SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Download to read offline
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA THÔNG TIN – THƢ VIỆN
VŨ THỊ HÕA
HỆ THỐNG CUNG CẤP THÔNG TIN CHỌN LỌC PHỤC VỤ
CÁN BỘ - GIẢNG VIÊN TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƢ
VIỆN ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: THÔNG TIN – THƢ VIỆN
KHÓA : QH – 2006 - X
HỆ : CHÍNH QUY
HÀ NỘI - 2010
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
2
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, bên cạnh sự cố gắng của bản than tôi đã nhận
được rất nhiều sự động viên và giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo và các bạn. Do khả năng
và thời gian có hạn, nên nội dung khóa luận chắc chắn còn nhiều thiếu sót, tôi rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của Thầy cô và các bạn để đề tài của tôi được hoàn
thiện hơn nữa.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Thầy giáo – KS. Phạm Văn Vu – người đã dẫn
dắt tôi đến với đề tài cũng như quá trình hoàn thiện đề tài này.
Và cũng xin được gửi tới các Thầy cô giáo – những người đã dày công dạy dỗ,
truyền đạt kiến thức cho tôi trong cả khóa học – lời cảm ơn chân thành nhất.
Cuối cùng xin dành lời cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị làm việc tại Trung tâm
thông tin – thư viện trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong quá trình nghiên cứu và khảo sát thực tế tại đây.
Hà Nội, 5/2010
Ngƣời viết
Vũ Thị Hòa
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, với sự giúp
đữ của những người tôi đã cảm ơn. Mọi kêt quả nghiên cứu trong công trình đều
chính xác, không có trong bất kỳ công trình nào khác.
Sinh viên
Vũ Thị Hòa
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
4
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CB – GV: Cán bộ - giảng viên
CSDL: Cơ sở dữ liệu
ĐH GTVT HN: Đại học Giao thông vận tải Hà Nội
GTVT: Giao thông vận tải
NCKH: Nghiên cứu khoa học
NCPT: Nghiên cứu phát triển
NDT: Người dùng tin
SP và DV: Sản phẩm và dịch vụ
TL: Tài liệu
TT: Thông tin
TT – TV : Thông tin – thư viện
TV: Thư viện
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
5
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................. 3
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 3
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4
3. Tình hình nghiên cứu của đề tài.................................................................... 4
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ................................................... 5
6. Ý nghĩa của khóa luận................................................................................... 5
7. Bố cục của khóa luận .................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI ......................... 6
1.1 Khái quát chung về trƣờng Đại học Giao thông vận tải Hà Nội .......... 6
1.1.1 Sơ lƣợc lịch sử hình thành........................................................................ 6
1.1.2. Các khoa, viện trực thuộc trƣờng Đại học Giao thông vận tải Hà Nội .. 7
1.1.3 Số lƣợng cán bộ - giảng viên của Trƣờng Đại học Giao thông vận tải Hà
Nội.............................................................................................................................. 7
1.2. Tổng quan về hoạt động của Trung tâm Thông tin – Thƣ viện trƣờng
Đại học Giao thông vận tải Hà Nội................................................................ 8
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm.................................... 8
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm....................................................... 9
1.2.2.1. Chức năng ........................................................................................ 10
1.2.2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................... 10
1.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Trung tâm..................................................... 11
1.2.4. Cơ cấu tổ chức tại Trung tâm .................................................................. 13
1.2.4.1. Các phòng chức năng........................................................................ 13
1.2.4.2. Số lượngcán bộ công nhân viên........................................................ 15
1.2.5. Vốn tài liệu và vấn đề bổ sung tài liệu tại Trung tâm .............................. 15
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
6
1.2.5.1. Vốn tài liệu ......................................................................................... 15
1.2.5.2. Bổ sung tài liệu................................................................................... 16
1.2.5.3. Mức độ cập nhật ................................................................................. 18
1.2.6. Các sản phẩm và dịch vụ thông tin – thƣ viện của Trung tâm................ 19
1.2.6.1 Các loại hình sản phẩm thông tin – thư viện ........................................ 19
1.2.6.2 Các loại hình dịch vụ thông tin – thư viện............................................. 20
1.2.7. Định hƣớng của Trung tâm trong tƣơng lai.............................................. 21
CHƢƠNG 2: NHU CẦU THÔNG TIN CỦA CÁN BỘ - GIẢNG VIÊN
CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ CẤU TRÖC CÁC
NGUỒN TIN THÍCH ỨNG CÓ TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ
VIỆN................................................................................................................. 23
2.1. Nhu cầu tin của cán bộ - giảng viên chuyên ngành giao thông vận tải
........................................................................................................................... 23
2.1.1 Các hoạt động giảng dạy ở các khoa theo chuyên ngành giao thông vận tải
.................................................................................................................................... 23
2.1.2. Các hoạt động nghiên cứu khoa học và những sản phẩm dịch vụ chính của
cán bộ - giảng viên ở các khoa chuyên ngành Giao thông vận tải......................... 24
2.1.3. Đặc điểm ngƣời dùng tin là cán bộ - giảng viên chuyên ngành Giao thông
vận tải và nhu cầu thông tin của họ......................................................................... 27
2.1.4. Khung đề mục chủ đề thông tin của cán bộ - giảng viên chuyên ngành
Giao thông vận tải..................................................................................................... 29
2.2. Cấu trúc các nguồn tin về chuyên ngành giao thông vận tải tại Trung
tâm thông tin – thƣ viện.................................................................................. 35
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CUNG CẤP
THÔNG TIN CHỌN LỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU THÔNG TIN
CỦACÁN BỘ GIẢNGVIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO
THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI .......................................................................... 41
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
7
3.1. Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc đáp ứng nhu cầu thông
tin trong các hoạt động khoa học của cán bộ - giảng viên trƣờng Đại học
Giao thông vận tải ........................................................................................... 41
3.1.1. Khái quát chung về hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc................... 41
3.1.2. Hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc tại một số cơ quan thông tin – thƣ viện
ở Việt Nam ......................................................................................................... 42
3.1.3. Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc phục vụ cán bộ - giảng
viên tại Trung tâm thông tin – thƣ viện Đại học Giao thông vận tải Hà Nội........ 46
3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng và phát triển dịch vụ
cung cấp thông tin chọn lọc tại Trung tâm thông tin – thƣ viện Đại học Giao
thông vận tải .................................................................................................... 49
3.3. Kiến nghị các bƣớc triển khai dịch vụ cung cấp thông tin chọn lọc tại
Trung tâm ........................................................................................................ 52
3.3.1 Giới thiệu dịch vụ của Hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc với ngƣời
dùng tin...................................................................................................................... 52
3.3.2 Đảm bảo nguồn tin phù hợp với nhu cầu thông tin của ngƣời dùng tin của
Hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc ..................................................................... 52
3.3.3 Đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện Hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc
.................................................................................................................................... 53
3.3.4 Phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin............ 53
3.3.5 Phát triển các dịch vụ phụ trợ cho dịch vụ cung cấp thông tin chọn lọc của
Trung tâm .................................................................................................................. 55
KẾT LUẬN...................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 58
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
8
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành Giao thông vận
tải (GTVT) Việt Nam đang từng bước đi lên khẳng định vai trò to lớn của mình. Để
xây dựng ngành GTVT tiên tiến hiện đại phục vụ cho sự nghiệp đổi mới thì vấn đề đào
tạo nguồn nhân lực cũng như vấn đề nghiên cứu khoa học (NCKH) và phát triển công
nghệ, ứng dụng các kỹ thuật tiến bộ và công nghệ mới có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Với vai trò là một trung tâm đào tạo và nghiên cứu phát triển (NCPT) trong lĩnh
vực GTVT, Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (ĐH GTVT HN) hơn 60 năm
qua đã đào tạo được hàng nghìn kỹ sư, thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ngành GTVT, cũng như
thực hiện thành công hàng trăm công trình NCPT có giá trị thực tiễn được ứng dụng
trên mọi miền đất nước. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, cũng như các trường đại
học khác, ĐH GTVT HN đang thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học, nâng cao
chất lượng đào tạo đồng thời đẩy mạnh hoạt động NCPT, gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo
và NCPT ngành GTVT.
Là một bộ phận cấu thành của trường ĐH GTVT HN ngay từ đầu, Trung tâm
Thông tin - Thư viện (sau đây gọi tắt là Trung tâm) đã góp phần không nhỏ vào thành
tích chung của nhà trường trong đào tạo cũng như NCPT. Đứng trước những yêu cầu
mới của Nhà trường, Trung tâm cũng không ngừng đổi mới phương thức tổ chức và
hoạt động của mình để đáp ứng các yêu cầu này.
Những năm gần đây, Trung tâm đã tiến hành hiện đại hoá cơ sở vật chất, nâng
cao chất lượng hoạt động chuyên môn nghiệp vụ và công tác phục vụ bạn đọc và người
dùng tin (NDT). Các hoạt động thông tin – thư viện (TT – TV) ngày càng trở nên
phong phú và hiệu quả hơn, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu
cầu tin cho các đối tượng NDT khác nhau, đặc biệt là đội ngũ cán bộ - giảng viên (CB
– GV) của Nhà trường. Việc cải tiến và hoàn thiện hoạt động TT – TV nhằm nâng cao
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
9
chất lượng, đảm bảo thông tin (TT) phù hợp với NDT là CB - GV đang là nhiệm vụ
trọng tâm của Trung tâm.
Nhằm tìm hiểu những nguồn lực TT của Trung tâm trong việc đảm bảo TT một
cách chính xác, kịp thời và đầy đủ cho NDT là CB – GV, đồng thời đề xuất được
những giải pháp hợp lý nâng cao hiệu quả phục vụ nhóm NDT này, xây dựng Trung
tâm ngày một phát triển, góp phần vào sự nghiệp giáo dục - đào tạo và NCPT chung
của Nhà trường, tôi chọn đề tài: “Hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc phục vụ cán bộ
- giảng viên tại Trung tâm Thông tin – Thư viện trường ĐH GTVT”làm khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của Trung tâm TT – TV ĐH GTVT
HN đối với sự nghiệp giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu tại Nhà trường;
- Nghiên cứu nhu cầu tin và tình hình đảm bảo TT cho NDT là CB – GV chuyên
ngành GTVT; theo 3 khoa: Khoa công trình, khoa cơ khí và khoa kinh tế vận tải.
- Đề xuất giải pháp áp dụng hệ thống cung cấp TT chọn lọc nhằm nâng cao chất
lượng phục vụ TT cho CB – GV của Trung tâm TT – TV ĐH GTVT HN.
3. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Cho đến nay đã có nhiều đề tài cấp luận văn thạc sỹ của học viên cao học, khoá
luận tốt nghiệp của sinh viên các trường đại học viết về những khía cạnh khác nhau của
Trung tâm, nhưng lĩnh vực nghiên cứu về hệ thống cung cấp TT chọn lọc phục vụ CB
– GV trường ĐH GTVT HN thì chưa có một đề tài khoa học nào đề cập vấn đề này.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: CB – GV chuyên ngành GTVT
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Trung tâm TT – TV ĐH GTVT HN với thời
gian nghiên cứu trong giai đoạn hiện nay.
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
10
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận được viết trên phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử của triết học Mac Lênin
Phương pháp nghiên cứu của khóa luận:
- Phương pháp phân tích tổng hợp TL
- Phương pháp quan sát và điều tra thực tế
- Phương pháp phân tích thống kê và so sánh
6. Ý nghĩa của khóa luận
Khóa luận góp phần làm rõ bản chất, nội dung và đặc điểm nhu cầu TT cũng
như tập quán sử dụng TT của nhóm NDT là CB – GV tại Trung tâm TT – TV ĐH
GTVT HN, đồng thời cũng đưa ra giải pháp cụ thể, khả thi để nâng cao hiệu quả đáp
nhu cầu TT ngày càng cao của CB – GV tại Trung tâm, góp phần nâng cao chất lượng,
khả năng phục vụ TT cho bộ phận NDT là CB – GV tại các Trung tâm TT – TV của
các trường đại học trong giai đoạn hiện nay.
7. Bố cục của khóa luận
Ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục khóa luận
được chia thành 3 chương:
Chương 1: Khái quát về trường ĐH GTVT HN và hoạt động của Trung tâm TT
– TV.
Chương 2: Nhu cầu thông tin của CB – GV chuyên ngành GTVT và cấu trúc
các nguồn tin thích ứng có tại Trung tâm TT – TV.
Chương 3: Xây dựng hệ thông cung cấp thông tin chọn lọc đáp ứng nhu cầu
thông tin của CB – GV trường ĐH GTVT HN
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
11
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG ĐH GTVT HN VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN
1.1. Khái quát chung về trƣờng ĐH GTVT HN
1.1.1. Sơ lƣợc lịch sử hình thành
Tiền thân của trường ĐH GTVT HN là trường Cao đẳng giao thông – công
chính, được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng vào ngày 15 tháng 11 năm
1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Nghị định của Bộ giáo dục và Bộ
giao thông - công chính.
Trong giai đoạn 1945 đến 1960, Nhà trường đã đào tạo được nhiều cán bộ khoa
học kỹ thuật có trình độ cao đẳng và trung cấp thuộc các lĩnh vực giao thông, thuỷ lợi,
bưu điện, kiến trúc phục vụ công cuộc kháng chiến cứu quốc và khôi phục đất nước
sau chiến tranh chống Pháp.
Ngày 24 tháng 03 năm 1962, Trường được chính thức mang tên Trường Đại học
Giao thông vận tải theo Quyết định số 42/CP của Hội đồng chính phủ.
Ngày 27 tháng 04 năm 1990, cơ sở 2 của Trường tại Tp. Hồ Chí Minh được
thành lập theo Quyết định số 139/TCCB của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo.
Trường Đại học GTVT là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao
công nghệ mới trong lĩnh vực GTVT của cả nước. Trong 60 năm qua Trường đã đào
tạo được trên 40.000 kỹ sư, trong đó có trên 200 kỹ sư cho hai nước bạn Lào và
Campuchia; gần 1000 thạc sỹ và tiến sỹ, trong đó có 40 thạc sỹ cho nước Cộng hoà dân
chủ nhân dân Lào. Các công trình giao thông lớn của đất nước như đường 559, đường
sắt thống nhất, cầu Thăng Long, cầu Mỹ Thuận, hầm Hài Vân, cầu Bãi cháy, các tuyến
đường cao tốc,... đều có sự tham gia của cán bộ, giảng viên và sinh viên của Trường.
Đổi mới cùng đất nước, thực hiện các Nghị quyết của Đảng và Chính phủ, Nhà
trường đã có những đổi mới to lớn và mạnh mẽ về đào tạo, NCPT, xây dựng đội ngũ,
xây dựng cơ sở vật chất,...
Phát huy truyền thống 60 năm qua, mục tiêu của Trường đến năm 2010 và
những năm tiếp theo sẽ trở thành trường Đại học kỹ thuật và kinh tế đa ngành với chất
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
12
lượng và trình độ cao, đầu ngành trong lĩnh vực GTVT của đất nước, là trung tâm
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ lớn và có uy tín, từng bước hội nhập với
các nước trong khu vực và trên thế giới.
1.1.2. Các khoa, viện trực thuộc trƣờng ĐH GTVT
- Khoa công trình
- Khoa điện – điện tử
- Khoa cơ khí
- Khoa kinh tế vận tải
- Khoa cơ bản
- Khoa công nghệ thông tin
- Khoa lý luận chính trị
- Khoa giáo dục quốc phòng
- Khoa đại học tại chức
- Viện khoa học và công nghệ xây dựng giao thông
- Viện khoa học môi trường giao thông
- Viện quy hoạch và quản lý GTVT
- Trung tâm thông tin – thư viện
1.1.3 Số lƣợng CB – GV của Trƣờng ĐH GTVT
- Tổng số cán bộ - giảng viên – công nhân viên: 1003
- Giảng viên: 726
- Khoa công trình: 217 giảng viên
- Khoa cơ khí: 94 giảng viên
- Khoa kinh tế vận tải: 84 giảng viên
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
13
1.2. Tổng quan về hoạt động của Trung tâm Thông tin – Thƣ viện trƣờng
ĐH GTVT HN
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm
Trong nền văn minh nhân loại, thư viện (TV) đóng một vai trò vô cùng quan
trọng. Với chức năng lưu giữ và truyền bá tri thức, ngay từ khi mới ra đời thư viện đã
góp một phần không nhỏ vào quá trình phát triển nền văn minh nhân loại.
Mặc dù khi mới thành lập, cơ sở vật chất của Nhà trường vô cùng đơn sơ, tài
liệu (TL) giảng dạy chủ yếu là những tập giáo trình viết tay của các thầy cô, nhưng
cũng chính từ đó là những ngày tháng sơ khai hình thành nên TV.
Khi mới thành lập TV chỉ là một bộ phận rất nhỏ trực thuộc phòng Giáo vụ, do
một cán bộ TV vừa phụ trách các công việc của TV vừa phục vụ bạn đọc. Năm 1964,
TV được bổ sung thêm một cán bộ nữa, và lúc này việc xử lý, bổ sung sách bắt đầu
được tiến hành. Khung phân loại sử dụng trong TV là khung phân loại Trung tiểu hình
Trung Quốc. Khi đó Nhà trường đã cho in sách roneo để phục vụ CB – GV và sinh
viên, đồng thời bổ sung nhiều sách tiếng Nga từ những nguồn khác nhau, có lúc số
sách tiếng Nga chiếm 90% tổng số sách TV.
Năm 1965 trước sự leo thang bắn phá ồ ạt của giặc Mỹ ra Miền Bắc, trường
ĐHGTVT được lệnh sơ tán khỏi Hà Nội, TV cũng sơ tán theo trường. Trong thời gian
sơ tán ở Hà Bắc (nay là Bắc Giang), nhà TV ở nơi sơ tán đã được dựng lên, giá sách
làm bằng tre nứa. Năm 1965, các giáo trình từ Hà Nội được chuyển lên, ở khu sơ tán
đã hình thành kho sách tham khảo, kho giáo trình và phòng mượn. Do số lượng sách
hạn chế và các khoa của trường ở phân tán nên TV thường cho các lớp mượn sách để
đọc, tổ chức các buổi tọa đàm trao đổi với sự có mặt của cán bộ TV, và luôn có sự luân
chuyển sách cho sách được sử dụng tối đa. Năm 1968, do nhu cầu phục vụ tăng, số
lượng cán bộ của TV tăng thành 5 người.
Năm 1967 theo chủ trương của Nhà nước, trường ĐH GTVT HN tách ra thành
Đại học Giao thông sắt - bộ (ở Hà Nội) và Đại học Đường thuỷ (ở Hải Phòng). Do đó,
nguồn tư liệu TV cũng được chia sẻ làm hai.
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
14
Năm 1975 do lực lượng nhân viên tập trung, và để thuận tiện trong công tác TV,
nhóm nghiệp vụ đã được hình thành. Thời gian này, khung phân loại Trung tiểu hình
Trung Quốc đã tỏ ra chật hẹp, không còn thích hợp với sự phát triển của TV, nên một
số cán bộ đã được cử đi học về khung phân loại BBK để áp dụng cho TV. Nguồn TL
TV cũng được phân chia thành các kho như: kho giáo trình, phòng đọc tạp chí cho CB
– GV, và phòng mượn sách tham khảo.
Năm 1984 là năm đánh dấu sự hình thành của TV như một đơn vị độc lập trực
thuộc vào Ban Giám hiệu với 14 cán bộ công nhân viên.
Ngày 21/02/2002, Trung tâm TT – TV được thành lập theo Quyết định số753/QĐ
– BGD&ĐT – TCCB.
Những năm đầu thế kỷ XXI trường ĐH GTVT HN tham gia vào các dự án Giáo
dục đại học (HEP), đầu tư phát triển TV theo hướng hiện đại. Dự án bao gồm các mức
đầu tư cơ bản sau: mức A “Xây dựng hệ thống mạng máy tính để tăng cường công tác
quản lý và đào tạo” (năm 2000). Dự án mức B (năm 2002) cho phép mở rộng mạng
máy tính của trường sang ký túc xá Láng… Cùng với sự đầu tư về cơ sở vật chất kỹ
thuật, giai đoạn này có một quyết định quan trọng trong công tác nghiệp vụ TV. Đó là
Khung phân loại BBK của Nga đã không còn đáp ứng được nhu cầu toàn cầu hóa và
hội nhập, việc thay thế bằng khung phân loại DDC trở nên cấp thiết. Đầu năm 2004, dự
án mức C “Xây dựng trung tâm tài nguyên TT – TV” là dự án lớn đầu tiên đầu tư cho
thư viện góp phần làm thay đổi TV cả về lượng và chất. Với sự đầu tư trang thiết bị
hiện đại và đầy đủ ... bố trí tập trung trên mặt sàn trên 4000m2
, Trung tâm TT – TV
trường ĐH GTVT HN được xếp vào hàng những TV hiện đại ở Việt Nam.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm
Là một Trung tâm nằm trong khối TT – TV của các trường đại học, ngay từ
những ngày đầu thành lập, Trung tâm TT – TV ĐH GTVT HN đã góp phần tích cực
vào sự nghiệp giáo dục và đào tạo của Nhà trường, phục vụ đắc lực cho chủ trương:
“giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu” của Đảng và Nhà nước.
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
15
1.2.2.1. Chức năng
Trung tâm TT – TV trường ĐH GTVT HN là một cơ cấu tổ chức của Nhà trường
đồng thời nằm trong hệ thống TT – TV cả nước. Đây là Trung tâm TT – TV chuyên
ngành. Vì vậy, Trung tâm vừa mang những chức năng chung của một Trung tâm TT –
TV vừa có chức năng riêng phục vụ cho chuyên ngành GTVT của Nhà trường:
- Phục vụ TL và TT cho công tác giáo dục, đào tạo và NCPT, tạo nguồn nhân
lực có đủ trình độ phát triển GTVT của đất nước;
- Nghiên cứu, thu thập, bổ sung, xử lý TL khoa học, kỹ thuật và công nghệ
GTVT và các TL khác thuộc các lĩnh vực liên quan phục vụ cho việc giảng dạy, học
tập, NCKH của cán bộ, giảng viên và sinh viên của Nhà trường;
- Nghiên cứu nhu cầu TT của NDT, rèn luyện thói quen đọc có chất lượng cho họ,
góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của khối TT – TV các trường đại học.
1.2.2.2. Nhiệm vụ
- Xây dựng hệ thống tra cứu tìm tin, thiết lập mạng lưới truy nhập và tìm tin tự
động hoá, tổ chức cho NDT của Trung tâm khai thác và sử dụng thuận lợi và có hiệu
quả nguồn tài nguyên TT của Trung tâm.
- Khai thác, thu thập, xử lý TT tư liệu KHCN ngành GTVT trong và ngoài nước.
- Lập kế hoạch cho Ban giám hiệu Nhà trường về công tác TT – TV phục vụ cho
nhiệm vụ đào tạo và NCPT.
- Tổ chức, sắp xếp, lưu trữ và bảo quản kho TL của Trung tâm.
- Có nhiệm vụ quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của Trung tâm được giao,
gồm toàn bộ hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị và hệ thống tài nguyên TT của
Trung tâm.
- Phát triển mối quan hệ hợp tác với các Trung tâm TT – TV khác, các tổ chức
khoa học, các trường đại học trong và ngoài nước về lĩnh vực TT tư liệu.
- Tích cực tuyên truyền, giới thiệu vốn TL của Trung tâm cho người sử dụng khai
thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn TT. Tuyên truyền các chủ trương, chính sách của
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
16
Đảng và Nhà nước, hướng NDT của TV thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ công dân
của mình.
- Nghiên cứu và ứng dụng tin học vào công tác TT – TV, từng bước hiện đại hóa
mọi hoạt động TV.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho
đội ngũ cán bộ Trung tâm và trang bị kỹ năng khai thác TT cho NDT của Trung tâm.
1.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Trung tâm
Là một số trong số các Trung tâm TT – TV hiện đại nhất tại Việt Nam. Trung tâm
được xây dựng trên khuân viên rộng với 4000 m2, khang trang, thoáng mát, đảm bảo
các điều kiện cho các công tác nghiệp vụ TT – TV. Hệ thống cơ sở vật chất cần thiết
cho công tác phục vụ bạn đọc và NDT như hệ thống bàn ghế, tủ kệ, hộp phiếu, máy
tính, quạt, bóng điện, máy điều hoà….
Ngoài ra, Trung tâm cũng đã được trang bị khá đầy đủ các thiết bị kỹ thuật như:
* Máy chủ: Có 17 máy chủ tập trung tại tầng 6 để quản lý dữ liệu tại thư viện ví
dụ: máy chủ phục vụ cho việc quản lý cơ sở dữ liệu nói chung (ILIB, DLIB), máy chủ
quản lý việc sử dụng email, máy chủ quan lý cổng TT…
* Máy trạm: Có 140 máy trạm và máy nghiệp vụ.
+ Máy trạm tra cứu thông tin : Máy trạm đặt tại phòng đọc điện tử tầng 7 phục vụ
cho việc tra tra cứu thông tin; hiện ta ̣i Trung tâm có 80 máy dành riêng cho sinh viên,
học viên cao học, cán bộ giảng dạy tra cứu và đọc tài liệu toàn văn, tài liệu điện tử:
giáo trình điện tử do cán bộ trong Trường biên soạn, luận án, luận văn, báo cáo
NCKH…đã được số hóa. Thêm vào đó bạn đọc còn có thể truy cập và sử dụng những
tài liệu ngoại văn chuyên ngành mà Trung tâm đã đặt mua từ nước ngoài, những tài
liệu trên mạng do cán bộ trong Trung tâm đã download về phục vụ cho việc học tập và
nghiên cứu. Tất cả những tài liệu điện tử ở đây đều ở dạng off-line.
+ Hệ thống máy quyét thẻ tự động: Hiện nay ở tất cả các phòng của Trung tâm
đều có máy quét thẻ từ tự động, từ phòng nghiệp vụ đến phòng phục vụ với 5 máy quét
thẻ (symbol, của công ty máy siêu tính)
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
17
+ Hệ thống Camera theo dõi: Tất cả các phòng từ tầng 7 đều được lặp đặt camera
phục vụ cho mục đích quản lý bạn đọc. Với 30 camera có khả năng lưu giữ hình ảnh,
được lặp đặt ở các vị trí khác nhau, nhân viên thư viện có thể kiểm soát bạn đọc thuận
tiện, dễ dàng dù ở bất cứ góc độ nào
+ Hệ thống cổng từ, thẻ từ: Trên các phòng đọc tự chọn từ tầng 5 đến tầng 7 của
Trung tâm đều được lắp đặt hệ thống cổng an ninh kép RFID nhằm kiểm soát bạn đọc,
không cho tài liệu đem ra ngoài bất hợp pháp, với đầu đọc RFID , việc kiểm kê sách
được thực hiện một cách dễ dàng với 3 cổng an ninh công nghệ RFID.
+ Hệ thống điều hòa: Tất cả các phòng ban tại thư viện hiện nay đều được trang
bị hệ thống điều hòa nhiệt độ với 13 tủ điều hòa nhiệt độ 50.000 BTU và 20 máy điều
hòa treo tường 18000 BTU
+ Hệ thống máy in mạng, máy photo: Trung tâm có 3 máy in mạng và máy photo
công nghệ cao, hệ thống thiết bị trang âm… được bộ trí tại tất cả các phòng phục vụ,
đảm bảo đáp ứng tối đa nhu cầu photo tài liệu của bạn đọc.
+ Chỗ ngồi cho bạn đọc: 712 chỗ ngồi, trong đó:
Phòng đọc tầng 5: 280 chỗ
Phòng đọc tầng 6: 256 chỗ
Phòng đọc tầng 7: 88 chỗ
Phòng đọc điện tử tầng 7: 88 chỗ
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
18
1.2.4. Cơ cấu tổ chức tại Trung tâm
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHƢ
́ C TRUNG TÂM TT – TV GIAO THÔNG VẬN TẢI:
1.2.4.1. Các phòng chức năng
 Phòng nghiệp vụ
Thực hiện bổ sung TL, đảm bảo các tiền đề thiết yếu cho TV hoạt động. Thực
hiện xử lý TL nhập vào TV: Đăng ký, phân loại, mô tả thư mục, đóng dấu, dán nhãn,
nhập cơ sở dữ liệu (CSDL), in phích…, thực hiện việc làm thẻ và quản lý bạn đọc.
 Phòng mượn
Là nơi tổ chức phục vụ theo hình thức kho kín thông qua dịch vụ mượn sách,
bao gồm cả giáo trình, bài giảng, sách tham khảo bằng các ngôn ngữ khác nhau. Vốn
TL ở đây vào khoảng 80000 cuốn sách (bao gồm các sách giáo trình và sách tham
khảo). Đối tượng bạn đọc của phòng này bao gồm CB – GV và sinh viên của trường,
trong đó số lượng CB – GV chiếm khoảng 10 – 12%, còn lại sinh viên là đối tượng chủ
yếu.
Ban giám đốc
Bộ phận nghiệp vụ Bộ phận mượn trả
(lưu thông)
Bộ phận phục vụ đọc
Phòng
nghiệp
vụ
Phòng
làm thẻ
Phòng
bán
sách
Phòng
mượn
sách
giáo
trình –
sách
tham
khảo
Phòng
đọc
sách
tiếng
Việt
Phòng
đọc
báo –
tạp
chí,
sách
ngoại
văn
Phòng
đọc
điện
tử
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
19
 Phòng đọc sách tiếng Việt
Là nơi bạn đọc có thể tìm đọc các loại giáo trình, bài giảng, sách tham khảo
bằng tiếng Việt và được phục vụ theo hình thức kho mở. Vốn TL khoảng 25000 cuốn
sách. Người đọc chủ yếu là sinh viên, còn CB – GV của trường chiếm số lượng khá ít
(chỉ khoảng 2%).
 Phòng đọc sách ngoại văn, luận văn và luận án, báo cáo NCKH/ Báo
và tạp chí
+ Sách ngoại văn: Người đọc có thể tìm đọc các loại sách tham khảo bằng tiếng
Nga, tiếng Anh, tiếng Pháp về nhiều lĩnh vực chuyên môn. Tại đây, sách được xếp theo
môn loại, trong từng môn loại chúng được sắp xếp theo trật tự ngôn ngữ: tiếng Anh,
tiếng Đức, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung và trật tự ABC. Số lượng sách ngoại văn
ở đây khoảng 5600 cuốn.
+ Luận văn, luận án, báo cáo NCKH: Bạn đọc có thể tìm đọc các luận văn thạc
sỹ, luận án tiến sỹ bảo vệ tại trường những năm gần đây; các báo cáo kết quả NCKH
cấp nhà nước, cấp bộ, cấp trường do CB – GV nhà trường thực hiện. Ngoài ra, bạn đọc
có thể tìm đọc các báo cáo đề tài NCKH đoạt giải cấp bộ trong thời gian qua. Có
khoảng 2000 luận văn, luận án, báo cáo đề tài NCKH được lưu trữ tại đây.
+ Báo –Tạp chí: Với trên 200 đầu báo, tạp chí bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài, từ trung ương đến báo ngành, thỏa mãn nhu cầu bạn đọc trong mọi lĩnh vực
chuyên môn, thể thao, văn hóa, giải trí…. Tại đây NDT có thể tiếp cận được với
những tạp chí chuyên ngành của các nhà xuất bản nổi tiếng nhất bằng ngôn ngữ Anh,
Nga, Đức, Pháp, Trung.
Hình thức phục vụ: kho mở
Theo thống kê, số lượng bạn đọc đến sử dụng phòng đọc này nhiều hơn phòng
đọc sách tiếng Việt. Thu hút khoảng 3- 5% số lượng bạn đọc là CB – GV. Nguồn TL
họ sử dụng chủ yếu ở phòng này là luận văn, luận án; các đề tài NCKH cấp trường, cấp
bộ, cấp Nhà nước; các loại báo – tạp chí chuyên ngành bằng các thứ tiếng: Anh, Pháp
Mỹ, Nga…
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
20
 Phòng đọc điện tử
Với 88 máy tính hiện đại cho phép bạn đọc tiếp cận và sử dụng một loại hình
mới trong dịch vụ TV: đọc điện tử. Bạn đọc không những có thể đọc các loại TL toàn
văn từ CSDL của Trung tâm, mà còn có thể tiếp cận và khai thác các nguồn thông tin
quý giá trên mạng Internet. Phòng này không thu hút trực tiếp số lượng lớn bạn đọc
đến sử dụng do đã có sự kết nối hệ thống mạng LAN và mạng WAN trong toàn trường;
bạn đọc là CB – GV có thể truy cập vào nguồn CSDL của Trung tâm tại các văn phòng
khoa. Số lượng CB – GV sử dụng nguồn TL này nhiều hơn sinh viên, vì họ có trình độ
về ngoại ngữ hơn sinh viên, hơn nữa các nguồn TL ở đây được lưu trữ dưới dạng điện
tử chủ yếu bằng các tiếng: Anh, Nga, Pháp…
1.2.4.2. Số lƣợngcán bộ công nhân viên
Đội ngũ cán bộ có nhiệm vụ và vai trò quan trọng trong hoạt động của Trung
tâm TT – TV. Số lượng cán bộ hiện nay của Trung tâm có 19 người, trong đó chủ yếu
là tốt nghiệp đúng chuyên ngành, trình độ đại học, thạc sỹ.
1.2.5. Vốn tài liệu và vấn đề bổ sung tài liệu tại Trung tâm
1.2.5.1. Vốn tài liệu
Hiện nay Trung tâm đã xây dựng được 2 loại hình tài liệu (TL truyền thống và TL
điện tử), thể hiện cụ thể như sau:
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
21
*Nguồn TL truyền thống
* Nguồn TL điện tử
S
tt
Loại hình tài liệu Số lượng
1 Sách tiếng Anh 600 đầu
2 Bài báo, đề tài NCKH (tiếng Anh) 7000 bài
3 Luận văn, luận án, đề tài NCKH (Tiếng Việt) 600 đầu
4 Giáo trình 60 đầu
1.2.5.2. Bổ sung tài liệu
Bổ sung, phát triển vốn TL là một công việc quan trọng để duy trì và phát triển
hoạt động của mỗi cơ quan TT – TV hiện nay. Tại Trung tâm TT – TV ĐH GTVT
HN, việc bổ sung vốn TL chủ yếu dựa trên 2 nguồn chính là: Như bằng kinh phí do
trường ĐH GTVT cấp và từ các nguồn biếu tặng.
Stt Loại hình tài liệu Số lượng đầu
sách
Số lượng cuốn
1 Giáo trình 397 59.387
2 Tham khảo 6.977 15.431
3 Ngoại văn 3.778 5.600
4 Sách tra cứu 28 37
5 Luận văn 963 1102
6 Luận án 34 34
7 Đề tài nghiên cứu khoa học 542 542
8 Báo, tạp chí tiếng việt 238 238
9 Tạp chí đóng quyển 4091 4091
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
22
* Nguồn kinh phí do trƣờng cấp: Hàng năm trường ĐH GTVT cấp cho Trung tâm
TT – TV một khoản kinh phí (nhưng không ổn định) để bổ sung, phát triển vốn TL của
mình. Dựa vào nguồn kinh phí đó, Trung tâm phân chia để bổ sung hợp lý theo định kỳ
và không định kỳ.
- Bổ sung định kỳ: Loại hình TL được bổ sung định kỳ chủ yếu là các loại báo – tạp
chí nội, ngoại. Việc bổ sung dựa trên nhu cầu của CB – GV, NDT tại Trung tâm và khả
năng đáp ứng của các nhà xuất bản.
+ Số lượng báo – tạp chí tiếng Việt tại TT hiện có khoảng 200 đầu tên. Kinh phí
được cấp cho việc bổ sung là khoảng 40 triệu đồng/ năm.
+ Với tạp chí ngoại, Trung tâm chủ yếu mua từ Công ty xuất nhập khẩu sách báo –
XUNHASABA, hay còn gọi là Nhà sách XUNHASABA. Theo định kỳ, Nhà sách gửi
danh mục các báo – tạp chí tới Trung tâm, Trung tâm sẽ lựa chọn các loại hình tạp chí
mình cần và đặt mua. Số lượng báo – tạp chí ngoại tại Trung tâm đã có lúc lên đến 52
đầu tên, nhưng hiện tại chỉ còn khoảng 18 đầu tên do số lượng người sử dụng không
nhiều và nguồn kinh phí hạn hẹp nên những loại báo – tạp chí ít được sử dụng nhất
không được đặt mua định kỳ nữa.
- Bổ sung không định kỳ: Việc bổ sung không định kỳ phụ thuộc vào nguồn kinh
phí và quyết định của Nhà trường. Các TL được bổ sung không định kỳ thường là giáo
trình, bài giảng và sách tham khảo. Số lượng đầu sách được bổ sung hằng năm không
nhiều. Chẳng hạn, năm học 2007-2008 bổ sung được 16 đầu tên với 6200 cuốn sách,
năm học 2008-2009 còn 05 đầu tên với 1900 cuốn.
+ Giáo trình, bài giảng: Bổ sung phần lớn là các giáo trình, bài giảng do giảng viên
trong trường tự viế và gửi Trung tâm in thành sách. Một số ít giáo trình trong trường
không viết thì thường đặt mua ở bên ngoài, nhưng số lượng không nhiều, như Giáo
trình Kinh tế chính trị học, Triết học Mac – Lênin, Lịch sử Đảng… Từ năm 2007 đến
năm 2009 tổng số sách được bổ sung tại xưởng in như sau:
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
23
Năm Số lượng đầu sách Số lượng cuốn
2007 15 23.075
2008 18 19.135
2009 4 4.240
+ Sách tham khảo: Thường đặt mua dựa trên danh mục sách của các nhà xuất bản
quen thuộc, như nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, nhà xuất bản GTVT… Từ danh
mục các TL đó, phòng nghiệp vụ tiến hành xử lý xem có phù hợp với nhu cầu TT của
NDT tại Trung tâm không, và tiến hành tra trùng xem đã có trong CSDL của Trung
tâm chưa. Sau đó lập dự toán kinh phí và đưa lên lãnh đạo nhà trường xét duyệt. Thông
thường nguồn kinh phí này không ổn định, Trung tâm không chủ động trong nguồn
kinh phí nên việc tiến hành bổ sung còn gặp nhiều khó khăn. Kế hoạch của Trung tâm
là bổ sung mỗi năm 2 lần (mỗi học kỳ 1 lần), nhưng nhiều khi không thực hiện được vì
khó khăn trong việc chủ động nguồn kinh phí.
* Nguồn biếu tặng: Đây cũng là một nguồn bổ sung TL góp phần làm phong phú
cho bộ sưu tập TL của Trung tâm. Các TL được biếu tặng chủ yếu từ các cá nhân, nhà
xuất bản, các tổ chức xã hội có mối liên hệ với Trung tâm, như Thư viện Quốc gia Việt
Nam, Cục thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Viện khoa học và công nghệ
GTVT…
1.2.5.3. Mức độ cập nhật
Việc bổ sung TL tại Trung tâm được tiến hành dựa trên quá trình nghiên cứu
nhu cầu tin của NDT chủ yếu của Trung tâm. Tuy nhiên theo khảo sát thực tế tại Trung
tâm, việc bổ sung TL phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn ngân sách được Nhà trường cấp,
mà nguồn kinh phí này thường không ổn định. Do vậy, việc cập nhật TL kịp thời là
điều rất khó vì TL chỉ được bổ sung khi Nhà trường đã duyệt kinh phí.
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
24
1.2.6. Các sản phẩm và dịch vụ TT – TV của Trung tâm
1.2.6.1 Các loại hình sản phẩm TT – TV
* Các cơ sở dữ liệu: Hiện nay Trung tâm đã xây dựng được các CSDL sách, luận
án, luận văn, báo, tạp chí, giáo trình, sách tham khảo với hàng nghìn biểu ghi phục vụ
cho bạn đọc và NDT tra cứu và sử dụng bằng ILIB và DLIB
Năm 2002, theo dự án mức C “Xây dựng trung tâm tài nguyên thông tin điện tử”,
Trung tâm đã mua 7 CSDL chuyên ngành bằng tiếng Anh:
1. CSDL tiêu chuẩn về GTVT của Viện tiêu chuẩn Anh (BSI)
2. Sách điện tử KNOVEL: Engineering Subject Area Collection
3. CSDL Tiêu chuẩn GTVT
4. Tạp chí điện tử của Viện Điện – Điện tử - kỹ thuật Mỹ: IEEE ASPP Online –
All Society Periodicals Package
5. Tạp chí điện tử toàn văn của Hội kỹ thuật dân dụng Mỹ (ASCE)
6. Sách điện tử eBary: Engineering & Technology Subject Collection
7. Sách điện tử: Digital Engineering Library (DEL)
* Cổng thông tin điện tử - Portal
Đây là một phần mềm ứng dụng web cung cấp một giao diện mang tính cá nhân
hoá cho người sử dụng. Thông qua giao diện này, người sử dụng có thể khai thác, tìm
kiếm, giao tiếp với các ứng dụng, với các TT và với những người dùng khác.
Cổng thông tin điện tử cung cấp cho người dùng những TT chung nhất về hoạt
động và các chương trình đào tạo của trường ĐH GTVT HN nói chung và Trung tâm
TT - TV nói riêng.
* Đĩa CD-ROM: Chủ yếu là đĩa CD- ROM các luận văn, luận án và một số của
sách tiếng nước ngoài.
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
25
1.2.6.2 Các loại hình dịch vụ TT – TV
Trung tâm đã xây dựng được một hệ thống dịch vụ TV khá phong phú và đa
dạng:
* Dịch vụ Internet: Trung tâm hiện có 2 phòng Internet với gần 100 máy tính,
được bố trí tại ký túc xá Láng và khu vực Cầu Giấy. Dịch vụ Internet mở cửa từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần cho phép NDT truy cập vào mạng Internet theo nhu cầu và theo
quy định của Trung tâm.
* Dịch vụ mượn tài liệu về nhà: Cung cấp cho bạn đọc quyền mượn giáo trình,
sách tham khảo có tại Trung tâm trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định
của Trung tâm.
* Dịch vụ đọc tài liệu tại chỗ: Cho phép bạn đọc và NDT sử dụng trực tiếp TL
của Trung tâm tại các kho mở.
* Dịch vụ tham khảo: Cung cấp TT theo nội dung học tập và nghiên cứu tại Trung
tâm và trợ giúp NDT sử dụng tốt nhất TL và TT từ nhiều nguồn khác nhau.
* Dịnh vụ sao chép và in ấn tài liệu: Đáp ứng nhu cầu in ấn, sao chép TL từ các
nguồn khác nhau như TL in hoặc TL điện tử theo nhu cầu của NDT và theo quy định
của Trung tâm.
* Dịch vụ thông báo sách mới: Trung tâm thường xuyên được cập nhật danh sách
những TL mới nhập trên thư mục trực tuyến OPAC.
* Dịch vụ hướng dẫn NDT: Bao gồm hướng dẫn tổng quát về Trung tâm và cách
tiếp cận, sử dụng các nguồn lực TT trên giấy, Internet,… Cách thức sử dụng OPAC và
sử dụng Portal.
* Các dịch vụ khác: Ngoài các dịch vụ cung cấp TT, Trung tâm còn có nhiều dịch
vụ như tổ chức, hỗ trợ hội nghị, hội thảo, các lớp chuyên đề…
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
26
1.2.7. Định hƣớng của Trung tâm trong tƣơng lai
Nằm trong hệ thống các TV chuyên ngành, Trung tâm TT – TV ĐH GTVT HN
đã góp một phần quan trọng trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo của Nhà trường. Gắn
liền với truyền thống 60 năm của Nhà trường, Trung tâm là kho tri thức mở phục vụ
CB – GV và sinh viên, luôn luôn thực hiện tốt mọi chức năng, nhiệm vụ được giao. Để
nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ TT – TV của mình, Trung tâm đang xây dựng
một chiến lược phát triển trong tương lai với những định hướng như:
- Duy trì nguồn TL truyền thống: Đây là nguồn TL chiếm số lượng chủ yếu trong
Trung tâm với khoảng trên 120000 bản sách. Trong quá trình phục vụ NDT, nguồn TL
này cũng có giảm đi một phần do rách nát, hoặc mất cắp… Hiện tại Trung tâm vẫn
thường xuyên tiến hành sửa chữa, đóng lại sách rách nát; bổ sung thêm sách mà NDT
có nhu cầu sử dụng nhiều nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu tin của NDT.
- Phát triển nguồn tin điện tử:
Trong xu thế hội nhập, nhằm đáp ứng nhu cầu tin ngày càng cao của NDT, hệ
thống các TV điện tử ở nước ta ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng. Hòa
chung với xu thế đó, Trung tâm TT – TV ĐH GTVT HN đang ngày càng hoàn thiện về
mọi khâu trong hoạt động của mình, trong đó việc phát triển vốn TL điện tử là một
công việc cấp thiết. Công việc này đòi hỏi nâng tầm năng lực chuyên môn nghiệp vụ,
đặc biệt là viêc chuẩn hóa các khâu trong công tác nghiệp vụ. Cần áp dụng thống nhất
các chuẩn nghiệp vụ chung của ngành: mô tả TL chung theo quy tắc mô tả ISBD, biên
mục theo MARC21. Với mục tiêu tiến tới liên kết, chia sẻ, dùng chung vốn TL giữa
các cơ quan và mượn liên thư viện (một hoạt động khá phổ biến ở nước ngoài nhưng
với nước ta còn chưa thực hiện được), Trung tâm sẽ tập trung phát triển nguồn tin điện
tử sau:
 Phát triển vốn TL nội sinh: Nguồn TL nội sinh là những nguồn có thể khai
thác trực tiếp tại chính Trung tâm. Đó là các luận văn, luận án, báo cáo đề
tài NCKH, đĩa CD…bằng tiếng Việt. Dựa trên nguồn tài liệu này, Trung
tâm xây dựng các CSDL để phục vụ tra cứu tại các phòng đọc hoặc trên
mạng của Nhà trường.
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
27
 Phát triển các nguồn tin ngoại sinh: Bao gồm các CSDL Trung tâm mua về
theo dự án mức C phục vụ cho NDT. Trung tâm cũng đang tiến hành liên
kết với nhà xuất bản IGroup để có thể truy cập miễn phí nguồn TL của họ
trong một thời gian nhất định.
- Bổ sung và phát triển đa dạng hóa các SP – DV chất lượng cao nhằm thu hút
đội ngũ CB – GV trong trường – một đội ngũ NDT của Trung tâm đang ngày càng
giảm đi.
- Tổ chức kho riêng phục vụ đội ngũ CB – GV trong nhà trường – những người
đặt nền móng cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo, cũng như NCPT của Nhà trường.
- Tổ chức triển khai và hoàn thiện dịch vụ cung cấp TT chọn lọc phục vụ cho
đội ngũ CB – GV của Trường.
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
28
CHƢƠNG 2: NHU CẦU THÔNG TIN CỦA CÁN BỘ - GIẢNG VIÊN
CHUYÊN NGÀNH GTVT VÀ CẤU TRÖC CÁC NGUỒN TIN
THÍCH ỨNG CÓ TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN
2.1. Nhu cầu tin của cán bộ - giảng viên chuyên ngành giao thông vận tải
2.1.1 Các hoạt động giảng dạy ở các khoa theo chuyên ngành GTVT
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành GTVT đã có
những đóng góp quan trọng về nguồn nhân lực GTVT cũng như các công trình GTVT
trên cả nước. Trong những thành tựu mà ngành GTVT đạt được có sự đóng góp không
nhỏ của đội ngũ CB – GV chuyên ngành GTVT của trường ĐH GTVT HN, những
người đã góp phần đào tạo ra hàng ngàn kỹ sư chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp
phát triển của ngành. Trong quá trình giảng dạy tại Trường, đội ngũ CB – GV nói
chung và nhóm CB – GV chuyên ngành nói riêng luôn mong muốn nhận được những
TT kịp thời, đầy đủ và chính xác để phục vụ tốt cho hoạt động giảng dạy của mình.
Qua tìm hiểu hoạt động giảng dạy của 3 khoa: công trình, cơ khí và kinh tế vận tải là 3
khoa lớn thuộc chuyên ngành GTVT mà Nhà trường đào tạo ta thấy:
- Khoa công trình: Là khoa có truyền thống đào tạo và NCKH, đảm nhận công
tác đào tạo đại học và sau đại học ngành xây dựng cầu đường, NCKH và chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực xây dựng giao thông. Khoa có 217 CB – GV, trong đó 50%
có trình độ trên đại học. Đội ngũ CB – GV của khoa luôn quan tâm đến việc khai thác
được các nguồn TT phù hợp với các môn học ( phụ lục 4), đặc biệt là nguồn tin có tại
Trung tâm (xem phụ lục 7) để trợ giúp tốt cho quá trình giảng dạy. Trong tương lai,
khoa đang cố gắng phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo tương đương với trình độ các
trường đại học trong khu vực và trên thế giới.
- Khoa cơ khí: Nơi đào tạo hơn 7000 kỹ sư, hơn 100 thạc sỹ, 15 tiến sỹ và hoàn
thành hàng trăm các đề tài NCKH. Toàn khoa hiện có 94 giảng viên. Để hoàn thành tốt
nhiệm vụ giảng dạy, đội ngũ CB – GV của khoa luôn tìm kiếm những TT thiết thực để
trợ giúp cho công tác giảng dạy các môn chuyên ngành của khoa (phụ lục 5), trong đó
phải kể đến số giáo trình thuộc chuyên ngành của khoa (xem phụ lục 8). Trong tương
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
29
lai, khoa sẽ tăng cường hội nhập khu vực và quốc tế, đào tạo nguồn lao động chất
lượng cao trong thiết kế, chế tạo, khai thác các sản phẩm cơ khí.
- Khoa kinh tế vận tải: Là nơi duy nhất trong cả nước đào tạo đại học, cao học,
tiến sỹ về ngành vận tải, kinh tế, quản lý GTVT. Tỷ lệ cán bộ giảng dạy có trình độ
trên đại học hiện nay của khoa là 60%. Để không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo,
trong những năm trở lại đây, các bộ môn trong khoa đã chỉnh lý và biên soạn mới hơn
50 giáo trình, bài giảng thuộc các lĩnh vực công nghệ vận tải, kinh tế GTVT, và các
môn chuyên ngành cho đào tạo đại học và sau đại học (phụ lục 6 + 9). Khoa đang tập
trung để nâng cao chất lượng đào tạo để xây dựng một số chuyên ngành mới trong đó
đặc biệt chú ý đến lĩnh vực khai thác vận tải để đáp ứng yêu cầu của xã hội, đồng thời
tích cực tham gia các chương trình NCKH phục vụ sản xuất của ngành.
2.1.2. Các hoạt động NCKH và những sản phẩm/ dịch vụ chính của CB – GV
ở các khoa chuyên ngành GTVT
GTVT là một ngành sản xuất vật chất và dịch vụ đặc biệt, trực tiếp tạo ra giá trị
và giá trị gia tăng trong quá trình thực hiện chức năng của mình. Giữ cho huyết mạch
giao thông của đất nước luôn thông suốt là nhiệm vụ của ngành. Có 5 loại hình GTVT
cơ bản: Vận tải đường sắt, vận tải đường bộ, vận tải đường thủy, vận tải hàng không,
vận tải bằng đường ống (đường ống vận chuyển nhiên liệu, nguyên vật liệu rời).
Ngành GTVT luôn được nhà nước chú trọng đầu tư phát triển, bởi đây vừa là
điều kiện, vừa là nội dung cơ bản trong sự nghiệp phát triển công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Ngành đang rất cần những kỹ sư, nhà quản trị, chuyên gia giỏi để đảm
bảo hoạch định chiến lược, xây dựng, hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật trong ngành,
tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội.
NCKH là một trong những nhiệm vụ trọng tâm luôn được trường ĐH GTVT
HN quan tâm. Ngoài học tập nâng cao trình độ, nghiên cứu chuyên môn phục vụ công
tác giảng dạy, giảng viên trong trường còn tích cực tham gia nghiên cứu các đề tài
khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ và cấp Trường. Hàng năm các giảng viên trong trường
còn hướng dẫn sinh viên thực hiện các đề tài nghiên cứu sinh viên. Nhằm không ngừng
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
30
nâng cao trình độ, chất lượng và hiệu quả của các công trình nghiên cứu trong nước,
tăng số lượng công trình khoa học đạt trình độ quốc tế tương đương với các nước trung
bình tiên tiến trong khu vực, Nhà trường luôn luôn tạo điều kiện khuyến khích và giúp
đỡ giáo viên trẻ tham gia và chủ trì các đề tài NCKH và hướng dẫn sinh viên NCKH.
Tại trường ĐH GTVT HN, đội ngũ CB – GV không ngừng nâng cao trình độ
chuyên môn của mình thông qua các công trình NCPT. Hàng năm, CB – GV chuyên
ngành GTVT đã tích cực tham gia NCKH. Các lĩnh vực họ quan tâm nghiên cứu chủ
yếu là những lĩnh vực mang tính chất chuyên ngành như: Xây dựng các công trình cầu
đường, công trình giao thông thành phố, tín hiệu giao thông, kinh tế giao thông, kỹ
thuật máy, cơ khí ô tô….(xem Phụ lục 1: Danh mục các báo cáo NCKH của CB – GV
trường ĐH GTVT HN hoàn thành trong giai đoạn 2005 – 2010).
Nhờ có các công trình NCKH của CB – GV của trường, ĐH GTVT HN đã trở
thành một đối tác tin cậy với nhiều doanh nghiệp bằng việc hợp tác thông qua hàng
trăm hợp đồng cung cấp dịch vụ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức với giá trị trung bình 20 tỷ đồng mỗi năm, đã phần nào khẳng định
công tác NCKH tại ĐH GTVT đang phát triển đúng hướng.
Vị thế của Trường được khẳng định khi ngày một nhiều doanh nghiệp trong và
ngoài ngành GTVT tìm tới đây để hợp tác nghiên cứu, sản xuất. Trong những năm qua,
ĐH GTVT đã thực hiện nhiều đề tài nghiên cứu theo đơn đặt hàng của các doanh
nghiệp GTVT, như đề tài “Nghiên cứu, thiết kế hệ thống cung cấp cát cho đầu máy”,
“Hiện đại hóa hệ thống thông tin tín hiệu đường sắt các tuyến Hà Nội - Lào Cai, Hà
Nội - Đồng Đăng... liên kết với TCT Đường sắt VN; “Chế tạo dầm thép liên hợp sử
dụng cho cầu vượt thành phố và khu đô thị”, “Công nghệ thi công bê tông cốt thép dự
ứng lực bằng đà giáo di động”... với các TCT Xây dựng công trình giao thông; “Tính
toán thiết kế trạm trộn cấp phối năng suất 80-100 tấn/giờ”, “Sản xuất thử mẫu ô tô tải
nhỏ phục vụ giao thông nông thôn và miền núi”, “Sử dụng nhiên liệu sạch trên phương
tiện vận tải đường bộ”... với TCTCN Ô tô VN.
Những năm gần đây, việc phối hợp với doanh nghiệp trong công tác nghiên cứu
và chuyển giao công nghệ đã nâng vị thế và uy tín của Đại học GTVT đối với các đơn
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
31
vị sản xuất. Nội dung chương trình đào tạo của Trường cũng được thay đổi để gắn kết
chặt chẽ quá trình đào tạo với thực tiễn sản xuất. Chất xám của các nhà khoa học đã
được phát huy tối đa mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội rõ rệt.
Nhiều đề tài NCKH đã cho ra đời những sản phẩm đang được ứng dụng, như
mô hình cấu trúc hệ thống giao thông thông minh sử dụng công nghệ hiện đại phù hợp
với điều kiện trong nước, phản ứng được với các thay đổi tức thời của tình hình giao
thông.
Đặc biệt, Đại học GTVT còn thành lập riêng một cơ sở theo mô hình kết hợp
đào tạo – NCKH, đó là Viện Khoa học và công nghệ xây dựng giao thông.
Trong những năm qua Viện đã nghiên cứu rất nhiều đề tài khoa học có ý nghĩa
và có tính thực tiễn cao như giải pháp nâng cao tuổi thọ và sửa chữa cầu trên cơ sở vật
liệu sợi polyme, bê tông chất lượng cao trên cơ sở vật liệu Nam Bộ, bê tông cát, thành
phần và công nghệ bê tông cường độ cao (đề tài này đã áp dụng trong các công trình
cầu lớn như Bãi Cháy, Cần Thơ, quốc lộ 10), công nghệ mới bê tông tự đầm, công
nghệ thi công trên dàn giáo di động, thép không gỉ. Hoạt động tư vấn và chuyển giao
công nghệ cũng là một thế mạnh của Viện. Chủ yếu thông qua các hội thảo chuyên đề
và hợp đồng thiết kế tư vấn, kiểm định và đánh giá công trình, Viện Khoa học và công
nghệ Xây dựng giao thông đã tham gia nhiều dự án như thiết kế các cầu lớn trên đường
Hồ Chí Minh, đánh giá chất lượng cầu Bính, cầu Bãi Cháy; thiết kế công nghệ cầu bê
tông cốt thép có chiều cao thấp đã được đưa vào sản xuất và sử dụng cho nhiều cây cầu
ở Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng…
Rất nhiều sản phẩm giàu chất xám, thiết thực cho cuộc sống vẫn đang được các
nhà khoa học tâm huyết của ĐH GTVT ấp ủ. Đưa những sản phẩm của mình vào sử
dụng và giúp ích cho sự phát triển xã hội là mong ước của tất cả những con người đang
ngày đêm say mê NCKH.
Từ những thành tích đã đạt được trong công tác NCKH của CB – GV của nhà
trường cho thấy rằng công tác NCKH của trường luôn được chú trọng quan tâm phát
triển và ngày càng có những công trình thiết thực phục vụ trong lĩnh vực GTVT của
đất nước.
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
32
Để thực hiện các công trình NCPT, CB – GV đã tiếp cận và sử dụng trực tiếp
nhiều nguồn tin có tại Trung tâm TT-TV (xem Phụ lục 2: Danh sách các tài liệu tham
khảo của các báo cáo NCKH của CB-GV trường ĐH GTVT HN). Qua Danh mục này
có thể thấy những đóng góp quan trọng của Trung tâm trong thành công của các đề tài
NCPT của CB-GV trường ĐH GTVT HN. Tuy nhiên cũng thấy rằng, số lượng TL
tham khảo không nhiều (trung bình ~ 4 TL tham khảo/ 1 đề tài nghiên cứu), và phần
lớn TL tham khảo của các tác giả làm đề tài NCKH là tài liệu trong nước, chỉ có 18/80
(~ 20%) là TL nước ngoài bằng tiếng Anh.
Qua đối chiếu các TL tham khảo của các báo cáo NCKH của CB – GV trường
ĐH GTVT HN hoàn thành trong giai đoạn 2005 – 2010 với nguồn lực TT hiện tại của
Trung tâm có thể thấy trong số 80 TL tham khảo trên chỉ có 24 TL có tại TV (khoảng
30%). Còn lại là tác giả tự đi tìm kiếm TL từ các nguồn bên ngoài. Từ kết quả này,
Trung tâm là cần thường xuyên tiến hành nghiên cứu nhu cầu thông tin của CB – GV
trong trường để có những chính sách bổ sung các nguồn TL phù hợp với họ phục vụ tốt
cho quá trình NCPT, góp phần vào sự nghiệp đào tạo của Nhà trường.
So sánh các TL chuyên ngành có tại Trung tâm và các môn học của khoa công
trình (phụ lục 4), các môn học cơ khí chế tạo máy (phụ lục 5), các môn học khoa kinh
tế vận tải (phụ lục 6) có thể thấy nguồn TL chuyên ngành của Trung tâm khá phù hợp
với việc giảng dạy tại trường.
2.1.3. Đặc điểm ngƣời dùng tin là cán bộ - giảng viên chuyên ngành GTVT và
nhu cầu TT của họ
Theo số liệu thống kê tháng 10/2009 số lượng cán bộ - giảng viên – công nhân
viên tại trường ĐH GTVT là 1003 người, trong đó số lượng giảng viên là 726 (chiếm
72%). Trường ĐH GTVT HN là một trường đại học chuyên ngành, do đó nhu cầu tin
của nhóm NDT này cũng chủ yếu tập trung sử dụng những TL mang tính chất chuyên
ngành GTVT.
Nói chung, dội ngũ cán bộ nghiên cứu, giảng dạy là chủ thể chính của hoạt động
TT, họ thường cung cấp TT qua bài giảng, các bài báo, bài tạp chí, công trình NCKH
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
33
được công bố, các đề xuất, kiến nghị. Để làm tốt công tác giảng dạy cũng như NCKH,
bản thân họ luôn có nhu cầu tiếp nhận TT mới để nâng cao kiến thức và thực hiện có
hiệu quả các công trình NCPT. Do đặc điểm nghề nghiệp và trình độ nên họ có những
nhu cầu TT khác với các nhóm NDT khác. Họ cần những TT định hướng chiến lược,
dự báo chung, ưu tiên những số liệu tổng hợp ở dạng văn bản được thu thập từ nhiều
nguồn khác nhau trong và ngoài nước. Bởi vì họ mong muốn nhận được khối lượng TT
lớn ở mọi lĩnh vực có liên quan trong khi họ không có nhiều thời gian nên cần phải
cung cấp cho họ những TT/ TT cập nhật, chính xác, ngắn gọn và đầy đủ.
Mục tiêu của nhóm NDT này là nhận diện và nghiên cứu các quy luật khách
quan của tự nhiên, các thành tựu khoa học chưa được áp dụng. Thông thường cán bộ
nghiên cứu phải theo đuổi một số hướng đề tài cụ thể tương ứng với chủ đề môn học
phải giảng dạy cũng như chủ đề của đề tài NCPT, do đó việc tiếp nhận thông tin để
thường xuyên cập nhật kiến thức là một hoạt động không thể thiếu hằng ngày. Do tính
chất công việc, nhóm NDT là cán bộ nghiên cứu, giảng dạy luôn đòi hỏi có sự sáng
tạo, luôn tìm tòi và phát hiện các vấn đề mới. Họ mong muốn cập nhật kiến thức từ các
nguồn TT trong và ngoài nước. Thông tin họ cần thường mang tính chất chuyên ngành,
cả lý luận và thực tiễn, thời sự, liên quan đến lĩnh vực khoa học tự nhiên và xã hội,
thành tựu khoa học kỹ thuật trong và ngoài nước, kết quả công trình NCKH, các đề tài
đã và đang tiến hành, các hoạt động khoa học được triển khai, ...
Mặt khác, cán bộ nghiên cứu – giảng dạy là những người đóng vai trò quan
trọng đối với chất lượng giáo dục - đào tạo của nhà trường và của ngành giáo dục. Tại
một trường đại học mang tính chất chuyên ngành như ĐH GTVT, giảng viên là người
trực tiếp truyền tải kiến thức cho sinh viên, người quyết định phần lớn chất lượng đào
tạo đội ngũ kỹ sư cho ngành GTVT và các ngành khác liên quan. Trước hết CB-GV ở
đây phải có sự hiểu biết sâu sắc về ngành khoa học công nghệ GTVT, cần được cập
nhật kiến thức về chuyên ngành GTVT và những lĩnh vực liên quan. Nguồn tin mà
nhóm NDT này quan tâm chắc chắn phải là các báo – tạp chí liên quan trực tiếp đến
lĩnh vực GTVT và các loại sách nghiên cứu, sách tham khảo và sách tra cứu, ...
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
34
Tóm lại, qua khảo sát thực tế tại Trung tâm thì số lượng CB – GV đến sử dụng
trực tiếp TL tại Trung tâm chỉ chiếm 3% – 5% tổng số NDT tại Trung tâm, số lượng
CB – GV sử dụng TL của Trung tâm qua việc mượn TL về nhà chiếm 10% - 12%, số
lượng CB – GV tìm kiếm và sử dụng nguồn TT của Trung tâm thông qua hệ thống
CSDL của Trung tâm chiếm khoảng 20%. Có thể lý giải vấn đề này là do quỹ thời gian
của CB – GV của trường hạn chế, và do nhu cầu đặc thù của công việc chuyên ngành
GTVT, họ phải thường xuyên đi khảo sát các công trình, hạng mục chuyên ngành để
tích lũy kinh nghiệm thực tế nhằm phục vụ cho quá trình lãnh đạo, giảng dạy tại trường
nên ít đến đọc tại các phòng đọc của Trung tâm.
2.1.4. Khung đề mục chủ đề thông tin của CB – GV chuyên ngành GTVT
Khái niệm: Khung đề mục chủ đề là tập hợp các đề mục chủ đề là ngôn ngữ tư
liệu được sử dụng để mô tả một cách ngắn gọn chủ đề và góc độ nội dung cũng như
hình thức của TL. Khung đề mục chủ đề được sắp xếp theo một trật tự nhất định phù
hợp với nội dung thông tin của chủ đề được tiến hành xây dựng.
Mục đích, ý nghĩa:
- Giúp người đọc dễ dàng nhận biết được nội dung mà khung đề mục chủ đề
đề cập đến.
- Các lĩnh vực trong khung đề mục chủ đề được sắp xếp phù hợp với thực tế
giúp cho việc tra cứu được dễ dàng.
Như trong lời nói đầu, phạm vi nghiên cứu của khóa luận là nhu cầu TT của
NDT là CB – GV chuyên ngành GTVT, cụ thể là ngành công trình, cơ khí, kinh tế vận
tải. Đây là 3 ngành đào tạo chính của trường ĐH GTVT HN, có số lượng CB – GV lớn
nhất và số sinh viên nhiều nhất. Kết quả khảo sát các môn học của những ngành đào
tạo này (công trình, cơ khí, và kinh tế vận tải) (phụ lục 4 + 5 + 6 ) và các đề tài NCPT
do các CB – GV thực hiện (phụ lục 1), cũng như các TL tham khảo khi thực hiện các
đề tài NCPT (phụ lục 2) và các số liệu về tình hình sử dụng các sản phẩm và dịch vụ
TT – TV của CB – GV đã giúp cho tác giả khóa luận xác lập được khung đề mục chủ
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
35
đề thể hiện nội dung của nhu cầu TT của NDT là CB – GV, cũng như xác định được
các hình thức TT mà họ quan tâm.
Khung đề mục chủ đề thông tin của CB – GV chuyên ngành GTVT
00 Kinh tế, tài chính
00.01 Kinh tế
00.01.01 Kinh tế quản lý khai thác công trình cầu đường
00.01.02 Kinh tế xây dựng công trình giao thông
00.01.03 Kinh tế và kế hoạch vận tải
00.01.04 Kinh tế bưu chính viễn thông
00.01.05 Kinh tế doanh nghiệp công nghiệp
00.01.06 Kinh tế vận tải
00.01.07 Kinh tế trong doanh nghiệp xây dựng giao thông
00.01.08 Kinh tế du lịch
00.01.09 Kinh tế kỹ thuật và thiết kế cơ sở sản xuất vận tải
00.01.10 Luật kinh tế
00.01.11 Định mức kinh tế và công tác dự toán trong xây dựng
00.01.12 Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải
00.02 Tài chính
00.02.01 Lý thuyết tài chính
00.02.02 Tài chính tín dụng và thanh toán quốc tế
00.02.03 Tài chính trong doanh nghiệp xây dựng
00.02.04 Tài chính doanh nghiệp bưu chính viễn thông
00.02.05 Quản trị tài chính doanh nghiệp vận tải
00.02.05 Thanh toán vận tải quốc tế
00.03 Kế toán
00.03.01 Kế toán xây dựng
00.03.02 Kế toán trong doanh nghiệp xây dựng giao thông
00.04 Quản tri kinh doanh
Tải bản FULL (65 trang): https://bit.ly/3dhgK5g
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
36
00.05 Thống kê trong xây dựng giao thông
00.06 Tổ chức và điều hành sản xuất trong xây dựng giao thông
00.07 Quản lý Nhà nước về giao thông vận tải đô thị
00.08 Sản xuất – kinh doanh vận tải
00.09 Vận tải đường sắt
00.10 Vận tải ô tô
00.11 Vận tải hàng hóa
00.12 Vận tải thủy bộ
00.13 Vận tải hàng không
01 Công trình giao thông, vật liệu xây dựng
01.01 Công trình giao thông
01.01.01 Thiết kế cầu đường
01.01.01.01 Tự động hóa thiết kế cầu đường
01.01.01.02 Khai thác, kiểm định, sửa chữa tăng cường cầu
01.01.01.03 Cầu gỗ đường bộ và đường sắt
01.01.01.04 Công nghệ đúc hẫng cầu bê tông cốt thép
01.01.01.05 Tổng luận cầu – cầu gỗ
01.01.01.06 Thi công cầu
01.01.01.05 Cầu thép
01.01.01.06 Nền và móng công trình cầu đường
01.01.02 Đường bộ
01.01.02.01 Thiết kế yếu tố hình họa đường ô tô
01.01.02.02 Thiết kế mặt đường ô tô
01.01.02.03 Thiết kế nền đường ô tô
01.01.02.04 Xây dựng mặt đường ô tô
01.01,02.05 Xây dựng nền đường ô tô
01.01.02.06 Sửa chữa và bảo dưỡng đường ô tô
01.01.03 Đường sắt
Tải bản FULL (65 trang): https://bit.ly/3dhgK5g
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Khóa luận tốt nghiệp
Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện
37
01.01.03.01 Thiết kế đường sắt
01.01.03.02 Nền đường sắt
01.01.03.03 Thi công đường sắt
01.01.03.04 Kết cấu tầng trên đường sắt
01.01.04 Đường thủy
01.01.04.01 Cảng đường thủy
01.01.04.02 Công trình ven bờ và thềm lục địa
01.01.04.03 Triền đà và xưởng đóng tầu
01.01.04.04 Động lực học dòng sông và biển
01.01.05 Đường sân bay
01.01.06 Công trình nhân tạo trên đường
01.01.07 Đánh giá chất lượng móng
01.01.08 Phân tích kết cấu công trình giao thông
01.01.08.01 Kết cầu thép
01.01.08.02 Kết cấu bê tông cốt thép
01.01.09 Thiết kế công trình hầm giao thông
01.01.10 Cơ học lý thuyết
01.01.11 Cơ học đất
01.01.12 Cơ học đá
01.01.13 Lý thuyết đàn hồi
01.01.14 Lý thuyết dẻo
01.01.15 Địa kỹ thuật
01.01.16 Địa chất công trình
01.01.17 Thủy lực công trình
01.01.18 Thủy văn công trình
01.01.19 Hải văn công trình
01.01.20 Kỹ thuật nhiệt
01.01.21 Kỹ thuật điện
01.01.22 Kỹ thuật chiếu sáng
6795056

More Related Content

Similar to HỆ THỐNG CUNG CẤP THÔNG TIN CHỌN LỌC PHỤC VỤ CÁN BỘ - GIẢNG VIÊN TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƢ VIỆN ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI.pdf

Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu HọcKhóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu HọcDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
[123doc] - tim-hieu-cac-san-pham-va-dich-vu-thong-tin-tai-trung-tam-thong-tin...
[123doc] - tim-hieu-cac-san-pham-va-dich-vu-thong-tin-tai-trung-tam-thong-tin...[123doc] - tim-hieu-cac-san-pham-va-dich-vu-thong-tin-tai-trung-tam-thong-tin...
[123doc] - tim-hieu-cac-san-pham-va-dich-vu-thong-tin-tai-trung-tam-thong-tin...NuioKila
 
Tìm hiểu các sản phẩm và dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin- Thư viện ...
Tìm hiểu các sản phẩm và dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin- Thư viện ...Tìm hiểu các sản phẩm và dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin- Thư viện ...
Tìm hiểu các sản phẩm và dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin- Thư viện ...NuioKila
 
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
luan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdfluan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdfNguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to HỆ THỐNG CUNG CẤP THÔNG TIN CHỌN LỌC PHỤC VỤ CÁN BỘ - GIẢNG VIÊN TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƢ VIỆN ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI.pdf (20)

Hoạt động tạo nguồn và mua hàng tại công ty sản xuất tinh bột sắn
Hoạt động tạo nguồn và mua hàng tại công ty sản xuất tinh bột sắnHoạt động tạo nguồn và mua hàng tại công ty sản xuất tinh bột sắn
Hoạt động tạo nguồn và mua hàng tại công ty sản xuất tinh bột sắn
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Yên BáiLuận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái
 
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu HọcKhóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
 
Nâng cao sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Tỉnh Phú Thọ
Nâng cao sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Tỉnh Phú ThọNâng cao sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Tỉnh Phú Thọ
Nâng cao sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Tỉnh Phú Thọ
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề tỉnh Yên Bái
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề tỉnh Yên BáiLuận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề tỉnh Yên Bái
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề tỉnh Yên Bái
 
[123doc] - tim-hieu-cac-san-pham-va-dich-vu-thong-tin-tai-trung-tam-thong-tin...
[123doc] - tim-hieu-cac-san-pham-va-dich-vu-thong-tin-tai-trung-tam-thong-tin...[123doc] - tim-hieu-cac-san-pham-va-dich-vu-thong-tin-tai-trung-tam-thong-tin...
[123doc] - tim-hieu-cac-san-pham-va-dich-vu-thong-tin-tai-trung-tam-thong-tin...
 
Tìm hiểu các sản phẩm và dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin- Thư viện ...
Tìm hiểu các sản phẩm và dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin- Thư viện ...Tìm hiểu các sản phẩm và dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin- Thư viện ...
Tìm hiểu các sản phẩm và dịch vụ thông tin tại Trung tâm Thông tin- Thư viện ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Và Phương Pháp Lập Dự Toán Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh V...
Hoàn Thiện Quy Trình Và Phương Pháp Lập Dự Toán Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh V...Hoàn Thiện Quy Trình Và Phương Pháp Lập Dự Toán Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh V...
Hoàn Thiện Quy Trình Và Phương Pháp Lập Dự Toán Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh V...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Dịch Vụ Hành Chính Công Về Đất Đai
Luận Văn Thạc Sĩ Dịch Vụ Hành Chính Công Về Đất ĐaiLuận Văn Thạc Sĩ Dịch Vụ Hành Chính Công Về Đất Đai
Luận Văn Thạc Sĩ Dịch Vụ Hành Chính Công Về Đất Đai
 
Đề tài: Sử dụng bài FCI để khảo sát sai lầm của học sinh, HOT
Đề tài: Sử dụng bài FCI để khảo sát sai lầm của học sinh, HOTĐề tài: Sử dụng bài FCI để khảo sát sai lầm của học sinh, HOT
Đề tài: Sử dụng bài FCI để khảo sát sai lầm của học sinh, HOT
 
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
 
Đề tài khảo sát học sinh về các định luật của Newton, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  khảo sát học sinh về các định luật của Newton, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  khảo sát học sinh về các định luật của Newton, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài khảo sát học sinh về các định luật của Newton, ĐIỂM 8, HAY
 
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
 
Đề tài hiệu quả kinh tế của giống lúa nếp vải tại Thái Nguyên, HOT 2018
Đề tài hiệu quả kinh tế của giống lúa nếp vải tại Thái Nguyên, HOT 2018Đề tài hiệu quả kinh tế của giống lúa nếp vải tại Thái Nguyên, HOT 2018
Đề tài hiệu quả kinh tế của giống lúa nếp vải tại Thái Nguyên, HOT 2018
 
Luận văn: Ứng dụng công nghệ Webrtc cho giải pháp cộng tác, 9đ
Luận văn: Ứng dụng công nghệ Webrtc cho giải pháp cộng tác, 9đLuận văn: Ứng dụng công nghệ Webrtc cho giải pháp cộng tác, 9đ
Luận văn: Ứng dụng công nghệ Webrtc cho giải pháp cộng tác, 9đ
 
luan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdfluan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdf
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.
 
Luận Văn Mô Hình Công Tác Xã Hội Tại Bệnh Viên Phú Thọ
Luận Văn Mô Hình Công Tác Xã Hội Tại Bệnh Viên Phú ThọLuận Văn Mô Hình Công Tác Xã Hội Tại Bệnh Viên Phú Thọ
Luận Văn Mô Hình Công Tác Xã Hội Tại Bệnh Viên Phú Thọ
 
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừaNăng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
 

More from NuioKila

Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdfPháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdfNuioKila
 
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...NuioKila
 
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...NuioKila
 
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...NuioKila
 
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...NuioKila
 
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdfNhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdfNuioKila
 
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdfKẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdfNuioKila
 
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdfKIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdfNuioKila
 
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdfQUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdfNuioKila
 
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...NuioKila
 
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...NuioKila
 
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...NuioKila
 
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...NuioKila
 
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...NuioKila
 
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdfAn evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdfNuioKila
 
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...NuioKila
 
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdfNuioKila
 
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdfPhân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdfNuioKila
 
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdfNgói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdfNuioKila
 
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...NuioKila
 

More from NuioKila (20)

Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdfPháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
 
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
 
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
 
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
 
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
 
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdfNhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
 
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdfKẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
 
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdfKIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
 
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdfQUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
 
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
 
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
 
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
 
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
 
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
 
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdfAn evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
 
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
 
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
 
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdfPhân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
 
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdfNgói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
 
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

HỆ THỐNG CUNG CẤP THÔNG TIN CHỌN LỌC PHỤC VỤ CÁN BỘ - GIẢNG VIÊN TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƢ VIỆN ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI.pdf

  • 1. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA THÔNG TIN – THƢ VIỆN VŨ THỊ HÕA HỆ THỐNG CUNG CẤP THÔNG TIN CHỌN LỌC PHỤC VỤ CÁN BỘ - GIẢNG VIÊN TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƢ VIỆN ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: THÔNG TIN – THƢ VIỆN KHÓA : QH – 2006 - X HỆ : CHÍNH QUY HÀ NỘI - 2010
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 2 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, bên cạnh sự cố gắng của bản than tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên và giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo và các bạn. Do khả năng và thời gian có hạn, nên nội dung khóa luận chắc chắn còn nhiều thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Thầy cô và các bạn để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn nữa. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Thầy giáo – KS. Phạm Văn Vu – người đã dẫn dắt tôi đến với đề tài cũng như quá trình hoàn thiện đề tài này. Và cũng xin được gửi tới các Thầy cô giáo – những người đã dày công dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho tôi trong cả khóa học – lời cảm ơn chân thành nhất. Cuối cùng xin dành lời cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị làm việc tại Trung tâm thông tin – thư viện trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và khảo sát thực tế tại đây. Hà Nội, 5/2010 Ngƣời viết Vũ Thị Hòa
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, với sự giúp đữ của những người tôi đã cảm ơn. Mọi kêt quả nghiên cứu trong công trình đều chính xác, không có trong bất kỳ công trình nào khác. Sinh viên Vũ Thị Hòa
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 4 BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT CB – GV: Cán bộ - giảng viên CSDL: Cơ sở dữ liệu ĐH GTVT HN: Đại học Giao thông vận tải Hà Nội GTVT: Giao thông vận tải NCKH: Nghiên cứu khoa học NCPT: Nghiên cứu phát triển NDT: Người dùng tin SP và DV: Sản phẩm và dịch vụ TL: Tài liệu TT: Thông tin TT – TV : Thông tin – thư viện TV: Thư viện
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 5 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................. 3 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 3 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4 3. Tình hình nghiên cứu của đề tài.................................................................... 4 4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ................................................... 5 6. Ý nghĩa của khóa luận................................................................................... 5 7. Bố cục của khóa luận .................................................................................... 5 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI ......................... 6 1.1 Khái quát chung về trƣờng Đại học Giao thông vận tải Hà Nội .......... 6 1.1.1 Sơ lƣợc lịch sử hình thành........................................................................ 6 1.1.2. Các khoa, viện trực thuộc trƣờng Đại học Giao thông vận tải Hà Nội .. 7 1.1.3 Số lƣợng cán bộ - giảng viên của Trƣờng Đại học Giao thông vận tải Hà Nội.............................................................................................................................. 7 1.2. Tổng quan về hoạt động của Trung tâm Thông tin – Thƣ viện trƣờng Đại học Giao thông vận tải Hà Nội................................................................ 8 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm.................................... 8 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm....................................................... 9 1.2.2.1. Chức năng ........................................................................................ 10 1.2.2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................... 10 1.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Trung tâm..................................................... 11 1.2.4. Cơ cấu tổ chức tại Trung tâm .................................................................. 13 1.2.4.1. Các phòng chức năng........................................................................ 13 1.2.4.2. Số lượngcán bộ công nhân viên........................................................ 15 1.2.5. Vốn tài liệu và vấn đề bổ sung tài liệu tại Trung tâm .............................. 15
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 6 1.2.5.1. Vốn tài liệu ......................................................................................... 15 1.2.5.2. Bổ sung tài liệu................................................................................... 16 1.2.5.3. Mức độ cập nhật ................................................................................. 18 1.2.6. Các sản phẩm và dịch vụ thông tin – thƣ viện của Trung tâm................ 19 1.2.6.1 Các loại hình sản phẩm thông tin – thư viện ........................................ 19 1.2.6.2 Các loại hình dịch vụ thông tin – thư viện............................................. 20 1.2.7. Định hƣớng của Trung tâm trong tƣơng lai.............................................. 21 CHƢƠNG 2: NHU CẦU THÔNG TIN CỦA CÁN BỘ - GIẢNG VIÊN CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ CẤU TRÖC CÁC NGUỒN TIN THÍCH ỨNG CÓ TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN................................................................................................................. 23 2.1. Nhu cầu tin của cán bộ - giảng viên chuyên ngành giao thông vận tải ........................................................................................................................... 23 2.1.1 Các hoạt động giảng dạy ở các khoa theo chuyên ngành giao thông vận tải .................................................................................................................................... 23 2.1.2. Các hoạt động nghiên cứu khoa học và những sản phẩm dịch vụ chính của cán bộ - giảng viên ở các khoa chuyên ngành Giao thông vận tải......................... 24 2.1.3. Đặc điểm ngƣời dùng tin là cán bộ - giảng viên chuyên ngành Giao thông vận tải và nhu cầu thông tin của họ......................................................................... 27 2.1.4. Khung đề mục chủ đề thông tin của cán bộ - giảng viên chuyên ngành Giao thông vận tải..................................................................................................... 29 2.2. Cấu trúc các nguồn tin về chuyên ngành giao thông vận tải tại Trung tâm thông tin – thƣ viện.................................................................................. 35 CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CUNG CẤP THÔNG TIN CHỌN LỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU THÔNG TIN CỦACÁN BỘ GIẢNGVIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI .......................................................................... 41
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 7 3.1. Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc đáp ứng nhu cầu thông tin trong các hoạt động khoa học của cán bộ - giảng viên trƣờng Đại học Giao thông vận tải ........................................................................................... 41 3.1.1. Khái quát chung về hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc................... 41 3.1.2. Hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc tại một số cơ quan thông tin – thƣ viện ở Việt Nam ......................................................................................................... 42 3.1.3. Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc phục vụ cán bộ - giảng viên tại Trung tâm thông tin – thƣ viện Đại học Giao thông vận tải Hà Nội........ 46 3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng và phát triển dịch vụ cung cấp thông tin chọn lọc tại Trung tâm thông tin – thƣ viện Đại học Giao thông vận tải .................................................................................................... 49 3.3. Kiến nghị các bƣớc triển khai dịch vụ cung cấp thông tin chọn lọc tại Trung tâm ........................................................................................................ 52 3.3.1 Giới thiệu dịch vụ của Hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc với ngƣời dùng tin...................................................................................................................... 52 3.3.2 Đảm bảo nguồn tin phù hợp với nhu cầu thông tin của ngƣời dùng tin của Hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc ..................................................................... 52 3.3.3 Đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện Hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc .................................................................................................................................... 53 3.3.4 Phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin............ 53 3.3.5 Phát triển các dịch vụ phụ trợ cho dịch vụ cung cấp thông tin chọn lọc của Trung tâm .................................................................................................................. 55 KẾT LUẬN...................................................................................................... 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 58
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 8 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành Giao thông vận tải (GTVT) Việt Nam đang từng bước đi lên khẳng định vai trò to lớn của mình. Để xây dựng ngành GTVT tiên tiến hiện đại phục vụ cho sự nghiệp đổi mới thì vấn đề đào tạo nguồn nhân lực cũng như vấn đề nghiên cứu khoa học (NCKH) và phát triển công nghệ, ứng dụng các kỹ thuật tiến bộ và công nghệ mới có ý nghĩa hết sức quan trọng. Với vai trò là một trung tâm đào tạo và nghiên cứu phát triển (NCPT) trong lĩnh vực GTVT, Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội (ĐH GTVT HN) hơn 60 năm qua đã đào tạo được hàng nghìn kỹ sư, thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ngành GTVT, cũng như thực hiện thành công hàng trăm công trình NCPT có giá trị thực tiễn được ứng dụng trên mọi miền đất nước. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, cũng như các trường đại học khác, ĐH GTVT HN đang thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng đào tạo đồng thời đẩy mạnh hoạt động NCPT, gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo và NCPT ngành GTVT. Là một bộ phận cấu thành của trường ĐH GTVT HN ngay từ đầu, Trung tâm Thông tin - Thư viện (sau đây gọi tắt là Trung tâm) đã góp phần không nhỏ vào thành tích chung của nhà trường trong đào tạo cũng như NCPT. Đứng trước những yêu cầu mới của Nhà trường, Trung tâm cũng không ngừng đổi mới phương thức tổ chức và hoạt động của mình để đáp ứng các yêu cầu này. Những năm gần đây, Trung tâm đã tiến hành hiện đại hoá cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn nghiệp vụ và công tác phục vụ bạn đọc và người dùng tin (NDT). Các hoạt động thông tin – thư viện (TT – TV) ngày càng trở nên phong phú và hiệu quả hơn, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu tin cho các đối tượng NDT khác nhau, đặc biệt là đội ngũ cán bộ - giảng viên (CB – GV) của Nhà trường. Việc cải tiến và hoàn thiện hoạt động TT – TV nhằm nâng cao
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 9 chất lượng, đảm bảo thông tin (TT) phù hợp với NDT là CB - GV đang là nhiệm vụ trọng tâm của Trung tâm. Nhằm tìm hiểu những nguồn lực TT của Trung tâm trong việc đảm bảo TT một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ cho NDT là CB – GV, đồng thời đề xuất được những giải pháp hợp lý nâng cao hiệu quả phục vụ nhóm NDT này, xây dựng Trung tâm ngày một phát triển, góp phần vào sự nghiệp giáo dục - đào tạo và NCPT chung của Nhà trường, tôi chọn đề tài: “Hệ thống cung cấp thông tin chọn lọc phục vụ cán bộ - giảng viên tại Trung tâm Thông tin – Thư viện trường ĐH GTVT”làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của Trung tâm TT – TV ĐH GTVT HN đối với sự nghiệp giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu tại Nhà trường; - Nghiên cứu nhu cầu tin và tình hình đảm bảo TT cho NDT là CB – GV chuyên ngành GTVT; theo 3 khoa: Khoa công trình, khoa cơ khí và khoa kinh tế vận tải. - Đề xuất giải pháp áp dụng hệ thống cung cấp TT chọn lọc nhằm nâng cao chất lượng phục vụ TT cho CB – GV của Trung tâm TT – TV ĐH GTVT HN. 3. Tình hình nghiên cứu của đề tài Cho đến nay đã có nhiều đề tài cấp luận văn thạc sỹ của học viên cao học, khoá luận tốt nghiệp của sinh viên các trường đại học viết về những khía cạnh khác nhau của Trung tâm, nhưng lĩnh vực nghiên cứu về hệ thống cung cấp TT chọn lọc phục vụ CB – GV trường ĐH GTVT HN thì chưa có một đề tài khoa học nào đề cập vấn đề này. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: CB – GV chuyên ngành GTVT - Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Trung tâm TT – TV ĐH GTVT HN với thời gian nghiên cứu trong giai đoạn hiện nay.
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 10 5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận được viết trên phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của triết học Mac Lênin Phương pháp nghiên cứu của khóa luận: - Phương pháp phân tích tổng hợp TL - Phương pháp quan sát và điều tra thực tế - Phương pháp phân tích thống kê và so sánh 6. Ý nghĩa của khóa luận Khóa luận góp phần làm rõ bản chất, nội dung và đặc điểm nhu cầu TT cũng như tập quán sử dụng TT của nhóm NDT là CB – GV tại Trung tâm TT – TV ĐH GTVT HN, đồng thời cũng đưa ra giải pháp cụ thể, khả thi để nâng cao hiệu quả đáp nhu cầu TT ngày càng cao của CB – GV tại Trung tâm, góp phần nâng cao chất lượng, khả năng phục vụ TT cho bộ phận NDT là CB – GV tại các Trung tâm TT – TV của các trường đại học trong giai đoạn hiện nay. 7. Bố cục của khóa luận Ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục khóa luận được chia thành 3 chương: Chương 1: Khái quát về trường ĐH GTVT HN và hoạt động của Trung tâm TT – TV. Chương 2: Nhu cầu thông tin của CB – GV chuyên ngành GTVT và cấu trúc các nguồn tin thích ứng có tại Trung tâm TT – TV. Chương 3: Xây dựng hệ thông cung cấp thông tin chọn lọc đáp ứng nhu cầu thông tin của CB – GV trường ĐH GTVT HN
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 11 CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG ĐH GTVT HN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN 1.1. Khái quát chung về trƣờng ĐH GTVT HN 1.1.1. Sơ lƣợc lịch sử hình thành Tiền thân của trường ĐH GTVT HN là trường Cao đẳng giao thông – công chính, được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng vào ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Nghị định của Bộ giáo dục và Bộ giao thông - công chính. Trong giai đoạn 1945 đến 1960, Nhà trường đã đào tạo được nhiều cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ cao đẳng và trung cấp thuộc các lĩnh vực giao thông, thuỷ lợi, bưu điện, kiến trúc phục vụ công cuộc kháng chiến cứu quốc và khôi phục đất nước sau chiến tranh chống Pháp. Ngày 24 tháng 03 năm 1962, Trường được chính thức mang tên Trường Đại học Giao thông vận tải theo Quyết định số 42/CP của Hội đồng chính phủ. Ngày 27 tháng 04 năm 1990, cơ sở 2 của Trường tại Tp. Hồ Chí Minh được thành lập theo Quyết định số 139/TCCB của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo. Trường Đại học GTVT là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực GTVT của cả nước. Trong 60 năm qua Trường đã đào tạo được trên 40.000 kỹ sư, trong đó có trên 200 kỹ sư cho hai nước bạn Lào và Campuchia; gần 1000 thạc sỹ và tiến sỹ, trong đó có 40 thạc sỹ cho nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào. Các công trình giao thông lớn của đất nước như đường 559, đường sắt thống nhất, cầu Thăng Long, cầu Mỹ Thuận, hầm Hài Vân, cầu Bãi cháy, các tuyến đường cao tốc,... đều có sự tham gia của cán bộ, giảng viên và sinh viên của Trường. Đổi mới cùng đất nước, thực hiện các Nghị quyết của Đảng và Chính phủ, Nhà trường đã có những đổi mới to lớn và mạnh mẽ về đào tạo, NCPT, xây dựng đội ngũ, xây dựng cơ sở vật chất,... Phát huy truyền thống 60 năm qua, mục tiêu của Trường đến năm 2010 và những năm tiếp theo sẽ trở thành trường Đại học kỹ thuật và kinh tế đa ngành với chất
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 12 lượng và trình độ cao, đầu ngành trong lĩnh vực GTVT của đất nước, là trung tâm nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ lớn và có uy tín, từng bước hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới. 1.1.2. Các khoa, viện trực thuộc trƣờng ĐH GTVT - Khoa công trình - Khoa điện – điện tử - Khoa cơ khí - Khoa kinh tế vận tải - Khoa cơ bản - Khoa công nghệ thông tin - Khoa lý luận chính trị - Khoa giáo dục quốc phòng - Khoa đại học tại chức - Viện khoa học và công nghệ xây dựng giao thông - Viện khoa học môi trường giao thông - Viện quy hoạch và quản lý GTVT - Trung tâm thông tin – thư viện 1.1.3 Số lƣợng CB – GV của Trƣờng ĐH GTVT - Tổng số cán bộ - giảng viên – công nhân viên: 1003 - Giảng viên: 726 - Khoa công trình: 217 giảng viên - Khoa cơ khí: 94 giảng viên - Khoa kinh tế vận tải: 84 giảng viên
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 13 1.2. Tổng quan về hoạt động của Trung tâm Thông tin – Thƣ viện trƣờng ĐH GTVT HN 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm Trong nền văn minh nhân loại, thư viện (TV) đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Với chức năng lưu giữ và truyền bá tri thức, ngay từ khi mới ra đời thư viện đã góp một phần không nhỏ vào quá trình phát triển nền văn minh nhân loại. Mặc dù khi mới thành lập, cơ sở vật chất của Nhà trường vô cùng đơn sơ, tài liệu (TL) giảng dạy chủ yếu là những tập giáo trình viết tay của các thầy cô, nhưng cũng chính từ đó là những ngày tháng sơ khai hình thành nên TV. Khi mới thành lập TV chỉ là một bộ phận rất nhỏ trực thuộc phòng Giáo vụ, do một cán bộ TV vừa phụ trách các công việc của TV vừa phục vụ bạn đọc. Năm 1964, TV được bổ sung thêm một cán bộ nữa, và lúc này việc xử lý, bổ sung sách bắt đầu được tiến hành. Khung phân loại sử dụng trong TV là khung phân loại Trung tiểu hình Trung Quốc. Khi đó Nhà trường đã cho in sách roneo để phục vụ CB – GV và sinh viên, đồng thời bổ sung nhiều sách tiếng Nga từ những nguồn khác nhau, có lúc số sách tiếng Nga chiếm 90% tổng số sách TV. Năm 1965 trước sự leo thang bắn phá ồ ạt của giặc Mỹ ra Miền Bắc, trường ĐHGTVT được lệnh sơ tán khỏi Hà Nội, TV cũng sơ tán theo trường. Trong thời gian sơ tán ở Hà Bắc (nay là Bắc Giang), nhà TV ở nơi sơ tán đã được dựng lên, giá sách làm bằng tre nứa. Năm 1965, các giáo trình từ Hà Nội được chuyển lên, ở khu sơ tán đã hình thành kho sách tham khảo, kho giáo trình và phòng mượn. Do số lượng sách hạn chế và các khoa của trường ở phân tán nên TV thường cho các lớp mượn sách để đọc, tổ chức các buổi tọa đàm trao đổi với sự có mặt của cán bộ TV, và luôn có sự luân chuyển sách cho sách được sử dụng tối đa. Năm 1968, do nhu cầu phục vụ tăng, số lượng cán bộ của TV tăng thành 5 người. Năm 1967 theo chủ trương của Nhà nước, trường ĐH GTVT HN tách ra thành Đại học Giao thông sắt - bộ (ở Hà Nội) và Đại học Đường thuỷ (ở Hải Phòng). Do đó, nguồn tư liệu TV cũng được chia sẻ làm hai.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 14 Năm 1975 do lực lượng nhân viên tập trung, và để thuận tiện trong công tác TV, nhóm nghiệp vụ đã được hình thành. Thời gian này, khung phân loại Trung tiểu hình Trung Quốc đã tỏ ra chật hẹp, không còn thích hợp với sự phát triển của TV, nên một số cán bộ đã được cử đi học về khung phân loại BBK để áp dụng cho TV. Nguồn TL TV cũng được phân chia thành các kho như: kho giáo trình, phòng đọc tạp chí cho CB – GV, và phòng mượn sách tham khảo. Năm 1984 là năm đánh dấu sự hình thành của TV như một đơn vị độc lập trực thuộc vào Ban Giám hiệu với 14 cán bộ công nhân viên. Ngày 21/02/2002, Trung tâm TT – TV được thành lập theo Quyết định số753/QĐ – BGD&ĐT – TCCB. Những năm đầu thế kỷ XXI trường ĐH GTVT HN tham gia vào các dự án Giáo dục đại học (HEP), đầu tư phát triển TV theo hướng hiện đại. Dự án bao gồm các mức đầu tư cơ bản sau: mức A “Xây dựng hệ thống mạng máy tính để tăng cường công tác quản lý và đào tạo” (năm 2000). Dự án mức B (năm 2002) cho phép mở rộng mạng máy tính của trường sang ký túc xá Láng… Cùng với sự đầu tư về cơ sở vật chất kỹ thuật, giai đoạn này có một quyết định quan trọng trong công tác nghiệp vụ TV. Đó là Khung phân loại BBK của Nga đã không còn đáp ứng được nhu cầu toàn cầu hóa và hội nhập, việc thay thế bằng khung phân loại DDC trở nên cấp thiết. Đầu năm 2004, dự án mức C “Xây dựng trung tâm tài nguyên TT – TV” là dự án lớn đầu tiên đầu tư cho thư viện góp phần làm thay đổi TV cả về lượng và chất. Với sự đầu tư trang thiết bị hiện đại và đầy đủ ... bố trí tập trung trên mặt sàn trên 4000m2 , Trung tâm TT – TV trường ĐH GTVT HN được xếp vào hàng những TV hiện đại ở Việt Nam. 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Là một Trung tâm nằm trong khối TT – TV của các trường đại học, ngay từ những ngày đầu thành lập, Trung tâm TT – TV ĐH GTVT HN đã góp phần tích cực vào sự nghiệp giáo dục và đào tạo của Nhà trường, phục vụ đắc lực cho chủ trương: “giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu” của Đảng và Nhà nước.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 15 1.2.2.1. Chức năng Trung tâm TT – TV trường ĐH GTVT HN là một cơ cấu tổ chức của Nhà trường đồng thời nằm trong hệ thống TT – TV cả nước. Đây là Trung tâm TT – TV chuyên ngành. Vì vậy, Trung tâm vừa mang những chức năng chung của một Trung tâm TT – TV vừa có chức năng riêng phục vụ cho chuyên ngành GTVT của Nhà trường: - Phục vụ TL và TT cho công tác giáo dục, đào tạo và NCPT, tạo nguồn nhân lực có đủ trình độ phát triển GTVT của đất nước; - Nghiên cứu, thu thập, bổ sung, xử lý TL khoa học, kỹ thuật và công nghệ GTVT và các TL khác thuộc các lĩnh vực liên quan phục vụ cho việc giảng dạy, học tập, NCKH của cán bộ, giảng viên và sinh viên của Nhà trường; - Nghiên cứu nhu cầu TT của NDT, rèn luyện thói quen đọc có chất lượng cho họ, góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của khối TT – TV các trường đại học. 1.2.2.2. Nhiệm vụ - Xây dựng hệ thống tra cứu tìm tin, thiết lập mạng lưới truy nhập và tìm tin tự động hoá, tổ chức cho NDT của Trung tâm khai thác và sử dụng thuận lợi và có hiệu quả nguồn tài nguyên TT của Trung tâm. - Khai thác, thu thập, xử lý TT tư liệu KHCN ngành GTVT trong và ngoài nước. - Lập kế hoạch cho Ban giám hiệu Nhà trường về công tác TT – TV phục vụ cho nhiệm vụ đào tạo và NCPT. - Tổ chức, sắp xếp, lưu trữ và bảo quản kho TL của Trung tâm. - Có nhiệm vụ quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của Trung tâm được giao, gồm toàn bộ hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị và hệ thống tài nguyên TT của Trung tâm. - Phát triển mối quan hệ hợp tác với các Trung tâm TT – TV khác, các tổ chức khoa học, các trường đại học trong và ngoài nước về lĩnh vực TT tư liệu. - Tích cực tuyên truyền, giới thiệu vốn TL của Trung tâm cho người sử dụng khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn TT. Tuyên truyền các chủ trương, chính sách của
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 16 Đảng và Nhà nước, hướng NDT của TV thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ công dân của mình. - Nghiên cứu và ứng dụng tin học vào công tác TT – TV, từng bước hiện đại hóa mọi hoạt động TV. - Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ Trung tâm và trang bị kỹ năng khai thác TT cho NDT của Trung tâm. 1.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Trung tâm Là một số trong số các Trung tâm TT – TV hiện đại nhất tại Việt Nam. Trung tâm được xây dựng trên khuân viên rộng với 4000 m2, khang trang, thoáng mát, đảm bảo các điều kiện cho các công tác nghiệp vụ TT – TV. Hệ thống cơ sở vật chất cần thiết cho công tác phục vụ bạn đọc và NDT như hệ thống bàn ghế, tủ kệ, hộp phiếu, máy tính, quạt, bóng điện, máy điều hoà…. Ngoài ra, Trung tâm cũng đã được trang bị khá đầy đủ các thiết bị kỹ thuật như: * Máy chủ: Có 17 máy chủ tập trung tại tầng 6 để quản lý dữ liệu tại thư viện ví dụ: máy chủ phục vụ cho việc quản lý cơ sở dữ liệu nói chung (ILIB, DLIB), máy chủ quản lý việc sử dụng email, máy chủ quan lý cổng TT… * Máy trạm: Có 140 máy trạm và máy nghiệp vụ. + Máy trạm tra cứu thông tin : Máy trạm đặt tại phòng đọc điện tử tầng 7 phục vụ cho việc tra tra cứu thông tin; hiện ta ̣i Trung tâm có 80 máy dành riêng cho sinh viên, học viên cao học, cán bộ giảng dạy tra cứu và đọc tài liệu toàn văn, tài liệu điện tử: giáo trình điện tử do cán bộ trong Trường biên soạn, luận án, luận văn, báo cáo NCKH…đã được số hóa. Thêm vào đó bạn đọc còn có thể truy cập và sử dụng những tài liệu ngoại văn chuyên ngành mà Trung tâm đã đặt mua từ nước ngoài, những tài liệu trên mạng do cán bộ trong Trung tâm đã download về phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu. Tất cả những tài liệu điện tử ở đây đều ở dạng off-line. + Hệ thống máy quyét thẻ tự động: Hiện nay ở tất cả các phòng của Trung tâm đều có máy quét thẻ từ tự động, từ phòng nghiệp vụ đến phòng phục vụ với 5 máy quét thẻ (symbol, của công ty máy siêu tính)
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 17 + Hệ thống Camera theo dõi: Tất cả các phòng từ tầng 7 đều được lặp đặt camera phục vụ cho mục đích quản lý bạn đọc. Với 30 camera có khả năng lưu giữ hình ảnh, được lặp đặt ở các vị trí khác nhau, nhân viên thư viện có thể kiểm soát bạn đọc thuận tiện, dễ dàng dù ở bất cứ góc độ nào + Hệ thống cổng từ, thẻ từ: Trên các phòng đọc tự chọn từ tầng 5 đến tầng 7 của Trung tâm đều được lắp đặt hệ thống cổng an ninh kép RFID nhằm kiểm soát bạn đọc, không cho tài liệu đem ra ngoài bất hợp pháp, với đầu đọc RFID , việc kiểm kê sách được thực hiện một cách dễ dàng với 3 cổng an ninh công nghệ RFID. + Hệ thống điều hòa: Tất cả các phòng ban tại thư viện hiện nay đều được trang bị hệ thống điều hòa nhiệt độ với 13 tủ điều hòa nhiệt độ 50.000 BTU và 20 máy điều hòa treo tường 18000 BTU + Hệ thống máy in mạng, máy photo: Trung tâm có 3 máy in mạng và máy photo công nghệ cao, hệ thống thiết bị trang âm… được bộ trí tại tất cả các phòng phục vụ, đảm bảo đáp ứng tối đa nhu cầu photo tài liệu của bạn đọc. + Chỗ ngồi cho bạn đọc: 712 chỗ ngồi, trong đó: Phòng đọc tầng 5: 280 chỗ Phòng đọc tầng 6: 256 chỗ Phòng đọc tầng 7: 88 chỗ Phòng đọc điện tử tầng 7: 88 chỗ
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 18 1.2.4. Cơ cấu tổ chức tại Trung tâm SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHƢ ́ C TRUNG TÂM TT – TV GIAO THÔNG VẬN TẢI: 1.2.4.1. Các phòng chức năng  Phòng nghiệp vụ Thực hiện bổ sung TL, đảm bảo các tiền đề thiết yếu cho TV hoạt động. Thực hiện xử lý TL nhập vào TV: Đăng ký, phân loại, mô tả thư mục, đóng dấu, dán nhãn, nhập cơ sở dữ liệu (CSDL), in phích…, thực hiện việc làm thẻ và quản lý bạn đọc.  Phòng mượn Là nơi tổ chức phục vụ theo hình thức kho kín thông qua dịch vụ mượn sách, bao gồm cả giáo trình, bài giảng, sách tham khảo bằng các ngôn ngữ khác nhau. Vốn TL ở đây vào khoảng 80000 cuốn sách (bao gồm các sách giáo trình và sách tham khảo). Đối tượng bạn đọc của phòng này bao gồm CB – GV và sinh viên của trường, trong đó số lượng CB – GV chiếm khoảng 10 – 12%, còn lại sinh viên là đối tượng chủ yếu. Ban giám đốc Bộ phận nghiệp vụ Bộ phận mượn trả (lưu thông) Bộ phận phục vụ đọc Phòng nghiệp vụ Phòng làm thẻ Phòng bán sách Phòng mượn sách giáo trình – sách tham khảo Phòng đọc sách tiếng Việt Phòng đọc báo – tạp chí, sách ngoại văn Phòng đọc điện tử
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 19  Phòng đọc sách tiếng Việt Là nơi bạn đọc có thể tìm đọc các loại giáo trình, bài giảng, sách tham khảo bằng tiếng Việt và được phục vụ theo hình thức kho mở. Vốn TL khoảng 25000 cuốn sách. Người đọc chủ yếu là sinh viên, còn CB – GV của trường chiếm số lượng khá ít (chỉ khoảng 2%).  Phòng đọc sách ngoại văn, luận văn và luận án, báo cáo NCKH/ Báo và tạp chí + Sách ngoại văn: Người đọc có thể tìm đọc các loại sách tham khảo bằng tiếng Nga, tiếng Anh, tiếng Pháp về nhiều lĩnh vực chuyên môn. Tại đây, sách được xếp theo môn loại, trong từng môn loại chúng được sắp xếp theo trật tự ngôn ngữ: tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung và trật tự ABC. Số lượng sách ngoại văn ở đây khoảng 5600 cuốn. + Luận văn, luận án, báo cáo NCKH: Bạn đọc có thể tìm đọc các luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ bảo vệ tại trường những năm gần đây; các báo cáo kết quả NCKH cấp nhà nước, cấp bộ, cấp trường do CB – GV nhà trường thực hiện. Ngoài ra, bạn đọc có thể tìm đọc các báo cáo đề tài NCKH đoạt giải cấp bộ trong thời gian qua. Có khoảng 2000 luận văn, luận án, báo cáo đề tài NCKH được lưu trữ tại đây. + Báo –Tạp chí: Với trên 200 đầu báo, tạp chí bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, từ trung ương đến báo ngành, thỏa mãn nhu cầu bạn đọc trong mọi lĩnh vực chuyên môn, thể thao, văn hóa, giải trí…. Tại đây NDT có thể tiếp cận được với những tạp chí chuyên ngành của các nhà xuất bản nổi tiếng nhất bằng ngôn ngữ Anh, Nga, Đức, Pháp, Trung. Hình thức phục vụ: kho mở Theo thống kê, số lượng bạn đọc đến sử dụng phòng đọc này nhiều hơn phòng đọc sách tiếng Việt. Thu hút khoảng 3- 5% số lượng bạn đọc là CB – GV. Nguồn TL họ sử dụng chủ yếu ở phòng này là luận văn, luận án; các đề tài NCKH cấp trường, cấp bộ, cấp Nhà nước; các loại báo – tạp chí chuyên ngành bằng các thứ tiếng: Anh, Pháp Mỹ, Nga…
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 20  Phòng đọc điện tử Với 88 máy tính hiện đại cho phép bạn đọc tiếp cận và sử dụng một loại hình mới trong dịch vụ TV: đọc điện tử. Bạn đọc không những có thể đọc các loại TL toàn văn từ CSDL của Trung tâm, mà còn có thể tiếp cận và khai thác các nguồn thông tin quý giá trên mạng Internet. Phòng này không thu hút trực tiếp số lượng lớn bạn đọc đến sử dụng do đã có sự kết nối hệ thống mạng LAN và mạng WAN trong toàn trường; bạn đọc là CB – GV có thể truy cập vào nguồn CSDL của Trung tâm tại các văn phòng khoa. Số lượng CB – GV sử dụng nguồn TL này nhiều hơn sinh viên, vì họ có trình độ về ngoại ngữ hơn sinh viên, hơn nữa các nguồn TL ở đây được lưu trữ dưới dạng điện tử chủ yếu bằng các tiếng: Anh, Nga, Pháp… 1.2.4.2. Số lƣợngcán bộ công nhân viên Đội ngũ cán bộ có nhiệm vụ và vai trò quan trọng trong hoạt động của Trung tâm TT – TV. Số lượng cán bộ hiện nay của Trung tâm có 19 người, trong đó chủ yếu là tốt nghiệp đúng chuyên ngành, trình độ đại học, thạc sỹ. 1.2.5. Vốn tài liệu và vấn đề bổ sung tài liệu tại Trung tâm 1.2.5.1. Vốn tài liệu Hiện nay Trung tâm đã xây dựng được 2 loại hình tài liệu (TL truyền thống và TL điện tử), thể hiện cụ thể như sau:
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 21 *Nguồn TL truyền thống * Nguồn TL điện tử S tt Loại hình tài liệu Số lượng 1 Sách tiếng Anh 600 đầu 2 Bài báo, đề tài NCKH (tiếng Anh) 7000 bài 3 Luận văn, luận án, đề tài NCKH (Tiếng Việt) 600 đầu 4 Giáo trình 60 đầu 1.2.5.2. Bổ sung tài liệu Bổ sung, phát triển vốn TL là một công việc quan trọng để duy trì và phát triển hoạt động của mỗi cơ quan TT – TV hiện nay. Tại Trung tâm TT – TV ĐH GTVT HN, việc bổ sung vốn TL chủ yếu dựa trên 2 nguồn chính là: Như bằng kinh phí do trường ĐH GTVT cấp và từ các nguồn biếu tặng. Stt Loại hình tài liệu Số lượng đầu sách Số lượng cuốn 1 Giáo trình 397 59.387 2 Tham khảo 6.977 15.431 3 Ngoại văn 3.778 5.600 4 Sách tra cứu 28 37 5 Luận văn 963 1102 6 Luận án 34 34 7 Đề tài nghiên cứu khoa học 542 542 8 Báo, tạp chí tiếng việt 238 238 9 Tạp chí đóng quyển 4091 4091
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 22 * Nguồn kinh phí do trƣờng cấp: Hàng năm trường ĐH GTVT cấp cho Trung tâm TT – TV một khoản kinh phí (nhưng không ổn định) để bổ sung, phát triển vốn TL của mình. Dựa vào nguồn kinh phí đó, Trung tâm phân chia để bổ sung hợp lý theo định kỳ và không định kỳ. - Bổ sung định kỳ: Loại hình TL được bổ sung định kỳ chủ yếu là các loại báo – tạp chí nội, ngoại. Việc bổ sung dựa trên nhu cầu của CB – GV, NDT tại Trung tâm và khả năng đáp ứng của các nhà xuất bản. + Số lượng báo – tạp chí tiếng Việt tại TT hiện có khoảng 200 đầu tên. Kinh phí được cấp cho việc bổ sung là khoảng 40 triệu đồng/ năm. + Với tạp chí ngoại, Trung tâm chủ yếu mua từ Công ty xuất nhập khẩu sách báo – XUNHASABA, hay còn gọi là Nhà sách XUNHASABA. Theo định kỳ, Nhà sách gửi danh mục các báo – tạp chí tới Trung tâm, Trung tâm sẽ lựa chọn các loại hình tạp chí mình cần và đặt mua. Số lượng báo – tạp chí ngoại tại Trung tâm đã có lúc lên đến 52 đầu tên, nhưng hiện tại chỉ còn khoảng 18 đầu tên do số lượng người sử dụng không nhiều và nguồn kinh phí hạn hẹp nên những loại báo – tạp chí ít được sử dụng nhất không được đặt mua định kỳ nữa. - Bổ sung không định kỳ: Việc bổ sung không định kỳ phụ thuộc vào nguồn kinh phí và quyết định của Nhà trường. Các TL được bổ sung không định kỳ thường là giáo trình, bài giảng và sách tham khảo. Số lượng đầu sách được bổ sung hằng năm không nhiều. Chẳng hạn, năm học 2007-2008 bổ sung được 16 đầu tên với 6200 cuốn sách, năm học 2008-2009 còn 05 đầu tên với 1900 cuốn. + Giáo trình, bài giảng: Bổ sung phần lớn là các giáo trình, bài giảng do giảng viên trong trường tự viế và gửi Trung tâm in thành sách. Một số ít giáo trình trong trường không viết thì thường đặt mua ở bên ngoài, nhưng số lượng không nhiều, như Giáo trình Kinh tế chính trị học, Triết học Mac – Lênin, Lịch sử Đảng… Từ năm 2007 đến năm 2009 tổng số sách được bổ sung tại xưởng in như sau:
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 23 Năm Số lượng đầu sách Số lượng cuốn 2007 15 23.075 2008 18 19.135 2009 4 4.240 + Sách tham khảo: Thường đặt mua dựa trên danh mục sách của các nhà xuất bản quen thuộc, như nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, nhà xuất bản GTVT… Từ danh mục các TL đó, phòng nghiệp vụ tiến hành xử lý xem có phù hợp với nhu cầu TT của NDT tại Trung tâm không, và tiến hành tra trùng xem đã có trong CSDL của Trung tâm chưa. Sau đó lập dự toán kinh phí và đưa lên lãnh đạo nhà trường xét duyệt. Thông thường nguồn kinh phí này không ổn định, Trung tâm không chủ động trong nguồn kinh phí nên việc tiến hành bổ sung còn gặp nhiều khó khăn. Kế hoạch của Trung tâm là bổ sung mỗi năm 2 lần (mỗi học kỳ 1 lần), nhưng nhiều khi không thực hiện được vì khó khăn trong việc chủ động nguồn kinh phí. * Nguồn biếu tặng: Đây cũng là một nguồn bổ sung TL góp phần làm phong phú cho bộ sưu tập TL của Trung tâm. Các TL được biếu tặng chủ yếu từ các cá nhân, nhà xuất bản, các tổ chức xã hội có mối liên hệ với Trung tâm, như Thư viện Quốc gia Việt Nam, Cục thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Viện khoa học và công nghệ GTVT… 1.2.5.3. Mức độ cập nhật Việc bổ sung TL tại Trung tâm được tiến hành dựa trên quá trình nghiên cứu nhu cầu tin của NDT chủ yếu của Trung tâm. Tuy nhiên theo khảo sát thực tế tại Trung tâm, việc bổ sung TL phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn ngân sách được Nhà trường cấp, mà nguồn kinh phí này thường không ổn định. Do vậy, việc cập nhật TL kịp thời là điều rất khó vì TL chỉ được bổ sung khi Nhà trường đã duyệt kinh phí.
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 24 1.2.6. Các sản phẩm và dịch vụ TT – TV của Trung tâm 1.2.6.1 Các loại hình sản phẩm TT – TV * Các cơ sở dữ liệu: Hiện nay Trung tâm đã xây dựng được các CSDL sách, luận án, luận văn, báo, tạp chí, giáo trình, sách tham khảo với hàng nghìn biểu ghi phục vụ cho bạn đọc và NDT tra cứu và sử dụng bằng ILIB và DLIB Năm 2002, theo dự án mức C “Xây dựng trung tâm tài nguyên thông tin điện tử”, Trung tâm đã mua 7 CSDL chuyên ngành bằng tiếng Anh: 1. CSDL tiêu chuẩn về GTVT của Viện tiêu chuẩn Anh (BSI) 2. Sách điện tử KNOVEL: Engineering Subject Area Collection 3. CSDL Tiêu chuẩn GTVT 4. Tạp chí điện tử của Viện Điện – Điện tử - kỹ thuật Mỹ: IEEE ASPP Online – All Society Periodicals Package 5. Tạp chí điện tử toàn văn của Hội kỹ thuật dân dụng Mỹ (ASCE) 6. Sách điện tử eBary: Engineering & Technology Subject Collection 7. Sách điện tử: Digital Engineering Library (DEL) * Cổng thông tin điện tử - Portal Đây là một phần mềm ứng dụng web cung cấp một giao diện mang tính cá nhân hoá cho người sử dụng. Thông qua giao diện này, người sử dụng có thể khai thác, tìm kiếm, giao tiếp với các ứng dụng, với các TT và với những người dùng khác. Cổng thông tin điện tử cung cấp cho người dùng những TT chung nhất về hoạt động và các chương trình đào tạo của trường ĐH GTVT HN nói chung và Trung tâm TT - TV nói riêng. * Đĩa CD-ROM: Chủ yếu là đĩa CD- ROM các luận văn, luận án và một số của sách tiếng nước ngoài.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 25 1.2.6.2 Các loại hình dịch vụ TT – TV Trung tâm đã xây dựng được một hệ thống dịch vụ TV khá phong phú và đa dạng: * Dịch vụ Internet: Trung tâm hiện có 2 phòng Internet với gần 100 máy tính, được bố trí tại ký túc xá Láng và khu vực Cầu Giấy. Dịch vụ Internet mở cửa từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần cho phép NDT truy cập vào mạng Internet theo nhu cầu và theo quy định của Trung tâm. * Dịch vụ mượn tài liệu về nhà: Cung cấp cho bạn đọc quyền mượn giáo trình, sách tham khảo có tại Trung tâm trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định của Trung tâm. * Dịch vụ đọc tài liệu tại chỗ: Cho phép bạn đọc và NDT sử dụng trực tiếp TL của Trung tâm tại các kho mở. * Dịch vụ tham khảo: Cung cấp TT theo nội dung học tập và nghiên cứu tại Trung tâm và trợ giúp NDT sử dụng tốt nhất TL và TT từ nhiều nguồn khác nhau. * Dịnh vụ sao chép và in ấn tài liệu: Đáp ứng nhu cầu in ấn, sao chép TL từ các nguồn khác nhau như TL in hoặc TL điện tử theo nhu cầu của NDT và theo quy định của Trung tâm. * Dịch vụ thông báo sách mới: Trung tâm thường xuyên được cập nhật danh sách những TL mới nhập trên thư mục trực tuyến OPAC. * Dịch vụ hướng dẫn NDT: Bao gồm hướng dẫn tổng quát về Trung tâm và cách tiếp cận, sử dụng các nguồn lực TT trên giấy, Internet,… Cách thức sử dụng OPAC và sử dụng Portal. * Các dịch vụ khác: Ngoài các dịch vụ cung cấp TT, Trung tâm còn có nhiều dịch vụ như tổ chức, hỗ trợ hội nghị, hội thảo, các lớp chuyên đề…
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 26 1.2.7. Định hƣớng của Trung tâm trong tƣơng lai Nằm trong hệ thống các TV chuyên ngành, Trung tâm TT – TV ĐH GTVT HN đã góp một phần quan trọng trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo của Nhà trường. Gắn liền với truyền thống 60 năm của Nhà trường, Trung tâm là kho tri thức mở phục vụ CB – GV và sinh viên, luôn luôn thực hiện tốt mọi chức năng, nhiệm vụ được giao. Để nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ TT – TV của mình, Trung tâm đang xây dựng một chiến lược phát triển trong tương lai với những định hướng như: - Duy trì nguồn TL truyền thống: Đây là nguồn TL chiếm số lượng chủ yếu trong Trung tâm với khoảng trên 120000 bản sách. Trong quá trình phục vụ NDT, nguồn TL này cũng có giảm đi một phần do rách nát, hoặc mất cắp… Hiện tại Trung tâm vẫn thường xuyên tiến hành sửa chữa, đóng lại sách rách nát; bổ sung thêm sách mà NDT có nhu cầu sử dụng nhiều nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu tin của NDT. - Phát triển nguồn tin điện tử: Trong xu thế hội nhập, nhằm đáp ứng nhu cầu tin ngày càng cao của NDT, hệ thống các TV điện tử ở nước ta ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng. Hòa chung với xu thế đó, Trung tâm TT – TV ĐH GTVT HN đang ngày càng hoàn thiện về mọi khâu trong hoạt động của mình, trong đó việc phát triển vốn TL điện tử là một công việc cấp thiết. Công việc này đòi hỏi nâng tầm năng lực chuyên môn nghiệp vụ, đặc biệt là viêc chuẩn hóa các khâu trong công tác nghiệp vụ. Cần áp dụng thống nhất các chuẩn nghiệp vụ chung của ngành: mô tả TL chung theo quy tắc mô tả ISBD, biên mục theo MARC21. Với mục tiêu tiến tới liên kết, chia sẻ, dùng chung vốn TL giữa các cơ quan và mượn liên thư viện (một hoạt động khá phổ biến ở nước ngoài nhưng với nước ta còn chưa thực hiện được), Trung tâm sẽ tập trung phát triển nguồn tin điện tử sau:  Phát triển vốn TL nội sinh: Nguồn TL nội sinh là những nguồn có thể khai thác trực tiếp tại chính Trung tâm. Đó là các luận văn, luận án, báo cáo đề tài NCKH, đĩa CD…bằng tiếng Việt. Dựa trên nguồn tài liệu này, Trung tâm xây dựng các CSDL để phục vụ tra cứu tại các phòng đọc hoặc trên mạng của Nhà trường.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 27  Phát triển các nguồn tin ngoại sinh: Bao gồm các CSDL Trung tâm mua về theo dự án mức C phục vụ cho NDT. Trung tâm cũng đang tiến hành liên kết với nhà xuất bản IGroup để có thể truy cập miễn phí nguồn TL của họ trong một thời gian nhất định. - Bổ sung và phát triển đa dạng hóa các SP – DV chất lượng cao nhằm thu hút đội ngũ CB – GV trong trường – một đội ngũ NDT của Trung tâm đang ngày càng giảm đi. - Tổ chức kho riêng phục vụ đội ngũ CB – GV trong nhà trường – những người đặt nền móng cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo, cũng như NCPT của Nhà trường. - Tổ chức triển khai và hoàn thiện dịch vụ cung cấp TT chọn lọc phục vụ cho đội ngũ CB – GV của Trường.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 28 CHƢƠNG 2: NHU CẦU THÔNG TIN CỦA CÁN BỘ - GIẢNG VIÊN CHUYÊN NGÀNH GTVT VÀ CẤU TRÖC CÁC NGUỒN TIN THÍCH ỨNG CÓ TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN 2.1. Nhu cầu tin của cán bộ - giảng viên chuyên ngành giao thông vận tải 2.1.1 Các hoạt động giảng dạy ở các khoa theo chuyên ngành GTVT Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành GTVT đã có những đóng góp quan trọng về nguồn nhân lực GTVT cũng như các công trình GTVT trên cả nước. Trong những thành tựu mà ngành GTVT đạt được có sự đóng góp không nhỏ của đội ngũ CB – GV chuyên ngành GTVT của trường ĐH GTVT HN, những người đã góp phần đào tạo ra hàng ngàn kỹ sư chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp phát triển của ngành. Trong quá trình giảng dạy tại Trường, đội ngũ CB – GV nói chung và nhóm CB – GV chuyên ngành nói riêng luôn mong muốn nhận được những TT kịp thời, đầy đủ và chính xác để phục vụ tốt cho hoạt động giảng dạy của mình. Qua tìm hiểu hoạt động giảng dạy của 3 khoa: công trình, cơ khí và kinh tế vận tải là 3 khoa lớn thuộc chuyên ngành GTVT mà Nhà trường đào tạo ta thấy: - Khoa công trình: Là khoa có truyền thống đào tạo và NCKH, đảm nhận công tác đào tạo đại học và sau đại học ngành xây dựng cầu đường, NCKH và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng giao thông. Khoa có 217 CB – GV, trong đó 50% có trình độ trên đại học. Đội ngũ CB – GV của khoa luôn quan tâm đến việc khai thác được các nguồn TT phù hợp với các môn học ( phụ lục 4), đặc biệt là nguồn tin có tại Trung tâm (xem phụ lục 7) để trợ giúp tốt cho quá trình giảng dạy. Trong tương lai, khoa đang cố gắng phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo tương đương với trình độ các trường đại học trong khu vực và trên thế giới. - Khoa cơ khí: Nơi đào tạo hơn 7000 kỹ sư, hơn 100 thạc sỹ, 15 tiến sỹ và hoàn thành hàng trăm các đề tài NCKH. Toàn khoa hiện có 94 giảng viên. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy, đội ngũ CB – GV của khoa luôn tìm kiếm những TT thiết thực để trợ giúp cho công tác giảng dạy các môn chuyên ngành của khoa (phụ lục 5), trong đó phải kể đến số giáo trình thuộc chuyên ngành của khoa (xem phụ lục 8). Trong tương
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 29 lai, khoa sẽ tăng cường hội nhập khu vực và quốc tế, đào tạo nguồn lao động chất lượng cao trong thiết kế, chế tạo, khai thác các sản phẩm cơ khí. - Khoa kinh tế vận tải: Là nơi duy nhất trong cả nước đào tạo đại học, cao học, tiến sỹ về ngành vận tải, kinh tế, quản lý GTVT. Tỷ lệ cán bộ giảng dạy có trình độ trên đại học hiện nay của khoa là 60%. Để không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, trong những năm trở lại đây, các bộ môn trong khoa đã chỉnh lý và biên soạn mới hơn 50 giáo trình, bài giảng thuộc các lĩnh vực công nghệ vận tải, kinh tế GTVT, và các môn chuyên ngành cho đào tạo đại học và sau đại học (phụ lục 6 + 9). Khoa đang tập trung để nâng cao chất lượng đào tạo để xây dựng một số chuyên ngành mới trong đó đặc biệt chú ý đến lĩnh vực khai thác vận tải để đáp ứng yêu cầu của xã hội, đồng thời tích cực tham gia các chương trình NCKH phục vụ sản xuất của ngành. 2.1.2. Các hoạt động NCKH và những sản phẩm/ dịch vụ chính của CB – GV ở các khoa chuyên ngành GTVT GTVT là một ngành sản xuất vật chất và dịch vụ đặc biệt, trực tiếp tạo ra giá trị và giá trị gia tăng trong quá trình thực hiện chức năng của mình. Giữ cho huyết mạch giao thông của đất nước luôn thông suốt là nhiệm vụ của ngành. Có 5 loại hình GTVT cơ bản: Vận tải đường sắt, vận tải đường bộ, vận tải đường thủy, vận tải hàng không, vận tải bằng đường ống (đường ống vận chuyển nhiên liệu, nguyên vật liệu rời). Ngành GTVT luôn được nhà nước chú trọng đầu tư phát triển, bởi đây vừa là điều kiện, vừa là nội dung cơ bản trong sự nghiệp phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ngành đang rất cần những kỹ sư, nhà quản trị, chuyên gia giỏi để đảm bảo hoạch định chiến lược, xây dựng, hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật trong ngành, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội. NCKH là một trong những nhiệm vụ trọng tâm luôn được trường ĐH GTVT HN quan tâm. Ngoài học tập nâng cao trình độ, nghiên cứu chuyên môn phục vụ công tác giảng dạy, giảng viên trong trường còn tích cực tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ và cấp Trường. Hàng năm các giảng viên trong trường còn hướng dẫn sinh viên thực hiện các đề tài nghiên cứu sinh viên. Nhằm không ngừng
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 30 nâng cao trình độ, chất lượng và hiệu quả của các công trình nghiên cứu trong nước, tăng số lượng công trình khoa học đạt trình độ quốc tế tương đương với các nước trung bình tiên tiến trong khu vực, Nhà trường luôn luôn tạo điều kiện khuyến khích và giúp đỡ giáo viên trẻ tham gia và chủ trì các đề tài NCKH và hướng dẫn sinh viên NCKH. Tại trường ĐH GTVT HN, đội ngũ CB – GV không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn của mình thông qua các công trình NCPT. Hàng năm, CB – GV chuyên ngành GTVT đã tích cực tham gia NCKH. Các lĩnh vực họ quan tâm nghiên cứu chủ yếu là những lĩnh vực mang tính chất chuyên ngành như: Xây dựng các công trình cầu đường, công trình giao thông thành phố, tín hiệu giao thông, kinh tế giao thông, kỹ thuật máy, cơ khí ô tô….(xem Phụ lục 1: Danh mục các báo cáo NCKH của CB – GV trường ĐH GTVT HN hoàn thành trong giai đoạn 2005 – 2010). Nhờ có các công trình NCKH của CB – GV của trường, ĐH GTVT HN đã trở thành một đối tác tin cậy với nhiều doanh nghiệp bằng việc hợp tác thông qua hàng trăm hợp đồng cung cấp dịch vụ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức với giá trị trung bình 20 tỷ đồng mỗi năm, đã phần nào khẳng định công tác NCKH tại ĐH GTVT đang phát triển đúng hướng. Vị thế của Trường được khẳng định khi ngày một nhiều doanh nghiệp trong và ngoài ngành GTVT tìm tới đây để hợp tác nghiên cứu, sản xuất. Trong những năm qua, ĐH GTVT đã thực hiện nhiều đề tài nghiên cứu theo đơn đặt hàng của các doanh nghiệp GTVT, như đề tài “Nghiên cứu, thiết kế hệ thống cung cấp cát cho đầu máy”, “Hiện đại hóa hệ thống thông tin tín hiệu đường sắt các tuyến Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Đồng Đăng... liên kết với TCT Đường sắt VN; “Chế tạo dầm thép liên hợp sử dụng cho cầu vượt thành phố và khu đô thị”, “Công nghệ thi công bê tông cốt thép dự ứng lực bằng đà giáo di động”... với các TCT Xây dựng công trình giao thông; “Tính toán thiết kế trạm trộn cấp phối năng suất 80-100 tấn/giờ”, “Sản xuất thử mẫu ô tô tải nhỏ phục vụ giao thông nông thôn và miền núi”, “Sử dụng nhiên liệu sạch trên phương tiện vận tải đường bộ”... với TCTCN Ô tô VN. Những năm gần đây, việc phối hợp với doanh nghiệp trong công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ đã nâng vị thế và uy tín của Đại học GTVT đối với các đơn
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 31 vị sản xuất. Nội dung chương trình đào tạo của Trường cũng được thay đổi để gắn kết chặt chẽ quá trình đào tạo với thực tiễn sản xuất. Chất xám của các nhà khoa học đã được phát huy tối đa mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội rõ rệt. Nhiều đề tài NCKH đã cho ra đời những sản phẩm đang được ứng dụng, như mô hình cấu trúc hệ thống giao thông thông minh sử dụng công nghệ hiện đại phù hợp với điều kiện trong nước, phản ứng được với các thay đổi tức thời của tình hình giao thông. Đặc biệt, Đại học GTVT còn thành lập riêng một cơ sở theo mô hình kết hợp đào tạo – NCKH, đó là Viện Khoa học và công nghệ xây dựng giao thông. Trong những năm qua Viện đã nghiên cứu rất nhiều đề tài khoa học có ý nghĩa và có tính thực tiễn cao như giải pháp nâng cao tuổi thọ và sửa chữa cầu trên cơ sở vật liệu sợi polyme, bê tông chất lượng cao trên cơ sở vật liệu Nam Bộ, bê tông cát, thành phần và công nghệ bê tông cường độ cao (đề tài này đã áp dụng trong các công trình cầu lớn như Bãi Cháy, Cần Thơ, quốc lộ 10), công nghệ mới bê tông tự đầm, công nghệ thi công trên dàn giáo di động, thép không gỉ. Hoạt động tư vấn và chuyển giao công nghệ cũng là một thế mạnh của Viện. Chủ yếu thông qua các hội thảo chuyên đề và hợp đồng thiết kế tư vấn, kiểm định và đánh giá công trình, Viện Khoa học và công nghệ Xây dựng giao thông đã tham gia nhiều dự án như thiết kế các cầu lớn trên đường Hồ Chí Minh, đánh giá chất lượng cầu Bính, cầu Bãi Cháy; thiết kế công nghệ cầu bê tông cốt thép có chiều cao thấp đã được đưa vào sản xuất và sử dụng cho nhiều cây cầu ở Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng… Rất nhiều sản phẩm giàu chất xám, thiết thực cho cuộc sống vẫn đang được các nhà khoa học tâm huyết của ĐH GTVT ấp ủ. Đưa những sản phẩm của mình vào sử dụng và giúp ích cho sự phát triển xã hội là mong ước của tất cả những con người đang ngày đêm say mê NCKH. Từ những thành tích đã đạt được trong công tác NCKH của CB – GV của nhà trường cho thấy rằng công tác NCKH của trường luôn được chú trọng quan tâm phát triển và ngày càng có những công trình thiết thực phục vụ trong lĩnh vực GTVT của đất nước.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 32 Để thực hiện các công trình NCPT, CB – GV đã tiếp cận và sử dụng trực tiếp nhiều nguồn tin có tại Trung tâm TT-TV (xem Phụ lục 2: Danh sách các tài liệu tham khảo của các báo cáo NCKH của CB-GV trường ĐH GTVT HN). Qua Danh mục này có thể thấy những đóng góp quan trọng của Trung tâm trong thành công của các đề tài NCPT của CB-GV trường ĐH GTVT HN. Tuy nhiên cũng thấy rằng, số lượng TL tham khảo không nhiều (trung bình ~ 4 TL tham khảo/ 1 đề tài nghiên cứu), và phần lớn TL tham khảo của các tác giả làm đề tài NCKH là tài liệu trong nước, chỉ có 18/80 (~ 20%) là TL nước ngoài bằng tiếng Anh. Qua đối chiếu các TL tham khảo của các báo cáo NCKH của CB – GV trường ĐH GTVT HN hoàn thành trong giai đoạn 2005 – 2010 với nguồn lực TT hiện tại của Trung tâm có thể thấy trong số 80 TL tham khảo trên chỉ có 24 TL có tại TV (khoảng 30%). Còn lại là tác giả tự đi tìm kiếm TL từ các nguồn bên ngoài. Từ kết quả này, Trung tâm là cần thường xuyên tiến hành nghiên cứu nhu cầu thông tin của CB – GV trong trường để có những chính sách bổ sung các nguồn TL phù hợp với họ phục vụ tốt cho quá trình NCPT, góp phần vào sự nghiệp đào tạo của Nhà trường. So sánh các TL chuyên ngành có tại Trung tâm và các môn học của khoa công trình (phụ lục 4), các môn học cơ khí chế tạo máy (phụ lục 5), các môn học khoa kinh tế vận tải (phụ lục 6) có thể thấy nguồn TL chuyên ngành của Trung tâm khá phù hợp với việc giảng dạy tại trường. 2.1.3. Đặc điểm ngƣời dùng tin là cán bộ - giảng viên chuyên ngành GTVT và nhu cầu TT của họ Theo số liệu thống kê tháng 10/2009 số lượng cán bộ - giảng viên – công nhân viên tại trường ĐH GTVT là 1003 người, trong đó số lượng giảng viên là 726 (chiếm 72%). Trường ĐH GTVT HN là một trường đại học chuyên ngành, do đó nhu cầu tin của nhóm NDT này cũng chủ yếu tập trung sử dụng những TL mang tính chất chuyên ngành GTVT. Nói chung, dội ngũ cán bộ nghiên cứu, giảng dạy là chủ thể chính của hoạt động TT, họ thường cung cấp TT qua bài giảng, các bài báo, bài tạp chí, công trình NCKH
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 33 được công bố, các đề xuất, kiến nghị. Để làm tốt công tác giảng dạy cũng như NCKH, bản thân họ luôn có nhu cầu tiếp nhận TT mới để nâng cao kiến thức và thực hiện có hiệu quả các công trình NCPT. Do đặc điểm nghề nghiệp và trình độ nên họ có những nhu cầu TT khác với các nhóm NDT khác. Họ cần những TT định hướng chiến lược, dự báo chung, ưu tiên những số liệu tổng hợp ở dạng văn bản được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau trong và ngoài nước. Bởi vì họ mong muốn nhận được khối lượng TT lớn ở mọi lĩnh vực có liên quan trong khi họ không có nhiều thời gian nên cần phải cung cấp cho họ những TT/ TT cập nhật, chính xác, ngắn gọn và đầy đủ. Mục tiêu của nhóm NDT này là nhận diện và nghiên cứu các quy luật khách quan của tự nhiên, các thành tựu khoa học chưa được áp dụng. Thông thường cán bộ nghiên cứu phải theo đuổi một số hướng đề tài cụ thể tương ứng với chủ đề môn học phải giảng dạy cũng như chủ đề của đề tài NCPT, do đó việc tiếp nhận thông tin để thường xuyên cập nhật kiến thức là một hoạt động không thể thiếu hằng ngày. Do tính chất công việc, nhóm NDT là cán bộ nghiên cứu, giảng dạy luôn đòi hỏi có sự sáng tạo, luôn tìm tòi và phát hiện các vấn đề mới. Họ mong muốn cập nhật kiến thức từ các nguồn TT trong và ngoài nước. Thông tin họ cần thường mang tính chất chuyên ngành, cả lý luận và thực tiễn, thời sự, liên quan đến lĩnh vực khoa học tự nhiên và xã hội, thành tựu khoa học kỹ thuật trong và ngoài nước, kết quả công trình NCKH, các đề tài đã và đang tiến hành, các hoạt động khoa học được triển khai, ... Mặt khác, cán bộ nghiên cứu – giảng dạy là những người đóng vai trò quan trọng đối với chất lượng giáo dục - đào tạo của nhà trường và của ngành giáo dục. Tại một trường đại học mang tính chất chuyên ngành như ĐH GTVT, giảng viên là người trực tiếp truyền tải kiến thức cho sinh viên, người quyết định phần lớn chất lượng đào tạo đội ngũ kỹ sư cho ngành GTVT và các ngành khác liên quan. Trước hết CB-GV ở đây phải có sự hiểu biết sâu sắc về ngành khoa học công nghệ GTVT, cần được cập nhật kiến thức về chuyên ngành GTVT và những lĩnh vực liên quan. Nguồn tin mà nhóm NDT này quan tâm chắc chắn phải là các báo – tạp chí liên quan trực tiếp đến lĩnh vực GTVT và các loại sách nghiên cứu, sách tham khảo và sách tra cứu, ...
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 34 Tóm lại, qua khảo sát thực tế tại Trung tâm thì số lượng CB – GV đến sử dụng trực tiếp TL tại Trung tâm chỉ chiếm 3% – 5% tổng số NDT tại Trung tâm, số lượng CB – GV sử dụng TL của Trung tâm qua việc mượn TL về nhà chiếm 10% - 12%, số lượng CB – GV tìm kiếm và sử dụng nguồn TT của Trung tâm thông qua hệ thống CSDL của Trung tâm chiếm khoảng 20%. Có thể lý giải vấn đề này là do quỹ thời gian của CB – GV của trường hạn chế, và do nhu cầu đặc thù của công việc chuyên ngành GTVT, họ phải thường xuyên đi khảo sát các công trình, hạng mục chuyên ngành để tích lũy kinh nghiệm thực tế nhằm phục vụ cho quá trình lãnh đạo, giảng dạy tại trường nên ít đến đọc tại các phòng đọc của Trung tâm. 2.1.4. Khung đề mục chủ đề thông tin của CB – GV chuyên ngành GTVT Khái niệm: Khung đề mục chủ đề là tập hợp các đề mục chủ đề là ngôn ngữ tư liệu được sử dụng để mô tả một cách ngắn gọn chủ đề và góc độ nội dung cũng như hình thức của TL. Khung đề mục chủ đề được sắp xếp theo một trật tự nhất định phù hợp với nội dung thông tin của chủ đề được tiến hành xây dựng. Mục đích, ý nghĩa: - Giúp người đọc dễ dàng nhận biết được nội dung mà khung đề mục chủ đề đề cập đến. - Các lĩnh vực trong khung đề mục chủ đề được sắp xếp phù hợp với thực tế giúp cho việc tra cứu được dễ dàng. Như trong lời nói đầu, phạm vi nghiên cứu của khóa luận là nhu cầu TT của NDT là CB – GV chuyên ngành GTVT, cụ thể là ngành công trình, cơ khí, kinh tế vận tải. Đây là 3 ngành đào tạo chính của trường ĐH GTVT HN, có số lượng CB – GV lớn nhất và số sinh viên nhiều nhất. Kết quả khảo sát các môn học của những ngành đào tạo này (công trình, cơ khí, và kinh tế vận tải) (phụ lục 4 + 5 + 6 ) và các đề tài NCPT do các CB – GV thực hiện (phụ lục 1), cũng như các TL tham khảo khi thực hiện các đề tài NCPT (phụ lục 2) và các số liệu về tình hình sử dụng các sản phẩm và dịch vụ TT – TV của CB – GV đã giúp cho tác giả khóa luận xác lập được khung đề mục chủ
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 35 đề thể hiện nội dung của nhu cầu TT của NDT là CB – GV, cũng như xác định được các hình thức TT mà họ quan tâm. Khung đề mục chủ đề thông tin của CB – GV chuyên ngành GTVT 00 Kinh tế, tài chính 00.01 Kinh tế 00.01.01 Kinh tế quản lý khai thác công trình cầu đường 00.01.02 Kinh tế xây dựng công trình giao thông 00.01.03 Kinh tế và kế hoạch vận tải 00.01.04 Kinh tế bưu chính viễn thông 00.01.05 Kinh tế doanh nghiệp công nghiệp 00.01.06 Kinh tế vận tải 00.01.07 Kinh tế trong doanh nghiệp xây dựng giao thông 00.01.08 Kinh tế du lịch 00.01.09 Kinh tế kỹ thuật và thiết kế cơ sở sản xuất vận tải 00.01.10 Luật kinh tế 00.01.11 Định mức kinh tế và công tác dự toán trong xây dựng 00.01.12 Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải 00.02 Tài chính 00.02.01 Lý thuyết tài chính 00.02.02 Tài chính tín dụng và thanh toán quốc tế 00.02.03 Tài chính trong doanh nghiệp xây dựng 00.02.04 Tài chính doanh nghiệp bưu chính viễn thông 00.02.05 Quản trị tài chính doanh nghiệp vận tải 00.02.05 Thanh toán vận tải quốc tế 00.03 Kế toán 00.03.01 Kế toán xây dựng 00.03.02 Kế toán trong doanh nghiệp xây dựng giao thông 00.04 Quản tri kinh doanh Tải bản FULL (65 trang): https://bit.ly/3dhgK5g Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 36 00.05 Thống kê trong xây dựng giao thông 00.06 Tổ chức và điều hành sản xuất trong xây dựng giao thông 00.07 Quản lý Nhà nước về giao thông vận tải đô thị 00.08 Sản xuất – kinh doanh vận tải 00.09 Vận tải đường sắt 00.10 Vận tải ô tô 00.11 Vận tải hàng hóa 00.12 Vận tải thủy bộ 00.13 Vận tải hàng không 01 Công trình giao thông, vật liệu xây dựng 01.01 Công trình giao thông 01.01.01 Thiết kế cầu đường 01.01.01.01 Tự động hóa thiết kế cầu đường 01.01.01.02 Khai thác, kiểm định, sửa chữa tăng cường cầu 01.01.01.03 Cầu gỗ đường bộ và đường sắt 01.01.01.04 Công nghệ đúc hẫng cầu bê tông cốt thép 01.01.01.05 Tổng luận cầu – cầu gỗ 01.01.01.06 Thi công cầu 01.01.01.05 Cầu thép 01.01.01.06 Nền và móng công trình cầu đường 01.01.02 Đường bộ 01.01.02.01 Thiết kế yếu tố hình họa đường ô tô 01.01.02.02 Thiết kế mặt đường ô tô 01.01.02.03 Thiết kế nền đường ô tô 01.01.02.04 Xây dựng mặt đường ô tô 01.01,02.05 Xây dựng nền đường ô tô 01.01.02.06 Sửa chữa và bảo dưỡng đường ô tô 01.01.03 Đường sắt Tải bản FULL (65 trang): https://bit.ly/3dhgK5g Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Vũ Thị Hòa K51 Thông tin – Thƣ viện 37 01.01.03.01 Thiết kế đường sắt 01.01.03.02 Nền đường sắt 01.01.03.03 Thi công đường sắt 01.01.03.04 Kết cấu tầng trên đường sắt 01.01.04 Đường thủy 01.01.04.01 Cảng đường thủy 01.01.04.02 Công trình ven bờ và thềm lục địa 01.01.04.03 Triền đà và xưởng đóng tầu 01.01.04.04 Động lực học dòng sông và biển 01.01.05 Đường sân bay 01.01.06 Công trình nhân tạo trên đường 01.01.07 Đánh giá chất lượng móng 01.01.08 Phân tích kết cấu công trình giao thông 01.01.08.01 Kết cầu thép 01.01.08.02 Kết cấu bê tông cốt thép 01.01.09 Thiết kế công trình hầm giao thông 01.01.10 Cơ học lý thuyết 01.01.11 Cơ học đất 01.01.12 Cơ học đá 01.01.13 Lý thuyết đàn hồi 01.01.14 Lý thuyết dẻo 01.01.15 Địa kỹ thuật 01.01.16 Địa chất công trình 01.01.17 Thủy lực công trình 01.01.18 Thủy văn công trình 01.01.19 Hải văn công trình 01.01.20 Kỹ thuật nhiệt 01.01.21 Kỹ thuật điện 01.01.22 Kỹ thuật chiếu sáng 6795056