CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NGÀN...
Tổ chức lao động sao chép
1. TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
1.1 khái niệm và những nội dung chủ yếu của tổ chức lao động
-lao động:
+ là hoạt động có mục đíchcó ý thức, nhằm thảo mãn những nhu ccaauf về đời
sống của bản thân và xã hội, là điều kiện tất yếu để tồn tại và phát triển xã hội
của loài người
- người lao động:
+ là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu lao động, có
quyền tự ký kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động
*quá trình lao động:
+ là tổng thể những hành động của con người tác động lên đốilượng lao động đẻ
hoàn thành từng nhiệm sản xuất nhất điịnh
+ về mặt xã hội: QTLĐ làm nảy sinh các mối quan hệ giữa người với người
trong lao động, gọi là wuan hệ lao động, các mối quan hệ này làm hình thành
tính chất tập thrrt, tính chất xã hội của lao động
+ về mặt vật chất: QTLĐ chính là sự kết hợp giữa 3 yếu tối: NLĐ, ĐTLĐ VÀ
CCLĐ để làm ra sản phẩm
* Tổ chức lao động:
+ là tổ chức quá trình hoạt động của con người nhằm đạt đc mục đíchhiệu quả
của quá trình hoạt động SX-KD
+ là công tác tạo laaoj sự phù hợp, khoa học theo ko gian và thời gian giữa việc
cung ứng số lượng, chất lượng lao động với như cầu của SX để đạt đc hiệu quả
SX cao nhất
+là hệ thống cá biện pháp đảm bảo sự hoạt động của con người và sủ dụng đầy
đu các tư liệu sản xuất hiện có để nâng cao nawg suất lao động
2. - mục đích của tổ chức lao động:
+ mặt kinh tế: nhawmg đạt hiệu quả lao động cao, tiết kiệm lao động sống, sử
dụng hiệu uqar tư liệu SX xuất hiện có
+ mặt xã hội: đảm bảo sức khỏe an toàn cho người lao dộng, giảm nhẹ lao động
và phát triển toàn diện conngười
- nội dung của tôt chức lao động:
+ phân công và hiệp tác lao dộng
+ tổ chức và phục vụ nơi làm việc
+Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý
+ xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý
+ cải thiện điều kiện lao dống
+ tổ chức lao động theo mô hình thời gian làm việc linh hoạt
* nguyên tắc tổ chức lao động ( có 4 nguyên tắc)
- nguyên tắc khoa học:
+ phù hợp với điều kiện thực tiễn
+ dựa trên thành tựu khoa học và kinh nghiệm SX xuất hiên tiên tiến
+ tuân thủ quy tắc luật khách quan
+ lường hết các nhân tố ảnh hưởng
+ tạo điều kiên thuận lợi cho người lao động làm việc để nâng cao năng duất lao
động, thu nhập
- nguyên tắc về tính kinh tế:
+ tổ chức tốt các chế độ tiền lương, tiền thưởng, thực hiện phân phối theo lao
động. tiền lương, tiền thưởng phải gắn với người lao động và tiến bộ kỹ thuật
+ phát triển phúc lợi tập thể tạo điều kiện để NLĐ yên tâm, phấn khởi, tích cực
làm việc
- nguyên tắc đồng bộ của cá biện pháp
3. + khi thực hiện các biện pháp phải triển khai giải quyết đồng bộ các vấn đề có
liên quan
+ đòi hỏi sự tham gia, phân phối đồng bộ của các phân xưởng, bộ phận phòng
ban có liên quan trong doanh nghiệp và tổ chức thống nất các hoạt động phối
hợp đó của cán bộ lãnh đạo các cấp
- nguyên tắc về tính kế hoạch của công tác tổ chức lao động
+ các biện pháp tổ chức lao động phải đc kế hoạch trên cơ sở những nguyên tắc
và phương pháp khoa học
- Tổ chức sản xuất
+ Là hoạt động của con người nhằm kết hợp một cách hợp lý đồng bộ các quá
trình lao động, đảm bảo hoạt động nhịp nhàng hiệu quả của các khâu SX để tạo
ra sản phẩm, công việc phục vụ nhu cầu của xã hội
* sự khác nhau giữa tổ chức lao động và tổ chức sản xuất
* sự khác nhau quá trình lao động và quá trình sản xuất
4. - quá trình sản xuất:
+ là quá trình khai thác, chế biến ra một sản phẩm hoặc hoàn thành một công
việc cần thiết nào đó cho xã hội
+ QTSX bao gồm quá trình tự nhiên và quá trình lao động có mối liên hệ mật
thiết với nhau, trong đó, quá trình lao động giữ một vị trí quan trọng chủ yếu
+ quá trình tự nhiên là quá trình làm biến đổi đốitượng lao động dưới tác động
của tự nhiên ko có sự tham gia trực tieps của conngười
- phân loại quá trình sản xuất:
+ theo ý nghĩa và tính chất của sp:QTSXchính và QTSXphụ
+ theo mức độ lặp lại của sản phẩm cùng loại: QTSXđơn chiếc, hàng loạt nhỏ,
hàng loạt vừa, hàng loạt lớn và hàng khối
+ theo đặc điểm công nghệ: QTSXlý học, hóa học, sinh học
+ theo vị trí trong nền SX-XH: quá trình khai thác, chế biến, bảo quản , vận
chuyển, phân phối
+ theo nguồn gốc vận hành theo công cụ lao động: QTSX thủ công, nửa cơ giới
( máy- thủ công), cơ giới, tổ hợp máy- thiết bị và tự động hóa
- quá trình sản xuất và các bộ phận hợp thành
+ QTSX= n.QTLĐ+QTTN
+QTLĐ = n1.QTBP =n2 GĐCN
+GĐCN=n3.BCV
Theo lao động theo công nghệ
BCV=n4. Thao tác BCV=n7. GĐCT
Thao tác= n5. Động tác GĐCT= n8. BCT
Động tác= n6.cử động
5. -Bước công việc
+ khái niệm: BCV là một phần của QTSX, do một hoặc nhóm người lao động
thực hiện trên một đốitượng lao động nhất định, tại một nơi làm việc nhất định
+ đặc trưng của BCV: là sự cố điịnh của ba yếu tố: người lao động, đốitượng
lao động ,nơi làm việc
+ các yếu tố ảnh hưởng tới BCV trong QTSX: công nghệ sx, loại hình sx, quy
mô sx của doanh nghiệp
Vd: cấp bậc công nhân thay đổi( trình độ lành nghề ) thì bước công việc thay
đổi ( anh A dg thực hiện trên máy trộn thức ăn nhg rồi máy bị hỏng, sau đó anh
đấy chuyển sang máy trộn thức ăn khác thì bước công việc ko thay đổi, nhg nếu
anh chuyển sang máy nấu ăn thì bước công việc thay đổi)
* Bước công việc theo công nghệ
giai đoạn chuyển tiếpđ
- là 1 bộ phận của bước công việc, đc biểu thị bằng sự cố định của bề mặt gia
công, dụng cụ và chế độ làm việc
- đặc trưng: sự cố địnhcủa 3 yếu tố: bề mặt gia công, dụng cụ làm việc và chế độ
làm việc
bước chuyển tiếp:
- là 1 bộ phận của giai đoạn chuyển tiếp, là một phần việc như nhau, lặp đi lặp
lại trong giai đoạn chuyển tiếp
- đặc trưng: tính ;ặp lại của 1 phần việc như nhau. Giới hạn bởi sự bóc đi lớp vật
liệu khỏi bề mặt gia công chi tiết
* bước công việc theo lao động
Thao tác:
- là tổng hợp hoạt động của người lao động nhằm thực hiện 1 mục đíchnhất
định
6. - đặc trưng: tính mục đích, giới hạn, mục đíchcủa hoạt động lao động
Động tác
- là 1 bộ phận của thao tác, biểu thị rằng những của động của người lao động,
nhằm lấy đi hay di chuyển 1 vật nào đó
- đạc trừng: tính cá biệt của 1 vật thể nhất định, chỉ theo hướng nhất định
Cử động:
- là 1 bộ phận của động tác, biểu thị rằng sự thay đổi 1 vị trí, tư thế bộ phận cơ
thể của người lao dộng trong quá trình lao động
CHƯƠNG 2: PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG VÀ HIỆP TÁC LAO
ĐỘNG
2.1 Phân công lao động trong doanh nghiệp
* Khái niệm:
- là sự phân chia khối lượng công việc chung thành những việc nhỏ giao cho 1
hoặc nhóm người lao động có trách nhiệm thực hiện
* Để phân công lao động hiệu quả cần căn chứ
- đặc điểm, tính chất công việc
- nghề nghiệp
- khả năng, sở trường
- giới tính
- sức khỏe
* Chuyên môn hóa lao động
-là việc giao một nội dung công việc cụ thể, phạm vi tương đối hẹp cho một
hoặc một nhóm người lao động chuyên thực hiện trong một thời gian lao động
ổn định lâu dài
* ưu- nhược điểm:
7. * Ý nghĩa của phân công lao động
- phân công lao động có tác dụng to lớn trong việc nâng cao hiệu quả của sản
xuất, tăng năng suất và hiệu quả của lao động
- PCLĐ hợp lý tạo điều kiện chuyên môn hóa lao động, chuyên môn hóa công
cụ lao động
-PCLĐ hợp lý tạo cho người lao động nhanh chóng quen với công việc, tạo điều
kiện nâng cao trình độ nghề nghiệp, giúp cho người lao động có kỹ năng , kỹ
xảo khi thực hiện công việc
* Phân loại PCLĐ
- PCLĐ trong nội bộ nền sản xuất xã hội ( phân công chung)
- PCLĐ trong nội bộ ngành ( đặc thù)
-PCLĐ trong nội bộ doanh nghiêp ( cá biêt )
* các hình thức PCLĐ
- phân công theo chức năng ( vị trí, vai trò)
+ là hình thức phân công lao động tách riêng các công việc khác nhau thành
những chức năng lao động nhất định, căn cứ vào vị trí và vai trò của NLĐ trong
sản xuất
+ các nhóm chức năng trong doanh nghiệp: nhóm chức năng sản xuất, nhóm
chức năng quản lý
Nhóm chức năng sản xuất
+ do công nhân thực hiện
+ nhiệm vụ: biến ĐTLĐ thành sản phẩm
+ chức năng của nhóm: chức năng sx chính và phụ
# chức năng sx chính
+ do người công nhân chính thực hiện
+ nhiệm vụ: trực tiếp sx SP hoặc đứng máy trực tiếp hoạt động chính
8. # chức năng sx Phụ:
+ do công nhân phụ thực hiện
+ nhiệm vụ: tạo điều kiện cho công nhân chính sx
Nhóm chức năng quản lý
+ nhiệm vụ: quản lý quá trình sx
+ do cán bộ, nhân viên, quản lý thực hiện
+ chức năng của nhóm: chức năng giám đốc, chức năng quản lý,kỹ thuật, quản
lý thông tin kinh tế, quản trị hành chính, phục vụ
+ chức năng giám đốc:do các giám đốc, pphos giám đốc, trưởng, phó phòng..
+chức năng quản lý kỹ thuật: do các kỹ sư, kỹ thuaajtvieen, nhân viên kỹ thuật
đảm bảo
- phân công theo công nghệ ( PCLĐ theo nghề)
+khái niệm: là hình thức PCLĐ trong đó tách riêng các loại công việc khác nhau
theo tính chất của quy trình côngviệc thực hiện
+ đặc điểm:
Là hình thức PCLĐ phổ biến trong các doanh nghiệp
Là sự phát triển sâu hơn của PCLĐ theo chức năng, các chức năng đc tách thành
nhiều nghề, kết quả là hình thành nên cơ cấu nghề nghiệp của doanh nghiệp
Trong OCLĐ theo nghề, NLĐ làm nghề nào đc gọi tên của người ấy, có thể là
tên công cụ lao động chính đc sử dụng, có thể là tên của đối tượng…
+ ưu điểm:
Tạo điều kiện chi người lao động nhanh chóng có đc kỹ năng, kỹ xảo thực hiện
cồn việc
Tạo điều kiện cơ khí khóa, tự động hóa sản xuất, sử dụng các laoij dụng cụ
chuyên dùng, có hiệu suất cao
9. Tiết kiêm tối đa lao động sống có áp dụng rộng rãi các thiết bị tổ chức và công
nghệ chuyên dùng
Cho phéo nâng cao trình độ tổ chức lao động và sử dụng thời gian lao động hợp
lý
+ ưu điểm
Tính đơn điệu của công việc do phân chua quá quả quá trình sx-> dẫn đến nhàm
chán, bẹnh nghề nghiệp
Tự động hóa cao nên thời gian nhàn rỗi của ngừi lao động trong quá trình làm
việc xuất hiện và ngà càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng thời gian ca làm việc.
Vì vậy DN cần bố trí người lao động làm việc khác trong thời gian này
=> bảng giới hạn sự lặp lại của các động tác/giờ
+ giải pháp khắc phục tính đơn điệu của PCLĐ theo nghề
Kiêm nhiệm nghề
Đứng nhiều máy
Sử dụng âm nhạc chức năng
Thay đổi tốc độ của dây chuyền
Luân phiên nhịp độ của dây chuyền
Luân chuyển lao động
Trong đó kiêm nhiệm nghề và đứng nhiều máy là hai giải pháp tích cực và hiệu
quả nhất
- phân công lao động theo mức độ phức tạp công việc (PCLĐ theo bậc)