30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Hk1 lttk ca1-109
1. ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
Thời gian làm bài:90 phút;
(20 câu trắc nghiệm)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ LUẬT –
ĐHQG TP HCM
BM TOÁN- THỐNG KÊ KT
Mã đề thi 109
Họ, tên :.............................................................................
ĐIỂM
MSSV:...............................................................................
Chọn phương án trả lời đúng ở mỗi câu và đánh dấu vào phiếu trả lời sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A
B
C
D
Hướng dẫn cách chọn câu trả lời: đánh daáu cheùo (X)
Choïn B
A B C D
Boû B, choïn D
A B C D
Boû D, choïn laïi B
A B C D
Câu 1: Tiền hoa hồng bán hàng (đơn vị tính: $) của 11 nhân viên của công ty Master Chemical được cho ở bảng
dưới đây
1650 1475 1510 1670 1595 1760 1540 1495 1590 1625 1510
Hãy ước tính số tiền hoa hồng mà 25% nhân viên có số tiền hoa hồng lớn hơn hoặc bằng mức này.
A. 1510.
B. 1590.
C. 1650.
D. 1625.
Câu 2: Trong một nghiên cứu về tính hiệu quả của một phương pháp dạy học ngoại ngữ, nghiên cứu viên đã tiến
hành chọn mẫu như sau: chọn ngẫu nhiên 40 người từ hai lớp học ngoại ngữ EPP (English Proficiency Program)
trong đó có 25 người được chọn từ lớp cao trung (Level 1 và Level 2) và 15 người còn lại được chọn từ lớp sơ
trung (Level 3 và Level 4).
Theo bạn, mẫu trên được chọn theo phương pháp nào dưới đây?
A. Lấy mẫu ngẫu nhiên theo khối (cluster sampling). B. Lấy mẫu ngẫu nhiên hệ thống (systematicsampling).
C. Lấy mẫu ngẫu nhiên định mức (quota sampling). D. Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng (stratified sampling).
Câu 3: Bảng dưới đây cho biết số lượng xe hơi (đơn vị tính: chiếc) được bán ra vào năm 2007 của sáu công ty:
General Motors, Toyota, Daimler Chrysler, Ford Motor, Honda, Nissan.
Tên công ty
Số lượng xe được bán
General Motors
244 614
Toyota
175 850
Daimler Chrysler
173 407
Ford Motor
165 668
Honda
100 790
Nissan
82 644
Giả sử thị trường xe hơi chỉ gồm 6 công ty trên. Khi đó số lượng các công ty chiếm thị phần trên 17% là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 4: Trong đề tài “Khảo sát mức lương của một nhân viên chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?” có hai câu
hỏi như sau
Câu 1: Bạn vui lòng cho biết số năm đi học của bạn? ( Ghi rõ số năm đi học:…..)
Câu 2: Vị trí công việc hiện thời của bạn là gì?(1: nhân viên; 2: trưởng nhóm/tổ trưởng/quản đốc; 3: quản lý)
Theo bạn những biến trên (theo thứ tự) thuộc loại thang đo nào
A. Thứ bậc, Khoảng B. Định danh, Tỷ lệ
C. Định danh, Thứ bậc D. Tỷ lệ, thứ bậc
Trang 1/4 - Mã đề thi 109
2. Câu 5: Một nhà nghiên cứu đang nghiên cứu số lượng trứng gà nở trong 1 nông trại. Cô nghiên cứu một mẫu gồm
40 trứng. Thời gian trứng nở trung bình là 42 ngày và phương sai là 9 ngày . Giả sử thời gian trứng nở có phân
phối chuẩn. Hỏi có bao nhiêu trứng sẽ nở trong khoảng thời gian từ 36 đến 48 ngày?
A. Khoảng 95%, hoặc khoảng 38 trứng.
B. Khoảng 75%, hoặc khoảng 30 trứng.
C. Khoảng 55%, hoặc khoảng 22 trứng.
D. Khoảng 68%, hoặc khoảng 27 trứng.
Câu 6: Theo nhận định chủ quan của nhiều người thì có sự khác biệt về thu nhập giữa nhân viên văn phòng nam
và nữ trên cùng một vị trí công việc. Một cuộc khảo sát được tiến hành trên n1 = 60 nhân viên nữ và n 2 = 60 nhân
viên nam có cùng một vị trí công việc. Các nhân viên này được hỏi xem họ Đồng ý hay Không đồng ý về ý kiến
“có sự khác biệt thu nhập”. Kết quả cho thấy có 42 nhân viên nữ và 48 nhân viên nam trả lời Đồng ý. (Giả sử
tổng thể có phân phối chuẩn, phương sai bằng nhau, α = 5% ). Trong các phát biểu sau phát biểu nào ĐÚNG về
giá trị kiểm định |Z|. (Làm tròn 3 số thập phân)
A. Giá trị kiểm định Z ≈ 1.265
B. Giá trị kiểm định Z ≈ 0.633
C. Đáp án khác
D. Giá trị kiểm định Z ≈ 1.633
Câu 7: Một nhà sản xuất sử dụng hai dây chuyền sản xuất 1 và 2, với dây chuyền 2 đã cải tiến quy trình, qua đó
hy vọng giảm bớt sự biến thiên (phương sai) của các tạp chất có trong sản phẩm. Hai mẫu ngẫu nhiên được chọn
2
từ hai dây chuyền có số liệu như sau: n1 = 25; X 1 = 3.2; s12 = 1.04
n2 = 25; X 2 = 3.0; s2 = 0.51
( 24,24)
(25,25)
Giá trị tra bảng F0,05 = 1, 983; F0,05 = 1, 955 . Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định về mức độ biến thiên
(phương sai) của hai dây chuyền này.Trong các phát biểu sau, phát biểu nào ĐÚNG
A. F= 2,039. Kết luận: Có sự khác biệt về mức độ biến thiên của hai dây chuyền 1,2
B. Đáp án khác
C. F=0,49. Kết luận: Không có sự khác biệt về mức độ biến thiên của hai dây chuyền 1,2
D. F= 2,039. Kết luận: Không có sự khác biệt về mức độ biến thiên của hai dây chuyền 1,2
Câu 8: Bảng sau cho biết số liệu về hàm lượng Na+ trong máu của người có huyết áp bình thường và người có
huyết áp cao
Nhóm
Cỡ mẫu
Trung bình mẫu
Độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh
Huyết áp bình thường
n1 = 15
s1 = 6.2
x1 = 144
Huyết áp cao
n 2 = 12
x 2 = 160
s2 = 3.9
H : µ = µ2
Giả sử tổng thể có phân phối chuẩn, phương sai bằng nhau, α = 5% .Với cặp giả thuyết như sau 0 1
.
H1 : µ1 ≠ µ 2
µ1 : Hàm lượng Na+ trung bình trong máu người có huyết áp bình thường,
µ2 : Hàm lượng Na+ trung bình trong máu người có huyết áp cao.
Trong các phát biểu sau phát biểu nào ĐÚNG về giá trị kiểm định |Z|.(Làm tròn 3 số thập phân)
A. Giá trị kiểm định Z ≈ 8.17
B. Giá trị kiểm định Z ≈ 1.46
C. Giá trị kiểm định Z ≈ 2.46
D. Đáp án khác
Câu 9: Một người quản lý bệnh viện nghi ngờ rằng trễ hạn trong việc thanh toán các hóa đơn viện phí đã gia tăng
trong năm vừa qua. Hồ sơ lưu trữ của bệnh viện cho thấy rằng các hóa đơn của 48 người trong số 1284 người nhập
viện trong tháng Tư đã trễ hạn hơn 90 ngày. Vào cùng thời điểm tháng Tư nhưng ở năm trước có 34 người trong
số 1002 người nhập viện có hóa đơn trễ hạn hơn 90 ngày.Người quản lý muốn biết liệu có sự gia tăng về tỷ lệ trễ
hạn thanh toán vượt quá 90 ngày hay không ( với mức ý nghĩa 5%). Cho sẵn các giá trị tra bảng sau: Z0.025=1.96;
Z0.05=1.645. Trong các phát biểu sau phát biểu nào ĐÚNG.
A. Giá trị kiểm định Z= 1,45
B. Không có sự khác biệt về tỷ lệ trễ hạn thanh toán vượt quá 90 ngày ( với mức ý nghĩa 5%).
C. Giá trị kiểm định Z=2,05
D. H 0 : p1 = p2 ; H1 : ρ1 ≠ ρ 2
Bài toán sau dùng cho câu hỏi 10 đến câu hỏi 14
Điều tra thu nhập trung bình của 1 số nhân viên công ty A và B, người ta thu được bảng số liệu sau:
Thu nhập (triệu đồng/tháng) 4
5
6
7
10 12 13
Công ty A
Số nhân viên
14 17 10 29 20 15 5
Thu nhập (triệu đồng/tháng) 4
5
6
10 11 13
Công ty B
Số nhân viên
6
15 29 27 16 7
Những nhân viên có thu nhập từ 10 triệu đồng/tháng trở lên được gọi là nhân viên có thu nhập cao.
Trang 2/4 - Mã đề thi 109
3. Những nhân viên có thu nhập từ 11 triệu đồng/tháng trở lên được gọi là nhân viên có thu nhập rất cao.
Giả sử tổng thể có phân phối chuẩn. Cho sẵn các giá trị tra bảng sau: t(0.025;32)=2.0369 ; ; t(0.025;33) =2.0345; t(0.025;35)
=2.0301; Z0.025=1.96; Z0.05=1.645
(99,109
(109,99
(99 ,109
(109
F0.05 ) = 1.381235 ; F0.05 ) = 1.385289; F0.025 ) = 1.4698; F0.025,99 ) = 1.4752
Câu 10: Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng sự khác biệt về thu nhập trung bình của những nhân viên có thu nhập
rất cao ở 2 công ty A và B
A. Đáp án khác
B. µA1-µB1 ∈ (0.2035; 1.0791)
C. µA1-µB1 ∈ (0.1934; 1.0892)
D. µA1-µB1 ∈ (0.1949; 1.0877)
Câu 11: Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng sự khác biệt về tỉ lệ những nhân viên có thu nhập cao ở 2 công ty A
và B
A. Đáp án khác
B. pA-pB ∈ (-0.3085; -0.0168)
C. pA-pB ∈ (-0.2694; -0.0034)
D. pA-pB ∈ (0.2694; 0.0034)
Câu 12: Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng sự khác biệt về tỉ lệ những nhân viên có thu nhập rất cao ở 2 công ty
A và B
A. Đáp án khác
B. pA1-pB1 ∈ (-0.1577; 0.3614)
C. pA1-pB1 ∈ (-0.1577; 0.0614)
D. pA1-pB1 ∈ (0.1577; 0.3614)
Câu 13: Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng sự khác biệt về phương sai thu nhập trung bình giữa những nhân viên
của 2 công ty A và B
A. Đáp án khác
B. σ21/σ22 ∈ ( 0.7505; 1.4360)
2
2
D. σ21/σ22 ∈ ( 0.8890; 1.6518)
C. σ 1/σ 2 ∈ ( 0.7483; 1.4318)
Câu 14: Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng sự khác biệt về thu nhập trung bình của những nhân viên ở 2 công ty
A và B
A. µA-µB ∈ (1.145; 0.382)
B. µA-µB ∈ (-1.145; 0.382)
C. µA-µB ∈ (-1.25; 0.45)
D. Đáp án khác
Câu 15: Một công ty áp dụng phương án trả lương mới: lương = doanh số bán hàng + hoa hồng. Công ty này
muốn so sánh về mức lương trung bình hàng năm của các nhân viên bán hàng nam và nữ khi áp dụng phương án
mới. Các mẫu ngẫu nhiên gồm n1 =40 đại diện bán hàng nam và n2 =40 đại diện bán hàng nữ được chọn lựa. Số
trung bình và độ lệch chuẩn về mức lương của các nhân viên trên mẫu tính được như sau:
X 1 = 31083;
s1 = 2322
X 2 = 29745 Đơn vị: ngàn đồng/năm.
s2 = 2569
Cho sẵn các giá trị tra bảng sau: Z0.025=1.96; Z0.05=1.645
Công ty tiến hành đánh giá sự khác biệt về mức lương trung bình hàng năm của nhân viên bán hàng nam và nữ
(với mức ý nghĩa 5% ). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào SAI.
A. Có sự khác biệt về mức lương trung bình hàng năm giữa nhân viên bán hàng nam và nữ khi áp dụng phương
án mới ( α = 5% )
B. Giá trị kiểm định Z = 2,444 ( làm tròn 3 số thập phân)
C. H 0 : µ1 − µ 2 = 0; H1 : µ1 − µ 2 ≠ 0
D. Giá trị kiểm định Z = 1,845 ( làm tròn 3 số thập phân)
Câu 16: (KRUSKAL-WALLIS) Một doanh nghiệp muốn quảng cáo về một loại sản phẩm mới sản xuất. Giám
đốc công ty yêu cầu phòng Media tiến hành khảo sát để chọn hình thức quảng cáo phù hợp. Khảo sát về chi phí
quảng cáo (đơn vị: triệu VND) ở 3 loại hình: phát tờ rơi (leaflet), quảng cáo trên báo giấy, quảng cáo trên các
pano; thu được dữ liệu như sau
Phát tờ rơi
42
58
46
35
59
60
61
38
Quảng cáo trên báo giấy
72
81
64
55
75
Quảng cáo trên các pano
73
92
68
85
82
94
62
Với mức ý nghĩa α = 5% , bạn hãy cho biết có hay không sự khác biệt về chi phí quảng cáo của các hình thức
quảng cáo nói trên? (Dùng kiểm định Kruskal-Wallis).
A. Có sự khác biệt vì H qs (W) = 12.67 > χ 0.025 ( 3 ) = 9.3484 .
B. Có sự khác biệt vì H qs (W) = 12.67 > χ 0.05 ( 3 ) = 7.8147 .
C. Có sự khác biệt vì H qs (W) = 12.67 > χ 0.025 ( 2 ) = 7.3778 .
D. Có sự khác biệt vì H qs (W) = 12.67 > χ 0.05 ( 2 ) = 5.9915 .
Trang 3/4 - Mã đề thi 109
4. Câu 17: Một cuộc điều tra được tiến hành trên mẫu ngẫu nghiên gồm 150 nam và 170 nữ: mỗi người được yêu
cầu chỉ được chọn duy nhất một nhãn hiệu nước giải khát yêu thích nhất trong 3 loại Coca-cola, Pepsi, 7-Up. Kết
quả cuộc điều tra được thể hiện trong bảng sau:
Nhãn hiệu ưa thích
Giới tính
Coca-cola
Pepsi
7-Up
∑
Nam
68
47
35
150
Nữ
55
84
31
170
123
131
66
320
∑
Bạn hãy chọn câu trả lời ĐÚNG trong các khẳng định sau:
A. Có mối liên hệ giữa giới tính và nhãn hiệu nước giải khát yêu thích vì χ qs = 10.86 > χ 2 0.05 (2 ) = 5.9915 .
B. Không có mối liên hệ giữa giới tính và nhãn hiệu nước giải khát yêu thích vì
χ qs = 10 .86 < χ 2 0.05 (6 ) = 12 .5916 .
C. Không có mối liên hệ giữa giới tính và nhãn hiệu nước giải khát yêu thích vì
χ qs = 10.86 < χ 2 0.025 (6 ) = 14.4494 .
D. Có mối liên hệ giữa giới tính và nhãn hiệu nước giải khát yêu thích vì χ qs = 10.86 > χ 2 0.025 (2 ) = 7.3778 .
Câu 18: (TỔNG HẠNG WILCOXON) Bảng sau đây là số liệu về trọng lượng lúc sinh (đơn vị tính: kg) của trẻ
em có bố/mẹ hút thuốc (B) và không hút thuốc (A):
Nhóm A 3.99
3.79
3.60
3.73
3.21 3.60 4.08 3.61 3.83
Nhóm B 3.18
2.84
2.90
3.27
3.85 3.52 3.23 2.76 3.60
Với mức ý nghĩa α = 5% , bạn hãy cho biết trọng lượng trẻ em lúc sinh của những cặp bố/mẹ hút thuốc có nhỏ
hơn trọng lượng trẻ có bố, mẹ không hút thuốc hay không? ( TL : giới hạn dưới; TU : giới hạn trên)
A. Trọng lượng trẻ em lúc sơ sinh của những cặp bố mẹ không hút thuốc nhỏ hơn trọng lượng trẻ em có bố/mẹ
hút thuốc vì tổng hạng của nhóm A, T = 57 < TU = 66 .
B. Trọng lượng trẻ em lúc sơ sinh của những cặp bố mẹ không hút thuốc lớn hơn trọng lượng trẻ em có bố/mẹ
hút thuốc vì tổng hạng của nhóm A, T = 57 < TL = 62 .
C. Trọng lượng trẻ em lúc sơ sinh của những cặp bố mẹ không hút thuốc lớn hơn trọng lượng trẻ em có bố/mẹ
hút thuốc vì tổng hạng của nhóm A, T = 114 > TU = 109 .
D. Trọng lượng trẻ em lúc sơ sinh của những cặp bố mẹ không hút thuốc lớn hơn trọng lượng trẻ em có bố/mẹ
hút thuốc vì tổng hạng của nhóm A, T = 114 > TU = 105 .
Cận dưới và cận trên một phía (Tổng hạng Wilcoxon): (TL , TU ) = (66,105)(5% ) và (TL , TU ) = (62,109 )(2,5% )
Câu 19: Với các giả thuyết như câu 20, có thể kết luận rằng có sự khác biệt về độ bền giữa các sản phẩm sản
xuất ra ở ca sáng, chiều và tối với mức ý nghĩa 0.01 hay không? Trong các phát biểu sau, phát biểu nào ĐÚNG.
Giá trị tra bảng Turkey q0,01;3;34 = 3,87
A. Giữa các ca là như nhau
B. Độ bền ca sáng và chiều lớn hơn ca tối và chứng cứ không đủ mạnh để có thể kết luận có sự khác biệt giữa
độ bền trung bình của ca sáng và chiều.
C. Độ bền ca sáng và chiều lớn hơn ca tối
D. Độ bền ca chiều lớn hơn ca sáng và ca tối
Câu 20: Trưởng phòng kỹ thuật của một nhà máy sản xuất vỏ xe thực hiện một nghiên cứu để đánh giá sự khác
biệt về chất lượng sản phẩm giữa 3 ca sản xuất: sáng, chiều và tối. Chọn ngẫu nhiên một số sản phẩm để kiểm tra,
kết quả ghi nhận như sau:
Thời gian sản xuất
Sáng
Chiều
Tối
Số sản phẩm
10
12
15
Độ bền trung bình (nghìn Km)
25.95
25.50
23.75
Tổng chênh lệch bình
phương của từng nhóm (SSi)
6.255
6.595
7.555
Giả sử độ bền trung bình của 3 loại vỏ xe có phân phối chuẩn và phương sai bằng nhau.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào ĐÚNG. (Làm tròn 3 số thập phân)
A. Đáp án khác
B. F= 29.315
C. F = 2.315
D. F= 30.315----------------------------------------- HẾT ---------Trang 4/4 - Mã đề thi 109