30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Btvnlaw102
1. 1 [Góp ý]
Điểm : 1
Thương nhân nước ngoài là thương nhân:
Chọn một câu trả lời
• A) Được thành lập, đăng ký theo quy định của pháp luật nước ngoài
• B) Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam
• C) Được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận
• D) Cả ba phương án trên
Đúng. Đáp án đúng là: Được thành lập, đăng ký theo quy định của pháp luật nước ngoài
Vì: Theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Thương mại 2005. Thương nhân nước ngoài là
thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài
hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.
Tham khảo: Xem mục Luật thương mại 2005
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn bản là văn bản quy phạm pháp luật:
Chọn một câu trả lời
• A) Công điện
• B) Công hàm
• C) Công văn
• D) Văn bản luật và văn bản dưới luật
Đúng. Đáp án đúng là: Văn bản luật và văn bản dưới luật
Vì: theo Hiến pháp Việt Nam 1992 các văn bản quy phạm pháp luật bao gồm: văn bản luật và
văn bản dưới luật
Tham khảo: Xem mục 1.2.1văn bản quy phạm pháp luật (trang 7 giáo trình luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
2. Chủ thể nào dưới đây là thương nhân?
Chọn một câu trả lời
• A) Người bán hàng rong
• B) Giám đốc công ty TNHH
• C) Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần
• D) Công ty TNHH, công ty cổ phần
Đúng. Đáp án đúng là: Công ty TNHH, công ty cổ phần
Vì: Khoảm 1 Điều 6 Luật thương mại qui định:” Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được
thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có
đăng ký kinh doanh.”
Công ty TNHH và công ty cổ phần là thương nhân. Giám đốc công ty hay chủ tịch hội đồng
quan trị chỉ là những người đại diện cho thương nhân.
Tham khảo: Xem mục Điều 6 luật thương mại 2005
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Đâu không thuộc nội dung của pháp luật kinh tế theo nghĩa hẹp?
Chọn một câu trả lời
• A) Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh
• B) Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
• C) Pháp luật về phá sản và giải thể doanh nghiệp.
• D) Pháp luật về sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Đúng. Đáp án đúng là: Pháp luật về sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Vì: Theo nghĩa hẹp: Pháp luật kinh tế điều chỉnh các quan hệ phát sinh trên cơ sở trực tiếp
thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh nhằm đích tìm
kiếm lợi nhuận
Việc sử dụng lao động trong doanh nghiệp được điều chỉnh bởi pháp luật lao động
Tham khảo: Xem mục 1.1.2.nội dung chinh của pháp luật kinh tế ( trang 5 giáo trình luật kinh
tế)
Đúng
3. Điểm: 1/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Đâu không là đặc điểm của hành vi kinh doanh?
Chọn một câu trả lời
• A) Hoạt động mang tính nghề nghiệp
• B) Được diễn ra trên thị trường
• C) Có mục đích tìm kiếm lợi nhuận
• D) Được thực hiện trên phạm vi rộng
Đúng. Đáp án đúng là: Được thực hiện trên phạm vi rộng
Vì: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lợi (xem Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005)
Phạm vi kinh doanh rộng hay hẹp không là đặc điểm của hành vi kinh doanh
Tham khảo: Xem mục 1.1.1.1 khái niệm kinh doanh (trang 3 giáo trình Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Hãy chọn câu khẳng định đúng
Chọn một câu trả lời
• A) Muốn kinh doanh thì phải xin phép kinh doanh
• B) Không cần phải xin phép kinh doanh trước khi tiến hành kinh doanh
• C) Muốn kinh doanh phải đăng ký kinh doanh
• D) Việc đăng ký kinh doanh phụ thuộc từng ngành nghề nhất định
Đúng. Đáp án đúng là: Việc đăng ký kinh doanh phụ thuộc từng ngành nghề nhất định
Vì: Quyền tự do kinh doanh không đòi hỏi phải xin phép kinh doanh, trừ một số ngành nghề
nhất định như kinh doanh chất cháy nổ, kinh doanh dược phẩm, kinh doanh ngân hàng, bảo
hiểm…
Thông thường chủ thể kinh doanh phải đăng ký kinh doanh trừ một số đối tượng kinh doanh
nhỏ lẻ hoặc bán hàng rong…
4. Tham khảo: Xem mục Hiến pháp Việt Nam 1992
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Tập quán thương mại được áp dụng khi:
Chọn một câu trả lời
• A) Không có các quy định của pháp luật điều chỉnh lĩnh vực đó
• B) Có quy định của pháp luật điều chỉnh nhưng các bên thoả thuận áp dụng
tập quán
• C) Không ảnh hưởng đến lợi ích của nhà nước và cá nhân khác
• D) Không có qui định điều chỉnh, các bên không có thỏa thuận và không trái
với pháp luật và đạo đức xã hội
Đúng. Đáp án đúng là: Không có qui định điều chỉnh, các bên không có thỏa thuận và không
trái với pháp luật và đạo đức xã hội
Vì: Pháp luật Việt Nam qui định áp dụng tập quán thương mại trong trường hợp pháp luật
không có qui định điều chỉnh, các bên không có thỏa thuận và không trái với pháp luật và
đạo đức xã hội
Tham khảo: Xem mục 1.2.2 tập quan thương mại (trang 9 giáo trình luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Chọn đáp án chính xác nhất: nguồn của pháp luật kinh tế gồm:
Chọn một câu trả lời
• A) Văn bản luật
• B) Văn bản quy phạm pháp luật và tập quán thương mại
• C) Tiền lệ án trong lĩnh vực kinh tế
• D) Văn bản pháp quy
Đúng. Đáp án đúng là: Văn bản quy phạm pháp luật và tập quán thương mại
Vì:
5. Nguồn của pháp luật kinh tế không chỉ gồm văn bản luật mà còn bao gồm văn bản dưới luật
(gọi chung là văn bản quy phạm pháp luật) và tập quán thương mại
Tiền lệ án và văn bản pháp quy không phải nguồn của pháp luật Việt Nam
Tham khảo: Xem mục 1.2. Nguồn của pháp luật kinh tế (trang 5 giáo trình luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
Chọn một câu trả lời
• A) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau
kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các
thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn
• B) Thành viên hợp danh có thể là cá nhân hoặc tổ chức, chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty
• C) Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng
toàn bộ tài sản của mình
• D) Không có tư cách pháp nhân
Đúng. Đáp án đúng là: Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng
nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành
viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn
Vì: Theo quy định tại Điều 130 Luật Doanh nghiệp 2005. Công ty hợp danh là DN, trong đó:
- Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới
một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể
có thành viên góp vốn
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
các nghĩa vụ của công ty
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn
đã góp vào công ty
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận kinh doanh
Tham khảo:Xem mục 2.2.3.1 đặc điểm ( trang 24 giáo trình Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
6. Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Chọn phương án đúng:
Chọn một câu trả lời
• A) Công ty cổ phần phải có số lượng thành viên tối thiểu là năm.
• B) Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết trong công ty cổ phần không
được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
• C) Công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền phát hành cổ phần.
• D) Công ty TNHH hai thành viên trở lên không có tư cách pháp nhân
Đúng. Đáp án đúng là: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết trong công ty cổ phần
không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
Vì: Theo định nghĩa: công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
1. Cty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần
2. Công ty cổ phần:
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số
lượng tối đa;
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho
người khác.
Tham khảo:Xem mục 2.2.1 công ty TNHH hai thành viên trở lên (Trang 20 giáo trình Luật
kinh tế), Xem mục 2.2.4 công ty cổ phần (Trang 25 giáo trình Luật kinh tế); Điều 38, 77, 81
Luật DN.
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhìn từ góc độ bạn hàng, loại hình doanh nghiệp nào có độ an toàn cao
nhất trong thanh toán nợ?
Chọn một câu trả lời
• A) Doanh nghiệp tư nhân
7. • B) Công ty TNHH 1 thành viên
• C) Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
• D) Công ty cổ phần
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp tư nhân
Vì: Chủ doanh nghiệp phải trả nợ đến cùng (trách nhiệm vô hạn) đối với các khoản nợ của
doanh nghiệp nên bạn hàng chắc chắn sẽ nhận được đủ nợ từ phía doanh nghiệp tư nhân.
Tham khảo:Xem mục 2.2.5.1 đặc điểm (trang 29 giáo trình Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Tư cách thành viên công ty TNHH được xác định từ khi nào?
Chọn một câu trả lời
• A) Khi chủ thể cam kết góp vốn vào công ty
• B) Khi chủ thể thực sự góp vốn vào công ty
• C) Khi chủ thể đề nghị được góp vốn vào công ty
• D) Khi chủ thể được các thành viên khác của công ty chấp nhận việc góp
vốn.
Đúng. Đáp án đúng là: Khi chủ thể cam kết góp vốn vào công ty
Vì: Thành viên công ty TNHH ít nhiều phải biết nhau nên một chủ thể chỉ cần cam kết góp
vốn là đã có thể trở thành thành viên công ty. Việc cam kết góp vốn phải được lập thành văn
bản. Đề nghị góp vốn chưa phải là bản cam kết góp vốn được các thành viên công ty đồng
ý.
Tham khảo: Xem mục 2.2.1.2 Đặc trưng pháp lý (trang 20 giáo trình Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Chọn phương án đúng:
Chọn một câu trả lời
• A) Doanh nghiệp tư nhân được quyền phát hành chứng khoán.
8. • B) Công ty hợp danh không có tư cách pháp nhân
• C) Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh có trách nhiệm vô hạn.
• D) Công ty hợp danh có quyền phát hành chứng khoán
Đúng. Đáp án đúng là: Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh có trách nhiệm vô
hạn.
Vì: Theo định nghĩa công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không
được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
các nghĩa vụ của công ty;
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn
đã góp vào công ty.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Tham khảo:Xem mục 2.2.3 Công ty hợp danh ( trang 24 giáo trình Luật kinh tế), Xem mục
2.2.5 Doanh nghiệp tư nhân( trang 29 giáo trình Luật kinh tế). Điều 130, 141 Luật DN
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần bao gồm:
Chọn một câu trả lời
• A) Tất cả các cổ đông của công ty
• B) Cổ đông phổ thông, không bao gồm cổ đông ưu đãi
• C) Cổ đông có quyền biểu quyết
• D) Cổ đông phổ thông đa số
Sai. Đáp án đúng là: Cổ đông có quyền biểu quyết
9. Vì: Cổ đông ưu đãi cổ tức và cổ đông ưu đãi hoàn lại không được tham dự đại hội đồng cổ
đông, Chỉ có cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi biêu quyết là những người có quyền biểu
quyết và được tham dự đại hội đồng cổ đông.
Tham khảo: Xem mục 2.2.4.2 Các đặc trưng pháp lý của công ty cổ phần(trang 25 giáo trình
Luật kinh tế)
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Chọn phương án SAI: Công ty A ký kết hợp đồng số 114/HĐTM với
doanh nghiệp B. Sau đó, hai bên ký thêm một hợp đồng phụ số
114b/HĐTM bổ sung cho hợp đồng số 114/HĐTM đã ký. Sự vô hiệu của
hợp đồng số 114/HĐTM:
Chọn một câu trả lời
• A) Làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận hợp
đồng phụ được thay thế hợp đồng chính
• B) Không làm chấm dứt các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
• C) Không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các
bên kể từ thời điểm xác lập
• D) Không làm chấm dứt hợp đồng phụ.
Đúng. Đáp án đúng là: Không làm chấm dứt hợp đồng phụ.
Vì: Theo quy định tại Điều 410 Bộ luật Dân sự 2005. Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm
chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế
hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với các biện pháp bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự. Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính, trừ
trường hợp các bên thỏa thuận hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng
chính.
Tham khảo: Xem mục 3.3.1 hợp đồng có hiệu lực và hợp đồng vô hiệu ( trang 50 giáo trình
Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi thực hiện hợp đồng mua bán thương mại trị giá 350 triệu đồng với
đối tác, công ty D đã không trả 100 triệu tiền hàng đúng hạn như đã cam
kết. Đối tác của công ty D có thể yêu cầu mức phạt tối đa là:
Chọn một câu trả lời
• A) 10 triệu đồng
• B) 8 triệu đồng
10. • C) 28 triệu đồng
• D) 35 triệu đồng
Đúng. Đáp án đúng là: 8 triệu đồng
Vì:
Đối với hợp đồng thương mại, mức phạt do vi phạm hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng
không được vượt quá 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Tham khảo: Xem mục 3.5.2 phạt hợp đồng ( trang 65 giáo trình Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Cháu K 13 tuổi, do bạn bè xúi giục đã đem bán chiếc xe đạp để lấy tiền
chơi điện tử. Hợp đồng này:
Chọn một câu trả lời
• A) Theo yêu cầu của các bên, Toà án tuyên bố hợp đồng vô hiệu
• B) Theo yêu cầu của người bán xe, Toà án tuyên bố hợp đồng đó vô hiệu
• C) Theo yêu cầu của người đại diện của cháu K, Toà án tuyên bố hợp đồng
đó vô hiệu
• D) Theo yêu cầu của người mua xe, Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu.
Đúng. Đáp án đúng là: Theo yêu cầu của người đại diện của cháu K, Toà án tuyên bố hợp
đồng đó vô hiệu
Vì: Đây là trường hợp hợp đồng vô hiệu do một bên giao kết có năng lực hành vi dân sự
chưa đầy đủ, thuộc vô hiệu tương đối. Tòa án chỉ tuyên vô hiệu nếu có yêu cầu của người
đại diện cho người có NLHV dân sự chưa đầy đủ đó. (Điều 130 Bộ luật Dân sự 2005).
Tham khảo: Xem mục 3.3.1 hợp đồng có hiệu lực và hợp đồng vô hiệu ( trang 50 giáo trình
Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Vi phạm hợp đồng là:
Chọn một câu trả lời
• A) việc một bên không thực hiện đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ
theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của Luật này
11. • B) việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của Luật
Thương mại
• C) việc một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt
được Xem mục đích của việc giao kết hợp đồng
• D) việc một bên gây thiệt hại nghiêm trọng đến mức làm cho bên kia không
đạt được Xem mục đích của việc giao kết hợp đồng
Đúng. Đáp án đúng là: việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của Luật
Thương mại
Vì: Theo quy định tại Điều 3 Luật Thương mại 2005.
Vi phạm hợp đồng là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của Luật này.
Tham khảo: : Xem mục 3.5 Chế tài do vi phạm hợp đồng kinh doanh ( trang 64 giáo trình
Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào hợp đồng KHÔNG mặc
nhiên vô hiệu?
Chọn một câu trả lời
• A) Hợp đồng mua bán động vật quý hiếm.
• B) Một bên giao kết hợp đồng bị mất năng lực hành vi dân sự .
• C) Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất ghi giá thấp hơn giá trị chuyển
nhượng thực nhằm trốn thuế.
• D) Hợp đồng có yếu tố lừa dối.
Đúng. Đáp án đúng là: Một bên giao kết hợp đồng bị mất năng lực hành vi dân sự.
Vì: Một bên giao kết hợp đồng bị mất năng lực hành vi dân sự thì hợp đồng đó chỉ có thể bị
vô hiệu (vô hiệu tương đối) khi có yêu cầu của người đại diện cho người bị mất năng lực
hành vi. Nếu không có yêu cầu gửi tới tòa án thì hợp đồng đó vẫn có hiệu lực.
Tham khảo: Xem mục 3.3.1 hợp đồng có hiệu lực và hợp đồng vô hiệu ( trang 50 giáo trình
Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
12. Trong thời gian áp dụng chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng, bên bị vi
phạm có quyền yêu cầu:
Chọn một câu trả lời
• A) Bồi thường thiệt hại
• B) Xin lỗi trên phương tiện thông tin đại chúng
• C) Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
• D) Buộc khôi phục nguyên trạng.
Đúng. Đáp án đúng là: Bồi thường thiệt hại
Vì: Bồi thường thiệt hại là hình thức chế tài độc lập do vi phạm hợp đồng. Điều kiện áp dụng
các biện pháp chế tài này độc lập với nhau nên có thể áp dụng chúng đồng thời.
Tham khảo: Xem mục 3.5.1 Buộc thực hiện đúng hợp đồng( trang 65 giáo trình Luật kinh tế)
Đúng
Điểm: 1/1.