Một trong những điều cần biết khi học Luật kinh tế là môi trường có thể làm việc sau này khi ra trường. Cụ thể như sau:
Bạn có thể làm việc tại các doanh nghiệp, công ty, tổ chức kinh tế xã hội.
Làm việc tại cơ quan nhà nước các cấp.
Các trung tâm thương mại, tòa án nhân dân các cấp, đơn vị cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý.
Ngoài ra, học luật kinh tế có thể làm việc tại các viện nghiên cứu, đơn vị giáo dục.
2. L o g o
LUẬT
KINH TẾ
TỔNG QUAN VỀ
LUẬT KINH TẾ
BUIQUANGXUAN
0858 68 54 68
3. LUẬT KINH TẾ..
Luật kinh tế là một bộ phận của pháp luật về kinh tế, là hệ
thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều
chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức
và quản lý kinh tế của nhà nước và trong quá trình sản xuất
kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau.
Luật kinh tế ra đời nhằm duy trì và giải quyết các tranh chấp
trong kinh doanh, thương mại cũng như đảm bảo quy trình
hoạt động của các doanh nghiệp trong quá trình trao đổi,
giao thương cả trong nước và quốc tế.
5. LUẬT KINH TẾ..
Luật Kinh tế là tổng hợp các quy phạm pháp luật do
nhà nước ban hành để điều chỉnh những quan hệ
kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức và quản lý
kinh tế của nhà nước và trong quá trình sản xuất
kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau.
7. 1.1. Khái niệm Luật kinh tế trong thời
kỳ kế hoạch hóa tập trung & quản lý
hành chính bao cấp
Nền kinh tế chịu sự quản lý toàn diện
của nhà nước bằng hệ thống chỉ tiêu,
kế hoạch.
Chỉ tồn tại doanh nghiệp thuộc sở hữu
Nhà nước và tập thể.
8. Hệ thống pháp luật được xây dựng dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
Kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo chi
phối toàn bộ nền kinh tế
Các quan hệ kinh tế được điều chỉnh bằng
phương pháp mệnh lệnh - quyền uy
Nhà nước quản lý nền kinh tế theo cơ chế
hành chính bao cấp
Nhà nước vừa đưa ra chỉ tiêu, kế hoạch
sản xuất vừa đảm bảo vật chất cho các đơn
vị sản xuất kinh doanh.
9. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung,
bao cấp Luật kinh tế được định nghĩa
như sau:
“Luật kinh tế là ngành luật độc lập do nhà
nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ
kinh tế phát sinh trong quá trình quản lý
kinh tế và quá trình sản xuất kinh doanh
giữa cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế
với các doanh nghiệp nhằm thực hiện kế
hoạch của nhà nước”.
10. Nhà nước đảm bảo quyền tự do kinh
doanh của công dân
Tôn trọng quyền tự chủ trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Quan hệ quản lý kinh tế và quan hệ sản
xuất kinh doanh tuân thủ các quy luật của
kinh tế thị trường.
Hoạt động quản lý kinh tế của Nhà nước là
quản lý việc thành lập, hoạt động và chấm
dứt hoạt động của các doanh nghiệp như
phá sản, giải thể.
11. Luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường
được hiểu như sau:
Là ngành luật độc lập bao gồm tổng thể
các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban
hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
phát sinh trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế và giữa
doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà
nước về kinh tế nhằm thực hiện các mục
tiêu kinh tế - xã hội của đất nước.
13. Cơ quan quản lý kinh tế -
Doanh nghiệp
Trong nội bộ doanh nghiệp
Doanh nghiệp – Doanh
nghiệp
ĐỐI
TƯỢNG
ĐIỀU
CHỈNH
Đối tượng điều tiết của pháp luật kinh tế là những quan hệ
kinh tế do pháp luật kinh tế tác động vào bao gồm
14. NHÓM QUAN HỆ QUẢN LÝ KINH TẾ
+ Là quan hệ phát sinh trong lúc quản lý kinh tế giữa các đơn vị quản lý
nhà nước về kinh tế với các chủ thể kinh doanh.
+ Đặc điểm của nhóm quan hệ này:
- Quan hệ quản lý kinh tế phát sinh và hiện hữu giữa các cơ quan quản
lý và các cơ quan bị quản lý (Các chủ thể kinh doanh) khi các đơn
vị quản lý thực hiện công dụng quản lý của mình
- Chủ thể tham gia quan hệ này ở vào vị trí bất đẳng (Vì quan hệ
này hình thành và được làm dựa trên nguyên tắc quyền uy phục tùng)
- Cơ sở pháp lý: Trọng điểm thông qua các văn bản pháp nguyên
nhân các đơn vị quản lý có thẩm quyền ban hành.
15. QUAN HỆ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH KINH
DOANH GIỮA CÁC CHỦ THỂ KINH DOANH VỚI NHAU
Đây là những quan hệ kinh tế thường phát sinh do thực
hiện hoạt động sản xuất, hoạt động tiêu thụ sản phẩm
hoặc thực hiện các hoạt động dịch vụ trên thị trường
nhằm mục tiêu sinh lời.
Trong bộ máy các quan hệ kinh tế thuộc đối tượng mục
tiêu điều chỉnh của pháp luật kinh tế, nhóm quan hệ
này là nhóm quan hệ trọng điểm, thường xuyên và phổ
biến nhất.
16. QUAN HỆ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG NỘI
BỘ MỘT VÀI DOANH NGHIỆP
Là các quan hệ kinh tế phát sinh trong
quá trình hoạt động bán hàng giữa
tổng công ty, tập đoàn kinh doanh và
các cơ quan thành viên cũng giống
như giữa các đơn vị thành viên trong nội
bộ tổng doanh nghiệp hoặc tập đoàn bán
hàng đấy với nhau..
Cơ sỏ pháp lý : Thông qua nội quy, quy
chế, điều lệ, đảm bảo.
17. CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
DOANH NGHIỆP DOANH NGHIỆP
CÁC BỘ CHÍNH PHỦ UBND TỈNH, TP
18. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
Do luật kinh tế vừa điều chỉnh quan hệ quản lý kinh tế giữa chủ thể
không công bằng vừa điều tiết quan hệ tài sản giữa các chủ thể công bằng với
nhau phát sinh trong quá trình kinh doanh cho nên luật kinh tế dùng và phối
hợp nhiều phương pháp tác động không giống nhau như kết hợp phương
pháp mệnh lệnh với phương pháp thoả thuận theo mức độ linh động tuỳ theo
từng quan hệ kinh tế cụ thể.
Tuy nhiên Phương pháp điều tiết của pháp luật kinh tế được bổ xung nhiều
điểm mới:
Phương pháp mệnh lệnh trong điều tiết pháp lý các hoạt động kinh
doanh hầu như không còn được áp dụng rộng lớn. Các quan hệ tài sản
với mục đích bán hàng được trả lại cho chúng nguyên tắc tự do ý chí tự do
khế ước.
19. 3 nhóm quan hệ xã hội sau:
Thứ nhất, nhóm quan hệ phát sinh giữa
cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế và
doanh nghiệp
Thứ hai, nhóm quan hệ phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh, cung ứng
dịch vụ giữa các doanh nghiệp
Thứ ba, nhóm quan hệ phát sinh trong
nội bộ doanh nghiệp.
20. Pháp luật về chủ thể kinh doanh
Pháp luật về hợp đồng kinh doanh
thương mại
Pháp luật về phá sản doanh nghiệp
Pháp luật về cạnh tranh
Pháp luật về giải quyết tranh chấp
kinh doanh, thương mại.
21. Phương pháp điều chỉnh
Phương pháap mệnh lệnh
Phương pháp thoả thuận
22. 1.Phương pháp quyền uy: điều
chỉnh nhóm quan hệ giữa cơ
quan quản lý Nhà nước và các
chủ thể kinh doanh (ban hành
văn bản quy phạm pháp luật,
đăng ký kinh doanh, chế độ
quản lý tài chính, thuế …)
23. 2. Phương pháp bình đẳng: điều
chỉnh nhóm quan hệ giữa các chủ
thể kinh doanh và nhóm quan hệ
nội bộ doanh nghiệp (quan hệ hợp
đồng kinh doanh – thương mại,
quan hệ góp vốn, phân chia lợi
nhuận …)
25. 6.1. Cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế
Chính phủ;
Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ như: Bộ
công thương, Bộ kế hoạch và đầu tư,
Bộ tài chính, Ngân hàng nhà nước
…
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
26. 6.2. Tổ chức kinh tế:
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã là tổ
chức kinh tế tập thể thành lập theo quy
định của Luật Hợp tác xã.
27. 6. CHỦ THỂ CỦA LUẬT KINH TẾ
6.3. Cá nhân đăng ký kinh doanh
6.4. Tổ hợp tác: 3 cá nhân trở lên trên cơ
sở hợp đồng có chứng thực của UBND
cấp xã.
6.5. Hộ kinh doanh: 1 cá nhân, nhiều cá
nhân Việt Nam, hộ gia đình – đăng ký
kinh doanh tại phòng đăng ký kinh
doanh cấp huyện.
29. 7. NGUỒN CỦA LUẬT KINH TẾ
Văn bản luật.
Văn bản dưới luật.
Điều ước quốc tế.
Tập quán thương mại.
Điều lệ của doanh nghiệp
30. 8. VAI TRÒ CỦA LUẬT KINH TẾ
Luật kinh tế tạo ra môi trường pháp lý,
điều kiện thuận lợi cho các quan hệ
kinh tế ổn định và phát triển.
Luật kinh tế khắc phục những yếu tố
tiêu cực của nền kinh tế thị trường,
đảm bảo sự hài hòa giữa tăng trưởng
kinh tế và công bằng xã hội.
Phát triển nền kinh tế thị trường định
hướng XHCN.
31. 1. Nêu khái niệm luật kinh tế trong nền
kinh tế thị trường hiện nay ở nước ta?
2. Nội dung, đối tượng và phương pháp
điều chỉnh của luật kinh tế?
3. Các loại chủ thể của luật kinh tế?
4. Vai trò của luật kinh tế đối với nền kinh
tế thị trường định hướng XHCN?
32. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài học này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:
1. Khái niệm Luật Kinh tế
2. Ngành Luật kinh tế học những gì?
3. Đối tượng mục tiêu điều chỉnh của luật kinh tế
4. Nhóm quan hệ quản lý kinh tế
5. Quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh giữa các chủ
thể kinh doanh với nhau
6. Quan hệ kinh tế phát sinh trong nội bộ một vài doanh nghiệp
7. Phương pháp điều chỉnh
8. Phương pháp mệnh lệnh
9. Phương pháp thoả thuận
10. Nội dung căn bản của pháp Luật Kinh tế trong nền kinh tế thị trường