SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
NGUYỄN THỊ THU TRANG
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH MINH HẢI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HẢI DƯƠNG, NĂM 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
NGUYỄN THỊ THU TRANG
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH MINH HẢI
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
MÃ SỐ : 60.34.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VIẾT TIẾN
HẢI DƯƠNG, NĂM 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn: “Kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả tại công ty TNHH Minh Hải ” là công trình nghiên cứu của riêng
tôi, các số liệu trích dẫn trung thực. Luận văn không trùng lặp với các công trình
nghiên cứu tương tự khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
NGUYỄN THỊ THU TRANG
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tập
thể cán bộ khoa sau đại học, giảng viên trường Đại Học Thương Mại đã truyền đạt
cho Tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin được gửi lời cảm ơn tới ban Giám đốc, các phòng ban và cán bộ công
nhân viên Công ty TNHH Minh Hải đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi khảo sát
nghiên cứu thực tế để hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS.
Nguyễn Viết Tiến, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn
“Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại công ty TNHH Minh Hải.”
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do khả năng, kiến thức, kinh nghiệm
thực tế và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
NGUYỄN THỊ THU TRANG
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Tên viết tắt Tên đầy đủ
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 BCTC Báo cáo tài chính
4 CP Chi phí
5 CKTM Chiết khấu thương mại
6 DN Doanh nghiệp
7 DT Doanh thu
8 DTTC Doanh thu tài chính
9 GTGT Giá trị gia tăng
10 KPCĐ Kinh phí công đoàn
11 KQKD Kết quả kinh doanh
12 TK Tài khoản
13 TN Thu nhập
14 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
15 TSCĐ Tài sản cố định
16 TT Thông tư
17 VAS Chuẩn mực kế toán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
12
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm doanh thu và phân loại doanh thu
1.1.1.1. Những khái niệm doanh thu
Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các đối tượng sử
dụng thông tin cần thiết làm căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định
kinh tế đúng đắn. Hiện có rất nhiều quan niệm về doanh thu, có thể xem xét và ghi
nhận những khoản được coi là doanh thu của doanh nghiệp dưới dạng sự gia tăng
của dòng vốn lưu động, có thể coi doanh thu là lợi tức hay được xác định là các
luồng tiền vào hoặc tiết kiệm luồng tiền ra, hoặc là những lợi ích kinh tế tương lai
dưới hình thức gia tăng giá trị tài sản. Hiện nay, có rất nhiều quan điểm và cách hiểu
về doanh thu:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “doanh thu và thu nhập khác” (Ban
hành kèm theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của
BTC về việc ban hành và công bố bốn Chuẩn mực kế toán Việt Nam) “Doanh thu
là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh
từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu”{1}
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” (Ban hành và
công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ
trưởng BTC) thì doanh thu được hiểu là “tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
13
sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu”{2}
Theo quan điểm của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, trên cơ sở
xác định doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, quan điểm: “Doanh thu là
toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả trợ giá và
phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng” với điều kiện DN đã phát hành
hoá đơn hoặc dịch vụ cung cấp đã hoàn thành.{3}
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của BTC về
Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp “Doanh thu được hiểu là lợi ích kinh tế thu
được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của
các cổ đông. doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba”.{4}
Như vậy, qua các khái niệm trên, tác giả nhận thấy doanh thu chỉ bao gồm
tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các
khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn
của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
1.1.1.2.Phân loại doanh thu
- Hiện nay có rất nhiều cách phân loại doanh thu khác nhau:

Phân loại theo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp
thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và
phí thu thêm ngoài giờ bán (nếu có).
* Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá
trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh
về vốn. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm, trả góp;
- Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con;
- Cổ tức và lợi nhuận được chia;
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
14
- Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ;
- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
* Thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các
hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nội
dung cụ thể bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước: Là khoản
nợ phải thu khó đòi, xác định là không thu hồi được, đã được xử lý xóa sổ và tính vào
chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong các kỳ trước nay thu hồi được;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập: là khoản nợ phải trả
không xác định được chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại;
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu;
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu khác.
Trong ba loại doanh thu trên, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là bộ
phận doanh thu lớn nhất và có tính chất quyết định đối với hoạt động của doanh
nghiệp thương mại.Phân loại theo phương thức thanh toán tiền hàng gồm:
+ Doanh thu thu tiền ngay,
+ Doanh thu trả chậm,
+ Doanh thu nhận trước.

Phân loại theo thời gian gồm:

- Doanh thu thực hiện: là toán bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa; cung cấp dịch
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
15
vụ; tiền lãi và các hoạt động khác nhận được trong kỳ.
- Doanh thu chưa thực hiện: là nguồn hình thành nên tài sản (tiền, khoản phải
thu khách hàng) của các giao dịch tạo ra doanh thu nhưng một phần trong doanh
thu đó đơn vị chưa thực hiện được
1.1.1.3.Điều kiện ghi nhận doanh thu
* Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế tư giao dịch
bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung
cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết
quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4)
điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
16
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.2. Khái niệm về chi phí và phân loại chi phí
1.1.2.1.Một số khái niệm về chi phí
Chi phí là một trong những yếu tố trung tâm của công tác quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí được nhìn nhận theo nhiều góc độ
khác nhau.
Chi phí được hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền của những hao
phí lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh được tính trong một thời kì nhất định. Hoặc chi phí là những phí tổn về
nguồn lực, tài sản cun thể và dịch vụ sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” (Ban hành và
công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ
trưởng BTC) định nghĩa về Chi phí như sau: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm
giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các
khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”{5}
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của BTC về
Hướng dẫn chế độ kế toán DN “Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế,
được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối
chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa”.{6}
Từ các khái niệm về chi phí, tác giả nhận thấy một vài đặc trưng sau:
- Chi phí là sự giảm đi của các lợi ích kinh tế thu được trong kỳ kế toán dưới
các hình thức khác nhau. Sự giảm lợi ích này thực chất là làm giảm tạm thời nguồn
vốn chủ sở hữu nhưng với mong muốn sẽ thu được các lợi ích kinh tế lớn hơn trong
tương lai.
- Chi phí khi phát sinh làm giảm tương ứng vốn chủ sở hữu của DN nhưng
không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Thực tế hiện nay vẫn còn nhiều quan điểm, cách hiểu còn nhầm lẫn giữa hai
khái niệm chi tiêu trong quá trình kinh doanh và chi phí, để đi đến thống nhất thì
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
17
cần phải phân biệt hai khái niệm trên. Không phải mọi khoản doanh nghiệp chi ra
trong kỳ đều là chi phí sản xuất mà chỉ những khoản chi ra để sản xuất sản phẩm
hàng hóa thì mới được coi là chi phí. Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau
nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi phí trong doanh nghiệp sản xuất là
những khoản chi có liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất, cung cấp hàng hóa
cho các khách hàng trong một kỳ nhất định, trong khi không phải tất cả các khoản
chi tiêu đều phục vụ cho việc sản xuất, cung cấp hàng hóa trong kỳ đó. Ví như các
khoản chi tiêu của DN sản xuất vật liệu trải đường trong kỳ vào việc nhập khẩu
nguyên vật liệu như mua nguyên liệu đá, bao bì, dầu chạy máy sản xuất, phương
tiện vận tải …dự trữ trong kho phục vụ cho nhiều kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh
của DN và đúng là không đồng nghĩa với các khoản chi phí sản xuất ghi nhận trong
kỳ đó.
Chi phí luôn là đối tượng đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý, điều
hành của DN sản xuất. Việc hiểu một cách đúng đắn và đầy đủ về chi phí luôn là
một nội dung quan trọng trong công tác kế toán và hoạch định kế hoạch kinh doanh,
quyết định quá trình tập hợp, xử lý và cung cấp thông tin kế toán về chi phí kinh
doanh cho các đối tượng sử dụng trong và ngoài DN.
- Trong nền kinh tế thị trường các chi phí đã nêu ở trên đều biểu hiện bằng
tiền, vì vậy có thể nói rằng chi phí của doanh nghiệp thương mại được biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ những hao phí vật chất sức lao động liên quan đến quá trình
hoạt động kinh tế của doanh nghiệp thương mại trong một thời kỳ nhất định, đồng
thời được bù đắp thu nhập hoặc doanh thu kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
1.1.2.2.Phân loại chi phí
Chi phí có rất nhiều loại vì vậy cần phải phân loại nhằm phục vụ cho công
tác quản lý và hạch toán. Phân loại là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào
từng nhóm theo đặc trưng nhất định. Tuy nhiên lựa chọn tiêu thức phân loại nào là
phải dựa vào yêu cầu của công tác quản lý hạch toán.

Phân loại theo nội dung kinh tế, Chi phí bao gồm:

+ Chi phí vật tư mua ngoài
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
18
+ Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác...

Phân loại theo công dụng kinh tế, chi phí bao gồm:

- Chi phí vật tư trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí lương, tiền công, các khoản
trích nộp của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp phải
nộp theo quy định như bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế của công
nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung là các chi phí sử dụng cho hoạt động SX, chế biến
của phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm: chi phí vật
liệu, công cụ lao động nhỏ; khấu hao tài sảnCĐ phân xưởng, tiền lương các khoản
trích nộp theo quy định của nhân viên phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài; chi
phí khác bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân xưởng.
- Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ, bao gồm cả Chi phí bảo hành sản phẩm.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý và
điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp như: Chi phí công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sảnCĐ phục vụ bộ
máyquan lý và điều hành doanh nghiệp; tiền lương và các khoản trích nộp theo quy
định của bộ máy quản lý và điều hành DN; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí khác
bằng tiền phát sinh ở DN như Chi phí về tiếp tân khánh tiết, giao dịch, chi các
khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động (có hướng dẫn cụ thể như BTC -

Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với qui mô sản xuất kinh doanh,chi phí bao
gồm:

- Chi phí cố định: Là chi phí không thay đổi (hoặc thay đổi không đáng kể)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
19
theo sự thay đổi qui mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ như: chi phí
khấu hao tài sảnCĐ, chi phí tiền lương quản lý, lãi tiền vay phải trả, chi phí thuê tài
sản, văn phòng.
- Chi phí biến đổi: Là các chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đổi của qui mô
sản xuất. Ví dụ như: Chi phí nguyên vật liệu, tiền lương công nhân SX trực tiếp...
1.1.3. Khái niệm kết quả kinh doanh và phương pháp xác định kết quả
kinh doanh
1.1.3.1.Một số khái niệm về kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời
gian nhất định (tháng, quý, năm), biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Đây là chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra
và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả
bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định
kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh, thường là cuối
tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của từng doanh nghiệp.
“Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàngbán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữu thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhậpDN 7
” (Thông tư 200/TT-BTC ban
hành ngày 22/12/2014 của BTC về Hướng dẫn Chế độ kế toán DN).
1.1.3.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với GVHB, doanh thu HĐTC với Chi phí
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
20
HĐTC, Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý DN.
Sau một kì kế toán, doanh nghiệp cần xác định kết quả của hoạt động kinh
doanh trong kì với yêu cầu chính xác và kịp thời.
DT thuần về BH&CCDV = DT BH&CCDV - Các khoản giảm trừ DT
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán
LN thuần từ HĐKD = LN gộp + (DTTC - CPTC) - (CPBH + CPQLDN)
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Tổng lợi nhuận kế toán = Lợi nhuận từ hoạt động + Lợi nhuận khác
trước thuế kinh doanh
Lợi nhuận kế toán sau thuế: Là phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ thuế
TNDN hay nói cách khác đây chính là kết quả kinh doanh cuối cùng của DN. Nếu
lợi nhuận kế toán sau thuế < 0 (DN bị lỗ), nếu lợi nhuận sau thuế > 0 (DN kinh
doanh có lãi)
Lợi nhuận kế toán sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN
1.2. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế
toán tài chính
1.2.1. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo hướng dẫn
của chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “doanh thu và thu nhập khác” quy định
và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác,
gồm: Các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh
thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Một trong những nội dung quan trọng của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số
14 liên quan tới kế toán doanh thu là đưa ra quy định về xác định doanh thu và thời
điểm ghi nhận doanh thu:
a,Về xác định doanh thu:
Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc
sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản CKTM, chiết khấu thanh toán, giảm giá
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
21
hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng phương thức
và hình thức thanh toán tiền hàng mà doanh thu bán hàng được xác định cụ thể như
sau:
- Đối với trường hợp bán hàng trả góp, doanh thu được xác định bằng cách
quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản tiền hoặc tương đương tiền sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị
danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
- Đối với trường hợp hàng đổi hàng:
+ Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch
tạo ra doanh thu.
+ Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc
dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm
hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
đem trao đổi.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)
điều kiện sau:
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được Chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng”.
b,Về thời điểm ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu phải được theo dõi chi tiết theo từng loại doanh thu như doanh thu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
22
bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền và lợi
nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết thành từng khoản
doanh thu như doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán thành phẩm… nhằm phục vụ
cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý và lập
báo cáo kết quả kinh doanh của DN.
- Nếu trong kỳ phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ như CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải hạch toán riêng
biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào ghi nhận doanh thu ban đầu để
xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kì kế toán.
- Theo Chuẩn mực kế toán số 14, thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng:
+ Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro
trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua.
+ Nếu DN chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận.
+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là DN nhận được lợi ích kinh
tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ thuộc yếu tố
không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn này đã xử lý xong.
Nếu doanh thu đã được ghi nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thì khi xác định
khoản tiền nợ phải thu này là không thu được thì phải hạch toán vào Chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ mà không được ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản phải thu là không
chắc chắn thu được (nợ phải thu khó đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà
không ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không
đòi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Việc xác định đúng doanh thu và thời điểm ghi nhận doanh thu có ý nghĩa quan
trọng trong việc xác định yếu tố đúng thời kỳ của doanh thu và là cơ sở để xác định
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”: Chi phí sản xuất
kinh doanh và Chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
khi các khoản Chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến
việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và Chi phí này phải xác định
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
23
được một cách đáng tin cậy.
Các Chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải
tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và Chi phí.
Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến
doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các Chi phí liên
quan được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ
theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ.
Một khoản Chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ khi Chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho” giá gốc của hàng
tồn kho đã bán được ghi nhận là Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với
doanh thu liên quan đến chúng. Giá gốc hàng tồn kho tính theo Chuẩn mực kế toán
quốc tế số 02, cụ thể: Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm: Chi
phí nguyên liệu, vật liệu, Chi phí nhân công và các Chi phí sản xuất kinh doanh
khác phát sinh trên mức bình thường; Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản
Chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình SX tiếp theo và Chi phí bảo
quản; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý DN.
1.2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo quy định
của chế độ kế toán doanh nghiệp.
Trong phạm vi đề tài luận văn, tác giả xin phép trình bày nội dung kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo thông tư 200/2014/TT – BTC ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính.
1.2.2.1. Kế toán doanh thu
a) Chứng từ kế toán
- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng các chứng từ:
+ Hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại, hóa đơn GTGT (đối với DN tính
thuế GTGT theo PP khấu trừ), hóa đơn bán hàng (đối với DN tính thuế GTGT theo
PP trực tiếp), bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng,…
+ Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm chi, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng,…
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
24
+ Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại,…
- Kế toán doanh thu HĐTC sử dụng các chừng từ như: phiếu thu, báo có,
giấy thông báo về cổ tức hoặc lợi nhuận được chia, các chứng từ nhận lãi được
hưởng, các chứng từ về mua bán ngoại tệ và mua bán chứng khoán…..
b) Tài khoản sử dụng

Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng các


TK sau:
- TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Nội dung TK 511: TK này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản
phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.
Để đáp ứng nhu cầu trình bày thông tin trong doanh nghiệp, doanh thu cần
chi tiết như sau:
 Doanh thu bán hàng hóa
 Doanh thu bán các thành phẩm
 Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 Doanh thu khác
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Sơ đồ 1.1 )
Ngoài ra để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử dụng TK 521.
- TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
+ Nội dung TK 521: TK này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm
trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: CKTM,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. TK này không phản ánh các khoản thuế
được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp. TK này có 03 TK cấp 2: TK 5211 - CKTM, TK 5212 - Hàng bán bị
trả lại, TK 5213 - Giảm giá hàng bán.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
25
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do sản phẩm, hàng hóa kém, mất
phẩm chất hoặc không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hoặc không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
+ Khoản CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh;
+ Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến
kỳ sau mới phát sinh CKTM, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì DN
được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
 Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải
giảm giá, phải CKTM, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành BCTC, kế
toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế
toán và ghi giảm doanh thu, trên BCTC của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).

 Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải CKTM, bị trả lại
sau thời điểm phát hành BCTC thì DN ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).

- Bên bán hàng thực hiện kế toán CKTM theo những nguyên tắc sau:
+ Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện
khoản CKTM cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh
toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ CKTM) thì DN (bên bán hàng)
không sử dụng TK này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM (doanh
thu thuần).
+ Kế toán phải theo dõi riêng khoản CKTM mà DN chi trả cho người mua
nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh toán trên hóa đơn.
Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ CKTM
(doanh thu gộp).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
26
- Bên bán hàng thực hiện kế toán giảm giá hàng bán theo những nguyên
tắc sau:
+ Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện
khoản giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua
phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì DN (bên bán
hàng) không sử dụng TK này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm
(doanh thu thuần).
+ Chỉ phản ánh vào TK này các khoản giảm trừ do được chấp thuận giảm giá
sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài
hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...
Đối với hàng bán bị trả lại, TK này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm,
hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp
đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Kế toán phải theo dõi chi tiết CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hoá),
cung cấp dịch vụ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang TK 511 - "doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.
Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu (Sơ đồ 1.2 )

Kế toán doanh thu HĐTC sử dụng TK 515 – doanh thu hoạt động tài

chính(doanh thu HĐTC). TK này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu HĐTC khác của DN. Khi sử dụng
TK này cần tôn trọng một số quy định sau:
- Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín
phiếu hoặc cổ phiếu.
- Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
- Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì
chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
27
doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu
tư dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư
trái phiếu, cổ phiếu đó.
- Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số
chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính (Sơ đồ 1.3 )

Kế toán thu nhập khác sử dụng TK 711 - thu nhập khác. Tài khoản này dùng

để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
gồm thu nhập do thanh lý, nhượng bán; do vi phạm hợp đồng; các khoản nợ khó đòi
đã xử lý xóa sổ; các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;... Khi có khả năng
chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế toán phải xét bản chất
của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể theo nguyên tắc:
+ Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ
bên mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác.
+ Đối với bên mua: Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng
mua, làm giảm khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản
hoặc khoản thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên
quan đã được thanh lý, nhượng bán; Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu
nhập khác trong kỳ phát sinh.
Ngoài ra còn sử dụng các TK liên quan khác như TK 111 “Tiền mặt”, TK 112
“Tiền gửi ngân hàng”, TK 131 “Phải thu khách hàng,...
Trình tự kế toán thu nhập khác (Sơ đồ 1.4 )
1.2.2.2. Kế toán chi phí
a) Chứng từ kế toán
Kế toán GVHB sử dụng các chứng từ cơ bản sau: phiếu xuất kho, phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu nhập kho (trường hợp hàng bán bị trả lại), phiếu
kế toán và các chứng từ tự lập khác có liên quan.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
28
Kế toán Chi phí tài chính: Tùy thuộc vào khoản mục Chi phí tài chính phát
sinh mà các chứng từ được lập và sử dụng khác nhau như: phiếu chi, báo nợ ngân
hàng, các chứng từ gốc liên quan (thông báo tỷ giá hối đoái, chứng từ về xử lý
chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ,…).
Đối với kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lýDN tùy thuộc vào các
khoản mục Chi phí mà các chứng từ được lập và sử dụng khác nhau như: bảng
thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng tính và phân bổ
khấu hao tài sảnCĐ, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu chi,
báo nợ của ngân hàng,…
b) Tài khoản sử dụng
- Kế toán GVHB sử dụng TK 632 – “ Giá vốn hàng bán”
+ Nội dung TK 632: TK này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành SX của sản phẩm xây lắp (đối với
DN xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, TK này còn dùng để phản ánh các liên quan
đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; Chi phí sửa
chữa; Chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động
(trường hợp phát sinh không lớn); Chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên
cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện
được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm
giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký
được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá
trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về
việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng.
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết
bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
- Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay
vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).
- Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, chi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
29
phí nhân công, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm
nhập kho, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi
thường, nếu có) kể cả khi sản phẩm, hàng hóa chưa được xác định là tiêu thụ.
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường
đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được
hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.
- Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định
của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ
kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán
thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán được khái quát (Sơ đồ 1.5 )
Để tập hợp và kết chuyển chi phí hoạt động tài chính xác định kết quả kinh
doanh kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính”.
- Kế toán Chi phí tài chính, kế toán sử dụng TK 635 - Chi phí tài chính.
+ Nội dung Tk 635: TK này phản ánh những khoản Chi phí HĐTC bao gồm
các khoản Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,
Chi phí cho vay và đi vay vốn, Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, Chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm
giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ
phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không
hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
- Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chi phí kinh doanh bất động sản;
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
- Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;
- Chi phí khác.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
30
Trình tự kế toán chi phí tài chính (Sơ đồ 1.6)
- Để phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ và kết chuyển chi phí bán
hàng để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 641 – “Chi phí bán hàng”
+ Nội dung TK 641: TK này dùng để phản ánh các Chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các Chi phí
chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, Chi phí
bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), Chi phí bảo quản, đóng gói,
vận chuyển,... Các khoản Chi phí bán hàng không được coi là Chi phí tính thuế thu
nhậpDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch
toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm Chi phí kế toán mà chỉ điều
chỉnh trong quyết toán thuế thu nhậpDN để làm tăng số thuế thu nhậpDN phải nộp.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo
quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng
theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh
trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân
viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng
doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ,
kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh".
Trình tự kế toán tập hợp chi phí bán hàng (Sơ đồ 1.7)
- Để phản ánh tình hình tập hợp và phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp kế
toán sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý DN”.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
31
+ Nội dung Tk 642: TK này phản ánh các Chi phí quản lý và điều hành
chung của toàn DN. Các khoản Chi phí quản lý DN không được coi là Chi phí tính
thuế thu nhậpDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và
đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm Chi phí kế toán mà
chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế thu nhậpDN để làm tăng số thuế thu nhậpDN
phải nộp.TK này được mở chi tiết tùy theo đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn
phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê
đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện,
nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp
khách, hội nghị khách hàng...)
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí tính thuế
TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch
toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều
chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể
được mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí
quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (Sơ đồ 1.8)
- Để tập hợp và kết chuyển chi phí khác xác định kết quả kinh doanh, kế toán
sử dụng TK 811 – “ Chi phí khác”
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí
khác của doanh nghiệp có thể gồm:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
32
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động
thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được
ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí
đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào
công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác.
Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định
của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ
kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán
thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Trình tự kế toán chi phí khác (Sơ đồ 1.9)
Để tập hợp chi phí thuế TNDN và kết chuyển xác định kết quả kinh doanh sử
dụng TK 821 – “ Chi phí thuế TNDN”
- TK này dùng để phản ánh CP thuế TNDN của DN bao gồm CP thuế TNDN
hiện hành và CP thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết
quả HĐKD sau thuế của DN trong năm tài chính hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. -
Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
33
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm
trước. Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận
số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế
toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải
nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng
(hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
- Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của
Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.
Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại
theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
- Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn
lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận
trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
- Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số
phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài
khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
34
Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Sơ đồ 1.10 và 1.11)
1.2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Chứng từ kế toán
Kế toán xác định KQKD sử dụng chủ yếu các chứng từ tự lập như: Bảng tính
kết quả HĐKD, kết quả khác; Tờ khai tạm tính thuế TNDN; Tờ khai quyết toán
thuế TNDN; Bảng xác định thuế TN hoãn lại phải trả,…
b) Tài khoản sử dụng
Kế toán KQKD sử dụng các TK chủ yếu sau:
- TK 911 - Xác định KQKD. TK này dùng để xác định và phản ánh kết quả
HĐKD và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán năm. TK này phải phản
ánh đầy đủ, chính xác kết quả HĐKD của kỳ kế toán. Kết quả HĐKD phải được hạch
toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh
doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại HĐKD có thể cần
hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,
chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh
của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng
loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại,
dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần
hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
35
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.
Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh (Sơ đồ 1.12)
1.2.3 Trình bày thông tin doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trên BCTC
Thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh được thể hiện trên báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Việc trình bày thông tin doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh phải đảm bảo thực hiện theo các yêu cầu trình bày báo cáo tài chính.
Thông tư 200/2014 của bộ trưởng bộ tài chính có quy định về việc trình bày các chỉ
tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu số B02-DN như sau:
Các chỉ tiêu về doanh thu và thu nhập khác bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mã số 01
- Các khoản giảm trừ doanh thu mã số 02
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ mã số10
- Doanh thu hoạt động tài chính mã số 21
- Thu nhập khác mã số 31
- Giá vốn hàng bán mã số 11
- Chi phí hoạt động tài chính mã số 22
+ Trong đó: Chi phí lãi vay mã số 23
- Chi phí bán hàng mã số 24
- Chi phí quản lý doanh nghiệp mã số 25
- Chi phí khác mã số 32
- Chi phí thuế TNDN hiện hành mã số 51
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại mã số 52
Các chỉ tiêu về kết quả bao gồm:
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ mã số 20
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh mã số 30
- Lợi nhuận khác mã số 40
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế mã số 50
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
36
- Lợi nhuận sau thuế TNDN mã số 60
1.3. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
dưới góc độ kế toán quản trị
Chức năng của kế toán là cung cấp và truyền đạt các thông tin kinh tế về
một tổ chức cho các đối tượng sử dụng thông tin khác nhau, là cơ sở đưa ra các
quyết định cho quản lý. Kế toán tài chính và kế toán quản trị đều nghiên cứu sự biến
động của chi phí, doanh thu nhưng ở các khía cạnh khác nhau. Nếu kế toán tài chính
hướng vào việc ghi nhận chi phí và doanh thu phải phù hợp với nhau, phù hợp với
thực tế phát sinh để có căn cứ chính xác xác định lợi nhuận chịu thuế của doanh
nghiệp, thì kế toán quản trị lại trọng tâm vào việc kiểm soát chi phí, doanh thu để
nhà quản trị đề ra chiến lược kinh doanh trong thời gian tới hoặc đánh giá hiệu quả
quyết định trong quá khứ.
1.3.1. Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế toán quản
trị Phân loại doanh thu:
- Căn cứ vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, doanh thu bao gồm:
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia, doanh thu kinh doanh bất động sản và thu nhập khác.
- Căn cứ vào phương thức bán hàng hoá, doanh thu của doanh nghiệp gồm:
doanh thu bán hàng thu tiền ngay, doanh thu bán hàng người mua chưa trả, doanh
thu bán hàng trả góp, doanh thu bán hàng đại lý (ký gửi), doanh thu chưa thực hiện
(nhận trước).
- Căn cứ vào yêu cầu quản trị doanh nghiệp, doanh thu được chia thành:
doanh thu bán hàng hoá ra ngoài, doanh thu tiêu thụ nội bộ, doanh thu xuất khẩu và
doanh thu nội địa.
 Phân loại chi phí:
Dưới góc độ kế toán quản trị chi phí được coi là những khoản phí tổn thực tế
gắn liền với các phương án, sản phẩm, dịch vụ. Chi phí kinh doanh trong kế toán
quản trị mang tính cụ thể nhằm xem xét hiệu quả của các bộ phận như thế nào. Chi
phí trong kế toán quản trị được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau, mỗi tiêu thức
phân loại chi phí đều có ý nghĩa với các nhà quản trị trong quá trình kiểm soát các
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
37
loại chi phí, mặt khác các tiêu thức phân loại chi phí còn cung cấp thông tin cho mọi
đối tượng bên ngoài nhằm đạt được các mục tiêu khác nhau. Do đó tuỳ thuộc vào
mục đích, yêu cầu quản trị của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, từng hoàn cảnh cụ
thể mà chi phí được chia ra thành các loại sau:
- Phân loại theo mối quan hệ với việc lập kế hoạch và kiểm tra, chi phí được
chia ra thành: chi phí khả biến, chi phí bất biến, chi phí hỗn hợp. Chi phí hỗn hợp là
loại chi phí gồm cả yếu tố khả biến và bất biến.
- Phân loại theo tính chất của chi phí, chi phí được chia ra: chi phí trực tiếp,
chi phí gián tiếp, chi phí kiểm soát được, chi phí không kiểm soát được. Trong đó:
Chi phí kiểm soát được là chi phí mà cấp quản lý dự đoán được sự phát sinh và
thuộc quyền quyết định của cấp quản lý đó còn chi phí không kiểm soát được là chi
phí mà cấp quản lý không dự đoán được sự phát sinh của nó, đồng thời không thuộc
thẩm quyền quyết định của cấp quản lý đó.
- Phân loại theo yêu cầu sử dụng chi phí trong việc lựa chọn dự án đầu tư, chi
phí của một dự án được phân loại như sau: chi phí thích hợp, chi phí chênh lệch, chi
phí cơ hội, chi phí chìm.
1.3.2. Xây dựng dự toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục vụ
cho yêu cầu quản trị

Bước 1: Lập dự toán doanh thu:

Mục tiêu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh của DN là nhằm đạt tối
đa hóa lợi nhuận. Vì vậy dự toán doanh thu được coi là 1 trong những dự toán quan
trọng nhất trong hệ thống dự toán. Thông qua dự toán doanh thu, nhà quản lý có
được cơ sở để phân tích khả năng thỏa mãn nhu cầu thị trường về sản phẩm. Khi lập
dự toán doanh thu, kế toán dựa vào những cơ sở sau:
- Mức doanh thu của từng loại sản phẩm, từng khu vực đã đạt được ở những
kỳ trước.
- Dự toán doanh thu kỳ trước
- Những dự báo về nhu cầu sử dụng của thị trường đối với các sản phẩm DN
đang cung cấp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
38
- Thị phần sản phẩm của DN và của các đối thủ cạnh tranh
- Báo cáo về tình hình kinh tế xã hội của đất nước và những dự báo cho năm
tới, các chính sách, chế độ... của Nhà nước.
Dựa trên những cơ sở trên, kế toán xây dựng dự toán doanh thu theo công thức:
Dự toán doanh thu = Sản phẩm bán ra trong kỳ x Đơn giá bán ra dự kiến
Trong đó: Đơn giá bán của hàng hoá phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan
và chủ quan như: chất lượng hàng hoá, thị hiếu tiêu dùng, sức mua và khả năng
cung cấp hàng hoá cùng loại trên thị trường. Dự toán này có thể được thực hiện cho
cả niên độ kế toán và chia ra theo các quý trong niên độ kế toán đó, còn khối lượng
tiêu thụ dự kiến hàng quý không giống nhau, thường phụ thuộc vào tính thời vụ của
sản xuất và tiêu dùng ở những thời kỳ khác nhau trong năm.
Dự toán doanh thu sẽ được lập chi tiết cho từng loại hàng hoá theo từng đơn
vị trực thuộc. Trên cơ sở dự toán doanh thu, kế toán sẽ lập các dự toán chi phí trực
tiếp cho các hàng hoá đó cũng như các chi phí quản lý chung, và từ đó sẽ dự toán
kết quả kinh doanh.

Bước 2: Lập dự toán chi phí:



Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:

Kế toán DN có thể phân chia chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN thành
biến phí bán hàng, QLDN, định phí bán hàng. Trước khi tiến hành lập dự toán, kế
toán DN có thể phân tích các chi phí hỗn hợp này ra thành biến phí và định phí.
Trong lập dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, đối với
biến phí bán hàng, có thể dự toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm tiêu thụ và đơn
giá biến phí của một đơn vị sản phẩm tiêu thụ hoặc căn cứ vào doanh thu tiêu thụ và
tỷ suất biến phí tiêu thụ:
- Dự toán tổng biến phí bán hàng = Dự toán số lượng sản phẩm tiêu thụ x
Đơn giá biến phí tiêu thụ
- Dự toán tổng biến phí bán hàng = Dự toán doanh thu bán hàng x Dự toán tỷ
suất biến phí bán hàng
Đối với định phí bán hàng cũng được dự toán tương tự như biến phí, lấy tổng
định phí bán hàng chia đều cho 4 quý hoặc có thể tính đến một số yếu tố thay đổi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
39
khác như giá phí, tính thời vụ và văn minh bán hàng hoá.

Lập dự toán kết quả kinh doanh

Cùng với việc phân loại kết quả kinh doanh, kế toán quản trị phải dự toán
được các kết quả này căn cứ vào vào các dự toán tiêu thụ và dự toán giá vốn hàng
bán (gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp).
Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh tốt sẽ cung cấp số liệu phục vụ cho việc so
sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận, tình hình thực hiện nghĩa vụ
với ngân sách nhà nước, trên cơ sở so sánh giữa thực tế với dự toán, từ đó doanh
nghiệp phát hiện ra những tồn tại, những khả năng tiềm tàng chưa được khai thác
trong quá trình kinh doanh để có những biện pháp tích cực phát huy những mặt
mạnh và tìm những nguyên nhân khắc phục những tồn tại.
1.3.3. Thông tin phục vụ yêu cầu quản trị doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh
 Thu thập thông tin về doanh thu phục vụ cho kế toán quản trị:
+ Để nhà quản trị ra được các quyết định ngắn hạn hay dài hạn thì thông tin
về doanh thu dưới góc độ kế toán quản trị phải được xem xét trong những hoạt động
cả ở quá khứ và có những sự kiện trong tương lai.
+ Để thu thập được những thông tin ở quá khứ (Đã thực hiện ở kỳ vừa qua),
kế toán phải dựa vào số liệu sổ kế toán chi tiết doanh thu theo từng bộ phận kinh
doanh hoặc từng mặt hàng để thu thập thông tin. Thực hiện tính toán, phân tích các
số liệu chi tiết hơn về các khoản mục doanh thu, đánh giá những ảnh hưởng của
thông tin quá khứ đến việc kinh doanh hiện tại và mối quan hệ tuyến tính chi phối
chúng để tạo ra những nguồn lợi nhuận tối đa.
+ Để thu thập những thông tin tương lai (dự đoán) và các thông tin khác, căn
cứ vào nhu cầu về thông tin cần phân tích, nếu cần thông tin nào phục vụ cho việc
phân tích tình huống thì yêu cầu các bộ phận liên quan trong doanh nghiệp tính
toán, dự toán, dự tính và cung cấp.
- Trong quá trình thu thập thông tin về doanh thu, cần phải chú ý xác định
thông tin về doanh thu một cách thích hợp, và loại bỏ thông tin không thích hợp.
Cuối cùng là lập bảng phân tích chênh lệch lợi nhuận giữa các phương án sau khi đã
thu thập đủ các thông tin để tư vấn cho nhà quản trị ra các quyết định.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
40
- Qua đó cho thấy, việc thu thập thông tin kế toán quản trị doanh thu trong
doanh nghiệp kinh doanh thương mại rất linh hoạt, tuỳ thuộc vào tình huống quyết
định, khi có tình huống cần quyết định theo yêu cầu của nhà quản trị, kế toán quản
trị phải có nhiệm vụ thu thập các thông tin cần thiết thông qua các bộ phận liên quan
để phục vụ cho việc tính toán và phân tích tình huống. Tuy nhiên, cũng có thể
không có đầy đủ thông tin về doanh thu chi tiết do bộ phận kế toán chi tiết cung cấp.
Thì kế toán quản trị vẫn phải dựa vào thông tin kế toán chi tiết về doanh thu để tiếp
tục phân tích số liệu, tính toán chi tiết hơn nữa theo mục đích sử dụng của kế toán
quản trị, đồng thời phải thu thập thêm các thông tin bổ sung khác liên quan ở các bộ
phận trong và ngoài doanh nghiệp như thông qua hợp đồng lao động, giá cả thị
trường, nhu cầu thị trường...
 Thu thập thông tin về chi phí phát sinh trong kỳ, giá thành sản phẩm dịch
vụ hoàn thành: Các thông tin chi phí phục vụ kế toán quản trị doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh được thu thập từ hệ thống sổ kế toán bao gồm Sổ kế toán tổng
hợp (Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ kế toán tổng hợp khác); Sổ kế toán chi tiết (Bao
gồm các sổ thẻ chi tiết: Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa – Chi tiết cho từng loại vật tư; Sổ
chi tiết công nợ với nhà cung cấp, với khách hàng – Mở chi tiết cho từng đối tượng
khách hàng…). Bên cạnh sổ kế toán thì hệ thống báo cáo quản trị cũng là một
nguồn cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành và ra quyết định của
doanh nghiệp.
 Thu thập thông tin kết quả kinh doanh
Để dự toán được kết quả kinh doanh kế toán phải có các chỉ tiêu dự toán
trong báo cáo, và các thông tin về những chỉ tiêu này phải được thu thập căn cứ vào
những chỉ tiêu sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ căn cứ vào dự toán tiêu thụ
- Các khoản giảm trừ căn cứ vào dự toán các khoản thuế gián thu, không dự
tính các khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại
- Doanh thu thuần được xác định bằng cách lấy doanh thu bán hàng trừ đi
các khoản giảm trừ
- Trị giá vốn hàng bán, căn cứ vào số lượng sản phẩm tiêu thụ, của số hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
41
hoá đã bán
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định bằng cách
lấy doanh thu thuần trừ đi trị giá vốn hàng bán
- Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính, căn cứ vào dự toán hoạt
động tài chính
- Chi phí bán hàng, căn cứ vào số liệu của dự toán chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào số liệu của dự toán chi phí quản
lý DN
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, được xác định bằng cách lấy lợi nhuận
gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
- Thu nhập khác, chi phí khác, và lợi nhuận khác căn cứ vào dự toán các
khoản thu, chi khác
-Tổng lợi nhuận trước thuế được xác định bằng công thức:
Lợi nhuận thuần trước thuế = Lợi nhuận từ HĐKD + Lợi nhuận khác
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp căn cứ vào tổng lợi nhuận trước thuế
nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- Lợi nhuận thuần trong kỳ được xác định bằng cách lấy tổng lợi nhuận trước
thuế trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các thông tin thu thập phục vụ cho kế toán quản trị kết quả kinh doanh, ngoài
thông tin thu thập từ các dự toán doanh thu, dự toán chi phí, thông tin thu thập còn là cả
những thông tin đã thực hiện ở kỳ vừa qua (thông tin quá khứ), kế toán dựa vào số liệu
sổ kế toán chi tiết liên quan để thu thập thông tin. Các thông tin bên trong, thông tin
bên ngoài doanh nghiệp và các thông tin khác, các thông tin này đều là những thông tin
cần thiết phục vụ cho công tác kế toán quản trị kết quả kinh doanh mà kế toán cần thu
thập linh hoạt bằng nhiều cách khác nhau tuỳ thuộc vào tình huống quyết định cụ thể.
1.3.4. Phân tích thông tin kế toán quản trị doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh phục vụ việc ra quyết định.
Kế toán quản trị kết quả kinh doanh lập các báo cáo kết quả kinh doanh phục
vụ cho quản trị doanh nghiệp, báo cáo so sánh giữa chi phí, doanh thu thực tế với
chi phí, doanh thu dự toán và trình bày các biến động qua báo cáo kinh doanh, từ đó
cho thấy ảnh hưởng kết hợp của biến động chi phí với biến động doanh thu đến lợi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
42
nhuận, chỉ ra vì sao xảy ra khoản chênh lệch giữa lợi nhuận thực tế với lợi nhuận dự
toán. Từ đó có những phân tích và lựa chọn những quyết định đúng đắn cho sự phát
triển doanh nghiệp không chỉ trong thời gian hiện tại mà cả về tương lai lâu dài.
Chi phí doanh nghiệp và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao giờ
cũng có mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ – lợi nhuận. Mối
quan hệ giữa ba nhân tố này được thể hiện ở phương tình kinh tế cơ bản sau:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Trong đó:
Doanh thu = Khối lượng sản phẩm tiêu thụ x Giá bán
Để phân tích mối quan hệ C-V-P, kế toán sử dụng một số chỉ tiêu sau:
Số dư đảm phí = Doanh thu – Chi phí biến đổi
Tỷ lệ số dư đảm phí: là tỷ lệ phần trăm của số dư đảm phí tính trên doanh thu
hoặc giữa phần đóng góp với đơn giá bán.
Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí đơn vị SP X 100%
Đơn giá bán
Qua nội dung các phương pháp trong phân tích mối quan hệ chi phí, khối
lượng và lợi nhuận cho thấy, phân tích mối quan hệ này giúp doanh nghiệp đưa ra
được các quyết định trong sản xuất, kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận như: Lựa
chọn sản phẩm và sản lượng sản xuất như thế nào, giá bán, định mức chi phí là bao
nhiêu..., để từ đó có được những quyết định của nhà quản trị mang lại hiệu quả kinh
tế cao nhất cho doanh nghiệp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HẢI
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Minh Hải
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Minh Hải.
2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Minh Hải
Công ty TNHH Minh Hải (Minh Hải Plaza)
Địa chỉ: Số 6 – Ngô Quyền - phường Cẩm Thượng - Thành phố Hải Dương
Tổng giám đốc: Nguyễn Công Hải
Điện thoại: 0320.3896.898 – 0320.3899.099
Fax: 03203.896.897
Website: www.ricco.com.vn
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Minh Hải với thương hiệu RICCO đã từng bước xây dựng
doanh nghiệp trở thành nhà phân phối và bán lẻ chuyên nghiệp các sản phẩm vật
liệu xây dựng và nội thất cao cấp.
Công ty TNHH Minh Hải được thành lập ngày 21/06/2002 theo giấy chứng
nhận kinh doanh số 0800263569 do sở kế hoạch đầu tư cấp với số vốn điều lệ là 5,1
tỷ đồng. Sau một thời gian hoạt động với vai trò là nhà phân phối sản phẩm cho các
đại lý, công ty nhận thấy lĩnh vực bán lẻ trên địa bàn Hải Dương còn rất hạn chế,
thiếu tính chuyên nghiệp.
Năm 2003, công ty đã được UBND TP Hải Dương cho thuê đất và chấp
thuận dự án đầu tư xây dựng TTTM. Đầu năm 2007, sau nhiều năm nghiên cứu thị
trường, nắm bắt nhu cầu tiêu dùng của người dân, công ty đã xây dựng và ra mắt
siêu thị Minh Hải Plaza với thương hiệu RICCO với mong muốn cung cấp cho
người tiêu dùng những sản phẩm vật liệu xây dựng, nội thất có uy tín và bảo đảm
chất lượng.
Năm 2008 là thời điểm quan trọng đánh dấu sự đầu tư tổng lực nhằm hoàn
thiện toàn bộ không gian trưng bày sản phẩm đồng thời đẩy mạnh xuất nhập khẩu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
45
hàng hóa tạo bước phát triển vượt bậc cho thương hiệu RICCO trong khu vực và
trên cả nước.
Từ năm 2008 đến nay, công ty đã không ngừng phát triển thị trường, gia tăng
thị phần, đẩy mạnh phát triển, tốc độ tăng trưởng hàng năm tăng từ 25-30%. Đưa
thương hiệu RICCO trở thành thương hiệu đi đầu về VLXD và Nội thất hoàn thiện.
Hiện nay, Minh Hải đang là nhà phân phối chính cho hơn 1000 đại lý bán lẻ thanh
nhôm định hình gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh ở Miền Bắc, là nhà cung cấp độc
quyền nội thất cao cấp RICCO cho hơn 20 tỉnh, thành phố trong cả nước như: Hà
Nội, Đà Nẵng, TP. HCM, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Thái Bình, Hưng Yên, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Ninh Bình… Công ty không ngừng đầu tư hoàn
thiện toàn bộ khu trưng bày hàng hóa cho siêu thị, tăng cường đẩy mạnh nhập khẩu
hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ, mở rộng sang nhiều lĩnh vực hoạt động khác.
Với chiến lược đúng đắn, rõ ràng của Ban giám đốc cùng tinh thần đoàn kết, lao
động nhiệt tình của cán bộ công nhân viên, các sản phẩm của công ty cung cấp cho
thị trường đã được người tiêu dùng đánh giá rất cao trong nhiều năm qua.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty
TNHH Minh Hải.
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
* Chức năng của công ty:
Công ty TNHH Minh Hải có chức năng kinh doanh thương mại và dịch vụ,
đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước, chủ yếu là thị trường Hải Dương, Hưng
Yên, Thái Bình, Hà Nội, Hải Phòng… với các mặt hàng trang trí nội ngoại thất, vật
liệu xây dựng và một số lĩnh vực khác. Bên cạnh việc phân phối vật liệu xây dựng
của các doanh nghiệp trong nước, công ty còn tiến hành nhập khẩu những vật liệu
xây dựng, đồ nội thất mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đủ.
Công ty TNHH Minh Hải chuyên mua bán kinh doanh các mặt hàng nội ngoại thất,
hàng điện tử gia dụng, vật liệu xây dựng các sản phẩm của Công ty đa dạng về
chủng loại mẫu mã phong phú, chất lượng tốt chuẩn về kích thước có độ chịu lực
cao đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ kiến trúc. Chính vì vậy sản phẩm của Công ty tạo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
46
được uy tín trên thị Trường trong nước, khách hàng của công ty phần lớn là các siêu
thị, các đại lý, cửa hàng, các doanh nghiệp xây dựng, các nhà thầu….Công ty áp
dụng các hình thức linh hoạt có xe vận chuyển và giao hàng tận nơi nếu khách hàng
có yêu cầu với đội ngũ nhân viên phục vụ tận tình chu đáo.
* Nhiệm vụ của công ty:
Công ty TNHH Minh Hải thực hiện nhiệm vụ chính là kinh doanh phân phối
vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội ngoại thất; kinh doanh bất động sản…. Với
chiến lược đúng đắn, các sản phẩm mà công ty cung cấp cho thị trường đã được
người tiêu dùng đánh giá rất cao trong nhiều năm qua.
Bên cạnh đó công ty còn đặt cho mình hàng loạt các nhiệm vụ:
- Xây dựng chiến lược kinh doanh
- Xây dựng và tổ chức có hiệu quả các kế hoạch kinh doanh và dịch vụ phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Nâng cao chất lượng mặt hàng sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Tạo nguồn phục vụ sản xuất kinh doanh, khai thác và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn của công ty
- Tuân phủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý xuất nhập khẩu và
giao dịch đối ngoại.
- Thường xuyên tổ chức đào tạo cán bộ công nhân viên của công ty.
- Tham gia và hoàn thành tốt công tác xã hội.
* Ngành nghề kinh doanh chính:
- Mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội, ngoại thất phục vụ cung cấp
cho các đại lý, các siêu thị, các cửa hàng, văn phòng và cho các công trình lớn.
2.1.2.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức kinh doanh của công ty
Công ty là một trung tâm thương mại lớn kinh doanh với nhiều mặt hàng,
ngành nghề lên đòi hỏi nhân viên phải có năng lực, năng động sáng tạo, phản ứng
nhanh với sự thay đổi của môi trường làm việc, sức khỏe để đảm nhiệm các khâu
trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH Minh Hải là một trung tâm thương mại lớn với nhiều chủng
loại mặt hàng lên khi xuất hàng đi bán cho các siêu thị, đại lý, cửa hàng…thì về
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
47
phía Công ty và khách hàng, nhà cung cấp có sự thỏa thuận, ký kết trên hợp đồng
nguyên tắc hay hợp đồng kinh tế kèm theo đơn đặt hàng. Khi Công ty nhận được
đơn đặt hàng từ các đối tác thì phòng kinh doanh và phòng kế toán phải có trách
nhiệm kiểm tra mọi nội dung, điều khoản trong hợp đồng, sau khi kiểm tra xong
tính hợp lý về số lượng mặt hàng, đơn giá và điều khoản thanh toán thì phòng kinh
doanh có trách nhiệm trình Ban giám đốc công ty xem xét và phê duyệt, khi Ban
giám đốc đồng ý với các nội dung trong hợp đồng thì phòng kinh doanh có trách
nhiệm tiếp nhận hợp đồng và thông báo cho bên khách hàng, nhà cung cấp.
Việc kiểm tra hàng hóa cũng là một khâu vô cùng quan trọng. Bộ phận kỹ
thuật phải kiểm tra về số lượng, chủng loại, mẫu mã, quy cách xem hàng hóa có đạt
tiêu chuẩn như trong hợp đồng mà các bên đã ký kết hay không. Sau khi bộ phận kỹ
thuật đã kiểm tra và đánh giá mặt hàng đó đảm bảo thì sẽ chuyển cho trưởng phòng
kinh doanh.
Việc xuất nhập hàng thì thủ kho là người có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa
về số lượng, chủng loại, mẫu mã, quy cách trong đơn đặt hàng để việc xuất - nhập
hàng cho đúng và chính xác tránh xảy ra sai sót.
Sau khi việc xuất – nhập kho đã hoàn thành thì phòng kinh doanh căn cứ vào
các phiếu xuất - phiếu nhập kho của thu kho và kế toán kho tiến hành lập biên bản
bàn giao. Trong biên bản bàn giao nêu rõ địa điểm giao nhận hàng và số lượng
chủng loại trong đơn đặt hàng để hai bên nhận và bên giao xác nhận tính chính xác
và giao biên bản này cho người đi giao hay nhận hàng chuyển cho các đối tác, lấy
cơ sở làm căn cứ để làm thủ tục thanh toán.
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
Phòng Phòng
Phòng Phòng
Hành chính Tài chính
nhân sự Kế toán Kinh doanh Bảo vệ
Đội xe
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
48
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý trong công ty
TNHH Minh Hải:
- Giám đốc: là người đứng đầu đại diện cho Công ty trong việc quản lý, điều
hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tài chính của Công ty đồng
thời là người
chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật và cơ quan quản lý cấp trên.
- Phó giám đốc: có nhiệm vụ trợ giúp giám đốc trong việc điều hành quá
trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Phòng hành chính nhân sự: có trách nhiệm quản lý đời sống của công
nhân viên trong công ty, thay mặt Giám đốc tuyển dụng lao động cũng như chấm
dứt hợp đồng lao
động với công nhân viên.
- Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh với giám đốc về
toàn bộ kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Quyết toán với nhà nước, cung
cấp thông tin trong việc quản lý tài chính và điều hành Công ty, lập và thực hiện tốt
các kế hoạch tài chính, tính toán và ghi chép chính xác về nguồn vốn và tình hình
tài sản cố định, chứng từ và các loại vốn bằng tiền, lập báo cáo tài chính kịp thời
đầy đủ và chính xác.
Phòng kế toán đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc, có nhiệm vụ
tham mưu trực tiếp cho ban giám đốc những vấn đề có liên quan đến chuyên môn, tổ
chức thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán, thống kê trong toàn doanh nghiệp,
hướng dẫn chỉ đạo các bộ phận trong công ty thực hiện đúng theo chính sách chế độ
của nhà nước ban hành. Thực hiện ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong doanh nghiệp một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ, cuối tháng tổng hợp
lên báo cáo gửi cho các phòng ban và các cơ quan nhà nước có liên quan.
- Phòng kinh doanh: có trách nhiệm tìm hiểu thị trường, nắm bắt được
thông tin khách hàng và thị trường, lập kế hoạch và xây dựng các phương án kinh
doanh, thực hiện việc kinh doanh theo đúng quy định và sự chỉ đạo của Ban lãnh
đạo công ty.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
49
- Phòng bảo vệ: đảm bảo công tác bảo vệ an ninh trật tự và tài sản của công ty.
Theo dõi việc chấp hành nội quy, quy chế của cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Đội xe: có nhiệm vụ chuẩn bị xe tốt phục vụ quá trình chuyên chở hàng hoá
mang ra thị trường tiêu thụ và công tác quản lý của công ty.
2.1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty

Thuận lợi:

- Công ty đã xây dựng tốt bộ máy quản lý và tuyển dụng đào tạo, đội ngũ lao
động có trình độ, tay nghề, Cán bộ công nhân viên trong công ty rất tận tình và chu
đáo đã tạo được sự tin tưởng của khách hàng, điều này đã đem đến cho công ty
nhiều hợp đồng có giá trị lên đến hàng tỷ đồng, hứa hẹn một sự phát triển bền vững
trong tương lai. Ban lãnh đạo công ty giàu kinh nghiệm, biết khai thác và phát huy
năng lực của cán bộ công nhân viên.
- Công ty là một trong những nhà cung cấp chính cho các siêu thị, đại lý về
đồ nội thất, đồ đện tử, hàng gia dụng...
- Công ty không những duy trì tốt quan hệ với khách hàng mà còn tăng
cường mở rộng hợp tác với bạn hàng khác với mục tiêu mở rộng địa bàn hoạt động
kinh doanh của công ty
- Các sản phẩm của công ty rất đa dạng, có thể đáp ứng được mọi yêu cầu về
thẩm mỹ cũng như chất lượng của sản phẩm đối với khách hàng.
- Nhu cầu tiêu dùng của người dân về những mặt hàng cao cấp, mẫu mã đẹp
ngày càng được năng cao, do đó sản phảm của công ty cũng đáp ứng được nhu cầu
tiêu dùng của khách hàng
- Công ty được xây dựng tại khu Cụm công nghiệp Ngô Quyền - phường
Cẩm Thượng - Thành Phố Hải Dương đã tạo điều kiện thuật lợi cho việc vận
chuyển hàng.
Nằm trong tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Dương - Quảng Ninh, là khu vực
kinh tế năng động nên công ty luôn có phương hướng để phát triển, mở rộng thị
trường, tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới.
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất

More Related Content

Similar to Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...mokoboo56
 
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...luanvantrust
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...mokoboo56
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...mokoboo56
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...mokoboo56
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...mokoboo56
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...mokoboo56
 
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcKhoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcTuyển Ngọc
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán, Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán, Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán, Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán, Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...mokoboo56
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...mokoboo56
 

Similar to Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
 
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao ĐỏĐề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
 
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai SaoKế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
 
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOTĐề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
 
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhằm Nâng Cao Lợi N...
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhằm Nâng Cao Lợi N...Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhằm Nâng Cao Lợi N...
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhằm Nâng Cao Lợi N...
 
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcKhoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán, Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán, Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán, Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán, Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
 
Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY
Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAYKế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY
Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562 (20)

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
 
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
 
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
 
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
 
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương MạiLuận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
 
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công TyLuận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn HóaLuận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
 
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh ViênLuận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
 
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Nội Thất

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THỊ THU TRANG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH MINH HẢI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HẢI DƯƠNG, NĂM 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THỊ THU TRANG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH MINH HẢI CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN MÃ SỐ : 60.34.03.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VIẾT TIẾN HẢI DƯƠNG, NĂM 2023
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại công ty TNHH Minh Hải ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu trích dẫn trung thực. Luận văn không trùng lặp với các công trình nghiên cứu tương tự khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN THỊ THU TRANG
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tập thể cán bộ khoa sau đại học, giảng viên trường Đại Học Thương Mại đã truyền đạt cho Tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Xin được gửi lời cảm ơn tới ban Giám đốc, các phòng ban và cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Minh Hải đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi khảo sát nghiên cứu thực tế để hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Viết Tiến, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại công ty TNHH Minh Hải.” Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do khả năng, kiến thức, kinh nghiệm thực tế và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN THỊ THU TRANG
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Tên đầy đủ 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 BCTC Báo cáo tài chính 4 CP Chi phí 5 CKTM Chiết khấu thương mại 6 DN Doanh nghiệp 7 DT Doanh thu 8 DTTC Doanh thu tài chính 9 GTGT Giá trị gia tăng 10 KPCĐ Kinh phí công đoàn 11 KQKD Kết quả kinh doanh 12 TK Tài khoản 13 TN Thu nhập 14 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 15 TSCĐ Tài sản cố định 16 TT Thông tư 17 VAS Chuẩn mực kế toán
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 12 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm doanh thu và phân loại doanh thu 1.1.1.1. Những khái niệm doanh thu Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin cần thiết làm căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Hiện có rất nhiều quan niệm về doanh thu, có thể xem xét và ghi nhận những khoản được coi là doanh thu của doanh nghiệp dưới dạng sự gia tăng của dòng vốn lưu động, có thể coi doanh thu là lợi tức hay được xác định là các luồng tiền vào hoặc tiết kiệm luồng tiền ra, hoặc là những lợi ích kinh tế tương lai dưới hình thức gia tăng giá trị tài sản. Hiện nay, có rất nhiều quan điểm và cách hiểu về doanh thu: Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành kèm theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của BTC về việc ban hành và công bố bốn Chuẩn mực kế toán Việt Nam) “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”{1} Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng BTC) thì doanh thu được hiểu là “tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 13 sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu”{2} Theo quan điểm của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, trên cơ sở xác định doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, quan điểm: “Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả trợ giá và phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng” với điều kiện DN đã phát hành hoá đơn hoặc dịch vụ cung cấp đã hoàn thành.{3} Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của BTC về Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp “Doanh thu được hiểu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba”.{4} Như vậy, qua các khái niệm trên, tác giả nhận thấy doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. 1.1.1.2.Phân loại doanh thu - Hiện nay có rất nhiều cách phân loại doanh thu khác nhau:  Phân loại theo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:  * Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giờ bán (nếu có). * Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm, trả góp; - Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con; - Cổ tức và lợi nhuận được chia;
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 14 - Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ; - Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính. * Thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước: Là khoản nợ phải thu khó đòi, xác định là không thu hồi được, đã được xử lý xóa sổ và tính vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong các kỳ trước nay thu hồi được; - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập: là khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại; - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu; - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu khác. Trong ba loại doanh thu trên, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là bộ phận doanh thu lớn nhất và có tính chất quyết định đối với hoạt động của doanh nghiệp thương mại.Phân loại theo phương thức thanh toán tiền hàng gồm: + Doanh thu thu tiền ngay, + Doanh thu trả chậm, + Doanh thu nhận trước.  Phân loại theo thời gian gồm:  - Doanh thu thực hiện: là toán bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa; cung cấp dịch
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 15 vụ; tiền lãi và các hoạt động khác nhận được trong kỳ. - Doanh thu chưa thực hiện: là nguồn hình thành nên tài sản (tiền, khoản phải thu khách hàng) của các giao dịch tạo ra doanh thu nhưng một phần trong doanh thu đó đơn vị chưa thực hiện được 1.1.1.3.Điều kiện ghi nhận doanh thu * Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế tư giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 16 giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.1.2. Khái niệm về chi phí và phân loại chi phí 1.1.2.1.Một số khái niệm về chi phí Chi phí là một trong những yếu tố trung tâm của công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí được nhìn nhận theo nhiều góc độ khác nhau. Chi phí được hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được tính trong một thời kì nhất định. Hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực, tài sản cun thể và dịch vụ sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng BTC) định nghĩa về Chi phí như sau: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”{5} Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của BTC về Hướng dẫn chế độ kế toán DN “Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa”.{6} Từ các khái niệm về chi phí, tác giả nhận thấy một vài đặc trưng sau: - Chi phí là sự giảm đi của các lợi ích kinh tế thu được trong kỳ kế toán dưới các hình thức khác nhau. Sự giảm lợi ích này thực chất là làm giảm tạm thời nguồn vốn chủ sở hữu nhưng với mong muốn sẽ thu được các lợi ích kinh tế lớn hơn trong tương lai. - Chi phí khi phát sinh làm giảm tương ứng vốn chủ sở hữu của DN nhưng không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Thực tế hiện nay vẫn còn nhiều quan điểm, cách hiểu còn nhầm lẫn giữa hai khái niệm chi tiêu trong quá trình kinh doanh và chi phí, để đi đến thống nhất thì
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 17 cần phải phân biệt hai khái niệm trên. Không phải mọi khoản doanh nghiệp chi ra trong kỳ đều là chi phí sản xuất mà chỉ những khoản chi ra để sản xuất sản phẩm hàng hóa thì mới được coi là chi phí. Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi phí trong doanh nghiệp sản xuất là những khoản chi có liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất, cung cấp hàng hóa cho các khách hàng trong một kỳ nhất định, trong khi không phải tất cả các khoản chi tiêu đều phục vụ cho việc sản xuất, cung cấp hàng hóa trong kỳ đó. Ví như các khoản chi tiêu của DN sản xuất vật liệu trải đường trong kỳ vào việc nhập khẩu nguyên vật liệu như mua nguyên liệu đá, bao bì, dầu chạy máy sản xuất, phương tiện vận tải …dự trữ trong kho phục vụ cho nhiều kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của DN và đúng là không đồng nghĩa với các khoản chi phí sản xuất ghi nhận trong kỳ đó. Chi phí luôn là đối tượng đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý, điều hành của DN sản xuất. Việc hiểu một cách đúng đắn và đầy đủ về chi phí luôn là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán và hoạch định kế hoạch kinh doanh, quyết định quá trình tập hợp, xử lý và cung cấp thông tin kế toán về chi phí kinh doanh cho các đối tượng sử dụng trong và ngoài DN. - Trong nền kinh tế thị trường các chi phí đã nêu ở trên đều biểu hiện bằng tiền, vì vậy có thể nói rằng chi phí của doanh nghiệp thương mại được biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí vật chất sức lao động liên quan đến quá trình hoạt động kinh tế của doanh nghiệp thương mại trong một thời kỳ nhất định, đồng thời được bù đắp thu nhập hoặc doanh thu kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. 1.1.2.2.Phân loại chi phí Chi phí có rất nhiều loại vì vậy cần phải phân loại nhằm phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán. Phân loại là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo đặc trưng nhất định. Tuy nhiên lựa chọn tiêu thức phân loại nào là phải dựa vào yêu cầu của công tác quản lý hạch toán.  Phân loại theo nội dung kinh tế, Chi phí bao gồm:  + Chi phí vật tư mua ngoài
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 18 + Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương + Chi phí khấu hao tài sản cố định + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí bằng tiền khác...  Phân loại theo công dụng kinh tế, chi phí bao gồm:  - Chi phí vật tư trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí lương, tiền công, các khoản trích nộp của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định như bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế của công nhân sản xuất. - Chi phí sản xuất chung là các chi phí sử dụng cho hoạt động SX, chế biến của phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm: chi phí vật liệu, công cụ lao động nhỏ; khấu hao tài sảnCĐ phân xưởng, tiền lương các khoản trích nộp theo quy định của nhân viên phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân xưởng. - Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, bao gồm cả Chi phí bảo hành sản phẩm. - Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: Chi phí công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sảnCĐ phục vụ bộ máyquan lý và điều hành doanh nghiệp; tiền lương và các khoản trích nộp theo quy định của bộ máy quản lý và điều hành DN; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí khác bằng tiền phát sinh ở DN như Chi phí về tiếp tân khánh tiết, giao dịch, chi các khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động (có hướng dẫn cụ thể như BTC -  Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với qui mô sản xuất kinh doanh,chi phí bao gồm:  - Chi phí cố định: Là chi phí không thay đổi (hoặc thay đổi không đáng kể)
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 19 theo sự thay đổi qui mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ như: chi phí khấu hao tài sảnCĐ, chi phí tiền lương quản lý, lãi tiền vay phải trả, chi phí thuê tài sản, văn phòng. - Chi phí biến đổi: Là các chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đổi của qui mô sản xuất. Ví dụ như: Chi phí nguyên vật liệu, tiền lương công nhân SX trực tiếp... 1.1.3. Khái niệm kết quả kinh doanh và phương pháp xác định kết quả kinh doanh 1.1.3.1.Một số khái niệm về kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm), biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. “Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. + Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàngbán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữu thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí tài chính. + Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhậpDN 7 ” (Thông tư 200/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của BTC về Hướng dẫn Chế độ kế toán DN). 1.1.3.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với GVHB, doanh thu HĐTC với Chi phí
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 20 HĐTC, Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý DN. Sau một kì kế toán, doanh nghiệp cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kì với yêu cầu chính xác và kịp thời. DT thuần về BH&CCDV = DT BH&CCDV - Các khoản giảm trừ DT Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán LN thuần từ HĐKD = LN gộp + (DTTC - CPTC) - (CPBH + CPQLDN) Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán = Lợi nhuận từ hoạt động + Lợi nhuận khác trước thuế kinh doanh Lợi nhuận kế toán sau thuế: Là phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ thuế TNDN hay nói cách khác đây chính là kết quả kinh doanh cuối cùng của DN. Nếu lợi nhuận kế toán sau thuế < 0 (DN bị lỗ), nếu lợi nhuận sau thuế > 0 (DN kinh doanh có lãi) Lợi nhuận kế toán sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN 1.2. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế toán tài chính 1.2.1. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo hướng dẫn của chuẩn mực kế toán Việt Nam. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “doanh thu và thu nhập khác” quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, gồm: Các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Một trong những nội dung quan trọng của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 liên quan tới kế toán doanh thu là đưa ra quy định về xác định doanh thu và thời điểm ghi nhận doanh thu: a,Về xác định doanh thu: Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản CKTM, chiết khấu thanh toán, giảm giá
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 21 hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng phương thức và hình thức thanh toán tiền hàng mà doanh thu bán hàng được xác định cụ thể như sau: - Đối với trường hợp bán hàng trả góp, doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản tiền hoặc tương đương tiền sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. - Đối với trường hợp hàng đổi hàng: + Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. + Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi. - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: + DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; + DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định được Chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng”. b,Về thời điểm ghi nhận doanh thu: - Doanh thu phải được theo dõi chi tiết theo từng loại doanh thu như doanh thu
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 22 bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết thành từng khoản doanh thu như doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán thành phẩm… nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý và lập báo cáo kết quả kinh doanh của DN. - Nếu trong kỳ phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào ghi nhận doanh thu ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kì kế toán. - Theo Chuẩn mực kế toán số 14, thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng: + Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua. + Nếu DN chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận. + Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là DN nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ thuộc yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn này đã xử lý xong. Nếu doanh thu đã được ghi nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu này là không thu được thì phải hạch toán vào Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ mà không được ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản phải thu là không chắc chắn thu được (nợ phải thu khó đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi. Việc xác định đúng doanh thu và thời điểm ghi nhận doanh thu có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định yếu tố đúng thời kỳ của doanh thu và là cơ sở để xác định Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”: Chi phí sản xuất kinh doanh và Chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản Chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và Chi phí này phải xác định
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 23 được một cách đáng tin cậy. Các Chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và Chi phí. Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các Chi phí liên quan được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ. Một khoản Chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ khi Chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho” giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng. Giá gốc hàng tồn kho tính theo Chuẩn mực kế toán quốc tế số 02, cụ thể: Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu, Chi phí nhân công và các Chi phí sản xuất kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường; Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản Chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình SX tiếp theo và Chi phí bảo quản; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý DN. 1.2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp. Trong phạm vi đề tài luận văn, tác giả xin phép trình bày nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo thông tư 200/2014/TT – BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính. 1.2.2.1. Kế toán doanh thu a) Chứng từ kế toán - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng các chứng từ: + Hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại, hóa đơn GTGT (đối với DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ), hóa đơn bán hàng (đối với DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp), bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng,… + Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm chi, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng,…
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 24 + Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại,… - Kế toán doanh thu HĐTC sử dụng các chừng từ như: phiếu thu, báo có, giấy thông báo về cổ tức hoặc lợi nhuận được chia, các chứng từ nhận lãi được hưởng, các chứng từ về mua bán ngoại tệ và mua bán chứng khoán….. b) Tài khoản sử dụng  Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng các   TK sau: - TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Nội dung TK 511: TK này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. Để đáp ứng nhu cầu trình bày thông tin trong doanh nghiệp, doanh thu cần chi tiết như sau:  Doanh thu bán hàng hóa  Doanh thu bán các thành phẩm  Doanh thu cung cấp dịch vụ  Doanh thu trợ cấp, trợ giá  Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư  Doanh thu khác Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Sơ đồ 1.1 ) Ngoài ra để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử dụng TK 521. - TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. + Nội dung TK 521: TK này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: CKTM, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. TK này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. TK này có 03 TK cấp 2: TK 5211 - CKTM, TK 5212 - Hàng bán bị trả lại, TK 5213 - Giảm giá hàng bán.
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 25 - Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hoặc không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hoặc không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. + Khoản CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh; + Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới phát sinh CKTM, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì DN được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:  Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải CKTM, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành BCTC, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu, trên BCTC của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).   Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải CKTM, bị trả lại sau thời điểm phát hành BCTC thì DN ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).  - Bên bán hàng thực hiện kế toán CKTM theo những nguyên tắc sau: + Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản CKTM cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ CKTM) thì DN (bên bán hàng) không sử dụng TK này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM (doanh thu thuần). + Kế toán phải theo dõi riêng khoản CKTM mà DN chi trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh toán trên hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ CKTM (doanh thu gộp).
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 26 - Bên bán hàng thực hiện kế toán giảm giá hàng bán theo những nguyên tắc sau: + Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì DN (bên bán hàng) không sử dụng TK này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần). + Chỉ phản ánh vào TK này các khoản giảm trừ do được chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất... Đối với hàng bán bị trả lại, TK này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Kế toán phải theo dõi chi tiết CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hoá), cung cấp dịch vụ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang TK 511 - "doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu (Sơ đồ 1.2 )  Kế toán doanh thu HĐTC sử dụng TK 515 – doanh thu hoạt động tài  chính(doanh thu HĐTC). TK này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu HĐTC khác của DN. Khi sử dụng TK này cần tôn trọng một số quy định sau: - Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. - Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. - Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 27 doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó. - Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc. Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính (Sơ đồ 1.3 )  Kế toán thu nhập khác sử dụng TK 711 - thu nhập khác. Tài khoản này dùng  để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của DN gồm thu nhập do thanh lý, nhượng bán; do vi phạm hợp đồng; các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;... Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế toán phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể theo nguyên tắc: + Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác. + Đối với bên mua: Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được thanh lý, nhượng bán; Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh. Ngoài ra còn sử dụng các TK liên quan khác như TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 131 “Phải thu khách hàng,... Trình tự kế toán thu nhập khác (Sơ đồ 1.4 ) 1.2.2.2. Kế toán chi phí a) Chứng từ kế toán Kế toán GVHB sử dụng các chứng từ cơ bản sau: phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu nhập kho (trường hợp hàng bán bị trả lại), phiếu kế toán và các chứng từ tự lập khác có liên quan.
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 28 Kế toán Chi phí tài chính: Tùy thuộc vào khoản mục Chi phí tài chính phát sinh mà các chứng từ được lập và sử dụng khác nhau như: phiếu chi, báo nợ ngân hàng, các chứng từ gốc liên quan (thông báo tỷ giá hối đoái, chứng từ về xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ,…). Đối với kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lýDN tùy thuộc vào các khoản mục Chi phí mà các chứng từ được lập và sử dụng khác nhau như: bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sảnCĐ, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu chi, báo nợ của ngân hàng,… b) Tài khoản sử dụng - Kế toán GVHB sử dụng TK 632 – “ Giá vốn hàng bán” + Nội dung TK 632: TK này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành SX của sản phẩm xây lắp (đối với DN xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, TK này còn dùng để phản ánh các liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; Chi phí sửa chữa; Chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); Chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư… Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng. - Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. - Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có). - Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, chi
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 29 phí nhân công, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có) kể cả khi sản phẩm, hàng hóa chưa được xác định là tiêu thụ. - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán. - Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán được khái quát (Sơ đồ 1.5 ) Để tập hợp và kết chuyển chi phí hoạt động tài chính xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính”. - Kế toán Chi phí tài chính, kế toán sử dụng TK 635 - Chi phí tài chính. + Nội dung Tk 635: TK này phản ánh những khoản Chi phí HĐTC bao gồm các khoản Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, Chi phí cho vay và đi vay vốn, Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, Chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái... Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; - Chi phí quản lý doanh nghiệp; - Chi phí kinh doanh bất động sản; - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; - Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác; - Chi phí khác.
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 30 Trình tự kế toán chi phí tài chính (Sơ đồ 1.6) - Để phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ và kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 641 – “Chi phí bán hàng” + Nội dung TK 641: TK này dùng để phản ánh các Chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các Chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,... Các khoản Chi phí bán hàng không được coi là Chi phí tính thuế thu nhậpDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm Chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế thu nhậpDN để làm tăng số thuế thu nhậpDN phải nộp. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,... Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Trình tự kế toán tập hợp chi phí bán hàng (Sơ đồ 1.7) - Để phản ánh tình hình tập hợp và phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý DN”.
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 31 + Nội dung Tk 642: TK này phản ánh các Chi phí quản lý và điều hành chung của toàn DN. Các khoản Chi phí quản lý DN không được coi là Chi phí tính thuế thu nhậpDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm Chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế thu nhậpDN để làm tăng số thuế thu nhậpDN phải nộp.TK này được mở chi tiết tùy theo đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (Sơ đồ 1.8) - Để tập hợp và kết chuyển chi phí khác xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 811 – “ Chi phí khác” Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 32 - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác. Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Trình tự kế toán chi phí khác (Sơ đồ 1.9) Để tập hợp chi phí thuế TNDN và kết chuyển xác định kết quả kinh doanh sử dụng TK 821 – “ Chi phí thuế TNDN” - TK này dùng để phản ánh CP thuế TNDN của DN bao gồm CP thuế TNDN hiện hành và CP thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả HĐKD sau thuế của DN trong năm tài chính hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 33 + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót. - Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”. - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. - Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. - Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 34 Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Sơ đồ 1.10 và 1.11) 1.2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Chứng từ kế toán Kế toán xác định KQKD sử dụng chủ yếu các chứng từ tự lập như: Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả khác; Tờ khai tạm tính thuế TNDN; Tờ khai quyết toán thuế TNDN; Bảng xác định thuế TN hoãn lại phải trả,… b) Tài khoản sử dụng Kế toán KQKD sử dụng các TK chủ yếu sau: - TK 911 - Xác định KQKD. TK này dùng để xác định và phản ánh kết quả HĐKD và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán năm. TK này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả HĐKD của kỳ kế toán. Kết quả HĐKD phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại HĐKD có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 35 Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh (Sơ đồ 1.12) 1.2.3 Trình bày thông tin doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trên BCTC Thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh được thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Việc trình bày thông tin doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phải đảm bảo thực hiện theo các yêu cầu trình bày báo cáo tài chính. Thông tư 200/2014 của bộ trưởng bộ tài chính có quy định về việc trình bày các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu số B02-DN như sau: Các chỉ tiêu về doanh thu và thu nhập khác bao gồm: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mã số 01 - Các khoản giảm trừ doanh thu mã số 02 - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ mã số10 - Doanh thu hoạt động tài chính mã số 21 - Thu nhập khác mã số 31 - Giá vốn hàng bán mã số 11 - Chi phí hoạt động tài chính mã số 22 + Trong đó: Chi phí lãi vay mã số 23 - Chi phí bán hàng mã số 24 - Chi phí quản lý doanh nghiệp mã số 25 - Chi phí khác mã số 32 - Chi phí thuế TNDN hiện hành mã số 51 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại mã số 52 Các chỉ tiêu về kết quả bao gồm: - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ mã số 20 - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh mã số 30 - Lợi nhuận khác mã số 40 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế mã số 50
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 36 - Lợi nhuận sau thuế TNDN mã số 60 1.3. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp dưới góc độ kế toán quản trị Chức năng của kế toán là cung cấp và truyền đạt các thông tin kinh tế về một tổ chức cho các đối tượng sử dụng thông tin khác nhau, là cơ sở đưa ra các quyết định cho quản lý. Kế toán tài chính và kế toán quản trị đều nghiên cứu sự biến động của chi phí, doanh thu nhưng ở các khía cạnh khác nhau. Nếu kế toán tài chính hướng vào việc ghi nhận chi phí và doanh thu phải phù hợp với nhau, phù hợp với thực tế phát sinh để có căn cứ chính xác xác định lợi nhuận chịu thuế của doanh nghiệp, thì kế toán quản trị lại trọng tâm vào việc kiểm soát chi phí, doanh thu để nhà quản trị đề ra chiến lược kinh doanh trong thời gian tới hoặc đánh giá hiệu quả quyết định trong quá khứ. 1.3.1. Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế toán quản trị Phân loại doanh thu: - Căn cứ vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, doanh thu bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, doanh thu kinh doanh bất động sản và thu nhập khác. - Căn cứ vào phương thức bán hàng hoá, doanh thu của doanh nghiệp gồm: doanh thu bán hàng thu tiền ngay, doanh thu bán hàng người mua chưa trả, doanh thu bán hàng trả góp, doanh thu bán hàng đại lý (ký gửi), doanh thu chưa thực hiện (nhận trước). - Căn cứ vào yêu cầu quản trị doanh nghiệp, doanh thu được chia thành: doanh thu bán hàng hoá ra ngoài, doanh thu tiêu thụ nội bộ, doanh thu xuất khẩu và doanh thu nội địa.  Phân loại chi phí: Dưới góc độ kế toán quản trị chi phí được coi là những khoản phí tổn thực tế gắn liền với các phương án, sản phẩm, dịch vụ. Chi phí kinh doanh trong kế toán quản trị mang tính cụ thể nhằm xem xét hiệu quả của các bộ phận như thế nào. Chi phí trong kế toán quản trị được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau, mỗi tiêu thức phân loại chi phí đều có ý nghĩa với các nhà quản trị trong quá trình kiểm soát các
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 37 loại chi phí, mặt khác các tiêu thức phân loại chi phí còn cung cấp thông tin cho mọi đối tượng bên ngoài nhằm đạt được các mục tiêu khác nhau. Do đó tuỳ thuộc vào mục đích, yêu cầu quản trị của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, từng hoàn cảnh cụ thể mà chi phí được chia ra thành các loại sau: - Phân loại theo mối quan hệ với việc lập kế hoạch và kiểm tra, chi phí được chia ra thành: chi phí khả biến, chi phí bất biến, chi phí hỗn hợp. Chi phí hỗn hợp là loại chi phí gồm cả yếu tố khả biến và bất biến. - Phân loại theo tính chất của chi phí, chi phí được chia ra: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, chi phí kiểm soát được, chi phí không kiểm soát được. Trong đó: Chi phí kiểm soát được là chi phí mà cấp quản lý dự đoán được sự phát sinh và thuộc quyền quyết định của cấp quản lý đó còn chi phí không kiểm soát được là chi phí mà cấp quản lý không dự đoán được sự phát sinh của nó, đồng thời không thuộc thẩm quyền quyết định của cấp quản lý đó. - Phân loại theo yêu cầu sử dụng chi phí trong việc lựa chọn dự án đầu tư, chi phí của một dự án được phân loại như sau: chi phí thích hợp, chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội, chi phí chìm. 1.3.2. Xây dựng dự toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục vụ cho yêu cầu quản trị  Bước 1: Lập dự toán doanh thu:  Mục tiêu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh của DN là nhằm đạt tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy dự toán doanh thu được coi là 1 trong những dự toán quan trọng nhất trong hệ thống dự toán. Thông qua dự toán doanh thu, nhà quản lý có được cơ sở để phân tích khả năng thỏa mãn nhu cầu thị trường về sản phẩm. Khi lập dự toán doanh thu, kế toán dựa vào những cơ sở sau: - Mức doanh thu của từng loại sản phẩm, từng khu vực đã đạt được ở những kỳ trước. - Dự toán doanh thu kỳ trước - Những dự báo về nhu cầu sử dụng của thị trường đối với các sản phẩm DN đang cung cấp.
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 38 - Thị phần sản phẩm của DN và của các đối thủ cạnh tranh - Báo cáo về tình hình kinh tế xã hội của đất nước và những dự báo cho năm tới, các chính sách, chế độ... của Nhà nước. Dựa trên những cơ sở trên, kế toán xây dựng dự toán doanh thu theo công thức: Dự toán doanh thu = Sản phẩm bán ra trong kỳ x Đơn giá bán ra dự kiến Trong đó: Đơn giá bán của hàng hoá phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và chủ quan như: chất lượng hàng hoá, thị hiếu tiêu dùng, sức mua và khả năng cung cấp hàng hoá cùng loại trên thị trường. Dự toán này có thể được thực hiện cho cả niên độ kế toán và chia ra theo các quý trong niên độ kế toán đó, còn khối lượng tiêu thụ dự kiến hàng quý không giống nhau, thường phụ thuộc vào tính thời vụ của sản xuất và tiêu dùng ở những thời kỳ khác nhau trong năm. Dự toán doanh thu sẽ được lập chi tiết cho từng loại hàng hoá theo từng đơn vị trực thuộc. Trên cơ sở dự toán doanh thu, kế toán sẽ lập các dự toán chi phí trực tiếp cho các hàng hoá đó cũng như các chi phí quản lý chung, và từ đó sẽ dự toán kết quả kinh doanh.  Bước 2: Lập dự toán chi phí:    Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:  Kế toán DN có thể phân chia chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN thành biến phí bán hàng, QLDN, định phí bán hàng. Trước khi tiến hành lập dự toán, kế toán DN có thể phân tích các chi phí hỗn hợp này ra thành biến phí và định phí. Trong lập dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, đối với biến phí bán hàng, có thể dự toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm tiêu thụ và đơn giá biến phí của một đơn vị sản phẩm tiêu thụ hoặc căn cứ vào doanh thu tiêu thụ và tỷ suất biến phí tiêu thụ: - Dự toán tổng biến phí bán hàng = Dự toán số lượng sản phẩm tiêu thụ x Đơn giá biến phí tiêu thụ - Dự toán tổng biến phí bán hàng = Dự toán doanh thu bán hàng x Dự toán tỷ suất biến phí bán hàng Đối với định phí bán hàng cũng được dự toán tương tự như biến phí, lấy tổng định phí bán hàng chia đều cho 4 quý hoặc có thể tính đến một số yếu tố thay đổi
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 39 khác như giá phí, tính thời vụ và văn minh bán hàng hoá.  Lập dự toán kết quả kinh doanh  Cùng với việc phân loại kết quả kinh doanh, kế toán quản trị phải dự toán được các kết quả này căn cứ vào vào các dự toán tiêu thụ và dự toán giá vốn hàng bán (gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh tốt sẽ cung cấp số liệu phục vụ cho việc so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận, tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, trên cơ sở so sánh giữa thực tế với dự toán, từ đó doanh nghiệp phát hiện ra những tồn tại, những khả năng tiềm tàng chưa được khai thác trong quá trình kinh doanh để có những biện pháp tích cực phát huy những mặt mạnh và tìm những nguyên nhân khắc phục những tồn tại. 1.3.3. Thông tin phục vụ yêu cầu quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh  Thu thập thông tin về doanh thu phục vụ cho kế toán quản trị: + Để nhà quản trị ra được các quyết định ngắn hạn hay dài hạn thì thông tin về doanh thu dưới góc độ kế toán quản trị phải được xem xét trong những hoạt động cả ở quá khứ và có những sự kiện trong tương lai. + Để thu thập được những thông tin ở quá khứ (Đã thực hiện ở kỳ vừa qua), kế toán phải dựa vào số liệu sổ kế toán chi tiết doanh thu theo từng bộ phận kinh doanh hoặc từng mặt hàng để thu thập thông tin. Thực hiện tính toán, phân tích các số liệu chi tiết hơn về các khoản mục doanh thu, đánh giá những ảnh hưởng của thông tin quá khứ đến việc kinh doanh hiện tại và mối quan hệ tuyến tính chi phối chúng để tạo ra những nguồn lợi nhuận tối đa. + Để thu thập những thông tin tương lai (dự đoán) và các thông tin khác, căn cứ vào nhu cầu về thông tin cần phân tích, nếu cần thông tin nào phục vụ cho việc phân tích tình huống thì yêu cầu các bộ phận liên quan trong doanh nghiệp tính toán, dự toán, dự tính và cung cấp. - Trong quá trình thu thập thông tin về doanh thu, cần phải chú ý xác định thông tin về doanh thu một cách thích hợp, và loại bỏ thông tin không thích hợp. Cuối cùng là lập bảng phân tích chênh lệch lợi nhuận giữa các phương án sau khi đã thu thập đủ các thông tin để tư vấn cho nhà quản trị ra các quyết định.
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 40 - Qua đó cho thấy, việc thu thập thông tin kế toán quản trị doanh thu trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại rất linh hoạt, tuỳ thuộc vào tình huống quyết định, khi có tình huống cần quyết định theo yêu cầu của nhà quản trị, kế toán quản trị phải có nhiệm vụ thu thập các thông tin cần thiết thông qua các bộ phận liên quan để phục vụ cho việc tính toán và phân tích tình huống. Tuy nhiên, cũng có thể không có đầy đủ thông tin về doanh thu chi tiết do bộ phận kế toán chi tiết cung cấp. Thì kế toán quản trị vẫn phải dựa vào thông tin kế toán chi tiết về doanh thu để tiếp tục phân tích số liệu, tính toán chi tiết hơn nữa theo mục đích sử dụng của kế toán quản trị, đồng thời phải thu thập thêm các thông tin bổ sung khác liên quan ở các bộ phận trong và ngoài doanh nghiệp như thông qua hợp đồng lao động, giá cả thị trường, nhu cầu thị trường...  Thu thập thông tin về chi phí phát sinh trong kỳ, giá thành sản phẩm dịch vụ hoàn thành: Các thông tin chi phí phục vụ kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh được thu thập từ hệ thống sổ kế toán bao gồm Sổ kế toán tổng hợp (Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ kế toán tổng hợp khác); Sổ kế toán chi tiết (Bao gồm các sổ thẻ chi tiết: Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa – Chi tiết cho từng loại vật tư; Sổ chi tiết công nợ với nhà cung cấp, với khách hàng – Mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng…). Bên cạnh sổ kế toán thì hệ thống báo cáo quản trị cũng là một nguồn cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành và ra quyết định của doanh nghiệp.  Thu thập thông tin kết quả kinh doanh Để dự toán được kết quả kinh doanh kế toán phải có các chỉ tiêu dự toán trong báo cáo, và các thông tin về những chỉ tiêu này phải được thu thập căn cứ vào những chỉ tiêu sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ căn cứ vào dự toán tiêu thụ - Các khoản giảm trừ căn cứ vào dự toán các khoản thuế gián thu, không dự tính các khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại - Doanh thu thuần được xác định bằng cách lấy doanh thu bán hàng trừ đi các khoản giảm trừ - Trị giá vốn hàng bán, căn cứ vào số lượng sản phẩm tiêu thụ, của số hàng
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 41 hoá đã bán - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định bằng cách lấy doanh thu thuần trừ đi trị giá vốn hàng bán - Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính, căn cứ vào dự toán hoạt động tài chính - Chi phí bán hàng, căn cứ vào số liệu của dự toán chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào số liệu của dự toán chi phí quản lý DN - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, được xác định bằng cách lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN - Thu nhập khác, chi phí khác, và lợi nhuận khác căn cứ vào dự toán các khoản thu, chi khác -Tổng lợi nhuận trước thuế được xác định bằng công thức: Lợi nhuận thuần trước thuế = Lợi nhuận từ HĐKD + Lợi nhuận khác - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp căn cứ vào tổng lợi nhuận trước thuế nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp - Lợi nhuận thuần trong kỳ được xác định bằng cách lấy tổng lợi nhuận trước thuế trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp. Các thông tin thu thập phục vụ cho kế toán quản trị kết quả kinh doanh, ngoài thông tin thu thập từ các dự toán doanh thu, dự toán chi phí, thông tin thu thập còn là cả những thông tin đã thực hiện ở kỳ vừa qua (thông tin quá khứ), kế toán dựa vào số liệu sổ kế toán chi tiết liên quan để thu thập thông tin. Các thông tin bên trong, thông tin bên ngoài doanh nghiệp và các thông tin khác, các thông tin này đều là những thông tin cần thiết phục vụ cho công tác kế toán quản trị kết quả kinh doanh mà kế toán cần thu thập linh hoạt bằng nhiều cách khác nhau tuỳ thuộc vào tình huống quyết định cụ thể. 1.3.4. Phân tích thông tin kế toán quản trị doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phục vụ việc ra quyết định. Kế toán quản trị kết quả kinh doanh lập các báo cáo kết quả kinh doanh phục vụ cho quản trị doanh nghiệp, báo cáo so sánh giữa chi phí, doanh thu thực tế với chi phí, doanh thu dự toán và trình bày các biến động qua báo cáo kinh doanh, từ đó cho thấy ảnh hưởng kết hợp của biến động chi phí với biến động doanh thu đến lợi
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 42 nhuận, chỉ ra vì sao xảy ra khoản chênh lệch giữa lợi nhuận thực tế với lợi nhuận dự toán. Từ đó có những phân tích và lựa chọn những quyết định đúng đắn cho sự phát triển doanh nghiệp không chỉ trong thời gian hiện tại mà cả về tương lai lâu dài. Chi phí doanh nghiệp và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao giờ cũng có mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ – lợi nhuận. Mối quan hệ giữa ba nhân tố này được thể hiện ở phương tình kinh tế cơ bản sau: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Trong đó: Doanh thu = Khối lượng sản phẩm tiêu thụ x Giá bán Để phân tích mối quan hệ C-V-P, kế toán sử dụng một số chỉ tiêu sau: Số dư đảm phí = Doanh thu – Chi phí biến đổi Tỷ lệ số dư đảm phí: là tỷ lệ phần trăm của số dư đảm phí tính trên doanh thu hoặc giữa phần đóng góp với đơn giá bán. Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí đơn vị SP X 100% Đơn giá bán Qua nội dung các phương pháp trong phân tích mối quan hệ chi phí, khối lượng và lợi nhuận cho thấy, phân tích mối quan hệ này giúp doanh nghiệp đưa ra được các quyết định trong sản xuất, kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận như: Lựa chọn sản phẩm và sản lượng sản xuất như thế nào, giá bán, định mức chi phí là bao nhiêu..., để từ đó có được những quyết định của nhà quản trị mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp.
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM . CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HẢI 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Minh Hải 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Minh Hải. 2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Minh Hải Công ty TNHH Minh Hải (Minh Hải Plaza) Địa chỉ: Số 6 – Ngô Quyền - phường Cẩm Thượng - Thành phố Hải Dương Tổng giám đốc: Nguyễn Công Hải Điện thoại: 0320.3896.898 – 0320.3899.099 Fax: 03203.896.897 Website: www.ricco.com.vn 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Minh Hải với thương hiệu RICCO đã từng bước xây dựng doanh nghiệp trở thành nhà phân phối và bán lẻ chuyên nghiệp các sản phẩm vật liệu xây dựng và nội thất cao cấp. Công ty TNHH Minh Hải được thành lập ngày 21/06/2002 theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0800263569 do sở kế hoạch đầu tư cấp với số vốn điều lệ là 5,1 tỷ đồng. Sau một thời gian hoạt động với vai trò là nhà phân phối sản phẩm cho các đại lý, công ty nhận thấy lĩnh vực bán lẻ trên địa bàn Hải Dương còn rất hạn chế, thiếu tính chuyên nghiệp. Năm 2003, công ty đã được UBND TP Hải Dương cho thuê đất và chấp thuận dự án đầu tư xây dựng TTTM. Đầu năm 2007, sau nhiều năm nghiên cứu thị trường, nắm bắt nhu cầu tiêu dùng của người dân, công ty đã xây dựng và ra mắt siêu thị Minh Hải Plaza với thương hiệu RICCO với mong muốn cung cấp cho người tiêu dùng những sản phẩm vật liệu xây dựng, nội thất có uy tín và bảo đảm chất lượng. Năm 2008 là thời điểm quan trọng đánh dấu sự đầu tư tổng lực nhằm hoàn thiện toàn bộ không gian trưng bày sản phẩm đồng thời đẩy mạnh xuất nhập khẩu
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 45 hàng hóa tạo bước phát triển vượt bậc cho thương hiệu RICCO trong khu vực và trên cả nước. Từ năm 2008 đến nay, công ty đã không ngừng phát triển thị trường, gia tăng thị phần, đẩy mạnh phát triển, tốc độ tăng trưởng hàng năm tăng từ 25-30%. Đưa thương hiệu RICCO trở thành thương hiệu đi đầu về VLXD và Nội thất hoàn thiện. Hiện nay, Minh Hải đang là nhà phân phối chính cho hơn 1000 đại lý bán lẻ thanh nhôm định hình gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh ở Miền Bắc, là nhà cung cấp độc quyền nội thất cao cấp RICCO cho hơn 20 tỉnh, thành phố trong cả nước như: Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Thái Bình, Hưng Yên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Ninh Bình… Công ty không ngừng đầu tư hoàn thiện toàn bộ khu trưng bày hàng hóa cho siêu thị, tăng cường đẩy mạnh nhập khẩu hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ, mở rộng sang nhiều lĩnh vực hoạt động khác. Với chiến lược đúng đắn, rõ ràng của Ban giám đốc cùng tinh thần đoàn kết, lao động nhiệt tình của cán bộ công nhân viên, các sản phẩm của công ty cung cấp cho thị trường đã được người tiêu dùng đánh giá rất cao trong nhiều năm qua. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty TNHH Minh Hải. 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty * Chức năng của công ty: Công ty TNHH Minh Hải có chức năng kinh doanh thương mại và dịch vụ, đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước, chủ yếu là thị trường Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nội, Hải Phòng… với các mặt hàng trang trí nội ngoại thất, vật liệu xây dựng và một số lĩnh vực khác. Bên cạnh việc phân phối vật liệu xây dựng của các doanh nghiệp trong nước, công ty còn tiến hành nhập khẩu những vật liệu xây dựng, đồ nội thất mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đủ. Công ty TNHH Minh Hải chuyên mua bán kinh doanh các mặt hàng nội ngoại thất, hàng điện tử gia dụng, vật liệu xây dựng các sản phẩm của Công ty đa dạng về chủng loại mẫu mã phong phú, chất lượng tốt chuẩn về kích thước có độ chịu lực cao đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ kiến trúc. Chính vì vậy sản phẩm của Công ty tạo
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 46 được uy tín trên thị Trường trong nước, khách hàng của công ty phần lớn là các siêu thị, các đại lý, cửa hàng, các doanh nghiệp xây dựng, các nhà thầu….Công ty áp dụng các hình thức linh hoạt có xe vận chuyển và giao hàng tận nơi nếu khách hàng có yêu cầu với đội ngũ nhân viên phục vụ tận tình chu đáo. * Nhiệm vụ của công ty: Công ty TNHH Minh Hải thực hiện nhiệm vụ chính là kinh doanh phân phối vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội ngoại thất; kinh doanh bất động sản…. Với chiến lược đúng đắn, các sản phẩm mà công ty cung cấp cho thị trường đã được người tiêu dùng đánh giá rất cao trong nhiều năm qua. Bên cạnh đó công ty còn đặt cho mình hàng loạt các nhiệm vụ: - Xây dựng chiến lược kinh doanh - Xây dựng và tổ chức có hiệu quả các kế hoạch kinh doanh và dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Nâng cao chất lượng mặt hàng sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ. - Tạo nguồn phục vụ sản xuất kinh doanh, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của công ty - Tuân phủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý xuất nhập khẩu và giao dịch đối ngoại. - Thường xuyên tổ chức đào tạo cán bộ công nhân viên của công ty. - Tham gia và hoàn thành tốt công tác xã hội. * Ngành nghề kinh doanh chính: - Mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội, ngoại thất phục vụ cung cấp cho các đại lý, các siêu thị, các cửa hàng, văn phòng và cho các công trình lớn. 2.1.2.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức kinh doanh của công ty Công ty là một trung tâm thương mại lớn kinh doanh với nhiều mặt hàng, ngành nghề lên đòi hỏi nhân viên phải có năng lực, năng động sáng tạo, phản ứng nhanh với sự thay đổi của môi trường làm việc, sức khỏe để đảm nhiệm các khâu trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty TNHH Minh Hải là một trung tâm thương mại lớn với nhiều chủng loại mặt hàng lên khi xuất hàng đi bán cho các siêu thị, đại lý, cửa hàng…thì về
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 47 phía Công ty và khách hàng, nhà cung cấp có sự thỏa thuận, ký kết trên hợp đồng nguyên tắc hay hợp đồng kinh tế kèm theo đơn đặt hàng. Khi Công ty nhận được đơn đặt hàng từ các đối tác thì phòng kinh doanh và phòng kế toán phải có trách nhiệm kiểm tra mọi nội dung, điều khoản trong hợp đồng, sau khi kiểm tra xong tính hợp lý về số lượng mặt hàng, đơn giá và điều khoản thanh toán thì phòng kinh doanh có trách nhiệm trình Ban giám đốc công ty xem xét và phê duyệt, khi Ban giám đốc đồng ý với các nội dung trong hợp đồng thì phòng kinh doanh có trách nhiệm tiếp nhận hợp đồng và thông báo cho bên khách hàng, nhà cung cấp. Việc kiểm tra hàng hóa cũng là một khâu vô cùng quan trọng. Bộ phận kỹ thuật phải kiểm tra về số lượng, chủng loại, mẫu mã, quy cách xem hàng hóa có đạt tiêu chuẩn như trong hợp đồng mà các bên đã ký kết hay không. Sau khi bộ phận kỹ thuật đã kiểm tra và đánh giá mặt hàng đó đảm bảo thì sẽ chuyển cho trưởng phòng kinh doanh. Việc xuất nhập hàng thì thủ kho là người có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa về số lượng, chủng loại, mẫu mã, quy cách trong đơn đặt hàng để việc xuất - nhập hàng cho đúng và chính xác tránh xảy ra sai sót. Sau khi việc xuất – nhập kho đã hoàn thành thì phòng kinh doanh căn cứ vào các phiếu xuất - phiếu nhập kho của thu kho và kế toán kho tiến hành lập biên bản bàn giao. Trong biên bản bàn giao nêu rõ địa điểm giao nhận hàng và số lượng chủng loại trong đơn đặt hàng để hai bên nhận và bên giao xác nhận tính chính xác và giao biên bản này cho người đi giao hay nhận hàng chuyển cho các đối tác, lấy cơ sở làm căn cứ để làm thủ tục thanh toán. 2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Hành chính Tài chính nhân sự Kế toán Kinh doanh Bảo vệ Đội xe Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 48 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý trong công ty TNHH Minh Hải: - Giám đốc: là người đứng đầu đại diện cho Công ty trong việc quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tài chính của Công ty đồng thời là người chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật và cơ quan quản lý cấp trên. - Phó giám đốc: có nhiệm vụ trợ giúp giám đốc trong việc điều hành quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. - Phòng hành chính nhân sự: có trách nhiệm quản lý đời sống của công nhân viên trong công ty, thay mặt Giám đốc tuyển dụng lao động cũng như chấm dứt hợp đồng lao động với công nhân viên. - Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh với giám đốc về toàn bộ kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Quyết toán với nhà nước, cung cấp thông tin trong việc quản lý tài chính và điều hành Công ty, lập và thực hiện tốt các kế hoạch tài chính, tính toán và ghi chép chính xác về nguồn vốn và tình hình tài sản cố định, chứng từ và các loại vốn bằng tiền, lập báo cáo tài chính kịp thời đầy đủ và chính xác. Phòng kế toán đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc, có nhiệm vụ tham mưu trực tiếp cho ban giám đốc những vấn đề có liên quan đến chuyên môn, tổ chức thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán, thống kê trong toàn doanh nghiệp, hướng dẫn chỉ đạo các bộ phận trong công ty thực hiện đúng theo chính sách chế độ của nhà nước ban hành. Thực hiện ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ, cuối tháng tổng hợp lên báo cáo gửi cho các phòng ban và các cơ quan nhà nước có liên quan. - Phòng kinh doanh: có trách nhiệm tìm hiểu thị trường, nắm bắt được thông tin khách hàng và thị trường, lập kế hoạch và xây dựng các phương án kinh doanh, thực hiện việc kinh doanh theo đúng quy định và sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo công ty.
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 49 - Phòng bảo vệ: đảm bảo công tác bảo vệ an ninh trật tự và tài sản của công ty. Theo dõi việc chấp hành nội quy, quy chế của cán bộ công nhân viên trong công ty. - Đội xe: có nhiệm vụ chuẩn bị xe tốt phục vụ quá trình chuyên chở hàng hoá mang ra thị trường tiêu thụ và công tác quản lý của công ty. 2.1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty  Thuận lợi:  - Công ty đã xây dựng tốt bộ máy quản lý và tuyển dụng đào tạo, đội ngũ lao động có trình độ, tay nghề, Cán bộ công nhân viên trong công ty rất tận tình và chu đáo đã tạo được sự tin tưởng của khách hàng, điều này đã đem đến cho công ty nhiều hợp đồng có giá trị lên đến hàng tỷ đồng, hứa hẹn một sự phát triển bền vững trong tương lai. Ban lãnh đạo công ty giàu kinh nghiệm, biết khai thác và phát huy năng lực của cán bộ công nhân viên. - Công ty là một trong những nhà cung cấp chính cho các siêu thị, đại lý về đồ nội thất, đồ đện tử, hàng gia dụng... - Công ty không những duy trì tốt quan hệ với khách hàng mà còn tăng cường mở rộng hợp tác với bạn hàng khác với mục tiêu mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh của công ty - Các sản phẩm của công ty rất đa dạng, có thể đáp ứng được mọi yêu cầu về thẩm mỹ cũng như chất lượng của sản phẩm đối với khách hàng. - Nhu cầu tiêu dùng của người dân về những mặt hàng cao cấp, mẫu mã đẹp ngày càng được năng cao, do đó sản phảm của công ty cũng đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng - Công ty được xây dựng tại khu Cụm công nghiệp Ngô Quyền - phường Cẩm Thượng - Thành Phố Hải Dương đã tạo điều kiện thuật lợi cho việc vận chuyển hàng. Nằm trong tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Dương - Quảng Ninh, là khu vực kinh tế năng động nên công ty luôn có phương hướng để phát triển, mở rộng thị trường, tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới.