SlideShare a Scribd company logo
1 of 109
KHOA THƯƠNG MẠI DU LỊCH

CHUYÊN ĐỀ MÔN HỌC
QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ GIAO NHẬN TẠI CÔNG TY TNHH TM
HOÀNG THẠNH
GVHD : CH. PHAN THỊ THU TRANG
SVTH : NGUYỄN CÔNG VŨ
MSSV : 0774492
LỚP : CDKQ9
NIÊN KHÓA : 2007 - 2010
TP. Hồ Chí Minh, tháng 06, năm 2010.
i
LỜI CẢM ƠN
Thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ giao nhận vận
tải Hoàng Thạnh tuy có hơn 3 tháng nhưng em đã phần nào vận dụng được những
kiến thức đã học tại trường Đại học Công Nghiệp Tp.Hồ Chí Minh. Qua đó, em đã
học được rất nhiều điều từ những kinh nghiệm thực tế và bài học thực tế từ các anh
chị trong Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể thầy cô
giáo đã tận tình chỉ dậy chúng em trong suốt 03 năm học. Em xin phép được bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Phan Thị Thu Trang đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ
chúng em trong quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp để em có thể hoàn thành
bài chuyên đề tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty TNHH TM &
DV GNVT Hoàng Thạnh đã tạo điều kiện cho em có môi trường thực tập tốt. Em
xin chân thành cảm ơn các anh , chị trong phòng giao nhận đã tận tình giúp đỡ để
em có thể tiếp cận thực tế, trau dồi thêm kiến thức và hướng dẫn, tạo mọi điều kiện
thuận lợị để em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.
. Cuối cùng em xin kính chúc toàn thể ban giám hiệu cùng quý thầy cô trường
Đại Học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh, ban giám đốc và các anh chị trong Công
ty TNHH TM & DV GNVT Hoàng Thạnh dồi dào sức khỏe, thành công hơn trong
công việc và sự nghiệp của mình.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Công vũ
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2010
Ký tên
iii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1:NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI
QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN. .................... 4
1.1. SƠ LƯỢC VỀ PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG BIỂN................. 4
1.1.1 Đặc điểm của phương thức vận tải biển:. ............................................................... 4
1.1.2. Container đường biển............................................................................................... 7
1.1.2.1. Định nghĩa: ............................................................................................................. 7
1.1.2.2. Cấu trúc và hệ thống thiết bị khu cảng bốc dỡ container ................................. 8
1.1.2.3 Phương thức gửi hàng bằng container: ..............................................................10
1.1.2.4 Cước phí trong chuyên chở hàng hóa bằng container......................................11
1.2. BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP KHẨU ................................................................13
1.2.1. Các chứng từ bắc buộc phải có .............................................................................13
1.2.1.1. Hợp đồng thương mại .........................................................................................13
1.2.1.2. Hoá đơn thương mại............................................................................................14
1.2.1.3. Vận đơn đường biển............................................................................................15
1.2.2. Các chứng từ bổ sung khi cần.............................................................................16
1.2.2.1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (certificate of original) ..........................16
1.2.2.2. Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hoá(certificate of quality) ........................16
1.2.2.3.Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng (certificate of ...................................17
1.2.2.4. Giấy chứng nhận vệ sinh (sanltary certificate)................................................17
1.2.2.5. Giấy kiểm nghiệm thưc vật (phytosanitary certificate)..................................17
1.2.2.6. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (veterinary certificate) .......................17
1.2.2.7. Phiếu đóng gói (packing list) .............................................................................17
1.3. NGHIỆP VỤ HẢI QUAN ........................................................................................18
1.3.1. Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ Hải quan .........................................................18
1.3.2.Quy trình thông quan hàng hóa nhập khẩu...........................................................19
1.3.3.Cách khai báo hàng hóa nhập khẩu .......................................................................19
iv
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TM HOÀNG THẠNH. ....21
2.1.2 Các lĩnh vực kinh doanh .........................................................................................23
2.1.3 Mục tiêu hoạt động của Công ty: ...........................................................................24
2.1.4Cơ cấu tổ chức của Công ty:....................................................................................25
2.1.5Chức năng các phòng ban........................................................................................26
2.1.5.1 Giám đốc................................................................................................................26
2.1.5.2 Phó giám đốc.........................................................................................................26
2.1.5.2Phòng xuất nhập khẩu ...........................................................................................26
2.1.5.3 Phòng kế toán........................................................................................................27
2.1.5.4 Phòng kinh doanh .................................................................................................27
2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA ...............28
2.2.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh: .............................................................28
2.2.2 Cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu của công ty. ..................................................35
2.2.3 Cơ cấu mặt hàng kinh doanh xuất nhập khẩu năm 2007-2009.........................36
2.2.3.1 Cơ cấu mặt hàng kinh doanh xuất khẩu............................................................36
2.2.3.2 Cơ cấu mặt hàng kinh doanh nhập khẩu............................................................38
2.2.4 Cơ cấu dịch vụ xuất nhập khẩu năm 2007-2009..................................................40
2.2.3.5Lấy lệnh giao hàng (Delivery Order-D/O) .........................................................55
2.2.4Làm thủ tục Hải quan hàng nhập khẩu...................................................................57
2.2.4.1Chuẩn bị bộ hồ sơ Hải quan .................................................................................57
Bộ hồ sơ Hải quan gồm có: ..............................................................................................57
2.2.4.2 Sơ đồ làm thủ tục Hải quan .................................................................................58
2.2.4.4Qui trình luân chuyển tờ khai...............................................................................60
2.2.4.5Phân công kiểm tra viên kiểm tra thực tế hàng hóa nhập khẩu .......................64
2.2.4.6Kiểm hóa (kiểm tra thực tế lô hàng)....................................................................64
3.1.NHẬN XÉT CHUNG VÀ ĐÁNH GIÁ...................................................................84
3.1.2.Những hạn chế và khó khăn của công ty trong thời gian qua ............................85
3.1.3.Định hướng của công ty thời gian sắp tới.............................................................86
v
3.2.3 Cập nhật thông tin....................................................................................................94
2.1.4 Cải thiện và bổ sung thêm một số chính sách: .....................................................96
KẾT LUẬN ........................................................................................................................99
vi
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
WTO : Tổ chức thương mại thế giới thế giới
VCCI : Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
ASEAN : Hiệp hội các nước Đông Nam Á
APEC : Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
FIATA : Hiệp hội giao nhận Quốc tế
IATA : Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế
VIFFAS : Hiệp hội giao nhận Việt Nam
VISABA : Hiệp hội đại lý và môi giới hàng hải việt nam
FOB : Giao lên tàu (tiếng Anh: Free On Board)
CIF : Giá thành, Bảo hiểm và Cước (tiếng Anh: Cost,
Insurance and Freight).
CFR : Giá và cước phí
KCS : Kiểm tra chất lượng sản phẩm
COR : Biên bản giám định hàng hư hỏng đổ bể
CSC : Biên bản kê khai hàng thừa thiếu
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
TSCĐ : Tài sản cố định
SPS : Số phát sinh
TPKD : Trưởng phòng kinh doanh
TC – KT : Tài chính kế toán
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty Hoàng Thạnh ...............................................25
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007 – 2009...................28
Bảng 2.2 : So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2007-2009. .............29
Bảng 2.3 : Phân tích cơ cấu lợi nhuận công ty 2007-2008. ........................................30
Bảng 2.4 : Phân tích cơ cấu tổng lợi nhuận năm 2008-2009 ......................................33
BẢNG 2.5 : Phân tích thị trường xuất nhập khẩu qua các năm 2007-2009 ..............35
Bảng 2.6 : Cơ cấu mặt hàng kinh doanh xuất khẩu năm 2007-2009 .........................36
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mặt hàng Xuất khẩu ......................................................................37
Bảng 2.7: Cơ cấu mặt hàng kinh doanh nhập khẩu năm 2007-2009. ........................38
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu Năm 2007-2009 ........................................39
Bảng 2.8:Cơ cấu dịch vụ xuất nhập khẩu năm 2007-2009 .........................................40
Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển .....................43
Sơ đồ 2.3: làm thủ tục Hải quan hàng nhập khẩu .........................................................58
Bảng 2.9: Bảng chỉ tiêu kế hoạch lợi nhuận năm 2010 ...............................................87
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế mở cửa kinh tế như hiện nay, tiến trình hội nhập kinh tế đòi hỏi
đất nước ta phải thay đổi cho phù hợp với xu thế chung của thời đại để lĩnh hội
những tri thức từ bên ngoài.Trong bối cảnh đó, ngoại thương nói chung và xuất
nhập khẩu nói riêng thể hiện rõ vai trò là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển
theo đúng quỹ đạo của nó.
Nhưng nhắc đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, chúng ta không thể
không nói đến quy trình giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu quốc tế. Vì đây
là hai hoạt động không tách rời nhau, chúng có tác động qua lại thống nhất với
nhau. Quy mô và tiềm năng của hoạt động xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng
trong những năm gần đây, là nguyên nhân trực tiếp khiến cho giao nhận vận tải nói
chung và giao nhận vận tải biển nói riêng phát triển nhanh chóng cả về chiều rộng
và bề sâu.
Mỗi đơn vị kinh tế, mỗi loại hình kinh doanh là một tế bào của xã hội, góp
phần vào sự phát triển chung của đất nước, phù hợp với xu thế thời đại. Bằng sự
nhạy bén và am hiểu về xu thế hội nhập của nền kinh tế, nhiều công ty đã đầu tư
vào loại hình kinh doanh Dịch vụ xuất nhập khẩu. Hoạt động này ngày càng phát
triển và đóng góp một phần quan trọng vào sự phát triển của đất nước.
Công ty TNHH TM Hoàng Thạnh ra đời trong hoàn cảnh đất nước đang
chuyển mình mạnh mẽ để hội nhập kinh tế Quốc tế, chuyên kinh doanh trong lĩnh
vực xuất nhập khẩu. Với hướng đi đúng đắn trong những năm qua công ty đã tạo
được niềm tin nơi khách hàng và không ngừng phát triển mặc dù tình hình kinh tế
thế giới cuối năm 2008 tới bây giờ đang gặp nhiều khó khăn do khủng hoảng kinh
tế gây ra.. Trong thời gian thực tập và tìm hiểu tại Công ty Hoàn Thạnh, với kiến
thức khoa Thương Mại Du Lịch, chuyên nghành Kinh Doanh Quốc Tế, em đã chọn
đề tài “Quy trình thủ tục Hải quan dối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình nhập khẩu tại Công ty TNHH
TM Hoàng Thạnh”.
2
1. Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu quy trình thủ tục Hải quan và quy trình thông quan hàng hoá Nhập
khẩu trên thực tế và so sánh với lý thuyết nhằm rút ra những khác biệt và những
kinh nghiệm thực tiễn.
Đưa ra những đánh giá và kiến nghị về phí công ty cũng như về phía Hải
quan để công ty ngày càng phát triển và chính sách nhà nước ngày càng vững mạnh
hơn.
2. Phạm vi nghiên cứu
Tìm hiểu quy trình thủ tục Hải quan tại các cảng ở Thành phố Hồ Chí Minh
như: Tân Cảng, cảng Vict, cảng Cát Lái...
3. Phương pháp thực hiện
Phương pháp quan sát trên lý thuyết: đọc các tài liệu về vận tải, giao nhận,
nghiên cứu kỹ cơ sở lý thuyết đã được học, cập nhật các trang web về thông tin Hải
quan để biết quy trình Hải quan.
Phương pháp quan sát thực tế: Quan sát kỹ trình tự khai báo Hải quan tại các
cảng . Ghi nhớ vị trí địa lý của mỗi cảng cũng như vị trí các nơi làm thủ tục và vị trí
các kho hàng, bãi chứa container.
Phương pháp ghi chú: Ghi chú lại những bước làm thủ tục trong thực tế để
dễ dàng nhớ lại cũng như vận dụng tốt cho lần sau.
Phương pháp so sánh: so sánh giữa lý thuyết và thực tế; so sánh quy trình
giữa các cảng với nhau nhằm rút ra những khác biệt để dễ dàng ghi nhớ.
4. Kết cấu đề tài
Chuyên đề được chia làm 3 chương:
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI
QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TM HOÀNG THẠNH.
3
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TM HOÀNG THẠNH.
Do những hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn, bài báo cáo
này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót cả về nội dung lẫn hình thức. Em
rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý quý báu của các thầy cô, các anh chị trong
công ty Hoàng thạnh để giúp em hoàn thiện hơn nữa trong quá trình học tập, nghiên
cứu và công tá trong thời gian sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2010
4
CHƯƠNG 1:NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI
QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.
1.1. SƠ LƯỢC VỀ PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1.1 Đặc điểm của phương thức vận tải biển:
Vận tải đường biển ra đời khá sớm so với các phương thức vận tải khác.
Ngay từ thế kỷ thứ V trước công nguyên con người đã biết lợi dụng biển làm các
tuyến đường giao thông để giao lưu các vùng các miền, các quốc gia với nhau trên
thế giới.Từ khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, quan hệ buôn bán
quốc tế giữa các quốc gia tăng lên, dung lượng hàng hoá lưu chuyển giữa các nước
tăng lên thì phương thức vận tải biển mới phát triển một cách nhanh chóng.
Cho đến nay vận tải biển được phát triển mạnh và trở thành ngành vận tải
hiện đại trong hệ thống vận tải quốc tế.
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của vận tải đường biển:
 Vận tải đường biển có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hoá trong
buôn bán bán quốc tế.
 Các tuyến đường vận tải trên biển hầu hết là những tuyến đường giao thông
tự nhiên.
 Năng lực chuyên chở của vận tải đường biển rất lớn. Nhìn chung năng lực
chuyên chở của công cụ vận tải đường biển (tàu biển) không bị hạn chế như
các công cụ của các phương thức vận tải khác.
Vai trò của vận chuyển bằng đường biển:
Việc thông thương buôn bán hàng hoá đóng vai trò quan trọng đối với mỗi
quốc gia. Để vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu người ta sử dụng nhiều phương
thức khác nhau như: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không… Nhưng
đến nay, vận tải đường biển vẫn giữ một vị trí quan trọng trong các phương thức
vận tải hàng hoá. Có được vai trò quan trọng như vậy là do vận tải biển có những
ưu điểm vượt trội như:
 Chi phí cho việc xây dựng, cải tạo, bảo dưỡng các tuyến đường biển thấp vì
hầu hết là những tuyến giao thông tự nhiên (trừ các cảng biển).
5
 Năng lực chuyên chở của phương tiện vận tải biển thường rất lớn: một tuyến
có thể tổ chức chạy nhiều chuyến tàu trong cùng một thời gian cho cả hai
chiều, đồng thời phương tiện vận tải biển có thể chở được hầu hết các loại
hàng hoá với khối lượng lớn. Vận tải bằng đường biển còn tỏ ra đặc biệt có
ưu thế trong việc vận chuyển nhiều loại hàng hoá khác nhau, đặc biệt là khả
năng sử dụng để vận chuyển các Container chuyên dụng.
 Ưu thế nổi bật nhất là giá cước vận tải thấp, giá cước vật tải biển thấp hơn
nhiều so với các phương thức vận tải khác (bằng 1/6 so với giá cước vận tải
hàng không, 1/3 so với vận tải sắt, 1/2 so với vận tải ô tô).Đây cũng chính là
đặc điểm khiến cho phương thức vận tải biển được chú trọng nhất trong buôn
bán giữa các quốc gia và trở thành chủ đạo trong hệ thống vận tải quốc tế.
 Vận chuyển bằng đường biển góp phần phát triển mối quan hệ kinh tế với
các nước, thực hiện đường lối kinh tế đối ngoại của Nhà nước, góp phần tăng
thu ngoại tệ...
Bên cạnh những ưu điểm trên thì Vận tải bằng đường biển có một số Nhược điểm
sau:
 Tốc độ của tàu biển chậm.Vì vậy trong nhiều trường hợp vận tải biển không
thể đáp ứng được khi hàng hoá có nhu cầu vận chuyển nhanh.
 Vận tải biển phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết. Chính vì
vậy, trong quá trình vận chyển hàng hoá bằng đường biển, các rủi ro và tai
nạn thường rất hay xảy ra.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải đường biển.
 Các tuyến đường biển: Là các tuyến đường nối hai hay nhiều cảng
với nhau trên đó tàu biển hoạt động chở khách hoặc hàng hoá.
 Cảng biển: Là nơi ra vào neo đậu của tàu biển, là nơi phục vụ tàu
và hàng hoá trên tàu và là đầu mối giao thông quan trọng.
 Phương tiện vận chuyển của vận tải đường biển:
Phương tiện vận tải biển chủ yếu là tàu biển, tàu biển có hai
loại: tàu buôn và tàu quân sự.
6
- Tàu buôn là những tàu biển được dùng vào mục đích kinh tế
trong hàng hải. tàu chở hàng là một loại tàu buôn chiếm tỷ lệ cao
nhất trong đội tàu buôn.
Vai trò của Cảng biển:
Cảng là một cơ sở vật chất rất quan trọng của phương thức vận tải biển. Sự
phát triển của hệ thống Cảng biển quốc tế gắn liền với lịch sử phát triển của ngành
hàng hải. Trước đây khi mà thương mại quốc tế chưa phát triển, cảng biển chỉ là nơi
tránh gió to bão lớn của tàu thuyền nên cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị rất
hạn chế. Ngày nay, khi mà quan hệ buôn bán giữa các nước được mở rộng, dung
lượng hàng hoá lưu chuyển giữa các nước tăng nhanh là yếu tố kích thích ngành
hàng hải phát triển mạnh thì vai trò của cảng biển không chỉ là nơi bảo vệ cho tàu
nữa mà nó trở thành một đầu mối giao thông rất quan trọng.
Chức năng chủ yếu của cảng biển là:
 Chức năng thứ nhất là phục vụ tàu biển. Cảng có nhiệm vụ phục vụ
tàu về nhiều mặt như đưa đón tàu ra vào cảng an toàn
 Chức năng thứ hai là phục vụ hàng hoá tại cảng biển. Quá trình
chuyên chở hàng hoá có thể được bắt đầu, kết thúc hoặc chuyển tải
việc vận chuyển hàng hoá.
Đặc điểm của cảng thông qua các thông số chỉ tiêu sau đây:
Số lượng tàu, tổng trọng tải hoặc tổng dung tích đăng ký toàn phần của tàu ra
vào cảng trong một thời gian nhất định. Chỉ tiêu này phản ánh độ lớn của cảng.
Tổng số lượng hàng hoá xếp dỡ của cảng trong một thời gian nhất định
thường chia ra số lượng hàng xuất và số lượng hàng nhập. Chỉ tiêu này phản ánh
khả năng thông qua của cảng.
 Mức xếp dỡ hàng hoá của cảng: là khối lượng hàng hoá xếp, dỡ lên
xuống tàu trong một đơn vị thời gian.
 Khả năng thông qua của kho bãi: kho bãi của các cảng thường gồm
kho chứa hàng thông thường và bãi container, khả năng chứa hàng
7
của kho bãi cảng phụ thuộc vào tổng diện tích kho bãi, tốc độ quay
vòng của kho bãi và kỹ thuật sắp xếp hàng hoá tại kho bãi.
Tác dụng của vận tải đường biển đối với buôn bán quốc tế.
 Vận tải đường biển là yếu tố không tách rời buôn bán quốc tế.
 Vận tải đường biển thúc đẩy buôn bán quốc tế phát triển.
 Vận tải đường biển phát triển góp phần làm thay đổi cơ cấu hàng
hoá và cơ cấu thị trường trong buôn bán quốc tế.
 Vận tải đường biển tác động tới cán cân thanh toán quốc tế.
1.1.2. Container đường biển
Ngày nay việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các nước bằng
container trở thành thường xuyên và phổ biến vì nó đáp ứng được yeu cầu của
người chuyên chở và chủ hàng bằng những hiệu quả kinh tế rỏ rệt: nhanh chóng, tiết
kiệm, an toàn và tiện lợi.
1.1.2.1. Định nghĩa:
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá ( Internation Standard Organnization -
ISO) định nghĩa: Container là một phương tiện vận tải có tính bền chắc đáp ứng
được nhu cầu sử dụng nhiều lần, có cấu tạo đặc biệt ,thuận lợi cho chuyên chở hàng
bằng một hay nhiều phương thức vận tải mà không phải dỡ hàng ra và đóng lại ở
dọc đường.
Container có những đặc điểm sau:
 Kích thước thùng chứa được tiêu chuẩn hóa
 Sức chứa hàng hóa lớn
 Có kết cấu bền chắc, nó khác với các loại thùng chứa hàng tạm thời làm bằng
gổ hoặc bằng carton, vì vậy container cho phép sử dụng nhiều lần để chuyên
chở hàng.
 Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hoặc nhiều
phương tiện vận tải, hàng hóa không phải xếp dỡ ở cảng dọc đường.
 Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công cụ vận tải
này sang công cụ vận tải khác.
8
 Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra.
 Có dung tích không ít hơn 1m3 .
1.1.2.2. Cấu trúc và hệ thống thiết bị khu cảng bốc dỡ container
Khu cảng bốc dỡ container (Container Terinal) là khu vực nằm trong địa giới
một cảng được bố trí và thiết kế xây dựng dành riêng cho việc đón nhận tàu
container, bốc dỡ container, thực hiện việc chuyển tiếp container từ phương tiện vận
tải biển sang các phương tiện vận tải khác. Cấu trúc hệ thống của nó bao gồm:
 Bến tàu container (Wharf): Là nơi đậu tàu container, chiều dài và độ
sâu của bến tàu tuỳ thuộc vào số lượng kích cỡ của các tàu ra vào.
 Thềm bến (Apron): Là khu vực sát liền với bến tàu. Thềm bến được
xây dựng chắc chắn trên mặt thềm có trải nhựa hay láng xi măng.
 Bãi chứa container (Container Yard): Là nơi tiếp nhận và lưu trữ
container. Bãi container có thể phân thành một số khu vực: khu vực bố trí container
chuẩn bị bốc xuống tàu, khu vực dành tiếp nhận container từ tàu dỡ lên bờ, khu vực
chứa container rỗng.
 Khu vực tiếp nhận, chất xếp container (Marshalling Yard): Là khu
vực bố trí kề bên thềm bến để tiếp nhận container đi hay đến. Tại đây người ta có
thể sử dụng cẩu bờ để di chuyển hay xếp chồng container lên nhau thành một số
tầng nhất định. Tại địa điểm dành riêng cho chất xếp container chờ xuống tàu,
người ta có thể kẻ từng ô chứa container có đánh số để tiện cho việc nhận dạng và
tiến hành bốc xếp.
Trạm container làm hàng lẻ (Container Freight Station): Là nơi tiến hành
nghiệp vụ chuyên chở hàng lẻ, nó có chức năng:
- Tiếp nhận các lô hàng lẻ của chủ hàng nội địa, lưu kho, phân loại,
đóng hàng vào container, hoàn thành thủ tục gửi và giao hàng xuống tàu.
- Tiếp nhận container hàng lẻ từ tàu dỡ lên, rút hàng ra khỏi container,
phân loại và giao trả cho chủ hàng lẻ.
9
- Tiếp nhận các container hàng lẻ, rút hàng ra, phân loại, tái đóng hàng
vào container và gửi tiếp đến đích.
Trạm container hàng lẻ (CFS) thường được bố trí bên ngoài, sát bãi chứa
container, tại nơi cao ráo và có kho chứa tạm có mái che, thuận lợi cho việc làm
hàng: đóng hàng vào và rút ra khỏi container dưới sự kiểm soát của Hải quan.
Trung tâm kiểm soát (Control Center): Có nhiệm vụ kiểm soát và giám sát
tình hình bốc dỡ container, tình hình hoạt động và các thao tác nghiệp vụ khác trong
bãi chứa container. Nó thường được bố trí ở địa điểm thuận lợi cho việc quan sát và
được trang bị đầy đủ các phương tiện thông tin liên lạc (điện thoại hữu tuyến, vô
tuyến, máy ghi hình…)
 Cổng cảng (Gate): Là cửa container và hàng hoá ra vào, có sự kiểm
soát chặt chẽ theo quy chế, thủ tục xuất nhập khẩu. Theo tập quán quốc tế cổng
cảng được xem như mức phân định ranh giới trách nhiệm giữa một bên là đại lý
thay mặt người chuyên chở và một bên là người gửi hàng hoặc người nhận hàng
hoặc người vận tải đường bộ.
 Xưởng sửa chữa container (Maintainee shop): Được đặt ở một nơi
dành cho việc sửa chữa, duy tu các container bị hư hỏng.
 Phương tiện bốc dỡ và vận chuyển container tại cảng: Phương tiện
dùng để bốc xếp và vận chuyển container tại cảng gồm:
- Xe chuyên dùng chở container
- Xe nâng chuyên dùng container
- Xe gắp chuyên dùng container
- Xe chuyên dùng để gắp container rỗng
- Cầu giàn chuyên dùng để cẩu container
 Các trang thiết bị khác: Khu cảng container còn có thể vì yêu cầu
nghiệp vụ mà có thêm một số trang thiết bị như: trạm cung cấp điện
năng, trạm cung cấp nhiên liệu thực phẩm và nước ngọt cho tàu, thiết
bị chiếu sáng, y tế, phòng cháy chữa cháy …
10
1.1.2.3 Phương thức gửi hàng bằng container:
Gửi hàng bằng container khác với phương pháp gửi hàng truyền thống.
Trong gửi hàng bằng container có các cách gửi hàng sau:
Gửi hàng đầy container (Full Container Load – FCL):
FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu
trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối
lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta
thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng.
Người nhận chở hàng ở cảng đích có trách nhiệm:
 Thu xếp giấy tờ nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
 Xuất trình vận đơn (B/L) hợp lệ với người chuyên chở để nhận hàng tại bãi
container.
 Vận chuyển container về kho bãi của mình, nhanh chóng rút hàng và hoàn trả
container rỗng cho người chuyên chở (hoặc công ty cho thuê container).
 Chịu mọi chi phí liên quan đến thao tác kể trên, kể cả chi phí chuyên chở
container đi về bãi chứa container.
Gửi hàng lẻ (Less than a Container Load – LCL):
LCL là những lô hàng đóng chung trong một container mà người gom hàng
(người chuyên chở hoặc người giao nhận) phải chịu trách nhiệm đóng hàng và dỡ
hàng vào - ra container. Khi gửi hàng, nếu hàng không đủ để đóng nguyên một
container, chủ hàng có thể gửi hàng theo phương pháp hàng lẻ.
Người kinh doanh chuyên chở hàng lẻ gọi là người gom hàng (consolidator) sẽ tập
hợp những lô hàng lẻ của nhiều chủ, tiến hành sắp xếp, phân loại, kết hợp các lô
hàng lẻ đóng vào container, niêm phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu và làm thủ
tục hải quan, bốc container từ bãi chứa cảng gửi xuống tàu chở đi, dỡ container lên
bãi chứa cảng đích và giao cho người nhận hàng lẻ.
Trách nhệm của người nhận hàng lẻ:
 Thu xếp giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
11
 Xuất trình vận đơn hợp lệ với người gom hàng hoặc đại diện của người gom
hàng để nhận hàng tại bãi trả hàng ở cảng đích.
 Nhanh chóng nhận hàng tại trạm trả hàng (CFS)
Gửi hàng kết hợp (FCL/LCL - LCL/FCL)
Phương pháp gửi hàng này là sự kết hợp của phương pháp FCL và LCL.
Tuỳ theo điều kiện cụ thể, chủ hàng có thể thoả thuận với người chuyên chở để áp
dụng phương pháp gửi hàng kết hợp. Phương pháp gửi hàng kết hợp có thể là:
- Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL)
- Gửi lẻ, giao nguyên (LCL/FCL)
Khi giao hàng bằng phương pháp kết hợp, trách nhiệm của chủ hàng và người
chuyên chở cũng có sự thay đổi phù hợp. Ví dụ: Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL) thì
trách nhiệm của chủ gửi và người chuyên chở khi gửi như là phương pháp gửi
nguyên nhưng khi nhận, trách nhiệm củ chủ nhận và người chuyên chở như
phương pháp gửi hàng lẻ.
1.1.2.4 Cước phí trong chuyên chở hàng hóa bằng container
Trong chuyên chở hàng hóa bằng container, cước phí container được ấn định
thành biểu cước như biểu cước của tàu chợ. Cước phí vận chuyển container thường
bao gồm:chi phí vận tải nội địa; chi phí chuyên chở container ở chặng đường chính.;
chi phí bến, bãi container ở cảng xếp, dỡ; chi phí khác...
Mức cước phí container phụ thuộc vào những yếu tố sau:
- Loại, cỡ container (lớn hay nhỏ, chuyên dụng hay không chuyên dụng).
- Loại hàng hóa xếp trong container, nghĩa là căn cứ vào cấp hạng hàng hóa.
- Mức độ sử dụng trọng tải container.
- Chiều dài và đặc điểm của tuyến đường chuyên chở.
Vận chuyển container ra đời đã nhanh chóng làm thay đổi nhiều mặt trong vận tải
nội địa cũng như vận tải quốc tế. Từ điều kiện giao nhận, trang thiết bị bốc dỡ, đến
phương thức vận chuyển đều thay đổi. Ðể phù hợp với phương pháp vận chuyển
tiên tiến này, các công ty vận tải container đã đưa ra biểu cước của mình để phục vụ
khách hàng, cước container gồm 3 loại:
12
+ Cước vận chuyển container tính theo mặt hàng (CBR: Commodity Box
Rate).
Ðây là mức cước khoán gộp cho việc chuyên chở một container chứa một mặt hàng
riêng biệt. Người chuyên chở căn cứ vào khả năng sử dụng trung bình của container
mà tính toán dể ấn định mức cước (ví dụ: 14 tấn container loại 20 feet). Với cách
tính này nếu chủ hàng đóng thêm được hàng sẽ có lợi. thường chủ hàng lớn thích
loại cước này còn chủ hàng nhỏ lại không thích. Ðối với người chuyên chở, cách
tính cước tròn container đơn giản hơn và giảm được những chi phí hành chính.
+ Cước phí container tính chung cho mọi loại hàng (FAK: Freight all
kinds Rate). Theo cách tính này, mọi mặt hàng đều phải đóng một giá cước cho
cùng một chuyến container mà không cần tính đến giá trị của hà ng hóa trong
container. Người chuyên chở về cơ bản căn cứ vào tổng chi phí dự tính của chuyến
đi chia cho số container dự tính vận chuyển. o vơi cước phí loại CBR, cước phí
FAK hợp lý hơn vì đơn vị xếp, dỡ hàng và chiếm chỗ trên tàu là container. Ðối với
người chuyên chở áp dụng loại cước này sẽ đơn giảm trong việc tính toán. Nhưng ở
loại cước này lại cũng có những bất cập ở chỗ chủ hàng có hàng hóa giá trị cao hơn
thì lợi, còn chủ hàng có giá trị thấp lại bất lợi.
+ Cước phí hàng chở lẻ: Cước phí hàng chở lẻ, cũng giống như tàu chợ, loại
cước này được tính theo trọng lượng, thể tích hoặc giá trị của hàng hóa đó (tuỳ theo
sự lựa chọn của người chuyên chở), cộng với các loại dịch vụ làm hàng lẻ như phí
bên bãi container (container freight station charges), phí nhồi, rút hàng ra khỏi
container (Less than container load charges). Chính vì thế nên mức cước container
hàng lẻ bao giờ cũng cao hơn các loại cước khác.
Tóm lại, vận chuyển hàng hóa bằng container giữ vị trí quan trọng trong hệ
thống vận tải phục vụ nền kinh tế quốc dân. Ðây là phương thức vận tải tiên tiến đã
đang mang lại hiệu quả cao trong chuy ên chở đặc biệt là vận chuyển bằng đường
biển. Chính vì vậy, so với lịch sử phát triển của vận tải đường biển, vận tải
container mới ra đời song tốc độ phát triển khá nhanh. Ðể tạo khả năng áp dụng
phương thức chuyên chở hiện đại này, nhiều nước trên thế giới đã xây dựng đội tàu
13
chuyên dụng có trọng tải lớn để chuyên chở container. Xây dựng các cảng container
với các trang thiết bị xếp dỡ hiện đại, tự động hóa cùng với hệ thống kho tàng, bến
bãi đầy đủ tiện nghi nhằm khai thác triệt để ưu thế của vận chuyển hàng hóa trong
container bằng đường biển.
1.2. BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP KHẨU
Trong buôn bán quốc tế, quan trọng nhất là bộ chứng từ, bộ chứng từ là do
người bán lập. Đối với nhà nhập khẩu, bộ chứng từ là thứ không thể thiếu trong việc
đi nhận hàng. Đối với những người giao nhận hàng nhập khẩu, họ sử dụng bộ chứng
từ để khai tờ khai Hải quan, chuẩn bị các chứng từ Hải quan cần thiết để đi nhận
hàng. Bộ chứng từ để khai báo Hải quan có những chứng từ bắt buộc phải có và
những chứng từ khi cần thiết mới bổ sung.
1.2.1. Các chứng từ bắc buộc phải có
1.2.1.1. Hợp đồng thương mại
Định nghĩa:
Hợp đồng thương mại là sự thoả thuận giữa bên bán và bên mua, trong đó
quy định trách nhiệm của bên bán là phải giao hàng và bộ chứng từ hàng hoá, trách
nhiệm của bên mua là phải nhận hàng và thanh toán tiền hàng.
Nội dung của hợp đồng:
1. Điều kiện tên hàng (Commodity)
2. Điều kiện quy cách phẩm chất (Specification/Quality)
3. Điều kiện số lượng (Quantity)
4. Điều kiện giao hàng ( Shipment/Delivery)
5. Điều kiện giá cả (Price)
6. Điều kiện thanh toán (Payment)
7. Điều kiện bao bì (Packing) – Ký mã hiệu (Marking)
8. Bảo hiểm (Insurance)
9. Điều kiện bảo hành (Warranty)
10.Điều kiện khiếu nại (Claim)
11.Phạt và bồi thường thiệt hại (Penalty)
14
12.Bãt khả kháng (Force majeure)
13.Trọng tài (Arbitration)
14.Các điều kiện khác (Other terms and conditions)
1.2.1.2. Hoá đơn thương mại
Định nghĩa:
Hoá đơn thương mại là chứng từ hàng hoá do người bán lập trao cho người
mua để chứng minh thật sự việc cung cấp hàng hoá hay dịch vụ sau khi hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng.
Hoá đơn thương mại là chứng từ quan trọng, là trọng tâm nhất của bộ chứng
từ. Đa số các chứng từ khác được lập dựa vào hoá đơn thương mại.
Nội dung:
Hoá đơn thương mại tuỳ theo mỗi người lập mà có những hình thức khác
nhau. Nhưng một hoá đơn thương mại thường bao gồm các nội dung sau:
1. Ngày lập hoá đơn.
2. Số hoá đơn thương mại.
3. Tên, địa chỉ người mua, người bán
4. Mô tả hàng hoá: tên, số lượng, đơn giá, tổng giá trị hợp đồng, quy
cách, bao bì, ký hiệu, trọng lượng tịnh…
5. Ngày gửi hàng
6. Tên tàu
7. Ngày rời cảng
8. Ngày dự định đến
9. Cảng đi, cảng đến
10.Điều kiện giao hàng
11.Điều kiện thanh toán
15
1.2.1.3. Vận đơn đường biển
Định nghĩa:
Vận đơn đường biển (B/L) là chứng từ xác nhận việc chuyên chở hàng hoá
bằng đường biển từ cảng đi đến cảng đến do người vận chuyển cấp cho người gửi
hàng.
B/L là bằng chứng duy nhất xác nhận hợp đồng chuyên chở đường biển đã
được ký kết.
B/L là biên lai nhận hàng của người chuyên chở: sau khi cấp vận đơn người
chuyên chở có trách nhiệm đối với toàn bộ hàng hoá ghi trong vận đơn và sẽ giao
cho người cầm vận đơn hợp pháp ở cảng đến.
B/L là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hoá ghi trong vận đơn cho nên
có thể dùng cầm cố, vay mượn, chuyển nhượng, mua bán…
Nội dung:
Cho đến nay trong vận tải biển quốc tế chưa có mẫu vận đơn thống nhất. Mỗi
một hãng tàu đều soạn thảo và cấp phát một loại vận đơn riêng. Nói chung một vận
đơn có hai mặt bao gồm các nội dung chính cần phải có.
Mặt trước để ghi những vấn đề liên quan giữa ngân hàng, người vận tải và
người gửi hàng hoá. Gồm các mục sau:
1. Tên và địa chỉ người nhận hàng (consigneee)
2. Tên tàu (ship’s name)
3. Tên cảng xếp (port of loading) và cảng dỡ (port of discharge)
4. Mô tả về hành hoá: tên hàng, bao bì, trọng lượng, kích thước
5. Số bản chính (number of origina Bill of lading)
6. Nơi và ngày cấp (place and date)
7. Chữ ký của người cấp (for the master)
8. Số vận đơn (B/L No)
Mặt sau gồm nhiều điều khoản in sẵn khác nhau, các điều khoản này quy
định rõ quyền lợi và trách nhiệm của ba bên và phương pháp thực hiện hợp đồng
chuyên chở. Người thuê tàu mặc nhiên phải đồng ý chấp nhận các điều khoản đã có
16
sẵn trong vận đơn. Thông thường nó bao gồm các điều khoản sau: điều khoản
chung (paramount clause), điều khoản trách nhiệm của người chuyên chở (period or
responsibility), điều khoản xếp dỡ và giao hàng (loading, discharge and delivery of
goods), điều khoản chở hàng trên boong (deckcargo), điều khoản cước phí và phụ
phí (freight and charges)…
1.2.2. Các chứng từ bổ sung khi cần
1.2.2.1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (certificate oforiginal)
Là chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá, nguồn gốc hàng hoá do nhà xuất
khẩu cấp hoặc do phòng thương mại của nước xuất khẩu cấp. Ơ Việt Nam, giấy
chứng nhận xuất xứ do phòng thương mại công nghiệp cấp, có những hình thức như
sau:
- Form A: dùng cho hàng hoá xuất khẩu sang những nước có dành cho
Việt Nam chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập hay còn gọi là ưu đãi tối huệ quốc.
- Form B: dùng cho hàng hoá xuất khẩu đi các nước.
- Form O: dùng cho việc xuất khẩu cà phê sang những nước hiệp hội cà
phê thế giới (ICO).
- Form X: dùng cho việc xuất khẩu cà phê sang những nước không
thuộc hiệp hội cà phê thế giới (ICO).
- Form T: dùng cho hàng may mặc và xuất khẩu sang thị trường EC.
- Form D: dùng cho các mặt hàng thực hiện biểu thuế ưu đãi có hiệu lực
chung giữa các nước ASEAN.
- Form E: dùng cho các mặt hàng có xuất xứ Trung Quốc.
- Form S: dùng cho các mặt hàng có xuất xứ Lào.
1.2.2.2. Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hoá(certificate of quality)
Là chứng từ xác nhận phẩm chất hàng hoá phù hợp với những điều kiện ghi
trong hợp đồng do nhà sản xuất cấp hoặc do cơ quan chuyên môn kiểm nghiệm
hàng hoá xuất nhập khẩu cấp. Ở Việt Nam là do VINACONTROL, Trung Tâm Đo
lường Chất Lượng 3 (Quates 3) cấp.
17
1.2.2.3. Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng (certificate of
quatity/weigh)
Là chứng từ xác nhận số lượng, trọng lượng hàng hoá gửi đi phù hợp với các
điều kiện ghi trong hợp đồng do cơ quan kiểm nghiệm hàng hoá xuất nhập khẩu cấp
hoặc do Hải quan cấp ở Việt Nam là do VINACONTROL cấp.
1.2.2.4. Giấy chứng nhận vệ sinh (sanltary certificate)
Là chứng từ xác nhận tình trạng không độc hại của hàng hoá gửi đi an toàn
cho người tiêu dùng, do cơ quan y tế cấp hoặc do cơ quan kiểm nghiệm hàng hoá
xuất nhập khẩu cấp, thường sử dụng đối với hàng hoá thực phẩm như bánh, kẹo,
rượu, bia, rau quả, hải sản…
1.2.2.5. Giấy kiểm nghiệm thưc vật (phytosanitary certificate)
Là chứng từ hàng hoá xác nhận hàng hoá có nguồn gốc từ thực vật đã được
kiểm tra xử lý chống bệnh dịnh, nấm độc… do cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực
vật cấp.
1.2.2.6. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (veterinary certificate)
Là chứng từ xác nhận hàng hoá động vật hoặc có nguồn gốc từ động vật
được kiểm tra không mang vi trùng gây bệnh hoặc đã được tiêm chủng phòng bệnh
do cơ quan kiểm tra động vật cấp.
1.2.2.7. Phiếu đóng gói (packing list)
Là chứng từ kê khai hàng hoá được đóng gói trong từng kiện hàng do người
sản xuất hay nhà xuất khẩu đóng gói hàng hoá nhằm để thuận tiện cho việc kiểm tra
hàng hoá. Nội dung của phiếu đóng gói bao gồm: tên người bán, người mua. Tên
hàng, số hoá đơn, số L/C, tên tàu, tên cảng bốc hàng, tên cảng dỡ hàng, số lượng
hàng đựng trong từng kiện, trọng lượng, thể tích của từng kiện…
Tuỳ theo từng lô hàng cụ thể mà bộ chứng từ có thể khác nhau. Ngoài những
chứng từ bắt buộc phải có thì cần phải bổ sung thêm các chứng từ khác nếu lô hàng
đó cần. Ngoài những chứng từ bổ sung khi cần thiết đã nêu trên còn có nhiều loại
chứng từ khác. Ví dụ như khi nhập hàng hoá theo điều kiện FOB thì bộ chứng từ
cần xuất trình hoá đơn tiền cước và hoá đơn bảo hiể
18
1.3. NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
1.3.1. Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ Hải quan
Khái niệm
Ở mỗi nước, Chính phủ đều tổ chức ra một bộ phận để quản lý hàng hoá xuất
nhập khẩu, bộ phận đó được gọi là Hải quan.
Để thực hiện chức năng quản lý của mình, Hải quan có đề ra các thủ tục, hồ
sơ, chứng từ mà các đối tượng chịu sự quản lý của Hải quan phải xuất trình, thủ tục
đó được gọi là thủ tục Hải quan.
Chức năng
Điều 73, luật Hải quan Việt Nam quy định các chức năng của Hải quan bao
gồm:
Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
Hải quan Việt Nam.
Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về Hải quan.
Hướng dẫn, thực hiện và tuyên truyền pháp luật về Hải quan. Quy định về tổ chức
hoạt động của Hải quan. Đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ công chức Hải
quan. Tổ chức nghiên cứu, áp dụng khoa học và công nghệ cùng với phương pháp
quản lý Hải quan hiện đại.
Thống kê nhà nước về Hải quan. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm pháp luật về Hải quan.
Hợp tác quốc tế về Hải quan.
Nhiệm vụ
Điều 11, luật Hải quan Việt Nam quy định nhiệm vụ của Hải quan Việt Nam
bao gồm:Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hoá, phương tiện vận tải và con người.
19
Phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới.
Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về Hải quan đối với hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh và chính sách thu thuế đối với
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
1.3.2. Quy trình thông quan hàng hóa nhập khẩu
1.3.3. Cách khai báo hàng hóa nhập khẩu
 Thời hạn khai báo: Trong vòng 30 ngày sau ngày phương tiện vận tải
đến.
 Địa điểm khai báo: Khai báo tại cục Hải quan T – TP theo quy định.
 Hồ sơ khai báo:
- Mẫu HQ/2002 – NK (1bộ gồm 2 bản)
- Mẫu PLTK/2002 – NK (1bộ gồm 2 bản) đối với hàng hoá nhập khẩu
trên 3 mặt hàng.
- Mẫu HQ/2003 – TGTT (1 bộ gồm 2 bản) đối với hàng hoá nhập khẩu
áp dụng tính thuế theo trị giá giá dịch.
- Mẫu HQ/2003 – PLTG (1 bộ gồm 2 bản) đối với hàng hoá nhập khẩu
áp dụng tính thuế theo trị giá giao dịch trên 8 mặt hàng.
 Các khoản thuế nhập khẩu:
- Thuế NK = Trị giá tính thuế(nguyên tệ) x Tỉ giá tính thuế x Thuế suất
(%)
- Thuế TTĐB = [Trị giá tính thuế NK(VND) + thuế NK] x Thuế suất
thuế TTĐB
- Thuế GTGT = [Trị giá tính thuế NK(VND) + thuế NK] x Thuế suất
thuế VAT
- Phụ thu = Trị giá tính thuế NK(VND) x Tỉ lệ phụ thu (%) ( chỉ áp
dụng với các mặt hàng siêu lợi nhuận hoặc hàng mà Nhà nước cần
quản lý chặt chẽ)
 Thời hạn nộp thuế :
20
- 30 ngày sau ngày khai báo đối với hàng hoá không bị nộp thuế ngay
(nếu để trễ 1 ngày thì sẽ nộp phạt 0.1% cho 31 ngày).
- Nộp ngay trong vòng 01 ngày kể từ ngày khai báo đối với hàng hoá
tiêu dùng,với các doanh nghiệp có hoạt động XNK chưa tới 365 ngày,
hoặc đối với các doanh nghiệp có hoạt động XNK trên 365 ngày
nhưng trong quá trình hoạt động XNK lại vi phạm về các qui định của
Hải quan như nộp thuế chậm trễ trong quy định nộp của Hải quan,
ngoại trừ trường hợp có văn bản bảo lãnh của ngân hàng thì doanh
nghiệp được ân hạn nộp thuế theo qui định.
- 275 ngày sau ngày khai báo ngày đối với hàng hoá là nguyên vật liệu
hoặc linh kiện, phụ tùng nhập khẩu về để SXXK hoặc lắp ráp XK.
(nếu nộp trễ 1 ngày thì sẽ nộp phạt cho 275ngày – 30 ngày)
 Cách áp mã số thuế NK:
Các loại thuế suất NK:
- Thuế suất ưu đãi: Áp dụng khi hàng hoá nhập khẩu về từ các nước đã
thực hiện chính sách tối huệ quốc (MNF) trong quan hệ thương mại
với Việt Nam.
- Thuế suất phổ thông: Thuế suất cao nhất, áp dụng khi hàng hoá nhập
khẩu về từ các nước chưa thực hiện chính sách tối huệ quốc trong
quan hệ thương mại với Việt Nam (bằng 1,5 lần TSƯĐ)
Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng khi hàng hoá nhập khẩu về từ các nước trong
khối ASEAN và Trung Quốc, dùng biểu thuế CEPT (bắt buộc phải có C/O form D).
21
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG
TY TNHH TM HOÀNG THẠNH.
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI HOÀNG THẠNH.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triểncủa Công ty TNHH Thương
mại Hoàng Thạnh.
Với tình hình nền kinh tế Việt Nam ngày càng mở cửa để phát triển đã mang
lại nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện
nay, đặc biệt là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Kinh doanh Xuất
nhập khẩu (XNK). Và một điều không thể phủ nhận là sự phát triển của lĩnh vực
này luôn kéo theo sự phát triển của dịch vụ giao nhận hàng hóa. Bỡi lẽ, dịch vụ giao
nhận hàng hóa la khâu quan trọng trong việc hoàn thành một thương vụ xuất khẩu
hoặc nhập khẩu, nó góp phần hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra trong quá
tình giao nhận, giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt thương vụ của mình .
Sau một thời gian tìm hiểu, nhận thấy được hoạt động ngoại thương đang diễn
ra mạnh mẽ trên thế giới, tất yếu sẽ dẫn đến sự ra đời của các công ty giao nhận tại
Việt Nam. Nắm bắt được nhu cầu trong loại hình dịch vụ khá mới mẻ ở Việt Nam,
nhưng nhanh chóng sẽ trở thành một hoạt động phát triển nhất tại Việt Nam. Ngày
26/03/2001 côngty TNHH TM Hoàng Thạnh ra đời.
Tên Công ty : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HOÀNG
THẠNH.
Company name: HOANG THANH TRANDING COMPANY
LYMITED
Tên viết tắt: HOANG THANH TRADING CO.,LTD.
Abbreviation: HOANG THANH TRADING CO.,LTD.
Loại hình công ty : Công ty TNHH gồm nhiều thành viên.
22
Type of company Limited liability company composed of many
members
Quy mô doanh nghiệp: là doanh nghiệp vừa và nhỏ
Enterprise scale: enterprise fitted and little
Điện thoại/ tel: 08.39.432.532
Fax: 08.39.432.887
Email: hoangdungdn222@yahoo.com
Website: hthlogistics.com.vn
Giám đốc: HOÀNG TRUNG DŨNG
Director: HOANG TRUNG DUNG
Mã số thuế/ Tax code: 0305442355
Số ĐKKD: 4102057568
Registered business No: 4002042202
Ngày cấp/ Issue date: 10/01/2001
Nơi cấp: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM
Issue place: Department of Planning and Investment of
Vietnam
Địa chỉ trụ sở chính: 107, Bến Vân Đồn, P.9, Q.4, TP.HCM, Việt Nam
Head office: 107, Ben Van Don street, ward 9, 4 district, Ho
Chi Minh city, Vietnam.
Số lượng nhân viên: 12 nhân viên
Number of employees: 12 staff
Là một doanh nghiệp tư nhân công ty TNHH TM Hoàng Thạnh được thành lập
và đi vào hoạt động từ năm 2001 theo quyết định số 4002042202 ngày 10/01/2001
của Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM.
Trong khoảng thời gian hoạt động 9 năm, Công ty đã tạo cho mình một thế
đứng khá vững chắc về hoạt động vận tải và giao nhận, thiết lập được những mối
quan hệ buôn bán bền vững với một số khách hàng trong và ngoài nước.
23
Khi mà điều kiện kinh doanh Xuất nhập khẩu cạnh tranh gay gắt như hiện nay,
Công ty vẫn đảm bảo được phương hướng kinh doanh của mình: “Uy tín- Tận tâm-
Giá cả cạnh tranh”
Trong giai đoạn đầu thành lập, công ty chủ yếu làm nhiệm vụ giao nhận hàng
hoá xuất nhập khẩu cho khách hàng. Đây là giai đoạn Công ty chịu nhiều sức ép
khá lớn của các doanh nghiệp trong nước và đặc biệt là các Công ty nước ngoài có
tiềm lực kinh tế rất mạnh.
Khi công ty đã đi vào hoạt động ổn định, năm 2003 công ty mở rộng thêm
chức năng uỷ thác xuất khẩu. Các mặt hàng công ty nhận làm dịch vụ rất đa dạng
như hoá chất, máy móc thiết bị, nguyên phụ liệu, thiết bị điện tử, gốm sứ, mỹ nghệ,
nông sản, thuỷ sản, mỹ phẩm,…Tuy thành lập với quy mô nhỏ nhưng trong thời
gian ngắn, công ty đã dần tạo được chỗ đứng trong môi trường kinh doanh cạnh
tranh bình đẳng.
Hiện nay công tác tìm kiếm khách hàng đang rất được quan tâm. Công ty đã
sẵn sàng mở rộng phục vụ ra các tỉnh ven thành phố Hồ Chí Minh như Bình Dương,
Bình Phước, Đồng Nai, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu…
2.1.2 Các lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty bao gồm: kinh doanh vận
chuyển hàng hoá bằng vận tải đa phương thức, dịch vụ Giao nhận hàng hoá Xuất
nhập khẩu, Môi giới thương mại, Đại lý vận tải, Dịch vụ làm thủ tục Hải quan, kinh
doanh hàng hoá Xuất nhập khẩu…
Nhưng cho đến nay Công ty chỉ đang hoạt động chủ yếu một số ngành nghề
sau:
 Dịch vụ uỷ thác và khai thuê Hải quan
Thay mặt người xuất khẩu:
Xem xét các hoạt động trong tín dụng thư, nghiên cứu các chính sách pháp
luật áp dụng trong việc giao hàng xuất khẩu, cũng như việc nhận hàng nhập khẩu.
Chuẩn bị hồ sơ, chứng từ xuất khẩu.
- Đóng gói, bảo quản hàng hoá, phương thức vận tải.
24
- Lưu kho (nếu cần).
- Mua bảo hiểm hàng hoá.
- Khai hải quan.
 Thay mặt người nhập khẩu
- Nhận, kiểm tra các chứng từ có liên quan đến vận chuyển hàng hoá.
- Nhận hàng từ người chuyên chở, thanh toán tiền cước (nếu được yêu
cầu).
- Khai báo hải quan
- Giao hàng cho người nhận hàng khi đã hoàn thành thủ tục hải quan.
- Khiếu nại nếu có tổn thất đối với người chuyên chở.
 Vận chuyển hàng hoá quốc tế
- Lựa chọn tuyến đường, phương thức vận tải, người chuyên chở.
- Lưu cước đối với người chuyên chở.
- Thanh toán cước phí và chi phí.
- Giám sát việc vận chuyển hàng hoá.
 Vận chuyển nội địa (Inland trucking):
Công ty nhận vận chuyển các lô hàng nội địa bằng đường biển, bộ, thuỷ nội
địa.
Sau 9 năm đi vào hoạt động, Công ty đã từng bước gặt hái được những thành
công đáng kể. Với chiến lược kinh doanh rõ ràng và táo bạo của ban lãnh đạo công
ty, đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, ham học hỏi và sự cải cách hành chính trong
nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực hải quan đã từng bước đưa Công ty phát triển
không ngừng, lợi nhuận và mạng lưới khách hàng trong và ngoài nước không ngừng
tăng cao. Uy tín của Công ty trên thương trường dịch vụ Giao nhận ngày càng vang
xa.
2.1.3 Mục tiêuhoạt động của Công ty:
Công ty phấn đấu không ngừng để nâng cao uy tín thương hiệu, chất lượng
dịch vụ, phát triển kinh doanh ngày càng lớn mạnh, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
25
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
XUẤT NHẬP
KHẨU
PHÒNG KINH
DOANH
BỘ PHẬN GIAO
NHẬN
BỘ PHẬN
CHỨNG TỪ
PHÓ GIÁM
ĐỐC
của khách hàng…nhằm đạt được thuận lợi ngày càng lớn. Quá đó, bảo vệ lợi ích
chính đáng của nhân viên của Công ty, góp phần cho sự phát triển của đất nước.
Nếu bất kì một mục tiêu nào rong số những mục tiêu này cần phải có sự chấp
thuận của các cơ quan quản lý thì công ty chỉ có thể thực hiện mục tiêu đó sau khi
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Công ty:
Công ty hoạt động theo mô hình trực tuyến. Giám đốc là người có quyền
hành cao nhất, chịu trách nhiệm điều hành công ty. Bên cạnh đó là Phó Giám đốc
quản lý và điều hành hoạt động của các phòng ban, là người có trách nhiệm hỗ trợ
cho Giám đốc. Các trưởng phòng có trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt
động của cán bộ và nhân viên trong Công ty.
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty Hoàng Thạnh
PHÒNG KẾ
TOÁN
26
Với chức năng là dịch vụ Giao nhận hàng hóa Xuất nhập khẩu với quy mô
vừa và nhỏ, mạng lưới khách hàng còn hạn hẹp thì với cơ cấu tổ chức quản lý theo
kiểu trực tuyến nhỏ, gọn như hiện nay là khá hợp lý.
2.1.5 Chức năng các phòng ban
2.1.5.1 Giám đốc
Là cơ quan đầu não của công ty, nơi thực hiện chức năng quản trị.
Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Công ty.
Quyết định các chính sách, phương thức kinh doanh, công tác kế hoạch và
duyệt giá cả, tổ chức hạch toán đối ngoại, tổ chức liên kết hợp tác kinh doanh.
Quyết định mô hình tổ chức bộ máy, tổ chức sản xuất quy hoạch đào tạo, sử
dụng cán bộ, lao động, phương thức sử dụng tiền lương, tiền thưởng phúc lợi.
Trực tiếp phụ trách các phòng ban trong công ty và các đơn vị cơ sở trực
thuộc Công Ty.
2.1.5.2 Phó giám đốc
Hỗ trợ giám đốc trong việc điều hành quản lý hoạt động của công ty và chịu
trách nhiệm ký các văn bản liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty do
giám đốc uỷ quyền. Phó giám đốc thay mặt giám đốc điều hành hoạt động của công
ty khi giám đốc vắng mặt. Ngoài ra còn trực tiếp quản lý các phòng kinh doanh xuất
nhập khẩu, phòng marketing và quản lý chuyên môn về các vấn đề thuộc lĩnh vực
kinh doanh như giá cả, cung cấp dịch vụ...
2.1.5.2 Phòng xuất nhập khẩu
Được xem là phòng ban có vai trò quan trọng của Công ty. Đứng đầu có
trưởng phòng Xuất nhập khẩu, bao gồm hai bộ phận :
- Bộ phận chứng từ : Chuyên về chứng từ XNK, nhận booking của
khách hàng và làm đại lý cho các hãng tàu ở nước ngoài. Chuyên trách về việc cung
cấp thông tin, báo giá cước vận chuyển và giá làm thủ tục Hải Quan đến khách
hàng, làm chứng từ cho khách hàng và tư vấn cho khách hàng về các lĩnh vực liên
quan đến vận tải giao nhận.
27
- Bộ phận giao nhận : Chuyên trách về việc làm các thủ tục Hải Quan
và giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không và các cảng biển.
2.1.5.3 Phòng kế toán
Phòng Kế toán tài vụ có nhiệm vụ cung cấp số liệu giúp cho việc ra quyết
định của ban lãnh đạo. Bộ máy Kế toán được tổ chức tập trung, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp việc Giám đốc về mặt tài chính Kế toán Công ty.
Lập kế hoạch thu chi tài chính phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Công
ty, tổ chứa thanh toán, quyết đoán đúng theo quy định của Nhà nước. Ngoài ra
phòng kế toán còn đảm trách việc quản lý tài sản, nguồn vốn của công ty, kiểm tra
tài chính cho Công ty.
Thống kê trực tiếp các số liệu về tình hình hoạt động của Công ty, sau đó có
nhiệm vụ tổng kết các số liệu đó gửi cho phó giám đốc hoặc giám đốc công ty.
Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ trước khi lập phiếu thu, chi. cùng
thủ quỹ kiểm tra đối chiếu sử dụng tồn quỹ sổ sách và thực tế theo dõi chi tiết các
khoản ký quỹ
Thanh toán lương, thưởng phụ cấp cho các nhân viên theo lệnh của Giám
đốc; thanh toán BHXH, BHYT cho người lao động theo quy định; theo dõi việc
trích lập và sử dụng quỹ lương của Công ty, thanh toán các khoản thu, chi của công
ty.
2.1.5.4 Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh đồng thời thực hiện việt nghiên cứu thị trường, công tác
Marketing và cả sale cho công ty.
Đề ra phương thức quản lý kinh doanh, chính sách giá cả, chính sách đối với
khách hàng mua xăng dầu trong và ngoài nước nhằm giữ vững thị trường, quay
vòng vốn nhanh và đạt lợi nhuận tối đa.
Phối hợp với các phòng ban, đơn vị trong công ty nhằm phục vụ cho mục
tiêu hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất.
28
Chỉ đạo và hướng dẫn kiểm tra công tác thực hiện kế hoạch, nghiệp vụ kinh
doanh tại các đơn vị và cơ sở trực thuộc đảm bảo chấp hành đúng quy định của Nhà
Nước và Công Ty.
Nghiên cứu phân tích thị trường Xuất nhập khẩu khu Vực, nhằm nắm bắt kịp
thời các nhu cầu đầu tư của khách hàng cũng như chính sách đầu tư khuyến mãi của
các đối thủ cạnh tranh để phối hợp tham mưu cho Giám Đốc ban hành các chính
sách, biện pháp hoặc phương án về đầu tư phát triển hoạt động của Công ty.
2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA
Công ty Hoàng Thạnh được thành lập và đi vào hoạt động trong bối cảnh Việt
Nam đang trong thời kỳ mở cửa hòa nhập và mở rộng quan hệ giao thương với các
nước trong khu vực cũng như trên thế giới đã tạo cho Hoàng Thạnh một thị trường
rộng lớn và đa dạng, nhưng ngược lại Công ty đã phải đối mặt với thị trường mang
tính cạnh tranh hết sức gay gắt.
2.2.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007 – 2009.
(ĐVT: VN đồng)
Chỉ tiêu
Mã
số 2007 2008 2009
Tổng doanh thu 1 6,996,816,141 7,992,581,023 9,831,788,796
1.Doanh thu thuần 10 6,996,816,141 7,992,581,023 9,831,788,796
2.Giá vốn hàng bán 11 4,641,516,379 5,628,372,703 6,524,896,388
3.Lợi nhuận gộp (10-11) 20 2,355,299,762 2,364,208,320 3,306,892,408
4.Chi phí bán hàng 21 201,032,123 335,126,423 312,352,132
5.Chi phí quản lý doanh 22 698,524,136 752,365,412 785,263,241
29
nghịêp
6.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh [20-(21+22)] 30 1,455,743,503 1,276,716,485 2,209,277,035
Thu nhập từ hoạt động tài
chính 31 2,302,076 2,461,011 1,846,353
Chi phí hoạt động tài chính 32 22,691,649
7.Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính (31-32) 40 2,302,076 2,461,011 (20,845,296)
8.Lợi nhuận bất thường 50
9.Tổng lợi nhuận trước thuế 60 1,458,045,579 1,279,177,496 2,188,431,739
10.Thuế thu nhập doanh
nghiệp 70 31,657,413 93,335,471 21,748,733
11.Lợi nhuận sau thuế 80 1,426,388,166 1,185,842,025 2,166,682,966
( Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy cả 3 chỉ tiêu doanh thu thuần, giá vốn hàng bán và lợi
nhuận sau thuế đều có xu hướng tăng đều nhưng không lớn. Dù năm 2008-2009 nền
kinh tế thế giới đang bị khủng hoản nhưng nhìn chung hoạt động của công ty không có
bị ảnh hưởng nhiều. Điều này nói lên được công tác điều hành và giữ vững khách hàng
của công ty rất tốt.
Bảng 2.2 : So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2007-2009.
(ĐVT: VN đồng)
Chỉ tiêu
Mã
số
Chênh lệch
08/07
Chênh
lệch %
08/07
Chênh lệch
09/08
Chênh
lệch %
09/08
Tổng doanh thu 1 995,764,882 14 1,839,207,773 23
30
1.Doanh thu thuần 10 995,764,882 14 1,839,207,773 23
2.Giá vốn hàng bán 11 986,856,324 21 896,523,685 16
3.Lợi nhuận gộp (10-11) 20 8,908,558 0 942,684,088 40
4.Chi phí bán hàng 21 134,094,300 67 (22,774,291) (7)
5.Chi phí quản lý doanh
nghịêp 22 53,841,276 8 32,897,829 4
6.Lợi nhuận thuần từ
hoạt độâng kinh doanh
[20-(21+22)] 30 (179,027,018) (12) 932,560,550 73
Thu nhập từ hoạt động
tài chính 31 158,935 7 (614,658) (25)
Chi phí hoạt động tài
chính 32 22,691,649
7.Lợi nhuận từ hoạt động
tài chính (31-32) 40 7 (23,306,307) (947)
8.Lợi nhuận bất thường 50
9.Tổng lợi nhuận trước
thuế 60 (178,868,083) (12) 909,254,243 71
10.Thuế thu nhập doanh
nghiệp 70 61,678,058 195 (71,586,738) (77)
11.Lợi nhuận sau thuế 80 (240,546,141) (17) 980,840,941 83
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng 2.3 : Phân tíchcơ cấu lợi nhuận công ty 2007-2008.
(Đvt: VN Đồng)
Chỉ
tiêu
2007 2008 Chênh lệch
Số tiền(1)
Tỷ
trọng
%
Số tiền(3)
Tỷ
trọng
%
Số tiền
(5=3-1)
Tỷ
trọng
%
Tỷ lệ %
(7=5/1)
31
(2) (4) (6=4-
2)
Tổng
lợi
nhuận
1,458,045,579 100 1,279,177,496 100 (178,868,083) 0 -12.2677
Lợi
nhuận
từ
hoạt
động
bán
hàng
1,455,743,503 99.84 1,276,716,485 99.81 (179,027,018) 0.03 -12.2980
Lợi
nhuận
từ
hoạt
động
tài
chính
2,302,076 0.16 2,461,011 0.19 158,935 0.03 6.9040
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét:
Nhìn bảng phân tích lợi nhuận trên ta có thể dễ dàng nhận thấy lợi nhuận của
công ty chủ yếu là từ hoạt động bán hàng (dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu) chiếm tỷ trọng 99.84% trong năm 2007 và 99.81% năm 2008 đối với tổng lợi
nhuận doanh nghiệp. Đây là điều dĩ nhiên vì Công ty Hoàng Thạnh chủ yếu kinh
doanh về dịch vụ xuất nhập khẩu nên tỉ trọng này chiếm chủ yếu.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2008 là 1,279,177,496 VND so với năm 2007
là 1,458,045,579 VND giảm 178,868,083 VND ứng với tỷ lệ giảm 12.678 %.
32
Nguyên nhân chủ yếu là do giảm lợi nhuận bán hàng (-179,027,018) VND tương
ứng tỷ lệ giảm 12.298% mức giảm này lớn hơn mức tăng lợi nhuận từ hoạt động tài
chính ( tiền gửi ngân hàng) là +159,935 VND tương ứng tỷ lệ tăng 6.9040% nguyên
nhân do chi phí bán hàng năm 2008 tăng cao, cao hơn năm 2007 là 134,094,300
VND tương ứng tỷ lệ giảm 66.7029% đồng thời giá vốn hàng bán cũng tăng theo từ
4,641,516,379VND năm 2007 lên 5,628,372,703 VND năm 2008. Ngoài ra, chi phí
quản lý doanh nghiệp cũng tăng theo từ 698,524,136 VND năm 2007 lên
752,365,412 VND năm 2008.
Nhìn chung, Công ty không chú trọng vào đầu tư hoạt động tài chính nhiều,
cụ thể năm 2007-2008 chi phí cho hoạt động tài chính bằng không nhưng doanh
nghiệp vẫn có khoản lợi nhuận từ hoạt động này là 2,302,076 VND từ năm 2007
lên 2,461,011 VND năm 2008. Công ty không trực tiếp bỏ vốn, chi phí để đầu tư.
Lợi nhuận từ họat động này có được do phát sinh từ khoản tiền nhàn rỗi gửi ngân
hàng của công ty là 2,302,072 VND chiếm tỷ trọng 0.16% trong năm 2007 và
2,461,011 VND chiếm tỷ trọng 0.19% năm 2008 với tỷ lệ tăng 6.9%. Đây là con số
rất nhỏ, không tác động lớn đến lợi nhuận của công ty. Tuy nhiên, không phải thế
mà công ty không quan tâm đến, cần kiểm soát doanh thu, chi phí, lợi nhuận của
toàn bộ hoạt động trong công ty sao cho cân bằng và phù hợp với loại hình mà công
ty đang kinh doanh.
Nhận biết được những điều này, dù nền kinh tế cả nước và cả công ty vẫn
chịu ảnh hưởng của tình hình kinh tế Thế giới. Nhưng do doanh nghiệp đẩy mạnh
việc bán hàng và chú trọng hơn vào chất lượng dịch vụ. không giống năm 2008,
năm 2009 doanh nghiệp đã chú trọng rất nhiều đến việc tăng năng suất năng suất
cung ứng dịch vụ và chăm sóc khách hàng. Đặc biệt là đẩy mạnh công tác
marketing về các dịch vụ XNK, giá cả, dịch vụ tư vấn miễn phí thị trường xuất
nhập khẩu và ký kết hợp đồng …nhằm tăng nhanh lượng khách hàng mới, duy trì
mối quan hệ kinh doanh với những khách hàng truyền thống vì thế tăng nhanh tổng
doanh thu. Điều này sẽ được minh chứng qua bảng Cơ cấu lợi nhuận 2008-2009.
33
Bảng 2.4 : Phân tíchcơ cấu tổng lợi nhuận năm 2008-2009
( ĐVT: VN đồng)
Chỉ
tiêu
2008 2009 Chênh lệch
Số tiền(1)
Tỷ
trọng
(2)
Số tiền(3)
Tỷ
trọng
% (4)
Số tiền
(5=3-1)
Tỷ
trọng
%
(6=4-
2)
Tỷ lệ
%
(7=5/1)
Tổng
lợi
nhuận
1,279,177,496 100
2,188,431,7
39
100 909,254,243 0
71.081
1
Lơị
nhuận
từ
hoạt
động
bán
hàng
1,276,716,485
99.807
6
2,209,277,0
35
100.9
5
932,560,550 1.145 73.044
Lợi
nhuận
từ
hoạt
động
tài
chính
2,461,011 0.192
(20,845,296
)
-0.943 (23,306,307)
-
11.363
-
947.02
1
Nguồn: Phòng kế toán
Qua bảng phân tích ta thấy: cũng như năm 2007, 2008 lợi nhuận chủ yếu của
doanh nghiệp là từ hoạt động bán hàng ( tức cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu) chiếm đến 99.870% tỷ trọng đối với năm 2008 là 100.95 % năm
34
2009. Nhìn chung đây là cơ cấu hợp lý. Tổng lợi nhuận năm 2009 tăng 909,254,243
VND so với năm 2008 với tỷ lệ tăng 71.081%, một tỷ lệ khá cao, do doanh nghiệp
đẩy mạnh việc bán hàng và chú trọng hơn vào chất lượng dịch vụ. không giống năm
2008, năm 2009 doanh nghiệp đã chú trọng rất nhiều đến việc tăng năng suất năng
suất cung ứng dịch vụ và chăm sóc khách hàng. Đặc biệt là dịch vụ tư vấn miễn phí
thị trường xuất nhập khẩu và ký kết hợp đồng ngoại thương …nhằm làm tăng nhanh
lượng khách hàng mới, duy trì mạng lưới khách hàng cũ khiến tăng nhanh tổng
doanh thu. Cụ thể tổng lợi nhuận từ hoạt động bán hàng năm 2008 tăng hơn so vơi
năm 2007 là 995,764,882 VND tương ứng tỷ lệ 14%, năm 2009 tăng hơn năm 2008
là 932,560,550 VND tương ứng tỷ lệ 77.044% và đây là lợi nhuận có tỷ lệ tăng lớn
nhất vè số tương đối lẫn tuyệt đối trong tổng lợi nhuận năm 2009. Ngoài ra việc
giảm chi phí bán hàng năm 2009 so với năm 2008 là 22,774,759 VND tương ứng tỷ
lệ 7%, đồng thời tăng chi phí quản lý doanh nghiệp là 32,897,829 VND tương ứng
tỷ lệ 4% ( nhỏ hơn tỷ lệ giảm của chi phí bán hàng) cũng làm cho lợi nhuận bán
hàng tăng lên.
Đối với hoạt động tài chính, tiền gửi ngân hàng năm 2009 có chiều hướng
giảm so với năm 2008 và 2007. Năm 2009, lợi nhuận này không những không tăng
mà còn bị lỗ 20,845,296 VND giảm so với năm 2008 là 23,306,307 VND tương
ứng tỷ lệ giảm 947,021% một tỷ lệ khá lớn. Cho dù năm 2009 doanh nghiệp đã đầu
tư vào hoạt động tài chính với mức chi phí 22,691,649 VND nhưng thu nhập từ hoạt
động này chỉ là 1,846,353 VND. Nguyên nhân chính là do doanh nghiệp vay lãi
ngân hàng để kinh doanh, mức vay này lớn hơn mức tiền gửi ngân hàng. Năm 2009,
nền kinh tế lạm phát khiến cho mức lãi suất tiền vay ngân hàng có nhiều biến động
thất thường, gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp cần vốn.
Tóm lại, qua những bảng cơ cấu trên có thể nói lên được kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH TM Hoàng Thạnh khá tốt, nhất là trong hoạt động
cung ứng dịch vụ xuất nhập khẩu cũng là hoạt động bán hàng của công ty.
35
2.2.2 Cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu của công ty.
Dưới đây là một số thị trường Xuất nhập khẩu hàng hóa chính của công ty
trong 3 năm 2007 – 2009
BẢNG 2.5 : Phân tích thị trường xuất nhập khẩu qua các năm 2007-2009
ĐVT:triệu đồng(VNĐ)
Năm 2007 2008 2009
Thị trường Trị giá
Tỷ trọng
%
Trị giá
Tỷ trọng
%
Trị giá
Tỷ trọng
%
Malaysia 1,589 26.49 2,089 27.34 2,665 27.14
Trung quốc 1,024 17.08 1,501 19.65 1,942 19.47
Thái lan 1,524 25.40 1,832 23.98 2,245 22.86
Australia 986 16.42 1,023 13.39 1,456 14.83
Nhật bản 876 14.60 1,196 15.65 1,542 15.70
Tổng 5,999 100 7,641 100 9,540 100
Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy, các hợp đồng dịch vụ nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa
của công ty chủ yếu là từ các nước Châu Á. Cụ thể, xuất hàng thủ công mỹ nghệ
sang hai thị trường chính là Australia và Nhật Bản. Thị trường Thái lan có trị giá
tăng theo từng năm nhưng tỷ trọng lại giảm. Năm 2007 nhập khẩu từ Thái Lan đạt
1.524 triệu đồng chiếm tỷ trọng 25.40%, đến năm 2008 đạt 1.832 triệu đồng nhưng
tỷ trọng chủ chiếm 23.98%, năm 2009 trị giá đạt 2.245 nhưng tỷ trọng chỉ đạt
22.86%. Nhìn tổng quát có thể thấy nổi bật danh mục hàng hóa tại thị trường
Malaysia lại tăng trưởng qua từng năm và tỷ trọng này tiếp tục tăng lên. Điều này
nói lên hàng hóa tại thị trường Malaysia ngày càng được lựa chọn nhập khẩu nhiều.
Bên cạnh đó thì thị trường Trung Quốc cũng được các doanh nghiệp Việt Nam chọn
Nhập khẩu khá nhiều, cụ thể năm 2007 chiếm 40% tỉ trọng này tăng nhanh đến năm
2008 chiếm 19.65% nhưng năm 2009 lại giảm còn 19.47%. Do năm 2009 một số
36
vấn đề về chất lượng và an toàn sức khỏe của người tiêu dùng đối với hàng hóa
Trung Quốc. Nên một số doanh nghiệp Việt Nam hạn chế nhập khẩu từ thị trường
này.
2.2.3 Cơ cấu mặt hàng kinh doanh xuất nhập khẩu năm 2007-2009
2.2.3.1 Cơ cấu mặt hàng kinh doanh xuất khẩu
Bảng 2.6 : Cơ cấu mặt hàng kinh doanh xuất khẩu năm 2007-2009
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Các mặt
hàng
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Doanh
thu
Tỷ
trọng
(%)
Doanh
thu
Tỷ
trọng
(%)
Doanh
thu
Tỷ
trọng
(%)
Nông sản 201 26 280 19 280 13
Thủy sản
đông lạnh
372 49 707 48 1,120 50
Thủ công mỹ
nghệ
124 16 446 30 708 31
Các mặt hàng
khác
65 9 48 3 144 6
Tổng kim
nghạch
762 100 1,481 100 2,252 100
(Nguồn: phòng kinh doanh)
37
Biểuđồ 2.1: Cơ cấu mặt hàng Xuất khẩu
Tỷ trọng cơ cấu mặt hàng XK(%)
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Nông sản
Thủy sản đông lạnh
Thủ công mỹ nghệ
Mặt hàng khác
Nhận xét:
Mặt hàng chủ yếu là Mặt hàng thủ công mỹ nghệ, Nông sản, Thủy sản đông
lạnh. Đứng đầu các mặt hàng chủ lực xuất khẩu của công ty là mặt hàng thủy sản
đông lạnh. Tỉ trọng tăng lên đáng kể, năm 2007 chiếm 48%, năm 2008 tăng 49% và
đến năm 2009 tăng lên 50% trong tổng kim nghạch xuất khẩu. Điều này cũng khá
hợp lý khi Việt Nam là một nước có bờ biển khá lớn và sản lượng cũng đáng kể,
không những đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu nước ngoài, thu nguồn
ngoại tệ cho nước nhà.
38
Kim nghạch có tỉ trọng đứng thứ hai trong các mặt hàng là kim nghạch
xuất khẩu Thủ công mỹ nghệ. Đây cũng được xem là thế mạnh của công ty Hoàng
Thạnh vì thị trường đồ gỗ trong nước rất đa dạng và phong phú. Năm 2007 tỉ trọng
đồ gỗ chỉ chiếm 16% đến năm 2008 tăng lên 30% và năm 2009 tỉ trọng này tăng
nhẹ lên 31%.
2.2.3.2 Cơ cấu mặt hàng kinh doanh nhập khẩu
Bảng 2.7: Cơ cấu mặt hàng kinh doanh nhập khẩu năm 2007-2009.
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Các mặt
hàng
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Doanh
thu
Tỉ trọng
(%)
Doanh
thu
Tỉ trọng
(%)
Doanh
thu
Tỉ trọng
(%)
Nguyên
vật liệu
274 18 543 26 713 26
Máy
móc,
thiết bị
461 30 401 19 652 24
Hàng tiêu
dùng
600 40 866 41 964 35
Các mặt
hàng
khác
185 12 300 14 422 15
Tổng
kim
nghạch
1,520 100 2,110 100 2,751 100
(Nguồn: phòng kinh
doanh )
39
Biểuđồ 2.2: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu Năm 2007-2009
Tỷ trọng cơ cấu mặt hàng XK(%)
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Nguyên vật liệu
Máy móc thiết bị
Hàng tiêu dùng
Mặt hàng khác
Nhận xét:
Nhìn chung kim nghạch mặt hàng nhập khẩu cũng tăng theo từng năm. Cụ
thể đối với mặt hàng nguyên vật liệu thì năm 2007 chiếm tỉ trọng 18%, năm 2008
26% , nhưng đến năm 2009 tỉ trọng này vẫn giữ nguyên là 26%.
Đối với hàng máy móc, thiết bị thì tỉ lệ giảm đột ngột từ 30% năm 2007
xuống 19% năm 2008 và đến năm 2009 có dấu hiệu tăng trở lại 24%.
Đối với mặt hàng tiêu dùng cũng không có sự biến động lớn. Trong năm
2007 chiếm tỷ trọng 40%, năm 2008 tăng nhẹ lên 41% nhưng đến năm 2009 thì chỉ
còn 35%.
40
2.2.4 Cơ cấu dịch vụ xuất nhập khẩu năm 2007-2009
Bảng 2.8:Cơ cấu dịch vụ xuất nhập khẩu năm 2007-2009
Chỉ
tiêu
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu
Tỷ
trọng
(%)
Doanh thu
Tỷ
trọng
(%)
Doanh thu
Tỷ trọng
(%)
Hàng
SEA
110.062.994 18,16 486.470.327 58,89 794.670.458 69,24
Hàng
xuất
85.321.487 14,08 357.321.650 43,25 501.328.106 43,68
Hàng
nhập
24.741.507 4,08 129.148.677 15,64 293.342.358 25,56
Hàng
AIR
439.400.107 72,53 298.600.533 36,15 301.650.389 26,28
Hàng
xuất
302.932.013 50 162.392.812 19,66 173.201.486 15,09
Hàng
nhập
136.468.094 22,53 136.207.721 16,49 128.448.903 11,19
Hàng
DOOR
TO
DOOR
56.321.589 9,3 41.015.190 4,96 51.329.957 4,5
TỔNG
CỘNG
605.784.690 100 826.086.050 100 1.147.650.804 100
(Nguồn: phòng kinh doanh Xuất nhập khẩu)
41
Nhận xét:
 Hàng bằng đường biển: Năm 2007 tỷ trọng 18,17% nhưng năm 2008
lại tăng nhanh lên chiếm tỷ trọng 58,59%, năm 2009 chiếm tỷ trọng
69,24%. Trong đó số tuyệt đối năm 2009 tăng so với năm 2008 là
308.200.131, tỷ lệ tăng 63,35%. Trong hàng vận chuyển đường biển thì
hàng xuất và hàng nhập đều có sự tăng nhanh về doanh thu. Riêng hàng
xuất thì tỷ trọng của năm 2008 tăng nhanh so với năm 2007 nhưng đến
năm 2009 thì tỷ trọng không tăng. Hàng nhập thì tăng cả về số tuyệt đối
lẫn tỷ trọng. Với mức tăng nhanh thì hiện nay hàng giao nhận đường biển
đem lại doanh thu chủ yếu trong hoạt động dịch vụ của công ty.
 Hàng đường hàng không: Năm 2008 tỷ trọng giảm so với năm 2007,
năm 2009 lại giảm so với năm 2008 nhưng nhìn chung 3 năm thì đang
giảm mạnh, từ chỗ là nguồn hàng mang lại cho doanh thu chủ yếu này đã
nhường chỗ lại cho hàng vận chuyển đường biển. Năm 2008 tỷ trọng chỉ
còn chiếm 36,15%, nguyên nhân làm cho hàng vận chuyển đường hàng
không giảm là do việc xuất loại hàng này năm 2008 giảm manh dù rằng
2009 có tăng nhẹ. Hàng nhập thì tỷ trọng trong 3 năm đều giảm, về số
tuyệt đối cũng giảm nhưng nhìn chung không đáng kể. Qua đó, cán bộ
lãnh đạo cần tìm hiểu nguyên nhân tác động vì sao doanh thu vận chuyển
đường hàng không trong thời gian qua lại giảm mạnh làm ảnh hưởng đến
doanh thu chung của công ty.
 Hàng tới kho: Chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu doanh thu về dịch vụ
của công ty, tỷ trọng trong 3 năm đều giảm.
Nhìn chung qua 3 năm, tỷ trọng doang thu đường hàng không và hàng kho tới
kho đều giảm dần, thay vào đó là sự tăng lên mạnh mẽ của tỷ trọng doanh thu hàng
đường biển. Cụ thể năm 2008 doanh thu giao nhận hàng hóa tăng so với năm 2007
là 220.301.360, với mức tăng 136,4% nguyên nhân tăng là do hang sea tăng đột
biến trong thời gian ngắn. Năm 2009 thì doanh thu tăng so với năm 2008 là
42
321.564.754 với tỷ lệ tăng 38,93%. Doanh thu công ty ngày càng tăng và tạo sự cân
bằng rong cơ cấu dịch vụ của công ty.
2.2 QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TM HOÀNG THẠNH
Để thuận tiện cho việc theo dõi và tìm hiểu rõ hơn về “thủ tục Hải quan và
nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH TM
Hoàng Thạnh” Trong quá trình trình bày, em sẽ lấy dẫn chứng cụ thể cho lô hàng
nhập khẩu “Thạch cao dạng bột MOLDA SN 75” mà công ty Hoàng Thạnh nhận
làm dịch vụ cho công ty Sứ Viglacera Bình Dương.
Hợp đồng giữa Công ty Công ty sứ VIGLACERA BÌNH DƯƠNG và THAI
GYMSUM PRODUCTSPUBLIC CO.,LTD được ký ngày 23/02/2010,
Người mua: Công ty sứ VIGLACERA BÌNH DƯƠNG, khu SX Tân Đông
Hiệp, Dĩ An, BÌNH DƯƠNG.
Người bán: THAI GYMSUM PRODUCTSPUBLIC CO.,LTD.
539/2 SI AYUTTHAYA ROAD, RATCHATHEWI, BANGKOK 10400 THAILAND
43
Quy trình chung giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển.
Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
CHUẨN BỊ
2.2.1 Hợp đồng dịch vụ về giao nhận hàng nhập khẩu
Trước khi tiến hành giao nhận lô hàng “Thạch cao dạng bột MOLDA SN 75”
Công ty TNHH TM Hoàng Thạnh soạn thảo sẵn hợp đồng dịch vụ giữa công ty
mình và công ty Sứ Viglacera Bình Dương. Trong hợp đồng này, nêu rõ trách
nhiệm hai bên , thỏa thuận về phí dịch vụ...Đây là khách hàng quen thuộc nên hợp
đồng này được làm theo mẫu hợp đồng trước, chỉ thay đổi về tên hàng , mức
phí…Sau khi soạn thảo xong, Giám đốc công ty Hoàng Thạnh sẽ ký tên và đóng
dấu, sau đó giao cho nhân viên Giao nhận phụ trách lô hàng này mang đến công ty
Sứ Viglacera Bình Dương đại diện bên đối tác ký tên đóng dấu, đồng thời lấy thêm
các chứng từ khác để làm thủ tục Hải quan.
2.1.2. Chuẩn bị chứng từ Giao nhận hàng nhập khẩu
2.1.2.1. Tiếp nhận bộ chứng từ từ khách hàng
Hợp đồng
dịch vụ
Chuẩn bị các
chứng từ
Lập tờ khai
hàng nhập
khẩu
Hoàn tất BCT
và Hồ sơ Hải
quan
Làm thủ tục
Hải quan hàng
nhập khẩu
Nhận hàng tại
cảng
Giao hàng cho
khách hàng
Quyết toán,
bàn giao
chứng từ cho
KH
44
Nhân viên giao nhận sẽ nhận được Bộ chứng từ do đối tác cung cấp (Người
xuất khẩu nước ngoài, từ Ngân hàng hoặc từ khách hàng nhập khẩu). Cụ thể ở đây,
Bộ chứng từ do công ty Sứ Viglacera Bình Dương cung cấp.
- Hợp đồng thương mại (sale contract) số: 02/TG-BD/10, ngày
23/02/2010 gồm có 3 bản sao.
- Hóa đơn thương mại (commercial Invoice) số: 2100254, ngày
11/03/2010, gồm 1 bản chính và 2 bản sao.
-Vận đơn đường biển (Bill of Lading) số: BR05100319558, ngày
11/03/2010, gồm 02 bản sao
- Phiếu đóng gói (packing list): 2100254 ngày 11/03/2010, gồm 1 bản
chính và 02 bản sao.
- Giấy báo hàng đến (Arrival Notice): VP04E04/140310, ngày
14/03/2010, gồm 01 bản sao.
- Giấy giới thiệu của công ty Sứ Viglacera Bình Dương gồm 03 bản.
+ 01 bản dành cho Hải quan
+ 01 bản dành cho việc đến hãng tàu lấy D/O.
+ 01 bản để ra Cảng nhận hàng
Kiểm tra Bộ chứng từ:
Đây là khâu quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý trong trường hợp có sai sót sau này.
Nếu chứng từ đồng bộ, chính xác, hợp lý sẽ giúp nhân viên giao nhận lấy hàng được
nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian, chi phí như: Phí lưu Container, lưu kho. Lưu
bãi…
Trong trường hợp nếu các Công ty khách hàng tự lên sẵn tờ khai Hải quan
thì kiểm tra sự phù hợp giữa những nội dung được khai trên tờ khai Hải quan và Bộ
chứng từ kèm theo này. Đặc biệt là việc kiểm tra áp mã tính thuế hàng hóa nhập
khẩu, khi phân loại hàng hóa cần căn cứ vào: Tính chất, đặc điểm, cấu tạo, công
dụng và phương pháp mô tả của mặt hàng nhập khẩu để xếp vào nhóm hàng phù
hợp.
45
Trong trường hợp lô hàng của công ty Sứ Viglacera Bình Dương thì Công ty
nhận luôn việc lên tờ khai hải quan.
Đối với một lô hàng nhập bình thường bằng đường biển tại Công ty Hoàng
Thạnh , Bộ chứng từ nhận được phải có:
 Hợp đồng thương mại (sale contract).
 Hóa đơn thương mại (commercial Invoice).
 Bảng kê chi tiết hàng hóa (packing List).
 Vận đơn đường biển (Bill of Lading).
 Phiếu đóng gói (packing list).
 Thư tín dụng ( Letter of Credit – LC) nếu thanh toán bằng L/C.
 Giấy chứng nhận Bảo hiểm hoặc đơn Bảo hiểm (Nếu có).
 Giấy chứng nhận cước phí vận chuyển nếu điều kiện giao hàng là
FOB.
 Tờ khai Hải quan, phục lục tờ khai nếu hàng có nhiều mặt hàng (Từ
04 mặt hàng trở lên).
 Tờ khai trị giá tính thuế (Nếu có).
 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of original).
 Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng (Certificate of quality
/weigh).
 Giấy giới thiệu của doanh nghiệp nhập khẩu: 03 bản chính:
 01 bản dành cho khai Hải quan.
 01 bản dành cho việc đến hãng tàu lấy D/O.
 01 bản để ra cảng nhận hàng.
Sau khi nhân viên giao nhận Hoàng Thạnh tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
của Bộ chứng từ hàng nhập khẩu, nếu hợp lệ và đầy đủ thì nhân viên giao nhận tiến
hành các bước tiếp theo của quá trình nhận hàng, nếu có sai sót thì nhân viên giao
nhận sẽ liên hệ nhà cung cấp để bổ sung, sửa chữa cho hoàn chỉnh để thực hiện qui
trình làm hàng.
Ở lô hàng này, thông báo hàng đến – Arrival Notice:
46
Tên tàu:Van Phuc; chuyến: VP04E
Số vận đơn: BR05100319558
Tên cảng bốc: BANKOK
Tên cảng dỡ:HO CHI MINH CITY
Nơi giao hàng:CANG ICD TRANSIMEX
Nơi xuất sứ hàng hóa: Thái Lan
Ngày dự kiến tàu đến: 14/03/2010
Tên hàng: Thạch cao dạng bột
Mô tả hàng hóa:
Số luợng: 24 tấn
Đơn giá:170 USD
Tổng giá trị hợp đồng: 4,080.00 USD
Trọng lượng tịnh: 24,000 tấn
Trọng lượng cả bì: 24,600 tấn
Nhân viên giao nhận kiểm tra đối chiếu nếu nội dung các chứng từ phù hợp với
nhau và phù hợp với hợp đồng thương mại, do đó đủ điều kiện tiếp nhận lô hàng và
tiến hành các thủ tục để nhận hàng về kho cho khách hàng. Ngoài ra, dựa vào B/L
và giấy báo hàng đến để tiện đối chiếu theo dõi làm thủ tục giao nhận.
2.2.3.2 Lên tờ khai HQ/2002-NK
Khai báo và làm thủ tục Hải quan là một phần rất quan trọng trong công tác
giao nhận hàng. Thủ tục Hải quan là một thông lệ Quốc tế, là điều kiện bắt buộc đối
với mọi doanh nghiệp xuất nhập khẩu vì nó thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về Hải quan, bảo vệ sản xuất trong nước, bảo vệ quyền lợi chủ quyền an ninh Quốc
gia. Ngoài ra nó là cơ sở pháp lý để xác định hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế
nhập khẩu. Do vậy việc lên tờ khai phải chính xác và cẩn thận. Khi nhận được Fax
của khách hàng, bộ phận chứng từ sẽ tiến hành lên tờ khai.
Sau khi đã tổng hợp được tất cả những thông tin về lô hàng, nhân viên chứng
từ sẽ lên tờ khai cho lô hàng nhập khẩu này. Có hai cách khai báo: cách thứ nhất là
khai viết lên tờ khai Hải quan và cách thứ hai là khai báo bằng tờ khai điện tử.
47
Hiện đang lưu hành là tờ khai HQ/2002-NK màu xanh nhạt do Bộ Tài
Chính phát hành. Tờ khai gồm có hai phần: phần dành cho người làm thủ tục Hải
quan kê khai và phần dành cho kiểm tra của Hải quan .
Sau đây là cách lên tờ khai HQ/2002 – NK mặt hàng gốm sứ vận chuyển
bằng đường biển của người nhập khẩu là công ty Sứ Viglacera Bình Dương, tờ khai
số 609/NK/KD/KV4-3 ( Bộ chứng từ của công ty Sứ Viglacera được đính kèm ở
phần phụ lục).
 Góc trên bên trái tờ khai:
Cục Hải quan: TP.Hồ Chí Minh.
Chi cục Hải quan: KV4/ICD – 3/Transimex.
 Phần giữa tờ khai: Phần dành cho nhân viên mở tờ khai sau khi
đã đăng ký được tờ khai. Cụ thể sẽ ghi như sau:
Tờ khai số: Sau khi mở xong tờ khai, Hải quan sẽ cung cấp, số tờ khai của
lô hàng công ty Sứ Viglacera Bình Dương là 609/NK/KD/KV4-3.
Ngày đăng ký: ghi ngày mở tờ khai là ngày 16/03/2010.
Số lượng phụ lục tờ khai: 00
 A-Phần dành cho người làm thủ tục Hải quan kê khai: Phần này
bao gồm từ ô số 1 đến ô 29
Ô số 1: Người nhập khẩu: Ghi rõ mã số thuế vào ô trống (mỗi chữ số điền
vào một ô trống); ghi tên và địa chỉ của doanh nghiệp nhập khẩu vào phần để trống
bên dưới. Đối với ví dụ này ta sẽ ghi mã số thuế và tên, địa chỉ của công ty.
+ Mã số thuế : 0 1 0 0 1 0 8 1 7 3 0 1 7 (Từng con số được ghi lần
lượt vào các ô bắt đầu từ ô bên trái)
0 1 0 0 1 0 8 1 7 3 0 1 7
+ Người nhập khẩu: CTY SỨ VIGLACERA BÌNH DƯƠNG, Khu
sản xuất Tân Đông Hiệp Dĩ An, Bình Dương
48
Ô số 2:Người xuất khẩu: Thường tờ khai Nhập khẩu không cần ghi mã số
thuế người xuất khẩu mà chỉ cần ghi rõ tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu vào phần
để trống bên dưới.
+ Người xuất khẩu : THAI GYPSUM PRODUCTS PUBLIC CO., LTD
539/2 SI-ATUTTHAYA RD, RATCHATHEWI BANGKOK 10400,
THAILAND
Ô số 3: Ngườì uỷ thác: Nếu hàng hoá qua công ty uỷ thác thì cũng điền mã
số thuế và tên, địa chỉ công ty uỷ thác vào, còn không có thì bỏ trống.
Ô số 4: Đại lý làm thủ tục Hải quan: Nếu làm thủ tục Hải quan qua đại lý thì
điền mã số thuế và tên, địa chỉ đại lý làm thủ tục Hải quan này vào, nếu không qua
đại lý thì bỏ trống.
Ô số 5: Loại hình : nhập khẩu theo loại hình nào thì đánh dấu x vào ô trống
đó. Có các loại hình được viết tắt như sau:
KD : kinh doanh
ĐT : đầu tư
GC : gia công
SXXK : sản xuất xuất khẩu
NTX : nhập tái xuất
TN : tái nhập
Loại hình khác
Theo ví dụ trên thì ta đánh dấu x vào ô KD.
Ô số 6: Giấy phép : Nếu mặt hàng không có giấy phép hạn ngạch hay giấy
phép của bộ chuyên ngành thì bỏ trống. Nếu có thì dựa vào giấy phép điền số của
giấy phép, ngày cấp và ngày hết hiệu lực của giấy phép vào.
Ô số 7: Hợp đồng : Dựa vào bản hợp đồng (hoặc chứng từ liên quan) để điền
số hợp đồng và ngày của hợp đồng vào. Trên hợp đồng, No và Date thường nằm
ngay dưới tiêu đề CONTRACT. Còn ngày hết hạn thì thường là không thể hiện. Số
và ngày hợp đồng của ví dụ này là:
+ 02/TG-BD/10, ngày 23/02/2010
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển

More Related Content

What's hot

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Man_Ebook
 
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty Luanvantot.com 0934.573.149
 
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...nataliej4
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...
Đề tài  Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...Đề tài  Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...
Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key LineBáo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key LineDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
 
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
 
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu, HAY!
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu, HAY!Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu, HAY!
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu, HAY!
 
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích Quy Trình Nhập Khẩu Ô Tô Bằng Đường Biển, 9 ĐIỂM! HAY!
 Phân tích Quy Trình Nhập Khẩu Ô Tô Bằng Đường Biển, 9 ĐIỂM! HAY! Phân tích Quy Trình Nhập Khẩu Ô Tô Bằng Đường Biển, 9 ĐIỂM! HAY!
Phân tích Quy Trình Nhập Khẩu Ô Tô Bằng Đường Biển, 9 ĐIỂM! HAY!
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
 
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOT
 
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
 
Hoàn Thiện Quy Trình Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container....
Hoàn Thiện Quy Trình Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container....Hoàn Thiện Quy Trình Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container....
Hoàn Thiện Quy Trình Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Nguyên Container....
 
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến xuất nhập...
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...
Đề tài  Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...Đề tài  Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...
Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải qua...
 
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key LineBáo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
 

Similar to Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển

Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH...
 Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH... Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH...
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH...anh hieu
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...hieu anh
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển (20)

Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH...
 Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH... Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH...
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNH...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAYKhóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...
 
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan dối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển...
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan dối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển...Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan dối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển...
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan dối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển...
 
DKC-2017-123112.pdf
DKC-2017-123112.pdfDKC-2017-123112.pdf
DKC-2017-123112.pdf
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển

  • 1. KHOA THƯƠNG MẠI DU LỊCH  CHUYÊN ĐỀ MÔN HỌC QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIAO NHẬN TẠI CÔNG TY TNHH TM HOÀNG THẠNH GVHD : CH. PHAN THỊ THU TRANG SVTH : NGUYỄN CÔNG VŨ MSSV : 0774492 LỚP : CDKQ9 NIÊN KHÓA : 2007 - 2010 TP. Hồ Chí Minh, tháng 06, năm 2010.
  • 2. i LỜI CẢM ƠN Thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ giao nhận vận tải Hoàng Thạnh tuy có hơn 3 tháng nhưng em đã phần nào vận dụng được những kiến thức đã học tại trường Đại học Công Nghiệp Tp.Hồ Chí Minh. Qua đó, em đã học được rất nhiều điều từ những kinh nghiệm thực tế và bài học thực tế từ các anh chị trong Công ty. Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể thầy cô giáo đã tận tình chỉ dậy chúng em trong suốt 03 năm học. Em xin phép được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Phan Thị Thu Trang đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ chúng em trong quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp để em có thể hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp một cách tốt nhất. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty TNHH TM & DV GNVT Hoàng Thạnh đã tạo điều kiện cho em có môi trường thực tập tốt. Em xin chân thành cảm ơn các anh , chị trong phòng giao nhận đã tận tình giúp đỡ để em có thể tiếp cận thực tế, trau dồi thêm kiến thức và hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợị để em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này. . Cuối cùng em xin kính chúc toàn thể ban giám hiệu cùng quý thầy cô trường Đại Học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh, ban giám đốc và các anh chị trong Công ty TNHH TM & DV GNVT Hoàng Thạnh dồi dào sức khỏe, thành công hơn trong công việc và sự nghiệp của mình. Sinh viên thực hiện Nguyễn Công vũ
  • 3. ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2010 Ký tên
  • 4. iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1:NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN. .................... 4 1.1. SƠ LƯỢC VỀ PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG BIỂN................. 4 1.1.1 Đặc điểm của phương thức vận tải biển:. ............................................................... 4 1.1.2. Container đường biển............................................................................................... 7 1.1.2.1. Định nghĩa: ............................................................................................................. 7 1.1.2.2. Cấu trúc và hệ thống thiết bị khu cảng bốc dỡ container ................................. 8 1.1.2.3 Phương thức gửi hàng bằng container: ..............................................................10 1.1.2.4 Cước phí trong chuyên chở hàng hóa bằng container......................................11 1.2. BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP KHẨU ................................................................13 1.2.1. Các chứng từ bắc buộc phải có .............................................................................13 1.2.1.1. Hợp đồng thương mại .........................................................................................13 1.2.1.2. Hoá đơn thương mại............................................................................................14 1.2.1.3. Vận đơn đường biển............................................................................................15 1.2.2. Các chứng từ bổ sung khi cần.............................................................................16 1.2.2.1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (certificate of original) ..........................16 1.2.2.2. Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hoá(certificate of quality) ........................16 1.2.2.3.Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng (certificate of ...................................17 1.2.2.4. Giấy chứng nhận vệ sinh (sanltary certificate)................................................17 1.2.2.5. Giấy kiểm nghiệm thưc vật (phytosanitary certificate)..................................17 1.2.2.6. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (veterinary certificate) .......................17 1.2.2.7. Phiếu đóng gói (packing list) .............................................................................17 1.3. NGHIỆP VỤ HẢI QUAN ........................................................................................18 1.3.1. Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ Hải quan .........................................................18 1.3.2.Quy trình thông quan hàng hóa nhập khẩu...........................................................19 1.3.3.Cách khai báo hàng hóa nhập khẩu .......................................................................19
  • 5. iv CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TM HOÀNG THẠNH. ....21 2.1.2 Các lĩnh vực kinh doanh .........................................................................................23 2.1.3 Mục tiêu hoạt động của Công ty: ...........................................................................24 2.1.4Cơ cấu tổ chức của Công ty:....................................................................................25 2.1.5Chức năng các phòng ban........................................................................................26 2.1.5.1 Giám đốc................................................................................................................26 2.1.5.2 Phó giám đốc.........................................................................................................26 2.1.5.2Phòng xuất nhập khẩu ...........................................................................................26 2.1.5.3 Phòng kế toán........................................................................................................27 2.1.5.4 Phòng kinh doanh .................................................................................................27 2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA ...............28 2.2.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh: .............................................................28 2.2.2 Cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu của công ty. ..................................................35 2.2.3 Cơ cấu mặt hàng kinh doanh xuất nhập khẩu năm 2007-2009.........................36 2.2.3.1 Cơ cấu mặt hàng kinh doanh xuất khẩu............................................................36 2.2.3.2 Cơ cấu mặt hàng kinh doanh nhập khẩu............................................................38 2.2.4 Cơ cấu dịch vụ xuất nhập khẩu năm 2007-2009..................................................40 2.2.3.5Lấy lệnh giao hàng (Delivery Order-D/O) .........................................................55 2.2.4Làm thủ tục Hải quan hàng nhập khẩu...................................................................57 2.2.4.1Chuẩn bị bộ hồ sơ Hải quan .................................................................................57 Bộ hồ sơ Hải quan gồm có: ..............................................................................................57 2.2.4.2 Sơ đồ làm thủ tục Hải quan .................................................................................58 2.2.4.4Qui trình luân chuyển tờ khai...............................................................................60 2.2.4.5Phân công kiểm tra viên kiểm tra thực tế hàng hóa nhập khẩu .......................64 2.2.4.6Kiểm hóa (kiểm tra thực tế lô hàng)....................................................................64 3.1.NHẬN XÉT CHUNG VÀ ĐÁNH GIÁ...................................................................84 3.1.2.Những hạn chế và khó khăn của công ty trong thời gian qua ............................85 3.1.3.Định hướng của công ty thời gian sắp tới.............................................................86
  • 6. v 3.2.3 Cập nhật thông tin....................................................................................................94 2.1.4 Cải thiện và bổ sung thêm một số chính sách: .....................................................96 KẾT LUẬN ........................................................................................................................99
  • 7. vi CÁC CHỮ VIẾT TẮT WTO : Tổ chức thương mại thế giới thế giới VCCI : Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam ASEAN : Hiệp hội các nước Đông Nam Á APEC : Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương FIATA : Hiệp hội giao nhận Quốc tế IATA : Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế VIFFAS : Hiệp hội giao nhận Việt Nam VISABA : Hiệp hội đại lý và môi giới hàng hải việt nam FOB : Giao lên tàu (tiếng Anh: Free On Board) CIF : Giá thành, Bảo hiểm và Cước (tiếng Anh: Cost, Insurance and Freight). CFR : Giá và cước phí KCS : Kiểm tra chất lượng sản phẩm COR : Biên bản giám định hàng hư hỏng đổ bể CSC : Biên bản kê khai hàng thừa thiếu BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế TSCĐ : Tài sản cố định SPS : Số phát sinh TPKD : Trưởng phòng kinh doanh TC – KT : Tài chính kế toán
  • 8. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty Hoàng Thạnh ...............................................25 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007 – 2009...................28 Bảng 2.2 : So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2007-2009. .............29 Bảng 2.3 : Phân tích cơ cấu lợi nhuận công ty 2007-2008. ........................................30 Bảng 2.4 : Phân tích cơ cấu tổng lợi nhuận năm 2008-2009 ......................................33 BẢNG 2.5 : Phân tích thị trường xuất nhập khẩu qua các năm 2007-2009 ..............35 Bảng 2.6 : Cơ cấu mặt hàng kinh doanh xuất khẩu năm 2007-2009 .........................36 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mặt hàng Xuất khẩu ......................................................................37 Bảng 2.7: Cơ cấu mặt hàng kinh doanh nhập khẩu năm 2007-2009. ........................38 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu Năm 2007-2009 ........................................39 Bảng 2.8:Cơ cấu dịch vụ xuất nhập khẩu năm 2007-2009 .........................................40 Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển .....................43 Sơ đồ 2.3: làm thủ tục Hải quan hàng nhập khẩu .........................................................58 Bảng 2.9: Bảng chỉ tiêu kế hoạch lợi nhuận năm 2010 ...............................................87
  • 9. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế mở cửa kinh tế như hiện nay, tiến trình hội nhập kinh tế đòi hỏi đất nước ta phải thay đổi cho phù hợp với xu thế chung của thời đại để lĩnh hội những tri thức từ bên ngoài.Trong bối cảnh đó, ngoại thương nói chung và xuất nhập khẩu nói riêng thể hiện rõ vai trò là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo đúng quỹ đạo của nó. Nhưng nhắc đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, chúng ta không thể không nói đến quy trình giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu quốc tế. Vì đây là hai hoạt động không tách rời nhau, chúng có tác động qua lại thống nhất với nhau. Quy mô và tiềm năng của hoạt động xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây, là nguyên nhân trực tiếp khiến cho giao nhận vận tải nói chung và giao nhận vận tải biển nói riêng phát triển nhanh chóng cả về chiều rộng và bề sâu. Mỗi đơn vị kinh tế, mỗi loại hình kinh doanh là một tế bào của xã hội, góp phần vào sự phát triển chung của đất nước, phù hợp với xu thế thời đại. Bằng sự nhạy bén và am hiểu về xu thế hội nhập của nền kinh tế, nhiều công ty đã đầu tư vào loại hình kinh doanh Dịch vụ xuất nhập khẩu. Hoạt động này ngày càng phát triển và đóng góp một phần quan trọng vào sự phát triển của đất nước. Công ty TNHH TM Hoàng Thạnh ra đời trong hoàn cảnh đất nước đang chuyển mình mạnh mẽ để hội nhập kinh tế Quốc tế, chuyên kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Với hướng đi đúng đắn trong những năm qua công ty đã tạo được niềm tin nơi khách hàng và không ngừng phát triển mặc dù tình hình kinh tế thế giới cuối năm 2008 tới bây giờ đang gặp nhiều khó khăn do khủng hoảng kinh tế gây ra.. Trong thời gian thực tập và tìm hiểu tại Công ty Hoàn Thạnh, với kiến thức khoa Thương Mại Du Lịch, chuyên nghành Kinh Doanh Quốc Tế, em đã chọn đề tài “Quy trình thủ tục Hải quan dối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình nhập khẩu tại Công ty TNHH TM Hoàng Thạnh”.
  • 10. 2 1. Mục tiêu của đề tài Tìm hiểu quy trình thủ tục Hải quan và quy trình thông quan hàng hoá Nhập khẩu trên thực tế và so sánh với lý thuyết nhằm rút ra những khác biệt và những kinh nghiệm thực tiễn. Đưa ra những đánh giá và kiến nghị về phí công ty cũng như về phía Hải quan để công ty ngày càng phát triển và chính sách nhà nước ngày càng vững mạnh hơn. 2. Phạm vi nghiên cứu Tìm hiểu quy trình thủ tục Hải quan tại các cảng ở Thành phố Hồ Chí Minh như: Tân Cảng, cảng Vict, cảng Cát Lái... 3. Phương pháp thực hiện Phương pháp quan sát trên lý thuyết: đọc các tài liệu về vận tải, giao nhận, nghiên cứu kỹ cơ sở lý thuyết đã được học, cập nhật các trang web về thông tin Hải quan để biết quy trình Hải quan. Phương pháp quan sát thực tế: Quan sát kỹ trình tự khai báo Hải quan tại các cảng . Ghi nhớ vị trí địa lý của mỗi cảng cũng như vị trí các nơi làm thủ tục và vị trí các kho hàng, bãi chứa container. Phương pháp ghi chú: Ghi chú lại những bước làm thủ tục trong thực tế để dễ dàng nhớ lại cũng như vận dụng tốt cho lần sau. Phương pháp so sánh: so sánh giữa lý thuyết và thực tế; so sánh quy trình giữa các cảng với nhau nhằm rút ra những khác biệt để dễ dàng ghi nhớ. 4. Kết cấu đề tài Chuyên đề được chia làm 3 chương: CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN. CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TM HOÀNG THẠNH.
  • 11. 3 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TM HOÀNG THẠNH. Do những hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn, bài báo cáo này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót cả về nội dung lẫn hình thức. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý quý báu của các thầy cô, các anh chị trong công ty Hoàng thạnh để giúp em hoàn thiện hơn nữa trong quá trình học tập, nghiên cứu và công tá trong thời gian sau này. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2010
  • 12. 4 CHƯƠNG 1:NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN. 1.1. SƠ LƯỢC VỀ PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1.1.1 Đặc điểm của phương thức vận tải biển: Vận tải đường biển ra đời khá sớm so với các phương thức vận tải khác. Ngay từ thế kỷ thứ V trước công nguyên con người đã biết lợi dụng biển làm các tuyến đường giao thông để giao lưu các vùng các miền, các quốc gia với nhau trên thế giới.Từ khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, quan hệ buôn bán quốc tế giữa các quốc gia tăng lên, dung lượng hàng hoá lưu chuyển giữa các nước tăng lên thì phương thức vận tải biển mới phát triển một cách nhanh chóng. Cho đến nay vận tải biển được phát triển mạnh và trở thành ngành vận tải hiện đại trong hệ thống vận tải quốc tế. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của vận tải đường biển:  Vận tải đường biển có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hoá trong buôn bán bán quốc tế.  Các tuyến đường vận tải trên biển hầu hết là những tuyến đường giao thông tự nhiên.  Năng lực chuyên chở của vận tải đường biển rất lớn. Nhìn chung năng lực chuyên chở của công cụ vận tải đường biển (tàu biển) không bị hạn chế như các công cụ của các phương thức vận tải khác. Vai trò của vận chuyển bằng đường biển: Việc thông thương buôn bán hàng hoá đóng vai trò quan trọng đối với mỗi quốc gia. Để vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu người ta sử dụng nhiều phương thức khác nhau như: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không… Nhưng đến nay, vận tải đường biển vẫn giữ một vị trí quan trọng trong các phương thức vận tải hàng hoá. Có được vai trò quan trọng như vậy là do vận tải biển có những ưu điểm vượt trội như:  Chi phí cho việc xây dựng, cải tạo, bảo dưỡng các tuyến đường biển thấp vì hầu hết là những tuyến giao thông tự nhiên (trừ các cảng biển).
  • 13. 5  Năng lực chuyên chở của phương tiện vận tải biển thường rất lớn: một tuyến có thể tổ chức chạy nhiều chuyến tàu trong cùng một thời gian cho cả hai chiều, đồng thời phương tiện vận tải biển có thể chở được hầu hết các loại hàng hoá với khối lượng lớn. Vận tải bằng đường biển còn tỏ ra đặc biệt có ưu thế trong việc vận chuyển nhiều loại hàng hoá khác nhau, đặc biệt là khả năng sử dụng để vận chuyển các Container chuyên dụng.  Ưu thế nổi bật nhất là giá cước vận tải thấp, giá cước vật tải biển thấp hơn nhiều so với các phương thức vận tải khác (bằng 1/6 so với giá cước vận tải hàng không, 1/3 so với vận tải sắt, 1/2 so với vận tải ô tô).Đây cũng chính là đặc điểm khiến cho phương thức vận tải biển được chú trọng nhất trong buôn bán giữa các quốc gia và trở thành chủ đạo trong hệ thống vận tải quốc tế.  Vận chuyển bằng đường biển góp phần phát triển mối quan hệ kinh tế với các nước, thực hiện đường lối kinh tế đối ngoại của Nhà nước, góp phần tăng thu ngoại tệ... Bên cạnh những ưu điểm trên thì Vận tải bằng đường biển có một số Nhược điểm sau:  Tốc độ của tàu biển chậm.Vì vậy trong nhiều trường hợp vận tải biển không thể đáp ứng được khi hàng hoá có nhu cầu vận chuyển nhanh.  Vận tải biển phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết. Chính vì vậy, trong quá trình vận chyển hàng hoá bằng đường biển, các rủi ro và tai nạn thường rất hay xảy ra. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải đường biển.  Các tuyến đường biển: Là các tuyến đường nối hai hay nhiều cảng với nhau trên đó tàu biển hoạt động chở khách hoặc hàng hoá.  Cảng biển: Là nơi ra vào neo đậu của tàu biển, là nơi phục vụ tàu và hàng hoá trên tàu và là đầu mối giao thông quan trọng.  Phương tiện vận chuyển của vận tải đường biển: Phương tiện vận tải biển chủ yếu là tàu biển, tàu biển có hai loại: tàu buôn và tàu quân sự.
  • 14. 6 - Tàu buôn là những tàu biển được dùng vào mục đích kinh tế trong hàng hải. tàu chở hàng là một loại tàu buôn chiếm tỷ lệ cao nhất trong đội tàu buôn. Vai trò của Cảng biển: Cảng là một cơ sở vật chất rất quan trọng của phương thức vận tải biển. Sự phát triển của hệ thống Cảng biển quốc tế gắn liền với lịch sử phát triển của ngành hàng hải. Trước đây khi mà thương mại quốc tế chưa phát triển, cảng biển chỉ là nơi tránh gió to bão lớn của tàu thuyền nên cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị rất hạn chế. Ngày nay, khi mà quan hệ buôn bán giữa các nước được mở rộng, dung lượng hàng hoá lưu chuyển giữa các nước tăng nhanh là yếu tố kích thích ngành hàng hải phát triển mạnh thì vai trò của cảng biển không chỉ là nơi bảo vệ cho tàu nữa mà nó trở thành một đầu mối giao thông rất quan trọng. Chức năng chủ yếu của cảng biển là:  Chức năng thứ nhất là phục vụ tàu biển. Cảng có nhiệm vụ phục vụ tàu về nhiều mặt như đưa đón tàu ra vào cảng an toàn  Chức năng thứ hai là phục vụ hàng hoá tại cảng biển. Quá trình chuyên chở hàng hoá có thể được bắt đầu, kết thúc hoặc chuyển tải việc vận chuyển hàng hoá. Đặc điểm của cảng thông qua các thông số chỉ tiêu sau đây: Số lượng tàu, tổng trọng tải hoặc tổng dung tích đăng ký toàn phần của tàu ra vào cảng trong một thời gian nhất định. Chỉ tiêu này phản ánh độ lớn của cảng. Tổng số lượng hàng hoá xếp dỡ của cảng trong một thời gian nhất định thường chia ra số lượng hàng xuất và số lượng hàng nhập. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thông qua của cảng.  Mức xếp dỡ hàng hoá của cảng: là khối lượng hàng hoá xếp, dỡ lên xuống tàu trong một đơn vị thời gian.  Khả năng thông qua của kho bãi: kho bãi của các cảng thường gồm kho chứa hàng thông thường và bãi container, khả năng chứa hàng
  • 15. 7 của kho bãi cảng phụ thuộc vào tổng diện tích kho bãi, tốc độ quay vòng của kho bãi và kỹ thuật sắp xếp hàng hoá tại kho bãi. Tác dụng của vận tải đường biển đối với buôn bán quốc tế.  Vận tải đường biển là yếu tố không tách rời buôn bán quốc tế.  Vận tải đường biển thúc đẩy buôn bán quốc tế phát triển.  Vận tải đường biển phát triển góp phần làm thay đổi cơ cấu hàng hoá và cơ cấu thị trường trong buôn bán quốc tế.  Vận tải đường biển tác động tới cán cân thanh toán quốc tế. 1.1.2. Container đường biển Ngày nay việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các nước bằng container trở thành thường xuyên và phổ biến vì nó đáp ứng được yeu cầu của người chuyên chở và chủ hàng bằng những hiệu quả kinh tế rỏ rệt: nhanh chóng, tiết kiệm, an toàn và tiện lợi. 1.1.2.1. Định nghĩa: Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá ( Internation Standard Organnization - ISO) định nghĩa: Container là một phương tiện vận tải có tính bền chắc đáp ứng được nhu cầu sử dụng nhiều lần, có cấu tạo đặc biệt ,thuận lợi cho chuyên chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải mà không phải dỡ hàng ra và đóng lại ở dọc đường. Container có những đặc điểm sau:  Kích thước thùng chứa được tiêu chuẩn hóa  Sức chứa hàng hóa lớn  Có kết cấu bền chắc, nó khác với các loại thùng chứa hàng tạm thời làm bằng gổ hoặc bằng carton, vì vậy container cho phép sử dụng nhiều lần để chuyên chở hàng.  Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hoặc nhiều phương tiện vận tải, hàng hóa không phải xếp dỡ ở cảng dọc đường.  Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công cụ vận tải này sang công cụ vận tải khác.
  • 16. 8  Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra.  Có dung tích không ít hơn 1m3 . 1.1.2.2. Cấu trúc và hệ thống thiết bị khu cảng bốc dỡ container Khu cảng bốc dỡ container (Container Terinal) là khu vực nằm trong địa giới một cảng được bố trí và thiết kế xây dựng dành riêng cho việc đón nhận tàu container, bốc dỡ container, thực hiện việc chuyển tiếp container từ phương tiện vận tải biển sang các phương tiện vận tải khác. Cấu trúc hệ thống của nó bao gồm:  Bến tàu container (Wharf): Là nơi đậu tàu container, chiều dài và độ sâu của bến tàu tuỳ thuộc vào số lượng kích cỡ của các tàu ra vào.  Thềm bến (Apron): Là khu vực sát liền với bến tàu. Thềm bến được xây dựng chắc chắn trên mặt thềm có trải nhựa hay láng xi măng.  Bãi chứa container (Container Yard): Là nơi tiếp nhận và lưu trữ container. Bãi container có thể phân thành một số khu vực: khu vực bố trí container chuẩn bị bốc xuống tàu, khu vực dành tiếp nhận container từ tàu dỡ lên bờ, khu vực chứa container rỗng.  Khu vực tiếp nhận, chất xếp container (Marshalling Yard): Là khu vực bố trí kề bên thềm bến để tiếp nhận container đi hay đến. Tại đây người ta có thể sử dụng cẩu bờ để di chuyển hay xếp chồng container lên nhau thành một số tầng nhất định. Tại địa điểm dành riêng cho chất xếp container chờ xuống tàu, người ta có thể kẻ từng ô chứa container có đánh số để tiện cho việc nhận dạng và tiến hành bốc xếp. Trạm container làm hàng lẻ (Container Freight Station): Là nơi tiến hành nghiệp vụ chuyên chở hàng lẻ, nó có chức năng: - Tiếp nhận các lô hàng lẻ của chủ hàng nội địa, lưu kho, phân loại, đóng hàng vào container, hoàn thành thủ tục gửi và giao hàng xuống tàu. - Tiếp nhận container hàng lẻ từ tàu dỡ lên, rút hàng ra khỏi container, phân loại và giao trả cho chủ hàng lẻ.
  • 17. 9 - Tiếp nhận các container hàng lẻ, rút hàng ra, phân loại, tái đóng hàng vào container và gửi tiếp đến đích. Trạm container hàng lẻ (CFS) thường được bố trí bên ngoài, sát bãi chứa container, tại nơi cao ráo và có kho chứa tạm có mái che, thuận lợi cho việc làm hàng: đóng hàng vào và rút ra khỏi container dưới sự kiểm soát của Hải quan. Trung tâm kiểm soát (Control Center): Có nhiệm vụ kiểm soát và giám sát tình hình bốc dỡ container, tình hình hoạt động và các thao tác nghiệp vụ khác trong bãi chứa container. Nó thường được bố trí ở địa điểm thuận lợi cho việc quan sát và được trang bị đầy đủ các phương tiện thông tin liên lạc (điện thoại hữu tuyến, vô tuyến, máy ghi hình…)  Cổng cảng (Gate): Là cửa container và hàng hoá ra vào, có sự kiểm soát chặt chẽ theo quy chế, thủ tục xuất nhập khẩu. Theo tập quán quốc tế cổng cảng được xem như mức phân định ranh giới trách nhiệm giữa một bên là đại lý thay mặt người chuyên chở và một bên là người gửi hàng hoặc người nhận hàng hoặc người vận tải đường bộ.  Xưởng sửa chữa container (Maintainee shop): Được đặt ở một nơi dành cho việc sửa chữa, duy tu các container bị hư hỏng.  Phương tiện bốc dỡ và vận chuyển container tại cảng: Phương tiện dùng để bốc xếp và vận chuyển container tại cảng gồm: - Xe chuyên dùng chở container - Xe nâng chuyên dùng container - Xe gắp chuyên dùng container - Xe chuyên dùng để gắp container rỗng - Cầu giàn chuyên dùng để cẩu container  Các trang thiết bị khác: Khu cảng container còn có thể vì yêu cầu nghiệp vụ mà có thêm một số trang thiết bị như: trạm cung cấp điện năng, trạm cung cấp nhiên liệu thực phẩm và nước ngọt cho tàu, thiết bị chiếu sáng, y tế, phòng cháy chữa cháy …
  • 18. 10 1.1.2.3 Phương thức gửi hàng bằng container: Gửi hàng bằng container khác với phương pháp gửi hàng truyền thống. Trong gửi hàng bằng container có các cách gửi hàng sau: Gửi hàng đầy container (Full Container Load – FCL): FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng. Người nhận chở hàng ở cảng đích có trách nhiệm:  Thu xếp giấy tờ nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.  Xuất trình vận đơn (B/L) hợp lệ với người chuyên chở để nhận hàng tại bãi container.  Vận chuyển container về kho bãi của mình, nhanh chóng rút hàng và hoàn trả container rỗng cho người chuyên chở (hoặc công ty cho thuê container).  Chịu mọi chi phí liên quan đến thao tác kể trên, kể cả chi phí chuyên chở container đi về bãi chứa container. Gửi hàng lẻ (Less than a Container Load – LCL): LCL là những lô hàng đóng chung trong một container mà người gom hàng (người chuyên chở hoặc người giao nhận) phải chịu trách nhiệm đóng hàng và dỡ hàng vào - ra container. Khi gửi hàng, nếu hàng không đủ để đóng nguyên một container, chủ hàng có thể gửi hàng theo phương pháp hàng lẻ. Người kinh doanh chuyên chở hàng lẻ gọi là người gom hàng (consolidator) sẽ tập hợp những lô hàng lẻ của nhiều chủ, tiến hành sắp xếp, phân loại, kết hợp các lô hàng lẻ đóng vào container, niêm phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu và làm thủ tục hải quan, bốc container từ bãi chứa cảng gửi xuống tàu chở đi, dỡ container lên bãi chứa cảng đích và giao cho người nhận hàng lẻ. Trách nhệm của người nhận hàng lẻ:  Thu xếp giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
  • 19. 11  Xuất trình vận đơn hợp lệ với người gom hàng hoặc đại diện của người gom hàng để nhận hàng tại bãi trả hàng ở cảng đích.  Nhanh chóng nhận hàng tại trạm trả hàng (CFS) Gửi hàng kết hợp (FCL/LCL - LCL/FCL) Phương pháp gửi hàng này là sự kết hợp của phương pháp FCL và LCL. Tuỳ theo điều kiện cụ thể, chủ hàng có thể thoả thuận với người chuyên chở để áp dụng phương pháp gửi hàng kết hợp. Phương pháp gửi hàng kết hợp có thể là: - Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL) - Gửi lẻ, giao nguyên (LCL/FCL) Khi giao hàng bằng phương pháp kết hợp, trách nhiệm của chủ hàng và người chuyên chở cũng có sự thay đổi phù hợp. Ví dụ: Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL) thì trách nhiệm của chủ gửi và người chuyên chở khi gửi như là phương pháp gửi nguyên nhưng khi nhận, trách nhiệm củ chủ nhận và người chuyên chở như phương pháp gửi hàng lẻ. 1.1.2.4 Cước phí trong chuyên chở hàng hóa bằng container Trong chuyên chở hàng hóa bằng container, cước phí container được ấn định thành biểu cước như biểu cước của tàu chợ. Cước phí vận chuyển container thường bao gồm:chi phí vận tải nội địa; chi phí chuyên chở container ở chặng đường chính.; chi phí bến, bãi container ở cảng xếp, dỡ; chi phí khác... Mức cước phí container phụ thuộc vào những yếu tố sau: - Loại, cỡ container (lớn hay nhỏ, chuyên dụng hay không chuyên dụng). - Loại hàng hóa xếp trong container, nghĩa là căn cứ vào cấp hạng hàng hóa. - Mức độ sử dụng trọng tải container. - Chiều dài và đặc điểm của tuyến đường chuyên chở. Vận chuyển container ra đời đã nhanh chóng làm thay đổi nhiều mặt trong vận tải nội địa cũng như vận tải quốc tế. Từ điều kiện giao nhận, trang thiết bị bốc dỡ, đến phương thức vận chuyển đều thay đổi. Ðể phù hợp với phương pháp vận chuyển tiên tiến này, các công ty vận tải container đã đưa ra biểu cước của mình để phục vụ khách hàng, cước container gồm 3 loại:
  • 20. 12 + Cước vận chuyển container tính theo mặt hàng (CBR: Commodity Box Rate). Ðây là mức cước khoán gộp cho việc chuyên chở một container chứa một mặt hàng riêng biệt. Người chuyên chở căn cứ vào khả năng sử dụng trung bình của container mà tính toán dể ấn định mức cước (ví dụ: 14 tấn container loại 20 feet). Với cách tính này nếu chủ hàng đóng thêm được hàng sẽ có lợi. thường chủ hàng lớn thích loại cước này còn chủ hàng nhỏ lại không thích. Ðối với người chuyên chở, cách tính cước tròn container đơn giản hơn và giảm được những chi phí hành chính. + Cước phí container tính chung cho mọi loại hàng (FAK: Freight all kinds Rate). Theo cách tính này, mọi mặt hàng đều phải đóng một giá cước cho cùng một chuyến container mà không cần tính đến giá trị của hà ng hóa trong container. Người chuyên chở về cơ bản căn cứ vào tổng chi phí dự tính của chuyến đi chia cho số container dự tính vận chuyển. o vơi cước phí loại CBR, cước phí FAK hợp lý hơn vì đơn vị xếp, dỡ hàng và chiếm chỗ trên tàu là container. Ðối với người chuyên chở áp dụng loại cước này sẽ đơn giảm trong việc tính toán. Nhưng ở loại cước này lại cũng có những bất cập ở chỗ chủ hàng có hàng hóa giá trị cao hơn thì lợi, còn chủ hàng có giá trị thấp lại bất lợi. + Cước phí hàng chở lẻ: Cước phí hàng chở lẻ, cũng giống như tàu chợ, loại cước này được tính theo trọng lượng, thể tích hoặc giá trị của hàng hóa đó (tuỳ theo sự lựa chọn của người chuyên chở), cộng với các loại dịch vụ làm hàng lẻ như phí bên bãi container (container freight station charges), phí nhồi, rút hàng ra khỏi container (Less than container load charges). Chính vì thế nên mức cước container hàng lẻ bao giờ cũng cao hơn các loại cước khác. Tóm lại, vận chuyển hàng hóa bằng container giữ vị trí quan trọng trong hệ thống vận tải phục vụ nền kinh tế quốc dân. Ðây là phương thức vận tải tiên tiến đã đang mang lại hiệu quả cao trong chuy ên chở đặc biệt là vận chuyển bằng đường biển. Chính vì vậy, so với lịch sử phát triển của vận tải đường biển, vận tải container mới ra đời song tốc độ phát triển khá nhanh. Ðể tạo khả năng áp dụng phương thức chuyên chở hiện đại này, nhiều nước trên thế giới đã xây dựng đội tàu
  • 21. 13 chuyên dụng có trọng tải lớn để chuyên chở container. Xây dựng các cảng container với các trang thiết bị xếp dỡ hiện đại, tự động hóa cùng với hệ thống kho tàng, bến bãi đầy đủ tiện nghi nhằm khai thác triệt để ưu thế của vận chuyển hàng hóa trong container bằng đường biển. 1.2. BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP KHẨU Trong buôn bán quốc tế, quan trọng nhất là bộ chứng từ, bộ chứng từ là do người bán lập. Đối với nhà nhập khẩu, bộ chứng từ là thứ không thể thiếu trong việc đi nhận hàng. Đối với những người giao nhận hàng nhập khẩu, họ sử dụng bộ chứng từ để khai tờ khai Hải quan, chuẩn bị các chứng từ Hải quan cần thiết để đi nhận hàng. Bộ chứng từ để khai báo Hải quan có những chứng từ bắt buộc phải có và những chứng từ khi cần thiết mới bổ sung. 1.2.1. Các chứng từ bắc buộc phải có 1.2.1.1. Hợp đồng thương mại Định nghĩa: Hợp đồng thương mại là sự thoả thuận giữa bên bán và bên mua, trong đó quy định trách nhiệm của bên bán là phải giao hàng và bộ chứng từ hàng hoá, trách nhiệm của bên mua là phải nhận hàng và thanh toán tiền hàng. Nội dung của hợp đồng: 1. Điều kiện tên hàng (Commodity) 2. Điều kiện quy cách phẩm chất (Specification/Quality) 3. Điều kiện số lượng (Quantity) 4. Điều kiện giao hàng ( Shipment/Delivery) 5. Điều kiện giá cả (Price) 6. Điều kiện thanh toán (Payment) 7. Điều kiện bao bì (Packing) – Ký mã hiệu (Marking) 8. Bảo hiểm (Insurance) 9. Điều kiện bảo hành (Warranty) 10.Điều kiện khiếu nại (Claim) 11.Phạt và bồi thường thiệt hại (Penalty)
  • 22. 14 12.Bãt khả kháng (Force majeure) 13.Trọng tài (Arbitration) 14.Các điều kiện khác (Other terms and conditions) 1.2.1.2. Hoá đơn thương mại Định nghĩa: Hoá đơn thương mại là chứng từ hàng hoá do người bán lập trao cho người mua để chứng minh thật sự việc cung cấp hàng hoá hay dịch vụ sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Hoá đơn thương mại là chứng từ quan trọng, là trọng tâm nhất của bộ chứng từ. Đa số các chứng từ khác được lập dựa vào hoá đơn thương mại. Nội dung: Hoá đơn thương mại tuỳ theo mỗi người lập mà có những hình thức khác nhau. Nhưng một hoá đơn thương mại thường bao gồm các nội dung sau: 1. Ngày lập hoá đơn. 2. Số hoá đơn thương mại. 3. Tên, địa chỉ người mua, người bán 4. Mô tả hàng hoá: tên, số lượng, đơn giá, tổng giá trị hợp đồng, quy cách, bao bì, ký hiệu, trọng lượng tịnh… 5. Ngày gửi hàng 6. Tên tàu 7. Ngày rời cảng 8. Ngày dự định đến 9. Cảng đi, cảng đến 10.Điều kiện giao hàng 11.Điều kiện thanh toán
  • 23. 15 1.2.1.3. Vận đơn đường biển Định nghĩa: Vận đơn đường biển (B/L) là chứng từ xác nhận việc chuyên chở hàng hoá bằng đường biển từ cảng đi đến cảng đến do người vận chuyển cấp cho người gửi hàng. B/L là bằng chứng duy nhất xác nhận hợp đồng chuyên chở đường biển đã được ký kết. B/L là biên lai nhận hàng của người chuyên chở: sau khi cấp vận đơn người chuyên chở có trách nhiệm đối với toàn bộ hàng hoá ghi trong vận đơn và sẽ giao cho người cầm vận đơn hợp pháp ở cảng đến. B/L là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hoá ghi trong vận đơn cho nên có thể dùng cầm cố, vay mượn, chuyển nhượng, mua bán… Nội dung: Cho đến nay trong vận tải biển quốc tế chưa có mẫu vận đơn thống nhất. Mỗi một hãng tàu đều soạn thảo và cấp phát một loại vận đơn riêng. Nói chung một vận đơn có hai mặt bao gồm các nội dung chính cần phải có. Mặt trước để ghi những vấn đề liên quan giữa ngân hàng, người vận tải và người gửi hàng hoá. Gồm các mục sau: 1. Tên và địa chỉ người nhận hàng (consigneee) 2. Tên tàu (ship’s name) 3. Tên cảng xếp (port of loading) và cảng dỡ (port of discharge) 4. Mô tả về hành hoá: tên hàng, bao bì, trọng lượng, kích thước 5. Số bản chính (number of origina Bill of lading) 6. Nơi và ngày cấp (place and date) 7. Chữ ký của người cấp (for the master) 8. Số vận đơn (B/L No) Mặt sau gồm nhiều điều khoản in sẵn khác nhau, các điều khoản này quy định rõ quyền lợi và trách nhiệm của ba bên và phương pháp thực hiện hợp đồng chuyên chở. Người thuê tàu mặc nhiên phải đồng ý chấp nhận các điều khoản đã có
  • 24. 16 sẵn trong vận đơn. Thông thường nó bao gồm các điều khoản sau: điều khoản chung (paramount clause), điều khoản trách nhiệm của người chuyên chở (period or responsibility), điều khoản xếp dỡ và giao hàng (loading, discharge and delivery of goods), điều khoản chở hàng trên boong (deckcargo), điều khoản cước phí và phụ phí (freight and charges)… 1.2.2. Các chứng từ bổ sung khi cần 1.2.2.1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (certificate oforiginal) Là chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá, nguồn gốc hàng hoá do nhà xuất khẩu cấp hoặc do phòng thương mại của nước xuất khẩu cấp. Ơ Việt Nam, giấy chứng nhận xuất xứ do phòng thương mại công nghiệp cấp, có những hình thức như sau: - Form A: dùng cho hàng hoá xuất khẩu sang những nước có dành cho Việt Nam chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập hay còn gọi là ưu đãi tối huệ quốc. - Form B: dùng cho hàng hoá xuất khẩu đi các nước. - Form O: dùng cho việc xuất khẩu cà phê sang những nước hiệp hội cà phê thế giới (ICO). - Form X: dùng cho việc xuất khẩu cà phê sang những nước không thuộc hiệp hội cà phê thế giới (ICO). - Form T: dùng cho hàng may mặc và xuất khẩu sang thị trường EC. - Form D: dùng cho các mặt hàng thực hiện biểu thuế ưu đãi có hiệu lực chung giữa các nước ASEAN. - Form E: dùng cho các mặt hàng có xuất xứ Trung Quốc. - Form S: dùng cho các mặt hàng có xuất xứ Lào. 1.2.2.2. Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hoá(certificate of quality) Là chứng từ xác nhận phẩm chất hàng hoá phù hợp với những điều kiện ghi trong hợp đồng do nhà sản xuất cấp hoặc do cơ quan chuyên môn kiểm nghiệm hàng hoá xuất nhập khẩu cấp. Ở Việt Nam là do VINACONTROL, Trung Tâm Đo lường Chất Lượng 3 (Quates 3) cấp.
  • 25. 17 1.2.2.3. Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng (certificate of quatity/weigh) Là chứng từ xác nhận số lượng, trọng lượng hàng hoá gửi đi phù hợp với các điều kiện ghi trong hợp đồng do cơ quan kiểm nghiệm hàng hoá xuất nhập khẩu cấp hoặc do Hải quan cấp ở Việt Nam là do VINACONTROL cấp. 1.2.2.4. Giấy chứng nhận vệ sinh (sanltary certificate) Là chứng từ xác nhận tình trạng không độc hại của hàng hoá gửi đi an toàn cho người tiêu dùng, do cơ quan y tế cấp hoặc do cơ quan kiểm nghiệm hàng hoá xuất nhập khẩu cấp, thường sử dụng đối với hàng hoá thực phẩm như bánh, kẹo, rượu, bia, rau quả, hải sản… 1.2.2.5. Giấy kiểm nghiệm thưc vật (phytosanitary certificate) Là chứng từ hàng hoá xác nhận hàng hoá có nguồn gốc từ thực vật đã được kiểm tra xử lý chống bệnh dịnh, nấm độc… do cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp. 1.2.2.6. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (veterinary certificate) Là chứng từ xác nhận hàng hoá động vật hoặc có nguồn gốc từ động vật được kiểm tra không mang vi trùng gây bệnh hoặc đã được tiêm chủng phòng bệnh do cơ quan kiểm tra động vật cấp. 1.2.2.7. Phiếu đóng gói (packing list) Là chứng từ kê khai hàng hoá được đóng gói trong từng kiện hàng do người sản xuất hay nhà xuất khẩu đóng gói hàng hoá nhằm để thuận tiện cho việc kiểm tra hàng hoá. Nội dung của phiếu đóng gói bao gồm: tên người bán, người mua. Tên hàng, số hoá đơn, số L/C, tên tàu, tên cảng bốc hàng, tên cảng dỡ hàng, số lượng hàng đựng trong từng kiện, trọng lượng, thể tích của từng kiện… Tuỳ theo từng lô hàng cụ thể mà bộ chứng từ có thể khác nhau. Ngoài những chứng từ bắt buộc phải có thì cần phải bổ sung thêm các chứng từ khác nếu lô hàng đó cần. Ngoài những chứng từ bổ sung khi cần thiết đã nêu trên còn có nhiều loại chứng từ khác. Ví dụ như khi nhập hàng hoá theo điều kiện FOB thì bộ chứng từ cần xuất trình hoá đơn tiền cước và hoá đơn bảo hiể
  • 26. 18 1.3. NGHIỆP VỤ HẢI QUAN 1.3.1. Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ Hải quan Khái niệm Ở mỗi nước, Chính phủ đều tổ chức ra một bộ phận để quản lý hàng hoá xuất nhập khẩu, bộ phận đó được gọi là Hải quan. Để thực hiện chức năng quản lý của mình, Hải quan có đề ra các thủ tục, hồ sơ, chứng từ mà các đối tượng chịu sự quản lý của Hải quan phải xuất trình, thủ tục đó được gọi là thủ tục Hải quan. Chức năng Điều 73, luật Hải quan Việt Nam quy định các chức năng của Hải quan bao gồm: Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển Hải quan Việt Nam. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về Hải quan. Hướng dẫn, thực hiện và tuyên truyền pháp luật về Hải quan. Quy định về tổ chức hoạt động của Hải quan. Đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ công chức Hải quan. Tổ chức nghiên cứu, áp dụng khoa học và công nghệ cùng với phương pháp quản lý Hải quan hiện đại. Thống kê nhà nước về Hải quan. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về Hải quan. Hợp tác quốc tế về Hải quan. Nhiệm vụ Điều 11, luật Hải quan Việt Nam quy định nhiệm vụ của Hải quan Việt Nam bao gồm:Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hoá, phương tiện vận tải và con người.
  • 27. 19 Phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới. Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về Hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh và chính sách thu thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. 1.3.2. Quy trình thông quan hàng hóa nhập khẩu 1.3.3. Cách khai báo hàng hóa nhập khẩu  Thời hạn khai báo: Trong vòng 30 ngày sau ngày phương tiện vận tải đến.  Địa điểm khai báo: Khai báo tại cục Hải quan T – TP theo quy định.  Hồ sơ khai báo: - Mẫu HQ/2002 – NK (1bộ gồm 2 bản) - Mẫu PLTK/2002 – NK (1bộ gồm 2 bản) đối với hàng hoá nhập khẩu trên 3 mặt hàng. - Mẫu HQ/2003 – TGTT (1 bộ gồm 2 bản) đối với hàng hoá nhập khẩu áp dụng tính thuế theo trị giá giá dịch. - Mẫu HQ/2003 – PLTG (1 bộ gồm 2 bản) đối với hàng hoá nhập khẩu áp dụng tính thuế theo trị giá giao dịch trên 8 mặt hàng.  Các khoản thuế nhập khẩu: - Thuế NK = Trị giá tính thuế(nguyên tệ) x Tỉ giá tính thuế x Thuế suất (%) - Thuế TTĐB = [Trị giá tính thuế NK(VND) + thuế NK] x Thuế suất thuế TTĐB - Thuế GTGT = [Trị giá tính thuế NK(VND) + thuế NK] x Thuế suất thuế VAT - Phụ thu = Trị giá tính thuế NK(VND) x Tỉ lệ phụ thu (%) ( chỉ áp dụng với các mặt hàng siêu lợi nhuận hoặc hàng mà Nhà nước cần quản lý chặt chẽ)  Thời hạn nộp thuế :
  • 28. 20 - 30 ngày sau ngày khai báo đối với hàng hoá không bị nộp thuế ngay (nếu để trễ 1 ngày thì sẽ nộp phạt 0.1% cho 31 ngày). - Nộp ngay trong vòng 01 ngày kể từ ngày khai báo đối với hàng hoá tiêu dùng,với các doanh nghiệp có hoạt động XNK chưa tới 365 ngày, hoặc đối với các doanh nghiệp có hoạt động XNK trên 365 ngày nhưng trong quá trình hoạt động XNK lại vi phạm về các qui định của Hải quan như nộp thuế chậm trễ trong quy định nộp của Hải quan, ngoại trừ trường hợp có văn bản bảo lãnh của ngân hàng thì doanh nghiệp được ân hạn nộp thuế theo qui định. - 275 ngày sau ngày khai báo ngày đối với hàng hoá là nguyên vật liệu hoặc linh kiện, phụ tùng nhập khẩu về để SXXK hoặc lắp ráp XK. (nếu nộp trễ 1 ngày thì sẽ nộp phạt cho 275ngày – 30 ngày)  Cách áp mã số thuế NK: Các loại thuế suất NK: - Thuế suất ưu đãi: Áp dụng khi hàng hoá nhập khẩu về từ các nước đã thực hiện chính sách tối huệ quốc (MNF) trong quan hệ thương mại với Việt Nam. - Thuế suất phổ thông: Thuế suất cao nhất, áp dụng khi hàng hoá nhập khẩu về từ các nước chưa thực hiện chính sách tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam (bằng 1,5 lần TSƯĐ) Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng khi hàng hoá nhập khẩu về từ các nước trong khối ASEAN và Trung Quốc, dùng biểu thuế CEPT (bắt buộc phải có C/O form D).
  • 29. 21 CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TM HOÀNG THẠNH. 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HOÀNG THẠNH. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triểncủa Công ty TNHH Thương mại Hoàng Thạnh. Với tình hình nền kinh tế Việt Nam ngày càng mở cửa để phát triển đã mang lại nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Kinh doanh Xuất nhập khẩu (XNK). Và một điều không thể phủ nhận là sự phát triển của lĩnh vực này luôn kéo theo sự phát triển của dịch vụ giao nhận hàng hóa. Bỡi lẽ, dịch vụ giao nhận hàng hóa la khâu quan trọng trong việc hoàn thành một thương vụ xuất khẩu hoặc nhập khẩu, nó góp phần hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra trong quá tình giao nhận, giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt thương vụ của mình . Sau một thời gian tìm hiểu, nhận thấy được hoạt động ngoại thương đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới, tất yếu sẽ dẫn đến sự ra đời của các công ty giao nhận tại Việt Nam. Nắm bắt được nhu cầu trong loại hình dịch vụ khá mới mẻ ở Việt Nam, nhưng nhanh chóng sẽ trở thành một hoạt động phát triển nhất tại Việt Nam. Ngày 26/03/2001 côngty TNHH TM Hoàng Thạnh ra đời. Tên Công ty : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HOÀNG THẠNH. Company name: HOANG THANH TRANDING COMPANY LYMITED Tên viết tắt: HOANG THANH TRADING CO.,LTD. Abbreviation: HOANG THANH TRADING CO.,LTD. Loại hình công ty : Công ty TNHH gồm nhiều thành viên.
  • 30. 22 Type of company Limited liability company composed of many members Quy mô doanh nghiệp: là doanh nghiệp vừa và nhỏ Enterprise scale: enterprise fitted and little Điện thoại/ tel: 08.39.432.532 Fax: 08.39.432.887 Email: hoangdungdn222@yahoo.com Website: hthlogistics.com.vn Giám đốc: HOÀNG TRUNG DŨNG Director: HOANG TRUNG DUNG Mã số thuế/ Tax code: 0305442355 Số ĐKKD: 4102057568 Registered business No: 4002042202 Ngày cấp/ Issue date: 10/01/2001 Nơi cấp: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM Issue place: Department of Planning and Investment of Vietnam Địa chỉ trụ sở chính: 107, Bến Vân Đồn, P.9, Q.4, TP.HCM, Việt Nam Head office: 107, Ben Van Don street, ward 9, 4 district, Ho Chi Minh city, Vietnam. Số lượng nhân viên: 12 nhân viên Number of employees: 12 staff Là một doanh nghiệp tư nhân công ty TNHH TM Hoàng Thạnh được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2001 theo quyết định số 4002042202 ngày 10/01/2001 của Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM. Trong khoảng thời gian hoạt động 9 năm, Công ty đã tạo cho mình một thế đứng khá vững chắc về hoạt động vận tải và giao nhận, thiết lập được những mối quan hệ buôn bán bền vững với một số khách hàng trong và ngoài nước.
  • 31. 23 Khi mà điều kiện kinh doanh Xuất nhập khẩu cạnh tranh gay gắt như hiện nay, Công ty vẫn đảm bảo được phương hướng kinh doanh của mình: “Uy tín- Tận tâm- Giá cả cạnh tranh” Trong giai đoạn đầu thành lập, công ty chủ yếu làm nhiệm vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu cho khách hàng. Đây là giai đoạn Công ty chịu nhiều sức ép khá lớn của các doanh nghiệp trong nước và đặc biệt là các Công ty nước ngoài có tiềm lực kinh tế rất mạnh. Khi công ty đã đi vào hoạt động ổn định, năm 2003 công ty mở rộng thêm chức năng uỷ thác xuất khẩu. Các mặt hàng công ty nhận làm dịch vụ rất đa dạng như hoá chất, máy móc thiết bị, nguyên phụ liệu, thiết bị điện tử, gốm sứ, mỹ nghệ, nông sản, thuỷ sản, mỹ phẩm,…Tuy thành lập với quy mô nhỏ nhưng trong thời gian ngắn, công ty đã dần tạo được chỗ đứng trong môi trường kinh doanh cạnh tranh bình đẳng. Hiện nay công tác tìm kiếm khách hàng đang rất được quan tâm. Công ty đã sẵn sàng mở rộng phục vụ ra các tỉnh ven thành phố Hồ Chí Minh như Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu… 2.1.2 Các lĩnh vực kinh doanh Ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty bao gồm: kinh doanh vận chuyển hàng hoá bằng vận tải đa phương thức, dịch vụ Giao nhận hàng hoá Xuất nhập khẩu, Môi giới thương mại, Đại lý vận tải, Dịch vụ làm thủ tục Hải quan, kinh doanh hàng hoá Xuất nhập khẩu… Nhưng cho đến nay Công ty chỉ đang hoạt động chủ yếu một số ngành nghề sau:  Dịch vụ uỷ thác và khai thuê Hải quan Thay mặt người xuất khẩu: Xem xét các hoạt động trong tín dụng thư, nghiên cứu các chính sách pháp luật áp dụng trong việc giao hàng xuất khẩu, cũng như việc nhận hàng nhập khẩu. Chuẩn bị hồ sơ, chứng từ xuất khẩu. - Đóng gói, bảo quản hàng hoá, phương thức vận tải.
  • 32. 24 - Lưu kho (nếu cần). - Mua bảo hiểm hàng hoá. - Khai hải quan.  Thay mặt người nhập khẩu - Nhận, kiểm tra các chứng từ có liên quan đến vận chuyển hàng hoá. - Nhận hàng từ người chuyên chở, thanh toán tiền cước (nếu được yêu cầu). - Khai báo hải quan - Giao hàng cho người nhận hàng khi đã hoàn thành thủ tục hải quan. - Khiếu nại nếu có tổn thất đối với người chuyên chở.  Vận chuyển hàng hoá quốc tế - Lựa chọn tuyến đường, phương thức vận tải, người chuyên chở. - Lưu cước đối với người chuyên chở. - Thanh toán cước phí và chi phí. - Giám sát việc vận chuyển hàng hoá.  Vận chuyển nội địa (Inland trucking): Công ty nhận vận chuyển các lô hàng nội địa bằng đường biển, bộ, thuỷ nội địa. Sau 9 năm đi vào hoạt động, Công ty đã từng bước gặt hái được những thành công đáng kể. Với chiến lược kinh doanh rõ ràng và táo bạo của ban lãnh đạo công ty, đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, ham học hỏi và sự cải cách hành chính trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực hải quan đã từng bước đưa Công ty phát triển không ngừng, lợi nhuận và mạng lưới khách hàng trong và ngoài nước không ngừng tăng cao. Uy tín của Công ty trên thương trường dịch vụ Giao nhận ngày càng vang xa. 2.1.3 Mục tiêuhoạt động của Công ty: Công ty phấn đấu không ngừng để nâng cao uy tín thương hiệu, chất lượng dịch vụ, phát triển kinh doanh ngày càng lớn mạnh, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
  • 33. 25 GIÁM ĐỐC PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU PHÒNG KINH DOANH BỘ PHẬN GIAO NHẬN BỘ PHẬN CHỨNG TỪ PHÓ GIÁM ĐỐC của khách hàng…nhằm đạt được thuận lợi ngày càng lớn. Quá đó, bảo vệ lợi ích chính đáng của nhân viên của Công ty, góp phần cho sự phát triển của đất nước. Nếu bất kì một mục tiêu nào rong số những mục tiêu này cần phải có sự chấp thuận của các cơ quan quản lý thì công ty chỉ có thể thực hiện mục tiêu đó sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Công ty: Công ty hoạt động theo mô hình trực tuyến. Giám đốc là người có quyền hành cao nhất, chịu trách nhiệm điều hành công ty. Bên cạnh đó là Phó Giám đốc quản lý và điều hành hoạt động của các phòng ban, là người có trách nhiệm hỗ trợ cho Giám đốc. Các trưởng phòng có trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động của cán bộ và nhân viên trong Công ty. Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty Hoàng Thạnh PHÒNG KẾ TOÁN
  • 34. 26 Với chức năng là dịch vụ Giao nhận hàng hóa Xuất nhập khẩu với quy mô vừa và nhỏ, mạng lưới khách hàng còn hạn hẹp thì với cơ cấu tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến nhỏ, gọn như hiện nay là khá hợp lý. 2.1.5 Chức năng các phòng ban 2.1.5.1 Giám đốc Là cơ quan đầu não của công ty, nơi thực hiện chức năng quản trị. Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Công ty. Quyết định các chính sách, phương thức kinh doanh, công tác kế hoạch và duyệt giá cả, tổ chức hạch toán đối ngoại, tổ chức liên kết hợp tác kinh doanh. Quyết định mô hình tổ chức bộ máy, tổ chức sản xuất quy hoạch đào tạo, sử dụng cán bộ, lao động, phương thức sử dụng tiền lương, tiền thưởng phúc lợi. Trực tiếp phụ trách các phòng ban trong công ty và các đơn vị cơ sở trực thuộc Công Ty. 2.1.5.2 Phó giám đốc Hỗ trợ giám đốc trong việc điều hành quản lý hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm ký các văn bản liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty do giám đốc uỷ quyền. Phó giám đốc thay mặt giám đốc điều hành hoạt động của công ty khi giám đốc vắng mặt. Ngoài ra còn trực tiếp quản lý các phòng kinh doanh xuất nhập khẩu, phòng marketing và quản lý chuyên môn về các vấn đề thuộc lĩnh vực kinh doanh như giá cả, cung cấp dịch vụ... 2.1.5.2 Phòng xuất nhập khẩu Được xem là phòng ban có vai trò quan trọng của Công ty. Đứng đầu có trưởng phòng Xuất nhập khẩu, bao gồm hai bộ phận : - Bộ phận chứng từ : Chuyên về chứng từ XNK, nhận booking của khách hàng và làm đại lý cho các hãng tàu ở nước ngoài. Chuyên trách về việc cung cấp thông tin, báo giá cước vận chuyển và giá làm thủ tục Hải Quan đến khách hàng, làm chứng từ cho khách hàng và tư vấn cho khách hàng về các lĩnh vực liên quan đến vận tải giao nhận.
  • 35. 27 - Bộ phận giao nhận : Chuyên trách về việc làm các thủ tục Hải Quan và giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không và các cảng biển. 2.1.5.3 Phòng kế toán Phòng Kế toán tài vụ có nhiệm vụ cung cấp số liệu giúp cho việc ra quyết định của ban lãnh đạo. Bộ máy Kế toán được tổ chức tập trung, thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc Giám đốc về mặt tài chính Kế toán Công ty. Lập kế hoạch thu chi tài chính phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Công ty, tổ chứa thanh toán, quyết đoán đúng theo quy định của Nhà nước. Ngoài ra phòng kế toán còn đảm trách việc quản lý tài sản, nguồn vốn của công ty, kiểm tra tài chính cho Công ty. Thống kê trực tiếp các số liệu về tình hình hoạt động của Công ty, sau đó có nhiệm vụ tổng kết các số liệu đó gửi cho phó giám đốc hoặc giám đốc công ty. Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ trước khi lập phiếu thu, chi. cùng thủ quỹ kiểm tra đối chiếu sử dụng tồn quỹ sổ sách và thực tế theo dõi chi tiết các khoản ký quỹ Thanh toán lương, thưởng phụ cấp cho các nhân viên theo lệnh của Giám đốc; thanh toán BHXH, BHYT cho người lao động theo quy định; theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ lương của Công ty, thanh toán các khoản thu, chi của công ty. 2.1.5.4 Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh đồng thời thực hiện việt nghiên cứu thị trường, công tác Marketing và cả sale cho công ty. Đề ra phương thức quản lý kinh doanh, chính sách giá cả, chính sách đối với khách hàng mua xăng dầu trong và ngoài nước nhằm giữ vững thị trường, quay vòng vốn nhanh và đạt lợi nhuận tối đa. Phối hợp với các phòng ban, đơn vị trong công ty nhằm phục vụ cho mục tiêu hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất.
  • 36. 28 Chỉ đạo và hướng dẫn kiểm tra công tác thực hiện kế hoạch, nghiệp vụ kinh doanh tại các đơn vị và cơ sở trực thuộc đảm bảo chấp hành đúng quy định của Nhà Nước và Công Ty. Nghiên cứu phân tích thị trường Xuất nhập khẩu khu Vực, nhằm nắm bắt kịp thời các nhu cầu đầu tư của khách hàng cũng như chính sách đầu tư khuyến mãi của các đối thủ cạnh tranh để phối hợp tham mưu cho Giám Đốc ban hành các chính sách, biện pháp hoặc phương án về đầu tư phát triển hoạt động của Công ty. 2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA Công ty Hoàng Thạnh được thành lập và đi vào hoạt động trong bối cảnh Việt Nam đang trong thời kỳ mở cửa hòa nhập và mở rộng quan hệ giao thương với các nước trong khu vực cũng như trên thế giới đã tạo cho Hoàng Thạnh một thị trường rộng lớn và đa dạng, nhưng ngược lại Công ty đã phải đối mặt với thị trường mang tính cạnh tranh hết sức gay gắt. 2.2.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh: Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007 – 2009. (ĐVT: VN đồng) Chỉ tiêu Mã số 2007 2008 2009 Tổng doanh thu 1 6,996,816,141 7,992,581,023 9,831,788,796 1.Doanh thu thuần 10 6,996,816,141 7,992,581,023 9,831,788,796 2.Giá vốn hàng bán 11 4,641,516,379 5,628,372,703 6,524,896,388 3.Lợi nhuận gộp (10-11) 20 2,355,299,762 2,364,208,320 3,306,892,408 4.Chi phí bán hàng 21 201,032,123 335,126,423 312,352,132 5.Chi phí quản lý doanh 22 698,524,136 752,365,412 785,263,241
  • 37. 29 nghịêp 6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [20-(21+22)] 30 1,455,743,503 1,276,716,485 2,209,277,035 Thu nhập từ hoạt động tài chính 31 2,302,076 2,461,011 1,846,353 Chi phí hoạt động tài chính 32 22,691,649 7.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (31-32) 40 2,302,076 2,461,011 (20,845,296) 8.Lợi nhuận bất thường 50 9.Tổng lợi nhuận trước thuế 60 1,458,045,579 1,279,177,496 2,188,431,739 10.Thuế thu nhập doanh nghiệp 70 31,657,413 93,335,471 21,748,733 11.Lợi nhuận sau thuế 80 1,426,388,166 1,185,842,025 2,166,682,966 ( Nguồn: Phòng kế toán) Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy cả 3 chỉ tiêu doanh thu thuần, giá vốn hàng bán và lợi nhuận sau thuế đều có xu hướng tăng đều nhưng không lớn. Dù năm 2008-2009 nền kinh tế thế giới đang bị khủng hoản nhưng nhìn chung hoạt động của công ty không có bị ảnh hưởng nhiều. Điều này nói lên được công tác điều hành và giữ vững khách hàng của công ty rất tốt. Bảng 2.2 : So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2007-2009. (ĐVT: VN đồng) Chỉ tiêu Mã số Chênh lệch 08/07 Chênh lệch % 08/07 Chênh lệch 09/08 Chênh lệch % 09/08 Tổng doanh thu 1 995,764,882 14 1,839,207,773 23
  • 38. 30 1.Doanh thu thuần 10 995,764,882 14 1,839,207,773 23 2.Giá vốn hàng bán 11 986,856,324 21 896,523,685 16 3.Lợi nhuận gộp (10-11) 20 8,908,558 0 942,684,088 40 4.Chi phí bán hàng 21 134,094,300 67 (22,774,291) (7) 5.Chi phí quản lý doanh nghịêp 22 53,841,276 8 32,897,829 4 6.Lợi nhuận thuần từ hoạt độâng kinh doanh [20-(21+22)] 30 (179,027,018) (12) 932,560,550 73 Thu nhập từ hoạt động tài chính 31 158,935 7 (614,658) (25) Chi phí hoạt động tài chính 32 22,691,649 7.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (31-32) 40 7 (23,306,307) (947) 8.Lợi nhuận bất thường 50 9.Tổng lợi nhuận trước thuế 60 (178,868,083) (12) 909,254,243 71 10.Thuế thu nhập doanh nghiệp 70 61,678,058 195 (71,586,738) (77) 11.Lợi nhuận sau thuế 80 (240,546,141) (17) 980,840,941 83 (Nguồn: Phòng kế toán) Bảng 2.3 : Phân tíchcơ cấu lợi nhuận công ty 2007-2008. (Đvt: VN Đồng) Chỉ tiêu 2007 2008 Chênh lệch Số tiền(1) Tỷ trọng % Số tiền(3) Tỷ trọng % Số tiền (5=3-1) Tỷ trọng % Tỷ lệ % (7=5/1)
  • 39. 31 (2) (4) (6=4- 2) Tổng lợi nhuận 1,458,045,579 100 1,279,177,496 100 (178,868,083) 0 -12.2677 Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng 1,455,743,503 99.84 1,276,716,485 99.81 (179,027,018) 0.03 -12.2980 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 2,302,076 0.16 2,461,011 0.19 158,935 0.03 6.9040 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhận xét: Nhìn bảng phân tích lợi nhuận trên ta có thể dễ dàng nhận thấy lợi nhuận của công ty chủ yếu là từ hoạt động bán hàng (dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu) chiếm tỷ trọng 99.84% trong năm 2007 và 99.81% năm 2008 đối với tổng lợi nhuận doanh nghiệp. Đây là điều dĩ nhiên vì Công ty Hoàng Thạnh chủ yếu kinh doanh về dịch vụ xuất nhập khẩu nên tỉ trọng này chiếm chủ yếu. Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2008 là 1,279,177,496 VND so với năm 2007 là 1,458,045,579 VND giảm 178,868,083 VND ứng với tỷ lệ giảm 12.678 %.
  • 40. 32 Nguyên nhân chủ yếu là do giảm lợi nhuận bán hàng (-179,027,018) VND tương ứng tỷ lệ giảm 12.298% mức giảm này lớn hơn mức tăng lợi nhuận từ hoạt động tài chính ( tiền gửi ngân hàng) là +159,935 VND tương ứng tỷ lệ tăng 6.9040% nguyên nhân do chi phí bán hàng năm 2008 tăng cao, cao hơn năm 2007 là 134,094,300 VND tương ứng tỷ lệ giảm 66.7029% đồng thời giá vốn hàng bán cũng tăng theo từ 4,641,516,379VND năm 2007 lên 5,628,372,703 VND năm 2008. Ngoài ra, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng theo từ 698,524,136 VND năm 2007 lên 752,365,412 VND năm 2008. Nhìn chung, Công ty không chú trọng vào đầu tư hoạt động tài chính nhiều, cụ thể năm 2007-2008 chi phí cho hoạt động tài chính bằng không nhưng doanh nghiệp vẫn có khoản lợi nhuận từ hoạt động này là 2,302,076 VND từ năm 2007 lên 2,461,011 VND năm 2008. Công ty không trực tiếp bỏ vốn, chi phí để đầu tư. Lợi nhuận từ họat động này có được do phát sinh từ khoản tiền nhàn rỗi gửi ngân hàng của công ty là 2,302,072 VND chiếm tỷ trọng 0.16% trong năm 2007 và 2,461,011 VND chiếm tỷ trọng 0.19% năm 2008 với tỷ lệ tăng 6.9%. Đây là con số rất nhỏ, không tác động lớn đến lợi nhuận của công ty. Tuy nhiên, không phải thế mà công ty không quan tâm đến, cần kiểm soát doanh thu, chi phí, lợi nhuận của toàn bộ hoạt động trong công ty sao cho cân bằng và phù hợp với loại hình mà công ty đang kinh doanh. Nhận biết được những điều này, dù nền kinh tế cả nước và cả công ty vẫn chịu ảnh hưởng của tình hình kinh tế Thế giới. Nhưng do doanh nghiệp đẩy mạnh việc bán hàng và chú trọng hơn vào chất lượng dịch vụ. không giống năm 2008, năm 2009 doanh nghiệp đã chú trọng rất nhiều đến việc tăng năng suất năng suất cung ứng dịch vụ và chăm sóc khách hàng. Đặc biệt là đẩy mạnh công tác marketing về các dịch vụ XNK, giá cả, dịch vụ tư vấn miễn phí thị trường xuất nhập khẩu và ký kết hợp đồng …nhằm tăng nhanh lượng khách hàng mới, duy trì mối quan hệ kinh doanh với những khách hàng truyền thống vì thế tăng nhanh tổng doanh thu. Điều này sẽ được minh chứng qua bảng Cơ cấu lợi nhuận 2008-2009.
  • 41. 33 Bảng 2.4 : Phân tíchcơ cấu tổng lợi nhuận năm 2008-2009 ( ĐVT: VN đồng) Chỉ tiêu 2008 2009 Chênh lệch Số tiền(1) Tỷ trọng (2) Số tiền(3) Tỷ trọng % (4) Số tiền (5=3-1) Tỷ trọng % (6=4- 2) Tỷ lệ % (7=5/1) Tổng lợi nhuận 1,279,177,496 100 2,188,431,7 39 100 909,254,243 0 71.081 1 Lơị nhuận từ hoạt động bán hàng 1,276,716,485 99.807 6 2,209,277,0 35 100.9 5 932,560,550 1.145 73.044 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 2,461,011 0.192 (20,845,296 ) -0.943 (23,306,307) - 11.363 - 947.02 1 Nguồn: Phòng kế toán Qua bảng phân tích ta thấy: cũng như năm 2007, 2008 lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp là từ hoạt động bán hàng ( tức cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu) chiếm đến 99.870% tỷ trọng đối với năm 2008 là 100.95 % năm
  • 42. 34 2009. Nhìn chung đây là cơ cấu hợp lý. Tổng lợi nhuận năm 2009 tăng 909,254,243 VND so với năm 2008 với tỷ lệ tăng 71.081%, một tỷ lệ khá cao, do doanh nghiệp đẩy mạnh việc bán hàng và chú trọng hơn vào chất lượng dịch vụ. không giống năm 2008, năm 2009 doanh nghiệp đã chú trọng rất nhiều đến việc tăng năng suất năng suất cung ứng dịch vụ và chăm sóc khách hàng. Đặc biệt là dịch vụ tư vấn miễn phí thị trường xuất nhập khẩu và ký kết hợp đồng ngoại thương …nhằm làm tăng nhanh lượng khách hàng mới, duy trì mạng lưới khách hàng cũ khiến tăng nhanh tổng doanh thu. Cụ thể tổng lợi nhuận từ hoạt động bán hàng năm 2008 tăng hơn so vơi năm 2007 là 995,764,882 VND tương ứng tỷ lệ 14%, năm 2009 tăng hơn năm 2008 là 932,560,550 VND tương ứng tỷ lệ 77.044% và đây là lợi nhuận có tỷ lệ tăng lớn nhất vè số tương đối lẫn tuyệt đối trong tổng lợi nhuận năm 2009. Ngoài ra việc giảm chi phí bán hàng năm 2009 so với năm 2008 là 22,774,759 VND tương ứng tỷ lệ 7%, đồng thời tăng chi phí quản lý doanh nghiệp là 32,897,829 VND tương ứng tỷ lệ 4% ( nhỏ hơn tỷ lệ giảm của chi phí bán hàng) cũng làm cho lợi nhuận bán hàng tăng lên. Đối với hoạt động tài chính, tiền gửi ngân hàng năm 2009 có chiều hướng giảm so với năm 2008 và 2007. Năm 2009, lợi nhuận này không những không tăng mà còn bị lỗ 20,845,296 VND giảm so với năm 2008 là 23,306,307 VND tương ứng tỷ lệ giảm 947,021% một tỷ lệ khá lớn. Cho dù năm 2009 doanh nghiệp đã đầu tư vào hoạt động tài chính với mức chi phí 22,691,649 VND nhưng thu nhập từ hoạt động này chỉ là 1,846,353 VND. Nguyên nhân chính là do doanh nghiệp vay lãi ngân hàng để kinh doanh, mức vay này lớn hơn mức tiền gửi ngân hàng. Năm 2009, nền kinh tế lạm phát khiến cho mức lãi suất tiền vay ngân hàng có nhiều biến động thất thường, gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp cần vốn. Tóm lại, qua những bảng cơ cấu trên có thể nói lên được kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM Hoàng Thạnh khá tốt, nhất là trong hoạt động cung ứng dịch vụ xuất nhập khẩu cũng là hoạt động bán hàng của công ty.
  • 43. 35 2.2.2 Cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu của công ty. Dưới đây là một số thị trường Xuất nhập khẩu hàng hóa chính của công ty trong 3 năm 2007 – 2009 BẢNG 2.5 : Phân tích thị trường xuất nhập khẩu qua các năm 2007-2009 ĐVT:triệu đồng(VNĐ) Năm 2007 2008 2009 Thị trường Trị giá Tỷ trọng % Trị giá Tỷ trọng % Trị giá Tỷ trọng % Malaysia 1,589 26.49 2,089 27.34 2,665 27.14 Trung quốc 1,024 17.08 1,501 19.65 1,942 19.47 Thái lan 1,524 25.40 1,832 23.98 2,245 22.86 Australia 986 16.42 1,023 13.39 1,456 14.83 Nhật bản 876 14.60 1,196 15.65 1,542 15.70 Tổng 5,999 100 7,641 100 9,540 100 Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, các hợp đồng dịch vụ nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa của công ty chủ yếu là từ các nước Châu Á. Cụ thể, xuất hàng thủ công mỹ nghệ sang hai thị trường chính là Australia và Nhật Bản. Thị trường Thái lan có trị giá tăng theo từng năm nhưng tỷ trọng lại giảm. Năm 2007 nhập khẩu từ Thái Lan đạt 1.524 triệu đồng chiếm tỷ trọng 25.40%, đến năm 2008 đạt 1.832 triệu đồng nhưng tỷ trọng chủ chiếm 23.98%, năm 2009 trị giá đạt 2.245 nhưng tỷ trọng chỉ đạt 22.86%. Nhìn tổng quát có thể thấy nổi bật danh mục hàng hóa tại thị trường Malaysia lại tăng trưởng qua từng năm và tỷ trọng này tiếp tục tăng lên. Điều này nói lên hàng hóa tại thị trường Malaysia ngày càng được lựa chọn nhập khẩu nhiều. Bên cạnh đó thì thị trường Trung Quốc cũng được các doanh nghiệp Việt Nam chọn Nhập khẩu khá nhiều, cụ thể năm 2007 chiếm 40% tỉ trọng này tăng nhanh đến năm 2008 chiếm 19.65% nhưng năm 2009 lại giảm còn 19.47%. Do năm 2009 một số
  • 44. 36 vấn đề về chất lượng và an toàn sức khỏe của người tiêu dùng đối với hàng hóa Trung Quốc. Nên một số doanh nghiệp Việt Nam hạn chế nhập khẩu từ thị trường này. 2.2.3 Cơ cấu mặt hàng kinh doanh xuất nhập khẩu năm 2007-2009 2.2.3.1 Cơ cấu mặt hàng kinh doanh xuất khẩu Bảng 2.6 : Cơ cấu mặt hàng kinh doanh xuất khẩu năm 2007-2009 (Đơn vị tính: Triệu đồng) Các mặt hàng Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Doanh thu Tỷ trọng (%) Doanh thu Tỷ trọng (%) Doanh thu Tỷ trọng (%) Nông sản 201 26 280 19 280 13 Thủy sản đông lạnh 372 49 707 48 1,120 50 Thủ công mỹ nghệ 124 16 446 30 708 31 Các mặt hàng khác 65 9 48 3 144 6 Tổng kim nghạch 762 100 1,481 100 2,252 100 (Nguồn: phòng kinh doanh)
  • 45. 37 Biểuđồ 2.1: Cơ cấu mặt hàng Xuất khẩu Tỷ trọng cơ cấu mặt hàng XK(%) 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Nông sản Thủy sản đông lạnh Thủ công mỹ nghệ Mặt hàng khác Nhận xét: Mặt hàng chủ yếu là Mặt hàng thủ công mỹ nghệ, Nông sản, Thủy sản đông lạnh. Đứng đầu các mặt hàng chủ lực xuất khẩu của công ty là mặt hàng thủy sản đông lạnh. Tỉ trọng tăng lên đáng kể, năm 2007 chiếm 48%, năm 2008 tăng 49% và đến năm 2009 tăng lên 50% trong tổng kim nghạch xuất khẩu. Điều này cũng khá hợp lý khi Việt Nam là một nước có bờ biển khá lớn và sản lượng cũng đáng kể, không những đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu nước ngoài, thu nguồn ngoại tệ cho nước nhà.
  • 46. 38 Kim nghạch có tỉ trọng đứng thứ hai trong các mặt hàng là kim nghạch xuất khẩu Thủ công mỹ nghệ. Đây cũng được xem là thế mạnh của công ty Hoàng Thạnh vì thị trường đồ gỗ trong nước rất đa dạng và phong phú. Năm 2007 tỉ trọng đồ gỗ chỉ chiếm 16% đến năm 2008 tăng lên 30% và năm 2009 tỉ trọng này tăng nhẹ lên 31%. 2.2.3.2 Cơ cấu mặt hàng kinh doanh nhập khẩu Bảng 2.7: Cơ cấu mặt hàng kinh doanh nhập khẩu năm 2007-2009. (Đơn vị tính: Triệu đồng) Các mặt hàng Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Doanh thu Tỉ trọng (%) Doanh thu Tỉ trọng (%) Doanh thu Tỉ trọng (%) Nguyên vật liệu 274 18 543 26 713 26 Máy móc, thiết bị 461 30 401 19 652 24 Hàng tiêu dùng 600 40 866 41 964 35 Các mặt hàng khác 185 12 300 14 422 15 Tổng kim nghạch 1,520 100 2,110 100 2,751 100 (Nguồn: phòng kinh doanh )
  • 47. 39 Biểuđồ 2.2: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu Năm 2007-2009 Tỷ trọng cơ cấu mặt hàng XK(%) 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Nguyên vật liệu Máy móc thiết bị Hàng tiêu dùng Mặt hàng khác Nhận xét: Nhìn chung kim nghạch mặt hàng nhập khẩu cũng tăng theo từng năm. Cụ thể đối với mặt hàng nguyên vật liệu thì năm 2007 chiếm tỉ trọng 18%, năm 2008 26% , nhưng đến năm 2009 tỉ trọng này vẫn giữ nguyên là 26%. Đối với hàng máy móc, thiết bị thì tỉ lệ giảm đột ngột từ 30% năm 2007 xuống 19% năm 2008 và đến năm 2009 có dấu hiệu tăng trở lại 24%. Đối với mặt hàng tiêu dùng cũng không có sự biến động lớn. Trong năm 2007 chiếm tỷ trọng 40%, năm 2008 tăng nhẹ lên 41% nhưng đến năm 2009 thì chỉ còn 35%.
  • 48. 40 2.2.4 Cơ cấu dịch vụ xuất nhập khẩu năm 2007-2009 Bảng 2.8:Cơ cấu dịch vụ xuất nhập khẩu năm 2007-2009 Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Doanh thu Tỷ trọng (%) Doanh thu Tỷ trọng (%) Doanh thu Tỷ trọng (%) Hàng SEA 110.062.994 18,16 486.470.327 58,89 794.670.458 69,24 Hàng xuất 85.321.487 14,08 357.321.650 43,25 501.328.106 43,68 Hàng nhập 24.741.507 4,08 129.148.677 15,64 293.342.358 25,56 Hàng AIR 439.400.107 72,53 298.600.533 36,15 301.650.389 26,28 Hàng xuất 302.932.013 50 162.392.812 19,66 173.201.486 15,09 Hàng nhập 136.468.094 22,53 136.207.721 16,49 128.448.903 11,19 Hàng DOOR TO DOOR 56.321.589 9,3 41.015.190 4,96 51.329.957 4,5 TỔNG CỘNG 605.784.690 100 826.086.050 100 1.147.650.804 100 (Nguồn: phòng kinh doanh Xuất nhập khẩu)
  • 49. 41 Nhận xét:  Hàng bằng đường biển: Năm 2007 tỷ trọng 18,17% nhưng năm 2008 lại tăng nhanh lên chiếm tỷ trọng 58,59%, năm 2009 chiếm tỷ trọng 69,24%. Trong đó số tuyệt đối năm 2009 tăng so với năm 2008 là 308.200.131, tỷ lệ tăng 63,35%. Trong hàng vận chuyển đường biển thì hàng xuất và hàng nhập đều có sự tăng nhanh về doanh thu. Riêng hàng xuất thì tỷ trọng của năm 2008 tăng nhanh so với năm 2007 nhưng đến năm 2009 thì tỷ trọng không tăng. Hàng nhập thì tăng cả về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng. Với mức tăng nhanh thì hiện nay hàng giao nhận đường biển đem lại doanh thu chủ yếu trong hoạt động dịch vụ của công ty.  Hàng đường hàng không: Năm 2008 tỷ trọng giảm so với năm 2007, năm 2009 lại giảm so với năm 2008 nhưng nhìn chung 3 năm thì đang giảm mạnh, từ chỗ là nguồn hàng mang lại cho doanh thu chủ yếu này đã nhường chỗ lại cho hàng vận chuyển đường biển. Năm 2008 tỷ trọng chỉ còn chiếm 36,15%, nguyên nhân làm cho hàng vận chuyển đường hàng không giảm là do việc xuất loại hàng này năm 2008 giảm manh dù rằng 2009 có tăng nhẹ. Hàng nhập thì tỷ trọng trong 3 năm đều giảm, về số tuyệt đối cũng giảm nhưng nhìn chung không đáng kể. Qua đó, cán bộ lãnh đạo cần tìm hiểu nguyên nhân tác động vì sao doanh thu vận chuyển đường hàng không trong thời gian qua lại giảm mạnh làm ảnh hưởng đến doanh thu chung của công ty.  Hàng tới kho: Chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu doanh thu về dịch vụ của công ty, tỷ trọng trong 3 năm đều giảm. Nhìn chung qua 3 năm, tỷ trọng doang thu đường hàng không và hàng kho tới kho đều giảm dần, thay vào đó là sự tăng lên mạnh mẽ của tỷ trọng doanh thu hàng đường biển. Cụ thể năm 2008 doanh thu giao nhận hàng hóa tăng so với năm 2007 là 220.301.360, với mức tăng 136,4% nguyên nhân tăng là do hang sea tăng đột biến trong thời gian ngắn. Năm 2009 thì doanh thu tăng so với năm 2008 là
  • 50. 42 321.564.754 với tỷ lệ tăng 38,93%. Doanh thu công ty ngày càng tăng và tạo sự cân bằng rong cơ cấu dịch vụ của công ty. 2.2 QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TM HOÀNG THẠNH Để thuận tiện cho việc theo dõi và tìm hiểu rõ hơn về “thủ tục Hải quan và nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH TM Hoàng Thạnh” Trong quá trình trình bày, em sẽ lấy dẫn chứng cụ thể cho lô hàng nhập khẩu “Thạch cao dạng bột MOLDA SN 75” mà công ty Hoàng Thạnh nhận làm dịch vụ cho công ty Sứ Viglacera Bình Dương. Hợp đồng giữa Công ty Công ty sứ VIGLACERA BÌNH DƯƠNG và THAI GYMSUM PRODUCTSPUBLIC CO.,LTD được ký ngày 23/02/2010, Người mua: Công ty sứ VIGLACERA BÌNH DƯƠNG, khu SX Tân Đông Hiệp, Dĩ An, BÌNH DƯƠNG. Người bán: THAI GYMSUM PRODUCTSPUBLIC CO.,LTD. 539/2 SI AYUTTHAYA ROAD, RATCHATHEWI, BANGKOK 10400 THAILAND
  • 51. 43 Quy trình chung giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển. Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển CHUẨN BỊ 2.2.1 Hợp đồng dịch vụ về giao nhận hàng nhập khẩu Trước khi tiến hành giao nhận lô hàng “Thạch cao dạng bột MOLDA SN 75” Công ty TNHH TM Hoàng Thạnh soạn thảo sẵn hợp đồng dịch vụ giữa công ty mình và công ty Sứ Viglacera Bình Dương. Trong hợp đồng này, nêu rõ trách nhiệm hai bên , thỏa thuận về phí dịch vụ...Đây là khách hàng quen thuộc nên hợp đồng này được làm theo mẫu hợp đồng trước, chỉ thay đổi về tên hàng , mức phí…Sau khi soạn thảo xong, Giám đốc công ty Hoàng Thạnh sẽ ký tên và đóng dấu, sau đó giao cho nhân viên Giao nhận phụ trách lô hàng này mang đến công ty Sứ Viglacera Bình Dương đại diện bên đối tác ký tên đóng dấu, đồng thời lấy thêm các chứng từ khác để làm thủ tục Hải quan. 2.1.2. Chuẩn bị chứng từ Giao nhận hàng nhập khẩu 2.1.2.1. Tiếp nhận bộ chứng từ từ khách hàng Hợp đồng dịch vụ Chuẩn bị các chứng từ Lập tờ khai hàng nhập khẩu Hoàn tất BCT và Hồ sơ Hải quan Làm thủ tục Hải quan hàng nhập khẩu Nhận hàng tại cảng Giao hàng cho khách hàng Quyết toán, bàn giao chứng từ cho KH
  • 52. 44 Nhân viên giao nhận sẽ nhận được Bộ chứng từ do đối tác cung cấp (Người xuất khẩu nước ngoài, từ Ngân hàng hoặc từ khách hàng nhập khẩu). Cụ thể ở đây, Bộ chứng từ do công ty Sứ Viglacera Bình Dương cung cấp. - Hợp đồng thương mại (sale contract) số: 02/TG-BD/10, ngày 23/02/2010 gồm có 3 bản sao. - Hóa đơn thương mại (commercial Invoice) số: 2100254, ngày 11/03/2010, gồm 1 bản chính và 2 bản sao. -Vận đơn đường biển (Bill of Lading) số: BR05100319558, ngày 11/03/2010, gồm 02 bản sao - Phiếu đóng gói (packing list): 2100254 ngày 11/03/2010, gồm 1 bản chính và 02 bản sao. - Giấy báo hàng đến (Arrival Notice): VP04E04/140310, ngày 14/03/2010, gồm 01 bản sao. - Giấy giới thiệu của công ty Sứ Viglacera Bình Dương gồm 03 bản. + 01 bản dành cho Hải quan + 01 bản dành cho việc đến hãng tàu lấy D/O. + 01 bản để ra Cảng nhận hàng Kiểm tra Bộ chứng từ: Đây là khâu quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý trong trường hợp có sai sót sau này. Nếu chứng từ đồng bộ, chính xác, hợp lý sẽ giúp nhân viên giao nhận lấy hàng được nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian, chi phí như: Phí lưu Container, lưu kho. Lưu bãi… Trong trường hợp nếu các Công ty khách hàng tự lên sẵn tờ khai Hải quan thì kiểm tra sự phù hợp giữa những nội dung được khai trên tờ khai Hải quan và Bộ chứng từ kèm theo này. Đặc biệt là việc kiểm tra áp mã tính thuế hàng hóa nhập khẩu, khi phân loại hàng hóa cần căn cứ vào: Tính chất, đặc điểm, cấu tạo, công dụng và phương pháp mô tả của mặt hàng nhập khẩu để xếp vào nhóm hàng phù hợp.
  • 53. 45 Trong trường hợp lô hàng của công ty Sứ Viglacera Bình Dương thì Công ty nhận luôn việc lên tờ khai hải quan. Đối với một lô hàng nhập bình thường bằng đường biển tại Công ty Hoàng Thạnh , Bộ chứng từ nhận được phải có:  Hợp đồng thương mại (sale contract).  Hóa đơn thương mại (commercial Invoice).  Bảng kê chi tiết hàng hóa (packing List).  Vận đơn đường biển (Bill of Lading).  Phiếu đóng gói (packing list).  Thư tín dụng ( Letter of Credit – LC) nếu thanh toán bằng L/C.  Giấy chứng nhận Bảo hiểm hoặc đơn Bảo hiểm (Nếu có).  Giấy chứng nhận cước phí vận chuyển nếu điều kiện giao hàng là FOB.  Tờ khai Hải quan, phục lục tờ khai nếu hàng có nhiều mặt hàng (Từ 04 mặt hàng trở lên).  Tờ khai trị giá tính thuế (Nếu có).  Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of original).  Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng (Certificate of quality /weigh).  Giấy giới thiệu của doanh nghiệp nhập khẩu: 03 bản chính:  01 bản dành cho khai Hải quan.  01 bản dành cho việc đến hãng tàu lấy D/O.  01 bản để ra cảng nhận hàng. Sau khi nhân viên giao nhận Hoàng Thạnh tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của Bộ chứng từ hàng nhập khẩu, nếu hợp lệ và đầy đủ thì nhân viên giao nhận tiến hành các bước tiếp theo của quá trình nhận hàng, nếu có sai sót thì nhân viên giao nhận sẽ liên hệ nhà cung cấp để bổ sung, sửa chữa cho hoàn chỉnh để thực hiện qui trình làm hàng. Ở lô hàng này, thông báo hàng đến – Arrival Notice:
  • 54. 46 Tên tàu:Van Phuc; chuyến: VP04E Số vận đơn: BR05100319558 Tên cảng bốc: BANKOK Tên cảng dỡ:HO CHI MINH CITY Nơi giao hàng:CANG ICD TRANSIMEX Nơi xuất sứ hàng hóa: Thái Lan Ngày dự kiến tàu đến: 14/03/2010 Tên hàng: Thạch cao dạng bột Mô tả hàng hóa: Số luợng: 24 tấn Đơn giá:170 USD Tổng giá trị hợp đồng: 4,080.00 USD Trọng lượng tịnh: 24,000 tấn Trọng lượng cả bì: 24,600 tấn Nhân viên giao nhận kiểm tra đối chiếu nếu nội dung các chứng từ phù hợp với nhau và phù hợp với hợp đồng thương mại, do đó đủ điều kiện tiếp nhận lô hàng và tiến hành các thủ tục để nhận hàng về kho cho khách hàng. Ngoài ra, dựa vào B/L và giấy báo hàng đến để tiện đối chiếu theo dõi làm thủ tục giao nhận. 2.2.3.2 Lên tờ khai HQ/2002-NK Khai báo và làm thủ tục Hải quan là một phần rất quan trọng trong công tác giao nhận hàng. Thủ tục Hải quan là một thông lệ Quốc tế, là điều kiện bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp xuất nhập khẩu vì nó thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Hải quan, bảo vệ sản xuất trong nước, bảo vệ quyền lợi chủ quyền an ninh Quốc gia. Ngoài ra nó là cơ sở pháp lý để xác định hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu. Do vậy việc lên tờ khai phải chính xác và cẩn thận. Khi nhận được Fax của khách hàng, bộ phận chứng từ sẽ tiến hành lên tờ khai. Sau khi đã tổng hợp được tất cả những thông tin về lô hàng, nhân viên chứng từ sẽ lên tờ khai cho lô hàng nhập khẩu này. Có hai cách khai báo: cách thứ nhất là khai viết lên tờ khai Hải quan và cách thứ hai là khai báo bằng tờ khai điện tử.
  • 55. 47 Hiện đang lưu hành là tờ khai HQ/2002-NK màu xanh nhạt do Bộ Tài Chính phát hành. Tờ khai gồm có hai phần: phần dành cho người làm thủ tục Hải quan kê khai và phần dành cho kiểm tra của Hải quan . Sau đây là cách lên tờ khai HQ/2002 – NK mặt hàng gốm sứ vận chuyển bằng đường biển của người nhập khẩu là công ty Sứ Viglacera Bình Dương, tờ khai số 609/NK/KD/KV4-3 ( Bộ chứng từ của công ty Sứ Viglacera được đính kèm ở phần phụ lục).  Góc trên bên trái tờ khai: Cục Hải quan: TP.Hồ Chí Minh. Chi cục Hải quan: KV4/ICD – 3/Transimex.  Phần giữa tờ khai: Phần dành cho nhân viên mở tờ khai sau khi đã đăng ký được tờ khai. Cụ thể sẽ ghi như sau: Tờ khai số: Sau khi mở xong tờ khai, Hải quan sẽ cung cấp, số tờ khai của lô hàng công ty Sứ Viglacera Bình Dương là 609/NK/KD/KV4-3. Ngày đăng ký: ghi ngày mở tờ khai là ngày 16/03/2010. Số lượng phụ lục tờ khai: 00  A-Phần dành cho người làm thủ tục Hải quan kê khai: Phần này bao gồm từ ô số 1 đến ô 29 Ô số 1: Người nhập khẩu: Ghi rõ mã số thuế vào ô trống (mỗi chữ số điền vào một ô trống); ghi tên và địa chỉ của doanh nghiệp nhập khẩu vào phần để trống bên dưới. Đối với ví dụ này ta sẽ ghi mã số thuế và tên, địa chỉ của công ty. + Mã số thuế : 0 1 0 0 1 0 8 1 7 3 0 1 7 (Từng con số được ghi lần lượt vào các ô bắt đầu từ ô bên trái) 0 1 0 0 1 0 8 1 7 3 0 1 7 + Người nhập khẩu: CTY SỨ VIGLACERA BÌNH DƯƠNG, Khu sản xuất Tân Đông Hiệp Dĩ An, Bình Dương
  • 56. 48 Ô số 2:Người xuất khẩu: Thường tờ khai Nhập khẩu không cần ghi mã số thuế người xuất khẩu mà chỉ cần ghi rõ tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu vào phần để trống bên dưới. + Người xuất khẩu : THAI GYPSUM PRODUCTS PUBLIC CO., LTD 539/2 SI-ATUTTHAYA RD, RATCHATHEWI BANGKOK 10400, THAILAND Ô số 3: Ngườì uỷ thác: Nếu hàng hoá qua công ty uỷ thác thì cũng điền mã số thuế và tên, địa chỉ công ty uỷ thác vào, còn không có thì bỏ trống. Ô số 4: Đại lý làm thủ tục Hải quan: Nếu làm thủ tục Hải quan qua đại lý thì điền mã số thuế và tên, địa chỉ đại lý làm thủ tục Hải quan này vào, nếu không qua đại lý thì bỏ trống. Ô số 5: Loại hình : nhập khẩu theo loại hình nào thì đánh dấu x vào ô trống đó. Có các loại hình được viết tắt như sau: KD : kinh doanh ĐT : đầu tư GC : gia công SXXK : sản xuất xuất khẩu NTX : nhập tái xuất TN : tái nhập Loại hình khác Theo ví dụ trên thì ta đánh dấu x vào ô KD. Ô số 6: Giấy phép : Nếu mặt hàng không có giấy phép hạn ngạch hay giấy phép của bộ chuyên ngành thì bỏ trống. Nếu có thì dựa vào giấy phép điền số của giấy phép, ngày cấp và ngày hết hiệu lực của giấy phép vào. Ô số 7: Hợp đồng : Dựa vào bản hợp đồng (hoặc chứng từ liên quan) để điền số hợp đồng và ngày của hợp đồng vào. Trên hợp đồng, No và Date thường nằm ngay dưới tiêu đề CONTRACT. Còn ngày hết hạn thì thường là không thể hiện. Số và ngày hợp đồng của ví dụ này là: + 02/TG-BD/10, ngày 23/02/2010