SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV & SX CAO NGUYÊN
GVHD: Trương Văn Trí
SVTH : Hồ Hữu Cường
Lớp : 14KT1B
MSSV: 767
TP. Buôn Mê Thuột , Tháng 02 năm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đó và đang chuyển mỡnh cho những bước phát triển mới
trong thế kỉ XXI, cùng với sự phát triển đó, nhân tố con người được đặt lên
vị trí hàng đầu. Việc tận dụng hiệu quả khả năng lao động của con người là
vấn đề mà các nhà quản lý cần quan tâm. Lao động là hoạt động quan trọng
nhất của con người, là hoạt động chân tay trí óc của con người nhằm biến đổi
các vật tự nhiên tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần xã hội phục vụ
nhu cầu của chính con người. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả
cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Lao động là một trong
ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố quyết định nhất. Chi phí
về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý lao động trong quá trình
sản xuất kinh doanh là tiết kiệm chi phí về lao động sống góp phần hạ thấp
giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải
thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên và người lao
động trong doanh nghiệp.
Tiền lương (hay tiền công) là một phần sản phẩm xã hội được Nhà
nước phân phối cho người lao động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả
lao động mà mỗi người cống hiến cho xã hội được biểu hiện bằng tiền. Nó là
phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của
công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương gắn
liền với thời gian và kết quả lao động mà công nhân viên đã thực hiện, tiền
lương là phần thu nhập chính của công nhân viên. Trong các doanh nghiệp hiện
nay việc trả lương cho công nhân viên có nhiều hình thức khác nhau, nhưng chế
độ tiền lương tính theo sản phẩm đang được thực hiện ở một số doanh nghiệp là
được quan tâm hơn cả. Trong nội dung làm chủ của người lao động về mặt kinh
tế, vấn đề cơ bản là làm chủ trong việc phân phối sản phẩm xã hội nhằm thực
hiện đúng nguyên tắc “phân phối theo lao động” . Thực hiện tốt chế độ tiền
lương sản phẩm sẽ kết hợp được nghĩa vụ và quyền lợi, nêu cao ý thức trách
nhiệm của cơ sở sản xuất, nhóm lao động và người lao động đối với sản phẩm
mình làm ra đồng thời phát huy năng lực sáng tạo của người lao động, khắc
phục khó khăn trong sản xuất và đời sống để hoàn thành kế hoạch. Trong cơ chế
quản lý mới hiện nay thực hiện rộng rãi hình thức tiền lương sản phẩm trong cơ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
sở sản xuất kinh doanh có ý nghĩa quan trọng cho các doanh nghiệp đi vào làm
ăn có lãi, kích thích sản xuất phát triển.
Ngoài tiền lương (tiền công) để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống
lâu dài của người lao động, theo chế độ tài chính hiện hành doanh nghiệp còn
phải tớnh vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản
trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
Trong đó, BHXH được trích lập để tài trợ cho trường hợp công nhân viên
tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
mất sức, nghỉ hưu... Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc phòng, chữa bệnh và chăm
sóc sức khoẻ của người lao động. Kinh phí công đoàn chủ yếu để cho hoạt động
của tổ chức của giới lao động chăm sóc, bảo vệ quyền lợi của người lao động.
Cùng với tiền lương (tiền công) các khoản trích lập các quỹ nói trên hợp thành
khoản chi phí về lao động sống trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh. Tổ chứ sử dụng lao động hợp lý, hạch toán đúng lao động và
tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và các khoản liên
quan kịp thời sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và chất lượng
lao động từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo trường đại học Đông
Á đã tạo nhiều cơ hội cho em học tập, làm việc và vui chơi. Em xin cảm ơn các
thầy cô khoa kế toán, người đã dạy dỗ và truyền đạt vốn kiến thức, kinh nghiệm
quý báu trong suốt thời gian em theo học tại trường. Đặc biệt chúng em xin gửi
lời cảm ơn đến thầy Trương Văn Trí đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa bổ sung
những thiếu sót cũng như giải đáp những thắc mắc, tạo điều kiện cho em nắm
vững và nghiên cứu sâu về đề tài.
Đồng thời em cũng chân thành cảm ơn ban giám đốc công ty TNHH
TMDV & SX Cao Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tiếp cận với
tình hình thực tế tại công ty. Đặc biệt em gửi lời cảm ơn đến Chị kế toán trưởng
cùng các anh chị trong công ty đã nhiệt tình hỗ trợ, chỉ dạy em học hỏi kinh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nghiệm, so sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế. Giúp em hoàn thiện hơn về
những kiến thức đã học cũng như thu thập chứng từ và số liệu để hoàn thành tốt
bài báo cáo.
Cuối cùng em xin chúc ban giám hiệu, khoa kế toán trường đại học Đông
Á và ban giám đốc cùng với các anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe, thành
công trong công việc.
Nhận thức được tầm quan trọng, vai trò và ý nghĩa của cụng tỏc tiền
lương trong thời gian thực tập tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên, với
kiến thức chuyên ngành học tập tại nhà trường của mình, căn cứ vào tình hình
lao động và tiền lương tại Công ty em xin được trình bày khóa luận : “ Kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV & SX Cao
Nguyên ”
Nội dung của khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương sau:
Chương I : Khái quát chung về Công ty TNHH TMDV & SX Cao
Nguyên.
Chương II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên .
Chương III: Một số kiến nghị để hoàn thiện kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2.Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3.Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2
4.Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
5.Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2
6.Kết cấu đề tài .................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV & SX CAO
NGUYÊN.............................................................................................................. 4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................... 4
1.2 Thông tin công ty ..................................................................................... 4
1.3 Ngành nghề kinh doanh............................................................................ 5
1.4 Sơ đồ tổ chức............................................................................................ 5
1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty.......................................... 9
1.6 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.................................................. 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TMDV & SX CAO
NGUYÊN............................................................................................................ 14
2.1. Lao động, tiền lương................................................................................. 14
2.1.1 Tình hình lao động tại đơn vị.............................................................. 42
2.1.2 Trình độ năng lực của người lao động ................................................ 43
2.1.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương........................................................ 44
2.1.4 Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương ................................... 45
2.1.5 Cách tính lương tại công ty ................................................................. 45
2.2 Các khoản trích theo lương........................................................................ 52
2.3 Kế toán tiền lương .................................................................................... 54
2.3.1 Chứng từ sử dụng ................................................................................ 54
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 54
2.3.3 Sổ sách sử dụng................................................................................... 54
2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ.......................................................... 55
Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương................................................... 58
2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..................................................... 61
2.4 Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV & SX Cao
Nguyên............................................................................................................. 69
2.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng .................................................................. 69
2.4.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 69
2.4.3 Sổ sách sử dụng................................................................................... 69
2.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ.......................................................... 69
2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..................................................... 70
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 75
3.1. Nhận xét....................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Những thành tựu đạt được...................Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công tyError! Bookmark not
defined.
3.2.Kiến nghị....................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Về lao động .........................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Phương thức trả lương.........................Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Hình thức trả lương .............................Error! Bookmark not defined.
3.2.4 Điều kiện và môi trường làm việc.......Error! Bookmark not defined.
3.2.5 Về đãi ngộ thông qua công việc..........Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.........................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VD Ví dụ
BHXH Bảo hiểm xã hội
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
CNV Công nhân viên
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
QL Quản lý
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TGNH Tiền gửi ngân hàng
QĐ Quyết định
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
TNCN Thu nhập cá nhân
TK Tài khoản
SXKD Sản xuất kinh doanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty .................................................... 5
Bảng 2.1: Số lượng nhân viên qua các năm 2015-2017 ..................................... 42
Bảng 2.2: Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các
năm...................................................................................................................... 43
Bảng 2.3: Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng ....................... 46
Bảng 2.4: Hệ số lương theo trình độ ................................................................... 46
Bảng 2.5: Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn........................ 47
Bảng 2.6: Thương theo sản phẩm đối với bộ phận tiếp thị................................. 49
Bảng 2.7: Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận sản xuất.............................. 50
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền lương
Sơ đồ 1.2 Các khoản trích theo lương
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.2 Bộ máy phòng kế toán
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Bảng 2.1 Số lượng nhân viên qua các năm 2015-2017
Bảng 2.2 Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các
năm
Bảng 2.3 Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng
Bảng 2.4 Hệ số lương theo trình độ
Bảng 2.5 Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn
Bảng 2.6 Thương theo sản phẩm đối với bộ phận tiếp thị
Bảng 2.7 Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận sản xuất
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. .................. 7
Hình 1.2: Bộ máy phòng kế toán ........................................................................ 10
Hình 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung..................................... 12
Hình 2.1: Số lượng nhân viên qua các năm 2015-2017...................................... 42
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Tiền lương vừa là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, nó
đảm bảo cho cuộc sống người lao động được ổn định và luôn có xu hướng được
nâng cao. Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi phí.
Như vậy ta thấy tính hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập
cao hơn nhằm phục vụ cho cuộc sống của bản thân và gia đình được tốt hơn, còn
doanh nghiệp lại muốn tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng chỉ
tiêu lợi nhuận. Vì vậy công tác quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng.
Đưa ra được một biện pháp quản lý tiền lương tốt sẽ góp phần nâng cao công tác
quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút được nguồn lao động có tay nghề
cao, đời sống người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp với xu hướng
phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn đảm bảo được chi phí
tiền lương là hợp lý và hiệu quả.
Ngoài ra, việc tính toán và hạch toán các khoản trích nộp theo lương như
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn có ý nghĩa rất quan trọng
đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền
lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này.
Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản
trích nộp theo lương, Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH
TMDV & SX Cao Nguyên, em đã chọn đề tài thực tập: “Kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên”. Nội
dung chuyên đề tốt nghiệp trước hết đưa ra những lý luận chung về tiền lương,
tiếp đó đi xem xét thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích nộp
theo lương tại Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên
Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình
hình thực tế của đơn vị nhưng do thời gian có hạn, chắc chắn bài báo cáo vẫn
còn thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô giáo để bổ sung
vào chuyên đề tốt nghiệp và khắc phục những thiếu sót trên.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
2.Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH TMDV & SX
Cao Nguyênđể có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh
giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp
cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên có đúng
với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những
giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại
công ty
3.Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
TMDV & SX Cao Nguyên
4.Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian thực tập và những điều kiện khác có hạn, nên đề tài
chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau:
- Nghiên cứu tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên
- Đặt trọng tâm nghiên cứu phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương. Số liệu: Lấy số liệu năm 2017
5.Phương pháp nghiên cứu
- Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, tập hợp, thống
kê.
- Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua chứng từ kế toán, báo cáo tài
chính, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, cục thống
kê,…
- Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết
luận, các xu hướng để đánh giá tình hình hoạt động của công ty.
6.Kết cấu đề tài
Nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV & SX CAO
NGUYÊN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên được thành lập từ năm 2008.
Tham gia vào ngành bưu chính-chuyển phát ngay từ khi quá trình mở cửa của
ngành này mới bắt đầu, công ty đã nhận thấy nhu cầu đối với dịch vụ chuyển
phát nhanh ở Việt Nam vẫn có nhiều cơ hội ở phía trước. Và việc tạo ra một hệ
thống chuyển phát hiệu quả hơn, đáp ứng được những yêu cầu khắt khe hơn của
khách hàng trong bối cảnh khả năng đáp ứng của những hệ thống chuyển phát
hiện tại còn chưa thực hiện được là điều hoàn toàn có thể. Với mục tiêu thay đổi
diện mạo của ngành chuyển phát Việt Nam với mục đích đem lại cho khách
hàng sản phẩm bưu chính mới, với chất lượng và giá cả cạnh tranh để khách
hàng có thêm sự lựa chọn mới, cho nên vào ngày 18/10/2007 Công ty TNHH
TMDV & SX Cao Nguyên bắt đầu đi vào hoạt động với mã số thuế là
6000664636 do Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột cấp.
1.2 Thông tin công ty
o Tên tiếng việt: Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên
o Địa chỉ trụ sở chính: Số 298 đường Lê Duẩn, Phường Tân Thành,
TP.Buôn Ma Thuột, Đắc Lắc
o Mã số thuế: 6000664636
o Giám đốc: Trương Nho Minh
o Điện thoại: 05003979979
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5
1.3 Ngành nghề kinh doanh
 Ngành, nghề kinh doanh
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty
STT Tên ngành Mã ngành
1 Vận tải hàng hóa hàng không
Chi tiết: Đại lý vận tải hàng hóa bằng đường hàng không.
5120
2 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô. Vận tải
hàng hóa đông lạnh bằng ô tô.
4933
3 Đại lý, môi giới ,đấu giá
Chi tiết: Đại lý mua bán-ký gởi hàng hóa. Môi giới thương
mại.
4610
4 Bốc xếp hàng hóa (trừ bốc xếp hàng hóa cảng hàng không). 5224
5 Cho thuê xe có động cơ. 7710
6 Chuyển phát
Chi tiết: Dịch vụ chuyển phát nhanh. Dịch vụ chuyển phát
thư.
5320
7 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Chi tiết: Lưu giữ hàng hóa
5210
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Hiện nay, công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên mạng lưới đã phủ khắp
63 tỉnh thành trong cả nước và các quốc gia trên thế giới, cung cấp dịch vụ
chuyển phát hỏa tốc, nhận và chuyển phát nhanh tới tận tay khách hàng. Với đầy
đủ dịch vụ như: Express, chuyển phát nhanh trước 9h, trong ngày, hẹn giờ,
chuyển đảm bảo, chuyển tiết kiệm...v.v.
1.4 Sơ đồ tổ chức
1.4.1. Sơ đồ tổ chức công ty
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRỢ LÝ GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
CHẤT LƯỢNG
PHÓ GIÁM ĐỐC
p. Kinh
doanh
P. CNTT P. Nhân sự P. Pháp chế P. Kế toán
P. Chăm
sóc khách
hàng
Trung tâm
khai thác
khu vực 2
Các trung
tâm giao
dịch
Trung tâm phân
phối văn phòng
phẩm
Đội xe
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
Tổng giám đốc: Có chức năng điều hành mọi hoạt động của tất cả các phòng
ban trong công ty, thực hiện việc hoạch định chiến lược kinh doanh của công
ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và trước pháp luật về thực hiện
các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phòng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng mới và chăm sóc khách hàng hiện
tại.
- Lập và triển khai các chiến lược kinh doanh, marketing quảng cáo cho các
hoạt động kinh doanh của công ty.
- Chịu trách nhiệm về mối quan hệ đối ngoại của công ty với các đối tác nội địa
và nước ngoài.
- Tìm kiếm thị trường tiềm năng để có thể triển khai cung cấp các dịch vụ của
công ty.
- Đề xuất các chính sách hợp lý, phù hợp với từng đối tượng khách hàng, phát
triển các kênh phân phối hàng hóa.
Phòng công nghệ thông tin: Là bộ phận chịu trách nhiệm thiết kế hệ thống
giải pháp; Thiết lập các quy trình kiểm tra, xử lý hệ thống và thiết bị của các
phòng ban
Phòng nhân sự: Có thể nói là cơ quan mang tính diện mạo cho tổ chức,
doanh nghiệp. Đây là bộ phận chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về tất cả
các công tác tổ chức, nhân sự, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng
(PR) của công ty. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó
trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
- Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công
việc của phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
- Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành kế
hoạch ngân sách năm, kế hoạch công việc của phòng/ban đã được phê duyệt
từng thời kỳ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
- Thực hiện các báo cáo nội bộ theo quy định của công ty và các báo cáo khác
theo yêu cầu của Ban điều hành.
- Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; đánh
giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp
nâng cao hoạt động của công ty.
- Theo dõi, đánh giá năng lực,tư cách, thái độ của CB-CNV khi tiếp xúc với
khách hàng để trình lên ban Giám đốc về việc tăng hoặc giảm lương hoặc
khen thưởng và kỉ luật.
Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm về việc quản lý sổ sách, tổng hợp thông tin
thu-chi trong công ty. Nhiệm vụ quản lý tài sản, quyết toán thuế, tư vấn tài
chính cho các dự án cho Phòng kinh doanh.
Phòng pháp chế: Chịu trách nhiệm về các vấn đề, hoạt động liên quan đến
thủ tục, pháp lý. Đảm bảo các hoạt động tổ chức, đầu tư, kinh doanh của công
ty thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Tham mưu cho ban Giám đốc khai thác, sử dụng các loại vốn cũng như tài
sản nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.
- Soạn thảo, thẩm định tính pháp lý của các hợp đồng, thỏa thuận, quy định nội
bộ.
- Cập nhật, lưu trữ các thông tin và cung cấp văn bản pháp luật cho các
phòng/ban theo yêu cầu.
- Làm thủ tục, hồ sơ liên quan đến việc điều chỉnh giấy phép hoạt động (tăng
vốn điều lệ, thay đổi trụ sở…) thành lập chi nhánh, phòng giao dịch.
Phòng chăm sóc khách hàng
- Đề xuất các phương án chăm sóc khách hàng như chăm sóc khách hàng đang
sử dụng dịch vụ, khách hàng mới, khách hàng bỏ và tạm ngưng.
- Triển khai và phối hợp tốt với các trung tâm giao dịch về công tác tặng thiệp
nhân ngày sinh nhật của khách hàng.
1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty
1.5.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Hình 1.2: Bộ máy phòng kế toán
Trực tiếp lãnh đạo
…………… Quan hệ hỗ trợ
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán
Kế toán trưởng
Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của
công ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ
phận kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính
và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người
hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên
đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).
Kế toán tổng hợp
Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm
kế toán.Quan lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công
nợ phải thu, hải trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng
tháng.Tất cả báo cáo đều được kế toám trưởng liểm tra trước khi trình Giám Đốc
ký.
Thủ quỹ
- Quản lý tiền mặt tại quỹ, thu chi tiền khi có chứng từ hợp lệ theo quy định của
công ty. Khi nhận được Phiếu Thu , Phiếu Chi ( do Kế Toán lập ), kèm theo
chứng từ gốc , Thủ quỹ phải :
• Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc
• Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu ,phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc
hay không
• Kiểm tra ngày , tháng lập phiếu thu , phiếu chi và chữ ký của người có thẩm
quyền.
• Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền
mặt.
• Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi .
• Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên
• Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ ( viết tay )
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
• Cuối ngày , thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế
toán
- Hàng tháng thủ quỹ phải kiểm kê số tiền trong két đối chiếu với sổ sách kế
toán của kế toán
1.6 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
1.6.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :Nhật ký chung
Hình 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra
1.6.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: được ghi nhận théo giá gốc
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Phương pháp bình quân
gia quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
1.6.3 Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
1.6.4 Phương pháp kế toán TSCD
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: Hạch toán theo giá mua
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường
thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số
45/2015/TT-BTC ngày 25/04/2017.
1.6.5 Niên độ kế toán
-Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx kết thúc vào ngày 31/12/xxxx)
- Chế độ kế toán áp dụng: theo thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TMDV &
SX CAO NGUYÊN
2.1. Lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.1. Tiền lương
2.1.1.1. Khái niệm.
- Theo quan niệm của Mác: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị
sức lao động.
- Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền lương là giá cả
của lao động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động.
Ở Việt nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lương được hiểu là
một bộ phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà
nước phân phối cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ phù hợp với quy
luật phân phối theo lao động. Hiện nay theo Điều 55 - Bộ Luật Lao Động Việt
Nam quy định tiền lương của người lao động là do hai bên thoả thuận trong hợp
đồng lao động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công
việc. Mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định hiện nay là 730.000 đồng/ tháng.
- Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền được
trả cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của họ dùng để
bù đắp lại hao phí lao động của mọi người dùng để bù đắp lại hao phí lao động
của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân viên.Tiền lương
được quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó
kích thích người lao động và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kỹ
thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
- Người lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì được
trả một số tiền công nhất định. Xét về hiện tượng ta thấy sức lao động được đem
trao đổi để lấy tiền công. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hoá, một loại hàng
hoá đặc biệt. Và tiền lương chính là giá cả của hàng hoá đặc biệt đó, hàng hoá
sức lao động. Vì hàng hoá sức lao động cần được đem ra trao đổi trên thị trường
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
lao động trên cơ sở thoả thuận giữa người mua với người bán, chịu sự tác động
của quy luật giá trị, quy luật cung cầu. Do đó giá cả sức lao động sẽ biến đổi
theo giá cả của các yếu tố cấu thành cũng như quan hệ cung cầu về lao động.
Như vậy khi coi tiền công là giá trị của lao động thì giá cả này sẽ hình thành trên
cơ sở thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Giá cả sức lao
động hay tiền công có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào cung cầu hàng hoá sức
lao động. Như vậy giá cả tiền công thường xuyên biến động nhưng nó phải xoay
quanh giá trị sức lao động cung như các loại hàng hoá thông thường khác, nó đòi
hỏi một cách khách quan yêu cầu tính đúng, tính đủ giá trị của nó. Mặt khác giá
tiền công có biến động như thế nào thì cũng phải đảm bảo mức sống tối thiểu để
người lao động có thể tồn tại và tiếp tục lao động.
- Mặt khác tiền lương còn là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất sản
phẩm do vậy giá trị của sức lao động (tiền lương) còn phụ thuộc vào giá cả của
sản phẩm khi được tiêu thụ trên thị trường.
2.1.1.2. Bản chất và chức năng của tiền lương.
a. Bản chất phạm trù tiền lương theo cơ chế thị trường.
Trong nhiều năm qua, công cuộc đổi mới kinh tế nước ta đã đạt được
những thành tựu to lớn. Song tình hình thực tế cho thấy rằng sự đổi mới một số
lĩnh vực xã hội còn chưa kịp với công cuộc đổi mới chung nhất của đất nước.
Vấn đề tiền lương cũng chưa tạo được động lực phát triển kinh tế xã hội.
Hiện nay có nhiều ý thức khác nhau về tiền lương, song quan niệm thống
nhất đều coi sức lao động là hàng hoá. Mặc dù trước đây không được công nhận
chính thức, thị trường sức lao động đã được hình thành từ lâu ở nước ta và hiện
nay vẫn đang tồn tại khá phổ biến ở nhiều vùng đất nước. Sức lao động là một
trong các yếu tố quyết định trong các yếu tố cơ bản, của quá trình sản xuất, nên tiền
lương, tiền công là vốn đầu tư ứng trước quan trọng nhất, là giá cả sức lao động. Vì
vậy việc trả công lao động được tính toán một cách chi tiết trong hạch toán kinh
doanh của các đơn vị cơ sở thuộc mọi thành phần kinh tế. Để xác định tiền lương
hợp lí cần tìm ra cơ sở để tính đúng ,tính đủ giá trị của sức lao động. Người lao
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
động sau khi bỏ ra sức lao động,tạo ra sản phẩm thì được một số tiền công nhất
định. Vậy có thể coi sức lao động là một loại hàng hoá,một loại hàng hoá đặc biệt.
Tiền lương chính là giá cả hàng hoá đặc biệt đó - hàng hoá sức lao động.
Hàng hoá sức lao động cũng có mặt giống như mọi hàng hoá khác là có
giá trị. Người ta định giá trị ấy là số lượng tư liệu sinh hoạt cần thiết để sản xuất
ra nó. Sức lao động gắn liền với con người nên giá trị sức lao động được đo
bằng giá trị các tư liệu sinh hoạt đảm bảo nhu cầu tối thiểu cho cuộc sống (ăn, ở,
học hành,đi lại ...) và những nhu cầu cao hơn nữa. Song nó cũng phải chịu tác
động của các quy luật kinh tế thị trường.
Vì vậy, về bản chất tiền công, tiền lương là giá cả của hàng hoá sức lao
động, là động lực quyết định hành vi cung ứng sức lao động. Tiền lương là một
phạm trù của kinh tế hàng hoá và chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế khách
quan. Tiền lương cũng tác động đến quyết định của các chủ doanh nghiệp để
hình thành các thoả thuận hợp đồng thuê lao động.
b. Chức năng của tiền lương.
Tiền lương là một phạm trù kinh tế tổng hợp và bao gồm các chức năng sau:
- Tiền lương là công cụ để thực hiện các chức năng phân phối thu nhập
quốc dân, các chức năng thanh toán giữa người sử dụng sức lao động và người
lao động.
- Tiền lương nhằm tái sản xuất sức lao động thông qua việc trao đổi tiền tệ
do thu nhập mang lại với các vật dụng sinh hoạt cần thiết cho người lao động và
gia đình họ.
- Kích thích con người tham gia lao động, bởi lẽ tiền lương là một bộ
phận quan trọng của thu nhập, chi phối và quyết định mức sống của người lao
động. Do đó tiền lương là công cụ quan trọng trong quản lí. Người ta sử dụng nó
để thúc đẩy người lao động hăng hái lao động và sáng tạo, coi như là một công
cụ tạo động lực trong sản xuất kinh doanh.
2.1.1.3. Vai trũ và ý nghĩa của tiền lương.
a. Vai trò của tiền lương.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Về mặt sản xuất và đời sống tiền lương có 4 vai trò cơ bản sau đây.
* Vai trò tái sản suất sức lao động
Sức lao động là một dạng công năng sức cơ bắp và tinh thần tồn tại trong
cơ thể con người, là một trong các yếu tố thuộc “đầu vào” của sản xuất. Trong
quá trình lao động sức lao động bị hao mòn dần với quá trình tạo ra sản phẩm do
vậy tiền lương trước hết phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Đây là yêu cầu
tất yếu không phụ thuộc vào chế độ xã hội, là cơ sở tối thiểu đầu tiên đảm bảo
sự tác động trở lại của phân phối tới sản xuất.
Sức lao động là yếu tố quan trọng nhất của lực lượng sản xuất để đảm bảo
tái sản xuất và sức lao động cũng như lực lượng sản suất xã hội, tiền lương cần
thiết phải đủ nuôi sống người lao động và gia đình họ. Đặc biệt là trong điều
kiện lương là thu nhập cơ bản.
Để thực hiện chức năng này, trước hết tiền lương phải được coi là giá cả
sức lao động.Thực hiện trả lương theo việc, không trả lương theo người, đảm
bảo nguyên tắc phân phối theo lao động. Mức lương tối thiểu là nền tảng của
chính sách tiền lương và tiền công, có cơ cấu hợp lí về sinh học, xã hội học…
Đồng thời người sử dụng lao động không được trả công thấp hơn mức lương tối
thiểu do Nhà nước qui định.
* Vai trò kích thích sản xuất:
Trong quá trình lao động, lợi ích kinh tế là động lực mạnh mẽ thúc đẩy sự
hoạt động của con người là động lực mạnh mẽ nhất của tiến bộ kinh tế xã hội.
Trong 3 loại lợi ích: xã hội, tập thể, người lao động thì lợi ích cá nhân người lao
động là động lực trực tiếp và quan trọng đối với sự phát triển kinh tế.
Lợi ích của người lao động là động lực của sản xuất. Chính sách tiền
lương đúng đắn là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con
người trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội. Vì vậy tổ chức tiền
lương và tiền công thúc đẩy và khuyến khích người lao động nâng cao nâng
suất, chất lượng và hiệu quả của lao động bảo đảm sự công bằng và xã hội trên
cơ sở thực hiện chế độ trả lương. Tiền lương phải đảm bảo:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
 Khuyến khích người lao động có tài năng.
 Nâng cao trình độ văn hoá và nghiệp vụ cho người lao động.
 Khắc phục chủ nghĩa bình quân trong phân phối, biến phân phối trở
thành một động lực thực sự của sản xuất.
* Vai trò thước đo giá trị:
Thước đo giá trị là cơ sở điều chỉnh giá cả cho phù hợp. Mỗi khi giá cả
biến động, bao gồm cả giá cả sức lao động hay nói cách khác tiền lương là giá
cả sức lao động, là một bộ phận của sản phẩm xã hội mới được sáng tạo nên.
Tiền lương phải thay đổi phù hợp với sự dao động của giá cả sức lao động.
* Vai trò tích luỹ:
Bảo đảm tiền lương của người lao động không những duy trì được cuộc
sống hàng ngày mà còn có thể dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả
năng lao động hoặc xảy ra bất trắc.
b. Ý nghĩa của tiền lương.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra người
lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp BHXH, tiền
thưởng, tiền ăn ca… Chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá
thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động
hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng thù lao lao động, thanh
toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan từ đó kích thích người lao động
quan tâm đến thời gian, kết quả và chất lượng lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao
động, nâng cao năng suất lao động, góp phần tiết kiện chi phí về lao động sống,
hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
2.1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương.
* Nhóm nhân tố thuộc thị trường lao động: Cung - cầu lao động ảnh
hưởng trực tiếp đến tiền lương.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
19
+ Khi cung về lao động lớn hơn cầu về lao động thì tiền lương có xu
hướng giảm, khi cung về lao động nhỏ hơn cầu về lao động thì tiền lương có xu
hướng tăng, còn khi cung về lao động bằng với cầu lao động thì thị trường lao
động đạt tới sự cân bằng. Tiền lương lúc này là tiền lương cân bằng, mức
tiền lương này bị phá vỡ khi các nhân tố ảnh hưởng tới cung cầu về lao động
thay đổi như (năng suất biên của lao động, giá cả của hàng hoá, dịch vụ …).
+ Khi chi phí sinh hoạt thay đổi, do giá cả hàng hoá, dịch vụ thay đổi sẽ
kéo theo tiền lương thực tế thay đổi. Cụ thể khi chi phí sinh hoạt tăng thì tiền
lương thực tế sẽ giảm. Như vậy buộc các đơn vị, các doanh nghiệp phải tăng tiền
lương danh nghĩa cho công nhân để đảm bảo ổn định cuộc sống cho người lao
động, đảm bảo tiền lương thực tế không bị giảm.
+ Trên thị trường luôn tồn tại sự chênh lệch tiền lương giữa các khu vực
tư nhân, Nhà nước, liên doanh … chênh lệch giữa các ngành, giữa các công việc
có mức độ hấp dẫn khác nhau, yêu cầu về trình độ lao động cũng khác nhau. Do
vậy, Nhà nước cần có những biện pháp điều tiết tiền lương cho hợp lý.
* Nhóm nhân tố thuộc môi trường doanh nghiệp:
+ Các chính sách của doanh nghiệp: các chính sách lương, phụ cấp, giá
thành…được áp dụng triệt để phù hợp sẽ thúc đẩy lao động nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả, trực tiếp tăng thu nhập cho bản thân.
+ Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh tới tiền
lương.Với doanh nghiệp có khối lượng vốn lớn thì khả năng chi trả tiền lương
cho người lao động sẽ thuận tiện dễ dàng. Còn ngược lại nếu khả năng tài chính
không vững thì tiền lương của người lao động sẽ rất bấp bênh.
+ Cơ cấu tổ chức hợp lý hay bất hợp lý cũng ảnh hưởng ít nhiều đến tiền
lương.Việc quản lý được thực hiện như thế nào, sắp xếp đội ngũ lao động ra sao
để giám sát và đề ra những biện pháp kích thích sự sáng tạo trong sản xuất của
người lao động để tăng hiệu quả, năng suất lao động góp phần tăng tiền lương.
*Nhóm nhân tố thuộc bản thân người lao động:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
20
+ Trình độ lao động:Với lao động có trình độ cao thì sẽ có được thu nhập
cao hơn so với lao động có trình độ thấp hơn bởi để đạt được trình độ đó người
lao động phải bỏ ra một khoản chi phí tương đối cho việc đào tạo đó. Có thể đào
tạo dài hạn ở trường lớp cũng có thể đào tạo tại doanh nghiệp. Để làm được
những công việc đòi hỏi phải có hàm lượng kiến thức, trình độ cao mới thực
hiện được, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp thì việc hưởng lương
cao là tất yếu.
+ Thâm niên công tác và kinh nghiệm làm việc thường đi đôi với nhau.
Một người qua nhiều năm công tác sẽ đúc rút được nhiều kinh nghiệm, hạn chế
được những rủi ro có thể xảy ra trong công việc, nâng cao bản lĩnh trách nhiệm
của mình trước công việc đạt năng suất chất lượng cao vì thế mà thu nhập của
họ sẽ ngày càng tăng lên.
+ Mức độ hoàn thành công việc nhanh hay chậm, đảm bảo chất lượng hay
không đều ảnh hưởng ngay đến tiền lương của người lao động.
* Nhóm nhân tố thuộc giá trị công việc:
+ Mức hấp dẫn của công việc: công việc có sức hấp dẫn cao thu hút được
nhiều lao động, khi đó doanh nghiệp sẽ không bị sức ép tăng lương, ngược lại
với công việc kém hấp dẫn để thu hút được lao động doanh nghiệp phải có biện
pháp đặt mức lương cao hơn.
+ Mức độ phức tạp của công việc: Với độ phức tạp của công việc càng
cao thì định mức tiền lương cho công việc đó càng cao. Độ phức tạp của công
việc có thể là những khó khăn về trình độ kỹ thuật, khó khăn về điều kiện làm
việc, mức độ nguy hiểm cho người thực hiện do đó mà tiền lương sẽ cao hơn so
với công việc giản đơn.
+ Điều kiện thực hiện công việc: tức là để thực hiện công việc cần xác
định phần việc phải làm, tiêu chuẩn cụ thể để thực hiện công việc, cách thức làm
việc với máy móc, môi trường thực hiện khó khăn hay dễ dàng đều quyết định
đến tiền lương.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
21
+ Yêu cầu của công việc đối với người thực hiện là cần thiết, rất cần thiết
hay chỉ là mong muốn mà doanh nghiệp có quy định mức lương phù hợp.
* Các nhân tố khác: Ở đâu có sự phân biệt đối xử về màu da, giới tính,
độ tuổi, thành thị và nông thôn, ở đó có sự chênh lệch về tiền lương rất lớn,
không phản ánh được mức lao động thực tế của người lao động đã bỏ ra, không
đảm bảo nguyên tắc trả lương nào cả nhưng trên thực tế vẫn tồn tại.
Sự khác nhau về mức độ cạnh tranh trên thị trường cũng ảnh hưởng tới
tiền lương của lao động.
2.1.1.5. Nguyên tắc tính lương.
a. Những cơ sở pháp lí của việc quản lí tiền lương trong doanh nghiệp.
- Quy định của nhà nước về chế độ trả lương:
Năm 1960 lần đầu tiên nhà nước ta ban hành chế độ tiền lương áp dụng
cho công chức, viên chức, công nhân ... thuộc các lĩnh vực của doanh nghiệp
hoạt động khác nhau. Nét nổi bật trong chế độ tiền lương này là nó mang tính
hiện vật sâu sắc, ổn định và quy định rất chi tiết, cụ thể:
Năm 1985 với nghị định 235 HĐBT ngày 18/4/1985 đã ban hành một chế
độ tiền lương mới thay thế cho chế độ tiền lương năm 1960. Ưu điểm của chế độ
tiền lương này là đi từ nhu cầu tối thiểu để tính mức lương tối thiểu song nó vẫn
chưa hết yếu tố bao cấp mang tính cứng nhắc và thụ động.
Ngày 23/5/1993 chính phủ ban hành các nghị định NĐ25/CP, NĐ26/CP
quy định tạm thời chế độ tiền lương mới đối với các doanh nghiệp với mức tiền
lương tối thiểu là 144.000 đồng/người/tháng.
Những văn bản pháp lí trên đây đều xây dựng một chế độ trả lương cho
người lao động, đó là chế độ trả lương cấp bậc.
Tiền lương cấp bậc là tiền lương áp dụng cho công nhân căn cứ vào số
lượng và chất lượng lao động của công nhân.
Hệ số tiền lương cấp bậc là toàn bộ những quy định của Nhà nước mà
doanh nghiệp dựa vào đó để trả lương cho công nhân theo chất lượng và điều
kiện lao động khi họ hoàn thành một công việc nhất định.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Chế độ tiền lương cấp bậc tạo khả năng điều chỉnh tiền lương giữa các
nghành, các nghề một cách hợp lí, hạn chế được tính chất bình quân trong việc
trả lương, đồng thời còn có tác dụng bố trí công việc thích hợp với trình độ lành
nghề của công nhân.
Theo chế độ này các doanh nghiệp phải áp dụng hoặc vận dụng các thang
lương, mức lương, hiện hành của Nhà nước.
- Mức lương: là lượng tiền trả cho người lao động cho một đơn vị thời
gian (giờ, ngày, tháng...) phù hợp với các cấp bậc trong thang lương. Thông
thường Nhà nước chỉ quy định mức lương bậc I hoặc mức lương tối thiểu với hệ
số lương của cấp bậc tương ứng.
- Thang lương: là biểu hiện xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa các
công nhân cùng nghề hoặc nhiều nghề giống nhau theo trình tự và theo cấp bậc
của họ. Mỗi thang lương đều có hệ số cấp bậc và tỷ lệ tiền lương ở các cấp bậc
khác nhau so với tiền lương tối thiểu.
* Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là văn bản quy định về mức độ phức tạp
của công việc và yêu cầu về trình độ lành nghề của công nhân ở một bậc nào đó
phải biết gì về mặt kỹ thuật và phải làm được gì về mặt thực hành.
Giữa cấp bậc công nhân và cấp bậc công việc có mối quan hệ chặt chẽ.
Công nhân hoàn thành tốt ở công việc nào thì sẽ được xếp vào cấp bậc đó.
Cũng theo các văn bản nàý nghĩa cán bộ quản lý trong doanh nghiệp được
thực hiện chế độ tiền lương theo chức vụ. Chế độ tiền lương chức vụ được
thể hiện thông qua các bảng lương chức vụ do Nhà nước quy định. Bảng lương
chức vụ gồm có nhóm chức vụ khác nhau, bậc lương, hệ số lương và mức lương
cơ bản.
b. Phương pháp tính lương.
Bộ luật lao động của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chương 2
điều 56 có ghi: “Khi chỉ số giá cả sinh hoạt tăng lên làm cho tiền lương thực tế
của người lao động bị giảm sút thì chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu để
đảm bảo tiền lương thực tế ”.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Theo nghị định số 175/1999 ND-CP của Chính phủ ngày 15-12/1999
được tính bắt đầu từ ngày 1/1/2000 mức lương tối thiểu chung là 180.000 đồng/
tháng/ người đối với cơ quan hành chính sự nghiệp, ngày 27/3/2000 ban hành
nghị định số 10/2000, ND-CP quy định tiền lương tối thiểu cho các doanh
nghiệp. Hiện nay, từ 1/1/2009 mức lương tối thiểu chung là 730.000 đ/ tháng.
Tuỳ theo vùng ngành mỗi doanh nghiệp có thể điều chỉnh mức lương của
mình sao cho phù hợp. Nhà nước cho phép tính hệ số điều chỉnh tăng thêm
không quá 1,5 lần mức lương tối thiểu chung.
Hệ số điều chỉnh được tính theo công thức:
Kđc = K1 + K2
Trong đó: Kđc : Hệ số điều chỉnh tăng thêm
K1 : Hệ số điều chỉnh theo vùng (có 3 mức 0,3; 0,2; 0,1)
K2 : Hệ số điều chỉnh theo ngành (có 3 nhóm 1,2; 1,0; 0,8)
Sau khi có hệ số điều chỉnh tăng thêm tối đa (Kđc = K1 + K2), doanh
nghiệp được phép lựa chọn các hệ số điều chỉnh tăng thêm trong khung của
mình để tính đơn giá phù hợp với hiệu quả sản xuất, kinh doanh, mà giới hạn
dưới là mức lương tối thiểu chung do chính phủ quy định (tại thời điểm thực
hiện từ ngày 01/01/1997 là 144.000 đồng/ tháng) và giới hạn trên được tính như
sau:
TL minđc = TLmin x (1 + Kđc)
Trong đó:
TLmin đc : tiền lương tối thiểu điều chỉnh tối đa doanh nghiệp
được phép áp dụng.
TLmin : là mức lương tối thiểu chung do chính phủ quy
định, cũng là giới hạn dưới của khung lương tối thiểu.
Kđc : là hệ số điều chỉnh tăng thêm của doanh nghiệp.
Như vậy, khung lương tối thiểu của doanh nghiệp là TLmin đến TLminđc
doanh nghiệp có thể chọn bất cứ mức lương tối thiểu nào nằm trong khung này,
nếu đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
24
+ Phải là doanh nghiệp có lợi nhuận. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện
chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước mà không có lợi nhuận hoặc lỗ thì phải
phấn đấu có lợi nhuận hoặc giảm lỗ.
+ Không làm giảm các khoản nộp ngân sách Nhà nước so với năm trước
liền kề, trừ trường hợp Nhà nước có chính sách điều chỉnh giá ở đầu vào, giảm
thuế hoặc giảm các khoản nộp ngân sách theo quy định.
+ Không làm giảm lợi nhuận thực hiện so với năm trước liền kề, trừ
trường hợp Nhà nước có chính sách điều chỉnh tăng giá, tăng thuế, tăng các
khoản nộp ngân sách ở đầu vào. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chính sách
kinh tế - xã hội thì phải giảm lỗ.
1.1.1.6. Các hình thức trả lương.
a. Trả lương theo thời gian.
Điều 58 Bộ luật lao động quy định các hình thức trả lương cho người lao
động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và bậc lương của mỗi người.
+ Tiền lương tháng là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động.
+ Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho một tuần làm việc xác định trên
cơ sở tiền lương tháng nhân (x) với 12 tháng và chia (:) cho 52 tuần.
+ Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc xác định trên
cơ sở tiền lương tháng chia cho 26.
+ Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được xác
định bằng cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định của
luật lao động (không quá 8 giờ/ ngày).
Do những hạn chế nhất định của hình thức trả lương theo thời gian (mang
tính bình quân, chưa thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc phục phần
nào hạn chế đó, trả lương theo thời gian có thể kết hợp chế độ tiền thưởng để
khuyến khích người lao động hăng hái làm việc.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
25
b. Tiền lương theo sản phẩm.
Tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn
cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra. Việc trả lương theo sản phẩm
có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau như trả theo sản phẩm trực tiếp
không hạn chế, trả theo sản phẩm gián tiếp, trả theo sản phẩm có thưởng, theo
sản phẩm luỹ tiến.
c. Tiền lương khoán.
Tiền lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo khối
lượng và chất lượng công việc mà họ hoàn thành.
Ngoài chế độ tiền lương, các doanh nghiệp còn tiến hành xây dựng chế độ
tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Tiền thưởng bao gồm thưởng thi đua ( lấy từ quỹ khen thưởng ) và
thưởng trong sản xuất kinh doanh (thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm,
thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng phát minh sáng kiến...).
Bên cạnh các chế độ tiền lương, tiền thưởng được hưởng trong quá trình
kinh doanh, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc quỹ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong các trường hợp ốm đau, thai sản... Các quỹ này
được hình thành một phần do người lao động đóng góp, phần còn lại được tính
vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.7. Qũy tiền lương trong doanh nghiệp.
Quỹ tiền lương: Là toàn bộ số tiền lương trả cho số CNV của doanh
nghiệp do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của
doanh nghiệp gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và
các khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu
vực.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do
những nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
26
- Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên,
phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy
nghề, phụ cấp cônng tác lưu động, phụ cấp cho những người làm công tác khoa
học- kỹ thuật có tài năng.
- Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp được
chia thành 2 loại : tiền lương chính, tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp.
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ
tết, ngừng sản xuất được hưởng lương theo chế độ.
Trong công tác hạch toán kế toán tiền lương chính của công nhân sản xuất
được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lương phụ
của công nhân sản xuất được hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản xuất
các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.1.2. Các khoản trích theo lương.
1.1.2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội.
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là 20% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp CNV
bị ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động.
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp
tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương thực tế
phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 5% trừ vào lương của người lao
động.
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng
góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
27
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan
quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động.
Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sản trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng
doanh nghiệp, phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
1.1.2.2. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế.
Quỹ BHYT là khoản tiền được tính toán và trích lập theo tỉ lệ quy định là
3% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của
công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Cơ
quan Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà
nhà nước quy định cho những người đã tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp
trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân
viên trong tháng, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối
tượng sử dụng lao động, 1% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHYT
được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các
hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên
môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y
tế.
1.1.2.3 Kinh phí công đoàn.
Kinh Phí Công Đoàn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
28
nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng
thời duy trì hoạt của công đoàn tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% KPCĐ trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết vào chi
phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ số KPCĐ
trích được một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh
nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. KPCĐ được trích
lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo
vệ quyền lợi cho người lao động.
2.1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành.
2.1.2.1. Kế toán chi tiết tiền lương.
a. Hạch toán số lượng lao động.
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ
phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số
lượng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công kế
toán có thể nắm được từng ngày có bao nhiêu người làm việc, bao nhiêu người
nghỉ với lý do gì.
Hằng ngày tổ trưởng hoặc người có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng
người tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối
tháng các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế
toán, kế toán tiền lương sẽ tập hợp và hạch toán số lượng công nhân viên lao
động trong tháng.
b. Hạch toán thời gian lao động.
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng Chấm Công.
Bảng Chấm Công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm
việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng người cụ thể và từ đó
để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và
quản lý lao động trong doanh nghiệp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
29
Hằng ngày tổ trưởng (phòng, ban, nhóm) hoặc người được uỷ quyền căn
cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng người
trong ngày và ghi vào các ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các kí
hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký
vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan
như phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu,
quy ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lương căn cứ vào các
ký hiệu chấm công của từng người rồi tính ra số ngày công theo từng loại tương
ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35, 36. Ngày công quy định là 8 giờ nếu giờ
còn lẻ thì đánh thêm dấu phẩy. Ví dụ: 24 công 4 giờ thì ghi 24,4.
Bảng Chấm Công có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngày và chấm
công giờ, chấm công nghỉ bù nên tại phòng kế toán có thể tập hợp tổng số liệu
thời gian lao động của từng người. Tuỳ thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản xuất,
công tác và trình độ hạch toán đơn vị có thể sử dụng một trong các phương pháp
chấm công sau đây:
Chấm công ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm
việc khác như họp thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công trong ngày đó.
Chấm công theo giờ: Trong ngày người lao động làm bao nhiêu công việc
thì chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực hiện
công việc đó bên cạnh ký hiệu tương ứng.
Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng
lương thời gian nhưng không thanh toán lương làm thêm.
c. Hạch toán kết quả lao động.
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. Do
phiếu là chứng từ xác nhận số lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của
đơn vị hoặc cá nhân người lao động nên nó làm cơ sở để kế toán lập bảng thanh
toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động. Phiếu này được lập thành 02
liên: 1 liên lưu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lương để làm thủ tục thanh toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
30
cho người lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của người giao việc, người
nhận việc, người kiểm tra chất lượng và người duyệt.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành được dùng trong trường hợp doanh
nghiệp áp dụng theo hình thức lương trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc lương
khoán theo khối lượng công việc. Đây là những hình thức trả lương tiến bộ nhất
đúng nguyên tắc phân phối theo lao động, nhưng đòi hỏi phải có sự giám sát
chặt chẽ và kiểm tra chất lượng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
d. Hạch toán tiền lương cho người lao động.
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian động cũng như số ngày
công lao động của người sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh
toán tiền lương cho từng người lao động ngoài Bảng Chấm Công ra thì các
chứng từ kèm theo là bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao
động hoặc công việc hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền lương: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương
phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao
động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để
thống kê về lao động tiền lương. Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng
tháng theo từng bộ phận ( phòng, ban, tổ, nhóm) tương ứng với bảng chấm công.
Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ về lao động như:
Bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động
hoặc công việc hoàn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán
tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương, chuyển cho kế toán trưởng duyệt để
làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương. Bảng này được lưu tại phòng kế toán.
Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp vào cột “ ký nhận” hoặc người
nhận hộ phải ký thay.
Từ Bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ khác có liên quan kế toán
tiền lương lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
31
2.1.3. Kế toán tổng hợp tiền lương.
2.1.3.1. Chứng từ lao động.
Muốn tổ chức tốt kế toán tiền lương, BHXH chính xác thì phải hạch toán lao động chính
xác là điều kiện để hạch toán tiền lương và bảo hiểm chính xác theo quy định hiện nay,
chứng từ lao động tiền lương bao gồm:
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán lương.
- Phiếu nghỉ BHXH.
- Bảng thanh toán BHXH.
- Phiếu xác nhận sản phẩm và công việc đã hoàn thành.
- Phiếu báo làm thêm giờ.
2.1.3.2. Chứng từ kế toán
Dựa vào chứng từ lao động nêu trên nhân viên hạch toán phân xưởng tổng
hợp là làm báo cáo gửi lên phòng lao động tiền lương và phòng kế toán để tổng
hợp và phân tích tình hình chung toàn doanh nghiệp, phòng kế toán dựa vào các
tài liệu trên và áp dụng các hình thức tiền lương để làm bảng thanh toán lương
và tính BHXH, BHYT, KPCĐ.
Căn cứ vào bảng thanh toán lương kế toán viết phiếu chi, chứng từ tài liệu
về các khoản khấu trừ trích nộp.
2.1.3.3. Thủ tục hạch toán
Từ bảng chấm công kế toán cộng sổ công làm việc trong tháng, phiếu báo
làm thêm giờ, phiếu xác nhận sản phẩm, kế toán tiến hành trích lương cho các bộ
phận trong doanh nghiệp. Trong bảng thanh toán lương phải phản ánh được nội
dung các khoản thu nhập của người lao động được hưởng, các khoản khấu trừ
BHXH, BHYT, và sau đó mới là số tiền còn lại của người lao động được lĩnh.
Bảng thanh toán lương là cơ sở để kế toán làm thủ tục rút tiền thanh toán lương cho
công nhân viên. Người nhận tiền lương phải ký tên vào bảng thanh toán lương.
Theo quy định hiện nay, người lao động được lĩnh lương mỗi tháng 2 lần, lần
đầu tạm ứng lương kỳ I, lần II nhận phần lương còn lại sau khi đã trừ đi các
khoản khấu trừ vào lương theo quy định.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
32
Để phục vụ yêu cầu hạch toán thì tiền lương được chia ra làm 2 loại:
* Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho CNV trong thời gian CNV thực
hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản
phụ cấp kèm theo (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực).
* Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho CNV trong thời gian CNV thực
hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian CNV nghỉ được
hưởng lương theo quy định của chế độ (nghỉ phép, nghỉ do ngừng sản xuất ...).
Việc phân chia tiền lương thành lương chính lương phụ có ý nghĩa quan
trọng đối với công tác kế toán và phân tích tiền lương trong giá thành sản
phẩm. Tiền lương chính của công nhân sản xuất gắn liền với quá trình sản
xuất sản phẩm và được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản
phẩm, tiền lương phụ của công nhân viên sản xuất không gắn liền với các
loại sản phẩm nên được hạch toán gián tiếp vào chi phí sản xuất sản phẩm.
2.1.3.4. Tài khoản kế toán sử dụng hạch toán tiền lương và BHXH,
BHYT, KPCĐ
* Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng 2
tài khoản chủ yếu.
- TK334- Phải trả công nhân viên: là tài khoản được dùng để phản ánh các
khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên
của doanh nghiệp về tiền lương (tiền công), tiền thưởng, BHXH và các khoản
khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334
TK 334
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, Tiền lương, tiền công và các lương của
tiền lương của CNV khoản khác còn phải trả cho CNV chức
- Tiền lương, tiền công và các khoản
khác đã trả cho CNV
- Kết chuyển tiền lương công nhân
viên chức chưa lĩnh
Dư nợ (nếu có): số trả thừa Dư có: Tiền lương, tiền công và các
Cho CNV chức khoản khác còn phải trả CNV chức
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
33
- TK 338: “Phải trả và phải nộp khác”: Dùng để phản ánh các khoản phải
trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp
trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các khoản khấu trừ
vào lương theo quyết định của toà án (tiền nuôi con khi li dị, nuôi con ngoài giá
thú, án phí,...) giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mượn tạm thời, nhận
ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ...
Kết cấu và nội dung phản ánh TK338
TK 338
- Các khoản đã nộp cho cơ quan - Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
quản lý theo tỷ lệ quy định
- Các khoản đã chi về kinh phí công - Tổng số doanh thu nhận trước phát
đoàn sinh trong kì
- Xử lý giá trị tài sản thừa - Các khoản phải nộp, phải trả hay
thu hộ
- Kết chuyển doanh thu nhận trước - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
vào doanh thu bán hàng tương ứng - Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp,
từng kỳ phải trả được hoàn lại.
- Các khoản đã trả đã nộp khác
Dư nợ (Nếu có): Số trả thừa, nộp thừa Dư có: Số tiền còn phải trả, phải nộp và
Vượt chi chưa được thanh toán giá trị tài sản thừa chờ xử lý
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
34
Tài khoản 338 chi tiết làm 6 khoản:
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3387 Doanh thu nhận trước
3388 Phải nộp khác
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong quá trình
hạch toán như 111, 112, 138...
1.2.2.5. Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Hàng tháng, tính ra tổng số lương và các khoản phụ cấp mang tính chất
tiền lương phải trả cho công nhân viên. ( Bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp
khu vực…) và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi.
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất,
chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627( 6271- chi tiết phân xưởng): phải trả nhân viên quản lý phân
xưởng.
Nợ TK 641 ( 6411): phải trả cho nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 642 (6421): Phải trả cho bộ phận nhân công quản lý DN.
Có TK 334: Tổng số thù lao lao động phải trả.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định:
Nợ các TK 622, 627 ( 6271), 641 (6411) ,642 ( 6421): phần tính vào chi
phí kinh doanh theo tỷ lệ với tiền lương và các khoản phu cấp lương (19%)
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của công nhân viên chức (6%)
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384 ): Tổng số KPCĐ, BHXH và BHYT
phải trích
- Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ:
Nợ TK 622 ( chi tiết đối tượng ): Phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
35
Nợ TK 627 (6271- chi tiết phân xưởng): Phải trả nhân viên quản lý phân
xưởng.
Nợ TK 641( 6411): Phả trả cho nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 642(6421): Phả trả cho bộ phận nhân công quản lý DN.
Có TK 334: Tổng số thù lao lao động phảI trả.
- Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng.
Nợ TK 431 ( 4311): Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng.
Có TK 334: Tổng số tiền thưởng phả trả cho CNV.
- Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV trong kỳ.
Nợ TK 338 (3383).
Có TK 334.
- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV( theo quy định, sau khi đóng
BHXH, BHYT và thuế thu nhập cá nhân, tổng các khoản khấu trừ không được
vượt quá 30% số còn lại ):
Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ.
Có TK 333 ( 3335) : Thuế thu nhập cỏ nhõn phải nộp.
Có TK 141 : Số tạm ứng trừ vào lương.
Có TK 138 : Các khoản bồi thường vật chất, thiệt hại…
- Thanh toán thù lao ( tiền công, tiền lương…) BHXH, tiền thưởng cho
CNVC
Nếu thanh toán bằng tiền.
Nợ TK 334: Các khoản đã thanh toán.
Có TK 111: Thanh toán bằng tiền mặt.
Có TK 112: Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng.
Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hoá:
BT1) Ghi nhận giá vốn vật tư, hàng hoá:
Nợ TK 632.
Có TK liên quan ( 152, 153, 154, 155…)
BT2) Ghi nhận giá thanh toán:
Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT).
Có TK 512: Giá thanh toán không có thuế GTGT.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
36
- Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 338 ( 3382, 3383, 3384 ).
Có TK liên quan (111, 112…).
- Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại doanh nghiệp:
Nợ TK 338( 3382).
Có TK 111,112.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số tiền công nhân đi vắng chưa lĩnh:
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388).
Trường hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH (kể cả số vượt chi )
lớn hơn số phải trả, phải nộp được cấp bù, ghi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền được cấp bù đã nhận.
Có TK 338: Số được cấp bù ( 3382, 3383).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
37
Sơ đồ 1.1: kế toán các khoản phải thanh toán cho công nhân viên.
2.1.4. Hình thức sổ kế toán.
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn
toàn khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Chứng Từ
+ Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lượng sổ sách gồm:
Sổ nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trưng cơ bản của hình thức
này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ
TK 141,138,333 TK 334 TK 622
TK 6271
TK 111,512
Tiền
lương,
tiền
thưởng,
BHXH
và các
khoản
khác
phải trả
CNV
CNTT sản xuất
Nhân viên PX
Thanh toán lương,
thưởng. BHXH và các
khoản khác cho CNV
TK 3383,3384
Phần đóng góp cho
quỹ BHXH, BHYT
TK 641,642
NV bán hàng,
quản lý DN
TK 431
tiền thưởng
và phúc lợi
TK 3383
BHXH phải
Trả trực iếp
Các khoản khấu trừ vào
thu nhập của công nhân
viên (tạm ứng, bồi
thường vật chất, thuế thu
nhập)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
38
nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và
định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để
ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.2: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
+ Nhật Ký Sổ Cái: Là hình thức kế toán trực tiếp, đơn giản bởi đặc trưng về
số lượng sổ, loại sổ, kết cấu sổ, các loại sổ cũng như hình thức Nhật Ký Chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng
một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào
sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc.
Nhật ký đặc biệt
Chứng từ gốc
Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
39
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.3: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
+ Nhật Ký Chứng Từ: Hình thức này có đặc trưng riêng về số lượng và
loại sổ. Trong hình thức Nhật Ký Chứng Từ có 10 Nhật Ký Chứng Từ, được
đánh số từ Nhật Ký Chứng Từ số 1-10. Hình thức kế toán này nó tập hợp và hệ
thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp
với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo tài khoản đối ứng Nợ. Nhật Ký
Chứng Từ kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế và kết hợp việc hạch
Sổ quỹ tiền mặt và
sổ tài sản
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ/ thẻ kế toán
chi tiết
Nhật ký Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
40
toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một
quá trình ghi chép.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.4: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký Chứng từ
+ Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ được hình thành
sau các hình thức Nhật Ký Chung và Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi Nhật Ký
Bảng kê
(1-11)
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ
(1-10)
Thẻ và sổ kế toán
chi tiết (theo đối
tượng)
Sổ cái
tài khoản
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi
tiết (theo đối tượng)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
41
với việc ghi sổ cái thành 2 bước công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân
công lao động kế toán, khắc phục những bạn chế của hình thức Nhật Ký Sổ Cái.
Đặc trưng cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng Từ Ghi
Sổ. Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Tại Công ty TNHH
xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu hình thức kế toán được áp dụng là:
Chứng Từ Ghi Sổ.
Số lượng và các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ - ghi sổ sử dụng các
sổ tổng hợp chủ yếu sau:
- Sổ chứng từ - Ghi sổ - Sổ nhật ký tài khoản
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Nhật ký tổng quát
- Sổ cái tài khoản - Sổ tổng hợp cho từng tài khoản
-Sổ chi tiết cho một số đối tượng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.5-: Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
42
2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
TNHH TMDV & SX Cao Nguyên.
2.2.1. Tình hình lao động tại đơn vị
Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành
để đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong
quá trình kinh doanh
Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên với đội ngũ nhân viên là trình
độ Đại học, cao đẳng, trung cấp, lao động phổ thông nhiệt tình trong công việc,
có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vận chuyển. Với phương trâm khách
hàng là trên hết, công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên luôn luôn cố gắng
phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới
Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện
qua số liệu sau:
Bảng 2.1:Số lượng nhân viên qua các năm 2015-2017
Năm Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng 18 25 21
(Nguồn: Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên)
Hình 2.1: Số lượng nhân viên qua các năm 2015-2017
0
5
10
15
20
25
30
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
Số lượng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
43
Qua bảng số liệu về tình nhân sự của công ty TNHH TMDV & SX Cao
Nguyên có sự biến động qua các năm. Ta thấy năm 2015 số lượng nhân viên của
công ty là 18 nhân viên. Sang năm 2016 số lượng nhân viên tăng lên 5 nhân
viên, ứng với tỷ lệ tăng 27,7%. Năm 2017 số lượng nhân viên giảm xuống còn
21 nhân viên, giảm 4 người so với năm 2016
2.2.2 Trình độ năng lực của người lao động
Bảng 2.2: Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua
các năm
Chỉ tiêu
Năm
2015
Tỷ
trọng
Năm
2016
Tỷ
trọng
Năm
2017
Tỷ
trọng
Năm
2016/2015
Năm
2017/2016
+/- % +/- %
Tổng
nhân
viên
18
100
25
100
21
100
Trên Đại
học
1
6
1
4
1
5
0 - 0 -
Đại học 2
11
3
12
3
14
1
50.00
0 -
Cao đẳng 4
22
6
24
3
14
2
50.00
-3
(50.00)
Trung cấp 9
50
13
52
13
62
4
44.44
0 -
Khác 2
11
2
8
1
5
0 - -1
(50.00)
(Nguồn: Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên)
Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại công ty TNHH
TMDV & SX Cao Nguyên không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2015 số
lượng nhân viên là 18 người, nhưng qua năm 2016 số lượng nhân viên tăng lên
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
44
25 người. Cụ thể tăng 7 nhân viên (25-18), như vậy số lượng nhân viên năm
2016 tăng 27,7% so với năm 2015 (7/18*100). Điều này chứng tỏ trong năm
2016công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên mở rộng quy mô kinh doanh,
nên số lượng nhân viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường
kinh doanh của công ty đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận
cho công ty. Ngược lại sang năm 2017 số lượng nhân viên lại giảm xuống một
cách đột ngột. Cụ thể từ 25 nhân viên xuống còn 21 nhân viên, giảm 4 nhân viên
(25-21). Vậy nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị thu hẹp, dẫn tới số
lượng nhân viên giảm.
Qua bảng trên ta cũng thấy được trình độ học vấn của nhân viên công ty.
Cụ thể:
Năm 2015: Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 6%, Đại học chiếm 11%, cao
đẳng là 22%, trung cấp là 50% và lao động phổ thông là 11%. Với kết cấu lao
động và sự phân bổ lao động như trên là tương đối phù hợp với công ty TNHH
TMDV & SX Cao Nguyên nói riêng và mô hình công ty sản xuất nói chung.
Năm 2016 tỷ trọng trình độ đại học là 4%, đại học là 12%, cao đẳng là
24%, trung cấp là 52%, và lao động phổ thông là 8%
Năm 2017 Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 5%, Đại học chiếm 14%, cao
đẳng là 14%, trung cấp là 62% và lao động phổ thông là 5%.
2.2.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của Công Ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ công
của Công ty. Hiện nay Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên xây dựng quỹ
tiền lương trên tổng Doanh thu là 22%. Hàng tháng phòng kế toán tổng hợp toàn
bộ doanh số sau đó nhân với 22%. Đó là quỹ lương của Công ty tháng đó.
Ví dụ: Doanh thu của Công Ty tháng 12 năm 2017 đạt 441.089.000 đồng
thì quỹ lương dự phòng của Công y sẽ là 441.089.000 x 22% = 97.039.581
đồng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
45
2.2.4 Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương
Lương được thanh toán vào ngày cuối cùng của tháng. Nếu tháng nào 30
ngày thì sẽ thanh toán vào ngày thứ 30, tháng nào 31 ngày thì sẽ thanh toán
lương và ngày thứ 31 của tháng đó
Hình thức chi trả lương: trả bằng tiền mặt, hàng tháng nếu nhân viên cần
tiền có thể làm phiếu yêu cầu ứng lương để tạm ứng tiền lương trước. Cuối
tháng sẽ trừ vào lương khi lãnh lương
2.2.5 Cách tính lương tại công ty
Do tính chất ngày nghề kinh doanh mặt hàng tương đối đặc biệt nên chế
độ tính lương của công ty cũng tương đối phức tạp, tuỳ theo bộ phận sẽ có cách
tính lương khác nhau. Sau đây là những cách tính lương mà công ty đang áp
dụng:
 Đối với bộ phận hành chính, văn phòng
Tuỳ thuộc vào trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm của từng nhân
viên sẽ có mức lương cơ bản khác nhau.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx

More Related Content

Similar to Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docxPhân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Bao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepBao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiep
Tonny Le
 

Similar to Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx (20)

Hoàn thiện chính sách tiền lương thưởng cho Công ty Chế Biến Trường Thịnh.docx
Hoàn thiện chính sách tiền lương thưởng cho Công ty Chế Biến Trường Thịnh.docxHoàn thiện chính sách tiền lương thưởng cho Công ty Chế Biến Trường Thịnh.docx
Hoàn thiện chính sách tiền lương thưởng cho Công ty Chế Biến Trường Thịnh.docx
 
ke toan tien luong va cac khoan tri theo luong tai cong ty dich vu ke toan
ke toan tien luong va cac khoan tri theo luong tai cong ty dich vu ke toanke toan tien luong va cac khoan tri theo luong tai cong ty dich vu ke toan
ke toan tien luong va cac khoan tri theo luong tai cong ty dich vu ke toan
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
 
Nghiên cứu hoạt động marketing bán hàng ở công ty Cơ Khí Thiết Bị Nâng Á Châu...
Nghiên cứu hoạt động marketing bán hàng ở công ty Cơ Khí Thiết Bị Nâng Á Châu...Nghiên cứu hoạt động marketing bán hàng ở công ty Cơ Khí Thiết Bị Nâng Á Châu...
Nghiên cứu hoạt động marketing bán hàng ở công ty Cơ Khí Thiết Bị Nâng Á Châu...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...
 
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
 
Thực trạngcông tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.doc
Thực trạngcông tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docThực trạngcông tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.doc
Thực trạngcông tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.doc
 
Chuyên đề Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng...
Chuyên đề Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng...Chuyên đề Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng...
Chuyên đề Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.docBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.doc
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xuất nhập khẩu C...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xuất nhập khẩu C...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xuất nhập khẩu C...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xuất nhập khẩu C...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tiền Lƣơng Và Các Khoản Trích Th...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tiền Lƣơng Và Các Khoản Trích Th...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tiền Lƣơng Và Các Khoản Trích Th...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tiền Lƣơng Và Các Khoản Trích Th...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Tiền Lƣơng Và Các Khoản Trích Theo Lƣơng Tại Công...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Tiền Lƣơng Và Các Khoản Trích Theo Lƣơng Tại Công...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Tiền Lƣơng Và Các Khoản Trích Theo Lƣơng Tại Công...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Tiền Lƣơng Và Các Khoản Trích Theo Lƣơng Tại Công...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docxPhân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Thịnh Nghiệp.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Thịnh Nghiệp.docxKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Thịnh Nghiệp.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Thịnh Nghiệp.docx
 
Bao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepBao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiep
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Ở Công Ty
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Ở Công TyKế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Ở Công Ty
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Ở Công Ty
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 Báo cáo thực tập kế toán tiền lương Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
 
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docxChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
 
Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docxCơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
 
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docxThực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
 
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
 
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.docThực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
 
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế  tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.docBáo cáo thực tập thực tế  tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
 
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docxIntrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
 
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docxCơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
 
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docxCơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
 
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.docBáo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
 
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.docKế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
 
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.docKế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.docKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
 
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
 
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
 
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.docKế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docxBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
 
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docxBáo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
 
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.docBáo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
 
Thực trạng pháp luật về tổ chức và quản lý công ty kỷ thuật tự động Cửu Long....
Thực trạng pháp luật về tổ chức và quản lý công ty kỷ thuật tự động Cửu Long....Thực trạng pháp luật về tổ chức và quản lý công ty kỷ thuật tự động Cửu Long....
Thực trạng pháp luật về tổ chức và quản lý công ty kỷ thuật tự động Cửu Long....
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH BÁO CÁO TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TMDV & SX CAO NGUYÊN GVHD: Trương Văn Trí SVTH : Hồ Hữu Cường Lớp : 14KT1B MSSV: 767 TP. Buôn Mê Thuột , Tháng 02 năm
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta đó và đang chuyển mỡnh cho những bước phát triển mới trong thế kỉ XXI, cùng với sự phát triển đó, nhân tố con người được đặt lên vị trí hàng đầu. Việc tận dụng hiệu quả khả năng lao động của con người là vấn đề mà các nhà quản lý cần quan tâm. Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, là hoạt động chân tay trí óc của con người nhằm biến đổi các vật tự nhiên tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần xã hội phục vụ nhu cầu của chính con người. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố quyết định nhất. Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh là tiết kiệm chi phí về lao động sống góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên và người lao động trong doanh nghiệp. Tiền lương (hay tiền công) là một phần sản phẩm xã hội được Nhà nước phân phối cho người lao động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả lao động mà mỗi người cống hiến cho xã hội được biểu hiện bằng tiền. Nó là phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà công nhân viên đã thực hiện, tiền lương là phần thu nhập chính của công nhân viên. Trong các doanh nghiệp hiện nay việc trả lương cho công nhân viên có nhiều hình thức khác nhau, nhưng chế độ tiền lương tính theo sản phẩm đang được thực hiện ở một số doanh nghiệp là được quan tâm hơn cả. Trong nội dung làm chủ của người lao động về mặt kinh tế, vấn đề cơ bản là làm chủ trong việc phân phối sản phẩm xã hội nhằm thực hiện đúng nguyên tắc “phân phối theo lao động” . Thực hiện tốt chế độ tiền lương sản phẩm sẽ kết hợp được nghĩa vụ và quyền lợi, nêu cao ý thức trách nhiệm của cơ sở sản xuất, nhóm lao động và người lao động đối với sản phẩm mình làm ra đồng thời phát huy năng lực sáng tạo của người lao động, khắc phục khó khăn trong sản xuất và đời sống để hoàn thành kế hoạch. Trong cơ chế quản lý mới hiện nay thực hiện rộng rãi hình thức tiền lương sản phẩm trong cơ
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 sở sản xuất kinh doanh có ý nghĩa quan trọng cho các doanh nghiệp đi vào làm ăn có lãi, kích thích sản xuất phát triển. Ngoài tiền lương (tiền công) để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài của người lao động, theo chế độ tài chính hiện hành doanh nghiệp còn phải tớnh vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. Trong đó, BHXH được trích lập để tài trợ cho trường hợp công nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu... Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc phòng, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ của người lao động. Kinh phí công đoàn chủ yếu để cho hoạt động của tổ chức của giới lao động chăm sóc, bảo vệ quyền lợi của người lao động. Cùng với tiền lương (tiền công) các khoản trích lập các quỹ nói trên hợp thành khoản chi phí về lao động sống trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Tổ chứ sử dụng lao động hợp lý, hạch toán đúng lao động và tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và các khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và chất lượng lao động từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo trường đại học Đông Á đã tạo nhiều cơ hội cho em học tập, làm việc và vui chơi. Em xin cảm ơn các thầy cô khoa kế toán, người đã dạy dỗ và truyền đạt vốn kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em theo học tại trường. Đặc biệt chúng em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Trương Văn Trí đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa bổ sung những thiếu sót cũng như giải đáp những thắc mắc, tạo điều kiện cho em nắm vững và nghiên cứu sâu về đề tài. Đồng thời em cũng chân thành cảm ơn ban giám đốc công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tiếp cận với tình hình thực tế tại công ty. Đặc biệt em gửi lời cảm ơn đến Chị kế toán trưởng cùng các anh chị trong công ty đã nhiệt tình hỗ trợ, chỉ dạy em học hỏi kinh
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nghiệm, so sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế. Giúp em hoàn thiện hơn về những kiến thức đã học cũng như thu thập chứng từ và số liệu để hoàn thành tốt bài báo cáo. Cuối cùng em xin chúc ban giám hiệu, khoa kế toán trường đại học Đông Á và ban giám đốc cùng với các anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc. Nhận thức được tầm quan trọng, vai trò và ý nghĩa của cụng tỏc tiền lương trong thời gian thực tập tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên, với kiến thức chuyên ngành học tập tại nhà trường của mình, căn cứ vào tình hình lao động và tiền lương tại Công ty em xin được trình bày khóa luận : “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên ” Nội dung của khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương sau: Chương I : Khái quát chung về Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên. Chương II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên . Chương III: Một số kiến nghị để hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên.
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2.Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 3.Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2 4.Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2 5.Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2 6.Kết cấu đề tài .................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV & SX CAO NGUYÊN.............................................................................................................. 4 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................... 4 1.2 Thông tin công ty ..................................................................................... 4 1.3 Ngành nghề kinh doanh............................................................................ 5 1.4 Sơ đồ tổ chức............................................................................................ 5 1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty.......................................... 9 1.6 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.................................................. 12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TMDV & SX CAO NGUYÊN............................................................................................................ 14 2.1. Lao động, tiền lương................................................................................. 14 2.1.1 Tình hình lao động tại đơn vị.............................................................. 42 2.1.2 Trình độ năng lực của người lao động ................................................ 43 2.1.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương........................................................ 44 2.1.4 Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương ................................... 45 2.1.5 Cách tính lương tại công ty ................................................................. 45 2.2 Các khoản trích theo lương........................................................................ 52 2.3 Kế toán tiền lương .................................................................................... 54 2.3.1 Chứng từ sử dụng ................................................................................ 54
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.3.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 54 2.3.3 Sổ sách sử dụng................................................................................... 54 2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ.......................................................... 55 Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương................................................... 58 2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..................................................... 61 2.4 Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên............................................................................................................. 69 2.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng .................................................................. 69 2.4.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 69 2.4.3 Sổ sách sử dụng................................................................................... 69 2.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ.......................................................... 69 2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..................................................... 70 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 75 3.1. Nhận xét....................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.1 Những thành tựu đạt được...................Error! Bookmark not defined. 3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công tyError! Bookmark not defined. 3.2.Kiến nghị....................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1 Về lao động .........................................Error! Bookmark not defined. 3.2.2 Phương thức trả lương.........................Error! Bookmark not defined. 3.2.3 Hình thức trả lương .............................Error! Bookmark not defined. 3.2.4 Điều kiện và môi trường làm việc.......Error! Bookmark not defined. 3.2.5 Về đãi ngộ thông qua công việc..........Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN.........................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................Error! Bookmark not defined.
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VD Ví dụ BHXH Bảo hiểm xã hội DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng CNV Công nhân viên BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn QL Quản lý TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TGNH Tiền gửi ngân hàng QĐ Quyết định BHTN Bảo hiểm thất nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân TK Tài khoản SXKD Sản xuất kinh doanh
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty .................................................... 5 Bảng 2.1: Số lượng nhân viên qua các năm 2015-2017 ..................................... 42 Bảng 2.2: Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các năm...................................................................................................................... 43 Bảng 2.3: Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng ....................... 46 Bảng 2.4: Hệ số lương theo trình độ ................................................................... 46 Bảng 2.5: Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn........................ 47 Bảng 2.6: Thương theo sản phẩm đối với bộ phận tiếp thị................................. 49 Bảng 2.7: Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận sản xuất.............................. 50
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền lương Sơ đồ 1.2 Các khoản trích theo lương Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của công ty Sơ đồ 2.2 Bộ máy phòng kế toán Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Bảng 2.1 Số lượng nhân viên qua các năm 2015-2017 Bảng 2.2 Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các năm Bảng 2.3 Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng Bảng 2.4 Hệ số lương theo trình độ Bảng 2.5 Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn Bảng 2.6 Thương theo sản phẩm đối với bộ phận tiếp thị Bảng 2.7 Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận sản xuất
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. .................. 7 Hình 1.2: Bộ máy phòng kế toán ........................................................................ 10 Hình 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung..................................... 12 Hình 2.1: Số lượng nhân viên qua các năm 2015-2017...................................... 42
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Tiền lương vừa là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, nó đảm bảo cho cuộc sống người lao động được ổn định và luôn có xu hướng được nâng cao. Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi phí. Như vậy ta thấy tính hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập cao hơn nhằm phục vụ cho cuộc sống của bản thân và gia đình được tốt hơn, còn doanh nghiệp lại muốn tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng chỉ tiêu lợi nhuận. Vì vậy công tác quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng. Đưa ra được một biện pháp quản lý tiền lương tốt sẽ góp phần nâng cao công tác quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút được nguồn lao động có tay nghề cao, đời sống người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp với xu hướng phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn đảm bảo được chi phí tiền lương là hợp lý và hiệu quả. Ngoài ra, việc tính toán và hạch toán các khoản trích nộp theo lương như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này. Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản trích nộp theo lương, Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên, em đã chọn đề tài thực tập: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên”. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp trước hết đưa ra những lý luận chung về tiền lương, tiếp đó đi xem xét thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình hình thực tế của đơn vị nhưng do thời gian có hạn, chắc chắn bài báo cáo vẫn còn thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô giáo để bổ sung vào chuyên đề tốt nghiệp và khắc phục những thiếu sót trên.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2 2.Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyênđể có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty 3.Đối tượng nghiên cứu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên 4.Phạm vi nghiên cứu Do điều kiện về thời gian thực tập và những điều kiện khác có hạn, nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau: - Nghiên cứu tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên - Đặt trọng tâm nghiên cứu phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Số liệu: Lấy số liệu năm 2017 5.Phương pháp nghiên cứu - Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, tập hợp, thống kê. - Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, cục thống kê,… - Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận, các xu hướng để đánh giá tình hình hoạt động của công ty. 6.Kết cấu đề tài Nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 3 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 4 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV & SX CAO NGUYÊN 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên được thành lập từ năm 2008. Tham gia vào ngành bưu chính-chuyển phát ngay từ khi quá trình mở cửa của ngành này mới bắt đầu, công ty đã nhận thấy nhu cầu đối với dịch vụ chuyển phát nhanh ở Việt Nam vẫn có nhiều cơ hội ở phía trước. Và việc tạo ra một hệ thống chuyển phát hiệu quả hơn, đáp ứng được những yêu cầu khắt khe hơn của khách hàng trong bối cảnh khả năng đáp ứng của những hệ thống chuyển phát hiện tại còn chưa thực hiện được là điều hoàn toàn có thể. Với mục tiêu thay đổi diện mạo của ngành chuyển phát Việt Nam với mục đích đem lại cho khách hàng sản phẩm bưu chính mới, với chất lượng và giá cả cạnh tranh để khách hàng có thêm sự lựa chọn mới, cho nên vào ngày 18/10/2007 Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên bắt đầu đi vào hoạt động với mã số thuế là 6000664636 do Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột cấp. 1.2 Thông tin công ty o Tên tiếng việt: Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên o Địa chỉ trụ sở chính: Số 298 đường Lê Duẩn, Phường Tân Thành, TP.Buôn Ma Thuột, Đắc Lắc o Mã số thuế: 6000664636 o Giám đốc: Trương Nho Minh o Điện thoại: 05003979979
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 5 1.3 Ngành nghề kinh doanh  Ngành, nghề kinh doanh Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty STT Tên ngành Mã ngành 1 Vận tải hàng hóa hàng không Chi tiết: Đại lý vận tải hàng hóa bằng đường hàng không. 5120 2 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô. Vận tải hàng hóa đông lạnh bằng ô tô. 4933 3 Đại lý, môi giới ,đấu giá Chi tiết: Đại lý mua bán-ký gởi hàng hóa. Môi giới thương mại. 4610 4 Bốc xếp hàng hóa (trừ bốc xếp hàng hóa cảng hàng không). 5224 5 Cho thuê xe có động cơ. 7710 6 Chuyển phát Chi tiết: Dịch vụ chuyển phát nhanh. Dịch vụ chuyển phát thư. 5320 7 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa Chi tiết: Lưu giữ hàng hóa 5210 (Nguồn: Phòng kinh doanh) Hiện nay, công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên mạng lưới đã phủ khắp 63 tỉnh thành trong cả nước và các quốc gia trên thế giới, cung cấp dịch vụ chuyển phát hỏa tốc, nhận và chuyển phát nhanh tới tận tay khách hàng. Với đầy đủ dịch vụ như: Express, chuyển phát nhanh trước 9h, trong ngày, hẹn giờ, chuyển đảm bảo, chuyển tiết kiệm...v.v. 1.4 Sơ đồ tổ chức 1.4.1. Sơ đồ tổ chức công ty
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 6 TỔNG GIÁM ĐỐC TRỢ LÝ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC CHẤT LƯỢNG PHÓ GIÁM ĐỐC p. Kinh doanh P. CNTT P. Nhân sự P. Pháp chế P. Kế toán P. Chăm sóc khách hàng Trung tâm khai thác khu vực 2 Các trung tâm giao dịch Trung tâm phân phối văn phòng phẩm Đội xe
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 7 Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. (Nguồn: Phòng nhân sự)
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 8 1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty Tổng giám đốc: Có chức năng điều hành mọi hoạt động của tất cả các phòng ban trong công ty, thực hiện việc hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và trước pháp luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phòng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng mới và chăm sóc khách hàng hiện tại. - Lập và triển khai các chiến lược kinh doanh, marketing quảng cáo cho các hoạt động kinh doanh của công ty. - Chịu trách nhiệm về mối quan hệ đối ngoại của công ty với các đối tác nội địa và nước ngoài. - Tìm kiếm thị trường tiềm năng để có thể triển khai cung cấp các dịch vụ của công ty. - Đề xuất các chính sách hợp lý, phù hợp với từng đối tượng khách hàng, phát triển các kênh phân phối hàng hóa. Phòng công nghệ thông tin: Là bộ phận chịu trách nhiệm thiết kế hệ thống giải pháp; Thiết lập các quy trình kiểm tra, xử lý hệ thống và thiết bị của các phòng ban Phòng nhân sự: Có thể nói là cơ quan mang tính diện mạo cho tổ chức, doanh nghiệp. Đây là bộ phận chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về tất cả các công tác tổ chức, nhân sự, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng (PR) của công ty. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao. - Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt. - Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành kế hoạch ngân sách năm, kế hoạch công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ.
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 9 - Thực hiện các báo cáo nội bộ theo quy định của công ty và các báo cáo khác theo yêu cầu của Ban điều hành. - Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của công ty. - Theo dõi, đánh giá năng lực,tư cách, thái độ của CB-CNV khi tiếp xúc với khách hàng để trình lên ban Giám đốc về việc tăng hoặc giảm lương hoặc khen thưởng và kỉ luật. Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm về việc quản lý sổ sách, tổng hợp thông tin thu-chi trong công ty. Nhiệm vụ quản lý tài sản, quyết toán thuế, tư vấn tài chính cho các dự án cho Phòng kinh doanh. Phòng pháp chế: Chịu trách nhiệm về các vấn đề, hoạt động liên quan đến thủ tục, pháp lý. Đảm bảo các hoạt động tổ chức, đầu tư, kinh doanh của công ty thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. - Tham mưu cho ban Giám đốc khai thác, sử dụng các loại vốn cũng như tài sản nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. - Soạn thảo, thẩm định tính pháp lý của các hợp đồng, thỏa thuận, quy định nội bộ. - Cập nhật, lưu trữ các thông tin và cung cấp văn bản pháp luật cho các phòng/ban theo yêu cầu. - Làm thủ tục, hồ sơ liên quan đến việc điều chỉnh giấy phép hoạt động (tăng vốn điều lệ, thay đổi trụ sở…) thành lập chi nhánh, phòng giao dịch. Phòng chăm sóc khách hàng - Đề xuất các phương án chăm sóc khách hàng như chăm sóc khách hàng đang sử dụng dịch vụ, khách hàng mới, khách hàng bỏ và tạm ngưng. - Triển khai và phối hợp tốt với các trung tâm giao dịch về công tác tặng thiệp nhân ngày sinh nhật của khách hàng. 1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty 1.5.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 10 Hình 1.2: Bộ máy phòng kế toán Trực tiếp lãnh đạo …………… Quan hệ hỗ trợ Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 11 1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán Kế toán trưởng Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp). Kế toán tổng hợp Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm kế toán.Quan lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công nợ phải thu, hải trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng tháng.Tất cả báo cáo đều được kế toám trưởng liểm tra trước khi trình Giám Đốc ký. Thủ quỹ - Quản lý tiền mặt tại quỹ, thu chi tiền khi có chứng từ hợp lệ theo quy định của công ty. Khi nhận được Phiếu Thu , Phiếu Chi ( do Kế Toán lập ), kèm theo chứng từ gốc , Thủ quỹ phải : • Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc • Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu ,phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc hay không • Kiểm tra ngày , tháng lập phiếu thu , phiếu chi và chữ ký của người có thẩm quyền. • Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt. • Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi . • Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên • Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ ( viết tay )
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 12 • Cuối ngày , thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế toán - Hàng tháng thủ quỹ phải kiểm kê số tiền trong két đối chiếu với sổ sách kế toán của kế toán 1.6 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 1.6.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :Nhật ký chung Hình 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu kiểm tra 1.6.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: được ghi nhận théo giá gốc - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 13 1.6.3 Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ 1.6.4 Phương pháp kế toán TSCD - Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: Hạch toán theo giá mua - Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 45/2015/TT-BTC ngày 25/04/2017. 1.6.5 Niên độ kế toán -Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx kết thúc vào ngày 31/12/xxxx) - Chế độ kế toán áp dụng: theo thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TMDV & SX CAO NGUYÊN 2.1. Lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương 2.1.1. Tiền lương 2.1.1.1. Khái niệm. - Theo quan niệm của Mác: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động. - Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền lương là giá cả của lao động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động. Ở Việt nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lương được hiểu là một bộ phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà nước phân phối cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ phù hợp với quy luật phân phối theo lao động. Hiện nay theo Điều 55 - Bộ Luật Lao Động Việt Nam quy định tiền lương của người lao động là do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc. Mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định hiện nay là 730.000 đồng/ tháng. - Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền được trả cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của họ dùng để bù đắp lại hao phí lao động của mọi người dùng để bù đắp lại hao phí lao động của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân viên.Tiền lương được quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích người lao động và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động. - Người lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì được trả một số tiền công nhất định. Xét về hiện tượng ta thấy sức lao động được đem trao đổi để lấy tiền công. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hoá, một loại hàng hoá đặc biệt. Và tiền lương chính là giá cả của hàng hoá đặc biệt đó, hàng hoá sức lao động. Vì hàng hoá sức lao động cần được đem ra trao đổi trên thị trường
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 15 lao động trên cơ sở thoả thuận giữa người mua với người bán, chịu sự tác động của quy luật giá trị, quy luật cung cầu. Do đó giá cả sức lao động sẽ biến đổi theo giá cả của các yếu tố cấu thành cũng như quan hệ cung cầu về lao động. Như vậy khi coi tiền công là giá trị của lao động thì giá cả này sẽ hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Giá cả sức lao động hay tiền công có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào cung cầu hàng hoá sức lao động. Như vậy giá cả tiền công thường xuyên biến động nhưng nó phải xoay quanh giá trị sức lao động cung như các loại hàng hoá thông thường khác, nó đòi hỏi một cách khách quan yêu cầu tính đúng, tính đủ giá trị của nó. Mặt khác giá tiền công có biến động như thế nào thì cũng phải đảm bảo mức sống tối thiểu để người lao động có thể tồn tại và tiếp tục lao động. - Mặt khác tiền lương còn là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất sản phẩm do vậy giá trị của sức lao động (tiền lương) còn phụ thuộc vào giá cả của sản phẩm khi được tiêu thụ trên thị trường. 2.1.1.2. Bản chất và chức năng của tiền lương. a. Bản chất phạm trù tiền lương theo cơ chế thị trường. Trong nhiều năm qua, công cuộc đổi mới kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn. Song tình hình thực tế cho thấy rằng sự đổi mới một số lĩnh vực xã hội còn chưa kịp với công cuộc đổi mới chung nhất của đất nước. Vấn đề tiền lương cũng chưa tạo được động lực phát triển kinh tế xã hội. Hiện nay có nhiều ý thức khác nhau về tiền lương, song quan niệm thống nhất đều coi sức lao động là hàng hoá. Mặc dù trước đây không được công nhận chính thức, thị trường sức lao động đã được hình thành từ lâu ở nước ta và hiện nay vẫn đang tồn tại khá phổ biến ở nhiều vùng đất nước. Sức lao động là một trong các yếu tố quyết định trong các yếu tố cơ bản, của quá trình sản xuất, nên tiền lương, tiền công là vốn đầu tư ứng trước quan trọng nhất, là giá cả sức lao động. Vì vậy việc trả công lao động được tính toán một cách chi tiết trong hạch toán kinh doanh của các đơn vị cơ sở thuộc mọi thành phần kinh tế. Để xác định tiền lương hợp lí cần tìm ra cơ sở để tính đúng ,tính đủ giá trị của sức lao động. Người lao
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 16 động sau khi bỏ ra sức lao động,tạo ra sản phẩm thì được một số tiền công nhất định. Vậy có thể coi sức lao động là một loại hàng hoá,một loại hàng hoá đặc biệt. Tiền lương chính là giá cả hàng hoá đặc biệt đó - hàng hoá sức lao động. Hàng hoá sức lao động cũng có mặt giống như mọi hàng hoá khác là có giá trị. Người ta định giá trị ấy là số lượng tư liệu sinh hoạt cần thiết để sản xuất ra nó. Sức lao động gắn liền với con người nên giá trị sức lao động được đo bằng giá trị các tư liệu sinh hoạt đảm bảo nhu cầu tối thiểu cho cuộc sống (ăn, ở, học hành,đi lại ...) và những nhu cầu cao hơn nữa. Song nó cũng phải chịu tác động của các quy luật kinh tế thị trường. Vì vậy, về bản chất tiền công, tiền lương là giá cả của hàng hoá sức lao động, là động lực quyết định hành vi cung ứng sức lao động. Tiền lương là một phạm trù của kinh tế hàng hoá và chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế khách quan. Tiền lương cũng tác động đến quyết định của các chủ doanh nghiệp để hình thành các thoả thuận hợp đồng thuê lao động. b. Chức năng của tiền lương. Tiền lương là một phạm trù kinh tế tổng hợp và bao gồm các chức năng sau: - Tiền lương là công cụ để thực hiện các chức năng phân phối thu nhập quốc dân, các chức năng thanh toán giữa người sử dụng sức lao động và người lao động. - Tiền lương nhằm tái sản xuất sức lao động thông qua việc trao đổi tiền tệ do thu nhập mang lại với các vật dụng sinh hoạt cần thiết cho người lao động và gia đình họ. - Kích thích con người tham gia lao động, bởi lẽ tiền lương là một bộ phận quan trọng của thu nhập, chi phối và quyết định mức sống của người lao động. Do đó tiền lương là công cụ quan trọng trong quản lí. Người ta sử dụng nó để thúc đẩy người lao động hăng hái lao động và sáng tạo, coi như là một công cụ tạo động lực trong sản xuất kinh doanh. 2.1.1.3. Vai trũ và ý nghĩa của tiền lương. a. Vai trò của tiền lương.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 17 Về mặt sản xuất và đời sống tiền lương có 4 vai trò cơ bản sau đây. * Vai trò tái sản suất sức lao động Sức lao động là một dạng công năng sức cơ bắp và tinh thần tồn tại trong cơ thể con người, là một trong các yếu tố thuộc “đầu vào” của sản xuất. Trong quá trình lao động sức lao động bị hao mòn dần với quá trình tạo ra sản phẩm do vậy tiền lương trước hết phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Đây là yêu cầu tất yếu không phụ thuộc vào chế độ xã hội, là cơ sở tối thiểu đầu tiên đảm bảo sự tác động trở lại của phân phối tới sản xuất. Sức lao động là yếu tố quan trọng nhất của lực lượng sản xuất để đảm bảo tái sản xuất và sức lao động cũng như lực lượng sản suất xã hội, tiền lương cần thiết phải đủ nuôi sống người lao động và gia đình họ. Đặc biệt là trong điều kiện lương là thu nhập cơ bản. Để thực hiện chức năng này, trước hết tiền lương phải được coi là giá cả sức lao động.Thực hiện trả lương theo việc, không trả lương theo người, đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động. Mức lương tối thiểu là nền tảng của chính sách tiền lương và tiền công, có cơ cấu hợp lí về sinh học, xã hội học… Đồng thời người sử dụng lao động không được trả công thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước qui định. * Vai trò kích thích sản xuất: Trong quá trình lao động, lợi ích kinh tế là động lực mạnh mẽ thúc đẩy sự hoạt động của con người là động lực mạnh mẽ nhất của tiến bộ kinh tế xã hội. Trong 3 loại lợi ích: xã hội, tập thể, người lao động thì lợi ích cá nhân người lao động là động lực trực tiếp và quan trọng đối với sự phát triển kinh tế. Lợi ích của người lao động là động lực của sản xuất. Chính sách tiền lương đúng đắn là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con người trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội. Vì vậy tổ chức tiền lương và tiền công thúc đẩy và khuyến khích người lao động nâng cao nâng suất, chất lượng và hiệu quả của lao động bảo đảm sự công bằng và xã hội trên cơ sở thực hiện chế độ trả lương. Tiền lương phải đảm bảo:
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 18  Khuyến khích người lao động có tài năng.  Nâng cao trình độ văn hoá và nghiệp vụ cho người lao động.  Khắc phục chủ nghĩa bình quân trong phân phối, biến phân phối trở thành một động lực thực sự của sản xuất. * Vai trò thước đo giá trị: Thước đo giá trị là cơ sở điều chỉnh giá cả cho phù hợp. Mỗi khi giá cả biến động, bao gồm cả giá cả sức lao động hay nói cách khác tiền lương là giá cả sức lao động, là một bộ phận của sản phẩm xã hội mới được sáng tạo nên. Tiền lương phải thay đổi phù hợp với sự dao động của giá cả sức lao động. * Vai trò tích luỹ: Bảo đảm tiền lương của người lao động không những duy trì được cuộc sống hàng ngày mà còn có thể dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động hoặc xảy ra bất trắc. b. Ý nghĩa của tiền lương. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp BHXH, tiền thưởng, tiền ăn ca… Chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng thù lao lao động, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan từ đó kích thích người lao động quan tâm đến thời gian, kết quả và chất lượng lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động, góp phần tiết kiện chi phí về lao động sống, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. 2.1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương. * Nhóm nhân tố thuộc thị trường lao động: Cung - cầu lao động ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương.
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 19 + Khi cung về lao động lớn hơn cầu về lao động thì tiền lương có xu hướng giảm, khi cung về lao động nhỏ hơn cầu về lao động thì tiền lương có xu hướng tăng, còn khi cung về lao động bằng với cầu lao động thì thị trường lao động đạt tới sự cân bằng. Tiền lương lúc này là tiền lương cân bằng, mức tiền lương này bị phá vỡ khi các nhân tố ảnh hưởng tới cung cầu về lao động thay đổi như (năng suất biên của lao động, giá cả của hàng hoá, dịch vụ …). + Khi chi phí sinh hoạt thay đổi, do giá cả hàng hoá, dịch vụ thay đổi sẽ kéo theo tiền lương thực tế thay đổi. Cụ thể khi chi phí sinh hoạt tăng thì tiền lương thực tế sẽ giảm. Như vậy buộc các đơn vị, các doanh nghiệp phải tăng tiền lương danh nghĩa cho công nhân để đảm bảo ổn định cuộc sống cho người lao động, đảm bảo tiền lương thực tế không bị giảm. + Trên thị trường luôn tồn tại sự chênh lệch tiền lương giữa các khu vực tư nhân, Nhà nước, liên doanh … chênh lệch giữa các ngành, giữa các công việc có mức độ hấp dẫn khác nhau, yêu cầu về trình độ lao động cũng khác nhau. Do vậy, Nhà nước cần có những biện pháp điều tiết tiền lương cho hợp lý. * Nhóm nhân tố thuộc môi trường doanh nghiệp: + Các chính sách của doanh nghiệp: các chính sách lương, phụ cấp, giá thành…được áp dụng triệt để phù hợp sẽ thúc đẩy lao động nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, trực tiếp tăng thu nhập cho bản thân. + Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh tới tiền lương.Với doanh nghiệp có khối lượng vốn lớn thì khả năng chi trả tiền lương cho người lao động sẽ thuận tiện dễ dàng. Còn ngược lại nếu khả năng tài chính không vững thì tiền lương của người lao động sẽ rất bấp bênh. + Cơ cấu tổ chức hợp lý hay bất hợp lý cũng ảnh hưởng ít nhiều đến tiền lương.Việc quản lý được thực hiện như thế nào, sắp xếp đội ngũ lao động ra sao để giám sát và đề ra những biện pháp kích thích sự sáng tạo trong sản xuất của người lao động để tăng hiệu quả, năng suất lao động góp phần tăng tiền lương. *Nhóm nhân tố thuộc bản thân người lao động:
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 20 + Trình độ lao động:Với lao động có trình độ cao thì sẽ có được thu nhập cao hơn so với lao động có trình độ thấp hơn bởi để đạt được trình độ đó người lao động phải bỏ ra một khoản chi phí tương đối cho việc đào tạo đó. Có thể đào tạo dài hạn ở trường lớp cũng có thể đào tạo tại doanh nghiệp. Để làm được những công việc đòi hỏi phải có hàm lượng kiến thức, trình độ cao mới thực hiện được, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp thì việc hưởng lương cao là tất yếu. + Thâm niên công tác và kinh nghiệm làm việc thường đi đôi với nhau. Một người qua nhiều năm công tác sẽ đúc rút được nhiều kinh nghiệm, hạn chế được những rủi ro có thể xảy ra trong công việc, nâng cao bản lĩnh trách nhiệm của mình trước công việc đạt năng suất chất lượng cao vì thế mà thu nhập của họ sẽ ngày càng tăng lên. + Mức độ hoàn thành công việc nhanh hay chậm, đảm bảo chất lượng hay không đều ảnh hưởng ngay đến tiền lương của người lao động. * Nhóm nhân tố thuộc giá trị công việc: + Mức hấp dẫn của công việc: công việc có sức hấp dẫn cao thu hút được nhiều lao động, khi đó doanh nghiệp sẽ không bị sức ép tăng lương, ngược lại với công việc kém hấp dẫn để thu hút được lao động doanh nghiệp phải có biện pháp đặt mức lương cao hơn. + Mức độ phức tạp của công việc: Với độ phức tạp của công việc càng cao thì định mức tiền lương cho công việc đó càng cao. Độ phức tạp của công việc có thể là những khó khăn về trình độ kỹ thuật, khó khăn về điều kiện làm việc, mức độ nguy hiểm cho người thực hiện do đó mà tiền lương sẽ cao hơn so với công việc giản đơn. + Điều kiện thực hiện công việc: tức là để thực hiện công việc cần xác định phần việc phải làm, tiêu chuẩn cụ thể để thực hiện công việc, cách thức làm việc với máy móc, môi trường thực hiện khó khăn hay dễ dàng đều quyết định đến tiền lương.
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 21 + Yêu cầu của công việc đối với người thực hiện là cần thiết, rất cần thiết hay chỉ là mong muốn mà doanh nghiệp có quy định mức lương phù hợp. * Các nhân tố khác: Ở đâu có sự phân biệt đối xử về màu da, giới tính, độ tuổi, thành thị và nông thôn, ở đó có sự chênh lệch về tiền lương rất lớn, không phản ánh được mức lao động thực tế của người lao động đã bỏ ra, không đảm bảo nguyên tắc trả lương nào cả nhưng trên thực tế vẫn tồn tại. Sự khác nhau về mức độ cạnh tranh trên thị trường cũng ảnh hưởng tới tiền lương của lao động. 2.1.1.5. Nguyên tắc tính lương. a. Những cơ sở pháp lí của việc quản lí tiền lương trong doanh nghiệp. - Quy định của nhà nước về chế độ trả lương: Năm 1960 lần đầu tiên nhà nước ta ban hành chế độ tiền lương áp dụng cho công chức, viên chức, công nhân ... thuộc các lĩnh vực của doanh nghiệp hoạt động khác nhau. Nét nổi bật trong chế độ tiền lương này là nó mang tính hiện vật sâu sắc, ổn định và quy định rất chi tiết, cụ thể: Năm 1985 với nghị định 235 HĐBT ngày 18/4/1985 đã ban hành một chế độ tiền lương mới thay thế cho chế độ tiền lương năm 1960. Ưu điểm của chế độ tiền lương này là đi từ nhu cầu tối thiểu để tính mức lương tối thiểu song nó vẫn chưa hết yếu tố bao cấp mang tính cứng nhắc và thụ động. Ngày 23/5/1993 chính phủ ban hành các nghị định NĐ25/CP, NĐ26/CP quy định tạm thời chế độ tiền lương mới đối với các doanh nghiệp với mức tiền lương tối thiểu là 144.000 đồng/người/tháng. Những văn bản pháp lí trên đây đều xây dựng một chế độ trả lương cho người lao động, đó là chế độ trả lương cấp bậc. Tiền lương cấp bậc là tiền lương áp dụng cho công nhân căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động của công nhân. Hệ số tiền lương cấp bậc là toàn bộ những quy định của Nhà nước mà doanh nghiệp dựa vào đó để trả lương cho công nhân theo chất lượng và điều kiện lao động khi họ hoàn thành một công việc nhất định.
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 22 Chế độ tiền lương cấp bậc tạo khả năng điều chỉnh tiền lương giữa các nghành, các nghề một cách hợp lí, hạn chế được tính chất bình quân trong việc trả lương, đồng thời còn có tác dụng bố trí công việc thích hợp với trình độ lành nghề của công nhân. Theo chế độ này các doanh nghiệp phải áp dụng hoặc vận dụng các thang lương, mức lương, hiện hành của Nhà nước. - Mức lương: là lượng tiền trả cho người lao động cho một đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng...) phù hợp với các cấp bậc trong thang lương. Thông thường Nhà nước chỉ quy định mức lương bậc I hoặc mức lương tối thiểu với hệ số lương của cấp bậc tương ứng. - Thang lương: là biểu hiện xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa các công nhân cùng nghề hoặc nhiều nghề giống nhau theo trình tự và theo cấp bậc của họ. Mỗi thang lương đều có hệ số cấp bậc và tỷ lệ tiền lương ở các cấp bậc khác nhau so với tiền lương tối thiểu. * Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là văn bản quy định về mức độ phức tạp của công việc và yêu cầu về trình độ lành nghề của công nhân ở một bậc nào đó phải biết gì về mặt kỹ thuật và phải làm được gì về mặt thực hành. Giữa cấp bậc công nhân và cấp bậc công việc có mối quan hệ chặt chẽ. Công nhân hoàn thành tốt ở công việc nào thì sẽ được xếp vào cấp bậc đó. Cũng theo các văn bản nàý nghĩa cán bộ quản lý trong doanh nghiệp được thực hiện chế độ tiền lương theo chức vụ. Chế độ tiền lương chức vụ được thể hiện thông qua các bảng lương chức vụ do Nhà nước quy định. Bảng lương chức vụ gồm có nhóm chức vụ khác nhau, bậc lương, hệ số lương và mức lương cơ bản. b. Phương pháp tính lương. Bộ luật lao động của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chương 2 điều 56 có ghi: “Khi chỉ số giá cả sinh hoạt tăng lên làm cho tiền lương thực tế của người lao động bị giảm sút thì chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu để đảm bảo tiền lương thực tế ”.
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Theo nghị định số 175/1999 ND-CP của Chính phủ ngày 15-12/1999 được tính bắt đầu từ ngày 1/1/2000 mức lương tối thiểu chung là 180.000 đồng/ tháng/ người đối với cơ quan hành chính sự nghiệp, ngày 27/3/2000 ban hành nghị định số 10/2000, ND-CP quy định tiền lương tối thiểu cho các doanh nghiệp. Hiện nay, từ 1/1/2009 mức lương tối thiểu chung là 730.000 đ/ tháng. Tuỳ theo vùng ngành mỗi doanh nghiệp có thể điều chỉnh mức lương của mình sao cho phù hợp. Nhà nước cho phép tính hệ số điều chỉnh tăng thêm không quá 1,5 lần mức lương tối thiểu chung. Hệ số điều chỉnh được tính theo công thức: Kđc = K1 + K2 Trong đó: Kđc : Hệ số điều chỉnh tăng thêm K1 : Hệ số điều chỉnh theo vùng (có 3 mức 0,3; 0,2; 0,1) K2 : Hệ số điều chỉnh theo ngành (có 3 nhóm 1,2; 1,0; 0,8) Sau khi có hệ số điều chỉnh tăng thêm tối đa (Kđc = K1 + K2), doanh nghiệp được phép lựa chọn các hệ số điều chỉnh tăng thêm trong khung của mình để tính đơn giá phù hợp với hiệu quả sản xuất, kinh doanh, mà giới hạn dưới là mức lương tối thiểu chung do chính phủ quy định (tại thời điểm thực hiện từ ngày 01/01/1997 là 144.000 đồng/ tháng) và giới hạn trên được tính như sau: TL minđc = TLmin x (1 + Kđc) Trong đó: TLmin đc : tiền lương tối thiểu điều chỉnh tối đa doanh nghiệp được phép áp dụng. TLmin : là mức lương tối thiểu chung do chính phủ quy định, cũng là giới hạn dưới của khung lương tối thiểu. Kđc : là hệ số điều chỉnh tăng thêm của doanh nghiệp. Như vậy, khung lương tối thiểu của doanh nghiệp là TLmin đến TLminđc doanh nghiệp có thể chọn bất cứ mức lương tối thiểu nào nằm trong khung này, nếu đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định sau:
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 24 + Phải là doanh nghiệp có lợi nhuận. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước mà không có lợi nhuận hoặc lỗ thì phải phấn đấu có lợi nhuận hoặc giảm lỗ. + Không làm giảm các khoản nộp ngân sách Nhà nước so với năm trước liền kề, trừ trường hợp Nhà nước có chính sách điều chỉnh giá ở đầu vào, giảm thuế hoặc giảm các khoản nộp ngân sách theo quy định. + Không làm giảm lợi nhuận thực hiện so với năm trước liền kề, trừ trường hợp Nhà nước có chính sách điều chỉnh tăng giá, tăng thuế, tăng các khoản nộp ngân sách ở đầu vào. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chính sách kinh tế - xã hội thì phải giảm lỗ. 1.1.1.6. Các hình thức trả lương. a. Trả lương theo thời gian. Điều 58 Bộ luật lao động quy định các hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và bậc lương của mỗi người. + Tiền lương tháng là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động. + Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng nhân (x) với 12 tháng và chia (:) cho 52 tuần. + Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng chia cho 26. + Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được xác định bằng cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định của luật lao động (không quá 8 giờ/ ngày). Do những hạn chế nhất định của hình thức trả lương theo thời gian (mang tính bình quân, chưa thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc phục phần nào hạn chế đó, trả lương theo thời gian có thể kết hợp chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động hăng hái làm việc.
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 25 b. Tiền lương theo sản phẩm. Tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra. Việc trả lương theo sản phẩm có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau như trả theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế, trả theo sản phẩm gián tiếp, trả theo sản phẩm có thưởng, theo sản phẩm luỹ tiến. c. Tiền lương khoán. Tiền lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất lượng công việc mà họ hoàn thành. Ngoài chế độ tiền lương, các doanh nghiệp còn tiến hành xây dựng chế độ tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiền thưởng bao gồm thưởng thi đua ( lấy từ quỹ khen thưởng ) và thưởng trong sản xuất kinh doanh (thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng phát minh sáng kiến...). Bên cạnh các chế độ tiền lương, tiền thưởng được hưởng trong quá trình kinh doanh, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong các trường hợp ốm đau, thai sản... Các quỹ này được hình thành một phần do người lao động đóng góp, phần còn lại được tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.1.7. Qũy tiền lương trong doanh nghiệp. Quỹ tiền lương: Là toàn bộ số tiền lương trả cho số CNV của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm: - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và các khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực. - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do những nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 26 - Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy nghề, phụ cấp cônng tác lưu động, phụ cấp cho những người làm công tác khoa học- kỹ thuật có tài năng. - Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp được chia thành 2 loại : tiền lương chính, tiền lương phụ. + Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp. + Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết, ngừng sản xuất được hưởng lương theo chế độ. Trong công tác hạch toán kế toán tiền lương chính của công nhân sản xuất được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lương phụ của công nhân sản xuất được hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản xuất các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp. 1.1.2. Các khoản trích theo lương. 1.1.2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội. Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là 20% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp CNV bị ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động. Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 27 - Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản. - Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp. - Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động. - Chi công tác quản lý quỹ BHXH. Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động. Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho CNV bị ốm đau, thai sản trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng doanh nghiệp, phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH. 1.1.2.2. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế. Quỹ BHYT là khoản tiền được tính toán và trích lập theo tỉ lệ quy định là 3% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Cơ quan Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà nhà nước quy định cho những người đã tham gia đóng bảo hiểm. Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. 1.1.2.3 Kinh phí công đoàn. Kinh Phí Công Đoàn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 28 nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời duy trì hoạt của công đoàn tại doanh nghiệp. Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% KPCĐ trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ số KPCĐ trích được một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. KPCĐ được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động. 2.1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành. 2.1.2.1. Kế toán chi tiết tiền lương. a. Hạch toán số lượng lao động. Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số lượng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công kế toán có thể nắm được từng ngày có bao nhiêu người làm việc, bao nhiêu người nghỉ với lý do gì. Hằng ngày tổ trưởng hoặc người có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng người tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán tiền lương sẽ tập hợp và hạch toán số lượng công nhân viên lao động trong tháng. b. Hạch toán thời gian lao động. Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng Chấm Công. Bảng Chấm Công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng người cụ thể và từ đó để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong doanh nghiệp.
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 29 Hằng ngày tổ trưởng (phòng, ban, nhóm) hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng người trong ngày và ghi vào các ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các kí hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người rồi tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35, 36. Ngày công quy định là 8 giờ nếu giờ còn lẻ thì đánh thêm dấu phẩy. Ví dụ: 24 công 4 giờ thì ghi 24,4. Bảng Chấm Công có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngày và chấm công giờ, chấm công nghỉ bù nên tại phòng kế toán có thể tập hợp tổng số liệu thời gian lao động của từng người. Tuỳ thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản xuất, công tác và trình độ hạch toán đơn vị có thể sử dụng một trong các phương pháp chấm công sau đây: Chấm công ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc khác như họp thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công trong ngày đó. Chấm công theo giờ: Trong ngày người lao động làm bao nhiêu công việc thì chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực hiện công việc đó bên cạnh ký hiệu tương ứng. Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng lương thời gian nhưng không thanh toán lương làm thêm. c. Hạch toán kết quả lao động. Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. Do phiếu là chứng từ xác nhận số lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân người lao động nên nó làm cơ sở để kế toán lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động. Phiếu này được lập thành 02 liên: 1 liên lưu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lương để làm thủ tục thanh toán
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 30 cho người lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của người giao việc, người nhận việc, người kiểm tra chất lượng và người duyệt. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành được dùng trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng theo hình thức lương trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc lương khoán theo khối lượng công việc. Đây là những hình thức trả lương tiến bộ nhất đúng nguyên tắc phân phối theo lao động, nhưng đòi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ và kiểm tra chất lượng sản phẩm một cách nghiêm ngặt. d. Hạch toán tiền lương cho người lao động. Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian động cũng như số ngày công lao động của người sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền lương cho từng người lao động ngoài Bảng Chấm Công ra thì các chứng từ kèm theo là bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoàn thành. Bảng thanh toán tiền lương: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng theo từng bộ phận ( phòng, ban, tổ, nhóm) tương ứng với bảng chấm công. Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ về lao động như: Bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoàn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương, chuyển cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương. Bảng này được lưu tại phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp vào cột “ ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay. Từ Bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiền lương lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 31 2.1.3. Kế toán tổng hợp tiền lương. 2.1.3.1. Chứng từ lao động. Muốn tổ chức tốt kế toán tiền lương, BHXH chính xác thì phải hạch toán lao động chính xác là điều kiện để hạch toán tiền lương và bảo hiểm chính xác theo quy định hiện nay, chứng từ lao động tiền lương bao gồm: - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán lương. - Phiếu nghỉ BHXH. - Bảng thanh toán BHXH. - Phiếu xác nhận sản phẩm và công việc đã hoàn thành. - Phiếu báo làm thêm giờ. 2.1.3.2. Chứng từ kế toán Dựa vào chứng từ lao động nêu trên nhân viên hạch toán phân xưởng tổng hợp là làm báo cáo gửi lên phòng lao động tiền lương và phòng kế toán để tổng hợp và phân tích tình hình chung toàn doanh nghiệp, phòng kế toán dựa vào các tài liệu trên và áp dụng các hình thức tiền lương để làm bảng thanh toán lương và tính BHXH, BHYT, KPCĐ. Căn cứ vào bảng thanh toán lương kế toán viết phiếu chi, chứng từ tài liệu về các khoản khấu trừ trích nộp. 2.1.3.3. Thủ tục hạch toán Từ bảng chấm công kế toán cộng sổ công làm việc trong tháng, phiếu báo làm thêm giờ, phiếu xác nhận sản phẩm, kế toán tiến hành trích lương cho các bộ phận trong doanh nghiệp. Trong bảng thanh toán lương phải phản ánh được nội dung các khoản thu nhập của người lao động được hưởng, các khoản khấu trừ BHXH, BHYT, và sau đó mới là số tiền còn lại của người lao động được lĩnh. Bảng thanh toán lương là cơ sở để kế toán làm thủ tục rút tiền thanh toán lương cho công nhân viên. Người nhận tiền lương phải ký tên vào bảng thanh toán lương. Theo quy định hiện nay, người lao động được lĩnh lương mỗi tháng 2 lần, lần đầu tạm ứng lương kỳ I, lần II nhận phần lương còn lại sau khi đã trừ đi các khoản khấu trừ vào lương theo quy định.
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 32 Để phục vụ yêu cầu hạch toán thì tiền lương được chia ra làm 2 loại: * Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho CNV trong thời gian CNV thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực). * Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho CNV trong thời gian CNV thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian CNV nghỉ được hưởng lương theo quy định của chế độ (nghỉ phép, nghỉ do ngừng sản xuất ...). Việc phân chia tiền lương thành lương chính lương phụ có ý nghĩa quan trọng đối với công tác kế toán và phân tích tiền lương trong giá thành sản phẩm. Tiền lương chính của công nhân sản xuất gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm và được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lương phụ của công nhân viên sản xuất không gắn liền với các loại sản phẩm nên được hạch toán gián tiếp vào chi phí sản xuất sản phẩm. 2.1.3.4. Tài khoản kế toán sử dụng hạch toán tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ * Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng 2 tài khoản chủ yếu. - TK334- Phải trả công nhân viên: là tài khoản được dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương (tiền công), tiền thưởng, BHXH và các khoản khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334 TK 334 - Các khoản khấu trừ vào tiền công, Tiền lương, tiền công và các lương của tiền lương của CNV khoản khác còn phải trả cho CNV chức - Tiền lương, tiền công và các khoản khác đã trả cho CNV - Kết chuyển tiền lương công nhân viên chức chưa lĩnh Dư nợ (nếu có): số trả thừa Dư có: Tiền lương, tiền công và các Cho CNV chức khoản khác còn phải trả CNV chức
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 33 - TK 338: “Phải trả và phải nộp khác”: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của toà án (tiền nuôi con khi li dị, nuôi con ngoài giá thú, án phí,...) giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mượn tạm thời, nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ... Kết cấu và nội dung phản ánh TK338 TK 338 - Các khoản đã nộp cho cơ quan - Trích KPCĐ, BHXH, BHYT quản lý theo tỷ lệ quy định - Các khoản đã chi về kinh phí công - Tổng số doanh thu nhận trước phát đoàn sinh trong kì - Xử lý giá trị tài sản thừa - Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ - Kết chuyển doanh thu nhận trước - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý vào doanh thu bán hàng tương ứng - Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, từng kỳ phải trả được hoàn lại. - Các khoản đã trả đã nộp khác Dư nợ (Nếu có): Số trả thừa, nộp thừa Dư có: Số tiền còn phải trả, phải nộp và Vượt chi chưa được thanh toán giá trị tài sản thừa chờ xử lý
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 34 Tài khoản 338 chi tiết làm 6 khoản: 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3387 Doanh thu nhận trước 3388 Phải nộp khác Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong quá trình hạch toán như 111, 112, 138... 1.2.2.5. Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. - Hàng tháng, tính ra tổng số lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên. ( Bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp khu vực…) và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi. Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Nợ TK 627( 6271- chi tiết phân xưởng): phải trả nhân viên quản lý phân xưởng. Nợ TK 641 ( 6411): phải trả cho nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Nợ TK 642 (6421): Phải trả cho bộ phận nhân công quản lý DN. Có TK 334: Tổng số thù lao lao động phải trả. - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định: Nợ các TK 622, 627 ( 6271), 641 (6411) ,642 ( 6421): phần tính vào chi phí kinh doanh theo tỷ lệ với tiền lương và các khoản phu cấp lương (19%) Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của công nhân viên chức (6%) Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384 ): Tổng số KPCĐ, BHXH và BHYT phải trích - Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ: Nợ TK 622 ( chi tiết đối tượng ): Phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 35 Nợ TK 627 (6271- chi tiết phân xưởng): Phải trả nhân viên quản lý phân xưởng. Nợ TK 641( 6411): Phả trả cho nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Nợ TK 642(6421): Phả trả cho bộ phận nhân công quản lý DN. Có TK 334: Tổng số thù lao lao động phảI trả. - Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng. Nợ TK 431 ( 4311): Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng. Có TK 334: Tổng số tiền thưởng phả trả cho CNV. - Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV trong kỳ. Nợ TK 338 (3383). Có TK 334. - Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV( theo quy định, sau khi đóng BHXH, BHYT và thuế thu nhập cá nhân, tổng các khoản khấu trừ không được vượt quá 30% số còn lại ): Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ. Có TK 333 ( 3335) : Thuế thu nhập cỏ nhõn phải nộp. Có TK 141 : Số tạm ứng trừ vào lương. Có TK 138 : Các khoản bồi thường vật chất, thiệt hại… - Thanh toán thù lao ( tiền công, tiền lương…) BHXH, tiền thưởng cho CNVC Nếu thanh toán bằng tiền. Nợ TK 334: Các khoản đã thanh toán. Có TK 111: Thanh toán bằng tiền mặt. Có TK 112: Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng. Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hoá: BT1) Ghi nhận giá vốn vật tư, hàng hoá: Nợ TK 632. Có TK liên quan ( 152, 153, 154, 155…) BT2) Ghi nhận giá thanh toán: Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT). Có TK 512: Giá thanh toán không có thuế GTGT. Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 36 - Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ: Nợ TK 338 ( 3382, 3383, 3384 ). Có TK liên quan (111, 112…). - Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại doanh nghiệp: Nợ TK 338( 3382). Có TK 111,112. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số tiền công nhân đi vắng chưa lĩnh: Nợ TK 334 Có TK 338 (3388). Trường hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH (kể cả số vượt chi ) lớn hơn số phải trả, phải nộp được cấp bù, ghi: Nợ TK 111, 112: Số tiền được cấp bù đã nhận. Có TK 338: Số được cấp bù ( 3382, 3383).
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 37 Sơ đồ 1.1: kế toán các khoản phải thanh toán cho công nhân viên. 2.1.4. Hình thức sổ kế toán. Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau: - Nhật Ký Chung - Nhật Ký Sổ Cái - Chứng Từ Ghi Sổ - Nhật Ký Chứng Từ + Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lượng sổ sách gồm: Sổ nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ TK 141,138,333 TK 334 TK 622 TK 6271 TK 111,512 Tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả CNV CNTT sản xuất Nhân viên PX Thanh toán lương, thưởng. BHXH và các khoản khác cho CNV TK 3383,3384 Phần đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT TK 641,642 NV bán hàng, quản lý DN TK 431 tiền thưởng và phúc lợi TK 3383 BHXH phải Trả trực iếp Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên (tạm ứng, bồi thường vật chất, thuế thu nhập)
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 38 nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ 1.2: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung + Nhật Ký Sổ Cái: Là hình thức kế toán trực tiếp, đơn giản bởi đặc trưng về số lượng sổ, loại sổ, kết cấu sổ, các loại sổ cũng như hình thức Nhật Ký Chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc. Nhật ký đặc biệt Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối TK Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết
  • 49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 39 Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ 1.3: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái + Nhật Ký Chứng Từ: Hình thức này có đặc trưng riêng về số lượng và loại sổ. Trong hình thức Nhật Ký Chứng Từ có 10 Nhật Ký Chứng Từ, được đánh số từ Nhật Ký Chứng Từ số 1-10. Hình thức kế toán này nó tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo tài khoản đối ứng Nợ. Nhật Ký Chứng Từ kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế và kết hợp việc hạch Sổ quỹ tiền mặt và sổ tài sản Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ/ thẻ kế toán chi tiết Nhật ký Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết
  • 50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 40 toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ 1.4: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký Chứng từ + Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ được hình thành sau các hình thức Nhật Ký Chung và Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi Nhật Ký Bảng kê (1-11) Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Nhật ký chứng từ (1-10) Thẻ và sổ kế toán chi tiết (theo đối tượng) Sổ cái tài khoản Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết (theo đối tượng)
  • 51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 41 với việc ghi sổ cái thành 2 bước công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao động kế toán, khắc phục những bạn chế của hình thức Nhật Ký Sổ Cái. Đặc trưng cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu hình thức kế toán được áp dụng là: Chứng Từ Ghi Sổ. Số lượng và các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ - ghi sổ sử dụng các sổ tổng hợp chủ yếu sau: - Sổ chứng từ - Ghi sổ - Sổ nhật ký tài khoản - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Nhật ký tổng quát - Sổ cái tài khoản - Sổ tổng hợp cho từng tài khoản -Sổ chi tiết cho một số đối tượng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ 1.5-: Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
  • 52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 42 2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên. 2.2.1. Tình hình lao động tại đơn vị Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình kinh doanh Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp, lao động phổ thông nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vận chuyển. Với phương trâm khách hàng là trên hết, công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện qua số liệu sau: Bảng 2.1:Số lượng nhân viên qua các năm 2015-2017 Năm Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số lượng 18 25 21 (Nguồn: Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên) Hình 2.1: Số lượng nhân viên qua các năm 2015-2017 0 5 10 15 20 25 30 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số lượng Số lượng
  • 53. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 43 Qua bảng số liệu về tình nhân sự của công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên có sự biến động qua các năm. Ta thấy năm 2015 số lượng nhân viên của công ty là 18 nhân viên. Sang năm 2016 số lượng nhân viên tăng lên 5 nhân viên, ứng với tỷ lệ tăng 27,7%. Năm 2017 số lượng nhân viên giảm xuống còn 21 nhân viên, giảm 4 người so với năm 2016 2.2.2 Trình độ năng lực của người lao động Bảng 2.2: Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các năm Chỉ tiêu Năm 2015 Tỷ trọng Năm 2016 Tỷ trọng Năm 2017 Tỷ trọng Năm 2016/2015 Năm 2017/2016 +/- % +/- % Tổng nhân viên 18 100 25 100 21 100 Trên Đại học 1 6 1 4 1 5 0 - 0 - Đại học 2 11 3 12 3 14 1 50.00 0 - Cao đẳng 4 22 6 24 3 14 2 50.00 -3 (50.00) Trung cấp 9 50 13 52 13 62 4 44.44 0 - Khác 2 11 2 8 1 5 0 - -1 (50.00) (Nguồn: Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên) Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2015 số lượng nhân viên là 18 người, nhưng qua năm 2016 số lượng nhân viên tăng lên
  • 54. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 44 25 người. Cụ thể tăng 7 nhân viên (25-18), như vậy số lượng nhân viên năm 2016 tăng 27,7% so với năm 2015 (7/18*100). Điều này chứng tỏ trong năm 2016công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên mở rộng quy mô kinh doanh, nên số lượng nhân viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường kinh doanh của công ty đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Ngược lại sang năm 2017 số lượng nhân viên lại giảm xuống một cách đột ngột. Cụ thể từ 25 nhân viên xuống còn 21 nhân viên, giảm 4 nhân viên (25-21). Vậy nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị thu hẹp, dẫn tới số lượng nhân viên giảm. Qua bảng trên ta cũng thấy được trình độ học vấn của nhân viên công ty. Cụ thể: Năm 2015: Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 6%, Đại học chiếm 11%, cao đẳng là 22%, trung cấp là 50% và lao động phổ thông là 11%. Với kết cấu lao động và sự phân bổ lao động như trên là tương đối phù hợp với công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên nói riêng và mô hình công ty sản xuất nói chung. Năm 2016 tỷ trọng trình độ đại học là 4%, đại học là 12%, cao đẳng là 24%, trung cấp là 52%, và lao động phổ thông là 8% Năm 2017 Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 5%, Đại học chiếm 14%, cao đẳng là 14%, trung cấp là 62% và lao động phổ thông là 5%. 2.2.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương Quỹ tiền lương của Công Ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ công của Công ty. Hiện nay Công ty TNHH TMDV & SX Cao Nguyên xây dựng quỹ tiền lương trên tổng Doanh thu là 22%. Hàng tháng phòng kế toán tổng hợp toàn bộ doanh số sau đó nhân với 22%. Đó là quỹ lương của Công ty tháng đó. Ví dụ: Doanh thu của Công Ty tháng 12 năm 2017 đạt 441.089.000 đồng thì quỹ lương dự phòng của Công y sẽ là 441.089.000 x 22% = 97.039.581 đồng.
  • 55. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 45 2.2.4 Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương Lương được thanh toán vào ngày cuối cùng của tháng. Nếu tháng nào 30 ngày thì sẽ thanh toán vào ngày thứ 30, tháng nào 31 ngày thì sẽ thanh toán lương và ngày thứ 31 của tháng đó Hình thức chi trả lương: trả bằng tiền mặt, hàng tháng nếu nhân viên cần tiền có thể làm phiếu yêu cầu ứng lương để tạm ứng tiền lương trước. Cuối tháng sẽ trừ vào lương khi lãnh lương 2.2.5 Cách tính lương tại công ty Do tính chất ngày nghề kinh doanh mặt hàng tương đối đặc biệt nên chế độ tính lương của công ty cũng tương đối phức tạp, tuỳ theo bộ phận sẽ có cách tính lương khác nhau. Sau đây là những cách tính lương mà công ty đang áp dụng:  Đối với bộ phận hành chính, văn phòng Tuỳ thuộc vào trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm của từng nhân viên sẽ có mức lương cơ bản khác nhau.