4. Các lãng phí điển hình trong
môi trường văn phòng
Lãng phí trong
văn phòng
Chờ đợi
Chất lượng
Hoạt động/di chuyển thừa
Hiệu suất tư duy thấp
Làm quá yêu cầu chất
lượng
Tồn kho/lưu trữ
Thiết bị gặp sự cố Làm quá yêu cầu số lượng
5. Một số vấn đề chung về
môi trường làm việc
• Nhân viên thiếu động lực?
• Hiện trường thiếu ngăn nắp, vệ sinh?
• Sai lỗi nhiều?
• Năng suất thấp?
• Tai nạn lao động?
Cần một môi trường cho
việc tăng năng suất, chất
lượng và đảm bảo an
toàn !
Cần một kỹ thuật
quản lý nội vi tốt &
cắt giảm chi phí !
5S
6. 5S: Khái niệm & Lịch sử
5S là phương pháp tạo ra khu vực làm việc sạch sẽ, gọn gàng khiến cho
mọi lãng phí được phơi bày và mọi bất thường được nhìn thấy ngay
lập tức. Đặc điểm của 5S văn phòng:
• Tham gia của 100% thành viên trong tổ chức
• Hoạt động tự nguyện, không nhận lương
• 05 phút trước hoặc sau giờ làm việc.
5S bắt nguồn với Henry Ford và CANDO
Cleaning up
Arranging
Neatness
Discipline
Ongoing improvement
7. 5S: Khái niệm & Lịch sử
Phương pháp này được người Nhật phát triển trong những năm giữa
thế kỷ 20 và đặt tên theo 5 chữ bắt đầu bằng “S” trong tiếng Nhật
• Phân loại (Sàng lọc) – Sorting out
• Sắp xếp - Storage
• Làm sạch (Sạch sẽ) - Shining
• Tiêu chuẩn hóa (Săn sóc) - Setting standards
• Duy trì (Sẵn sàng) – Sticking to the rules
8. Mục đích & ý nghĩa của 5S văn phòng
Cải thiện tinh thần và môi trường làm việc,
Nâng cao hiệu suất lao động,
Phát hiện lãng phí,
Có được sự tham gia của tất cả mọi người trong tổ
chức,
Tuân thủ luật lệ là nền tảng của cải tiến,
An toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp.
9. S1: Phân loại (Sàng lọc)
• LOẠI BỎ những thứ không cần thiết, là những thứ không tạo ra
giá trị gia tăng, ra khỏi khu vực làm việc
Khu vực làm việc thân thiện và
tạo tinh thần tích cực
Cải thiện dòng chảy công việc
Tăng năng suất
Môi trường làm việc an toàn hơn
10. S1: Phân loại - Các bước tiến hành
1. Phân tích các quá trình thực hiện công việc
2. Đánh giá và phân tích hiện trạng
3. Gắn thẻ đỏ (red tag)/ Đưa vào folder lưu trữ riêng để xử lý
4. Quyết định cách thức xử lý những thứ được gắn thẻ đỏ.
11. S1: 7 bước thực hành gắn thẻ đỏ
1. Xác định khu vực cần gắn thẻ đỏ (lập kế hoạch cụ thể)
2. Xác nhận các tiêu chí gắn thẻ đỏ (thống nhất và quán triệt tất cả mọi
thành viên)
a) Xác định sự hữu ích của đồ vật
b) Xác định tần suất sử dụng
c) Xác định số lượng cần thiết
3. Thiết kế, chế tạo thẻ đỏ
4. Thực hiện việc gắn thẻ đỏ / lưu trữ riêng
a) Theo nhóm, tránh tranh cãi (Khu vực chung)
b) Lập bảng ghi chép các vật bị gắn thẻ đỏ
5. Đánh giá các vật được gắn thẻ đỏ theo các tiêu chí đã thống nhất ở bước
2
6. Loại bỏ ngay lập tức những đồ vật, tài liệu, hồ sơ, dữ liệu được xác định
thống nhất là không cần thiết ra khỏi khu vực làm việc, nhớ tuân thủ các
yêu cầu pháp luật, cam kết khách hàng và bảo mật thông tin
7. Chuyển những đồ vật gắn thẻ đỏ còn lại về kho lưu trữ, về địa chỉ mới
12. S1: Phân loại tại từng khu vực
1. Khu vực cá nhân: đồ dùng văn phòng cá nhân, trang thiết bị văn phòng
cá nhân, hồ sơ, tài liệu ở phạm vi quản lý cá nhân
2. Khu vực hồ sơ, tài liệu, dữ liệu chung: các tủ hồ sơ dùng chung, các tủ
tài liệu / thư viện dùng chung…
3. Khu vực hoạt động chung: máy in chung, máy photocopy, phòng họp,
khu vực sảnh, hành lang, phòng trà, tường-trần, bảng tin và các đồ vật
trang trí, tổng đài nội bộ, hệ thống thiết bị và dây mạng nội bộ, hệ thống tủ
điện, dây điện, ổ cắm, công tắc, khu vực hút thuốc, vệ sinh, nhà xe …
4. Khu vực kho lưu trữ: hồ sơ lưu lịch sử, văn phòng phẩm, công cụ và
thiết bị, cơ sở dữ liệu backup…
13. S2: Sắp xếp
Dễ lấy, dễ trả lại vị trí đúng
Dễ thấy, loại bỏ thời gian
tìm kiếm
Giảm thiểu tồn kho =>
giảm chi phí
Sắp xếp tối ưu các đồ vật cần thiết theo
quy trình tác nghiệp để thao tác có hiệu
quả cao nhất.
Vị trí để đúng nhất của đồ vật này chỗ
nào?
“ Tìm vị trí đúng cho từng đồ vật và từng
đồ vật phải ở đúng vị trí của nó”
14. S2: Sắp xếp - Các bước thực hiện
Bao lâu một lần?
Thời gian truy cập?
Hiểu rõ tình trạng
hiện tại – quy trình
xử lý công việc
Cần gì?
Lấy từ đâu?
Áp dụng quản lý
trực quan
Kẻ vẽ các đường viền,
một cách hợp lý
Sắp xếp hồ sơ, tài
liệu, đồ dùng vị trí
phù hợp với quy
trình xử lý công việc
Có chỗ để cho tất cả
mọi thứ cần thiết
Có địa chỉ cụ thể và
ghi nhãn
Dễ trả lại vị trí ban
đầu
An toàn/ An ninh
thông tin
Phương pháp sắp
xếp đảm bảo dễ
thấy, dễ lấy, dễ trả
lại vị trí ban đầu, an
toàn và bảo mật
Dễ thấy
Dễ lấy
15. S2: Sắp xếp- Tầm quan trọng
SẮP XẾP
Môi
trường
lao động
Công việc
tiêu chuẩn
Năng
suất
Ý thức
An toàn
Trực
quan
Chất
lượng
Quản lý
tồn kho
17. Sắp xếp- nguyên tắc 3F
Fixed Location – Vị trí được quy định rõ: Đồ vật có vị trí
để cụ thể, rõ ràng
Fixed Items – Danh mục đồ vật cố định: có chỗ cho mọi
thứ cần thiết, mỗi thứ đều ở đúng vị trí quy định
Fixed Quantity – Số lượng quy định cụ thể: Chỉ có số
lượng vừa đủ đáp ứng công việc tại thời điểm đó mới để
trong khu vực làm việc
18. S3: Làm sạch
Làm sạch với mục đích tìm và loại bỏ các nguyên nhân,
nguồn gốc gây bẩn:
Làm sạch thiết bị, đồ dùng văn phòng, các bề mặt nằm
ngang,…
Kiểm tra làm sạch hàng ngày
Tìm và phát hiện nguồn gốc gây bẩn, loại bỏ nguồn gốc
đó bằng kaizen
‘Làm sạch’ thư rác, file lỗi thời,…
19. S3: Làm sạch – Nguyên tắc
Nguyên
tắc
Làm sạch
hằng ngày
khu vực làm
việc
Kiểm tra hằng
ngày – Đánh
giá định kỳ
Người bày,
người dọn
Tổng vệ sinh
định kỳ (cao,
khó, gầm,…)
20. S3: Làm sạch - Các bước tiến hành
Phục hồi như mới
Tìm nguyên nhân, nguồn gốc gây
bẩn
Loại bỏ các nguyên nhân, nguồn
gốc gây bẩn
Giảm thiểu yêu cầu lau chùi
nhưng vẫn tăng cường tìm, loại
bỏ các nguyên nhân, nguồn gốc
gây bẩn Phân công trách nhiệm cụ thể cho
từng khu vực
Thiết lập chuẩn
Giữ đúng thời lượng làm công tác
lau chùi, làm sạch
Luôn bắt đầu công tác lau chùi,
làm sạch cùng một thời điểm
Điều kiện để tiến hành
hiệu quả
Các bước tiến hành
21. S4: Tiêu chuẩn hóa
Kết quả của việc thực hiện tốt
3 hoạt động: Phân loại, Sắp
xếp và Làm sạch
Nơi nào không có tiêu
chuẩn thì nơi đó không
thể cải tiến được
22. S4: Tiêu chuẩn hóa - Mục đích
Trực quan hóa những công việc phải làm
Trực quan hóa thường dùng để chỉ ra thế nào là chuẩn
mực
Chuẩn mực, tiêu chuẩn có thể được cải tiến
Chuẩn mực phải được trực quan hóa để được tuân thủ
24. S5: Duy trì (Sẵn sàng)
Cam kết và tự giác duy trì bốn hoạt động
Phân loại, Sắp xếp, Làm sạch, Tiêu chuẩn
hóa
Maintaining established procedures
25. S5: Duy trì - Biện pháp
5S và các chỉ số KPIs
(Key performance
indicators)
Hiện trường hiện
vật
5 phút hàng ngày
Tham quan học tập Sẵn sàng đón khách
26. Kiểm tra & Đánh giá 5S
QUẢN LÝ HÀNG NGÀY
Gắn với hoạt động hằng ngày của
nhân viên và các cấp quản lý nhằm
đảm bảo việc thực hiện các tiêu
chuẩn về phân loại, sắp xếp và làm
sạch đã được quy định.
ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ
Nhằm đánh giá mức độ hiệu quả của
việc thiết lập chuẩn và quản lý hằng
ngày với 5S, hướng đến cải tiến tiêu
chuẩn và so sánh chuẩn đối sách
(Bench marking) với thời gian.
Lập tiêu chuẩn
(Sơ đồ mặt bằng/ Công việc tiêu
chuẩn/ Danh mục đồ vật, Trực quan hóa,
Checklist kiểm tra)
Huấn luyện/đào tạo nhân viên
Kiểm tra hằng ngày & củng cố
Lập danh mục kiểm tra
Đánh giá định kỳ & Báo cáo
Đối sách và khen thưởng
27. Mục đích hướng tới
NỀN TẢNG CHO MỌI CẢI TIẾN!
Không
sai lỗi
Không
lãng
phí
Không
tai nạn
Không
buồn
phiền
Chất lượng
Năng suất
An toàn
Tinh thần
ĐỪNG CHỈ TẬP TRUNG VÀO
SỰ “SẠCH SẼ & GỌN GÀNG”!
OFFICE
5S
28. Đảm bảo nhận thức đúng về 5S
Quản lý rủi ro
Cách sống & làm
việc
Nỗ lực liên tục
Cơ sở của mọi
Công cụ chất lượng
• Tiếp cận theo quản lý rủi ro nhằm loại bỏ
các mối nguy về lãng phí & an toàn
• Các hành vi có ý thức được định hướng bởi
sự lãnh đạo và cam kết mạnh mẽ, được củng
cố bởi các biện pháp quản lý hiệu quả. Cần
giải quyết các yếu tố kỹ thuật và quản lý.
• Các nỗ lực kiên trì và nhất quán dựa trên
một bố trí tốt về kế hoạch và cơ cấu
• Cơ sở của tiêu chuẩn hóa như là điểm xuất
phát của mọi nỗ lực quản lý chất lượng và
cải tiến liên tục - Kaizen
29. Các yếu tố quan trọng của chương trình 5S
.
Kế hoạch rõ ràng và cụ thể
Đào tạo & Tuyên truyền thỏa
đáng
.
Sự lãnh đạo & Cam kết
Củng cố một cách hiệu quả
Chương
trình 5S
Hoạt động/di chuyển: Tìm kiếm&di chuyển thừa do bố trí hồ sơ, đồ dùng, cơ sở dữ liệu không hợp lý; nhập lại dữ liệu; bước công việc thừa
Chờ đợi: Thời gian chờ đợi thông tin, hồ sơ, tài liệu, quyết định; xử lý sự cố với trang thiết bị công nghệ thông tin,...
Chất lượng: Thời gian, sử dụng đồ dùng, thiết bị,...cho việc xử lý các sai sót trong giải quyết công việc.
Làm quá yêu cầu chất lượng: Chuẩn bị nhiều tài liệu hơn yêu cầu; nhiều bước kiểm duyệt hơn yêu cầu; làm quá kỹ với trình bày
Hiệu suất tư duy thấp: Mất tập trung, khả năng tư duy thấp do môi trường tâm lý và sự tác động bởi môi trường quản lý,...
Thiết bị gặp sự cố: Máy tính, mạng, mail, máy in, máy fax, photocopier bị lỗi; mất điện...
Tồn kho/lưu trữ: Thu thập và lưu trữ nhiều tài liệu, hồ sơ, thông tin, email, đồ dùng hơn so với yêu cầu; lưu trữ hồ sơ quá lâu,...
Làm quá yêu cầu số lượng: In & phân phát nhiều tài liệu & hồ sơ hơn yêu cầu; CC mails nhiều hơn so với yêu cầu,...
Quy tắc về ‘Khu vực hoạt động’ trong văn phòng:
Zone 1: Trên mặt bàn làm việc, mọi công việc thao tác thường xuyên không phải di chuyển.
Zone 2: Yêu cầu với, xoay ghế hoặc di chuyển ghế để tiếp cận với hồ sơ, tài liệu, thiết bị yêu cầu
Zone 3: Vẫn tyrong khu vực làm việc cá nhân nhưng cần rời khỏi ghế, di chuyển để tiếp cận.
Zone 4: Ngoài khu vực không gian cá nhân như máy in chung, tủ tài liệu, hồ sơ dùng chung
Zone 5: Kho lưu trữ văn phòng
Tại vị trí bàn làm việc,mọi hồ sơ, tài liệu, đồ dùng, thiết bị đều trong phạm vi ‘1 tầm với’
Các folders, files, phần mềm/ứng dụng thường xuyên sử dụng để ở lớp ngoài với phạmvi ‘1 Click’
Đảm bảo tư thế an toàn,Không lãng phí thao tác và chờ đợi.
Tinh thần 5S: “Lau chùi” không phải chỉ để
“sạch sẽ”; quan trọng hơn nó là sự “hòa quyện” máy và người, người và máy, giữa nhân viên với môi trường làm việc!
Ý nghĩa làm sạch:
Nâng cao ý thức
Nâng cao an ninh, an toàn và tinh thần
Ngăn ngừa hỏng hóc của thiết bị và đồ dùng văn phòng, tiết kiệm chi phí
Thói xấu của tự nhiên là luôn hướng đến sự tự do không khuôn khổ, Tiêu chuẩn hóa sẽ hướng mọi vật, mọi việc đến cái đẹp
SORT: Clearly distingguish needed items from unneeded and eliminate the later
STRAIGHTEN: Keep needed items in the correct place to allow for easy and immediate retrieval
SHINE: Keep the workplace neat and clean
STANDARDIZE: The method by which Sort, Straighten, Shine are made habitual
Sợ mà làm
Thấm nhuần
Không chỉ làm một lần
5S là điểm xuất phát chứ không phải là điểm cuối cùng
Kế hoạch rõ ràng và cụ thể: Các tiếp cận thích hợp trên cơ sở hiểu biết sâu sắc về các điều kiện hiện tại.
Các hạng mục công việc và mốc thời gian rõ ràng trên cơ sở kế hoạch kiểm soát hiệu quả
Sự lãnh đạo & Cam kết
Sự lãnh đạo rõ ràng, cam kết mạnh mẽ và cụ thể tại tất cả cấp quản lý.
Đảm bảo sự “làm gương” và tham gia hiệu quả từ các nhận sự quản lý
Đào tạo & Tuyên truyền thỏa đáng: Phân tích nhu cầu đào tạo thích hợp cho tất cả các đối tượng liên quan.
Đào tạo hiệu quả với các nội dung thích ứng với từng nhóm đối tượng
Củng cố một cách hiệu quả
Các giải pháp củng cố kiên trì và nhất quán để biến 5S thsnhf một phần của văn hóa tổ chức