2. NỘI DUNG
1. HOẠT ĐỘNG NHANH KỊCH PHÁT
2. MẤT ĐỐI XỨNG HOẠT ĐỘNG NỀN
3. CÁC KIỂU HÌNH CÓ TÍNH CHU KỲ
3. 1. Hoạt động nhanh
1. Tăng hoạt động Beta
2. Hoạt động nhanh kịch phát
4. 1.1 Tăng hoạt động Beta
Thường do sử
dụng các thuốc
an thần
6yo, đo lúc ngủ,
dùng Propofol
5. 1.2 Hoạt động nhanh kịch phát
Paroxymal fast activity - PFA
Là 1 dạng của hoạt động tần số , có thể khu trú / toàn thể.
Đặc trưng:
Kịch phát
Tần số nhanh (15-25Hz)
Theo nhịp hay không
Thay đổi điện thế so với hoạt động nền (thường > 100V, hiếm 40
V)
Kéo dài: 0.25s-2s (khu trú); 3-18s (toàn thể).
Kết thúc đột ngột, có thể theo sau bởi song chậm.
Ý nghĩa: PFA càng kéo dài càng có ý nghĩa trong cơn ĐK.
10. 2. MẤT ĐỐI XỨNG HOẠT ĐỘNG NỀN
Tính mất đối xứng họat động nền có ý nghĩa
trong xác định RL chức năng hay cấu trúc.
Đặc điểm:
Biên độ: Alpha (>50%)
Tần số : chênh 1Hz và chậm có ý nghĩa chẩn
đoán.
Hoạt hóa: không đáp ứng 1 bên với NP: nhắm/
mở mắt và kích thích AS lặp lại ngắt quãng.
13. 3. CÁC HOẠT ĐỘNG CÓ TÍNH CHU
KỲ
Gồm các phức hợp xuất hiện, lặp lại có tính chu kỳ
Có thể khu trú 1 bên, 2 bên hay toàn thể (đồng bộ 2 bên)
Có thể liên quan đến ĐK hoặc giật cơ
Thường gặp:
1. Viêm não toàn bộ bán cấp xơ hóa – Subacute Slerosing
Panencephalitis - SSPE
2. Bệnh não Creutzfelt Jacob
3. Sóng 3 pha
4. Hoạt động có tính chu kỳ: PLEDs, BiPLEDs, GPEDs
5. Burst Suppression (Đợt dập tắt – bùng phát)
14. 3.1 Viêm não toàn bộ bán cấp xơ hóa
(Subacute Slerosing Panencephalitis – SSPE)
Gồm phức hợp: nhọn đa pha – sóng chậm, kéo dài
khoảng 1s
Chu kỳ: #4-10s, kèm giật cơ ở chân
Phức họp có thể không đối xứng, giảm khi ngủ.
Hoạt động nền tiến triển càng chậm, điện thế thấp hơn, có
thể có gai/ nhọn sóng chậm.
15.
16. 3.2 Bệnh não Creutzfelt Jacob
Phức hợp nhọn 2/3 pha sóng chậm
Chu kỳ: 1s
Khởi phát có thể khu trú, sau đó tiến triển 2 bên và toàn
thể trên hoạt động nề xáo trộn và điện thế thấp.
Phức hợp xuất hiện trong 12 tuần đầu & xuất hiện trong
90% case.
17.
18. 3.3 Sóng 3 pha
Điện thế cao, 200-300V
1. Sóng âm nhỏ
2. Nhọn dương lớn
3. Sóng chậm kéo dài
Nguyên nhân: bệnh não
gan, tình trạng tăng
Amoniac, sau cơn ĐK, ngộ
độc (Litium, Baclofen,
Levodopa…),thiếu Oxy
não, RL điện giải (Na, Ca),
THA ác tính, Alzheimer, tổn
thương cấu trúc, VMN, …
19. • Đồng bộ và đối
xứng 2 bên.
• Trội vùng trán,
thường xuất
hiện từng đợt
• Độ trễ từ trán –
chẩm khoảng
25-140ms
20. Bệnh não gan với sóng 3 pha
Sóng 3 pha có thể xuất hiện ở # ¼ các trường hợp
Đặc điểm: Xáo trộn hoạt động nền, thay bằng sóng chậm lan tỏa, đồng bộ
2 bên, trội vùng trán.
21. 3.4 Phóng điện có tính chu kỳ 1 bên
dạng động kinh - PLEDs
Phức hợp: với gai/nhọn - sóng chậm
Điện thế 100 - 300V
Thường do RL chức năng não / vỏ não: Đột quỵ, Viêm
não, U hay ĐK.
Lâm sàng: có thể có giật cơ kèm theo.
Các dạng
PLEDs: khu trú 1 bên
Bi-PLEDs: 2 bên, không đồng bộ
GPED: toàn thể, đồng bộ
27. 3.5 Burst Suppression (Đợt dập tắt – bùng phát)
Gồm: phức hợp nhọn sóng chậm (1-3s) + đẳng điện trên EEG (2-10s)
Có thể 1 bên / 2 bên;
Không đáp ứng với các kích thích
Nguyên nhân thường gặp:
1. Trẻ sinh non
2. Gây mê
3. Ngộ độc thuốc
4. Hạ thân nhiệt
5. Bệnh não do thiếu Oxy (tiên lượng kém)
6. Sau cơn ĐK