5. Chủ thể thành lập
1
Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và
quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp
theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp
năm 2020 .
6. Những trường hợp chủ thể
không được phép
thành lập doanh nghiệp?
Chủ thể thành lập
1
8. Ngành nghề kinh doanh
2
Lựa chọn những ngành nghề kinh doanh nhất định.
Ngành nghề mà mình kinh doanh, ngành nghề khai báo đầu tiên
sẽ là ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp.
9. 4 nhóm nghề
cơ bản
Các ngành nghề kinh
doanh bị cấm
Các ngành nghề kinh
doanh khác
Các ngành nghề kinh
doanh có điều kiện
Các ngành nghề được
khuyến khích, tạo điều
kiện
10. Ngành nghề kinh doanh
2
Bước tiến mới trong Luật doanh nghiệp hiện nay:
- Bỏ tất cả yêu cầu về chứng chỉ hành nghề, chứng nhận đủ điều kiện khi
DN nộp hồ sơ đăng kí DN, tất cả các giấy tờ, điều kiện đảm bảo để DN có
thể thức hiện ngành nghề đã đăng kí được đưa vào khâu “hậu kiểm”.
Nếu kiểm tra thấy doanh nghiệp kinh doanh
không đủ điều kiện thì sẽ loại bỏ khỏi ngành nghề đó.
12. Vốn
3
Đối với các chủ thể (các nhà đầu tư): phải có một
mức vốn nhất định, mức vốn này phải thuộc sở hữu
của các nhà đầu tư khi tiến hành bỏ vốn để thành lập
doanh nghiệp.
Các loại hình doanh nghiệp khác (trừ doanh nghiệp
tư nhân): đều có quy định về việc chuyển giao sở
hữu vốn sang cho doanh nghiệp.
13. Vốn
3
“Vốn điều lệ là tổng giá trị tài
sản do các thành viên đã góp
hoặc cam kết góp khi thành lập
công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty hợp danh; là tổng giá
trị mệnh giá cổ phần đã bán
hoặc đã được đăng ký mua khi
thành lập doanh nghiệp đối với
công ty cổ phần.”
Khoản 29 Điều 4
Luật Doanh nghiệp năm 2020
Ví dụ:
Theo Khoản 1 Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP
hướng dẫn Luật Chứng khoán thì Vốn điều lệ tối thiểu
cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán
tại Việt Nam như sau:
Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng
Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng
Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng
Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng.
Đối với một số ngành, nghề nhất định, pháp luật
quy định mức vốn điều lệ tối thiểu, theo đó, khi đáp
ứng được điều kiện này thì mới được hoạt động,
kinh doanh ngành, nghề trên.
15. - Luật Doanh nghiệp 2020: tên DN phải hội tụ 2 yếu tố:
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, Công ty Cổ
phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân,...
Tên riêng: được viết bằng các chữ cái tiếng Việt, các
chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên gọi doanh nghiệp
4
16. Việc lựa chọn tên là rất cần thiết
để đảm bảo doanh nghiệp có thể
được công nhận.
Lưu ý: không đặt tên thuộc các
trường hợp bị cấm theo Luật
doanh nghiệp quy định.
17. Câu 1. Đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và
quản lý Doanh nghiệp:
a. Cán bộ, công chức, viên chức
b. Người quản lý doanh nghiệp bị giải thể
c. Người đang chấp hành hình phạt tù
d. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước
18. Câu 2. Theo Luật doanh nghiệp, trường hợp nào sau đây
được thành lập doanh nghiệp?
A.công nhân quốc phòng.
B.cán bộ, công chức nhà nước.
C.người đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.
D.người đang không có việc làm.
19. Câu 3: Mọi công ty khi thành lập đều phải đăng ký vốn điều lệ
là đúng hay sai?