Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống Thông tin Kinh doanh Trường Đại học Kinh Tế. Tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của các cửa hàng kinh doanh, từ phương thức kinh doanh, đặc điểm mặt hàng kinh doanh, đầu vào đầu ra sản phẩm,… đến phương diện quản lý cũng như điều kiện kinh tế của các cửa hàng này.
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống Thông tin Kinh doanh Trường Đại học Kinh Tế.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Lê Trọng Phước Thạc sĩ Lê Viết Mẫn
Lớp: K44 – Tin học kinh tế
Khóa học:
Huế, tháng 5 năm
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................... vi
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 9
I. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 9
II. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. 9
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 10
IV. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 10
V. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ............................................................................... 11
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................................... 12
Chương 1: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ THỰC TRẠNG VIỆC ỨNG
DỤNG WEBSITE BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN..................................................... 12
1.1. Cơ sở phương pháp luận .................................................................................... 12
1.1.1. Thương mại điện tử và các khái niệm cơ bản.............................................. 12
1.1.2. Khái niệm ASP.NET ................................................................................... 18
1.1.3. HTML, CSS................................................................................................. 19
1.1.4. dotNET Framework (.NET Framework)..................................................... 20
1.1.5. Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu................................................... 22
1.2. Thực trạng và yêu cầu đối với hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại
điện tử hiện nay......................................................................................................... 25
1.2.1. Thực trạng.................................................................................................... 25
1.2.2. Cơ hội và thách thức.................................................................................... 29
Chương 2: XÂY DỰNG SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ............... 34
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước ii
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
2.1. Mô tả hoạt động của hệ thống............................................................................ 34
2.2. Phân tích, thiết kế hệ thống................................................................................ 35
2.2.1. Sơ đồ chức năng kinh doanh (Business Function Diagram – BFD) ........... 35
2.2.2. Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram – CD) ................................................... 35
2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram – DFD) ...................................... 36
2.2.4. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ .................................................................... 41
2.3. Cấu trúc dữ liệu các bảng................................................................................... 42
2.3.1. Bảng nhân viên ............................................................................................ 42
2.3.2. Bảng thành viên ........................................................................................... 42
2.3.3. Bảng đặt hàng .............................................................................................. 43
2.3.4. Bảng mặt hàng ............................................................................................. 43
2.4. Thiết kế giao diện............................................................................................... 44
2.4.1. Trang chủ ..................................................................................................... 44
2.4.2. Trang giới thiệu ........................................................................................... 45
2.4.3. Trang liên hệ ................................................................................................ 46
2.4.4. Trang chi tiết sản phẩm................................................................................ 46
2.4.5. Trang quản trị .............................................................................................. 47
2.4.6. Trang giỏ hàng............................................................................................. 48
Chương 3: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG ........................................................................... 49
3.1. Thông tin chung ................................................................................................. 49
3.2. Cài đặt CSDL ..................................................................................................... 51
3.3. Cấu hình kết nối và khởi chạy website .............................................................. 54
3.4. Giới thiệu một số quy trình hoạt động của hệ thống.......................................... 57
3.4.1. Quy trình đặt hàng (Dành cho người mua).................................................. 57
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước iii
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
3.4.2. Quy trình xem và duyệt đơn hàng (Dành cho người bán)........................... 59
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 63
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước iv
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt tiếng Việt
TMĐT: Thương mại điện tử
CSDL: Cơ sở dữ liệu
HQTCSDL: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Viết tắt tiếng Anh
ASP.NET: Active Server Pages with .NET Framework
HTML, XHTML: (Extensible) HyperText Markup Language
XML: eXtensible Markup Language
EDI: Electronic Data Interchange
B2B: Business to Business
B2C: Business to Customer
C2C: Customer to Customer
W3C: World Wide Web Consortium
SVG: Scalable Vector Graphics
XUL: XML User Interface Language
CSS: Cascading Style Sheets
GUI: Graphical User Interface
SQL: Structured Query Language
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước v
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. Ba cấp độ phát triển của TMĐT ..............................................................................13
Hình 1.2. Các loại hình giao dịch B2B cơ bản.......................................................................15
Hình 1.3. Quan hệ giữa thông tin, dữ liệu và CSDL...........................................................23
Hình 1.4. Vị trí của hệ quản trị CSDL trong hệ thống........................................................24
Hình 2.1. Sơ đồ chức năng kinh doanh BFD..........................................................................35
Hình 2.2. Sơ đồ ngữ cảnh CD........................................................................................................35
Hình 2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 0..............................................................................36
Hình 2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Quản lý tài khoản.............37
Hình 2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Quản lý gian hàng............38
Hình 2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Quản lý bán hàng .............39
Hình 2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Tìm kiếm..............................40
Hình 2.8. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Thống kê-báo cáo.............40
Hình 2.9. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Liên hệ-hỏi đáp .................41
Hình 2.10. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ...............................................................................41
Hình 2.11. Bảng nhân viên (Employee)....................................................................................42
Hình 2.12. Bảng thành viên (Member)......................................................................................42
Hình 2.13. Bảng đặt hàng (Order)...............................................................................................43
Hình 2.14. Bảng mặt hàng (Product)..........................................................................................43
Hình 2.15. Giao diện trang chủ.....................................................................................................44
Hình 2.16. Giao diện trang giới thiệu.........................................................................................45
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước vi
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Hình 2.17. Giao diện trang liên hệ ..............................................................................................46
Hình 2.18. Giao diện trang chi tiết sản phẩm .........................................................................46
Hình 2.19. Giao diện trang quản trị ............................................................................................46
Hình 2.20. Giao diện trang giỏ hàng ..........................................................................................47
Hình 3.1. Thông tin máy ảo sử dụng cài đặt ...........................................................................48
Hình 3.2. Thông tin phiên bản Microsoft SQL Server 2012............................................49
Hình 3.3. Thông tin phiên bản Microsoft Visual Studio Ultimate 2013.....................49
Hình 3.4. Thư mục copy file CSDL............................................................................................50
Hình 3.5. Thư mục paste file CSDL...........................................................................................50
Hình 3.6. Attach Database ..............................................................................................................51
Hình 3.7. Đính kèm CSDL snshue_db ......................................................................................51
Hình 3.8. Kết thúc cài đặt CSDL .................................................................................................52
Hình 3.9. Khởi chạy dự án SNSHUE.........................................................................................53
Hình 3.10. Connect to Database...................................................................................................53
Hình 3.11. Change Data Source ...................................................................................................54
Hình 3.12. Add Connection............................................................................................................54
Hình 3.13. Advanced Properties...................................................................................................55
Hình 3.14. Thay đổi mã kết nối....................................................................................................55
Hình 3.15. Kết thúc cấu hình và khởi chạy .............................................................................56
Hình 3.16. Đăng ký người dùng mới..........................................................................................56
Hình 3.17. Đăng nhập tài khoản...................................................................................................57
Hình 3.18. Thêm sản phẩm vào giỏ hàng.................................................................................57
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước vii
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Hình 3.19. Kiểm tra giỏ hàng và tiến hành đặt hàng...........................................................57
Hình 3.20. Đường dẫn đến trang quản lý người bán...........................................................58
Hình 3.21. Quản lý thêm sản phẩm mới ...................................................................................58
Hình 3.22. Xem thông tin hóa đơn đặt hàng...........................................................................59
Hình 3.23. Cập nhật trạng thái cho đơn hàng.........................................................................59
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước viii
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Cạnh tranh, thuật ngữ không thể tách rời trong bất cứ một nền kinh tế phát triển
nào, là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế cụ thể như nhà buôn, thương nhân, nhà
phân phối, nhà sản xuất, người tiêu dùng,… nhằm thu về mình nhiều lợi ích nhất.
Bởi vì cạnh tranh, con người không ngừng tìm kiếm và phát triển nhiều phương
thức để biểu đạt thế mạnh của mình, nơi nào có những đối tượng mang lại lợi ích cho
mình thì họ sẵn sàng chen chân vào mong đứng ở vị trí dẫn đầu. Giờ đây, bên cạnh
việc ra đời thương mại điện tử, đã tạo nên một thị trường cạnh tranh mới mẻ dành cho
các chủ thể kinh tế này - thị trường trực tuyến. Có rất nhiều cách để cạnh tranh trên thị
trường này: thương nhân có thể liên tục truyền bá hình ảnh của mình thông qua những
mẩu tin trên các trang mạng xã hội, các diễn đàn nhiều thành viên, các website được
nhiều người ghé thăm; người mua thông qua internet có thể tìm tòi các món hời giảm
giá, những coupon ưu đãi, hay thậm chí bỏ ra lượng lớn thời gian để đón đầu những
thông tin mặt hàng số lượng có hạn (limited edition) để đặt hàng sớm, ra sức đẩy các
tài khoản ảo của mình lên mức VIP để giành được những món hàng chất lượng cao với
giá ưu đãi,…
Đứng trước tình hình trên, rất nhiều thông tin sản phẩm rất khó để chứng thực,
độ tin cậy không cao,…nhiều người bắt đầu tìm đến những website bán hàng có tích
hợp thanh toán an toàn, ở đó thông tin được rõ ràng đích xác hơn, mặt hàng được tập
trung và trình bày thuận tiện hơn, khách hàng với người bán thuận tiện hơn trong việc
trao đổi thông tin. Hiểu được nhu cầu đó tôi quyết định lựa chọn tìm hiểu đề tài “Phân
tích, thiết kế và xây dựng sàn giao dịch thương mại điện tử”.
II. Mục tiêu của đề tài
- Đưa ra cơ sở lý luận về website thương mại điện tử.
- Đánh giá thực trạng bán hàng, mức độ ứng dụng thương mại điện tử trong việc
kinh doanh của các cửa hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 9
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
- Xây dựng website tích hợp đủ các tính năng cần thiết để quảng bá sản phẩm,
tiến hành các giao dịch thương mại, gây dựng thương hiệu cho các cửa hàng.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
*Đối tượng nghiên cứu:
Tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của các cửa hàng kinh doanh, từ
phương thức kinh doanh, đặc điểm mặt hàng kinh doanh, đầu vào đầu ra sản phẩm,…
đến phương diện quản lý cũng như điều kiện kinh tế của các cửa hàng này.
Nghiên cứu nhu cầu sử dụng internet trong kinh doanh, việc ứng dụng thương
mại điện tử, cách thức tiến hành xây dựng một sàn giao dịch thương mại điện tử, các
yêu cầu cần có đối với một sàn giao dịch thương mại điện tử.
*Phạm vi nghiên cứu:
- Địa điểm: Các cửa hàng quần áo, phụ kiện thời trang trên đường Lê Huân –
Thành Phố Huế.
- Thời gian: 10/02/2014 – 17/05/2014.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tham khảo các tài liệu liên quan từ các nguồn
như sách vở, báo chí, các tài liệu được đối tượng cung cấp, các website, diễn đàn từ đó
phục vụ cho việc xây dựng đề tài, sản phẩm website.
Phương pháp quan sát: quan sát quy trình làm việc, quan sát những đặc điểm
bên ngoài của một cửa hàng thông thường (số lượng nhân viên, thời gian hoạt động,
phương tiện liên lạc, trao đổi,…)
Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp gặp trực tiếp (hoặc gián tiếp qua các
phương tiện truyền thông) các đối tượng tham gia, có liên quan đến đề tài nhằm thu
được thông tin xác thực, có chính kiến của đối tượng đó.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 10
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống: tổng hợp các thông tin đã thu thập
và phân tích thực tế qua đó thiết kế hệ thống mang tính ứng dụng phù hợp với thực
tiễn yêu cầu.
V. Tóm tắt nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở phương pháp luận và thực trạng việc ứng dụng website
bán hàng trực tuyến.
Đưa ra các khái niệm cơ bản được sử dụng để xây dựng nên đề tài như: thương
mại điện tử, ASP.NET, HTML, CSS, dotNET Framework, CSDL, HQTCSDL,... Tìm
hiểu và nêu ra được thực trạng việc ứng dụng TMĐT hiện nay, nói rõ các cơ hội và
thách thức đặt ra khi tiến hành ứng dụng TMĐT.
Chương 2: Xây dựng sàn giao dịch thương mại điện tử.
Đưa ra các sơ đồ, bảng biểu trong việc thiết kế và xây dựng Sàn giao dịch thương
mại điện tử. Trình bày các hình ảnh minh họa cho giao diện của website Sàn giao dịch
thương mại điện tử SNSHUE được tạo ra trong quá trình hoàn thành khóa luận.
Chương 3: Cài đặt hệ thống.
Đưa ra thông tin chung của hệ thống yêu cầu khi khởi tạo và hoạt động của
website được xây dựng, cách cài đặt cấu hình hệ thống để website có thể hiển thị đầy
đủ trên máy tính. Nêu ra một số quy trình có hình ảnh minh họa trong quá trình hoạt
động của hệ thống như: quy trình đặt hàng, quy trình xem và duyệt đơn hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 11
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ THỰC TRẠNG
VIỆC ỨNG DỤNG WEBSITE BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN
1.1. Cơ sở phương pháp luận
1.1.1. Thương mại điện tử và các khái niệm cơ bản
a. Khái niệm thương mại điện tử
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về “thương mại điện tử” nhưng tựu
trung lại có hai quan điểm lớn trên thế giới đó là Quan điểm theo nghĩa rộng và quan
điểm theo nghĩa hẹp.
Theo nghĩa rộng thương mại điện tử có thể được hiểu là các giao dịch tài chính
và thương mại bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử; chuyển tiền điện
tử và các hoạt động gửi rút tiền bằng thẻ tín dụng. Ủy ban Châu Âu đưa ra định nghĩa
về Thương mại điện tử như sau: Thương mại điện tử được hiểu là việc thực hiện hoạt
động kinh doanh qua các phương tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu
điện tử dưới dạng text, âm thanh và hình ảnh. Thương mại điện tử gồm nhiều hành vi
trong đó hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử, giao nhận
các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận
đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua sắm công
cộng, tiếp thị trực tiếp tới người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng. Thương mại
điện tử được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu dùng, các
thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung cấp thông
tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc sức khỏe,
giáo dục ) và các hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo).
Theo nghĩa hẹp: Thương mại điện tử chỉ bao gồm những hoạt động thương mại
được thực hiện thông qua mạng Internet mà không tính đến các phương tiện điện tử
khác như điện thoại, fax, telex...
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 12
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới: Thương mại điện tử bao gồm việc sản
xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên
mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình cả các sản phẩm được giao
nhận cũng như những thông tin số hóa thông qua mạng Internet.
Có nhiều cấp độ thực hiện Thương mại điện tử: Ở cấp độ cơ bản, doanh nghiệp
có thể mới chỉ có website trưng bày thông tin, hình ảnh, tìm kiếm khách hàng qua
mạng, liên hệ với khách hàng qua Email mà thôi. Cấp độ cao hơn thì doanh nghiệp đã
có thể thực hiện một số giao dịch trên mạng như cho khách hàng đặt hàng thẳng từ trên
mạng, quản lý thông tin khách hàng, đơn hàng bằng cơ sở dữ liệu tự động trên mạng,
có thể xử lý thanh toán qua mạng bằng thẻ tín dụng…
Hình 1.1: Ba cấp độ phát triển của TMĐT.
Đối với tình hình Việt Nam hiện nay thì Thương mại điện tử giúp rất nhiều cho
việc Marketing và tìm kiếm khách hàng qua mạng, đặc biệt là các Doanh nghiệp sản
xuất hàng hóa xuất khẩu. Chúng ta không nên nghĩ rằng phải có thanh toán qua mạng
mới là Thương mại điện tử.
b. Các cơ sở để phát triển thương mại điện tử
Để phát triển thương mại điện tử cần phải có các yếu tố cơ sở sau:
Hạ tầng kỹ thuật internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải các nội dung
âm thanh, hình ảnh trung thực sống động.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 13
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Hạ tầng pháp lý: phải phải có luật về TMĐT công nhận tính pháp lý của các
chứng từ điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng; phải có luật bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ, sở hữu riêng tư, bảo vệ người tiêu dùng v.v. để điều chỉnh các giao dịch
qua mạng.
Phải có cơ sở thanh toán điện tử an toàn, bảo mật. Thanh toán điện tử qua thẻ,
qua tiền điện tử, thanh toán qua EDI. Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh
toán điện tử rộng khắp
Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát nhanh chóng, kịp thời và tin cậy
Phải có hệ thống an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép,
chống virus, chống thoái thác.
Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, thương mại điện tử
để triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng.
c. Các loại hình giao dịch trong thương mại điện tử
Trong thương mại điện tử có ba chủ thể tham gia là: Doanh nghiệp(B) giữ vai
trò là động lực phát triển thương mại điện tử, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết
định sự thành công của thương mại điện tử và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng,
điều tiết và quản lý. Từ mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại hình giao dịch
thương mại điện tử sau: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C ... trong đó B2B và B2C ,C2C là
ba loại hình giao dịch TMĐT quan trọng nhất.
Mô hình B2B (Business to Business)
Mô hình B2B (Business to Business) áp dụng trong quá trình buôn bán giữa các tổ
chức, giữa các doanh nghiệp. Trong mô hình B2B trên Internet vấn đề quan trọng nhất
là trao đổi các thông tin thương mại có cấu trúc và mua bán tự động giữa hai hệ thống
khác nhau. Mô hình B2B áp dụng cho hình thức kinh doanh có chứng từ giữa các công
ty, các tổ chức, giữa công ty mẹ và các công ty con, giữa các công ty trong cùng hiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 14
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
hội… Khi sử dụng mô hình B2B cần phải có kiểm chứng được khách hàng và bảo mật
thông tin mua bán thông qua chữ ký điện tử của công ty, tổ chức.
Hình 1.2: Các loại hình giao dịch B2B cơ bản.
a) Bên Bán — (một bên bán nhiều bên mua) là mô hình dựa trên công nghệ
web trong đó môt công ty bán cho nhiều công ty mua. Có 3 phương pháp bán
trực tiếp trong mô hình này: Bán từ catalog điện tử, Bán qua quá trình đấu giá,
Bán theo hợp đồng cung ứng dài hạn đã thoả thuận trước. Cty bán có thể là nhà
sản xuất loại click-and-mortar hoặc nhà trung gian thông thường là nhà phân
phối hay đại lý.
b) Bên Mua — một bên mua - nhiều bên bán
c) Sàn Giao Dịch — nhiều bên bán - nhiều bên mua
d) TMĐT phối hợp — Các đối tác phối hợp nhau ngay trong quá trình thiết
kế chế tạo sản phẩm.
Mô hình B2C (Business - to - Customer)
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 15
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Đây là mô hình bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng. Trong thương mại điện tử bán lẻ
điện tử có thể từ nhà sản xuất hoặc từ một cửa hàng thông qua phân phối. Hàng hoá
bán lẻ trên mạng thường là máy tính, đồ điện tử, dụng cụ thể thao, đồ dùng văn phòng,
sách và âm nhạc, đồ chơi, sức khoẻ và mỹ phẩm, giải trí v.v.
Mô hình B2C sử dụng cho hình thức kinh doanh không có chứng từ. Người tiêu dùng
vào Web site của công ty, chọn mặt hàng cần mua, cung cấp thông tin cá nhân, chọn
hình thức thanh toán điện tử, các hình thức vận chuyển hàng hóa… Khi đó người dùng
coi như đã đặt hàng xong, chỉ chờ hàng hóa đến. Tại phần quản lý của công ty sẽ có
chương trình xử lý thông tin mua bán tự động, kiểm tra thông tin khách hàng về hình
thức thanh toán, cách vận chuyển hàng hóa...
Mô hình C2C (Customer - to - Customer)
Mô hình này bao gồm giao dịch giữa những khách hàng. Ở đây khách hàng thực hiện
việc mua bán trực tiếp với khách hàng. Để thực hiện giao dịch này cả người bán và
người mua phải đăng ký với nhà cung cấp trên các site thương mại điện tử mà mình
muốn thực hiện mua và bán đồng thời người bán phải trả một khoảng phí cố định cho
nhà dịch vụ (ở đây là các site thương mại điện tử), người mua không phải trả khoản
phí này.
d. Lợi ích và trở ngại gặp phải khi triển khai thương mại điện tử
Lợi ích.
Thương mại điện tử ngày càng đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội vì
đó là những phương thức giao dịch nhanh nhất, hiệu quả nhất, tận dụng được tối đa
mọi nguồn lực. Thương mại điện tử là kết hợp của những thành tựu khoa học kỹ thuật
vào việc kinh doanh.
Đối với khách hàng : Khách hàng được phục vụ 24/24 h và có thể đặt mua hàng
mọi lúc mọi nơi có kết nối mạng internet. Họ tiết kiệm được nhiều thời gian cũng như
công sức đi lại.
Đối với các doanh nghiệp:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 16
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Nắm bắt được nhiều thông tin phong phú, giúp cho các doanh nghiệp
nhờ đó mà có thể đề ra các chiến lược sản xuất kinh doanh thích hợp với xu thế phát
triển trong và ngoài nước.
Thương mại điện tử tạo ra lợi thế cạnh tranh: kinh doanh trên mạng là
môi trường cho sự sáng tạo. Doanh nghiệp dễ dàng thể hiện ý tưởng về dịch vụ hỗ trợ,
chiến lược tiếp thị. Khi tất cả các đối thủ cạnh tranh đều áp dụng thương mại điện tử,
thì lợi thế thuộc về người sáng tạo.
Giảm chi phí sản xuất, chi phí thuê mặt bằng và không phải tốn nhiều
nhân viên quản lý, bán hàng….
Vì thương mại điện tử được tiến hành trên mạng nên không bị ảnh
hưởng bởi khoảng cách địa lý, do đó nhà cung cấp dù nhỏ hay lớn vẫn được nhiều
người biết đến nhờ tính toàn cầu của mạng.
Xây dựng quan hệ với các đối tác: Thương mại điện tử tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các bên tham gia thương mại:
Thông qua mạng các thành viên tham gia ( Khách hàng, các doanh nghiệp, các tổ chức
chính phủ,… ) có thể giao tiếp trực tiếp và liên tục với nhau, có cảm giác như không
có khoảng cách về địa lý và thời gian nữa, nhờ đó sự hợp tác và sự quản lý được tiến
hành một cách nhanh chóng trên phạm vi toàn quốc, toàn khu vực và toàn thế giới, và
có nhiều cơ hội để lựa chọn hơn.
Ngoài ra thương mại điện tử còn có một tác dụng rất quan trọng đó là
làm giảm ách tắc và tai nạn giao thông.
Trở ngại
Trở ngại lớn nhất của thương mại điện tử là phải đối đầu với những gian lận.
Tội phạm dễ dàng thâm nhập vào cửa hàng trực tuyến hơn là cửa hàng ngoại tuyến. Có
rất nhiều hình thức gian lận trên mạng như một số người thiết lập những trang website
giả danh nhà cung cấp dịch vụ để lừa gạt chủ thẻ cung cấp các thông tin về thẻ sau đó
làm thẻ giả để rút tiền tại các máy rút tiền tự động. Điều này càng làm cho khách hàng
ngại sử dụng các dịch vụ thương mại điện tử.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 17
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Cùng với những vấn đề về tội phạm gian lận, nhiều doanh nghiệp còn gặp phải
những trở ngại về văn hóa và pháp luật trong thương mại điện tử…
1.1.2. Khái niệm ASP.NET
ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được
phát triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những
trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên được đưa ra
thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của .NET framework, là công
nghệ nối tiếp của Microsoft's Active Server Pages(ASP).
ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép
những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET
language. Một ứng dụng ASP.NET thực sự được biên dịch thông qua 2 giai đoạn:
- Giai đoạn đầu tiên những mã (code) bạn viết (C#, Visual Basic hoặc ngôn
ngữ .NET khác) được biên dịch thành Microsoft Intermediate Language (MSIL).
Giai đoạn biên dịch này được dịch tự động khi trang web lần đầu tiên được yêu
cầu. Chúng ta có thể thực hiện biên dịch trước. Các tệp được biên dịch thành
mã trung gian (Intermediate Language Code).
- Giai đoạn tiếp theo được biên dịch trước khi trang Web được thực thi.
Tại giai đoạn này mã IL được biên dịch thành bản mã máy (Native Machine
Code). Giai đoạn này được gọi là Just-In-Time (JIT).
ASP.NET là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng sử dụng các ngôn ngữ .NET.
Nó cung cấp bộ các đối tượng nhỏ và thực sự là một tầng làm việc trên nguyên lý của
HTTP và HTML. Mã nguồn của chúng ta không được truy cập toàn bộ các đối tượng
trong .NET Framework nhưng có thể khai thác tất cả các quy ước của một môi trường
OOP (Object Oriented Programming). Chúng ta có thể tạo các lớp, giao diện, kế thừa
các lớp… Chúng ta có thể kiểm soát được các đối tượng trong chương trình như hiển
thị dữ liệu và các sự kiện của đối tượng.
Hiện nay 2 mô hình phổ biến của công nghệ ASP.NET là mô hình 3 lớp:
Presentation Layers, Business Logic Layers, Data Access Layers và mô hình ASP.NET
MVC: Models, Views, Controllers. Lợi ích của 2 mô hình này là dễ quản lý dự án, phân
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 18
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
tách rạch ròi các khía cạnh của ứng dụng ( nhập liệu, xử lý tác vụ và xử lý giao diện
riêng). Các mô hình này hỗ trợ rất tốt cho các doanh nghiệp (Enterprise) với độ phức
tạp của các dịch vụ, độ tin cậy, tính khả chuyển cao. Nếu tính riêng lẻ thì ASP.NET có
chi phí cao hơn các mã nguồn mở khác, nhưng chi phí sở hữu tổng cộng (Total
ownership cost) lại rẻ hơn nhiều. Các website của các ngân hàng thường cũng làm
bằng ngôn ngữ này như Saccombank,Vietcombank, BaoKim.vn, BIDV… Tuy nhiên,
đây cũng là những mô hình khó đối với người mới bắt đầu và đây là nhưng mô hình
mới nên tài liệu hướng dẫn rất ít và phần lớn là bằng tiếng Anh. Vì vậy đòi hỏi người
học cần phải kiên trì, cũng như cần có một ít kiến thức ngoại ngữ mới có thể nhanh
chóng nắm được các công nghệ này.
1.1.3. HTML, CSS
a. HTML
HTML (viết tắt cho HyperText Markup Language, hay là "Ngôn ngữ đánh dấu
siêu văn bản") là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web với
các mẩu thông tin được trình bày trên World Wide Web. HTML được định nghĩa như
là một ứng dụng đơn giản của SGML (Standard Generalized Markup Language)và
được sử dụng trong các tổ chức cần đến các yêu cầu xuất bản phức tạp. HTML đã trở
thành một chuẩn Internet do tổ chức World Wide Web Consortium (W3C) duy trì.
Phiên bản chính thức mới nhất của HTML là HTML 4.01 (1999). Sau đó, các nhà phát
triển đã thay thế nó bằng XHTML (Extensible HyperText Markup Language). Hiện
nay, HTML đang được phát triển tiếp với phiên bản HTML5 hứa hẹn mang lại diện
mạo mới cho Web.
Bằng cách dùng HTML động hoặc Ajax (Asynchronous JavaScript and XML -
eXtensible Markup Language), lập trình viên có thể được tạo ra và xử lý bởi số lượng
lớn các công cụ, từ một chương trình soạn thảo văn bản đơn giản – có thể gõ vào ngay
từ những dòng đầu tiên – cho đến những công cụ xuất bản WYSIWYG (What You See
Is What You Get) phức tạp.
HTML không phải là ngôn ngữ lập trình, nó là ngôn ngữ mô tả.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 19
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
b. CSS
Trong tin học, các tập tin định kiểu theo tầng – dịch từ tiếng Anh là Cascading
Style Sheets (CSS) – được dùng để miêu tả cách trình bày các tài liệu viết bằng ngôn
ngữ HTML và XHTML. Ngoài ra ngôn ngữ định kiểu theo tầng cũng có thể dùng cho
XML, SVG, XUL. Các đặc điểm kỹ thuật của CSS được duy trì bởi World Wide Web
Consortium (W3C). Thay vì đặt các thẻ qui định kiểu dáng cho văn bản HTML (hoặc
XHTML) ngay trong nội dung của nó, bạn nên sử dụng CSS.
Tác dụng của CSS là hạn chế tối thiểu việc làm rối mã HTML của trang Web
bằng các thẻ quy định kiểu dáng (chữ đậm, chữ in nghiêng, chữ có gạch chân, chữ
màu), khiến mã nguồn của trang Web được gọn gàng hơn, tách nội dung của trang
Web và định dạng hiển thị, dễ dàng cho việc cập nhật nội dung. Tạo ra các kiểu dáng
có thể áp dụng cho nhiều trang Web, giúp tránh phải lặp lại việc định dạng cho các
trang Web giống nhau.
Có 3 cách sử dụng CSS: Inline CSS, Internal CSS, External CSS. Mức độ ưu
tiên khi áp dụng CSS như sau: External CSS < Internal CSS < Inline CSS. Có thể hiểu
rằng mã CSS nào "gần" với tag nhất thì sẽ được ưu tiên áp dụng hơn cả.
1.1.4. dotNET Framework (.NET Framework)
.NET Framework là một nền tảng lập trình và cũng là một nền tảng thực thi ứng
dụng chủ yếu trên hệ điều hành Microsoft Windows được phát triển bởi Microsoft.
Các chương trình được viết trên nền.NET Framework sẽ được triển khai trong môi
trườngphần mềm (ngược lại với môi trường phần cứng) được biết đến với tên
Common Language Runtime (CLR). Môi trường phần mềm này là một máy ảo trong
đó cung cấp các dịch vụ như an ninh phần mềm (security), quản lý bộ nhớ (memory
management), và các xử lý lỗi ngoại lệ (exception handling).
.NET framework bao gồm tập các thư viện lập trình lớn, và những thư viện này
hỗ trợ việc xây dựng các chương trình phần mềm như lập trình giao diện; truy cập, kết
nối cơ sở dữ liệu; ứng dụng web; các giải thuật, cấu trúc dữ liệu; giao tiếp mạng...
CLR cùng với bộ thư viện này là 2 thành phần chính của.NET framework.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 20
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
.NET framework đơn giản hóa việc viết ứng dụng bằng cách cung cấp nhiều
thành phần được thiết kế sẵn, người lập trình chỉ cần học cách sử dụng và tùy theo sự
sáng tạo mà gắn kết các thành phần đó lại với nhau. Nhiều công cụ được tạo ra để hỗ
trợ xây dựng ứng dụng.NET, và IDE (Integrated Developement Environment) được
phát triển và hỗ trợ bởi chính Microsoft là Visual Studio.
a. C# (C-Sharp)
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là
phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo
Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển
C# dựa trên C++ và Java. C# được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++,
Visual Basic, Delphi và Java.
C# được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng
với các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC.
C#, theo một hướng nào đó, là ngôn ngữ lập trình phản ánh trực tiếp nhất
đến.NET Framework mà tất cả các chương trình.NET chạy, và nó phụ thuộc mạnh mẽ
vào Framework này. Mọi dữ liệu cơ sở đều là đối tượng, được cấp phát và hủy bỏ bởi
trình dọn rác Garbage-Collector (GC), và nhiều kiểu trừu tượng khác chẳng hạn như
class, delegate, interface, exception, v.v, phản ánh rõ ràng những đặc trưng của.NET
runtime.
b. Microsoft Visual Studio
Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp chính (Integrated
Development Environment (IDE)) được phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phần
mềm máy tính có công dụng giúp đỡ các lập trình viên trong việc phát triển phần mềm.
Các môi trường phát triển hợp nhất thường bao gồm:
- Một trình soạn thảo mã (source code editor): dùng để viết mã.
- Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter).
- Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã
nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương trình một cách tự động.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 21
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
- Trình gỡ lỗi (debugger): hỗ trợ dò tìm lỗi.
- Ngoài ra, còn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các công cụ nhằm
đơn giản hóa công việc xây dựng giao diện người dùng đồ họa (GUI).
- Nhiều môi trường phát triển hợp nhất hiện đại còn tích hợp trình duyệt lớp (class
browser), trình quản lí đối tượng (object inspector), lược đồ phân cấp lớp (class hierarchy
diagram),… để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hướng đối tượng.
Như vậy, Microsoft Visual Studio được dùng để phát triển console (thiết bị đầu
cuối – bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với các trình
ứng dụng như Windows Forms, các web sites, cũng như ứng dụng, dịch vụ wed (web
applications, and web services). Chúng được phát triển dựa trên một mã ngôn ngữ gốc
(native code ) cũng như mã được quản lý (managed code) cho các nền tảng được được hỗ
trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET Compact
Framework và Microsoft Silverlight.
Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++
( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#)… cũng như hỗ trợ
các ngôn ngữ khác như F#, Python, và Ruby; ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT,
HTML/XHTML, JavaScript và CSS…
1.1.5. Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
a. Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (Database), viết tắt là CSDL hoặc DB, là một tập hợp các Dữ liệu
có quan hệ logic với nhau, có thể dễ dàng chia sẻ và được thiết kế nhằm đáp ứng các
nhu cầu sử dụng của một tổ chức, cá nhân nào đó.
Một cách định nghĩa khác dễ hiểu hơn, CSDL là một tập hợp có cấu trúc của
những Dữ liệu có liên quan với nhau được lưu trữ trong máy tính (bảng chấm công
nhân viên, danh sách các đề án, niên giám điện thoại…). Một CSDL được thiết kế, xây
dựng và lưu trữ với một mục đích xác định như phục vụ lưu trữ, truy xuất dữ liệu cho
các ứng dụng hay người dùng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 22
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Hình 1.3: Quan hệ giữa thông tin, dữ liệu và CSDL.
b. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (tiếng Anh: Database Management System - DBMS),
là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một cơ sở dữ liệu. Cụ thể, các
chương trình thuộc loại này hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm thông
tin trong một cơ sở dữ liệu (CSDL). Có rất nhiều loại hệ quản trị CSDL khác nhau: từ
phần mềm nhỏ chạy trên máy tính cá nhân cho đến những hệ quản trị phức tạp chạy
trên một hoặc nhiều siêu máy tính.
Tuy nhiên, đa số hệ quản trị CSDL trên thị trường đều có một đặc điểm chung
là sử dụng ngôn ngữ truy vấn theo cấu trúc mà tiếng Anh gọi là Structured Query
Language (SQL). Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là
MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2, Infomix, v.v. Phần lớn các hệ quản
trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Unix và
MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.
Ưu điểm của HQTCSDL:
Quản lý được dữ liệu dư thừa.
Đảm báo tính nhất quán cho dữ liệu.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 23
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Tạo khả năng chia sẻ dữ liệu nhiều hơn.
Cải tiến tính toàn vẹn cho dữ liệu.
Nhược điểm:
HQTCSDL tốt thì khá phức tạp.
HQTCSDL tốt thường rất lớn, chiếm nhiều dung lượng bộ nhớ.
Giá cả khác nhau tùy theo môi trường và chức năng.
HQTCSDL được viết tổng quát cho nhiều người dùng thì thường chậm.
Hình 1.4: Vị trí của hệ quản trị CSDL trong hệ thống.
c. Microsoft SQL Server
Microsoft SQL server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (relational
database management system – RDBMS) do Microsoft phát triển. SQL Server là một
hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động theo mô hình khách chủ
cho phép đồng thời cùng lúc có nhiều người dùng truy xuất đến dữ liệu, quản lý việc
truy nhập hợp lệ và các quyền hạn của từng người dùng trên mạng.
Transact-SQL là ngôn ngữ truy vấn quan trọng của Microsoft SQL server, là
ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO (International Organization for
Standardization) và ANSI (American National Standards Institute) được sử dụng trong
SQL Server.
Đối với các lập trình viên chuyên nghiệp, nắm vững và vận hành tốt hệ cơ sở dữ
liệu Microsoft SQL gần như là yêu cầu bắt buộc đối với các nhà tuyển dụng và là nền
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 24
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
tảng cơ bản để chuyển tiếp sang các hệ cơ sở dữ liệu quan hệ khác như:
Oracle, postgreSQL hay MySQL.
SQL Server cung cấp một nền tảng toàn diện thông minh mà người dùng mong
muốn với độ bảo mật cao, đáng tin cậy và khả năng nâng cấp cao cho các ứng dụng,
quản lý theo chính sách, đơn giản hoá việc phát triển ứng dụng, lưu trữ mọi loại thông
tin, tích hợp mọi dữ liệu, chuyển giao thông tin liên quan,…
1.2. Thực trạng và yêu cầu đối với hoạt động bán hàng bằng hình
thức thương mại điện tử hiện nay
1.2.1. Thực trạng
a. Giới thiệu một số công ty thực hiện thương mại điện tử thành công trên thế
giới
Trước hết là Amazon có địa chỉ: www.amazon.com được quảng cáo là: “hiệu sách
lớn nhất thế giới” với doanh thu 3 triệu USD/ngày. Với 50% thị phần sách ảo. Amazon
được khai trương vào năm 1995, đến năm 1996 họ đã bán được lượng sách trị giá 15,7
triệu USD.vừa công bố báo cáo kết quả kinh doanh quý I/2012 của công ty. Sau 3 tháng
hoạt động đầu năm, Amazon đạt doanh thu bán hàng là 13.18 tỷ USD, lợi nhuận công ty
đạt 130 triệu USD, giảm 35% so với con số 201 triệu USD ghi nhận 1 năm trước đó. Kết
quả kinh doanh này không hoàn toàn làm vừa lòng giới đầu tư hay các nhà phân tích kinh
tế, tuy nhiên vẫn có những số liệu tích cực chứng tỏ sự tăng trưởng của Amazon. Giám
đốc điều hành Jeff Bezos cho biết Amazon hiện nắm giữ hơn 130.000 cuốn sách mới, hay
tương đương khoảng 16/100 sách bán chạy nhất trên mạng là có bản quyền dành riêng cho
kho ứng dụng Kindle Store. Ngoài ra, máy tính bảng vẫn tiếp tục là sản phẩm bán chạy
nhất của công ty và hứa hẹn vẫn tiếp tục thu hút người mua trong một khoảng thời gian
dài tới. Trên thực tế, 9/10 mặt hàng bán chạy nhất trên Amazon.com là những sản phẩm
kỹ thuật số như thiết bị họ Kindle, sách cho Kindle, phim, nhạc và các ứng dụng khác.
Tính theo khu vực thì doanh thu bán hàng khu vực Bắc Mỹ của công ty tăng 36% (đạt
7,43 tỷ USD). so với Quý I/2011, trong khi mạng lưới bán hàng Amazon tại các quốc gia
khác như Anh, Đức, Nhật, Pháp, Trung Quốc,
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 25
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Ý và Tây Ban Nha cũng đạt doanh thu 5.76 tỷ USD, tăng 31% so với năm ngoái. Doanh
thu bán các sản phẩm phương tiện truyền thông trên toàn thế giới của Amazon đã tăng
19% lên mức 4.71 tỷ USD, trong khi các thiết bị điện tử và hàng hóa khác giúp công ty
thu về 7.97 tỷ USD, tăng 43% so với năm ngoái. Nhận định về kết quả kinh doanh của
Quý tiếp theo - Quý II/2012, Amazon đưa ra dự đoán doanh thu dao động trong mức
11.9 – 13.3 tỷ USD nhưng đồng thời cũng cho rằng hãng này có thể chịu khoản lỗ về
doanh thu và lợi nhuận tương ứng là 260 triệu USD và 40 triệu USD so với cùng kỳ
năm trước.
Tiếp đến là Alibaba: dự kiến giá trị giao dịch thương mại trong năm 2012 sẽ
vượt qua tổng của cả Amazon và eBay để khẳng định vị trí số 1 tại thị trường thương
mại điện tử Trung Quốc. Trước đó, trong quý I năm 2012 hãng thương mại điện tử lớn
nhất Trung Quốc Alibaba Trung Quốc có một bước nhảy vọt về thành quả, tăng trưởng
64% doanh thu, tăng trưởng hơn 6 lần lợi nhuận. Dựa trên kết quả đó, Alibaba Group
đã vượt qua Baidu Inc để trở thành công ty kinh doanh trên lĩnh vực Internet có doanh
thu lớn thứ 2 tại Trung Quốc, sau Tencent Holdings.
b. Thực trạng thương mại điện tử tại Việt Nam
Chúng ta biết rằng khối doanh nghiệp nói chung cũng như doanh nghiệp Thương
mại nói riêng như một cơ thể sống và trải qua các giai đoạn phát triển khác nhau. Bởi vậy,
tuỳ thuộc vào từng giai đoạn phát triển của Doanh nghiệp mà vai trò hoạt động tiêu thụ
hàng hoá cũng khác nhau.Tuy nhiên trong suốt giai đoạn phát triển việc ứng dụng thương
mại điện tử trong hoạt động tiêu thụ hàng hóa mang một ý nghĩa quan trọng giúp doang
nghiệp tiếp cận nhanh với khách hàng của mình với một chi phí nhỏ để đẩy nhanh tốc độ
chu chuyển hàng hóa đem lại lợi nhuận to lớn cho doanh nghiệp. Bằng chứng là: Thực tế
trong nhiều năm qua, hầu như mọi doanh nghiệp thương mại đều đã sử dụng điện thoại,
fax, e-mail,… trong các giao hoạt động giao dịch, kinh doanh của mình. Nhiều bộ ngành
như hàng không, du lịch, kinh doanh, dầu khí,…đã trao đổi dữ liệu qua mạng máy tính và
chữ kí điện tử cũng đã được sư dụng để kí kết các hợp đồng, đó chính là các phương tiện
của TMĐT. Khá nhiều doanh nghiệp sử dụng e-mail để trao đổi thông tin thay cho thư qua
bưu điện truyền thống, hoặc tiến hành truy cập internet để thu thập
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 26
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
thông tin, tìm kiếm đối tác. Đặc biệt là quảng cáo trên mạng, xây dựng các website để
quảng cáo sản phẩm, dịch vụ cũng như giới thiệu về bản thân doanh nghiệp của mình.
Theo thống kê của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, đến hết năm
2011 đã có khoảng 130 doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký sàn giao dịch TMĐT, trong đó
Cục đã xác nhận đăng ký cho 35 website sàn giao dịch. Các website đã đăng ký có mô
hình hoạt động khá đa dạng, tuy nhiên có thể xếp chung thành một số nhóm sau:
- Các sàn giao dịch điện tử được tổ chức theo mô hình trung tâm thương mại hoặc
chợ điện tử, nơi các thành viên được mở “gian hàng ảo” và có quyền quản lý, cập nhật
thông tin, hình ảnh trên các gian hàng đó (ví dụ chodientu, enbac, vatgia, 123mua, v.v…)
- Các website cung cấp dịch vụ kinh doanh theo nhóm, nơi nhiều doanh nghiệp
có thể thông qua website tiến hành hoạt động truyền thông, tiếp thị và trực tiếp bán
hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng (muachung, muare, bookdeal, v.v…)
- Các website rao vặt, diễn đàn, nơi thành viên có thể đăng ký tài khoản và đưa
thông tin về nhu cầu mua bán ở dạng đơn giản như tin rao vặt hay chủ đề thảo luận (ví
dụ rongbay, nhavadat, v.v…)
Kết quả điều tra sơ bộ tình hình ứng dụng TMĐT tại các doanh nghiệp phục vụ
Chương trình Chỉ số TMĐT 2012 cho thấy hầu hết các doanh nghiệp đã sử dụng email
trong hoạt động kinh doanh với các mục tiêu chủ yếu là quảng bá, giới thiệu doanh
nghiệp, trao đổi thông tin kinh doanh và chăm sóc khách hàng. Trên 40% doanh nghiệp
tham gia điều tra có website và 12% doanh nghiệp tham gia các sàn TMĐT. Hoạt động
kinh doanh trên các website liên tục tăng về chất lượng với 36% các website cho phép đặt
hàng trực tuyến, 20% doanh nghiệp cho biết tham gia các sàn TMĐT mang lại hiệu quả
cao. Từ 35 sàn giao dịch đã đăng ký, đến cuối năm 2012, Cục đã thống kê được lưu lượng
giao dịch trực tuyến rất khả quan, với hơn 1,5 triệu giao dịch được ghi nhận trên
30 sàn, đạt tổng trị giá giao dịch hơn 4.130 tỷ đồng. Bản thân các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử cũng đã có doanh thu: 15 trên 30 doanh
nghiệp được khảo sát báo cáo phát sinh doanh thu trong năm 2012, với tổng doanh thu
đạt gần 111 tỷ đồng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 27
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Những con số này cho thấy dịch vụ TMĐT nói chung và dịch vụ sàn giao dịch
TMĐT đang là một hình thức kinh doanh nhiều tiềm năng, mở ra cơ hội phát triển cho
cả doanh nghiệp cung ứng dịch vụ cũng như doanh nghiệp sử dụng dịch vụ để tiến
hành hoạt động kinh doanh khác trên môi trường trực tuyến.
Cũng theo Báo cáo TMĐT Việt Nam năm 2012 của Bộ Công thương thì hầu như
tất cả doanh nghiệp đã có máy tính với tỷ lệ kết nối in-tơ-nét gần 100%. Các doanh nghiệp
tham gia sàn gia dịch TMĐT chiếm tỷ lệ 12% trong tổng số doanh nghiệp được khảo sát,
với tổng số doanh nghiệp được khảo sát là trên 3000 doanh nghiệp, điều này cho thấy nó
không thay đổi nhiều so với các năm trước đó. Cũng theo kết quả khảo sát,
5 sàn TMĐT phổ biến nhất được các doanh nghiệp Việt Nam quan tâm hiện nay là:
Vatgia.com (chiếm 14%), 5giay.vn (chiếm 10%), Alibaba.com (chiếm 7%),
Chodientu.com (chiếm 5%) và Rongbay.com (chiếm 4%). Trong tổng doanh thu của
những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sàn giao dịch TMĐT, phí thu từ các thành viên
tham gia sàn chiếm tới 84% nguồn doanh thu, phí thu được từ các hoạt động quảng cáo
là 10% và 6% là từ các hoạt động khác như doanh thu bán hàng trực tiếp, phí đào tạo,
phí tính trên giá trị giao dịch của thành viên…
Trong số 30 sàn giao dịch TMĐT được thống kê, nếu xếp theo quy mô doanh
thu thì riêng 5 sàn giao dịch hàng đầu đã chiếm thị phần áp đảo, với giá trị giao dịch
cộng gộp trên 5 sàn này chiếm 94% tổng giá trị giao dịch thành công và doanh thu
cộng gộp chiếm 86% tổng doanh thu của toàn bộ 30 sàn.5 sàn giao dịch TMĐT đó là:
vatgia.com, enbac.com, muachung.vn, chodientu.vn và 123mua.vn.
So với năm 2011, năm 2012 tỷ lệ website có chức năng thanh toán trực tuyến đã
tăng đáng kể, đạt 17% so với 7% của năm 2011. Tổng giá trị đơn hàng mà doanh nghiệp
đã đặt qua các phương tiện điện tử cũng rất khả quan, với 20% doanh nghiệp được điều tra
cho biết các đơn đặt hàng họ đã đặt qua các phương tiện điện tử chiếm hơn 50% tổng giá
trị mua hàng cả năm, và 18% doanh nghiệp khác cho biết tỷ lệ này đạt mức 31-50%. Tỷ lệ
doanh nghiệp sử dụng e-mail cho mục đích kinh doanh năm 2012 tăng mạnh so với các
năm trước, đạt 97% (trong khi tỷ lệ tương ứng của năm 2011 là 83%). Nhóm
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 28
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
chức năng phổ biến nhất trên website vẫn là giới thiệu doanh nghiệp (98%) và giới
thiệu sản phẩm (89%).
Có thể thấy, trong những năm tới, mức độ ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp
Việt Nam sẽ tiếp tục tăng. TMĐT đã đi vào thực chất, giúp doanh nghiệp có một
doanh thu cụ thể và đem lại lợi nhuận cho hầu hết doang nghiệp áp dụng nó.
1.2.2. Cơ hội và thách thức
a. Cơ hội
TMĐT giúp mở rộng thị trường và tăng mức độ tiếp cận thông tin. Khi nói đến
TMĐT có nghĩa là tính chất hoạt động kinh tế của con người đang thay đổi khắp mọi
nơi trên thế giới không chỉ tại những nước phát triển nhất. Hiện nay, trên thế giới đã có
hơn 2 tỉ người kết nối vào mạng Internet. Riêng ở Việt Nam, tính đến thời điểm hiện
nay có khoảng 32 triệu dân sử dụng Internet, chiếm tỉ lệ hơn 35.58% dân số (11-2012),
con số này gấp 10 lần con số thống kê cuối năm 2003 (3,2 triệu người). Theo đó,
internet Việt Nam đang đứng thứ 18/20 quốc gia có số người dùng internet lớn nhất
trên thế giới và là nước đứng đầu khu vực ASEAN về số lượng đăng ký tên miền quốc
gia. Điều này cho thấy, tốc độ phát triển của Internet ở nước ta vô cùng nhanh chóng.
Sự phát triển nhanh chóng của nó cũng mở ra một thị trường rất tiềm năng trong lĩnh
vực TMĐT. Điều này thực sự là một cơ hội tốt để mở rộng quy mô thị trường cho các
doanh nghiệp Việt Nam tận dụng khai thác. TMĐT giúp các doanh nghiệp tham gia
thu được nguồn thông tin phong phú về kinh tế, thương mại và thị trường. Từ đó
doanh nghiệp có căn cứ xây dựng chiến lược sản xuất và kinh doanh thích hợp với xu
thế phát triển của thị trường trong nước, khu vực và thế giới.
TMĐT làm giảm chi phí sản xuất, trước hết là chi phí văn phòng đó là giảm chi
phí thuê diện tích mặt bằng, chi phí tìm kiếm, chi phí in chuyển giao tài liệu.Điều quan
trọng là giải phóng các nhân viên có năng lực khỏi nhiều công đoạn sự vụ để tập trung
vào hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Nhờ vậy, nhân viên có thể phát huy
tối đa năng lực của bản than mình đóng góp vào công việc của tổ chưc và làm cho tổ
chức phát triển hơn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 29
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Lợi ích của việc dùng trang web như một công cụ Marketing là hết sức rõ ràng.
Web cho phép các doanh nghiệp sử dụng tiềm năng không hạn chế của mình trong lĩnh
vực quảng cáo về sản phẩm, dịch vụ, nắm bắt được xu thế phát triển của thị trường và
các công nghệ mới.
TMĐT giúp giảm chi phí tiếp thị và bán hàng, nhân viên tiếp thị có thể giao
dịch với nhiều khách hàng. Người tiêu dùng và doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian
và chi phí giao dịch. thời gian giao dịch qua Internet chỉ bằng 7% thời gian giao dịch
qua fax bằng 5% giao dịch qua bưu điện chi phí giao dịch qua Internet chỉ bằng
khoảng 5% chi phí giao dịch qua fax hay chuyển phát nhanh. tiết kiệm thời gian có ý
nghĩa sống còn đối với buôn bán, nhất là trong cạnh tranh hiện đại. Trong những yếu
tố cắt giảm, yếu tố thời gian là đáng kể nhất, làm cho thông tin hàng hóa tiếp cận
người tiêu thụ một cách nhanh chóng mà không phải qua khâu trung gian.
TMĐT là thị trường không biên giới nên giúp cho doanh nghiệp có cơ hội
quảng bá thông tin sản phẩm ra thị trường toàn cầu, qua đó giúp doanh nghiệp tăng
khách hàng và tăng doanh thu.
TMĐT giúp thiết lập và củng cố quan hệ đối tác, thông qua mạng (Nhất là dùng
Web) các bên tham gia có thể giao dịch trực tiếp và liên tục với nhau, gần như không
còn khoảng cách địa lý, và thời gian, nhờ đó cả lĩnh vực hợp tác và quản lý đều được
tiến hành nhanh chóng và liên tục.
b. Thách thức
Cơ hội mà thương mại Internet tạo ra là không thể phủ nhận, song nó cũng đưa
ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Bao gồm:
- Thách thức từ thói quen tiêu dùng:
Thực tế hiện nay đi mua sắm là thói quen và sở thích của rất nhiều người đặc biệt
là phụ nữ. Họ có thể mất hàng giờ lang thang trong siêu thị, trung tâm thương mại để tìm
cho mình sản phẩm yêu thích hay thậm chí là tiêu khiển. Họ thích được nhìn, sờ, thử hàng
hóa mà mình định mua hơn là xem chúng trên website. Nhiều doanh nghiệp còn phải đối
mặt với các rào cản về văn hóa và luật pháp trong việc áp dụng TMĐT.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 30
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Phần lớn khách hàng vẫn còn e ngại trong việc gửi những thông tin về thẻ tín dụng của
họ lên internet và mua hàng trực tuyến, những mặt hàng chưa từng tận mắt nhìn thấy.
Bên cạnh đó còn có một bộ phận các doanh nghiệp, họ vẫn ưa hình thức giao
dịch trực tiếp vì như vậy mới tạo được sự tin cậy cho họ. Tâm lý e ngại khi tiếp xúc
với các đối tác mình chưa gặp bao giờ đang là một thực tế của nhiều doanh nghiệp.
- Thách thức của công nghệ:
Tham gia vào lĩnh vực TMĐT không thể không nhắc đến yếu tố công nghệ.Vì có
thể nói công nghệ là nền tảng hay xuơng sống của thương mại điện tử, công nghệ là điều
kiện cần không thể thiếu để TMĐT phát triển.Công nghệ quanh ta đang thay đổi từng
ngày từng giờ.Một thực tế là ngày nay con người đang dần bị lệ thuộc vào công nghệ. Nếu
doanh nghiệp kinh doanh qua việc xây dựng một website trên mạng, khi hệ thống bị trục
trặc không vận hành được do lỗi của công nghệ thì sẽ gây khó khăn rất nhiều cho doanh
nghiệp, điều này có thể dẫn tới mất khách hàng. Khi công nghệ thay đổi nhanh chóng và
để theo kịp điều đó bắt buộc doanh nghiệp phải có sự đầu tư và theo đuổi cho phù hợp.
Nếu không có sự đầu tư cho nhân viên trong công tác đào tạo thì một điều tất yếu là công
việc kinh doanh của doanh nghiệp sẽ không sự đột phá, thậm chí còn bị sa sút.Doanh
nghiệp khi áp dụng thương mại phải nhanh chóng bắt kịp xu thế của công nghệ để không
bị tụ hậu so với đối thủ cạnh tranh và bị loại khỏi cuộc chơi.
- Thách thức từ tính pháp lí của TMĐT :
Hiện nay theo các quy định của pháp luật Việt nam hình thức văn bản được sử
dụng như là một trong những hình thức chủ yếu trong các giao dịch dân sự, thương mại và
đặc biệt là trong các hợp đồng kinh tế nó là một yếu tố bắt buộc. Tuy nhiên, hiện nay
chúng ta vẫn chưa có một hệ thống luật hoàn chỉnh hoàn về TMĐT. Chúng ta mới chỉ có
Luật giao dich điện tử ban hành năm 2005.Tuy nhiên chỉ có những quy định chung nhất
về giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu. Sau đó, Nghị định 27/2007/NĐ-CP về Giao dịch
điện tử trong hoạt động tài chính ban hành năm 2007 có một điều về giá trị pháp lý của
chứng từ điện tử, tuy nhiên điều này chỉ nêu khá chung chung: “Hình thức thể hiện, việc
gửi, nhận, lưu trữ và giá trị pháp lý của chứng từ điện tử được thực hiện theo Luật Giao
dịch điện tử. Chứng từ điện tử trong hoạt động tài chính phải đáp ứng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 31
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
đủ các yêu cầu về quản lý Nhà nước, phù hợp với quy định của pháp luật đối với các
chuyên ngành về tài chính”. Nghị định 27 không đưa ra quy định cụ thể nào về giá trị
pháp lý của chứng từ, hóa đơn điện tử cũng như các điều kiện cần thiết để chứng từ, hóa
đơn điện tử được chấp nhận trong các nghiệp vụ kế toán, kiểm toán, thuế… Do đó, từ năm
2005 cho đến năm 2012, việc sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch TMĐT giữa các
đơn vị kế toán gần như không thể thực hiện được. Vẫn chưa có sự nhất quán trong các luật
thuế, các vấn đề pháp lý và các hiệp ước Quốc Tế. Điều này ảnh hưởng lớn tới việc doanh
nghiệp áp dụng TMĐT vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Việc thực hiện mua bán trên các trang thương mại điện tử hiện nay chứa đựng
không ít rủi ro vì thị trường còn mang tính tự phát và chưa được kiểm soát chặt chẽ.
Chủ yếu do các cá nhân riêng lẻ mua bán trực tiếp với nhau, không có bảo chứng về
sản phẩm, xuất xứ hàng hoá rõ ràng, không có qui định rõ ràng về chế tài, đồng thời
không có gì đảm bảo an toàn khi người mua cung cấp thông tin liên quan đến thanh
toán cho người bán (ví dụ như thông tin về thẻ tín dụng). Sự bảo mật trên internet
không được bảo đảm, các khách hàng không thể xác nhận được họ đang mua hàng của
ai và các thông tin tài chính có thể bị tiết lộ.
Nói một cách đơn giản, thương mại điện tử thực chất là một chợ ảo, trong đó
người bán và người mua tương tác với nhau. Để khách hàng tin tưởng và sử dụng thì
chúng ta phải đảm bảo sự minh bạch đối với sản phẩm và xuất xứ, đảm bảo việc thanh
toán và giao hàng đơn giản dễ dàng, cũng như có đầy đủ biện pháp kiểm soát và chế
tài để đảm bảo quyền lợi của người mua.
Các thách thức khác:
- Chi phí giao dịch giảm và thông tin phong phú sẽ làm giảm lợi nhuận cũng
như lợi thế cạnh tranh của một số lĩnh vực kinh doanh. Đó là các ngành từ trước đã tận
dụng được sự mất cân đối về thông tin giữa người mua và người bán như môi giới bất
động sản và những ngành luôn phải ở gần khách hàng để giảm chi phí tìm kiếm và chi
phí mua hàng của khách như ngành bán lẻ.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 32
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
- Internet cho phép giảm chi phí xuất bản do đó có thể tạo ra một môi trường
hỗn độn bởi quá nhiều thông tin. Khi đó sự chú ý của khách hàng cũng là yếu tố quan
trọng với các doanh nghiệp.
- Cạnh tranh về giá cả cũng gia tăng vì các phần mềm có thể dễ dàng giúp xác
định được các nhà cung cấp có giá rẻ nhất là các mặt hàng thông dụng
- TMĐT đối với khách hàng vẫn chưa phải là một phần không thể thiếu trong
cuộc sống. Họ lo lắng về nguy cơ có thể nhận được hàng kém chất lượng và lo lắng về
các chính sách trả hàng lại.
- Các hệ thống nhận tiền thanh toán cửa web TMĐT rất khó sử dụng và các
doanh nghiệp không có đủ kiến thức về các phần mềm và các tiến trình liên quan.
Nhìn chung những điểm bất lợi trên đều bắt nguồn từ nguyên nhân lĩnh vực
TMĐT còn khá mới mẻ với đại đa số người dân Việt Nam. Cũng như đối với các công
nghệ mới khác, nó cần thời gian để không chỉ phát triển công nghệ mà còn phát triển
kinh nghiệm, chuyên môn, và văn hoá để sử dụng nó.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 33
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Chương 2: XÂY DỰNG SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ
2.1. Mô tả hoạt động của hệ thống
Quy trình bán hàng cũ:
- Khách hàng đến cửa hàng tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm.
- Sau khi lựa chọn được sản phẩm, khách hàng hỏi giá bán từ người quản lý cửa
hàng.
- Khách hàng xác nhận giá bán và giao tiền cho quản lý cửa hàng.
- Quản lý cửa hàng xác nhận số tiền và đóng gói sản phẩm giao cho khách hàng.
Quy trình bán hàng mới:
- Khách hàng truy cập trang web, tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm.
- Khách hàng đưa sản phẩm vào giỏ hàng.
- Khách hàng tiến hành xác nhận giỏ hàng để thanh toán.
- Khách hàng đăng nhập và điền các thông tin để hoàn thành đơn hàng.
- Quản lý cửa hàng nhận được thông tin về đơn hàng, tiến hành xác nhận đơn
hàng và chuẩn bị giao hàng.
- Khách hàng nhận hàng và thanh toán hóa đơn.
Mô tả bài toán:
- Khách hàng có thể truy cập vào trang web của công ty để xem tin tức, tìm kiếm sản
phẩm… khách hàng vào trang web để xem tin tức có thể không cần đăng nhập
nhưng nếu muốn được thắc mắc, phản hồi về sản phẩm thì cần có tài khoản truy
cập.
- Khi khách hàng có ý kiến góp ý hoặc có những thông tin thắc mắc cần được giải
đáp thì có thể vào mục liên hệ điền thông tin, các thông tin này sẽ được lưu trữ
trong CSDL chờ xử lý (feedback).
- Khách hàng muốn đăng kí tài khoản phải điền đầy đủ thông tin. Mỗi khách
hàng được quản lý bởi các thông tin sau: ID, email, mật khẩu, tên đầy đủ, địa chỉ,
số điện thoại và ngày đăng ký.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 34
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
- Sản phẩm được quản lý bởi các thông tin sau: mã số, tên sản phẩm, mô tả sản
phẩm, thông tin chi tiết sản phẩm, khuyến mãi, bảo hành, số lượng, hình ảnh, đơn
giá bán.
- Thông tin mua hàng của của khách hàng sẽ được lưu vào bảng hóa đơn với các
thông tin: Số hóa đơn, mã thành viên, tên, địa chỉ, điện thoại, nội dung, tình trạng.
2.2. Phân tích, thiết kế hệ thống
2.2.1. Sơ đồ chức năng kinh doanh (Business Function Diagram – BFD)
Hình 2.1: Sơ đồ chức năng kinh doanh BFD.
2.2.2. Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram – CD)
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 35
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Hình 2.2: Sơ đồ ngữ cảnh CD.
2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram – DFD)
a. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 0
Hình 2.3: Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 0.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 36
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
b. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Quản lý tài khoản
Hình 2.4: Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Quản lý tài khoản.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 37
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
c. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Quản lý gian hàng
Hình 2.5: Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Quản lý gian hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 38
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
d. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Quản lý bán hàng
Hình 2.6: Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Quản lý bán hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 39
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
e. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Tìm kiếm
Hình 2.7: Sơ đồ luồng dữ liệu
f. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1
DFD mức 1 – chức năng Tìm kiếm.
– chức năng Báo cáo-thống kê
Hình 2.8: Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Báo cáo-thống kê.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 40
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
g. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Liên hệ-hỏi đáp
Hình 2.9: Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 – chức năng Liên hệ-hỏi đáp.
2.2.4. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ
Hình 2.10: Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 41
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
2.3. Cấu trúc dữ liệu các bảng
2.3.1. Bảng nhân viên
Hình 2.11: Bảng nhân viên. (Employee).
Chứa thông tin của nhân viên trang web, sử dụng để đăng nhập trang quản trị.
Các biến đại diện: idem (Mã nhân viên), uid (Tên đăng nhập), pwd1 (Mật khẩu 1),
pwd2 (Mật khẩu 2), FullName (Tên đầy đủ của nhân viên), Email (Thông tin e-mail
của nhân viên), Tel (Số điện thoại).
2.3.2. Bảng thành viên
Hình 2.12: Bảng thành viên (Member).
Chứa thông tin thành viên của trang web, sử dụng để đăng nhập trang đặt hàng.
Bao gồm: : idm (Mã thành viên), Email (Thông tin email dùng để đăng nhập), Pass
(Mật khẩu), FullName (Tên đầy đủ), Address (Địa chỉ), Tel (Số điện thoại liên lạc),
StartDate (Ngày gia nhập website).
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 42
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
2.3.3. Bảng đặt hàng
Hình 2.13: Bảng đặt hàng (Order).
Chứa thông tin thiết lập đơn đặt hàng của thành viên. Bao gồm: IDOrder (Mã
đặt hàng), IDM (Mã thành viên), Idadmin (Mã người duyệt đơn), OrderDate (Ngày đặt
hàng), Address (Địa chỉ nhận hàng), Conten (Nội dung nhắn gửi kèm theo), Status
(Trạng thái đơn đặt hàng đã xử lý hoặc chưa xử lý).
2.3.4. Bảng mặt hàng
Bảng 2.14: Bảng mặt hàng (Product).
Chứa thông tin của từng sản phẩm bao gồm: idpr (Mã mặt hàng), idmnu (Thuộc
loại hàng nào), Namep (Tên mặt hàng), Des (Mô tả mặt hàng), promote (Hình thức
tiếp thị, sản phẩm đi kèm), warranty (Bảo hành), price (Giá mặt hàng), pricestr (Giá
tăng lợi nhuận), total (Số lượng), pic (Hình ảnh minh họa), oder (Sắp xếp thứ tự).
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 43
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
2.4. Thiết kế giao diện
2.4.1. Trang chủ
Hình 2.15: Giao diện trang chủ.
(1) Banner chính và menu phía trên của website.
(2) Phần menu phía bên trái chứa : Danh mục sản phẩm, Liên kết đến các
website khác, Hiển thị số lượt truy cập và banner quảng cáo.
(3) Chứa banner quảng cáo của công ty và dòng thông báo chào mừng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 44
45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
(4) Phần menu phía bên phải chứa : Khung đăng nhập đăng xuất, Khung hiển
thị giỏ hàng, Khung chứa liên kết đến fanpage facebook và banner quảng cáo.
(5) Phần hiển thị các sản phẩm mới đăng bán của website
(6) Phần hiển thị các tin tức mới nhất mà website cung cấp
(7) Phần footer của website chứa các liên kết đến trang giới thiệu, liên hệ,
trang quản lý của người bán hàng và người quản trị website
2.4.2. Trang giới thiệu
Hình 2.16: Giao diện trang giới thiệu.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 45
46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
2.4.3. Trang liên hệ
Hình 2.17: Giao diện trang liên hệ.
2.4.4. Trang chi tiết sản phẩm
Hình 2.18: Giao diện trang chi tiết sản phẩm.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 46
47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
2.4.5. Trang quản trị
Hình 2.19: Giao diện trang quản trị.
(1) Header chứa tên của trang quản trị, lời chào mừng.
(2) Menu bên trái của trang quản trị chứa các lựa chọn hiển thị cho phần content.
(3) Phần content chứa các thông tin quản trị, các thao tác thêm sửa xóa CSDL.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 47
48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
2.4.6. Trang giỏ hàng
Hình 2.20: Giao diện trang giỏ hàng.
(1) Phần thông tin giỏ hàng hiển thị các sản phẩm đã đưa vào giỏ hàng.
(2) Phần đặt hàng dành cho các thành viên website.
(3) Phần điền thông tin đặt hàng cho khách vãng lai.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Trọng Phước 48
49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Viết Mẫn
Chương 3: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG