SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
i
MỤC LỤC
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................. 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP................................................. 5
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN. ........ 5
1.1.1Khái niệm, đặc điểm và thành phần của một phần mềm kế toán. .... 5
1.1.2Yêu cầu của một phần mềm kế toán............................................ 10
1.1.3 Quy trình xây dựng một phần mềm kế toán. ............................ 11
1.1.3.1. Khảo sát hiện trạng và lập kế hoạch ................................... 11
1.1.3.2. Phân tích hệ thống............................................................ 11
1.1.3.3. Thiết kế hệ thống............................................................... 12
1.1.3.4. Lập trình và kiểm thử ........................................................ 12
1.1.3.5. Cài đặt, vận hành và bảo trì................................................ 13
1.1.4 Công cụ xây dựng phần mềm kế toán........................................ 13
1.1.4.1. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (CSDL)...................................... 13
1.1.4.2.Ngôn ngữ lập trình ............................................................. 16
1.1.4.3.Công cụ tạo báo cáo ........................................................... 16
b.Đặc điểm báo cáo.................................................................... 17
c.Các công cụ tạo báo cáo thường dùng...................................... 17
1.1.4.4.Nhận xét chung .................................................................. 19
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN ............................................... 19
1.2.1 Khái niệm tiền lương ................................................................ 19
1.2.2 kế toán tiền lương ..................................................................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VĨNH LỘC
TỈNH THANH HÓA ................................................................................ 50
ii
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH
LỘC THANH HÓA.............................................................................. 50
2.1.1 Giới thiệu ................................................................................. 50
2.1.2 Sơ đồ tổ chức công ty:............................................................... 50
......................................................................................................... 51
2.1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của ngân hàng. ............................ 55
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN......................................... 56
2.2.1 Hình thức kế toán sử dụng......................................................... 56
2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng......................................................... 58
2.2.3 Thực trạng hệ thống lương và thuế thu nhập cá nhân tại Ngân hàng:
......................................................................................................... 58
CHƯƠNG 3:XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN LƯƠNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN VĨNH LỘC TỈNH THAH HÓA .................................................. 64
3.1 Mục tiêu của hệ thống ..................................................................... 64
3.2 Xác định yêu cầu và mô tả bài toán.................................................. 64
3.2.1 Xác định yêu cầu....................................................................... 64
3.2.2 Mô tả bài toán.......................................................................... 64
3.3 Mô hình nghiệp vụ .......................................................................... 66
3.3.1 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống........................................................ 66
3.3.2 Biểu đồ phân cấp chức năng(BPC)............................................. 67
3.3.2.1 Sơ đồ phân cấp chức năng. ................................................. 67
3.3.2.2 Mô tả chi tiết chức năng lá.................................................. 67
3.3.3 Ma trận thực thể - chức năng .................................................... 69
3.4 Phân tích mô hình khái niệm – logic................................................. 71
3.4.1 Biều đồ luồng dữ liệu vật lí mức0 .............................................. 71
3.4.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1..................................................... 71
iii
3.4.2.1Biểu đồ luồng dữ liệu mức vật lý mức 1 của tiến trình....... 71
3.4.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức vật lý mức 1 của tiến trình ......... 72
3.4.2.4Biểu đồ luồng dữ liệu mức vật lý mức 1 của tiến trình .......... 73
3.4.3 Mô hình dữ liệu quan hệ........................................................... 73
3.4.4.1 Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin........................ 75
3.4.4..2.Xác định các thuộc tính và thực thể.................................... 79
3.4.4.3Xác định mối quan hệ và thuộc tính..................................... 82
3.4.4.4. Xác định mối quan hệ phụ thuộc giữa các thực thể.............. 83
3.5. THIẾT KẾ MÔ HÌNH QUAN HỆ .................................................. 84
3.6. THIẾT KẾ CƠ SỞ VẬT LÝ( THIẾT KẾ CÁC BẢNG)................... 86
1
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU.
I, Lý do chọn đề tài:
Thế kỷ 21, cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, tin học
ngày càng trở thành một lĩnh vực quan trọng, thiết yếu trong thời đại ngày
nay. Bất cứ một lĩnh vực nào trong cuộc sống người ta cũng đều phải ứng
dụng tin học để có thể nâng cao chất lượng các hoạt động. Đặc biệt, đối với
các doanh nghiệp, việc ứng dụng tin học là bắt buộc nếu muốn tồn tại và đứng
vững trên thị trường.Khối lượng công việc đồ sộ của các doanh nghiệp không
thể không có sự trợ giúp của máy tính điện tử. Một máy tính điện tử giúp
người ta thực hiện hàng chục triệu phép tính chỉ trong vòng một giây, giảm
thiểu thời gian cũng như công sức con người bỏ ra nên tiết kiệm chi phí nhân
công, lại có thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời. Vì vậy, ngày nay bất
cứ một doanh nghiệp nào cũng cần ứng dụng tin học. Xuất phát từ xu thế
chung của xã hội, hàng loạt các phần mềm phục vụ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, quản trị đã ra đời và để đáp ứng nhu cầu cấp thiết của các doanh
nghiệp hiện nay.
Thực tế cho thấy, từ khi áp dụng các phần mềm tin học, hoạt động quản
lý ngày càng nhẹ nhàng, hiệu quả, chính xác và đem lại thành công lớn cho
rất nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên, để có được một phần mềm phù hợp với
công tác quản lý, phù hợp với hoạt động của mỗi doanh nghiệp lại không phải
là một vấn đề dễ dàng.
Qua thời gian nghiên cứu quan sát hoạt động tại ngân hàng, em đã chọn
đề tài: “Xâydựng phần mềm kếtoán tiền lương tại ngân hagf nông nghiệp
và phát triển nông thôn huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa”
II, Sự cần thiết của đề tài:
2
Phần mềm kế toán tiền lương là một phần mềm vô cùng hữu ích đối với
mọi doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Nhờ những tiện ích của phần
mềm này mà công việc tính lương, thu nhập cá nhân trở nên đơn giản, chính
xác, linh hoạt, tiết kiệm chi phí, thời gian và nhân lực cho doanh nghiệp đồng
thời nó còn được áp dụng rộng rãi cho các doanh nghiệp khác
Đối với bản thân ngân hàng phần mềm kế toán tiền lương mang lại
những chức năng riêng biệt quan trọng cho doanh nghiệp như: Tính toán
lương phải trả cho nhân viên, in phiếu thanh toán lương, tính thuế thu nhập
cho các cán bộ công nhân viên. Với hệ thống kế toán tiền lương riêng biệt cho
phép thực hiện khấu trừ các khoản phải trừ vào lương cơ bản và từ đó tính ra
tổng thu nhập mà cán bộ công nhân viên được hưởng để từ đó in báo cáo thuế
thu nhập cá nhân để nộp cho cơ quan thuế.
Hơn nữa đề tài kế toán tiền lương có ý nghĩa thực tiễn rất cao. Xây dựng
phần mềm kế toán tiền lương cho ngân hàng sẽ giúp ngân hàng có thêm một
công cụ quản lý lương hữu hiệu, phần mềm này thực hiện việc tính toán và
chi trả lương cho nhân viên một cách chính xác và nhanh chóng, đồng thời
đưa ra những báo cáo cần thiết về tiền lương sẽ giúp giám đốc ngân hàng có
những quyết định đúng đắn về tiền lương và chế độ đãi ngộ với nhân viên.
Mặt khác, lương là một công cụ vật chất hữu hiệu để khuyến khích nhân viên.
Việc ngân hàng trả lương đúng đắn, khen thưởng kịp thời sẽ tạo động lực
mạnh mẽ cho nhân viên làm việc hăng say và gắn bó hơn với ngân hàng.. Do
đó việc xây dựng phần mềm kế toán tiền lương tại ngân hàng là vô cùng cần
thiết và có ý nghĩa.
III, Mục đích chọn đề tài:
- Được người sử dụng chấp nhận.
- Cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ, phục vụ hiệu
quả công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
3
- Tận dụng tối đa năng lực tài nguyên (hệ thống máy tính), năng lực con
người nhằm nâng cao hiệu quả công tác hạch toán.
IV, Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Việc phân tích, thiết kế hệ thống nhằm phục vụ cho công tác kế toán tiền
tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hàng một cách có hiệu quả.
Nghiên cứu hệ thống kế toán kế toán tiền tiền lương và các khoản trích
theo lương, trên cơ sở đó sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual FoxPro để thiết
kế ứng dụng cho bài toán kế toán tiền tiền lương và các khoản trích theo
lương đáp ứng thực trạng của Ngân hàng.
V, Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Hệ thống kế toán tiền lương tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa
VI, Phương pháp nghiên cứu của đề tài:
Nghiên cứu đề tài theo phương pháp duy vật biện chứng
Thu thập thông tin thông qua phỏng vấn, ghi chép, trưng cầu ý kiến
chuyên gia kế toán
Phương pháp phân tích hệ thống thông tin.
Phương pháp tin học bằng công cụ lập trình Visual FoxPro để giải quyết
bài toán đã được phân tích.
VII, Kết cấu của đồ án:
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG gồm 3 chương:
 Chương I:Lý luận chung về xây dựng phần mềm kế toán tiền tiền
lương trong doanh ngiệp.
4
 Chương II: Thực trạng và giải pháp phân tích thiết kế hệ thống
thông tin kế toán tiền tiền lương tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa.
 Chương III:Xây dựng phần mềm kế toán tiền tiền lương tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa.
5
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN.
1.1.1Kháiniệm, đặc điểm và thành phần của một phần mềm kế toán.
1.1.1.1Cáckháiniệm chung của một phần mềm kế toán
HTTT kế toán là một tập hợp các thành phần được tổ chức để thu thập,
xử lý, lưu trữ, phân phối các dữ liệu nhằm cung cấp các thông tin cần thiết
cho quản lý, điều hành của một DN, tổ chức..
Đặc điểm của HTTT kế toán là:
- HTTT kế toán được tổ chức để thu thập, lưu trữ, xử lý, phân phối thông
tin về mặt tài chính để từ đó cung cấp thông tin quản lý, điều hành về mặt tài
chính của DN
- HTTT kế toán phải dựa vào các hình thức kế toán, phương pháp kế
toán, quy trình kế toán và phải căn cứ vào các chứng từ theo quy định của
Nhà nước ban hành.
HTTT kế toán là hệ thống gồm năm thành phần cơ bản:
- Con người: là yếu tố quyết định trong hệ thống, thực hiện các thủ tục
để biến đổi dữ liệu nhằm tạo ra thông tin.
-Phần cứng (Máy tính điện tử): là một thiết bị điện tử có khả năng tổ
chức và lưu trữ thông tin với khối lượng lớn, xử lý dữ liệu tự động với tốc độ
nhanh, chính xác thành các thông tin có ích cho người dùng.
-Chương trình: gồm một tập hợp các lệnh được viết bằng ngôn ngữ mà
máy hiểu được để thông báo cho máy biết phải thực hiện các thao tác cần thiết
theo thuật toán đã chỉ ra.
-Dữ liệu: bao gồm toàn bộ các số liệu, các thông tin phục vụ cho việc xử
lý trong hệ thống, trợ giúp các quyết định cho nhà quản lý.
6
-Thủ tục: là những chỉ dẫn của con người.
Chức năng của hệ thống thông tin kế toán bao gồm:
Thứ nhất, tiếp nhận dữ liệu thông tin, máy tính có thể thay thế bằng việc
tạo ra thư viện dữ liệu.
Thứ hai, trong công tác xử lý dữ liệu, máy tính thay thế con người tính
toán, thống kê, xử lý các phép toán và giải thuật với độ chính xác cao.
Thứ ba, trong việc trao đổi dữ liệu và truyền thông tin giữa các đối
tượng kế toán, máy tính có khả năng truyền dữ liệu với dung lượng và độ
chính xác lớn hơn nhiều lần so với việc thực hiện thủ công.
Cuối cùng, trong việc cung cấp dữ liệu, thông tin, máy tính hoàn toàn có
thể tự động hóa trong việc xuất thông tin dưới dạng các báo cáo, bảng biểu,
đồ thị, văn bản…
Như vậy, hệ thống thông tin kế toán trên máy cần thiết phải có một phần
mềm chuyên dụng nhằm hỗ trợ cho công tác kế toán của doanh nghiệp.
Phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng để tự động xử lý các thông
tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, xử lý thông
tin trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế
toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị.
Phần mềm kế toán được cài đặt trên một nền tảng phầncứng thích hợp,
phần mềm kế toán là công cụ quan trọng hỗ trợ người làm kế toán trong việc
thu thập, xử lý dữ liệu khi có nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh; truyền,lưu
trữ, tổng hợp và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng theo quy định
pháp luật cũng như theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, tổ chức.
1.1.1.2. Đặc điểm của một phần mềm kế toán.
 Tính tuân thủ: phần mềm kế toánphải tuân thủ luật kế toán, các
chuẩn mực kế toán, chế độ, thông tư, nghị định…hiện hành.
7
 Sử dụng các phương pháp kế toán thực tế: phần mềm kế toán sử
dụng các phương pháp kế toán thực tế như phương pháp chứng từ kế toán,
phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán…
 Tính dễ thay đổi: phần mềm kế toán phải có khả năng thay đổi
linh hoạt để phù hợp với quy trình quản lý của doanh nghiệp, sự thay đổi của
chế độ kế toán hiện hành, sự thay đổi trong yêu cầu của doanh nghiệp…
1.1.1.3Thànhphầncủa phần mềm kế toán.
Xây dựng phần mềm có thể dùng 1 trong 2 lập trình sau:
a.Lập trình hướng cấu trúc
 Ưu nhược điểm áp dụng của lập trình hướng cấu trúc
- Ưu điểm:
+ Tư duy phân tích thiết kế rõ ràng.
+ Chương trình sáng sủa dễ hiểu.
+ Phân tích được các chức năng của hệ thống .
+ Dễ theo dõi luồng dữ liệu.
- Nhược điểm:
+ Không hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình hướng cấu trúc phụ
thuộc chặt chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó không thể dùng
lại modul nào đó trong phần mềm này cho phần mềm khác với các yêu cầu về
dữ liệu khác.
+ Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn.
+ khó quản lý mối quan hệ giữa các modul và dễ gây ra lỗi trong phân
tích cũng như khó kiểm thử và bảo trì.
-Lĩnh vực áp dụng
8
+Phương pháp hướng cấu trúc thường phù hợp với nhiều bài toán nhỏ,
có luồng dữ liệu rõ ràng, cần phải tư duy giải thuật rõ ràng và người lập trình
có khả năng tự quản lý được mọi truy cập đến các dữ liệu của chương trình.
b.Lập trình hướng đối tượng.
-Lập trình định hướng đối tượng, là kĩ thuật lập trình hỗ trợ công nghệ
đối tượng. OOP được xem là giúp tăng năng suất, đơn giản hóa độ phức tạp
khi bảo trì cũng như mở rộng phần mềm bằng cách cho phép lập trình
viên tập trung vào các đối tượng phần mềm ở bậc cao hơn.
 Ưu nhược điểm áp dụng của lập trình hướng đối tượng
- Ưu điểm:
+ Gần gũi với thế giới thực.
+ Tái sử dụng dễ dàng.
+ Đóng gói che giấu thông tin làm cho hệ thống tin cậy hơn.
+ Thừa kế làm giảm chi phí, hệ thống có tính mở cao hơn
+ Xâu dựng hệ thống phức tạp.
- Nhược điểm:
+ Phương pháp này khá phức tạp, khó theo dõi được luồng dữ liệu do
có nhiều luồng dữ liệu ở đầu vào. Hơn nữa giải thuật lại không phải là vấn đề
trọng tâm của phương pháp này.
-Lĩnh vực áp dụng
+Phương pháp hướng đối tượng thường được áp dụng cho các bài toán
lớn, phức tạp, hoặc có nhiều luồng dữ liệu khác nhau mà phương pháp cấu
trúc không thể quản lý được. Khi đó người ta dùng phương pháp hướng đối
tượng để để tận dụng khả năng bảo vệ giữ liệu ngoài ra còn tiết kiệm công sức
và tài nguyên .
9
 Nhận ra được ưu nhược điểm của hai phương pháp. Đối với đề
tài “Xây dựng phần mềm kế toán tiền lương”.Em xin lựu chọn phương pháp
phân tích thiết kế hướng đối tượng.
Lý do lựa chọn phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng :
o Dễ dàng thay đổi nâng cấp các chức năng cho hệ thống.
o Dễ dàng test và debug.
o Nó có thể che dấu thông tin và bảo mật.
o Việc thừa kế làm cho giảm chi phí thực hiện.
 Phần mềm kế toán là hệ thống gồm bốn thành phần cơ bản:
- Cơ sở dữ liệu: Đó là các thông tin được lưu và duy trì nhằm phản ánh
thực trạng hiện thời hay quá khứ của doanh nghiệp. Các dữ liệu này được chia
thành hai phần: các dữ liệu phản ánh cấu trúc nội bộ của cơ quan như dữ liệu
về nhân sự, nhà xưởng, thiết bị,… và các dữ liệu phản ánh các hoạt động kinh
doanh dịch vụ của cơ quan như dữ liệu về sản xuất, mua bán, giao dịch,….
- Form: là giao diện tương tác giữa người sử dụng và phần mềm. một
phần mềm kế toán thường bao gồm các loại form: form đăng nhập,form
chương trình chính, form nhập liệu, form báo cáo,…
- Báo cáo: Là một tài liệu chứa các thông tin được đưa ra từ chương trình
ứng dụng theo yêu cầu của người dùng. Các báo cáo thường chứa các thông
tin kết xuất từ các bảng cơ sở dữ liệu và được hiển thị ra máy in hoặc màn
hình, tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng.
- Menu: Hệ thống menu bao gồm các lệnh được thiết kế theo một trật tự
phù hợp để giúp người sử dụng tương tác với phần mềm một cách dễ dàng.
Các thành phần này có mối quan hệ hữu cơvới nhau, đồng thời lại có
quan hệ với các tác nhân bên ngoài trong quá trình thu thập,xử lý và cung cấp
thông tin kế toán, nhằm phục vụ công tác kế toán và đáp ứng yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
10
1.1.2Yêucầucủa một phần mềm kế toán.
Phần mềm kế toán cũng là một dạng phần mềm ứng dụng nên nó cũng
đảm bảo các yêu cầu tương tự như các phần mềm ứng dụng khác như:
- Tính tiện dụng: Phần mềm kế toán phải dễ sử dụng và tiện lợi cho
người làm kế toán, có các công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc thao tác trên phần
mềm kế toán, phù hợp với thực trạng công tác hạch toán thực tế của nhân viên
kế toán tại doanh nghiệp.
- Tính hiệu quả: Phần mềm không gây ra các sự lãng phí tài nguyên như
bộ nhớ, bộ vi xử lý, các thiết bị ngoại vi hay tốc độ xử lý chậm.
- Tính tin cậy:Tính tin cậy không chỉ thể hiện ở khả năng thực hiện đúng
nhiệmvụ đã được thiết kế mà còn phải có khả năng đảm bảo an toàn, an ninh
dữ liệu.
- Tính linh hoạt và mềm dẻo: phần mềm cần có khả năng tùy biến, cập
nhập, mởrộng để thực hiện được những yêu cầu thay đổi của người sử dụng
tương thích với các ứng dụng thông dụng khác.
Ngoài những yêu cầu cơ bản của phần mềm, phần mềm kế toán phải
đảm bảo các yêu cầu đặc thù sau:
- Phần mềm kế toán phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về kế
toán; khi áp dụng phần mềm kế toán không làm thay đổi bản chất, nguyên tắc
và phương pháp kế toán được quy định.
- Phần mềm kế toán phải có khả năng nâng cấp, có thể sửa đổi, bổ sung
phù hợp với những thay đổi nhất định của chế độ kế toán và chính sách tài
chính mà không ảnh hưởng đến cơ sở dữ liệu đã có.
- Phần mềm kế toán phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số
liệu.
- Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ
liệu.
11
1.1.3 Quy trình xây dựng một phần mềm kế toán.
1.1.3.1. Khảo sát hiện trạng và lập kế hoạch
Khảo sát hệ thống là bước khởi đầu của tiến trình xây dựng phần mềm
kế toán, là tìm hiểu yêu cầu nghiệp vụ và nhu cầu phát triển phần mềm, trên
cơ sở đó hình thành nên kế hoạch xây dựng phần mềm kế toán.
Mục tiêu của giai đoạn này tập trung giải quyết các vấn đề sau:
Tìm hiểu nghiệp vụ, chuyên môn, môi trường hoạt động chi phối đến
quá trình xử lý thông tin.
Tìm hiểu các chức năng nhiệm vụ mục tiêu cần đạt được của hệ thống
Định ra giải pháp phân tích, thiết kế sơ bộ và xem xét tính khả thi của
chúng.
Trên cơ sở các thông tin khảo sát được, người thiết kế phải đánh giá, xác
định được yêu cầu, quy tắc ràng buộc của phần mềm mình xây dựng sẽ đạt
được và lập ra kế hoạch thực hiện cụ thể.
1.1.3.2. Phân tích hệ thống
Phân tích hệ thống nhằm để xác định nhu cầu thông tin của tổ chức, nó
cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này, bao gồm các
công việc:
Xác định các dữ liệu nghiệp vụ của hệ thống cần lưu trữ và xử lý như:
chứng từ, hoá đơn, sổ sách, báo cáo…
Xác định các chức năng, nhiệm vụ của hệ thống
Xác định xác quy trình nghiệp vụ hoạt động của hệ thống
Xác định các dữ liệu và chức năng hoạt động trong tương lai của nghiệp
vụ hoạt động của hệ thống
Các ràng buộc quan hệ giữa hệ thống và môi trường
Xây dựng mô hình diễn tả hệ thống về chức năng
Xây dựng mô hình diễn tả hệ thống về dữ liệu
12
Xây dựng mô hình về các ràng buộc và mối quan hệ của Phần mềm cần
xây dựng với môi trường
Phác hoạ giải pháp thiết kế bằng cách lựa chon và mô tả chung một giải
pháp thiết kế thích hợp
Sau khi xác định đầy đủ các yêu cầu về hệ thống, tiến hành lập tài liệu
phân tích hệ thống.
1.1.3.3. Thiết kế hệ thống
Thiết kế hệ thống chính là quá trình tìm ra các giải pháp công nghệ thông
tin để đáp ứng các yêu cầu đặt ra ở trên.
Thiết kế logic : thiết kế hệ thống logic không gian với bất kỳ hệ thống
phần cứng và phần mềm nào, nó tập trung vào mặt nghiệp vụ của hệ thống
thực.
Thiết kế vật lý : là quá trình chuyển mô hình logic trừu tượng thành bản
thiết kế hay các đặt tả kỹ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống được gắn
vào những thao tác và thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho việc thu thập dữ
liệu, xử lý và đưa ra thông tin cần thiết cho dữ liệu.
Giai đoạn này phải lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ cơ sở dữ liệu, cấu
trúc file tổ chức dữ liệu, những phần cứng, hệ điều hành và môi trường mạng
cần được xây dựng. Sản phẩm cuối cùng của pha thiết kế là đặc tả hệ thống ở
dạng như nó tồn tại trên thực tế, sao cho nhà lập trình và kĩ sư phần cứng có
thể dễ dàng chuyển thành chương trình và cấu trúc hệ thống.
1.1.3.4. Lập trình và kiểm thử
 Trước hết chọn phần mềm nền (Hệ điều hành, hệ quản trị Cơ sở dữ
liệu, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng).
 Chuyển các thiết kế thành các chương trình (phần mềm).
13
 Kiểm thử hệ thống cho đến khi đạt yêu cầu đề ra, từ kiểm thử các
module chức năng, các hệ thống và nghiệm thu cuối cùng.
1.1.3.5. Cài đặt, vận hành và bảo trì
 Trước hết phải lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho hệ thống.
 Cài đặt phần mềm.
 Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới, gồm có:
chuyển đổi dữ liệu; bố trí, sắp xếp người làm việc trong hệ thống; tổ chức hệ
thống quản lý và bảo trì.
 Viết tài liệu và tổ chức đào tạo.
 Đưa vào vận hành.
 Bảo trì hệ thống, gồm có: Sửa lỗi, hoàn thiện và nâng cấp hệ thống.
1.1.4 Công cụxây dựng phần mềm kế toán.
1.1.4.1. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (CSDL)
Khái niệm CSDL
Một CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau chứa thông tin
về một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên các thiết bị nhớ thứ cấp để đáp ứng
nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với mục đích khác nhau.
Một cơ sở dữ liệu thỏa mãn hai tính chất đó là: tính độc lập dữ liệu, tính
chia sẻ dữ liệu.
a.Khái niệm hệ quản trị CSDL
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một hệ thống phần mềm cho phép tạo lập cơ
sở dữ liệu và điều khiển mọi truy nhập đối với cơ sở dữ liệu đó.
b.Sự cần thiết của hệ quản trị CSDL để lưu trữ
- Giúp khắc phục những hạn chế của việc hế thống tập tin để lưu trữ như
dư thừa dữ liệu lưu trữ, dữ liệu không nhất quán,…
- Tránh được sự không đồng nhất về dữ liệu
14
- Dữ liệu sẽ được bảo mật an toàn hơn
- Tính nhất quán của dữ liệu được đảm bảo
c.Một số hệ quản trị CSDL thường dùng
Hiện nay những hệ quản trị CSDL đang được dùng nhiều là: Oracle,
Microsoft Acess, SQL Server, Visual Foxpro, …
 Đối với hệ thống quy mô lớn:Oracle,…
Hệ quản trị CSDL Oracle:
Ưu điểm :
Đối với các doanh nghiệp: ORACLE thực sự là một hệ quản trị cơ sở dữ
liệu tuyệt vời vì có tính bảo mật cao, tính an toàn của dữ liệu cao, dễ dàng bảo
trì, nâng cấp, cơ chế quyền hạn rõ ràng, ổn định.
Đối với những người phát triển: ORACLE cũng tỏ ra có rất nhiều ưu
điểm như dễ cài đặt, dễ triển khai và nâng cấp lên phiên bản mới
Nhược điểm :
- Giá đầu tư cao: cần máy cấu hình mạnh, cài đặt và thiết lập khó
- Độ phức tạp cao, quản trị rất khó cần người giỏi về Công nghệ thông
tin mới có thể quản trị được
Sử dụng: Phù hợp với các ứng dụng quy mô lớn
 Đối với hệ thống quy mô vừa và nhỏ:SQL Server, Visual
Foxpro, …
(1) Hệ quản trị CSDL SQL Server:
Ưu điểm:
- Cơ sở dữ liệu cao, tốc độ ổn định
- Dễ sử dụng, dễ theo dõi
- Cung cấp một hệ thống các hàm tiệc ích mạnh
Nhược điểm:
Chỉ thích hợp trên các hệ điều hành Windows
15
Sử dụng : Với các CSDL loại vừa và nhỏ, còn với các CSDL lớn, có yêu
cầu nghiêm ngặtvề tính liên tục thì chưa đáp ứng được mà cần có giải pháp
tổng thể về cả hệ điều hành, phần cứng và mạng.
(2) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Visual Foxpro.
Ưu điểm :
Visual Foxpro hỗ trợ về lập trình hướng đối tượng, hỗ trợ khả năng thiết
kế giao diện trực quan.
Dễ dàng tổ chức CSDL, định nghĩa các nguyên tắc áp dụng cho CSDL
và xây dựng chương trình ứng dụng, nó cho phép nhanh chóng kiến tạo các
biểu mẫu, vấn tin, báo biểu dựa vào bộ công cụ thiết kế giao diện đồ họa.
Dễ tách ứng dụng thành nhiều mô-đun nên khá dễ dàng trong việc nâng
cấp, sửa đổi.
Nhược điểm:
Tuy nhiên, Visual Foxpro cũng có những hạn chế như bảo mật kém,
không an toàn và không thuận tiện khi chạy trên môi trường mạng. Visual
Foxpro version trước 9 sẽ không hỗ trợ trực tiếp mã Unicode, VFP9 có hỗ trợ
trực tiếp mã Unicode tùy theo cài đặt trên Windows
Sử dụng: thích hợp cho các ứng dụng có CSDL quy mô vừa và nhỏ
 Đối với hệ thống quy mô vừa và nhỏ:CSDL Microsoft Acess,…
Hệ quản trị CSDL Microsoft Acess:
Ưu điểm :
- Nhỏ gọn
- Cài đặt dễ dàng
- Phù hợp với các ứng dụng quy mô nhỏ
Nhược điểm :
- Hạn chế số người dùng (số người cùng truy cập vào cơ sở dữ liệu)
- Hạn chế về kích thước cơ sở dữ liệu ( < 2GB)
16
- Hạn chế về tổng số module trong một ứng dụng
- Kích thước dữ liệu càng lớn, độ ổn định càng giảm
- Không hỗ trợ truy cập từ xa qua mạng
Sử dụng: Phù hợp với các ứng dụng quy mô nhỏ.
1.1.4.2.Ngôn ngữ lập trình
a. Kháiniệm
Ngôn ngữ lập trình là một tập con của ngôn ngữ máy tính. Đây là một
dạng ngôn ngữ được chuẩn hóa được dùng đẻ miêu tả những quá trình, ngữ
cảnh một cách chi tiết.
b. Đặc điểm
- Dễ hiểu và dễ sử dụng đối với người lập trình để con gười có thể dùng
để giải quyết các bài toán.
- Miêu tả một cách đầy đủ, rõ ràng các tiến trình để có thể chạy được
trên các máy tính
c. Các ngôn ngữ lập trình thường dùng
Ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc: cho phép diễn tả một thuật giải dễ
dàng cũng như áp dụng thuật toán “chia để trị” giúp tránh lỗi khi viết các
chương trình lơn, phức tạp. Phương pháp này rất phổ biến và vẫn áp dụng
nhiều trong hiện tại. VD: Pascal, C…
Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng: là phương thức cao hơn của lập
trình, cho phép “đóng gói” dữ liệu và các phương thức hoạt động trên chúng,
đồng thời “cách ly” các đối tượng với nhau. Mơi hơn so với lập trình cấu trúc
và được áp dụng nhiều trong thực tế. VD: C++, C#, Java, Ada, VB, .NET,…
1.1.4.3.Công cụ tạo báo cáo
a.Khái niệm
17
Báo cáo là một tài liệu chứa các thông tin được đưa ra từ chương trình
ứng dụng theo yêu cầu của người dùng. Các báo cáo thường chứa các thông
tin kết xuất từ các bảng cơ sở dữ liệu và được hiển thị ra máy in hoặc màn
hình, tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng.
b.Đặc điểm báo cáo
Trong phần mềm kế toán, các báo cáo có các đặc điểm đặc trưng sau:
- Thiết kế theo mẫu nhất định để cung cấp thông tin tổng hợp theo các
yêu cầu quản lý vì vậy báo cáo phải in được và xem được trên màn hình máy
tinh.
- Thông qua các giao diện được hỗ trợ sẵn trong hệ thống giúp người
quản lý dễ dàng in ấn các báo cáo cần thiết đưa ra giấy.
- Báo cáo được cấu tạo bao gồm nhiều dòng, nhiều cột. Nhưng do khổ
giấy in có giới hạn nên các báo cáo thường được thiết kế gồm ít cột và nhiều
dòng.
c.Các công cụ tạo báo cáo thường dùng
- Một số công cụ tạo báo cáo được tích hợp sẵn trong phần mềm:Hệ
quản trị cơ sở dữ liệu Visual Foxpro...
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Visual Foxpro:
Ưu điểm: Được tích hợp sẵn trong phần mềm, dễ sử dụng, tiện lợi,…
Nhược điểm: Không chuyển dữ liệu thô thành đồ thị, biểu đồ,…
- Một số công cụ tạo báo cáo chuyên biệt: Crystal report, Element
WordPro, XtraReport …
(1) Crystal Report:
Crystal report là một công cụ tạo báo cáo được sử dụng phổ biến hiện
nay, hỗ trợ hầu hết các ngôn ngữ lập trình. Crystal Report có thể thực hiện
việc tạo báo cáo một cách độc lập hoặc được tích hợp vào một số ngôn ngữ
18
lập trình hiện nay (.NET). Crystal Report hỗ trợ các chức năng in ấn, kết xuất
sang các định dạng khác như Excel.
Ưu điểm:
- Nhận và định dạng dữ liệu từ CSDL
- Thiết kế báo cáo trực quan
- Chuyển dữ liệu thô sang đồ thị, biểu đồ…
- Người dùng có thể ấn định thông số giới hạn dữ liệu đưa vào báo cáo ,
làm nổi bật những thông tin phù hợp với tiêu chuẩn đề ra mà không làm ảnh
hưởng đến dữ liệu gốc nguồn.
- File Crystal report có dạng *.rpt
Nhược điểm:Phải cài đặt phức tạp
(2) Element WordPro:
Với Element WordPro, người sử dụng có thể tạo các báo cáo, thư từ, sơ
yếu lý lịch, bản fax... một cách nhanh chóng và dễ dàng. Element WordPro hỗ
trợ tất cả định dạng tài liệu hàng đầu: PDF, DOC (MSWord), DOCX
(MSWord 2007 +), và RTF (Rich Text Format).
(3) XtraReport:
XtraReport Là 1 công cụ tích hợp trong bộ công cụ tạo giao diện
DevExpress, hỗ trợ đầy đủ các tính năng của việc tạo báo cáo. Không những
thế, nó còn giúp nhà phát triển dễ dàng tạo các mẫu báo cáo, và có khả năng
cho phép người sử dụng cuối có thể tùy chỉnh mẫu báo cáo theo nhu cầu của
mình. Cung cấp các tính năng kết xuất mẫu báo cáo ra các định dạng cơ bản
như PDF, DOC.
19
1.1.4.4.Nhận xét chung
Qua việc tìm hiểu các công cụ để xây dựng phần mềm kế toán trong DN
có thể nhận thấy rằng:
- Các hệ quản trị CSDL khác nhau phù hợp với các ứng dụng có quy mô
khác nhau.
- Đa phần các hệ quản trị CSDL chỉ có chức năng quản trị CSDL như
Update, Query, View…mà không có khả năng tạo, in ấn báo cáo. Nhưng cũng
có những hệ quản trị CSDL bổ sung tích hợp thêm ngôn ngữ lập trình và các
công cụ tạo báo cáo.
Chính vì vậy, trong từng bài toán quản lý ở từng DN cụ thể phải biết lựa
chọn hệ quản trị CSDL phù hợp để tối ưu hóa ưu điểm, hạn chế nhược điểm
nhằm đáp ứng các nguyên tắc kế toán nói riêng và các yêu cầu quản lý nói
chung.
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
1.2.1 Khái niệm tiền lương
Tronggiaiđoạnhiện nay, tiền lương luôn được coilà mộtbộ phận quan
trọngcủagiá trị hàng hoá. Nó chịu tác động bởi nhiều yếu tố như kinh tế, chính
trị, xã hội, lịch sử. Ngược lạitiền lương cũngtác độngđếnphát triển sản xuất, cải
thiện đờisốngvàổnđịnh kinh tế xã hội. Chínhvì thế, khôngchỉ nhà nước (ở tầm
vĩ mô) mà cả doanh nghiệp và người lao động (ở tầm vi mô) đều quan tâm đến
chính sách và hệ thống quản lí lương.
Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn với người lao động, tiền tệ và nền
sản xuất hàng hoá trong điều kiện có sự biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản
phẩm xã hội mà người lao độngđược sửdụngđểbùđắp hao phí về sức lao động
của mìnhtrong quátrình lao động. Thực chất đây là một khoản tiền cần phải trả
cho ngườilao độngtương ứng với số lượng, chấtlượng kết quảlao độngcủa họ.
20
Trong điều kiện tồn tại nền sản xuất hàng hoá nhiều thành phần, tiền lương là
một bộ phận cấu thành giá trị của hàng hoá, đó là một phần chi phí sản xuất,
kinh doanhcủadoanhnghiệp. Còn với người lao động, tiền lương là một nguồn
thu nhập của người lao động.
Tiền lương là giá trị sức lao động được hình thành trên cơ sở giá trị sức
lao động và nguồn sử dụng lao động. Để bù đắp phần hao phí lao động đó, họ
cần có một lượng nhất định các vật phẩm tiêu dùng đáp ứng nhu cầu ăn ở,
mặc, đi lại… Như vậy người sử dụng lao động phải đáp ứng nhu cầu đó cho
người lao động đúng mức hao phí mà họ đã bỏ ra thông qua tiền lương. Tiền
lương đảm bảo cho người lao động có thể tái sản xuất sức lao động để họ có
thể tham gia vào quá trình sản xuất tiếp theo. Thu nhập là nguồn sống chủ yếu
của bản thân người lao động và gia đình họ. Như vậy bản chất của tiền lương
là toàn bộ phần thu nhập từ lao động mà người lao động nhận được sau thời
gian lao động mà họ đã bỏ ra.
Tiền lương về mặt sản xuất và đời sống có hai chức năng cơ bản sau:
- Chức năng tái sản xuất sức lao động: Trong qua trình lao động sản
xuất, sức lao động hao mòn dần cùng với quá trình tạo ra sản phẩm. Để thu
hút nguồn lực sản xuất và thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội, một mặt nhà
nước tạo môi trường, điều kiện để người lao động có việc làm, mặt khác nhà
nước có chính sách hợp lí để đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho
người lao động.
- Chức năng đòn bẩy kinh tế: Lợi ích kinh tế là một hình thức biểu hiện
của một chế độ kinh tế xã hội nhất định, là hoạt động thúc đẩy kinh tế của con
người. Trong quá trình lao động, lơi ích kinh tế là động lực manh mẽ nhất của
toàn bộ nền kinh tế xã hội. Việc giải quyết đúng đắn vấn đề về lợi ích sẽ phát
huy tiềm năng của mỗi người lao động một cách tốt nhất trong quá trình lao
động sản xuất. Người lao động là nguồn lực sản xuất, chính sách tiền lương
21
đúng đắn sẽ là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của con người trong
việc thực hiện mục tiênu kinh tế xã hội. Chính vì vậy việc tổ chức hệ thống
quản lý lương phải thúc đẩy và khuyến khích người lao động nâng cao năng
suất, chất lượng và hiệu quả lao động.
1.2.2 kế toántiền lương
1.2.2.1Nhiệm vụ của kế toán tiền lương
Trong một doanh nghiệp, để công tác kế toán hoàn thành tốt nhiệm vụ
của mình và trở thành một công cụ đắc lực phục vụ công tác quản lý toàn
doanh nghiệp thì nhiệm vụ của bất kỳ công tác kế toán nào đều phải dựa trên
đặc điểm, vai trò của đối tượng được kế toán. Kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương cũng không nằm ngoài qui luật này. Tính đúng thù lao lao
động và thanh toán đầy đủ tiền lương và các khoản trích theo lương cho người
lao động một mặt kích thích người lao động quan tâm đến thời gian lao động,
đến chất lượng và kết quả lao động mặt khác góp phần tính đúng tính đủ chi
phí và giá thành sản phẩm, hay chi phí của hoạt động. Vì vậy kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương phải thực hiện những nhiệm vụ cơ bản
sau đây:
-Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, chất lượng sản
phẩm, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động. Tính chính xác
số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người lao
động.
-Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ
lương, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoach quỹ
lương kỳ sau.
-Tính và phân bổ chính xác đối tượng, tính giá thành .
22
-Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, đề
xuất biện pháp tiếp kiệm quỹ lương, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và
các bộ phận quản lý khác.
-Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT,KPCĐ thuộc phạm
vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ
tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT KPCĐ đề xuất các biện pháp khai thác có
hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những
hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ
về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, chế độ sử dụng chi tiêu
KPCĐ, chế độ phân phối theo lao động.
1.2.2.2Cáccách tính lương
Xét phương diện hạch toán tiền lương của công nhân viên còn được chia
thành tiền lương theo thời gian và lương theo sản phẩm. Trong phạm vi
nghiên cứu đề tài này em chỉ đề cập đến các khoản tiền lương trong các đơn
vị hành chính sự nghiệp.
- Hình thức tiền lương thời gian: là hình thức tiền lương theo thời gian
làm việc, cấp bậc kĩ thuật và thang lương của người lao động. Theo hình thức
này, tiền lương thời gian, tiền lương phải trả được tính bằng: thời gian làm
việc thực tế nhân với mức lương thời gian.
Tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương cố định gọi là tiền lương thời
gian giản đơn. Tiền lương thời gian giản đơn có thể kết hợp chế độ tiền
thưởng để khuyến khích người lao động hăng hái làm việc, tạo nên tiền lương
thời gian có tiền thưởng.
Để áp dụng trả lương theo thời gian, doanh nghiệp phải theo dõi, ghi
chép thời gian làm việc của người lao động và mức lương thời gian của họ.
23
Các doanh nghiệp chỉ áp dụng tiền lương thời gian cho những công việc
chưa xây dựng được định mức lao động, chưa có đơn giá tiền lương sản
phẩm; thường áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng như: hành chính,
quản trị, thống kê, kế toán…
1.2.2.3Cơsở lý luận về các khoản trích theo lương
- Bảo hiểm Xã hội: Nhà nước quy định về chính sách Bảo hiểm Xã hội
(BHXH) nhằm từng bước mở rộng và nâng cao việc đảm bảo vật chất, góp
phần ổn định đời sống cho người lao động và gia đình trong các trường hợp:
ốm đau, thai sản, hết tuổi lao động, chết, bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, mất việc làm, gặp rủi ro hoặc các khó khăn khác. Các loại hình
BHXH bắt buộc hoặc tự nguyện được áp dụng phổ biến đối với từng đối
tượng và từng doanh nghiệp để đảm bảo cho người lao động hưởng chế độ
BHXH thích hợp.
Loại hình BHXH bắt buộc được áp dụng đối với những doanh nghiệp sử
dụng từ mười người lao động trở lên, ở những doanh nghiệp này, người sử
dụng lao động, người lao động phải đóng BHXH theo quy định tại điều 149
của Bộ luật Lao động. Người làm việc ở những nơi sử dụng dưới mười lao
động, hoặc làm những công việc dưới ba tháng, theo mùa vụ, hoặc làm các
công việc có tính chất tạm thời khác, thì các khoản BHXH được tính vào
lương do người sử dụng lao động trả để người lao động tham gia BHXH theo
loại hình tự nguyện hoặc tự lo liệu về bảo hiểm. Khi ốm đau, người lao động
được khám bệnh va điều trị tại cơ sở y tế theo chế độ bảo hiểm y tế (BHYT).
Ngoài ra Nhà nước quy định doanh nghiệp phải trích bằng 26% mức
lương cơ bản; trong đó 18% tính vào chi phí kinh doanh của đơn vị(trong đó
3% tính vào quỹ ốm đau thai sản,1% quỹ tai nạn lao động bệnh nghè
nghiệp,14%vào quyxhuuw trí tử thất), 8% người lao động phải nộp từ thu
24
nhập bình quân của mình(kể từ ngày 01/12/2015 theo quyết định 959QĐ-
BHXH ngày 09/09/2015 của bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định).Quỹ
BHXH dùng chi: bảo hiểm xã hội thay lương trong thời gian người lao động
ốm đau, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động. Không thể làm việc tại doanh
nghiệp, chi trợ cấp hưu trí cho người lao động về nghỉ hưu trợ cấp tiền tử tuất,
trợ cấp bồi dưỡng cho người lao động khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp…
- Về Bảo hiểm Y tế: Nhà nước quy định trích 4,5% theo lương cơ bản
của người lao động, trong đó 3% doanh nghiệp tính vào chi phí kinh doanh,
1,5% người lao động phải nộp(kể từ ngày 01/12/2015 theo quyết định
959QĐ-BHXH ngày 09/09/2015 của bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định).
Khi ốm đau, người lao động được khám bệnh va điều trị tại cơ sở y tế theo
chế độ Bảo hiểm Y tế (BHYT). Quỹ Bảo hiểm Y tế chi phí cho việc khám
chữa điều trị, tiền thuốc chữa bệnh ngoại trú…chi phí khám sức khoẻ định kì
cho người lao động.
- Kinh phí công đoàn: hình thành do việc trích lập theo tỉ lệ quy định
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh
trong tháng, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Tỉ lệ trích kinh phí công đoàn theo chế độ hiện hành là 2%. Số kinh phí
công đoàn doanh nghiệp trích được, một phần nộp lên cơ quan quản lí công
đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp chi tiêu cho hoạt động công đoàn
tại doanh nghiệp.
- Bảo hiểm thất nghiệp: từ ngày 01.01.2009 người lao động và các
doanh nghiệp sẽ bắt đầu đóng Bảo hiểm thất nghiệp, và ít nhất tới 01.01.2010
người lao động bị thất nghiệp sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Có thể coi
đây là chính sách mới có tác động trực tiếp tới người lao động, người sử dụng
25
lao động và vấn đề an sinh xã hội nhằm thay thế hoặc bù đắp một phần thu
nhập của người lao động khi họ bị thất nghiệp.
Đối tượng được nhận BHTN là công dân Việt Nam làm việc theo hợp
đồng hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn
hoặc xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng với người sử dụng lao
động có từ mười lao động trở lên.
Điều kiện được hưởng BHTN là phải đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên
trong vòng 24 tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao
động theo quy định của pháp luật; đã đăng kí với cơ quan lao động khi bị mất
việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động và chưa tìm được việc làm sau 15
ngày kể từ ngày đăng kí với cơ quan lao động theo quy định.
(Với quy định này thì tối thiểu phải tới 01.01.2010, các lao động bị thất
nghiệp có đóng BHTN mới bắt đầu được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Năm
2009 mới tiến hành thu phí BHTN là chính)
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân
tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi người
lao động thất nghiệp. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ là 3 tháng nếu có
từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng đóng BHTN; 6 tháng nếu có từ đủ 36 tháng
đến dưới 72 tháng đóng BHTN; 9 tháng nếu có từ đủ 72 tháng đến dưới 144
tháng đóng BHTN; 12 tháng nếu có từ đủ 144 tháng đóng BHTN trở lên.
+ Nguồn hình thành quỹ BHTN:
1. Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp.
2. Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng
bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất
nghiệp.
26
3. Hằng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương,
tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo
hiểm thất nghiệp và mỗi năm chuyển một lần.
4. Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư quỹ.
5. Các nguồn thu hợp pháp khác.
+ Sử dụng quỹ Bảo hiểm Thất nghiệp:
1. Chi trả trợ cấp thất nghiệp hằng tháng cho người lao động được hưởng
chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 16 Nghị định
127/2008/NĐ-CP.
2. Chi hỗ trợ học nghề cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp hằng tháng theo quy định tại Điều 17 Nghị định 127/2008/NĐ-CP.
3. Chi hỗ trợ tìm việc làm cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp hằng tháng theo quy định tại Điều 18 Nghị định 127/2008/NĐ-CP.
4. Chi đóng bảo hiểm y tế cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp hằng tháng theo quy định tại Điều 19 Nghị định 127/2008/NĐ-CP .
5. Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp.
6. Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định.
1.2.2.4Cơsở lý luận về thuế thu nhập cá nhân
* Đối tượng nộp thuế
-Đối tượng nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát
sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập
chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương
lịch hoặc theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
27
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi đăng kí thường
trú hoặc có nhà thuê liên tục từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam theo hợp
đồng thuê có thời hạn.
- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện của cá nhân cư
trú.
*Căncư tính thuế
Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập
từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất.(đối với những cá
nhân có hợp đồng trên 3 tháng)
*Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản giảm trừ
– Thu nhập chịu thuế = Tổng lương nhận được( –) các khoản được
miễn thuế
Thu nhập chịu thuế:
Căn cứ tính thuế thu nhập là Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm
các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế.
1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép
hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy
định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ
cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm
việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy
định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do
28
suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ
cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật Lao động, các
khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã
hội.
c) Tiền thù lao dưới các hình thức
d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị,
ban kiểm soát, hội đồng quản lí và các tổ chức
đ) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền
hoặc không bằng tiền
e) Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được
Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng
quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kĩ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo
hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
a) Tiền lãi cho vay;
b) Lợi tức cổ phần;
c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi
trái phiếu Chính phủ.
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất
29
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước
d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.
6. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
a) Trúng thưởng xổ số
b) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại
c) Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino
d) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức
trúng thưởng khác.
7. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của
quyền sở hữu trí tuệ
b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
9. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức
kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng kí sở hữu
hoặc đăng kí sử dụng.
10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ
chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng kí sở
hữu hoặc đăng kí sử dụng.
 Thu nhập được miễn thuế
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ,
mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với
con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà
ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2. Thu nhập từchuyểnnhượngnhà ở, quyềnsửdụngđấtở và tài sảngắn liền
vớiđấtở củacánhân trongtrườnghợp cánhânchỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
30
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước
giao đất.
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng;
cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ
chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội;
ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các
sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
được Nhà nước giao để sản xuất.
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng Bảo hiểm
Nhân thọ.
8. Thu nhập từ kiều hối.
9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so
với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.
11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo
chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng Bảo hiểm Nhân thọ, phi nhân thọ,
tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi
thường khác theo quy định của pháp luật.
13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện,
nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
31
14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ
thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
-Các khoản giảm trừ bao gồm
 Các khoản giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9
Thông tư 111/2013/Tt-BTC.
Theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân; khoản 4, Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân; Điều 12
Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, việc giảm trừ gia cảnh được thực hiện như sau:
a) Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi
tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của
người nộp thuế là cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu
nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu
nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.
b) Mức giảm trừ gia cảnh
b.1) Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.
b.2) Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
c) Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh
c.1) Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế:
c.1.1) Người nộp thuế có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công,
từ kinh doanh thì tại một thời điểm (tính đủ theo tháng) người nộp thuế lựa
chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi.
c.1.2) Đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam được tính
giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt Nam trong
trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp
32
đồng lao động và rời Việt Nam trong năm tính thuế (được tính đủ theo
tháng).
 Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại
khoản 2, Điều 9 Thông tư 111/2013/Tt-BTC.
 Các khoảnđóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn
tại khoản 3, Điều 9 Thông tư 111/2013/Tt-BTC
Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền
lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại
Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:
Bậc
thuế
Phần thu nhập tính
thuế/năm (triệu đồng)
Phần thu nhập tính
thuế/tháng (triệu đồng)
Thuế
suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương,
tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng
bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất
tương ứng của bậc thu nhập đó.
33
Quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho
người lao động theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-
BTC không bao gồm thuế thì phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế
thành thu nhập tính thuế theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ban hành kèm theo
Thông tư này để xác định thu nhập chịu thuế.
Cụ thể như sau:
 Thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế là thu nhập thực
nhận cộng (+) các khoản lợi ích do người sử dụng lao động trả thay cho người
lao động (nếu có) trừ (-) các khoản giảm trừ. Trường hợp trong các khoản trả
thay có tiền thuê nhà thì tiền thuê nhà tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi
bằng số thực trả nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế tại đơn
vị (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ hoạt động đại lý xổ số, từ đại lý
bảo hiểm, từ bán hàng đa cấp là thu nhập tính thuế và tỷ lệ khấu trừ thuế
thu nhập cá nhân
Căn cứ tính thuế đối với tiền tích lũy mua bảo hiểm không bắt buộc,
tiền tích lũy đóng quỹ hưu trí tự nguyện là khoản tiền phí tích luỹ mua
bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác, tiền tích luỹ đóng góp
quỹ hưu trí tự nguyện, do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp
cho người lao động và tỷ lệ khấu trừ 10%.
1.2.2.5Quytrình hạch toán kế toán tiền lương
a.Hình thức sổ kế toán(Theo thông tư 200/2014/TT-BTC bao gồm 5
hình thức sổ kế toán)
 Hình thức kế toán Nhật ký sổ chung
-Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
34
+ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
-Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
+Sổ Cái;
+Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
-Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Biểu số
01)
+(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với
việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan.
+Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ
vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ
khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu
để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp
do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
+(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng
cân đối số phát sinh.
35
+Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để
lập các Báo cáo tài chính.
+Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc
biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
 Hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái
-Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
36
+ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời
gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ
kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật
ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại.
-Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký - Sổ Cái;
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
-Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái (Biểu số
02)
+ (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ
Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái.
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại
(Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong
một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
+ Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau
khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
có liên quan.
+(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát
sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế
toán tiến hành cộng số liệu của cộtsố phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ,
cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối
tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính
37
ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu
tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng
(cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.
+ (3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ
Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền "Phát sinh" ở phần Nhật Ký = Tổng số tiền phát sinh Nợ
của tất cả các Tài khoản = Tổng số tiền phát sinh Có của các tài khoản
Tổng số dư Nợ các tài khoản= Tổng số dư Có các tài khoản
+(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số
phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng.
Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho
từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số
phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ
Nhật ký - Sổ Cái.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi
khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo
cáo tài chính.
38
 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
-Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
+ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực
tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng
hợp bao gồm:
 Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
 Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
+ Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
39
+Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế
toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
-Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái;
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
-Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (Biểu số
03)
+ (1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế
toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký
Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán
sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán
chi tiết có liên quan.
+ (2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính
ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản
trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phỏt sinh.
+ (3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo
tài chính.
+Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh
phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi
sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số
40
phỏt sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số
phỏt sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp
chi tiết.
 Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
-Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT)
+ Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có
của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các
tài khoản đối ứng Nợ.
41
+ Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế
(theo tài khoản).
+ Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
+ Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu
quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
-Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
· + Nhật ký chứng từ;
· + Bảng kê;
· + Sổ Cái;
· + Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
-Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ (Biểu
số 04)
+ (1). Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số
liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên
quan.
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc
mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại
trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào
các Bảng kê và Nhật ký - Chứng từ có liên quan.
Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi
tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng
chuyển số liệu vào Nhật ký - Chứng từ.
+ (2). Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ,
kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán
42
chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các
Nhật ký - Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì
được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc
thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng
tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký -
Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài
chính.
 Hình thức kế toán trên máy vi tính
-Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
43
+ Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công
việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên
máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong
bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây.
Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải
in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
-Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
+ Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có
các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế
toán ghi bằng tay.
-Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính (Biểu số
05)
+ (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi
sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi
tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
+(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực
hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu
giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm
bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế
44
toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính
sau khi đã in ra giấy.
-Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về
sổ kế toán ghi bằng tay.
b.Các chứng từ hạch toán lao động, tính lương và trợ cấp bảo hiểm
xã hội
- Chứng từ hạch toán lao động:
+ Mẫu số: 01a – LĐTL – Bảng chấm công; 01b – LĐTL – Bảng chấm
công làm thêm giờ.
+ Bảng thanh toán lương (Mẫu 02 – LĐTL)
+ Mẫu số: 05 – LĐTL – Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn
thành
+ Mẫu số: 06 – LĐTL – Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
45
+ Mẫu số: 08 – LĐTL – Hợp đồng giao khoán
+ Bảng thanh toán tiền thuê ngoài – Mẫu 07 – LĐTL
+ Bảng thanh lí (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán – Mẫu 09 – LĐTL
+ Bảng kế trích nộp các khoản theo lương – Mẫu 10 – LĐTL
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội – Mẫu 11 – LĐTL
Ngoài ra, sử dụng một số chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật
khác.
- Chứng từ tính lương và các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội
Căn cứ vào chứng từ ban đầu có liên quan đến tiền lương và trợ cấp
BHXH được duyệt, kế toán lập các bảng thanh toán sau:
+ Bảng thanh toán lương – Mẫu 02 – LĐTL
+ Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH
Bảng này được mở để theo dõi cho cả doanh nghiệp về các chỉ tiêu: họ
tên, nội dung từng khoản BHXH người lao động được hưởng trong tháng.
+ Bảng thanh toán tiền lương – Mẫu 03 – LĐTL
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho
người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “ Bảng thanh toán
tiền lương” cho từng tổ, đội và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương
cho từng người.Trên bảng tính lương cần nghi rõ từng khoản tiền lương ,các
khoản phụ cấp, trợ cấp , các khoản khấu trừ và số tiền người lao động còn
được lĩnh. Khoản thanh toán về trợ cấp bảo hiểm xã hội cũng được lập tương
tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra, xác nhận và ký, giám đốc duyệt y, ‘ Bảng
thanh toán tiền lương và BHXH ’ sẽ được làm căn cứ để thanh toán lương và
bảo hiểm xã hội cho người lao động
 Tài khoản kế toán sử dụng
Để tiến hành kế toán lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử
dụng một số tài khoản sau:
46
 Tài khoản:462 Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín
dụng
Kết cấu tài khoản này như sau:
Bên nợ:
- Các khoản tiền lương và các khoản phải trả người lao động
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương và thu nhập của người lao động
- Các khoản tiền lương và thu nhập của người lao động chưa lĩnh,
chuyển sang các khoản thanh toán khác
Bên có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương,
BHXH và các khoản còn lại phải trả, phải chi cho người lao động.
Dư nợ (nếu có): số tiền trả thừa cho người lao động
Dư có: Tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các
khoản còn lại phải trả cho người lao động
Tài khoản 853- Các khoản chi để đóng góp theo lương: gồm các khoản
chi nộp bảo hiểm xã hội, đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động, nộp kinh phí
công đoàn và các khoản chi đóng góp khác theo chế độ.
Kết cấu tài khoản này như sau:
Bên nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lí
- Khoản BHXH phải trả cho người lao động
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn
- Xử lí giá trị tài sản thừa, các khoản đã trả, đã nộp khac
Bên có:
- Trích BHXH, BHYT,KPCĐ tính vào chi phí kinh doanh, khấu trừ vào
lương công nhân viên
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được cấp bù
47
- Các khoản phải trả khác
Dư nợ (nếu có): Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán
Dư có : Số tiền phải trả, phải nộp
TK 853có các tài khoản cấp hai liên quan đến kế toán lương:
8531- Nộp bảo hiểm xã hội
8532- Nộp bảo hiểm y tế
8533- Nộp bảo hiểm lao động
8534- Nộp kinh phí công đoàn
8539- Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như:851:Lương và
phụ cấp, TK 4599: Các khoản chờ thanh toán khác TK 1011,1113…
 Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan tới tiền lương, các
khoản trích theo lương
1. Hàng tháng tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định
phải trả cho người lao động .
Nợ TK 8511 – chi lương và phụ cấp lương
Nợ TK 462:Các khoản phải trả cho nhân viên tổ chức tín dụng 2.Tiền
thưởng phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 484(4841) – thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng
Có TK 462 – tổng số thưởng phải trả
3.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ hàng tháng , ghi:
Nợ TK 462 – phần trừ vào thu nhập của người lao động
Nợ TK 853(8531,8532,8534) – theo tổng các khoản KPCĐ,
BHXH, BHYT phải trích lập
Có TK 4599:Các khoản chờ thanh toán khác
2. BHXH phải trả người lao động:
48
- Trường hợp doanh nghiệp được giữ lại một phần BHXH để trực tiếp
chi tại doanh nghiệp, thì số phải trả trực tiếp cho công nhân viên, kế toán ghi
sổ theo định khoản:
Nợ TK 8531
Có TK 462 – phải trả người lao động
- Trường hợp doanh nghiệp phải nộp toàn bộ số trích BHXH cho cơ
quan BHXH, doanh nghiệp có thể chi hộ (ứng hộ) cơ quan BHXH để chi trả
cho công nhân viên và thanh quyết toán các khoản kinh phí này đối với cơ
quan BHXH, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 359:phải thu khác
Có TK 462 – phải trả người lao động
3. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên, ghi:
Nợ TK 462:Tổng số các khấu trừ
Có TK 3613 - Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên
Có TK 3615 - Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên TCTD
4. Thanh toán tiền lương cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 462:
Có TK 421:Tiền gửi của cán bộ nhân viên bằng VNĐ
Có TK 1011:Tiền mặt tại đơn vị
5.Chuyển tiền nộp BHXH, BHYT,KPCĐ, ghi:
Nợ TK 853 (8531,8532,8534) – phải trả, phải nộp khác
Có TK 1011,421:
6.Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại cho doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 853 (8534)
Có TK 1011
49
7.Đến hết kì trả lương còn công nhân viên chưa lĩnh lương, kế toán
chuyển các khoản lương chưa lĩnh thành các khoản phải trả, phải nộp khác,
ghi:
Nợ TK 462:
Có TK 4599:
8.Khoản kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù, khi nhận được kế
toán ghi :
Nợ TK 1011:
Có TK 8534
50
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
VĨNH LỘC TỈNH THANH HÓA
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC
THANH HÓA
2.1.1 Giới thiệu
Tên đầy đủ : NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC THANH
HÓA
Tên giaodịch: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC THANH
HÓA``
Địa chỉ: Khu phố 3, Thị trấn Vĩnh Lộc, Huyện Vĩnh Lộc, Tỉnh Thanh
Hoá, Việt Nam
Ngày thành lập: Ngày 21/01/1960
Mã số Thuế : 0100686174-527
2.1.2 Sơ đồ tổ chức công ty:
51
 Nhiệm vụ công việc của từng bộ phận
-Giám đốc: +Là người đứng đầu bộ máy quản lý, điều hành và chịu trách
nhiệm về kết quả kinh doanh của chi nhánh.
+Hướng dẫn giám sát việc thực hiện đúng các chức năng nhiệm vụ trong
phạm vi hoạt động mà Ngân hàng cấp trên giao. Giám đốc có thể ủy quyền
cho phó giám đốc thực hiện những công việc trong phạm vi quyền hạn của
họ, đồng thời trực tiếp chỉ đạo các phòng ban trực thuộc ngân hàng.
+Thực hiện ký duyệt các hợp đồng tín dụng.
-P.Giám đốc: + Một phó giám đốc phục trách phần kế hoạch kinh
doanh.
+Một phó giám đốc phụ trách phòng kế toán ngân quỹ
Giám đốc
P.Giám đốc
Phòng
kế toán
–ngân
quỹ
Phòng
hành
chính
nhân sự
Phòng
giao
dịch
Phòng
kế
hoạch
và kinh
doanh
Bộ
phận
thẩm
định
52
+Các phó giám đốc được thay mặt giám đốc điều hành một số công việc
khi giám đốc Ngân hàng đi vắng (Theo ủy thác của giám đốc) và báo cáo lại
công việc khi giám đốc có mặt tại đơn vị.
+Giúp giám đốc điều hành chỉ đạo một số nhiệm vụ do giám đốc phân
công phụ trách và chịu trách nhiệm trước giám đốc về quyết định của mình.
+ Bàn bạc tham gia ý kiến với giám đốc trong việc thực hiện nghiệp vụ
của ngân hàng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
-Phòng kế toán-Ngân quỹ: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống
kê và thanh toán theo quy định của Ngân hàng nhà nước, NHNo & PTNT
Việt Nam.
+Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài
chính , quỹ tiền lương với chi nhánh.
+Quản lý và sự dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của NHNo &
PTNT trên địa bàn
+Tổng hợp lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và báo
cáo theo quy định.
+ Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định
+Thực hiện các c nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước.
+Chấp hành quỹ định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy
định.
+Quản lý, sử dụng thiế bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh
doanh theo quy định của NHNo & PTNT Việt Nam.
+ Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.
+Thực hiện các nhiệm vụ khác cho giám đốc chi nhánh giao.
-Phòng kế hoạch kinh doanh: Là phòng trực tiếp giao dịch với khách
hàng có các nhiệm vụ sau:
53
+Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhm mở rộng
theo hướng tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn
tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
+Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa
chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao
+Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy
quyền
+Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo
phân cấp ủy quyền
+Tiếp nhận và thực hiện các chương trình dự án thuộc nguồn vốn trong
và ngoài nước. Trực tiếp làm nhiệm vụ ủy thác nguồn vốn thuộc Chính phủ,
bộ, ngành khác và các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước, đồng thời theo
dõi, đánh giá sơ kết, tổng kết đề xuất tổng giám đốc cho phép nhân rộng.
+Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm trên địa bàn.
+Thường xuyên phân loại dự nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân
và đề xuất hướng khắc phục.
+ Tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo quy định
+Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao
Phòng hành chính nhân sự :Phòng này có chức năng và nhiệm vụ sau :
+Đảm nhận các nhiệm vụ hành chính và các nhiệm vụ tổ chức tuyển mộ,
đào tạo cán bộ công nhân viên cho chi nhánh đáp ứng các nhu cầu về nhân
lực.
+Các nhiệm vụ hành chính bao gồm: Xây dựng công tác tháng, quý,
năm, lưu trữ các văn bản pháp luật, văn bản dịch chế liên quan đến ngân hàng,
trực tiếp quản lý các con dấu, thực hiện các công tác hành chính, văn thư, lễ
54
tân,… chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên, nhiệm
vụ tổ chức, đào tạo, xây dựng chiến lược tuyển dụng nhân viên…
+Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết
hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động,
hành chính, liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh ngân
hàng.
+ Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh trât tự, phòng chống cháy
nổ tại cơ quan.
+Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định, mua sắm
công cụ lao động, quản lý nhà tập thể, nhà khách, nhà nghỉ của cơ quan.
+Thực hiện các báo cáo chuyên đề định kỳ
+Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh ngân hàng giao
cho
-Phòng giao dịch
+Thực hiện quản lý ,mở tài khoản cho khách hàng ,thanh toán giao dịch
của khách hàng
+Xác nhận kết quả gaio dịch cho khách hàng
+Tư vấn khách hàng về tài khoản mở giao dịch
+Quản lý hồ sơ lưu trữ theo quy định
+Chăm sóc quản lý mạng lưới khách hàng
+Thực hiện thah toán,theo dõi phân bổ lãi tiền gửi cho các khách hàng
trên tài khoản
+Lập báo cáo giao dịch ,báo cao lưu ký theo năm quý tháng…
- Bộ phận thẩm định :Chức năng nhiệm vụ:
+Thực hiện tiếp nhận các hồ sơ vay từ phòng tín dụng chuyển sang,
nghiên cứu, phân tích các yếu tố liên quan đến tài chính, rủi ro,… và đưa ra
các kết luận có cho vay hay không cho vay. Từ đó phòng tín dụng có cơ sở
55
đưa ra kết luận về quyết định cho vay, hạn mức cho vay, mức cho vay, thời
hạn và lãi suất cho khoản vay.
+Thẩm định dự án cho vay không có tài sản đàm bảo hoặc có tài sản
đảm bảo một phần. Giúp giám đốc sử lý thông tin báo cáo tài chính, rủi ro
trong và ngoài chi nhánh.
+Thực hiện các báo cáo chuyên đề cũng như các báo cáo thường kỳ.
+Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh ngân hàng giao
cho
Trên đây là chức năng nhiệm vụ riêng của các phòng ban, bộ phận trong
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyệnVĩnh Lộc-
Thanh Hóa. Nhưng xét chung ngân hàng có chức năng nhiệm vụ là là phục vụ
cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh ( đồ gỗ mỹ nghệ, kinh doanh tóc phế
liệu,...), chăn nuôi ( thức ăn chăn nuôi, con giống,..), kinh doanh buôn bán lẻ,
cho vay tiêu dùng và cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ trong địa bàn Huyện
chủ yếu bằng Việt Nam đồng, kinh doanh ngoại tệ chủ yếu là Đô la Mỹ.
2.1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toáncủa ngân hàng.
Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ để thực hiện tốt công việc hạch toán,
quản lý tốt tài sản, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho quản lý với chi phí
thấp nhất luôn là mong muốn của người lãnh đạo . Chính vì vậy, bộ máy kế
toán của NH lựa chọn hình thức tổ chức kế toán tập trung.
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ

More Related Content

What's hot

THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Lớp kế toán trưởng
 
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...Loan Nguyen
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH Nhân thành
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam luanvantrust
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Vino
Báo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần VinoBáo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Vino
Báo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần VinoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhấtKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà PhátKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
Top 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảo
Top 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảoTop 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảo
Top 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảo
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Vino
Báo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần VinoBáo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Vino
Báo cáo tốt nghiệp Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Vino
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
 
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAYKhóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Việt Khánh, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Việt Khánh, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Việt Khánh, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Việt Khánh, HAY
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 

Similar to Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ

Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Xây dựng chương trình phân tích hoạt động kinh doanh cho Công Ty TNHH Chế B...
Xây dựng chương trình phân tích hoạt động kinh doanh cho Công Ty TNHH Chế B...Xây dựng chương trình phân tích hoạt động kinh doanh cho Công Ty TNHH Chế B...
Xây dựng chương trình phân tích hoạt động kinh doanh cho Công Ty TNHH Chế B...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
 
Quan ly ban_hang_8762
Quan ly ban_hang_8762Quan ly ban_hang_8762
Quan ly ban_hang_8762kisshs
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...ngoc huyen
 
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
 

Similar to Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ (20)

Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán tại bệnh viện, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán tại bệnh viện, HAYBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán tại bệnh viện, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán tại bệnh viện, HAY
 
Xây dựng chương trình phân tích hoạt động kinh doanh cho Công Ty TNHH Chế B...
Xây dựng chương trình phân tích hoạt động kinh doanh cho Công Ty TNHH Chế B...Xây dựng chương trình phân tích hoạt động kinh doanh cho Công Ty TNHH Chế B...
Xây dựng chương trình phân tích hoạt động kinh doanh cho Công Ty TNHH Chế B...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
 
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đĐề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
 
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
 
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đ
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đLuận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đ
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thuốc lá
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thuốc láHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thuốc lá
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thuốc lá
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thuốc lá Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thuốc lá Hải Phòng, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thuốc lá Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thuốc lá Hải Phòng, HAY
 
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đĐề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn.docx
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn.docxHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn.docx
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn.docx
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
 
Quan ly ban_hang_8762
Quan ly ban_hang_8762Quan ly ban_hang_8762
Quan ly ban_hang_8762
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty DTC Việt Nam, HAY
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty DTC Việt Nam, HAYĐề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty DTC Việt Nam, HAY
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty DTC Việt Nam, HAY
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê DuẩnLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn
 
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 

Recently uploaded (20)

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Đề tài: Kế toán tiền lương tại ngân hàng Agribank Thanh Hóa, 9đ

  • 1. i MỤC LỤC PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................. 1 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP................................................. 5 1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN. ........ 5 1.1.1Khái niệm, đặc điểm và thành phần của một phần mềm kế toán. .... 5 1.1.2Yêu cầu của một phần mềm kế toán............................................ 10 1.1.3 Quy trình xây dựng một phần mềm kế toán. ............................ 11 1.1.3.1. Khảo sát hiện trạng và lập kế hoạch ................................... 11 1.1.3.2. Phân tích hệ thống............................................................ 11 1.1.3.3. Thiết kế hệ thống............................................................... 12 1.1.3.4. Lập trình và kiểm thử ........................................................ 12 1.1.3.5. Cài đặt, vận hành và bảo trì................................................ 13 1.1.4 Công cụ xây dựng phần mềm kế toán........................................ 13 1.1.4.1. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (CSDL)...................................... 13 1.1.4.2.Ngôn ngữ lập trình ............................................................. 16 1.1.4.3.Công cụ tạo báo cáo ........................................................... 16 b.Đặc điểm báo cáo.................................................................... 17 c.Các công cụ tạo báo cáo thường dùng...................................... 17 1.1.4.4.Nhận xét chung .................................................................. 19 1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN ............................................... 19 1.2.1 Khái niệm tiền lương ................................................................ 19 1.2.2 kế toán tiền lương ..................................................................... 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VĨNH LỘC TỈNH THANH HÓA ................................................................................ 50
  • 2. ii 2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC THANH HÓA.............................................................................. 50 2.1.1 Giới thiệu ................................................................................. 50 2.1.2 Sơ đồ tổ chức công ty:............................................................... 50 ......................................................................................................... 51 2.1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của ngân hàng. ............................ 55 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN......................................... 56 2.2.1 Hình thức kế toán sử dụng......................................................... 56 2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng......................................................... 58 2.2.3 Thực trạng hệ thống lương và thuế thu nhập cá nhân tại Ngân hàng: ......................................................................................................... 58 CHƯƠNG 3:XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN LƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC TỈNH THAH HÓA .................................................. 64 3.1 Mục tiêu của hệ thống ..................................................................... 64 3.2 Xác định yêu cầu và mô tả bài toán.................................................. 64 3.2.1 Xác định yêu cầu....................................................................... 64 3.2.2 Mô tả bài toán.......................................................................... 64 3.3 Mô hình nghiệp vụ .......................................................................... 66 3.3.1 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống........................................................ 66 3.3.2 Biểu đồ phân cấp chức năng(BPC)............................................. 67 3.3.2.1 Sơ đồ phân cấp chức năng. ................................................. 67 3.3.2.2 Mô tả chi tiết chức năng lá.................................................. 67 3.3.3 Ma trận thực thể - chức năng .................................................... 69 3.4 Phân tích mô hình khái niệm – logic................................................. 71 3.4.1 Biều đồ luồng dữ liệu vật lí mức0 .............................................. 71 3.4.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1..................................................... 71
  • 3. iii 3.4.2.1Biểu đồ luồng dữ liệu mức vật lý mức 1 của tiến trình....... 71 3.4.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức vật lý mức 1 của tiến trình ......... 72 3.4.2.4Biểu đồ luồng dữ liệu mức vật lý mức 1 của tiến trình .......... 73 3.4.3 Mô hình dữ liệu quan hệ........................................................... 73 3.4.4.1 Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin........................ 75 3.4.4..2.Xác định các thuộc tính và thực thể.................................... 79 3.4.4.3Xác định mối quan hệ và thuộc tính..................................... 82 3.4.4.4. Xác định mối quan hệ phụ thuộc giữa các thực thể.............. 83 3.5. THIẾT KẾ MÔ HÌNH QUAN HỆ .................................................. 84 3.6. THIẾT KẾ CƠ SỞ VẬT LÝ( THIẾT KẾ CÁC BẢNG)................... 86
  • 4. 1 PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU. I, Lý do chọn đề tài: Thế kỷ 21, cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, tin học ngày càng trở thành một lĩnh vực quan trọng, thiết yếu trong thời đại ngày nay. Bất cứ một lĩnh vực nào trong cuộc sống người ta cũng đều phải ứng dụng tin học để có thể nâng cao chất lượng các hoạt động. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp, việc ứng dụng tin học là bắt buộc nếu muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường.Khối lượng công việc đồ sộ của các doanh nghiệp không thể không có sự trợ giúp của máy tính điện tử. Một máy tính điện tử giúp người ta thực hiện hàng chục triệu phép tính chỉ trong vòng một giây, giảm thiểu thời gian cũng như công sức con người bỏ ra nên tiết kiệm chi phí nhân công, lại có thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời. Vì vậy, ngày nay bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần ứng dụng tin học. Xuất phát từ xu thế chung của xã hội, hàng loạt các phần mềm phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản trị đã ra đời và để đáp ứng nhu cầu cấp thiết của các doanh nghiệp hiện nay. Thực tế cho thấy, từ khi áp dụng các phần mềm tin học, hoạt động quản lý ngày càng nhẹ nhàng, hiệu quả, chính xác và đem lại thành công lớn cho rất nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên, để có được một phần mềm phù hợp với công tác quản lý, phù hợp với hoạt động của mỗi doanh nghiệp lại không phải là một vấn đề dễ dàng. Qua thời gian nghiên cứu quan sát hoạt động tại ngân hàng, em đã chọn đề tài: “Xâydựng phần mềm kếtoán tiền lương tại ngân hagf nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa” II, Sự cần thiết của đề tài:
  • 5. 2 Phần mềm kế toán tiền lương là một phần mềm vô cùng hữu ích đối với mọi doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Nhờ những tiện ích của phần mềm này mà công việc tính lương, thu nhập cá nhân trở nên đơn giản, chính xác, linh hoạt, tiết kiệm chi phí, thời gian và nhân lực cho doanh nghiệp đồng thời nó còn được áp dụng rộng rãi cho các doanh nghiệp khác Đối với bản thân ngân hàng phần mềm kế toán tiền lương mang lại những chức năng riêng biệt quan trọng cho doanh nghiệp như: Tính toán lương phải trả cho nhân viên, in phiếu thanh toán lương, tính thuế thu nhập cho các cán bộ công nhân viên. Với hệ thống kế toán tiền lương riêng biệt cho phép thực hiện khấu trừ các khoản phải trừ vào lương cơ bản và từ đó tính ra tổng thu nhập mà cán bộ công nhân viên được hưởng để từ đó in báo cáo thuế thu nhập cá nhân để nộp cho cơ quan thuế. Hơn nữa đề tài kế toán tiền lương có ý nghĩa thực tiễn rất cao. Xây dựng phần mềm kế toán tiền lương cho ngân hàng sẽ giúp ngân hàng có thêm một công cụ quản lý lương hữu hiệu, phần mềm này thực hiện việc tính toán và chi trả lương cho nhân viên một cách chính xác và nhanh chóng, đồng thời đưa ra những báo cáo cần thiết về tiền lương sẽ giúp giám đốc ngân hàng có những quyết định đúng đắn về tiền lương và chế độ đãi ngộ với nhân viên. Mặt khác, lương là một công cụ vật chất hữu hiệu để khuyến khích nhân viên. Việc ngân hàng trả lương đúng đắn, khen thưởng kịp thời sẽ tạo động lực mạnh mẽ cho nhân viên làm việc hăng say và gắn bó hơn với ngân hàng.. Do đó việc xây dựng phần mềm kế toán tiền lương tại ngân hàng là vô cùng cần thiết và có ý nghĩa. III, Mục đích chọn đề tài: - Được người sử dụng chấp nhận. - Cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ, phục vụ hiệu quả công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
  • 6. 3 - Tận dụng tối đa năng lực tài nguyên (hệ thống máy tính), năng lực con người nhằm nâng cao hiệu quả công tác hạch toán. IV, Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Việc phân tích, thiết kế hệ thống nhằm phục vụ cho công tác kế toán tiền tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hàng một cách có hiệu quả. Nghiên cứu hệ thống kế toán kế toán tiền tiền lương và các khoản trích theo lương, trên cơ sở đó sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual FoxPro để thiết kế ứng dụng cho bài toán kế toán tiền tiền lương và các khoản trích theo lương đáp ứng thực trạng của Ngân hàng. V, Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa VI, Phương pháp nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu đề tài theo phương pháp duy vật biện chứng Thu thập thông tin thông qua phỏng vấn, ghi chép, trưng cầu ý kiến chuyên gia kế toán Phương pháp phân tích hệ thống thông tin. Phương pháp tin học bằng công cụ lập trình Visual FoxPro để giải quyết bài toán đã được phân tích. VII, Kết cấu của đồ án: PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN NỘI DUNG gồm 3 chương:  Chương I:Lý luận chung về xây dựng phần mềm kế toán tiền tiền lương trong doanh ngiệp.
  • 7. 4  Chương II: Thực trạng và giải pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin kế toán tiền tiền lương tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa.  Chương III:Xây dựng phần mềm kế toán tiền tiền lương tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa.
  • 8. 5 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN. 1.1.1Kháiniệm, đặc điểm và thành phần của một phần mềm kế toán. 1.1.1.1Cáckháiniệm chung của một phần mềm kế toán HTTT kế toán là một tập hợp các thành phần được tổ chức để thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối các dữ liệu nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho quản lý, điều hành của một DN, tổ chức.. Đặc điểm của HTTT kế toán là: - HTTT kế toán được tổ chức để thu thập, lưu trữ, xử lý, phân phối thông tin về mặt tài chính để từ đó cung cấp thông tin quản lý, điều hành về mặt tài chính của DN - HTTT kế toán phải dựa vào các hình thức kế toán, phương pháp kế toán, quy trình kế toán và phải căn cứ vào các chứng từ theo quy định của Nhà nước ban hành. HTTT kế toán là hệ thống gồm năm thành phần cơ bản: - Con người: là yếu tố quyết định trong hệ thống, thực hiện các thủ tục để biến đổi dữ liệu nhằm tạo ra thông tin. -Phần cứng (Máy tính điện tử): là một thiết bị điện tử có khả năng tổ chức và lưu trữ thông tin với khối lượng lớn, xử lý dữ liệu tự động với tốc độ nhanh, chính xác thành các thông tin có ích cho người dùng. -Chương trình: gồm một tập hợp các lệnh được viết bằng ngôn ngữ mà máy hiểu được để thông báo cho máy biết phải thực hiện các thao tác cần thiết theo thuật toán đã chỉ ra. -Dữ liệu: bao gồm toàn bộ các số liệu, các thông tin phục vụ cho việc xử lý trong hệ thống, trợ giúp các quyết định cho nhà quản lý.
  • 9. 6 -Thủ tục: là những chỉ dẫn của con người. Chức năng của hệ thống thông tin kế toán bao gồm: Thứ nhất, tiếp nhận dữ liệu thông tin, máy tính có thể thay thế bằng việc tạo ra thư viện dữ liệu. Thứ hai, trong công tác xử lý dữ liệu, máy tính thay thế con người tính toán, thống kê, xử lý các phép toán và giải thuật với độ chính xác cao. Thứ ba, trong việc trao đổi dữ liệu và truyền thông tin giữa các đối tượng kế toán, máy tính có khả năng truyền dữ liệu với dung lượng và độ chính xác lớn hơn nhiều lần so với việc thực hiện thủ công. Cuối cùng, trong việc cung cấp dữ liệu, thông tin, máy tính hoàn toàn có thể tự động hóa trong việc xuất thông tin dưới dạng các báo cáo, bảng biểu, đồ thị, văn bản… Như vậy, hệ thống thông tin kế toán trên máy cần thiết phải có một phần mềm chuyên dụng nhằm hỗ trợ cho công tác kế toán của doanh nghiệp. Phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng để tự động xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, xử lý thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị. Phần mềm kế toán được cài đặt trên một nền tảng phầncứng thích hợp, phần mềm kế toán là công cụ quan trọng hỗ trợ người làm kế toán trong việc thu thập, xử lý dữ liệu khi có nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh; truyền,lưu trữ, tổng hợp và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng theo quy định pháp luật cũng như theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, tổ chức. 1.1.1.2. Đặc điểm của một phần mềm kế toán.  Tính tuân thủ: phần mềm kế toánphải tuân thủ luật kế toán, các chuẩn mực kế toán, chế độ, thông tư, nghị định…hiện hành.
  • 10. 7  Sử dụng các phương pháp kế toán thực tế: phần mềm kế toán sử dụng các phương pháp kế toán thực tế như phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán…  Tính dễ thay đổi: phần mềm kế toán phải có khả năng thay đổi linh hoạt để phù hợp với quy trình quản lý của doanh nghiệp, sự thay đổi của chế độ kế toán hiện hành, sự thay đổi trong yêu cầu của doanh nghiệp… 1.1.1.3Thànhphầncủa phần mềm kế toán. Xây dựng phần mềm có thể dùng 1 trong 2 lập trình sau: a.Lập trình hướng cấu trúc  Ưu nhược điểm áp dụng của lập trình hướng cấu trúc - Ưu điểm: + Tư duy phân tích thiết kế rõ ràng. + Chương trình sáng sủa dễ hiểu. + Phân tích được các chức năng của hệ thống . + Dễ theo dõi luồng dữ liệu. - Nhược điểm: + Không hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình hướng cấu trúc phụ thuộc chặt chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó không thể dùng lại modul nào đó trong phần mềm này cho phần mềm khác với các yêu cầu về dữ liệu khác. + Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn. + khó quản lý mối quan hệ giữa các modul và dễ gây ra lỗi trong phân tích cũng như khó kiểm thử và bảo trì. -Lĩnh vực áp dụng
  • 11. 8 +Phương pháp hướng cấu trúc thường phù hợp với nhiều bài toán nhỏ, có luồng dữ liệu rõ ràng, cần phải tư duy giải thuật rõ ràng và người lập trình có khả năng tự quản lý được mọi truy cập đến các dữ liệu của chương trình. b.Lập trình hướng đối tượng. -Lập trình định hướng đối tượng, là kĩ thuật lập trình hỗ trợ công nghệ đối tượng. OOP được xem là giúp tăng năng suất, đơn giản hóa độ phức tạp khi bảo trì cũng như mở rộng phần mềm bằng cách cho phép lập trình viên tập trung vào các đối tượng phần mềm ở bậc cao hơn.  Ưu nhược điểm áp dụng của lập trình hướng đối tượng - Ưu điểm: + Gần gũi với thế giới thực. + Tái sử dụng dễ dàng. + Đóng gói che giấu thông tin làm cho hệ thống tin cậy hơn. + Thừa kế làm giảm chi phí, hệ thống có tính mở cao hơn + Xâu dựng hệ thống phức tạp. - Nhược điểm: + Phương pháp này khá phức tạp, khó theo dõi được luồng dữ liệu do có nhiều luồng dữ liệu ở đầu vào. Hơn nữa giải thuật lại không phải là vấn đề trọng tâm của phương pháp này. -Lĩnh vực áp dụng +Phương pháp hướng đối tượng thường được áp dụng cho các bài toán lớn, phức tạp, hoặc có nhiều luồng dữ liệu khác nhau mà phương pháp cấu trúc không thể quản lý được. Khi đó người ta dùng phương pháp hướng đối tượng để để tận dụng khả năng bảo vệ giữ liệu ngoài ra còn tiết kiệm công sức và tài nguyên .
  • 12. 9  Nhận ra được ưu nhược điểm của hai phương pháp. Đối với đề tài “Xây dựng phần mềm kế toán tiền lương”.Em xin lựu chọn phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng. Lý do lựa chọn phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng : o Dễ dàng thay đổi nâng cấp các chức năng cho hệ thống. o Dễ dàng test và debug. o Nó có thể che dấu thông tin và bảo mật. o Việc thừa kế làm cho giảm chi phí thực hiện.  Phần mềm kế toán là hệ thống gồm bốn thành phần cơ bản: - Cơ sở dữ liệu: Đó là các thông tin được lưu và duy trì nhằm phản ánh thực trạng hiện thời hay quá khứ của doanh nghiệp. Các dữ liệu này được chia thành hai phần: các dữ liệu phản ánh cấu trúc nội bộ của cơ quan như dữ liệu về nhân sự, nhà xưởng, thiết bị,… và các dữ liệu phản ánh các hoạt động kinh doanh dịch vụ của cơ quan như dữ liệu về sản xuất, mua bán, giao dịch,…. - Form: là giao diện tương tác giữa người sử dụng và phần mềm. một phần mềm kế toán thường bao gồm các loại form: form đăng nhập,form chương trình chính, form nhập liệu, form báo cáo,… - Báo cáo: Là một tài liệu chứa các thông tin được đưa ra từ chương trình ứng dụng theo yêu cầu của người dùng. Các báo cáo thường chứa các thông tin kết xuất từ các bảng cơ sở dữ liệu và được hiển thị ra máy in hoặc màn hình, tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng. - Menu: Hệ thống menu bao gồm các lệnh được thiết kế theo một trật tự phù hợp để giúp người sử dụng tương tác với phần mềm một cách dễ dàng. Các thành phần này có mối quan hệ hữu cơvới nhau, đồng thời lại có quan hệ với các tác nhân bên ngoài trong quá trình thu thập,xử lý và cung cấp thông tin kế toán, nhằm phục vụ công tác kế toán và đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
  • 13. 10 1.1.2Yêucầucủa một phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán cũng là một dạng phần mềm ứng dụng nên nó cũng đảm bảo các yêu cầu tương tự như các phần mềm ứng dụng khác như: - Tính tiện dụng: Phần mềm kế toán phải dễ sử dụng và tiện lợi cho người làm kế toán, có các công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc thao tác trên phần mềm kế toán, phù hợp với thực trạng công tác hạch toán thực tế của nhân viên kế toán tại doanh nghiệp. - Tính hiệu quả: Phần mềm không gây ra các sự lãng phí tài nguyên như bộ nhớ, bộ vi xử lý, các thiết bị ngoại vi hay tốc độ xử lý chậm. - Tính tin cậy:Tính tin cậy không chỉ thể hiện ở khả năng thực hiện đúng nhiệmvụ đã được thiết kế mà còn phải có khả năng đảm bảo an toàn, an ninh dữ liệu. - Tính linh hoạt và mềm dẻo: phần mềm cần có khả năng tùy biến, cập nhập, mởrộng để thực hiện được những yêu cầu thay đổi của người sử dụng tương thích với các ứng dụng thông dụng khác. Ngoài những yêu cầu cơ bản của phần mềm, phần mềm kế toán phải đảm bảo các yêu cầu đặc thù sau: - Phần mềm kế toán phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về kế toán; khi áp dụng phần mềm kế toán không làm thay đổi bản chất, nguyên tắc và phương pháp kế toán được quy định. - Phần mềm kế toán phải có khả năng nâng cấp, có thể sửa đổi, bổ sung phù hợp với những thay đổi nhất định của chế độ kế toán và chính sách tài chính mà không ảnh hưởng đến cơ sở dữ liệu đã có. - Phần mềm kế toán phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số liệu. - Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu.
  • 14. 11 1.1.3 Quy trình xây dựng một phần mềm kế toán. 1.1.3.1. Khảo sát hiện trạng và lập kế hoạch Khảo sát hệ thống là bước khởi đầu của tiến trình xây dựng phần mềm kế toán, là tìm hiểu yêu cầu nghiệp vụ và nhu cầu phát triển phần mềm, trên cơ sở đó hình thành nên kế hoạch xây dựng phần mềm kế toán. Mục tiêu của giai đoạn này tập trung giải quyết các vấn đề sau: Tìm hiểu nghiệp vụ, chuyên môn, môi trường hoạt động chi phối đến quá trình xử lý thông tin. Tìm hiểu các chức năng nhiệm vụ mục tiêu cần đạt được của hệ thống Định ra giải pháp phân tích, thiết kế sơ bộ và xem xét tính khả thi của chúng. Trên cơ sở các thông tin khảo sát được, người thiết kế phải đánh giá, xác định được yêu cầu, quy tắc ràng buộc của phần mềm mình xây dựng sẽ đạt được và lập ra kế hoạch thực hiện cụ thể. 1.1.3.2. Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống nhằm để xác định nhu cầu thông tin của tổ chức, nó cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này, bao gồm các công việc: Xác định các dữ liệu nghiệp vụ của hệ thống cần lưu trữ và xử lý như: chứng từ, hoá đơn, sổ sách, báo cáo… Xác định các chức năng, nhiệm vụ của hệ thống Xác định xác quy trình nghiệp vụ hoạt động của hệ thống Xác định các dữ liệu và chức năng hoạt động trong tương lai của nghiệp vụ hoạt động của hệ thống Các ràng buộc quan hệ giữa hệ thống và môi trường Xây dựng mô hình diễn tả hệ thống về chức năng Xây dựng mô hình diễn tả hệ thống về dữ liệu
  • 15. 12 Xây dựng mô hình về các ràng buộc và mối quan hệ của Phần mềm cần xây dựng với môi trường Phác hoạ giải pháp thiết kế bằng cách lựa chon và mô tả chung một giải pháp thiết kế thích hợp Sau khi xác định đầy đủ các yêu cầu về hệ thống, tiến hành lập tài liệu phân tích hệ thống. 1.1.3.3. Thiết kế hệ thống Thiết kế hệ thống chính là quá trình tìm ra các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng các yêu cầu đặt ra ở trên. Thiết kế logic : thiết kế hệ thống logic không gian với bất kỳ hệ thống phần cứng và phần mềm nào, nó tập trung vào mặt nghiệp vụ của hệ thống thực. Thiết kế vật lý : là quá trình chuyển mô hình logic trừu tượng thành bản thiết kế hay các đặt tả kỹ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống được gắn vào những thao tác và thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho việc thu thập dữ liệu, xử lý và đưa ra thông tin cần thiết cho dữ liệu. Giai đoạn này phải lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ cơ sở dữ liệu, cấu trúc file tổ chức dữ liệu, những phần cứng, hệ điều hành và môi trường mạng cần được xây dựng. Sản phẩm cuối cùng của pha thiết kế là đặc tả hệ thống ở dạng như nó tồn tại trên thực tế, sao cho nhà lập trình và kĩ sư phần cứng có thể dễ dàng chuyển thành chương trình và cấu trúc hệ thống. 1.1.3.4. Lập trình và kiểm thử  Trước hết chọn phần mềm nền (Hệ điều hành, hệ quản trị Cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng).  Chuyển các thiết kế thành các chương trình (phần mềm).
  • 16. 13  Kiểm thử hệ thống cho đến khi đạt yêu cầu đề ra, từ kiểm thử các module chức năng, các hệ thống và nghiệm thu cuối cùng. 1.1.3.5. Cài đặt, vận hành và bảo trì  Trước hết phải lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho hệ thống.  Cài đặt phần mềm.  Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới, gồm có: chuyển đổi dữ liệu; bố trí, sắp xếp người làm việc trong hệ thống; tổ chức hệ thống quản lý và bảo trì.  Viết tài liệu và tổ chức đào tạo.  Đưa vào vận hành.  Bảo trì hệ thống, gồm có: Sửa lỗi, hoàn thiện và nâng cấp hệ thống. 1.1.4 Công cụxây dựng phần mềm kế toán. 1.1.4.1. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (CSDL) Khái niệm CSDL Một CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau chứa thông tin về một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên các thiết bị nhớ thứ cấp để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với mục đích khác nhau. Một cơ sở dữ liệu thỏa mãn hai tính chất đó là: tính độc lập dữ liệu, tính chia sẻ dữ liệu. a.Khái niệm hệ quản trị CSDL Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một hệ thống phần mềm cho phép tạo lập cơ sở dữ liệu và điều khiển mọi truy nhập đối với cơ sở dữ liệu đó. b.Sự cần thiết của hệ quản trị CSDL để lưu trữ - Giúp khắc phục những hạn chế của việc hế thống tập tin để lưu trữ như dư thừa dữ liệu lưu trữ, dữ liệu không nhất quán,… - Tránh được sự không đồng nhất về dữ liệu
  • 17. 14 - Dữ liệu sẽ được bảo mật an toàn hơn - Tính nhất quán của dữ liệu được đảm bảo c.Một số hệ quản trị CSDL thường dùng Hiện nay những hệ quản trị CSDL đang được dùng nhiều là: Oracle, Microsoft Acess, SQL Server, Visual Foxpro, …  Đối với hệ thống quy mô lớn:Oracle,… Hệ quản trị CSDL Oracle: Ưu điểm : Đối với các doanh nghiệp: ORACLE thực sự là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tuyệt vời vì có tính bảo mật cao, tính an toàn của dữ liệu cao, dễ dàng bảo trì, nâng cấp, cơ chế quyền hạn rõ ràng, ổn định. Đối với những người phát triển: ORACLE cũng tỏ ra có rất nhiều ưu điểm như dễ cài đặt, dễ triển khai và nâng cấp lên phiên bản mới Nhược điểm : - Giá đầu tư cao: cần máy cấu hình mạnh, cài đặt và thiết lập khó - Độ phức tạp cao, quản trị rất khó cần người giỏi về Công nghệ thông tin mới có thể quản trị được Sử dụng: Phù hợp với các ứng dụng quy mô lớn  Đối với hệ thống quy mô vừa và nhỏ:SQL Server, Visual Foxpro, … (1) Hệ quản trị CSDL SQL Server: Ưu điểm: - Cơ sở dữ liệu cao, tốc độ ổn định - Dễ sử dụng, dễ theo dõi - Cung cấp một hệ thống các hàm tiệc ích mạnh Nhược điểm: Chỉ thích hợp trên các hệ điều hành Windows
  • 18. 15 Sử dụng : Với các CSDL loại vừa và nhỏ, còn với các CSDL lớn, có yêu cầu nghiêm ngặtvề tính liên tục thì chưa đáp ứng được mà cần có giải pháp tổng thể về cả hệ điều hành, phần cứng và mạng. (2) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Visual Foxpro. Ưu điểm : Visual Foxpro hỗ trợ về lập trình hướng đối tượng, hỗ trợ khả năng thiết kế giao diện trực quan. Dễ dàng tổ chức CSDL, định nghĩa các nguyên tắc áp dụng cho CSDL và xây dựng chương trình ứng dụng, nó cho phép nhanh chóng kiến tạo các biểu mẫu, vấn tin, báo biểu dựa vào bộ công cụ thiết kế giao diện đồ họa. Dễ tách ứng dụng thành nhiều mô-đun nên khá dễ dàng trong việc nâng cấp, sửa đổi. Nhược điểm: Tuy nhiên, Visual Foxpro cũng có những hạn chế như bảo mật kém, không an toàn và không thuận tiện khi chạy trên môi trường mạng. Visual Foxpro version trước 9 sẽ không hỗ trợ trực tiếp mã Unicode, VFP9 có hỗ trợ trực tiếp mã Unicode tùy theo cài đặt trên Windows Sử dụng: thích hợp cho các ứng dụng có CSDL quy mô vừa và nhỏ  Đối với hệ thống quy mô vừa và nhỏ:CSDL Microsoft Acess,… Hệ quản trị CSDL Microsoft Acess: Ưu điểm : - Nhỏ gọn - Cài đặt dễ dàng - Phù hợp với các ứng dụng quy mô nhỏ Nhược điểm : - Hạn chế số người dùng (số người cùng truy cập vào cơ sở dữ liệu) - Hạn chế về kích thước cơ sở dữ liệu ( < 2GB)
  • 19. 16 - Hạn chế về tổng số module trong một ứng dụng - Kích thước dữ liệu càng lớn, độ ổn định càng giảm - Không hỗ trợ truy cập từ xa qua mạng Sử dụng: Phù hợp với các ứng dụng quy mô nhỏ. 1.1.4.2.Ngôn ngữ lập trình a. Kháiniệm Ngôn ngữ lập trình là một tập con của ngôn ngữ máy tính. Đây là một dạng ngôn ngữ được chuẩn hóa được dùng đẻ miêu tả những quá trình, ngữ cảnh một cách chi tiết. b. Đặc điểm - Dễ hiểu và dễ sử dụng đối với người lập trình để con gười có thể dùng để giải quyết các bài toán. - Miêu tả một cách đầy đủ, rõ ràng các tiến trình để có thể chạy được trên các máy tính c. Các ngôn ngữ lập trình thường dùng Ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc: cho phép diễn tả một thuật giải dễ dàng cũng như áp dụng thuật toán “chia để trị” giúp tránh lỗi khi viết các chương trình lơn, phức tạp. Phương pháp này rất phổ biến và vẫn áp dụng nhiều trong hiện tại. VD: Pascal, C… Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng: là phương thức cao hơn của lập trình, cho phép “đóng gói” dữ liệu và các phương thức hoạt động trên chúng, đồng thời “cách ly” các đối tượng với nhau. Mơi hơn so với lập trình cấu trúc và được áp dụng nhiều trong thực tế. VD: C++, C#, Java, Ada, VB, .NET,… 1.1.4.3.Công cụ tạo báo cáo a.Khái niệm
  • 20. 17 Báo cáo là một tài liệu chứa các thông tin được đưa ra từ chương trình ứng dụng theo yêu cầu của người dùng. Các báo cáo thường chứa các thông tin kết xuất từ các bảng cơ sở dữ liệu và được hiển thị ra máy in hoặc màn hình, tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng. b.Đặc điểm báo cáo Trong phần mềm kế toán, các báo cáo có các đặc điểm đặc trưng sau: - Thiết kế theo mẫu nhất định để cung cấp thông tin tổng hợp theo các yêu cầu quản lý vì vậy báo cáo phải in được và xem được trên màn hình máy tinh. - Thông qua các giao diện được hỗ trợ sẵn trong hệ thống giúp người quản lý dễ dàng in ấn các báo cáo cần thiết đưa ra giấy. - Báo cáo được cấu tạo bao gồm nhiều dòng, nhiều cột. Nhưng do khổ giấy in có giới hạn nên các báo cáo thường được thiết kế gồm ít cột và nhiều dòng. c.Các công cụ tạo báo cáo thường dùng - Một số công cụ tạo báo cáo được tích hợp sẵn trong phần mềm:Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Visual Foxpro... Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Visual Foxpro: Ưu điểm: Được tích hợp sẵn trong phần mềm, dễ sử dụng, tiện lợi,… Nhược điểm: Không chuyển dữ liệu thô thành đồ thị, biểu đồ,… - Một số công cụ tạo báo cáo chuyên biệt: Crystal report, Element WordPro, XtraReport … (1) Crystal Report: Crystal report là một công cụ tạo báo cáo được sử dụng phổ biến hiện nay, hỗ trợ hầu hết các ngôn ngữ lập trình. Crystal Report có thể thực hiện việc tạo báo cáo một cách độc lập hoặc được tích hợp vào một số ngôn ngữ
  • 21. 18 lập trình hiện nay (.NET). Crystal Report hỗ trợ các chức năng in ấn, kết xuất sang các định dạng khác như Excel. Ưu điểm: - Nhận và định dạng dữ liệu từ CSDL - Thiết kế báo cáo trực quan - Chuyển dữ liệu thô sang đồ thị, biểu đồ… - Người dùng có thể ấn định thông số giới hạn dữ liệu đưa vào báo cáo , làm nổi bật những thông tin phù hợp với tiêu chuẩn đề ra mà không làm ảnh hưởng đến dữ liệu gốc nguồn. - File Crystal report có dạng *.rpt Nhược điểm:Phải cài đặt phức tạp (2) Element WordPro: Với Element WordPro, người sử dụng có thể tạo các báo cáo, thư từ, sơ yếu lý lịch, bản fax... một cách nhanh chóng và dễ dàng. Element WordPro hỗ trợ tất cả định dạng tài liệu hàng đầu: PDF, DOC (MSWord), DOCX (MSWord 2007 +), và RTF (Rich Text Format). (3) XtraReport: XtraReport Là 1 công cụ tích hợp trong bộ công cụ tạo giao diện DevExpress, hỗ trợ đầy đủ các tính năng của việc tạo báo cáo. Không những thế, nó còn giúp nhà phát triển dễ dàng tạo các mẫu báo cáo, và có khả năng cho phép người sử dụng cuối có thể tùy chỉnh mẫu báo cáo theo nhu cầu của mình. Cung cấp các tính năng kết xuất mẫu báo cáo ra các định dạng cơ bản như PDF, DOC.
  • 22. 19 1.1.4.4.Nhận xét chung Qua việc tìm hiểu các công cụ để xây dựng phần mềm kế toán trong DN có thể nhận thấy rằng: - Các hệ quản trị CSDL khác nhau phù hợp với các ứng dụng có quy mô khác nhau. - Đa phần các hệ quản trị CSDL chỉ có chức năng quản trị CSDL như Update, Query, View…mà không có khả năng tạo, in ấn báo cáo. Nhưng cũng có những hệ quản trị CSDL bổ sung tích hợp thêm ngôn ngữ lập trình và các công cụ tạo báo cáo. Chính vì vậy, trong từng bài toán quản lý ở từng DN cụ thể phải biết lựa chọn hệ quản trị CSDL phù hợp để tối ưu hóa ưu điểm, hạn chế nhược điểm nhằm đáp ứng các nguyên tắc kế toán nói riêng và các yêu cầu quản lý nói chung. 1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN 1.2.1 Khái niệm tiền lương Tronggiaiđoạnhiện nay, tiền lương luôn được coilà mộtbộ phận quan trọngcủagiá trị hàng hoá. Nó chịu tác động bởi nhiều yếu tố như kinh tế, chính trị, xã hội, lịch sử. Ngược lạitiền lương cũngtác độngđếnphát triển sản xuất, cải thiện đờisốngvàổnđịnh kinh tế xã hội. Chínhvì thế, khôngchỉ nhà nước (ở tầm vĩ mô) mà cả doanh nghiệp và người lao động (ở tầm vi mô) đều quan tâm đến chính sách và hệ thống quản lí lương. Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn với người lao động, tiền tệ và nền sản xuất hàng hoá trong điều kiện có sự biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao độngđược sửdụngđểbùđắp hao phí về sức lao động của mìnhtrong quátrình lao động. Thực chất đây là một khoản tiền cần phải trả cho ngườilao độngtương ứng với số lượng, chấtlượng kết quảlao độngcủa họ.
  • 23. 20 Trong điều kiện tồn tại nền sản xuất hàng hoá nhiều thành phần, tiền lương là một bộ phận cấu thành giá trị của hàng hoá, đó là một phần chi phí sản xuất, kinh doanhcủadoanhnghiệp. Còn với người lao động, tiền lương là một nguồn thu nhập của người lao động. Tiền lương là giá trị sức lao động được hình thành trên cơ sở giá trị sức lao động và nguồn sử dụng lao động. Để bù đắp phần hao phí lao động đó, họ cần có một lượng nhất định các vật phẩm tiêu dùng đáp ứng nhu cầu ăn ở, mặc, đi lại… Như vậy người sử dụng lao động phải đáp ứng nhu cầu đó cho người lao động đúng mức hao phí mà họ đã bỏ ra thông qua tiền lương. Tiền lương đảm bảo cho người lao động có thể tái sản xuất sức lao động để họ có thể tham gia vào quá trình sản xuất tiếp theo. Thu nhập là nguồn sống chủ yếu của bản thân người lao động và gia đình họ. Như vậy bản chất của tiền lương là toàn bộ phần thu nhập từ lao động mà người lao động nhận được sau thời gian lao động mà họ đã bỏ ra. Tiền lương về mặt sản xuất và đời sống có hai chức năng cơ bản sau: - Chức năng tái sản xuất sức lao động: Trong qua trình lao động sản xuất, sức lao động hao mòn dần cùng với quá trình tạo ra sản phẩm. Để thu hút nguồn lực sản xuất và thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội, một mặt nhà nước tạo môi trường, điều kiện để người lao động có việc làm, mặt khác nhà nước có chính sách hợp lí để đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. - Chức năng đòn bẩy kinh tế: Lợi ích kinh tế là một hình thức biểu hiện của một chế độ kinh tế xã hội nhất định, là hoạt động thúc đẩy kinh tế của con người. Trong quá trình lao động, lơi ích kinh tế là động lực manh mẽ nhất của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Việc giải quyết đúng đắn vấn đề về lợi ích sẽ phát huy tiềm năng của mỗi người lao động một cách tốt nhất trong quá trình lao động sản xuất. Người lao động là nguồn lực sản xuất, chính sách tiền lương
  • 24. 21 đúng đắn sẽ là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của con người trong việc thực hiện mục tiênu kinh tế xã hội. Chính vì vậy việc tổ chức hệ thống quản lý lương phải thúc đẩy và khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả lao động. 1.2.2 kế toántiền lương 1.2.2.1Nhiệm vụ của kế toán tiền lương Trong một doanh nghiệp, để công tác kế toán hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình và trở thành một công cụ đắc lực phục vụ công tác quản lý toàn doanh nghiệp thì nhiệm vụ của bất kỳ công tác kế toán nào đều phải dựa trên đặc điểm, vai trò của đối tượng được kế toán. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cũng không nằm ngoài qui luật này. Tính đúng thù lao lao động và thanh toán đầy đủ tiền lương và các khoản trích theo lương cho người lao động một mặt kích thích người lao động quan tâm đến thời gian lao động, đến chất lượng và kết quả lao động mặt khác góp phần tính đúng tính đủ chi phí và giá thành sản phẩm, hay chi phí của hoạt động. Vì vậy kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải thực hiện những nhiệm vụ cơ bản sau đây: -Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, chất lượng sản phẩm, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động. Tính chính xác số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người lao động. -Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoach quỹ lương kỳ sau. -Tính và phân bổ chính xác đối tượng, tính giá thành .
  • 25. 22 -Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, đề xuất biện pháp tiếp kiệm quỹ lương, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ phận quản lý khác. -Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT,KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT KPCĐ đề xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, chế độ sử dụng chi tiêu KPCĐ, chế độ phân phối theo lao động. 1.2.2.2Cáccách tính lương Xét phương diện hạch toán tiền lương của công nhân viên còn được chia thành tiền lương theo thời gian và lương theo sản phẩm. Trong phạm vi nghiên cứu đề tài này em chỉ đề cập đến các khoản tiền lương trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. - Hình thức tiền lương thời gian: là hình thức tiền lương theo thời gian làm việc, cấp bậc kĩ thuật và thang lương của người lao động. Theo hình thức này, tiền lương thời gian, tiền lương phải trả được tính bằng: thời gian làm việc thực tế nhân với mức lương thời gian. Tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương cố định gọi là tiền lương thời gian giản đơn. Tiền lương thời gian giản đơn có thể kết hợp chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động hăng hái làm việc, tạo nên tiền lương thời gian có tiền thưởng. Để áp dụng trả lương theo thời gian, doanh nghiệp phải theo dõi, ghi chép thời gian làm việc của người lao động và mức lương thời gian của họ.
  • 26. 23 Các doanh nghiệp chỉ áp dụng tiền lương thời gian cho những công việc chưa xây dựng được định mức lao động, chưa có đơn giá tiền lương sản phẩm; thường áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng như: hành chính, quản trị, thống kê, kế toán… 1.2.2.3Cơsở lý luận về các khoản trích theo lương - Bảo hiểm Xã hội: Nhà nước quy định về chính sách Bảo hiểm Xã hội (BHXH) nhằm từng bước mở rộng và nâng cao việc đảm bảo vật chất, góp phần ổn định đời sống cho người lao động và gia đình trong các trường hợp: ốm đau, thai sản, hết tuổi lao động, chết, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất việc làm, gặp rủi ro hoặc các khó khăn khác. Các loại hình BHXH bắt buộc hoặc tự nguyện được áp dụng phổ biến đối với từng đối tượng và từng doanh nghiệp để đảm bảo cho người lao động hưởng chế độ BHXH thích hợp. Loại hình BHXH bắt buộc được áp dụng đối với những doanh nghiệp sử dụng từ mười người lao động trở lên, ở những doanh nghiệp này, người sử dụng lao động, người lao động phải đóng BHXH theo quy định tại điều 149 của Bộ luật Lao động. Người làm việc ở những nơi sử dụng dưới mười lao động, hoặc làm những công việc dưới ba tháng, theo mùa vụ, hoặc làm các công việc có tính chất tạm thời khác, thì các khoản BHXH được tính vào lương do người sử dụng lao động trả để người lao động tham gia BHXH theo loại hình tự nguyện hoặc tự lo liệu về bảo hiểm. Khi ốm đau, người lao động được khám bệnh va điều trị tại cơ sở y tế theo chế độ bảo hiểm y tế (BHYT). Ngoài ra Nhà nước quy định doanh nghiệp phải trích bằng 26% mức lương cơ bản; trong đó 18% tính vào chi phí kinh doanh của đơn vị(trong đó 3% tính vào quỹ ốm đau thai sản,1% quỹ tai nạn lao động bệnh nghè nghiệp,14%vào quyxhuuw trí tử thất), 8% người lao động phải nộp từ thu
  • 27. 24 nhập bình quân của mình(kể từ ngày 01/12/2015 theo quyết định 959QĐ- BHXH ngày 09/09/2015 của bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định).Quỹ BHXH dùng chi: bảo hiểm xã hội thay lương trong thời gian người lao động ốm đau, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động. Không thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hưu trí cho người lao động về nghỉ hưu trợ cấp tiền tử tuất, trợ cấp bồi dưỡng cho người lao động khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp… - Về Bảo hiểm Y tế: Nhà nước quy định trích 4,5% theo lương cơ bản của người lao động, trong đó 3% doanh nghiệp tính vào chi phí kinh doanh, 1,5% người lao động phải nộp(kể từ ngày 01/12/2015 theo quyết định 959QĐ-BHXH ngày 09/09/2015 của bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định). Khi ốm đau, người lao động được khám bệnh va điều trị tại cơ sở y tế theo chế độ Bảo hiểm Y tế (BHYT). Quỹ Bảo hiểm Y tế chi phí cho việc khám chữa điều trị, tiền thuốc chữa bệnh ngoại trú…chi phí khám sức khoẻ định kì cho người lao động. - Kinh phí công đoàn: hình thành do việc trích lập theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong tháng, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Tỉ lệ trích kinh phí công đoàn theo chế độ hiện hành là 2%. Số kinh phí công đoàn doanh nghiệp trích được, một phần nộp lên cơ quan quản lí công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. - Bảo hiểm thất nghiệp: từ ngày 01.01.2009 người lao động và các doanh nghiệp sẽ bắt đầu đóng Bảo hiểm thất nghiệp, và ít nhất tới 01.01.2010 người lao động bị thất nghiệp sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Có thể coi đây là chính sách mới có tác động trực tiếp tới người lao động, người sử dụng
  • 28. 25 lao động và vấn đề an sinh xã hội nhằm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị thất nghiệp. Đối tượng được nhận BHTN là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng với người sử dụng lao động có từ mười lao động trở lên. Điều kiện được hưởng BHTN là phải đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật; đã đăng kí với cơ quan lao động khi bị mất việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động và chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng kí với cơ quan lao động theo quy định. (Với quy định này thì tối thiểu phải tới 01.01.2010, các lao động bị thất nghiệp có đóng BHTN mới bắt đầu được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Năm 2009 mới tiến hành thu phí BHTN là chính) Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi người lao động thất nghiệp. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ là 3 tháng nếu có từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng đóng BHTN; 6 tháng nếu có từ đủ 36 tháng đến dưới 72 tháng đóng BHTN; 9 tháng nếu có từ đủ 72 tháng đến dưới 144 tháng đóng BHTN; 12 tháng nếu có từ đủ 144 tháng đóng BHTN trở lên. + Nguồn hình thành quỹ BHTN: 1. Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. 2. Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
  • 29. 26 3. Hằng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp và mỗi năm chuyển một lần. 4. Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư quỹ. 5. Các nguồn thu hợp pháp khác. + Sử dụng quỹ Bảo hiểm Thất nghiệp: 1. Chi trả trợ cấp thất nghiệp hằng tháng cho người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 16 Nghị định 127/2008/NĐ-CP. 2. Chi hỗ trợ học nghề cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng theo quy định tại Điều 17 Nghị định 127/2008/NĐ-CP. 3. Chi hỗ trợ tìm việc làm cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng theo quy định tại Điều 18 Nghị định 127/2008/NĐ-CP. 4. Chi đóng bảo hiểm y tế cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng theo quy định tại Điều 19 Nghị định 127/2008/NĐ-CP . 5. Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp. 6. Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định. 1.2.2.4Cơsở lý luận về thuế thu nhập cá nhân * Đối tượng nộp thuế -Đối tượng nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. - Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau: + Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
  • 30. 27 + Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi đăng kí thường trú hoặc có nhà thuê liên tục từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn. - Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện của cá nhân cư trú. *Căncư tính thuế Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất.(đối với những cá nhân có hợp đồng trên 3 tháng) *Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản giảm trừ – Thu nhập chịu thuế = Tổng lương nhận được( –) các khoản được miễn thuế Thu nhập chịu thuế: Căn cứ tính thuế thu nhập là Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế. 1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm: a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ; b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm: a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công; b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do
  • 31. 28 suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật Lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội. c) Tiền thù lao dưới các hình thức d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lí và các tổ chức đ) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền e) Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kĩ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm: a) Tiền lãi cho vay; b) Lợi tức cổ phần; c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ. 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm: a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác. 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm: a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
  • 32. 29 b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản. 6. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm: a) Trúng thưởng xổ số b) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại c) Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino d) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác. 7. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm: a) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ. 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại. 9. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng kí sở hữu hoặc đăng kí sử dụng. 10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng kí sở hữu hoặc đăng kí sử dụng.  Thu nhập được miễn thuế 1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 2. Thu nhập từchuyểnnhượngnhà ở, quyềnsửdụngđấtở và tài sảngắn liền vớiđấtở củacánhân trongtrườnghợp cánhânchỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
  • 33. 30 3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất. 4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. 6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. 7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng Bảo hiểm Nhân thọ. 8. Thu nhập từ kiều hối. 9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật. 10. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả. 11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm: a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước; b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó. 12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng Bảo hiểm Nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. 13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
  • 34. 31 14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. -Các khoản giảm trừ bao gồm  Các khoản giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/Tt-BTC. Theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân; khoản 4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân; Điều 12 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, việc giảm trừ gia cảnh được thực hiện như sau: a) Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công. b) Mức giảm trừ gia cảnh b.1) Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm. b.2) Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng. c) Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh c.1) Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế: c.1.1) Người nộp thuế có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh thì tại một thời điểm (tính đủ theo tháng) người nộp thuế lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi. c.1.2) Đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp
  • 35. 32 đồng lao động và rời Việt Nam trong năm tính thuế (được tính đủ theo tháng).  Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 9 Thông tư 111/2013/Tt-BTC.  Các khoảnđóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9 Thông tư 111/2013/Tt-BTC Thuế suất Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau: Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 Cách tính thuế Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
  • 36. 33 Quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT- BTC không bao gồm thuế thì phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thu nhập chịu thuế. Cụ thể như sau:  Thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế là thu nhập thực nhận cộng (+) các khoản lợi ích do người sử dụng lao động trả thay cho người lao động (nếu có) trừ (-) các khoản giảm trừ. Trường hợp trong các khoản trả thay có tiền thuê nhà thì tiền thuê nhà tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế tại đơn vị (chưa bao gồm tiền thuê nhà). Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ hoạt động đại lý xổ số, từ đại lý bảo hiểm, từ bán hàng đa cấp là thu nhập tính thuế và tỷ lệ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân Căn cứ tính thuế đối với tiền tích lũy mua bảo hiểm không bắt buộc, tiền tích lũy đóng quỹ hưu trí tự nguyện là khoản tiền phí tích luỹ mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác, tiền tích luỹ đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện, do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động và tỷ lệ khấu trừ 10%. 1.2.2.5Quytrình hạch toán kế toán tiền lương a.Hình thức sổ kế toán(Theo thông tư 200/2014/TT-BTC bao gồm 5 hình thức sổ kế toán)  Hình thức kế toán Nhật ký sổ chung -Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
  • 37. 34 + Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. -Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: + Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; +Sổ Cái; +Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. -Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Biểu số 01) +(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. +Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). +(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.
  • 38. 35 +Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. +Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.  Hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái -Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
  • 39. 36 + Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. -Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: + Nhật ký - Sổ Cái; + Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. -Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái (Biểu số 02) + (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. + Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. +(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cộtsố phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính
  • 40. 37 ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái. + (3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số tiền "Phát sinh" ở phần Nhật Ký = Tổng số tiền phát sinh Nợ của tất cả các Tài khoản = Tổng số tiền phát sinh Có của các tài khoản Tổng số dư Nợ các tài khoản= Tổng số dư Có các tài khoản +(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
  • 41. 38  Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ -Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ + Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:  Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.  Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. + Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
  • 42. 39 +Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. -Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: + Chứng từ ghi sổ; + Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; + Sổ Cái; + Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. -Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (Biểu số 03) + (1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. + (2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phỏt sinh. + (3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. +Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số
  • 43. 40 phỏt sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.  Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ -Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT) + Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ.
  • 44. 41 + Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). + Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. + Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. -Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: · + Nhật ký chứng từ; · + Bảng kê; · + Sổ Cái; · + Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. -Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ (Biểu số 04) + (1). Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký - Chứng từ có liên quan. Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký - Chứng từ. + (2). Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán
  • 45. 42 chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái. Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái. Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.  Hình thức kế toán trên máy vi tính -Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
  • 46. 43 + Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. -Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: + Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. -Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính (Biểu số 05) + (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. +(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế
  • 47. 44 toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. -Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. b.Các chứng từ hạch toán lao động, tính lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội - Chứng từ hạch toán lao động: + Mẫu số: 01a – LĐTL – Bảng chấm công; 01b – LĐTL – Bảng chấm công làm thêm giờ. + Bảng thanh toán lương (Mẫu 02 – LĐTL) + Mẫu số: 05 – LĐTL – Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành + Mẫu số: 06 – LĐTL – Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
  • 48. 45 + Mẫu số: 08 – LĐTL – Hợp đồng giao khoán + Bảng thanh toán tiền thuê ngoài – Mẫu 07 – LĐTL + Bảng thanh lí (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán – Mẫu 09 – LĐTL + Bảng kế trích nộp các khoản theo lương – Mẫu 10 – LĐTL + Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội – Mẫu 11 – LĐTL Ngoài ra, sử dụng một số chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác. - Chứng từ tính lương và các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội Căn cứ vào chứng từ ban đầu có liên quan đến tiền lương và trợ cấp BHXH được duyệt, kế toán lập các bảng thanh toán sau: + Bảng thanh toán lương – Mẫu 02 – LĐTL + Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH Bảng này được mở để theo dõi cho cả doanh nghiệp về các chỉ tiêu: họ tên, nội dung từng khoản BHXH người lao động được hưởng trong tháng. + Bảng thanh toán tiền lương – Mẫu 03 – LĐTL Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “ Bảng thanh toán tiền lương” cho từng tổ, đội và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người.Trên bảng tính lương cần nghi rõ từng khoản tiền lương ,các khoản phụ cấp, trợ cấp , các khoản khấu trừ và số tiền người lao động còn được lĩnh. Khoản thanh toán về trợ cấp bảo hiểm xã hội cũng được lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra, xác nhận và ký, giám đốc duyệt y, ‘ Bảng thanh toán tiền lương và BHXH ’ sẽ được làm căn cứ để thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động  Tài khoản kế toán sử dụng Để tiến hành kế toán lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng một số tài khoản sau:
  • 49. 46  Tài khoản:462 Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng Kết cấu tài khoản này như sau: Bên nợ: - Các khoản tiền lương và các khoản phải trả người lao động - Các khoản khấu trừ vào tiền lương và thu nhập của người lao động - Các khoản tiền lương và thu nhập của người lao động chưa lĩnh, chuyển sang các khoản thanh toán khác Bên có: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản còn lại phải trả, phải chi cho người lao động. Dư nợ (nếu có): số tiền trả thừa cho người lao động Dư có: Tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản còn lại phải trả cho người lao động Tài khoản 853- Các khoản chi để đóng góp theo lương: gồm các khoản chi nộp bảo hiểm xã hội, đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động, nộp kinh phí công đoàn và các khoản chi đóng góp khác theo chế độ. Kết cấu tài khoản này như sau: Bên nợ: - Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lí - Khoản BHXH phải trả cho người lao động - Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn - Xử lí giá trị tài sản thừa, các khoản đã trả, đã nộp khac Bên có: - Trích BHXH, BHYT,KPCĐ tính vào chi phí kinh doanh, khấu trừ vào lương công nhân viên - Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được cấp bù
  • 50. 47 - Các khoản phải trả khác Dư nợ (nếu có): Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán Dư có : Số tiền phải trả, phải nộp TK 853có các tài khoản cấp hai liên quan đến kế toán lương: 8531- Nộp bảo hiểm xã hội 8532- Nộp bảo hiểm y tế 8533- Nộp bảo hiểm lao động 8534- Nộp kinh phí công đoàn 8539- Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như:851:Lương và phụ cấp, TK 4599: Các khoản chờ thanh toán khác TK 1011,1113…  Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan tới tiền lương, các khoản trích theo lương 1. Hàng tháng tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động . Nợ TK 8511 – chi lương và phụ cấp lương Nợ TK 462:Các khoản phải trả cho nhân viên tổ chức tín dụng 2.Tiền thưởng phải trả cho người lao động, ghi: Nợ TK 484(4841) – thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng Có TK 462 – tổng số thưởng phải trả 3.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ hàng tháng , ghi: Nợ TK 462 – phần trừ vào thu nhập của người lao động Nợ TK 853(8531,8532,8534) – theo tổng các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT phải trích lập Có TK 4599:Các khoản chờ thanh toán khác 2. BHXH phải trả người lao động:
  • 51. 48 - Trường hợp doanh nghiệp được giữ lại một phần BHXH để trực tiếp chi tại doanh nghiệp, thì số phải trả trực tiếp cho công nhân viên, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 8531 Có TK 462 – phải trả người lao động - Trường hợp doanh nghiệp phải nộp toàn bộ số trích BHXH cho cơ quan BHXH, doanh nghiệp có thể chi hộ (ứng hộ) cơ quan BHXH để chi trả cho công nhân viên và thanh quyết toán các khoản kinh phí này đối với cơ quan BHXH, kế toán ghi sổ: Nợ TK 359:phải thu khác Có TK 462 – phải trả người lao động 3. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên, ghi: Nợ TK 462:Tổng số các khấu trừ Có TK 3613 - Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên Có TK 3615 - Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên TCTD 4. Thanh toán tiền lương cho công nhân viên, ghi: Nợ TK 462: Có TK 421:Tiền gửi của cán bộ nhân viên bằng VNĐ Có TK 1011:Tiền mặt tại đơn vị 5.Chuyển tiền nộp BHXH, BHYT,KPCĐ, ghi: Nợ TK 853 (8531,8532,8534) – phải trả, phải nộp khác Có TK 1011,421: 6.Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại cho doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 853 (8534) Có TK 1011
  • 52. 49 7.Đến hết kì trả lương còn công nhân viên chưa lĩnh lương, kế toán chuyển các khoản lương chưa lĩnh thành các khoản phải trả, phải nộp khác, ghi: Nợ TK 462: Có TK 4599: 8.Khoản kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù, khi nhận được kế toán ghi : Nợ TK 1011: Có TK 8534
  • 53. 50 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VĨNH LỘC TỈNH THANH HÓA 2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC THANH HÓA 2.1.1 Giới thiệu Tên đầy đủ : NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC THANH HÓA Tên giaodịch: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH LỘC THANH HÓA`` Địa chỉ: Khu phố 3, Thị trấn Vĩnh Lộc, Huyện Vĩnh Lộc, Tỉnh Thanh Hoá, Việt Nam Ngày thành lập: Ngày 21/01/1960 Mã số Thuế : 0100686174-527 2.1.2 Sơ đồ tổ chức công ty:
  • 54. 51  Nhiệm vụ công việc của từng bộ phận -Giám đốc: +Là người đứng đầu bộ máy quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của chi nhánh. +Hướng dẫn giám sát việc thực hiện đúng các chức năng nhiệm vụ trong phạm vi hoạt động mà Ngân hàng cấp trên giao. Giám đốc có thể ủy quyền cho phó giám đốc thực hiện những công việc trong phạm vi quyền hạn của họ, đồng thời trực tiếp chỉ đạo các phòng ban trực thuộc ngân hàng. +Thực hiện ký duyệt các hợp đồng tín dụng. -P.Giám đốc: + Một phó giám đốc phục trách phần kế hoạch kinh doanh. +Một phó giám đốc phụ trách phòng kế toán ngân quỹ Giám đốc P.Giám đốc Phòng kế toán –ngân quỹ Phòng hành chính nhân sự Phòng giao dịch Phòng kế hoạch và kinh doanh Bộ phận thẩm định
  • 55. 52 +Các phó giám đốc được thay mặt giám đốc điều hành một số công việc khi giám đốc Ngân hàng đi vắng (Theo ủy thác của giám đốc) và báo cáo lại công việc khi giám đốc có mặt tại đơn vị. +Giúp giám đốc điều hành chỉ đạo một số nhiệm vụ do giám đốc phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước giám đốc về quyết định của mình. + Bàn bạc tham gia ý kiến với giám đốc trong việc thực hiện nghiệp vụ của ngân hàng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng. -Phòng kế toán-Ngân quỹ: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của Ngân hàng nhà nước, NHNo & PTNT Việt Nam. +Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính , quỹ tiền lương với chi nhánh. +Quản lý và sự dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của NHNo & PTNT trên địa bàn +Tổng hợp lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và báo cáo theo quy định. + Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định +Thực hiện các c nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước. +Chấp hành quỹ định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định. +Quản lý, sử dụng thiế bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của NHNo & PTNT Việt Nam. + Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề. +Thực hiện các nhiệm vụ khác cho giám đốc chi nhánh giao. -Phòng kế hoạch kinh doanh: Là phòng trực tiếp giao dịch với khách hàng có các nhiệm vụ sau:
  • 56. 53 +Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhm mở rộng theo hướng tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. +Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao +Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền +Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân cấp ủy quyền +Tiếp nhận và thực hiện các chương trình dự án thuộc nguồn vốn trong và ngoài nước. Trực tiếp làm nhiệm vụ ủy thác nguồn vốn thuộc Chính phủ, bộ, ngành khác và các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước, đồng thời theo dõi, đánh giá sơ kết, tổng kết đề xuất tổng giám đốc cho phép nhân rộng. +Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm trên địa bàn. +Thường xuyên phân loại dự nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục. + Tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo quy định +Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao Phòng hành chính nhân sự :Phòng này có chức năng và nhiệm vụ sau : +Đảm nhận các nhiệm vụ hành chính và các nhiệm vụ tổ chức tuyển mộ, đào tạo cán bộ công nhân viên cho chi nhánh đáp ứng các nhu cầu về nhân lực. +Các nhiệm vụ hành chính bao gồm: Xây dựng công tác tháng, quý, năm, lưu trữ các văn bản pháp luật, văn bản dịch chế liên quan đến ngân hàng, trực tiếp quản lý các con dấu, thực hiện các công tác hành chính, văn thư, lễ
  • 57. 54 tân,… chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên, nhiệm vụ tổ chức, đào tạo, xây dựng chiến lược tuyển dụng nhân viên… +Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính, liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh ngân hàng. + Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh trât tự, phòng chống cháy nổ tại cơ quan. +Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định, mua sắm công cụ lao động, quản lý nhà tập thể, nhà khách, nhà nghỉ của cơ quan. +Thực hiện các báo cáo chuyên đề định kỳ +Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh ngân hàng giao cho -Phòng giao dịch +Thực hiện quản lý ,mở tài khoản cho khách hàng ,thanh toán giao dịch của khách hàng +Xác nhận kết quả gaio dịch cho khách hàng +Tư vấn khách hàng về tài khoản mở giao dịch +Quản lý hồ sơ lưu trữ theo quy định +Chăm sóc quản lý mạng lưới khách hàng +Thực hiện thah toán,theo dõi phân bổ lãi tiền gửi cho các khách hàng trên tài khoản +Lập báo cáo giao dịch ,báo cao lưu ký theo năm quý tháng… - Bộ phận thẩm định :Chức năng nhiệm vụ: +Thực hiện tiếp nhận các hồ sơ vay từ phòng tín dụng chuyển sang, nghiên cứu, phân tích các yếu tố liên quan đến tài chính, rủi ro,… và đưa ra các kết luận có cho vay hay không cho vay. Từ đó phòng tín dụng có cơ sở
  • 58. 55 đưa ra kết luận về quyết định cho vay, hạn mức cho vay, mức cho vay, thời hạn và lãi suất cho khoản vay. +Thẩm định dự án cho vay không có tài sản đàm bảo hoặc có tài sản đảm bảo một phần. Giúp giám đốc sử lý thông tin báo cáo tài chính, rủi ro trong và ngoài chi nhánh. +Thực hiện các báo cáo chuyên đề cũng như các báo cáo thường kỳ. +Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh ngân hàng giao cho Trên đây là chức năng nhiệm vụ riêng của các phòng ban, bộ phận trong chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyệnVĩnh Lộc- Thanh Hóa. Nhưng xét chung ngân hàng có chức năng nhiệm vụ là là phục vụ cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh ( đồ gỗ mỹ nghệ, kinh doanh tóc phế liệu,...), chăn nuôi ( thức ăn chăn nuôi, con giống,..), kinh doanh buôn bán lẻ, cho vay tiêu dùng và cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ trong địa bàn Huyện chủ yếu bằng Việt Nam đồng, kinh doanh ngoại tệ chủ yếu là Đô la Mỹ. 2.1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toáncủa ngân hàng. Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ để thực hiện tốt công việc hạch toán, quản lý tốt tài sản, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho quản lý với chi phí thấp nhất luôn là mong muốn của người lãnh đạo . Chính vì vậy, bộ máy kế toán của NH lựa chọn hình thức tổ chức kế toán tập trung.