SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
Nguyen Dinh Duc- Slide Vi sinh DFU.pptx
1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN HỌC Ổ LOÉT BÀN CHÂN
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI KHOA NỘI TIẾT – ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2021
Chủ nhiệm đề tài ThS.BSNT. Nguyễn Đình Đức
Nghiên cứu viên Vũ Bằng Anh, Vũ Minh Vương,
Huỳnh Thị Nhung
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Loét bàn chân là một biến chứng hay gặp ở người bệnh đái
tháo đường. Đây là một gánh nặng cho người bệnh, gia đình và
xã hội do làm giảm khả năng lao động, sinh hoạt và tăng chi phí
điều trị. Bệnh có thể dẫn tới cắt cụt chi và là một trong những
nguyên nhân gây tử vong ở người bệnh đái tháo đường.
Khi vết loét bị nhiễm trùng, việc điều trị kháng sinh là cần thiết
để giúp làm giảm thời gian điều trị, tiên lượng, nâng cao chất
lượng cuộc sống của bệnh nhân. Khi đó cần nắm rõ đặc điểm vi
khuẩn và tình trạng kháng thuốc để lựa chọn kháng sinh phù
hợp.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả đặc điểm nuôi cấy vi khuẩn của tổn thương
loét bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường tại
Khoa Nội tiết - Bệnh viện Bạch Mai năm 2021.
2. Mô tả tình trạng kháng thuốc kháng sinh của
những vi khuẩn nuôi cấy được.
4. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1. Đại cương
Loét bàn chân do ĐTĐ hình thành do 5 yếu tố chính:
- Biến chứng thần kinh ngoại vi
- Bệnh động mạch ngoại vi
- Nhiễm trùng bàn chân
- Hạn chế vận động khớp
- Yếu tố ngoại sinh (chấn thương, bỏng, giày dép chật,…)
Chẩn đoán vết loét nhiễm trùng khi có những biểu hiện:
- Chảy mủ Và/hoặc
- Có ít nhất 2 trong các biểu hiện: sưng, nóng, đỏ, đau
Chỉ những vết loét nhiễm trùng mới chỉ định nuôi cấy vi khuẩn
5. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
2. Vi khuẩn thường gặp trong nhiễm trùng bàn chân do ĐTĐ
6. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
2. Kháng sinh điều trị nhiễm trùng bàn chân do ĐTĐ
Dựa theo phác đồ kháng sinh theo kinh nghiệm của IWGDF 2019:
Gram dương: penicillin kháng penicillinase, Cepha 1, amox/clavu, ampi/sul
vancomycin, Macrolides, clindamycin, doxycycline, linezolid, Quinolon 3-4 ,
TMP/SMZ
Gram âm: Cepha 2-3, Carbapenems, piperacillin/tazobactam, Aminosides
Quinolones, colistin
7. 1. Đối tượng: 43 bệnh nhân LBC do ĐTĐ có kết quả nuôi cấy
2. Thời gian: 01 – 12/2021
3. Địa điểm: Khoa Nội tiết – Đái tháo đường
Bệnh viện Bạch Mai
Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ
Có tiền sử hoặc mới được chẩn
đoán xác định ĐTĐ
Có tổn thương loét bàn chân do
ĐTĐ
Có kết quả nuôi cấy vi khuẩn
Hồ sơ bệnh án đầy đủ thông tin
Không được chỉ định nuôi cấy vi
khuẩn
Hồ sơ bệnh án không rõ ràng, nằm
ngoài thời gian nghiên cứu
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
8. 4. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả hồi cứu
5. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu: Chọn mẫu thuận tiện
6. Sơ đồ nghiên cứu
Bệnh án
BN LBC do
ĐTĐ có
nuôi cấy,
đạt tiêu
chuẩn lựa
chọn
Thu thập
thông tin
theo bệnh
án nghiên
cứu
Nhập số
liệu
(Epidata),
xử lý số
liệu (Stata)
MỤC TIÊU 1
KẾT
LUẬN
MỤC TIÊU 2
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
9. Phương pháp nghiên cứu
• Kĩ thuật lấy mẫu ở ổ loét: Các mẫu được lấy từ phần sâu nhất
của vết loét bằng tăm bông và sinh thiết.
• Kĩ thuật phân lập vi khuẩn: Xét nghiệm phết tế bào Gram trực
tiếp từ mẫu. Các mẫu được cấy trên thạch máu, thạch Mac
Conkey và thạch sô cô la.
• Thử nghiệm độ nhạy cảm với kháng sinh được thực hiện đối
với vi khuẩn phân lập được với 21 loại kháng sinh.
10. Phương pháp nghiên cứu
• Mức độ nặng của vết loét được phân loại theo Hệ thống phân loại vết
loét bàn chân do đái tháo đường Wagner.
– Độ 0-Tiền loét, không có tổn thương hở hoặc viêm mô tế bào,
– Độ 1-Loét bề mặt,
– Độ 2-Loét sâu đến gân và mô khớp,
– Độ 3-Loét sâu kèm theo áp xe, viêm tủy xương và nhiễm trùng khớp,
– Độ 4- Hoại thư cục bộ ở bàn chân trước hoặc gót chân, và
– Độ 5-Hoại thư toàn bộ bàn chân/hoại thư toàn bộ.
• Phân loại mức độ nhiễm trùng của hiệp hội các bệnh truyền nhiễm Mỹ
năm 2012 (IDSA 2012).
11. Phương pháp nghiên cứu
• Dữ liệu được phân tích trên phần mềm thống kê Stata 11.1 với
các phép tính thống kê y học. Với biến số định tính, dùng
phương pháp thống kê tỉ lệ %. Với biến số định lượng, tính giá
trị trung bình, đồng thời chia biến số thành các khoảng giá trị
có ý nghĩa và thống kê tỉ lệ %.
12. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm Số lượng (n = 43) Tỷ lệ (%)
Tuổi (năm)
< 50 3 7
50 - dưới 60 12 27,9
60 - dưới 70 16 37,2
≥ 70 12 27,9
Trung bình ±SD 64,2 ± 11,5
Giới
Nam 22 51,2
Nữ 21 48,8
Thời gian phát
hiện đái tháo
đường (năm)
< 10 19 44,2
≥ 10 24 55,8
Trung bình ±SD 9,3 ± 6,9
13. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Mức độ nhiễm trùng
bàn chân (IDSA)
Số lượng (n = 43) Tỉ lệ (%)
Nhẹ 12 27,9
Vừa 21 48,8
Nặng 10 23,3
14. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm
Số lượng
(n = 43)
Tỷ lệ
(%)
Thời gian loét (ngày)
< 7 7 16,3
7 - 90 32 74,4
> 90 4 9,3
Trung bình ±SD 34,1 ± 44,7
Điều trị kháng sinh
gần nhập viện
Có 30 69,8
Không 13 30,2
Đã từng nhập viện
Có 36 83,7
Không 7 16,3
15. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Chỉ số
Số lượng
(n = 43) Tỷ lệ (%)
HbA1c (%)
<7 5 11,6
≥ 7 38 88,4
Trung bình ±SD 10,9 ± 3,0
Glucose máu bất kỳ lúc
nhập viện (mmol/L)
<10 6 14
≥ 10 37 86
Trung bình ±SD 16,5 ± 6,5
Bạch cầu (G/L)
≤ 10 10 23.3
>10 33 76,7
Trung bình ±SD 14,5 ± 6,4
CRP.hs (mg/dL)
<0,5 5 11,6
≥ 0,5 38 88,4
Trung bình ±SD 12,3 ± 11,2
16. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
1. Đặc điểm nuôi cấy chung của tất cả bệnh nhân
Đặc điểm Số lượng
(n = 43)
Tỷ lệ
(%)
Dương tính 32 74,4
Âm tính 7 16,3
Tạp nhiễm mọc > 3 loại vi khuẩn 4 9,3
17. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2. Đặc điểm nuôi cấy chung của những bệnh nhân dương tính
Đặc điểm nuôi cấy chung Số lượng (n = 32) Tỷ lệ (%)
Mọc 1 loài vi khuẩn 25 78,1
1 loài cầu khuẩn gram dương 13 40,6
1 loài trực khuẩn gram âm 12 37,5
Mọc 2 loài vi khuẩn 7 21,9
2 loài cầu khuẩn gram dương 1 3,1
2 loài trực khuẩn gram âm 3 9,4
1 loài cầu khuẩn gram dương &
1 loài trực khuẩn gram âm
3 9,4
18. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
3. Tỉ lệ trực khuẩn gram âm và cầu khuẩn gram dương
Cầu khuẩn
gram
dương (18)
46,2%
Trực khuẩn
gram âm
(21)
53,8%
Kuwait (2012): 61,3% : 38,7%
Uptodate (Amy C. Weintrob):
Cận nhiệt đới Á – Phi: gram (-)
Phương Tây: gram (+)
N = 39
19. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
4. Tỉ lệ các loài vi khuẩn phân lập được
2.6%
5.1%
2.6%
2.6%
5.1%
2.6%
5.1%
5.1%
7.6%
15.4%
12.8%
10.2%
23.1%
0.0% 5.0% 10.0% 15.0% 20.0% 25.0%
Burkholderia cepacia complex (1)
Stenotrophomonas maltophilia (2)
Acinetobacter baumannii (1)
Citrobacter braakii (1)
Morganella morganii (2)
Enterobacter cloacae (1)
Pseudomonas aeruginosa (2)
Proteus spp. (2)
Escherichia coli (3)
Klebsiella spp. (6)
Enterococcus faecalis (5)
Streptococcus agalactiae (4)
Staphylococcus aureus (9)
20. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
5. Tỉ lệ kháng thuốc của vi khuẩn gram dương
Kháng sinh
S. aureus
(n = 9)
S. agalactiae
(n = 4)
E. faecalis
(n = 5)
nR %R nR %R nR %R
penicillin G 9 100 0 0
oxacillin 7 77.8
cephalothin 7 77.8
amox/clavu
ampi/sul
4
7
44.4
77.8
0
0
0
0
erythromycin 6 66.7 3 75
clindamycin 6 66.7 1 25
doxycycline 4 44.4
linezolid 0 0 1 20
TMP/SMZ 1 11.1
MRSA: 87,5%
22. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
7. Tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn gram âm gặp 1 lần
Kháng sinh E. cloacae
(n = 1)
C. braakii
(n = 1)
A. baumannii
(n = 1)
B. cepacia
(n = 1)
cefuroxime
ceftriaxone
ceftazidime
R
R
R
S
S
S
R S
ertapenem
imipenem
R
R
S
S R
ampi/sul
pipe/tazo R S
R
R
gentamycin R R R
ciprofloxacin
levofloxacin
R R
R
R
R
TMP/SMZ R R R
23. KẾT LUẬN
1. Đặc điểm nuôi cấy vi khuẩn của tổn thương LBC do ĐTĐ
Tỉ lệ bệnh nhân nuôi cấy dương tính là 74,4%
Đa số bệnh nhân nuôi cấy ra 1 loài vi khuẩn (78,1%). Các
bệnh nhân còn lại nuôi cấy ra 2 loài (21,9%)
Trực khuẩn gram âm chiếm đa số với 53,8%, cầu khuẩn
gram dương chiếm 46,2%
Tụ cầu vàng có tỉ lệ cao nhất (23,1%)
4 loại vi khuẩn gram âm hay gặp: Klebsiella spp. (15,4%), E.
coli (7,6%), Proteus spp. (5,1%), P. aeruginosa (5,1%)
24. KẾT LUẬN
2. Tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn:
Qua các bảng tỉ lệ kháng thuốc, có thể thấy được tỉ lệ kháng của
từng loài vi khuẩn với từng thuốc kháng sinh. Đặc biệt có 3 loài vi
khuẩn ít gặp là chủng đa kháng (E. cloacae, A. baumannii, C. braakii)
Kháng sinh nhạy với vi khuẩn gram dương: vancomycin
linezolid, TMP/SMZ, amoxicillin/acid clavulanic, doxycycline
Kháng sinh bị vi khuẩn gram dương kháng nhiều: nhóm
Penicillins, cephalothin, ampicillin/sulbactam, erythromycin,
clindamycin
Kháng sinh nhạy với vi khuẩn gram âm: pipe/tazo gentamycin,
Carbapenems
Cefuroxime bị vi khuẩn gram âm kháng nhiều
25. KIẾN NGHỊ
Với nhiễm trùng nhẹ, nghi do tụ cầu vàng kháng thuốc nên
dùng linezolid, TMP/SMZ, amoxi/clav, doxycyclin, nếu nặng dùng
vancomycin
Với nhiễm trùng vừa và nặng, có thêm vi khuẩn gram âm nên
dùng piperacillin/tazobactam, Aminoglycosides, Carbapenems ,
ceftazidime
Hạn chế một số kháng sinh mà viện đang dùng có tỉ lệ kháng
cao: clindamycin, Cepha 2, ceftriaxon, ciprofloxacin
Nghiên cứu trên nhiều bệnh nhân hơn, nhiều kháng sinh hơn và
tìm thêm mối liên quan giữa đặc điểm vi sinh và các đặc điểm lâm
sàng
26. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Bá Ngọc (2018), Nghiên cứu đặc điểm loét bàn chân và kết quả điều trị giảm tải
loét gan bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường, Trường Đại học Y Hà Nội.
2. Trần Thị Liễu và Nguyễn Thị Bích Đào (2016), Khảo sát vi trùng học của vết loét bàn
chân đái tháo đường có nhiễm trùng và sự nhạy cảm kháng sinh ban đầu, Bệnh
viện Chợ Rẫy.
3. Nguyễn Khoa Diệu Vân (2020), "Đái tháo đường", Bệnh học Nội khoa Tập 2, Nhà
Xuất bản Y học, tr. 360-381.
4. Khalifa Al Benwan, Ahmed Al Mulla và Vincent O. Rotimi (2012), "A study of the
microbiology of diabetic foot infections in a teaching hospital in Kuwait", Journal of
Infection and Public Health 5, tr. 1-8.
5. Amy C Weintrob và Daniel J Sexton (2022), "Clinical manifestations, diagnosis, and
management of diabetic infections of the lower extremities", UpToDate.
6. Benjamin A. Lipsky et al (2019), IWGDF Guideline on the diagnosis and treatment of
foot infection in persons with diabetes, IWGDF Guidelines.
7. Benjamin A. Lipsky et al (2012), "Infectious Diseases Society of America Clinical
Practice Guideline for the Diagnosis and Treatment of Diabetic Foot Infections",
Clinical Infectious Diseases, 54(12), tr. 132-173.
Editor's Notes
Kính thưa các thầy cô trong hội đồng, sau đây em xin trình bày tóm tắt khóa luận tốt nghiệp “…”
…Vì vậy chúng em thực hiện đề tài này với các mục tiêu sau
Phụ thuộc vào mức độ loét nhiễm trùng
Loét nông, nhiễm trùng nhẹ Do các cầu khuẩn gram dương hiếu khí thường xuyên có mặt trên bề mặt da
Loét sâu hơn, nhiễm trùng vừa và nặng, mạn tính, đã điều trị kháng sinh
Nhiễm trùng nặng, hoại tử
Càng bị lâu & nặng càng nhiều loại vk, tình trạng kháng thuốc càng tăng
Nhóm Quốc tế làm việc về bàn chân đái tháo đường
Trước hết em xin khái quát về đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu:
Bệnh nhân trong nghiên cứu này có tuổi trung bình cao, thời gian phát hiện ĐTĐ lâu năm
Tỉ lệ 2 giới nam & nữ tương đương nhau
Đa số bệnh nhân NTBC nhập viện trong tình trạng nhiễm trùng từ vừa đến nặng
Phần lớn bệnh nhân LBC nhập viện khi vết loét đc trên 1 tuần
Đa số BN đã điều trị ks gần lúc nhập viện cũng như đã từng nhập viện trc đó
Nhìn chung đa số bệnh nhân kiểm soát đường máu không tốt và có chỉ số viêm (BC, CRP) tăng cao
Tỉ lệ…
Những nghiên cứu khác về đặc điểm vi sinh của NTBC do ĐTĐ thường chỉ đưa bệnh nhân dương tính vào nghiên cứu
mà không biết tỉ lệ dương tính là bao nhiêu
Đa số BN mọc 1 loài vk 78,1%, trong đó BN mắc gram dương và gram âm tương đương nhau
Chỉ có 21,9% BN mọc 2 loài vk, trong đó đa số BN có vk gram âm. Vì thường những BN đã cấy ra 2 loài vk là đã ở tình trạng vừa và nặng, dễ có vk gram âm
Trong 39 chủng vk phân lập đc…, sự chênh lệch này còn rõ hơn ở ng cứu ở Kuwait 2012…, phù hợp với thông tin tại Uptodate hiện nay…
Ghi nhận 13 loại vk: 10 loại thường gặp trong NTBC do ĐTĐ & 3 loại ít gặp
Tụ cầu vàng chiếm tỉ lệ cao nhất, 2 loại cầu khuẩn gram dương khác (Streptococcus, Enterococcus) chiếm tỉ lệ khá cao
Trực khuẩn gram âm: Klebsiella chiếm tỉ lệ cao nhất, sau đó đến E. coli, Proteus, trực khuẩn mủ xanh
Các nghiên cứu khác (Lê Bá Ngọc BM, Trần Thị Liễu Chợ Rẫy, Kuwait) cũng cho thấy tụ cầu vàng luôn nhiều nhất, Strep & Entero có tỉ lệ cao
4 loại vi khuẩn gram âm thường gặp là Klebsiella, E. coli, Proteus, tk mủ xanh, thứ tự tỉ lệ của chúng có thể thay đổi tùy thời gian và địa điểm
Đây là bảng tỉ lệ kháng thuốc của các vi khuẩn gram dương với các kháng sinh chống vk gram dương theo khuyến cáo.
Những con số màu đỏ thể hiện tỉ lệ kháng thuốc cao của vk với ks tương ứng:
- Tụ cầu vàng kháng cao với…, tỉ lệ MRSA 87,5%
- S. agalactiae kháng cao với erythromycin
Qua bảng này ta thấy … là những ks rất nhạy với cầu khuẩn gram dương, tương tự với một số nghiên cứu khác
Ngoài ra ở nghiên cứu này còn thấy … khá nhạy với cầu khuẩn gram dương
Tương tự, đây là bảng tỉ lệ kháng thuốc của vi khuẩn gram âm
Qua bảng này ta thấy: Nhóm Carbapenems, pip/tazo, gentamycin là những ks nhạy với vk gram âm, tương tự như những nghiên cứu khác
Ngoài ra cefuroxime bị kháng rất nhiều
Đây là 4 loại vk chỉ ghi nhận 1 lần trong nghiên cứu này. 3 trong số chúng là chủng đa kháng