SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
Khoa Y_Bộ Môn Nội Tổng Quát_Nguyễn Minh Hiển_Sinh viên Y3 Chính Quy_Nhiễm trùng hệ niệu (1).pptx
1. NHIỄM TRÙNG HỆ NIỆU
BS. Nguyễn Minh Hiển
BM Nội Tổng Quát – ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
• Đối tượng: Sinh viên Y3 hệ chính quy
• Mục tiêu:
1. Định nghĩa và phân loại nhiễm trùng niệu
2. Đặc tính vi khuẩn và cơ chế bệnh sinh
3. Chẩn đoán nhiễm trùng tiểu trên và nhiễm trùng tiểu dưới
4. Nêu vài dạng nhiễm trùng niệu
3. I. ĐỊNH NGHĨA
• Khi có sự hiện diện vi khuẩn trong nước tiểu
• Qua cấy nước tiểu giữa dòng ra 1 loại vi khuẩn, số lượng ≥ 105
khúm vi khuẩn/mL nước tiểu
• Nếu lấy qua catheter hoặc chọc dò bàng quang trên xương mu ≥
102 khúm vi khuẩn/mL nước tiểu
• Nếu trên 2 loại vi khuẩn thường là do dương tính giả (phải cấy lại)
• Kết quả âm tính giả có thể là do dùng kháng sinh trước đó, nước
tiểu quá loãng hoặc phần nhiễm trùng niệu bị tách biệt do bế tắc
hoàn toàn
4. II. PHÂN LOẠI
• 1. Theo vị trí
• Nhiễm trùng đường tiểu dưới gồm viêm niệu đạo, viêm bàng
quang, viêm tiền liệt tuyến (ở nam)
• Nhiễm trùng đường tiểu trên gồm viêm đài bể thận, áp xe thận
5. II. PHÂN LOẠI
• 2. Theo độ phức tạp
• Nhiễm trùng niệu đơn thuần: xảy ra ở người khỏe mạnh hoàn
toàn bình thường về phương diện giải phẫu, chức năng hệ niệu
• Nhiễm trùng niệu phức tạp: xảy ra ở người có bất thường về mặt
cấu trúc và chức năng hệ niệu
6. II. PHÂN LOẠI
• 3. Theo độ tái phát
• Nhiễm trùng niệu tái nhiễm: nhiễm trùng niệu tái lại sau khi đã hết
vi khuẩn nhiễm trùng niệu ở lần trước (cùng hoặc khác loại vi
khuẩn).
• Nhiễm trùng niệu tái phát: nhiễm trùng niệu tái lại vi khuẩn nhiễm
trùng niệu ở lần trước (cùng loại vi khuẩn)
7. III. SINH BỆNH HỌC
NHIỄM TRÙNG TIỂU
VI KHUẨN GÂY BỆNH
ĐƯỜNG VÀO CỦA VI KHUẨN
YẾU TỐ THUẬN LỢI
YẾU TỐ BẢO VỆ
8. III. SINH BỆNH HỌC
• 1. Đường vào của vi khuẩn
• Đường ngược dòng: thường gặp nhất, từ niệu đạo đi ngược vào
bàng quang. Tùy trường hợp có thể đi vào niệu quản, thận-bể
thận
• Đường máu: hiếm gặp liên quan đến nhiễm khuẩn huyết, du
khuẩn huyết
• Đường ngoại lai: ít gặp, liên quan đến rò tiêu hóa-hệ niệu
9. III. SINH BỆNH HỌC
• 2. Yếu tố vi khuẩn
• Phụ nữ đang còn hoạt động tình dục thường gặp nhất là E.coli và
Staphylococcus saprophyticus. Ít gặp hơn là Klebsiella, Proteus
hay Streptococcus
• Ở nam thường gặp nhất là E. coli, Stap.saprophyticus hầu như
không bao giờ gặp
• Nhiễm trùng tiểu không biến chứng 75% là do E.coli
10. III. SINH BỆNH HỌC
• 2. Yếu tố vi khuẩn
Có cấu trúc kháng nguyên ở Pili hay mao
giúp vi khuẩn bám dính vào hệ niệu
11. III. SINH BỆNH HỌC
% NTT không biến chứng NTT có biến chứng
E.Coli 70-95 21-54
Proteus spp 1-2 1-10
Kelbsiella spp 1-2 2-17
Citrobacter spp <1 5
Enterobacter spp <1 2-10
Pseudomonas spp <1 2-19
VK gram âm khác <1 6-20
Staphylococcus
saprophyticus
5-20 1-4
Enterococci 1-2 1-23
VK gram dương khác <1 2-5
12. III. SINH BỆNH HỌC
• 3. Yếu tố bảo vệ
• Ở nam chiều dài của niệu đạo giúp bảo vệ chống lại sự xâm nhập của
vi khuẩn
• Ở nữ: PH acid và các vi khuẩn thường trú
• Nước tiểu acid và có nồng độ ure cao
• Bàng quang có dòng nước tiểu tống xuất vi khuẩn, có
immunosaccaride và immunoglobulin niệu
• Niệu quản có nhu động từ trên xuống
• Van niệu quản giúp ngăn chặn vi khuẩn ngược dòng từ bàng quang
vào niệu quản
• Thận có lưu lượng máu và nồng độ oxy cao
13. III. SINH BỆNH HỌC
• 4. Yếu tố gây bệnh
• Cơ địa đặc biệt: có thai, đái tháo đường, suy giảm miễn dịch
• Bất thường hệ niệu như sỏi, bệnh lý tiền liệt tuyến, trào ngược
bang quang niệu quản…
• Thủ thuật can thiệp hệ niệu: đặt sonde tiểu, soi bang quang
• Lối sống như quan hệ tình dục bừa bãi-quá độ, phụ nữ tiền mãn
kinh-mãn kinh, sử dụng biện pháp ngừa thai bằng các chất diệt
tinh trùng
15. IV. CHẨN ĐOÁN
Thuật ngữ Từ dịch Định nghĩa
Significant bacteruria Tiểu vi khuẩn có ý nghĩa Cấy nước tiểu có ≥ 105 khúm vi
khuẩn/mL nước tiểu
Cystitis Viêm bàng quang Là nhiễm trùng tiểu dưới, tam chứng
bàng quang gồm
- Dysuria (tiểu gắt, buốt)
- Frequency (tiểu dắt, tiểu nhiều
lần)
- Urgency (tiểu gấp)
Urethritis Viêm niệu đạo Sexual transmitted diseases, các
bệnh lý lây lan qua đường tình dục
- Tam chứng bàng quang + tiểu đục
đầu dòng + bạn tình cùng bị
Prostatitis Viêm tiền liệt tuyến Tam chứng bàng quang + sốt + ấn
đau vùng tiền liệt tuyến
16. IV. CHẨN ĐOÁN
Thuật ngữ Từ dịch Định nghĩa
Acute pyelonephritis Viêm đài bể thận cấp Là nhiễm trùng tiểu trên cấp tính gồm
- sốt, lạnh run, bạch cầu trong máu
tăng
- Đau vùng hông lưng
- ± Tam chứng viêm bàng quang cấp
Chronic pyelonephritis Viêm đài bể thận mạn Là nhiễm trùng tiểu trên mạn tính
Là viêm ống thận mô kẽ do vi khuẩn
Thường kèm bất thường đường tiểu
Asymptomatic UTI NTT không triệu chứng Là cấy nước tiểu ≥ 105 khúm vi khuẩn/mL
- Không có triệu chứng trên lâm sàng
- Thường gặp ở phụ nữ mang thai, trẻ
gái, người già
17. V. XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU
- Men leukocyte esterase: bạch cầu trong nước tiểu
- Men Nitrite trong nước tiểu
18. V. XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU
• Soi cặn lắng trong nước tiểu
• Trụ bạch cầu là bằng chứng của NTT trên
19. V. XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU
Xét nghiệm Độ nhạy Độ đặc hiệu
Soi bạch cầu trong nước tiểu > 90% >50-76%
Leukocyte esterase 75-96% 94-98%
Nitrite 35-85% 92-100%
20. VI. CẤY NƯỚC TIỂU – KHÁNG SINH ĐỒ
• Kỹ thuật lấy nước tiểu
- Lấy nước tiểu giữa dòng, sau vệ sinh
- Qua sonde tiểu kỹ thuật vô khuẩn
- Chọc dò trên xương mu
• Nước tiểu nên được cấy trong vòng < 2 giờ. Nếu không thì lưu nước tiểu ở 4
độ C và cấy trong vòng < 48 giờ
21. VII. CÁC XÉT NGHIỆM KHÁC
• Công thức máu: BC tăng, chủ yếu là neutrophils
• Chức năng thận: ure, creatinine
• Cấy máu – kháng sinh đồ
22. VIII. HÌNH ẢNH HỌC
• Chỉ định: NTT có biến chứng, NTT tái phát ở nữ, NTT lần đầu ở nam
trẻ, NTT phức tạp
• Các xét nghiệm hình ảnh
- Siêu âm bụng: đánh giá tình trạng tắc nghẽn thông qua thận ứ nước
- CT scan hệ niệu
- Chụp hệ niệu có cản quang (UIV)
- Đánh giá thể tich nước tiểu tồn lưu
- Nội soi bàng quang
- Chụp bang quang-niệu đạo ngược dòng
23. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Bệnh nhân nam 30 tuổi, tiểu lắt nhắt, được chẩn đoán nhiễm trùng niệu khi
kết quả cấy nước tiểu như sau
• A. > 102 vi khuẩn/mL nước tiểu, lấy vào buổi sáng
• B. > 105 vi khuẩn/mL nước tiểu, lấy vào buổi sáng
• C. > 105 vi khuẩn/mL nước tiểu, lấy giữa dòng
• D. > 10 bạch cầu/quang trường 40 khi soi nước tiểu
24. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Yếu tố thuận lợi cho sự phát triển của nhiễm trùng niệu. Chọn câu sai
• A. Tuổi già
• B. Phụ nữ có thai
• C. Đái tháo đường
• D. Viêm gan siêu vi B
25. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Bệnh nhân nam 40 tuổi, sốt cao 39 độ C, đau hông lưng trái, khám góc sườn
sống rất đau. Hướng chẩn đoán nghĩ đến
• A. Viêm niệu đạo cấp
• B. Viêm bàng quang cấp
• C. Viêm đài bể thận cấp
• D. Áp xe thận
26. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Bệnh nhân nữ 30 tuổi có tiểu gắt, tiểu buốt, cuối dòng có vài giọt máu tươi
kèm cảm giác buốt dữ dội. Hướng chẩn đoán nghĩ là
• A. Viêm bang quang cấp
• B. Viêm đài bể thận cấp
• C. Viêm đài bể thận mạn
• D. Viêm niệu đạo
27. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Vi khuẩn thường gặp trong nhiễm trùng tiểu người già
• A. Proteus
• B. E.coli
• C. Staphylococcus
• D. Klebsiella
28. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng “Nhiễm trùng hệ niệu” của Nguyễn Lê Thuận trong sách “ Điều Trị
Học Nội Khoa” của Trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
2. Bài giảng “Nhiễm trùng tiểu” của Trần Thị Bích Hương
3. Oxford In Nephrology and Hypertension
4. Washington Manual Of Medical Therapeutics