SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
-----o0o-----
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
Nhóm : 4
Lớp : ĐHQL_K6-QLCN (2324.1.QTNL.1_LT)
GVHD: TS. Lê Thị Kim Tuyết
Hà Nội, năm 2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
-----o0o-----
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
Nhóm sinh viên thực hiện:
11.Mai Thị Ngọc Ánh ( Trưởng nhóm)
8. Phạm Lan Anh ( Thư ký)
7. Nguyễn Thị Ngọc Anh
17.Bùi Huyền Dịu
18.Phan Nguyễn Dương
22.Vũ Thị Hoa
31.Trần Ngọc Mai
51.Hoàng Thị Thủy
52.Nguyễn Thị Mỹ Tú
Lớp : ĐHQL_K6-QLCN (2324.1.QTNL.1_LT)
GVHD: TS. Lê Thị Kim Tuyết
Hà Nội, năm 2023
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC ......................................................... 1
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH HÓA NGUỒN NHÂN LỰC................................ 24
CHƯƠNG 3: TUYỂN MỘ VÀ TUYỂN CHỌN NHÂN LỰC....................... 27
CHƯƠNG 4: TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC ................................................. 32
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC.................................. 39
CHƯƠNG 6: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ............ 59
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÀ MÁY TỔNG CÔNG TY MAY 10 –
CPCT
1
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÀ MÁY TỔNG CÔNG TY MAY 10 –
CPCT
Nguồn: https://www.zbook.vn/ebook
BẢNG HỎI THU THẬP THÔNG TIN PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Kính thưa các Quý vị!
Bảng câu hỏi dưới đây nhằm thu thập thông tin xây dựng chương trình phân
tích công việc cho các chức danh công việc của Công ty. Những thông tin được
cung cấp sẽ rất có ích cho việc xây dựng các văn bản phân tích công việc, vừa có
lợi cho người lao động, vừa phục vụ cho công tác quản lý.
Sự trả lời đầy đủ, chính xác các câu hỏi dưới đây sẽ giúp ích rất nhiều và
tạo điều kiện cho các đơn vị có thông tin đầy đủ để xây dựng bản mô tả công việc.
2
Xin cảm ơn sự hợp tác của các Quý vị!
CÁC THÔNG TIN CHUNG:
Họ và tên: Số điện thoại: 0962256558
Email:
maingocanh61123@gmail.com
Chức danh công việc: TỔ TRƯỞNG
CHUYỀN MAY
Đơn vị công tác: TỔNG CÔNG
TY MAY 10 – CTCP
Cấp trên quản lý trực tiếp: QUẢN ĐỐC
Thời gian làm việc cho công ty (ghi rõ số
năm): 3 năm
PHẦN I: THÔNG TIN VỀ BẢN CHẤT CÔNG VIỆC
1. Mục đích công việc/tóm tắt công việc
Anh/chị hãy nêu thật ngắn gọn và chính xác mục đích chính của chức
danh công việc hiện tại của mình?
Phụ trách việc trực tiếp quản lý, điều hướng, giám sát các thành viên trong
quá trình sản xuất tại chuyền may nhà máy
2. Các trách nhiệm chính, nhiệm vụ cụ thể
Anh/chị hãy liệt kê chi tiết các trách nhiệm chính và nhiệm vụ cụ thể mà
anh/chị thực hiện ở chức danh công việc hiện tại?
Các trách
nhiệm chính
3
(các đầu
công việc
lớn)
Các nhiệm vụ cụ thể
(Các thao tác cụ thể)
Yêu cầu thực hiện công việc
1. Chuẩn bị
sản xuất
1. Nhận lệnh sản xuất
từ quản đốc và triển
khai công việc cho
các tổ viên trong
chuyền.
Trong vòng 1-2 ngày:
- Lên kế hoạch chỉ tiêu sản xuất và các
nguyên liệu đầu vào
- Kiểm tra số lượng, mẫu mã: nắm
được chính xác theo kế hoạch
- Bố trí lượng thành viên trong
chuyền:15-20 người
2. Chuẩn bị máy móc,
nguyên liệu trước khi
bắt đầu ca làm việc.
Trong 1- 2 ngày
- Chuẩn bị và sắp xếp số lượng máy
một kim; máy 2 kim; máy vắt sổ, v.v,
với số lượng đáp ứng
+ Chất lượng máy: đạt tiêu chuẩn đầu
vào
- Kiểm tra kế hoạch nguyên phụ liệu:
số lượng BTP từng bộ phận; phụ liệu
cần.
3. Chịu trách nhiệm
ký nhận vật tư,
nguyên liệu theo đơn
hàng.
Trong ngày: Sau khi nhận lệnh sản
xuất trong ngày đầu được cung cấp
NPL:
- Đếm và kiểm tra đủ size số lượng
nguyên phụ liệu từng bộ phận đủ,
4
chính xác với bên cung cấp ứng với
mã hàng và ký nhận:
+ Nguyên liệu: (vai: 1xx, cạp 1xx...);
Phụ liệu: (cúc: 2xx, dây: xx)
2. Quản lý
chất lượng
sản phẩm
1. Kiểm tra lại chất
lượng nguyên liệu,
đảm bảo đáp ứng yêu
cầu của đơn hàng.
Kịp thời phản hồi lại
bộ phận IQC nếu phát
hiện không đạt chất
lượng yêu cầu.
Trong 2-3 ngày đầu: tần suất hàng giờ
- Kiểm tra đối chiếu kích thước các
size và số lượng nguyên vật liệu tương
ứng với nhau đạt yêu cầu.
2. Thường xuyên
giám sát, kiểm tra kỹ
quá trình làm việc
của công nhân để
đảm bảo sản phẩm
đạt chất lượng theo
quy định.
Trong ngày: Hàng giờ
- Đi dọc quanh chuyền kiểm tra tình
trạng chuyền
- Sản phẩm đầu ra cần đáp ứng đúng
thông số, kiểu dáng, size (S, M, L,
XL,2XL).
3. Phối hợp với nhân
viên PQC kịp thời
phát hiện những lỗi
xảy ra trong quá trình
sản xuất và nhanh
Trong ngày: khi cần
- Khắc phục, sửa sản phẩm lỗi nhanh
chóng (tần suất: liên tục/ngày)
5
chóng tiến hành các
biện pháp khắc phục.
- Nếu máy móc gặp vấn đề nhanh
chóng yêu cầu thợ máy hoặc đổi máy
(ngay lập tức)
- Báo cáo cho quản đốc những vấn đề
không giải quyết được (khi cần)
3. Quản lý
năng suất -
tiến độ
chuyền may
1. Theo dõi tiến độ
sản xuất hàng ngày
của tổ, đôn đốc công
nhân làm việc, đảm
bảo theo kịp năng
suất làm việc chung.
Trong 1 ngày:
- Tổ chức cuộc họp đầu giờ (5’ đầu
giờ)
- Theo dõi năng suất từng giờ (xx sản
phẩm/1h), mức độ đạt được, giờ lao
động …. (kiểm tra liên tục 1 lần/giờ)
2. Giám sát và tiến
hành cân bằng
chuyền để giải quyết
kịp thời các công
đoạn bị tắc nghẽn,
đảm bảo đạt chỉ tiêu
về sản lượng chung
hằng ngày.
Trong 1 ngày: khi cần
- Sắp xếp công nhân thay thế chỗ công
nhân nghỉ
- Hàng ngày: Kiểm tra số lượng công
nhân có mặt trên chuyền (xx người/
chuyền)
3. Khuyến khích công
nhân làm việc vượt
năng suất quy định để
hưởng các chế độ
khen thưởng của
công ty
Trong hàng ngày:
- Truyền đạt với công nhân tiêu chuẩn
để đạt được khen thưởng
+ Vượt chỉ tiêu (xx sản phẩm/1h)
+ Sản phẩm: đạt đúng theo thông số,
kiểu dáng
6
4. Đào tạo
công nhân
1. Trực tiếp hướng
dẫn quy trình làm
việc cho công nhân
mới, đảm bảo công
nhân hiểu rõ được
công việc cần làm
Trong 5-7 ngày:
- Đào tạo trực tiếp 1-1, theo nhóm
hoặc họp nhỏ trước mã hàng mới
2. Thường xuyên
nâng cao tay nghề
cho công nhân
Trong 2-3 ngày khi cần:
- Công nhân cũ đã có tay nghề nhất
định để phù hợp với công đoạn khó
hơn
- Đào tạo lại cho công nhân làm sai
3. Thực hiện việc
đánh giá sau mỗi
khóa đào tạo
Trong 1 khóa đào tạo
- Bảng đánh giá: năng lực làm việc,
kỹ năng, tác phong làm việc, kết quả
làm việc với số liệu chi tiết theo điều
kiện đưa ra
5. Nhiệm vụ
khác
1.Quản lý vấn đề kỷ
luật, chuyên cần của
công nhân trong tổ
Trong hàng ngày
- Đưa ra hình thức xử phạt nghiêm
khắc như phạt hành chính, phạt nghỉ
việc tuỳ theo mức độ vi phạm
+ Không đạt chỉ tiêu trên một ngày
+ Đi làm muộn, trốn việc.
7
2.Chủ động đề xuất
những giải pháp cải
tiến quy trình sản
xuất hiệu quả hơn cho
chuyền sản xuất
Trong ngày
+ Cải thiện quy trình sản xuất
3. thực hiện đánh giá
năng lực công nhân
theo định kỳ (ngày/
tháng / năm)
Sau mỗi ngày, tuần, tháng
- Sản lượng sản phẩm đạt yêu cầu
- Thời gian làm việc có đạt yêu cầu
không
3. Các mối quan hệ công tác
a. Trong nội bộ công ty
- Nếu anh/chị là một cán bộ quản lý trong công ty, hãy điền vào 2 nội dung
nhỏ dưới đây:
+ Liệt kê các vị trí chịu sự giám sát của anh/chị:
- Công nhân may trong chuyền may.
+ Để thực hiện nhiệm vụ của mình, anh/chị đóng vai trò (có thể lựa chọn
nhiều trả lời):
x Hướng dẫn x Bố trí nhân sự x Giao nhiệm vụ x Giám sát
công việc
□ Tuyển chọn NV mới x Lên kế hoạch công việc cho cấp dưới
8
x Cùng giải quyết vấn đề với cấp dưới
□ Quyết định thưởng /phạt cấp dưới
x Điều phối các hoạt động
□ Cho cấp dưới thôi việc
□ Vai trò khác (nêu cụ thể): Hoàn thành tốt kế hoạch được giao, đào tạo
nhân sự
- Hãy nêu các mối quan hệ phối hợp chủ yếu trong công việc với các chức
danh công việc trong bộ phận của mình cũng như với các chức danh công
việc trong các đơn vị khác (nêu rõ phối hợp với ai, ở bộ phận nào, nhiệm vụ
gì- đánh số thứ tự):
TT Phối hợp
với ai
Mục đích Nhiệm vụ
1 Công nhân
trong
xưởng
- Sản xuất sản phẩm
- Đảm bảo chất lượng,
năng suất
- hoàn thành sản xuất kế
hoạch được giao
- Sản xuất sản phẩm đúm
chất lượng khách hàng yêu
cầu
- Đảm bảo thời gian giao
hàng
2 Bộ phận
nhân sự
- Đảm bảo con người
trong kế hoạch sản xuất
- Phân công lao động hợp
lý
- Đảm bảo duy trì hoạt
động trên chuyền, không
làm ảnh hưởng tới năng
suất
9
3
Quản đốc -Triển khai kế hoạch làm
việc
- Báo cáo sản lượng, nhập
BTP, ra chuyền, nhập
hoàn thành.
- Trực tiếp đôn đốc kiểm
tra giám sát quá trình sản
xuất
- Báo cáo kiểm tra chi tiết
từng ngày
- Chịu trách nhiệm báo cáo
kết quả công việc
4
QA - Đảm bảo và duy trì được
chất lượng ở mức tốt nhất
- Đánh giá chất lượng của
nhà cung cấp, đối tác
- Giám sát, quản lý và đảm
bảo chất lượng hệ thống
cũng như quy trình sản xuất
- kiểm soát năng suất làm
việc của công nhân
5
QC - Phát hiện và loại bỏ các
nguyên liệu, sản phẩm
không đạt yêu cầu tiêu
chuẩn
- Phát hiện ra vấn đề
- Kiểm tra, kiểm soát từng
công đoạn của quá trình
sản xuất
- Đảm bảo chất lượng sản
phẩm
- Đề ra các phương án thay
đổi quy trình sản xuất để
nâng cao năng suất
10
6
Bộ Phận
kỹ thuật
- Nhận tài liệu kỹ thuật
- Giải quyết các sự cố
phát sinh trong quá trình
sản xuất như: ráp lộn kích
cỡ, khác màu.
- Nắm bắt thông tin tài liệu
kỹ thuật
- Kiểm tra, kiểm soát từng
công đoạn của quá trình
sản xuất
- Đề xuất các phương án
thay đổi quy trình sản xuất
để nâng cao hiệu quả sản
xuất
b. Quan hệ công tác với bên ngoài Công ty:
Xin cho biết các quan hệ của chức danh công việc với một số đối tượng hữu quan
bên ngoài như các doanh nghiệp, các đối tác, đại diện chính quyền, báo chí, tư
vấn…
Đối tượng bên
ngoài
Mục đích Mức độ thường xuyên
4. Phạm vi quyền hạn:
Anh/chị mong muốn được trao phạm vi quyền hạn như thế nào để hoàn
thành tốt công việc được giao? (ký giấy tờ gì, quyền ra quyết định liên quan đến
nội dung nào, mức ngân sách được phép chi tiêu… xin hãy nêu thật cụ thể):
11
- Quyền yêu cầu công nhân sửa chữa, khắc phục sai sót trong quá trình may sản
phẩm
- Được quyền yêu cầu các bộ phận có liên quan cung cấp tài liệu, rập, BTP dựa
trên văn bản kế hoạch
- Phối hợp nhân viên bố trí sắp xếp lao động trong chuyền
- Quyền yêu cầu công nhân ngừng sản xuất khi phát hiện sản xuất sai hỏng chất
lượng, không làm theo lệch phân công làm mất an toàn lao động, không thực
hiện mọi yêu cầu của nhà máy, quy chế của công ty : sau đó báo cáo cho trợ lý ,
giám đốc nhà máy
- Được phép tăng giảm bậc tay nghề công nhân trong tổ
- Được phép ký giấy cho công nhân trong tổ nghỉ phép từ 1 ngày trở xuống
- Được phép đưa ra quyết định phạt trừ khi xảy ra tình trạng thất thoát nguyên
phụ liệu
- Được phép ý kiến đề xuất lên ban giám đốc khen thưởng hay ký thưởng hay kỷ
luật các thành viên trong tổ (khi cần)
5. Điều kiện làm việc:
- Máy móc thiết bị, trang bị cần thiết (xin ghi rõ): Máy may, các thiết bị phụ trợ
như bàn may, máy cắt vải, máy vắt sổ... được chuẩn bị đầy đủ, đạt chất lượng để
trong quá trình may không xảy ra sai sót
- Điều kiện làm việc bình thường hay có những yếu tố độc hại như Bụi, tiếng ồn,
rung chuyển… (xin ghi rõ): làm việc môi trường bình thường, không có sự gò bó
ĐKLĐ buộc phải chịu các tư thế gây mệt mỏi.
- Làm việc tại văn phòng hay ngoài trời? (xin ghi rõ): trong xưởng may
- Anh/chị có thường xuyên phải đi công tác xa? (xin ghi rõ): không
PHẦN II: THÔNG TIN VỀ YÊU CẦU CỦA CÔNG VIỆC ĐỐI VỚI
NGƯỜI THỰC HIỆN
12
6.1. Theo anh/chị tối thiểu phải học qua những chuyên ngành nào để làm tốt
công việc này?
Ngành may
6.2. Theo anh/chị trình độ tối thiểu cần đạt được để thực hiện tốt công việc
này
□ THPT □ Trung cấp x Cao đẳng □ Đại học □ Thạc sĩ □ Tiến sĩ
6.3. Yêu cầu về kinh nghiệm
Theo anh/chị kinh nghiệm tối thiểu cần có để thực hiện tốt công việc này là bao
lâu?
Loại kinh nghiệm Thời gian (ghi rõ số năm)
1. Sử dụng máy may 1 năm
2. Tổ trưởng chuyền may 1 năm
3. Giám sát, điều hướng công nhân 1 năm
4. Xử lý phát sinh 1 năm
6.4. Yêu cầu về kiến thức
Theo anh/chị người đảm nhiệm công việc này tối thiểu cần có những kiến thức
gì?
x Hiểu biết về chuyên môn (xin ghi cụ thể): quản lý, phân chia công việc, giám
sát, đảm bảo chất lượng, số lượng sản phẩm theo yêu cầu, có độ lành nghề cao
hơn công nhân
13
□ Hiểu biết rộng về chính sách pháp luật, các chế độ của nhà nước
□ Hiểu biết về kinh tế, xã hội
□ Kiến thức ngoại ngữ
x Các yêu cầu về kiến thức khác (xin ghi cụ thể): thực hiện đúng và rõ ràng được
các công đoạn may.
6.5. Yêu cầu về kỹ năng
Theo anh/chị người đảm nhiệm công việc này tối thiểu cần có những kỹ năng
nào?
x Kỹ năng sắp xếp công việc khoa học
□ Kỹ năng Tin học (xin ghi cụ thể): ………….
x Kỹ năng làm việc theo nhóm
x Kỹ năng giao tiếp
□ Kỹ năng thuyết trình
x Các yêu cầu về kỹ năng khác (xin ghi cụ thể): kỹ năng tư duy; kỹ năng kỹ
thuật/chuyên môn; kỹ năng nhân sự: đánh giá đúng con người, động viên và lãnh
đạo mọi người trong tổ, truyền thông tin và thuyết phục tốt
6.6. Yêu cầu về khả năng
Theo anh/chị người đảm nhiệm công việc này tối thiểu cần có những khả năng
nào?
x Khả năng làm việc độc lập
14
x Khả năng thương thuyết
□ Khả năng phát triển
x Khả năng chịu áp lực cao
x Các yêu cầu về khả năng khác (xin ghi cụ thể): đánh giá được năng lực của
công nhân
6.7. Yêu cầu tư duy và phẩm chất
Theo anh/chị người đảm nhiệm công việc này tối thiểu cần có những tư duy và
phẩm chất nào?
x Trung thành
x Thật thà
x Cẩn thận
x Kiên nhẫn
□ Tư duy sáng tạo
x Các yêu cầu tư duy và phẩm chất khác (xin ghi cụ thể): Có lòng đam mê và yêu
nghề; năng động, tháo vát và xử lý linh hoạt các tình huống phát sinh trong tổ; có
đạo đức và uy tín với tập thể; chủ động, thẳng thắn, ngay thẳng, công bằng với
công nhân
Ngày ... tháng ... năm ....
Người điền bảng hỏi Người quản lý
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Lệ Quyên Nguyễn Quang Vinh
15
1. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
BẢN MÔ
TẢ CÔNG
VIỆC
Mã số
công việc:
Số trang:
Chức danh: Tổ trưởng chuyền may
Tên đơn vị: Xưởng sản xuất
Ngày/tháng/năm thực
hiện:
10/9/2023
I. TÓM TẮT CÔNG VIỆC
Là người quản lý một đội ngũ nhân viên trong xưởng may từ 20 cho tới 30
công nhân. Chịu trách nhiệm về quản lý, điều hướng và giám sát công nhân sản
xuất tại chuyền may của nhà máy.
II. CÁC TRÁCH NHIỆM CHÍNH
Các trách
nhiệm
chính
Các nhiệm vụ cụ thể Yêu cầu thực hiện công việc
1. Chuẩn
bị sản
xuất
1. Nhận lệnh sản xuất từ
quản đốc và triển khai
Trong vòng 1-2 ngày:
- Lên kế hoạch chỉ tiêu sản xuất và các
nguyên liệu đầu vào
16
công việc cho các tổ
viên trong chuyền.
- Kiểm tra số lượng, mẫu mã: nắm
được chính xác theo kế hoạch
- Bố trí lượng thành viên trong
chuyền:15-20 người
2. Chuẩn bị máy móc,
nguyên liệu trước khi bắt
đầu ca làm việc.
Trong 1- 2 ngày
- Chuẩn bị và sắp xếp số lượng máy
một kim; máy 2 kim; máy vắt sổ, v.v,
với số lượng đáp ứng
+ Chất lượng máy: đạt tiêu chuẩn đầu
vào
- Kiểm tra kế hoạch nguyên phụ liệu:
số lượng BTP từng bộ phận; phụ liệu
cần.
3. Chịu trách nhiệm ký
nhận vật tư, nguyên liệu
theo đơn hàng.
Trong ngày: Sau khi nhận lệnh sản
xuất trong ngày đầu được cung cấp
NPL:
- Đếm và kiểm tra đủ size số lượng
nguyên phụ liệu từng bộ phận đủ,
chính xác với bên cung cấp ứng với mã
hàng và ký nhận:
+ Nguyên liệu: (vai: 1xx, cạp 1xx,);
Phụ liệu: (cúc: 2xx, dây: xx)
2. Quản
lý chất
1. Kiểm tra lại chất
lượng nguyên liệu, đảm
Trong 2-3 ngày đầu: tần suất hàng giờ
17
lượng sản
phẩm
bảo đáp ứng yêu cầu của
đơn hàng.
Kịp thời phản hồi lại bộ
phận IQC nếu phát hiện
không đạt chất lượng
yêu cầu.
- Kiểm tra đối chiếu kích thước các
size và số lượng nguyên vật liệu tương
ứng với nhau đạt yêu cầu.
2. Thường xuyên giám
sát, kiểm tra kỹ quá trình
làm việc của công nhân
để đảm bảo sản phẩm
đạt chất lượng theo quy
định.
Trong ngày: Hàng giờ
- Đi dọc quanh chuyền kiểm tra tình
trạng chuyền
- Sản phẩm đầu ra cần đáp ứng đúng
thông số, kiểu dáng, size (S, M, L, XL
,2XL ...).
3. Phối hợp với nhân
viên PQC kịp thời phát
hiện những lỗi xảy ra
trong quá trình sản xuất
và nhanh chóng tiến
hành các biện pháp khắc
phục.
Trong ngày: khi cần
- Khắc phục, sửa sản phẩm lỗi nhanh
chóng (tần suất: liên tục/ngày)
- Nếu máy móc gặp vấn đề nhanh
chóng yêu cầu thợ máy hoặc đổi máy
(ngay lập tức)
-Báo cáo cho quản đốc những vấn đề
không giải quyết được (khi cần)
3. Quản
lý năng
suất - tiến
độ
1. Theo dõi tiến độ sản
xuất hàng ngày của tổ,
đôn đốc công nhân làm
việc, đảm bảo theo kịp
Trong 1 ngày:
- Tổ chức cuộc họp đầu giờ (5’ đầu
giờ)
18
chuyền
may
năng suất làm việc
chung.
-Theo dõi năng suất từng giờ (xx sản
phẩm/1h), mức độ đạt được, giờ lao
động …. (kiểm tra liên tục 1 lần/giờ)
2. Giám sát và tiến hành
cân bằng chuyền để giải
quyết kịp thời các công
đoạn bị tắc nghẽn, đảm
bảo đạt chỉ tiêu về sản
lượng chung hằng ngày.
Trong 1 ngày: khi cần
- Sắp xếp công nhân thay thế chỗ công
nhân nghỉ
- Hàng ngày: Kiểm tra số lượng công
nhân có mặt trên chuyền (xx người/
chuyền)
3. Khuyến khích công
nhân làm việc vượt năng
suất quy định để hưởng
các chế độ khen thưởng
của công ty
Trong hàng ngày:
- Truyền đạt với công nhân tiêu chuẩn
để đạt được khen thưởng
+ Vượt chỉ tiêu (xx sản phẩm/1h)
+ Sản phẩm: đạt đúng theo thông số,
kiểu dáng
4. Đào tạo
công
nhân
1. Trực tiếp hướng dẫn
quy trình làm việc cho
công nhân mới, đảm bảo
công nhân hiểu rõ được
công việc cần làm
Trong 5-7 ngày:
- Đào tạo trực tiếp 1-1, theo nhóm
hoặc họp nhỏ trước mã hàng mới
19
2. Thường xuyên nâng
cao tay nghề cho công
nhân
Trong 2-3 ngày khi cần:
- Công nhân cũ đã có tay nghề nhất
định để phù hợp với công đoạn khó
hơn
- Đào tạo lại cho công nhân làm sai
3. Thực hiện việc đánh
giá sau mỗi khóa đào tạo
Trong 1 khóa đào tạo
- Bảng đánh giá: năng lực làm việc, kỹ
năng, tác phong làm việc, kết quả làm
việc với số liệu chi tiết theo điều kiện
đưa ra
5. Nhiệm
vụ khác
1.Quản lý vấn đề kỷ
luật, chuyên cần của
công nhân trong tổ
Trong hàng ngày
- Đưa ra hình thức xử phạt nghiêm
khắc như phạt hành chính, phạt nghỉ
việc tuỳ theo mức độ vi phạm
+ Không đạt chỉ tiêu trên một ngày
+ Đi làm muộn, trốn việc.
2.Chủ động đề xuất
những giải pháp cải tiến
quy trình sản xuất hiệu
quả hơn cho chuyền sản
xuất
Trong ngày
+ Cải thiện quy trình sản xuất
3. thực hiện đánh giá
năng lực công nhân theo
Sau mỗi ngày, tuần, tháng
- Sản lượng sản phẩm đạt yêu cầu
20
định kỳ (ngày/ tháng /
năm)
- Thời gian làm việc có đạt yêu cầu
không
III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI THỰC HIỆN
1 Trình độ học vấn Cao đẳng
2 Chuyên ngành Ngành may
3 Chứng chỉ
4 Kiến thức - Hiểu biết về chuyên môn ngành may, quản lý công
nhân
- Kiến thức về các công đoạn may chung và tổ chức
quản lý
5 Kỹ năng - Kỹ năng sắp xếp công việc
- Kỹ năng làm việc theo nhóm
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng tư duy
- Kỹ năng kỹ thuật/chuyên môn ngành may
- Kỹ năng nhân sự: đánh giá đúng con người, động
viên và lãnh đạo mọi người trong tổ, truyền thông
tin và thuyết phục tốt
21
6 Kinh nghiệm Sử dụng thiết bị may, quản lý, giám sát, điều phối
nhân sự, giải quyết phát sinh,
7 Khả năng - Đánh giá được năng lực của công nhân
- Chịu được áp lực cao
- Khả năng thương thuyết
- Khả năng làm việc độc lập
8 Tư duy và phẩm chất - Thật thà
- Cẩn thật
- Kiên nhẫn
- Có đạo đức
9 Các yêu cầu khác (nếu
có)
IV. QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM
- Quyền yêu cầu công nhân sửa chữa, khắc phục sai sót trong quá trình may
sản phẩm
- Được quyền yêu cầu các bộ phận có liên quan cung cấp tài liệu, rập, BTP
dựa trên văn bản kế hoạch
22
- Phối hợp nhân viên bố trí sắp xếp lao động trong chuyền
- Quyền yêu cầu công nhân ngừng sản xuất khi phát hiện sản xuất sai hỏng
chất lượng, không làm theo lệch phân công làm mất an toàn lao động,
không thực hiện mọi yêu cầu của nhà máy, quy chế của công ty : sau đó
báo cáo cho trợ lý , giám đốc nhà máy
- Được phép tăng giảm bậc tay nghề công nhân trong tổ
- Được phép ký giấy cho công nhân trong tổ nghỉ phép từ 1 ngày trở xuống
- Được phép đưa ra quyết định phạt trừ khi xảy ra tình trạng thất thoát
nguyên phụ liệu
- Được phép ý kiến đề xuất lên ban giám đốc khen thưởng hay ký thưởng
hay kỷ luật các thành viên trong tổ (khi cần)
V. MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Báo cáo trực tiếp cho Quản đốc
Quan hệ công việc * Mối quan hệ bên trong
1. Công nhân trong xưởng
2. Bộ phận nhân sự
3. Quản đốc
4. QA
5. QC
6. Bộ phận kỹ thuật
VI. MÔI TRƯỜNG, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
23
1. Môi trường làm việc: Trong xưởng may
2. Điều kiện làm việc:
- Máy móc thiết bị, trang bị cần thiết: Máy may, các thiết bị phụ trợ như bàn
may, máy vắt sổ, được chuẩn bị đầy đủ, đạt chất lượng cho quá trình may.
- Điều kiện làm việc bình thường hay có những yếu tố độc hại như Bụi, tiếng ồn,
rung chuyển…: làm việc môi trường bình thường, không có sự gò bó ĐKLĐ
buộc phải chịu các tư thế gây mệt mỏi
- Anh/chị có thường xuyên phải đi công tác xa? Không
NGƯỜI NHẬN VIỆC TRƯỞNG ĐƠN VỊ TỔNG GIÁM
ĐỐC/GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Lệ Quyên Nguyễn Quang Vinh
24
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH HÓA NGUỒN NHÂN LỰC
Tình huống thảo luận: Giả định DN dự kiến tăng doanh số sản xuất khoảng
20% so với năm trước. Với vai trò là cán bộ quản lý nhân sự, hãy xác định nhu
cầu nhân lực về số lượng và đề xuất giải pháp cân đối cung cầu nhân lực cho
doanh nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu SXKD của DN
1. Sử dụng phương pháp nhân quả: DN dự kiến tăng doanh số sản xuất khoảng
20% so với năm trước, doanh số (dự kiến) của DN kì vọng tăng gấp 1,2 lần, đồng
nghĩa nhu cầu nhân lực của DN cũng đang tăng gấp 1,2 so với số nhân lực của
năm trước.
2. Doanh nghiệp đang thuộc trường hợp: Thiếu nhân lực  Cầu > cung
3. Với vai trò là cán bộ quản lý nhân sự, đề xuất giải pháp cân đối cung cầu nhân
lực cho DN:
- Giải pháp ngắn hạn:
+ Tăng ca ngắn hạn:
 Cần tuân thủ luật tăng ca theo luật của nhà nước (Ðiều 107, Bộ Luật
lao động năm 2019 và Ðiều 4 Nghị định 45/2013/NÐ-CP) thì thời
gian tăng ca của người lao động không quá 40 giờ/tháng.
 Cần thoả thuận với người lao động xem họ có đồng ý tăng ca hay
không rồi mới tổ chức tăng ca.
 Cần chú ý sức khỏe người lao động  không kéo dài quá lâu khoảng
thời gian tăng ca này
 Tăng giờ làm, giờ sản xuất  tăng doanh thu, kịp thời gian hoàn
thành kế hoạch sản xuất của khách hàng, tăng uy tín với khách hàng
 Lương cho công nhân khi tăng ca  thu nhập tăng, đời sống người
lao động cải thiện, giúp khuyến khích người lao động làm việc hiệu
quả
25
 Thưởng thêm cho công nhân có năng suất tăng ca đều  giúp vừa cải
thiện năng suất lẫn chất lượng sản phẩm
+ Liên kết các nhà máy trong cùng hệ thống của DN
 Thực hiện phát triển năng lực sản xuất của các nhà máy trong 1 hệ
thống  năng suất lao động cuản DN cũng theo đó tăng dần lên
 Năng suất của DN tăng  Kịp thời gian giao hàng, đồng thời có được
uy tín cao với phía khách hàng
 Đem lại doanh số doanh thu tăng lên cho doanh nghiệp  lương của
chính người lao động cũng tăng lên
+ Thuê, tuyển nhân công tạm thời
 Căn cứ vào điều kiện cần thiết về nhân công của DN  nếu là muốn
phát triển ngắn hạn DN nên tuyển nhân công thười vụ
 Tùy vào loại hình nhân công tuyển vào là nhân công thời vụ (hay là
một hợp đồng nhân công ngắn hạn) để quy định các vấn đề liên
quan đến sự xâm phạm, phân biệt đối xử và an toàn sức khỏe nơi
làm việc cho nhân công như những nhân công chính thức.
 Nếu là tạm thời tuyển thêm nhân côngđáp ứng nhu cầu tạm thời
của DN, nên có chương trình đào tạo phù hợp, tránh mất thời gian
đào tạo như nhân công lâu dài
 Dựa vào tình trạng của DN là ngắn hạn thì DN nên ưu tiên lựa chọn 2
phương án là tăng ca, liên kết các nhà máy cùng hệ thống.
- Giải pháp dài hạn: (Nếu doanh nghiệp vẫn theo đà phát triển dự kiến tăng
năng suất như thế thì giải pháp dài hạn mới áp dụng cho DN)
+ Tuyển mới nguồn nhân lực cho DN
26
 Nguồn nhân lực mới được thu hút và chọn lọc từ thị trường lao động
bên ngoài  Cung cấp sự đa dạng, mới mẻ nhân lực cho DN
  DN có thêm nguồn nhân lực đảm bảo cho các kế hoạch phát triển
lâu dài.
 Tuyển nguồn nhân lực mới  với những tiêu chi mới  có được nhân
lực tốt tạo được hiệu quả làm việc, thúc đẩy năng suất
 Đặc biệt, việc tuyển dụng cũng gián tiếp thúc đẩy nhân lực cũ làm việc
tốt hơn, nghiêm túc và năng suất hơn
+ Đào tạo nhân lực cho DN
 Xác định đối tượng và mục đích đào tạo  lên kế hoạch cho việc đào
tạo  đạt hiệu quả để bắt tay vào công đoạn  thúc đẩy năng suất
lên dần
 Nhân lực được đào tạo chuyên sâu  tự theo dõi được công việc giúp
nhà quản lý tiết kiệm thời gian giám sát
 Nâng cao tối đa năng suất và hiệu quả công việc
 Cần theo dõi trình độ công nhân có phù hợp với công việc đang đào
tạo không  để không mất thời gian đào tạo  ảnh hưởng đến năng
suất
 Đề xuất hỗ trợ khác: tối ưu hóa công nghệ sản xuất, máy móc, thiết bị của
nhà máy, tổ chức công đoàn, v.v…
27
CHƯƠNG 3: TUYỂN MỘ VÀ TUYỂN CHỌN NHÂN LỰC
28
TỔNG CÔNG TY MAY 10 – CTCP
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG
TỔ TRƯỞNG CHUYỀN MAY
Số lượng: 02
Mô tả công việc 1. Phân công, theo dõi, giám sát và quản lý công việc trong
bộ phận
2. Phối hợp các bộ phận liên quan, làm việc theo yêu cầu
BGĐ, Quản lý
3. Trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của tổ sản xuất
4. Chịu trách nhiệm sử dụng lao động đảm bảo: đúng công
việc, đủ năng lực, và công bằng để công nhân có mức thu
nhập hợp lý
5. Quản lý sử dụng các thiết bị được giao
6. Nhận kiểm tra đầy đủ số lượng, chất lượng bán thành phẩm,
phụ liệu và các vật tư khác phục vụ cho sản xuất, chịụ trách
giao nộp đầy đủ kịp thời sản phẩm hàng hóa được giao
29
7. Chuẩn bị, kiểm tra đầy đủ các thiết bị trước khi đưa vào
sản xuất, nếu phát hiện có sai sót phải báo lại cho Quản đốc
và các Bộ phận liên quan xử lý.
8. Căn cứ vào khả năng lao động, tay nghề của công nhân để
bố trí công việc trên từng công đoạn dựa thiết kế chuyền của
Nhà máy.
9. Phổ biến, hướng dẫn nhiệm vụ của từng người và yêu cầu
kỹ thuật của từng công đoạn mà công nhân chịu trách nhiệm.
10. Thường xuyên kiểm tra nhất là các công đoạn mới và khó.
11. Tổ trưởng phải trực tiếp đôn đốc kiểm tra giám sát quá
trình sản xuất và chịu trách nhiệm báo cáo kết quả công việc
trước Quản đốc xưởng.
12. Đánh giá năng lực chuyên môn của từng nhân viên;
Kinh nghiệm /
Kỹ năng chi tiết
1. Có tính trách nhiệm cao.
2. Chịu được áp lực công việc.
3. Kỹ năng may tốt, may hoàn thiện được 1 sản phẩm
4. Kỹ năng giao tiếp, truyền đạt tốt.
5. Kỹ năng quản lý và làm việc đội nhóm.
6. Nhiệt tình, hòa đồng, thân thiện....
Yêu cầu công
việc
1. Tốt nghiệp trung cấp cao đẳng, đại học trở lên hoặc có
kinh nghiệm thực tế.
2. Có kỹ năng quan lý và sắp xếp công việc trên chuyền
may.
3. Am hiểu về sản xuất. Có khả năng làm việc độc lập,
nhanh nhẹn, linh hoạt, xử lý tình huống tốt
30
Quyền lợi được
hưởng
1. Lương thỏa thuận theo năng lực (12 - 17 triệu/tháng)
2. Hưởng đầy đủ chế độ BHXH, BHYT, thưởng và nghỉ lễ
theo quy định nhà nước
3. Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp
4. Hỗ trợ nhà ở, xăng xe, điện thoại, thưởng chuyên cần.
5. Thưởng năng suất làm việc; Nghỉ giữa giờ…
6. Hỗ trợ nuôi con nhỏ, tiền phụ nữ;
- Nguồn tuyển mộ: Đối với vị trí Tổ trưởng chuyền may sẽ sử dụng nguồn
tuyển mộ: Bên trong (chủ yếu)
+ Công nhân viên đang làm việc trong công ty
- Phương pháp:
Đối với nguồn tuyển mộ từ bên trong tổ chức, có thể sử dụng các phương pháp:
+ Phương pháp thu hút thông qua thông báo trên bảng thông báo của công ty, đây
là bản thông báo về vị trí công việc cần tuyển người bao gồm các thông tin về
nhiệm vụ thuộc công việc và yêu cầu về trình độ cần tuyển mộ. Bản thông báo
này được gửi đến tất cả các nhân viên trong tổ chức.
+ Phương pháp thu hút thông qua sự giới thiệu của cán bộ, công nhân viên
trong tổ chức. Qua kênh thông tin này, chúng ta có thể phát hiện được những
người có
năng lực phù hợp với yêu cầu của công việc, một cách cụ thể và nhanh.
+ Phương pháp thu hút căn cứ vào thông tin trong “Danh mục các kỹ năng”
mà tổ chức thường lập về từng cá nhân người lao động, lưu trữ trong phần mềm
nhân sự của các tổ chức.
31
Sử dụng nguồn tuyển dụng bên trong, có những thuận lợi như sau:
+ Nắm rõ năng lực, những điểm mạnh, yếu của từng ứng viên
+ Ứng viên đã hiểu rõ về Công ty.
+ Gia tăng hiệu quả đầu tư của Công ty vào nguồn nhân lực
+ Hiện hữu thực tế, người tuyển dụng dễ dàng nhân xét và đánh giá.
Tuy nhiên, cũng có những khó khăn khi sử dụng nguồn tuyển dụng bên
trong:
+ Có thể thiếu khách quan và thiếu sự công bằng.
+ Sự cạnh tranh giữa các ứng viên có thể ảnh hưởng tiêu cực đến đoàn kết nội
bộ
+ Sự “quá quen thuộc” có thể hạn chế những ý tưởng mới và tính cách tân
32
CHƯƠNG 4: TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
Từ vị trí công việc : Tổ trưởng chuyền may. Xác định tạo động lực cho
người lao động thông qua 2 công cụ sau:
Tạo động lực thông qua đào tạo và thăng tiến
Tạo động lực thông qua phụ cấp, phúc lợi và dịch vụ cho người lao động
1. Tạo động lực thông qua đào tạo và thăng tiến:
 Khái niệm
Đào tạo : là cách thức để truyền dạy những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm
nghề nghiệp cho người khác
Thăng tiến: là việc nhân sự trong công ty được đề bạt lên cấp bậc cao hơn.
Lương thưởng, trách nhiệm, lợi ích và vị trí trong doanh nghiệp của nhân viên
theo đó cũng được nâng lên một tầm cao mới
 Tích cực:
+ Khi người lao động được đào tạo họ sẽ có năng lực, có trình độ chuyên môn
cao sẽ tiếp cận nhanh với sự thay đổi của môi trường công việc. Từ đó sẽ xác
định được mục tiêu và thực hiện công việc 1 cách hiệu quả hơn.
+ Doanh nghiệp chọn đúng người có khả năng, có thành tích xứng đáng cử đi đào
tạo, để tăng khả năng thăng tiến cho họ không những sẽ mang lại lợi ích lớn cho
công ty mà còn tạo cho người lao động đó một động lực làm việc rất lớn.
+ Chính sách đào tạo và thăng tiến càng rõ ràng, càng hấp dẫn càng kích thích
được người lao động làm việc hiệu quả, nâng cao năng suất lao động.
+ Giúp người lao động có cơ hội cho phát triển cá nhân, tăng uy tín và địa vị.
+ Điều kiện, cơ hội thăng tiến là động lực thức đẩy người lao động nỗ lực phấn
đấu, vượt qua thách thức hoàn thành nhiệm vụ được giao.
33
+ Tạo cơ hội thăng tiến cho người lao động có giá trị rất lớn trong việc tạo động
lực cho người lao động, bởi khi họ được đào tạo họ sẽ nâng cao khả năng nhận
thức, trình độ chuyên môn, trình độ quản lý mà từ đó có được các vị trí quyền lực
trong tổ chức cùng với các chế độ đãi ngộ.
 Tiêu cực:
+ Doanh nghiệp đôi khi không đánh giá đúng năng lực của nhân viên để có
chương trình đào tạo và thăng tiến phù hợp với năng lực của họ
+ Doanh nghiệp không có lộ trình đào tạo và thăng tiến rõ ràng dễ làm cho nhân
viên không có tính tự giác trong hiệu quả công việc, chỉ dậm chân tại một vị trí
trong thời gian, gây ra cảm giác chản nản với chế độ của doanh nghiệp.
 Ví dụ thực tiễn về công cụ
+ Đào tạo
Năm 2011, Amazon đã thông báo kế hoạch chi 700 triệu USD trong 6 năm tới để
đào tạo lại 1/3 số lao động tại Mỹ. Đây là chương trình đào tạo lớn nhất từ trước
đến nay. Nếu chia bình quân theo đầu người thì Amazon sẽ tốn khoảng 7.000
USD/lao động, từ nay cho đến 2025.Amazon sẽ đầu tư đào tạo lại 100.000 lao
động. Từ việc cho họ làm các bài test tuyển dụng, mở rộng các chương trình đào
tạo sẵn có và bổ sung các chương trình mới nhằm giúp nhân viên có thể chuyển
sang những công việc đòi hỏi kỹ năng cao hơn, dù là ở ngay tại Amazon hay ở
nơi làm mới. Chương trình đào tạo này là hoàn toàn tự nguyện và gần như là
miễn phí. Amazon cũng không yêu cầu nhân viên bắt buộc phải ở lại
Amazon.Không chỉ các nhân viên cấp cao mà ngay cả công nhân làm việc tại các
kho hàng cũng được đào tạo thêm về công nghệ, ví dụ như học cách điều khiển
các máy móc hoạt động trong kho. Trường đại học chuyên ngành máy học của
Amazon sẽ mở cửa cho hàng nghìn kỹ sư phần mềm có những kiến thức cơ bản
về khoa học máy tính, họ sẽ được tham gia những khóa học về công nghệ máy
học ở trình độ cao học.
34
=> Khả năng đánh giá năng lực nhân viên chính xác và ghi nhận đóng góp của
mỗi cá nhân đã giúp Amazon có những chương trình đào tạo nhân lực sát với
thực tế nhất, từ đó giúp nhân viên cảm thấy được coi trọng và nỗ lực hết mình
hoàn thành trách nhiệm, tạo ra cơ hội để họ phát triển bản thân từ đó sẽ tạo ra
động lực làm việc của họ đối với công việc
+ Thăng Tiến
- Công ty cổ phần may Việt Tiến, một nhân viên làm việc từ lúc mới ra trường
hoặc mới vào làm họ sẽ được giữ vị trí nhân viên trong phòng marketing tại
doanh nghiệp nhưng sau đó với kinh nghiệm làm việc 3 - 4 năm tại doanh nghiệp
sẽ được chuyển vị trí cao hơn để phù hợp với năng lực của họ và sau đó tùy vào
kinh nghiệm của họ để xếp lên những chức vụ cao hơn nữa  sẽ tạo cho họ
động lực cố gắng chứng tỏ năng lực bản thân đẻ đi lên vị trí quan trọng
2. Tạo động lực thông qua phụ cấp, phúc lợi và dịch vụ cho người lao động
 Khái niệm
- Phụ cấp: Đây là khoản tiền mà doanh nghiệp trả thêm cho nhân viên, do họ đảm
nhận thêm trách nhiệm hoặc do họ phải làm việc trong những điều kiện khó
khăn.
- Phúc lợi: Đây là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng hỗ trợ về cuộc sống
của nhân viên. Các chương trình phúc lợi bao gồm các chương trình đào tạo về
kỹ năng và kiến thức chuyên môn, du lịch nghỉ dưỡng, tổ chức team building
định kỳ, khám sức khỏe định kỳ, phụ cấp cơm trưa, xăng xe, thiết bị làm việc,
thưởng KPIs, và nhiều hơn nữa.
- Dịch vụ: Đây là các khoản tài chính gián tiếp hỗ trợ cho nhân viên nhưng nhân
viên phải trả thêm một khoản tiền nào đó. Các dịch vụ bao gồm bảo hiểm y tế,
bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm hưu trí, và nhiều hơn nữa
35
 Tích cực
+ Công ty trả phụ cấp cho người lao động và bộ máy quản lí dựa trên quy định
của nhà nước.
+ Với bộ phận quản lí, công ty áp dụng trả phụ cấp trách nhiệm công việc, áp
dụng với các thành viên làm một số công việc đòi hỏi trách nhiệm cao như: tổ
trưởng sản xuất, hoặc một số công việc đòi hỏi phải đảm nhiệm công tác quản lí
không thuộc chức danh lãnh đạo
+ Với bộ phận sản xuất, kinh doanh, chế độ phụ cấp cho các công nhân, nhân
viên làm việc trong môi trường độc hại, làm tăng ca, thêm giờ được thay đổi linh
+ Phúc lợi bắt buộc là các phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức phải đưa ra theo yêu
cầu của pháp luật: Trợ cấp ốm đau, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; thai
sản; hưu trí; tử tuất.
+ Nhiều doanh nghiệp có khả năng kinh tế còn thể hiện sự quan tâm đến người
lao động thông qua các phúc lợi tự nguyện như: Chế độ thưởng hấp dẫn; chế độ
tiền lương hấp dẫn; tăng lương hàng năm; …
 Tiêu cực
+ Nếu doang nghiệp không đáp ứng được nhu cầu về các khoản như phúc lợi và
phụ cấp cho chính nhân viên của mình thì tâm lý nhân viên sẽ luôn tìm kiếm một
doanh nghiệp khác có chính sách phụ cấp và phúc lợi tốt hơn, họ sẵn sàng rời bỏ
doanh nghiệp mà họ cho là không tốt.
+ Doanh nghiệp cung cấp chính sách về phúc lợi và dịch vụ nghèo nèn cũng
khiến cho tinh thần của nhân viên không đủ, chán nản với chế độ của doanh
nghiệp khiến họ không hoàn thành công việc có hiệu quả
 Ví dụ thực tiễn
36
+ Công Ty Hoàng Dương Textile Group cung cấp cho nhân viên của mình các
chế độ chăm sóc sức khỏe như bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, và các khoản
phúc lợi khác.
+ Tổng Công Ty May Nhà Bè cung cấp cho nhân viên của mình các chế độ đào
tạo, học bổng, và các khoản phúc lợi khác.
3. Tình huống thảo luận:
Các công ty may liên doanh của Nhật, Hàn Quốc đang lôi kéo nhân lực
chủ chốt và lao động có trình độ lành nghề cao: Trưởng phòng kế hoạch, trưởng
phòng kỹ thuật, Quản đốc phân xưởng, Chuyền trưởng, Tổ trưởng và rất nhiều
công nhân trình độ lành nghề của Công ty Anh(chị) sang đầu quân cho họ? Một
vài trưởng bộ có uy tín đã quyết định ra đi và cũng đang tìm cách “kéo” những
người giỏi, có kinh nghiệm đi theo mình.
Với vai trò của CEO, Anh(chị) giải quyết bài toán nhân sự trên như thế nào?
 Xác định vấn đề
Các công ty liên doanh đang lôi kéo nguồn nhân lực có trình độ và tay nghề sang
công ty họ. Và những nhân viên cũ đã rời bỏ công ty cũng đang tiếp tay lôi kéo
nguồn nhân lực sang cho công ty đối thủ. Người lao động đang từ bỏ công ty để
sang đầu quân cho công ty đối thủ.
 Nguyên nhân
- Do chính doanh nghiệp đang chưa đáp ứng nhu cầu người lao động mong
muốn: chưa có được chính sách lương thưởng và phúc lợi đúng với mong muốn
của người lao độngngười lao động có trình độ tay nghề rời bỏ doanh nghiệp để
tìm công ty có chính sách tốt hơn
- Người lao dộng không tìm thấy cơ hội đào tạo và phát triển rõ ràng từ chính
công ty không thấy tương lai phát tiển nên họ rời bỏ doanh nghiệp để tìm đến
công ty khác có cơ hội phát triển hơn
37
- Do doanh nghiệp đối thủ đang thiếu nguồn nhân lực có trình độ nên họ đã thực
hiện lôi kéo NLĐ có trình độ và tay nghề từ công ty khác về công ty của họ.
 Giải pháp khắc phục
- Doanh nghiệp cần có chính sách về lương thưởng và phúc lợi phù hợp với
chính nhân viên công ty (tăng thêm phụ cấp đời sống tiền nhà, tiền ăn, xăng xe,
con nhỏ) Tạo động lực về đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
- Ngay lập tức phải đưa ra cơ hội đào tạo và thăng tiến rõ ràng và hợp lý cho
nhân viên để họ thấy rằng cơ hội phát triển của doanh nghiệp vẫn tồn tại.
 Giải pháp phòng ngừa
- Tạo môi trường thân thiện, luôn lắng nghe ý kiến của nhân viên
- Có lộ trình đào tạo, thăng tiến dựa theo đánh giá của nhân viên ( theo định kì)
- Tổ chức hoạt động (thăm quan, thi đấu giải...) để cổ vũ tinh thần cho nhân viên
- Cần nhanh nhạy về các thông tin của đối thủ để tránh trường hợp đối thủ lôi kéo
nhân viên từ công ty mình mà chính mình lại không biết
- Tạo lòng tin cho nhân viên về doanh nghiệp, lòng trung thành của nhân viên
dành cho cty
39
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
*Bản ĐGTH công việc sẽ được sử dụng 2 phương pháp là:
- Phương pháp danh mục kiểm tra: Thiết kế một danh mục các câu miêu tả về các
yêu cầu trong công việc và đánh giá dựa trên cách thực hiện công việc của nhân
viên.
- Phương pháp cho điểm: Ban quản lý sẽ phân bố một tổng điểm cho các yêu cầu
về công việc và cho điểm dựa trên mức độ hoàn thành hoặc chưa hoàn thành
công việc theo yêu cầu từ trước.
*Tiêu thức đánh giá:
- Về thái độ
+ Ham học hỏi, không ngại khó trong công việc
+ Có tinh thần trách nhiệm cao trong thực hiện công việc
+ Luôn chấp hành tốt quy định tại nơi làm việc
+ Hòa đồng, thân thiện, có khả năng kết nối mọi người
+ Luôn lắng nghe và có thái độ tôn trọng với cấp trên
- Về năng lực
40
I. Mức độ hoàn thành công việc (đánh giá theo từng tháng)
STT
Các
trách
nhiệm
chính
Các
nhiệm vụ
cụ thể
Yêu cầu thực
hiện công việc
Tổng
điểm
Thang
điểm
Nhân viên đánh giá Trưởng đơn vị
đánh giá
Ghi
chú
Giải thích kết quả
thực hiện
Điểm Ý kiến cấp
trên
Điểm
1 Chuẩn
bị sản
xuất
1.1 Nhận
lệnh sản
xuất từ
quản đốc
và triển
khai công
việc cho
các tổ
viên
trong
chuyền.
Trong vòng 1-2
ngày:
- Lên kế hoạch
chỉ tiêu sản xuất
và các nguyên
liệu đầu vào
- Kiểm tra số
lượng, mẫu mã:
nắm được chính
25
10
- Lập được kế
hoạch đủ chỉ tiêu
của mã hàng
- Kiểm tra đủ và
nắm rõ số lượng
mã hàng, nhận đủ
nguyên vật liệu
- Chưa bố trí đủ số
lượng công nhân
trong chuyền cần
9
- Đã lập
được kế
hoạch chi
tiết cho mã
hàng
- Còn thiếu
sót khi bố trí
không đủ
công nhân
cho mã hàng
9
41
xác theo kế
hoạch
- Bố trí lượng
thành viên trong
chuyền:15-20
người
cho mã hàng do
thiếu công nhân
42
1.2.
Chuẩn bị
máy móc,
nguyên
liệu trước
khi bắt
đầu ca
làm việc.
Trong 1- 2 ngày
- Chuẩn bị và
sắp xếp số
lượng máy một
kim; máy 2 kim;
máy vắt sổ, v.v,
với số lượng đáp
ứng
+ Chất lượng
máy: đạt tiêu
chuẩn đầu vào
- Kiểm tra kế
hoạch nguyên
phụ liệu: số
lượng BTP từng
bộ phận; phụ
liệu cần.
10
- Chưa sắp xếp đủ
máy may phục vụ
cho chuyền may
- Kiểm tra đủ số
lượng nguyên phụ
liệu và BTP cho
mã hàng
9
- Cần nhanh
chóng bổ
sung máy
may để
chuyền may
kịp thời tiến
hành đúng
tiến độ của
mã hàng
8
43
1.3. Chịu
trách
nhiệm ký
nhận vật
tư,
nguyên
liệu theo
đơn hàng.
Trong ngày: Sau
khi nhận lệnh
sản xuất trong
ngày đầu được
cung cấp NPL:
- Đếm và kiểm
tra đủ size số
lượng nguyên
phụ liệu từng bộ
phận đủ, chính
xác với bên
cung cấp ứng
với mã hàng và
ký nhận:
+ Nguyên liệu:
(vai: 1xx, cạp
1xx,); Phụ liệu:
5
- Chưa nhận đủ số
lượng nguyên phụ
liệu, BTP so với kế
hoạch dùng cho mã
hàng
4
- Phải nhanh
chóng hơn
trong việc
kiểm tra và
ký nhận
nguyên phụ
liệu, BTP để
tiến hành rải
chuyền
4
44
(cúc: 2xx, dây:
xx)
2 Quản lý
chất
lượng
sản
phẩm
2.1. Kiểm
tra lại
chất
lượng
nguyên
liệu, đảm
bảo đáp
ứng yêu
cầu của
đơn hàng.
Trong 2-3 ngày
đầu: tần suất
hàng giờ
- Kiểm tra đối
chiếu kích thước
các size và số
lượng nguyên
vật liệu tương
ứng với nhau
đạt yêu cầu.
25 9
- Khi đánh giá size
còn bị rối, chưa
được nhanh nhẹn,
trong lúc đối chiếu
làm số lượng bị
chênh lệch so với
ban đầu
- Cần điều chỉnh
thêm thời gian
nhanh hơn để tăng
8
- Kiểm tra
chưa sát
sao, chưa
hoàn thành
được yêu
cầu
- Vẫn còn
sản phẩm bị
lỗi, kém
chất lượng
do không có
7
45
Kịp thời
phản hồi
lại bộ
phận IQC
nếu phát
hiện
không đạt
chất
lượng
yêu cầu.
hiệu quả công việc
hơn
sự quản lý
chặt trong
việc kiểm
tra
2.2.
Thường
xuyên
giám sát,
kiểm tra
kỹ quá
trình làm
việc của
Trong
ngày: Hàng giờ
- Đi dọc quanh
chuyền kiểm tra
tình trạng
chuyền
- Đã kiểm tra và
giám sát được sản
phẩm cho khách
hàng
- Đảm bảo thông
số sản phẩm cho
khách hàng
- Tránh sai
sót trong
quá trình
may hàng
nhiều nhất
có thể
46
công
nhân để
đảm bảo
sản phẩm
đạt chất
lượng
theo quy
định.
- Sản phẩm đầu
ra cần đáp ứng
đúng thông số,
kiểu dáng, size
(S, M, L, XL
,2XL ...).
9 - Vẫn còn sai sót
trong quá trình
giám sát
8 8
2.3. Phối
hợp với
nhân viên
PQC kịp
thời phát
hiện
những lỗi
xảy ra
trong quá
trình sản
Trong ngày: khi
cần
- Khắc phục,
sửa sản phẩm lỗi
nhanh chóng
(tần suất: liên
tục/ngày)
- Nếu máy móc
gặp vấn đề
7
- Việc phối hợp với
phòng QC chưa tốt
dẫn đến việc không
đảm bảo số lượng
cho khách hàng
- Khi hỏng hóc
máy móc chưa đưa
ra phương án giải
6
- Khả năng
giải quyết
vấn đề còn
chưa tốt
- Chưa thể
làm việc tốt
với các
phòng ban
liên quan
6
47
xuất và
nhanh
chóng
tiến hành
các biện
pháp
khắc
phục.
nhanh chóng
yêu cầu thợ máy
hoặc đổi máy
(ngay lập tức)
-Báo cáo cho
quản đốc những
vấn đề không
giải quyết được
(khi cần)
quyết nhanh chóng
và tốt nhất
3 Quản lý
năng
suất –
tiến độ
chuyền
may
3.1. Theo
dõi tiến
độ sản
xuất hàng
ngày của
tổ, đôn
đốc công
nhân làm
việc, đảm
Trong 1 ngày:
- Tổ chức cuộc
họp đầu giờ (5’
đầu giờ)
-Theo dõi năng
suất từng giờ
(xx sản
phẩm/1h), mức
15
- Họp đầu giờ nhắc
nhở kỹ cho công
nhân
- Vẫn còn một số
công nhân chưa đạt
năng suất mặc dù
14
- Cần nhanh
chóng khắc
phục tình
trạng năng
suất chưa
đạt đủ chỉ
tiêu.
13
48
bảo theo
kịp năng
suất làm
việc
chung.
độ đạt được, giờ
lao động ….
(kiểm tra liên
tục 1 lần/giờ) 25
bấm thời gian đã
phù hợp
3.2. Giám
sát và
tiến hành
cân bằng
chuyền
để giải
quyết kịp
thời các
công
đoạn bị
tắc
nghẽn,
Trong 1 ngày:
khi cần
- Sắp xếp công
nhân thay thế
chỗ công nhân
nghỉ
- Hàng
ngày: Kiểm tra
số lượng công
nhân có mặt trên
10
- Đôi khi công
nhân nghỉ đột xuất
hàng bị ùn tắc một
lượng nhỏ
- Công nhân đi làm
đúng giờ.
9
- Phải có
biện pháp
khắc phục
hiện tượng
công nhân
nghỉ nhiều
tránh cho
không kiểm
soát tốt về
số lượng
hàng hóa
9
49
đảm bảo
đạt chỉ
tiêu về
sản lượng
chung
hằng
ngày.
chuyền (xx
người/ chuyền)
4 Đào tạo
công
nhân
4.1. Trực
tiếp
hướng
dẫn quy
trình làm
việc cho
công
nhân
mới, đảm
bảo công
nhân hiểu
Trong 5-7
ngày:
- Đào tạo trực
tiếp 1-1, theo
nhóm hoặc họp
nhỏ trước mã
hàng mới
15 5
- Thực hiện đào tạo
cho công nhân chi
tiết nhưng công
nhân vẫn còn chưa
quen một số chi
tiết may khó, phức
tạp
4
- Đào tạo và
kiểm tra
thường
xuyên hơn
về kỹ năng,
trình độ may
của công
nhân
4
50
rõ được
công việc
cần làm
4.2.
Thường
xuyên
nâng cao
tay nghề
cho công
nhân
Trong 2-3 ngày
khi cần:
- Công nhân cũ
đã có tay nghề
nhất định để phù
hợp với công
đoạn khó hơn
- Đào tạo lại cho
công nhân làm
sai
5
- Đã thực hiện đào
tạo lại kỹ thuật cho
công nhân may sai
4
- Đào tạo
nhiều hơn
về kỹ thuật
may cho
công nhân
của chuyền
may
4
51
4.3. Thực
hiện việc
đánh giá
sau mỗi
khóa đào
tạo
Trong 1 khóa
đào tạo
- Bảng đánh
giá: năng lực
làm việc, kỹ
năng, tác phong
làm việc, kết
quả làm việc với
số liệu chi tiết
theo điều kiện
đưa ra
5
- Đã quan sát được
tác phong làm việc
của tất cả mọi
người và có đánh
giá
4
- Đánh giá
được cụ thể
năng lực
từng cá
nhân sau
khóa đào tạo
4
5 Nhiệm
vụ
khác
5.1. Quản
lý vấn đề
kỷ luật,
chuyên
cần của
công
Trong hàng
ngày
- Đưa ra hình
thức xử phạt
nghiêm khắc
như phạt hành
3
- Công nhân đi làm
đúng giờ quy định
- Đạt chỉ tiêu về số
lượng hàng trong
ngày 3
-Theo dõi
kiểm tra,
kiểm soát
tình hình
của công
3
52
nhân
trong tổ
chính, phạt nghỉ
việc tùy theo
mức độ vi
phạm
+ Không đạt chỉ
tiêu trên một
ngày
+ Đi làm muộn,
trốn việc.
10
nhân thường
xuyên
5.2. Chủ
động đề
xuất
những
giải pháp
cải tiến
quy trình
sản xuất
Trong ngày
+ Cải thiện quy
trình sản xuất
4
- Có một số lỗi
phát sinh trong quá
trình sản xuất, có
giải pháp cụ thể để
giải quyết vấn đề
3
- Cần kiểm
soát quá
trình làm
việc, đưa ra
giải pháp cải
tiến quy
trình sản
xuất
3
53
hiệu quả
hơn cho
chuyền
sản xuất
5. 3. thực
hiện đánh
giá năng
lực công
nhân theo
định kỳ
(ngày/
tháng /
năm)
Sau mỗi ngày,
tuần, tháng
- Sản lượng sản
phẩm đạt yêu
cầu
- Thời gian làm
việc có đạt yêu
cầu không
3
- Công nhân đã cố
gắng tích cực làm
việc để đạt được
chỉ tiêu năng suất,
thời gian đề ra.
3
Quan sát
nhận biết
năng lực để
đưa ra quyết
định khen
thưởng, phạt
phù hợp.
3
Cộng: 100 88 85
54
Xếp
loại:
Đạt
yêu
cầu
Đạt
yêu
cầu
II. Chấp hành nội quy, quy định
Stt
Nội
dung
Đơn
vị
tính
Chỉ tiêu
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM NHÂN VIÊN TỰ
ĐÁNH GIÁ
TRƯỞNG
PHÒNG/ĐƠN VỊ
ĐÁNH GIÁ
5 10 15 20
Giải thích kết
quả thực hiện
Điểm
Ý kiến
Cấp trên
Điểm
Không
đạt
Cần cố
gắng
Đạt yêu
cầu
Vượt yêu
cầu
55
1
Chấp
hành
nội
quy,
quy
định
Công
ty
Lần
+ Đi
làm
đúng
giờ quy
định
+ Đỗ xe
đúng
nơi quy
định
> 02
lần
không
đúng
quy
định
≤ 02
lần
không
đúng
quy
định
Đảm bảo
đúng quy
định về
thời gian
làm
việc/đỗ
xe
Là hình mẫu
chấp hành
quy định,
tác động tích
cực đến
người khác.
Chấp hành
đúng về thời
gian và quy
định, tích cực
trong chấp
hành quy định
20
Tiếp tục
phát huy
20
2
Thực
hiện
5S
Lần
+ Vệ
sinh nơi
làm việc
cá nhân
+ Giữ
gìn vệ
sinh
chung
> 02
lần
không
đúng
quy
định
≤ 02
lần
không
đúng
quy
định
Đảm bảo
vệ sinh
nơi làm
việc cá
nhân/ giữ
gìn vệ
sinh
chung
Là hình mẫu
thực hiện
5S, tác động
tích cực đến
người khác.
Thực hiện đủ
hết các yêu cầu
trong 5S
20
Tiếp tục
cố gắng,
trau dồi để
phát triển
bản thân
20
56
3
Trang
phục,
tác
phong
Lần
+ Mang
đồng
phục
đúng
quy định
+ Chấp
hành
quy định
về tác
phong
khi làm
việc
> 02
lần
không
đúng
quy
định
≤ 02
lần
không
đúng
quy
định
Đảm bảo
tiêu chí
về trang
phục và
tác phong
nơi làm
việc
Là hình mẫu
thực hiện
vượt các
tiêu chí về
tác phong &
trang phục,
tác động tích
cực đến
người khác.
Thực hiện
đúng tác phong
và trang phục
đúng quy định
15
Tiếp tục
phát huy
15
4
Kỹ
năng
làm
việc
nhóm
Lần
+ Phối
hợp với
các cá
nhân
trong
nhóm/
Không
phối
hợp
Chưa
chủ
động
phối
hợp
Phối hợp
các cá
nhân
khác
trong
Tích cực
phối hợp các
cá nhân
khác để đạt
mục tiêu
chung
Đã kết hợp
được với các
phòng ban liên
quan như: QC,
kỹ thuật ...
15
Đã có sự
đoàn kết
thực hiện
được phối
hợp với
các bộ
15
57
đơn vị
để đạt
mục tiêu
chung
nhóm/Đơ
n vị
phận khác
để làm
việc. Cần
phát huy
5
Phản
hồi
thông
tin, trả
lời yêu
cầu
của
cấp
trên
Lần
Liên
tục cập
nhật
thông
tin một
cách
nhanh
chóng
tiếp thu
lắng
nghe.
Phản
hồi
thông
tin trễ
> 02
lần
Phản
hồi
thông
tin trễ
≤ 02
lần
Phản hồi
thông tin,
trả lời
theo thời
gian yêu
cầu
Là hình mẫu
thực hiện và
tác động tích
cực đến việc
phản hồi
thông tin
Cập nhật
thông tin cấp
trên đưa ra
nhanh chóng
và thực hiện,
trả lời yêu cầu
chính xác.
15
Tiếp thu
thông tin
nhanh
chóng, trả
lời yêu cầu
chính xác
nhanh
nhẹn.
15
58
Tổng
điểm:
100
85 85
Xếp
loại
Đạt
yêu
cầu
Đạt
yêu
cầu
Tổng điểm đánh giá của phần I và II:
Điểm đánh giá =
( Đ𝑖ể𝑚 𝑡ự đá𝑛ℎ 𝑔𝑖á + Đ𝑖ể𝑚 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 đơ𝑛 𝑣ị đá𝑛ℎ 𝑔𝑖á ∗2 )
3
=
( 86.5 + 85∗2 )
3
= 85.5
Mức độ hoàn thành thống nhất đánh giá:
Mức độ Phạm vi Đánh giá
1 < 75 Chưa đạt, cần cố gắng nhiều
2 75 – 80 Cần hoàn thiện hơn
3 80 – 90 Đạt yêu cầu công việc
59
4 95 – 95 Hoàn thành công việc tốt
5 >95 Xuất sắc hoàn thành trong công việc
Vậy theo phạm vi đánh giá cho thấy người nhân viên đã hoàn thành công việc đạt yêu cầu. Ban lãnh đạo có nhận xét về một số
mặt chưa hoàn thiện trong công việc của nhân viên và có đề xuất để nhân viên thực hiện công việc hoàn thiện hơn.
67
CHƯƠNG 6: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
Với vị trí Tổ trưởng chuyền may: Sử dụng 2 phương pháp đào tạo công việc
1. Phương pháp đào tạo trong công việc
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc
- Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc: Đây là phương pháp phổ biến dùng để dạy
các kỹ năng thực hiện công việc cho hầu hết các công nhân sản xuât và kể cả một
số công việc quản lý. Quá trình đào tạo bắt đầu từ việc giới thiệu, giải thích của
người dạy về mục tiêu của công việc, người dạy còn chỉ dẫn một cách tỉ mỉ, theo
từng bước về cách quan sát, trao đổi, học hỏi và làm thử cho tới khi thành thạo
dưới sự hướng dẫn chỉ dẫn của người dạy.
 Ưu điểm:
- Sẽ được hướng dẫn công việc trên chuyền may để nhanh chóng hòa nhập với
công việc. Tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng khi được hướng dẫn các bước
công việc cần thực hiện và những điều cần để thực hiện công việc một cách dễ
dàng, nhanh chóng
- Không cần bỏ tiền để cung cấp các trang thiết bị cho học tập mà sẽ được thực
hiện ngay trên xưởng sản xuất tại nơi làm việc
- Thích nghi nhanh chóng với môi trường làm việc và mọi người tại xưởng
- Nắm bắt nhanh chóng về tình hình và các kỹ năng để làm việc tại xưởng
- Được chỉ dẫn làm việc khi gặp khó khăn
 Nhược điểm:
68
- Không thích nghi kịp sẽ gây ra sự ùn tắc hàng, không quản lý tốt được chuyền
may
- Không xử lý kịp những tình huống phát sinh làm gián đoạn quá trình làm việc
- Không phát huy sự nhanh nhạy trong công việc khi việc gì cũng ỷ lại vào việc
chỉ dẫn
2. Phương pháp đào tạo ngoài công việc
Cử người đi học tại các trường chính quy
Đây là phương pháp mà các doanh nghiệp cử người lao động đến học tập ở các
trường dạy nghề hoặc quản lí do các bộ, ngành hoặc do trung ương tổ chức.
Trong phương pháp này, người học sẽ được trang bị tương đối đầy đủ cả kiến
thức lí thuyết lẫn kĩ năng thực hành
 Ưu điểm
- Sẽ được hướng dẫn công việc trên chuyền may một cách có hệ thống và đầy đủ
về mặt kiến thức. Có thể thực hiện công việc dễ dàng khi hiểu rõ từng bước công
việc và những điều cần để thực hiện công việc một cách dễ dàng, nhanh chóng
- Cơ hội học tập và tham gia vào các quá trình đào tạo trong một thời gian, lượng
kiến thức được tiếp thu rất lớn. Chính vì vậy, được đào tạo bài bản, chuyên sâu
về kiến thức đối với ngành học đó.
- Có cơ hội được phát triển bản thân, phát triển sự nghiệp trong các lĩnh vực khác
nhau, mở rộng mối quan hệ, có điều kiện giao lưu và tiếp xúc với nhiều người.
 Nhược điểm
- Chi phí đào tạo trong quá trình tham gia học tại các trường chính quy cũng
không hề nhỏ.
- Người học sẽ phải mất một thời gian để đi học nên sẽ bỏ lỡ công việc trong thời
gian đó, khi quay lại làm việc sẽ có một thời gian đầu phải làm quen lại với công
việc lại lần nữa.
69
- Phần lớn thời gian đào tạo của học tại các trường chính quy là lý thuyết nhiều
hơn về thực hành, làm người học khó thực hiện công việc khi bắt đầu thực hiện
công việc tại doanh nghiệp.

More Related Content

Similar to bài tập lớn _ ĐHQL2_K6-QLCN_BTL QTNL.docx

Kt cong cu dung cu phươc trang
Kt cong cu dung cu phươc trangKt cong cu dung cu phươc trang
Kt cong cu dung cu phươc trangBích Thảo Võ
 
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptxBaif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
Phimngn
 
22 ky-nang-to-chuc-cong-viec
22 ky-nang-to-chuc-cong-viec22 ky-nang-to-chuc-cong-viec
22 ky-nang-to-chuc-cong-viec
huuphuoc
 
22.kynangtochuccongviec.ppt
22.kynangtochuccongviec.ppt22.kynangtochuccongviec.ppt
22.kynangtochuccongviec.ppt
thuyendangngoc
 
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lựcDự báo nhu cầu nguồn nhân lực
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lựczuthanha
 
22. ky nang to chuc cong viec
22. ky nang to chuc cong viec22. ky nang to chuc cong viec
22. ky nang to chuc cong viec
Nguyen Trung Ngoc
 
04 ky-nang-to-chuc-cong-viec
04 ky-nang-to-chuc-cong-viec04 ky-nang-to-chuc-cong-viec
04 ky-nang-to-chuc-cong-viec
DuKien
 
Kế hoạch thực tập Thúy Quỳnhhhhhhhh.docx
Kế hoạch thực tập Thúy Quỳnhhhhhhhh.docxKế hoạch thực tập Thúy Quỳnhhhhhhhh.docx
Kế hoạch thực tập Thúy Quỳnhhhhhhhh.docx
vietxt1312
 
Hoàn thiện qui trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Đức Việt.docx
Hoàn thiện qui trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Đức Việt.docxHoàn thiện qui trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Đức Việt.docx
Hoàn thiện qui trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Đức Việt.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docxNguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
23PhmcHin
 
Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Tổng công ty Lắp máy Việt Nam....
Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Tổng công ty Lắp máy Việt Nam....Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Tổng công ty Lắp máy Việt Nam....
Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Tổng công ty Lắp máy Việt Nam....
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
kimhuyen84
 
03. ky nang lap ke hoach
03. ky nang lap ke hoach03. ky nang lap ke hoach
03. ky nang lap ke hoach
Nguyen Trung Ngoc
 
03 ky-nang-lap-ke-hoach
03 ky-nang-lap-ke-hoach03 ky-nang-lap-ke-hoach
03 ky-nang-lap-ke-hoach
huuphuoc
 
nang_cao_ky_nang_lap_ke_hoach_23.ppt
nang_cao_ky_nang_lap_ke_hoach_23.pptnang_cao_ky_nang_lap_ke_hoach_23.ppt
nang_cao_ky_nang_lap_ke_hoach_23.ppt
minhduc570036
 
03.kynanglapkehoach.ppt
03.kynanglapkehoach.ppt03.kynanglapkehoach.ppt
03.kynanglapkehoach.ppt
ThuyL14
 
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành mayđồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản Xuất
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản XuấtKế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản Xuất
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản Xuất
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 

Similar to bài tập lớn _ ĐHQL2_K6-QLCN_BTL QTNL.docx (20)

Kt cong cu dung cu phươc trang
Kt cong cu dung cu phươc trangKt cong cu dung cu phươc trang
Kt cong cu dung cu phươc trang
 
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptxBaif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
Baif thảo luận nhom pháp luật đại cương.pptx
 
22 ky-nang-to-chuc-cong-viec
22 ky-nang-to-chuc-cong-viec22 ky-nang-to-chuc-cong-viec
22 ky-nang-to-chuc-cong-viec
 
22.kynangtochuccongviec.ppt
22.kynangtochuccongviec.ppt22.kynangtochuccongviec.ppt
22.kynangtochuccongviec.ppt
 
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lựcDự báo nhu cầu nguồn nhân lực
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực
 
22. ky nang to chuc cong viec
22. ky nang to chuc cong viec22. ky nang to chuc cong viec
22. ky nang to chuc cong viec
 
04 ky-nang-to-chuc-cong-viec
04 ky-nang-to-chuc-cong-viec04 ky-nang-to-chuc-cong-viec
04 ky-nang-to-chuc-cong-viec
 
Kế hoạch thực tập Thúy Quỳnhhhhhhhh.docx
Kế hoạch thực tập Thúy Quỳnhhhhhhhh.docxKế hoạch thực tập Thúy Quỳnhhhhhhhh.docx
Kế hoạch thực tập Thúy Quỳnhhhhhhhh.docx
 
Hoàn thiện qui trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Đức Việt.docx
Hoàn thiện qui trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Đức Việt.docxHoàn thiện qui trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Đức Việt.docx
Hoàn thiện qui trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Đức Việt.docx
 
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docxNguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
 
Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Tổng công ty Lắp máy Việt Nam....
Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Tổng công ty Lắp máy Việt Nam....Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Tổng công ty Lắp máy Việt Nam....
Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Tổng công ty Lắp máy Việt Nam....
 
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
 
03. ky nang lap ke hoach
03. ky nang lap ke hoach03. ky nang lap ke hoach
03. ky nang lap ke hoach
 
03 ky-nang-lap-ke-hoach
03 ky-nang-lap-ke-hoach03 ky-nang-lap-ke-hoach
03 ky-nang-lap-ke-hoach
 
nang_cao_ky_nang_lap_ke_hoach_23.ppt
nang_cao_ky_nang_lap_ke_hoach_23.pptnang_cao_ky_nang_lap_ke_hoach_23.ppt
nang_cao_ky_nang_lap_ke_hoach_23.ppt
 
03.kynanglapkehoach.ppt
03.kynanglapkehoach.ppt03.kynanglapkehoach.ppt
03.kynanglapkehoach.ppt
 
5 w
5 w5 w
5 w
 
QT052.doc
QT052.docQT052.doc
QT052.doc
 
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành mayđồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản Xuất
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản XuấtKế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản Xuất
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản Xuất
 

bài tập lớn _ ĐHQL2_K6-QLCN_BTL QTNL.docx

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI KHOA KINH TẾ -----o0o----- BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP Nhóm : 4 Lớp : ĐHQL_K6-QLCN (2324.1.QTNL.1_LT) GVHD: TS. Lê Thị Kim Tuyết Hà Nội, năm 2023
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI KHOA KINH TẾ -----o0o----- BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP Nhóm sinh viên thực hiện: 11.Mai Thị Ngọc Ánh ( Trưởng nhóm) 8. Phạm Lan Anh ( Thư ký) 7. Nguyễn Thị Ngọc Anh 17.Bùi Huyền Dịu 18.Phan Nguyễn Dương 22.Vũ Thị Hoa 31.Trần Ngọc Mai 51.Hoàng Thị Thủy 52.Nguyễn Thị Mỹ Tú Lớp : ĐHQL_K6-QLCN (2324.1.QTNL.1_LT) GVHD: TS. Lê Thị Kim Tuyết Hà Nội, năm 2023
  • 3. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC ......................................................... 1 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH HÓA NGUỒN NHÂN LỰC................................ 24 CHƯƠNG 3: TUYỂN MỘ VÀ TUYỂN CHỌN NHÂN LỰC....................... 27 CHƯƠNG 4: TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC ................................................. 32 CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC.................................. 39 CHƯƠNG 6: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ............ 59
  • 4. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÀ MÁY TỔNG CÔNG TY MAY 10 – CPCT
  • 5. 1 NỘI DUNG CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÀ MÁY TỔNG CÔNG TY MAY 10 – CPCT Nguồn: https://www.zbook.vn/ebook BẢNG HỎI THU THẬP THÔNG TIN PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC Kính thưa các Quý vị! Bảng câu hỏi dưới đây nhằm thu thập thông tin xây dựng chương trình phân tích công việc cho các chức danh công việc của Công ty. Những thông tin được cung cấp sẽ rất có ích cho việc xây dựng các văn bản phân tích công việc, vừa có lợi cho người lao động, vừa phục vụ cho công tác quản lý. Sự trả lời đầy đủ, chính xác các câu hỏi dưới đây sẽ giúp ích rất nhiều và tạo điều kiện cho các đơn vị có thông tin đầy đủ để xây dựng bản mô tả công việc.
  • 6. 2 Xin cảm ơn sự hợp tác của các Quý vị! CÁC THÔNG TIN CHUNG: Họ và tên: Số điện thoại: 0962256558 Email: maingocanh61123@gmail.com Chức danh công việc: TỔ TRƯỞNG CHUYỀN MAY Đơn vị công tác: TỔNG CÔNG TY MAY 10 – CTCP Cấp trên quản lý trực tiếp: QUẢN ĐỐC Thời gian làm việc cho công ty (ghi rõ số năm): 3 năm PHẦN I: THÔNG TIN VỀ BẢN CHẤT CÔNG VIỆC 1. Mục đích công việc/tóm tắt công việc Anh/chị hãy nêu thật ngắn gọn và chính xác mục đích chính của chức danh công việc hiện tại của mình? Phụ trách việc trực tiếp quản lý, điều hướng, giám sát các thành viên trong quá trình sản xuất tại chuyền may nhà máy 2. Các trách nhiệm chính, nhiệm vụ cụ thể Anh/chị hãy liệt kê chi tiết các trách nhiệm chính và nhiệm vụ cụ thể mà anh/chị thực hiện ở chức danh công việc hiện tại? Các trách nhiệm chính
  • 7. 3 (các đầu công việc lớn) Các nhiệm vụ cụ thể (Các thao tác cụ thể) Yêu cầu thực hiện công việc 1. Chuẩn bị sản xuất 1. Nhận lệnh sản xuất từ quản đốc và triển khai công việc cho các tổ viên trong chuyền. Trong vòng 1-2 ngày: - Lên kế hoạch chỉ tiêu sản xuất và các nguyên liệu đầu vào - Kiểm tra số lượng, mẫu mã: nắm được chính xác theo kế hoạch - Bố trí lượng thành viên trong chuyền:15-20 người 2. Chuẩn bị máy móc, nguyên liệu trước khi bắt đầu ca làm việc. Trong 1- 2 ngày - Chuẩn bị và sắp xếp số lượng máy một kim; máy 2 kim; máy vắt sổ, v.v, với số lượng đáp ứng + Chất lượng máy: đạt tiêu chuẩn đầu vào - Kiểm tra kế hoạch nguyên phụ liệu: số lượng BTP từng bộ phận; phụ liệu cần. 3. Chịu trách nhiệm ký nhận vật tư, nguyên liệu theo đơn hàng. Trong ngày: Sau khi nhận lệnh sản xuất trong ngày đầu được cung cấp NPL: - Đếm và kiểm tra đủ size số lượng nguyên phụ liệu từng bộ phận đủ,
  • 8. 4 chính xác với bên cung cấp ứng với mã hàng và ký nhận: + Nguyên liệu: (vai: 1xx, cạp 1xx...); Phụ liệu: (cúc: 2xx, dây: xx) 2. Quản lý chất lượng sản phẩm 1. Kiểm tra lại chất lượng nguyên liệu, đảm bảo đáp ứng yêu cầu của đơn hàng. Kịp thời phản hồi lại bộ phận IQC nếu phát hiện không đạt chất lượng yêu cầu. Trong 2-3 ngày đầu: tần suất hàng giờ - Kiểm tra đối chiếu kích thước các size và số lượng nguyên vật liệu tương ứng với nhau đạt yêu cầu. 2. Thường xuyên giám sát, kiểm tra kỹ quá trình làm việc của công nhân để đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng theo quy định. Trong ngày: Hàng giờ - Đi dọc quanh chuyền kiểm tra tình trạng chuyền - Sản phẩm đầu ra cần đáp ứng đúng thông số, kiểu dáng, size (S, M, L, XL,2XL). 3. Phối hợp với nhân viên PQC kịp thời phát hiện những lỗi xảy ra trong quá trình sản xuất và nhanh Trong ngày: khi cần - Khắc phục, sửa sản phẩm lỗi nhanh chóng (tần suất: liên tục/ngày)
  • 9. 5 chóng tiến hành các biện pháp khắc phục. - Nếu máy móc gặp vấn đề nhanh chóng yêu cầu thợ máy hoặc đổi máy (ngay lập tức) - Báo cáo cho quản đốc những vấn đề không giải quyết được (khi cần) 3. Quản lý năng suất - tiến độ chuyền may 1. Theo dõi tiến độ sản xuất hàng ngày của tổ, đôn đốc công nhân làm việc, đảm bảo theo kịp năng suất làm việc chung. Trong 1 ngày: - Tổ chức cuộc họp đầu giờ (5’ đầu giờ) - Theo dõi năng suất từng giờ (xx sản phẩm/1h), mức độ đạt được, giờ lao động …. (kiểm tra liên tục 1 lần/giờ) 2. Giám sát và tiến hành cân bằng chuyền để giải quyết kịp thời các công đoạn bị tắc nghẽn, đảm bảo đạt chỉ tiêu về sản lượng chung hằng ngày. Trong 1 ngày: khi cần - Sắp xếp công nhân thay thế chỗ công nhân nghỉ - Hàng ngày: Kiểm tra số lượng công nhân có mặt trên chuyền (xx người/ chuyền) 3. Khuyến khích công nhân làm việc vượt năng suất quy định để hưởng các chế độ khen thưởng của công ty Trong hàng ngày: - Truyền đạt với công nhân tiêu chuẩn để đạt được khen thưởng + Vượt chỉ tiêu (xx sản phẩm/1h) + Sản phẩm: đạt đúng theo thông số, kiểu dáng
  • 10. 6 4. Đào tạo công nhân 1. Trực tiếp hướng dẫn quy trình làm việc cho công nhân mới, đảm bảo công nhân hiểu rõ được công việc cần làm Trong 5-7 ngày: - Đào tạo trực tiếp 1-1, theo nhóm hoặc họp nhỏ trước mã hàng mới 2. Thường xuyên nâng cao tay nghề cho công nhân Trong 2-3 ngày khi cần: - Công nhân cũ đã có tay nghề nhất định để phù hợp với công đoạn khó hơn - Đào tạo lại cho công nhân làm sai 3. Thực hiện việc đánh giá sau mỗi khóa đào tạo Trong 1 khóa đào tạo - Bảng đánh giá: năng lực làm việc, kỹ năng, tác phong làm việc, kết quả làm việc với số liệu chi tiết theo điều kiện đưa ra 5. Nhiệm vụ khác 1.Quản lý vấn đề kỷ luật, chuyên cần của công nhân trong tổ Trong hàng ngày - Đưa ra hình thức xử phạt nghiêm khắc như phạt hành chính, phạt nghỉ việc tuỳ theo mức độ vi phạm + Không đạt chỉ tiêu trên một ngày + Đi làm muộn, trốn việc.
  • 11. 7 2.Chủ động đề xuất những giải pháp cải tiến quy trình sản xuất hiệu quả hơn cho chuyền sản xuất Trong ngày + Cải thiện quy trình sản xuất 3. thực hiện đánh giá năng lực công nhân theo định kỳ (ngày/ tháng / năm) Sau mỗi ngày, tuần, tháng - Sản lượng sản phẩm đạt yêu cầu - Thời gian làm việc có đạt yêu cầu không 3. Các mối quan hệ công tác a. Trong nội bộ công ty - Nếu anh/chị là một cán bộ quản lý trong công ty, hãy điền vào 2 nội dung nhỏ dưới đây: + Liệt kê các vị trí chịu sự giám sát của anh/chị: - Công nhân may trong chuyền may. + Để thực hiện nhiệm vụ của mình, anh/chị đóng vai trò (có thể lựa chọn nhiều trả lời): x Hướng dẫn x Bố trí nhân sự x Giao nhiệm vụ x Giám sát công việc □ Tuyển chọn NV mới x Lên kế hoạch công việc cho cấp dưới
  • 12. 8 x Cùng giải quyết vấn đề với cấp dưới □ Quyết định thưởng /phạt cấp dưới x Điều phối các hoạt động □ Cho cấp dưới thôi việc □ Vai trò khác (nêu cụ thể): Hoàn thành tốt kế hoạch được giao, đào tạo nhân sự - Hãy nêu các mối quan hệ phối hợp chủ yếu trong công việc với các chức danh công việc trong bộ phận của mình cũng như với các chức danh công việc trong các đơn vị khác (nêu rõ phối hợp với ai, ở bộ phận nào, nhiệm vụ gì- đánh số thứ tự): TT Phối hợp với ai Mục đích Nhiệm vụ 1 Công nhân trong xưởng - Sản xuất sản phẩm - Đảm bảo chất lượng, năng suất - hoàn thành sản xuất kế hoạch được giao - Sản xuất sản phẩm đúm chất lượng khách hàng yêu cầu - Đảm bảo thời gian giao hàng 2 Bộ phận nhân sự - Đảm bảo con người trong kế hoạch sản xuất - Phân công lao động hợp lý - Đảm bảo duy trì hoạt động trên chuyền, không làm ảnh hưởng tới năng suất
  • 13. 9 3 Quản đốc -Triển khai kế hoạch làm việc - Báo cáo sản lượng, nhập BTP, ra chuyền, nhập hoàn thành. - Trực tiếp đôn đốc kiểm tra giám sát quá trình sản xuất - Báo cáo kiểm tra chi tiết từng ngày - Chịu trách nhiệm báo cáo kết quả công việc 4 QA - Đảm bảo và duy trì được chất lượng ở mức tốt nhất - Đánh giá chất lượng của nhà cung cấp, đối tác - Giám sát, quản lý và đảm bảo chất lượng hệ thống cũng như quy trình sản xuất - kiểm soát năng suất làm việc của công nhân 5 QC - Phát hiện và loại bỏ các nguyên liệu, sản phẩm không đạt yêu cầu tiêu chuẩn - Phát hiện ra vấn đề - Kiểm tra, kiểm soát từng công đoạn của quá trình sản xuất - Đảm bảo chất lượng sản phẩm - Đề ra các phương án thay đổi quy trình sản xuất để nâng cao năng suất
  • 14. 10 6 Bộ Phận kỹ thuật - Nhận tài liệu kỹ thuật - Giải quyết các sự cố phát sinh trong quá trình sản xuất như: ráp lộn kích cỡ, khác màu. - Nắm bắt thông tin tài liệu kỹ thuật - Kiểm tra, kiểm soát từng công đoạn của quá trình sản xuất - Đề xuất các phương án thay đổi quy trình sản xuất để nâng cao hiệu quả sản xuất b. Quan hệ công tác với bên ngoài Công ty: Xin cho biết các quan hệ của chức danh công việc với một số đối tượng hữu quan bên ngoài như các doanh nghiệp, các đối tác, đại diện chính quyền, báo chí, tư vấn… Đối tượng bên ngoài Mục đích Mức độ thường xuyên 4. Phạm vi quyền hạn: Anh/chị mong muốn được trao phạm vi quyền hạn như thế nào để hoàn thành tốt công việc được giao? (ký giấy tờ gì, quyền ra quyết định liên quan đến nội dung nào, mức ngân sách được phép chi tiêu… xin hãy nêu thật cụ thể):
  • 15. 11 - Quyền yêu cầu công nhân sửa chữa, khắc phục sai sót trong quá trình may sản phẩm - Được quyền yêu cầu các bộ phận có liên quan cung cấp tài liệu, rập, BTP dựa trên văn bản kế hoạch - Phối hợp nhân viên bố trí sắp xếp lao động trong chuyền - Quyền yêu cầu công nhân ngừng sản xuất khi phát hiện sản xuất sai hỏng chất lượng, không làm theo lệch phân công làm mất an toàn lao động, không thực hiện mọi yêu cầu của nhà máy, quy chế của công ty : sau đó báo cáo cho trợ lý , giám đốc nhà máy - Được phép tăng giảm bậc tay nghề công nhân trong tổ - Được phép ký giấy cho công nhân trong tổ nghỉ phép từ 1 ngày trở xuống - Được phép đưa ra quyết định phạt trừ khi xảy ra tình trạng thất thoát nguyên phụ liệu - Được phép ý kiến đề xuất lên ban giám đốc khen thưởng hay ký thưởng hay kỷ luật các thành viên trong tổ (khi cần) 5. Điều kiện làm việc: - Máy móc thiết bị, trang bị cần thiết (xin ghi rõ): Máy may, các thiết bị phụ trợ như bàn may, máy cắt vải, máy vắt sổ... được chuẩn bị đầy đủ, đạt chất lượng để trong quá trình may không xảy ra sai sót - Điều kiện làm việc bình thường hay có những yếu tố độc hại như Bụi, tiếng ồn, rung chuyển… (xin ghi rõ): làm việc môi trường bình thường, không có sự gò bó ĐKLĐ buộc phải chịu các tư thế gây mệt mỏi. - Làm việc tại văn phòng hay ngoài trời? (xin ghi rõ): trong xưởng may - Anh/chị có thường xuyên phải đi công tác xa? (xin ghi rõ): không PHẦN II: THÔNG TIN VỀ YÊU CẦU CỦA CÔNG VIỆC ĐỐI VỚI NGƯỜI THỰC HIỆN
  • 16. 12 6.1. Theo anh/chị tối thiểu phải học qua những chuyên ngành nào để làm tốt công việc này? Ngành may 6.2. Theo anh/chị trình độ tối thiểu cần đạt được để thực hiện tốt công việc này □ THPT □ Trung cấp x Cao đẳng □ Đại học □ Thạc sĩ □ Tiến sĩ 6.3. Yêu cầu về kinh nghiệm Theo anh/chị kinh nghiệm tối thiểu cần có để thực hiện tốt công việc này là bao lâu? Loại kinh nghiệm Thời gian (ghi rõ số năm) 1. Sử dụng máy may 1 năm 2. Tổ trưởng chuyền may 1 năm 3. Giám sát, điều hướng công nhân 1 năm 4. Xử lý phát sinh 1 năm 6.4. Yêu cầu về kiến thức Theo anh/chị người đảm nhiệm công việc này tối thiểu cần có những kiến thức gì? x Hiểu biết về chuyên môn (xin ghi cụ thể): quản lý, phân chia công việc, giám sát, đảm bảo chất lượng, số lượng sản phẩm theo yêu cầu, có độ lành nghề cao hơn công nhân
  • 17. 13 □ Hiểu biết rộng về chính sách pháp luật, các chế độ của nhà nước □ Hiểu biết về kinh tế, xã hội □ Kiến thức ngoại ngữ x Các yêu cầu về kiến thức khác (xin ghi cụ thể): thực hiện đúng và rõ ràng được các công đoạn may. 6.5. Yêu cầu về kỹ năng Theo anh/chị người đảm nhiệm công việc này tối thiểu cần có những kỹ năng nào? x Kỹ năng sắp xếp công việc khoa học □ Kỹ năng Tin học (xin ghi cụ thể): …………. x Kỹ năng làm việc theo nhóm x Kỹ năng giao tiếp □ Kỹ năng thuyết trình x Các yêu cầu về kỹ năng khác (xin ghi cụ thể): kỹ năng tư duy; kỹ năng kỹ thuật/chuyên môn; kỹ năng nhân sự: đánh giá đúng con người, động viên và lãnh đạo mọi người trong tổ, truyền thông tin và thuyết phục tốt 6.6. Yêu cầu về khả năng Theo anh/chị người đảm nhiệm công việc này tối thiểu cần có những khả năng nào? x Khả năng làm việc độc lập
  • 18. 14 x Khả năng thương thuyết □ Khả năng phát triển x Khả năng chịu áp lực cao x Các yêu cầu về khả năng khác (xin ghi cụ thể): đánh giá được năng lực của công nhân 6.7. Yêu cầu tư duy và phẩm chất Theo anh/chị người đảm nhiệm công việc này tối thiểu cần có những tư duy và phẩm chất nào? x Trung thành x Thật thà x Cẩn thận x Kiên nhẫn □ Tư duy sáng tạo x Các yêu cầu tư duy và phẩm chất khác (xin ghi cụ thể): Có lòng đam mê và yêu nghề; năng động, tháo vát và xử lý linh hoạt các tình huống phát sinh trong tổ; có đạo đức và uy tín với tập thể; chủ động, thẳng thắn, ngay thẳng, công bằng với công nhân Ngày ... tháng ... năm .... Người điền bảng hỏi Người quản lý (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Lệ Quyên Nguyễn Quang Vinh
  • 19. 15 1. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC Mã số công việc: Số trang: Chức danh: Tổ trưởng chuyền may Tên đơn vị: Xưởng sản xuất Ngày/tháng/năm thực hiện: 10/9/2023 I. TÓM TẮT CÔNG VIỆC Là người quản lý một đội ngũ nhân viên trong xưởng may từ 20 cho tới 30 công nhân. Chịu trách nhiệm về quản lý, điều hướng và giám sát công nhân sản xuất tại chuyền may của nhà máy. II. CÁC TRÁCH NHIỆM CHÍNH Các trách nhiệm chính Các nhiệm vụ cụ thể Yêu cầu thực hiện công việc 1. Chuẩn bị sản xuất 1. Nhận lệnh sản xuất từ quản đốc và triển khai Trong vòng 1-2 ngày: - Lên kế hoạch chỉ tiêu sản xuất và các nguyên liệu đầu vào
  • 20. 16 công việc cho các tổ viên trong chuyền. - Kiểm tra số lượng, mẫu mã: nắm được chính xác theo kế hoạch - Bố trí lượng thành viên trong chuyền:15-20 người 2. Chuẩn bị máy móc, nguyên liệu trước khi bắt đầu ca làm việc. Trong 1- 2 ngày - Chuẩn bị và sắp xếp số lượng máy một kim; máy 2 kim; máy vắt sổ, v.v, với số lượng đáp ứng + Chất lượng máy: đạt tiêu chuẩn đầu vào - Kiểm tra kế hoạch nguyên phụ liệu: số lượng BTP từng bộ phận; phụ liệu cần. 3. Chịu trách nhiệm ký nhận vật tư, nguyên liệu theo đơn hàng. Trong ngày: Sau khi nhận lệnh sản xuất trong ngày đầu được cung cấp NPL: - Đếm và kiểm tra đủ size số lượng nguyên phụ liệu từng bộ phận đủ, chính xác với bên cung cấp ứng với mã hàng và ký nhận: + Nguyên liệu: (vai: 1xx, cạp 1xx,); Phụ liệu: (cúc: 2xx, dây: xx) 2. Quản lý chất 1. Kiểm tra lại chất lượng nguyên liệu, đảm Trong 2-3 ngày đầu: tần suất hàng giờ
  • 21. 17 lượng sản phẩm bảo đáp ứng yêu cầu của đơn hàng. Kịp thời phản hồi lại bộ phận IQC nếu phát hiện không đạt chất lượng yêu cầu. - Kiểm tra đối chiếu kích thước các size và số lượng nguyên vật liệu tương ứng với nhau đạt yêu cầu. 2. Thường xuyên giám sát, kiểm tra kỹ quá trình làm việc của công nhân để đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng theo quy định. Trong ngày: Hàng giờ - Đi dọc quanh chuyền kiểm tra tình trạng chuyền - Sản phẩm đầu ra cần đáp ứng đúng thông số, kiểu dáng, size (S, M, L, XL ,2XL ...). 3. Phối hợp với nhân viên PQC kịp thời phát hiện những lỗi xảy ra trong quá trình sản xuất và nhanh chóng tiến hành các biện pháp khắc phục. Trong ngày: khi cần - Khắc phục, sửa sản phẩm lỗi nhanh chóng (tần suất: liên tục/ngày) - Nếu máy móc gặp vấn đề nhanh chóng yêu cầu thợ máy hoặc đổi máy (ngay lập tức) -Báo cáo cho quản đốc những vấn đề không giải quyết được (khi cần) 3. Quản lý năng suất - tiến độ 1. Theo dõi tiến độ sản xuất hàng ngày của tổ, đôn đốc công nhân làm việc, đảm bảo theo kịp Trong 1 ngày: - Tổ chức cuộc họp đầu giờ (5’ đầu giờ)
  • 22. 18 chuyền may năng suất làm việc chung. -Theo dõi năng suất từng giờ (xx sản phẩm/1h), mức độ đạt được, giờ lao động …. (kiểm tra liên tục 1 lần/giờ) 2. Giám sát và tiến hành cân bằng chuyền để giải quyết kịp thời các công đoạn bị tắc nghẽn, đảm bảo đạt chỉ tiêu về sản lượng chung hằng ngày. Trong 1 ngày: khi cần - Sắp xếp công nhân thay thế chỗ công nhân nghỉ - Hàng ngày: Kiểm tra số lượng công nhân có mặt trên chuyền (xx người/ chuyền) 3. Khuyến khích công nhân làm việc vượt năng suất quy định để hưởng các chế độ khen thưởng của công ty Trong hàng ngày: - Truyền đạt với công nhân tiêu chuẩn để đạt được khen thưởng + Vượt chỉ tiêu (xx sản phẩm/1h) + Sản phẩm: đạt đúng theo thông số, kiểu dáng 4. Đào tạo công nhân 1. Trực tiếp hướng dẫn quy trình làm việc cho công nhân mới, đảm bảo công nhân hiểu rõ được công việc cần làm Trong 5-7 ngày: - Đào tạo trực tiếp 1-1, theo nhóm hoặc họp nhỏ trước mã hàng mới
  • 23. 19 2. Thường xuyên nâng cao tay nghề cho công nhân Trong 2-3 ngày khi cần: - Công nhân cũ đã có tay nghề nhất định để phù hợp với công đoạn khó hơn - Đào tạo lại cho công nhân làm sai 3. Thực hiện việc đánh giá sau mỗi khóa đào tạo Trong 1 khóa đào tạo - Bảng đánh giá: năng lực làm việc, kỹ năng, tác phong làm việc, kết quả làm việc với số liệu chi tiết theo điều kiện đưa ra 5. Nhiệm vụ khác 1.Quản lý vấn đề kỷ luật, chuyên cần của công nhân trong tổ Trong hàng ngày - Đưa ra hình thức xử phạt nghiêm khắc như phạt hành chính, phạt nghỉ việc tuỳ theo mức độ vi phạm + Không đạt chỉ tiêu trên một ngày + Đi làm muộn, trốn việc. 2.Chủ động đề xuất những giải pháp cải tiến quy trình sản xuất hiệu quả hơn cho chuyền sản xuất Trong ngày + Cải thiện quy trình sản xuất 3. thực hiện đánh giá năng lực công nhân theo Sau mỗi ngày, tuần, tháng - Sản lượng sản phẩm đạt yêu cầu
  • 24. 20 định kỳ (ngày/ tháng / năm) - Thời gian làm việc có đạt yêu cầu không III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI THỰC HIỆN 1 Trình độ học vấn Cao đẳng 2 Chuyên ngành Ngành may 3 Chứng chỉ 4 Kiến thức - Hiểu biết về chuyên môn ngành may, quản lý công nhân - Kiến thức về các công đoạn may chung và tổ chức quản lý 5 Kỹ năng - Kỹ năng sắp xếp công việc - Kỹ năng làm việc theo nhóm - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng tư duy - Kỹ năng kỹ thuật/chuyên môn ngành may - Kỹ năng nhân sự: đánh giá đúng con người, động viên và lãnh đạo mọi người trong tổ, truyền thông tin và thuyết phục tốt
  • 25. 21 6 Kinh nghiệm Sử dụng thiết bị may, quản lý, giám sát, điều phối nhân sự, giải quyết phát sinh, 7 Khả năng - Đánh giá được năng lực của công nhân - Chịu được áp lực cao - Khả năng thương thuyết - Khả năng làm việc độc lập 8 Tư duy và phẩm chất - Thật thà - Cẩn thật - Kiên nhẫn - Có đạo đức 9 Các yêu cầu khác (nếu có) IV. QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM - Quyền yêu cầu công nhân sửa chữa, khắc phục sai sót trong quá trình may sản phẩm - Được quyền yêu cầu các bộ phận có liên quan cung cấp tài liệu, rập, BTP dựa trên văn bản kế hoạch
  • 26. 22 - Phối hợp nhân viên bố trí sắp xếp lao động trong chuyền - Quyền yêu cầu công nhân ngừng sản xuất khi phát hiện sản xuất sai hỏng chất lượng, không làm theo lệch phân công làm mất an toàn lao động, không thực hiện mọi yêu cầu của nhà máy, quy chế của công ty : sau đó báo cáo cho trợ lý , giám đốc nhà máy - Được phép tăng giảm bậc tay nghề công nhân trong tổ - Được phép ký giấy cho công nhân trong tổ nghỉ phép từ 1 ngày trở xuống - Được phép đưa ra quyết định phạt trừ khi xảy ra tình trạng thất thoát nguyên phụ liệu - Được phép ý kiến đề xuất lên ban giám đốc khen thưởng hay ký thưởng hay kỷ luật các thành viên trong tổ (khi cần) V. MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC Báo cáo trực tiếp cho Quản đốc Quan hệ công việc * Mối quan hệ bên trong 1. Công nhân trong xưởng 2. Bộ phận nhân sự 3. Quản đốc 4. QA 5. QC 6. Bộ phận kỹ thuật VI. MÔI TRƯỜNG, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
  • 27. 23 1. Môi trường làm việc: Trong xưởng may 2. Điều kiện làm việc: - Máy móc thiết bị, trang bị cần thiết: Máy may, các thiết bị phụ trợ như bàn may, máy vắt sổ, được chuẩn bị đầy đủ, đạt chất lượng cho quá trình may. - Điều kiện làm việc bình thường hay có những yếu tố độc hại như Bụi, tiếng ồn, rung chuyển…: làm việc môi trường bình thường, không có sự gò bó ĐKLĐ buộc phải chịu các tư thế gây mệt mỏi - Anh/chị có thường xuyên phải đi công tác xa? Không NGƯỜI NHẬN VIỆC TRƯỞNG ĐƠN VỊ TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC Nguyễn Thị Lệ Quyên Nguyễn Quang Vinh
  • 28. 24 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH HÓA NGUỒN NHÂN LỰC Tình huống thảo luận: Giả định DN dự kiến tăng doanh số sản xuất khoảng 20% so với năm trước. Với vai trò là cán bộ quản lý nhân sự, hãy xác định nhu cầu nhân lực về số lượng và đề xuất giải pháp cân đối cung cầu nhân lực cho doanh nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu SXKD của DN 1. Sử dụng phương pháp nhân quả: DN dự kiến tăng doanh số sản xuất khoảng 20% so với năm trước, doanh số (dự kiến) của DN kì vọng tăng gấp 1,2 lần, đồng nghĩa nhu cầu nhân lực của DN cũng đang tăng gấp 1,2 so với số nhân lực của năm trước. 2. Doanh nghiệp đang thuộc trường hợp: Thiếu nhân lực  Cầu > cung 3. Với vai trò là cán bộ quản lý nhân sự, đề xuất giải pháp cân đối cung cầu nhân lực cho DN: - Giải pháp ngắn hạn: + Tăng ca ngắn hạn:  Cần tuân thủ luật tăng ca theo luật của nhà nước (Ðiều 107, Bộ Luật lao động năm 2019 và Ðiều 4 Nghị định 45/2013/NÐ-CP) thì thời gian tăng ca của người lao động không quá 40 giờ/tháng.  Cần thoả thuận với người lao động xem họ có đồng ý tăng ca hay không rồi mới tổ chức tăng ca.  Cần chú ý sức khỏe người lao động  không kéo dài quá lâu khoảng thời gian tăng ca này  Tăng giờ làm, giờ sản xuất  tăng doanh thu, kịp thời gian hoàn thành kế hoạch sản xuất của khách hàng, tăng uy tín với khách hàng  Lương cho công nhân khi tăng ca  thu nhập tăng, đời sống người lao động cải thiện, giúp khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả
  • 29. 25  Thưởng thêm cho công nhân có năng suất tăng ca đều  giúp vừa cải thiện năng suất lẫn chất lượng sản phẩm + Liên kết các nhà máy trong cùng hệ thống của DN  Thực hiện phát triển năng lực sản xuất của các nhà máy trong 1 hệ thống  năng suất lao động cuản DN cũng theo đó tăng dần lên  Năng suất của DN tăng  Kịp thời gian giao hàng, đồng thời có được uy tín cao với phía khách hàng  Đem lại doanh số doanh thu tăng lên cho doanh nghiệp  lương của chính người lao động cũng tăng lên + Thuê, tuyển nhân công tạm thời  Căn cứ vào điều kiện cần thiết về nhân công của DN  nếu là muốn phát triển ngắn hạn DN nên tuyển nhân công thười vụ  Tùy vào loại hình nhân công tuyển vào là nhân công thời vụ (hay là một hợp đồng nhân công ngắn hạn) để quy định các vấn đề liên quan đến sự xâm phạm, phân biệt đối xử và an toàn sức khỏe nơi làm việc cho nhân công như những nhân công chính thức.  Nếu là tạm thời tuyển thêm nhân côngđáp ứng nhu cầu tạm thời của DN, nên có chương trình đào tạo phù hợp, tránh mất thời gian đào tạo như nhân công lâu dài  Dựa vào tình trạng của DN là ngắn hạn thì DN nên ưu tiên lựa chọn 2 phương án là tăng ca, liên kết các nhà máy cùng hệ thống. - Giải pháp dài hạn: (Nếu doanh nghiệp vẫn theo đà phát triển dự kiến tăng năng suất như thế thì giải pháp dài hạn mới áp dụng cho DN) + Tuyển mới nguồn nhân lực cho DN
  • 30. 26  Nguồn nhân lực mới được thu hút và chọn lọc từ thị trường lao động bên ngoài  Cung cấp sự đa dạng, mới mẻ nhân lực cho DN   DN có thêm nguồn nhân lực đảm bảo cho các kế hoạch phát triển lâu dài.  Tuyển nguồn nhân lực mới  với những tiêu chi mới  có được nhân lực tốt tạo được hiệu quả làm việc, thúc đẩy năng suất  Đặc biệt, việc tuyển dụng cũng gián tiếp thúc đẩy nhân lực cũ làm việc tốt hơn, nghiêm túc và năng suất hơn + Đào tạo nhân lực cho DN  Xác định đối tượng và mục đích đào tạo  lên kế hoạch cho việc đào tạo  đạt hiệu quả để bắt tay vào công đoạn  thúc đẩy năng suất lên dần  Nhân lực được đào tạo chuyên sâu  tự theo dõi được công việc giúp nhà quản lý tiết kiệm thời gian giám sát  Nâng cao tối đa năng suất và hiệu quả công việc  Cần theo dõi trình độ công nhân có phù hợp với công việc đang đào tạo không  để không mất thời gian đào tạo  ảnh hưởng đến năng suất  Đề xuất hỗ trợ khác: tối ưu hóa công nghệ sản xuất, máy móc, thiết bị của nhà máy, tổ chức công đoàn, v.v…
  • 31. 27 CHƯƠNG 3: TUYỂN MỘ VÀ TUYỂN CHỌN NHÂN LỰC
  • 32. 28 TỔNG CÔNG TY MAY 10 – CTCP THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG TỔ TRƯỞNG CHUYỀN MAY Số lượng: 02 Mô tả công việc 1. Phân công, theo dõi, giám sát và quản lý công việc trong bộ phận 2. Phối hợp các bộ phận liên quan, làm việc theo yêu cầu BGĐ, Quản lý 3. Trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của tổ sản xuất 4. Chịu trách nhiệm sử dụng lao động đảm bảo: đúng công việc, đủ năng lực, và công bằng để công nhân có mức thu nhập hợp lý 5. Quản lý sử dụng các thiết bị được giao 6. Nhận kiểm tra đầy đủ số lượng, chất lượng bán thành phẩm, phụ liệu và các vật tư khác phục vụ cho sản xuất, chịụ trách giao nộp đầy đủ kịp thời sản phẩm hàng hóa được giao
  • 33. 29 7. Chuẩn bị, kiểm tra đầy đủ các thiết bị trước khi đưa vào sản xuất, nếu phát hiện có sai sót phải báo lại cho Quản đốc và các Bộ phận liên quan xử lý. 8. Căn cứ vào khả năng lao động, tay nghề của công nhân để bố trí công việc trên từng công đoạn dựa thiết kế chuyền của Nhà máy. 9. Phổ biến, hướng dẫn nhiệm vụ của từng người và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn mà công nhân chịu trách nhiệm. 10. Thường xuyên kiểm tra nhất là các công đoạn mới và khó. 11. Tổ trưởng phải trực tiếp đôn đốc kiểm tra giám sát quá trình sản xuất và chịu trách nhiệm báo cáo kết quả công việc trước Quản đốc xưởng. 12. Đánh giá năng lực chuyên môn của từng nhân viên; Kinh nghiệm / Kỹ năng chi tiết 1. Có tính trách nhiệm cao. 2. Chịu được áp lực công việc. 3. Kỹ năng may tốt, may hoàn thiện được 1 sản phẩm 4. Kỹ năng giao tiếp, truyền đạt tốt. 5. Kỹ năng quản lý và làm việc đội nhóm. 6. Nhiệt tình, hòa đồng, thân thiện.... Yêu cầu công việc 1. Tốt nghiệp trung cấp cao đẳng, đại học trở lên hoặc có kinh nghiệm thực tế. 2. Có kỹ năng quan lý và sắp xếp công việc trên chuyền may. 3. Am hiểu về sản xuất. Có khả năng làm việc độc lập, nhanh nhẹn, linh hoạt, xử lý tình huống tốt
  • 34. 30 Quyền lợi được hưởng 1. Lương thỏa thuận theo năng lực (12 - 17 triệu/tháng) 2. Hưởng đầy đủ chế độ BHXH, BHYT, thưởng và nghỉ lễ theo quy định nhà nước 3. Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp 4. Hỗ trợ nhà ở, xăng xe, điện thoại, thưởng chuyên cần. 5. Thưởng năng suất làm việc; Nghỉ giữa giờ… 6. Hỗ trợ nuôi con nhỏ, tiền phụ nữ; - Nguồn tuyển mộ: Đối với vị trí Tổ trưởng chuyền may sẽ sử dụng nguồn tuyển mộ: Bên trong (chủ yếu) + Công nhân viên đang làm việc trong công ty - Phương pháp: Đối với nguồn tuyển mộ từ bên trong tổ chức, có thể sử dụng các phương pháp: + Phương pháp thu hút thông qua thông báo trên bảng thông báo của công ty, đây là bản thông báo về vị trí công việc cần tuyển người bao gồm các thông tin về nhiệm vụ thuộc công việc và yêu cầu về trình độ cần tuyển mộ. Bản thông báo này được gửi đến tất cả các nhân viên trong tổ chức. + Phương pháp thu hút thông qua sự giới thiệu của cán bộ, công nhân viên trong tổ chức. Qua kênh thông tin này, chúng ta có thể phát hiện được những người có năng lực phù hợp với yêu cầu của công việc, một cách cụ thể và nhanh. + Phương pháp thu hút căn cứ vào thông tin trong “Danh mục các kỹ năng” mà tổ chức thường lập về từng cá nhân người lao động, lưu trữ trong phần mềm nhân sự của các tổ chức.
  • 35. 31 Sử dụng nguồn tuyển dụng bên trong, có những thuận lợi như sau: + Nắm rõ năng lực, những điểm mạnh, yếu của từng ứng viên + Ứng viên đã hiểu rõ về Công ty. + Gia tăng hiệu quả đầu tư của Công ty vào nguồn nhân lực + Hiện hữu thực tế, người tuyển dụng dễ dàng nhân xét và đánh giá. Tuy nhiên, cũng có những khó khăn khi sử dụng nguồn tuyển dụng bên trong: + Có thể thiếu khách quan và thiếu sự công bằng. + Sự cạnh tranh giữa các ứng viên có thể ảnh hưởng tiêu cực đến đoàn kết nội bộ + Sự “quá quen thuộc” có thể hạn chế những ý tưởng mới và tính cách tân
  • 36. 32 CHƯƠNG 4: TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC Từ vị trí công việc : Tổ trưởng chuyền may. Xác định tạo động lực cho người lao động thông qua 2 công cụ sau: Tạo động lực thông qua đào tạo và thăng tiến Tạo động lực thông qua phụ cấp, phúc lợi và dịch vụ cho người lao động 1. Tạo động lực thông qua đào tạo và thăng tiến:  Khái niệm Đào tạo : là cách thức để truyền dạy những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm nghề nghiệp cho người khác Thăng tiến: là việc nhân sự trong công ty được đề bạt lên cấp bậc cao hơn. Lương thưởng, trách nhiệm, lợi ích và vị trí trong doanh nghiệp của nhân viên theo đó cũng được nâng lên một tầm cao mới  Tích cực: + Khi người lao động được đào tạo họ sẽ có năng lực, có trình độ chuyên môn cao sẽ tiếp cận nhanh với sự thay đổi của môi trường công việc. Từ đó sẽ xác định được mục tiêu và thực hiện công việc 1 cách hiệu quả hơn. + Doanh nghiệp chọn đúng người có khả năng, có thành tích xứng đáng cử đi đào tạo, để tăng khả năng thăng tiến cho họ không những sẽ mang lại lợi ích lớn cho công ty mà còn tạo cho người lao động đó một động lực làm việc rất lớn. + Chính sách đào tạo và thăng tiến càng rõ ràng, càng hấp dẫn càng kích thích được người lao động làm việc hiệu quả, nâng cao năng suất lao động. + Giúp người lao động có cơ hội cho phát triển cá nhân, tăng uy tín và địa vị. + Điều kiện, cơ hội thăng tiến là động lực thức đẩy người lao động nỗ lực phấn đấu, vượt qua thách thức hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  • 37. 33 + Tạo cơ hội thăng tiến cho người lao động có giá trị rất lớn trong việc tạo động lực cho người lao động, bởi khi họ được đào tạo họ sẽ nâng cao khả năng nhận thức, trình độ chuyên môn, trình độ quản lý mà từ đó có được các vị trí quyền lực trong tổ chức cùng với các chế độ đãi ngộ.  Tiêu cực: + Doanh nghiệp đôi khi không đánh giá đúng năng lực của nhân viên để có chương trình đào tạo và thăng tiến phù hợp với năng lực của họ + Doanh nghiệp không có lộ trình đào tạo và thăng tiến rõ ràng dễ làm cho nhân viên không có tính tự giác trong hiệu quả công việc, chỉ dậm chân tại một vị trí trong thời gian, gây ra cảm giác chản nản với chế độ của doanh nghiệp.  Ví dụ thực tiễn về công cụ + Đào tạo Năm 2011, Amazon đã thông báo kế hoạch chi 700 triệu USD trong 6 năm tới để đào tạo lại 1/3 số lao động tại Mỹ. Đây là chương trình đào tạo lớn nhất từ trước đến nay. Nếu chia bình quân theo đầu người thì Amazon sẽ tốn khoảng 7.000 USD/lao động, từ nay cho đến 2025.Amazon sẽ đầu tư đào tạo lại 100.000 lao động. Từ việc cho họ làm các bài test tuyển dụng, mở rộng các chương trình đào tạo sẵn có và bổ sung các chương trình mới nhằm giúp nhân viên có thể chuyển sang những công việc đòi hỏi kỹ năng cao hơn, dù là ở ngay tại Amazon hay ở nơi làm mới. Chương trình đào tạo này là hoàn toàn tự nguyện và gần như là miễn phí. Amazon cũng không yêu cầu nhân viên bắt buộc phải ở lại Amazon.Không chỉ các nhân viên cấp cao mà ngay cả công nhân làm việc tại các kho hàng cũng được đào tạo thêm về công nghệ, ví dụ như học cách điều khiển các máy móc hoạt động trong kho. Trường đại học chuyên ngành máy học của Amazon sẽ mở cửa cho hàng nghìn kỹ sư phần mềm có những kiến thức cơ bản về khoa học máy tính, họ sẽ được tham gia những khóa học về công nghệ máy học ở trình độ cao học.
  • 38. 34 => Khả năng đánh giá năng lực nhân viên chính xác và ghi nhận đóng góp của mỗi cá nhân đã giúp Amazon có những chương trình đào tạo nhân lực sát với thực tế nhất, từ đó giúp nhân viên cảm thấy được coi trọng và nỗ lực hết mình hoàn thành trách nhiệm, tạo ra cơ hội để họ phát triển bản thân từ đó sẽ tạo ra động lực làm việc của họ đối với công việc + Thăng Tiến - Công ty cổ phần may Việt Tiến, một nhân viên làm việc từ lúc mới ra trường hoặc mới vào làm họ sẽ được giữ vị trí nhân viên trong phòng marketing tại doanh nghiệp nhưng sau đó với kinh nghiệm làm việc 3 - 4 năm tại doanh nghiệp sẽ được chuyển vị trí cao hơn để phù hợp với năng lực của họ và sau đó tùy vào kinh nghiệm của họ để xếp lên những chức vụ cao hơn nữa  sẽ tạo cho họ động lực cố gắng chứng tỏ năng lực bản thân đẻ đi lên vị trí quan trọng 2. Tạo động lực thông qua phụ cấp, phúc lợi và dịch vụ cho người lao động  Khái niệm - Phụ cấp: Đây là khoản tiền mà doanh nghiệp trả thêm cho nhân viên, do họ đảm nhận thêm trách nhiệm hoặc do họ phải làm việc trong những điều kiện khó khăn. - Phúc lợi: Đây là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng hỗ trợ về cuộc sống của nhân viên. Các chương trình phúc lợi bao gồm các chương trình đào tạo về kỹ năng và kiến thức chuyên môn, du lịch nghỉ dưỡng, tổ chức team building định kỳ, khám sức khỏe định kỳ, phụ cấp cơm trưa, xăng xe, thiết bị làm việc, thưởng KPIs, và nhiều hơn nữa. - Dịch vụ: Đây là các khoản tài chính gián tiếp hỗ trợ cho nhân viên nhưng nhân viên phải trả thêm một khoản tiền nào đó. Các dịch vụ bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm hưu trí, và nhiều hơn nữa
  • 39. 35  Tích cực + Công ty trả phụ cấp cho người lao động và bộ máy quản lí dựa trên quy định của nhà nước. + Với bộ phận quản lí, công ty áp dụng trả phụ cấp trách nhiệm công việc, áp dụng với các thành viên làm một số công việc đòi hỏi trách nhiệm cao như: tổ trưởng sản xuất, hoặc một số công việc đòi hỏi phải đảm nhiệm công tác quản lí không thuộc chức danh lãnh đạo + Với bộ phận sản xuất, kinh doanh, chế độ phụ cấp cho các công nhân, nhân viên làm việc trong môi trường độc hại, làm tăng ca, thêm giờ được thay đổi linh + Phúc lợi bắt buộc là các phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức phải đưa ra theo yêu cầu của pháp luật: Trợ cấp ốm đau, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; thai sản; hưu trí; tử tuất. + Nhiều doanh nghiệp có khả năng kinh tế còn thể hiện sự quan tâm đến người lao động thông qua các phúc lợi tự nguyện như: Chế độ thưởng hấp dẫn; chế độ tiền lương hấp dẫn; tăng lương hàng năm; …  Tiêu cực + Nếu doang nghiệp không đáp ứng được nhu cầu về các khoản như phúc lợi và phụ cấp cho chính nhân viên của mình thì tâm lý nhân viên sẽ luôn tìm kiếm một doanh nghiệp khác có chính sách phụ cấp và phúc lợi tốt hơn, họ sẵn sàng rời bỏ doanh nghiệp mà họ cho là không tốt. + Doanh nghiệp cung cấp chính sách về phúc lợi và dịch vụ nghèo nèn cũng khiến cho tinh thần của nhân viên không đủ, chán nản với chế độ của doanh nghiệp khiến họ không hoàn thành công việc có hiệu quả  Ví dụ thực tiễn
  • 40. 36 + Công Ty Hoàng Dương Textile Group cung cấp cho nhân viên của mình các chế độ chăm sóc sức khỏe như bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, và các khoản phúc lợi khác. + Tổng Công Ty May Nhà Bè cung cấp cho nhân viên của mình các chế độ đào tạo, học bổng, và các khoản phúc lợi khác. 3. Tình huống thảo luận: Các công ty may liên doanh của Nhật, Hàn Quốc đang lôi kéo nhân lực chủ chốt và lao động có trình độ lành nghề cao: Trưởng phòng kế hoạch, trưởng phòng kỹ thuật, Quản đốc phân xưởng, Chuyền trưởng, Tổ trưởng và rất nhiều công nhân trình độ lành nghề của Công ty Anh(chị) sang đầu quân cho họ? Một vài trưởng bộ có uy tín đã quyết định ra đi và cũng đang tìm cách “kéo” những người giỏi, có kinh nghiệm đi theo mình. Với vai trò của CEO, Anh(chị) giải quyết bài toán nhân sự trên như thế nào?  Xác định vấn đề Các công ty liên doanh đang lôi kéo nguồn nhân lực có trình độ và tay nghề sang công ty họ. Và những nhân viên cũ đã rời bỏ công ty cũng đang tiếp tay lôi kéo nguồn nhân lực sang cho công ty đối thủ. Người lao động đang từ bỏ công ty để sang đầu quân cho công ty đối thủ.  Nguyên nhân - Do chính doanh nghiệp đang chưa đáp ứng nhu cầu người lao động mong muốn: chưa có được chính sách lương thưởng và phúc lợi đúng với mong muốn của người lao độngngười lao động có trình độ tay nghề rời bỏ doanh nghiệp để tìm công ty có chính sách tốt hơn - Người lao dộng không tìm thấy cơ hội đào tạo và phát triển rõ ràng từ chính công ty không thấy tương lai phát tiển nên họ rời bỏ doanh nghiệp để tìm đến công ty khác có cơ hội phát triển hơn
  • 41. 37 - Do doanh nghiệp đối thủ đang thiếu nguồn nhân lực có trình độ nên họ đã thực hiện lôi kéo NLĐ có trình độ và tay nghề từ công ty khác về công ty của họ.  Giải pháp khắc phục - Doanh nghiệp cần có chính sách về lương thưởng và phúc lợi phù hợp với chính nhân viên công ty (tăng thêm phụ cấp đời sống tiền nhà, tiền ăn, xăng xe, con nhỏ) Tạo động lực về đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. - Ngay lập tức phải đưa ra cơ hội đào tạo và thăng tiến rõ ràng và hợp lý cho nhân viên để họ thấy rằng cơ hội phát triển của doanh nghiệp vẫn tồn tại.  Giải pháp phòng ngừa - Tạo môi trường thân thiện, luôn lắng nghe ý kiến của nhân viên - Có lộ trình đào tạo, thăng tiến dựa theo đánh giá của nhân viên ( theo định kì) - Tổ chức hoạt động (thăm quan, thi đấu giải...) để cổ vũ tinh thần cho nhân viên - Cần nhanh nhạy về các thông tin của đối thủ để tránh trường hợp đối thủ lôi kéo nhân viên từ công ty mình mà chính mình lại không biết - Tạo lòng tin cho nhân viên về doanh nghiệp, lòng trung thành của nhân viên dành cho cty
  • 42. 39 CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC *Bản ĐGTH công việc sẽ được sử dụng 2 phương pháp là: - Phương pháp danh mục kiểm tra: Thiết kế một danh mục các câu miêu tả về các yêu cầu trong công việc và đánh giá dựa trên cách thực hiện công việc của nhân viên. - Phương pháp cho điểm: Ban quản lý sẽ phân bố một tổng điểm cho các yêu cầu về công việc và cho điểm dựa trên mức độ hoàn thành hoặc chưa hoàn thành công việc theo yêu cầu từ trước. *Tiêu thức đánh giá: - Về thái độ + Ham học hỏi, không ngại khó trong công việc + Có tinh thần trách nhiệm cao trong thực hiện công việc + Luôn chấp hành tốt quy định tại nơi làm việc + Hòa đồng, thân thiện, có khả năng kết nối mọi người + Luôn lắng nghe và có thái độ tôn trọng với cấp trên - Về năng lực
  • 43. 40 I. Mức độ hoàn thành công việc (đánh giá theo từng tháng) STT Các trách nhiệm chính Các nhiệm vụ cụ thể Yêu cầu thực hiện công việc Tổng điểm Thang điểm Nhân viên đánh giá Trưởng đơn vị đánh giá Ghi chú Giải thích kết quả thực hiện Điểm Ý kiến cấp trên Điểm 1 Chuẩn bị sản xuất 1.1 Nhận lệnh sản xuất từ quản đốc và triển khai công việc cho các tổ viên trong chuyền. Trong vòng 1-2 ngày: - Lên kế hoạch chỉ tiêu sản xuất và các nguyên liệu đầu vào - Kiểm tra số lượng, mẫu mã: nắm được chính 25 10 - Lập được kế hoạch đủ chỉ tiêu của mã hàng - Kiểm tra đủ và nắm rõ số lượng mã hàng, nhận đủ nguyên vật liệu - Chưa bố trí đủ số lượng công nhân trong chuyền cần 9 - Đã lập được kế hoạch chi tiết cho mã hàng - Còn thiếu sót khi bố trí không đủ công nhân cho mã hàng 9
  • 44. 41 xác theo kế hoạch - Bố trí lượng thành viên trong chuyền:15-20 người cho mã hàng do thiếu công nhân
  • 45. 42 1.2. Chuẩn bị máy móc, nguyên liệu trước khi bắt đầu ca làm việc. Trong 1- 2 ngày - Chuẩn bị và sắp xếp số lượng máy một kim; máy 2 kim; máy vắt sổ, v.v, với số lượng đáp ứng + Chất lượng máy: đạt tiêu chuẩn đầu vào - Kiểm tra kế hoạch nguyên phụ liệu: số lượng BTP từng bộ phận; phụ liệu cần. 10 - Chưa sắp xếp đủ máy may phục vụ cho chuyền may - Kiểm tra đủ số lượng nguyên phụ liệu và BTP cho mã hàng 9 - Cần nhanh chóng bổ sung máy may để chuyền may kịp thời tiến hành đúng tiến độ của mã hàng 8
  • 46. 43 1.3. Chịu trách nhiệm ký nhận vật tư, nguyên liệu theo đơn hàng. Trong ngày: Sau khi nhận lệnh sản xuất trong ngày đầu được cung cấp NPL: - Đếm và kiểm tra đủ size số lượng nguyên phụ liệu từng bộ phận đủ, chính xác với bên cung cấp ứng với mã hàng và ký nhận: + Nguyên liệu: (vai: 1xx, cạp 1xx,); Phụ liệu: 5 - Chưa nhận đủ số lượng nguyên phụ liệu, BTP so với kế hoạch dùng cho mã hàng 4 - Phải nhanh chóng hơn trong việc kiểm tra và ký nhận nguyên phụ liệu, BTP để tiến hành rải chuyền 4
  • 47. 44 (cúc: 2xx, dây: xx) 2 Quản lý chất lượng sản phẩm 2.1. Kiểm tra lại chất lượng nguyên liệu, đảm bảo đáp ứng yêu cầu của đơn hàng. Trong 2-3 ngày đầu: tần suất hàng giờ - Kiểm tra đối chiếu kích thước các size và số lượng nguyên vật liệu tương ứng với nhau đạt yêu cầu. 25 9 - Khi đánh giá size còn bị rối, chưa được nhanh nhẹn, trong lúc đối chiếu làm số lượng bị chênh lệch so với ban đầu - Cần điều chỉnh thêm thời gian nhanh hơn để tăng 8 - Kiểm tra chưa sát sao, chưa hoàn thành được yêu cầu - Vẫn còn sản phẩm bị lỗi, kém chất lượng do không có 7
  • 48. 45 Kịp thời phản hồi lại bộ phận IQC nếu phát hiện không đạt chất lượng yêu cầu. hiệu quả công việc hơn sự quản lý chặt trong việc kiểm tra 2.2. Thường xuyên giám sát, kiểm tra kỹ quá trình làm việc của Trong ngày: Hàng giờ - Đi dọc quanh chuyền kiểm tra tình trạng chuyền - Đã kiểm tra và giám sát được sản phẩm cho khách hàng - Đảm bảo thông số sản phẩm cho khách hàng - Tránh sai sót trong quá trình may hàng nhiều nhất có thể
  • 49. 46 công nhân để đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng theo quy định. - Sản phẩm đầu ra cần đáp ứng đúng thông số, kiểu dáng, size (S, M, L, XL ,2XL ...). 9 - Vẫn còn sai sót trong quá trình giám sát 8 8 2.3. Phối hợp với nhân viên PQC kịp thời phát hiện những lỗi xảy ra trong quá trình sản Trong ngày: khi cần - Khắc phục, sửa sản phẩm lỗi nhanh chóng (tần suất: liên tục/ngày) - Nếu máy móc gặp vấn đề 7 - Việc phối hợp với phòng QC chưa tốt dẫn đến việc không đảm bảo số lượng cho khách hàng - Khi hỏng hóc máy móc chưa đưa ra phương án giải 6 - Khả năng giải quyết vấn đề còn chưa tốt - Chưa thể làm việc tốt với các phòng ban liên quan 6
  • 50. 47 xuất và nhanh chóng tiến hành các biện pháp khắc phục. nhanh chóng yêu cầu thợ máy hoặc đổi máy (ngay lập tức) -Báo cáo cho quản đốc những vấn đề không giải quyết được (khi cần) quyết nhanh chóng và tốt nhất 3 Quản lý năng suất – tiến độ chuyền may 3.1. Theo dõi tiến độ sản xuất hàng ngày của tổ, đôn đốc công nhân làm việc, đảm Trong 1 ngày: - Tổ chức cuộc họp đầu giờ (5’ đầu giờ) -Theo dõi năng suất từng giờ (xx sản phẩm/1h), mức 15 - Họp đầu giờ nhắc nhở kỹ cho công nhân - Vẫn còn một số công nhân chưa đạt năng suất mặc dù 14 - Cần nhanh chóng khắc phục tình trạng năng suất chưa đạt đủ chỉ tiêu. 13
  • 51. 48 bảo theo kịp năng suất làm việc chung. độ đạt được, giờ lao động …. (kiểm tra liên tục 1 lần/giờ) 25 bấm thời gian đã phù hợp 3.2. Giám sát và tiến hành cân bằng chuyền để giải quyết kịp thời các công đoạn bị tắc nghẽn, Trong 1 ngày: khi cần - Sắp xếp công nhân thay thế chỗ công nhân nghỉ - Hàng ngày: Kiểm tra số lượng công nhân có mặt trên 10 - Đôi khi công nhân nghỉ đột xuất hàng bị ùn tắc một lượng nhỏ - Công nhân đi làm đúng giờ. 9 - Phải có biện pháp khắc phục hiện tượng công nhân nghỉ nhiều tránh cho không kiểm soát tốt về số lượng hàng hóa 9
  • 52. 49 đảm bảo đạt chỉ tiêu về sản lượng chung hằng ngày. chuyền (xx người/ chuyền) 4 Đào tạo công nhân 4.1. Trực tiếp hướng dẫn quy trình làm việc cho công nhân mới, đảm bảo công nhân hiểu Trong 5-7 ngày: - Đào tạo trực tiếp 1-1, theo nhóm hoặc họp nhỏ trước mã hàng mới 15 5 - Thực hiện đào tạo cho công nhân chi tiết nhưng công nhân vẫn còn chưa quen một số chi tiết may khó, phức tạp 4 - Đào tạo và kiểm tra thường xuyên hơn về kỹ năng, trình độ may của công nhân 4
  • 53. 50 rõ được công việc cần làm 4.2. Thường xuyên nâng cao tay nghề cho công nhân Trong 2-3 ngày khi cần: - Công nhân cũ đã có tay nghề nhất định để phù hợp với công đoạn khó hơn - Đào tạo lại cho công nhân làm sai 5 - Đã thực hiện đào tạo lại kỹ thuật cho công nhân may sai 4 - Đào tạo nhiều hơn về kỹ thuật may cho công nhân của chuyền may 4
  • 54. 51 4.3. Thực hiện việc đánh giá sau mỗi khóa đào tạo Trong 1 khóa đào tạo - Bảng đánh giá: năng lực làm việc, kỹ năng, tác phong làm việc, kết quả làm việc với số liệu chi tiết theo điều kiện đưa ra 5 - Đã quan sát được tác phong làm việc của tất cả mọi người và có đánh giá 4 - Đánh giá được cụ thể năng lực từng cá nhân sau khóa đào tạo 4 5 Nhiệm vụ khác 5.1. Quản lý vấn đề kỷ luật, chuyên cần của công Trong hàng ngày - Đưa ra hình thức xử phạt nghiêm khắc như phạt hành 3 - Công nhân đi làm đúng giờ quy định - Đạt chỉ tiêu về số lượng hàng trong ngày 3 -Theo dõi kiểm tra, kiểm soát tình hình của công 3
  • 55. 52 nhân trong tổ chính, phạt nghỉ việc tùy theo mức độ vi phạm + Không đạt chỉ tiêu trên một ngày + Đi làm muộn, trốn việc. 10 nhân thường xuyên 5.2. Chủ động đề xuất những giải pháp cải tiến quy trình sản xuất Trong ngày + Cải thiện quy trình sản xuất 4 - Có một số lỗi phát sinh trong quá trình sản xuất, có giải pháp cụ thể để giải quyết vấn đề 3 - Cần kiểm soát quá trình làm việc, đưa ra giải pháp cải tiến quy trình sản xuất 3
  • 56. 53 hiệu quả hơn cho chuyền sản xuất 5. 3. thực hiện đánh giá năng lực công nhân theo định kỳ (ngày/ tháng / năm) Sau mỗi ngày, tuần, tháng - Sản lượng sản phẩm đạt yêu cầu - Thời gian làm việc có đạt yêu cầu không 3 - Công nhân đã cố gắng tích cực làm việc để đạt được chỉ tiêu năng suất, thời gian đề ra. 3 Quan sát nhận biết năng lực để đưa ra quyết định khen thưởng, phạt phù hợp. 3 Cộng: 100 88 85
  • 57. 54 Xếp loại: Đạt yêu cầu Đạt yêu cầu II. Chấp hành nội quy, quy định Stt Nội dung Đơn vị tính Chỉ tiêu TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM NHÂN VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỞNG PHÒNG/ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ 5 10 15 20 Giải thích kết quả thực hiện Điểm Ý kiến Cấp trên Điểm Không đạt Cần cố gắng Đạt yêu cầu Vượt yêu cầu
  • 58. 55 1 Chấp hành nội quy, quy định Công ty Lần + Đi làm đúng giờ quy định + Đỗ xe đúng nơi quy định > 02 lần không đúng quy định ≤ 02 lần không đúng quy định Đảm bảo đúng quy định về thời gian làm việc/đỗ xe Là hình mẫu chấp hành quy định, tác động tích cực đến người khác. Chấp hành đúng về thời gian và quy định, tích cực trong chấp hành quy định 20 Tiếp tục phát huy 20 2 Thực hiện 5S Lần + Vệ sinh nơi làm việc cá nhân + Giữ gìn vệ sinh chung > 02 lần không đúng quy định ≤ 02 lần không đúng quy định Đảm bảo vệ sinh nơi làm việc cá nhân/ giữ gìn vệ sinh chung Là hình mẫu thực hiện 5S, tác động tích cực đến người khác. Thực hiện đủ hết các yêu cầu trong 5S 20 Tiếp tục cố gắng, trau dồi để phát triển bản thân 20
  • 59. 56 3 Trang phục, tác phong Lần + Mang đồng phục đúng quy định + Chấp hành quy định về tác phong khi làm việc > 02 lần không đúng quy định ≤ 02 lần không đúng quy định Đảm bảo tiêu chí về trang phục và tác phong nơi làm việc Là hình mẫu thực hiện vượt các tiêu chí về tác phong & trang phục, tác động tích cực đến người khác. Thực hiện đúng tác phong và trang phục đúng quy định 15 Tiếp tục phát huy 15 4 Kỹ năng làm việc nhóm Lần + Phối hợp với các cá nhân trong nhóm/ Không phối hợp Chưa chủ động phối hợp Phối hợp các cá nhân khác trong Tích cực phối hợp các cá nhân khác để đạt mục tiêu chung Đã kết hợp được với các phòng ban liên quan như: QC, kỹ thuật ... 15 Đã có sự đoàn kết thực hiện được phối hợp với các bộ 15
  • 60. 57 đơn vị để đạt mục tiêu chung nhóm/Đơ n vị phận khác để làm việc. Cần phát huy 5 Phản hồi thông tin, trả lời yêu cầu của cấp trên Lần Liên tục cập nhật thông tin một cách nhanh chóng tiếp thu lắng nghe. Phản hồi thông tin trễ > 02 lần Phản hồi thông tin trễ ≤ 02 lần Phản hồi thông tin, trả lời theo thời gian yêu cầu Là hình mẫu thực hiện và tác động tích cực đến việc phản hồi thông tin Cập nhật thông tin cấp trên đưa ra nhanh chóng và thực hiện, trả lời yêu cầu chính xác. 15 Tiếp thu thông tin nhanh chóng, trả lời yêu cầu chính xác nhanh nhẹn. 15
  • 61. 58 Tổng điểm: 100 85 85 Xếp loại Đạt yêu cầu Đạt yêu cầu Tổng điểm đánh giá của phần I và II: Điểm đánh giá = ( Đ𝑖ể𝑚 𝑡ự đá𝑛ℎ 𝑔𝑖á + Đ𝑖ể𝑚 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 đơ𝑛 𝑣ị đá𝑛ℎ 𝑔𝑖á ∗2 ) 3 = ( 86.5 + 85∗2 ) 3 = 85.5 Mức độ hoàn thành thống nhất đánh giá: Mức độ Phạm vi Đánh giá 1 < 75 Chưa đạt, cần cố gắng nhiều 2 75 – 80 Cần hoàn thiện hơn 3 80 – 90 Đạt yêu cầu công việc
  • 62. 59 4 95 – 95 Hoàn thành công việc tốt 5 >95 Xuất sắc hoàn thành trong công việc Vậy theo phạm vi đánh giá cho thấy người nhân viên đã hoàn thành công việc đạt yêu cầu. Ban lãnh đạo có nhận xét về một số mặt chưa hoàn thiện trong công việc của nhân viên và có đề xuất để nhân viên thực hiện công việc hoàn thiện hơn.
  • 63. 67 CHƯƠNG 6: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Với vị trí Tổ trưởng chuyền may: Sử dụng 2 phương pháp đào tạo công việc 1. Phương pháp đào tạo trong công việc Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc - Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc: Đây là phương pháp phổ biến dùng để dạy các kỹ năng thực hiện công việc cho hầu hết các công nhân sản xuât và kể cả một số công việc quản lý. Quá trình đào tạo bắt đầu từ việc giới thiệu, giải thích của người dạy về mục tiêu của công việc, người dạy còn chỉ dẫn một cách tỉ mỉ, theo từng bước về cách quan sát, trao đổi, học hỏi và làm thử cho tới khi thành thạo dưới sự hướng dẫn chỉ dẫn của người dạy.  Ưu điểm: - Sẽ được hướng dẫn công việc trên chuyền may để nhanh chóng hòa nhập với công việc. Tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng khi được hướng dẫn các bước công việc cần thực hiện và những điều cần để thực hiện công việc một cách dễ dàng, nhanh chóng - Không cần bỏ tiền để cung cấp các trang thiết bị cho học tập mà sẽ được thực hiện ngay trên xưởng sản xuất tại nơi làm việc - Thích nghi nhanh chóng với môi trường làm việc và mọi người tại xưởng - Nắm bắt nhanh chóng về tình hình và các kỹ năng để làm việc tại xưởng - Được chỉ dẫn làm việc khi gặp khó khăn  Nhược điểm:
  • 64. 68 - Không thích nghi kịp sẽ gây ra sự ùn tắc hàng, không quản lý tốt được chuyền may - Không xử lý kịp những tình huống phát sinh làm gián đoạn quá trình làm việc - Không phát huy sự nhanh nhạy trong công việc khi việc gì cũng ỷ lại vào việc chỉ dẫn 2. Phương pháp đào tạo ngoài công việc Cử người đi học tại các trường chính quy Đây là phương pháp mà các doanh nghiệp cử người lao động đến học tập ở các trường dạy nghề hoặc quản lí do các bộ, ngành hoặc do trung ương tổ chức. Trong phương pháp này, người học sẽ được trang bị tương đối đầy đủ cả kiến thức lí thuyết lẫn kĩ năng thực hành  Ưu điểm - Sẽ được hướng dẫn công việc trên chuyền may một cách có hệ thống và đầy đủ về mặt kiến thức. Có thể thực hiện công việc dễ dàng khi hiểu rõ từng bước công việc và những điều cần để thực hiện công việc một cách dễ dàng, nhanh chóng - Cơ hội học tập và tham gia vào các quá trình đào tạo trong một thời gian, lượng kiến thức được tiếp thu rất lớn. Chính vì vậy, được đào tạo bài bản, chuyên sâu về kiến thức đối với ngành học đó. - Có cơ hội được phát triển bản thân, phát triển sự nghiệp trong các lĩnh vực khác nhau, mở rộng mối quan hệ, có điều kiện giao lưu và tiếp xúc với nhiều người.  Nhược điểm - Chi phí đào tạo trong quá trình tham gia học tại các trường chính quy cũng không hề nhỏ. - Người học sẽ phải mất một thời gian để đi học nên sẽ bỏ lỡ công việc trong thời gian đó, khi quay lại làm việc sẽ có một thời gian đầu phải làm quen lại với công việc lại lần nữa.
  • 65. 69 - Phần lớn thời gian đào tạo của học tại các trường chính quy là lý thuyết nhiều hơn về thực hành, làm người học khó thực hiện công việc khi bắt đầu thực hiện công việc tại doanh nghiệp.