1. ACC504.BKTV6
KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Luyện tập trắc nghiệm 1
Xem lại lần làm bài số 1
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức Chứng từ ghi sổ, căn cứ để ghi Sổ cái là:
Chọn một câu trả lời
A) Chứng từ ghi sổ.
B) Sổ kế toán chi tiết
C) Sổ đăng ký chứng từ ghisổ
D) Chứng từ gốc
Sai. Đáp án đúng là: Chứng từ ghi sổ.
Vì: Theo hình thức Chứng từ ghi sổ, hàng ngày khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ, sau đó số liệu
trên chứng từ ghi sổ được chuyển vào ghi sổ cái.
Tham khảo: Xem mục: 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhật ký chung là căn cứ để ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Sổ cái.
B) Sổ chi tiết
C) Nhật ký đặc biệt
D) Bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Sổ cái.
2. Vì: Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh, sau đó ghi vào sổ cái.
Tham khảo: mục 1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng :
Chọn một câu trả lời
A) Là hình thức tổ chức sổ bắt buộc phải áp dụng đối với mọi đơn vị hành chính sự nghiệp
B) Là hình thức tổ chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
C) Không được áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
D) Chỉ được áp dụng đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
Sai. Đáp án đúng là: Là hình thức tổ chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
Vì: Có ba hình thức kế toán mà các đơn vị hành chính sự nghiệp lựa chọn là hình thức tổ chức là: Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí – sổ cái.
Các doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn áp dụng hình thức này.
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
2. Các đơn vị hành chính sự nghiệp KHÔNG sử dụng hình thức kế toán nào sau đây:
Chọn một câu trả lời
A) Nhật ký chung
B) Nhật ký sổ cái
C) Chứng từ ghi sổ
D) Nhật ký chứng từ
Sai. Đáp án đúng là: Nhật ký chứng từ
Vì: Các đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng một trong các hình thức kế toán: Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái, Chứng từ ghi sổ
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
3. Theo hình thức nhật ký chung thì sổ cái được ghi căn cứ vào:
Chọn một câu trả lời
A) Các sổ kế toán chi tiết
B) Các chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
C) Thẻ kho
D) Các bảng tổng hợp chi tiết
Đúng. Đáp án đúng là: Các chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Vì: Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh. Số liệu trên sổ Nhật ký chung được sử dụng để ghi vào Sổ cái theo các TK
liên quan đến nghiệp vụ kinh tế
Tham khảo: Xem mục:1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung, bài 1
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Hình thức sổ kế toán nào KHÔNG áp dụng đối với đơn vụ hành chính sự nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Nhật ký chung
B) Chứng từ ghi sổ
C) Nhật ký chứng từ
D) Nhật ký sổ cái
Đúng. Đáp án đúng là: Nhật ký chứng từ
Vì: Có ba hình thức kế toán mà các đơn vị hành chính sự nghiệp lựa chọn là hình thức tổ chức là: Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí – sổ cái
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 1
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
1. Phát biểu nào sau đây về Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là đúng:
Chọn một câu trả lời
A) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghivào sổ cái các tàikhoản
B) Sổ đăng ký chứng từ ghisổ là căn cứ ghivào sổ chi tiết các tài khoản
4. C) Sổ đăng ký chứng từ ghisổ là căn cứ ghivào bảng tổng hợp chi tiết
D) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được ghi trên cơ sở Chứng từ ghi sổ
Sai. Đáp án đúng là: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được ghi trên cơ sở Chứng từ ghi sổ
Vì: Hàng ngày, căn cứ vài chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi sổ cái.
Tham khảo: mục 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng:
Chọn một câu trả lời
A) Các thông tin về số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ của các tàikhoản đều thể hiện trên nhật ký sổ cái
B) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ nhật ký sau đó căn cứ vào sổ nhật ký để ghi lên sổ cái
C) Căn cứ ghi nhật ký sổ cái là các sổ kế toán chitiết
D) Căn cứ ghi Bảng tổng hợp chi tiết là Nhật ký sổ cái.
Sai. Đáp án đúng là: Các thông tin về số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản đều thể hiện trên nhật ký sổ cái
Vì: Nhìn vào sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí sổ cái thì tất cả các thông tin kế toán cuối cùng đều cho đưa vào nhật kí sổ cái
Tham khảo: Xem mục:1.4.2. Hình thức kế toán nhật kí – sổ cái
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Hình thức kế toán nhật ký chứng từ được áp dụng cho:
Chọn một câu trả lời
A) Đơn vị hành chính
B) Đơn vị sự nghiệp
C) Doanh nghiệp vừa và nhỏ
D) Doanh nghiệp lớn
Sai. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp lớn
Vì:
5. Vì hình thức NKCT chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp lớn.
Tham khảo: Xem mục:Quyết định số 15/ 2006/QĐ-BTC
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức Nhật ký chung thì căn cứ để ghi vào nhật ký chung là:
Chọn một câu trả lời
A) Các chứng từ gốc có liên quan.
B) Thẻ kho
C) Sổ kế toán chitiết
D) Bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Các chứng từ gốc có liên quan
Vì: Trong hình thức kế toán nhật kí chung thì tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi lại vào sổ nhật kí chung theo trình tự thời gian
do vậy sổ nhật kí chung được căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan.
Tham khảo: Xem mục:1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá công cụ, dụng mua nhập kho chịu thuế GTGT dùng cho bộ phận sản xuất kinh doanh (bộ phận SXKD tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ) được tính là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT.
B) Giá mua bao gồm cả thuế GTGT
C) Số tiền còn nợ người bán
D) Số tiền đã trả cho người bán
Sai. Đáp án đúng là: Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT
Vì: Nếu đơn vị mua vật tư để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT và tính thuế theo phương pháp khấu trừ thì giá thực tế vật tư là giá mua chưa có thuế
GTGT
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
6. Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá vật liệu xuất kho để sản xuất tại bộ phận SXKD trong đơn vị HCSN được hạch toán vào bên Nợ tài khoản:
Chọn một câu trả lời
A) TK 632
B) TK 631
C) TK 511
D) TK 635
Sai. Đáp án đúng là: TK 631
Vì: Khi nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho SXKD kế toán hoạch toán vào:
Nợ TK 631 Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho
Có tk 152 Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho
( TK 631 là tài khoản thể hiện chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh)
Tham khảo: mục 2.3.1. Hoạch toán nguyên liệu, vật liệu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Thuế GTGT khi mua Nguyên liệu, vật liệu nhập kho dùng cho bộ phận sản xuất kinh doanh được hạch toán vào tài
khoản nào? (nếu tính thuế theo phương pháp khấu trừ )
Chọn một câu trả lời
A) Bên Nợ TK 631
B) Bên Nợ Tk 152
C) Bên Nợ TK 3113
D) Bên Nợ Tk 152 hoặc Bên Nợ TK 3113 tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT
Sai. Đáp án đúng là: Bên Nợ TK 3113
Vì: Theo phương pháp tính khấu trừ thì ghi vào bên Nợ TK 3113, Theo phương pháp trực tiếp thì ghi vào bên Nợ TK 152
Tham khảo: mục 2.3.1.2. Phương pháp hạch toán, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá xuất kho Nguyên liệu, vật liệu, Công cụ dụng cụ được xác định theo:
7. Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
B) Phương pháp nhập trước xuất trước
C) Phương pháp nhập sau xuất trước
D) Đơn vị có thể chọn 1 trong 3 phương pháp, bình quân cả kỳ dự trữ, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước
Sai. Đáp án đúng là: Đơn vị có thể chọn 1 trong 3 phương pháp, bình quân cả kỳ dự trữ, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước
Vì:
Trị giá thực tế xuất kho của vật tư được xác định theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp giá thực tế đích danh;
Phương pháp bình quân gia quyền;
Phương pháp nhập trước, xuất trước;
Phương pháp nhập sau, xuất trước
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Thuế GTGT khi mua Nguyên liệu, vật liệu về nhập kho dùng cho bộ phận hành chính sự nghiệp được ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 311(3)
B) Nợ TK 661
C) Nợ TK 461
D) Nợ TK 152
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 152
Vì: Mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, hoặc đơn đặt hàng của Nhà nước, căn cứ vào giá thanh toán trên hóa đơn,
kế toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho
Nợ TK 111,112: Số tiền đã thanh toán
Nợ TK 312: Thanh toán bằng tiền tạm ứng
Nợ TK 311: Số tiền phải thanh toán
Tham khảo: mục 2.3.1.2. Phương pháp hạch toán, bài 2
Không đúng
Câu16 [Góp ý]
8. Thẻ kho nguyên vật liệu do ai lập?
Chọn một câu trả lời
A) Kế toán vật tư
B) Thủ kho
C) Thủ quỹ
D) Thủ trưởng đơn vị
Sai. Đáp án đúng là: Kế toán vật tư
Vì: Thẻ kho do phòng kế toán lập lần đầu và ghi các chỉ tiêu: nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật tư,...sau đó giao cho t hủ kho ghi chép hàng
ngày.
Tham khảo: mục 2.2.3. Cách lập một số sổ kế toán chủ yếu, bài 2
Không đúng
Câu17 [Góp ý]
Trị giá thực tế mua ngoài của vật liệu phục vụ bộ phận sự nghiệp bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí mua
B) Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
C) Chi phí kiểm định chất lượng
D) Chi phí mua và Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Sai. Đáp án đúng là: Chi phí mua
Vì: Giá thực tế vật tư mua ngoài nhập kho sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, đơn đặt hàng của Nhà nước được tính theo giá mua thực tế ghi trên
hoá đơn và các khoản thuế như: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ (nếu có). Các chi phí liên quan như: chi
phí thu mua, vận chuyển, bốc dỡ… được hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng vật tư.
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Câu18 [Góp ý]
Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho SX sản phẩm trong kỳ chính, kế toán ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 631/ Có TK 152
B) Nợ TK 152/Có TK 631
C) Nợ TK 661/ Có TK 152
D) Nợ TK 662/ Có TK 152
9. Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 631/Có TK 152
Vì: Xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, XDCB, đơn đặt hàng. Căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 661, 662, 631, 241, 635
Có TK 152
Tham khảo: mục 2.3.1.2. Phương pháp hạch toán, bài 2
Không đúng
Câu19 [Góp ý]
Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho ?
Chọn một câu trả lời
A) Nhập trước, xuất trước
B) Nhập sau, xuất trước
C) Bình quân gia quyền
D) Kê khai thường xuyên.
Sai. Đáp án đúng là: Kê khai thường xuyên.
Vì:
Trị giá thực tế xuất kho của vật tư được xác định theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp giá thực tế đích danh;
Phương pháp bình quân gia quyền;
Phương pháp nhập trước, xuất trước;
Phương pháp nhập sau, xuất trước.
Tham khảo: mục 2.1.3. Tính giá thực tế vật tư xuất kho trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Câu20 [Góp ý]
Bên có TK 152 phản ánh:
Chọn một câu trả lời
A) Giá trịNguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho hoạt động sự nghiệp
B) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất
C) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho cho đơn vị khác vay
D) Giá trịNguyên liệu, vật liệu giảm trong kỳ
Sai. Đáp án đúng là: Giá trị Nguyên liệu, vật liệu giảm trong kỳ
Vì:
Bên có TK 152 phản ánh:
+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu
xuất kho.
10. + Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê.
+ Đánh giá giảm nguyên liệu, vật liệu.
Tham khảo: mục 2.3.1.1. Tài khoản hạch toán, bài 2
Không đúng
Luyện tập trắc nghiệm 1
Xem lại lần làm bài số 2
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng :
Chọn một câu trả lời
A) Là hình thức tổ chức sổ bắt buộc phải áp dụng đối với mọi đơn vị hành chính sự nghiệp
B) Là hình thức tổ chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
C) Không được áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
D) Chỉ được áp dụng đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
Sai. Đáp án đúng là: Là hình thức tổ chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
Vì: Có ba hình thức kế toán mà các đơn vị hành chính sự nghiệp lựa chọn là hình thức tổ chức là: Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí – sổ cái.
Các doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn áp dụng hình thức này.
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Không đúng
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Chênh lệch thu lớn hơn chi khi thanh lý Nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối năm trước được hình thành từ kinh phí sự
nghiệp được ghi :
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 531 và Có TK 431(4)
B) Nợ TK 511 Có TK 4314
C) Nợ TK 511 Có TK 333
D) Nợ TK 511 Có TK 4314 và Nợ TK 511 Có TK 333
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 511 Có TK 4314 và Nợ TK 511 Có TK 333
Vì:
Phản ánh việc xử lý khoản chênh lệch từ thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 511: Chênh lệch thu lớn hơn chi
11. Có TK 333: Phần phải nộp ngân sách
Có TK 431 (4314): Phần bổ sung quỹ
Tham khảo: mục 2.3.1. Hạch toán nguyên vật liệu, bài 2
Không đúng
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Chỉ tiêu số lượng nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn ghi trên sổ chi tiết Nguyên liệu, vật liệu được sử dụng để :
Chọn một câu trả lời
A) Đối chiếu với số liệu trên sổ cáiTK 152
B) Đối chiếu với thẻ kho Nguyên liệu, vật liệu
C) Đối chiếu với số liệu trên sổ nhật ký chung TK 152
D) Đối chiếu với Chứng từ ghi sổ
Sai. Đáp án đúng là: Đối chiếu với thẻ kho Nguyên liệu, vật liệu
Vì: Thẻ kho chỉ theo dõi về mặt số lượng. Sổ chi tiết nguyên vật liệu theo dõi rị các loại vật liệu theo cả chỉ tiêu số lượng và giá trị. Định kỳ, kế toán cộng
sổ chi tiết và đối chiếu với thẻ kho về mặt số lượng, sau đó lập Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
Tham khảo: mục 2.3.1.Hạch toán nguyên vật liệu, bài 2
Không đúng
Luyện tập trắc nghiệm 1
Xem lại lần làm bài số 3
Quay lại
Học viênĐặng Thị Hải Yến
Bắt đầu vào lúcMonday, 31 October 2016, 12:10:26 PM
Kết thúc lúcMonday, 31 October 2016, 12:10:31 PM
Thời gian thực hiện00 giờ : 00 phút : 05 giây
Tổng điểm0/20 = 0.00
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhật ký chung là căn cứ để ghi:
12. Chọn một câu trả lời
A) Sổ cái.
B) Sổ chi tiết
C) Nhật ký đặc biệt
D) Bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Sổ cái.
Vì: Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh, sau đó ghi vào sổ cái.
Tham khảo: mục 1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức Chứng từ ghi sổ, căn cứ để ghi Sổ cái là:
Chọn một câu trả lời
A) Chứng từ ghi sổ.
B) Sổ kế toán chi tiết
C) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
D) Chứng từ gốc
Sai. Đáp án đúng là: Chứng từ ghi sổ.
Vì: Theo hình thức Chứng từ ghi sổ, hàng ngày khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ, sau đó số liệu trên
chứng từ ghi sổ được chuyển vào ghi sổ cái.
Tham khảo: Xem mục: 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Hình thức sổ kế toán nào KHÔNG áp dụng đối với đơn vụ hành chính sự nghiệp:
13. Chọn một câu trả lời
A) Nhật ký chung
B) Chứng từ ghi sổ
C) Nhật ký chứng từ
D) Nhật ký sổ cái
Sai. Đáp án đúng là: Nhật ký chứng từ
Vì: Có ba hình thức kế toán mà các đơn vị hành chính sự nghiệp lựa chọn là hình thức tổ chức là: Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí – sổ cái
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 1
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức Nhật ký chung thì căn cứ để ghi vào nhật ký chung là:
Chọn một câu trả lời
A) Các chứng từ gốc có liên quan.
B) Thẻ kho
C) Sổ kế toán chi tiết
D) Bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Các chứng từ gốc có liên quan
Vì: Trong hình thức kế toán nhật kí chung thì tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi lại vào sổ nhật kí c hung theo trình tự thời gian do
vậy sổ nhật kí chung được căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan.
Tham khảo: Xem mục:1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng :
Chọn một câu trả lời
A) Là hình thức tổ chức sổ bắt buộc phải áp dụng đối với mọi đơn vị hành chính sự nghiệp
14. B) Là hình thức tổ chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
C) Không được áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
D) Chỉ được áp dụng đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
Sai. Đáp án đúng là: Là hình thức tổ chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
Vì: Có ba hình thức kế toán mà các đơn vị hành chính sự nghiệp lựa chọn là hình thức tổ chức là: Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí – sổ cái.
Các doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn áp dụng hình thức này.
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
2. Các đơn vị hành chính sự nghiệp KHÔNG sử dụng hình thức kế toán nào sau đây:
Chọn một câu trả lời
A) Nhật ký chung
B) Nhật ký sổ cái
C) Chứng từ ghi sổ
D) Nhật ký chứng từ
Sai. Đáp án đúng là: Nhật ký chứng từ
Vì: Các đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng một trong các hình thức kế toán: Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái, Chứng từ ghi sổ
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức nhật ký chung thì sổ cái được ghi căn cứ vào:
Chọn một câu trả lời
A) Các sổ kế toán chi tiết
B) Các chứng từ gốc phản ánh cácnghiệp vụ kinh tếphát sinh
15. C) Thẻ kho
D) Các bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Các chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Vì: Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh. Số liệu trên sổ Nhật ký chung được sử dụng để ghi vào Sổ cái theo các TK
liên quan đến nghiệp vụ kinh tế
Tham khảo: Xem mục:1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung, bài 1
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng:
Chọn một câu trả lời
A) Các thông tin về số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản đều thể hiện trên nhật ký sổ cái
B) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ nhật ký sau đó căn cứ vào sổ nhật ký để ghi lên sổ cái
C) Căn cứ ghi nhật ký sổ cái là các sổ kế toán chi tiết
D) Căn cứ ghi Bảng tổng hợp chi tiết là Nhật ký sổ cái.
Sai. Đáp án đúng là: Các thông tin về số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản đều thể hiện trên nhật ký sổ cái
Vì: Nhìn vào sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí sổ cái thì tất cả các thông tin kế toán cuối cùng đều cho đưa vào nhật kí sổ cái
Tham khảo: Xem mục:1.4.2. Hình thức kế toán nhật kí – sổ cái
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
1. Phát biểu nào sau đây về Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là đúng:
Chọn một câu trả lời
A) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào sổ cái cáctài khoản
B) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào sổ chi tiết cáctài khoản
16. C) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào bảng tổng hợp chi tiết
D) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được ghi trên cơ sở Chứng từ ghi sổ
Sai. Đáp án đúng là: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được ghi trên cơ sở Chứng từ ghi sổ
Vì: Hàng ngày, căn cứ vài chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi sổ cái.
Tham khảo: mục 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Hình thức kế toán nhật ký chứng từ được áp dụng cho:
Chọn một câu trả lời
A) Đơn vị hành chính
B) Đơn vị sự nghiệp
C) Doanh nghiệp vừa và nhỏ
D) Doanh nghiệp lớn
Sai. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp lớn
Vì:
Vì hình thức NKCT chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp lớn.
Tham khảo: Xem mục:Quyết định số 15/ 2006/QĐ-BTC
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Bên có TK 152 phản ánh:
Chọn một câu trả lời
A) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho hoạt động sự nghiệp
B) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất
17. C) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho cho đơn vị khác vay
D) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu giảm trong kỳ
Sai. Đáp án đúng là: Giá trị Nguyên liệu, vật liệu giảm trong kỳ
Vì:
Bên có TK 152 phản ánh:
+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu
xuất kho.
+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê.
+ Đánh giá giảm nguyên liệu, vật liệu.
Tham khảo: mục 2.3.1.1. Tài khoản hạch toán, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá công cụ, dụng mua nhập kho chịu thuế GTGT dùng cho bộ phận sản xuất kinh doanh (bộ phận SXKD tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ) được tính là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT.
B) Giá mua bao gồm cả thuế GTGT
C) Số tiền còn nợ người bán
D) Số tiền đã trả cho người bán
Sai. Đáp án đúng là: Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT
Vì: Nếu đơn vị mua vật tư để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT và tính thuế theo phương pháp khấu trừ thì giá thực tế vật tư là giá mua chưa có thuế
GTGT
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Chỉ tiêu số lượng nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn ghi trên sổ chi tiết Nguyên liệu, vật liệu được sử dụng để :
18. Chọn một câu trả lời
A) Đối chiếu với số liệu trên sổ cái TK 152
B) Đối chiếu với thẻ kho Nguyên liệu, vật liệu
C) Đối chiếu với số liệu trên sổ nhật ký chung TK 152
D) Đối chiếu với Chứng từ ghi sổ
Sai. Đáp án đúng là: Đối chiếu với thẻ kho Nguyên liệu, vật liệu
Vì: Thẻ kho chỉ theo dõi về mặt số lượng. Sổ chi tiết nguyên vật liệu theo dõi rị các loại vật liệu theo cả chỉ tiêu số lượng và giá trị. Định kỳ, kế toán cộng sổ
chi tiết và đối chiếu với thẻ kho về mặt số lượng, sau đó lập Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
Tham khảo: mục 2.3.1.Hạch toán nguyên vật liệu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá thực tế mua ngoài của vật liệu phục vụ bộ phận sự nghiệp bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí mua
B) Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
C) Chi phí kiểm định chất lượng
D) Chi phí mua và Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Sai. Đáp án đúng là: Chi phí mua
Vì: Giá thực tế vật tư mua ngoài nhập kho sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, đơn đặt hàng của Nhà nước được tính theo giá mua thực tế ghi trên
hoá đơn và các khoản thuế như: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ (nếu có). Các chi phí liên quan như: chi phí
thu mua, vận chuyển, bốc dỡ… được hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng vật tư.
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho ?
19. Chọn một câu trả lời
A) Nhập trước, xuất trước
B) Nhập sau, xuất trước
C) Bình quân gia quyền
D) Kê khai thường xuyên.
Sai. Đáp án đúng là: Kê khai thường xuyên.
Vì:
Trị giá thực tế xuất kho của vật tư được xác định theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp giá thực tế đích danh;
Phương pháp bình quân gia quyền;
Phương pháp nhập trước, xuất trước;
Phương pháp nhập sau, xuất trước.
Tham khảo: mục 2.1.3. Tính giá thực tế vật tư xuất kho trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Thuế GTGT khi mua Nguyên liệu, vật liệu về nhập kho dùng cho bộ phận hành chính sự nghiệp được ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 311(3)
B) Nợ TK 661
C) Nợ TK 461
D) Nợ TK 152
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 152
Vì: Mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, hoặc đơn đặt hàng của Nhà nước, căn cứ vào giá thanh toán trên hóa đơn, kế
toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho
Nợ TK 111,112: Số tiền đã thanh toán
Nợ TK 312: Thanh toán bằng tiền tạm ứng
Nợ TK 311: Số tiền phải thanh toán
Tham khảo: mục 2.3.1.2. Phương pháp hạch toán, bài 2
Không đúng
20. Điểm: 0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Thẻ kho nguyên vật liệu do ai lập?
Chọn một câu trả lời
A) Kế toán vật tư
B) Thủ kho
C) Thủ quỹ
D) Thủ trưởng đơn vị
Sai. Đáp án đúng là: Kế toán vật tư
Vì: Thẻ kho do phòng kế toán lập lần đầu và ghi các chỉ tiêu: nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật tư,...sau đó giao cho t hủ kho ghi chép hàng ngày.
Tham khảo: mục 2.2.3. Cách lập một số sổ kế toán chủ yếu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho SX sản phẩm trong kỳ chính, kế toán ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 631/ Có TK 152
B) Nợ TK 152/Có TK 631
C) Nợ TK 661/ Có TK 152
D) Nợ TK 662/ Có TK 152
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 631/Có TK 152
Vì: Xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, XDCB, đơn đặt hàng. Căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 661, 662, 631, 241, 635
Có TK 152
Tham khảo: mục 2.3.1.2. Phương pháp hạch toán, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
21. Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Chênh lệch thu lớn hơn chi khi thanh lý Nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối năm trước được hình thành từ kinh phí sự
nghiệp được ghi :
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 531 và Có TK 431(4)
B) Nợ TK 511 Có TK 4314
C) Nợ TK 511 Có TK 333
D) Nợ TK 511 Có TK 4314 và Nợ TK 511 Có TK 333
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 511 Có TK 4314 và Nợ TK 511 Có TK 333
Vì:
Phản ánh việc xử lý khoản chênh lệch từ thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 511: Chênh lệch thu lớn hơn chi
Có TK 333: Phần phải nộp ngân sách
Có TK 431 (4314): Phần bổ sung quỹ
Tham khảo: mục 2.3.1. Hạch toán nguyên vật liệu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá xuất kho Nguyên liệu, vật liệu, Công cụ dụng cụ được xác định theo:
Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
B) Phương pháp nhập trước xuất trước
C) Phương pháp nhập sau xuất trước
D) Đơn vị có thể chọn 1 trong 3 phương pháp, bình quân cả kỳ dự trữ, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất
trước
Sai. Đáp án đúng là: Đơn vị có thể chọn 1 trong 3 phương pháp, bình quân cả kỳ dự trữ, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước
Vì:
Trị giá thực tế xuất kho của vật tư được xác định theo một trong các phương pháp sau:
22. Phương pháp giá thực tế đích danh;
Phương pháp bình quân gia quyền;
Phương pháp nhập trước, xuất trước;
Phương pháp nhập sau, xuất trước
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Luyện tập trắc nghiệm 1
Xem lại lần làm bài số 4
Quay lại
Học viênĐặng Thị Hải Yến
Bắt đầu vào lúcMonday, 31 October 2016, 12:11:21 PM
Kết thúc lúcMonday, 31 October 2016, 12:11:27 PM
Thời gian thực hiện00 giờ : 00 phút : 06 giây
Tổng điểm0/20 = 0.00
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng :
Chọn một câu trả lời
A) Là hình thức tổ chức sổ bắt buộc phải áp dụng đối với mọi đơn vị hành chính sự nghiệp
B) Là hình thức tổ chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
C) Không được áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
D) Chỉ được áp dụng đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
Sai. Đáp án đúng là: Là hình thức tổ chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
Vì: Có ba hình thức kế toán mà các đơn vị hành chính sự nghiệp lựa chọn là hình thức tổ chức là: Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí – sổ cái.
Các doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn áp dụng hình thức này.
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
23. Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng:
Chọn một câu trả lời
A) Các thông tin về số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản đều thể hiện trên nhật ký sổ cái
B) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ nhật ký sau đó căn cứ vào sổ nhật ký để ghi lên sổ cái
C) Căn cứ ghi nhật ký sổ cái là các sổ kế toán chi tiết
D) Căn cứ ghi Bảng tổng hợp chi tiết là Nhật ký sổ cái.
Sai. Đáp án đúng là: Các thông tin về số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản đều thể hiện trên nhật ký sổ cái
Vì: Nhìn vào sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí sổ cái thì tất cả các thông tin kế toán cuối cùng đều cho đưa vào nhật kí sổ cái
Tham khảo: Xem mục:1.4.2. Hình thức kế toán nhật kí – sổ cái
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức nhật ký chung thì sổ cái được ghi căn cứ vào:
Chọn một câu trả lời
A) Các sổ kế toán chi tiết
B) Các chứng từ gốc phản ánh cácnghiệp vụ kinh tếphát sinh
C) Thẻ kho
D) Các bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Các chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Vì: Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh. Số liệu trên sổ Nhật ký chung được sử dụng để ghi vào Sổ cái theo các TK
liên quan đến nghiệp vụ kinh tế
Tham khảo: Xem mục:1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung, bài 1
Không đúng
Điểm: 0/1.
24. Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Hình thức kế toán nhật ký chứng từ được áp dụng cho:
Chọn một câu trả lời
A) Đơn vị hành chính
B) Đơn vị sự nghiệp
C) Doanh nghiệp vừa và nhỏ
D) Doanh nghiệp lớn
Sai. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp lớn
Vì:
Vì hình thức NKCT chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp lớn.
Tham khảo: Xem mục:Quyết định số 15/ 2006/QĐ-BTC
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức Nhật ký chung thì căn cứ để ghi vào nhật ký chung là:
Chọn một câu trả lời
A) Các chứng từ gốc có liên quan.
B) Thẻ kho
C) Sổ kế toán chi tiết
D) Bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Các chứng từ gốc có liên quan
Vì: Trong hình thức kế toán nhật kí chung thì tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi lại vào sổ nhật kí chung theo trình tự thời gian do
vậy sổ nhật kí chung được căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan.
Tham khảo: Xem mục:1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu6 [Góp ý]
25. Điểm : 1
Hình thức sổ kế toán nào KHÔNG áp dụng đối với đơn vụ hành chính sự nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Nhật ký chung
B) Chứng từ ghi sổ
C) Nhật ký chứng từ
D) Nhật ký sổ cái
Sai. Đáp án đúng là: Nhật ký chứng từ
Vì: Có ba hình thức kế toán mà các đơn vị hành chính sự nghiệp lựa chọn là hình thức tổ chức là: Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí – sổ cái
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 1
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức Chứng từ ghi sổ, căn cứ để ghi Sổ cái là:
Chọn một câu trả lời
A) Chứng từ ghi sổ.
B) Sổ kế toán chi tiết
C) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
D) Chứng từ gốc
Sai. Đáp án đúng là: Chứng từ ghi sổ.
Vì: Theo hình thức Chứng từ ghi sổ, hàng ngày khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ, sau đó số liệu trên
chứng từ ghi sổ được chuyển vào ghi sổ cái.
Tham khảo: Xem mục: 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhật ký chung là căn cứ để ghi:
26. Chọn một câu trả lời
A) Sổ cái.
B) Sổ chi tiết
C) Nhật ký đặc biệt
D) Bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Sổ cái.
Vì: Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh, sau đó ghi vào sổ cái.
Tham khảo: mục 1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
2. Các đơn vị hành chính sự nghiệp KHÔNG sử dụng hình thức kế toán nào sau đây:
Chọn một câu trả lời
A) Nhật ký chung
B) Nhật ký sổ cái
C) Chứng từ ghi sổ
D) Nhật ký chứng từ
Sai. Đáp án đúng là: Nhật ký chứng từ
Vì: Các đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng một trong các hình thức kế toán: Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái, Chứng từ ghi sổ
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
1. Phát biểu nào sau đây về Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là đúng:
Chọn một câu trả lời
A) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào sổ cái cáctài khoản
27. B) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào sổ chi tiết cáctài khoản
C) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào bảng tổng hợp chi tiết
D) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được ghi trên cơ sở Chứng từ ghi sổ
Sai. Đáp án đúng là: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được ghi trên cơ sở Chứng từ ghi sổ
Vì: Hàng ngày, căn cứ vài chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi sổ cái.
Tham khảo: mục 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho ?
Chọn một câu trả lời
A) Nhập trước, xuất trước
B) Nhập sau, xuất trước
C) Bình quân gia quyền
D) Kê khai thường xuyên.
Sai. Đáp án đúng là: Kê khai thường xuyên.
Vì:
Trị giá thực tế xuất kho của vật tư được xác định theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp giá thực tế đích danh;
Phương pháp bình quân gia quyền;
Phương pháp nhập trước, xuất trước;
Phương pháp nhập sau, xuất trước.
Tham khảo: mục 2.1.3. Tính giá thực tế vật tư xuất kho trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
28. Bên có TK 152 phản ánh:
Chọn một câu trả lời
A) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho hoạt động sự nghiệp
B) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất
C) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho cho đơn vị khác vay
D) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu giảm trong kỳ
Sai. Đáp án đúng là: Giá trị Nguyên liệu, vật liệu giảm trong kỳ
Vì:
Bên có TK 152 phản ánh:
+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu
xuất kho.
+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê.
+ Đánh giá giảm nguyên liệu, vật liệu.
Tham khảo: mục 2.3.1.1. Tài khoản hạch toán, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Chênh lệch thu lớn hơn chi khi thanh lý Nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối năm trước được hình thành từ kinh phí sự
nghiệp được ghi :
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 531 và Có TK 431(4)
B) Nợ TK 511 Có TK 4314
C) Nợ TK 511 Có TK 333
D) Nợ TK 511 Có TK 4314 và Nợ TK 511 Có TK 333
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 511 Có TK 4314 và Nợ TK 511 Có TK 333
Vì:
Phản ánh việc xử lý khoản chênh lệch từ thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 511: Chênh lệch thu lớn hơn chi
Có TK 333: Phần phải nộp ngân sách
Có TK 431 (4314): Phần bổ sung quỹ
29. Tham khảo: mục 2.3.1. Hạch toán nguyên vật liệu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Thuế GTGT khi mua Nguyên liệu, vật liệu nhập kho dùng cho bộ phận sản xuất kinh doanh được hạch toán vào tài khoản
nào? (nếu tính thuế theo phương pháp khấu trừ )
Chọn một câu trả lời
A) Bên Nợ TK 631
B) Bên Nợ Tk 152
C) Bên Nợ TK 3113
D) Bên Nợ Tk 152 hoặc Bên Nợ TK 3113 tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT
Sai. Đáp án đúng là: Bên Nợ TK 3113
Vì: Theo phương pháp tính khấu trừ thì ghi vào bên Nợ TK 3113, Theo phương pháp trực tiếp thì ghi vào bên Nợ TK 152
Tham khảo: mục 2.3.1.2. Phương pháp hạch toán, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá xuất kho Nguyên liệu, vật liệu, Công cụ dụng cụ được xác định theo:
Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
B) Phương pháp nhập trước xuất trước
C) Phương pháp nhập sau xuất trước
D) Đơn vị có thể chọn 1 trong 3 phương pháp, bình quân cả kỳ dự trữ, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất
trước
Sai. Đáp án đúng là: Đơn vị có thể chọn 1 trong 3 phương pháp, bình quân cả kỳ dự trữ, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước
Vì:
Trị giá thực tế xuất kho của vật tư được xác định theo một trong các phương pháp sau:
30. Phương pháp giá thực tế đích danh;
Phương pháp bình quân gia quyền;
Phương pháp nhập trước, xuất trước;
Phương pháp nhập sau, xuất trước
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá công cụ, dụng mua nhập kho chịu thuế GTGT dùng cho bộ phận sản xuất kinh doanh (bộ phận SXKD tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ) được tính là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT.
B) Giá mua bao gồm cả thuế GTGT
C) Số tiền còn nợ người bán
D) Số tiền đã trả cho người bán
Sai. Đáp án đúng là: Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT
Vì: Nếu đơn vị mua vật tư để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT và tính thuế theo phương pháp khấu trừ thì giá thực tế vật tư là giá mua chưa có thuế
GTGT
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Thẻ kho nguyên vật liệu do ai lập?
Chọn một câu trả lời
A) Kế toán vật tư
B) Thủ kho
C) Thủ quỹ
31. D) Thủ trưởng đơn vị
Sai. Đáp án đúng là: Kế toán vật tư
Vì: Thẻ kho do phòng kế toán lập lần đầu và ghi các chỉ tiêu: nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật tư,...sau đó giao cho t hủ kho ghi chép hàng ngày.
Tham khảo: mục 2.2.3. Cách lập một số sổ kế toán chủ yếu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá thực tế mua ngoài của vật liệu phục vụ bộ phận sự nghiệp bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí mua
B) Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
C) Chi phí kiểm định chất lượng
D) Chi phí mua và Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Sai. Đáp án đúng là: Chi phí mua
Vì: Giá thực tế vật tư mua ngoài nhập kho sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, đơn đặt hàng của Nhà nước được tính theo giá mua thực tế ghi trên
hoá đơn và các khoản thuế như: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ (nếu có). Các chi phí liên quan như: chi phí
thu mua, vận chuyển, bốc dỡ… được hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng vật tư.
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Chỉ tiêu số lượng nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn ghi trên sổ chi tiết Nguyên liệu, vật liệu được sử dụng để :
Chọn một câu trả lời
A) Đối chiếu với số liệu trên sổ cái TK 152
B) Đối chiếu với thẻ kho Nguyên liệu, vật liệu
C) Đối chiếu với số liệu trên sổ nhật ký chung TK 152
32. D) Đối chiếu với Chứng từ ghi sổ
Sai. Đáp án đúng là: Đối chiếu với thẻ kho Nguyên liệu, vật liệu
Vì: Thẻ kho chỉ theo dõi về mặt số lượng. Sổ chi tiết nguyên vật liệu theo dõi rị các loại vật liệu theo cả chỉ tiêu số lượng và giá trị. Định kỳ, kế toán cộng sổ
chi tiết và đối chiếu với thẻ kho về mặt số lượng, sau đó lập Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
Tham khảo: mục 2.3.1.Hạch toán nguyên vật liệu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Thuế GTGT khi mua Nguyên liệu, vật liệu về nhập kho dùng cho bộ phận hành chính sự nghiệp được ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 311(3)
B) Nợ TK 661
C) Nợ TK 461
D) Nợ TK 152
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 152
Vì: Mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, hoặc đơn đặt hàng của Nhà nước, căn cứ vào giá thanh toán trên hóa đơn, kế
toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho
Nợ TK 111,112: Số tiền đã thanh toán
Nợ TK 312: Thanh toán bằng tiền tạm ứng
Nợ TK 311: Số tiền phải thanh toán
Tham khảo: mục 2.3.1.2. Phương pháp hạch toán, bài 2
Luyện tập trắc nghiệm 1
Xem lại lần làm bài số 5
Quay lại
Học viênĐặng Thị Hải Yến
Bắt đầu vào lúcMonday, 31 October 2016, 12:11:45 PM
33. Kết thúc lúcMonday, 31 October 2016, 12:11:49 PM
Thời gian thực hiện00 giờ : 00 phút : 04 giây
Tổng điểm0/20 = 0.00
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng :
Chọn một câu trả lời
A) Là hình thức tổ chức sổ bắt buộc phải áp dụng đối với mọi đơn vị hành chính sự nghiệp
B) Là hình thức tổ chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
C) Không được áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
D) Chỉ được áp dụng đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
Sai. Đáp án đúng là: Là hình thức tổ chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
Vì: Có ba hình thức kế toán mà các đơn vị hành chính sự nghiệp lựa chọn là hình thức tổ chức là: Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí – sổ cái.
Các doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn áp dụng hình thức này.
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng:
Chọn một câu trả lời
A) Các thông tin về số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản đều thể hiện trên nhật ký sổ cái
B) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ nhật ký sau đó căn cứ vào sổ nhật ký để ghi lên sổ cái
C) Căn cứ ghi nhật ký sổ cái là các sổ kế toán chi tiết
D) Căn cứ ghi Bảng tổng hợp chi tiết là Nhật ký sổ cái.
Sai. Đáp án đúng là: Các thông tin về số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản đều thể hiện trên nhật ký sổ cái
Vì: Nhìn vào sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí sổ cái thì tất cả các thông tin kế toán cuối cùng đều cho đưa vào nhật kí sổ cái
34. Tham khảo: Xem mục:1.4.2. Hình thức kế toán nhật kí – sổ cái
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức nhật ký chung thì sổ cái được ghi căn cứ vào:
Chọn một câu trả lời
A) Các sổ kế toán chi tiết
B) Các chứng từ gốc phản ánh cácnghiệp vụ kinh tếphát sinh
C) Thẻ kho
D) Các bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Các chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Vì: Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh. Số liệu trên sổ Nhật ký chung được sử dụng để ghi vào Sổ cái theo các TK
liên quan đến nghiệp vụ kinh tế
Tham khảo: Xem mục:1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung, bài 1
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Hình thức kế toán nhật ký chứng từ được áp dụng cho:
Chọn một câu trả lời
A) Đơn vị hành chính
B) Đơn vị sự nghiệp
C) Doanh nghiệp vừa và nhỏ
D) Doanh nghiệp lớn
Sai. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp lớn
Vì:
Vì hình thức NKCT chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp lớn.
35. Tham khảo: Xem mục:Quyết định số 15/ 2006/QĐ-BTC
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức Nhật ký chung thì căn cứ để ghi vào nhật ký chung là:
Chọn một câu trả lời
A) Các chứng từ gốc có liên quan.
B) Thẻ kho
C) Sổ kế toán chi tiết
D) Bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Các chứng từ gốc có liên quan
Vì: Trong hình thức kế toán nhật kí chung thì tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi lại vào sổ nhật kí chung theo trình tự thời gian do
vậy sổ nhật kí chung được căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan.
Tham khảo: Xem mục:1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Hình thức sổ kế toán nào KHÔNG áp dụng đối với đơn vụ hành chính sự nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Nhật ký chung
B) Chứng từ ghi sổ
C) Nhật ký chứng từ
D) Nhật ký sổ cái
Sai. Đáp án đúng là: Nhật ký chứng từ
Vì: Có ba hình thức kế toán mà các đơn vị hành chính sự nghiệp lựa chọn là hình thức tổ chức là: Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí – sổ cái
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 1
Không đúng
36. Điểm: 0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức Chứng từ ghi sổ, căn cứ để ghi Sổ cái là:
Chọn một câu trả lời
A) Chứng từ ghi sổ.
B) Sổ kế toán chi tiết
C) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
D) Chứng từ gốc
Sai. Đáp án đúng là: Chứng từ ghi sổ.
Vì: Theo hình thức Chứng từ ghi sổ, hàng ngày khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ, sau đó số liệu trên
chứng từ ghi sổ được chuyển vào ghi sổ cái.
Tham khảo: Xem mục: 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhật ký chung là căn cứ để ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Sổ cái.
B) Sổ chi tiết
C) Nhật ký đặc biệt
D) Bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Sổ cái.
Vì: Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh, sau đó ghi vào sổ cái.
Tham khảo: mục 1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung
Không đúng
Điểm: 0/1.
37. Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
2. Các đơn vị hành chính sự nghiệp KHÔNG sử dụng hình thức kế toán nào sau đây:
Chọn một câu trả lời
A) Nhật ký chung
B) Nhật ký sổ cái
C) Chứng từ ghi sổ
D) Nhật ký chứng từ
Sai. Đáp án đúng là: Nhật ký chứng từ
Vì: Các đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng một trong các hình thức kế toán: Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái, Chứng từ ghi sổ
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
1. Phát biểu nào sau đây về Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là đúng:
Chọn một câu trả lời
A) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào sổ cái cáctài khoản
B) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào sổ chi tiết cáctài khoản
C) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào bảng tổng hợp chi tiết
D) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được ghi trên cơ sở Chứng từ ghi sổ
Sai. Đáp án đúng là: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được ghi trên cơ sở Chứng từ ghi sổ
Vì: Hàng ngày, căn cứ vài chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi sổ cái.
Tham khảo: mục 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
38. Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho ?
Chọn một câu trả lời
A) Nhập trước, xuất trước
B) Nhập sau, xuất trước
C) Bình quân gia quyền
D) Kê khai thường xuyên.
Sai. Đáp án đúng là: Kê khai thường xuyên.
Vì:
Trị giá thực tế xuất kho của vật tư được xác định theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp giá thực tế đích danh;
Phương pháp bình quân gia quyền;
Phương pháp nhập trước, xuất trước;
Phương pháp nhập sau, xuất trước.
Tham khảo: mục 2.1.3. Tính giá thực tế vật tư xuất kho trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Bên có TK 152 phản ánh:
Chọn một câu trả lời
A) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho hoạt động sự nghiệp
B) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất
C) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho cho đơn vị khác vay
D) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu giảm trong kỳ
Sai. Đáp án đúng là: Giá trị Nguyên liệu, vật liệu giảm trong kỳ
Vì:
Bên có TK 152 phản ánh:
+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu
xuất kho.
+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê.
+ Đánh giá giảm nguyên liệu, vật liệu.
Tham khảo: mục 2.3.1.1. Tài khoản hạch toán, bài 2
39. Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Chênh lệch thu lớn hơn chi khi thanh lý Nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối năm trước được hình thành từ kinh phí sự
nghiệp được ghi :
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 531 và Có TK 431(4)
B) Nợ TK 511 Có TK 4314
C) Nợ TK 511 Có TK 333
D) Nợ TK 511 Có TK 4314 và Nợ TK 511 Có TK 333
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 511 Có TK 4314 và Nợ TK 511 Có TK 333
Vì:
Phản ánh việc xử lý khoản chênh lệch từ thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 511: Chênh lệch thu lớn hơn chi
Có TK 333: Phần phải nộp ngân sách
Có TK 431 (4314): Phần bổ sung quỹ
Tham khảo: mục 2.3.1. Hạch toán nguyên vật liệu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Thuế GTGT khi mua Nguyên liệu, vật liệu nhập kho dùng cho bộ phận sản xuất kinh doanh được hạch toán vào tài khoản
nào? (nếu tính thuế theo phương pháp khấu trừ )
Chọn một câu trả lời
A) Bên Nợ TK 631
B) Bên Nợ Tk 152
C) Bên Nợ TK 3113
D) Bên Nợ Tk 152 hoặc Bên Nợ TK 3113 tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT
40. Sai. Đáp án đúng là: Bên Nợ TK 3113
Vì: Theo phương pháp tính khấu trừ thì ghi vào bên Nợ TK 3113, Theo phương pháp trực tiếp thì ghi vào bên Nợ TK 152
Tham khảo: mục 2.3.1.2. Phương pháp hạch toán, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá xuất kho Nguyên liệu, vật liệu, Công cụ dụng cụ được xác định theo:
Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
B) Phương pháp nhập trước xuất trước
C) Phương pháp nhập sau xuất trước
D) Đơn vị có thể chọn 1 trong 3 phương pháp, bình quân cả kỳ dự trữ, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất
trước
Sai. Đáp án đúng là: Đơn vị có thể chọn 1 trong 3 phương pháp, bình quân cả kỳ dự trữ, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước
Vì:
Trị giá thực tế xuất kho của vật tư được xác định theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp giá thực tế đích danh;
Phương pháp bình quân gia quyền;
Phương pháp nhập trước, xuất trước;
Phương pháp nhập sau, xuất trước
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá công cụ, dụng mua nhập kho chịu thuế GTGT dùng cho bộ phận sản xuất kinh doanh (bộ phận SXKD tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ) được tính là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT.
41. B) Giá mua bao gồm cả thuế GTGT
C) Số tiền còn nợ người bán
D) Số tiền đã trả cho người bán
Sai. Đáp án đúng là: Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT
Vì: Nếu đơn vị mua vật tư để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT và tính thuế theo phương pháp khấu trừ thì giá thực tế vật tư là giá mua chưa có thuế
GTGT
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Thẻ kho nguyên vật liệu do ai lập?
Chọn một câu trả lời
A) Kế toán vật tư
B) Thủ kho
C) Thủ quỹ
D) Thủ trưởng đơn vị
Sai. Đáp án đúng là: Kế toán vật tư
Vì: Thẻ kho do phòng kế toán lập lần đầu và ghi các chỉ tiêu: nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật tư,...sau đó giao cho t hủ kho ghi chép hàng ngày.
Tham khảo: mục 2.2.3. Cách lập một số sổ kế toán chủ yếu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá thực tế mua ngoài của vật liệu phục vụ bộ phận sự nghiệp bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí mua
B) Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
42. C) Chi phí kiểm định chất lượng
D) Chi phí mua và Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Sai. Đáp án đúng là: Chi phí mua
Vì: Giá thực tế vật tư mua ngoài nhập kho sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, đơn đặt hàng của Nhà nước được tính theo giá mua thực tế ghi trên
hoá đơn và các khoản thuế như: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ (nếu có). Các chi phí liên quan như: chi phí
thu mua, vận chuyển, bốc dỡ… được hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng vật tư.
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Chỉ tiêu số lượng nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn ghi trên sổ chi tiết Nguyên liệu, vật liệu được sử dụng để :
Chọn một câu trả lời
A) Đối chiếu với số liệu trên sổ cái TK 152
B) Đối chiếu với thẻ kho Nguyên liệu, vật liệu
C) Đối chiếu với số liệu trên sổ nhật ký chung TK 152
D) Đối chiếu với Chứng từ ghi sổ
Sai. Đáp án đúng là: Đối chiếu với thẻ kho Nguyên liệu, vật liệu
Vì: Thẻ kho chỉ theo dõi về mặt số lượng. Sổ chi tiết nguyên vật liệu theo dõi rị các loại vật liệu theo cả chỉ tiêu số lượng và giá trị. Định kỳ, kế toán cộng sổ
chi tiết và đối chiếu với thẻ kho về mặt số lượng, sau đó lập Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
Tham khảo: mục 2.3.1.Hạch toán nguyên vật liệu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Thuế GTGT khi mua Nguyên liệu, vật liệu về nhập kho dùng cho bộ phận hành chính sự nghiệp được ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 311(3)
B) Nợ TK 661
43. C) Nợ TK 461
D) Nợ TK 152
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 152
Vì: Mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, hoặc đơn đặt hàng của Nhà nước, căn cứ vào giá thanh toán trên hóa đơn, kế
toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho
Nợ TK 111,112: Số tiền đã thanh toán
Nợ TK 312: Thanh toán bằng tiền tạm ứng
Nợ TK 311: Số tiền phải thanh toán
Tham khảo: mục 2.3.1.2. Phương pháp hạch toán, bài 2
Luyện tập trắc nghiệm 1
Xem lại lần làm bài số 6
Quay lại
Học viênĐặng Thị Hải Yến
Bắt đầu vào lúcMonday, 31 October 2016, 12:12:07 PM
Kết thúc lúcMonday, 31 October 2016, 12:12:11 PM
Thời gian thực hiện00 giờ : 00 phút : 04 giây
Tổng điểm0/20 = 0.00
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
2. Các đơn vị hành chính sự nghiệp KHÔNG sử dụng hình thức kế toán nào sau đây:
Chọn một câu trả lời
A) Nhật ký chung
B) Nhật ký sổ cái
C) Chứng từ ghi sổ
D) Nhật ký chứng từ
Sai. Đáp án đúng là: Nhật ký chứng từ
44. Vì: Các đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng một trong các hình thức kế toán: Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái, Chứng từ ghi sổ
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức Nhật ký chung thì căn cứ để ghi vào nhật ký chung là:
Chọn một câu trả lời
A) Các chứng từ gốc có liên quan.
B) Thẻ kho
C) Sổ kế toán chi tiết
D) Bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Các chứng từ gốc có liên quan
Vì: Trong hình thức kế toán nhật kí chung thì tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi lại vào sổ nhật kí c hung theo trình tự thời gian do
vậy sổ nhật kí chung được căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan.
Tham khảo: Xem mục:1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức nhật ký chung thì sổ cái được ghi căn cứ vào:
Chọn một câu trả lời
A) Các sổ kế toán chi tiết
B) Các chứng từ gốc phản ánh cácnghiệp vụ kinh tếphát sinh
C) Thẻ kho
D) Các bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Các chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
45. Vì: Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh. Số liệu trên sổ Nhật ký chung được sử dụng để ghi vào Sổ cái theo các TK
liên quan đến nghiệp vụ kinh tế
Tham khảo: Xem mục:1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung, bài 1
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhật ký chung là căn cứ để ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Sổ cái.
B) Sổ chi tiết
C) Nhật ký đặc biệt
D) Bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Sổ cái.
Vì: Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh, sau đó ghi vào sổ cái.
Tham khảo: mục 1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Hình thức sổ kế toán nào KHÔNG áp dụng đối với đơn vụ hành chính sự nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Nhật ký chung
B) Chứng từ ghi sổ
C) Nhật ký chứng từ
D) Nhật ký sổ cái
Sai. Đáp án đúng là: Nhật ký chứng từ
46. Vì: Có ba hình thức kế toán mà các đơn vị hành chính sự nghiệp lựa chọn là hình thức tổ chức là: Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí – sổ cái
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 1
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức Chứng từ ghi sổ, căn cứ để ghi Sổ cái là:
Chọn một câu trả lời
A) Chứng từ ghi sổ.
B) Sổ kế toán chi tiết
C) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
D) Chứng từ gốc
Sai. Đáp án đúng là: Chứng từ ghi sổ.
Vì: Theo hình thức Chứng từ ghi sổ, hàng ngày khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ, sau đó số liệu trên
chứng từ ghi sổ được chuyển vào ghi sổ cái.
Tham khảo: Xem mục: 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng :
Chọn một câu trả lời
A) Là hình thức tổ chức sổ bắt buộc phải áp dụng đối với mọi đơn vị hành chính sự nghiệp
B) Là hình thức tổ chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
C) Không được áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
D) Chỉ được áp dụng đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
Sai. Đáp án đúng là: Là hình thức tổ chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
Vì: Có ba hình thức kế toán mà các đơn vị hành chính sự nghiệp lựa chọn là hình thức tổ chức là: Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí – sổ cái.
Các doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn áp dụng hình thức này.
47. Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
1. Phát biểu nào sau đây về Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là đúng:
Chọn một câu trả lời
A) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào sổ cái cáctài khoản
B) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào sổ chi tiết cáctài khoản
C) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào bảng tổng hợp chi tiết
D) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được ghi trên cơ sở Chứng từ ghi sổ
Sai. Đáp án đúng là: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được ghi trên cơ sở Chứng từ ghi sổ
Vì: Hàng ngày, căn cứ vài chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi sổ cái.
Tham khảo: mục 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng:
Chọn một câu trả lời
A) Các thông tin về số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản đều thể hiện trên nhật ký sổ cái
B) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ nhật ký sau đó căn cứ vào sổ nhật ký để ghi lên sổ cái
C) Căn cứ ghi nhật ký sổ cái là các sổ kế toán chi tiết
D) Căn cứ ghi Bảng tổng hợp chi tiết là Nhật ký sổ cái.
Sai. Đáp án đúng là: Các thông tin về số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản đều thể hiện trên nhật ký sổ cái
Vì: Nhìn vào sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí sổ cái thì tất cả các thông tin kế toán cuối cùng đều cho đưa vào nhật kí sổ cái
Tham khảo: Xem mục:1.4.2. Hình thức kế toán nhật kí – sổ cái
48. Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Hình thức kế toán nhật ký chứng từ được áp dụng cho:
Chọn một câu trả lời
A) Đơn vị hành chính
B) Đơn vị sự nghiệp
C) Doanh nghiệp vừa và nhỏ
D) Doanh nghiệp lớn
Sai. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp lớn
Vì:
Vì hình thức NKCT chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp lớn.
Tham khảo: Xem mục:Quyết định số 15/ 2006/QĐ-BTC
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Chênh lệch thu lớn hơn chi khi thanh lý Nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối năm trước được hình thành từ kinh phí sự
nghiệp được ghi :
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 531 và Có TK 431(4)
B) Nợ TK 511 Có TK 4314
C) Nợ TK 511 Có TK 333
D) Nợ TK 511 Có TK 4314 và Nợ TK 511 Có TK 333
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 511 Có TK 4314 và Nợ TK 511 Có TK 333
Vì:
Phản ánh việc xử lý khoản chênh lệch từ thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 511: Chênh lệch thu lớn hơn chi
49. Có TK 333: Phần phải nộp ngân sách
Có TK 431 (4314): Phần bổ sung quỹ
Tham khảo: mục 2.3.1. Hạch toán nguyên vật liệu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Thuế GTGT khi mua Nguyên liệu, vật liệu nhập kho dùng cho bộ phận sản xuất kinh doanh được hạch toán vào tài khoản
nào? (nếu tính thuế theo phương pháp khấu trừ )
Chọn một câu trả lời
A) Bên Nợ TK 631
B) Bên Nợ Tk 152
C) Bên Nợ TK 3113
D) Bên Nợ Tk 152 hoặc Bên Nợ TK 3113 tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT
Sai. Đáp án đúng là: Bên Nợ TK 3113
Vì: Theo phương pháp tính khấu trừ thì ghi vào bên Nợ TK 3113, Theo phương pháp trực tiếp thì ghi vào bên Nợ TK 152
Tham khảo: mục 2.3.1.2. Phương pháp hạch toán, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Thuế GTGT khi mua Nguyên liệu, vật liệu về nhập kho dùng cho bộ phận hành chính sự nghiệp được ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 311(3)
B) Nợ TK 661
C) Nợ TK 461
D) Nợ TK 152
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 152
50. Vì: Mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, hoặc đơn đặt hàng của Nhà nước, căn cứ vào giá thanh toán trên hóa đơn, kế
toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho
Nợ TK 111,112: Số tiền đã thanh toán
Nợ TK 312: Thanh toán bằng tiền tạm ứng
Nợ TK 311: Số tiền phải thanh toán
Tham khảo: mục 2.3.1.2. Phương pháp hạch toán, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho SX sản phẩm trong kỳ chính, kế toán ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 631/ Có TK 152
B) Nợ TK 152/Có TK 631
C) Nợ TK 661/ Có TK 152
D) Nợ TK 662/ Có TK 152
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 631/Có TK 152
Vì: Xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, XDCB, đơn đặt hàng. Căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 661, 662, 631, 241, 635
Có TK 152
Tham khảo: mục 2.3.1.2. Phương pháp hạch toán, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Chỉ tiêu số lượng nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn ghi trên sổ chi tiết Nguyên liệu, vật liệu được sử dụng để :
Chọn một câu trả lời
A) Đối chiếu với số liệu trên sổ cái TK 152
B) Đối chiếu với thẻ kho Nguyên liệu, vật liệu
51. C) Đối chiếu với số liệu trên sổ nhật ký chung TK 152
D) Đối chiếu với Chứng từ ghi sổ
Sai. Đáp án đúng là: Đối chiếu với thẻ kho Nguyên liệu, vật liệu
Vì: Thẻ kho chỉ theo dõi về mặt số lượng. Sổ chi tiết nguyên vật liệu theo dõi rị các loại vật liệu theo cả chỉ tiêu số lượng và giá trị. Định kỳ, kế toán cộng sổ
chi tiết và đối chiếu với thẻ kho về mặt số lượng, sau đó lập Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
Tham khảo: mục 2.3.1.Hạch toán nguyên vật liệu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá thực tế mua ngoài của vật liệu phục vụ bộ phận sự nghiệp bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí mua
B) Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
C) Chi phí kiểm định chất lượng
D) Chi phí mua và Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Sai. Đáp án đúng là: Chi phí mua
Vì: Giá thực tế vật tư mua ngoài nhập kho sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, đơn đặt hàng của Nhà nước được tính theo giá mua thực tế ghi trên
hoá đơn và các khoản thuế như: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ (nếu có). Các chi phí liên quan như: chi phí
thu mua, vận chuyển, bốc dỡ… được hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng vật tư.
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá vật liệu xuất kho để sản xuất tại bộ phận SXKD trong đơn vị HCSN được hạch toán vào bên Nợ tài khoản:
Chọn một câu trả lời
A) TK 632
B) TK 631
52. C) TK 511
D) TK 635
Sai. Đáp án đúng là: TK 631
Vì: Khi nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho SXKD kế toán hoạch toán vào:
Nợ TK 631 Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho
Có tk 152 Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho
( TK 631 là tài khoản thể hiện chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh)
Tham khảo: mục 2.3.1. Hoạch toán nguyên liệu, vật liệu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Thẻ kho nguyên vật liệu do ai lập?
Chọn một câu trả lời
A) Kế toán vật tư
B) Thủ kho
C) Thủ quỹ
D) Thủ trưởng đơn vị
Sai. Đáp án đúng là: Kế toán vật tư
Vì: Thẻ kho do phòng kế toán lập lần đầu và ghi các chỉ tiêu: nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật tư,...sau đó giao cho t hủ kho ghi chép hàng ngày.
Tham khảo: mục 2.2.3. Cách lập một số sổ kế toán chủ yếu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho ?
Chọn một câu trả lời
A) Nhập trước, xuất trước
B) Nhập sau, xuất trước
53. C) Bình quân gia quyền
D) Kê khai thường xuyên.
Sai. Đáp án đúng là: Kê khai thường xuyên.
Vì:
Trị giá thực tế xuất kho của vật tư được xác định theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp giá thực tế đích danh;
Phương pháp bình quân gia quyền;
Phương pháp nhập trước, xuất trước;
Phương pháp nhập sau, xuất trước.
Tham khảo: mục 2.1.3. Tính giá thực tế vật tư xuất kho trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá xuất kho Nguyên liệu, vật liệu, Công cụ dụng cụ được xác định theo:
Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
B) Phương pháp nhập trước xuất trước
C) Phương pháp nhập sau xuất trước
D) Đơn vị có thể chọn 1 trong 3 phương pháp, bình quân cả kỳ dự trữ, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất
trước
Sai. Đáp án đúng là: Đơn vị có thể chọn 1 trong 3 phương pháp, bình quân cả kỳ dự trữ, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước
Vì:
Trị giá thực tế xuất kho của vật tư được xác định theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp giá thực tế đích danh;
Phương pháp bình quân gia quyền;
Phương pháp nhập trước, xuất trước;
Phương pháp nhập sau, xuất trước
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Luyện tập trắc nghiệm 1
Xem lại lần làm bài số 7
54. Quay lại
Học viênĐặng Thị Hải Yến
Bắt đầu vào lúcMonday, 31 October 2016, 12:12:31 PM
Kết thúc lúcMonday, 31 October 2016, 12:12:35 PM
Thời gian thực hiện00 giờ : 00 phút : 04 giây
Tổng điểm0/20 = 0.00
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
2. Các đơn vị hành chính sự nghiệp KHÔNG sử dụng hình thức kế toán nào sau đây:
Chọn một câu trả lời
A) Nhật ký chung
B) Nhật ký sổ cái
C) Chứng từ ghi sổ
D) Nhật ký chứng từ
Sai. Đáp án đúng là: Nhật ký chứng từ
Vì: Các đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng một trong các hình thức kế toán: Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái, Chứng từ ghi sổ
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Hình thức sổ kế toán nào KHÔNG áp dụng đối với đơn vụ hành chính sự nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Nhật ký chung
B) Chứng từ ghi sổ
C) Nhật ký chứng từ
55. D) Nhật ký sổ cái
Sai. Đáp án đúng là: Nhật ký chứng từ
Vì: Có ba hình thức kế toán mà các đơn vị hành chính sự nghiệp lựa chọn là hình thức tổ chức là: Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí – sổ cái
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 1
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng :
Chọn một câu trả lời
A) Là hình thức tổ chức sổ bắt buộc phải áp dụng đối với mọi đơn vị hành chính sự nghiệp
B) Là hình thức tổ chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
C) Không được áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
D) Chỉ được áp dụng đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
Sai. Đáp án đúng là: Là hình thức tổ chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
Vì: Có ba hình thức kế toán mà các đơn vị hành chính sự nghiệp lựa chọn là hình thức tổ chức là: Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật kí – sổ cái.
Các doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn áp dụng hình thức này.
Tham khảo: mục 1.4.Hình thức kế toán và các quy định sử dụng sổ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức Nhật ký chung thì căn cứ để ghi vào nhật ký chung là:
Chọn một câu trả lời
A) Các chứng từ gốc có liên quan.
B) Thẻ kho
C) Sổ kế toán chi tiết
D) Bảng tổng hợp chi tiết
56. Sai. Đáp án đúng là: Các chứng từ gốc có liên quan
Vì: Trong hình thức kế toán nhật kí chung thì tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi lại vào sổ nhật kí chung theo t rình tự thời gian do
vậy sổ nhật kí chung được căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan.
Tham khảo: Xem mục:1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
1. Phát biểu nào sau đây về Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là đúng:
Chọn một câu trả lời
A) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào sổ cái cáctài khoản
B) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào sổ chi tiết cáctài khoản
C) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào bảng tổng hợp chi tiết
D) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được ghi trên cơ sở Chứng từ ghi sổ
Sai. Đáp án đúng là: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được ghi trên cơ sở Chứng từ ghi sổ
Vì: Hàng ngày, căn cứ vài chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào c hứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi sổ cái.
Tham khảo: mục 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhật ký chung là căn cứ để ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Sổ cái.
B) Sổ chi tiết
C) Nhật ký đặc biệt
D) Bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Sổ cái.
57. Vì: Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh, sau đó ghi vào sổ cái.
Tham khảo: mục 1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng:
Chọn một câu trả lời
A) Các thông tin về số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản đều thể hiện trên nhật ký sổ cái
B) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ nhật ký sau đó căn cứ vào sổ nhật ký để ghi lên sổ cái
C) Căn cứ ghi nhật ký sổ cái là các sổ kế toán chi tiết
D) Căn cứ ghi Bảng tổng hợp chi tiết là Nhật ký sổ cái.
Sai. Đáp án đúng là: Các thông tin về số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản đều thể hiện trên nhật ký sổ cái
Vì: Nhìn vào sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí sổ cái thì tất cả các thông tin kế toán cuối cùng đều cho đưa vào nhật kí sổ cái
Tham khảo: Xem mục:1.4.2. Hình thức kế toán nhật kí – sổ cái
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức Chứng từ ghi sổ, căn cứ để ghi Sổ cái là:
Chọn một câu trả lời
A) Chứng từ ghi sổ.
B) Sổ kế toán chi tiết
C) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
D) Chứng từ gốc
Sai. Đáp án đúng là: Chứng từ ghi sổ.
58. Vì: Theo hình thức Chứng từ ghi sổ, hàng ngày khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ, sau đó số liệu trên
chứng từ ghi sổ được chuyển vào ghi sổ cái.
Tham khảo: Xem mục: 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Hình thức kế toán nhật ký chứng từ được áp dụng cho:
Chọn một câu trả lời
A) Đơn vị hành chính
B) Đơn vị sự nghiệp
C) Doanh nghiệp vừa và nhỏ
D) Doanh nghiệp lớn
Sai. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp lớn
Vì:
Vì hình thức NKCT chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp lớn.
Tham khảo: Xem mục:Quyết định số 15/ 2006/QĐ-BTC
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo hình thức nhật ký chung thì sổ cái được ghi căn cứ vào:
Chọn một câu trả lời
A) Các sổ kế toán chi tiết
B) Các chứng từ gốc phản ánh cácnghiệp vụ kinh tếphát sinh
C) Thẻ kho
D) Các bảng tổng hợp chi tiết
Sai. Đáp án đúng là: Các chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
59. Vì: Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh. Số liệu trên sổ Nhật ký chung được sử dụng để ghi vào Sổ cái theo các TK
liên quan đến nghiệp vụ kinh tế
Tham khảo: Xem mục:1.4.1. Hình thức kế toán nhật kí chung, bài 1
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Thuế GTGT khi mua Nguyên liệu, vật liệu về nhập kho dùng cho bộ phận hành chính sự nghiệp được ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 311(3)
B) Nợ TK 661
C) Nợ TK 461
D) Nợ TK 152
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 152
Vì: Mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, hoặc đơn đặt hàng của Nhà nước, căn cứ vào giá thanh toán trên hóa đơn, kế
toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho
Nợ TK 111,112: Số tiền đã thanh toán
Nợ TK 312: Thanh toán bằng tiền tạm ứng
Nợ TK 311: Số tiền phải thanh toán
Tham khảo: mục 2.3.1.2. Phương pháp hạch toán, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá vật liệu xuất kho để sản xuất tại bộ phận SXKD trong đơn vị HCSN được hạch toán vào bên Nợ tài khoản:
Chọn một câu trả lời
A) TK 632
B) TK 631
60. C) TK 511
D) TK 635
Sai. Đáp án đúng là: TK 631
Vì: Khi nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho SXKD kế toán hoạch toán vào:
Nợ TK 631 Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho
Có tk 152 Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho
( TK 631 là tài khoản thể hiện chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh)
Tham khảo: mục 2.3.1. Hoạch toán nguyên liệu, vật liệu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá công cụ, dụng mua nhập kho chịu thuế GTGT dùng cho bộ phận sản xuất kinh doanh (bộ phận SXKD tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ) được tính là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT.
B) Giá mua bao gồm cả thuế GTGT
C) Số tiền còn nợ người bán
D) Số tiền đã trả cho người bán
Sai. Đáp án đúng là: Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT
Vì: Nếu đơn vị mua vật tư để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT và tính thuế theo phương pháp khấu trừ thì giá thực tế vật tư là giá mua chưa có thuế
GTGT
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Bên có TK 152 phản ánh:
Chọn một câu trả lời
A) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho hoạt động sự nghiệp
61. B) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất
C) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu xuất kho cho đơn vị khác vay
D) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu giảm trong kỳ
Sai. Đáp án đúng là: Giá trị Nguyên liệu, vật liệu giảm trong kỳ
Vì:
Bên có TK 152 phản ánh:
+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu
xuất kho.
+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê.
+ Đánh giá giảm nguyên liệu, vật liệu.
Tham khảo: mục 2.3.1.1. Tài khoản hạch toán, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Chênh lệch thu lớn hơn chi khi thanh lý Nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối năm trước được hình thành từ kinh phí sự
nghiệp được ghi :
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 531 và Có TK 431(4)
B) Nợ TK 511 Có TK 4314
C) Nợ TK 511 Có TK 333
D) Nợ TK 511 Có TK 4314 và Nợ TK 511 Có TK 333
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 511 Có TK 4314 và Nợ TK 511 Có TK 333
Vì:
Phản ánh việc xử lý khoản chênh lệch từ thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 511: Chênh lệch thu lớn hơn chi
Có TK 333: Phần phải nộp ngân sách
Có TK 431 (4314): Phần bổ sung quỹ
Tham khảo: mục 2.3.1. Hạch toán nguyên vật liệu, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
62. Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Trị giá xuất kho Nguyên liệu, vật liệu, Công cụ dụng cụ được xác định theo:
Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
B) Phương pháp nhập trước xuất trước
C) Phương pháp nhập sau xuất trước
D) Đơn vị có thể chọn 1 trong 3 phương pháp, bình quân cả kỳ dự trữ, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất
trước
Sai. Đáp án đúng là: Đơn vị có thể chọn 1 trong 3 phương pháp, bình quân cả kỳ dự trữ, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước
Vì:
Trị giá thực tế xuất kho của vật tư được xác định theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp giá thực tế đích danh;
Phương pháp bình quân gia quyền;
Phương pháp nhập trước, xuất trước;
Phương pháp nhập sau, xuất trước
Tham khảo: mục 2.1.3. Trị giá thực tế vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp, bài 2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho SX sản phẩm trong kỳ chính, kế toán ghi:
Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 631/ Có TK 152
B) Nợ TK 152/Có TK 631
C) Nợ TK 661/ Có TK 152
D) Nợ TK 662/ Có TK 152
Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 631/Có TK 152
Vì: Xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, XDCB, đơn đặt hàng. Căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 661, 662, 631, 241, 635