SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
Download to read offline
BỘ CÔNG THƯƠNG DNTN TRÀ HOÀN NGỌC
CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
“NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM
PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NGỌC
PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM (NEES) RALDK.”
Mã số: CNHD. ĐT. 030/11-12
Cơ quan chủ trì đề tài: DNTN Trà Hoàn Ngọc
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Minh Hằng
HÀ NỘI - 2012
BỘ CÔNG THƯƠNG DNTN TRÀ HOÀN NGỌC
CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
“NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM
PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NGỌC
PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM (NEES) RALDK.”
Mã số: CNHD. ĐT. 030/11-12
Chủ nhiệm đề tài
TS. Nguyễn Thị Minh Hằng
Cơ quan chủ trì đề tài
Giám đốc
Ban chủ nhiệm Chương trình Bộ Công thương
HÀ NỘI - 2012
1
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
TRÀ HOÀN NGỌC
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHCN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án: Nghiên cứu quy trình công nghệ tạo chế phẩm phòng
chống khối u từ cây Hoàn Ngọc Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radlk.
Mã số đề tài: CNHD.ĐT.030/11-12
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình): Chương trình nghiên cứu khoa
học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến
năm 2020.
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Nguyễn Thị Minh Hằng
Ngày, tháng, năm sinh: 07/08/1979. Nam/ Nữ: Nữ
Học hàm, học vị: Tiến sỹ
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên. Chức vụ: Phó giám đốc Trung tâm
Nghiên cứu và Phát triển thuốc - Viện Hóa sinh biển.
Điện thoại: Tổ chức: 04-37916337 Nhà riêng: 04-38538754
Mobile: 0947216181
Fax: 04-37917054 E-mail: minhhang@imbc.vast.vn
Tên tổ chức đang công tác: Viện Hóa sinh biển - Viện Khoa học và Công
nghệ Việt Nam.
Địa chỉ tổ chức: Viện Hóa sinh biển
Địa chỉ nhà riêng: số 41 ngõ 132 phố Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
3. Tổ chức chủ trì đề tài:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Doanh nghiệp Tư nhân Trà Hoàn Ngọc
2
Điện thoại: 066 3621121 Fax: 066 3621121
E-mail: hoanngoc7nga@yahoo.com
Website: www.hoanngoctea.com
Địa chỉ: 37 Nguyễn Trọng Cát; F - Hiệp Ninh; Thị Xã Tây Ninh
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Bùi Kim Nga
Số tài khoản: 5700211001399
Ngân hàng: Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Tỉnh Tây Ninh
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 02/ 2011đến tháng 02/ 2012
- Thực tế thực hiện: từ tháng 02/2011 đến hết tháng 05/2012
- Được gia hạn (nếu có):
- Lần 1 từ tháng 03 năm 2012 đến tháng 05 năm 2012.
- Lần 2 ….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 880tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 880 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): ………….
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Số
TT
Theo kế hoạch Thực tế đạt được Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
1 08/2011 612,9 08/2011 612,9
2 01/2012 267,1 12/2011 267,1
…
3
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
437 437 0 437 437 0
2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
150 150 0 150 150 0
3 Thiết bị, máy móc 70 70 0 70 70 0
4 Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
5 Chi khác 223 223 0 223 223 0
Tổng cộng 880 880 0 880 880 0
- Lý do thay đổi (nếu có): Không thay đổi
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê
duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ
chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có)
Số
TT
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản Ghi chú
1 Quyết định số
0154/QĐ-BCT
ngày 12 tháng 01
năm 2011
Quyết định về việc giao kế hoạch khoa
học và công nghệ năm 2011 thuộc
“Chương trình nghiên cứu khoa học công
nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công
nghiệp hóa dược đến năm 2020”.
2 Quyết định số
4024/ QĐ-BCT
ngày 29 tháng 07
năm 2011
Quyết định về việc phê duyệt kinh phí
các đề tài, dự án KHCN năm 2011 thuộc
“Chương trình nghiên cứu khoa học công
nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công
nghiệp hóa dược đến năm 2020”
3 Hợp đồng số
030/2011/HĐ-
ĐTCNHD ngày 14
tháng 2 năm 2011
Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ
4 Công văn số
2674/BCT-
BĐHHD ngày 29
tháng 03 năm 2012
Công văn về việc thay đổi nội dung đề tài
CNHD.ĐT.030/11-12 .
4
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ chức
đã tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia chủ
yếu
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Ghi
chú*
1 Viện Hóa sinh
biển - Viện
KHCNVN
Viện Hóa
sinh biển -
Viện
KHCNVN
- Xác định các
thành phần
tritecpen có
trong cây
Hoàn Ngọc
- Báo cáo về
thành phần
các
tritecpen có
trong rễ vây
Hoàn Ngọc.
- Xây dựng
quy trình
chiết xuất
tổng
tritecpen từ
cây Hoàn
Ngọc
- Báo cáo về
quy trình
chiết xuất
tổng
tritecpen từ
cây Hoàn
Ngọc.
- Thử độc tính
cấp độc tính
bán trường
diễn và hoạt
tính kháng u
cả sản phẩm
- Báo cáo về
độc tính và
hoạt tính
kháng u
của sản
phẩm
2. Viện kiểm
nghiệm thuốc
trung ương
Viện kiểm
nghiệm thuốc
trung ương
Xây dựng
tiêu chuẩn cơ
sở cho sản
phẩm tổng
tritecpen từ
rễ cây Hoàn
ngọc, kiểm
nghiệm sản
phẩm theo
tiêu chuẩn cơ
sở và đánh
giá độ ổn
định của sản
phẩm
Tiêu chuẩn
cơ sở cho
sản phẩm.
- Phiếu kiểm
nghiệm
chất lượng
sản phẩm.
- Kết luận về
độ ổn định
của sản
phẩm
- Lý do thay đổi (nếu có): không thay đổi
5
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người
kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
Tên cá nhân đăng
ký theo Thuyết
minh
Tên cá nhân đã
tham gia thực
hiện
Nội dung
tham gia
chính
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Ghi
chú*
1 TS. Nguyễn Thị
Minh Hằng
TS. Nguyễn Thị
Minh Hằng
Nghiên cứu
qui trình chiết
xuất và thành
phần hóa học
của sản phẩm.
Báo cáo về
thành phần
trotecpen của
cây Hoàn
Ngọc, quy
trình chiết
xuất tổng
tritecpen
2 Bùi Phước Hòa Bùi Phước Hòa Trồng, thu hái
và cung cấp
nguyên liệu
cây Hoàn
Ngọc
Báo cáo về
tình hình
trồng và thu
hái cây Hoàn
Ngọc
3 Bùi Kim Nga Bùi Kim Nga Trồng, thu hái
và cung cấp
nguyên liệu
cây Hoàn
Ngọc
Báo cáo về
tình hình
trồng và thu
hái cây Hoàn
Ngọc
4 PGS. TS.Nguyễn
Văn Hùng
PGS. TS.Nguyễn
Văn Hùng
Nghiên cứu
qui trình chiết
xuất và thành
phần hóa học
của sản phẩm.
Báo cáo về
thành phần
trotecpen của
cây Hoàn
Ngọc
5 TS Đoàn Thị Mai
Hương
TS Đoàn Thị Mai
Hương,
Nghiên cứu
qui trình chiết
xuất và thành
phần hóa học
của sản phẩm.
Báo cáo về
thành phần
trotecpen của
cây Hoàn
Ngọc
6 TS Phạm Văn
Cường
TS Phạm Văn
Cường
Nghiên cứu
qui trình chiết
xuất và thành
phần hóa học
của sản phẩm.
Báo cáo về
thành phần
trotecpen của
cây Hoàn
Ngọc
7 CN Nguyễn Thị
Tú Oanh
CN Nguyễn Thị
Tú Oanh
Nghiên cứu
qui trình chiết
xuất và thành
phần hóa học
Báo cáo về
thành phần
trotecpen của
cây Hoàn
6
của sản phẩm. Ngọc
8 CN Hà Thị Thoa CN Hà Thị Thoa Nghiên cứu
qui trình chiết
xuất và thành
phần hóa học
của sản phẩm.
Báo cáo về
thành phần
trotecpen của
cây Hoàn
Ngọc
9 TS Đỗ Thị Thảo TS Đỗ Thị Thảo Thử độc tính
và khả năng
kháng u
Báo cáo về
độc tính và
khả năng
kháng u
- Lý do thay đổi ( nếu có): Không thay đổi
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
Ghi
chú*
1 Đi khảo sát tại Vườn thực vật
Bắc Kinh Trung Quốc
Thời gian: tháng 8/2011.
Số đoàn: 01 gồm 05 người
Kinh phí: 115,9 triệu đồng
Đi khảo sát tại Vườn thực vật
Bắc Kinh, Trung Quốc
Thời gian: tháng 8/2011.
Số đoàn: 01 gồm 04 người
Kinh phí: 115,9 triệu đồng
- Lý do thay đổi (nếu có): Do sự thay đổi về tỷ giá của USD/VND nên kinh phí
dự toán chỉ đủ cho đoàn 04 người.
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Ghi chú*
1
2
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong
nước và nước ngoài)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Người,
cơ quan
thực hiện
7
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
1 Tổng quan tài liệu và xây dựng
đề cương
Nguyễn Thị Minh
Hằng
2 Nội dung 1: Xây dựng tiêu
chuẩn nguyên liệu
Chăm sóc cây Hoàn Ngọc theo
độ tuổi từng năm và thu hái
nguyên liệu theo từng độ tuổi:
- Thu hái cây Hoàn Ngọc theo
độ tuổi từng năm và xử lí
nguyên liệu thành dạng bột
khô
1/2011-
6/2011
1/2011-
6/2011
Bùi Kim Nga
Bùi Phước Hòa và
cộng sự
Nghiên cứu thành phần tổng
tritecpen từ cây Hoàn Ngọc
theo độ tuổi từng năm:
- Phân lập các chất tritecpen từ
mẫu cây Hoàn Ngọc.
- Xác định cấu trúc hóa học của
các chất được phân lập.
1/2011-
6/2011
1/2011-
6/2011
N. T. Minh Hằng
Ng. Văn Hùng
Phạm Văn Cường
Đ. T. Mai Hương
N. T. Tú Oanh
Hà Thị Thoa Bùi
Kim Nga
Bùi Phước Hòa
3 Nội dung 2: Nghiên cứu quy
trình công nghệ chiết xuất tổng
tritecpen có trong cây Hoàn
Ngọc 7/2011-
8/2011
7/2011-
8/2011
N. T. Minh Hằng
Ng. Văn Hùng
Phạm Văn Cường
Đ. T. Mai Hương
N. T. Tú Oanh
Hà Thị Thoa Bùi
Kim Nga
Bùi Phước Hòa
- Nghiên cứu qui trình chiết
xuất tổng tritecpen
- Nghiên cứu qui trình tinh chế
tổng tritecpen
4 Nội dung 3: Xây dựng quy trình
chiết xuất tổng tritecpen từ cây
Hoàn Ngọc ở quy mô 0,5 kg sản
phẩm/mẻ. 7/2011-
8/2011
7/2011-
8/2011
N. T. Minh Hằng
Ng. Văn Hùng
Phạm Văn Cường
Đ. T. Mai Hương
N. T. Tú Oanh
Hà Thị Thoa Bùi
Kim Nga
Bùi Phước Hòa
8
- Hoàn thiện quy trình đã
nghiên cứu ở nội dung trên
- Sản xuất 10 kg sản phẩm
5 Nội dung 4: Chứng minh cấu
trúc các thành phần chính của
sản phẩm tổng tritecpen.
8/2011-
11/2011
8/2011-
11/2011
N. T. Minh Hằng
Ng. Văn Hùng
Phạm Văn Cường
Đ. T. Mai Hương
N. T. Tú Oanh
Hà Thị Thoa Bùi
Kim Nga
Bùi Phước Hòa
- Phân lập các chất có trong
sản phẩm tổng tritecpen
- Ghi phổ và xác định cấu trúc
của các chất được phân lập
6 Nội dung 5. Nghiên cứu tính an
toàn tiền lâm sàng của mẫu sản
phẩm tổng tritecpen:
- Nghiên cứu độc tính cấp
- Nghiên cứu độc tính bán
trường diễn
8/2011-
11/2011
8/2011-
02/2012
Đỗ Thị Thảo
Nguyễn Thị Thu
Hà
7 Nội dung 6. Nghiên cứu hoạt
tính chống khối u của sản phẩm
tritecpen.
8/2011-
12/2011
8/2011-
02/2012
Đỗ Thị Thảo
Nguyễn Thị Thu
Hà
8 Nội dung 7: Xây dựng tiêu
chuẩn cơ sở cho sản phẩm
08/2011-
01/2012
08/2011-
03/2012
Thuê khoán
chuyên môn tại
Viện kiểm nghiệm
thuốc TW
9 Tập hợp kết quả và viết báo cáo
tổng kết đề tài
02/2012 04/2012 Nguyễn Thị Minh
Hằng
- Lý do thay đổi (nếu có): Một số nội dung có đã thực hiện chậm hơn tiến độ
đăng ký do một số yếu tố khách quan trong quá trình làm thực nghiệm.
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
9
Số
TT
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1 Sản phẩm tổng
tritecpen từ cây
Hoàn Ngọc có hàm
lượng tổng lupeol và
betulin ≥80%
Kg 01 01 01
- Lý do thay đổi (nếu có): Theo hợp đồng khoa học công nghệ ban đầu thì khối
lượng sản phẩm cần đạt được là 10 kg . Do trong quá trình thực hiện, nhóm
nghiên cứu nhận thấy chỉ cần 01 kg sản phẩm là đủ cho các quá trình nghiên cứu
tiếp theo trước khi đưa sản phẩm vào phục vụ sức khỏe cộng đồng nên đã đề
nghị và được Ban điều hành chương trình hóa dược cho phép giảm xuống còn
01 kg.
b) Sản phẩm Dạng II:
Số
TT
Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Ghi chú
Theo kế hoạch
Thực tế
đạt được
1 Báo cáo về tình hình thu
hái cây Hoàn Ngọc theo
các độ tuổi từng năm
Đúng, đầy đủ các
dữ liệu về diện
tích trồng, cách
thức chăm sóc và
thu hái cây Hoàn
Ngọc theo độ
tuổi từng năm.
Đúng, đầy đủ
các dữ liệu về
diện tích trồng,
cách thức
chăm sóc và
thu hái cây
Hoàn Ngọc
theo độ tuổi
từng năm.
2 Báo cáo về thành phần
tritecpen của cây Hoàn
Ngọc theo độ tuổi từng
năm
Đúng, chi tiết và
đầy đủ về
phương pháp
phân lập và cấu
trúc của các chất
tritecpen
Đúng, chi tiết
và đầy đủ về
phương pháp
phân lập và
cấu trúc của
các chất
tritecpen
3 Quy trình chiết xuất tổng
tritecpen từ cây Hoàn
Ngọc ở quy mô phòng thí
nghiệm
Quy trình chi
tiết, ổn định, đầy
đủ các thông số
kỹ thuật, dễ thực
hiện, an toàn,
Quy trình chi
tiết, ổn định,
đầy đủ các
thông số kỹ
thuật, dễ thực
10
hiệu suất cao để
chiết xuất tổng
tritecpen từ mẫu
cây Hoàn Ngọc
hiện, an toàn,
hiệu suất cao
để chiết xuất
tổng tritecpen
từ mẫu cây
Hoàn Ngọc
4 Quy trình chiết xuất tổng
tritecpen từ cây Hoàn
Ngọc hoàn thiện scale-up
lên quy mô 0,5 kg sản
phẩm/mẻ theo con đường
tối ưu nhất
Quy trình chi
tiết, ổn định, đầy
đủ các thông số
kỹ thuật đã được
tối ưu hóa, dễ
thực hiện, an
toàn, hiệu suất
cao, có thể áp
dụng ở quy mô
pilot.
Quy trình chi
tiết, ổn định,
đầy đủ các
thông số kỹ
thuật đã được
tối ưu hóa, dễ
thực hiện, an
toàn, hiệu suất
cao, có thể áp
dụng ở quy mô
pilot.
5 Bộ phổ chứng minh cấu
trúc của các thành phần
chính trong sản phẩm tổng
tritecpen
Đầy đủ các phổ
Đầy đủ các
phổ
6 Báo cáo về tính an toàn
tiền lâm sàng của sản
phẩm tổng tritecpen.
Báo cáo chi tiết,
đầy đủ về
phương pháp và
kết quả nghiên
cứu độc tính cấp
và độc tính bán
trường diễn của
sản phẩm
Báo cáo chi
tiết, đầy đủ về
phương pháp
và kết quả
nghiên cứu
độc tính cấp và
độc tính bán
trường diễn
của sản phẩm
7 Báo cáo về hoạt tính
chống khối u của sản
phẩm.
Báo cáo chi tiết,
đầy đủ về
phương pháp và
kết quả nghiên
cứu hoạt tính
chống khối u của
sản phẩm
Báo cáo chi
tiết, đầy đủ về
phương pháp
và kết quả
nghiên cứu
hoạt tính
chống khối u
của sản phẩm
- Lý do thay đổi (nếu có): Không thay đổi
c) Sản phẩm Dạng III:
11
Số
TT
Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số lượng,
nơi công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
1 01 bài báo đăng trên các
tạp chí chuyên ngành
Nội dung bài
báo đáp ứng
yêu cầu của
các tạp chí gửi
đăng.
01 bài Planta medica
2 01 bằng sáng chế hoặc
giải pháp hữu ích
01 Cục sở hữu trí
tuệ Việt Nam
- Lý do thay đổi (nếu có): Không thay đổi
d) Kết quả đào tạo:
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Số lượng Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
1 Thạc sỹ 0 0
2 Tiến sỹ 0 0
- Lý do thay đổi (nếu có): Không thay đổi
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng:
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Kết quả Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
1 Bằng sáng chế 01 01
2
...
- Lý do thay đổi (nếu có): Không thay đổi
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ
1
2
12
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ
so với khu vực và thế giới…)
Quy trình công nghệ chiết xuất sản phẩm tổng tritecpen từ rễ cây Hoàn
Ngọc chưa được công bố trước đây.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm
cùng loại trên thị trường…)
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu của đề tài, cây Hoàn Ngọc sẽ được trồng
rộng rãi và trở thành cây kinh tế của tỉnh Tây Ninh. Bên cạnh đó, sản phẩm dự
kiến sẽ có chất lượng tốt, giá thành hợp lý, có khả năng cạnh tranh trong nước.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số TT Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận
chính, người chủ trì…)
I Báo cáo định kỳ
Lần 1 07/08/2011 Đã hoàn thành các nội
dung 1 và 2
Lần 2 08/12/2011 Đã hoàn thành các nội
dung 1,2,3,4 và 5. Các nội
dung còn lại đang được đẩy
nhanh tiến độ
II Kiểm tra định kỳ
Lần 1 11/08/2011 Người chủ trì: Đ/c Phùng
Hà
Nhóm thực hiện đề tài về
cơ bản đã thực hiện được
các nội dung theo đăng ký,
cần đẩy nhanh tiến độ
thanh quyết toán tài chính
để xin cấp tiếp kinh phí.
Lần 2 08/12/2011 Người chủ trì: Đ/c Phùng
Hà
Nhóm thực hiện đề tài về
cơ bản đã thực hiện được
13
các nội dung theo đăng ký
theo tiến độ tuy nhiên cần
đẩy nhanh tiến độ thanh
quyết toán tài chính để kết
thúc đề tài đúng hạn.
III Nghiệm thu cơ sở 21/4/2012 Chủ tịch Hội đồng: TS.
Nguyễn Hoài Nam.
Các thành viên hội đồng đã
cho ý kiến đánh giá nhận
xét về kết quả thực hiện đề
tài. Kết thúc phiên họp, cả
7 thành viên hội đồng đều
nhất trí nghiệm thu cấp cơ
sở với kết quả Đạt
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)
Nguyễn Thị Minh Hằng
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
BỘ CÔNG THƯƠNG DNTN TRÀ HOÀN NGỌC
CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐẾN NĂM 2020
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
“NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM
PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NGỌC
PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM (NEES) RALDK.”
Mã số: CNHD. ĐT. 030/11-12
Cơ quan chủ trì đề tài: DNTN Trà Hoàn Ngọc
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Minh Hằng
HÀ NỘI - 2012
MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
II. TRÍCH DẪN NỘI DUNG THUYẾT MINH CỦA ĐỀ TÀI 8
2.1 Giới thiệu về cơ quan chủ trì đề tài và chủ nhiệm đề tài……………….. 8
2.2 Mục tiêu của đề tài ……………………………………………………. 9
2.3 Các nội dung nghiên cứu của đề tài ……………………………………. 9
2.4 Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm đạt được...... 9
2.5 Các điểm sửa đổi so với thuyết minh đề cương nghiên cứu và hợp đồng
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ....................................... 10
2.6 Kinh phí thực hiện đề tài theo các khoản chi........................................... 11
III. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 12
3.1 Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu cây Hoàn Ngọc....................... 12
3.1.1 Quy hoạch và chăm sóc các vùng nguyên liệu cây Hoàn Ngọc theo
độ tuổi
12
3.1.2 Chế độ chăm sóc........................................................................... 12
3.1.3 Thu hái và xử lý nguyên liệu.......................................................... 13
3.2 Nghiên cứu thành phần tritecpen của cây Hoàn ngọc theo từng độ tuổi... 13
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu………………………………………… 14
3.2.2 Kết quả và thảo luận……………………………………………… 15
3.3 Nghiên cứu quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc.. 32
3.3.1 Nghiên cứu quy trình chiết xuất…………………………………………. 32
3.3.2 Nghiên cứu quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc với
quy mô 0,5 kg sản phẩm/mẻ………………………………………… 35
3.3.3 Nghiên cứu thành phần hóa học của sản phẩm tổng tritecpen thu được.. 35
3.4 Nghiên cứu tính an toàn tiền lâm sàng của sản phẩm tổng tritecpen
từ rễ cây Hoàn Ngọc………………………………………………… 36
3.4.1 Nghiên cứu độc tính cấp của sản phẩm……………………………
3.4.1.1 Vật liệu và phương pháp………………………………………………
36
36
3.4.1.2 Kết quả và thảo luận...................................................................... 37
3.4.1.3 Kết luận………………………………………………………………….. 38
3.4.2 Nghiên cứu độc tính bán trường diễn của sản phẩm…………….. 38
3.4.2.1 Vật liệu và phương pháp……………………………………………… 39
3.4.2.2 Kết quả và thảo luận....................................................................... 40
3.4.2.3 Kết luận………………………………………………………………….. 43
3.5 NghiêncứukhảnăngkhángucủasảnphẩmtritecpentừrễcâyHoànNgọc 44
3.5.1 Vật liệu và phương pháp…………………………………………… 44
3.5.2 Kết quả và thảo luận........................................................................... 47
3.5.2.1 Kết quả xác định khả năng ức chế khối u của Tritecpen-HN trên
chuột gây u thực nghiệm bằng dòng tế bào LLC.......................... 47
3.5.2.2 Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu sinh hóa máu chuột bị gây u và
được uống hoạt chất Tritecpen-HN…………………………………… 51
3.5.2.3 Kết quả kiểm tra giải phẫu các cơ quan nội tạng........................ 52
3.5.3 Kết luận……………………………………………………………… 53
3.6 Nghiên cứu khả năng kháng u của cao dịch chiết nước từ rễ cây Hoàn
Ngọc …………………………………………………………………. 53
3.6.1 Điều chế cao dịch chiết nước từ rễ cây Hoàn Ngọc……………….. 53
3.6.2 Nghiên cứu khả năng kháng u của cao dịch chiết nước từ rễ cây
Hoàn Ngọc……………………………………………………………. 54
3.6.2.1 Vật liệu và phương pháp……………………………………………… 54
3.6.2.2 Kết quả và thảo luận………………………………………………… 54
3.6.2.3 Kết quả kiểm tra giải phẫu các cơ quan nội tạng...................... 58
3.6.3 Kết luận…………………………………………………………….. 59
3.7 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm tổng tritecpen và nghiên
cứu độ ổn định của sản phẩm………………………………………
3.7.1 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm tổng tritecpen……..
60
60
3.7.1.1 Yêu cầu kỹ thuật……………………………………………………… 60
3.7.1.2 Phương pháp thử…………………………………………………….. 61
3.7.1. 3 Đóng gói, ghi nhãn và bảo quản……………………………….. 65
3.7.2 Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn cơ sở……… 65
3.7.3 Nghiên cứu độ ổn định của sản phẩm Tritecpen-HN…………… 66
3.7.3.1 Đánh giá độ ổn định bằng phương pháp lão hóa cấp tốc….. 67
3.7.3.2 Phương pháp phân tích……………………………………………. 68
3.7.3.3 Kết quả và thảo luận………………………………………………… 68
3.8 Nghiên cứu độc tính và khả năng kháng u của Trà vàng Hoàn Ngọc... 69
3.8.1 Điều chế cao chiết etanol 96% từ trà vàng Hoàn Ngọc……………. 69
3.8.2 Độc tính cấp của cao chiết trà vàng Hoàn Ngọc…………………. 70
3.8.2.1 Động vật thí nghiệm………………………………………………… 70
3.8.2.2 Mẫu thử………………………………………………………………. 70
3.8.2.3 Tiến hành……………………………………………………………… 71
3.8.2.4 Theo dõi………………………………………………………………. 72
3.8.2.5 Kết quả………………………………………………………………….. 73
3.8.2.6 Kết luận……………………………………………………………….. 75
3.8.3 Nghiên cứu khả năng kháng u của cao chiết etanol Trà vàng Hoàn Ngọc. 75
3.8.3.1 Kết quả và thảo luận……………………………………………………… 76
3.8.3.2 Kết luận…………………………………………………………………… 82
3.9 Các kết quả khác……………………………………………………… 83
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………….. 83
4.1 Kết luận……………………………………………………………....... 83
4.2 Kiến nghị………………………………………………………………. 85
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………. 86
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NMR: Nucleur Magnetic Resonance, phổ cộng hưởng từ hạt nhân
1
H NMR: Phổ cộng hưởng từ proton
13
C NMR: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13
C.
COSY: Correlated Spectroscopy, phổ COSY.
DEPT: Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer, phổ DEPT.
HMBC: Heteronuclear Multiple Bond Correlation, phổ HMBC.
HMQC: Heteronuclear Multiple Quantum Coherence, phổ HMQC.
HSQC: Heteronuclear Single Quantum Coherence, phổ HSQC.
NOE: Nuclear Overhauser Effect, hiệu ứng NOE.
NOESY: Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy, phổ NOESY.
s: singlet
d: doublet
t: triplet
q: quartet
qui: quintet
sxt: sextet
sep: septet
o: overlapping
b: broad
dd: double doublet
dt: double triplet
dq: double quartet
H, C: Độ chuyển dịch hóa học của proton và cacbon.
ppm: parts per million, phần triệu.
EIMS: Electron Impact Mass Spectroscopy, Phổ khối va chạm electron.
HRMS: High Resolution Mass Spectrscopy, Phổ khối phân giải cao.
DMSO: Dimethylsulfoxide.
đnc. Điểm nóng chảy.
TLC: Thin Layer Chromatography, Sắc kí bản mỏng.
CC: Column Chromatography, Sắc kí cột thường.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Độc tính cấp của Tritecpen-HN trên chuột thí nghiệm.............. 38
Bảng 3.2: Khối lượng chuột thí nghiệm khi cho uống Tritecpen-HN
bán trường diễn 1 tháng…………………………………………… 41
Bảng 3.3: Sự thay đổi các chỉ tiêu hoá sinh máu sau khi cho uống
Tritecpen-HN bán trường diễn 1 tháng so với trước khi thí
nghiệm.................................................................................... 43
Bảng 3.4: Kết quả nghiên cứu khả năng ức chế khối u sơ cấp phát
triển…………................................................................................ 48
Bảng 3.5: Khối lượng u sơ cấp tại thời điểm kết thúc thí nghiệm…………… 50
Bảng 3.6: Sự thay đổi các chỉ tiêu hoá sinh máu chuột bị gây u sau khi
cho uống Tritecpen-HN………………………………................... 51
Bảng 3.7: Ảnh hưởng của Tritecpen-HN lên mô bệnh học của gan, thận,
lách, phổi chuột thí nghiệm........................................................... 52
Bảng 3.8: Kết quả nghiên cứu khả năng ức chế khối u sơ cấp phát
triển…………………………………………………………………… 55
Bảng 3.9: Khối lượng u sơ cấp tại thời điểm kết thúc thí nghiệm............. 57
Bảng 3.10: Sự thay đổi các chỉ tiêu hoá sinh máu chuột bị gây u sau khi
cho uống Cao dịch chiết nước từ cây Hoàn Ngọc................... 58
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của Cao dịch chiết nước từ cây Hoàn Ngọc trên mô
bệnh học của gan, thận, lách, phổi chuột thí nghiệm.. 59
Bảng 3.12: Kết quả nghiên cứu khả năng ức chế khối u sơ cấp phát
triển...................................................................................... 77
Bảng 3.13: Khối lượng u sơ cấp tại thời điểm kết thúc thí nghiệm……….. 79
Bảng 3.14: Sự thay đổi các chỉ tiêu hoá sinh máu chuột bị gây u sau khi cho
uống Cao dịch chiết etanol 96% từ Trà vàng Hoàn Ngọc..... 81
Bảng 3.15: Ảnh hưởng của Cao dịch chiết etanol 96% từ Trà vàng Hoàn
Ngọc trên mô bệnh học của gan, thận, lách, phổi chuột thí nghiệm.... 82
1
I. MỞ ĐẦU:
Cây Hoàn Ngọc có tên khoa học là Pseuderanthemum palatiferum (Nees)
Raldk. thuộc họ Ôrô (Acanthaceae) là cây bản địa của Việt Nam. Cây này
được GS. TSKH. Trần Công Khánh (Đại học Dược Hà Nội) tìm thấy tại vườn
quốc gia Cúc Phương và xác định được tên khoa học của nó là
Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radlk vào những năm 90 của thế kỉ 20
[1]. Trong dân gian, cây Hoàn Ngọc có nhiều tên gọi khác nhau như Xuân
hoa, Con khỉ, Nhật Nguyệt, Trạc Mã, Thần Tượng Linh.
Trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước, cây Hoàn Ngọc đã được
dược sĩ Phạm Khuê sử dụng theo kinh nghiệm dân gian để chữa vết thương
với tên cây Con khỉ gọi theo tiếng địa phương là Tú Lình, tuy nhiên lúc này
tên La tinh của cây còn chưa được biết đến. Vào đầu những năm 90 của thế kỉ
20, trong tài liệu viết tay của mình, dược sỹ Phạm Khuê đã giới thiệu về tác
dụng của lá cây Hoàn Ngọc như sau: lá cây có tác dụng khôi phục sức khỏe
cho người ốm yếu, mệt mỏi, người già, suy nhược thần kinh, làm việc quá
sức, khủng hoảng về tinh thần và thể lực; chữa cảm cúm nhiệt độ cao, rối loạn
tiêu hóa; chấn thương chảy máu, dập gãy cơ thể, dùng như nước uống và
thuốc đắp; đặc biệt hiệu nghiệm với vết thương sọ não; đau dạ dầy, chảy máu
đường ruột, lở loét hành tá tràng, viêm loét đại tràng, trĩ nội; đau gan xơ cổ
trướng, viêm thận, viêm đường tiết niệu, đái ra máu, đái buốt, đái đục, đái rắt,
bìu đau nhức; đau mắt đỏ, mắt trắng, đau ứ máu, đau bên trong không rõ
nguyên nhân. Có thể dùng khi bị nhiều bệnh một lúc như bệnh đường ruột,
cảm cúm, gan, thận.
Trong cuốn sách “Cây cỏ Việt Nam” [2], tác giả Phạm Hoàng Hộ đã mô tả
đặc điểm thực vật của cây Hoàn Ngọc như sau: Tiểu mộc cao 1-2 m. Lá có
phiến thon, to đến 20x4,5 cm, đáy tà hay nhọn, mặt dưới có đốm đen, gân phụ
8-9 cặp; cuống dài 5,5 cm. Phát hoa không chia nhánh, cao 30 cm; lá đài như
kim, dài 5-6 mm; vành có ống dài 2-4 cm, tai tím xanh hay trắng, môi trên
2
lõm, môi dưới 3 thùy to; tiểu nhụy thụ 2. Nang có lông mịn, cao 3,5 cm, phần
lép 2,2 cm; hột 4.
Từ năm 2000 đến nay đã có một số công trình nghiên cứu về thành phần
hóa học và hoạt tính sinh học của cây Hoàn Ngọc (P. palatiferum).
Về mặt hoạt tính sinh học:
Năm 2005, TS. Phan Minh Giang và cộng sự đã cho biết lá cây Xuân Hoa
có tác dụng chống oxi hóa, kháng khuẩn và kháng nấm [3].
Năm 2006, trường Đại học Cần Thơ, Đại học Nông nghiệp & Công nghệ
Tokyo kết hợp với Trung tâm nghiên cứu quốc tế về khoa học nông nghiệp
Nhật Bản đã công bố về tác dụng phòng chống 25 loại bệnh: huyết áp cao,
tiêu chảy, đau dạ dày, thiếu máu cơ tim, thần kinh xương, u do ung thư, bị
thương chảy máu, táo bón, cúm, chảy máu, liệt cơ mặt, nhũn não, bệnh lị, táo
bón, bệnh phụ khoa, ung thư ruột, sâu răng, bệnh trĩ, viêm mũi, viêm thận,
viêm khớp, viêm họng, viêm vú, viêm gan, viêm ruột kết, của lá cây Hoàn
Ngọc [4,5].
Năm 2009, dịch chiết 80% etanol của lá Hoàn Ngọc khô đã được nghiên
cứu sơ bộ về độc tính. Kết quả cho thấy dịch chiết này không thể hiện độc
tính cấp và bán cấp trên chuột thực nghiệm ở các liều 1000 mg/kg chuộtvà
2000 mg/kg chuột qua đường uống và không thể hiện độc tính đối với các tế
bào lành tính ở nồng độ 50 µg/mL [6].
Năm 2010, P. Padee và cộng sự ở trường Đại học Mahasarakham, Thái
Lan đã nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của cao dịch chiết 80% etanol lá
cây Hoàn ngọc (P. palatiferum) trên chuột bị bệnh tiểu đường bình thường và
chuột bị bệnh tiểu đường do streptozotocin gây ra. Kết quả cho thấy, dịch
chiết đã thể hiện tác dụng hạ đường huyết trên chuột bị tiểu đường ở mức liều
250 mg/kg chuột. Dịch chiết cũng có tác dụng ngăn chặn các biến chứng do
bệnh tiểu đường gây ra và tăng cường chức năng của gan và thận [7].
3
Gần đây nhất, vào năm 2011, nhóm nghiên cứu của P. Khonsung ở Đại
học Chiềng Mai, Thái Lan đã cho biết dịch chiết nước của lá cây Hoàn Ngọc
tươi có tác dụng hạ huyết áp và làm giảm nhịp tim. Tác dụng làm giảm áp lực
mạch của dịch chiết phụ thuộc một phần vào nội mô mạch mà không phụ
thuộc vào quá trình tổng hợp oxit nitric và không hoạt động thông qua quá
trình kích hoạt các thụ thể muscarinic [8].
Về mặt thành phần hóa học:
Năm 2003, Võ Hoài Bắc và Lê Thị Lan Oanh đã cho biết lá cây Hoàn
Ngọc (P. palatiferum) có hàm lượng cao các axit amin và nguyên tố khoáng
chất, đặc biệt là canxi, kali và sắt [9].
Thành phần hóa học của cây Hoàn Ngọc đã được nhóm của PGS. TS.
Nguyễn Văn Hùng bước đầu nghiên cứu và thu được một số kết quả đáng chú
ý.
Từ lá cây Hoàn Ngọc thu hái tại Hà Nội đã phân lập được các chất β-
sitosterol, phytol, 3-O-(β-D-glucopyranosyl)-sitosterol, hỗn hợp stigmasterol
và poriferasterol, 1-triacoltanol, glycerol 1-hexadecanoate, axit palmitic và
axit salicylic [10,11].
Năm 2007, rễ cây Hoàn Ngọc thu hái tại tỉnh Tây Ninh cũng đã được
nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học. Từ rễ cây đã phân
lập được một số hợp chất tritecpen có hoạt tính sinh học thú vị thuộc khung
lupane là Lupeol, Betulin và Lupenone trong đó hàm lượng lupeol chiếm
0,56% và betulin chiếm 0,36% so với lượng nguyên liệu khô ban đầu. Rễ
cây cũng chứa một số tritecpen khác là epifriedelanol và axit pomolic với hàm
lượng nhỏ. Ngoài ra, nó còn chứa một số chất thuộc các lớp chất khác như -
sitosterol, -sitosterol glucoside... Trong hỗn hợp tổng tritecpen từ rễ cây
Hoàn Ngọc thì lupeol chiếm 60,6% và betulin chiếm 39,0%, hàm lượng các
chất khác chỉ chiếm 1%. Hai thành phần chính của rễ cây cũng đã bước đầu
4
được chúng tôi nghiên cứu về hoạt tính gây độc tế bào đối với ba dòng tế bào
ung thư vú MCF-7, ung thư gan Hep-G2 và ung thư biểu mô KB. Betulin có
hoạt tính trên cả ba dòng tế bào được thử MCF-7 (IC50 6,65 µg/ml), Hep-G2
(IC50 32 µg/ml) và KB (IC50 26 µg/ml), còn lupeol có tác dụng đối với dòng tế
bào ung thư vú MFC-7 với IC50 là 18,29 µg/ml [12].
Lupeol và Betulin là 2 chất tritecpen phổ biến ở trong các loài thực vật và
có phổ hoạt tính sinh học rất rộng. Cho đến năm 2009, đã có trên 50 công
trình công bố về hoạt tính phòng chống và chữa bệnh của lupeol và betulin.
Các kết quả này khẳng định khả năng sử dụng lupeol và betulin như thành
phần chính cho chế phẩm, thực phẩm thuốc phòng chống khối u.
Betulin là một trong các hợp chất tự nhiên được phân lập sớm nhất, nó
được phân lập lần đầu tiên từ vỏ cây bạch dương (Betula) vào năm 1788.
Betulin có nhiều trong vỏ cây bạch dương và đã được chứng minh là có hoạt
tính chống ung thư, kháng nấm và chống virus [13,14]. Betulin và cao chiết
vỏ cây bạch dương đã được dùng làm thức ăn bổ sung (BeturalR
) để bảo vệ
gan, ngăn ngừa và điều trị sự trúng độc cấp do các ancol [15] và làm chất phụ
gia cho các đồ uống chứa cồn [16]. Szuster-Ciesielska và cộng sự đã thông
báo về tác dụng bảo vệ gan của betulin và axit betulinic chống lại độc tính do
etanol gây ra cho các tế bào gan HepG2 [17] Một điều rất quan trọng là cao
chiết vỏ cây bạch dương B. verucosa (70% betulin, 6% axit betulinic và 5%
lupeol) không thể hiện độc tính trong các phép thử lâm sàng cũng như là trong
vòng ba năm từ khi nó trở thành sản phẩm thương mại [18]. Betulin và sản
5
phẩm chiết vỏ cây bạch dương đã được dùng trong mỹ phẩm để làm phụ gia
cho dầu gội đầu [19], sản phẩm chăm sóc da [20], răng [21] và tóc [22]. Hiện
nay, betulin và cao chiết vỏ cây bạch dương đã được cấp bằng phát minh làm
thuốc adaptogenic [23], chất tạo interferon (loại protein do tế bào cơ thể sinh
ra khi bị vi rút tấn công, nhằm ngăn không cho vi rút phát triển) [24], sản
phẩm chống giảm oxy trong máu [25], ngăn chặn và điều trị viêm gan C [26],
chống cúm [27], thuốc phòng lao [28].
Giống như axit betulinic, betulin cũng đã được nghiên cứu kĩ lưỡng về
khả năng gây độc tế bào và nó thể hiện khả năng ức chế đối với một số dòng
tế bào ung thư người nhưng lại không độc đối với các tế bào lành [29]. Tiềm
năng chống ung thư của betulin đã được Wojciech Rzeski và các cộng sự [29]
ở trường đại học Maria Curie-Sklodowska Ba Lan nghiên cứu trên các dòng
ung thư thần kinh người là u nguyên bào thần kinh, u nguyên bào cơ vân, u
nguyên bào tủy, u thần kinh đệm và một nhóm bệnh ung thư ngoại vi như
tuyến giáp, vú, phổi, tuyến tụy, bạch cầu và đa u tủy, cũng như trên các dòng
ung thư nuôi cấy sơ cấp được tách từ bệnh nhân như ung thư biểu mô buồng
trứng, ung thư biểu mô cổ và u tế bào thần kinh đệm. Betulin đã thể hiện khả
năng ức chế sự sinh sản của tất cả các dòng tế bào nuôi cấy được thử (IC50
trong khoảng 2,5-10,3 µM), nhưng nó nhạy nhất đối với u nguyên bào thần
kinh (SK-N-AS, IC50-2,5 µM) và ung thư biểu mô tuyến tụy (HT-29, IC50-4,3
µM). Betulin đã làm thay đổi hình thái học của các tế bào, làm giảm sự hoạt
động của chúng dẫn đến sự chết theo chương trình của các tế bào ung thư.
Amjad và các cộng sự đã thông báo về sự ức chế các vi rút Herpe và
Epstein-Barr của betulin và các dẫn xuất [30]. Hoạt tính chống vi rút Herpe
của betulin cũng đã được đề cập đến trong một số patent [31-33]. Các patent
này cũng đã cho biết các tính chất chống vi rút và điều hòa miễn dịch của
betulin. Betulin có thể dùng trong điều trị vi rút viêm gan C [34,35]. Dẫn xuất
3-O,28-O-dinicotinoylbetulin có tác dụng bảo vệ gan, chống mụn nhọt, kháng
6
viêm, chống ung thư và điều hoà miễn dịch [36]. Các dẫn xuất do biến đối cấu
trúc của betulin ở các vị trí C-3 và C-28 đã được đánh giá hoạt tính kháng vi
rút in vitro. Sự biến đổi đơn giản cấu trúc gốc của khung lupane đã tạo ra các
chất có tác dụng chống vi rút cúm A và các vi rút gây bệnh herpe đơn nhân
týp-1. Baltina cùng các cộng sự [37] đã cho biết một số 3,28-este của betulin
có tác dụng bảo vệ gan và chống cúm. Ngoài ra betulin còn được biết là có
một số hoạt tính thú vị khác. Emzym ADN topoisomerases đóng vai trò quan
trọng trong quá trình tái tạo, phiên mã, tích hợp và phân tách chromosome của
quá trình phân bào. Betulin có khả năng ức chế xúc tác chọn lọc enzym ADN
topoisomerases người với IC50 là 38,6 µM [38]. Năm 1999, Nobuhino Miura
và các cộng sự ở trường đại học Tohoku, Densai, Nhật Bản, đã cho biết
betulin có thể làm giảm độc tính của cadmi bằng cách thúc đẩy sự tổng hợp
một số protein nội bào có tác dụng bảo vệ các tế bào chống lại khả năng gây
độc của cadmi vì khi xâm nhập vào cơ thể động vật dưới dạng CdCl2 thì hầu
hết cadmi sẽ tập trung ở gan và gây độc cho gan [39].
Lupeol là hợp chất tritecpen có mặt trong nhiều loài thực vật như o lưu,
sung, xoài, các loại quả và các loại thuốc thảo mộc. Lupeol đã được chứng
minh là hoạt chất của nhiều cây thuốc dân gian như: Cây Bún (Crateva
nurvala) [40], vỏ cây gạo (Bombax ceiba) [41]… Lupeol có phổ hoạt tính
sinh học rất rộng. Hoạt tính kháng viêm và chống viêm khớp của lupeol được
đề cập đến thường xuyên hơn cả axit betulinic và betulin. Lupeol có khả năng
ức chế không cao (ở mức độ vừa phải) nhưng rất đặc trưng (đặc hiệu) đối với
các dòng tế bào ung thư. Đối với tế bào ung thư tuyến tiền liệt nhạy với
androgen [42], nó ức chế sự sinh sản của các tế bào ung thư bằng cách tấn
công vào các đích tín hiệu β-catenin [43]. Lupeol ức chế quá trình thu nhận
tín hiệu của các tế bào ung thư tuyến tụy [44]. Nó còn có tác dụng chống lại
sự phát triển của khối u trên mẫu sinh khối u ở da chuột nên có thể dùng để
điều trị và ngăn ngừa các rối loạn về da và ung thư da [45,46]. Lupeol đã
được chứng minh là có tác dụng gây ra sự biệt hóa (differentiation) và ức chế
7
sự phát triển của khối u ác tính ở chuột và các tế bào bạch cầu ở người
[47,48]. Lupeol cũng có tác dụng bảo vệ tế bào chống lại sự gây độc của các
gốc tự do [49-52].
Ngoài ra, Lupeol còn có tác dụng chống viêm. Fernandez và cộng sự [53]
đã cho biết rằng trong dịch chiết của Pimenta racemosa var. osua chứa lupeol
có hoạt tính cao chống lại hai mô hình viêm cấp thực nghiệm (phù chân và
phù tai ở chuột). Sự giảm hoạt tính của enzyme chuyển oxy từ peroxide tủy
(myeloperoxidase) cho biết cơ chế liên quan đến quá trình xâm nhập của
neutrophil. Một bằng phát minh có tính ứng dụng [54] đã chỉ ra rằng lupeol và
các este axit béo của nó là các tác nhân kháng viêm và chống viêm khớp.
Tác dụng chống cholesterol cao cũng là một khả năng ứng dụng khác của
lupeol. Sudhahar và cộng sự [55] đã cho biết khi điều trị bằng lupeol và lupeol
linoleate làm giảm mức LPO và làm tăng các chất chống oxi hóa theo cơ chế
enzyme và không enzyme. Lupeol trong các nguồn tự nhiên đã được ứng
dụng rộng rãi trong các sản phẩm làm thực phẩm cho người đặc biệt là làm
chất phụ gia thực phẩm và mỹ phẩm như là chất kích thích quá trình tổng hợp
các protein gây căng thẳng [56], các thành phần thúc đẩy quá trình tạo
melanin [57], các chất điều hòa sự hình thành sắc tố cho các sản phẩm chăm
sóc tóc [58], các mỹ phẩm ít bị dị ứng [59] và các mỹ phẩm chứa lupeol có tác
dụng ngăn chặn sự lão hóa của da [60].
Từ năm 2001, Doanh nghiệp tư nhân Trà Hoàn Ngọc 7 Nga Tây Ninh đã
sử dụng rễ và lá cây tạo chế phẩm Trà Hoàn Ngọc 7 Nga Tây Ninh. Sản phẩm
này có tác dụng giải nhiệt, kháng khuẩn, giải độc, tăng cường thể lực, hỗ trợ
tiêu hóa cùng với một số tác dụng chữa bệnh khác đang được bán rộng rãi
trên thị trường và đã có hiệu quả rõ rệt trong việc tăng cường sức khỏe cộng
đồng, nhất là tại miền Nam và đã đạt được các giải thưởng: Cầu vàng; huy
chương vàng; quyền sử dụng con dấu hàng Việt Nam chất lượng cao phù hợp
tiêu chuẩn năm 2005 và 2006. Cúp vàng; huy chương vàng; quyền sử dụng
8
con dấu sản phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng năm 2005 và 2006. Cúp
vàng thương hiệu Việt do cục sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp năm 2005. Cúp
vàng sản phẩm an toàn an sinh xã hội năm 2008. Cúp vàng thương hiệu cạnh
tranh nổi tiếng quốc gia năm 2008. Danh hiệu Rồng vàng Doanh nhân hiền tài
- UNESCO VN và sản phẩm tiêu biểu vùng miền, vùng Đông - Tây Nam Bộ
năm 2010.
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh
học của cây Hoàn Ngọc (P. palatiferum) như đã trình bày ở trên. Để tăng
cường giá trị sử dụng và phát triển cây Hoàn Ngọc thành cây thuốc quý đóng
góp vào công cuộc bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Được sự ủng hộ của UBND
Tỉnh Tây Ninh, chúng tôi đề xuất đề tài “Nghiên cứu quy trình công nghệ tạo
chế phẩm phòng chống khối u từ cây Hoàn Ngọc Pseuderanthemum
palatiferum (Nees) Raldk.” nhằm mục tiêu tạo ra sản phẩm phòng chống và
hỗ trợ điều trị khối u từ cây Hoàn Ngọc - Một cây thuốc quý cần được đầu tư
nghiên cứu để tìm ra khả năng sử dụng cây này có hiệu quả nhất.
II. TRÍCH DẪN NỘI DUNG THUYẾT MINH CỦA ĐỀ TÀI
2.1 Giới thiệu về cơ quan chủ trì đề tài và chủ nhiệm đề tài
Tên đề tài: Nghiên cứu quy trình công nghệ tạo chế phẩm phòng chống khối
u từ cây Hoàn Ngọc Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radlk.
Mã số: CNHD.ĐT.030/11-12
Thời gian thực hiện: 02/2011 - 02/2012
Kinh phí: 880 triệu đồng
Thuộc chương trình: Nghiên cứu KHCN trọng điểm quốc gia phát triển
công nghiệp Hóa dược đến năm 2020.
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Minh Hằng
Địa chỉ: Viện Hóa sinh biển - 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu
Giấy, Hà Nội. Điện thoại 04-37916337 Fax: 04-
37917054
9
Mobile: 0947216182; E-mail: minhhang@imbc.vast.vn
Cơ quan chủ trì: Doanh nghiệp Tư nhân Trà Hoàn Ngọc
Địa chỉ: 37 Nguyễn Trọng Cát, phường Hiệp Ninh, thị xã
Tây Ninh.
Điện thoại: 066 3621121 ; Fax: 066 3621121
E-mail: hoanngoc7nga@yahoo.com
Website: www.hoanngoctea.com
2.2 Mục tiêu của đề tài :
Xây dựng quy trình tạo chế phẩm tổng tritecpen chứa hoạt chất phòng
chống khối u có trong cây Hoàn Ngọc Pseuderanthemum palatiferum (Nees)
Radlk.
2.3 Các nội dung nghiên cứu của đề tài :
Nội dung 1. Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu: Nghiên cứu thời gian thu hái
nguyên liệu và hàm lượng tritecpen theo tuổi nguyên liệu.
Nội dung 2. Nghiên cứu quy trình công nghệ chiết xuất tổng tritecpen có
trong cây Hoàn Ngọc.
Nội dung 3. Xây dựng quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc ở
quy mô 0,5 kg sản phẩm/mẻ
Nội dung 4. Chứng minh cấu trúc các thành phần chính của sản phẩm tổng
tritecpen
Nội dung 5. Nghiên cứu tính an toàn tiền lâm sàng của sản phẩm tổng
tritecpen:
 Nghiên cứu độc tính cấp.
 Nghiên cứu độc tính bán trường diễn.
Nội dung 6. Nghiên cứu hoạt tính chống khối u của sản phẩm tổng tritecpen.
Nội dung 7. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm:
2.4. Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm đạt được:
10
Stt Tên sản phẩm Yêu cầu khoa học
1. 1 kg hỗn hợp tổng tritecpen từ cây
Hoàn Ngọc
Hàm lượng Lupeol ≥ 50%, Betulin ≥
30%, kim loại nặng ≤ 0,002%, nước
≤ 1%.
2. Báo cáo về tình hình thu hái cây
Hoàn Ngọc theo các độ tuổi từng
năm
Đúng, đầy đủ các dữ liệu về diện
tích trồng, cách thức chăm sóc và
thu hái cây Hoàn Ngọc theo độ
tuổi.
3. Báo cáo về thành phần tritecpen của
cây Hoàn Ngọc theo độ tuổi từng
năm
Đúng, chi tiết và đầy đủ về phương
pháp phân lập và cấu trúc của các
chất tritecpen
4. Quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ
cây Hoàn Ngọc ở quy mô phòng thí
nghiệm
Quy trình chi tiết, ổn định, đầy đủ
các thông số kỹ thuật, dễ thực hiện,
an toàn, hiệu suất cao để chiết xuất
tổng tritecpen từ mẫu cây Hoàn
Ngọc
5. Quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ
cây Hoàn Ngọc hoàn thiện scale-up
lên quy mô 0,5 kg sản phẩm/mẻ theo
con đường tối ưu nhất
Quy trình chi tiết, ổn định, đầy đủ
các thông số kỹ thuật đã được tối
ưu hóa, dễ thực hiện, an toàn, hiệu
suất cao, có thể áp dụng ở quy mô
pilot.
6. Bộ phổ chứng minh cấu trúc của các
thành phần chính trong sản phẩm
tổng tritecpen
Đầy đủ các phổ IR, MS, 1D và 2D
NMR
7. Báo cáo về tính an toàn tiền lâm
sàng của sản phẩm tổng tritecpen.
Báo cáo chi tiết, đầy đủ về phương
pháp và kết quả nghiên cứu độc
tính cấp và độc tính bán trường
diễn của sản phẩm
8. Báo cáo về hoạt tính chống khối u
của sản phẩm.
Báo cáo chi tiết, đầy đủ về phương
pháp và kết quả nghiên cứu hoạt
tính chống khối u của sản phẩm
9 Báo cáo về độ ổn định của sản phẩm Hạn dùng  2 năm
2.5 Các điểm sửa đổi so với thuyết minh đề cương nghiên cứu và hợp
đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
- Sửa đổi nội dung nghiên cứu: Trong quá trình thực hiện, chúng tôi thấy
rằng 1kg sản phẩm là đủ cho các quá trình nghiên cứu dược học tiếp theo
11
trước khi đưa sản phẩm ra đời sống nên việc sản xuất đủ 10 kg sản phẩm
là chưa cần thiết có thể gây lãng phí nguyên liệu. Do đó, nhóm nghiên
cứu đã kiến nghị và đã được sự đồng ý của Ban điều hành Chương trình
Hóa dược cho phép giảm khối lượng sản phẩm xuống còn 1 kg và
chuyển kinh phí dành cho phần này (30 triệu đồng) sang thực hiện một
nội dung mới là Nghiên cứu hoạt tính kháng u của dịch chiết nước rễ cây
Hoàn Ngọc.
- Sửa đổi thời gian thực hiện so với hợp đồng nghiên cứu khoa học: Do có
một sửa đổi về nội dung nghiên cứu và nhóm nghiên cứu có tiến hành
thêm một số nội dung nghiên cứu khác ngoài các nội dung đã đăng ký
trong thuyết minh đề cương, đề tài đã kiến nghị và được Ban điều hành
Chương trình Hóa dược cho phép gia hạn thực hiện đến hết tháng
5/2012.
2.6 Kinh phí thực hiện đề tài theo các khoản chi:
Đơn vị: triệu đồng
Nguồn kinh phí
Tổng
số
Trong đó
Trả công
lao động
(khoa học,
phổ thông)
Nguyên,
vật liệu,
năng
lượng
Thiết
bị, máy
móc
Xây
dựng,
sửa chữa
nhỏ
Chi
khác
1 2 3 4 5 6 7 8
Tổng kinh phí 880 437 150 70 0 223
Trong đó:
1 Ngân sách SNKH:
- Năm thứ nhất*:
880
880
437
437
150
150
70
70
0
0
223
223
2 Nguồn tự có của
cơ quan
0 0 0 0 0 0
3 Nguồn khác
(vốn huy động, ...)
0 0 0 0 0 0
12
III. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
3.1 Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu cây Hoàn Ngọc:
Hiện nay, DNTN Trà Hoàn Ngọc đã có 20 ha cây trồng ở độ tuổi từ 1
năm đến nhiều hơn 7 năm. Chăm sóc cây Hoàn Ngọc theo độ tuổi từng năm
và thu hái nguyên liệu theo độ tuổi từng năm.
3.1.1 Quy hoạch và chăm sóc các vùng nguyên liệu cây Hoàn Ngọc theo
độ tuổi:
 Quy hoạch và chăm sóc vùng nguyên liệu cây Hoàn Ngọc 1-2 năm
tuổi:
- Tổng diện tích: 2 ha
- Số lượng nhân công phụ trách chăm sóc suốt năm: 15
 Quy hoạch và chăm sóc vùng nguyên liệu cây Hoàn Ngọc 3-4 năm
tuổi:
- Tổng diện tích: 5ha
- Số lượng nhân công phụ trách chăm sóc suốt năm: 25
 Quy hoạch và chăm sóc vùng nguyên liệu cây Hoàn Ngọc 5-7 năm
tuổi:
- Tổng diện tích: 10 ha
- Số lượng nhân công phụ trách chăm sóc suốt năm: 50
 Quy hoạch và chăm sóc vùng nguyên liệu cây Hoàn Ngọc trên 7 năm tuổi:
- Tổng diện tích: 3 ha
- Số lượng nhân công phụ trách chăm sóc suốt năm: 15
3.1.2 Chế độ chăm sóc:
 Phân bón: xơ dừa lót giữ nước, tro trấu, vỏ lụa đậu phộng, tro mía, bánh
dầu đậu vào trước khi trồng và bón bổ sung hàng tháng.
 Chăm sóc: hoàn thành tốt, giữ cho cây không bị thiếu nước mùa khô và
ngập ún mùa mưa do đã quy hoạch nguồn nước tưới, nguồn điện cho các
máy tưới, và hệ thống kênh, thủy lợi phục vụ xả nước. Luôn làm sạch cỏ
trên các luống cây .
13
3.1.3 Thu hái và xử lý nguyên liệu:
 Lá cây Hoàn Ngọc: thu hái lá già vào khoảng tháng 1-2 hằng năm lúc trời
lập xuân, cây sắp ra hoa, lá phát triển, phiến lá dày, màu ngã vàng.
 Rễ cây Hoàn Ngọc: thu hoạch toàn bộ phần rễ, trừ thân. Vào khoảng
tháng 7-8 hằng năm lúc cuối thu sang đông, lá ngả màu vàng và đã rụng
bớt, rễ phát triển.
 Xử lí mẫu:
Làm sạch:
- Lá: rửa sạch, nhanh, không ngâm lâu trong nước.
- Rễ: rửa sạch, nhanh, sàng sẩy để loại bỏ tạp chất và đất cát.
Phơi sấy: Lá và rễ được sấy đến độ thủy phần an toàn, độ ẩm khoảng
10% (lá), 12% (rễ). Quá trình sấy được chia làm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn đầu sấy ở 40 - 50 o
C
- Giai đoạn giữa sấy ở 50 - 60 o
C
- Giai đoạn cuối sấy ở 60 - 70 o
C
Xay nhuyễn: lá và rễ đều được nghiền nhỏ bằng máy nghiền bánh răng.
Thu được dạng bột thô khoảng 1400/355 (rễ), bột nửa thô khoảng 710/250
(lá).
3.2 Nghiên cứu thành phần tritecpen của cây Hoàn ngọc theo từng độ
tuổi:
Dựa trên các kết quả nghiên cứu đã công bố trước đây về cây Hoàn Ngọc
và theo kết quả khảo sát ban đầu bằng cách ngâm chiết một lượng nhỏ mẫu
(50 g) từng bộ phận của cây (lá, thân và rễ cây) bằng diclometan, sau đó cất
loại dung môi rồi khảo sát bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng trên bản silica
gel tráng sẵn (TLC Silica gel 60 F254) với hệ dung môi n-hexan/etyl axetat
(4:1) cho thấy rằng rễ cây là bộ phận chứa nhiều chất nhất của cây và có hàm
lượng tritecpen cao nhất trong cây còn lá cây là bộ phận chứa rất ít tritecpen.
Dựa trên kết quả khảo sát ban đầu này chúng tôi đã quyết định lựa chọn rễ
14
cây Hoàn Ngọc làm nguyên liệu để chiết xuất tổng tritecpen xuyên suốt các
nội dung nghiên cứu sau.
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu:
Rễ cây Hoàn Ngọc được xử lí dưới dạng bột khô. Bột nguyên liệu khô
được ngâm chiết với etanol 96% (3 lần, 24 giờ/lần). Các dịch chiết etanol
được gộp lai và cất loại dung môi ở áp suất giảm xuống còn 1/10 thể tích ban
đầu. Pha loãng cặn dịch EtOH bằng nước cất theo tỉ lệ 2:1 rồi phân bố lần
lượt với n-hexan và etyl axetat. Làm khô dịch chiết n-hexan và etyl axetat
bằng Na2SO4 rồi cất loại dung môi dưới áp suất giảm để thu các cặn chiết
tương ứng. Các cặn chiết được phân tách bằng phương pháp sắc kí cột trên
chất hấp phụ silica gel, rửa giải bằng các hệ dung môi khác nhau để thu được
các chất sạch.
Các chất sạch được đo phổ NMR, MS và IR để xác định cấu trúc.
Sơ đồ nghiên cứu thành phần tritecpen của cây Hoàn Ngọc như sau:
Ngâm chiết bằng etanol 96%
(3 lần, 24 giờ/lần)
Dịch chiết etanol
1. Cất loại dung môi xuống còn 1/10 V ban đầu
2. Pha loãng với nước cất
Dịch etanol - nước
1. Phân bố bằng n-hexan và etyl axetat
2. Làm khô bằng Na2SO4
3. Cất loại dung môi
Cặn chiết
1. Phân tách bằng các phương pháp sắc kí
2. Kết tinh lại
Chất sạch Cấu trúc xác định
Đo các phổ
Mẫu nguyên liệu
dạng bột khô
15
3.2.2 Kết quả và thảo luận:
Theo phương pháp chiết xuất đã trình bày ở trên. Khi chiết nguyên liệu rễ
Hoàn Ngọc theo độ tuổi, chúng tôi thu được kết quả cho 1 kg nguyên liệu khô
như trong bảng sau:
Độ tuổi
Cặn chiết
1-2 năm 3-4 năm 5-7 năm
n-hexan 8,0 g 8,3 g 8,5 g
EtOAc 6,5 g 6,7 g 6,6 g
Như vậy, khối lượng các cặn chiết thu được từ các nguồn nguyên liệu
có độ tuổi khác nhau là tương tự nhau.
 Phân tách các cặn chiết và phân lập các chất của rễ cây 5-7 năm:
Phân tách cặn chiết n-hexan:
Cặn n-hexan (8,5 g) được phân tách trên cột silica gel, rửa giải bằng hệ
dung môi n-hexan/etyl axetat theo phương pháp gradient nồng độ etyl axetat
từ 0%-100% để thu được 7 nhóm phân đoạn chính ký hiệu F1-F8. Các nhóm
phân đoạn này tiếp tục được tinh chế bằng phương pháp sắc ký cột và kết tinh
phân đoạn để thu được các chất: lupeol (1; 4,5 g), betulin (2; 2,5 g), -
sitosterol (3; 0,5 g), lupenone (4; 15 mg), epifriedelanol (5; 5 mg), palatiferin
A (6; 9 mg), palatiferin B (7; 7mg), asperglaucide (8; 6 mg) và -sitosterol
glucoside (10, 15 mg).
Quá trình phân tách cụ thể các cặn chiết để phân lập các chất được trình
bày cụ thể trong sơ đồ sau:
16
Phân tách cặn chiết etyl axetat:
Cặn chiết etyl axetat được phân tách bằng phương pháp sắc ký cột trên
chất hấp phụ silica gel, rửa giải bằng hệ dung môi n-hexan/etyl axetat theo tỷ
lệ tăng dần lượng etyl axetat từ 95:5 đến 0:100 để thu được 6 nhóm phân đoạn
chính ký hiệu FA1-FA6. Các nhóm phân đoạn này tiếp tục được kết tinh và
tinh chế bằng phương pháp sắc ký cột để thu được các chất lupeol (1; 1,2 g),
F16 F17 F18
(6)
9 mg
F19 F20 F21
CC, Sephadex LH-20,
MeOH/CH2Cl2 (90/10)
(7)
7 mg
Kt.CH2Cl2 /
MeOH (4/1)
Kt.CH2Cl2 /
MeOH (4/1)
Cặn chiết n-hexan
CC, SiO2, n-hexan/EtOAc (100:0 - 0:100)
F1 F2 F3 F4 F5 F7
F6 F8
(1)
4,5 g
Kt. CH2Cl2/
MeOH (9:1)
(3)
0,5 g
(2)
2,5 g
CC, SiO2,
n-hexan/CH2Cl2 (9:1)
F9 F10 F11
(4)
15 mg
Kt. CH2Cl2/
MeOH
(5)
5 mg
CC, SiO2, n-hexan/CH2Cl2
(80:20 - 0:100)
F12 F13 F14 F15
CC, Sephadex LH-20,
MeOH/CH2Cl2 (80/20)
(8)
6 mg
CC, SiO2,
n-hexan/
CH2Cl2
(1:1)
(10)
15 mg
Rửa bằng
axeton
Kt. CH2Cl2/
MeOH (9:1)
17
betulin (2; 1,0 g), -sitosterol (3; 0,2 g), axit pomolic (9, 5 mg) và -sitosterol
glucoside (10, 100 mg).
Quá trình chi tiết được trình bày trong sơ đồ sau:
Qua quá trình phân tách trên từ 1,0 kg rễ cây Hoàn Ngọc khô đã thu được
các chất lupeol (5,7 g), betulin (3,5 g), -sitosterol (0,7 g), lupenone (15 mg),
epifriedelanol (5 mg), palatiferin A (9 mg), palatiferin B (7mg), asperglaucide
(6 mg), axit pomolic (5 mg) và -sitosterol glucoside (15 mg).
Như vậy thành phần chính của rễ cây Hoàn Ngọc 5-7 năm tuổi là lupeol
(0,57% so với nguyên liệu khô), betulin (~0,35%), -sitosterol (~0,07%) và
(10)
0,1 g
Cặn chiết EtOAc
CC, SiO2, n-hexan/EtOAc (95:5 - 0:100)
FA1 FA2 FA3 FA4 FA5 FA6
(1)
1,2 g
Kt. CH2Cl2/
MeOH (9:1)
(3)
0,2 g
(2)
1,0 g
CC, SiO2, CH2Cl2/MeOH
(90:10 - 80:20)
F12
F13 F14
Kt. CH2Cl2/
MeOH (4:1)
Kt.
MeOH
Kt. CH2Cl2/
MeOH (9:1)
(9)
6 mg
18
-sitosterol glucoside (~0,0115%). Ngoài ra còn có một số tritecpen như
epifriedelanol, lupenone , asperglaucide, palatiferin A, palatiferin B và axit
pomolic nhưng với hàm lượng không đáng kể.
Xác định cấu trúc của các chất:
Lupeol (1):
H
H
H
HO
H
1
3 5
7
9
10
12
14
16
18
19 20
21
22
23 24
25 26
27
28
29
30
15
11
Chất 1 được phân lập dưới dạng tinh thể màu trắng, điểm nóng chảy 210-
2110
C. Phổ 13
C-NMR và DEPT cho tín hiệu cộng hưởng của 30 cacbon trong
đó có 2 cacbon sp2
và 28 cacbon sp3
tương ứng với 7 nhóm metyl, 11 nhóm
metylen, 6 nhóm metin và 6 cacbon bậc bốn. Trên phổ khối lượng EIMS pic
ion phân tử xuất hiện ở m/z 426. Các dữ kiện phổ 13
C- NMR và EI-MS cho
phép xác định công thức phân tử của chất này là C30H50O và cho biết đây là
một tritecpen có năm vòng cùng với một liên kết đôi và một nhóm hydroxy
trong phân tử. Trên phổ 1
H-NMR ở vùng trường thấp có tín hiệu cộng hưởng
của hai proton olefinic (H 4,56 và 4,68, H-29a và H-29b). Các tương tác trên
phổ HSQC cho biết hai proton này thuộc về một nhóm metylen olefinic,
nhóm metylen này rất đặc trưng cho các tritecpen khung lupan. Ở trường cao
hơn có tín hiệu cộng hưởng của một proton của nhóm hydroxymetin (H 3,18,
H-3). Proton này bị tách dưới dạng quintet với hằng số tương tác trung bình
(J=5,5 Hz) cho biết cấu hình  của nó. Một proton của nhóm metin nữa xuất
hiện dưới dạng double triplet (H 2,37, J=5,5; 11,0 Hz, H-19). Proton của 7
nhóm metyl đều xuất hiện dưới dạng singlet ở vùng trường cao (H 0,76-
19
1,68). Các tín hiệu cộng hưởng của các proton thuộc các nhóm metylen còn
lại đều xuất hiện ở vùng trường cao dưới dạng multiplet. Trên phổ 13
C-NMR
dễ dàng nhận thấy tín hiệu cộng hưởng của một liên kết đôi (C 109,33 và
150,98, C-29 và C-22), một nhóm hydroxymetin (C 79,04, C-3). Kết hợp các
dữ kiện phổ và tham khảo tài liệu [61] cho phép xác định cấu trúc của chất
này là lupeol, một tritecpen khung lupan. Hợp chất này có hoạt tính gây độc
tế bào đối với dòng tế bào Hep-G2, A-431, H-4IIE [62], ngoài ra lupeol còn là
chất chống oxy hoá và kháng viêm [63].
Betulin (2):
H
H
H
HO
H
1
3 5
7
9
10
12
14
16
18
19 20
21
22
23 24
25 26
27
28
29
30
15
11
OH
Chất 2 được phân lập dưới dạng tinh thể màu trắng, điểm nóng chảy 248-
2490
C. Phổ 13
C-NMR và DEPT cho tín hiệu cộng hưởng của 30 cacbon trong
đó có 2 cacbon sp2
và 28 cacbon sp3
tương ứng với 6 nhóm metyl, 12 nhóm
metylen trong đó có một nhóm hydroxymetylen, 6 nhóm metin trong đó có
một nhóm hydroxymetin và 6 cacbon bậc bốn. Trên phổ khối lượng EI-MS
pic ion phân tử xuất hiện ở m/z 442. Các dữ kiện phổ 13
C-NMR và EI-MS cho
phép xác định công thức phân tử của chất này là C30H50O2 và cho biết đây là
một tritecpen có năm vòng cùng với một liên kết đôi và hai nhóm hydroxy
trong phân tử. Các dữ kiện phổ của 2 rất gần với các dữ kiện của 1. Giống
như hợp chất 1, trên phổ 1
H-NMR thấy có tín hiệu cộng hưởng của hai proton
olefinic thuộc một nhóm metylen olefinic (H 4,56 và 4,68, H-29a và H-
29b), một proton của nhóm hydroxymetin (H 3,18, H-3). Một proton của
20
nhóm metin nữa xuất hiện dưới dạng double triplet (H 2,38, J=6,0, 11,0 Hz,
H-19). Khác với 1, ở 3 tín hiệu của một nhóm metyl đã được thay thế bởi một
nhóm hydroxymetylen (H 3,33 (1H, dd, J=10,5, 3,0 Hz, H-28b) và 3,80 (1H,
d, J = 8,5 Hz, H-28a). Trên phổ 13
C-NMR cũng dễ dàng nhận thấy tín hiệu
cộng hưởng của một liên kết đôi (C 109,68 và 150,48, C-29 và C-22), một
nhóm hydroxymetin (C 79,00, C-3) và một nhóm hydroxymetylen (H
60,58). Các dữ kiện phổ và tài liệu tham khảo [1] đã cho phép xác định cấu
trúc của chất này là betulin. Hợp chất betulin được El Deeb K. S. tách ra từ
loài Maytenus forsskaoliana thể hiện hoạt tính gây độc tế bào trên 2 dòng
HeLa vµ Hep-2 [64], nó cũng thể hiện hoạt tính chống HIV với giá trị IC50 là
6,1 g/ml [65].
Lupenone (4):
H
H
H
O
H
1
3 5
7
9
10
12
14
16
18
19 20
21
22
23 24
25 26
27
28
29
30
15
11
Chất 4 được phân lập dưới dạng tinh thể màu trắng, điểm nóng chảy 164-
1650
C. Phổ 13
C-NMR và DEPT cho tín hiệu cộng hưởng của 30 cacbon trong
đó có 3 cacbon sp2
và 27 cacbon sp3
tương ứng với 7 nhóm metyl, 11 nhóm
metylen, 5 nhóm metin và 7 cacbon bậc bốn trong đó có một nhóm cacbonyl
(>C=O). Trên phổ khối lượng EIMS pic ion phân tử xuất hiện ở m/z 424. Các
dữ kiện phổ 13
C-NMR và EI-MS cho phép xác định công thức phân tử của
chất này là C30H48O và cho biết đây là một tritecpen có năm vòng cùng với
một liên kết đôi và một nhóm cacbonyl trong phân tử. Các dữ kiện phổ của
chất này rất gần với dữ kiện phổ của chất 1. Giống như chất 1, trên phổ 1
H-
NMR của 4 có tín hiệu cộng hưởng của hai proton olefinic (H 4,57 và 4,68,
21
H-29a và H-29b). Một proton của nhóm metin (H 2,46, H-19). Proton của các
7 nhóm metyl đều xuất hiện dưới dạng singlet ở vùng trường cao (H 0,78-
1,68). Khác với 1, ở 4 đã mất đi tín hiệu cộng hưởng của proton thuộc nhóm
hydroxymetin. Trên phổ 13
C-NMR dễ dàng nhận thấy tín hiệu cộng hưởng
của một liên kết đôi (C 109,80 và 150,89, C-29 và C-22) và một nhóm
cacbonyl (H 218,12, C-3), không có tín hiệu của nhóm hydroxymetin. Như
vậy có thể kết luận chất này cũng là một tritecpen thuộc khung lupan như chất
1 trong đó nhóm hydroxymetin được thay thế bằng nhóm cacbonyl. Qua các
dữ kiện phổ và tham khảo tài liệu [61] cho phép xác định cấu trúc của chất
này là lupenone.
Epifriedelanol (5):
Chất 5 được phân lập dưới dạng tinh thể hình kim màu trắng, nóng chảy ở
281-2820
C. Phổ 13
C NMR của 5 cho tín hiệu cộng hưởng của 30 cacbon lai
hóa sp3
. Chúng được phân tách thành 8 nhóm metyl, 11 nhóm metylen, 5
nhóm metin trong đó có một nhóm hiđroximetin (C 72,78) và 6 cacbon bậc
bốn bằng phổ DEPT. Phổ EIMS cho thấy pic ion phân tử ở m/z 428. Các dữ
kiện phổ trên cho phép xác định công thức phân tử của chất này là C30H52O và
cho biết nó là một chất tritecpen năm vòng và có một nhóm thế hiđroxi. Sự có
mặt của nhóm hiđroxi cũng được xác nhận qua dải hấp thụ đặc trưng ở max
3474 cm-1
. Vị trí của các nguyên tử trong phân tử được xác định bằng các dữ
kiện phổ NMR. Trên phổ 1
H NMR, các tín hiệu tập trung chủ yếu ở vùng
trường cao (H 0,86-1,91), trong đó dễ dàng nhận thấy tín hiệu cộng hưởng
22
của 8 nhóm metyl trong đó có 7 nhóm dưới dạng singlet [H 0,86 (3H, s, H-
25); 0,94 (3H, s, H-29+H-24); 0,96 (3H, s, H-27); 0,99 (6H, s, H-26 và H-28);
0,99 (3H, d, J=6,5 Hz, H-23); 1,17 (3H, s, H-30)]. Các tín hiệu cộng hưởng
dưới dạng các multiplet chồng chập lên nhau trong vùng này thuộc về các
proton của các nhóm metylen và metin. Ở vùng trường thấp hơn chỉ có tín
hiệu cộng hưởng của một proton thuộc nhóm hiđroximetin xuất hiện dưới
dạng singlet rộng (H 3,73). Dạng phân tách của proton này cho biết cấu hình
 của nó. Kết hợp các dữ kiện phổ và tài liệu tham khảo [61] có thể kết luận
cấu trúc của 5 là epifriedelanol.
Palatiferin A(6):
Chất 6 thu được dưới dạng tinh thể màu vàng nhạt, có độ quay cực
+ 28,2 (c 0,71; CHCl3). Phổ khối phân giải cao HR-ESI có pic [M+Na]+
tại m/z 423,1064 cho phép xác định công thức phân tử của chất 6 là C21H20O8.
Trên phổ hồng ngoại có dải hấp thụ tại max 3427 cm-1
cho biết sự có mặt của
nhóm hydroxy trong phân tử. Trên phổ 1
H NMR có tín hiệu cộng hưởng của
một vòng benzen thế tại 3 vị trí 1,3,4 [H 6,87 (dd, J = 8,0 và 1,5 Hz); 6,83 (d,
J = 8,0 Hz); 6,92 (d, J = 1,5 Hz)] và một vòng benzen thế tại bốn vị trí [H
6,96 (d, J = 8,5 Hz) và 6,52 (d, J = 8,5 Hz). Ngoài ra còn có tín hiệu cộng
hưởng của một nhóm metoxy ở H 4,01 (s), 2 nhóm metylendioxy ở H 5,92
(d, J = 1,0 Hz) và 5,97 (s), 3 nhóm metin ở H 5,07 (d, J = 5,0 Hz); 2,93 (m)
và 4,79 (s); 2 nhóm metylen ở H 4,53 (dd, J = 9,5 và 8,5 Hz) và 3,94 (dd, J =
9,5 và 5,5 Hz); 3,92 (d, J = 9,0 Hz) và 4,04 (d, J = 9,0 Hz). Phổ 13
C NMR và
23
DEPT cho thấy sự có mặt của bảy cacbon thơm bậc bốn (C 126,5; 140,6;
136,2; 156,6; 129,4; 148,1 và 147,8) và một cacbon bậc bốn lai hóa sp3
(C
91,2). Phân tích các hằng số tương tác 1
H-1
H có thể suy ra 3 hệ tương tác
spin-spin là H-5’-H-6’, H-7’-H-8’-H-9’ và H-5-H-6-H-2 (vòng benzen thế 3
lần). Các tương tác trên phổ HMBC đã cho biết chất 6 là một furanofuran
lignan. Nhóm methylenedioxy CH2-10 (C 101,0, H 5,92) được gắn với C-3
(C 148,1) và nhóm CH2-10’ (C 101,2; H 5,97)C-4 (C 147,8) được gắn với
C-3’ (C 136,2) và C-4’ (C 149,1). Nhóm metoxy được xác định gắn vào vị
trí C-2’ (C 140,6). Trên phổ NOESY, H-9’α có tương tác với H-8’, H-9’α và
H-9’ có tương tác với nhau và cả 2 proton này có tương tác với H-7 và H-7’.
Các dữ liệu này cho biết cấu hình trans giữa H-7’ và H-8’. Tương tác không
gian giữa H-7 và H-7’ cho biết vòng B/B’ tiếp giáp nhau theo dạng cis và 2
proton này ở vị trí pseudo-axial. Phân tích hằng số tương tác giữa proton H-7’
[H 5,07 (J = 5,0 Hz)] cho biết vòng A’ có phân bố pseudo-equatorial [66,67].
So sánh độ quay cực (+ 28,2, c 0,71; CHCl3) của chất 6 với độ quay cực của
một chất có cấu trúc tương tự là paulownin (+28,4, c 1,09; CHCl3) có cấu
hình tuyệt đối đã biết cho phép suy ra cấu hình của chất 6 là 7S,7’R,8S,8’R.
Hợp chất này được xác định là 7S,7’R,8S,8’R-8-hydroxy-6-methoxy-
3,4:3’,4’-bis(methoxylenedioxy)-7,9’:7’,9-diepoxylignan và được gọi tên là
palatiferin A.
Palatiferin B (7):
24
Hợp chất 7 được phân lập dưới dạng tinh thể màu vàng nhạt và hoạt động
quang học, với độ quay cực là -53,0 (c 0,28; CHCl3). Phổ khối phân giải
cao HR-ESI cho pic [M+Na]+
tại m/z 439,1007. Các phổ 1D NMR của chất 7
rất giống với phổ của chất 6 ngoại trừ sự có mặt của một cacbon bậc bốn lai
hóa sp3
ở C 88,2 (C-8) thay thế cho một nhóm metin sp3
. Tín hiệu cộng
hưởng của các proton trong các vòng furan có sự khác nhau đáng kể. Độ
chuyển dịch hóa học của H-7 và CH2-9 ở chất 6 tại H 5,07; H 4,53 và 3,94
nhưng ở chất 7 tại H 5,94, H 4,07 và 4,28. Độ chuyển dịch hóa học của C-8’
(C 88,2) cho biết nó gắn với một nguyên tử oxy. Phân tích phổ DEPT và các
phổ 2D NMR cho phép xác định được cấu trúc của chất 7. Cấu hình tương đối
của chất đã được thiết lập dựa trên phổ NOESY theo cách đã làm với chất 6
đã xác định được cấu hình tương đối của chất 7 tương tự như chất 6. Tương
tác giữa H-7 và H-7’ trên phổ NOE cho biết 2 vòng furan ghép với nhau theo
dạng cis và 2 vòng thơm có dạng pseudo-equatorial. So sánh chất 7 với một
chất có cấu trúc tương tự và có độ quay cực âm ( -34,6, CHCl3) và có
cấu hình 7S,7’S,8R,8’R có thể xác định chất 7 có cấu hình 7S,7’S,8R,8’R
[68,69] . Kết hợp các dữ liệu cho phép xác định cấu trúc của chất là
7S,7’S,8R,8’R-8,8’-dihydroxy-6-methoxy-3,4:3’,4’-bis(methylenedioxy)-
7,9’:7’,9-diepoxylignan và được gọi là palatiferin B
Asperglaucide (8):
Chất 8 được phân lập dưới dạng tinh thể màu trắng. Điểm nóng chảy
180- 1810
C. Phổ 13
C NMR và DEPT cho tín hiệu cộng hưởng của 27 cacbon
25
trong đó có 21 cacbon sp2
và 6 cacbon sp3
tương ứng với 1 nhóm metyl, 3
nhóm metylen, 2 nhóm metin bão hoà và 15 nhóm metin thơm, 3 nhóm
cacbonyl và 3 cacbon bậc bốn thơm. Trên phổ khối lượng EIMS pic ion phân
tử xuất hiện ở m/z 444. Các dữ kiện phổ 13
C-NMR và EI-MS cho phép xác
định công thức phân tử của chất này là C27H28N2O4. Trên phổ 1
H-NMR ở
vùng trường thấp dễ dàng nhận thấy tín hiệu cộng hưởng của 15 proton thơm
(H 7,06-7,72) cho biết trong phân tử có thể có 3 vòng benzen bị thế 1 lần. Tín
hiệu cộng hưởng của 2 proton thuộc 2 nhóm amin bậc hai (>NH) xuất hiện ở
trường khá thấp (H 6,74 và 5,96) cho biết các nhóm amin này thuộc về hai
liên kết amit (-NH-CO-). Các tín hiệu của hai proton của hai nhóm metin xuất
hiện dưới dạng multiplet ở vùng trường khá thấp (H 4,75 và 4,34) chứng tỏ
các nhóm metin này có liên kết với nguyên tố có độ âm điện lớn. Tiếp theo là
tín hiệu của một nhóm metylen có liên kết với oxi xuất hiện dưới dạng 2
double doublet (H 3,94 và 3,82). Một nhóm metylen khác cũng xuất hiện
dưới dạng 2 double doublet (H 3,21 và 3,03). Các proton của nhóm metylen
thứ ba xuất hiện dưới dạng multiplet (H 2,73). Nhóm metyl xuất hiện dưới
dạng singlet (H 2,16) chứng tỏ nó thuộc về một nhóm acetyl (CH3-CO-).
Trên phổ 13
C-NMR dễ dàng nhận thấy tín hiệu của 3 nhóm cacbonyl ở vùng
trường thấp trong đó có hai nhóm cacbonyl amit (C 170,63, C-1 và 167,50,
C-1') và một nhóm cacbonyl este (C 171,16, C-3). Ở vùng trường cao hơn có
tín hiệu cộng hưởng của 18 cacbon thơm thuộc 3 vòng benzen (C 127-137).
Tín hiệu của các cacbon còn lại cũng dễ dàng nhận thấy trên phổ. Các tín hiệu
trên phổ 2D NMR cho phép xác định vị trí các nhóm trong phân tử. Từ các dữ
kiện phổ trên cùng với việc tham khảo tài liệu [70] cho phép xác định chất
này là một dipeptide có tên là asperglaucide.
26
Axit pomolic (9):
HO
COOH
HO
1
3
5
7
9
10
11
13
14
16
17
18
19
20
22
23 24
25 26
27
28
29
30
Chất 9 được phân lập dưới dạng tinh thể màu trắng, điểm nóng chảy 290-
2910
C. Phổ 13
C-NMR và DEPT cho tín hiệu cộng hưởng của 30 cacbon trong
đó có 3 cacbon sp2
và 27 cacbon sp3
tương ứng với 7 nhóm metyl, 9 nhóm
metylen, 6 nhóm metin trong đó có một nhóm hydroxymetin và 6 cacbon bậc
bốn, một cacbon bậc ba gắn với nhóm hydroxyl (C 78,84) và một nhóm
cacbonyl (C 180,74) . Trên phổ khối lượng EI-MS thấy pic [M-46]+
xuất hiện
ở m/z 426. Các dữ kiện phổ 13
C-NMR và EI-MS cho phép xác định công thức
phân tử của chất này là C30H48O4 và cho biết đây là một tritecpen có năm
vòng cùng với một liên kết đôi và hai nhóm hydroxy trong phân tử. Trên phổ
1
H-NMR thấy có tín hiệu của một proton olefinic (H 5,29, H-12), một proton
thuộc nhóm hydroxymetin dưới dạng double douplet (H 3,15, H-3) với hằng
số tương tác lớn (J=5,5 và 11.0 Hz) cho biết cấu hình  của proton này.
Proton của một nhóm metin xuất hiện dưới dạng singlet (H 2,50, H-18), một
proton khác có dạng double triplet (H 2,43, H-16). Có một nhóm metyl xuất
hiện dưới dạng doublet (H 0,86, H-30) còn các nhóm metyl khác đều xuất
hiện dưới dạng singlet ở vùng trường cao (H 0,70-1,15). Trên phổ 13
C-NMR
dễ dàng nhận thấy tín hiệu của nhóm cacbonyl (C 180,74), nối đôi (C 138,01
và 129,05), một nhóm hydroxymetin (C 78,84) và một cacbon bậc ba gắn với
nhóm hydroxyl (C 72,98). Trên phổ HMBC, các tương tác của proton
olefinic (H 5,29) với các cacbon C-11, C-18, C-9, C-14 cho biết vị trí của nối
27
đôi là 12,13. Các tương tác khác trên phổ HMBC cho phép xác định vị trí của
các nhóm trong phân tử. Các dữ kiện phổ cùng với tài liệu tham khảo [71] cho
phép xác định chất này là axit pomolic. Hợp chất này có hoạt tính gây độc tế
bào đối với dòng tế bào biểu mô đốt sống cổ ME-180 và ung thư tế bào có
hắc tố phát triển M-14 [72], đồng thời nó cũng thể hiện hoạt tính chống HIV
[73].
-sitosterol (3) và -sitosterol glucoside (10) được nhận dạng nhờ chấm
so sánh với chất chuẩn trên sắc kí lớp mỏng.
Dữ liệu phổ của các chất:
Lupeol (1) : Tinh thể hình kim màu trắng (CH2Cl2). Điểm nóng chảy 210-
2110
.
1
H-NMR (CDCl3, 500 MHz)  ppm: 0,76 (3H, s, H-24), 0,79 (3H, s, H-28),
0,83 (3H, s, H-25), 0,94 (3H, s, H-27), 0,96 (3H, s, H-23), 1,68 (3H, s, H-30),
2,37 (1H, dt, J=5,5, 11,0 Hz, H-19), 3,18 (1H, quin, J = 5,5 Hz, H-3), 4,56
(1H, m, H-29a), 4,68 (1H, t, J=2,0 Hz, H-29b).
13
C-NMR (CDCl3, 125 MHz)  ppm: 14,58 (q, C-27), 15,38 (q, C-24), 16,02
(q, C-26), 16,14 (q, C-25), 18,03 (q, C-28), 18,36 (t, C-6), 19,34 (q, C-30),
20,98 (t, C-11), 25,21 (t, C-12), 27,47 (t, C-2), 27,50 (t, C-15), 28,02 (q, C-
23), 29,90 (t, C-21), 34,34 (t, C-7), 35,63 (t, C-16), 37,22 (s, C-10), 38,12 (d,
C-13), 38,76 (t, C-1), 38,89 (s, C-4), 40,04 (t, C-22), 40,89 (s, C-8), 42,88 (s,
C-14), 43,03 (s, C-17), 48,02 (d, C-19), 48,37 (d, C-18), 50,50 (d, C-9), 55,36
(d, C-5), 79,04 (d, C-3), 109,33 (t, C-29), 150,98 (s, C-20). EI-MS (70 eV)
m/z (%):426 ([M]+.
, 5,1), 411 (2,0), 315 (1,8), 257 (1,4), 207 (85,5), 189
(99,9), 135 (81,1), 121 (85,6), 109 (95,7), 95 (100), 69 (73,6), 55 (71,7).
Betulin (2) : Tinh thể hình kim màu trắng (CH2Cl2). Điểm nóng chảy 248-
2490
C.
28
1
H-NMR (CDCl3, 500 MHz)  ppm: 0,76 (3H, s, H-24), 0,83 (3H, s, H-25),
0,97 (3H, s, H-23), 0,98 (3H, s, H-27), 1,02 (3H, s, H-26), 1,68 (3H, s, H-30),
2,38 (1H, dt, J=6,0, 11,0 Hz, H-19), 3,18 (1H, m, H-3), 3,33 (1H, dd, J=10,5,
3,0 Hz, H-28b), 3,80 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-28a), 4,57 (1H, t, J=1,0 Hz, H-
29a), 4,68 (1H, d, J=2,0 Hz, H-29b).
13
C-NMR (CDCl3, 125 MHz)  ppm: 14,78 (q, C-27), 15,36 (q, C-24), 16,01
(q, C-26), 16,11 (q, C-25), 18,33 (t, C-6), 19,10 (q, C-30), 20,86 (t, C-11),
25,26 (t, C-12), 27,09 (t, C-15), 27,42 (t, C-2), 28,00 (q, C-23), 29,21 (t, C-
16), 29,80 (t, C-21), 33,99 (t, C-22), 34,28 (t, C-7), 37,19 (s, C-10), 37,35 (d,
C-13), 38,74 (t, C-1), 38,89 (s, C-4), 40,96 (s, C-8), 42,75 (s, C-14), 47,81 (s,
C-17, C-19), 48,81 (d, C-18), 50,44 (d, C-9), 55,33 (d, C-5), 60,58 (t, C-28),
79,00 (d, C-3), 109,68 (t, C-29), 150,48 (s, C-20). EI-MS (70 eV) m/z
(%):442 ([M]+.
, 2,3), 411 (4,9), 234 (4,3), 203 (74,1), 189 (93,2), 175 (39,8),
147 (43,8), 135 (64,8), 107 (6,7), 95 (100), 69 (65,7), 55 (69,2).
Lupenone (4): Tinh thể hình kim màu trắng (CH2Cl2). Điểm nóng chảy 164-
1650
C.
1
H-NMR (CDCl3, 500 MHz)  ppm: 0,78 (3H, s, H-28), 0,93 (3H, s, H-25),
0,95 (3H, s, H-27), 1,02 (3H, s, H-24), 1,07 (6H, s, H-23 và H-26), 1,68 (3H,
s, H-30), 1,87-1,97 (2H, m, H-1a và H-21a), 2,40 (2H, m, H-2), 2,46 (1H, m,
H-19), 4,57 (1H, q, J=1,0 Hz, H-29a), 4,68 (1H, d, J=2,0 Hz, H-29b).
13
C-NMR (CDCl3, 125 MHz)  ppm: 14,50 (q, C-27), 15,81 (q, C-26), 15,98
(q, C-25), 18,03 (q, C-28), 19,33 (q, C-30), 19,71 (t, C-6), 21,05 (q, C-24),
21,50 (t, C-11), 25,20 (t, C-12), 26,68 (q, C-23), 27,46 (t, C-15), 29,87 (t, C-
21), 33,60 (t, C-7), 34,17 (t, C-2), 35,55 (t, C-16), 36,91 (s, C-10), 38,21 (d,
C-13), 39,65 (t, C-1), 40,00 (t, C-22), 40,82 (s, C-8), 42,93 (s, C-14), 43,02 (s,
C-17), 47,35 (s, C-4), 47,98 (d, C-19), 48,28 (d, C-18), 49,83 (d, C-9), 54,97
(d, C-5), 109,40(t, C-29), 150,89 (s, C-20), 218,12 (d, C-3). ESI-MS m/z: 425
([M+H+
).
29
Epifriedelanol (5):
Tinh thể hình kim màu trắng (CH2Cl2/MeOH), điểm nóng chảy 281-2820
C.
IR (KBr) max cm-1
: 3474, 2931, 2865, 1451, 1384.
1
H NMR (500 MHz, CDCl3): H 0,86 (3H, s, H-25), 0,94 (3H, s, H-29+H-24),
0,96 (3H, s, H-27), 0,99 (6H, s, H-26 và H-28), 0,99 (3H, d, J=6,5 Hz, H-23),
1,17 (3H, s, H-30), 1,73 (1H, dt, J= 12,5; 3,0 Hz H-6a), 1,91 (1H, dt, J=10,0;
2,5 Hz, H-2a), 3,73 (1H, bd, J=1,5 Hz, H-3);
13
C NMR (125 MHz, CDCl3): C 11,62 (C-23), 15,83 (C-1), 16,41 (C-24),
17,58 (C-7), 18,27 (C-25), 18,65 (C-27), 20,13 (C-26), 28,10 (C-20), 30,06
(C-17), 30,67 (C-12), 31,81 (C-30), 32,38 (C-15), 32,88 (C-21), 32,12 (C-
28), 35,03 (C-29), 35,25 (C-2), 35,38 (C-19), 35,61 (C-11), 36,13 (C-16),
37,16 (C-9), 37,89 (C-5), 38,42 (C-14), 39,31 (C-22), 41,79 (C-6), 39,72 (C-
13), 42,90 (C-18), 49,24 (C-4), 53,25 (C-8), 61,42 (C-10), 72,78 (C-3).
EIMS m/z (%): 428 ([M]+.
, 52), 413 ([M-CH3]+
, 38), 275 (46), 234 (47), 206
(43), 179 (29), 165 (100), 125 (47), 109 (47), 96 (71), 69 (38).
Palatiferin A (6): Tinh thể màu vàng nhạt, nóng chảy ở 103- 104°C; Rf 0.62,
silica gel 60 F254, n-hexane/CH2Cl2/acetone (1/1/0.5); [α]D
30
+ 28.2 (c 0.71,
CHCl3), UV (MeOH): λmax (log ε) = 284 (3.2), 215 (3.8); IR (KBr): νmax =
3427, 2926, 1631, 1471, 1344, 1262, 1034, 808, 560 cm−1
; positive EI-MS:
m/z = 400 [M]+; positive HR-EIS-MS: m/z = 423.1064 [M + Na]+ (công thức
phân tử tính là C21H20O8Na 423.1056).
1
H-NMR (CDCl3, 500 MHz)  ppm: 6,92 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-2); 6,83 (1H,
d, J = 8,0 Hz, H-5); 6,87 (1H, dd, J = 8,0; 1,5 Hz, H-6); 4,79 ((1H, s, H-7);
3,92 (1H, d, J = 1,5 Hz, Hα-9); 4,04 (1H, d, J = 9,0 Hz, H-9); 5,92 (1H, d, J
= 1,0 Hz, H-10); 6,52 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-5’); 6,96 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-
6’); 5,07 (1H, d, J = 5,0 Hz, H-7’), 2,93 (1H, m, H-8’); 4,53 (1H, dd, J = 9,5;
30
8,5 Hz, Hα-9’); 3,94 (1H, dd, J = 9,5; 5,5 Hz, H-9’); 5,97 (1H, s, H-10’);
4,01 (3H, s, OMe); 1,65 (1H, s, OH).
13
C-NMR (CDCl3, 125 MHz)  ppm: 129,4 (C-1); 107,4 (C-2); 148,1 (C-3);
147,8 (C-4); 108,5 (C-5); 120,1 (C-6); 86,9 (C-7); 91,2 (C-8); 74,4 (C-9);
101,0 (C-10); 126,5 (C-1’); 140,6 (C-2’); 136,2 (C-3’); 149,1 (C-4’); 102,1
(C-5’); 118,7 (C-6’); 82,4 (C-7’); 60,2 (C-8’); 72,7 (C-9’); 101,2 (C-10’);
59,4 (-OCH3).
Palatiferin B (7): Tinh thể màu vàng nhạt, nóng chảy ở 167-169°C, Rf 0.49,
silica gel 60 F254, n-hexane/CH2Cl2/acetone (1/1/0.5); [α]D
30
− 53.0 (c 0.28,
CHCl3), UV (MeOH): λmax (log ε) = 284 (3.6), 213 (4.3); IR (KBr): νmax =
3446, 2884, 1629, 1495, 1440, 1243, 1041, 928, 778 cm−1
; positive EI-MS:
m/z = 416 [M]+; positive HR-EI-MS: m/z = 439.1007 [M]+ (công thức tính
được là C21H20NaO9 439.1005).
1
H-NMR (CDCl3, 500 MHz)  ppm: 6,91 (1H, br.s, H-2); 6,81 (1H, d, J = 8,0
Hz, H-5); 6,84 (1H, br.d, J = 8,0; H-6); 4,91 ((1H, s, H-7); 4,06 (2H, m, H-9);
5,95 (1H, s, H-10); 6,57 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-5’); 6,94 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-
6’); 5,94 (1H, s, H-7’), 4,07 (1H, d, J = 10,0; Hz, Hα-9’); 4,28 (1H, d, J =
10,0 Hz, H-9’); 5,95 (1H, s, H-10’); 4,03 (3H, s, OMe); 2,65 (1H, s, 8’-OH);
2,66 (1H, s, 8-OH).
13
C-NMR (CDCl3, 125 MHz)  ppm: 130,1 (C-1); 107,8 (C-2); 147,8 (C-3);
147,6 (C-4); 108,2 (C-5); 120,5 (C-6); 86,0 (C-7); 88,1 (C-8); 76,1 (C-9);
101,1 (C-10); 121,3 (C-1’); 140,5 (C-2’); 136,3 (C-3’); 149,7 (C-4’); 102,8
(C-5’); 120,3(C-6’); 84,7 (C-7’); 88,2 (C-8’); 77,0 (C-9’); 101,2 (C-10’); 59,6
(-OCH3).
Asperglaucide (8): Điểm nóng chảy 180-1810
C.
1
H-NMR (CDCl3, 500 MHz)  ppm: 2,04 (3H, s, OCOCH3), 2,75 (2H, m,
CH2-b’), 3,05 (1H, dd, J=13,5; 8,5 Hz, H-b), 3,21 (1H, dd, J=13,5; 6,0 Hz, H-
31
b), 3,82 (1H, dd, J = 11,5; 4,5 Hz, H-2), 3,92 (1H, dd, J=11,5; 5 Hz, H-2),
4,34 (1H, m, H-a’), 4,75 (1H, m, H-a’), 5,96 (1H, d, J=8,5 Hz, NH-a’), 6,73
(1H, d, J=7,5 Hz, NH-a),7,06 (2H, dd, J=6,6 Hz, H-d + H-h), 7,11-7,18 (3H,
m, H-e + H-f + H-g), 7,21-7,30 (5H, m. H-d’ + H-e’ + H-f’ + H-g’ + H-h’),
7,43 (2H, t, J=7,3 Hz, H-4’ + H-6’), 7,52 (1H, td, J=7,3 ; 1,2 Hz, H-5’) ; 7,70
(2H, dd, J= 7,3 ; 1,2 Hz, H-3’ + H-7’).
13
C-NMR (CDCl3, 125 MHz)  ppm: 2,18 (s, C-4), 37,84 (t, C-b’), 38,81 (t,
C-b), 49,85 (d, C-a’); 55,39 (d, C-a); 64,97 (t, C-2), 128,98 (d, C-f), 127,44
(d, C-3’ + C-7’), 128,98 (d, C-e’ + C-g’), 129,03 (d, C-e + C-g), 129,16 (d, C-
4’ + C-6’), 129,52 (d, C-d’ + C-h’), 129,68 (d, C-d + C-h), 132,31 (d, C-5’),
134,06 (s, C-2’), 137,01 (s, C-c’), 137,08 (s, C-c), 167,50 (s, C-1’), 170,63 (s,
C-1), 171,16 (s, C-3).
ESI-MS m/z: 445 [M+H]+
.
Axit pomolic (9): Tinh thể hình kim màu trắng (CH2Cl2). Điểm nóng chảy
290-2910
C.
1
H-NMR (CDCl3+MeOD, 500 MHz)  ppm: 0,70 (3H, s, H-26), 0,72 (3H, s,
H-24), 0,85 (3H, s, H-25), 0,89 (3H, d, J=6,5 Hz, H-30), 0,92 (3H, s, H-23),
1,15 (3H, s, H-29), 1,20 (3H, s, H-27), 1,91 (2H, m, H-11), 2,43 (1H, dt,
J=4,5, 12,8 Hz, H-16), 2,5 (1H, brs, H-18), 3,14 (1H, dd, J=5,5, 11,0 Hz, H-
3), 5,29 (1H, t, J=8,5 Hz, H-12).
13
C-NMR (CDCl3+MeOD, 125 MHz)  ppm: 15,10 (q, C-25), 15,43 (q, C-
24), 15,98 (q, C-30), 16,46 (q, C-26), 18,34 (t, C-6), 23,57 (t, C-11), 24,32 (q,
C-27), 25,42 (t, C-16), 25,93 (t, C-21), 26,79 (t, C-2), 27,10 (q, C-29), 27,92
(q, C-23), 28,12 (t, C-15), 32,72 (t, C-7), 36,87 (s, C-10), 37,46 (t, C-1), 38,39
(s, C-4), 38,61 (t, C-22), 39,82 (s, C-8), 41,05 (s, C-14), 41,10 (t, C-20), 47,11
(s, C-17), 47,47 (d, C-9), 53,09 (d, C-18), 55,07 (d, C-5), 72,98 (s, C-19),
78,84 (d, C-3), 129,05 (d, C-12), 138,01 (s, C-13), 180,74 (s, C-28). EI-MS
32
(70 eV) m/z (%):426 ([M-46]+
, 4,9 %), 354 (3,2), 246 (10,5), 190 (32,5), 146
(100), 119 (34,8), 105 (37,9), 69 (50,6), 55 (81,5).
 Nghiên cứu thành phần tritecpen của cây Hoàn Ngọc 1-2 năm và 3-4
năm tuổi:
Tiến hành phương pháp chiết xuất và phân lập chất tương tự như đã làm
với rễ cây Hoàn Ngọc 5-7 năm tuổi, chúng tôi xác định được thành phần
chính của các rễ này cũng tương tự như rễ cây 5-7 năm tuổi chỉ khác nhau về
hàm lượng các chất tuy nhiên không đáng kể.
Kết quả nghiên cứu với 1,0 kg nguyên liệu khô được trình bày trong bảng
sau:
Stt
Khối lượng Hàm lượng
1-2 năm 3-4 năm 1-2 năm 3-4 năm
Lupeol 5,5 g 5,6 g 0,55% 0,56%
Betulin 3,7 g 3,5 g 0,37% 0,35%
-sitosterol 0,75 g 0,8 g 0,075% 0,08%
-sitosterol glucoside 0,2 g 0,15 g 0,02% 0,015%
Lupenone 10 mg 12 mg 0,001% 0,0012%
Epifriedelanol 8 mg 6 mg 0,008% 0,006%
Như vậy, thành phần chính của rễ cây Hoàn Ngọc ở các độ tuổi khác nhau
là tương tự nhau về thành phần và hàm lượng.
3.3 Nghiên cứu quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc :
3.3.1 Nghiên cứu quy trình chiết xuất:
Nguyên liệu đã được ngâm chiết thử với nhiều loại dung môi để lựa chọn
dung môi chiết xuất được tổng tritecpen với hiệu suất cao nhất và thuận lợi
33
cho quá trình tinh chế về sau. Chúng tôi đã sử dụng các loại dung môi: n-
hexan, n-hexan/diclometan (1:1), n-hexan/axeton (8:2) và 100% diclometan.
Kết quả cho thấy khi ngâm chiết bằng 100% n-hexan sau khi cất loại
dung môi thu được cặn chiết dạng bột màu vàng, chiết bằng n-
hexan/diclometan (1:1) thu được cặn chiết màu vàng xanh hơi keo, chiết bằng
n-hexan/axeton (4:1) cho cặn chiết keo màu xanh đen còn khi chiết với 100%
diclometan thì thu được cặn chiết keo màu xanh đen.
Kết quả cụ thể khối lượng cặn chiết thu được cho 1kg nguyên liệu ngâm
trong các hệ dung môi, mỗi dung môi ngâm 4 lần (lần đầu 3,5 L, mỗi lần sau
2 L) như sau:
Dung môi dùng để
ngâm chiết
Loại rễ nguyên liệu
Loại 1 (1-2 năm) Loại 2 (3-4 năm) Loại 3 (5-7 năm)
n-hexan 7,50 g chất bột màu
vàng
7,6 g chất bột màu
vàng
7,8 g chất bột
màu vàng
n-hexan/CH2Cl2
(1:1)
8,76 g chất hơi keo
màu vàng xanh
8,89 g chất hơi keo
màu vàng xanh
8,94 g chất hơi
keo màu vàng
xanh
n-hexan/axeton
(8:2)
9,40 chất keo màu
xanh đen
9,60 g chất keo
màu xanh đen
9,65 g chất keo
màu xanh đen
CH2Cl2 9,50g chất keo màu
xanh đen
9,40 g chất keo
màu xanh đen
9,75 g chất keo
màu xanh đen
Kết quả khảo sát sắc ký lớp mỏng có so sánh với các chất chuẩn cho biết
thành phần chính của các cặn chiết thu được khi chiết bằng các dung môi như
trên là hai tritecpen lupeol và betulin. Ngoài ra còn có một số chất khác nhưng
rất ít so với hai chất chính. Như vậy, hệ dung môi n-hexan/axeton (1:4) và
CH2Cl2 100% cho khối lượng chiết tổng tritecpen thô từ rễ cây Hoàn Ngọc
tương đương nhau và cao hơn chiết bằng n-hexan 100% và n-
hexan/diclometan (1:1).
34
Sản phẩm tổng tritecpen thô được nghiên cứu tinh chế bằng cách rửa với
etanol 96% và hỗn hợp etanol 96%/axeton (1:1). Hỗn hợp tổng tritecpen thô
được hòa trong etanol 96%, lọc lấy phần không tan rồi tiếp tục rửa lại với
etanol 96% như trên để thu được phần tổng tritecpen màu trắng ngà. Các dịch
etanol sau khi lọc được gộp lại và cất loại dung môi để thu được cặn chiết keo
màu xanh đen. Cặn này tiếp tục được rửa bằng hỗn hợp etanol 96%/axeton
(1:1) theo cách tương tự rửa với etanol 96% để thu được phần tritecpen sạch
còn lại
Kết quả cho thấy, đối với cao chiết bằng n-hexan 100% chỉ cần rửa 2-3
lần với etanol 96% đã thu được tổng tritecpen dạng bột màu trắng ngà. Với
cao chiết bằng các dung môi khác n-hexan/diclometan (1:1), n-hexan/axeton
(4:1) và diclometan 100% sau khi rửa bằng etanol 96% cần phải rửa lại bằng
hỗn hợp etanol 96%/axeton (1:1) mới thu được sản phẩm có chất lượng giống
như sản phẩm thu được khi chiết bằng hexan và rửa bằng etanol.
Sau khi tinh chế thì từ cặn chiết với n-hexan cho khối lượng tổng tritecpen
sạch cao nhất (~5 g/1kg nguyên liệu). Các cặn chiết khác có chứa keo nên khó
tinh chế hơn và hiệu suất thu tổng tritecpen từ cặn chiết thô thấp hơn (2 - 4 g).
Qua kết quả nghiên cứu trên chúng tôi quyết định lựa chọn n-hexan
làm dung môi để chiết xuất tổng tritecpen từ rễ cây Hoàn Ngọc và etanol làm
dung môi để tinh chế tổng tritecpen thô sau khi chiết.
Quy trình chiết xuất và tinh chế như sau:
Rễ cây đã sấy
khô, nghiền nhỏ
Ngâm chiết với n-hexan
Dịch chiết
Cất loại
dung môi
Dung môi
Cao chiết
Phần không tan
Rửa bằng etanol 96%
Lọc hút
Sản phẩm
Sấy khô ở 50o
C
35
3.3.2 Nghiên cứu quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc với
quy mô 0,5 kg sản phẩm/mẻ:
Từ các kết quả nghiên cứu chiết xuất tritecpen từ rễ cây Hoàn Ngọc ở quy
mô nhỏ, chúng tôi đã nghiên cứu và nâng quy mô chiết xuất lên 0,5 kg sản
phẩm trên mẻ theo sơ đồ sau:
Quy trình trên có độ lặp lại tương đối ổn định. Chúng tôi đã sản xuất 1 kg
sản phẩm theo quy trình trên. Mẻ 1 từ 100 kg nguyên liệu chúng tôi thu được
495 g sản phẩm. Mẻ 2 từ 100 kg nguyên liệu thu được 510 g sản phẩm.
3.3.3 Nghiên cứu thành phần hóa học của sản phẩm tổng tritecpen thu được:
Sản phẩm tổng tritecpen (1,0 g) được phân tách bằng phương pháp sắc ký
cột trên chất hấp phụ silica gel, rửa giải bằng hệ dung môi n-
hexan/diclometan (98:2 - 0:100) để thu được 6 nhóm phân đoạn kí hiệu F1-
Cặn chiết
Rễ cây đã sấy
khô, nghiền nhỏ
(100 kg)
Ngâm chiết với n-hexan (400 L)
Dịch chiết
Cất loại
dung môi
Dung môi
Hòa rửa với etanol 96% (3 lần)
Phần không tan
Dịch lọc hút
Cặn
Cất loại
dung môi
Hòa với etanol 96%,
lọc hút (2-3 lần)
Sản phẩm (~ 0,5 kg)
Sấy khô ở 50 o
C
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NGỌC PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM (NEES) RALDK.pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NGỌC PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM (NEES) RALDK.pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NGỌC PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM (NEES) RALDK.pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NGỌC PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM (NEES) RALDK.pdf

More Related Content

Similar to NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NGỌC PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM (NEES) RALDK.pdf

Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm
Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm
Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm nataliej4
 
Luận Văn Đề Cương Tất Cả Các Ngành Đào Tạo Trong Trường Môi Trường Và Con Ng...
Luận Văn  Đề Cương Tất Cả Các Ngành Đào Tạo Trong Trường Môi Trường Và Con Ng...Luận Văn  Đề Cương Tất Cả Các Ngành Đào Tạo Trong Trường Môi Trường Và Con Ng...
Luận Văn Đề Cương Tất Cả Các Ngành Đào Tạo Trong Trường Môi Trường Và Con Ng...sividocz
 
Quản lí tài lieu tham khao với Zotero.docx
Quản lí tài lieu tham khao với Zotero.docxQuản lí tài lieu tham khao với Zotero.docx
Quản lí tài lieu tham khao với Zotero.docxDo Van Dung
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÁI AN
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÁI ANBÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÁI AN
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÁI ANOnTimeVitThu
 
Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014
Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014
Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014Ngọc Hưng
 
Chương trình đào tạo bác sĩ nội trú chuyên ngành tai mũi họng chuẩn đầu ra
Chương trình đào tạo bác sĩ nội trú chuyên ngành tai mũi họng chuẩn đầu raChương trình đào tạo bác sĩ nội trú chuyên ngành tai mũi họng chuẩn đầu ra
Chương trình đào tạo bác sĩ nội trú chuyên ngành tai mũi họng chuẩn đầu rajackjohn45
 
slie bảo vệ 1_1.ppt
slie bảo vệ 1_1.pptslie bảo vệ 1_1.ppt
slie bảo vệ 1_1.pptThuTrang223176
 
Xử lý màu nhuộm triazyl bằng Gum hạt cây muồng hoàng yến, HAY - Gửi miễn phí ...
Xử lý màu nhuộm triazyl bằng Gum hạt cây muồng hoàng yến, HAY - Gửi miễn phí ...Xử lý màu nhuộm triazyl bằng Gum hạt cây muồng hoàng yến, HAY - Gửi miễn phí ...
Xử lý màu nhuộm triazyl bằng Gum hạt cây muồng hoàng yến, HAY - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ
Quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệQuản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ
Quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệHiếu Lê
 
2011 vepr awards for undergraduate students
2011 vepr awards for undergraduate students2011 vepr awards for undergraduate students
2011 vepr awards for undergraduate studentsPhương Lưu
 

Similar to NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NGỌC PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM (NEES) RALDK.pdf (20)

Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm
Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm
Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm
 
Thử hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất 2- (quinolin-2-yl)-1,3-tropolon
Thử hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất 2- (quinolin-2-yl)-1,3-tropolonThử hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất 2- (quinolin-2-yl)-1,3-tropolon
Thử hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất 2- (quinolin-2-yl)-1,3-tropolon
 
Luận Văn Đề Cương Tất Cả Các Ngành Đào Tạo Trong Trường Môi Trường Và Con Ng...
Luận Văn  Đề Cương Tất Cả Các Ngành Đào Tạo Trong Trường Môi Trường Và Con Ng...Luận Văn  Đề Cương Tất Cả Các Ngành Đào Tạo Trong Trường Môi Trường Và Con Ng...
Luận Văn Đề Cương Tất Cả Các Ngành Đào Tạo Trong Trường Môi Trường Và Con Ng...
 
Quản lí tài lieu tham khao với Zotero.docx
Quản lí tài lieu tham khao với Zotero.docxQuản lí tài lieu tham khao với Zotero.docx
Quản lí tài lieu tham khao với Zotero.docx
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÁI AN
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÁI ANBÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÁI AN
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÁI AN
 
Hợp chất hóa học có hoạt tính chống ung thư trong loài Tri mẫu
Hợp chất hóa học có hoạt tính chống ung thư trong loài Tri mẫuHợp chất hóa học có hoạt tính chống ung thư trong loài Tri mẫu
Hợp chất hóa học có hoạt tính chống ung thư trong loài Tri mẫu
 
Kế toán chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng
Kế toán chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măngKế toán chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng
Kế toán chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng
 
Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014
Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014
Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014
 
Đề tài: Nghiên cứu chọn giống và kỹ thuật trồng cây Kháo vàng
Đề tài: Nghiên cứu chọn giống và kỹ thuật trồng cây Kháo vàngĐề tài: Nghiên cứu chọn giống và kỹ thuật trồng cây Kháo vàng
Đề tài: Nghiên cứu chọn giống và kỹ thuật trồng cây Kháo vàng
 
Chương trình đào tạo bác sĩ nội trú chuyên ngành tai mũi họng chuẩn đầu ra
Chương trình đào tạo bác sĩ nội trú chuyên ngành tai mũi họng chuẩn đầu raChương trình đào tạo bác sĩ nội trú chuyên ngành tai mũi họng chuẩn đầu ra
Chương trình đào tạo bác sĩ nội trú chuyên ngành tai mũi họng chuẩn đầu ra
 
Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Khu Công nghệ cao Đà NẵngThu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
 
slie bảo vệ 1_1.ppt
slie bảo vệ 1_1.pptslie bảo vệ 1_1.ppt
slie bảo vệ 1_1.ppt
 
Phát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp ở tỉnh Đồng Nai
Phát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp ở tỉnh Đồng NaiPhát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp ở tỉnh Đồng Nai
Phát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp ở tỉnh Đồng Nai
 
Trach nhiem ncv
Trach nhiem ncvTrach nhiem ncv
Trach nhiem ncv
 
Đề tài: Giải pháp quản lý chất thải y tế tại Bệnh viện Hải Dương
Đề tài: Giải pháp quản lý chất thải y tế tại Bệnh viện Hải DươngĐề tài: Giải pháp quản lý chất thải y tế tại Bệnh viện Hải Dương
Đề tài: Giải pháp quản lý chất thải y tế tại Bệnh viện Hải Dương
 
Xử lý màu nhuộm triazyl bằng Gum hạt cây muồng hoàng yến, HAY - Gửi miễn phí ...
Xử lý màu nhuộm triazyl bằng Gum hạt cây muồng hoàng yến, HAY - Gửi miễn phí ...Xử lý màu nhuộm triazyl bằng Gum hạt cây muồng hoàng yến, HAY - Gửi miễn phí ...
Xử lý màu nhuộm triazyl bằng Gum hạt cây muồng hoàng yến, HAY - Gửi miễn phí ...
 
Quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ
Quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệQuản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ
Quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ
 
Đề tài: Phát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp, HAY
Đề tài: Phát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp, HAYĐề tài: Phát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp, HAY
Đề tài: Phát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp, HAY
 
Luận án: Hệ thống nhân giống vi thủy canh cây hoa cúc trắng
Luận án: Hệ thống nhân giống vi thủy canh cây hoa cúc trắngLuận án: Hệ thống nhân giống vi thủy canh cây hoa cúc trắng
Luận án: Hệ thống nhân giống vi thủy canh cây hoa cúc trắng
 
2011 vepr awards for undergraduate students
2011 vepr awards for undergraduate students2011 vepr awards for undergraduate students
2011 vepr awards for undergraduate students
 

More from NuioKila

Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdfPháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdfNuioKila
 
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...NuioKila
 
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...NuioKila
 
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...NuioKila
 
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...NuioKila
 
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdfNhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdfNuioKila
 
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdfKẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdfNuioKila
 
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdfKIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdfNuioKila
 
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdfQUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdfNuioKila
 
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...NuioKila
 
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...NuioKila
 
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...NuioKila
 
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...NuioKila
 
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...NuioKila
 
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdfAn evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdfNuioKila
 
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...NuioKila
 
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdfNuioKila
 
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdfPhân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdfNuioKila
 
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdfNgói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdfNuioKila
 
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...NuioKila
 

More from NuioKila (20)

Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdfPháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
 
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
 
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
 
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
 
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
 
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdfNhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
 
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdfKẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
 
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdfKIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
 
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdfQUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
 
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
 
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
 
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
 
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
 
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
 
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdfAn evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
 
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
 
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
 
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdfPhân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
 
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdfNgói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
 
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NGỌC PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM (NEES) RALDK.pdf

  • 1. BỘ CÔNG THƯƠNG DNTN TRÀ HOÀN NGỌC CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020 BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI “NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NGỌC PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM (NEES) RALDK.” Mã số: CNHD. ĐT. 030/11-12 Cơ quan chủ trì đề tài: DNTN Trà Hoàn Ngọc Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Minh Hằng HÀ NỘI - 2012
  • 2. BỘ CÔNG THƯƠNG DNTN TRÀ HOÀN NGỌC CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020 BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI “NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NGỌC PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM (NEES) RALDK.” Mã số: CNHD. ĐT. 030/11-12 Chủ nhiệm đề tài TS. Nguyễn Thị Minh Hằng Cơ quan chủ trì đề tài Giám đốc Ban chủ nhiệm Chương trình Bộ Công thương HÀ NỘI - 2012
  • 3. 1 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TRÀ HOÀN NGỌC __________________ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2012 BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHCN I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên đề tài/dự án: Nghiên cứu quy trình công nghệ tạo chế phẩm phòng chống khối u từ cây Hoàn Ngọc Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radlk. Mã số đề tài: CNHD.ĐT.030/11-12 Thuộc: - Chương trình (tên, mã số chương trình): Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020. 2. Chủ nhiệm đề tài: Họ và tên: Nguyễn Thị Minh Hằng Ngày, tháng, năm sinh: 07/08/1979. Nam/ Nữ: Nữ Học hàm, học vị: Tiến sỹ Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên. Chức vụ: Phó giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển thuốc - Viện Hóa sinh biển. Điện thoại: Tổ chức: 04-37916337 Nhà riêng: 04-38538754 Mobile: 0947216181 Fax: 04-37917054 E-mail: minhhang@imbc.vast.vn Tên tổ chức đang công tác: Viện Hóa sinh biển - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Địa chỉ tổ chức: Viện Hóa sinh biển Địa chỉ nhà riêng: số 41 ngõ 132 phố Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội 3. Tổ chức chủ trì đề tài: Tên tổ chức chủ trì đề tài: Doanh nghiệp Tư nhân Trà Hoàn Ngọc
  • 4. 2 Điện thoại: 066 3621121 Fax: 066 3621121 E-mail: hoanngoc7nga@yahoo.com Website: www.hoanngoctea.com Địa chỉ: 37 Nguyễn Trọng Cát; F - Hiệp Ninh; Thị Xã Tây Ninh Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Bùi Kim Nga Số tài khoản: 5700211001399 Ngân hàng: Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tây Ninh Tên cơ quan chủ quản đề tài: Tỉnh Tây Ninh II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN 1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án: - Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 02/ 2011đến tháng 02/ 2012 - Thực tế thực hiện: từ tháng 02/2011 đến hết tháng 05/2012 - Được gia hạn (nếu có): - Lần 1 từ tháng 03 năm 2012 đến tháng 05 năm 2012. - Lần 2 …. 2. Kinh phí và sử dụng kinh phí: a) Tổng số kinh phí thực hiện: 880tr.đ, trong đó: + Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 880 tr.đ. + Kinh phí từ các nguồn khác: 0tr.đ. + Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): …………. b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH: Số TT Theo kế hoạch Thực tế đạt được Ghi chú (Số đề nghị quyết toán) Thời gian (Tháng, năm) Kinh phí (Tr.đ) Thời gian (Tháng, năm) Kinh phí (Tr.đ) 1 08/2011 612,9 08/2011 612,9 2 01/2012 267,1 12/2011 267,1 …
  • 5. 3 c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi: Đối với đề tài: Đơn vị tính: Triệu đồng Số TT Nội dung các khoản chi Theo kế hoạch Thực tế đạt được Tổng SNKH Nguồn khác Tổng SNKH Nguồn khác 1 Trả công lao động (khoa học, phổ thông) 437 437 0 437 437 0 2 Nguyên, vật liệu, năng lượng 150 150 0 150 150 0 3 Thiết bị, máy móc 70 70 0 70 70 0 4 Xây dựng, sửa chữa nhỏ 5 Chi khác 223 223 0 223 223 0 Tổng cộng 880 880 0 880 880 0 - Lý do thay đổi (nếu có): Không thay đổi 3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án: (Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có) Số TT Số, thời gian ban hành văn bản Tên văn bản Ghi chú 1 Quyết định số 0154/QĐ-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2011 Quyết định về việc giao kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2011 thuộc “Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020”. 2 Quyết định số 4024/ QĐ-BCT ngày 29 tháng 07 năm 2011 Quyết định về việc phê duyệt kinh phí các đề tài, dự án KHCN năm 2011 thuộc “Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020” 3 Hợp đồng số 030/2011/HĐ- ĐTCNHD ngày 14 tháng 2 năm 2011 Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 4 Công văn số 2674/BCT- BĐHHD ngày 29 tháng 03 năm 2012 Công văn về việc thay đổi nội dung đề tài CNHD.ĐT.030/11-12 .
  • 6. 4 4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án: Số TT Tên tổ chức đăng ký theo Thuyết minh Tên tổ chức đã tham gia thực hiện Nội dung tham gia chủ yếu Sản phẩm chủ yếu đạt được Ghi chú* 1 Viện Hóa sinh biển - Viện KHCNVN Viện Hóa sinh biển - Viện KHCNVN - Xác định các thành phần tritecpen có trong cây Hoàn Ngọc - Báo cáo về thành phần các tritecpen có trong rễ vây Hoàn Ngọc. - Xây dựng quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc - Báo cáo về quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc. - Thử độc tính cấp độc tính bán trường diễn và hoạt tính kháng u cả sản phẩm - Báo cáo về độc tính và hoạt tính kháng u của sản phẩm 2. Viện kiểm nghiệm thuốc trung ương Viện kiểm nghiệm thuốc trung ương Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm tổng tritecpen từ rễ cây Hoàn ngọc, kiểm nghiệm sản phẩm theo tiêu chuẩn cơ sở và đánh giá độ ổn định của sản phẩm Tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm. - Phiếu kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm. - Kết luận về độ ổn định của sản phẩm - Lý do thay đổi (nếu có): không thay đổi
  • 7. 5 5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án: (Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm) Số TT Tên cá nhân đăng ký theo Thuyết minh Tên cá nhân đã tham gia thực hiện Nội dung tham gia chính Sản phẩm chủ yếu đạt được Ghi chú* 1 TS. Nguyễn Thị Minh Hằng TS. Nguyễn Thị Minh Hằng Nghiên cứu qui trình chiết xuất và thành phần hóa học của sản phẩm. Báo cáo về thành phần trotecpen của cây Hoàn Ngọc, quy trình chiết xuất tổng tritecpen 2 Bùi Phước Hòa Bùi Phước Hòa Trồng, thu hái và cung cấp nguyên liệu cây Hoàn Ngọc Báo cáo về tình hình trồng và thu hái cây Hoàn Ngọc 3 Bùi Kim Nga Bùi Kim Nga Trồng, thu hái và cung cấp nguyên liệu cây Hoàn Ngọc Báo cáo về tình hình trồng và thu hái cây Hoàn Ngọc 4 PGS. TS.Nguyễn Văn Hùng PGS. TS.Nguyễn Văn Hùng Nghiên cứu qui trình chiết xuất và thành phần hóa học của sản phẩm. Báo cáo về thành phần trotecpen của cây Hoàn Ngọc 5 TS Đoàn Thị Mai Hương TS Đoàn Thị Mai Hương, Nghiên cứu qui trình chiết xuất và thành phần hóa học của sản phẩm. Báo cáo về thành phần trotecpen của cây Hoàn Ngọc 6 TS Phạm Văn Cường TS Phạm Văn Cường Nghiên cứu qui trình chiết xuất và thành phần hóa học của sản phẩm. Báo cáo về thành phần trotecpen của cây Hoàn Ngọc 7 CN Nguyễn Thị Tú Oanh CN Nguyễn Thị Tú Oanh Nghiên cứu qui trình chiết xuất và thành phần hóa học Báo cáo về thành phần trotecpen của cây Hoàn
  • 8. 6 của sản phẩm. Ngọc 8 CN Hà Thị Thoa CN Hà Thị Thoa Nghiên cứu qui trình chiết xuất và thành phần hóa học của sản phẩm. Báo cáo về thành phần trotecpen của cây Hoàn Ngọc 9 TS Đỗ Thị Thảo TS Đỗ Thị Thảo Thử độc tính và khả năng kháng u Báo cáo về độc tính và khả năng kháng u - Lý do thay đổi ( nếu có): Không thay đổi 6. Tình hình hợp tác quốc tế: Số TT Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia...) Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia...) Ghi chú* 1 Đi khảo sát tại Vườn thực vật Bắc Kinh Trung Quốc Thời gian: tháng 8/2011. Số đoàn: 01 gồm 05 người Kinh phí: 115,9 triệu đồng Đi khảo sát tại Vườn thực vật Bắc Kinh, Trung Quốc Thời gian: tháng 8/2011. Số đoàn: 01 gồm 04 người Kinh phí: 115,9 triệu đồng - Lý do thay đổi (nếu có): Do sự thay đổi về tỷ giá của USD/VND nên kinh phí dự toán chỉ đủ cho đoàn 04 người. 7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị: Số TT Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm ) Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm ) Ghi chú* 1 2 ... - Lý do thay đổi (nếu có): 8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu: (Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước ngoài) Số TT Các nội dung, công việc chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ yếu) Thời gian (Bắt đầu, kết thúc - tháng … năm) Người, cơ quan thực hiện
  • 9. 7 Theo kế hoạch Thực tế đạt được 1 Tổng quan tài liệu và xây dựng đề cương Nguyễn Thị Minh Hằng 2 Nội dung 1: Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu Chăm sóc cây Hoàn Ngọc theo độ tuổi từng năm và thu hái nguyên liệu theo từng độ tuổi: - Thu hái cây Hoàn Ngọc theo độ tuổi từng năm và xử lí nguyên liệu thành dạng bột khô 1/2011- 6/2011 1/2011- 6/2011 Bùi Kim Nga Bùi Phước Hòa và cộng sự Nghiên cứu thành phần tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc theo độ tuổi từng năm: - Phân lập các chất tritecpen từ mẫu cây Hoàn Ngọc. - Xác định cấu trúc hóa học của các chất được phân lập. 1/2011- 6/2011 1/2011- 6/2011 N. T. Minh Hằng Ng. Văn Hùng Phạm Văn Cường Đ. T. Mai Hương N. T. Tú Oanh Hà Thị Thoa Bùi Kim Nga Bùi Phước Hòa 3 Nội dung 2: Nghiên cứu quy trình công nghệ chiết xuất tổng tritecpen có trong cây Hoàn Ngọc 7/2011- 8/2011 7/2011- 8/2011 N. T. Minh Hằng Ng. Văn Hùng Phạm Văn Cường Đ. T. Mai Hương N. T. Tú Oanh Hà Thị Thoa Bùi Kim Nga Bùi Phước Hòa - Nghiên cứu qui trình chiết xuất tổng tritecpen - Nghiên cứu qui trình tinh chế tổng tritecpen 4 Nội dung 3: Xây dựng quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc ở quy mô 0,5 kg sản phẩm/mẻ. 7/2011- 8/2011 7/2011- 8/2011 N. T. Minh Hằng Ng. Văn Hùng Phạm Văn Cường Đ. T. Mai Hương N. T. Tú Oanh Hà Thị Thoa Bùi Kim Nga Bùi Phước Hòa
  • 10. 8 - Hoàn thiện quy trình đã nghiên cứu ở nội dung trên - Sản xuất 10 kg sản phẩm 5 Nội dung 4: Chứng minh cấu trúc các thành phần chính của sản phẩm tổng tritecpen. 8/2011- 11/2011 8/2011- 11/2011 N. T. Minh Hằng Ng. Văn Hùng Phạm Văn Cường Đ. T. Mai Hương N. T. Tú Oanh Hà Thị Thoa Bùi Kim Nga Bùi Phước Hòa - Phân lập các chất có trong sản phẩm tổng tritecpen - Ghi phổ và xác định cấu trúc của các chất được phân lập 6 Nội dung 5. Nghiên cứu tính an toàn tiền lâm sàng của mẫu sản phẩm tổng tritecpen: - Nghiên cứu độc tính cấp - Nghiên cứu độc tính bán trường diễn 8/2011- 11/2011 8/2011- 02/2012 Đỗ Thị Thảo Nguyễn Thị Thu Hà 7 Nội dung 6. Nghiên cứu hoạt tính chống khối u của sản phẩm tritecpen. 8/2011- 12/2011 8/2011- 02/2012 Đỗ Thị Thảo Nguyễn Thị Thu Hà 8 Nội dung 7: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm 08/2011- 01/2012 08/2011- 03/2012 Thuê khoán chuyên môn tại Viện kiểm nghiệm thuốc TW 9 Tập hợp kết quả và viết báo cáo tổng kết đề tài 02/2012 04/2012 Nguyễn Thị Minh Hằng - Lý do thay đổi (nếu có): Một số nội dung có đã thực hiện chậm hơn tiến độ đăng ký do một số yếu tố khách quan trong quá trình làm thực nghiệm. III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN 1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra: a) Sản phẩm Dạng I:
  • 11. 9 Số TT Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu Đơn vị đo Số lượng Theo kế hoạch Thực tế đạt được 1 Sản phẩm tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc có hàm lượng tổng lupeol và betulin ≥80% Kg 01 01 01 - Lý do thay đổi (nếu có): Theo hợp đồng khoa học công nghệ ban đầu thì khối lượng sản phẩm cần đạt được là 10 kg . Do trong quá trình thực hiện, nhóm nghiên cứu nhận thấy chỉ cần 01 kg sản phẩm là đủ cho các quá trình nghiên cứu tiếp theo trước khi đưa sản phẩm vào phục vụ sức khỏe cộng đồng nên đã đề nghị và được Ban điều hành chương trình hóa dược cho phép giảm xuống còn 01 kg. b) Sản phẩm Dạng II: Số TT Tên sản phẩm Yêu cầu khoa học cần đạt Ghi chú Theo kế hoạch Thực tế đạt được 1 Báo cáo về tình hình thu hái cây Hoàn Ngọc theo các độ tuổi từng năm Đúng, đầy đủ các dữ liệu về diện tích trồng, cách thức chăm sóc và thu hái cây Hoàn Ngọc theo độ tuổi từng năm. Đúng, đầy đủ các dữ liệu về diện tích trồng, cách thức chăm sóc và thu hái cây Hoàn Ngọc theo độ tuổi từng năm. 2 Báo cáo về thành phần tritecpen của cây Hoàn Ngọc theo độ tuổi từng năm Đúng, chi tiết và đầy đủ về phương pháp phân lập và cấu trúc của các chất tritecpen Đúng, chi tiết và đầy đủ về phương pháp phân lập và cấu trúc của các chất tritecpen 3 Quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc ở quy mô phòng thí nghiệm Quy trình chi tiết, ổn định, đầy đủ các thông số kỹ thuật, dễ thực hiện, an toàn, Quy trình chi tiết, ổn định, đầy đủ các thông số kỹ thuật, dễ thực
  • 12. 10 hiệu suất cao để chiết xuất tổng tritecpen từ mẫu cây Hoàn Ngọc hiện, an toàn, hiệu suất cao để chiết xuất tổng tritecpen từ mẫu cây Hoàn Ngọc 4 Quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc hoàn thiện scale-up lên quy mô 0,5 kg sản phẩm/mẻ theo con đường tối ưu nhất Quy trình chi tiết, ổn định, đầy đủ các thông số kỹ thuật đã được tối ưu hóa, dễ thực hiện, an toàn, hiệu suất cao, có thể áp dụng ở quy mô pilot. Quy trình chi tiết, ổn định, đầy đủ các thông số kỹ thuật đã được tối ưu hóa, dễ thực hiện, an toàn, hiệu suất cao, có thể áp dụng ở quy mô pilot. 5 Bộ phổ chứng minh cấu trúc của các thành phần chính trong sản phẩm tổng tritecpen Đầy đủ các phổ Đầy đủ các phổ 6 Báo cáo về tính an toàn tiền lâm sàng của sản phẩm tổng tritecpen. Báo cáo chi tiết, đầy đủ về phương pháp và kết quả nghiên cứu độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của sản phẩm Báo cáo chi tiết, đầy đủ về phương pháp và kết quả nghiên cứu độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của sản phẩm 7 Báo cáo về hoạt tính chống khối u của sản phẩm. Báo cáo chi tiết, đầy đủ về phương pháp và kết quả nghiên cứu hoạt tính chống khối u của sản phẩm Báo cáo chi tiết, đầy đủ về phương pháp và kết quả nghiên cứu hoạt tính chống khối u của sản phẩm - Lý do thay đổi (nếu có): Không thay đổi c) Sản phẩm Dạng III:
  • 13. 11 Số TT Tên sản phẩm Yêu cầu khoa học cần đạt Số lượng, nơi công bố (Tạp chí, nhà xuất bản) Theo kế hoạch Thực tế đạt được 1 01 bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành Nội dung bài báo đáp ứng yêu cầu của các tạp chí gửi đăng. 01 bài Planta medica 2 01 bằng sáng chế hoặc giải pháp hữu ích 01 Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam - Lý do thay đổi (nếu có): Không thay đổi d) Kết quả đào tạo: Số TT Cấp đào tạo, Chuyên ngành đào tạo Số lượng Ghi chú (Thời gian kết thúc) Theo kế hoạch Thực tế đạt được 1 Thạc sỹ 0 0 2 Tiến sỹ 0 0 - Lý do thay đổi (nếu có): Không thay đổi đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng: Số TT Tên sản phẩm đăng ký Kết quả Ghi chú (Thời gian kết thúc) Theo kế hoạch Thực tế đạt được 1 Bằng sáng chế 01 01 2 ... - Lý do thay đổi (nếu có): Không thay đổi e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế Số TT Tên kết quả đã được ứng dụng Thời gian Địa điểm (Ghi rõ tên, địa chỉ nơi ứng dụng) Kết quả sơ bộ 1 2
  • 14. 12 2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại: a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ: (Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới…) Quy trình công nghệ chiết xuất sản phẩm tổng tritecpen từ rễ cây Hoàn Ngọc chưa được công bố trước đây. b) Hiệu quả về kinh tế xã hội: (Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường…) Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu của đề tài, cây Hoàn Ngọc sẽ được trồng rộng rãi và trở thành cây kinh tế của tỉnh Tây Ninh. Bên cạnh đó, sản phẩm dự kiến sẽ có chất lượng tốt, giá thành hợp lý, có khả năng cạnh tranh trong nước. 3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án: Số TT Nội dung Thời gian thực hiện Ghi chú (Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…) I Báo cáo định kỳ Lần 1 07/08/2011 Đã hoàn thành các nội dung 1 và 2 Lần 2 08/12/2011 Đã hoàn thành các nội dung 1,2,3,4 và 5. Các nội dung còn lại đang được đẩy nhanh tiến độ II Kiểm tra định kỳ Lần 1 11/08/2011 Người chủ trì: Đ/c Phùng Hà Nhóm thực hiện đề tài về cơ bản đã thực hiện được các nội dung theo đăng ký, cần đẩy nhanh tiến độ thanh quyết toán tài chính để xin cấp tiếp kinh phí. Lần 2 08/12/2011 Người chủ trì: Đ/c Phùng Hà Nhóm thực hiện đề tài về cơ bản đã thực hiện được
  • 15. 13 các nội dung theo đăng ký theo tiến độ tuy nhiên cần đẩy nhanh tiến độ thanh quyết toán tài chính để kết thúc đề tài đúng hạn. III Nghiệm thu cơ sở 21/4/2012 Chủ tịch Hội đồng: TS. Nguyễn Hoài Nam. Các thành viên hội đồng đã cho ý kiến đánh giá nhận xét về kết quả thực hiện đề tài. Kết thúc phiên họp, cả 7 thành viên hội đồng đều nhất trí nghiệm thu cấp cơ sở với kết quả Đạt Chủ nhiệm đề tài (Họ tên, chữ ký) Nguyễn Thị Minh Hằng Thủ trưởng tổ chức chủ trì (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
  • 16. BỘ CÔNG THƯƠNG DNTN TRÀ HOÀN NGỌC CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020 BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI “NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠO CHẾ PHẨM PHÒNG CHỐNG KHỐI U TỪ CÂY HOÀN NGỌC PSEUDERANTHEMUM PALATIFERUM (NEES) RALDK.” Mã số: CNHD. ĐT. 030/11-12 Cơ quan chủ trì đề tài: DNTN Trà Hoàn Ngọc Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Minh Hằng HÀ NỘI - 2012
  • 17. MỤC LỤC I. MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 II. TRÍCH DẪN NỘI DUNG THUYẾT MINH CỦA ĐỀ TÀI 8 2.1 Giới thiệu về cơ quan chủ trì đề tài và chủ nhiệm đề tài……………….. 8 2.2 Mục tiêu của đề tài ……………………………………………………. 9 2.3 Các nội dung nghiên cứu của đề tài ……………………………………. 9 2.4 Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm đạt được...... 9 2.5 Các điểm sửa đổi so với thuyết minh đề cương nghiên cứu và hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ....................................... 10 2.6 Kinh phí thực hiện đề tài theo các khoản chi........................................... 11 III. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 12 3.1 Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu cây Hoàn Ngọc....................... 12 3.1.1 Quy hoạch và chăm sóc các vùng nguyên liệu cây Hoàn Ngọc theo độ tuổi 12 3.1.2 Chế độ chăm sóc........................................................................... 12 3.1.3 Thu hái và xử lý nguyên liệu.......................................................... 13 3.2 Nghiên cứu thành phần tritecpen của cây Hoàn ngọc theo từng độ tuổi... 13 3.2.1 Phương pháp nghiên cứu………………………………………… 14 3.2.2 Kết quả và thảo luận……………………………………………… 15 3.3 Nghiên cứu quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc.. 32 3.3.1 Nghiên cứu quy trình chiết xuất…………………………………………. 32 3.3.2 Nghiên cứu quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc với quy mô 0,5 kg sản phẩm/mẻ………………………………………… 35 3.3.3 Nghiên cứu thành phần hóa học của sản phẩm tổng tritecpen thu được.. 35 3.4 Nghiên cứu tính an toàn tiền lâm sàng của sản phẩm tổng tritecpen từ rễ cây Hoàn Ngọc………………………………………………… 36 3.4.1 Nghiên cứu độc tính cấp của sản phẩm…………………………… 3.4.1.1 Vật liệu và phương pháp……………………………………………… 36 36
  • 18. 3.4.1.2 Kết quả và thảo luận...................................................................... 37 3.4.1.3 Kết luận………………………………………………………………….. 38 3.4.2 Nghiên cứu độc tính bán trường diễn của sản phẩm…………….. 38 3.4.2.1 Vật liệu và phương pháp……………………………………………… 39 3.4.2.2 Kết quả và thảo luận....................................................................... 40 3.4.2.3 Kết luận………………………………………………………………….. 43 3.5 NghiêncứukhảnăngkhángucủasảnphẩmtritecpentừrễcâyHoànNgọc 44 3.5.1 Vật liệu và phương pháp…………………………………………… 44 3.5.2 Kết quả và thảo luận........................................................................... 47 3.5.2.1 Kết quả xác định khả năng ức chế khối u của Tritecpen-HN trên chuột gây u thực nghiệm bằng dòng tế bào LLC.......................... 47 3.5.2.2 Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu sinh hóa máu chuột bị gây u và được uống hoạt chất Tritecpen-HN…………………………………… 51 3.5.2.3 Kết quả kiểm tra giải phẫu các cơ quan nội tạng........................ 52 3.5.3 Kết luận……………………………………………………………… 53 3.6 Nghiên cứu khả năng kháng u của cao dịch chiết nước từ rễ cây Hoàn Ngọc …………………………………………………………………. 53 3.6.1 Điều chế cao dịch chiết nước từ rễ cây Hoàn Ngọc……………….. 53 3.6.2 Nghiên cứu khả năng kháng u của cao dịch chiết nước từ rễ cây Hoàn Ngọc……………………………………………………………. 54 3.6.2.1 Vật liệu và phương pháp……………………………………………… 54 3.6.2.2 Kết quả và thảo luận………………………………………………… 54 3.6.2.3 Kết quả kiểm tra giải phẫu các cơ quan nội tạng...................... 58 3.6.3 Kết luận…………………………………………………………….. 59 3.7 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm tổng tritecpen và nghiên cứu độ ổn định của sản phẩm……………………………………… 3.7.1 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm tổng tritecpen…….. 60 60 3.7.1.1 Yêu cầu kỹ thuật……………………………………………………… 60
  • 19. 3.7.1.2 Phương pháp thử…………………………………………………….. 61 3.7.1. 3 Đóng gói, ghi nhãn và bảo quản……………………………….. 65 3.7.2 Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn cơ sở……… 65 3.7.3 Nghiên cứu độ ổn định của sản phẩm Tritecpen-HN…………… 66 3.7.3.1 Đánh giá độ ổn định bằng phương pháp lão hóa cấp tốc….. 67 3.7.3.2 Phương pháp phân tích……………………………………………. 68 3.7.3.3 Kết quả và thảo luận………………………………………………… 68 3.8 Nghiên cứu độc tính và khả năng kháng u của Trà vàng Hoàn Ngọc... 69 3.8.1 Điều chế cao chiết etanol 96% từ trà vàng Hoàn Ngọc……………. 69 3.8.2 Độc tính cấp của cao chiết trà vàng Hoàn Ngọc…………………. 70 3.8.2.1 Động vật thí nghiệm………………………………………………… 70 3.8.2.2 Mẫu thử………………………………………………………………. 70 3.8.2.3 Tiến hành……………………………………………………………… 71 3.8.2.4 Theo dõi………………………………………………………………. 72 3.8.2.5 Kết quả………………………………………………………………….. 73 3.8.2.6 Kết luận……………………………………………………………….. 75 3.8.3 Nghiên cứu khả năng kháng u của cao chiết etanol Trà vàng Hoàn Ngọc. 75 3.8.3.1 Kết quả và thảo luận……………………………………………………… 76 3.8.3.2 Kết luận…………………………………………………………………… 82 3.9 Các kết quả khác……………………………………………………… 83 IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………….. 83 4.1 Kết luận……………………………………………………………....... 83 4.2 Kiến nghị………………………………………………………………. 85 Tài liệu tham khảo…………………………………………………………. 86 PHỤ LỤC
  • 20. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT NMR: Nucleur Magnetic Resonance, phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H NMR: Phổ cộng hưởng từ proton 13 C NMR: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13 C. COSY: Correlated Spectroscopy, phổ COSY. DEPT: Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer, phổ DEPT. HMBC: Heteronuclear Multiple Bond Correlation, phổ HMBC. HMQC: Heteronuclear Multiple Quantum Coherence, phổ HMQC. HSQC: Heteronuclear Single Quantum Coherence, phổ HSQC. NOE: Nuclear Overhauser Effect, hiệu ứng NOE. NOESY: Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy, phổ NOESY. s: singlet d: doublet t: triplet q: quartet qui: quintet sxt: sextet sep: septet o: overlapping b: broad dd: double doublet dt: double triplet dq: double quartet H, C: Độ chuyển dịch hóa học của proton và cacbon. ppm: parts per million, phần triệu. EIMS: Electron Impact Mass Spectroscopy, Phổ khối va chạm electron. HRMS: High Resolution Mass Spectrscopy, Phổ khối phân giải cao. DMSO: Dimethylsulfoxide. đnc. Điểm nóng chảy. TLC: Thin Layer Chromatography, Sắc kí bản mỏng. CC: Column Chromatography, Sắc kí cột thường.
  • 21. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Độc tính cấp của Tritecpen-HN trên chuột thí nghiệm.............. 38 Bảng 3.2: Khối lượng chuột thí nghiệm khi cho uống Tritecpen-HN bán trường diễn 1 tháng…………………………………………… 41 Bảng 3.3: Sự thay đổi các chỉ tiêu hoá sinh máu sau khi cho uống Tritecpen-HN bán trường diễn 1 tháng so với trước khi thí nghiệm.................................................................................... 43 Bảng 3.4: Kết quả nghiên cứu khả năng ức chế khối u sơ cấp phát triển…………................................................................................ 48 Bảng 3.5: Khối lượng u sơ cấp tại thời điểm kết thúc thí nghiệm…………… 50 Bảng 3.6: Sự thay đổi các chỉ tiêu hoá sinh máu chuột bị gây u sau khi cho uống Tritecpen-HN………………………………................... 51 Bảng 3.7: Ảnh hưởng của Tritecpen-HN lên mô bệnh học của gan, thận, lách, phổi chuột thí nghiệm........................................................... 52 Bảng 3.8: Kết quả nghiên cứu khả năng ức chế khối u sơ cấp phát triển…………………………………………………………………… 55 Bảng 3.9: Khối lượng u sơ cấp tại thời điểm kết thúc thí nghiệm............. 57 Bảng 3.10: Sự thay đổi các chỉ tiêu hoá sinh máu chuột bị gây u sau khi cho uống Cao dịch chiết nước từ cây Hoàn Ngọc................... 58 Bảng 3.11: Ảnh hưởng của Cao dịch chiết nước từ cây Hoàn Ngọc trên mô bệnh học của gan, thận, lách, phổi chuột thí nghiệm.. 59 Bảng 3.12: Kết quả nghiên cứu khả năng ức chế khối u sơ cấp phát triển...................................................................................... 77 Bảng 3.13: Khối lượng u sơ cấp tại thời điểm kết thúc thí nghiệm……….. 79 Bảng 3.14: Sự thay đổi các chỉ tiêu hoá sinh máu chuột bị gây u sau khi cho uống Cao dịch chiết etanol 96% từ Trà vàng Hoàn Ngọc..... 81 Bảng 3.15: Ảnh hưởng của Cao dịch chiết etanol 96% từ Trà vàng Hoàn Ngọc trên mô bệnh học của gan, thận, lách, phổi chuột thí nghiệm.... 82
  • 22. 1 I. MỞ ĐẦU: Cây Hoàn Ngọc có tên khoa học là Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Raldk. thuộc họ Ôrô (Acanthaceae) là cây bản địa của Việt Nam. Cây này được GS. TSKH. Trần Công Khánh (Đại học Dược Hà Nội) tìm thấy tại vườn quốc gia Cúc Phương và xác định được tên khoa học của nó là Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radlk vào những năm 90 của thế kỉ 20 [1]. Trong dân gian, cây Hoàn Ngọc có nhiều tên gọi khác nhau như Xuân hoa, Con khỉ, Nhật Nguyệt, Trạc Mã, Thần Tượng Linh. Trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước, cây Hoàn Ngọc đã được dược sĩ Phạm Khuê sử dụng theo kinh nghiệm dân gian để chữa vết thương với tên cây Con khỉ gọi theo tiếng địa phương là Tú Lình, tuy nhiên lúc này tên La tinh của cây còn chưa được biết đến. Vào đầu những năm 90 của thế kỉ 20, trong tài liệu viết tay của mình, dược sỹ Phạm Khuê đã giới thiệu về tác dụng của lá cây Hoàn Ngọc như sau: lá cây có tác dụng khôi phục sức khỏe cho người ốm yếu, mệt mỏi, người già, suy nhược thần kinh, làm việc quá sức, khủng hoảng về tinh thần và thể lực; chữa cảm cúm nhiệt độ cao, rối loạn tiêu hóa; chấn thương chảy máu, dập gãy cơ thể, dùng như nước uống và thuốc đắp; đặc biệt hiệu nghiệm với vết thương sọ não; đau dạ dầy, chảy máu đường ruột, lở loét hành tá tràng, viêm loét đại tràng, trĩ nội; đau gan xơ cổ trướng, viêm thận, viêm đường tiết niệu, đái ra máu, đái buốt, đái đục, đái rắt, bìu đau nhức; đau mắt đỏ, mắt trắng, đau ứ máu, đau bên trong không rõ nguyên nhân. Có thể dùng khi bị nhiều bệnh một lúc như bệnh đường ruột, cảm cúm, gan, thận. Trong cuốn sách “Cây cỏ Việt Nam” [2], tác giả Phạm Hoàng Hộ đã mô tả đặc điểm thực vật của cây Hoàn Ngọc như sau: Tiểu mộc cao 1-2 m. Lá có phiến thon, to đến 20x4,5 cm, đáy tà hay nhọn, mặt dưới có đốm đen, gân phụ 8-9 cặp; cuống dài 5,5 cm. Phát hoa không chia nhánh, cao 30 cm; lá đài như kim, dài 5-6 mm; vành có ống dài 2-4 cm, tai tím xanh hay trắng, môi trên
  • 23. 2 lõm, môi dưới 3 thùy to; tiểu nhụy thụ 2. Nang có lông mịn, cao 3,5 cm, phần lép 2,2 cm; hột 4. Từ năm 2000 đến nay đã có một số công trình nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây Hoàn Ngọc (P. palatiferum). Về mặt hoạt tính sinh học: Năm 2005, TS. Phan Minh Giang và cộng sự đã cho biết lá cây Xuân Hoa có tác dụng chống oxi hóa, kháng khuẩn và kháng nấm [3]. Năm 2006, trường Đại học Cần Thơ, Đại học Nông nghiệp & Công nghệ Tokyo kết hợp với Trung tâm nghiên cứu quốc tế về khoa học nông nghiệp Nhật Bản đã công bố về tác dụng phòng chống 25 loại bệnh: huyết áp cao, tiêu chảy, đau dạ dày, thiếu máu cơ tim, thần kinh xương, u do ung thư, bị thương chảy máu, táo bón, cúm, chảy máu, liệt cơ mặt, nhũn não, bệnh lị, táo bón, bệnh phụ khoa, ung thư ruột, sâu răng, bệnh trĩ, viêm mũi, viêm thận, viêm khớp, viêm họng, viêm vú, viêm gan, viêm ruột kết, của lá cây Hoàn Ngọc [4,5]. Năm 2009, dịch chiết 80% etanol của lá Hoàn Ngọc khô đã được nghiên cứu sơ bộ về độc tính. Kết quả cho thấy dịch chiết này không thể hiện độc tính cấp và bán cấp trên chuột thực nghiệm ở các liều 1000 mg/kg chuộtvà 2000 mg/kg chuột qua đường uống và không thể hiện độc tính đối với các tế bào lành tính ở nồng độ 50 µg/mL [6]. Năm 2010, P. Padee và cộng sự ở trường Đại học Mahasarakham, Thái Lan đã nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của cao dịch chiết 80% etanol lá cây Hoàn ngọc (P. palatiferum) trên chuột bị bệnh tiểu đường bình thường và chuột bị bệnh tiểu đường do streptozotocin gây ra. Kết quả cho thấy, dịch chiết đã thể hiện tác dụng hạ đường huyết trên chuột bị tiểu đường ở mức liều 250 mg/kg chuột. Dịch chiết cũng có tác dụng ngăn chặn các biến chứng do bệnh tiểu đường gây ra và tăng cường chức năng của gan và thận [7].
  • 24. 3 Gần đây nhất, vào năm 2011, nhóm nghiên cứu của P. Khonsung ở Đại học Chiềng Mai, Thái Lan đã cho biết dịch chiết nước của lá cây Hoàn Ngọc tươi có tác dụng hạ huyết áp và làm giảm nhịp tim. Tác dụng làm giảm áp lực mạch của dịch chiết phụ thuộc một phần vào nội mô mạch mà không phụ thuộc vào quá trình tổng hợp oxit nitric và không hoạt động thông qua quá trình kích hoạt các thụ thể muscarinic [8]. Về mặt thành phần hóa học: Năm 2003, Võ Hoài Bắc và Lê Thị Lan Oanh đã cho biết lá cây Hoàn Ngọc (P. palatiferum) có hàm lượng cao các axit amin và nguyên tố khoáng chất, đặc biệt là canxi, kali và sắt [9]. Thành phần hóa học của cây Hoàn Ngọc đã được nhóm của PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng bước đầu nghiên cứu và thu được một số kết quả đáng chú ý. Từ lá cây Hoàn Ngọc thu hái tại Hà Nội đã phân lập được các chất β- sitosterol, phytol, 3-O-(β-D-glucopyranosyl)-sitosterol, hỗn hợp stigmasterol và poriferasterol, 1-triacoltanol, glycerol 1-hexadecanoate, axit palmitic và axit salicylic [10,11]. Năm 2007, rễ cây Hoàn Ngọc thu hái tại tỉnh Tây Ninh cũng đã được nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học. Từ rễ cây đã phân lập được một số hợp chất tritecpen có hoạt tính sinh học thú vị thuộc khung lupane là Lupeol, Betulin và Lupenone trong đó hàm lượng lupeol chiếm 0,56% và betulin chiếm 0,36% so với lượng nguyên liệu khô ban đầu. Rễ cây cũng chứa một số tritecpen khác là epifriedelanol và axit pomolic với hàm lượng nhỏ. Ngoài ra, nó còn chứa một số chất thuộc các lớp chất khác như - sitosterol, -sitosterol glucoside... Trong hỗn hợp tổng tritecpen từ rễ cây Hoàn Ngọc thì lupeol chiếm 60,6% và betulin chiếm 39,0%, hàm lượng các chất khác chỉ chiếm 1%. Hai thành phần chính của rễ cây cũng đã bước đầu
  • 25. 4 được chúng tôi nghiên cứu về hoạt tính gây độc tế bào đối với ba dòng tế bào ung thư vú MCF-7, ung thư gan Hep-G2 và ung thư biểu mô KB. Betulin có hoạt tính trên cả ba dòng tế bào được thử MCF-7 (IC50 6,65 µg/ml), Hep-G2 (IC50 32 µg/ml) và KB (IC50 26 µg/ml), còn lupeol có tác dụng đối với dòng tế bào ung thư vú MFC-7 với IC50 là 18,29 µg/ml [12]. Lupeol và Betulin là 2 chất tritecpen phổ biến ở trong các loài thực vật và có phổ hoạt tính sinh học rất rộng. Cho đến năm 2009, đã có trên 50 công trình công bố về hoạt tính phòng chống và chữa bệnh của lupeol và betulin. Các kết quả này khẳng định khả năng sử dụng lupeol và betulin như thành phần chính cho chế phẩm, thực phẩm thuốc phòng chống khối u. Betulin là một trong các hợp chất tự nhiên được phân lập sớm nhất, nó được phân lập lần đầu tiên từ vỏ cây bạch dương (Betula) vào năm 1788. Betulin có nhiều trong vỏ cây bạch dương và đã được chứng minh là có hoạt tính chống ung thư, kháng nấm và chống virus [13,14]. Betulin và cao chiết vỏ cây bạch dương đã được dùng làm thức ăn bổ sung (BeturalR ) để bảo vệ gan, ngăn ngừa và điều trị sự trúng độc cấp do các ancol [15] và làm chất phụ gia cho các đồ uống chứa cồn [16]. Szuster-Ciesielska và cộng sự đã thông báo về tác dụng bảo vệ gan của betulin và axit betulinic chống lại độc tính do etanol gây ra cho các tế bào gan HepG2 [17] Một điều rất quan trọng là cao chiết vỏ cây bạch dương B. verucosa (70% betulin, 6% axit betulinic và 5% lupeol) không thể hiện độc tính trong các phép thử lâm sàng cũng như là trong vòng ba năm từ khi nó trở thành sản phẩm thương mại [18]. Betulin và sản
  • 26. 5 phẩm chiết vỏ cây bạch dương đã được dùng trong mỹ phẩm để làm phụ gia cho dầu gội đầu [19], sản phẩm chăm sóc da [20], răng [21] và tóc [22]. Hiện nay, betulin và cao chiết vỏ cây bạch dương đã được cấp bằng phát minh làm thuốc adaptogenic [23], chất tạo interferon (loại protein do tế bào cơ thể sinh ra khi bị vi rút tấn công, nhằm ngăn không cho vi rút phát triển) [24], sản phẩm chống giảm oxy trong máu [25], ngăn chặn và điều trị viêm gan C [26], chống cúm [27], thuốc phòng lao [28]. Giống như axit betulinic, betulin cũng đã được nghiên cứu kĩ lưỡng về khả năng gây độc tế bào và nó thể hiện khả năng ức chế đối với một số dòng tế bào ung thư người nhưng lại không độc đối với các tế bào lành [29]. Tiềm năng chống ung thư của betulin đã được Wojciech Rzeski và các cộng sự [29] ở trường đại học Maria Curie-Sklodowska Ba Lan nghiên cứu trên các dòng ung thư thần kinh người là u nguyên bào thần kinh, u nguyên bào cơ vân, u nguyên bào tủy, u thần kinh đệm và một nhóm bệnh ung thư ngoại vi như tuyến giáp, vú, phổi, tuyến tụy, bạch cầu và đa u tủy, cũng như trên các dòng ung thư nuôi cấy sơ cấp được tách từ bệnh nhân như ung thư biểu mô buồng trứng, ung thư biểu mô cổ và u tế bào thần kinh đệm. Betulin đã thể hiện khả năng ức chế sự sinh sản của tất cả các dòng tế bào nuôi cấy được thử (IC50 trong khoảng 2,5-10,3 µM), nhưng nó nhạy nhất đối với u nguyên bào thần kinh (SK-N-AS, IC50-2,5 µM) và ung thư biểu mô tuyến tụy (HT-29, IC50-4,3 µM). Betulin đã làm thay đổi hình thái học của các tế bào, làm giảm sự hoạt động của chúng dẫn đến sự chết theo chương trình của các tế bào ung thư. Amjad và các cộng sự đã thông báo về sự ức chế các vi rút Herpe và Epstein-Barr của betulin và các dẫn xuất [30]. Hoạt tính chống vi rút Herpe của betulin cũng đã được đề cập đến trong một số patent [31-33]. Các patent này cũng đã cho biết các tính chất chống vi rút và điều hòa miễn dịch của betulin. Betulin có thể dùng trong điều trị vi rút viêm gan C [34,35]. Dẫn xuất 3-O,28-O-dinicotinoylbetulin có tác dụng bảo vệ gan, chống mụn nhọt, kháng
  • 27. 6 viêm, chống ung thư và điều hoà miễn dịch [36]. Các dẫn xuất do biến đối cấu trúc của betulin ở các vị trí C-3 và C-28 đã được đánh giá hoạt tính kháng vi rút in vitro. Sự biến đổi đơn giản cấu trúc gốc của khung lupane đã tạo ra các chất có tác dụng chống vi rút cúm A và các vi rút gây bệnh herpe đơn nhân týp-1. Baltina cùng các cộng sự [37] đã cho biết một số 3,28-este của betulin có tác dụng bảo vệ gan và chống cúm. Ngoài ra betulin còn được biết là có một số hoạt tính thú vị khác. Emzym ADN topoisomerases đóng vai trò quan trọng trong quá trình tái tạo, phiên mã, tích hợp và phân tách chromosome của quá trình phân bào. Betulin có khả năng ức chế xúc tác chọn lọc enzym ADN topoisomerases người với IC50 là 38,6 µM [38]. Năm 1999, Nobuhino Miura và các cộng sự ở trường đại học Tohoku, Densai, Nhật Bản, đã cho biết betulin có thể làm giảm độc tính của cadmi bằng cách thúc đẩy sự tổng hợp một số protein nội bào có tác dụng bảo vệ các tế bào chống lại khả năng gây độc của cadmi vì khi xâm nhập vào cơ thể động vật dưới dạng CdCl2 thì hầu hết cadmi sẽ tập trung ở gan và gây độc cho gan [39]. Lupeol là hợp chất tritecpen có mặt trong nhiều loài thực vật như o lưu, sung, xoài, các loại quả và các loại thuốc thảo mộc. Lupeol đã được chứng minh là hoạt chất của nhiều cây thuốc dân gian như: Cây Bún (Crateva nurvala) [40], vỏ cây gạo (Bombax ceiba) [41]… Lupeol có phổ hoạt tính sinh học rất rộng. Hoạt tính kháng viêm và chống viêm khớp của lupeol được đề cập đến thường xuyên hơn cả axit betulinic và betulin. Lupeol có khả năng ức chế không cao (ở mức độ vừa phải) nhưng rất đặc trưng (đặc hiệu) đối với các dòng tế bào ung thư. Đối với tế bào ung thư tuyến tiền liệt nhạy với androgen [42], nó ức chế sự sinh sản của các tế bào ung thư bằng cách tấn công vào các đích tín hiệu β-catenin [43]. Lupeol ức chế quá trình thu nhận tín hiệu của các tế bào ung thư tuyến tụy [44]. Nó còn có tác dụng chống lại sự phát triển của khối u trên mẫu sinh khối u ở da chuột nên có thể dùng để điều trị và ngăn ngừa các rối loạn về da và ung thư da [45,46]. Lupeol đã được chứng minh là có tác dụng gây ra sự biệt hóa (differentiation) và ức chế
  • 28. 7 sự phát triển của khối u ác tính ở chuột và các tế bào bạch cầu ở người [47,48]. Lupeol cũng có tác dụng bảo vệ tế bào chống lại sự gây độc của các gốc tự do [49-52]. Ngoài ra, Lupeol còn có tác dụng chống viêm. Fernandez và cộng sự [53] đã cho biết rằng trong dịch chiết của Pimenta racemosa var. osua chứa lupeol có hoạt tính cao chống lại hai mô hình viêm cấp thực nghiệm (phù chân và phù tai ở chuột). Sự giảm hoạt tính của enzyme chuyển oxy từ peroxide tủy (myeloperoxidase) cho biết cơ chế liên quan đến quá trình xâm nhập của neutrophil. Một bằng phát minh có tính ứng dụng [54] đã chỉ ra rằng lupeol và các este axit béo của nó là các tác nhân kháng viêm và chống viêm khớp. Tác dụng chống cholesterol cao cũng là một khả năng ứng dụng khác của lupeol. Sudhahar và cộng sự [55] đã cho biết khi điều trị bằng lupeol và lupeol linoleate làm giảm mức LPO và làm tăng các chất chống oxi hóa theo cơ chế enzyme và không enzyme. Lupeol trong các nguồn tự nhiên đã được ứng dụng rộng rãi trong các sản phẩm làm thực phẩm cho người đặc biệt là làm chất phụ gia thực phẩm và mỹ phẩm như là chất kích thích quá trình tổng hợp các protein gây căng thẳng [56], các thành phần thúc đẩy quá trình tạo melanin [57], các chất điều hòa sự hình thành sắc tố cho các sản phẩm chăm sóc tóc [58], các mỹ phẩm ít bị dị ứng [59] và các mỹ phẩm chứa lupeol có tác dụng ngăn chặn sự lão hóa của da [60]. Từ năm 2001, Doanh nghiệp tư nhân Trà Hoàn Ngọc 7 Nga Tây Ninh đã sử dụng rễ và lá cây tạo chế phẩm Trà Hoàn Ngọc 7 Nga Tây Ninh. Sản phẩm này có tác dụng giải nhiệt, kháng khuẩn, giải độc, tăng cường thể lực, hỗ trợ tiêu hóa cùng với một số tác dụng chữa bệnh khác đang được bán rộng rãi trên thị trường và đã có hiệu quả rõ rệt trong việc tăng cường sức khỏe cộng đồng, nhất là tại miền Nam và đã đạt được các giải thưởng: Cầu vàng; huy chương vàng; quyền sử dụng con dấu hàng Việt Nam chất lượng cao phù hợp tiêu chuẩn năm 2005 và 2006. Cúp vàng; huy chương vàng; quyền sử dụng
  • 29. 8 con dấu sản phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng năm 2005 và 2006. Cúp vàng thương hiệu Việt do cục sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp năm 2005. Cúp vàng sản phẩm an toàn an sinh xã hội năm 2008. Cúp vàng thương hiệu cạnh tranh nổi tiếng quốc gia năm 2008. Danh hiệu Rồng vàng Doanh nhân hiền tài - UNESCO VN và sản phẩm tiêu biểu vùng miền, vùng Đông - Tây Nam Bộ năm 2010. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây Hoàn Ngọc (P. palatiferum) như đã trình bày ở trên. Để tăng cường giá trị sử dụng và phát triển cây Hoàn Ngọc thành cây thuốc quý đóng góp vào công cuộc bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Được sự ủng hộ của UBND Tỉnh Tây Ninh, chúng tôi đề xuất đề tài “Nghiên cứu quy trình công nghệ tạo chế phẩm phòng chống khối u từ cây Hoàn Ngọc Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Raldk.” nhằm mục tiêu tạo ra sản phẩm phòng chống và hỗ trợ điều trị khối u từ cây Hoàn Ngọc - Một cây thuốc quý cần được đầu tư nghiên cứu để tìm ra khả năng sử dụng cây này có hiệu quả nhất. II. TRÍCH DẪN NỘI DUNG THUYẾT MINH CỦA ĐỀ TÀI 2.1 Giới thiệu về cơ quan chủ trì đề tài và chủ nhiệm đề tài Tên đề tài: Nghiên cứu quy trình công nghệ tạo chế phẩm phòng chống khối u từ cây Hoàn Ngọc Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radlk. Mã số: CNHD.ĐT.030/11-12 Thời gian thực hiện: 02/2011 - 02/2012 Kinh phí: 880 triệu đồng Thuộc chương trình: Nghiên cứu KHCN trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp Hóa dược đến năm 2020. Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Minh Hằng Địa chỉ: Viện Hóa sinh biển - 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại 04-37916337 Fax: 04- 37917054
  • 30. 9 Mobile: 0947216182; E-mail: minhhang@imbc.vast.vn Cơ quan chủ trì: Doanh nghiệp Tư nhân Trà Hoàn Ngọc Địa chỉ: 37 Nguyễn Trọng Cát, phường Hiệp Ninh, thị xã Tây Ninh. Điện thoại: 066 3621121 ; Fax: 066 3621121 E-mail: hoanngoc7nga@yahoo.com Website: www.hoanngoctea.com 2.2 Mục tiêu của đề tài : Xây dựng quy trình tạo chế phẩm tổng tritecpen chứa hoạt chất phòng chống khối u có trong cây Hoàn Ngọc Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radlk. 2.3 Các nội dung nghiên cứu của đề tài : Nội dung 1. Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu: Nghiên cứu thời gian thu hái nguyên liệu và hàm lượng tritecpen theo tuổi nguyên liệu. Nội dung 2. Nghiên cứu quy trình công nghệ chiết xuất tổng tritecpen có trong cây Hoàn Ngọc. Nội dung 3. Xây dựng quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc ở quy mô 0,5 kg sản phẩm/mẻ Nội dung 4. Chứng minh cấu trúc các thành phần chính của sản phẩm tổng tritecpen Nội dung 5. Nghiên cứu tính an toàn tiền lâm sàng của sản phẩm tổng tritecpen:  Nghiên cứu độc tính cấp.  Nghiên cứu độc tính bán trường diễn. Nội dung 6. Nghiên cứu hoạt tính chống khối u của sản phẩm tổng tritecpen. Nội dung 7. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm: 2.4. Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm đạt được:
  • 31. 10 Stt Tên sản phẩm Yêu cầu khoa học 1. 1 kg hỗn hợp tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc Hàm lượng Lupeol ≥ 50%, Betulin ≥ 30%, kim loại nặng ≤ 0,002%, nước ≤ 1%. 2. Báo cáo về tình hình thu hái cây Hoàn Ngọc theo các độ tuổi từng năm Đúng, đầy đủ các dữ liệu về diện tích trồng, cách thức chăm sóc và thu hái cây Hoàn Ngọc theo độ tuổi. 3. Báo cáo về thành phần tritecpen của cây Hoàn Ngọc theo độ tuổi từng năm Đúng, chi tiết và đầy đủ về phương pháp phân lập và cấu trúc của các chất tritecpen 4. Quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc ở quy mô phòng thí nghiệm Quy trình chi tiết, ổn định, đầy đủ các thông số kỹ thuật, dễ thực hiện, an toàn, hiệu suất cao để chiết xuất tổng tritecpen từ mẫu cây Hoàn Ngọc 5. Quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc hoàn thiện scale-up lên quy mô 0,5 kg sản phẩm/mẻ theo con đường tối ưu nhất Quy trình chi tiết, ổn định, đầy đủ các thông số kỹ thuật đã được tối ưu hóa, dễ thực hiện, an toàn, hiệu suất cao, có thể áp dụng ở quy mô pilot. 6. Bộ phổ chứng minh cấu trúc của các thành phần chính trong sản phẩm tổng tritecpen Đầy đủ các phổ IR, MS, 1D và 2D NMR 7. Báo cáo về tính an toàn tiền lâm sàng của sản phẩm tổng tritecpen. Báo cáo chi tiết, đầy đủ về phương pháp và kết quả nghiên cứu độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của sản phẩm 8. Báo cáo về hoạt tính chống khối u của sản phẩm. Báo cáo chi tiết, đầy đủ về phương pháp và kết quả nghiên cứu hoạt tính chống khối u của sản phẩm 9 Báo cáo về độ ổn định của sản phẩm Hạn dùng  2 năm 2.5 Các điểm sửa đổi so với thuyết minh đề cương nghiên cứu và hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: - Sửa đổi nội dung nghiên cứu: Trong quá trình thực hiện, chúng tôi thấy rằng 1kg sản phẩm là đủ cho các quá trình nghiên cứu dược học tiếp theo
  • 32. 11 trước khi đưa sản phẩm ra đời sống nên việc sản xuất đủ 10 kg sản phẩm là chưa cần thiết có thể gây lãng phí nguyên liệu. Do đó, nhóm nghiên cứu đã kiến nghị và đã được sự đồng ý của Ban điều hành Chương trình Hóa dược cho phép giảm khối lượng sản phẩm xuống còn 1 kg và chuyển kinh phí dành cho phần này (30 triệu đồng) sang thực hiện một nội dung mới là Nghiên cứu hoạt tính kháng u của dịch chiết nước rễ cây Hoàn Ngọc. - Sửa đổi thời gian thực hiện so với hợp đồng nghiên cứu khoa học: Do có một sửa đổi về nội dung nghiên cứu và nhóm nghiên cứu có tiến hành thêm một số nội dung nghiên cứu khác ngoài các nội dung đã đăng ký trong thuyết minh đề cương, đề tài đã kiến nghị và được Ban điều hành Chương trình Hóa dược cho phép gia hạn thực hiện đến hết tháng 5/2012. 2.6 Kinh phí thực hiện đề tài theo các khoản chi: Đơn vị: triệu đồng Nguồn kinh phí Tổng số Trong đó Trả công lao động (khoa học, phổ thông) Nguyên, vật liệu, năng lượng Thiết bị, máy móc Xây dựng, sửa chữa nhỏ Chi khác 1 2 3 4 5 6 7 8 Tổng kinh phí 880 437 150 70 0 223 Trong đó: 1 Ngân sách SNKH: - Năm thứ nhất*: 880 880 437 437 150 150 70 70 0 0 223 223 2 Nguồn tự có của cơ quan 0 0 0 0 0 0 3 Nguồn khác (vốn huy động, ...) 0 0 0 0 0 0
  • 33. 12 III. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 3.1 Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu cây Hoàn Ngọc: Hiện nay, DNTN Trà Hoàn Ngọc đã có 20 ha cây trồng ở độ tuổi từ 1 năm đến nhiều hơn 7 năm. Chăm sóc cây Hoàn Ngọc theo độ tuổi từng năm và thu hái nguyên liệu theo độ tuổi từng năm. 3.1.1 Quy hoạch và chăm sóc các vùng nguyên liệu cây Hoàn Ngọc theo độ tuổi:  Quy hoạch và chăm sóc vùng nguyên liệu cây Hoàn Ngọc 1-2 năm tuổi: - Tổng diện tích: 2 ha - Số lượng nhân công phụ trách chăm sóc suốt năm: 15  Quy hoạch và chăm sóc vùng nguyên liệu cây Hoàn Ngọc 3-4 năm tuổi: - Tổng diện tích: 5ha - Số lượng nhân công phụ trách chăm sóc suốt năm: 25  Quy hoạch và chăm sóc vùng nguyên liệu cây Hoàn Ngọc 5-7 năm tuổi: - Tổng diện tích: 10 ha - Số lượng nhân công phụ trách chăm sóc suốt năm: 50  Quy hoạch và chăm sóc vùng nguyên liệu cây Hoàn Ngọc trên 7 năm tuổi: - Tổng diện tích: 3 ha - Số lượng nhân công phụ trách chăm sóc suốt năm: 15 3.1.2 Chế độ chăm sóc:  Phân bón: xơ dừa lót giữ nước, tro trấu, vỏ lụa đậu phộng, tro mía, bánh dầu đậu vào trước khi trồng và bón bổ sung hàng tháng.  Chăm sóc: hoàn thành tốt, giữ cho cây không bị thiếu nước mùa khô và ngập ún mùa mưa do đã quy hoạch nguồn nước tưới, nguồn điện cho các máy tưới, và hệ thống kênh, thủy lợi phục vụ xả nước. Luôn làm sạch cỏ trên các luống cây .
  • 34. 13 3.1.3 Thu hái và xử lý nguyên liệu:  Lá cây Hoàn Ngọc: thu hái lá già vào khoảng tháng 1-2 hằng năm lúc trời lập xuân, cây sắp ra hoa, lá phát triển, phiến lá dày, màu ngã vàng.  Rễ cây Hoàn Ngọc: thu hoạch toàn bộ phần rễ, trừ thân. Vào khoảng tháng 7-8 hằng năm lúc cuối thu sang đông, lá ngả màu vàng và đã rụng bớt, rễ phát triển.  Xử lí mẫu: Làm sạch: - Lá: rửa sạch, nhanh, không ngâm lâu trong nước. - Rễ: rửa sạch, nhanh, sàng sẩy để loại bỏ tạp chất và đất cát. Phơi sấy: Lá và rễ được sấy đến độ thủy phần an toàn, độ ẩm khoảng 10% (lá), 12% (rễ). Quá trình sấy được chia làm 3 giai đoạn: - Giai đoạn đầu sấy ở 40 - 50 o C - Giai đoạn giữa sấy ở 50 - 60 o C - Giai đoạn cuối sấy ở 60 - 70 o C Xay nhuyễn: lá và rễ đều được nghiền nhỏ bằng máy nghiền bánh răng. Thu được dạng bột thô khoảng 1400/355 (rễ), bột nửa thô khoảng 710/250 (lá). 3.2 Nghiên cứu thành phần tritecpen của cây Hoàn ngọc theo từng độ tuổi: Dựa trên các kết quả nghiên cứu đã công bố trước đây về cây Hoàn Ngọc và theo kết quả khảo sát ban đầu bằng cách ngâm chiết một lượng nhỏ mẫu (50 g) từng bộ phận của cây (lá, thân và rễ cây) bằng diclometan, sau đó cất loại dung môi rồi khảo sát bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng trên bản silica gel tráng sẵn (TLC Silica gel 60 F254) với hệ dung môi n-hexan/etyl axetat (4:1) cho thấy rằng rễ cây là bộ phận chứa nhiều chất nhất của cây và có hàm lượng tritecpen cao nhất trong cây còn lá cây là bộ phận chứa rất ít tritecpen. Dựa trên kết quả khảo sát ban đầu này chúng tôi đã quyết định lựa chọn rễ
  • 35. 14 cây Hoàn Ngọc làm nguyên liệu để chiết xuất tổng tritecpen xuyên suốt các nội dung nghiên cứu sau. 3.2.1 Phương pháp nghiên cứu: Rễ cây Hoàn Ngọc được xử lí dưới dạng bột khô. Bột nguyên liệu khô được ngâm chiết với etanol 96% (3 lần, 24 giờ/lần). Các dịch chiết etanol được gộp lai và cất loại dung môi ở áp suất giảm xuống còn 1/10 thể tích ban đầu. Pha loãng cặn dịch EtOH bằng nước cất theo tỉ lệ 2:1 rồi phân bố lần lượt với n-hexan và etyl axetat. Làm khô dịch chiết n-hexan và etyl axetat bằng Na2SO4 rồi cất loại dung môi dưới áp suất giảm để thu các cặn chiết tương ứng. Các cặn chiết được phân tách bằng phương pháp sắc kí cột trên chất hấp phụ silica gel, rửa giải bằng các hệ dung môi khác nhau để thu được các chất sạch. Các chất sạch được đo phổ NMR, MS và IR để xác định cấu trúc. Sơ đồ nghiên cứu thành phần tritecpen của cây Hoàn Ngọc như sau: Ngâm chiết bằng etanol 96% (3 lần, 24 giờ/lần) Dịch chiết etanol 1. Cất loại dung môi xuống còn 1/10 V ban đầu 2. Pha loãng với nước cất Dịch etanol - nước 1. Phân bố bằng n-hexan và etyl axetat 2. Làm khô bằng Na2SO4 3. Cất loại dung môi Cặn chiết 1. Phân tách bằng các phương pháp sắc kí 2. Kết tinh lại Chất sạch Cấu trúc xác định Đo các phổ Mẫu nguyên liệu dạng bột khô
  • 36. 15 3.2.2 Kết quả và thảo luận: Theo phương pháp chiết xuất đã trình bày ở trên. Khi chiết nguyên liệu rễ Hoàn Ngọc theo độ tuổi, chúng tôi thu được kết quả cho 1 kg nguyên liệu khô như trong bảng sau: Độ tuổi Cặn chiết 1-2 năm 3-4 năm 5-7 năm n-hexan 8,0 g 8,3 g 8,5 g EtOAc 6,5 g 6,7 g 6,6 g Như vậy, khối lượng các cặn chiết thu được từ các nguồn nguyên liệu có độ tuổi khác nhau là tương tự nhau.  Phân tách các cặn chiết và phân lập các chất của rễ cây 5-7 năm: Phân tách cặn chiết n-hexan: Cặn n-hexan (8,5 g) được phân tách trên cột silica gel, rửa giải bằng hệ dung môi n-hexan/etyl axetat theo phương pháp gradient nồng độ etyl axetat từ 0%-100% để thu được 7 nhóm phân đoạn chính ký hiệu F1-F8. Các nhóm phân đoạn này tiếp tục được tinh chế bằng phương pháp sắc ký cột và kết tinh phân đoạn để thu được các chất: lupeol (1; 4,5 g), betulin (2; 2,5 g), - sitosterol (3; 0,5 g), lupenone (4; 15 mg), epifriedelanol (5; 5 mg), palatiferin A (6; 9 mg), palatiferin B (7; 7mg), asperglaucide (8; 6 mg) và -sitosterol glucoside (10, 15 mg). Quá trình phân tách cụ thể các cặn chiết để phân lập các chất được trình bày cụ thể trong sơ đồ sau:
  • 37. 16 Phân tách cặn chiết etyl axetat: Cặn chiết etyl axetat được phân tách bằng phương pháp sắc ký cột trên chất hấp phụ silica gel, rửa giải bằng hệ dung môi n-hexan/etyl axetat theo tỷ lệ tăng dần lượng etyl axetat từ 95:5 đến 0:100 để thu được 6 nhóm phân đoạn chính ký hiệu FA1-FA6. Các nhóm phân đoạn này tiếp tục được kết tinh và tinh chế bằng phương pháp sắc ký cột để thu được các chất lupeol (1; 1,2 g), F16 F17 F18 (6) 9 mg F19 F20 F21 CC, Sephadex LH-20, MeOH/CH2Cl2 (90/10) (7) 7 mg Kt.CH2Cl2 / MeOH (4/1) Kt.CH2Cl2 / MeOH (4/1) Cặn chiết n-hexan CC, SiO2, n-hexan/EtOAc (100:0 - 0:100) F1 F2 F3 F4 F5 F7 F6 F8 (1) 4,5 g Kt. CH2Cl2/ MeOH (9:1) (3) 0,5 g (2) 2,5 g CC, SiO2, n-hexan/CH2Cl2 (9:1) F9 F10 F11 (4) 15 mg Kt. CH2Cl2/ MeOH (5) 5 mg CC, SiO2, n-hexan/CH2Cl2 (80:20 - 0:100) F12 F13 F14 F15 CC, Sephadex LH-20, MeOH/CH2Cl2 (80/20) (8) 6 mg CC, SiO2, n-hexan/ CH2Cl2 (1:1) (10) 15 mg Rửa bằng axeton Kt. CH2Cl2/ MeOH (9:1)
  • 38. 17 betulin (2; 1,0 g), -sitosterol (3; 0,2 g), axit pomolic (9, 5 mg) và -sitosterol glucoside (10, 100 mg). Quá trình chi tiết được trình bày trong sơ đồ sau: Qua quá trình phân tách trên từ 1,0 kg rễ cây Hoàn Ngọc khô đã thu được các chất lupeol (5,7 g), betulin (3,5 g), -sitosterol (0,7 g), lupenone (15 mg), epifriedelanol (5 mg), palatiferin A (9 mg), palatiferin B (7mg), asperglaucide (6 mg), axit pomolic (5 mg) và -sitosterol glucoside (15 mg). Như vậy thành phần chính của rễ cây Hoàn Ngọc 5-7 năm tuổi là lupeol (0,57% so với nguyên liệu khô), betulin (~0,35%), -sitosterol (~0,07%) và (10) 0,1 g Cặn chiết EtOAc CC, SiO2, n-hexan/EtOAc (95:5 - 0:100) FA1 FA2 FA3 FA4 FA5 FA6 (1) 1,2 g Kt. CH2Cl2/ MeOH (9:1) (3) 0,2 g (2) 1,0 g CC, SiO2, CH2Cl2/MeOH (90:10 - 80:20) F12 F13 F14 Kt. CH2Cl2/ MeOH (4:1) Kt. MeOH Kt. CH2Cl2/ MeOH (9:1) (9) 6 mg
  • 39. 18 -sitosterol glucoside (~0,0115%). Ngoài ra còn có một số tritecpen như epifriedelanol, lupenone , asperglaucide, palatiferin A, palatiferin B và axit pomolic nhưng với hàm lượng không đáng kể. Xác định cấu trúc của các chất: Lupeol (1): H H H HO H 1 3 5 7 9 10 12 14 16 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 15 11 Chất 1 được phân lập dưới dạng tinh thể màu trắng, điểm nóng chảy 210- 2110 C. Phổ 13 C-NMR và DEPT cho tín hiệu cộng hưởng của 30 cacbon trong đó có 2 cacbon sp2 và 28 cacbon sp3 tương ứng với 7 nhóm metyl, 11 nhóm metylen, 6 nhóm metin và 6 cacbon bậc bốn. Trên phổ khối lượng EIMS pic ion phân tử xuất hiện ở m/z 426. Các dữ kiện phổ 13 C- NMR và EI-MS cho phép xác định công thức phân tử của chất này là C30H50O và cho biết đây là một tritecpen có năm vòng cùng với một liên kết đôi và một nhóm hydroxy trong phân tử. Trên phổ 1 H-NMR ở vùng trường thấp có tín hiệu cộng hưởng của hai proton olefinic (H 4,56 và 4,68, H-29a và H-29b). Các tương tác trên phổ HSQC cho biết hai proton này thuộc về một nhóm metylen olefinic, nhóm metylen này rất đặc trưng cho các tritecpen khung lupan. Ở trường cao hơn có tín hiệu cộng hưởng của một proton của nhóm hydroxymetin (H 3,18, H-3). Proton này bị tách dưới dạng quintet với hằng số tương tác trung bình (J=5,5 Hz) cho biết cấu hình  của nó. Một proton của nhóm metin nữa xuất hiện dưới dạng double triplet (H 2,37, J=5,5; 11,0 Hz, H-19). Proton của 7 nhóm metyl đều xuất hiện dưới dạng singlet ở vùng trường cao (H 0,76-
  • 40. 19 1,68). Các tín hiệu cộng hưởng của các proton thuộc các nhóm metylen còn lại đều xuất hiện ở vùng trường cao dưới dạng multiplet. Trên phổ 13 C-NMR dễ dàng nhận thấy tín hiệu cộng hưởng của một liên kết đôi (C 109,33 và 150,98, C-29 và C-22), một nhóm hydroxymetin (C 79,04, C-3). Kết hợp các dữ kiện phổ và tham khảo tài liệu [61] cho phép xác định cấu trúc của chất này là lupeol, một tritecpen khung lupan. Hợp chất này có hoạt tính gây độc tế bào đối với dòng tế bào Hep-G2, A-431, H-4IIE [62], ngoài ra lupeol còn là chất chống oxy hoá và kháng viêm [63]. Betulin (2): H H H HO H 1 3 5 7 9 10 12 14 16 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 15 11 OH Chất 2 được phân lập dưới dạng tinh thể màu trắng, điểm nóng chảy 248- 2490 C. Phổ 13 C-NMR và DEPT cho tín hiệu cộng hưởng của 30 cacbon trong đó có 2 cacbon sp2 và 28 cacbon sp3 tương ứng với 6 nhóm metyl, 12 nhóm metylen trong đó có một nhóm hydroxymetylen, 6 nhóm metin trong đó có một nhóm hydroxymetin và 6 cacbon bậc bốn. Trên phổ khối lượng EI-MS pic ion phân tử xuất hiện ở m/z 442. Các dữ kiện phổ 13 C-NMR và EI-MS cho phép xác định công thức phân tử của chất này là C30H50O2 và cho biết đây là một tritecpen có năm vòng cùng với một liên kết đôi và hai nhóm hydroxy trong phân tử. Các dữ kiện phổ của 2 rất gần với các dữ kiện của 1. Giống như hợp chất 1, trên phổ 1 H-NMR thấy có tín hiệu cộng hưởng của hai proton olefinic thuộc một nhóm metylen olefinic (H 4,56 và 4,68, H-29a và H- 29b), một proton của nhóm hydroxymetin (H 3,18, H-3). Một proton của
  • 41. 20 nhóm metin nữa xuất hiện dưới dạng double triplet (H 2,38, J=6,0, 11,0 Hz, H-19). Khác với 1, ở 3 tín hiệu của một nhóm metyl đã được thay thế bởi một nhóm hydroxymetylen (H 3,33 (1H, dd, J=10,5, 3,0 Hz, H-28b) và 3,80 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-28a). Trên phổ 13 C-NMR cũng dễ dàng nhận thấy tín hiệu cộng hưởng của một liên kết đôi (C 109,68 và 150,48, C-29 và C-22), một nhóm hydroxymetin (C 79,00, C-3) và một nhóm hydroxymetylen (H 60,58). Các dữ kiện phổ và tài liệu tham khảo [1] đã cho phép xác định cấu trúc của chất này là betulin. Hợp chất betulin được El Deeb K. S. tách ra từ loài Maytenus forsskaoliana thể hiện hoạt tính gây độc tế bào trên 2 dòng HeLa vµ Hep-2 [64], nó cũng thể hiện hoạt tính chống HIV với giá trị IC50 là 6,1 g/ml [65]. Lupenone (4): H H H O H 1 3 5 7 9 10 12 14 16 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 15 11 Chất 4 được phân lập dưới dạng tinh thể màu trắng, điểm nóng chảy 164- 1650 C. Phổ 13 C-NMR và DEPT cho tín hiệu cộng hưởng của 30 cacbon trong đó có 3 cacbon sp2 và 27 cacbon sp3 tương ứng với 7 nhóm metyl, 11 nhóm metylen, 5 nhóm metin và 7 cacbon bậc bốn trong đó có một nhóm cacbonyl (>C=O). Trên phổ khối lượng EIMS pic ion phân tử xuất hiện ở m/z 424. Các dữ kiện phổ 13 C-NMR và EI-MS cho phép xác định công thức phân tử của chất này là C30H48O và cho biết đây là một tritecpen có năm vòng cùng với một liên kết đôi và một nhóm cacbonyl trong phân tử. Các dữ kiện phổ của chất này rất gần với dữ kiện phổ của chất 1. Giống như chất 1, trên phổ 1 H- NMR của 4 có tín hiệu cộng hưởng của hai proton olefinic (H 4,57 và 4,68,
  • 42. 21 H-29a và H-29b). Một proton của nhóm metin (H 2,46, H-19). Proton của các 7 nhóm metyl đều xuất hiện dưới dạng singlet ở vùng trường cao (H 0,78- 1,68). Khác với 1, ở 4 đã mất đi tín hiệu cộng hưởng của proton thuộc nhóm hydroxymetin. Trên phổ 13 C-NMR dễ dàng nhận thấy tín hiệu cộng hưởng của một liên kết đôi (C 109,80 và 150,89, C-29 và C-22) và một nhóm cacbonyl (H 218,12, C-3), không có tín hiệu của nhóm hydroxymetin. Như vậy có thể kết luận chất này cũng là một tritecpen thuộc khung lupan như chất 1 trong đó nhóm hydroxymetin được thay thế bằng nhóm cacbonyl. Qua các dữ kiện phổ và tham khảo tài liệu [61] cho phép xác định cấu trúc của chất này là lupenone. Epifriedelanol (5): Chất 5 được phân lập dưới dạng tinh thể hình kim màu trắng, nóng chảy ở 281-2820 C. Phổ 13 C NMR của 5 cho tín hiệu cộng hưởng của 30 cacbon lai hóa sp3 . Chúng được phân tách thành 8 nhóm metyl, 11 nhóm metylen, 5 nhóm metin trong đó có một nhóm hiđroximetin (C 72,78) và 6 cacbon bậc bốn bằng phổ DEPT. Phổ EIMS cho thấy pic ion phân tử ở m/z 428. Các dữ kiện phổ trên cho phép xác định công thức phân tử của chất này là C30H52O và cho biết nó là một chất tritecpen năm vòng và có một nhóm thế hiđroxi. Sự có mặt của nhóm hiđroxi cũng được xác nhận qua dải hấp thụ đặc trưng ở max 3474 cm-1 . Vị trí của các nguyên tử trong phân tử được xác định bằng các dữ kiện phổ NMR. Trên phổ 1 H NMR, các tín hiệu tập trung chủ yếu ở vùng trường cao (H 0,86-1,91), trong đó dễ dàng nhận thấy tín hiệu cộng hưởng
  • 43. 22 của 8 nhóm metyl trong đó có 7 nhóm dưới dạng singlet [H 0,86 (3H, s, H- 25); 0,94 (3H, s, H-29+H-24); 0,96 (3H, s, H-27); 0,99 (6H, s, H-26 và H-28); 0,99 (3H, d, J=6,5 Hz, H-23); 1,17 (3H, s, H-30)]. Các tín hiệu cộng hưởng dưới dạng các multiplet chồng chập lên nhau trong vùng này thuộc về các proton của các nhóm metylen và metin. Ở vùng trường thấp hơn chỉ có tín hiệu cộng hưởng của một proton thuộc nhóm hiđroximetin xuất hiện dưới dạng singlet rộng (H 3,73). Dạng phân tách của proton này cho biết cấu hình  của nó. Kết hợp các dữ kiện phổ và tài liệu tham khảo [61] có thể kết luận cấu trúc của 5 là epifriedelanol. Palatiferin A(6): Chất 6 thu được dưới dạng tinh thể màu vàng nhạt, có độ quay cực + 28,2 (c 0,71; CHCl3). Phổ khối phân giải cao HR-ESI có pic [M+Na]+ tại m/z 423,1064 cho phép xác định công thức phân tử của chất 6 là C21H20O8. Trên phổ hồng ngoại có dải hấp thụ tại max 3427 cm-1 cho biết sự có mặt của nhóm hydroxy trong phân tử. Trên phổ 1 H NMR có tín hiệu cộng hưởng của một vòng benzen thế tại 3 vị trí 1,3,4 [H 6,87 (dd, J = 8,0 và 1,5 Hz); 6,83 (d, J = 8,0 Hz); 6,92 (d, J = 1,5 Hz)] và một vòng benzen thế tại bốn vị trí [H 6,96 (d, J = 8,5 Hz) và 6,52 (d, J = 8,5 Hz). Ngoài ra còn có tín hiệu cộng hưởng của một nhóm metoxy ở H 4,01 (s), 2 nhóm metylendioxy ở H 5,92 (d, J = 1,0 Hz) và 5,97 (s), 3 nhóm metin ở H 5,07 (d, J = 5,0 Hz); 2,93 (m) và 4,79 (s); 2 nhóm metylen ở H 4,53 (dd, J = 9,5 và 8,5 Hz) và 3,94 (dd, J = 9,5 và 5,5 Hz); 3,92 (d, J = 9,0 Hz) và 4,04 (d, J = 9,0 Hz). Phổ 13 C NMR và
  • 44. 23 DEPT cho thấy sự có mặt của bảy cacbon thơm bậc bốn (C 126,5; 140,6; 136,2; 156,6; 129,4; 148,1 và 147,8) và một cacbon bậc bốn lai hóa sp3 (C 91,2). Phân tích các hằng số tương tác 1 H-1 H có thể suy ra 3 hệ tương tác spin-spin là H-5’-H-6’, H-7’-H-8’-H-9’ và H-5-H-6-H-2 (vòng benzen thế 3 lần). Các tương tác trên phổ HMBC đã cho biết chất 6 là một furanofuran lignan. Nhóm methylenedioxy CH2-10 (C 101,0, H 5,92) được gắn với C-3 (C 148,1) và nhóm CH2-10’ (C 101,2; H 5,97)C-4 (C 147,8) được gắn với C-3’ (C 136,2) và C-4’ (C 149,1). Nhóm metoxy được xác định gắn vào vị trí C-2’ (C 140,6). Trên phổ NOESY, H-9’α có tương tác với H-8’, H-9’α và H-9’ có tương tác với nhau và cả 2 proton này có tương tác với H-7 và H-7’. Các dữ liệu này cho biết cấu hình trans giữa H-7’ và H-8’. Tương tác không gian giữa H-7 và H-7’ cho biết vòng B/B’ tiếp giáp nhau theo dạng cis và 2 proton này ở vị trí pseudo-axial. Phân tích hằng số tương tác giữa proton H-7’ [H 5,07 (J = 5,0 Hz)] cho biết vòng A’ có phân bố pseudo-equatorial [66,67]. So sánh độ quay cực (+ 28,2, c 0,71; CHCl3) của chất 6 với độ quay cực của một chất có cấu trúc tương tự là paulownin (+28,4, c 1,09; CHCl3) có cấu hình tuyệt đối đã biết cho phép suy ra cấu hình của chất 6 là 7S,7’R,8S,8’R. Hợp chất này được xác định là 7S,7’R,8S,8’R-8-hydroxy-6-methoxy- 3,4:3’,4’-bis(methoxylenedioxy)-7,9’:7’,9-diepoxylignan và được gọi tên là palatiferin A. Palatiferin B (7):
  • 45. 24 Hợp chất 7 được phân lập dưới dạng tinh thể màu vàng nhạt và hoạt động quang học, với độ quay cực là -53,0 (c 0,28; CHCl3). Phổ khối phân giải cao HR-ESI cho pic [M+Na]+ tại m/z 439,1007. Các phổ 1D NMR của chất 7 rất giống với phổ của chất 6 ngoại trừ sự có mặt của một cacbon bậc bốn lai hóa sp3 ở C 88,2 (C-8) thay thế cho một nhóm metin sp3 . Tín hiệu cộng hưởng của các proton trong các vòng furan có sự khác nhau đáng kể. Độ chuyển dịch hóa học của H-7 và CH2-9 ở chất 6 tại H 5,07; H 4,53 và 3,94 nhưng ở chất 7 tại H 5,94, H 4,07 và 4,28. Độ chuyển dịch hóa học của C-8’ (C 88,2) cho biết nó gắn với một nguyên tử oxy. Phân tích phổ DEPT và các phổ 2D NMR cho phép xác định được cấu trúc của chất 7. Cấu hình tương đối của chất đã được thiết lập dựa trên phổ NOESY theo cách đã làm với chất 6 đã xác định được cấu hình tương đối của chất 7 tương tự như chất 6. Tương tác giữa H-7 và H-7’ trên phổ NOE cho biết 2 vòng furan ghép với nhau theo dạng cis và 2 vòng thơm có dạng pseudo-equatorial. So sánh chất 7 với một chất có cấu trúc tương tự và có độ quay cực âm ( -34,6, CHCl3) và có cấu hình 7S,7’S,8R,8’R có thể xác định chất 7 có cấu hình 7S,7’S,8R,8’R [68,69] . Kết hợp các dữ liệu cho phép xác định cấu trúc của chất là 7S,7’S,8R,8’R-8,8’-dihydroxy-6-methoxy-3,4:3’,4’-bis(methylenedioxy)- 7,9’:7’,9-diepoxylignan và được gọi là palatiferin B Asperglaucide (8): Chất 8 được phân lập dưới dạng tinh thể màu trắng. Điểm nóng chảy 180- 1810 C. Phổ 13 C NMR và DEPT cho tín hiệu cộng hưởng của 27 cacbon
  • 46. 25 trong đó có 21 cacbon sp2 và 6 cacbon sp3 tương ứng với 1 nhóm metyl, 3 nhóm metylen, 2 nhóm metin bão hoà và 15 nhóm metin thơm, 3 nhóm cacbonyl và 3 cacbon bậc bốn thơm. Trên phổ khối lượng EIMS pic ion phân tử xuất hiện ở m/z 444. Các dữ kiện phổ 13 C-NMR và EI-MS cho phép xác định công thức phân tử của chất này là C27H28N2O4. Trên phổ 1 H-NMR ở vùng trường thấp dễ dàng nhận thấy tín hiệu cộng hưởng của 15 proton thơm (H 7,06-7,72) cho biết trong phân tử có thể có 3 vòng benzen bị thế 1 lần. Tín hiệu cộng hưởng của 2 proton thuộc 2 nhóm amin bậc hai (>NH) xuất hiện ở trường khá thấp (H 6,74 và 5,96) cho biết các nhóm amin này thuộc về hai liên kết amit (-NH-CO-). Các tín hiệu của hai proton của hai nhóm metin xuất hiện dưới dạng multiplet ở vùng trường khá thấp (H 4,75 và 4,34) chứng tỏ các nhóm metin này có liên kết với nguyên tố có độ âm điện lớn. Tiếp theo là tín hiệu của một nhóm metylen có liên kết với oxi xuất hiện dưới dạng 2 double doublet (H 3,94 và 3,82). Một nhóm metylen khác cũng xuất hiện dưới dạng 2 double doublet (H 3,21 và 3,03). Các proton của nhóm metylen thứ ba xuất hiện dưới dạng multiplet (H 2,73). Nhóm metyl xuất hiện dưới dạng singlet (H 2,16) chứng tỏ nó thuộc về một nhóm acetyl (CH3-CO-). Trên phổ 13 C-NMR dễ dàng nhận thấy tín hiệu của 3 nhóm cacbonyl ở vùng trường thấp trong đó có hai nhóm cacbonyl amit (C 170,63, C-1 và 167,50, C-1') và một nhóm cacbonyl este (C 171,16, C-3). Ở vùng trường cao hơn có tín hiệu cộng hưởng của 18 cacbon thơm thuộc 3 vòng benzen (C 127-137). Tín hiệu của các cacbon còn lại cũng dễ dàng nhận thấy trên phổ. Các tín hiệu trên phổ 2D NMR cho phép xác định vị trí các nhóm trong phân tử. Từ các dữ kiện phổ trên cùng với việc tham khảo tài liệu [70] cho phép xác định chất này là một dipeptide có tên là asperglaucide.
  • 47. 26 Axit pomolic (9): HO COOH HO 1 3 5 7 9 10 11 13 14 16 17 18 19 20 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Chất 9 được phân lập dưới dạng tinh thể màu trắng, điểm nóng chảy 290- 2910 C. Phổ 13 C-NMR và DEPT cho tín hiệu cộng hưởng của 30 cacbon trong đó có 3 cacbon sp2 và 27 cacbon sp3 tương ứng với 7 nhóm metyl, 9 nhóm metylen, 6 nhóm metin trong đó có một nhóm hydroxymetin và 6 cacbon bậc bốn, một cacbon bậc ba gắn với nhóm hydroxyl (C 78,84) và một nhóm cacbonyl (C 180,74) . Trên phổ khối lượng EI-MS thấy pic [M-46]+ xuất hiện ở m/z 426. Các dữ kiện phổ 13 C-NMR và EI-MS cho phép xác định công thức phân tử của chất này là C30H48O4 và cho biết đây là một tritecpen có năm vòng cùng với một liên kết đôi và hai nhóm hydroxy trong phân tử. Trên phổ 1 H-NMR thấy có tín hiệu của một proton olefinic (H 5,29, H-12), một proton thuộc nhóm hydroxymetin dưới dạng double douplet (H 3,15, H-3) với hằng số tương tác lớn (J=5,5 và 11.0 Hz) cho biết cấu hình  của proton này. Proton của một nhóm metin xuất hiện dưới dạng singlet (H 2,50, H-18), một proton khác có dạng double triplet (H 2,43, H-16). Có một nhóm metyl xuất hiện dưới dạng doublet (H 0,86, H-30) còn các nhóm metyl khác đều xuất hiện dưới dạng singlet ở vùng trường cao (H 0,70-1,15). Trên phổ 13 C-NMR dễ dàng nhận thấy tín hiệu của nhóm cacbonyl (C 180,74), nối đôi (C 138,01 và 129,05), một nhóm hydroxymetin (C 78,84) và một cacbon bậc ba gắn với nhóm hydroxyl (C 72,98). Trên phổ HMBC, các tương tác của proton olefinic (H 5,29) với các cacbon C-11, C-18, C-9, C-14 cho biết vị trí của nối
  • 48. 27 đôi là 12,13. Các tương tác khác trên phổ HMBC cho phép xác định vị trí của các nhóm trong phân tử. Các dữ kiện phổ cùng với tài liệu tham khảo [71] cho phép xác định chất này là axit pomolic. Hợp chất này có hoạt tính gây độc tế bào đối với dòng tế bào biểu mô đốt sống cổ ME-180 và ung thư tế bào có hắc tố phát triển M-14 [72], đồng thời nó cũng thể hiện hoạt tính chống HIV [73]. -sitosterol (3) và -sitosterol glucoside (10) được nhận dạng nhờ chấm so sánh với chất chuẩn trên sắc kí lớp mỏng. Dữ liệu phổ của các chất: Lupeol (1) : Tinh thể hình kim màu trắng (CH2Cl2). Điểm nóng chảy 210- 2110 . 1 H-NMR (CDCl3, 500 MHz)  ppm: 0,76 (3H, s, H-24), 0,79 (3H, s, H-28), 0,83 (3H, s, H-25), 0,94 (3H, s, H-27), 0,96 (3H, s, H-23), 1,68 (3H, s, H-30), 2,37 (1H, dt, J=5,5, 11,0 Hz, H-19), 3,18 (1H, quin, J = 5,5 Hz, H-3), 4,56 (1H, m, H-29a), 4,68 (1H, t, J=2,0 Hz, H-29b). 13 C-NMR (CDCl3, 125 MHz)  ppm: 14,58 (q, C-27), 15,38 (q, C-24), 16,02 (q, C-26), 16,14 (q, C-25), 18,03 (q, C-28), 18,36 (t, C-6), 19,34 (q, C-30), 20,98 (t, C-11), 25,21 (t, C-12), 27,47 (t, C-2), 27,50 (t, C-15), 28,02 (q, C- 23), 29,90 (t, C-21), 34,34 (t, C-7), 35,63 (t, C-16), 37,22 (s, C-10), 38,12 (d, C-13), 38,76 (t, C-1), 38,89 (s, C-4), 40,04 (t, C-22), 40,89 (s, C-8), 42,88 (s, C-14), 43,03 (s, C-17), 48,02 (d, C-19), 48,37 (d, C-18), 50,50 (d, C-9), 55,36 (d, C-5), 79,04 (d, C-3), 109,33 (t, C-29), 150,98 (s, C-20). EI-MS (70 eV) m/z (%):426 ([M]+. , 5,1), 411 (2,0), 315 (1,8), 257 (1,4), 207 (85,5), 189 (99,9), 135 (81,1), 121 (85,6), 109 (95,7), 95 (100), 69 (73,6), 55 (71,7). Betulin (2) : Tinh thể hình kim màu trắng (CH2Cl2). Điểm nóng chảy 248- 2490 C.
  • 49. 28 1 H-NMR (CDCl3, 500 MHz)  ppm: 0,76 (3H, s, H-24), 0,83 (3H, s, H-25), 0,97 (3H, s, H-23), 0,98 (3H, s, H-27), 1,02 (3H, s, H-26), 1,68 (3H, s, H-30), 2,38 (1H, dt, J=6,0, 11,0 Hz, H-19), 3,18 (1H, m, H-3), 3,33 (1H, dd, J=10,5, 3,0 Hz, H-28b), 3,80 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-28a), 4,57 (1H, t, J=1,0 Hz, H- 29a), 4,68 (1H, d, J=2,0 Hz, H-29b). 13 C-NMR (CDCl3, 125 MHz)  ppm: 14,78 (q, C-27), 15,36 (q, C-24), 16,01 (q, C-26), 16,11 (q, C-25), 18,33 (t, C-6), 19,10 (q, C-30), 20,86 (t, C-11), 25,26 (t, C-12), 27,09 (t, C-15), 27,42 (t, C-2), 28,00 (q, C-23), 29,21 (t, C- 16), 29,80 (t, C-21), 33,99 (t, C-22), 34,28 (t, C-7), 37,19 (s, C-10), 37,35 (d, C-13), 38,74 (t, C-1), 38,89 (s, C-4), 40,96 (s, C-8), 42,75 (s, C-14), 47,81 (s, C-17, C-19), 48,81 (d, C-18), 50,44 (d, C-9), 55,33 (d, C-5), 60,58 (t, C-28), 79,00 (d, C-3), 109,68 (t, C-29), 150,48 (s, C-20). EI-MS (70 eV) m/z (%):442 ([M]+. , 2,3), 411 (4,9), 234 (4,3), 203 (74,1), 189 (93,2), 175 (39,8), 147 (43,8), 135 (64,8), 107 (6,7), 95 (100), 69 (65,7), 55 (69,2). Lupenone (4): Tinh thể hình kim màu trắng (CH2Cl2). Điểm nóng chảy 164- 1650 C. 1 H-NMR (CDCl3, 500 MHz)  ppm: 0,78 (3H, s, H-28), 0,93 (3H, s, H-25), 0,95 (3H, s, H-27), 1,02 (3H, s, H-24), 1,07 (6H, s, H-23 và H-26), 1,68 (3H, s, H-30), 1,87-1,97 (2H, m, H-1a và H-21a), 2,40 (2H, m, H-2), 2,46 (1H, m, H-19), 4,57 (1H, q, J=1,0 Hz, H-29a), 4,68 (1H, d, J=2,0 Hz, H-29b). 13 C-NMR (CDCl3, 125 MHz)  ppm: 14,50 (q, C-27), 15,81 (q, C-26), 15,98 (q, C-25), 18,03 (q, C-28), 19,33 (q, C-30), 19,71 (t, C-6), 21,05 (q, C-24), 21,50 (t, C-11), 25,20 (t, C-12), 26,68 (q, C-23), 27,46 (t, C-15), 29,87 (t, C- 21), 33,60 (t, C-7), 34,17 (t, C-2), 35,55 (t, C-16), 36,91 (s, C-10), 38,21 (d, C-13), 39,65 (t, C-1), 40,00 (t, C-22), 40,82 (s, C-8), 42,93 (s, C-14), 43,02 (s, C-17), 47,35 (s, C-4), 47,98 (d, C-19), 48,28 (d, C-18), 49,83 (d, C-9), 54,97 (d, C-5), 109,40(t, C-29), 150,89 (s, C-20), 218,12 (d, C-3). ESI-MS m/z: 425 ([M+H+ ).
  • 50. 29 Epifriedelanol (5): Tinh thể hình kim màu trắng (CH2Cl2/MeOH), điểm nóng chảy 281-2820 C. IR (KBr) max cm-1 : 3474, 2931, 2865, 1451, 1384. 1 H NMR (500 MHz, CDCl3): H 0,86 (3H, s, H-25), 0,94 (3H, s, H-29+H-24), 0,96 (3H, s, H-27), 0,99 (6H, s, H-26 và H-28), 0,99 (3H, d, J=6,5 Hz, H-23), 1,17 (3H, s, H-30), 1,73 (1H, dt, J= 12,5; 3,0 Hz H-6a), 1,91 (1H, dt, J=10,0; 2,5 Hz, H-2a), 3,73 (1H, bd, J=1,5 Hz, H-3); 13 C NMR (125 MHz, CDCl3): C 11,62 (C-23), 15,83 (C-1), 16,41 (C-24), 17,58 (C-7), 18,27 (C-25), 18,65 (C-27), 20,13 (C-26), 28,10 (C-20), 30,06 (C-17), 30,67 (C-12), 31,81 (C-30), 32,38 (C-15), 32,88 (C-21), 32,12 (C- 28), 35,03 (C-29), 35,25 (C-2), 35,38 (C-19), 35,61 (C-11), 36,13 (C-16), 37,16 (C-9), 37,89 (C-5), 38,42 (C-14), 39,31 (C-22), 41,79 (C-6), 39,72 (C- 13), 42,90 (C-18), 49,24 (C-4), 53,25 (C-8), 61,42 (C-10), 72,78 (C-3). EIMS m/z (%): 428 ([M]+. , 52), 413 ([M-CH3]+ , 38), 275 (46), 234 (47), 206 (43), 179 (29), 165 (100), 125 (47), 109 (47), 96 (71), 69 (38). Palatiferin A (6): Tinh thể màu vàng nhạt, nóng chảy ở 103- 104°C; Rf 0.62, silica gel 60 F254, n-hexane/CH2Cl2/acetone (1/1/0.5); [α]D 30 + 28.2 (c 0.71, CHCl3), UV (MeOH): λmax (log ε) = 284 (3.2), 215 (3.8); IR (KBr): νmax = 3427, 2926, 1631, 1471, 1344, 1262, 1034, 808, 560 cm−1 ; positive EI-MS: m/z = 400 [M]+; positive HR-EIS-MS: m/z = 423.1064 [M + Na]+ (công thức phân tử tính là C21H20O8Na 423.1056). 1 H-NMR (CDCl3, 500 MHz)  ppm: 6,92 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-2); 6,83 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-5); 6,87 (1H, dd, J = 8,0; 1,5 Hz, H-6); 4,79 ((1H, s, H-7); 3,92 (1H, d, J = 1,5 Hz, Hα-9); 4,04 (1H, d, J = 9,0 Hz, H-9); 5,92 (1H, d, J = 1,0 Hz, H-10); 6,52 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-5’); 6,96 (1H, d, J = 8,5 Hz, H- 6’); 5,07 (1H, d, J = 5,0 Hz, H-7’), 2,93 (1H, m, H-8’); 4,53 (1H, dd, J = 9,5;
  • 51. 30 8,5 Hz, Hα-9’); 3,94 (1H, dd, J = 9,5; 5,5 Hz, H-9’); 5,97 (1H, s, H-10’); 4,01 (3H, s, OMe); 1,65 (1H, s, OH). 13 C-NMR (CDCl3, 125 MHz)  ppm: 129,4 (C-1); 107,4 (C-2); 148,1 (C-3); 147,8 (C-4); 108,5 (C-5); 120,1 (C-6); 86,9 (C-7); 91,2 (C-8); 74,4 (C-9); 101,0 (C-10); 126,5 (C-1’); 140,6 (C-2’); 136,2 (C-3’); 149,1 (C-4’); 102,1 (C-5’); 118,7 (C-6’); 82,4 (C-7’); 60,2 (C-8’); 72,7 (C-9’); 101,2 (C-10’); 59,4 (-OCH3). Palatiferin B (7): Tinh thể màu vàng nhạt, nóng chảy ở 167-169°C, Rf 0.49, silica gel 60 F254, n-hexane/CH2Cl2/acetone (1/1/0.5); [α]D 30 − 53.0 (c 0.28, CHCl3), UV (MeOH): λmax (log ε) = 284 (3.6), 213 (4.3); IR (KBr): νmax = 3446, 2884, 1629, 1495, 1440, 1243, 1041, 928, 778 cm−1 ; positive EI-MS: m/z = 416 [M]+; positive HR-EI-MS: m/z = 439.1007 [M]+ (công thức tính được là C21H20NaO9 439.1005). 1 H-NMR (CDCl3, 500 MHz)  ppm: 6,91 (1H, br.s, H-2); 6,81 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-5); 6,84 (1H, br.d, J = 8,0; H-6); 4,91 ((1H, s, H-7); 4,06 (2H, m, H-9); 5,95 (1H, s, H-10); 6,57 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-5’); 6,94 (1H, d, J = 8,0 Hz, H- 6’); 5,94 (1H, s, H-7’), 4,07 (1H, d, J = 10,0; Hz, Hα-9’); 4,28 (1H, d, J = 10,0 Hz, H-9’); 5,95 (1H, s, H-10’); 4,03 (3H, s, OMe); 2,65 (1H, s, 8’-OH); 2,66 (1H, s, 8-OH). 13 C-NMR (CDCl3, 125 MHz)  ppm: 130,1 (C-1); 107,8 (C-2); 147,8 (C-3); 147,6 (C-4); 108,2 (C-5); 120,5 (C-6); 86,0 (C-7); 88,1 (C-8); 76,1 (C-9); 101,1 (C-10); 121,3 (C-1’); 140,5 (C-2’); 136,3 (C-3’); 149,7 (C-4’); 102,8 (C-5’); 120,3(C-6’); 84,7 (C-7’); 88,2 (C-8’); 77,0 (C-9’); 101,2 (C-10’); 59,6 (-OCH3). Asperglaucide (8): Điểm nóng chảy 180-1810 C. 1 H-NMR (CDCl3, 500 MHz)  ppm: 2,04 (3H, s, OCOCH3), 2,75 (2H, m, CH2-b’), 3,05 (1H, dd, J=13,5; 8,5 Hz, H-b), 3,21 (1H, dd, J=13,5; 6,0 Hz, H-
  • 52. 31 b), 3,82 (1H, dd, J = 11,5; 4,5 Hz, H-2), 3,92 (1H, dd, J=11,5; 5 Hz, H-2), 4,34 (1H, m, H-a’), 4,75 (1H, m, H-a’), 5,96 (1H, d, J=8,5 Hz, NH-a’), 6,73 (1H, d, J=7,5 Hz, NH-a),7,06 (2H, dd, J=6,6 Hz, H-d + H-h), 7,11-7,18 (3H, m, H-e + H-f + H-g), 7,21-7,30 (5H, m. H-d’ + H-e’ + H-f’ + H-g’ + H-h’), 7,43 (2H, t, J=7,3 Hz, H-4’ + H-6’), 7,52 (1H, td, J=7,3 ; 1,2 Hz, H-5’) ; 7,70 (2H, dd, J= 7,3 ; 1,2 Hz, H-3’ + H-7’). 13 C-NMR (CDCl3, 125 MHz)  ppm: 2,18 (s, C-4), 37,84 (t, C-b’), 38,81 (t, C-b), 49,85 (d, C-a’); 55,39 (d, C-a); 64,97 (t, C-2), 128,98 (d, C-f), 127,44 (d, C-3’ + C-7’), 128,98 (d, C-e’ + C-g’), 129,03 (d, C-e + C-g), 129,16 (d, C- 4’ + C-6’), 129,52 (d, C-d’ + C-h’), 129,68 (d, C-d + C-h), 132,31 (d, C-5’), 134,06 (s, C-2’), 137,01 (s, C-c’), 137,08 (s, C-c), 167,50 (s, C-1’), 170,63 (s, C-1), 171,16 (s, C-3). ESI-MS m/z: 445 [M+H]+ . Axit pomolic (9): Tinh thể hình kim màu trắng (CH2Cl2). Điểm nóng chảy 290-2910 C. 1 H-NMR (CDCl3+MeOD, 500 MHz)  ppm: 0,70 (3H, s, H-26), 0,72 (3H, s, H-24), 0,85 (3H, s, H-25), 0,89 (3H, d, J=6,5 Hz, H-30), 0,92 (3H, s, H-23), 1,15 (3H, s, H-29), 1,20 (3H, s, H-27), 1,91 (2H, m, H-11), 2,43 (1H, dt, J=4,5, 12,8 Hz, H-16), 2,5 (1H, brs, H-18), 3,14 (1H, dd, J=5,5, 11,0 Hz, H- 3), 5,29 (1H, t, J=8,5 Hz, H-12). 13 C-NMR (CDCl3+MeOD, 125 MHz)  ppm: 15,10 (q, C-25), 15,43 (q, C- 24), 15,98 (q, C-30), 16,46 (q, C-26), 18,34 (t, C-6), 23,57 (t, C-11), 24,32 (q, C-27), 25,42 (t, C-16), 25,93 (t, C-21), 26,79 (t, C-2), 27,10 (q, C-29), 27,92 (q, C-23), 28,12 (t, C-15), 32,72 (t, C-7), 36,87 (s, C-10), 37,46 (t, C-1), 38,39 (s, C-4), 38,61 (t, C-22), 39,82 (s, C-8), 41,05 (s, C-14), 41,10 (t, C-20), 47,11 (s, C-17), 47,47 (d, C-9), 53,09 (d, C-18), 55,07 (d, C-5), 72,98 (s, C-19), 78,84 (d, C-3), 129,05 (d, C-12), 138,01 (s, C-13), 180,74 (s, C-28). EI-MS
  • 53. 32 (70 eV) m/z (%):426 ([M-46]+ , 4,9 %), 354 (3,2), 246 (10,5), 190 (32,5), 146 (100), 119 (34,8), 105 (37,9), 69 (50,6), 55 (81,5).  Nghiên cứu thành phần tritecpen của cây Hoàn Ngọc 1-2 năm và 3-4 năm tuổi: Tiến hành phương pháp chiết xuất và phân lập chất tương tự như đã làm với rễ cây Hoàn Ngọc 5-7 năm tuổi, chúng tôi xác định được thành phần chính của các rễ này cũng tương tự như rễ cây 5-7 năm tuổi chỉ khác nhau về hàm lượng các chất tuy nhiên không đáng kể. Kết quả nghiên cứu với 1,0 kg nguyên liệu khô được trình bày trong bảng sau: Stt Khối lượng Hàm lượng 1-2 năm 3-4 năm 1-2 năm 3-4 năm Lupeol 5,5 g 5,6 g 0,55% 0,56% Betulin 3,7 g 3,5 g 0,37% 0,35% -sitosterol 0,75 g 0,8 g 0,075% 0,08% -sitosterol glucoside 0,2 g 0,15 g 0,02% 0,015% Lupenone 10 mg 12 mg 0,001% 0,0012% Epifriedelanol 8 mg 6 mg 0,008% 0,006% Như vậy, thành phần chính của rễ cây Hoàn Ngọc ở các độ tuổi khác nhau là tương tự nhau về thành phần và hàm lượng. 3.3 Nghiên cứu quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc : 3.3.1 Nghiên cứu quy trình chiết xuất: Nguyên liệu đã được ngâm chiết thử với nhiều loại dung môi để lựa chọn dung môi chiết xuất được tổng tritecpen với hiệu suất cao nhất và thuận lợi
  • 54. 33 cho quá trình tinh chế về sau. Chúng tôi đã sử dụng các loại dung môi: n- hexan, n-hexan/diclometan (1:1), n-hexan/axeton (8:2) và 100% diclometan. Kết quả cho thấy khi ngâm chiết bằng 100% n-hexan sau khi cất loại dung môi thu được cặn chiết dạng bột màu vàng, chiết bằng n- hexan/diclometan (1:1) thu được cặn chiết màu vàng xanh hơi keo, chiết bằng n-hexan/axeton (4:1) cho cặn chiết keo màu xanh đen còn khi chiết với 100% diclometan thì thu được cặn chiết keo màu xanh đen. Kết quả cụ thể khối lượng cặn chiết thu được cho 1kg nguyên liệu ngâm trong các hệ dung môi, mỗi dung môi ngâm 4 lần (lần đầu 3,5 L, mỗi lần sau 2 L) như sau: Dung môi dùng để ngâm chiết Loại rễ nguyên liệu Loại 1 (1-2 năm) Loại 2 (3-4 năm) Loại 3 (5-7 năm) n-hexan 7,50 g chất bột màu vàng 7,6 g chất bột màu vàng 7,8 g chất bột màu vàng n-hexan/CH2Cl2 (1:1) 8,76 g chất hơi keo màu vàng xanh 8,89 g chất hơi keo màu vàng xanh 8,94 g chất hơi keo màu vàng xanh n-hexan/axeton (8:2) 9,40 chất keo màu xanh đen 9,60 g chất keo màu xanh đen 9,65 g chất keo màu xanh đen CH2Cl2 9,50g chất keo màu xanh đen 9,40 g chất keo màu xanh đen 9,75 g chất keo màu xanh đen Kết quả khảo sát sắc ký lớp mỏng có so sánh với các chất chuẩn cho biết thành phần chính của các cặn chiết thu được khi chiết bằng các dung môi như trên là hai tritecpen lupeol và betulin. Ngoài ra còn có một số chất khác nhưng rất ít so với hai chất chính. Như vậy, hệ dung môi n-hexan/axeton (1:4) và CH2Cl2 100% cho khối lượng chiết tổng tritecpen thô từ rễ cây Hoàn Ngọc tương đương nhau và cao hơn chiết bằng n-hexan 100% và n- hexan/diclometan (1:1).
  • 55. 34 Sản phẩm tổng tritecpen thô được nghiên cứu tinh chế bằng cách rửa với etanol 96% và hỗn hợp etanol 96%/axeton (1:1). Hỗn hợp tổng tritecpen thô được hòa trong etanol 96%, lọc lấy phần không tan rồi tiếp tục rửa lại với etanol 96% như trên để thu được phần tổng tritecpen màu trắng ngà. Các dịch etanol sau khi lọc được gộp lại và cất loại dung môi để thu được cặn chiết keo màu xanh đen. Cặn này tiếp tục được rửa bằng hỗn hợp etanol 96%/axeton (1:1) theo cách tương tự rửa với etanol 96% để thu được phần tritecpen sạch còn lại Kết quả cho thấy, đối với cao chiết bằng n-hexan 100% chỉ cần rửa 2-3 lần với etanol 96% đã thu được tổng tritecpen dạng bột màu trắng ngà. Với cao chiết bằng các dung môi khác n-hexan/diclometan (1:1), n-hexan/axeton (4:1) và diclometan 100% sau khi rửa bằng etanol 96% cần phải rửa lại bằng hỗn hợp etanol 96%/axeton (1:1) mới thu được sản phẩm có chất lượng giống như sản phẩm thu được khi chiết bằng hexan và rửa bằng etanol. Sau khi tinh chế thì từ cặn chiết với n-hexan cho khối lượng tổng tritecpen sạch cao nhất (~5 g/1kg nguyên liệu). Các cặn chiết khác có chứa keo nên khó tinh chế hơn và hiệu suất thu tổng tritecpen từ cặn chiết thô thấp hơn (2 - 4 g). Qua kết quả nghiên cứu trên chúng tôi quyết định lựa chọn n-hexan làm dung môi để chiết xuất tổng tritecpen từ rễ cây Hoàn Ngọc và etanol làm dung môi để tinh chế tổng tritecpen thô sau khi chiết. Quy trình chiết xuất và tinh chế như sau: Rễ cây đã sấy khô, nghiền nhỏ Ngâm chiết với n-hexan Dịch chiết Cất loại dung môi Dung môi Cao chiết Phần không tan Rửa bằng etanol 96% Lọc hút Sản phẩm Sấy khô ở 50o C
  • 56. 35 3.3.2 Nghiên cứu quy trình chiết xuất tổng tritecpen từ cây Hoàn Ngọc với quy mô 0,5 kg sản phẩm/mẻ: Từ các kết quả nghiên cứu chiết xuất tritecpen từ rễ cây Hoàn Ngọc ở quy mô nhỏ, chúng tôi đã nghiên cứu và nâng quy mô chiết xuất lên 0,5 kg sản phẩm trên mẻ theo sơ đồ sau: Quy trình trên có độ lặp lại tương đối ổn định. Chúng tôi đã sản xuất 1 kg sản phẩm theo quy trình trên. Mẻ 1 từ 100 kg nguyên liệu chúng tôi thu được 495 g sản phẩm. Mẻ 2 từ 100 kg nguyên liệu thu được 510 g sản phẩm. 3.3.3 Nghiên cứu thành phần hóa học của sản phẩm tổng tritecpen thu được: Sản phẩm tổng tritecpen (1,0 g) được phân tách bằng phương pháp sắc ký cột trên chất hấp phụ silica gel, rửa giải bằng hệ dung môi n- hexan/diclometan (98:2 - 0:100) để thu được 6 nhóm phân đoạn kí hiệu F1- Cặn chiết Rễ cây đã sấy khô, nghiền nhỏ (100 kg) Ngâm chiết với n-hexan (400 L) Dịch chiết Cất loại dung môi Dung môi Hòa rửa với etanol 96% (3 lần) Phần không tan Dịch lọc hút Cặn Cất loại dung môi Hòa với etanol 96%, lọc hút (2-3 lần) Sản phẩm (~ 0,5 kg) Sấy khô ở 50 o C