SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ
LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Khái niệm, vai trò và yêu cầu của một báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm:
 Báo cáo tài chính là một phân hệ thống báo cáo kế toán , cung cấp thông tin
về tài sản, nguồn vốn về tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp để phục
vụ cho nhu cầu quản lý của doanh nghiệp cũng như các đối tượng khác ở bên ngoài,
nhưng chủ yế là phục vụ cho các đối tượng ở bên ngoài.
 Báo cáo tài chính là báo cáo bắt buộc được nhà nước quy định thống nhất về
danh mục các báo cáo biểu mẫu và hệ thống các chỉ tiêu, phương pháp lập, nơi gữi
báo cáo và thời gian gữi báo cáo (quý năm )
1.1.2. Vai trò:
 Báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh
nghiệp mà còn phục vụ chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: các
cơ quan quản lý nhà nước, các nhà đầu tư hiện tại và đầu tư tiềm năng, các chủ nợ,
nhà quản lý, kiểm toán viên độc lập và các đối tượng khác có liên quan. Sau đây
chúng ta xem xét vai trò của báo cáo tài chính thông qua một số đối tượng chủ yếu:
 Đối với nhà nước: Báo cáo tài chính cung cấp thông tin cần thiết giúp cho
việc thực hiện c hức năng quản lý vĩ mô của nhà nước đối với nề kinh tế, giúp cho
các cơ quan tài chính nhà nước thực hiện việc kiểm tra định kỳ hoặc đôtj suất, đối
với hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời làm cơ sở cho việc tính thuế và các
khoản nộp khác của doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nước.
 Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Các nhà quản lý thường cạnh tranh với
nhau để tìm kiếm nguồn vốn và cố gắng thuyết phục với các nhà đầu tư và các chủ
nợ rằng họ sẽ đem lại mức lợi nhuận cao nhất với độ rũi ro thấp nhất. Để thực hiện
được điều này các nhà quản lý phải công bố công khai các thông tin trên báo cáo tài
chính định kỳ về hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra nhà quản lý còn sử dụng
báo cáo tài chính để tiên hành quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mình.
 Đối với các nhà đầu tư các chủ nợ: Họ cần các thông tin tài chính để quan
sát và bắt buộc các nhà quản lý phải thực hiện hợp đồng đã ký kết, và họ cần các
thông tin tài chính để thực hiện các quy định đầu tư và cho vay của mình.
 Đối với kiểm toán viên độc lập: Các nhà đầu tư và cng cấp tín dụng có lý do
để mà lo lắng rằng các nhà quản lý có thể bóp méo các báo cáo tài chính do họ cấp
nhằm mục đích tìm kiếm nguồn vốn hoạt động. Vì vậy các nhà đầu tư về tín dụng
đòi hỏi các nhà quản lý phải bỏ tiền ra thuê các kiểm toán viên độc lập để kiểm toán
báo cáo tài chính, các nhà quản lý đương nhiên paair chấp thuận vì họ cần vốn. Như
vậy báo cáo tài chính dóng vai trò như là đối tượng của kiểm toán viên độc lập.
1.1.3. Yêu cầu :
 Để pát huy vai trò của báo cáo tài chính(BCTC) là thông tin cho các đối
tượng sử dụng thông tin, thì BCTC phải đáp ứng những yêu cầu sau:
 Yêu cầu về nội dung phản ánh trên báo cáo tài chính:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
 BCTC phải lập theo đúng mẫu bảng quy định: yêu cầu này đảm bảo tính
thống nhất cho các cơ quan quản lý nhà nước trong việc tổng hợp thông tin của các
doanh nghiệp và quản lý các hoạt động kinh doanh trên toàn bộ nền kinh tế quốc
dân.
 Thông tin trên BCTC đảm bảo độ tin cậy trung thực khách quan để đảm bảo
cho những người sử dụng thông tin đưa ra những quy định đúng đắn không bị sai
lệch.
 Thông tin trên BCTC đảm bảo tính thống nhất và so sánh được: Các chỉ tiêu
được lập phải thống nhất về nội dung, phương pháp tính toán và trình bày giữa các
kỳ kế toán, có như vậy mới có thể so sánh được trường hợp giữa BCTC trình bày
khác nhau phải thuyết minh rõ lý do.
 Thông tin trên BCTC phải được trình bày rõ ràng và dễ hiểu để phục vụ các
đối tượng sử dụng thông tin
 Yêu cầu về thời hạn lập và gửi BCTC được quy định cụ thể trong luật kế
toán. Yêu cầu phải đảm bảo cho các đối tượng sử dụng thông tin tỏng hợp phân tích
và đưa ra những quy định kịp thời.
 BCTC phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp
luật của đơn vị kế toán ký, người ký BCTC phải chịu trách nhiệm về nội dung của
BCTC.
1.2. Hệ thống báo cáo tài chính,trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài
chính .
1.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính:
Theo luật kế toán (điều 29) quy định báo cáo tài chính của đơn vị hoạt động
kinh doanh gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01- DN
- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02- DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09- DN
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng
- Bảng giải trình tờ khai thuế giá trị gia tăng
- Quyết toán tổng hợp các loại thuế
1.2.2. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính:
Đơn vị kế toán phải lập và gửi báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm cho
các cơ quan quản lý nhà nước và cho doanh nghiệp cấp trên theo quy định. Ngaoif
ra doanh nghiệp còn phải lập báo cáo tài chinhstoongr hợp hoặc báo cáo tài chính
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá
sản. Trường hợp có đơn vị kế toán cấp cơ sở thì đơn vị kế toán cấp trên ngoài việc
lập báo cáo tài chính riêng của đơn vị kế toán cấp trên, còn phải lập báo cáo tài
chính hợp nhất đưa trên các báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán cấp cơ sở. Báo
cáo tài chính hợp nhất chỉ phải lập cho kỳ kế toán năm.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đối với các công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và các đơn vị kế toán khác thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là
90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
1.2.3. Nơi nhận báo cáo tài chính:
Tùy theo từng đơn vị, từng doanh nghiệp, từng công ty có cách hoạch toán
khác nhau, hay tùy theo loại hình doanh nghiệp thì nộp báo cáo tài chính cho các cơ
quan khác nhau: Cụ thể các doanh nghiệp nộp báo cáo như sau:
Các loại hình
doanh nghiệp
Thời hạn
lập báo cáo
Nơi nhận báo cáo
Cơ
quan
thuế
Cơ
quan
thống
kê
Doanh
nghiệp
cấp trên
Cơ
quan
thống
kê
Cơ quan
đăng
ký kinh
doanh
1. Doanh nghiệp
Nhà nước Quý, năm X X X X X
2. DN có vốn đầu tư
nước ngoài Năm X X X X X
3. các loại hình DN
khác Năm X X X X
1.3. Phương pháp lập các báo cáo tài chính.
1.3.1. Bảng cân đối kế toán ( mẫu số B01- DN)
1.3.1.1. Khái niệm :
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại thời điểm
nhất định.
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân
đối kế toán có thể nhận xét, phân tích đánh giá khái quát tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
1.3.1.2. Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán.
1.3.1.2.1. Nội dung:
- Phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo hệ thống
các chỉ tiêu được quy định thống nhất.
- Phản ánh tình hình tài sản theo 2 cáh phân loại: kết cấu tài sản và nguồn vốn
hình thành tài sản.
- Phản ánh tài sản dưới hình thái giá trị, dùng thước đo bằng tiền.
- Phản ánh tình hình tài sản tại một thời điểm được quy định cuối tháng, cuối
quý, cuối năm.
1.3.1.2.2. Kết cấu:
- Nếu chia làm 2 bên thì bên trái phản ánh kết cấu của tài sản và được gọi là
bên tài sản còn bên kia phản ánh nguồn hình thành tài sản và được gọi là bên nguồn
vốn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Nếu chia làm 2 bên thì phần trên phản ánh tài sản còn phần dưới phản ánh
nguồn vốn.
- Kết cấu từng bên như sau:
 Phần tài sản:
Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo
theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động của tài sản. Tài sản
phân chia như sau:
Loại A: Tài sản ngắn hạn:
phản ánh các chỉ tiêu tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: tổng giá trị
tiền các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của khoản
phải thu hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Loại B: Tài sản dài hạn:
phản ánh giá trị các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản
ngắn hạn bao gồm: tổng giá trị các khoản phải thu dài hạn: tài sản cố định, bất động
sản đầu tư các khoản đầu tư tài chính dài hạn và các tà sản dài hạn khác.
 Phần nguồn vốn:
Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu
nguồn vốn thể hiện trách nhiệm quản lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản
lý và sử dụng ở doanh nghiệp, nguồn vốn chia ra:
Loại A: Nợ phải trả:
Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nợ nhắn hạn, nợ dài hạn và một số khoản nợ
khác mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán
Loại B: Vốn chủ sở hữu:
Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nguồn vốn các quỹ của doanh nghiệp. Mỗi
phần của bảng cân đối kế toán đều phản ánh 4 cột: mã số, thuyết minh, số cuối kỳ,
số đầu kỳ (quý, năm).
Mối quan hệ giữa 2 bên và các loại thể hiện qua sơ đồ tổng quát:
Tài sản Nguồn vốn
Loại A Loại A
Loại B Loại B
Tính chất cơ bản của bảng cân đối kế toán là tính cân đối giữa tài sản và nguồn
vốn biểu hiện:
Tổng cộng tài sản = Tổng cộng nguồn vốn
Hoặc (A+B) Tài sản = (A+B) nguồn vốn
1.3.1.3. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán
- Phần tài sản: Thể hiện giá trị và cơ cấu các loại tài sản ( ngắn hạn, dài hạn)
có đến thời điểm lập báo cáo tài chính từ đó đánh giá quy mô kết cấu vốn đầu tư,
năng lực trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp: ngoài ra chỉ tiêu phần tài sản còn
thể hiện số vốn mà doanh nghiệp có quyền quản lý ,sử dụng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Phần nguồn vốn: Thể hiện giá trị quy mô và cơ cấu các nguồn vốn hình
thành nên tài sản của doanh nghiệp, từ đoa đánh giá thực trạng và tài chính của
doanh nghiệp.
- Số liệu phần nguồn vốn còn thể hiện quyền quản lý và sử dụng nguồn vốn
trong việc đầu tư hình thành nên tài sản, doanh nghiệp có trách nhiệm trong việc
quản lý và sử dụng các nguồn vốn như: nguồn vốn cấp phát của nhà nước, nguồn
vốn góp của nhà đầu tư, cổ đông, nguồn vốn đi vay…
1.3.1.4. Cơ sở số liệu công việc chuẩn bị để lập bảng cân đối kế toán
1.3.1.4.1. Cơ sở số liệu lập bảng cân đối kế toán
- Căn cứ vào số dư trên bảng cân đối kế toán tổng hợp và một số sổ chi tiết của
tài khoản loại 1,2,3,4 và tài khoản loại 0
- Căn cứ vào bảng cân đối kế toán kỳ trước (quý trước, năm trước)
- Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.
1.3.1.4.2. Công việc chuẩn bị trước khi lập
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán có liên quan, giữa sổ của
doanh nghiệp với các đơn vị có quan hệ kinh tế nếu có chênh lệch phải điều chỉnh
theo phương pháp thích hợp.
- Kiểm kê tài sản trong trường hợp cần thiết và kiểm tra đối chiếu số liệu giữa
sổ kế toán với thẻ kho, thẻ tài sản với kết quả kiểm kê thực tế nếu có chênh lệch
phải điều chỉnh theo đúng kết quả kiểm kê.
- Khóa sổ kế toán tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán.
- Chuẩn bị mẫu bieur theo quy định.
1.3.1.5. Nguyên tắt chung lập bảng cân đối kế toán
- Cột số đầu năm: Căn cứ vào cột số dư cuối kỳ cân đối kế toán ngày 31/12
năm trước đê ghi các chỉ tiêu tương ứng của cột số đầu năm, cột này không thay đổi
trong quý báo cáo
- Cột cuối kỳ: căn cứ vào cột số dư cuối kỳ của các sổ kế toán liên quan được
khóa sổ ở thời điểm lập báo cáo để ghi như sau:
 Số ghi nợ các tài khoản được ghi vào chỉ tiêu tương ứng trong phân tài sản.
 Số dư có của các tài khoản được ghi vào các chỉ tiêu tương ứng phần “nguồn
vốn”.
- Một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán có liên quan đến nhiều tài khoản
và nhiều chi tiết thì căn cứ vào số dư của các tài khoản, số dư các chi tiết liên quan
tổng hợp lại để lập.
- Các chỉ tiêu này có thể dư nợ hoặc dư có . Khi lập báo cáo căn cứ vào số dư
nợ chi tiết liên quan tổng hợp lại để ghi vào chỉ tiêu phần “tài sản”, căn cứ vào số
dư có chi tết liên quan tổng hợp để ghi vào phần”nguồn vốn “, mà không bù trừ lẫn
nhau giữa các chỉ tiêu trong cùng một tài khoản.
- Một số tổng hợp đặc biệt.
- Các tài khoản: 129,139,159,214,229, có số dư có nhưng khi lập báo cáo vãn
ghi vào chỉ tiêu tương ứng phần tài sản nhưng ghi bằng số âm dưới hình thưc ghi
trong ngoặc đơn ( )
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Các tài khoản: 412,413,421, nếu ghi bình thường bên nguồn vốn, nếu có số
dư nợ vẫn ghi bên nguồn vốn nhưng ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn ( )
- Khoản trả trước cho người bán và khoản đang nợ người bán, khoản người
mua đang nợ và khoản người mua ứng trước tiền không được bù trừ .
1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh :
1.3.2.1. Bản chất và ý nghĩa của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp,
chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
1.3.2.2. Kết cấu và nội dung báo cáo kết quả kinh doanh.
Căn cứ vào các quy định của chuẩn mực kế toán số 21 “trình bày báo cáo tài
chính”, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm tối thiểu các khoản mục chủ yếu
và được sắp xếp theo kết cấu quy định tại mẫu số B02-DN
1.3.2.3. Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Căn cứ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước.
Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
1.3.2.4. Nội dung và phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh thực hiện theo quy định tại thông tư số 89 / 2002/TT-BTC ngày
9/10/2002 “ hướng dẫn kế toán 4 chuẩn mực về kế toán ban hành kềm theo quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001của Bộ Tài Chính” và sữa đổi bổ sung
theo thông tư 23/2005/TT-BTC ngày 30/3/2005 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03-DN)
1.3.3.1. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(1) Việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng năm phải tuân thủ
các quy định của chuẩn mực kế toán số 24.
(2) Các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm các đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu
hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một
lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi.
(3) Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
theo 3 loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính theo quy định của chuẩn mưc “ báo cáo lưu chuyển tiề tệ”.
(4) Doanh nghiệp được trình bày luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư và haotj đọng tài chính theo cách thưc phù hợp nhất với các đặc điểm
kinh doanh của doanh nghiệp.
(5) Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và
hoạt động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần:
Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng như tiền thuê , chi hộ, thu hộ và trả lại
cho chủ sở hữu tài sản.
Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vong quay nhanh, thời gian đáo hạn
ngắn như: mua bán các ngoại tệ, mua bán các khoản đầu tư, các khoản đi vay hoặc
cho vay ngắn hạn khác có thời hạn thanh toán không quá 3 tháng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
(6) Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi
ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo tỷ
giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dich.
(7) Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các
khoản tương đương tiền không được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
VD:
Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông
qua nghiệp vụ cho thuê tài chính.
Việc mua một doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu.
Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.
(8) Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ ảnh hưởng của
thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bắng ngoại tệ
hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên báo cáo lưu
chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương đương ứng trên bảng
cân đối kế toán
(9) Doanh nghiệp phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương
đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử
dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải
thực hiện.
1.3.3.2. Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:
- Bảng cân đối kế toán
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
- Bảng lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
Các tài liệu kế toán khác như: sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài
khoản tiền mặt,tiền gữi ngân hàng, tiền đang chuyển, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao sản cố
định và các tài liệu kế toán chi tiết khác…
1.3.3.3. Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả phải được mở chi tiết theo 3
loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
Đối với sổ kế toán chi tiết các tài khoản tiền mặt, tiền gữi ngân hàng, tiền đang
chuyển phải có chi tiết để theo dõi được 3 loại hoạt động: hoạt động kinh doanh,
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính làm căn cứ tổng hợp khi lập báo cáo lưu
chuyển tiền tệ. VD: đối với khoản tiền trả ngân hàng về gốc và lãi vay, kế toán phải
phản ánh riêng số tiền trả lãi vay, và số tiền trả gốc vay trên sổ kế toán chi tiết.
Tại thời điểm cuối niên độ kế toán, khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, doanh
nghiệp phải xác định các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn
không quá 3 tháng kể từ ngày mua thỏa mãn định nghĩa được coi là tương đương
tiền phù hợp với quy định của chuẩn mực “ báo cáo lưu chuyển tiền tệ” để loại trừ
ra khỏi các khoản mục liên quan đến hoạt động đầu tư ngắn hạn. Giá trị của các
khoản tương đương tiền được cộng vào chỉ tiêu”tiền và các khoản tương đương
tiền”cuối kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đối với các khoản đầu tư chứng khoán và công nợ không được coi là tương
đương tiền kế toán phải căn cứ vào mục đích đầu tư để lập bảng kê chi tiết xác định
các khoản đầu tư chứng khoán và công cụ nợ phục vụ cho mục đích nắm giữ đầu tư
để thu lãi.
1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
1.3.4.1. Mục đích của bản thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách
rời của báo cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mô tả mang tính tường thuật và
phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các
thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết
minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính.
1.3.4.2. Nguyên tắt lập và trình bày bản thuyết minh báo cáo tài chính
1) Khi lập BCTC năm, doanh nghiệp phải lập bản thuyết minh báo cáo tài
chính theo đúng quy định từ đoạn 60 đến đoạn 74 của chuẩn mực kế toán số 21 “
trình bày báo cáo tài chính” và hướng dẫn tại chế độ BCTC này.
2) Bản thuyết minh BCTC của doanh nghiệp phải trình bày những nội dung
dưới đây:
Các thông tin về cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính và các chính sách kế
toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng.
Trình bày các thông tin theo quy định của chuẩn mực kế toán chưa được trình
bày trong báo cáo tài chính khác.
Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các BCTC khác, nhưng
lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp llys tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
3) Bản thuyết minh BCTC phải được trình bày một cách có hệ thống. Mỗi
khoản mục trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong
bản thuyết minh BCTC.
1.3.4.3 Cơ sở lập bản thuyết minh báo cáo tài chính
- Căn cứ vào bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo;
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;
- Căn cứ vào bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước;
- Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác.
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.4.1 Khái niệm, vai trò của tài chính
1.4.1.1 Khái niệm:
Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị
phát sinh trong các doanh nghiệp sản xuất nhằm phục vụ quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.4.1.2 Vai trò :
- Hoạt đông tài chính là một trong những nội dung cơ bản của hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết mối quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình kinh doanh, được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
- Hoạt động tài chính phải thực sự là đòn bẩy kinh tế sản xuất kinh doanh,
khuyến khích người lao động phát huy sáng kiến, cải tiến và nâng cao năng suất lao
động.
- Công tác tài chính doanh nghiệp được quản lý chặt chẽ có khoa học sẽ có tác
dụng thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, ngược lại sẽ làm cho qnúa trình sản
xuất kinh doanh gạp nhiều khó khăn.
1.4.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ, mục đích phân tích tài chính
1.4.2.1 Ý nghĩa:
- Phân tích tài chính là công cụ không thể thiếu được nhằm phục vụ cho công
tác quản lý của cá nhân cấp trên, công ty tài chính, ngân hàng nhằm đánh gái tình
hình thực hiện các chính sách của nhà nước, đánh giá hoạt động của doanh nghiệp.
- Phân tích tài chính là công cụ để doanh nghiệp tự xem xét lại mình, tìm được
mặt manh cần phát huy, mặt yếu cần khắc phục. Mặt khác còn có tác dụng thúc đẩy
việc thự hiện tót chế độ tiết kiệm, củng cố chế độ hạch toán kinh tế.
1.4.2.2 Nhiệm vụ:
Phân tích tài chính là cơ sở những nguyên tắc về tài chính doanh nghiệp và phân
tích đánh giá thực trạng của hoạt động tài chính từ đó vạch ra những mặt tích cực và
tiêu cực của việct hu chi tiền tệ, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố từ đó đề ra những biện pháp tích cực nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả
hạot động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.2.3 Sự cần thiết phải phân tích báo cáo tài chính
Để tồn tại, vươn lên và đứng vững trong nền kinh tế thị trường biến động và
cạnh tranh gay gắt như hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải nắm bắt được diễn
biến tình hình tài chính của doanh nghiệp mình để từ đó có những chính sách và
biện pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Song muốn biết
được thực trạng tình hình tài chính của công ty thì cần phải phân tích tình hình tài
chính.
Phân tích tình hình tài chính cho ta biết được toàn bộ hoạt động của công ty
trong 1 niên độ kế toán. Kết quả của việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho
nhà quản lý làm cơ sở để đề ra các quyết định trong sản xuất kinh doanh đúng
hướng và có hiệu quả.
1.4.3 Phương pháp phân tích tài chính
Để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có thể sử dụng các phương
pháp phân tich sau:
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp được dùng để xác định xu hướng phát
triển và mức độ biến động của các chỉ tiêu kinh tế chọn một năm làm gốc so sánh và
các mức đọ của năm làm gốc phân bổ theo tỷ lệ 100%. So sánh hệ số kỳ này với kỳ
trước qua đó xem xét xu hướng thay đổi về tình hình tài chính doanh nghiệp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Phân tích theo chiều dọc: là quá trình so sánh xác định tỷ lệ tương quan giữa
các dữ liệu trên báo cáo tài chính của kỳ hiện hành để thấy được tỷ trọng của từng
hoạt động trong tổng số ỏ bảng báo cáo.
+ Phân tích theo chiều ngang: là quá trình so sánh xác định tỷ lệ và chiều hướng
tăng giảm của dữ kiện trên báo cáo tài chính của nhiều kỳ khác nhau và tuyệt đối
của một khoản mục náo đó qua các niên độ kế toán liên quan.
- Phương pháp cân đối: Trong quá trình hoạt đông sản xuất kinh doanh , doanh
nghiệp hình thành nhièu mối quan hệ cân đối , nghĩa là sự cân bằng giữa 2 mặt của
các yếu tố với quá trình kinh doanh.
- Phương pháp tỷ số: Là phương pháp quan trọng nó cho phép có thể xác định
được rõ những mối quan hệ kết cấu và xu thế quan trọng về tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
1.4.4 Nội dung phân tích:
- Phân tích chung về tình hình tài chính: là đánh giá khái quát sự biến động cuối
kỳ so với dầu kỳ của các khoản mục tài sản và nguồn vốn, doanh thu và lợi nhuận
của doanh nghiệp đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
nhằm rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Phân tích bảng cân đối kế toán.
+ Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.
- Phân tích các tỷ số tài chính , kết cấu tài chính, tỷ số hoạt động hay hiệu suất
sử dụng vốn sản xuất kinh doanh, các tỷ số thanh toán và phân tích khả năng sinh
lời.
- Hệ thống báo cáo tài chính được lập theo khuôn mẫu chế đọ kế toán hiện hành
gồm bảng cân đối kế toán (mẫu B01-DN) và bảng báo cáo hoạt động kinh doanh
(mẫu B02-DN) là những tài liệu chủ yếu được sử dụng khi phân tích.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐẠT DUY
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH XD Đạt Duy.
Để phát triển kinh tế thì trước hết phải phát triển cơ sở hạ tầng. Nhà nước ta
đã có nhiều chính sách khuyến khích đầu tư vào xây dựng. Nắm bắt được tình hình
đó.Tháng 6/2001 với cơ cấu vốn và bộ máy tổ chức với quy mô nhỏ thành lập
DNTNXNXD Đạt Duy.
Để hoà nhập với xu thế phát triển chung cả nước, trong suốt thời gian hoạt động
doanh nghiệp đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm, cùng với sự phát triển của nền
kinh tế doanh nghiệp đổi tên thành công ty TNHH Xây Dựng Đạt Duy vào tháng 04
năm 2004.
Với số vốn góp ban đầu 1.200.000.000 đồng, công ty đã mở rộng quy mô,mua
sắm máy móc thiết bị thi công và một số TSCĐ khác để làm hồ sơ năng lực tham
gia đấu thầu.
Mặt dù mới thành lập còn gặp nhiều khó khăn, nhưng do có sự lạnh đạo, quản
lý điề hành tốt của giám đốc, nên doanh thu tăng đáng kể, công ty luôn coi chỉ tiêu
đảm bảo tiến độ thi công chất lượng công trình, yêu cầu về kĩ mỹ thuật là hàng đầu.
Vì vậy, đến nay công ty đã đứng vững và ngày càng phát triển trong thời đại công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Địa chỉ trụ sở chính: 19A/11 Trần Phú- Thành Phố Tuy Hoà- Phú Yên.
- Địa chỉ văn phòng địa phương: số 10 Bà Triệu-Huyện sông Hinh-Tỉnh phú
Yên.
- Điện thoại:057826245.
- Số Fax: 057-826245.
- Số hiệu tài khoản giao dịch: 421101002074 tại ngân hàng Nông nghiệp và
PTNT Tỉnh Phú Yên.
- Nơi đăng kí kinh doanh: Sở KH và ĐT Tỉnh Phú Yên.
- Mã số thuế: 4400343577.
- Số đăng kí kinh doanh: 3602000135.
- Ngày đăng kí thuế: 14/05/2004.
- Thành viên góp vốn:
* Trương Đình Nguyên Thuấn: 1.020.000.000 đồng chiếm 85%.
* Trần Thị Trương Lài: 180.000.000 đồng chiếm 15%.
2.1.2. Mục đích, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty.
2.1.2.1. Mục đích
Công ty TNHH XD Đạt Duy là một đơn vị sản xuất kinh doanh, nên lợi
nhuận không nằm ngoài mục đích của công ty. Để đem lại hiệu quả kinh tế cao
trong nhiều năm qua công ty đã luôn đề cao chất lượng và uy tín, chính vì thế mà
công ty luôn đạt được chỉ tiêu đề ra.Với kết quả đạt được công ty dùng để nâng cao
đời sống công nhân viên của công ty, cải tiến kỹ thuật, mở rộng qui mô,bảo đảm
chất lượng sản phẩm, mĩ quan công trình làm hài lòng khách hàng ở mọi thời điểm.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.2.2. Chức năng:
Công ty TNHH XD Đạt Duy là một công ty chuyên ngành xây dựng nên
nhiệm vụ chủ yếu là:
- Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cấp
thoát nước.
- Xây lắp điện.
- San lắp mặt bằng.
- Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng.
- Trang trí nội, ngoại thất công trình xây dựng.
- Sản xuất, gia công đồ gỗ dân dụng và gia dụng.
- Thiết kế và giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công
nghiệp.
- Thiết kế các loại công trình giao thông: đường bộ, cầu và các công trình
trên đường ô tô.
- Thiết kế các loại công trình điện năng: nhà máy điện đường dây tải điện,
trạm biến áp.
2.1.2.3. Nhiệm vụ:
- Công ty đăng kí hoạt động kinh doanh theo đúng nghành nghề đăng kí.
- Ghi chép các sổ sách , chứng từ chính xác trung thực.
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
- Tuân thủ quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường , tài nguyên, trật tự
an toàn xã hội
2.1.2.4. Quyền hạn:
- Có quyền lựa chọn hình thức huy động vốn theo quy định của luật doanh
nghiệp 2005.
- Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với chiến lược phát triển của công ty.
- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường,lựa chọn chủ đầu tư.
- Tổ chức lại, yêu cầu giải thể, phá sản.
- Sử dụng và chia lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế .
Các quyền khác của công ty theo qui định của pháp luật.
2.1.3. Các loại hình kinh doanh của công ty :
- Sản xuất gia công đồ gỗ và công trình xây dựng
- Kinh doanh cho thuê kho xưởng, máy móc thiết bị.
- Mua bán, khai thác vật liệu xây dựng.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Đạt Duy
2.1.4.1. Hình thức tổ chức :
Bộ máy quản lý của công ty tổ chức theo hình thức quan hệ trực tiếp, đường
thẳng cấp trên chỉ đạo cấp dưới. các phòng ban độc lập, không lệ thuộc vào nhau.
tạo sự phấn đấu cho các phòng ban.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức :
2.1.4.3. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận :
 Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, phụ trách chung toàn công
ty, chiệu trách nhiệm toàn bộ bộ máy quản lý, theo dõi các công tác xây dựng và
thực hiện kế hoạch sản xuất, theo dõi công tác tài chính, chịu trách nhiệm về bảo
toàn vốn của công ty, quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong toàn công ty, quyết
định tổ chức bộ máy quản lý trong toàn công ty đảm bảo tính hiệu lực và hoạt động
có hiệu quả cũng như việc tìm kiếm công ăn việc làm, đảm bảo cuộc sống cho nhân
viên trong toàn công ty.
 Phòng kế hoạch kĩ thuật: Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực điều
hành sản xuất cụ thể ở các mặt như: Công tác kĩ thuật trên công trường, làm thủ tục
nghiệm thu từng hạng mục công trình, phụ trách an toàn thi công , chịu trách nhiệm
về tiến độ thi công.
 Phòng tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ công tác hạch toán kế toán
trong công ty, phản ánh toàn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động của nó, tính
giá thành sản phẩm, xác định kết quả tài chính, theo dõi công nợ, lập báo cáo thống
kê tài chính tháng, quý, năm, mặt khác phòng kế toán có trách nhiệm phân tích hoạt
động kinh tế tài chính của công ty, tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý và sử
dụng vốn một cách có hiệu quả nhất.
2.1.5. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty :
2.1.5.1. Hình thức tổ chức BMKT :
Công ty TNHH XD Đạt Duy áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung
toàn bộ công việc, tập trung chứng từ ghi sổ chi tiết, hgi rõ chi tiết, kế toán tổng hợp
lập báo cáo kế toán kiểm tra đối chiếu sổ sách, đều tập trung xử lí tại phòng kế toán
tài chính.
Giám Đốc
Phòng vật tư Phòng tài vụ
Tổ nề
(1 tổ)
Tổ mộc
(1 tổ)
Tổ sơn vét
(1 tổ)
Tổ sắt
nhôm (1tổ)
Tổ cơ khí
(1 tổ)
Phòng kế
hoạch kĩ thuật
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.5.2. Cơ cấu tổ chức BMKT :
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1.5.3. Nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng kế toán :
 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp là người trực tiếp quản lý chỉ đạo, tổ
chức hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế toán do nhà nước
qui định. Tham mưu cho giám đốc trong mọi hoạt động kinh tế về lĩnh vực tài
chính. Đồng thời báo cáo phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất theo định kì và chịu
trách nhiệm về việc nộp đầy đủ và đúng hạn báo cáo tài chính theo đúng qui định.
Và có trách nhiệm phản ánh số liệu và tình hình tăng giảm các loại quỹ, phản ánh
tình hình tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh, ghi chép sổ cái, lập báo cáo kế toán,
bảo quản lưu trữ các tài liệu.
 Kế toán vật tư, tài sản cố định : có trách nhiệm quản lý các công việc theo
dõi hạch toán cập nhật sổ sách về vật tư nguyên vật liệu, quản lý theo dõi tài sản cố
định, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định. Các khoản đầu tư xây dựng cơ bản,
đồng thời cung cấp số liệu cho việc kiểm tra, lập báo cáo thống kê .
 Kế toán tiền lương kiêm kế toán thanh toán : theo dõi chấm công, tính lương
thưởng cho công nhân viên. Theo dõi và phản ánh về tình hình số lượng lao động,
tiền lương, các khoản trích theo lương. Theo dõi và phản ánh đầy đủ chính xác kịp
thời số liệu về các hoạt động vốn bằng tiền thực hiện các khoản thu chi tiền mặt
tiền gửi Ngân hàng theo yêu cầu của kế toán trưởng hoặc lãnh đạo công ty. Đồng
thời theo dõi tình hình tăng, giảm các khoản công nợ tạm ứng phải thu, phải trả
khác kịp thời báo cáo các khoản công nợ đến hạn cho kế toán trưởng và ban giám
đốc để có quuyết định xử lí kịp thời .
Kế toán vật
tư TSCĐ
Kế toán tiền lương
kiêm KT.Thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
 Thủ quỹ: có trách nhiệm thu, chi cất giữ các khoản tiền mặt liên hệ trực tiếp
tới Ngân hàng để rút hoặc gửi tiền mặt, đồng thời cập nhật sổ sách , đối chiếu sổ
quỹ mỗi ngày, và báo cáo theo qui định, chịu trách nhiệm về sự mất mát tiền mặt.
2.1.6. Tình hình tổ chức công tác kế toán :
2.1.6.1. Hệ thống chứng từ :
Công ty có các chứng từ gốc phát sinh hàng ngày như:
+ Các phiếu thu, chi bằng tiền mặt.
+ Giấy báo có báo nợ Ngân hàng.
+ Các hoá đơn bán hàng, phiếu mua hàng.
2.1.6.2. Hệ thống tài khoản :
- Hệ thống tài khoản sử dụng theo quyết định 114 – TC/CĐKT ngày 01-01-
1996 cùng với các văn bản sửa đổi bổ sung theo Quyết định 149/2001/QĐ/BTC
ngày 31/12/2001 của BTC.
- Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng cho các Doanh
nghiệp do Nhà nước lựa chọn TK phù hợp với đặc điểm SXKD.
- Hiện nay công ti đang áp dụng và thống nhất với Quyết định của BTC. Tuy
nhiên vì sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên không sử dụng TK
611,631. Một số TK mà Doanh nghiệp sử dụng :
+ Loại tài sản lưu động, nợ ngắn hạn : TK 111, 112,131,138, 141,152, 153,
211, 214, 311, 338, 331, 411,...
+ Loại chi phí SXKD : 621,622,623,627,642.
2.1.7. Hình thức kế toán Doanh nghiệp áp dụng :
2.1.7.1. Hình thức sổ sách :
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12
của năm.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thương xuyên.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.7.2. Sơ đồ chứng từ sử dụng :
sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.7.3. Trình tự ghi chép và xử lí chứng từ :
* Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ :
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”.Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ đính kèm , phải
được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ
Sổ thẻ
kế
toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng
hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau
đó được dùng để ghi vào sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
Chứng từ ghi sổ được dùng dể ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên sổ Cái. Căn cứ vào
sổ Cái lập bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để báo cáo tài chính. Quan hệ
đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh của tất cả
các tài khoản kế toán trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của
từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
2.1.8. Đặc điểm về áp dụng máy tính trong công ty :
Hiện nay công ti đang sử dụng phần mềm kế toán Việt nam. Đây là phần
mềm có tính bảo mật cao, có thể phân công việc chuyên môn hoá, phân quyền nhập
liệu cũng như in sổ sách theo quyền của từng người, giúp việc sử lí số liệu một cách
nhanh chóng, kịp thời, tiết kiệm được thời gian và chi phí.
2.1.9. Đánh giá một số chỉ tiêu tài chính của công ty
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Đvt :VNĐ
Đvt : vnđ
STT Tài sản Năm 2006 Năm 2007
1 Tổng tài sản có 9.018.072.512 10.812.969.642
2 Tài sản có lưu động 7.722.706.956 1.389.715.480
3 Tổng tài sản nợ 9.018.072.512 10.812.969.642
4 Tài sản nợ lưu động 7.208.480.999 9.423.254.162
5 Lợi nhuận trước thuế 38.359.755 47.322.020
6 Lợi nhuận sau thuế 27.619.023 34.071.854
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DOANH THU TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY
Đvt :VNĐ
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
5.800.131.731 3.252.288.018 4.960.803.689
* Đánh giá tổng doanh thu trong 3 năm:
Trong năm 2005, công ty đã lựa chọn phương pháp đúng đắn, phù hợp với
hướng đi của mình, vừa đảm bảo chất lưọng, kỹ thuật thi công, công trình vừa đảm
bảo có lãi để tồn tại và phát triển, vừa có uy tín với khách hàng và các đơn vị chủ
đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh nên doanh thu cao hơn so với năm 2006 và 2007.
Trong năm 2006 doanh thu chưa cao là do: Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên,
khí hậu và nguồn nguyên liệu rất hạn hẹp, xa nguồn nguyên liệu, làm cho chi phí
công trình tăng nên ảnh hưởng đến thời hạn thi công, công trình
của năm trước dở dang kéo sang năm sau dẫn đến lợi nhuận chưa cao.
Năm 2007 công ty đã có phương pháp thi công, cải tiến kĩ thuật tốt, đội ngũ
cán bộ công nhân viên nỗ lực đã làm tăng doanh thu lên đáng kể.
CÔNG TY ĐỀ RA CHỈ TIÊU SAU
* Phương hướng hoạt động năm 2008:
- Doanh nghiệp thực hiện xây dựng đội ngũ cán bộ, công nhân viên có trình độ
chuyên môn cao, tay nghề vững vàng để làm ra sản phẩm có chất lượng cao, giá
thành hợp lý thu hút được khách hàng.
- Từng bước có kế hoạch đầy đủ trang bị thêm đội ngũ, mở rộng nâng cấp các
thiết bị chuyên dùng phù hợp với nhịp điệu của nền khoa học kỹ thuật của xã hội
ngày càng phát triển.
- Trên cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, vượt kế
hoạch chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước, tăng doanh thu cao hơn nữa để tăng thu
nhập cho người lao động.
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các công ty trong và ngoài ngành của bộ xây dựng,
UBND tỉnh, doanh nghiệp và các ngành hữu quan tạo điều kiện để doanh nghiệp
hoàn thành tốt nhiệm vụ đã đặt ra.
- Doanh nghiệp có xu hướng mở rộng sản xuất như:
+ Xây dựng các công trình thủy lợi.
+ Tham gia đấu thầu các công trình lớn.
2.1.10. Những thuận lợi và khó khăn của công tyi hiện nay :
 Thuận lợi :
- Trong những năm gần đây với chính sách của Đảng và Nhà nước về mục
tiêu xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. đầu tư cho xây dựng cơ bản
tăng mạnh, tạo một thị trường xây dựng rộng lớn, sôi động .
- Về quản lí xây dựng từng bước ổn định với hệ thống các văn bản pháp quy
để tạo một môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng đúng pháp luật.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Công ty có đội ngũ công nhân viên có chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có
tinh thần học tập không ngừng nâng cao trình độ, có tinh thần trách nhiệm, đoàn kết
xây dựng công ti ngày càng lớn mạnh.
- Có cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trong công tác của công nhân viên.
 Khó khăn:
- Do công ty với qui mô nhỏ nên chưa thể mở rộng sản xuất đầu tư những
công trình lớn, nên liên danh liên kết với nhiều công ti trong và ngoài tỉnh.
- Công ty với đội ngũ cán bộ nhân viên còn trẻ, tuy có năng động nhưng còn
thiếu kinh nghiệm đặc biệt các khâu kĩ thuật thi công xây dựng.
- Do đặc điểm của ngành xây dựng chịu ảnh hưởng nhiều vào yếu tố thời
tiết, nên khả năng ứ động vốn cũng như nguồn cung cấp vật liệu còn nhiều hạn
chế.Vật liệu xa khu sản xuất đối với các công trình vùng sâu, xa. Máy móc rất khó
khăn trong vận chuyển tới nơi sản xuất.
Tuy vậy, công ty TNHH XD Đạt Duy ngày càng phấn đấu thực hiện tốt
kế hoạch mà công ty đề ra, để ngày càng phát triển cùng với xu hướng phát triển
của đất nước và thế giới.
2.2. Công tác lập báo cáo tài chính tại công ty Xây Dựng Đạt Duy
2.2.1. Lập bảng cân đối kế toán
Công ty TNHH XD Đạt Duy CHỨNG TỪ GHI SỔ
19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY Số 01, TK 111
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ Có
Thu tiền hoàn ứng của Lan Hương 111 141 3.424.653
Ông Tương thah toán nợ 111 131 2.342.653
Rút tiền GNH nhập quỹ tiền mặt 111 112 5.243.437
Bán hàng thu tiền ngay của bà Huyền 111 511 9.456.320
111 3331 945.632
… … … …
Cộng X X 8699898110
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Công ty TNHH XD Đạt Duy
19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
31/12
1 Số dư ĐK: 117.303.174
2 Số PS trong kỳ
01 31/12
Chuyển từ chứng từ ghi sổ
số 01 112 14.987.345
511 12.874.640
3331 23.287.464
131 13.987.000
141 9.654.764
111 23.453.654
… …
45 31/12 Tạm ứng cho văn Trường 141 2.000.000
49 31/12
Chi tiền cho bà Hồng
mượn 1388 9.000.000
139 31/12 Mua văn phòng phẩm 642 1.276.348
… … … … …
Cộng số PS X 8.699.898.110 8.677.765.915
3 Số dư C/K X 139.435.374 X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Công ty TNHH XD Đạt Duy CHỨNG TỪ GHI SỔ
19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY Số 02, TK 112
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ Có
Minh Phương thanh toán bằng chuyển
khoản
112 511
35.654.780
3331 3.565.478
Bà Lan thanh toán nợ 112 131 45.786.543
Ông Thịnh thanh toán nợ 112 131 8.576.432
Bộ phận bán hàng nộp tiền vào ngân
hàng
112 111 31.875.000
… … … …
8.757.633.309
Cộng X X
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Công ty TNHH XD Đạt Duy
19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Tiền gữi ngân hàng
Số hiệu: 112
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
31/12
1 Số dư ĐK: 266.802.759
2 Số PS trong kỳ
02 31/12
Chuyển từ chứng từ ghi sổ
số 02 131 53.758.000
511 76.899.000
3331 7.689.900
111 73.875.984
… …
47 31/12
Mua máy tiện trả bằng
TGNH 211 30.467.276
74 31/12 Trả nợ vay ngắn hạn 311 53.675.254
93 31/12
Rút tiền gữi ngân hàng
nhập quỹ tiền mặt 111 76.453.000
… … … …
Cộng số PS X 8.757.633.309 9.017.985.000
3 Số dư C/K X 6.451.068 X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Công ty TNHH XD Đạt Duy CHỨNG TỪ GHI SỔ
19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY Số 03, TK 131
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ Có
Ông Liên đã nhận hàng và đã thanh toán 131 511 2.345.640
131 3331 234.564
Trả nợ cho công ty điện lực bằng TGNH 131 112 4.234.432
Thanh toán tiền cho cty Sơn La 131 111 32.456.342
… … … …
7.817.551.312
Cộng X X
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Công ty TNHH XD Đạt Duy
19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
31/12
1 Số dư ĐK:
5.051.475.252
2 Số PS trong kỳ
03 31/12
Chuyển từ chứng từ ghi sổ
số 03 111 65.567.873
511 78.984.340
3331 78.984.34
112 95.152.468
… …
258 31/12
Ông Hưng đã thanh toàn
tiền hàng 511 80.013.270
3331 8.0013.27
286 31/12
Bà Lan thanh toán bằng
chuyển khoản 112
84.678.430
… … … …
Cộng số PS X 5.521.372.363 7.817.551.312
3 Số dư C/K X X 7.347.654.201
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Công ty TNHH XD Đạt Duy CHỨNG TỪ GHI SỔ
19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY Số 04, TK 331
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ Có
Trả nợ cho ông Khải 331 112 20.456.786
Chi tiền mặt trả cho ông Khánh 331 111 15.876.543
Vay ngắn hạn để thanh toán cho Kim
Hằng
331
311 9.768.432
Trả nợ cho công ty Khánh Thuận 331 112 2.376.567
… … … …
187.094.428
Cộng X X
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Công ty TNHH XD Đạt Duy
19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Phải trả cho người bán
Số hiệu: 331
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
31/12
1 Số dư ĐK:
2 Số PS trong kỳ
04 31/12
Chuyển từ chứng từ ghi sổ
số 04 111 32.457.465
112 87.453.254
311 11.432.567
… …
345 31/12
Tiền điện phải trả cho
công ty điện lực 642 31.743.800
356 31/12
Tiền điện phải trả ở phân
xưởng sản xuất 627 3.000.000
378 31/12 Nhập kho dụng cụ 153 47.987.462
… … … … …
Cộng số PS X 187.094.428 187.094.428
3 Số dư C/K X X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
Các tài khoản khác ta hoạch toán tương tự.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Mẫu số B01- DN
Đơn vị : C.TY TNHH XD ĐẠT DUY (Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ/BTC
Địa chỉ : 19A Trần Phú- TP. Tuy Hoà - tỉnh Phú Yên Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
ĐVT:Đồng
STT Tài Sản Mã số
Thuyết
minh Số đầu năm Số cuối năm
A B C 1 2
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 2.969.807.271 7.318.067.168
(100=110+120+130+140+150)
I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01) 485.301.593 384.105.933
II Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05)
1 Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 129
III Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1 Phải thu của khách hàng 131
2 Trả trước cho người bán 132
3 Các khoản phải thu khác 138
4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139
IV Hàng tồn kho 140 2.484.505.678 6.793.961.235
1 Hàng tồn kho 141 (III.02) 2.484.505.678 6.793.961.235
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149
V Tài sản ngắn hạn khác 150 140.000.000
1 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151
2 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 140.000.000
3 Tài sản ngắn hạn khác 158
B TÀI SẢN DÀI HẠN 200 1.134.963.590 1.131.627.829
(200=210+220+230+240)
I Tài sản cố định 210 (III.03.04) 1.134.963.590 1.131.627.829
1 Nguyên giá 211 1.134.963.590 1.131.627.829
2 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 42.015.414
3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213
II Bất động sản đầu tư 220
Nguyên giá 221
Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222
III Các khoản đâu tư tài chính dài hạn 230 (III.05)
Đầu tư tài chính dài hạn 231
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
IV Tài sản dài hạn khác 240
Phải thu dài hạn 241
Tài sản dài hạn khác 248
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 250 4.104.770.861 8.449.694.997
NGUỒN VỐN Mã số
Thuyết
minh Số đầu năm Số cuối năm
A B C 1 2
A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320) 300 2.871.970.751 7.189.275.863
I Nợ ngắn hạn 310 2.871.970.751 7.189.275.863
1 Vay ngắn hạn 311 607.500.000 2.122.000.000
2 Phải trả cho người bán 312
3 Người mua trả tiền trước 313 2.260.580.519 5.051.475.252
4 Thuế và các khoản phải nôk Nhà nước 314 III.06 3.890.232 15.800.611
5 Phải trả người lao động 315
6 Chi phí phải trả 316
7 Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318
8 Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II Nợ dài hạn 320 0 0
Vay và nợ dài hạn 321
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322
Phải trả phải nộp dài hạn khác 328
Dự phòng phải trả dài hạn 329
B VỐN CHỦ SỞ HỮU ( 400=410+430) 400 1.232.800.110 1.260.419.133
Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1.232.800.110 1.260.419.133
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 1.203.226.926 1.232.800.110
Thặng dư vốn cổ phần 412
Vốn khác của chủ sở hữu 413
Cổ phiếu quỹ (*) 414
Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 29.573.184 27.619.023
III Quỹ khen thưởng , phúc lợi 430
TỔNG CỘNG NGUÔN VỐN (440=300+400) 440 4.104.770.861 8.449.694.997
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 29 SVTH: Hà Thị Kim Linh
Mẫu số B01- DN
Đơn vị : C.TY TNHH XD ĐẠT DUY (Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ/BTC
Địa chỉ : 19A Trần Phú- TP. Tuy Hoà - tỉnh Phú Yên Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
THÁNG 12 NĂM 2007
ĐVT: Đồng
Số
Hiệu
TK Tên Tài Khoản
Số dư đầu năm Số phát sinh trong năm Số dư cuối năm
Nợ
Có
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
111 Tiền mặt 117.303.174 8.699.898.110 8.677.765.912 139.435.372
112 Tiền gửi Ngân hàng 266.802.759 8.757.633.309 9.017.985.000 6.451.068
131 Phải thu khách hàng 5.051.475.252 5.521.372.363 7.817.551.312 7.347.654.201
133 Thuế đầu vào 372.290.314 372.290.314
144 Ký quỹ bảo hành 150.000.000 150.000.000
152 Nguyên liệu, vật liệu 323.008.417 4.745.487.895 4.613.880.494 454.615.818
153 Công cụ dụng cụ 43.247.727 32.563.762 75.811.489
154 Chi phí SXKD dở dang 6.427.705.091 6.100.270.782 4.036.603.311 8.491.372.562
155 Thành phẩm 4.036.603.311 4.036.603.311
211 Tài sản cố định 1.131.627.829 320.409.200 62.321.549 1.389.715.480
331 Phải trả người bán 187.094.428 187.094.428
3331 Thuế GTGT 14.859.879 491.639.330 670.568.674 193.789.223
3334 Thuế TNDN 940,732 10.390.000 13.250.208 3.800.934
3338 Thuế môn bài 1.000.000 1.000.000
333
Thuế thanh tra
K XĐKQKD 140.000.000 41.379.342 181.379.342
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 30 SVTH: Hà Thị Kim Linh
334 Lương CBCNV 143.220.000 143.220.000
311 Vay ngắn hạn 2.122.000.000 3.218.765.667 3.070.000.000 1.973.243.333
3888 Chi phí phải trả khác 88.193.489 88.193.489
511 Doanh thu 4.960.803.689 4.960.803.689
621 Chi phí NVLTT 4.613.880.494 4.613.880.689
622 Chi phí NCTT 1.457.577.000 1.457.577.000
623 Chi phí MTC 8.597.800 8.597.800
627 Chi phí SXC 20.215.488 20.215.488
642 Chi phí QLDN 627.855.022 627.855.022
515 Lợi nhuận tài chính 1.749.997 1.749.997
635 Lãi tiền vay 248.535.960 248.535.960
635 Chi phí tài chính 2.237.373 2.237.373
911 Xác định KQKD 4.962.553.686 4.962.553.686
421 Lãi 27.619.023 27.619.023 34.071.845 34.071.845
411 Vốn kinh doanh 1.232.800.110 27.619.023 1.260.419.133
Cộng 8.449.694.997 8.449.694.997 59.849.836.836 59.849.836.836 10.812.696.642 10.812.696.642
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Từ những số liệu trên và các số liệu khác có liên quan,…ta lập nên bảng cân đối kế toán năm 2007
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 31 SVTH: Hà Thị Kim Linh
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT:Đồng
STT Tài Sản
Mã
số
Thuyết
minh Số đầu năm Số cuối năm
A B C 1 2
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 7.318.067.168 9.423.245.162
(100=110+120+130+140+150)
I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01) 384.105.933 295.886.440
II Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05) 0
1 Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
ngắn hạn (*) 129
III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 0
1 Phải thu của khách hàng 131
2 Trả trước cho người bán 132
3 Các khoản phải thu khác 138
4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139
IV Hàng tồn kho 140 6.793.961.235 8.945.988.380
1 Hàng tồn kho 141 (III.02) 6.793.961.235 8.945.988.380
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149
V Tài sản ngắn hạn khác 150 140.000.000 181.379.342
1 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151
2
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước 152 140.000.000 181.379.342
3 Tài sản ngắn hạn khác 158
B TÀI SẢN DÀI HẠN 200 1.131.627.829 1.389.715.480
(200=210+220+230+240)
I Tài sản cố định 210 (III.03.04) 1.131.627.829 1.452.037.029
1 Nguyên giá 211 42.015.414 62.321.549
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 32 SVTH: Hà Thị Kim Linh
2 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212
3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213
II Bất động sản đầu tư 220
Nguyên giá 221
Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222
III Các khoản đâu tư tài chính dài hạn 230 (III.05)
Đầu tư tài chính dài hạn 231
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn (*) 239
IV Tài sản dài hạn khác 240
Phải thu dài hạn 241
Tài sản dài hạn khác 248
Dự phòng ohải thu dài hạn khó đòi (*) 249
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250=100+200) 250 8.449.694.977 10.812.969.642
NGUỒN VỐN
Mã
số
Thuyết
minh Số đầu năm Số cuối năm
A B C 1 2
A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320) 300 7.189.275.863 9.518.478.655
I Nợ ngắn hạn 310 7.189.275.863 9.518.478.655
1 Vay ngắn hạn 311 2.122.000.000 1.973.234.333
2 Phải trả cho người bán 312
3 Người mua trả tiền trước 313 5.051.475.252 7.347.654.201
4 Thuế và các khoản phải nôk Nhà nước 314 III.06 15.800.611 197.590.120
5 Phải trả người lao động 315
6 Chi phí phải trả 316
7 Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318
8 Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II Nợ dài hạn 320 0 0
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 33 SVTH: Hà Thị Kim Linh
Vay và nợ dài hạn 321
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322
Phải trả phải nộp dài hạn khác 328
Dự phòng phải trả dài hạn 329
B VỐN CHỦ SỞ HỮU ( 400=410+430) 400 1.260.419.133 1.294.490.988
Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1.260.419.133 1.294.490.988
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 1.232.800.110 1.260.419.133
Thặng dư vốn cổ phần 412
Vốn khác của chủ sở hữu 413
Cổ phiếu quỹ (*) 414
Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 27.619.023 34.071.854
III Quỹ khen thưởng , phúc lợi 430
TỔNG CỘNG NGUÔN VỐN
(440=300+400)
440 8.449.649.997 10.812.969.642
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 34 SVTH: Hà Thị Kim Linh
.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
BẢNG PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2007
ĐVT: Đồng
STT Tài Sản
Số đầu năm Số cuối năm Biến động
Số tiền tỷ trọng Số tiền tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ tỷ trọng
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 7.318.067.168 86,61% 9.423.245.162 87,15% 2.105.177.994 28,77% 0,54%
(100=110+120+130+140+150) 0,00%
I
Tiền và các khoản tương đương
tiền 384.105.933 4,55% 295.886.440 2,74% -88.219.493 -22,97% -1,81%
II Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0,00% 0 0,00%
1 Đầu tư tài chính ngắn hạn
2
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
ngắn hạn (*)
III Các khoản phải thu ngắn hạn 0 0,00% 0 0,00%
1 Phải thu của khách hàng
2 Trả trước cho người bán
3 Các khoản phải thu khác
4
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
(*)
IV Hàng tồn kho 6.793.961.235 80,40% 8.945.988.380 82,73% 2.152.027.145 31,68% 2,33%
1 Hàng tồn kho 6.793.961.235 80,40% 8.945.988.380 82,73% 2.152.027.145 31,68% 2,33%
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V Tài sản ngắn hạn khác 140.000.000 1,66% 181.379.342 1,68% 41.379.342 29,56% 0,02%
1 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 0,00%
2
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước 140.000.000 1,66% 181.379.342 1,68% 41.379.342 29,56% 0,02%
3 Tài sản ngắn hạn khác
B TÀI SẢN DÀI HẠN 1.131.627.829 13,39% 1.389.715.480 12,85% 258.087.651 22,81% -0,54%
(200=210+220+230+240)
I Tài sản cố định 1.131.627.829 13,39% 1.452.037.029 13,43% 320.409.200 28,31% 0,04%
1 Nguyên giá 42.015.414 0,50% 62.321.549 0,58% 20.306.135 48,33% 0,08%
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 35 SVTH: Hà Thị Kim Linh
2 Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
II Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
III Các khoản đâu tư tài chính dài hạn
Đầu tư tài chính dài hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn (*)
IV Tài sản dài hạn khác
Phải thu dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Dự phòng ohải thu dài hạn khó đòi
(*)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250=100+200) 8.449.694.977 100,00% 10.812.969.642 100,00% 2.363.274.665 27,97% 0,00%
STT NGUỒN VỐN Số đầu năm Số cuối năm Biến động
Số tiền tỷ trọng Số tiền tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọng
A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320) 7.189.275.863 85,08% 9.518.478.655 88,03% 2.329.202.792 32,40% 2,95%
I Nợ ngắn hạn 7.189.275.863 85,08% 9.518.478.655 88,03% 2.329.202.792 32,40% 2,95%
1 Vay ngắn hạn 2.122.000.000 25,11% 1.973.234.333 18,25% -148.765.667 -7,01% -6,86%
2 Phải trả cho người bán
3 Người mua trả tiền trước 5.051.475.252 59,78% 7.347.654.201 67,95% 2.296.178.949 45,46% 8,17%
4
Thuế và các khoản phải nôk Nhà
nước 15.800.611 0,19% 197.590.120 1,83% 181.789.509 1150,52% 1,64%
5 Phải trả người lao động
6 Chi phí phải trả
7 Các khoản phải trả ngắn hạn khác
8 Dự phòng phải trả ngắn hạn
II Nợ dài hạn 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00%
Vay và nợ dài hạn
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 36 SVTH: Hà Thị Kim Linh
Phải trả phải nộp dài hạn khác
Dự phòng phải trả dài hạn
B
VỐN CHỦ SỞ HỮU (
400=410+430) 1.260.419.133 14,92% 1.294.490.988 11,97% 34.071.855 2,70% -2,95%
Vốn chủ sở hữu 1.260.419.133 14,92% 1.294.490.988 11,97% 34.071.855 2,70% -2,95%
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.232.800.110 14,59% 1.260.419.133 11,66% 27.619.023 2,24% -2,93%
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ (*)
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 27.619.023 0,33% 34.071.854 6.452.831 23,36% -0,33%
III Quỹ khen thưởng , phúc lợi
TỔNG CỘNG NGUÔN VỐN
(440=300+400) 8.449.649.997 100,00% 10.812.969.642 100,00% 2.363.319.645 27,97% 0,00%
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 37 SVTH: Hà Thị Kim Linh
 Nhận xết về kết cấu tài sản
Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng tài sản của công ty tăng 2.363.274.665
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 27,97% điều này cho thấy công tyddang có xu hướng
mở rộng quy mô và làm ăn có hiệu quả hơn năm 2006. Tuy nhiên để thấy rõ hơn về
tình hình tài chính của công ty ta đi vào phân tích các khoản mục chi tiết.
Tổng tài sản ngắn hạn là phần chiếm chủ yếu trong cơ cấu tài sản của công ty
(chiếm trên 80%) so sánh giữa cuối năm 2007 với đầu năm 2007 đã tăng
2.105.177.994 đồng tương ứng với tăng 28,77% với tỷ trọng tăng là 0,54%. Điều
này cho thấy việc tăng tài sản của công ty là do phần tài sản ngắn hạn tăng. Để hiểu
rõ nguyên nhân tại sao có sự tăng tài sản ngắn hạn như vậy ta phân tích:
Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm 2007 so với đầu
năm 2007 khoản mục này giảm 88.219.493 đồng tương ứng với giảm 22,97% với
tỷ trọng giảm là 1,81%. Điều này chứng tỏ lượng tiền của công ty bị thâm hụt.
Khoản mục hàng tồn kho: so sánh giữa cuối năm 2007 với đầu năm 2007 đã
tăng 2.152.027.145 đồng tương ứng với tăng 31,68% với tỷ trọng tăng là 2,33%.
Đây là điều dễ hiểu vì đối tượng sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trình
xây dựng có thời gian hoàn thành dài.
Khoản mục tài sản ngắn hạn khác: cuối năm 2007 so với đầu năm 2007 khoản
mục này tăng 41.379.342 đồng tương ứng với tăng 29,56%với tỷ trọng tăng là
0,02%. Điều này chứng tỏ tài sản của công ty càng lúc càng tăng lên.
Tổng tài sản dài hạn: cuối năm 2007 so với đầu năm 2007 khoản mục này
tăng 258.087.651 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 22,81%. Chứng tỏ máy móc thiết bị
của công ty còn sử dụng rất tốt đáo ứng được nhu cầu sản xuất của công ty.
Khoản mục tài sản cố định: so sánh giữa cuối năm 2007 với đầu năm 2007 đã
tăng 320.409.200 đồng tương ứng với tăng 28,31% với tỷ trọng tăng là 0,04%. Điều
này cho thầy máy móc chạy rất tốt, đáp ứng được nhu cầu sản xuất của công ty.
 Nhận xết về kết cấu nguồn vốn
Đồng thời tổng nguồn vốn năm 2007 so với năm 2006 tăng 2.363.319.645 tương
ứng với tỷ lệ tăng 27,97% . Nguyên nhân do:
Nợ phải trả tăng 2.329.202.792 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 32,40% và
chiếm tỷ trọng tăng là 2,95% . Điều này chứng tỏ công ty đã chiếm dụng vốn để
hoạt động, đây là biểu hiện không tốt vì về lâu dài khoản nợ này cũng phải tanh
toán và công ty sẽ phải chịu một khoản chi phí tiền lãi cho hoạt động chiếm dụng
đó. Vì thế công ty cần phải chú ý theo dõi và có biện pháp xử lý phù hợp. kết quả
đó chủ yếu là do: Nợ ngắn hạn tăng, nó phụ thuộc vào sự biến động của các nhân tố
sau:
Vay ngắn hạn giảm 148.765.667 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 7,01% và
chiếm tỷ trọng giảm là 6 ,86% . Điều này chứng tỏ công ty đã giảm tiền vay lại đây
là biểu hiện tôt.
Người mua trả tiền trước tăng 2.296.178.949 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng
45,46% và chiếm tỷ trọng tăng là 8,17%. Điều này cho thấy công ty đã chiếm dụng
vốnđã tạo được uy tín trên thị trường và bắt đầu cố những hợp đồng mới, đây sẽ là
cơ sở cho các quan hệ lâu dài sau này.
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 38 SVTH: Hà Thị Kim Linh
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 181.789.509 đồng tương ứng với
tỷ lệ tăng 1150,52% và chiếm tỷ trọng tăng là 1,64%. Chứng tỏ trong năm 2007
công ty đã không hoàn thành việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và các khoản
phải nộp cho nhà nước.
Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2007 so với năm 2006 tăng 34.071.855 đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng 2,70%, nhưng tỷ trọng lại giảm 2,95%. Điều này cho ta
thấy công ty đang có quy mô hoạt động lớn hơn nhưng vốn chủ sở hữu đang có xu
hướng chuyển dần vào đầu tư vào đầu tư các quỹ. Nguyên nhân chủ yếu là do công
ty đã bắt đầu trích lập đầu tư và phát riển để mở rộng hơn quy mô hoạt động và để
an toàn hơn về mặt tài chính công ty đã chuyển một phần vốn chủ sở hữu vào trích
lập quỹ dự phòng tài chính.
2.2.2. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH XD Đạt Duy CHỨNG TỪ GHI SỔ
19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY Số 05, TK 511
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ Có
Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 4.960.803.680
187.094.428
Cộng X X
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 39 SVTH: Hà Thị Kim Linh
Công ty TNHH XD Đạt Duy
19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
31/12
1 Số dư ĐK:
2 Số PS trong kỳ
05 31/12
Chuyển từ chứng
từ ghi sổ số 05 911 4.960.803.680
224 31/12 Thu tiền ông Khải 111 267.534.000
235 31/12 Thu tiền Bà Liên 112 387.945.780
256 31/12 Thu tiền ông Minh 131 213.236.756
… … … … … …
Cộng số PS X 4.960.803.680 4.960.803.680
3 Số dư C/K X X X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 40 SVTH: Hà Thị Kim Linh
Công ty TNHH XD Đạt Duy CHỨNG TỪ GHI SỔ
19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY Số 06, TK 642
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ Có
Thanh toán tiền điện thoại ở bộ phận
QLDN
642 111
1.456.732
Tạm ứng công tác phí 642 141 2.345.213
Mua văn phòng phẩm 642 112 735.894
Trả tiền điện ở BPQLDN 642 331 1.854.986
… … … …
Cộng X X 627.855.022
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 41 SVTH: Hà Thị Kim Linh
Công ty TNHH XD Đạt Duy
19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí Quản Lý Doanh Nghiệp
Số hiệu: 642
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
31/12
1 Số dư ĐK:
2 Số PS trong kỳ
06 31/12
Chuyển từ chứng
từ ghi sổ số 06 111
11.435.871
141 23.432.857
112 34.758.321
331 13.679.548
… … … … …
270 31/12 K/C CP QLDN 911 627.855.022
Cộng số PS X 627.855.022 627.855.022
3 Số dư C/K X X X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 42 SVTH: Hà Thị Kim Linh
Công ty TNHH XD Đạt Duy CHỨNG TỪ GHI SỔ
19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY Số 07, TK 911
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ Có
Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 627.855.022
Kết chuyển lãi 911 421 34.071.854
… … … …
Cộng X X 4.962.553.686
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 43 SVTH: Hà Thị Kim Linh
Công ty TNHH XD Đạt Duy
19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên tài khoản: Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh
Số hiệu: 911
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
31/12
1 Số dư ĐK:
2 Số PS trong kỳ
07 31/12
Chuyển từ chứng
từ ghi sổ số 07 642
627.855.022
421 34.071.854
… … …
445 31/12
K/c doanh thu bán
hàng 511 4.960.803.680
… … …
Cộng số PS X 4.962.553.686 4.962.553.686
3 Số dư C/K X X X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Các tài khoản khác ta hoạch toán tương tự như các tài khoản đã được trình bày ở
trên
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 44 SVTH: Hà Thị Kim Linh
Mẫu số B01- DN
Đơn vị : C.TY TNHH XD ĐẠT DUY (Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ/BTC
Địa chỉ : 19A Trần Phú-TP.Tuy Hoà - tỉnh Phú Yên Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
KÊT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2006
PHẦN I – LÃI LỖ
ĐVT: Đồng
STT Chỉ Tiêu
Mã
Số
Thuyết
minh
Năm trước Năm nay
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ O1 IV.08 4.016.764.889 3.252.288.018
2 Các khoản giảm trừ doanh thu O2
3
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 10 4.016.764.889 3.252.288.018
(10= 01- 02 )
4 Giá vốn hàng bán 11 3.726.003.484 2.845.046.843
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 20 290.761.405 407.241.175
(20= 10-11)
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.153.275 547,595
7 Chi phí tài chính 22 62.130.825 95.027.068
- Trong đó : chi phí lãi vay 23 61.054.500 94.344.368
8 Chi phí quản lí kinh doanh 24 188.709.989 274.401.948
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 30 41.073.866 38.359.755
(30=20+21-22-24)
10 Thu nhập khác 31
11 Chi phí khác 32
12 Lợi nhuận khác ( 40=31-32) 40
13
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (
50 = 30+40 ) 50 IV.09 41.073.866 38.359.755
14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 11.500.682 10.740.731
15
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp ( 60=50-51) 60 29.573.184 27.619.023
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 45 SVTH: Hà Thị Kim Linh
Từ những số liệu trên và các số liệu khác,… ta lập bảng kết quả hoạt động
kinh doanh năm 2007,
Mẫu số B01- DN
Đơn vị : C.TY TNHH XD ĐẠT DUY (Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ/BTC
Địa chỉ : 19A Trần Phú-TP.Tuy Hoà - Phú Yên Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
KÊT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2007
PHẦN I – LÃI LỖ
ĐVT: Đồng
STT Chỉ Tiêu
Mã
Số
Thuyết
minh Năm trước Năm nay
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ O1 IV.08 3.252.288.018 4.960.803.689
2 Các khoản giảm trừ doanh thu O2
3
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 10 3.252.288.018 4.960.803.689
(10= 01- 02 )
4 Giá vốn hàng bán 11 2.845.046.843 4.036.603.311
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 20 407.241.175 924.200.378
(20= 10-11)
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 547,595 1.749.997
7 Chi phí tài chính 22 95.027.068 250.773.333
- Trong đó : chi phí lãi vay 23 94.344.368 248.535.960
8 Chi phí quản lí kinh doanh 24 274.401.948 627.855.022
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 30 38.359.755 47.322.020
(30=20+21-22-24)
10 Thu nhập khác 31
11 Chi phí khác 32
12 Lợi nhuận khác ( 40=31-32) 40
13
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
( 50 = 30+40 ) 50 IV.09 38.359.755 47.322.020
14
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp 51 10.740.731 13.250.166
15
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp ( 60=50-51) 60 27.619.023 34.071.854
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 46 SVTH: Hà Thị Kim Linh
2.2.2.1. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh
BẢNG PHÂN TÍCH BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2007
PHẦN I – LÃI LỖ
ĐVT: Đồng
STT Chỉ Tiêu
Mã
Số
Năm trước Năm nay
Biến động
Số tiền Tỷ lệ
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ O1 3.252.288.018 4.960.803.689 1.708.515.671 52,53%
2 Các khoản giảm trừ doanh thu O2
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 3.252.288.018 4.960.803.689 1.708.515.671 52,53%
(10= 01- 02 )
4 Giá vốn hàng bán 11 2.845.046.843 4.036.603.311 1.191.556.468 41,88%
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 407.241.175 924.200.378 516.959.203 126,94%
(20= 10-11)
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 547.595 1.749.997 1.202.402 219,58%
7 Chi phí tài chính 22 95.027.068 250.773.333 155.746.265 163,90%
- Trong đó : chi phí lãi vay 23 94.344.368 248.535.960 154.191.592 163,43%
8 Chi phí quản lí kinh doanh 24 274.401.948 627.855.022 353.453.074 128,81%
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 38.359.755 47.322.020 8.962.265 23,36%
(30=20+21-22-24)
10 Thu nhập khác 31
11 Chi phí khác 32
12 Lợi nhuận khác ( 40=31-32) 40
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50 = 30+40 ) 50 38.359.755 47.322.020 8.962.265 23,36%
14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 10.740.731 13.250.166 2.509.435 23,36%
15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( 60=50-51) 60 27.619.023 34.071.854 6.452.831 23,36%
Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 47 SVTH: Hà Thị Kim Linh
Nhận xét:
Từ bảng phân tích trên ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế của công ty tăng hơn
so với năm 2006 là 8.962.265 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 23,36%. Cho thấy kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007 rất tốt so với năm 2006, điều này
chứng tỏ ban lãn đạo công ty và các công nhân viên có tinh thần làm việc rất tốt và
góp phần đề ra những phương hướng đúng đắn để đưa công ty ngày một phát triển
tốt hơn.
Bảng phân tích trên cúng cho thấy các chỉ tiêu về doanh thu của năm 2007 so
với 2006 đều tăng, đây là kết quả đáng khích lệ vì nó chứng tỏ rằng công ty đã nổ
lực để bán sản phẩm làm ra. Tuy nhiên cùng với việc tăng doanh thu thì chi phí bỏ
ra để có doanh thu đã tăng hơn năm 2006. nó vẫn mang lại lợi nhuận, muốn công ty
hoạt động lâu dài có tương lai thì cần điều chỉnh chi phí giảm lại.qua việc xem xét
các nhân tố ảnh hưởng ta thấy lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng
8.962.265 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 23,36%. Ta đi phân tích thêm các nhân tố
liên quan đến lợi nhuận.
Do lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 so với
năm 2006 tăng 516.959.203 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 126,94% là do doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên tới 1.708.515.671 đồng tương
ứng với tỷ lệ tăng 52,53% trong khi đó giá vốn hàng bán chỉ tăng có 1.191.556.468
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 41,88%. Điều này cho thấy máy móc thiết bị của
công ty còn rất tốt đảm bảo được khả năng sản xuất.
Do lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 so với năm 2006
tăng 8.962.265 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 23,36% là do doanh thu từ hoạt động
tài chính tăng 1.202.402 tương ứng với tỷ lệ tăng 219,58% vì doanh thu tăng lợi
nhuận cũng tăng lên rất nhiều nên chi phí bỏ ra cũng tăng lên rất lớn so với năm
2006 . Công ty cần đua ra biện pháp làm sao để chi phí bỏ ra tăng ở mức tối thiểu.
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 48 SVTH: Hà Thị Kim Linh
2.2.2.1.1. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
PHẦN II - TÌNH HÌNH THỰC HIÊN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
Cả năm 2007
Chỉ tiêu
Mã
số
Số còn phải
nộp đầu kỳ
số phát sinh trong kỳ Lũy kế từ đầu năm Số còn phải
nộp cuối kỳ
Số phải nộp Số đã nộp Số phải nộp Số đã nộp
A- Thuế(10=11+12+13+…+19+20) 10 15.800.611 230.168.726 48.379.181 230.168.726 48.379.181 197.590.156
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa 11 14.859.879 216.918.524 37.989.181 216.918.524 37.989.181 193.789.222
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu 12
3.Thuế tiêu thụ đặc biệt 13
4. Thuế suất khẩu, nhập khẩu 14
5.Thuế thu nhập doanh nghiệp 15 940.732 13.250.202 10.390.000 13.250.202 10.390.000 3.800.934
6. Thu trên vốn 16
7. Thuế tài nguyên 17
8. thuế nhà đất 18
9, tiền thuê đất 19
10. các loại thuế khác 20
B- Các khoản phải nộp
khác(30=31+32+33) 30
1. các khoản phụ thu 31
2. Các khoản phí. Lệ phí 32
3. Các khoản phải nộp khác 33
Tổng cộng ( 40=10+30) 40 15.800.611 230.168.726 48.379.181 230.168.726 48.379.181 197.590.156
Tổng số thuê năm trước chuyển sang năm nay là: 15.800.611 đồng
Trong đó thuế thu nhập doanh nghiệp là: 940.732 đồng
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 49 SVTH: Hà Thị Kim Linh
2.2.2.1.2. Thuyết minh các khoản giảm trừ thuế
BẢNG THUYẾT MINH CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ THUẾ
Năm 2007
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Kỳ này
Lũy kế từ đầu
năm
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa(1a-1b-
1c-1d) 1 216.918.524 216.918.524
a. Tổng phát sinh cóTK33311 1a 589.208.839 589.208.839
b. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ 1b 372.290.315 372.290.315
c. Thuế GTGT được giảm trừ 1c
d. Thuế GTGT hàng bị trả lại,giảm giá,
kém phẩm chất 1d
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu(2a-2b) 2
a. Tổng phát sinh cóTK33312 2a
b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu được giảm
và trả lại hàng mua 2b
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt(3a-3b-3c) 3
a. Tổng phát sinh cóTK3332 3a
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt được ngân sách
nhà
nước tính hoàn và giảm trừ 3b
c.Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng bị trả lại 3c
4. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu(4a-4b) 4
a. Tổng phát sinh cóTK3333 4a
b. Thuế suất khẩu, nhập khẩu được ngân
sách nhà nước tính hoàn và giảm trừ 4b
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp(5a-5b) 5
a. Tổng phát sinh cóTK3334 5a
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt được giảm trừ
và chênh lệch tạm nộp 5b
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 50 SVTH: Hà Thị Kim Linh
2.2.2.1.3. PHẦN III - THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, THUẾ GTGT ĐƯỢC
HOÀN LẠI,THUẾ GTGT ĐƯỢC GIẢM TRỪ,
THUẾ GTGT HÀNG NỘI ĐỊA
Năm 2007
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Kỳ này
Lũy kế từ
đầu năm
I- Thuế GTGT được khấu trừ
1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ
còn được hoàn lại đầu kỳ 10
2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 11 372.290.315 372.290.315
3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ, hoàn lại,thuế
GTGT hàng mua trả lại, không được khấu trừ 12 372.290.315 372.290.315
a) Số thuế GTGT đã được khấu trừ 13 372.290.315 372.290.315
b) Số thuế GTGT đã được hoàn lại 14
c) Số thuế GTGT hàng trả lại, giảm giá 15
d)Số thuế GTGT không được khấu trừ 16
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ
còn được hoàn lại cuối kỳ (17=10+11-12) 17
II- Thuế GTGT được hoàn lại
1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ 20
2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh 21
3. Số thuế GTGT đã được hoàn lại 22
4. Số thuế GTGT còn được hoàn cuối kỳ
(20+21-22) 23
III- Thuế GTGT được giảm
1. Số thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ 30
2. Số thuế GTGT được giảm phát sinh 31
3. Số thuế GTGT đã được giảm 32
4. Số thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ
(30+31-32) 33
IV-Thuế GTGT hàng bán nội địa
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa phải nộp đầu kỳ 40 14.859.879
2. Thuế GTGT đầu ra phát sinh 41 670.567.855 670.567.855
Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính
GVHD: Phạm Đình Văn Trang 51 SVTH: Hà Thị Kim Linh
3. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ 42 372.290.315 372.290.315
4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá 43
5. Thuế GTGT được giảm trừ vào số phải nộp 44
6. Thuế GTGT hàng bán nội địa phải nộp đầu kỳ
đã nộp vào NSNN 45 216.918.524 216.918.524
7. Thuế GTGT hàng bán nội địa phải nộp
cuối kỳ (46=40+41-42-43-44-45) 46 193.789.222
2.2.2.1.4. Tình hình số thuế phát sinh
BẢNG SỐ THUẾ PHÁT SINH
Năm 2007
ĐVT:Đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ (%)
1.Thuế GTGT hàng
bán nội địa 16.431.242 216.918.524 200.487.282 12,20
2. Thuế thu nhập
doanh nghiệp 10.740.731 13.250.202 2.509.471 0,23
3. Các loại thuế khác
4. Các khoản phụ thu
Tổng cộng 27.171.973 230.168.726 202.996.753 7,47
Nhận xét: Qua bảng phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
nhà nước trên, ta thấy thuế phải nộp năm 2007 so với năm 2006 tăng 202.996.753
đồng tương ứng tăng 7,47 %. Điều này chứng tỏ quy mô hoạt động kinh doanh mua
bán của công ty đã mở rộng hơn năm trước thông qua chỉ tiêu thuế. Trong đó thuế
GTGT hàng bán nội địa tăng 222.487.282.đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 12,20%,
thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 2509.471 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 0,23%.
các loại thuế khác và các khoản phụ thu không ảnh hưởng tới tình hình thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước.
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc

More Related Content

Similar to Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc

Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpssuser499fca
 
08 acc202 bai 5_v2.0013107222
08 acc202 bai 5_v2.001310722208 acc202 bai 5_v2.0013107222
08 acc202 bai 5_v2.0013107222Yen Dang
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...OnTimeVitThu
 
200 2014 tt_btc phan 3
200 2014 tt_btc phan 3200 2014 tt_btc phan 3
200 2014 tt_btc phan 3Trong Vu
 
bctntlvn (106).pdf
bctntlvn (106).pdfbctntlvn (106).pdf
bctntlvn (106).pdfLuanvan84
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...nataliej4
 
Che do so ke toan va hinh thuc ke toan
Che do so ke toan va hinh thuc ke toanChe do so ke toan va hinh thuc ke toan
Che do so ke toan va hinh thuc ke toanPham Ngoc Quang
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hàPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hàLan Te
 
He thong bao cao tai chinh
He thong bao cao tai chinhHe thong bao cao tai chinh
He thong bao cao tai chinhPham Ngoc Quang
 
Bài giảng môn nguyên lý kế toán
Bài giảng môn nguyên lý kế toánBài giảng môn nguyên lý kế toán
Bài giảng môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh Bá
 
bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
 bai-giảng-kế-toan-quốc-tế bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
bai-giảng-kế-toan-quốc-tếLong Nguyen
 

Similar to Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc (20)

Báo cáo thực tập Khoa Tài chính Ngân hàng, 10 điểm.doc
Báo cáo thực tập Khoa Tài chính Ngân hàng, 10 điểm.docBáo cáo thực tập Khoa Tài chính Ngân hàng, 10 điểm.doc
Báo cáo thực tập Khoa Tài chính Ngân hàng, 10 điểm.doc
 
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia ĐịnhCơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
 
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp NEW.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp NEW.docxCơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp NEW.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp NEW.docx
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Cơ sở lý luận về hạch toán nợ phải thu trên Báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về hạch toán nợ phải thu trên Báo cáo tài chính.docxCơ sở lý luận về hạch toán nợ phải thu trên Báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về hạch toán nợ phải thu trên Báo cáo tài chính.docx
 
08 acc202 bai 5_v2.0013107222
08 acc202 bai 5_v2.001310722208 acc202 bai 5_v2.0013107222
08 acc202 bai 5_v2.0013107222
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
 
200 2014 tt_btc phan 3
200 2014 tt_btc phan 3200 2014 tt_btc phan 3
200 2014 tt_btc phan 3
 
bctntlvn (106).pdf
bctntlvn (106).pdfbctntlvn (106).pdf
bctntlvn (106).pdf
 
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công TyCơ Sở Lý Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty
 
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty.
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty.Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty.
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty.
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
 
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docxCơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Hưng Phát, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Hưng Phát, HOTĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Hưng Phát, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Hưng Phát, HOT
 
Che do so ke toan va hinh thuc ke toan
Che do so ke toan va hinh thuc ke toanChe do so ke toan va hinh thuc ke toan
Che do so ke toan va hinh thuc ke toan
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hàPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
 
He thong bao cao tai chinh
He thong bao cao tai chinhHe thong bao cao tai chinh
He thong bao cao tai chinh
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
 
Bài giảng môn nguyên lý kế toán
Bài giảng môn nguyên lý kế toánBài giảng môn nguyên lý kế toán
Bài giảng môn nguyên lý kế toán
 
bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
 bai-giảng-kế-toan-quốc-tế bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
 
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docxĐừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
 
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docxXem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxTop 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docxHơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxTop 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.docNghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
 
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
 
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đạt Duy.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Khái niệm, vai trò và yêu cầu của một báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm:  Báo cáo tài chính là một phân hệ thống báo cáo kế toán , cung cấp thông tin về tài sản, nguồn vốn về tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp để phục vụ cho nhu cầu quản lý của doanh nghiệp cũng như các đối tượng khác ở bên ngoài, nhưng chủ yế là phục vụ cho các đối tượng ở bên ngoài.  Báo cáo tài chính là báo cáo bắt buộc được nhà nước quy định thống nhất về danh mục các báo cáo biểu mẫu và hệ thống các chỉ tiêu, phương pháp lập, nơi gữi báo cáo và thời gian gữi báo cáo (quý năm ) 1.1.2. Vai trò:  Báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn phục vụ chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: các cơ quan quản lý nhà nước, các nhà đầu tư hiện tại và đầu tư tiềm năng, các chủ nợ, nhà quản lý, kiểm toán viên độc lập và các đối tượng khác có liên quan. Sau đây chúng ta xem xét vai trò của báo cáo tài chính thông qua một số đối tượng chủ yếu:  Đối với nhà nước: Báo cáo tài chính cung cấp thông tin cần thiết giúp cho việc thực hiện c hức năng quản lý vĩ mô của nhà nước đối với nề kinh tế, giúp cho các cơ quan tài chính nhà nước thực hiện việc kiểm tra định kỳ hoặc đôtj suất, đối với hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời làm cơ sở cho việc tính thuế và các khoản nộp khác của doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nước.  Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Các nhà quản lý thường cạnh tranh với nhau để tìm kiếm nguồn vốn và cố gắng thuyết phục với các nhà đầu tư và các chủ nợ rằng họ sẽ đem lại mức lợi nhuận cao nhất với độ rũi ro thấp nhất. Để thực hiện được điều này các nhà quản lý phải công bố công khai các thông tin trên báo cáo tài chính định kỳ về hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra nhà quản lý còn sử dụng báo cáo tài chính để tiên hành quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.  Đối với các nhà đầu tư các chủ nợ: Họ cần các thông tin tài chính để quan sát và bắt buộc các nhà quản lý phải thực hiện hợp đồng đã ký kết, và họ cần các thông tin tài chính để thực hiện các quy định đầu tư và cho vay của mình.  Đối với kiểm toán viên độc lập: Các nhà đầu tư và cng cấp tín dụng có lý do để mà lo lắng rằng các nhà quản lý có thể bóp méo các báo cáo tài chính do họ cấp nhằm mục đích tìm kiếm nguồn vốn hoạt động. Vì vậy các nhà đầu tư về tín dụng đòi hỏi các nhà quản lý phải bỏ tiền ra thuê các kiểm toán viên độc lập để kiểm toán báo cáo tài chính, các nhà quản lý đương nhiên paair chấp thuận vì họ cần vốn. Như vậy báo cáo tài chính dóng vai trò như là đối tượng của kiểm toán viên độc lập. 1.1.3. Yêu cầu :  Để pát huy vai trò của báo cáo tài chính(BCTC) là thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin, thì BCTC phải đáp ứng những yêu cầu sau:  Yêu cầu về nội dung phản ánh trên báo cáo tài chính:
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149  BCTC phải lập theo đúng mẫu bảng quy định: yêu cầu này đảm bảo tính thống nhất cho các cơ quan quản lý nhà nước trong việc tổng hợp thông tin của các doanh nghiệp và quản lý các hoạt động kinh doanh trên toàn bộ nền kinh tế quốc dân.  Thông tin trên BCTC đảm bảo độ tin cậy trung thực khách quan để đảm bảo cho những người sử dụng thông tin đưa ra những quy định đúng đắn không bị sai lệch.  Thông tin trên BCTC đảm bảo tính thống nhất và so sánh được: Các chỉ tiêu được lập phải thống nhất về nội dung, phương pháp tính toán và trình bày giữa các kỳ kế toán, có như vậy mới có thể so sánh được trường hợp giữa BCTC trình bày khác nhau phải thuyết minh rõ lý do.  Thông tin trên BCTC phải được trình bày rõ ràng và dễ hiểu để phục vụ các đối tượng sử dụng thông tin  Yêu cầu về thời hạn lập và gửi BCTC được quy định cụ thể trong luật kế toán. Yêu cầu phải đảm bảo cho các đối tượng sử dụng thông tin tỏng hợp phân tích và đưa ra những quy định kịp thời.  BCTC phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký, người ký BCTC phải chịu trách nhiệm về nội dung của BCTC. 1.2. Hệ thống báo cáo tài chính,trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính . 1.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính: Theo luật kế toán (điều 29) quy định báo cáo tài chính của đơn vị hoạt động kinh doanh gồm: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01- DN - Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02- DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09- DN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp - Tờ khai thuế giá trị gia tăng - Bảng giải trình tờ khai thuế giá trị gia tăng - Quyết toán tổng hợp các loại thuế 1.2.2. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính: Đơn vị kế toán phải lập và gửi báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm cho các cơ quan quản lý nhà nước và cho doanh nghiệp cấp trên theo quy định. Ngaoif ra doanh nghiệp còn phải lập báo cáo tài chinhstoongr hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản. Trường hợp có đơn vị kế toán cấp cơ sở thì đơn vị kế toán cấp trên ngoài việc lập báo cáo tài chính riêng của đơn vị kế toán cấp trên, còn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất đưa trên các báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán cấp cơ sở. Báo cáo tài chính hợp nhất chỉ phải lập cho kỳ kế toán năm.
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Đối với các công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị kế toán khác thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. 1.2.3. Nơi nhận báo cáo tài chính: Tùy theo từng đơn vị, từng doanh nghiệp, từng công ty có cách hoạch toán khác nhau, hay tùy theo loại hình doanh nghiệp thì nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan khác nhau: Cụ thể các doanh nghiệp nộp báo cáo như sau: Các loại hình doanh nghiệp Thời hạn lập báo cáo Nơi nhận báo cáo Cơ quan thuế Cơ quan thống kê Doanh nghiệp cấp trên Cơ quan thống kê Cơ quan đăng ký kinh doanh 1. Doanh nghiệp Nhà nước Quý, năm X X X X X 2. DN có vốn đầu tư nước ngoài Năm X X X X X 3. các loại hình DN khác Năm X X X X 1.3. Phương pháp lập các báo cáo tài chính. 1.3.1. Bảng cân đối kế toán ( mẫu số B01- DN) 1.3.1.1. Khái niệm : Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại thời điểm nhất định. Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, phân tích đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.3.1.2. Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán. 1.3.1.2.1. Nội dung: - Phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo hệ thống các chỉ tiêu được quy định thống nhất. - Phản ánh tình hình tài sản theo 2 cáh phân loại: kết cấu tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản. - Phản ánh tài sản dưới hình thái giá trị, dùng thước đo bằng tiền. - Phản ánh tình hình tài sản tại một thời điểm được quy định cuối tháng, cuối quý, cuối năm. 1.3.1.2.2. Kết cấu: - Nếu chia làm 2 bên thì bên trái phản ánh kết cấu của tài sản và được gọi là bên tài sản còn bên kia phản ánh nguồn hình thành tài sản và được gọi là bên nguồn vốn.
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Nếu chia làm 2 bên thì phần trên phản ánh tài sản còn phần dưới phản ánh nguồn vốn. - Kết cấu từng bên như sau:  Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động của tài sản. Tài sản phân chia như sau: Loại A: Tài sản ngắn hạn: phản ánh các chỉ tiêu tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: tổng giá trị tiền các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của khoản phải thu hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Loại B: Tài sản dài hạn: phản ánh giá trị các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn bao gồm: tổng giá trị các khoản phải thu dài hạn: tài sản cố định, bất động sản đầu tư các khoản đầu tư tài chính dài hạn và các tà sản dài hạn khác.  Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm quản lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp, nguồn vốn chia ra: Loại A: Nợ phải trả: Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nợ nhắn hạn, nợ dài hạn và một số khoản nợ khác mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán Loại B: Vốn chủ sở hữu: Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nguồn vốn các quỹ của doanh nghiệp. Mỗi phần của bảng cân đối kế toán đều phản ánh 4 cột: mã số, thuyết minh, số cuối kỳ, số đầu kỳ (quý, năm). Mối quan hệ giữa 2 bên và các loại thể hiện qua sơ đồ tổng quát: Tài sản Nguồn vốn Loại A Loại A Loại B Loại B Tính chất cơ bản của bảng cân đối kế toán là tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn biểu hiện: Tổng cộng tài sản = Tổng cộng nguồn vốn Hoặc (A+B) Tài sản = (A+B) nguồn vốn 1.3.1.3. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán - Phần tài sản: Thể hiện giá trị và cơ cấu các loại tài sản ( ngắn hạn, dài hạn) có đến thời điểm lập báo cáo tài chính từ đó đánh giá quy mô kết cấu vốn đầu tư, năng lực trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp: ngoài ra chỉ tiêu phần tài sản còn thể hiện số vốn mà doanh nghiệp có quyền quản lý ,sử dụng
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Phần nguồn vốn: Thể hiện giá trị quy mô và cơ cấu các nguồn vốn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp, từ đoa đánh giá thực trạng và tài chính của doanh nghiệp. - Số liệu phần nguồn vốn còn thể hiện quyền quản lý và sử dụng nguồn vốn trong việc đầu tư hình thành nên tài sản, doanh nghiệp có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng các nguồn vốn như: nguồn vốn cấp phát của nhà nước, nguồn vốn góp của nhà đầu tư, cổ đông, nguồn vốn đi vay… 1.3.1.4. Cơ sở số liệu công việc chuẩn bị để lập bảng cân đối kế toán 1.3.1.4.1. Cơ sở số liệu lập bảng cân đối kế toán - Căn cứ vào số dư trên bảng cân đối kế toán tổng hợp và một số sổ chi tiết của tài khoản loại 1,2,3,4 và tài khoản loại 0 - Căn cứ vào bảng cân đối kế toán kỳ trước (quý trước, năm trước) - Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. 1.3.1.4.2. Công việc chuẩn bị trước khi lập - Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán có liên quan, giữa sổ của doanh nghiệp với các đơn vị có quan hệ kinh tế nếu có chênh lệch phải điều chỉnh theo phương pháp thích hợp. - Kiểm kê tài sản trong trường hợp cần thiết và kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với thẻ kho, thẻ tài sản với kết quả kiểm kê thực tế nếu có chênh lệch phải điều chỉnh theo đúng kết quả kiểm kê. - Khóa sổ kế toán tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán. - Chuẩn bị mẫu bieur theo quy định. 1.3.1.5. Nguyên tắt chung lập bảng cân đối kế toán - Cột số đầu năm: Căn cứ vào cột số dư cuối kỳ cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước đê ghi các chỉ tiêu tương ứng của cột số đầu năm, cột này không thay đổi trong quý báo cáo - Cột cuối kỳ: căn cứ vào cột số dư cuối kỳ của các sổ kế toán liên quan được khóa sổ ở thời điểm lập báo cáo để ghi như sau:  Số ghi nợ các tài khoản được ghi vào chỉ tiêu tương ứng trong phân tài sản.  Số dư có của các tài khoản được ghi vào các chỉ tiêu tương ứng phần “nguồn vốn”. - Một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán có liên quan đến nhiều tài khoản và nhiều chi tiết thì căn cứ vào số dư của các tài khoản, số dư các chi tiết liên quan tổng hợp lại để lập. - Các chỉ tiêu này có thể dư nợ hoặc dư có . Khi lập báo cáo căn cứ vào số dư nợ chi tiết liên quan tổng hợp lại để ghi vào chỉ tiêu phần “tài sản”, căn cứ vào số dư có chi tết liên quan tổng hợp để ghi vào phần”nguồn vốn “, mà không bù trừ lẫn nhau giữa các chỉ tiêu trong cùng một tài khoản. - Một số tổng hợp đặc biệt. - Các tài khoản: 129,139,159,214,229, có số dư có nhưng khi lập báo cáo vãn ghi vào chỉ tiêu tương ứng phần tài sản nhưng ghi bằng số âm dưới hình thưc ghi trong ngoặc đơn ( )
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Các tài khoản: 412,413,421, nếu ghi bình thường bên nguồn vốn, nếu có số dư nợ vẫn ghi bên nguồn vốn nhưng ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) - Khoản trả trước cho người bán và khoản đang nợ người bán, khoản người mua đang nợ và khoản người mua ứng trước tiền không được bù trừ . 1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : 1.3.2.1. Bản chất và ý nghĩa của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. 1.3.2.2. Kết cấu và nội dung báo cáo kết quả kinh doanh. Căn cứ vào các quy định của chuẩn mực kế toán số 21 “trình bày báo cáo tài chính”, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm tối thiểu các khoản mục chủ yếu và được sắp xếp theo kết cấu quy định tại mẫu số B02-DN 1.3.2.3. Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Căn cứ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước. Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. 1.3.2.4. Nội dung và phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thực hiện theo quy định tại thông tư số 89 / 2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 “ hướng dẫn kế toán 4 chuẩn mực về kế toán ban hành kềm theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001của Bộ Tài Chính” và sữa đổi bổ sung theo thông tư 23/2005/TT-BTC ngày 30/3/2005 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. 1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03-DN) 1.3.3.1. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ (1) Việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng năm phải tuân thủ các quy định của chuẩn mực kế toán số 24. (2) Các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm các đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi. (3) Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo quy định của chuẩn mưc “ báo cáo lưu chuyển tiề tệ”. (4) Doanh nghiệp được trình bày luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và haotj đọng tài chính theo cách thưc phù hợp nhất với các đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. (5) Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần: Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng như tiền thuê , chi hộ, thu hộ và trả lại cho chủ sở hữu tài sản. Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vong quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn như: mua bán các ngoại tệ, mua bán các khoản đầu tư, các khoản đi vay hoặc cho vay ngắn hạn khác có thời hạn thanh toán không quá 3 tháng.
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 (6) Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dich. (7) Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, VD: Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính. Việc mua một doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu. Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu. (8) Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bắng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương đương ứng trên bảng cân đối kế toán (9) Doanh nghiệp phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện. 1.3.3.2. Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào: - Bảng cân đối kế toán - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính - Bảng lưu chuyển tiền tệ kỳ trước Các tài liệu kế toán khác như: sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản tiền mặt,tiền gữi ngân hàng, tiền đang chuyển, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao sản cố định và các tài liệu kế toán chi tiết khác… 1.3.3.3. Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả phải được mở chi tiết theo 3 loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Đối với sổ kế toán chi tiết các tài khoản tiền mặt, tiền gữi ngân hàng, tiền đang chuyển phải có chi tiết để theo dõi được 3 loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính làm căn cứ tổng hợp khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. VD: đối với khoản tiền trả ngân hàng về gốc và lãi vay, kế toán phải phản ánh riêng số tiền trả lãi vay, và số tiền trả gốc vay trên sổ kế toán chi tiết. Tại thời điểm cuối niên độ kế toán, khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, doanh nghiệp phải xác định các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua thỏa mãn định nghĩa được coi là tương đương tiền phù hợp với quy định của chuẩn mực “ báo cáo lưu chuyển tiền tệ” để loại trừ ra khỏi các khoản mục liên quan đến hoạt động đầu tư ngắn hạn. Giá trị của các khoản tương đương tiền được cộng vào chỉ tiêu”tiền và các khoản tương đương tiền”cuối kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Đối với các khoản đầu tư chứng khoán và công nợ không được coi là tương đương tiền kế toán phải căn cứ vào mục đích đầu tư để lập bảng kê chi tiết xác định các khoản đầu tư chứng khoán và công cụ nợ phục vụ cho mục đích nắm giữ đầu tư để thu lãi. 1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính 1.3.4.1. Mục đích của bản thuyết minh báo cáo tài chính Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mô tả mang tính tường thuật và phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính. 1.3.4.2. Nguyên tắt lập và trình bày bản thuyết minh báo cáo tài chính 1) Khi lập BCTC năm, doanh nghiệp phải lập bản thuyết minh báo cáo tài chính theo đúng quy định từ đoạn 60 đến đoạn 74 của chuẩn mực kế toán số 21 “ trình bày báo cáo tài chính” và hướng dẫn tại chế độ BCTC này. 2) Bản thuyết minh BCTC của doanh nghiệp phải trình bày những nội dung dưới đây: Các thông tin về cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng. Trình bày các thông tin theo quy định của chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong báo cáo tài chính khác. Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các BCTC khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp llys tình hình tài chính của doanh nghiệp. 3) Bản thuyết minh BCTC phải được trình bày một cách có hệ thống. Mỗi khoản mục trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong bản thuyết minh BCTC. 1.3.4.3 Cơ sở lập bản thuyết minh báo cáo tài chính - Căn cứ vào bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo; - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan; - Căn cứ vào bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước; - Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác. 1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.4.1 Khái niệm, vai trò của tài chính 1.4.1.1 Khái niệm: Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị phát sinh trong các doanh nghiệp sản xuất nhằm phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.4.1.2 Vai trò : - Hoạt đông tài chính là một trong những nội dung cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh, được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. - Hoạt động tài chính phải thực sự là đòn bẩy kinh tế sản xuất kinh doanh, khuyến khích người lao động phát huy sáng kiến, cải tiến và nâng cao năng suất lao động. - Công tác tài chính doanh nghiệp được quản lý chặt chẽ có khoa học sẽ có tác dụng thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, ngược lại sẽ làm cho qnúa trình sản xuất kinh doanh gạp nhiều khó khăn. 1.4.2 Ý nghĩa, nhiệm vụ, mục đích phân tích tài chính 1.4.2.1 Ý nghĩa: - Phân tích tài chính là công cụ không thể thiếu được nhằm phục vụ cho công tác quản lý của cá nhân cấp trên, công ty tài chính, ngân hàng nhằm đánh gái tình hình thực hiện các chính sách của nhà nước, đánh giá hoạt động của doanh nghiệp. - Phân tích tài chính là công cụ để doanh nghiệp tự xem xét lại mình, tìm được mặt manh cần phát huy, mặt yếu cần khắc phục. Mặt khác còn có tác dụng thúc đẩy việc thự hiện tót chế độ tiết kiệm, củng cố chế độ hạch toán kinh tế. 1.4.2.2 Nhiệm vụ: Phân tích tài chính là cơ sở những nguyên tắc về tài chính doanh nghiệp và phân tích đánh giá thực trạng của hoạt động tài chính từ đó vạch ra những mặt tích cực và tiêu cực của việct hu chi tiền tệ, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố từ đó đề ra những biện pháp tích cực nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hạot động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.2.3 Sự cần thiết phải phân tích báo cáo tài chính Để tồn tại, vươn lên và đứng vững trong nền kinh tế thị trường biến động và cạnh tranh gay gắt như hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải nắm bắt được diễn biến tình hình tài chính của doanh nghiệp mình để từ đó có những chính sách và biện pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Song muốn biết được thực trạng tình hình tài chính của công ty thì cần phải phân tích tình hình tài chính. Phân tích tình hình tài chính cho ta biết được toàn bộ hoạt động của công ty trong 1 niên độ kế toán. Kết quả của việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho nhà quản lý làm cơ sở để đề ra các quyết định trong sản xuất kinh doanh đúng hướng và có hiệu quả. 1.4.3 Phương pháp phân tích tài chính Để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có thể sử dụng các phương pháp phân tich sau: - Phương pháp so sánh: Là phương pháp được dùng để xác định xu hướng phát triển và mức độ biến động của các chỉ tiêu kinh tế chọn một năm làm gốc so sánh và các mức đọ của năm làm gốc phân bổ theo tỷ lệ 100%. So sánh hệ số kỳ này với kỳ trước qua đó xem xét xu hướng thay đổi về tình hình tài chính doanh nghiệp.
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Phân tích theo chiều dọc: là quá trình so sánh xác định tỷ lệ tương quan giữa các dữ liệu trên báo cáo tài chính của kỳ hiện hành để thấy được tỷ trọng của từng hoạt động trong tổng số ỏ bảng báo cáo. + Phân tích theo chiều ngang: là quá trình so sánh xác định tỷ lệ và chiều hướng tăng giảm của dữ kiện trên báo cáo tài chính của nhiều kỳ khác nhau và tuyệt đối của một khoản mục náo đó qua các niên độ kế toán liên quan. - Phương pháp cân đối: Trong quá trình hoạt đông sản xuất kinh doanh , doanh nghiệp hình thành nhièu mối quan hệ cân đối , nghĩa là sự cân bằng giữa 2 mặt của các yếu tố với quá trình kinh doanh. - Phương pháp tỷ số: Là phương pháp quan trọng nó cho phép có thể xác định được rõ những mối quan hệ kết cấu và xu thế quan trọng về tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.4.4 Nội dung phân tích: - Phân tích chung về tình hình tài chính: là đánh giá khái quát sự biến động cuối kỳ so với dầu kỳ của các khoản mục tài sản và nguồn vốn, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. + Phân tích bảng cân đối kế toán. + Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh. + Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. - Phân tích các tỷ số tài chính , kết cấu tài chính, tỷ số hoạt động hay hiệu suất sử dụng vốn sản xuất kinh doanh, các tỷ số thanh toán và phân tích khả năng sinh lời. - Hệ thống báo cáo tài chính được lập theo khuôn mẫu chế đọ kế toán hiện hành gồm bảng cân đối kế toán (mẫu B01-DN) và bảng báo cáo hoạt động kinh doanh (mẫu B02-DN) là những tài liệu chủ yếu được sử dụng khi phân tích.
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐẠT DUY 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH XD Đạt Duy. Để phát triển kinh tế thì trước hết phải phát triển cơ sở hạ tầng. Nhà nước ta đã có nhiều chính sách khuyến khích đầu tư vào xây dựng. Nắm bắt được tình hình đó.Tháng 6/2001 với cơ cấu vốn và bộ máy tổ chức với quy mô nhỏ thành lập DNTNXNXD Đạt Duy. Để hoà nhập với xu thế phát triển chung cả nước, trong suốt thời gian hoạt động doanh nghiệp đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm, cùng với sự phát triển của nền kinh tế doanh nghiệp đổi tên thành công ty TNHH Xây Dựng Đạt Duy vào tháng 04 năm 2004. Với số vốn góp ban đầu 1.200.000.000 đồng, công ty đã mở rộng quy mô,mua sắm máy móc thiết bị thi công và một số TSCĐ khác để làm hồ sơ năng lực tham gia đấu thầu. Mặt dù mới thành lập còn gặp nhiều khó khăn, nhưng do có sự lạnh đạo, quản lý điề hành tốt của giám đốc, nên doanh thu tăng đáng kể, công ty luôn coi chỉ tiêu đảm bảo tiến độ thi công chất lượng công trình, yêu cầu về kĩ mỹ thuật là hàng đầu. Vì vậy, đến nay công ty đã đứng vững và ngày càng phát triển trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Địa chỉ trụ sở chính: 19A/11 Trần Phú- Thành Phố Tuy Hoà- Phú Yên. - Địa chỉ văn phòng địa phương: số 10 Bà Triệu-Huyện sông Hinh-Tỉnh phú Yên. - Điện thoại:057826245. - Số Fax: 057-826245. - Số hiệu tài khoản giao dịch: 421101002074 tại ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Tỉnh Phú Yên. - Nơi đăng kí kinh doanh: Sở KH và ĐT Tỉnh Phú Yên. - Mã số thuế: 4400343577. - Số đăng kí kinh doanh: 3602000135. - Ngày đăng kí thuế: 14/05/2004. - Thành viên góp vốn: * Trương Đình Nguyên Thuấn: 1.020.000.000 đồng chiếm 85%. * Trần Thị Trương Lài: 180.000.000 đồng chiếm 15%. 2.1.2. Mục đích, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty. 2.1.2.1. Mục đích Công ty TNHH XD Đạt Duy là một đơn vị sản xuất kinh doanh, nên lợi nhuận không nằm ngoài mục đích của công ty. Để đem lại hiệu quả kinh tế cao trong nhiều năm qua công ty đã luôn đề cao chất lượng và uy tín, chính vì thế mà công ty luôn đạt được chỉ tiêu đề ra.Với kết quả đạt được công ty dùng để nâng cao đời sống công nhân viên của công ty, cải tiến kỹ thuật, mở rộng qui mô,bảo đảm chất lượng sản phẩm, mĩ quan công trình làm hài lòng khách hàng ở mọi thời điểm.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.2.2. Chức năng: Công ty TNHH XD Đạt Duy là một công ty chuyên ngành xây dựng nên nhiệm vụ chủ yếu là: - Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cấp thoát nước. - Xây lắp điện. - San lắp mặt bằng. - Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng. - Trang trí nội, ngoại thất công trình xây dựng. - Sản xuất, gia công đồ gỗ dân dụng và gia dụng. - Thiết kế và giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp. - Thiết kế các loại công trình giao thông: đường bộ, cầu và các công trình trên đường ô tô. - Thiết kế các loại công trình điện năng: nhà máy điện đường dây tải điện, trạm biến áp. 2.1.2.3. Nhiệm vụ: - Công ty đăng kí hoạt động kinh doanh theo đúng nghành nghề đăng kí. - Ghi chép các sổ sách , chứng từ chính xác trung thực. - Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. - Tuân thủ quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường , tài nguyên, trật tự an toàn xã hội 2.1.2.4. Quyền hạn: - Có quyền lựa chọn hình thức huy động vốn theo quy định của luật doanh nghiệp 2005. - Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với chiến lược phát triển của công ty. - Quyết định các giải pháp phát triển thị trường,lựa chọn chủ đầu tư. - Tổ chức lại, yêu cầu giải thể, phá sản. - Sử dụng và chia lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế . Các quyền khác của công ty theo qui định của pháp luật. 2.1.3. Các loại hình kinh doanh của công ty : - Sản xuất gia công đồ gỗ và công trình xây dựng - Kinh doanh cho thuê kho xưởng, máy móc thiết bị. - Mua bán, khai thác vật liệu xây dựng. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Đạt Duy 2.1.4.1. Hình thức tổ chức : Bộ máy quản lý của công ty tổ chức theo hình thức quan hệ trực tiếp, đường thẳng cấp trên chỉ đạo cấp dưới. các phòng ban độc lập, không lệ thuộc vào nhau. tạo sự phấn đấu cho các phòng ban.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức : 2.1.4.3. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận :  Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, phụ trách chung toàn công ty, chiệu trách nhiệm toàn bộ bộ máy quản lý, theo dõi các công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, theo dõi công tác tài chính, chịu trách nhiệm về bảo toàn vốn của công ty, quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong toàn công ty, quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong toàn công ty đảm bảo tính hiệu lực và hoạt động có hiệu quả cũng như việc tìm kiếm công ăn việc làm, đảm bảo cuộc sống cho nhân viên trong toàn công ty.  Phòng kế hoạch kĩ thuật: Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực điều hành sản xuất cụ thể ở các mặt như: Công tác kĩ thuật trên công trường, làm thủ tục nghiệm thu từng hạng mục công trình, phụ trách an toàn thi công , chịu trách nhiệm về tiến độ thi công.  Phòng tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ công tác hạch toán kế toán trong công ty, phản ánh toàn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động của nó, tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả tài chính, theo dõi công nợ, lập báo cáo thống kê tài chính tháng, quý, năm, mặt khác phòng kế toán có trách nhiệm phân tích hoạt động kinh tế tài chính của công ty, tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất. 2.1.5. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty : 2.1.5.1. Hình thức tổ chức BMKT : Công ty TNHH XD Đạt Duy áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung toàn bộ công việc, tập trung chứng từ ghi sổ chi tiết, hgi rõ chi tiết, kế toán tổng hợp lập báo cáo kế toán kiểm tra đối chiếu sổ sách, đều tập trung xử lí tại phòng kế toán tài chính. Giám Đốc Phòng vật tư Phòng tài vụ Tổ nề (1 tổ) Tổ mộc (1 tổ) Tổ sơn vét (1 tổ) Tổ sắt nhôm (1tổ) Tổ cơ khí (1 tổ) Phòng kế hoạch kĩ thuật
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.5.2. Cơ cấu tổ chức BMKT : SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 2.1.5.3. Nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng kế toán :  Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp là người trực tiếp quản lý chỉ đạo, tổ chức hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế toán do nhà nước qui định. Tham mưu cho giám đốc trong mọi hoạt động kinh tế về lĩnh vực tài chính. Đồng thời báo cáo phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất theo định kì và chịu trách nhiệm về việc nộp đầy đủ và đúng hạn báo cáo tài chính theo đúng qui định. Và có trách nhiệm phản ánh số liệu và tình hình tăng giảm các loại quỹ, phản ánh tình hình tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh, ghi chép sổ cái, lập báo cáo kế toán, bảo quản lưu trữ các tài liệu.  Kế toán vật tư, tài sản cố định : có trách nhiệm quản lý các công việc theo dõi hạch toán cập nhật sổ sách về vật tư nguyên vật liệu, quản lý theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định. Các khoản đầu tư xây dựng cơ bản, đồng thời cung cấp số liệu cho việc kiểm tra, lập báo cáo thống kê .  Kế toán tiền lương kiêm kế toán thanh toán : theo dõi chấm công, tính lương thưởng cho công nhân viên. Theo dõi và phản ánh về tình hình số lượng lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương. Theo dõi và phản ánh đầy đủ chính xác kịp thời số liệu về các hoạt động vốn bằng tiền thực hiện các khoản thu chi tiền mặt tiền gửi Ngân hàng theo yêu cầu của kế toán trưởng hoặc lãnh đạo công ty. Đồng thời theo dõi tình hình tăng, giảm các khoản công nợ tạm ứng phải thu, phải trả khác kịp thời báo cáo các khoản công nợ đến hạn cho kế toán trưởng và ban giám đốc để có quuyết định xử lí kịp thời . Kế toán vật tư TSCĐ Kế toán tiền lương kiêm KT.Thanh toán Thủ quỹ Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149  Thủ quỹ: có trách nhiệm thu, chi cất giữ các khoản tiền mặt liên hệ trực tiếp tới Ngân hàng để rút hoặc gửi tiền mặt, đồng thời cập nhật sổ sách , đối chiếu sổ quỹ mỗi ngày, và báo cáo theo qui định, chịu trách nhiệm về sự mất mát tiền mặt. 2.1.6. Tình hình tổ chức công tác kế toán : 2.1.6.1. Hệ thống chứng từ : Công ty có các chứng từ gốc phát sinh hàng ngày như: + Các phiếu thu, chi bằng tiền mặt. + Giấy báo có báo nợ Ngân hàng. + Các hoá đơn bán hàng, phiếu mua hàng. 2.1.6.2. Hệ thống tài khoản : - Hệ thống tài khoản sử dụng theo quyết định 114 – TC/CĐKT ngày 01-01- 1996 cùng với các văn bản sửa đổi bổ sung theo Quyết định 149/2001/QĐ/BTC ngày 31/12/2001 của BTC. - Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng cho các Doanh nghiệp do Nhà nước lựa chọn TK phù hợp với đặc điểm SXKD. - Hiện nay công ti đang áp dụng và thống nhất với Quyết định của BTC. Tuy nhiên vì sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên không sử dụng TK 611,631. Một số TK mà Doanh nghiệp sử dụng : + Loại tài sản lưu động, nợ ngắn hạn : TK 111, 112,131,138, 141,152, 153, 211, 214, 311, 338, 331, 411,... + Loại chi phí SXKD : 621,622,623,627,642. 2.1.7. Hình thức kế toán Doanh nghiệp áp dụng : 2.1.7.1. Hình thức sổ sách : - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 của năm. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên. - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ.
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.7.2. Sơ đồ chứng từ sử dụng : sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.1.7.3. Trình tự ghi chép và xử lí chứng từ : * Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ : Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”.Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ đính kèm , phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ Sổ thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ; - Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ; - Sổ Cái; - Các Sổ, thẻ kế toán chi tiết. * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng dể ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên sổ Cái. Căn cứ vào sổ Cái lập bảng cân đối số phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh của tất cả các tài khoản kế toán trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. 2.1.8. Đặc điểm về áp dụng máy tính trong công ty : Hiện nay công ti đang sử dụng phần mềm kế toán Việt nam. Đây là phần mềm có tính bảo mật cao, có thể phân công việc chuyên môn hoá, phân quyền nhập liệu cũng như in sổ sách theo quyền của từng người, giúp việc sử lí số liệu một cách nhanh chóng, kịp thời, tiết kiệm được thời gian và chi phí. 2.1.9. Đánh giá một số chỉ tiêu tài chính của công ty KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY Đvt :VNĐ Đvt : vnđ STT Tài sản Năm 2006 Năm 2007 1 Tổng tài sản có 9.018.072.512 10.812.969.642 2 Tài sản có lưu động 7.722.706.956 1.389.715.480 3 Tổng tài sản nợ 9.018.072.512 10.812.969.642 4 Tài sản nợ lưu động 7.208.480.999 9.423.254.162 5 Lợi nhuận trước thuế 38.359.755 47.322.020 6 Lợi nhuận sau thuế 27.619.023 34.071.854
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DOANH THU TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY Đvt :VNĐ Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 5.800.131.731 3.252.288.018 4.960.803.689 * Đánh giá tổng doanh thu trong 3 năm: Trong năm 2005, công ty đã lựa chọn phương pháp đúng đắn, phù hợp với hướng đi của mình, vừa đảm bảo chất lưọng, kỹ thuật thi công, công trình vừa đảm bảo có lãi để tồn tại và phát triển, vừa có uy tín với khách hàng và các đơn vị chủ đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh nên doanh thu cao hơn so với năm 2006 và 2007. Trong năm 2006 doanh thu chưa cao là do: Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, khí hậu và nguồn nguyên liệu rất hạn hẹp, xa nguồn nguyên liệu, làm cho chi phí công trình tăng nên ảnh hưởng đến thời hạn thi công, công trình của năm trước dở dang kéo sang năm sau dẫn đến lợi nhuận chưa cao. Năm 2007 công ty đã có phương pháp thi công, cải tiến kĩ thuật tốt, đội ngũ cán bộ công nhân viên nỗ lực đã làm tăng doanh thu lên đáng kể. CÔNG TY ĐỀ RA CHỈ TIÊU SAU * Phương hướng hoạt động năm 2008: - Doanh nghiệp thực hiện xây dựng đội ngũ cán bộ, công nhân viên có trình độ chuyên môn cao, tay nghề vững vàng để làm ra sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý thu hút được khách hàng. - Từng bước có kế hoạch đầy đủ trang bị thêm đội ngũ, mở rộng nâng cấp các thiết bị chuyên dùng phù hợp với nhịp điệu của nền khoa học kỹ thuật của xã hội ngày càng phát triển. - Trên cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, vượt kế hoạch chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước, tăng doanh thu cao hơn nữa để tăng thu nhập cho người lao động. - Tranh thủ sự giúp đỡ của các công ty trong và ngoài ngành của bộ xây dựng, UBND tỉnh, doanh nghiệp và các ngành hữu quan tạo điều kiện để doanh nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ đã đặt ra. - Doanh nghiệp có xu hướng mở rộng sản xuất như: + Xây dựng các công trình thủy lợi. + Tham gia đấu thầu các công trình lớn. 2.1.10. Những thuận lợi và khó khăn của công tyi hiện nay :  Thuận lợi : - Trong những năm gần đây với chính sách của Đảng và Nhà nước về mục tiêu xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. đầu tư cho xây dựng cơ bản tăng mạnh, tạo một thị trường xây dựng rộng lớn, sôi động . - Về quản lí xây dựng từng bước ổn định với hệ thống các văn bản pháp quy để tạo một môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng đúng pháp luật.
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Công ty có đội ngũ công nhân viên có chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có tinh thần học tập không ngừng nâng cao trình độ, có tinh thần trách nhiệm, đoàn kết xây dựng công ti ngày càng lớn mạnh. - Có cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trong công tác của công nhân viên.  Khó khăn: - Do công ty với qui mô nhỏ nên chưa thể mở rộng sản xuất đầu tư những công trình lớn, nên liên danh liên kết với nhiều công ti trong và ngoài tỉnh. - Công ty với đội ngũ cán bộ nhân viên còn trẻ, tuy có năng động nhưng còn thiếu kinh nghiệm đặc biệt các khâu kĩ thuật thi công xây dựng. - Do đặc điểm của ngành xây dựng chịu ảnh hưởng nhiều vào yếu tố thời tiết, nên khả năng ứ động vốn cũng như nguồn cung cấp vật liệu còn nhiều hạn chế.Vật liệu xa khu sản xuất đối với các công trình vùng sâu, xa. Máy móc rất khó khăn trong vận chuyển tới nơi sản xuất. Tuy vậy, công ty TNHH XD Đạt Duy ngày càng phấn đấu thực hiện tốt kế hoạch mà công ty đề ra, để ngày càng phát triển cùng với xu hướng phát triển của đất nước và thế giới. 2.2. Công tác lập báo cáo tài chính tại công ty Xây Dựng Đạt Duy 2.2.1. Lập bảng cân đối kế toán Công ty TNHH XD Đạt Duy CHỨNG TỪ GHI SỔ 19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY Số 01, TK 111 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Thu tiền hoàn ứng của Lan Hương 111 141 3.424.653 Ông Tương thah toán nợ 111 131 2.342.653 Rút tiền GNH nhập quỹ tiền mặt 111 112 5.243.437 Bán hàng thu tiền ngay của bà Huyền 111 511 9.456.320 111 3331 945.632 … … … … Cộng X X 8699898110 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Công ty TNHH XD Đạt Duy 19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY SỔ CÁI Năm: 2007 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có 31/12 1 Số dư ĐK: 117.303.174 2 Số PS trong kỳ 01 31/12 Chuyển từ chứng từ ghi sổ số 01 112 14.987.345 511 12.874.640 3331 23.287.464 131 13.987.000 141 9.654.764 111 23.453.654 … … 45 31/12 Tạm ứng cho văn Trường 141 2.000.000 49 31/12 Chi tiền cho bà Hồng mượn 1388 9.000.000 139 31/12 Mua văn phòng phẩm 642 1.276.348 … … … … … Cộng số PS X 8.699.898.110 8.677.765.915 3 Số dư C/K X 139.435.374 X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Công ty TNHH XD Đạt Duy CHỨNG TỪ GHI SỔ 19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY Số 02, TK 112 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Minh Phương thanh toán bằng chuyển khoản 112 511 35.654.780 3331 3.565.478 Bà Lan thanh toán nợ 112 131 45.786.543 Ông Thịnh thanh toán nợ 112 131 8.576.432 Bộ phận bán hàng nộp tiền vào ngân hàng 112 111 31.875.000 … … … … 8.757.633.309 Cộng X X Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Công ty TNHH XD Đạt Duy 19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY SỔ CÁI Năm: 2007 Tên tài khoản: Tiền gữi ngân hàng Số hiệu: 112 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có 31/12 1 Số dư ĐK: 266.802.759 2 Số PS trong kỳ 02 31/12 Chuyển từ chứng từ ghi sổ số 02 131 53.758.000 511 76.899.000 3331 7.689.900 111 73.875.984 … … 47 31/12 Mua máy tiện trả bằng TGNH 211 30.467.276 74 31/12 Trả nợ vay ngắn hạn 311 53.675.254 93 31/12 Rút tiền gữi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 111 76.453.000 … … … … Cộng số PS X 8.757.633.309 9.017.985.000 3 Số dư C/K X 6.451.068 X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Công ty TNHH XD Đạt Duy CHỨNG TỪ GHI SỔ 19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY Số 03, TK 131 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Ông Liên đã nhận hàng và đã thanh toán 131 511 2.345.640 131 3331 234.564 Trả nợ cho công ty điện lực bằng TGNH 131 112 4.234.432 Thanh toán tiền cho cty Sơn La 131 111 32.456.342 … … … … 7.817.551.312 Cộng X X Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Công ty TNHH XD Đạt Duy 19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY SỔ CÁI Năm: 2007 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có 31/12 1 Số dư ĐK: 5.051.475.252 2 Số PS trong kỳ 03 31/12 Chuyển từ chứng từ ghi sổ số 03 111 65.567.873 511 78.984.340 3331 78.984.34 112 95.152.468 … … 258 31/12 Ông Hưng đã thanh toàn tiền hàng 511 80.013.270 3331 8.0013.27 286 31/12 Bà Lan thanh toán bằng chuyển khoản 112 84.678.430 … … … … Cộng số PS X 5.521.372.363 7.817.551.312 3 Số dư C/K X X 7.347.654.201 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Công ty TNHH XD Đạt Duy CHỨNG TỪ GHI SỔ 19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY Số 04, TK 331 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Trả nợ cho ông Khải 331 112 20.456.786 Chi tiền mặt trả cho ông Khánh 331 111 15.876.543 Vay ngắn hạn để thanh toán cho Kim Hằng 331 311 9.768.432 Trả nợ cho công ty Khánh Thuận 331 112 2.376.567 … … … … 187.094.428 Cộng X X Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Công ty TNHH XD Đạt Duy 19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY SỔ CÁI Năm: 2007 Tên tài khoản: Phải trả cho người bán Số hiệu: 331 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có 31/12 1 Số dư ĐK: 2 Số PS trong kỳ 04 31/12 Chuyển từ chứng từ ghi sổ số 04 111 32.457.465 112 87.453.254 311 11.432.567 … … 345 31/12 Tiền điện phải trả cho công ty điện lực 642 31.743.800 356 31/12 Tiền điện phải trả ở phân xưởng sản xuất 627 3.000.000 378 31/12 Nhập kho dụng cụ 153 47.987.462 … … … … … Cộng số PS X 187.094.428 187.094.428 3 Số dư C/K X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) Các tài khoản khác ta hoạch toán tương tự.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Mẫu số B01- DN Đơn vị : C.TY TNHH XD ĐẠT DUY (Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ/BTC Địa chỉ : 19A Trần Phú- TP. Tuy Hoà - tỉnh Phú Yên Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 ĐVT:Đồng STT Tài Sản Mã số Thuyết minh Số đầu năm Số cuối năm A B C 1 2 A TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 2.969.807.271 7.318.067.168 (100=110+120+130+140+150) I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01) 485.301.593 384.105.933 II Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05) 1 Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 129 III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1 Phải thu của khách hàng 131 2 Trả trước cho người bán 132 3 Các khoản phải thu khác 138 4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV Hàng tồn kho 140 2.484.505.678 6.793.961.235 1 Hàng tồn kho 141 (III.02) 2.484.505.678 6.793.961.235 2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V Tài sản ngắn hạn khác 150 140.000.000 1 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 2 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 140.000.000 3 Tài sản ngắn hạn khác 158 B TÀI SẢN DÀI HẠN 200 1.134.963.590 1.131.627.829 (200=210+220+230+240) I Tài sản cố định 210 (III.03.04) 1.134.963.590 1.131.627.829 1 Nguyên giá 211 1.134.963.590 1.131.627.829 2 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 42.015.414 3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 II Bất động sản đầu tư 220 Nguyên giá 221 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 III Các khoản đâu tư tài chính dài hạn 230 (III.05) Đầu tư tài chính dài hạn 231 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 IV Tài sản dài hạn khác 240 Phải thu dài hạn 241 Tài sản dài hạn khác 248 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 250 4.104.770.861 8.449.694.997 NGUỒN VỐN Mã số Thuyết minh Số đầu năm Số cuối năm A B C 1 2 A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320) 300 2.871.970.751 7.189.275.863 I Nợ ngắn hạn 310 2.871.970.751 7.189.275.863 1 Vay ngắn hạn 311 607.500.000 2.122.000.000 2 Phải trả cho người bán 312 3 Người mua trả tiền trước 313 2.260.580.519 5.051.475.252 4 Thuế và các khoản phải nôk Nhà nước 314 III.06 3.890.232 15.800.611 5 Phải trả người lao động 315 6 Chi phí phải trả 316 7 Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 8 Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 II Nợ dài hạn 320 0 0 Vay và nợ dài hạn 321 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322 Phải trả phải nộp dài hạn khác 328 Dự phòng phải trả dài hạn 329 B VỐN CHỦ SỞ HỮU ( 400=410+430) 400 1.232.800.110 1.260.419.133 Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1.232.800.110 1.260.419.133 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 1.203.226.926 1.232.800.110 Thặng dư vốn cổ phần 412 Vốn khác của chủ sở hữu 413 Cổ phiếu quỹ (*) 414 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 29.573.184 27.619.023 III Quỹ khen thưởng , phúc lợi 430 TỔNG CỘNG NGUÔN VỐN (440=300+400) 440 4.104.770.861 8.449.694.997 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 29. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 29 SVTH: Hà Thị Kim Linh Mẫu số B01- DN Đơn vị : C.TY TNHH XD ĐẠT DUY (Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ/BTC Địa chỉ : 19A Trần Phú- TP. Tuy Hoà - tỉnh Phú Yên Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN THÁNG 12 NĂM 2007 ĐVT: Đồng Số Hiệu TK Tên Tài Khoản Số dư đầu năm Số phát sinh trong năm Số dư cuối năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 111 Tiền mặt 117.303.174 8.699.898.110 8.677.765.912 139.435.372 112 Tiền gửi Ngân hàng 266.802.759 8.757.633.309 9.017.985.000 6.451.068 131 Phải thu khách hàng 5.051.475.252 5.521.372.363 7.817.551.312 7.347.654.201 133 Thuế đầu vào 372.290.314 372.290.314 144 Ký quỹ bảo hành 150.000.000 150.000.000 152 Nguyên liệu, vật liệu 323.008.417 4.745.487.895 4.613.880.494 454.615.818 153 Công cụ dụng cụ 43.247.727 32.563.762 75.811.489 154 Chi phí SXKD dở dang 6.427.705.091 6.100.270.782 4.036.603.311 8.491.372.562 155 Thành phẩm 4.036.603.311 4.036.603.311 211 Tài sản cố định 1.131.627.829 320.409.200 62.321.549 1.389.715.480 331 Phải trả người bán 187.094.428 187.094.428 3331 Thuế GTGT 14.859.879 491.639.330 670.568.674 193.789.223 3334 Thuế TNDN 940,732 10.390.000 13.250.208 3.800.934 3338 Thuế môn bài 1.000.000 1.000.000 333 Thuế thanh tra K XĐKQKD 140.000.000 41.379.342 181.379.342
  • 30. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 30 SVTH: Hà Thị Kim Linh 334 Lương CBCNV 143.220.000 143.220.000 311 Vay ngắn hạn 2.122.000.000 3.218.765.667 3.070.000.000 1.973.243.333 3888 Chi phí phải trả khác 88.193.489 88.193.489 511 Doanh thu 4.960.803.689 4.960.803.689 621 Chi phí NVLTT 4.613.880.494 4.613.880.689 622 Chi phí NCTT 1.457.577.000 1.457.577.000 623 Chi phí MTC 8.597.800 8.597.800 627 Chi phí SXC 20.215.488 20.215.488 642 Chi phí QLDN 627.855.022 627.855.022 515 Lợi nhuận tài chính 1.749.997 1.749.997 635 Lãi tiền vay 248.535.960 248.535.960 635 Chi phí tài chính 2.237.373 2.237.373 911 Xác định KQKD 4.962.553.686 4.962.553.686 421 Lãi 27.619.023 27.619.023 34.071.845 34.071.845 411 Vốn kinh doanh 1.232.800.110 27.619.023 1.260.419.133 Cộng 8.449.694.997 8.449.694.997 59.849.836.836 59.849.836.836 10.812.696.642 10.812.696.642 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Từ những số liệu trên và các số liệu khác có liên quan,…ta lập nên bảng cân đối kế toán năm 2007
  • 31. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 31 SVTH: Hà Thị Kim Linh BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT:Đồng STT Tài Sản Mã số Thuyết minh Số đầu năm Số cuối năm A B C 1 2 A TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 7.318.067.168 9.423.245.162 (100=110+120+130+140+150) I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01) 384.105.933 295.886.440 II Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05) 0 1 Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 129 III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 0 1 Phải thu của khách hàng 131 2 Trả trước cho người bán 132 3 Các khoản phải thu khác 138 4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV Hàng tồn kho 140 6.793.961.235 8.945.988.380 1 Hàng tồn kho 141 (III.02) 6.793.961.235 8.945.988.380 2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V Tài sản ngắn hạn khác 150 140.000.000 181.379.342 1 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 2 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 140.000.000 181.379.342 3 Tài sản ngắn hạn khác 158 B TÀI SẢN DÀI HẠN 200 1.131.627.829 1.389.715.480 (200=210+220+230+240) I Tài sản cố định 210 (III.03.04) 1.131.627.829 1.452.037.029 1 Nguyên giá 211 42.015.414 62.321.549
  • 32. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 32 SVTH: Hà Thị Kim Linh 2 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 II Bất động sản đầu tư 220 Nguyên giá 221 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 III Các khoản đâu tư tài chính dài hạn 230 (III.05) Đầu tư tài chính dài hạn 231 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239 IV Tài sản dài hạn khác 240 Phải thu dài hạn 241 Tài sản dài hạn khác 248 Dự phòng ohải thu dài hạn khó đòi (*) 249 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 250 8.449.694.977 10.812.969.642 NGUỒN VỐN Mã số Thuyết minh Số đầu năm Số cuối năm A B C 1 2 A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320) 300 7.189.275.863 9.518.478.655 I Nợ ngắn hạn 310 7.189.275.863 9.518.478.655 1 Vay ngắn hạn 311 2.122.000.000 1.973.234.333 2 Phải trả cho người bán 312 3 Người mua trả tiền trước 313 5.051.475.252 7.347.654.201 4 Thuế và các khoản phải nôk Nhà nước 314 III.06 15.800.611 197.590.120 5 Phải trả người lao động 315 6 Chi phí phải trả 316 7 Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 8 Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 II Nợ dài hạn 320 0 0
  • 33. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 33 SVTH: Hà Thị Kim Linh Vay và nợ dài hạn 321 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322 Phải trả phải nộp dài hạn khác 328 Dự phòng phải trả dài hạn 329 B VỐN CHỦ SỞ HỮU ( 400=410+430) 400 1.260.419.133 1.294.490.988 Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1.260.419.133 1.294.490.988 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 1.232.800.110 1.260.419.133 Thặng dư vốn cổ phần 412 Vốn khác của chủ sở hữu 413 Cổ phiếu quỹ (*) 414 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 27.619.023 34.071.854 III Quỹ khen thưởng , phúc lợi 430 TỔNG CỘNG NGUÔN VỐN (440=300+400) 440 8.449.649.997 10.812.969.642 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 34. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 34 SVTH: Hà Thị Kim Linh .2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán BẢNG PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2007 ĐVT: Đồng STT Tài Sản Số đầu năm Số cuối năm Biến động Số tiền tỷ trọng Số tiền tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ tỷ trọng A TÀI SẢN NGẮN HẠN 7.318.067.168 86,61% 9.423.245.162 87,15% 2.105.177.994 28,77% 0,54% (100=110+120+130+140+150) 0,00% I Tiền và các khoản tương đương tiền 384.105.933 4,55% 295.886.440 2,74% -88.219.493 -22,97% -1,81% II Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0,00% 0 0,00% 1 Đầu tư tài chính ngắn hạn 2 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) III Các khoản phải thu ngắn hạn 0 0,00% 0 0,00% 1 Phải thu của khách hàng 2 Trả trước cho người bán 3 Các khoản phải thu khác 4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) IV Hàng tồn kho 6.793.961.235 80,40% 8.945.988.380 82,73% 2.152.027.145 31,68% 2,33% 1 Hàng tồn kho 6.793.961.235 80,40% 8.945.988.380 82,73% 2.152.027.145 31,68% 2,33% 2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) V Tài sản ngắn hạn khác 140.000.000 1,66% 181.379.342 1,68% 41.379.342 29,56% 0,02% 1 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 0,00% 2 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 140.000.000 1,66% 181.379.342 1,68% 41.379.342 29,56% 0,02% 3 Tài sản ngắn hạn khác B TÀI SẢN DÀI HẠN 1.131.627.829 13,39% 1.389.715.480 12,85% 258.087.651 22,81% -0,54% (200=210+220+230+240) I Tài sản cố định 1.131.627.829 13,39% 1.452.037.029 13,43% 320.409.200 28,31% 0,04% 1 Nguyên giá 42.015.414 0,50% 62.321.549 0,58% 20.306.135 48,33% 0,08%
  • 35. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 35 SVTH: Hà Thị Kim Linh 2 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang II Bất động sản đầu tư Nguyên giá Giá trị hao mòn luỹ kế (*) III Các khoản đâu tư tài chính dài hạn Đầu tư tài chính dài hạn Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) IV Tài sản dài hạn khác Phải thu dài hạn Tài sản dài hạn khác Dự phòng ohải thu dài hạn khó đòi (*) TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 8.449.694.977 100,00% 10.812.969.642 100,00% 2.363.274.665 27,97% 0,00% STT NGUỒN VỐN Số đầu năm Số cuối năm Biến động Số tiền tỷ trọng Số tiền tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọng A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320) 7.189.275.863 85,08% 9.518.478.655 88,03% 2.329.202.792 32,40% 2,95% I Nợ ngắn hạn 7.189.275.863 85,08% 9.518.478.655 88,03% 2.329.202.792 32,40% 2,95% 1 Vay ngắn hạn 2.122.000.000 25,11% 1.973.234.333 18,25% -148.765.667 -7,01% -6,86% 2 Phải trả cho người bán 3 Người mua trả tiền trước 5.051.475.252 59,78% 7.347.654.201 67,95% 2.296.178.949 45,46% 8,17% 4 Thuế và các khoản phải nôk Nhà nước 15.800.611 0,19% 197.590.120 1,83% 181.789.509 1150,52% 1,64% 5 Phải trả người lao động 6 Chi phí phải trả 7 Các khoản phải trả ngắn hạn khác 8 Dự phòng phải trả ngắn hạn II Nợ dài hạn 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% Vay và nợ dài hạn Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
  • 36. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 36 SVTH: Hà Thị Kim Linh Phải trả phải nộp dài hạn khác Dự phòng phải trả dài hạn B VỐN CHỦ SỞ HỮU ( 400=410+430) 1.260.419.133 14,92% 1.294.490.988 11,97% 34.071.855 2,70% -2,95% Vốn chủ sở hữu 1.260.419.133 14,92% 1.294.490.988 11,97% 34.071.855 2,70% -2,95% Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.232.800.110 14,59% 1.260.419.133 11,66% 27.619.023 2,24% -2,93% Thặng dư vốn cổ phần Vốn khác của chủ sở hữu Cổ phiếu quỹ (*) Chênh lệch tỷ giá hối đoái Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 27.619.023 0,33% 34.071.854 6.452.831 23,36% -0,33% III Quỹ khen thưởng , phúc lợi TỔNG CỘNG NGUÔN VỐN (440=300+400) 8.449.649.997 100,00% 10.812.969.642 100,00% 2.363.319.645 27,97% 0,00%
  • 37. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 37 SVTH: Hà Thị Kim Linh  Nhận xết về kết cấu tài sản Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng tài sản của công ty tăng 2.363.274.665 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 27,97% điều này cho thấy công tyddang có xu hướng mở rộng quy mô và làm ăn có hiệu quả hơn năm 2006. Tuy nhiên để thấy rõ hơn về tình hình tài chính của công ty ta đi vào phân tích các khoản mục chi tiết. Tổng tài sản ngắn hạn là phần chiếm chủ yếu trong cơ cấu tài sản của công ty (chiếm trên 80%) so sánh giữa cuối năm 2007 với đầu năm 2007 đã tăng 2.105.177.994 đồng tương ứng với tăng 28,77% với tỷ trọng tăng là 0,54%. Điều này cho thấy việc tăng tài sản của công ty là do phần tài sản ngắn hạn tăng. Để hiểu rõ nguyên nhân tại sao có sự tăng tài sản ngắn hạn như vậy ta phân tích: Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm 2007 so với đầu năm 2007 khoản mục này giảm 88.219.493 đồng tương ứng với giảm 22,97% với tỷ trọng giảm là 1,81%. Điều này chứng tỏ lượng tiền của công ty bị thâm hụt. Khoản mục hàng tồn kho: so sánh giữa cuối năm 2007 với đầu năm 2007 đã tăng 2.152.027.145 đồng tương ứng với tăng 31,68% với tỷ trọng tăng là 2,33%. Đây là điều dễ hiểu vì đối tượng sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trình xây dựng có thời gian hoàn thành dài. Khoản mục tài sản ngắn hạn khác: cuối năm 2007 so với đầu năm 2007 khoản mục này tăng 41.379.342 đồng tương ứng với tăng 29,56%với tỷ trọng tăng là 0,02%. Điều này chứng tỏ tài sản của công ty càng lúc càng tăng lên. Tổng tài sản dài hạn: cuối năm 2007 so với đầu năm 2007 khoản mục này tăng 258.087.651 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 22,81%. Chứng tỏ máy móc thiết bị của công ty còn sử dụng rất tốt đáo ứng được nhu cầu sản xuất của công ty. Khoản mục tài sản cố định: so sánh giữa cuối năm 2007 với đầu năm 2007 đã tăng 320.409.200 đồng tương ứng với tăng 28,31% với tỷ trọng tăng là 0,04%. Điều này cho thầy máy móc chạy rất tốt, đáp ứng được nhu cầu sản xuất của công ty.  Nhận xết về kết cấu nguồn vốn Đồng thời tổng nguồn vốn năm 2007 so với năm 2006 tăng 2.363.319.645 tương ứng với tỷ lệ tăng 27,97% . Nguyên nhân do: Nợ phải trả tăng 2.329.202.792 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 32,40% và chiếm tỷ trọng tăng là 2,95% . Điều này chứng tỏ công ty đã chiếm dụng vốn để hoạt động, đây là biểu hiện không tốt vì về lâu dài khoản nợ này cũng phải tanh toán và công ty sẽ phải chịu một khoản chi phí tiền lãi cho hoạt động chiếm dụng đó. Vì thế công ty cần phải chú ý theo dõi và có biện pháp xử lý phù hợp. kết quả đó chủ yếu là do: Nợ ngắn hạn tăng, nó phụ thuộc vào sự biến động của các nhân tố sau: Vay ngắn hạn giảm 148.765.667 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 7,01% và chiếm tỷ trọng giảm là 6 ,86% . Điều này chứng tỏ công ty đã giảm tiền vay lại đây là biểu hiện tôt. Người mua trả tiền trước tăng 2.296.178.949 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 45,46% và chiếm tỷ trọng tăng là 8,17%. Điều này cho thấy công ty đã chiếm dụng vốnđã tạo được uy tín trên thị trường và bắt đầu cố những hợp đồng mới, đây sẽ là cơ sở cho các quan hệ lâu dài sau này.
  • 38. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 38 SVTH: Hà Thị Kim Linh Thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 181.789.509 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 1150,52% và chiếm tỷ trọng tăng là 1,64%. Chứng tỏ trong năm 2007 công ty đã không hoàn thành việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và các khoản phải nộp cho nhà nước. Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2007 so với năm 2006 tăng 34.071.855 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 2,70%, nhưng tỷ trọng lại giảm 2,95%. Điều này cho ta thấy công ty đang có quy mô hoạt động lớn hơn nhưng vốn chủ sở hữu đang có xu hướng chuyển dần vào đầu tư vào đầu tư các quỹ. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty đã bắt đầu trích lập đầu tư và phát riển để mở rộng hơn quy mô hoạt động và để an toàn hơn về mặt tài chính công ty đã chuyển một phần vốn chủ sở hữu vào trích lập quỹ dự phòng tài chính. 2.2.2. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH XD Đạt Duy CHỨNG TỪ GHI SỔ 19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY Số 05, TK 511 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 4.960.803.680 187.094.428 Cộng X X Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 39. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 39 SVTH: Hà Thị Kim Linh Công ty TNHH XD Đạt Duy 19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY SỔ CÁI Năm: 2007 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có 31/12 1 Số dư ĐK: 2 Số PS trong kỳ 05 31/12 Chuyển từ chứng từ ghi sổ số 05 911 4.960.803.680 224 31/12 Thu tiền ông Khải 111 267.534.000 235 31/12 Thu tiền Bà Liên 112 387.945.780 256 31/12 Thu tiền ông Minh 131 213.236.756 … … … … … … Cộng số PS X 4.960.803.680 4.960.803.680 3 Số dư C/K X X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
  • 40. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 40 SVTH: Hà Thị Kim Linh Công ty TNHH XD Đạt Duy CHỨNG TỪ GHI SỔ 19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY Số 06, TK 642 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Thanh toán tiền điện thoại ở bộ phận QLDN 642 111 1.456.732 Tạm ứng công tác phí 642 141 2.345.213 Mua văn phòng phẩm 642 112 735.894 Trả tiền điện ở BPQLDN 642 331 1.854.986 … … … … Cộng X X 627.855.022 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 41. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 41 SVTH: Hà Thị Kim Linh Công ty TNHH XD Đạt Duy 19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY SỔ CÁI Năm: 2007 Tên tài khoản: Chi phí Quản Lý Doanh Nghiệp Số hiệu: 642 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có 31/12 1 Số dư ĐK: 2 Số PS trong kỳ 06 31/12 Chuyển từ chứng từ ghi sổ số 06 111 11.435.871 141 23.432.857 112 34.758.321 331 13.679.548 … … … … … 270 31/12 K/C CP QLDN 911 627.855.022 Cộng số PS X 627.855.022 627.855.022 3 Số dư C/K X X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
  • 42. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 42 SVTH: Hà Thị Kim Linh Công ty TNHH XD Đạt Duy CHỨNG TỪ GHI SỔ 19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY Số 07, TK 911 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 627.855.022 Kết chuyển lãi 911 421 34.071.854 … … … … Cộng X X 4.962.553.686 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 43. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 43 SVTH: Hà Thị Kim Linh Công ty TNHH XD Đạt Duy 19A Trần Phú-TP Tuy Hoà-PY SỔ CÁI Năm: 2007 Tên tài khoản: Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh Số hiệu: 911 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có 31/12 1 Số dư ĐK: 2 Số PS trong kỳ 07 31/12 Chuyển từ chứng từ ghi sổ số 07 642 627.855.022 421 34.071.854 … … … 445 31/12 K/c doanh thu bán hàng 511 4.960.803.680 … … … Cộng số PS X 4.962.553.686 4.962.553.686 3 Số dư C/K X X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Các tài khoản khác ta hoạch toán tương tự như các tài khoản đã được trình bày ở trên
  • 44. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 44 SVTH: Hà Thị Kim Linh Mẫu số B01- DN Đơn vị : C.TY TNHH XD ĐẠT DUY (Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ/BTC Địa chỉ : 19A Trần Phú-TP.Tuy Hoà - tỉnh Phú Yên Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) KÊT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2006 PHẦN I – LÃI LỖ ĐVT: Đồng STT Chỉ Tiêu Mã Số Thuyết minh Năm trước Năm nay 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ O1 IV.08 4.016.764.889 3.252.288.018 2 Các khoản giảm trừ doanh thu O2 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 4.016.764.889 3.252.288.018 (10= 01- 02 ) 4 Giá vốn hàng bán 11 3.726.003.484 2.845.046.843 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 290.761.405 407.241.175 (20= 10-11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.153.275 547,595 7 Chi phí tài chính 22 62.130.825 95.027.068 - Trong đó : chi phí lãi vay 23 61.054.500 94.344.368 8 Chi phí quản lí kinh doanh 24 188.709.989 274.401.948 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 41.073.866 38.359.755 (30=20+21-22-24) 10 Thu nhập khác 31 11 Chi phí khác 32 12 Lợi nhuận khác ( 40=31-32) 40 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50 = 30+40 ) 50 IV.09 41.073.866 38.359.755 14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 11.500.682 10.740.731 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( 60=50-51) 60 29.573.184 27.619.023 Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2006 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
  • 45. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 45 SVTH: Hà Thị Kim Linh Từ những số liệu trên và các số liệu khác,… ta lập bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007, Mẫu số B01- DN Đơn vị : C.TY TNHH XD ĐẠT DUY (Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ/BTC Địa chỉ : 19A Trần Phú-TP.Tuy Hoà - Phú Yên Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) KÊT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2007 PHẦN I – LÃI LỖ ĐVT: Đồng STT Chỉ Tiêu Mã Số Thuyết minh Năm trước Năm nay 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ O1 IV.08 3.252.288.018 4.960.803.689 2 Các khoản giảm trừ doanh thu O2 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 3.252.288.018 4.960.803.689 (10= 01- 02 ) 4 Giá vốn hàng bán 11 2.845.046.843 4.036.603.311 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 407.241.175 924.200.378 (20= 10-11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 547,595 1.749.997 7 Chi phí tài chính 22 95.027.068 250.773.333 - Trong đó : chi phí lãi vay 23 94.344.368 248.535.960 8 Chi phí quản lí kinh doanh 24 274.401.948 627.855.022 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 38.359.755 47.322.020 (30=20+21-22-24) 10 Thu nhập khác 31 11 Chi phí khác 32 12 Lợi nhuận khác ( 40=31-32) 40 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50 = 30+40 ) 50 IV.09 38.359.755 47.322.020 14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 10.740.731 13.250.166 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( 60=50-51) 60 27.619.023 34.071.854 Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
  • 46. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 46 SVTH: Hà Thị Kim Linh 2.2.2.1. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh BẢNG PHÂN TÍCH BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2007 PHẦN I – LÃI LỖ ĐVT: Đồng STT Chỉ Tiêu Mã Số Năm trước Năm nay Biến động Số tiền Tỷ lệ 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ O1 3.252.288.018 4.960.803.689 1.708.515.671 52,53% 2 Các khoản giảm trừ doanh thu O2 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 3.252.288.018 4.960.803.689 1.708.515.671 52,53% (10= 01- 02 ) 4 Giá vốn hàng bán 11 2.845.046.843 4.036.603.311 1.191.556.468 41,88% 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 407.241.175 924.200.378 516.959.203 126,94% (20= 10-11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 547.595 1.749.997 1.202.402 219,58% 7 Chi phí tài chính 22 95.027.068 250.773.333 155.746.265 163,90% - Trong đó : chi phí lãi vay 23 94.344.368 248.535.960 154.191.592 163,43% 8 Chi phí quản lí kinh doanh 24 274.401.948 627.855.022 353.453.074 128,81% 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 38.359.755 47.322.020 8.962.265 23,36% (30=20+21-22-24) 10 Thu nhập khác 31 11 Chi phí khác 32 12 Lợi nhuận khác ( 40=31-32) 40 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50 = 30+40 ) 50 38.359.755 47.322.020 8.962.265 23,36% 14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 10.740.731 13.250.166 2.509.435 23,36% 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( 60=50-51) 60 27.619.023 34.071.854 6.452.831 23,36%
  • 47. Chuyên đề thực tập GVHD: Phạm Đình Văn Trang 47 SVTH: Hà Thị Kim Linh Nhận xét: Từ bảng phân tích trên ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế của công ty tăng hơn so với năm 2006 là 8.962.265 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 23,36%. Cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007 rất tốt so với năm 2006, điều này chứng tỏ ban lãn đạo công ty và các công nhân viên có tinh thần làm việc rất tốt và góp phần đề ra những phương hướng đúng đắn để đưa công ty ngày một phát triển tốt hơn. Bảng phân tích trên cúng cho thấy các chỉ tiêu về doanh thu của năm 2007 so với 2006 đều tăng, đây là kết quả đáng khích lệ vì nó chứng tỏ rằng công ty đã nổ lực để bán sản phẩm làm ra. Tuy nhiên cùng với việc tăng doanh thu thì chi phí bỏ ra để có doanh thu đã tăng hơn năm 2006. nó vẫn mang lại lợi nhuận, muốn công ty hoạt động lâu dài có tương lai thì cần điều chỉnh chi phí giảm lại.qua việc xem xét các nhân tố ảnh hưởng ta thấy lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng 8.962.265 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 23,36%. Ta đi phân tích thêm các nhân tố liên quan đến lợi nhuận. Do lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 so với năm 2006 tăng 516.959.203 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 126,94% là do doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên tới 1.708.515.671 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 52,53% trong khi đó giá vốn hàng bán chỉ tăng có 1.191.556.468 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 41,88%. Điều này cho thấy máy móc thiết bị của công ty còn rất tốt đảm bảo được khả năng sản xuất. Do lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 so với năm 2006 tăng 8.962.265 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 23,36% là do doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 1.202.402 tương ứng với tỷ lệ tăng 219,58% vì doanh thu tăng lợi nhuận cũng tăng lên rất nhiều nên chi phí bỏ ra cũng tăng lên rất lớn so với năm 2006 . Công ty cần đua ra biện pháp làm sao để chi phí bỏ ra tăng ở mức tối thiểu.
  • 48. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 48 SVTH: Hà Thị Kim Linh 2.2.2.1.1. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước PHẦN II - TÌNH HÌNH THỰC HIÊN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC Cả năm 2007 Chỉ tiêu Mã số Số còn phải nộp đầu kỳ số phát sinh trong kỳ Lũy kế từ đầu năm Số còn phải nộp cuối kỳ Số phải nộp Số đã nộp Số phải nộp Số đã nộp A- Thuế(10=11+12+13+…+19+20) 10 15.800.611 230.168.726 48.379.181 230.168.726 48.379.181 197.590.156 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa 11 14.859.879 216.918.524 37.989.181 216.918.524 37.989.181 193.789.222 2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu 12 3.Thuế tiêu thụ đặc biệt 13 4. Thuế suất khẩu, nhập khẩu 14 5.Thuế thu nhập doanh nghiệp 15 940.732 13.250.202 10.390.000 13.250.202 10.390.000 3.800.934 6. Thu trên vốn 16 7. Thuế tài nguyên 17 8. thuế nhà đất 18 9, tiền thuê đất 19 10. các loại thuế khác 20 B- Các khoản phải nộp khác(30=31+32+33) 30 1. các khoản phụ thu 31 2. Các khoản phí. Lệ phí 32 3. Các khoản phải nộp khác 33 Tổng cộng ( 40=10+30) 40 15.800.611 230.168.726 48.379.181 230.168.726 48.379.181 197.590.156 Tổng số thuê năm trước chuyển sang năm nay là: 15.800.611 đồng Trong đó thuế thu nhập doanh nghiệp là: 940.732 đồng
  • 49. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 49 SVTH: Hà Thị Kim Linh 2.2.2.1.2. Thuyết minh các khoản giảm trừ thuế BẢNG THUYẾT MINH CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ THUẾ Năm 2007 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Lũy kế từ đầu năm 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa(1a-1b- 1c-1d) 1 216.918.524 216.918.524 a. Tổng phát sinh cóTK33311 1a 589.208.839 589.208.839 b. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ 1b 372.290.315 372.290.315 c. Thuế GTGT được giảm trừ 1c d. Thuế GTGT hàng bị trả lại,giảm giá, kém phẩm chất 1d 2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu(2a-2b) 2 a. Tổng phát sinh cóTK33312 2a b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu được giảm và trả lại hàng mua 2b 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt(3a-3b-3c) 3 a. Tổng phát sinh cóTK3332 3a b. Thuế tiêu thụ đặc biệt được ngân sách nhà nước tính hoàn và giảm trừ 3b c.Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng bị trả lại 3c 4. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu(4a-4b) 4 a. Tổng phát sinh cóTK3333 4a b. Thuế suất khẩu, nhập khẩu được ngân sách nhà nước tính hoàn và giảm trừ 4b 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp(5a-5b) 5 a. Tổng phát sinh cóTK3334 5a b. Thuế tiêu thụ đặc biệt được giảm trừ và chênh lệch tạm nộp 5b
  • 50. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 50 SVTH: Hà Thị Kim Linh 2.2.2.1.3. PHẦN III - THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, THUẾ GTGT ĐƯỢC HOÀN LẠI,THUẾ GTGT ĐƯỢC GIẢM TRỪ, THUẾ GTGT HÀNG NỘI ĐỊA Năm 2007 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Lũy kế từ đầu năm I- Thuế GTGT được khấu trừ 1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ còn được hoàn lại đầu kỳ 10 2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 11 372.290.315 372.290.315 3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ, hoàn lại,thuế GTGT hàng mua trả lại, không được khấu trừ 12 372.290.315 372.290.315 a) Số thuế GTGT đã được khấu trừ 13 372.290.315 372.290.315 b) Số thuế GTGT đã được hoàn lại 14 c) Số thuế GTGT hàng trả lại, giảm giá 15 d)Số thuế GTGT không được khấu trừ 16 4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ còn được hoàn lại cuối kỳ (17=10+11-12) 17 II- Thuế GTGT được hoàn lại 1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ 20 2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh 21 3. Số thuế GTGT đã được hoàn lại 22 4. Số thuế GTGT còn được hoàn cuối kỳ (20+21-22) 23 III- Thuế GTGT được giảm 1. Số thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ 30 2. Số thuế GTGT được giảm phát sinh 31 3. Số thuế GTGT đã được giảm 32 4. Số thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ (30+31-32) 33 IV-Thuế GTGT hàng bán nội địa 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa phải nộp đầu kỳ 40 14.859.879 2. Thuế GTGT đầu ra phát sinh 41 670.567.855 670.567.855
  • 51. Chuyên đề thực tập Lập và phân tích báo cáo tài chính GVHD: Phạm Đình Văn Trang 51 SVTH: Hà Thị Kim Linh 3. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ 42 372.290.315 372.290.315 4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá 43 5. Thuế GTGT được giảm trừ vào số phải nộp 44 6. Thuế GTGT hàng bán nội địa phải nộp đầu kỳ đã nộp vào NSNN 45 216.918.524 216.918.524 7. Thuế GTGT hàng bán nội địa phải nộp cuối kỳ (46=40+41-42-43-44-45) 46 193.789.222 2.2.2.1.4. Tình hình số thuế phát sinh BẢNG SỐ THUẾ PHÁT SINH Năm 2007 ĐVT:Đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 chênh lệch Số tiền Tỷ lệ (%) 1.Thuế GTGT hàng bán nội địa 16.431.242 216.918.524 200.487.282 12,20 2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 10.740.731 13.250.202 2.509.471 0,23 3. Các loại thuế khác 4. Các khoản phụ thu Tổng cộng 27.171.973 230.168.726 202.996.753 7,47 Nhận xét: Qua bảng phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước trên, ta thấy thuế phải nộp năm 2007 so với năm 2006 tăng 202.996.753 đồng tương ứng tăng 7,47 %. Điều này chứng tỏ quy mô hoạt động kinh doanh mua bán của công ty đã mở rộng hơn năm trước thông qua chỉ tiêu thuế. Trong đó thuế GTGT hàng bán nội địa tăng 222.487.282.đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 12,20%, thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 2509.471 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 0,23%. các loại thuế khác và các khoản phụ thu không ảnh hưởng tới tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.