3. 1. Đèn soi thanh quản
2. Ống nội khí quản
3. Tube major
4. Ống chích,
5. Bóng ambu,…
4. Khẩu kính NKQ: khoảng bằng đầu ngón
út
hay đường kính trong (ID)
Sơ sinh: ID = 2,5 - 3,5
< 2 tuổi: ID = 4 - 4,5
≥ 2 tuổi: ID = 4 + tuổi/4
5. 1. Kiểm tra dụng cụ
2. Tư thế bệnh nhân: nằm ngửa
3. Cung cấp oxy hoặc bóp bóng Ambu cho bệnh nhân trước
4. Tay trái cầm đèn soi thanh quản. Đưa lưỡi đèn vào miệng
phía bên phải và đẩy lưỡi đèn dọc theo thành lưỡi phía bên
phải và gạt lưỡi từ phải qua trái cho đến khi nhìn thấy nắp
thanh môn
5. Nâng đèn để bộc lộ thanh môn và nắp thanh môn (không
dùng hàm trên của bệnh nhân làm điểm tựa) lúc đó nắp
thanh môn sẽ bị kéo ra đằng trước để lộ hai dây thanh âm
phía sau
6. 6. Đưa ống nội khí quản từ từ dọc theo phía bên phải của
lưỡi đèn và đẩy nhẹ nhàng vào khí quản cho đến khi
bóng NKQ qua 2 dây thanh
7. Rút que dẫn đường, bơm bóng
8. Đặt tube major, rút lưởi đèn
9. Kiểm tra vị trí ống NKQ
10. Cố định ống NKQ
11. Rút ống NKQ: Bỏ cố định, xả bóng
7. Phản xạ đối giao cảm có thể ngưng tim
Rách môi, gãy răng, rách lưởi, rách hầu do
chấn thương..
Xẹp phổi do đặt sâu vào phế quản một bên
8. Bước thực hiện
Thực hành
Có Không
Kiểm tra dụng cụ
1. Cán đèn, lưỡi đèn đúng cỡ
2. NKQ đúng cỡ, kiểm tra bong
chèn
Chuẩn bị bệnh nhân
3. Ngửa đầu nâng cằm
Đặt NKQ
4. Dùng lực cánh tay nâng lưỡi BN
5. Đặt NKQ đúng
6. Kiểm tra NKQ đúng vị trí
7. Cố định NKQ đúng vị trí (Bơm
bóng chèn)