SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
--------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU
HÚT VỐN FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ TĨNH
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Bích Phương TS. Bùi Đức Tính
Lớp:
Niên khóa:
Huế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
Lời Cảm Ơn
Sau quá trình thực tập tại phòng kinh tế đối
ngoại thuộc sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Hà Tĩnh cùng
với sự tích lũy kiến thức trong suốt thời gian học
tập tại trường Đại Học Kinh Tế Huế em đã hoàn
thành được khóa luận tốt nghiệp của mình. Để hoàn
thành bài khóa luận này ngoài sự nỗ lực của bản
thân em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của quý
thầy cô, các anh chị trong cơ quan. Nhân dịp này,
em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đã
tận tình giảng dạy em trong thời gian qua, đã
trang bị cho em những kiến thức cần thiết cho việc
hoàn thành bài khóa luận. Đặc biệt em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến thầy Bùi Đức Tính, người đã
trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em
hoàn thành bài khóa luận này.
Ban lãnh đạo Sở Kế Hoạch Đầu Tư cùng toàn thể
các anh chị phòng kinh tế đối ngoại đã tạo điều
kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt quá trình
tìm hiểu thực tế và hoàn thành khóa luận.
Song thời gian tìm hiểu thực tế có hạn, kiến
thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài viết
còn nhiều thiếu sót. Kính mong quý thầy cô cùng
ban lãnh đạo phê bình, đóng góp ý kiến để bài khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Huế tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Bích Phương
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
LỜICẢM ƠN................................................................................................................................................... 1
MỤC LỤC ...................................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ..............................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..........................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC................................................................................................................. x
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.........................................................................................xi
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................... 1
I. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................................... 1
II. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................................... 3
III. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................................... 3
IV. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................................... 3
V. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 3
VI. Kết cấu đề tài....................................................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .. 5
1.1. Một số khái niệm chung ................................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm về đầu tư và đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................... 6
1.1.3. Các hình thức FDI trong thực tế........................................................................................ 7
1.1.4. Vai trò của vốn FDI đến sự phát triển kinh tế xã hội ............................................... 8
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút FDI........................................... 12
1.1.5.1. Nhân tố lợi nhuận.......................................................................................................... 12
1.1.5.2. Nhân tố về chi phí......................................................................................................... 12
1.1.5.3. Ổn định chính trị............................................................................................................ 13
1.1.5.4. Cơ sở hạ tầng .................................................................................................................. 13
1.1.5.5. Đặc điểm thị trường..................................................................................................... 14
1.1.5.6. Các chính sách kinh tế ................................................................................................ 15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.2. Quản lí nhà nước về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................... 16
1.2.1. Sự cần thiết của quản lí nhà nước về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.......... 16
1.2.2. Nội dung quản lí về các vấn đề liên quan đến việc thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài.................................................................................................................................... 16
Chương 2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
............................................................................................................................................................................. 18
2.1. Khái quát chung về tỉnh Hà Tĩnh ........................................................................................... 18
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................................. 18
2.1.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................................... 18
2.1.1.2. Địa hình............................................................................................................................. 18
2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................................. 19
2.1.1.4. Thủy văn ........................................................................................................................... 20
2.1.1.5: Các nguồn tài nguyên.................................................................................................. 20
2.1.2. Giới thiệu về Sở Kế Hoạch – Đầu Tư tỉnh Hà Tĩnh............................................... 26
2.1.2.1. Chức năng......................................................................................................................... 26
2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn.............................................................................................. 26
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy.............................................................................................. 27
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh............................................................ 28
2.1.3.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế....................................... 28
2.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.............................................................. 29
2.1.4.3. Dân số, lao động, việc làm, thu nhập ................................................................... 32
2.1.5. Xu hướng đô thị hóa và phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới............. 35
2.1.5.1. Xu hướng đô thị hóa.................................................................................................... 35
2.1.3.2. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh đến năm 2020................. 35
2.1.4. Đánh giá chung về tiềm năng của Hà Tĩnh trong việc thu hút vốn FDI ....... 36
2.2.Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Hà Tĩnh...................... 38
2.2.1.Thống kê tình hình triển khai các dự án FDI tại tỉnh Hà Tĩnh ........................... 38
2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án FDI ............................... 43
2.2.3. Tình hình thu hút vốn FDI phân theo ngành kinh tế.............................................. 46
2.2.4. Tình hình thu hút vốn FDI phân theo hình thức đầu tư........................................ 49
2.2.5. Tình hình thu hút vốn FDI phân theo đối tác đầu tư.............................................. 50
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
2.3. Đánh giá môi trường đầu tư Tỉnh Hà Tĩnh......................................................................... 51
2.3.1. Đánh giá môi trường đầu tư.............................................................................................. 51
2.3.1.1. Các yếu tố thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến quá trình đầu tư của
nhà đầu tư nước ngoài.................................................................................................................. 52
2.3.1.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư .............................. 54
2.3.1.3. Mức độ đồng ý của nhà đầu tư nước ngoài của những nhận xét về
môi trường đầu tư tỉnh Hà Tĩnh............................................................................................... 58
2.3.1.4. Những ngành, lĩnh vực kinh tế nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư tại
tỉnh Hà Tĩnh ..................................................................................................................................... 62
2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá môi trường đầu tư .................. 63
2.5. Đánh giá về kết quả thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà ĩnh............................... 64
2.5.1. Những đóng góp tính cực.................................................................................................. 64
2.5.1.1. Nguyên nhân đạt được................................................................................................ 65
2.5.1.2. Những hạn chế ............................................................................................................... 66
2.5.1.3. Nguyên nhân hạn chế.................................................................................................. 68
Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG
CÔNG TÁC THU HÚT VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ VỐN FDI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ TĨNH............................................................................................................................ 70
3.1. Quản lí, triển khai có hiệu quả các dự án FDI đã cấp phép đầu tư.......................... 70
3.1.1. Định hướng thu hút FDI..................................................................................................... 70
3.1.2. Lựa chọn dự án, lĩnh vực ưu tiên kêu gọi, thu hút đầu tư FDI.......................... 71
3.1.2 1. Khu kinh tế Vũng Áng................................................................................................ 71
3.1.2.2. Khu công nghiệp Gia Lách và Khu công nghiệp Hạ Vàng ........................ 72
3.1.2.3. Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.............................................................. 73
3.1.2.4. Các Cụm công nghiệp - TTCN tại các huyện, thành phố, thị xã ............. 74
3.1.2.5. Các điểm đầu tư khác tại các huyện, thành phố, thị xã ................................ 76
3.2. Giải pháp tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn FDI của tỉnh Hà
Tĩnh trong giai đoạn tới ....................................................................................................................... 77
3.2.1. Cơ chế, chính sách đầu tư.................................................................................................. 77
3.2.2. Cải thiện chính sách đất đai.............................................................................................. 77
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
3.2.3. Cải cách hành chính............................................................................................................. 78
3.2.4.Tăng cường biện pháp khuyến khích đầu tư............................................................... 78
3.2.5. Tăng cường đổi mới, vận động xúc tiến đầu tư ....................................................... 79
3.2.6. Đào tạo nguồn nhân lực...................................................................................................... 79
3.2.7. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài ....... 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 81
1. Kết luận.................................................................................................................................................. 81
2. Kiến nghị............................................................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTNN : Đầu tư nước ngoài
FDI : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(Foreign Direct Investment)
BOT : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao
(Build – Operate – Transfer)
BTO : Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh
(Build – Transfer – Operate)
BT : Xây dựng – Chuyển giao
(Build – Transfer)
ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức
(Offical DevelopmenAssistance)
ODF : Tài trợ phát triển chính thức
(OfficialDevelopment Finance)
MNEs : Công Ty Đa Quốc Gia
(Multinational enterprises)
UNCTAD : Diễn Thương Mại Và Phát Triển Liên Hợp Quốc
(United Nations Conference on Trade and Development)
GCNĐKKD : Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
GCNĐT : Giấy chứng nhận đầu tư
XDCB : Xây dựng cơ bản
GPMB : Giải phóng mặt bằng
GTKĐ : Giá trị kiểm định
GTTB : Giá trị trung bình
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Số lượng dự án và quy mô vốn FDI phân theo ngành (%) ................................ 48
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tổng giá trị sản phẩm và tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Hà Tĩnh (theo
giá so sánh) qua các năm........................................................................................................... 28
Bảng 2: Giá trị sản xuất Nông - lâm và ngư nghiệp theo giá so sánh 1994...................... 30
Bảng 3 : Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế
phân theo ngành hoạt động....................................................................................................... 31
Bảng 4 : Tổng dân số và cơ cấu dân số phân theo giới tính và khu vực............................. 32
Bảng 5: Dự báo dân số và nguồn lao động...................................................................................... 33
Bảng 6: Hướng sử dụng nguồn nhân lực (nghìn người)............................................................ 34
Bảng 7: Số dự án FDI và vốn đầu tư FDI vào Hà Tĩnh qua các năm .................................. 39
Bảng 8: Một số dự án FDI trọng điểm đang triển khai trên địa bàn Hà Tĩnh .................. 42
Bảng 9 : Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án FDI giai đoạn
2010 – 2012. ................................................................................................................................... 43
Đvt: triệu USD, % ...................................................................................................................................... 46
Bảng 12: Tình hình thu hút vốn FDI phân theo đối tác đầu tư giai đọan 2001 – 201250
Bảng 13: Quy ước mức độ (*)............................................................................................................... 52
Bảng 14: Mô tả mức độ khó khăn ....................................................................................................... 52
Bảng 15: Kiểm định về mức độ khó khăn ....................................................................................... 53
Bảng 16: Quy ước mức độ (*)............................................................................................................... 54
Bảng 17 : Mức độ yếu............................................................................................................................... 54
Bảng 18: Kiểm định về điểm yếu ........................................................................................................ 55
Bảng 20: Kiểm định mức độ bình thường........................................................................................ 57
Bảng 21: Quy ước mức độ (*)............................................................................................................... 58
Bảng 22: Mức độ không đồng ý........................................................................................................... 58
Bảng 23: Kiểm định mức độ không đồng ý .................................................................................... 59
Bảng 24: Mức độ bình thường.............................................................................................................. 60
Bảng 25: Kiểm định mức độ bình thường........................................................................................ 61
Bảng 26: Ngành, lĩnh vực kinh tế nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư ............................. 62
Bảng 27: Phân tích ANOVA – thời gian công tác ảnh hưởng đến việc đánh giá môi
trường đầu tư .................................................................................................................................. 64
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương ix
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU ĐIỀU TRA
Phụ lục 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ
Phụ lục 3: KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE STASTICS
Phụ lục 4: PHÂN TÍCH ANOVA
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương x
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đầu tư trực tiếp nước ngoài hiện đang diễn ra trên quy mô toàn cầu với số
lượng và quy mô ngày càng lớn. Bên cạnh việc khai thác triệt để nguồn lực trong
nước, thì việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là cách tốt nhất, vững chắc nhất
để tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế của các nước. Chính vì lẽ đó mà FDI được coi
như “chiếc chìa khóa vàng” để mở ra cánh cửa thịnh vượng cho các quốc gia.
Để đạt được mục tiêu đó, câu hỏi đặt ra là phải làm thế nào để không ngừng
nâng cao hiệu quả thu hút vốn FDI là vấn đề rất khó khăn, phức tạp đòi hỏi phải đáp
ứng nhiều yêu cầu thực tiễn đặt ra. Trong đó vấn đề hoàn thiện, nâng cao công tác
quản lý để đưa ra các giải pháp hữu ích nhằm tăng cường thu hút vốn FDI là một trong
những nội dung có tính cấp thiết và tất yếu khách quan làm tiền đề cho việc nâng cao
công tác thu hút vốn FDI.
Trong thời gian qua, Hà Tĩnh đã đạt nhiều thành tựu đáng kể nhưng vẫn không
tránh khỏi nhứng khuyết điểm, hạn chế trong việc thu hút vốn FDI .Việc khắc phục
những tồn tại, hạn chế có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Do đó việc nắm vững thực trạng
nguồn vốn FDI đầu tư vào tỉnh để có cái nhìn tổng thể, từ đó đưa ra các giải pháp hữu
hiệu để nâng cao hiệu quả thu hút vốn FDI của Tỉnh trong những giai đoạn tiếp theo.
Vì vậy, e chọn nghiên cứu đề tài “ Thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên
địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh” .
Mục tiêu của đề tài: Đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI ở Hà Tĩnh và đề xuất
những giải pháp cơ bản, có tính khả thi nhằm tăng cường công tác thu hút vốn FDI tại
Tỉnh Hà Tĩnh.
Bố cục khóa luận gồm 3 phần: phần 1: mở đầu, phần 2: nội dung và kết quả
nghiên cứu, phần 3: kết luận.
Phần 2 gồm 3 chương, trong đó chương 1 nêu lên những vấn đề chung về đầu
tư, đầu tư trực tiếp nước ngoài bao gồm khái niệm, đặc điểm, các hình thức đầu tư, vai
trò của vốn FDI, những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn FDI. Ngoài ra
phần này cũng nêu lên nội dung của quản lý nhà nước về vốn FDI, sự caafnt hiết của
quản lý nhà nước về vốn FDI.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương xi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
Trên cơ sở những vấn đề lý luận của chương 1, chương 2 đi sâu vào nghiên cứu
tình hình điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Tỉnh Hà Tĩnh, phân tích thực trạng
thu hút vốn FDI từ đó đánh giá công tác thu hút FDI tại Tỉnh Hà Tĩnh.
Từ những kết quả nghiên cứu ở chương 2. Chương 3 đưa ra những phương hướng
và giải pháp nhằm tăng cường công tác thu hút vốn FDI trên địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh.
Trên đây là tóm tắt nội dung của Khóa luận tốt nghiệp, rất mong nhận được
những ý kiến nhận xét của các thầy cô trong hội đồng để em hoàn thiện hơn vấn đề
nghiên cứu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương xii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của mọi quốc gia.Trong
những năm gần đây, nhờ có những nhận thức đúng đắn về đầu tư, vai trò của đầu tư,
nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực và khá khởi sắc trong việc sử
dụng và thu hút vốn đầu tư, trong đó đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò hết sức
quan trọng. Hoạt động thu hút FDI này đã góp phần không nhỏ vào thành tựu chung
của sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nhờ đến công tác chỉ đạo toàn diện của
Chính Phủ trong việc từng bước cải thiện môi trường đầu tư quốc tế, từng bước tháo
gỡ khó khăn, khúc mắc cho các nhà đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho hoạt động
của doanh nghiệp. Năm 2005, với việc ban hành Luật đầu tư, Luật Doanh nghiệp đã
cho thấy rõ nỗ lực của Nhà nước trong hành lang pháp lý, xúc tiến môi trường đầu
tư.Từ đó chúng ta có thể thấy một viễn cảnh tương lai tươi sáng trong tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế, tạo đà vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước.
Thu hút đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế xã hội không chỉ là nhiệm vụ
chung của cả nước mà còn là nhiệm vụ của từng địa phương trong đó có Hà Tĩnh. Hà
Tĩnh là một tỉnh mới thành lập vào ngày 1/1/1991, là một tỉnh xuất phát điểm kinh tế
thấp, nên gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Trong những
năm qua, dưới tác động nặng nề của lạm phát, suy giảm kinh tế thế giới, lại phải đối
mặt với nhiều khó khăn, nhưng nhờ sự giúp đỡ của Chính Phủ và các Bộ,ngành Trung
Ương, các tỉnh thành phố, sự nỗ lực không ngừng của lãnh đạo tỉnh, đặc biệt là sự nỗ
lực của toàn thể nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp, kinh tế - xã hội của Hà Tĩnh đã
từng bước vượt qua thử thách và có bước tăng trưởng vượt bậc: Tốc độ tăng trưởng
bình quân hàng năm giai đoạn 2004 – 2012 đạt 10,2 %, cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ. Công nghiệp, tiểu thủ tăng trưởng
nhanh, tiềm năng , lợi thế trong phát triển công nghiệp đã được khai thác đúng hướng,
phát huy hiệu quả. Đầu tư trực tiếp nước ngoài đang ngày càng chiếm một vị trí quan
trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
Thời gian qua Hà Tĩnh đã thu hút và triển khai một số dự án đầu tư FDI công
nghiệp lớn trên địa bàn như Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng I, khu liên hợp luyện cán
thép và cảng Sơn Dương, tổng kho xăng dầu Vũng Áng, khai thác mỏ sắt Thạch Khê,
dự án cấp nước cho Khu kinh tế Vũng Áng với công suất trên 1 triệu m3
/ngày đêm, hệ
thống thủy lợi Ngàn Trươi-Cẩm Trang… quy hoạch được vùng phát triển kinh tế động
lực của tỉnh, từng bước hình thành trung tâm công nghiệp nặng quy mô lớn của khu
vực và cả nước tại Khu kinh tế Vũng Áng với các sản phẩm chủ lực là gang thép của
Tập đoàn Formosa (Đài Loan), khu trung tâm điện lực đang được xây dựng sẽ là một
trong những trung tâm điện lực lớn nhất cả nước với tổng công suất là 6.300MW;
Theo kế hoạch cụm cảng biển nước sâu Vũng Áng-Sơn Dương sẽ được đầu tư xây
dựng đạt quy mô lớn của khu vực, cả nước và tiềm năng vươn ra hàng hải quốc tế với
công suất đến năm 2015 là 45 triệu tấn, đến năm 2020 là trên 60 triệu tấn.
Việc triển khai tích cực dự án Formosa đã góp phần quan trọng thu hút đầu tư
vào KKT Vũng Áng và vùng phụ cận. nguồn thu ngân sách từ KKT chiếm tỷ trọng
ngày càng cao; tạo việc làm cho hàng vạn lao động; từng bước trở thành KKT đa
ngành, đa lĩnh vực; Tỉnh xác định đây là bước đi đột phá, trọng điểm, tạo xung lực mới
cho phát triển công nghiệp; từ đó tác động lan tỏa, góp phần thúc đẩy phát triển công
nghiệp dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho những năm tiếp theo. Nhờ phát triển
các dự án lớn có tầm cỡ quốc gia kéo theo hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội được
đầu tư tạo nền tảng cho sự phát triển. Đến nay toàn tỉnh có hơn 3.500 doanh nghiệp và
HTX tham gia đầu tư sản xuất kinh doanh, năm 2012, thu ngân sách của tỉnh đạt trên
4.000 tỷ đồng, tăng hơn 7 lần năm 2005.
Song bên cạnh những thành tựu đó Hà Tĩnh cũng còn nhiều hạn chế cần được
khắc phục và giải quyết, đó là sự bất cập trong công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài, sự thiếu và yếu về kinh nghiệm cũng như nguồn nhân lực . Để nhằm mục
đích nâng cao nhận thức và tích lũy kiến thức từ số liệu đầu tư của tỉnh nhà, thực trạng
về đầu tư của tỉnh e mạnh dạn lựa chọn nghiên cứu đề tài “ Thực trạng và giải pháp thu
hút FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh” hi vọng đóng góp một phần nhỏ trong phát triển
kinh tế của tỉnh.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
II. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu về thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh để đánh giá những thành công, hạn chế, cơ hội. thách thức về hoạt
động thu hút vốn đầu tư FDI để từ đó đưa ra các giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cường
công tác thu hút vốn FDI vào Tỉnh.
Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn FDI

 Phân tích , đánh giá thực trạng và tác động của việc thu hút vốn FDI trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh.
 Trên cơ sở mục tiêu phát triển của thời kì, xác định rõ mục tiêu, định hướng,
đề xuất một số giải pháp để nâng cao công tác thu hút vốn FDI.

III. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh.
IV. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Các nguồn vốn FDI, Dự án FDI trên địa bàn tỉnh Tỉnh Hà
Tĩnh.
Phạm vi thời gian: 2012. Số liệu thứ cấp lấy từ các năm 2001đến 2012
V. Phương pháp nghiên cứu.
Số liệu cần thu thập.
Số liệu thứ cấp:
- Số liệu về các dự án FDI được phê duyệt tại Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh tính đến
hết năm 2012
- Báo cáo của Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh về tình hình thu hút vốn FDI
- Thống kê tình hình phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh của Cục thống kê tỉnh
Hà Tĩnh.
Số liệu sơ cấp:
- Thực trạng, đánh giá về tình hình thu hút vốn FDI của Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh.
- Đánh giá của các cơ quan, báo đài về thực trạng thu hút vốn FDI cơ bản của
Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh.
- Những đề xuất của các chuyên gia và cán bộ các cấp liên quan về giải pháp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
tăng cường công tác thu hút vốn FDI của Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh hiện Phương pháp
thu thập dữ liệu:
- Thu thập tài liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu đã được công bố liên quan đến
vấn đề nghiên cứu tại Sở Kế Hoạch Đầu Tư, các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở Kế
Hoạch Đầu Tư, Website của Bộ Kế Hoạch Đầu tư, cục Thống kê Hà Tĩnh, Các tài liệu,
báo cáo của các cơ quan trung ương và các cấp chính quyền ở địa phương nơi nghiên
cứu đề tài.
- Thu thập số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp tiếp cận có sự tham gia của
các nhà đầu tư, các cán bộ quản lý thông qua phỏng vấn trực tiếp bằng bộ câu hỏi đã
được lập sẵn, từ đó thống nhất các số liệu đã được thu thập .
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.
Sau khi có đầy đủ những thông tin thứ cấp và sơ cấp cần thiết ta tiến hành tổng
hợp kiểm tra lập thành các bảng, biểu, đồ thị. Từ đó tính toán, phân tích và so sánh các
chỉ tiêu bằng chương trình Excel, phần mềm SPSS để nhằm tính toán những số liệu
thống kê phản ánh điển hình hiện trạng các nội dung nghiên cứu, những số liệu này
làm cơ sở cho quá trình phân tích, đánh giá số liệu sau này được dễ dàng hơn.
- Phương pháp khác:
Phương pháp SWOT- tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với
việc thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.. Đồng thời trong nghiên cứu khóa
luận, kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu của một số học giả trong và ngoài
nước, kinh nghiệm của một số nước về thu hút vốn FDI..
VI. Kết cấu đề tài
Gồm 3 chương với những nội dung chủ yếu sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao công tác thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh trong thời gian tới.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1. Một số khái niệm chung
1.1.1. Khái niệm về đầu tư và đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư có thể được hiểu theo các góc độ khác nhau như góc độ nguồn lực, góc
độ tài chính, và góc độ tiêu dùng.
Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một hoạt
động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.
Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư nhận
về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.
Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hi sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để
thu về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.
Hiện nay, cách hiểu thông dụng về hoạt động đầu tư là:
“Hoạt động đầu tư nói chung là sự hi sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành
các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương
lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.”
Theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi, ban hành 12/11/1996, tại
Điều 2 chương 1:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam
vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu tư. Như vậy, mặc dù
có rất nhiều quan điểm khác nhau khi đưa ra khái niệm về FDI, song ta có thể đưa ra
một khái niệm tổng quát nhất, đó là:
ầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức mà nhà đầu tư bỏ vốn để tạo lập cơ sở
sản xuất kinh doanh ở nước tiếp nhận đầu tư. Trong đó nhà đầu tư nước ngoài có thể thiết
lập quyền sở hữu từng phần hay toàn bộ vốn đầu tư và giữ quyền quản lý, điều hành trực
tiếp đối tượng mà họ bỏ vốn nhằm mục đích thu được lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư
đó trên cơ sở tuân theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài của nước sở tại.
(Trích dẫn: Luật Đầu tư của nước CHXHCN Việt Nam số 59/2005/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2005)
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một lượng vốn tối thiểu vào vốn
pháp định (tuỳ theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài ở từng nước) để họ có quyền
trực tiếp tham gia điều hành, quản lý đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư. Chẳng hạn như
theo điều 8 của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định: “ Số vốn đóng góp tối
thiểu của phía nước ngoài phải bằng 30% vốn pháp định của dự án ”.
(Trích dẫn: Điều 8, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc ội Nước
CHXHCN Việt Nam khóa IX, kì họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 11 năm 1996)
- FDI ít bị lệ thuộc yếu tố chính trị giữa nước đầu tư và nước nhận đầu tư.
Mặc dù FDI vẫn chịu sự chi phối của Chính Phủ song có phần ít lệ thuộc vào
quan hệ chính trị giữa các bên tham gia hơn so với ODA. Việc tiếp nhận FDI không
gây nên tình trạng nợ nước ngoài cho nước chủ nhà, trong khi đó hoạt động ODA và
ODF (official Development Foreign) thường dẫn đến tình trạng nợ nước ngoài do hiệu
quả sử dụng vốn thấp.
- Nước nhận đầu tư không phải lo trả nợ, tuy nhiên vẫn phải chia sẻ lợi ích kinh
tế do đầu tư mang lại với người đầu tư theo mức đóng góp của họ.
Do bên nước ngoài trực tiếp tham gia quá trình kình doanh của doanh nghiệp,
trực tiếp kiểm soát hoạt động và đưa ra những quyết định có lợi nhất khi đầu tư nên
mức độ khả thi của công cuộc đầu tư thường khá cao, đặc biệt là trong tiếp cận thị
trường quốc tế, mở rộng xuất khẩu. Chủ thể của đầu tư trực tiếp nước ngoài thường là
các công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia (chiếm 90% nguồn vốn FDI đang vận động
trên thế giới). Thông thường các chủ đầu tư này trực tiếp kiểm soát hoạt động của
doanh nghiệp và đưa ra những quyết định có lợi nhất cho họ.
- Quyền lợi của chủ đầu tư nước ngoài gắn chặt với lợi ích do đầu tư mang lại.
Để có được hiệu quả đầu tư cao họ sẽ lựa chọn yếu tố công nghệ thích hợp và
nhờ đó nâng cao dần trình độ quản lý và tay nghề của công nhân nước nhận đầu tư.
Hình thức đầu tư này mang tính hoàn chỉnh bởi khi vốn đưa vào đầu tư thì hoạt động
sản xuất kinh doanh được tiến hành và sản phẩm được tiêu thụ trên thị trường nước
chủ nhà hoặc xuất khẩu ra nước ngoài. Do vậy đầu tư kỹ thuật để nâng cao chất lượng
sản phẩm là một trong những nhân tố làm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
trường. Đây là đặc điểm để phân biệt với các hình thức đầu tư khác, đặc biệt là với
hình thức ODA (hình thức này chỉ cung cấp vốn đầu tư cho nước sở tại mà không kèm
theo kỹ thuật và công nghệ).
1.1.3. Các hình thức FDI trong thực tế
Trong thực tiễn FDI có nhiều hình thức được áp dụng là:
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
Là văn bản kí kết của hai bên hay nhiều bên quy định trách nhiệm và phân chia
kết quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu tư kinh doanh mà không cần thành
lập tư cách pháp nhân.
+ Doanh nghiệp liên doanh:
Là doanh nghiệp do hai hay nhiều bên hợp tác thành lập trên cơ sở hợp đồng
liên doanh hoặc hiệp định ký giữa chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và chính phủ nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác
với doanh nghiệp Việt Nam hoặc các doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư
nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. .
+ Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài:
Là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt
Nam, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao..
* Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)
Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao là văn bản kí giữa cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng kinh doanh công
trình kết cấu hạ tầng trong thời hạn nhất định, hết thời hạn nhà đầu tư nước ngoài
chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho nhà nước Việt Nam.
* Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO)
Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh là văn bản kí kết giữa cơ quan
nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài xây dựng công trình
kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình
đó cho Nhà nước Việt Nam. Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu tư kinh doanh
trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
* Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT)
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao là hợp đồng kí kết giữa cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng kết cấu hạ tầng. Sau
khi xây xong nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt
Nam. Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các dự
án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.
1.1.4. Vai trò của vốn FDI đến sự phát triển kinh tế xã hội
Vai trò của FDI vào mỗi nước đang phát triển không tuân theo một khuôn mẫu
chung nào cả mà nó khác nhau với từng nước, từng ngành, từng doanh nghiệp trong
một nước. Tuy nhiên FDI có thể có những tác động sau đây:
- Là nguồn quan trọng để bù đắp sự thiếu hụt về vốn, ngoại tệ của các nước
tiếp nhận đầu tư.
FDI giải quyết tình trạng thiếu vốn cho phát triển kinh tế xã hội do tích lũy nội
bộ thấp, cản trở đầu tư và đổi mới kĩ thuật trong điều kiện khoa học, kĩ thuật thế giới
phát triển mạnh. Đối với Việt Nam, sau hơn 17 năm đổi mới, nguồn vốn đầu tư nước
ngoài đã đóng góp giúp bổ sung quan trọng vốn cho đầu tư phát triển, tăng tiềm lực
kinh tế để khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nước như dầu
khí, điện…Tính từ năm 1987 đến gần hết năm 2012 khi hoạt động FDI được chính
thức hóa qua luật ĐTNN thì theo số liệu của Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và
Đầu tư), tính đến ngày 20/9/2012, Việt Nam có 14.198 dự án FDI còn hiệu lực, với
tổng vốn đăng ký là hơn 208,1 tỷ USD. Trong đó, vốn thực hiện khoảng hơn 96 tỷ
USD, tức hơn 46% tổng vốn đăng ký. Tính đến ngày 15 tháng 12 năm 2012 Việt Nam
đã thu hút được vốn đầu tư trên 58 quốc gia và vùng lãnh thổ. Tỷ trọng đóng góp của
FDI vào GDP có xu hướng tăng lớn qua các năm. Nguồn vốn này cũng góp phần tích
cực vào việc hoàn chỉnh ngày càng đầy đủ và tốt hơn hệ thống cơ sở hạ tầng, giao
thông vận tải, bưu chính viễn thông… hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hình
thành các khu dân cư mới, tạo việc làm cho hàng vạn lao động.
(Trích dẫn: Số liệu thống kê quý IV năm 2012 của Cục đầu tư nước ngoài thuộc
Bộ kế Hoạch – Đầu Tư về thu hút vốn đầu tư nước ngoài)
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
- FDI và công tác quản lý về công nghệ.
Sự tham gia của các doanh nghiệp FDI góp phần phá vỡ cơ cấu thị trường độc
quyền, tăng tính cạnh tranh của thị trường. Doanh nghiệp FDI với lợi thế về vốn, công
nghệ, trình độ tổ chức sản xuất, các bí kíp marketing đã tạo sức ép đáng kể buộc các
doanh nghiệp trong nước phải thay đổi cách thức quản lý, nâng cao công nghệ, sử
dụng các hoạt động marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Đồng thời, do sức cạnh tranh yếu, các doanh nghiệp trong nước dễ dàng bị mất
thị phần vào tay các đối thủ cạnh tranh nước ngoài. Khi thị phần đã suy giảm, các
doanh nghiệp trong nước buộc phải phân bố chi phí cố định không đổi của họ đối với
sản xuất nhỏ hơn, vì vậy càng làm tăng chi phí đơn vị và giảm khả năng cạnh tranh
ngay trên thị trường nội địa. Đứng trên quan điểm hiệu quả thì sức ép cạnh tranh của
các doanh nghiệp FDI sẽ dẫn đến thu hẹp khu vực trong nước, sử dụng kém hiệu quả
các nguồn lực khan hiếm, vì vậy sẽ mang lại lợi ích hiệu quả phân bổ được cải thiện.
Cùng với việc cung cấp vốn, thông qua FDI các công ty nước ngoài đã chuyển giao
công nghệ từ nước mình sang nước khác sang cho Việt Nam. Chuyển giao công nghệ là
một trong 4 kênh làm xuất hiện “ tác động tràn” đối với doanh nghiệp do đó nước ta có thể
nhận được những công nghệ kĩ thuật tiên tiến, hiện đại, những kinh nghiệm quản lý, năng
lực marketing, đội ngũ lao động được đào tạo, rèn luyện về mọi mặt.
- FDI và vấn đề việc làm..
Vấn đề giải quyết công ăn việc làm cho người lao động hiện đang được xã hội
quan tâm và coi đây là một trong những nhân tố quan trọng làm cho xã hội phát triền
công bằng và bền vững. Đây là một trong những mục tiêu đặt ra khi thực hiện chính
sách đầu tư trực tiếp nước ngoài. Số liệu thống kê cũng cho thấy tầm quan trọng ngày
càng cao của các doanh nghiệp FDI trong việc tạo ra việc làm mới trong hai thập kỉ
qua, đặc biệt là trong những năm gần đây. Các doanh nghiệp FDI với tốc độ phát triền
nhanh cho phép họ tuyển mộ được những nhân viên ưu tú từ các doanh nghiệp nhà
nước. Điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất của các doanh nghiệp nhà nước,
tạo thêm nhiều doanh nghiệp thua lỗ. Số liệu công bố qua các cuộc điều tra về tiền
lương cho thấy các doanh nghiệp FDI đang thắng thế trong cạnh tranh thu hút nhân lực
cấp cao. Mức lương trả cho quản lý trong các doanh nghiệp FDI trung bình cao hơn
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
nhiều so với mức lương tương ứng ở các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư
nhân. Nếu tính lương trung bình tháng của toàn bộ lao động doanh nghiệp qua các
cuộc khảo sát tiền lương do bộ lao động thương binh xã hội tiến hành từ đầu thập kỉ
này thì người lao động trong doanh nghiệp FDI vẫn hưởng được mức lương cao hơn so
với doanh nghiệp trong nước.
- Thông qua FDI mà nước tiếp nhận đầu tư có thể tiếp cận được với thị trường
thế giới, mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế.
Quan hệ đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu của các nền
kinh tế trong điều kiện hiện nay, khi quá trình toàn cầu hóa, khu vực hóa, và quốc tế
hóa đang diễn ra hết sức nhanh chóng dưới sự tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng
khoa học công nghệ. Đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói
riêng thì quan hệ đối ngoại là con đường ngắn nhất rút ngắn sự tụt hậu so với các nước
trên thế giới có những lợi thế để phát huy những lợi thế so sánh. Xu hướng quốc tế hóa
giúp Việt Nam nhanh chóng bắt kịp được nhịp phát triển cũng của nhân loại, nó còn
tạo động lực thúc đẩy một cách mạnh mẽ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Đầu tư nước ngoài cũng như khu vực có vốn ĐTNN và đặc biệt là hoạt động
đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI đã trở thành một động lực quan trọng thúc đẩy quá
trình phát triển, đổi mới, và hội nhập kinh tế quốc tế của tất cả các quốc gia nói chung
và Việt Nam nói riêng, là nhân tố cơ bản có vai trò đặc biệt quan trọng tác động tới
quá trình mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế.
- FDI làm xuất hiện nhiều lĩnh vực và nhiều ngành nghề kinh tế mới ở nước
nhận đầu tư.
Mặc dù FDI thường chiếm tỉ trọng không lớn trong tổng mức đầu tư của nước
chủ nhà nhưng điều đáng chú ý là vốn FDI cho phép tạo ra các ngành mới hoàn toàn
hoặc thúc đẩy sự phát triển của một số ngành quan trọng đối với quá trình công nghiệp
hóa đất nước.
Thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài, chúng ta đã du nhập được công nghệ
hiện đại trong các lĩnh vực viễn thông, khai thác dầu khí, hóa chất, điện tử, phát triển
một số ngành công nghiệp mũi nhọn của đất nước. Một số ngành sử dụng nhiều lao
động, nguyên liệu trong nước như dệt, may, sản xuất giày dép cũng có công nghệ
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
thuộc loại trung bình tiên tiến ở khu vực. Nguồn vốn ĐTNN cùng các phương thức
kinh doanh mới đã tạo sự cạnh tranh ngay tại thị trường trong nước, thúc đẩy doanh
nghiệp trong nước phải đổi mới chất lượng sản phẩm và áp dụng phương pháp kinh
doanh hiện đại
- FDI với nguồn thu ngân sách và cân đối vĩ mô:
Cùng với sự phát triển, FDI đóng góp ngày càng tăng vào nguồn thu ngân sách
cho nhà nước thông qua việc đánh thuế vào các công ty nước ngoài. Theo số liệu của
Bộ Kế Hoạch – Đầu Tư, trong 5 năm 2006 - 2010, khối doanh nghiệp này đã nộp ngân
sách hơn 10,5 tỷ USD, tăng bình quân trên 20%/năm. Trong năm 2011, con số này đạt
3,5 tỷ USD (không kể thu từ dầu thô). Bên cạnh đó, FDI đã góp phần quan trọng vào
việc thặng dư của tài khoản vốn, góp phần cải thiện cán cân thanh toán nói chung.
(Trích dẫn: Số liệu thống kê quý IV năm 2012 của Cục đầu tư nước ngoài thuộc
Bộ kế Hoạch – Đầu Tư về thu hút vốn đầu tư nước ngoài)
- FDI tác động tới xuất khẩu và cán cân thanh toán:
FDI thúc đẩy hoạt động thương mại, tạo hành lang cho hoạt động xuất khẩu và
tiếp cận nhanh nhất với thị trường thế giới. Xuất khẩu là một trong những giải pháp
tăng trưởng kinh tế, góp phần tăng thu nhập cho nền kinh tế, từ đó giải quyết các vấn
đề xã hội. Khu vực FDI chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu
của cả nước. Nếu như năm 1995, đóng góp của khu vực này chỉ chiếm 27% tổng kim
ngạch xuất khẩu cả nước (tính cả dầu thô), thì đến giai đoạn 2006 - 2010 đã chiếm
trung bình 55% tổng kim ngạch xuất khẩu. Tính hết năm 2011, xuất khẩu của khu vực
FDI (kể cả dầu thô) ước đạt 54,5 tỷ USD, chiếm 59% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả
nước, tăng 39,3% so với năm 2010, cao hơn mức tăng trưởng xuất khẩu của khu vực
kinh tế trong nước. Giá trị kim ngạch xuất khẩu khu vực FDI (không kể dầu thô) ước
đạt 47,2 tỷ USD. Góp phần làm giảm gánh nặng cho cán cân thanh toán. Nhập khẩu
của khu vực FDI là 47,8 tỷ USD, tăng 29,3% so với năm 2010. Theo quy luật của các
nước đang phát triển, cán cân thanh toán của các nước này luôn trong tình trạng thâm
hụt. Do vậy hoạt động FDI đã góp phần vào việc hạn chế một phần nào đó tình trạng
thâm hụt của cán cân thanh toán thông qua thặng dư xuất khẩu và chuyển vốn đầu tư
vào nước tiếp nhận FDI. Thông qua FDI, hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế
nước chủ nhà được kích hoạt, trở nên hết sức sôi động. Theo số liệu thống kê năm
2011,các doanh nghiệp FDI đã chiếm tỉ trọng 20% GDP,17.2% tổng sản lượng công
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
nghiệp và 24.8 % tổng đầu tư xã hội. Hoạt động kinh doanh của khu vực kinh tế FDI
trong năm 2011 phát triển khá. So với năm 2010, kim ngạch xuất khẩu tăng 4%, nộp
ngân sách đạt 3.5 tỉ USD, tăng 0.6 % khu vực FDI tạo ra hơn 2,3 triệu việc làm trực
tiếp và hàng triệu việc làm gián tiếp, trong đó có hàng vạn kỹ sư, nhà quản lý trình độ
cao, đội ngũ công nhân lành nghề, với thu nhập ngày càng tăng, du nhập phương thức
lao động, kinh doanh và quản lý tiên tiến. lao động, tăng so với năm 2010.
(Trích dẫn: Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại hội nghị tổng kết 25 năm
ban hành Luật Đầu tư nước ngoài tháng 9 năm 2010)
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút FDI
1.1.5.1. Nhân tố lợi nhuận
Lợi nhuận thường được xem là động cơ và mục tiêu cuối cùng của nhà đầu tư.
Trong thời đại toàn cầu hóa, việc thiết lập các xí nghiệp ở nước ngoài được xem là
phương tiện rất hữu hiệu của các MNEs trong việc tối đa hóa lợi nhuận. Ðiều này được
thực hiện thông qua việc thiết lập các mối liên kết chặt chẽ với khách hàng và thị
trường, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, chia rủi ro trong kinh doanh và tránh được các rào
cản thương mại. Tuy vậy trong ngắn hạn, không phải lúc nào lợi nhuận cũng được đặt
lên hàng đầu để cân nhắc.
1.1.5.2. Nhân tố về chi phí
Nhiều nghiên cứu cho thấy, phần đông các MNEs đầu tư vào các nước là để
khai thác các tiềm năng, lợi thế về chi phí. Trong đó, chi phí về lao động thường được
xem là nhân tố quan trọng nhất khi ra quyết định đầu tư. Nhiều nghiên cứu cho thấy,
đối với các nước đang phát triển, lợi thế chi phí lao động thấp là cơ hội để thu hút đầu
tư trực tiếp của nước ngoài trong các thập kỷ qua. Khi giá nhân công tăng lên, đầu tư
nước ngoài có khuynh hướng giảm rõ rệt. Bên cạnh đó, hoạt động đầu tư trực tiếp ở
nước ngoài cho phép các công ty tránh được hoặc giảm thiểu các chi phí vận chuyển
và do vậy có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, kiểm soát được trực tiếp các nguồn
cung cấp nguyên nhiên vật liệu với giá rẻ, nhận được các ưu đãi về đầu tư và thuế,
cũng như các chi phí sử dụng đất. Ngoài chi phí vận chuyển và các khía cạnh chi phí
khác, cũng cần nhấn mạnh đến động cơ đầu tư của các công ty xuyên quốc gia nhằm
tránh ảnh huởng của hàng rào quan thuế và phi quan thuế, cũng như giúp giảm thiểu
đáng kể chi phí xuất nhập khẩu.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.1.5.3. Ổn định chính trị
Các nhà đầu tư thường tìm đến những quốc gia mà họ cảm thấy yên tâm không
có những biến động về chính trị vì chính trị không ổn định sẽ ảnh hưởng tới dự án của
mình và nhất là xác suất về rủi ro của dự án là rất cao, có thể dự án sẽ không tiếp tục
được thực hiện và không có cơ hội sinh lời, thậm chí còn sẽ mất khả năng thu hồi vốn.
Sự ổn định chính trị - xã hội có ý nghĩa quyết định đến việc huy động và sử dụng có
hiệu quả vốn đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài. Tình hình chính trị không ổn định,
đặc biệt là thể chế chính trị sẽ dẫn đến lợi ích của các nhà đầu tư nước ngoài bị giảm
nên lòng tin của các nhà đầu tư bị giảm sút. Mặt khác, khi tình hình chính trị - xã hội
không ổn định, Nhà nước không đủ khả năng kiểm soát hoạt động của các nhà ĐTNN ,
hậu quả là các nhà đầu tư hoạt động theo mục đích riêng, không theo định hướng chiến
lược phát triển kinh tế xã hội của nước nhận đầu tư. Do đó hiệu quả sử dụng vốn FDI
rất thấp. Kinh nghiệm cho thấy, khi tình hình chính trị - xã hội bất ổn thì các nhà đầu
tư sẽ ngừng đầu tư hoặc không đầu tư nữa. An toàn vốn đầu tư là nguyên tắc hàng đầu
của các nhà đầu tư nói chung và đặc biệt đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Vì hoạt
động trong môi trường xa lạ, vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài nên các nhà đầu
tư rất lo sợ tài sản của họ bị nước chủ nhà tịch thu (quốc hữu hóa).
1.1.5.4. Cơ sở hạ tầng
Ngoại trừ đối với các nhà ÐTNN chuyên kinh doanh trong lĩnh vực hạ tầng, còn
sự phát triển của cơ sở hạ tầng kinh tế của một quốc gia và một địa phương luôn là
điều kiện vật chất hàng đầu để các chủ đầu tư có thể nhanh chóng thông qua các quyết
định và triển khai trên thực tế các dự án đầu tư đã cam kết. Một tổng thể hạ tầng phát
triển phải bao gồm một hệ thống giao thông vận tải đồng bộ và hiện đại với các cầu,
cảng, đường sá, kho bãi và các phương tiện vận tải đủ sức bao phủ quốc gia và đủ tầm
hoạt động quốc tế; một hệ thống bưu điện thông tin liên lạc viễn thông với các phương
tiện nghe - nhìn hiện đại, có thể nối mạng thống nhất toàn quốc và liên thông với toàn
cầu; hệ thống điện nước dồi dào và phân bổ tiện lợi cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như đời sống và một hệ thống mạng lưới cung cấp các loại dịch vụ khác (y
tế, giáo dục, giải trí, các dịch vụ hải quan, tài chính, thương mại, quảng cáo, kỹ thuật,
v.v...) phát triển rộng khắp, đa dạng và có chất lượng cao. Tóm lại, hệ thống kết cấu hạ
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
tầng đó phải giúp cho các chủ ÐTNN tiện nghi và sự thoải mái dễ chịu như ở nhà họ,
và giúp họ giảm được chi phí sản xuất về giao thông vận tải, trong khi không hề bị cản
trở trong việc duy trì và phát triển các quan hệ làm ăn bình thường với các đối tác của
họ trong cả nước, cũng như khắp toàn cầu. Trong các điều kiện và chính sách hạ tầng
phục vụ FDI, chính sách đất đai và bất động sản có sức chi phối mạnh mẽ đến luồng
FDI đổ vào một nước. Càng tạo cho các chủ ÐTNN sự an tâm về sở hữu và quyền chủ
động định đoạt sử dụng mua bán đất đai, bất động sản mà họ có được bằng nguồn vốn
đầu tư của mình như một đối tượng kinh doanh thì họ càng mở rộng hầu bao đầu tư
lớn và lâu dài hơn vào các dự án trên lãnh thổ nước và địa phương tiếp nhận đầu tư.
Dịch vụ thông tin và tư vấn đầu tư đóng vai trò rất quan trọng đối với cả những nước
thu hút vốn nước ngoài lẫn đối với các chủ ÐTNN. Nội dung hoạt động dịch vụ này rất
phong phú và ngày càng mở rộng, baogồm từ việc cung cấp thông tin cập nhật, có hệ
thống, đáng tin cậy về môi trường đầu tư của cả nước và địa phương tiếp nhận đầu tư
cũng như về các chủ ÐTNN cho các đối tác tiềm năng rộng rãi trong nuớc vàtrên toàn
thế giới (trong đó các chủ đầu tư lớn luôn được chú ý săn sóc đặc biệt); hỗ trợ các đối
tác đầu tư trong và ngoài nước tiếp xúc và lựa chọn các đối tác thích hợp, tin cậy; đến
giúp đỡ các bên làm thủ tục ký kết các hợp đồng kinh doanh, thành lập các liên doanh,
cả các dịch vụ tư vấn kỹ thuật và thông tin cần thiết khác liên quan đến đánh giá các
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh. Việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng
không chỉ là điều kiện cần để khai tăng sự hấp dẫn của môi trường đầu tư của mình,
mà đó còn làcơ hội để nước và địa phương tiếp nhận đầu tư có thể và có khả năng thu
lợi đầy đủ hơn từ dòng vốn nước ngoài đã thu hút được (thông qua tăng thu nhập từ
dịch vụ vận tải, thương mại, tài chính, tư vấn thông tin
1.1.5.5. ặc điểm thị trường
Quy mô và tiềm năng phát triển thị trường là một trong những nhân tố quan trọng
trong việc thu hút đầu tư nước ngoài. Khi đề cập đến quy mô của thị trường, tổng giá trị
GDP – chỉ số đo lường quy mô của nền kinh tế thường được quan tâm. Theo UNCTAD,
quy mô thị trường là cơ sở quan trọng trong việc thu hút đầu tư tại tất cả các quốc gia và
các nền kinh tế, Nhiều nghiên cứu cho thấy FDI là hàm số phụ thuộc vào quy mô thị
trường của nước mời gọi đầu tư. Nhằm duy trì và mở rộng thị phần, các công ty đa quốc
gia thường thiết lập các nhà máy sản xuất ở các nước dựa theo chiến lược thay thế nhập
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
khẩu của các nước này. Các nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng, mức tăng trưởng GDP
cũng là tín hiệu tốt cho việc thu hút FDI. Bên cạnh đó, nhiều nhà đầu tư với chiến lược
“ đi tắt đón đầu” cũng mạnh dạn đầu tư vào những nơi có nhiều kì vọng tăng trưởng
nhanh trong tương lai và có các cơ hội mở rộng ra các thị trường lân cận. Khi lựa chọn
địa điểm để đầu tư trong một nước, các nhà đầu tư nước ngoài cũng nhắm đến những
vùng tập trung đông dân cư – thị trường tiềm năng của họ.
1.1.5.6. Các chính sách kinh tế
Chính sách thương mại có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định lựa chọn địa điểm
đầu tư vì FDI gắn với sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ .Ví dụ các nước theo đuổi
chiến lược phát triển sản xuất trong nước để thay thế nhập khẩu sẽ thu hút được nhiều
FDI vào sản xuất các hàng tiêu dùng phục vụ nhu cầu trong nước nhưng sau đó một
thời gian khi thị trường đã bão hòa nếu nước đó không thay đổi chính sách thì sẽ
không hấp dẫn được FDI.
Chính sách tư nhân hóa liên quan đến việc cổ phần hóa, bán lại các công ty.
Những nước có cho phép các nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào quá trình tư nhân
hóa sẽ tạo cho các nhà ĐTNN nhiều cơ hội, nhiều sự lựa chọn hơn trước khi quyết
định đầu tư.
Chính sách tiền tệ và chính sách thuế có ảnh hưởng quan trọng đến sự ổn định
của nền kinh tế. Các chính sách này ảnh hưởng đến tốc độ lạm phát, khả năng cân
bằng ngân sách của nhà nước, lãi suất trên thị trường nước nhận đầu tư sẽ ảnh hưởng
đến chi phí vốn, từ đó ảnh hưởng đến thu nhập của các chủ đầu tư nước ngoài. Chính
sách thuế của nước nhận đầu tư cũng thu hút được sự quan tâm rất lớn của các chủ đầu
tư. Thuế thu nhập doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của các dự án FDI.
Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thuế tiêu thụ đặc biệt, ... ảnh hưởng trực
tiếp đến giá thành sản phẩm. Nhìn chung các chủ đầu tư đều tìm cách đầu tư ở những
nước có các loại thuế thấp.
Chính sách tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến giá các tài sản ở nước nhận đầu tư giá
trị các khoản lợi nhuận các chủ đầu tư thu được và năng lực cạnh tranh của các hàng
hóa xuất khẩu của các chi nhánh nước ngoài. Một nước theo đuổi chính sách đồng tiền
quốc gia yếu sẽ có lợi trong việc thu hút ĐTNN và xuất khẩu hàng hóa. Chính vì vậy
chính sách này ảnh hưởng đến FDI.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
Chính sách liên quan đến cơ cấu các ngành kinh tế và các vùng lãnh thổ
(khuyến khích phát triển ngành nào, vùng nào; ngành nào đã bão hòa rồi; ngành nào,
vùng nào không cần khuyến khích, ...).
Chính sách lao động: có hạn chế hay không hạn chế sử dụng lao động nước
ngoài, ưu tiên hay không ưu tiên cho lao động trong nước.
Chính sách giáo dục, đài tạo, chính sách y tế.... ảnh hưởng đến chất lượng
nguồn lao động cung cấp cho các dự án FDI. Các quy định trong các hiệp định quốc tế
mà nước nhận đầu tư tham gia ký kết. Ngày nay, các qui định này thường tạo thuận lợi
cho FDI vì nó bảo vệ quyền lợi cho các nhà đầu tư, hướng tới không phân biệt các chủ
đầu tư theo quốc tịch.
1.2. Quản lí nhà nước về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.2.1. Sự cần thiết của quản lí nhà nước về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Môi trường quốc tế là như nhau với mỗi quốc gia. Như vậy cơ hội và khả năng
huy động vốn nước ngoài để phát triển kinh tế là như nhau. Nhưng thực tế việc huy
động vốn phụ thuộc có tính quyết định vào vai trò quản lí của nhà nước đối với nền
kinh tế nói chung, đặc biệt là hoạt động FDI. Vai trò đó trước hết thể hiện ở khả năng
tạo dựng môi trường đầu tư hấp dẫn. Sự hấp dẫn của môi trường đối với các nhà đầu tư
nước ngoài chính là sự ổn định chính trị, ổn định kinh tế vĩ mô, môi trường pháp lý an
toàn, các thủ tục hành chính đơn giản, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển và có
những định hướng đúng đắn khuyến khích các nhà đầu tư kinh doanh có hiệu quả và
an toàn. Nhà nước có vai trò hết sức quan trọng trong việc huy động và sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn FDI. Chỉ có nhà nước với quyền lực và chức năng của mình mới
có khả năng tạo lập được môi trường đầu tư mang tính cạnh tranh cao so với các nước
trong khu vực và thế giới để khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài. Vai trò quản lý
nhà nước đối với FDI được thể hiện thông qua vai trò của nhà nước trong việc hình
thành phát triển và hoàn thiện môi trường đầu tư cho sự vận động có hiệu quả FDI.
1.2.2. Nội dung quản lí về các vấn đề liên quan đến việc thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài
Để đạt được mục tiêu, thực hiện vai trò, chức năng quản lý quản lý nhà nước
trong việc định hướng, tạo dựng môi trường, điều tiết hỗ trợ và kiểm tra kiểm soát các
hoạt động FDI, nội dung quản lý đối với FDI bao gồm những điểm chủ yếu sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống luật và các văn bản pháp luật liên quan đến
FDI bao gồm sửa đổi, bổ sung luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các văn bản hướng
dẫn thực hiện cũng như các văn bản pháp quy khác để điều chỉnh bằng pháp luật các
quan hệ ĐTNN tại Việt Nam nhằm định hướng FDI theo mục tiêu đề ra.
- Xây dựng quy hoạch theo từng ngành, từng sản phẩm, từng địa phương trong
đó có quy hoạch thu hút FDI đương nhiên phải dựa trên quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế đất nước. Từ đó xác định danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi vốn ĐTNN, ban
hành các định mức kinh tế kĩ thuật, chuẩn mực đầu tư.
- Vận động hướng dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước trong việc xây dựng
dự án đầu tư, lập hồ sơ dự án, đàm phán, kí kết hợp đồng, thẩm định và cấp giấy phép.
- Quản lí các dự án đầu tư sau khi cấp giấy phép, điều chỉnh , xử lý các vấn đề
cụ thể phát sinh trong quá trình hoạt động, giải quyết những ách tắc của các doanh
nghiệp có vốn ĐTNN.
- Kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ theo pháp luật của các cấp, các ngành có
liên quan đến hoạt động đầu tư, kiểm tra, kiểm soát và xử lí những vi phạm của các
doanh nghiệp trong việc thực hiện theo quy định của nhà nước về cấp giấy phép đầu
tư. Các cam kết của các nhà đầu tư.
- Đào tạo đội ngũ lao động Việt Nam đáp ứng nhu cầu của quá trình hợp tác đầu
tư từ đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đầu tư ở các cơ quan quản lý nhà nước về
đầu tư đến đội ngũ quản lý kinh tế tham gia trong các doanh nghiệp có vốn ĐTNN
cũng như đội ngũ lao động kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của khu vực
này. Cán bộ quản lý là khâu trọng tâm của hoạt động quản lý, có vai trò cực kì quan
trọng trong quản lý về đầu tư. Mục tiêu đặt ra đối với FDI, chủ trương, đường lối chính
sách của
Đảng và Nhà nước, các quan hệ pháp luật có liên quan đến khu vực FDI có
được thực hiện hay không phụ thuộc vào năng lực tổ chức, điều hành, trình độ hiểu
biết về luật pháp, khả năng vận dụng sáng tạo và tâm huyết của đội ngũ cán bộ quản lý
nhà nước về đầu tư. Vì vậy, đội ngũ cán bộ này cần được tuyển chọn phù hợp với yêu
cầu và thường xuyên được đào tạo để nâng cao trình độ, kiến thức chuyên môn và
phẩm chất đạo đức, tinh thần tự hào, tự cường dân tộc, dám hi sinh lợi ích cá nhân vì
sự phát triển của đất nước.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
Chương 2
THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
2.1. Khái quát chung về tỉnh Hà Tĩnh
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Hà Tĩnh là tỉnh thuộc vùng Duyên hải Bắc Trung Bộ, có toạ độ địa lý từ
170
53'50'' đến 180
45'40'' vĩ độ Bắc và 1050
05'50'' đến 106o
30'20'' kinh độ Đông. Ranh
giới hành chính của tỉnh như sau: Phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An, phía Nam giáp tỉnh
Quảng Bình, phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp với nước Cộng hoà dân chủ
nhân dân Lào.
Hà Tĩnh có diện tích tự nhiên là 599.717,66 ha (chiếm 1,81% diện tích cả nước và
là tỉnh có diện tích đứng thứ 20/63 tỉnh, thành phố cả nước), có 12 đơn vị hành chính cấp
huyện, gồm: thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh và 10 huyện (Nghi Xuân, Đức Thọ,
Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang, Lộc Hà, Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh),
có 262 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 235 xã, 15 phường và 12 thị trấn). Thành phố Hà
Tĩnh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh, nằm cách Hà Nội 341km và cách
thành phố Vinh của tỉnh Nghệ An 50 km về phía Bắc theo quốc lộ 1A.
Hà Tĩnh có vị trí đặc biệt quan trọng không chỉ với cả nước, mà còn với nước
bạn Lào và vùng Đông Bắc của Thái Lan. Hà Tĩnh có điều kiện trở thành cầu nối của
hai miền Nam, Bắc và điểm nút giao thông quan trọng trên trục hành lang Đông, Tây,
với các tuyến giao thông huyết mạch đi qua: đó là quốc lộ 1A, đường sắt, đường Hồ
Chí Minh, đường biển (trục giao thông Bắc, Nam), Quốc lộ 8 và quốc lộ 12 (trục hành
lang Đông – Tây).
2.1.1.2. Địa hình
Hà Tĩnh là tỉnh có địa hình đa dạng (đủ các vùng đồi núi, trung du, đồng bằng
và biển). Địa hình của tỉnh hẹp và dốc, nghiêng dần từ Tây sang Đông. Phía Tây là núi
cao (độ cao trung bình là 1.500 m) , kế tiếp là miền đồi bát úp, rồi đến dải đồng bằng
nhỏ hẹp (độ cao trung bình 5 m) và cuối cùng là các bãi cát ven biển.
Địa hình đồi núi, mặt nước và sông suối chiếm gần 80% diện tích tự nhiên. Đồng
bằng có diện tích nhỏ, bị chia cắt bởi các dãy núi, sông suối, có 4 dạng địa hình sau:
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
- Núi trung bình uốn nếp khối nâng lên mạnh: Kiểu địa hình này tạo thành một
dãy hẹp nằm dọc theo biên giới Việt - Lào, bao gồm các núi cao từ 1.000 m trở lên,
trong đó có một vài đỉnh cao trên 2.000 m như Pulaleng (2.711 m), Rào Cỏ (2.335 m).
- Núi thấp uốn nếp nâng lên yếu: Kiểu địa hình này chiếm phần lớn diện tích
của tỉnh, có độ cao dưới 1.000 m, cấu trúc địa chất tương đối phức tạp.
- Thung lũng kiến tạo - xâm thực: Kiểu địa hình này chiếm một phần diện tích
nhỏ nhưng có nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Độ cao chủ yếu dưới 300 m,
bao gồm các thung lũng sông Ngàn Sâu, nằm theo hướng song song với các dãy núi,
cấu tạo chủ yếu bởi các trầm tích vụn bở, dễ bị xâm thực.
- Vùng đồng bằng nằm dọc theo ven biển có địa hình trung bình trên dưới 3 m, bị
uốn lượn theo mức độ thấp ra cửa biển từ vùng đồi núi phía ây, càng về phía Nam càng
hẹp. Nhìn chung, địa hình tương đối bằng phẳng nhất là vùng hình thành bởi phù sa
các sông suối lớn trong tỉnh, đất có thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến nhẹ.
Địa hình bờ biển với Vũng Áng, Vũng Sơn Dương có điều kiện để thiết lập
cảng do diện tích mặt nước rộng, độ sâu gần bờ trung bình từ 8 - 12 m, thuận tiện cho
việc xây dựng cầu tàu. Các dạng địa hình đã tạo cho Hà Tĩnh nhiều cảnh quan du lịch
có giá trị như: Rừng nguyên sinh Vũ Quang, Thác Vũ Môn, Bãi tắm Xuân Thành,
Thạch Hải, Thiên Cầm, Đèo Con…
2.1.1.3. Khí hậu
Hà Tĩnh nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa với đặc trưng của khí
hậu miền Bắc có mùa Đông lạnh. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ
lục địa Trung Quốc tràn về bị suy yếu nên mùa Đông đã bớt lạnh hơn và ngắn hơn so
với các tỉnh miền Bắc và chia làm hai mùa rõ rệt (1 mùa lạnh và 1 mùa nóng). Nhiệt
độ bình quân ở Hà Tĩnh thường cao. Nhiệt độ không khí vào mùa Đông chênh lệch
thấp hơn mùa Hè.
Mùa hè từ tháng 4 đến tháng 10, mùa này nóng, khô hạn kéo dài kèm theo
nhiều đợt gió Tây Nam (gió Lào) khô nóng, nhiệt độ có thể lên tới 400
C, khoảng cuối
tháng 7 đến tháng 10 thường có nhiều đợt bão kèm theo mưa lớn gây ngập úng nhiều
nơi, lượng mưa lớn nhất đạt 500 mm/ngày đêm. Mùa Đông từ tháng 11 đến tháng 3
năm sau, mùa này chủ yếu có gió mùa Đông Bắc kèm theo gió lạnh và mưa phùn,
nhiệt độ có thể xuống tới 70
C. Hà Tĩnh là tỉnh nằm ở khu vực có lượng mưa lớn nhất
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
toàn vùng, chịu ảnh hưởng của bão, khí hậu có sự biến động mạnh, thể hiện rõ trong
chế độ nhiệt và chế độ mưa bão mùa Hạ. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Tĩnh vào
khoảng 23,60
C - 24,60
C. Hàng năm tỉnh Hà Tĩnh chịu nhiều ảnh hưởng của bão (chịu
trực tiếp từ 3 - 4 cơn bão/năm, chịu ảnh hưởng từ 5 - 6 cơn bão/năm). Tốc độ gió mạnh
nhất khi có bão có thể đạt tới 30 m/s ở vùng núi và 40 m/s ở vùng đồng bằng. Khi có
mưa bão thường bị ngập úng, lũ lụt kéo dài, gây thiệt hại lớn về người và tài sản
2.1.1.4. Thủy văn
Chế độ thủy văn của Hà Tĩnh phụ thuộc chủ yếu vào hệ thống sông ngòi và hồ
đập trên địa bàn. Mạng lưới sông ngòi tuy nhiều nhưng ngắn, dài nhất là sông Ngàn
Sâu 131 km, ngắn nhất là sông Cày 9 km, sông Lam đoạn qua Hà Tĩnh giáp Nghệ An
cũng chỉ có chiều dài 37 km. Sông ngòi ở Hà Tĩnh có thể chia làm 3 hệ thống: Hệ
thống sông Ngàn Sâu có lưu vực rộng 2.061 km2
; có nhiều nhánh sông bé như sông
Tiêm, Rào Trổ, Ngàn Trươi. Hệ thống sông Ngàn Phố dài 86 km, lưu vực 1.065 km2
,
nhận nước từ Hương Sơn cùng với sông Ngàn Sâu đổ ra sông La dài 21 km, sau đó
hợp với sông Lam chảy ra Cửa Hội. Hệ thống cửa sông và cửa lạch ven biển có nhóm
Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Nhượng.
2.1.1.5: Các nguồn tài nguyên
a.Tài nguyên đất
Hà Tĩnh có 599.717,66 ha; xét về mục đích sử dụng, đất đang sử dụng cho mục
đích nông nghiệp có 476.157,55 ha (chiếm 79,40% diện tích tự nhiên) , sử dụng cho
mục đích phi nông nghiệp có 84.961,15 ha (chiếm 14,17% diện tích tự nhiên) và còn
lại đất chưa sử dụng 38.598,96 ha (chiếm 6,43% diện tích tự nhiên). Diện tích đất bằng
chưa sử dụng chủ yếu tập trung ở các dải cát ven biển từ Nghi Xuân đến Kì Anh và các
vùng bãi ven các sông thuộc các huyện Hương Sơn, Hương Khê, Đức Thọ. Khả năng
có thể khai thác và đưa vào sử dụng vào sản xuất nông lâm ngư nghiệp và phi nông
nghiệp khoảng 30% diện tích đất bằng chưa sử dụng. Đất đồi núi chưa sử dụng tập
trung chủ yếu tại các huyện Kỳ Anh, Hương Khê, Hương Sơn...có thể khai thác sử
dụng trong sản xuất nông – lâm - ngư nghiệp khoảng 45 %. Diện tích núi đá không có
rừng cây chiếm 0.45 % diện tích tự nhiên, tập trung chủ yếu ở các xã Hương Trạch
(Hương Khê), Can Lộc, Thạch Hà, có khả năng sử dụng vào khai thác nguyên vật liệu
cho xây dựng.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
Về tính chất thổ nhưỡng, Hà Tĩnh có 9 nhóm đất với đặc điểm phát sinh và tính
chất khá đa dạng; trong đó nhóm đất đỏ vàng là nhóm phổ biến, chiếm tỷ lệ 51,6% so
với diện tích tự nhiên của tỉnh.
b. Tài nguyên nước
- Nước mặt : Hà Tĩnh có nguồn nước mặt phong phú nhờ hệ thống sông, suối, hồ
đập khá nhiều, có diện tích lớn và tập trung, đồng thời với vị trí địa lý nên hàng năm
lượng mưa ở Hà Tĩnh khá cao. Toàn tỉnh có 357 hồ chứa lớn nhỏ với tổng dung tích tích
trữ trên 767 triệu m3
(các hồ lớn như hồ Kẻ Gỗ, hồ sông Rác…), ngoài ra còn có lượng
nước từ các sông được sử dụng qua hệ thống trạm bơm (282 trạm bơm có tổng lưu
lượng 338.000 m3
/s; 70 trạm bơm công suất nhỏ) và các đập dâng (48 đập dâng tổng
lưu lượng cơ bản 6,9 m3
/s).
Nước mặt có trữ lượng lớn nhưng phân bố không đều giữa các tháng trong năm,
gây một số khó khăn cho sản xuất. Đặc điểm của Hà Tĩnh là thừa nước về mùa mưa và
thiếu nước trong các tháng gió Tây- Nam hoạt động mạnh. Gió mùa Tây Nam hoạt
động từ tháng 4 đến tháng 8, mạnh nhất vào tháng 6 và đầu tháng 7, gây thiếu nước
nghiêm trọng cho cây trồng ở một số huyện.
Tổng lưu vực của một số con sông lớn vào khoảng 5.436 km2
. Trong đó sông La là
do 2 con sông Ngàn Sâu và sông Ngàn Phố hợp thành với lưu vực rộng 3.221 km2
. Sông
Cửa Sót là hợp lưu của 2 con sông chính : sông Nghèn và sông Rào Cái có lưu vực
rộng 1.349 km2
. Trên thượng nguồn sông Trí có thể xây dựng các công trình thủy lợi.
Sông Ngàn Trươi tuy không lớn nhưng có tiềm năng thủy điện, là nguồn sinh thủy tốt
để xây dựng hồ chứa nước và nhà máy thủy điện loại nhỏ. Tuy nhiên, nguồn nước sử
dụng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt còn bị hạn chế do bị khô cạn
vùng thượng lưu và nhiễm mặn ở hạ lưu vào mùa khô và lũ lụt vào mùa mưa.
- Nước ngầm: Nước ngầm ở Hà Tĩnh tuy chưa có số liệu nghiên cứu, điều tra,
khoan thăm dò toàn diện nhưng qua các số liệu thu thập được cho thấy mức độ nông
sâu của mực nước ngầm thay đổi phụ thuộc địa hình và lượng mưa trong mùa.
Chất lượng nước ở Hà Tĩnh nhìn chung khá tốt, thích hợp với sinh trưởng và
phát triển của cây trồng cũng như sinh hoạt. Riêng đối với vùng đồng bằng gồm các
huyện Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, TP.Hà Tĩnh và Kỳ Anh, diện tích khoảng
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.500 km2
, trong vùng có chứa khe lỗ hổng và nước khe nứt; nước lỗ hổng nằm trong
trầm tích Đệ tứ Holocen và Pleistocen. Nước lỗ hổng có thể đạt 360 ngàn m3
/ngày và
nước khe nứt có thể đạt trữ lượng khai thác 180 ngàn m3
/ngày.
Đặc biệt, Hà Tĩnh có mỏ nước khoáng ở Sơn Kim huyện Hương Sơn có chất
lượng tốt, vị trí thuận lợi cạnh đường Quốc lộ 8 và gần cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo rất
có điều kiện để phát triển thành một khu du lịch dưỡng bệnh.
c. Tài nguyên rừng
Theo số liệu kiểm kê năm 2010, diện tích đất lâm nghiệp Hà Tĩnh có
350.882,67 ha; trong đó rừng sản xuất có 161.244,38 ha, đất rừng phòng hộ có
115.1040,48 ha và đất rừng đặc dụng có 74.597,81 ha. Độ che phủ rừng đạt 52%.
- Thực vật rừng: Rừng Hà Tĩnh khá phong phú về loài, mang nhiều nét đặc
trưng của thảm thực vật Việt Nam, có đến 143 họ, 380 chi, 761 loài thực vật; trong đó
có 265 loài cung cấp gỗ, 37 loài cây cảnh, 69 loài thực vật làm thuốc và nhiều loài gỗ
quý hiếm như Pơ mu, Gụ mật, Sến mật, Lim xanh, Dó trầm... ngoài ra còn có các loại
lâm sản phi gỗ có giá trị khác. Tổng trữ lượng gỗ khoảng 26.040.100 m3
; gồm
2.546580 m3
gỗ rừng trồng và 23.494.420 m3
gỗ rừng tự nhiên và 32.443 ngàn cây
nứa. Tuy vậy rừng Hà Tĩnh đã trải qua nhiều thời kỳ khai thác nên diện tích rừng
nghèo và nghèo kiệt phục hồi chậm, cây mục đích đang giảm dần, tái sinh dưới tán
rừng chủ yếu là cây ưa sáng, mọc nhanh giá trị kinh tế thấp.
Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Hà Tĩnh cũng khá phong phú, có nhiều
loại thực động vật thuỷ sinh có giá trị kinh tế cao. Tập trung phần lớn ở khu vực các
cửa sông lớn như Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Nhượng, Cửa Khẩu...
- ộng vật rừng: Ðộng vật rừng ở Hà Tĩnh khá phong phú, theo tài liệu điều tra
thống kê được ở Vườn Quốc gia Vũ Quang và Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ thì lớp
động vật có xương sống bước đầu điều tra thống kê được 364 loài thuộc 99 họ, 28 bộ
của hầu hết các lớp (Trừ cá); lớp thú có 65 loài (gồm 8 bộ, 23 họ), trong đó có các loài
đặc hữu như Sao La, Hổ, Voi, Bò Tót; lớp chim đã phát hiện được 322 loài, thuộc 62
họ, 17 bộ, có 17 loài được ghi trong sách đỏ Việt nam và thế giới, trong đó có các loài
đặc hữu như Gà Lôi Lam mào đen, Gà Lôi Lam đuôi trắng, Trĩ Sao...
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa Luận Tốt Nghiệp
d. Tài nguyên biển
Hà Tĩnh có bờ biển dài 137 km, có 4 cửa sông lớn (Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa
Nhượng, Cửa Khẩu) và nhiều vũng vịnh nước sâu như Vũng Áng, vũng Sơn Dương
nên đã tạo thuận lợi để xây dựng cảng biển, cảng cá, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
cũng như phát triển vận tải đường biển.
Biển Hà Tĩnh có khoảng 267 loài hải sản, trữ lượng khai thác hàng năm khoảng
85 ngàn tấn. Các cửa sông chính và nhiều cửa lạch đã tạo ra vùng nước mặn lợ có tiềm
năng nuôi trồng thủy sản với diện tích khoảng 20.000 ha (hiện nay đã khai thác sử
dụng khoảng 7.000 ha).
Bờ biển Hà Tĩnh có tọa độ gần đường hàng hải quốc tế, lại có vũng nước sâu
nên có điều kiện xây dựng cảng biển chuyên dùng cho tàu có trọng tải lớn đến 30 ngàn
tấn cập cảng như cảng Vũng Áng (đã xây dựng) và Vũng Sơn Dương (đang quy
hoạch) tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển giao thông bằng vận tải biển và khả
năng mở rộng để phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ nước ta, vùng Đông Bắc của
Thái Lan và nước bạn Lào.
Nước biển Hà Tĩnh có nồng độ muối cao, chất lượng môi trường tốt nên có
nhiều thuận lợi để phát triển nghề muối phục vụ cho sinh hoạt và công nghiệp, sản
lượng khai thác hàng năm khoảng 35 ngàn tấn.
Du lịch biển Hà Tĩnh có nhiều tiềm năng như xây dựng các khu nghỉ dưỡng, du
lịch như Chân Tiên, Thạch Hải, Thạch Bằng, Thiên Cầm, Xuân Thành, Đèo Con…
e. Tài nguyên khoáng sản
Hà Tĩnh là tỉnh có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản phong phú và đa
dạng, với hơn 160 điểm mỏ đã biết; có quy mô lớn, trong đó các khoáng sản: than,
vàng, sắt, mangan, titan, ziricon, thiếc, kaolin, thạch anh sạch, sericit, quaczit, đá xây
dựng, sét, cát, cuội sỏi ..., có quy mô khá lớn, làm nguồn lực quan trọng có ý nghĩa
phát triển kinh tế của tỉnh.
- Khoáng sản sắt: Có trữ lượng lớn, lớn nhất là mỏ sắt Thạch Khê (có quy mô
lớn nhất Việt Nam) đã thăm dò và hiện đang đầu tư khai thác, trữ lượng 544 triệu tấn.
Ngoài ra còn 8 điểm mỏ quặng sắt phân bố dọc sông Ngàn Trươi thuộc các huyện Vũ
Quang, Hương Khê với trữ lượng 4,2 triệu tấn.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 23
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc

More Related Content

Similar to Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc

Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần tập đoàn FLC
Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần tập đoàn FLCPhát triển thị trường kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần tập đoàn FLC
Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần tập đoàn FLCDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxKhóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNPHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc (19)

Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
 
Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.docHoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
 
Thu hút vốn đầu tư trực tiếp đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công ngh...
Thu hút vốn đầu tư trực tiếp đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công ngh...Thu hút vốn đầu tư trực tiếp đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công ngh...
Thu hút vốn đầu tư trực tiếp đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công ngh...
 
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho công ty Du Lịch Việt ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho công ty Du Lịch Việt ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho công ty Du Lịch Việt ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho công ty Du Lịch Việt ...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân...
Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân...Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân...
Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân...
 
Khóa Luận Hiệu Quả Dự Án Đô Thị Ăn Cư Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
Khóa Luận Hiệu Quả Dự Án Đô Thị Ăn Cư Tại Công Ty Bất Động Sản.docxKhóa Luận Hiệu Quả Dự Án Đô Thị Ăn Cư Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
Khóa Luận Hiệu Quả Dự Án Đô Thị Ăn Cư Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
 
Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần tập đoàn FLC
Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần tập đoàn FLCPhát triển thị trường kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần tập đoàn FLC
Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần tập đoàn FLC
 
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
 
Luận Văn Pháp Luật Về Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân, 9 điểm.docx
Luận Văn Pháp Luật Về Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân, 9 điểm.docxLuận Văn Pháp Luật Về Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân, 9 điểm.docx
Luận Văn Pháp Luật Về Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân, 9 điểm.docx
 
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.docHoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
 
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxKhóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
 
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNPHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
 
BÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghi...
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghi...Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghi...
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghi...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chính Sách Phát Triển Kinh Tế Nông Thôn Trên Địa Bàn Thà...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chính Sách Phát Triển Kinh Tế Nông Thôn Trên Địa Bàn Thà...Khoá Luận Tốt Nghiệp Chính Sách Phát Triển Kinh Tế Nông Thôn Trên Địa Bàn Thà...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chính Sách Phát Triển Kinh Tế Nông Thôn Trên Địa Bàn Thà...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
 
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docxĐừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
 
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docxXem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxTop 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docxHơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxTop 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.docNghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
 
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
 
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
 

Recently uploaded

PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 

Recently uploaded (20)

PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 

Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH QUỐC TẾ -------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Bích Phương TS. Bùi Đức Tính Lớp: Niên khóa: Huế
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp Lời Cảm Ơn Sau quá trình thực tập tại phòng kinh tế đối ngoại thuộc sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Hà Tĩnh cùng với sự tích lũy kiến thức trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học Kinh Tế Huế em đã hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp của mình. Để hoàn thành bài khóa luận này ngoài sự nỗ lực của bản thân em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô, các anh chị trong cơ quan. Nhân dịp này, em xin chân thành cảm ơn: Quý thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy em trong thời gian qua, đã trang bị cho em những kiến thức cần thiết cho việc hoàn thành bài khóa luận. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Bùi Đức Tính, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Ban lãnh đạo Sở Kế Hoạch Đầu Tư cùng toàn thể các anh chị phòng kinh tế đối ngoại đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt quá trình tìm hiểu thực tế và hoàn thành khóa luận. Song thời gian tìm hiểu thực tế có hạn, kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài viết còn nhiều thiếu sót. Kính mong quý thầy cô cùng ban lãnh đạo phê bình, đóng góp ý kiến để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Huế tháng 5 năm 2013 Sinh viên Nguyễn Thị Bích Phương
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp MỤC LỤC LỜICẢM ƠN................................................................................................................................................... 1 MỤC LỤC ...................................................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................ vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ..............................................................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..........................................................................................................ix DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC................................................................................................................. x TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.........................................................................................xi PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................... 1 I. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................................... 1 II. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................................... 3 III. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................................... 3 IV. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................................... 3 V. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 3 VI. Kết cấu đề tài....................................................................................................................................... 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .. 5 1.1. Một số khái niệm chung ................................................................................................................ 5 1.1.1. Khái niệm về đầu tư và đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................. 5 1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................... 6 1.1.3. Các hình thức FDI trong thực tế........................................................................................ 7 1.1.4. Vai trò của vốn FDI đến sự phát triển kinh tế xã hội ............................................... 8 1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút FDI........................................... 12 1.1.5.1. Nhân tố lợi nhuận.......................................................................................................... 12 1.1.5.2. Nhân tố về chi phí......................................................................................................... 12 1.1.5.3. Ổn định chính trị............................................................................................................ 13 1.1.5.4. Cơ sở hạ tầng .................................................................................................................. 13 1.1.5.5. Đặc điểm thị trường..................................................................................................... 14 1.1.5.6. Các chính sách kinh tế ................................................................................................ 15
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.2. Quản lí nhà nước về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................... 16 1.2.1. Sự cần thiết của quản lí nhà nước về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.......... 16 1.2.2. Nội dung quản lí về các vấn đề liên quan đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................................................................................................................... 16 Chương 2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ............................................................................................................................................................................. 18 2.1. Khái quát chung về tỉnh Hà Tĩnh ........................................................................................... 18 2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................................. 18 2.1.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................................... 18 2.1.1.2. Địa hình............................................................................................................................. 18 2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................................. 19 2.1.1.4. Thủy văn ........................................................................................................................... 20 2.1.1.5: Các nguồn tài nguyên.................................................................................................. 20 2.1.2. Giới thiệu về Sở Kế Hoạch – Đầu Tư tỉnh Hà Tĩnh............................................... 26 2.1.2.1. Chức năng......................................................................................................................... 26 2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn.............................................................................................. 26 2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy.............................................................................................. 27 2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh............................................................ 28 2.1.3.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế....................................... 28 2.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.............................................................. 29 2.1.4.3. Dân số, lao động, việc làm, thu nhập ................................................................... 32 2.1.5. Xu hướng đô thị hóa và phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới............. 35 2.1.5.1. Xu hướng đô thị hóa.................................................................................................... 35 2.1.3.2. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh đến năm 2020................. 35 2.1.4. Đánh giá chung về tiềm năng của Hà Tĩnh trong việc thu hút vốn FDI ....... 36 2.2.Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Hà Tĩnh...................... 38 2.2.1.Thống kê tình hình triển khai các dự án FDI tại tỉnh Hà Tĩnh ........................... 38 2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án FDI ............................... 43 2.2.3. Tình hình thu hút vốn FDI phân theo ngành kinh tế.............................................. 46 2.2.4. Tình hình thu hút vốn FDI phân theo hình thức đầu tư........................................ 49 2.2.5. Tình hình thu hút vốn FDI phân theo đối tác đầu tư.............................................. 50
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương iv
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.3. Đánh giá môi trường đầu tư Tỉnh Hà Tĩnh......................................................................... 51 2.3.1. Đánh giá môi trường đầu tư.............................................................................................. 51 2.3.1.1. Các yếu tố thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến quá trình đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.................................................................................................................. 52 2.3.1.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư .............................. 54 2.3.1.3. Mức độ đồng ý của nhà đầu tư nước ngoài của những nhận xét về môi trường đầu tư tỉnh Hà Tĩnh............................................................................................... 58 2.3.1.4. Những ngành, lĩnh vực kinh tế nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư tại tỉnh Hà Tĩnh ..................................................................................................................................... 62 2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá môi trường đầu tư .................. 63 2.5. Đánh giá về kết quả thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà ĩnh............................... 64 2.5.1. Những đóng góp tính cực.................................................................................................. 64 2.5.1.1. Nguyên nhân đạt được................................................................................................ 65 2.5.1.2. Những hạn chế ............................................................................................................... 66 2.5.1.3. Nguyên nhân hạn chế.................................................................................................. 68 Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THU HÚT VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ VỐN FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH............................................................................................................................ 70 3.1. Quản lí, triển khai có hiệu quả các dự án FDI đã cấp phép đầu tư.......................... 70 3.1.1. Định hướng thu hút FDI..................................................................................................... 70 3.1.2. Lựa chọn dự án, lĩnh vực ưu tiên kêu gọi, thu hút đầu tư FDI.......................... 71 3.1.2 1. Khu kinh tế Vũng Áng................................................................................................ 71 3.1.2.2. Khu công nghiệp Gia Lách và Khu công nghiệp Hạ Vàng ........................ 72 3.1.2.3. Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.............................................................. 73 3.1.2.4. Các Cụm công nghiệp - TTCN tại các huyện, thành phố, thị xã ............. 74 3.1.2.5. Các điểm đầu tư khác tại các huyện, thành phố, thị xã ................................ 76 3.2. Giải pháp tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn FDI của tỉnh Hà Tĩnh trong giai đoạn tới ....................................................................................................................... 77 3.2.1. Cơ chế, chính sách đầu tư.................................................................................................. 77 3.2.2. Cải thiện chính sách đất đai.............................................................................................. 77
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương v
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp 3.2.3. Cải cách hành chính............................................................................................................. 78 3.2.4.Tăng cường biện pháp khuyến khích đầu tư............................................................... 78 3.2.5. Tăng cường đổi mới, vận động xúc tiến đầu tư ....................................................... 79 3.2.6. Đào tạo nguồn nhân lực...................................................................................................... 79 3.2.7. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài ....... 80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 81 1. Kết luận.................................................................................................................................................. 81 2. Kiến nghị............................................................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương vi
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐTNN : Đầu tư nước ngoài FDI : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) BOT : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (Build – Operate – Transfer) BTO : Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (Build – Transfer – Operate) BT : Xây dựng – Chuyển giao (Build – Transfer) ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức (Offical DevelopmenAssistance) ODF : Tài trợ phát triển chính thức (OfficialDevelopment Finance) MNEs : Công Ty Đa Quốc Gia (Multinational enterprises) UNCTAD : Diễn Thương Mại Và Phát Triển Liên Hợp Quốc (United Nations Conference on Trade and Development) GCNĐKKD : Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh GCNĐT : Giấy chứng nhận đầu tư XDCB : Xây dựng cơ bản GPMB : Giải phóng mặt bằng GTKĐ : Giá trị kiểm định GTTB : Giá trị trung bình
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương vii
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Số lượng dự án và quy mô vốn FDI phân theo ngành (%) ................................ 48
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương viii
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tổng giá trị sản phẩm và tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Hà Tĩnh (theo giá so sánh) qua các năm........................................................................................................... 28 Bảng 2: Giá trị sản xuất Nông - lâm và ngư nghiệp theo giá so sánh 1994...................... 30 Bảng 3 : Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế phân theo ngành hoạt động....................................................................................................... 31 Bảng 4 : Tổng dân số và cơ cấu dân số phân theo giới tính và khu vực............................. 32 Bảng 5: Dự báo dân số và nguồn lao động...................................................................................... 33 Bảng 6: Hướng sử dụng nguồn nhân lực (nghìn người)............................................................ 34 Bảng 7: Số dự án FDI và vốn đầu tư FDI vào Hà Tĩnh qua các năm .................................. 39 Bảng 8: Một số dự án FDI trọng điểm đang triển khai trên địa bàn Hà Tĩnh .................. 42 Bảng 9 : Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án FDI giai đoạn 2010 – 2012. ................................................................................................................................... 43 Đvt: triệu USD, % ...................................................................................................................................... 46 Bảng 12: Tình hình thu hút vốn FDI phân theo đối tác đầu tư giai đọan 2001 – 201250 Bảng 13: Quy ước mức độ (*)............................................................................................................... 52 Bảng 14: Mô tả mức độ khó khăn ....................................................................................................... 52 Bảng 15: Kiểm định về mức độ khó khăn ....................................................................................... 53 Bảng 16: Quy ước mức độ (*)............................................................................................................... 54 Bảng 17 : Mức độ yếu............................................................................................................................... 54 Bảng 18: Kiểm định về điểm yếu ........................................................................................................ 55 Bảng 20: Kiểm định mức độ bình thường........................................................................................ 57 Bảng 21: Quy ước mức độ (*)............................................................................................................... 58 Bảng 22: Mức độ không đồng ý........................................................................................................... 58 Bảng 23: Kiểm định mức độ không đồng ý .................................................................................... 59 Bảng 24: Mức độ bình thường.............................................................................................................. 60 Bảng 25: Kiểm định mức độ bình thường........................................................................................ 61 Bảng 26: Ngành, lĩnh vực kinh tế nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư ............................. 62 Bảng 27: Phân tích ANOVA – thời gian công tác ảnh hưởng đến việc đánh giá môi trường đầu tư .................................................................................................................................. 64 SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương ix
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: PHIẾU ĐIỀU TRA Phụ lục 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ Phụ lục 3: KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE STASTICS Phụ lục 4: PHÂN TÍCH ANOVA
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương x
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đầu tư trực tiếp nước ngoài hiện đang diễn ra trên quy mô toàn cầu với số lượng và quy mô ngày càng lớn. Bên cạnh việc khai thác triệt để nguồn lực trong nước, thì việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là cách tốt nhất, vững chắc nhất để tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế của các nước. Chính vì lẽ đó mà FDI được coi như “chiếc chìa khóa vàng” để mở ra cánh cửa thịnh vượng cho các quốc gia. Để đạt được mục tiêu đó, câu hỏi đặt ra là phải làm thế nào để không ngừng nâng cao hiệu quả thu hút vốn FDI là vấn đề rất khó khăn, phức tạp đòi hỏi phải đáp ứng nhiều yêu cầu thực tiễn đặt ra. Trong đó vấn đề hoàn thiện, nâng cao công tác quản lý để đưa ra các giải pháp hữu ích nhằm tăng cường thu hút vốn FDI là một trong những nội dung có tính cấp thiết và tất yếu khách quan làm tiền đề cho việc nâng cao công tác thu hút vốn FDI. Trong thời gian qua, Hà Tĩnh đã đạt nhiều thành tựu đáng kể nhưng vẫn không tránh khỏi nhứng khuyết điểm, hạn chế trong việc thu hút vốn FDI .Việc khắc phục những tồn tại, hạn chế có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Do đó việc nắm vững thực trạng nguồn vốn FDI đầu tư vào tỉnh để có cái nhìn tổng thể, từ đó đưa ra các giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả thu hút vốn FDI của Tỉnh trong những giai đoạn tiếp theo. Vì vậy, e chọn nghiên cứu đề tài “ Thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh” . Mục tiêu của đề tài: Đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI ở Hà Tĩnh và đề xuất những giải pháp cơ bản, có tính khả thi nhằm tăng cường công tác thu hút vốn FDI tại Tỉnh Hà Tĩnh. Bố cục khóa luận gồm 3 phần: phần 1: mở đầu, phần 2: nội dung và kết quả nghiên cứu, phần 3: kết luận. Phần 2 gồm 3 chương, trong đó chương 1 nêu lên những vấn đề chung về đầu tư, đầu tư trực tiếp nước ngoài bao gồm khái niệm, đặc điểm, các hình thức đầu tư, vai trò của vốn FDI, những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn FDI. Ngoài ra phần này cũng nêu lên nội dung của quản lý nhà nước về vốn FDI, sự caafnt hiết của quản lý nhà nước về vốn FDI.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương xi
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp Trên cơ sở những vấn đề lý luận của chương 1, chương 2 đi sâu vào nghiên cứu tình hình điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Tỉnh Hà Tĩnh, phân tích thực trạng thu hút vốn FDI từ đó đánh giá công tác thu hút FDI tại Tỉnh Hà Tĩnh. Từ những kết quả nghiên cứu ở chương 2. Chương 3 đưa ra những phương hướng và giải pháp nhằm tăng cường công tác thu hút vốn FDI trên địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh. Trên đây là tóm tắt nội dung của Khóa luận tốt nghiệp, rất mong nhận được những ý kiến nhận xét của các thầy cô trong hội đồng để em hoàn thiện hơn vấn đề nghiên cứu.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương xii
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ I. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của mọi quốc gia.Trong những năm gần đây, nhờ có những nhận thức đúng đắn về đầu tư, vai trò của đầu tư, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực và khá khởi sắc trong việc sử dụng và thu hút vốn đầu tư, trong đó đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò hết sức quan trọng. Hoạt động thu hút FDI này đã góp phần không nhỏ vào thành tựu chung của sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nhờ đến công tác chỉ đạo toàn diện của Chính Phủ trong việc từng bước cải thiện môi trường đầu tư quốc tế, từng bước tháo gỡ khó khăn, khúc mắc cho các nhà đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp. Năm 2005, với việc ban hành Luật đầu tư, Luật Doanh nghiệp đã cho thấy rõ nỗ lực của Nhà nước trong hành lang pháp lý, xúc tiến môi trường đầu tư.Từ đó chúng ta có thể thấy một viễn cảnh tương lai tươi sáng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, tạo đà vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thu hút đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế xã hội không chỉ là nhiệm vụ chung của cả nước mà còn là nhiệm vụ của từng địa phương trong đó có Hà Tĩnh. Hà Tĩnh là một tỉnh mới thành lập vào ngày 1/1/1991, là một tỉnh xuất phát điểm kinh tế thấp, nên gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Trong những năm qua, dưới tác động nặng nề của lạm phát, suy giảm kinh tế thế giới, lại phải đối mặt với nhiều khó khăn, nhưng nhờ sự giúp đỡ của Chính Phủ và các Bộ,ngành Trung Ương, các tỉnh thành phố, sự nỗ lực không ngừng của lãnh đạo tỉnh, đặc biệt là sự nỗ lực của toàn thể nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp, kinh tế - xã hội của Hà Tĩnh đã từng bước vượt qua thử thách và có bước tăng trưởng vượt bậc: Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2004 – 2012 đạt 10,2 %, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ. Công nghiệp, tiểu thủ tăng trưởng nhanh, tiềm năng , lợi thế trong phát triển công nghiệp đã được khai thác đúng hướng, phát huy hiệu quả. Đầu tư trực tiếp nước ngoài đang ngày càng chiếm một vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 1
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp Thời gian qua Hà Tĩnh đã thu hút và triển khai một số dự án đầu tư FDI công nghiệp lớn trên địa bàn như Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng I, khu liên hợp luyện cán thép và cảng Sơn Dương, tổng kho xăng dầu Vũng Áng, khai thác mỏ sắt Thạch Khê, dự án cấp nước cho Khu kinh tế Vũng Áng với công suất trên 1 triệu m3 /ngày đêm, hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi-Cẩm Trang… quy hoạch được vùng phát triển kinh tế động lực của tỉnh, từng bước hình thành trung tâm công nghiệp nặng quy mô lớn của khu vực và cả nước tại Khu kinh tế Vũng Áng với các sản phẩm chủ lực là gang thép của Tập đoàn Formosa (Đài Loan), khu trung tâm điện lực đang được xây dựng sẽ là một trong những trung tâm điện lực lớn nhất cả nước với tổng công suất là 6.300MW; Theo kế hoạch cụm cảng biển nước sâu Vũng Áng-Sơn Dương sẽ được đầu tư xây dựng đạt quy mô lớn của khu vực, cả nước và tiềm năng vươn ra hàng hải quốc tế với công suất đến năm 2015 là 45 triệu tấn, đến năm 2020 là trên 60 triệu tấn. Việc triển khai tích cực dự án Formosa đã góp phần quan trọng thu hút đầu tư vào KKT Vũng Áng và vùng phụ cận. nguồn thu ngân sách từ KKT chiếm tỷ trọng ngày càng cao; tạo việc làm cho hàng vạn lao động; từng bước trở thành KKT đa ngành, đa lĩnh vực; Tỉnh xác định đây là bước đi đột phá, trọng điểm, tạo xung lực mới cho phát triển công nghiệp; từ đó tác động lan tỏa, góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho những năm tiếp theo. Nhờ phát triển các dự án lớn có tầm cỡ quốc gia kéo theo hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội được đầu tư tạo nền tảng cho sự phát triển. Đến nay toàn tỉnh có hơn 3.500 doanh nghiệp và HTX tham gia đầu tư sản xuất kinh doanh, năm 2012, thu ngân sách của tỉnh đạt trên 4.000 tỷ đồng, tăng hơn 7 lần năm 2005. Song bên cạnh những thành tựu đó Hà Tĩnh cũng còn nhiều hạn chế cần được khắc phục và giải quyết, đó là sự bất cập trong công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, sự thiếu và yếu về kinh nghiệm cũng như nguồn nhân lực . Để nhằm mục đích nâng cao nhận thức và tích lũy kiến thức từ số liệu đầu tư của tỉnh nhà, thực trạng về đầu tư của tỉnh e mạnh dạn lựa chọn nghiên cứu đề tài “ Thực trạng và giải pháp thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh” hi vọng đóng góp một phần nhỏ trong phát triển kinh tế của tỉnh. SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 2
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp II. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Nghiên cứu về thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh để đánh giá những thành công, hạn chế, cơ hội. thách thức về hoạt động thu hút vốn đầu tư FDI để từ đó đưa ra các giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cường công tác thu hút vốn FDI vào Tỉnh. Mục tiêu cụ thể:  Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn FDI   Phân tích , đánh giá thực trạng và tác động của việc thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.  Trên cơ sở mục tiêu phát triển của thời kì, xác định rõ mục tiêu, định hướng, đề xuất một số giải pháp để nâng cao công tác thu hút vốn FDI.  III. Đối tượng nghiên cứu Tập trung nghiên cứu thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. IV. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Các nguồn vốn FDI, Dự án FDI trên địa bàn tỉnh Tỉnh Hà Tĩnh. Phạm vi thời gian: 2012. Số liệu thứ cấp lấy từ các năm 2001đến 2012 V. Phương pháp nghiên cứu. Số liệu cần thu thập. Số liệu thứ cấp: - Số liệu về các dự án FDI được phê duyệt tại Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh tính đến hết năm 2012 - Báo cáo của Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh về tình hình thu hút vốn FDI - Thống kê tình hình phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh của Cục thống kê tỉnh Hà Tĩnh. Số liệu sơ cấp: - Thực trạng, đánh giá về tình hình thu hút vốn FDI của Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh. - Đánh giá của các cơ quan, báo đài về thực trạng thu hút vốn FDI cơ bản của Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh. - Những đề xuất của các chuyên gia và cán bộ các cấp liên quan về giải pháp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 3
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp tăng cường công tác thu hút vốn FDI của Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh hiện Phương pháp thu thập dữ liệu: - Thu thập tài liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu đã được công bố liên quan đến vấn đề nghiên cứu tại Sở Kế Hoạch Đầu Tư, các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở Kế Hoạch Đầu Tư, Website của Bộ Kế Hoạch Đầu tư, cục Thống kê Hà Tĩnh, Các tài liệu, báo cáo của các cơ quan trung ương và các cấp chính quyền ở địa phương nơi nghiên cứu đề tài. - Thu thập số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp tiếp cận có sự tham gia của các nhà đầu tư, các cán bộ quản lý thông qua phỏng vấn trực tiếp bằng bộ câu hỏi đã được lập sẵn, từ đó thống nhất các số liệu đã được thu thập . - Phương pháp phân tích và xử lý số liệu. Sau khi có đầy đủ những thông tin thứ cấp và sơ cấp cần thiết ta tiến hành tổng hợp kiểm tra lập thành các bảng, biểu, đồ thị. Từ đó tính toán, phân tích và so sánh các chỉ tiêu bằng chương trình Excel, phần mềm SPSS để nhằm tính toán những số liệu thống kê phản ánh điển hình hiện trạng các nội dung nghiên cứu, những số liệu này làm cơ sở cho quá trình phân tích, đánh giá số liệu sau này được dễ dàng hơn. - Phương pháp khác: Phương pháp SWOT- tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với việc thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.. Đồng thời trong nghiên cứu khóa luận, kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu của một số học giả trong và ngoài nước, kinh nghiệm của một số nước về thu hút vốn FDI.. VI. Kết cấu đề tài Gồm 3 chương với những nội dung chủ yếu sau: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài. Chương 2: Thực trạng thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao công tác thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới. SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 4
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1. Một số khái niệm chung 1.1.1. Khái niệm về đầu tư và đầu tư trực tiếp nước ngoài Đầu tư có thể được hiểu theo các góc độ khác nhau như góc độ nguồn lực, góc độ tài chính, và góc độ tiêu dùng. Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một hoạt động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai. Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư nhận về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời. Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hi sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để thu về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai. Hiện nay, cách hiểu thông dụng về hoạt động đầu tư là: “Hoạt động đầu tư nói chung là sự hi sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.” Theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi, ban hành 12/11/1996, tại Điều 2 chương 1: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu tư. Như vậy, mặc dù có rất nhiều quan điểm khác nhau khi đưa ra khái niệm về FDI, song ta có thể đưa ra một khái niệm tổng quát nhất, đó là: ầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức mà nhà đầu tư bỏ vốn để tạo lập cơ sở sản xuất kinh doanh ở nước tiếp nhận đầu tư. Trong đó nhà đầu tư nước ngoài có thể thiết lập quyền sở hữu từng phần hay toàn bộ vốn đầu tư và giữ quyền quản lý, điều hành trực tiếp đối tượng mà họ bỏ vốn nhằm mục đích thu được lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư đó trên cơ sở tuân theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài của nước sở tại. (Trích dẫn: Luật Đầu tư của nước CHXHCN Việt Nam số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005) SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 5
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một lượng vốn tối thiểu vào vốn pháp định (tuỳ theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài ở từng nước) để họ có quyền trực tiếp tham gia điều hành, quản lý đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư. Chẳng hạn như theo điều 8 của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định: “ Số vốn đóng góp tối thiểu của phía nước ngoài phải bằng 30% vốn pháp định của dự án ”. (Trích dẫn: Điều 8, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc ội Nước CHXHCN Việt Nam khóa IX, kì họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 11 năm 1996) - FDI ít bị lệ thuộc yếu tố chính trị giữa nước đầu tư và nước nhận đầu tư. Mặc dù FDI vẫn chịu sự chi phối của Chính Phủ song có phần ít lệ thuộc vào quan hệ chính trị giữa các bên tham gia hơn so với ODA. Việc tiếp nhận FDI không gây nên tình trạng nợ nước ngoài cho nước chủ nhà, trong khi đó hoạt động ODA và ODF (official Development Foreign) thường dẫn đến tình trạng nợ nước ngoài do hiệu quả sử dụng vốn thấp. - Nước nhận đầu tư không phải lo trả nợ, tuy nhiên vẫn phải chia sẻ lợi ích kinh tế do đầu tư mang lại với người đầu tư theo mức đóng góp của họ. Do bên nước ngoài trực tiếp tham gia quá trình kình doanh của doanh nghiệp, trực tiếp kiểm soát hoạt động và đưa ra những quyết định có lợi nhất khi đầu tư nên mức độ khả thi của công cuộc đầu tư thường khá cao, đặc biệt là trong tiếp cận thị trường quốc tế, mở rộng xuất khẩu. Chủ thể của đầu tư trực tiếp nước ngoài thường là các công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia (chiếm 90% nguồn vốn FDI đang vận động trên thế giới). Thông thường các chủ đầu tư này trực tiếp kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra những quyết định có lợi nhất cho họ. - Quyền lợi của chủ đầu tư nước ngoài gắn chặt với lợi ích do đầu tư mang lại. Để có được hiệu quả đầu tư cao họ sẽ lựa chọn yếu tố công nghệ thích hợp và nhờ đó nâng cao dần trình độ quản lý và tay nghề của công nhân nước nhận đầu tư. Hình thức đầu tư này mang tính hoàn chỉnh bởi khi vốn đưa vào đầu tư thì hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành và sản phẩm được tiêu thụ trên thị trường nước chủ nhà hoặc xuất khẩu ra nước ngoài. Do vậy đầu tư kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm là một trong những nhân tố làm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 6
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp trường. Đây là đặc điểm để phân biệt với các hình thức đầu tư khác, đặc biệt là với hình thức ODA (hình thức này chỉ cung cấp vốn đầu tư cho nước sở tại mà không kèm theo kỹ thuật và công nghệ). 1.1.3. Các hình thức FDI trong thực tế Trong thực tiễn FDI có nhiều hình thức được áp dụng là: + Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Là văn bản kí kết của hai bên hay nhiều bên quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu tư kinh doanh mà không cần thành lập tư cách pháp nhân. + Doanh nghiệp liên doanh: Là doanh nghiệp do hai hay nhiều bên hợp tác thành lập trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc các doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. . + Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài: Là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh. + Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao.. * Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao là văn bản kí giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong thời hạn nhất định, hết thời hạn nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho nhà nước Việt Nam. * Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO) Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh là văn bản kí kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài xây dựng công trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam. Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu tư kinh doanh trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý. SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 7
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp * Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) Hợp đồng xây dựng - chuyển giao là hợp đồng kí kết giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng kết cấu hạ tầng. Sau khi xây xong nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam. Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý. 1.1.4. Vai trò của vốn FDI đến sự phát triển kinh tế xã hội Vai trò của FDI vào mỗi nước đang phát triển không tuân theo một khuôn mẫu chung nào cả mà nó khác nhau với từng nước, từng ngành, từng doanh nghiệp trong một nước. Tuy nhiên FDI có thể có những tác động sau đây: - Là nguồn quan trọng để bù đắp sự thiếu hụt về vốn, ngoại tệ của các nước tiếp nhận đầu tư. FDI giải quyết tình trạng thiếu vốn cho phát triển kinh tế xã hội do tích lũy nội bộ thấp, cản trở đầu tư và đổi mới kĩ thuật trong điều kiện khoa học, kĩ thuật thế giới phát triển mạnh. Đối với Việt Nam, sau hơn 17 năm đổi mới, nguồn vốn đầu tư nước ngoài đã đóng góp giúp bổ sung quan trọng vốn cho đầu tư phát triển, tăng tiềm lực kinh tế để khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nước như dầu khí, điện…Tính từ năm 1987 đến gần hết năm 2012 khi hoạt động FDI được chính thức hóa qua luật ĐTNN thì theo số liệu của Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tính đến ngày 20/9/2012, Việt Nam có 14.198 dự án FDI còn hiệu lực, với tổng vốn đăng ký là hơn 208,1 tỷ USD. Trong đó, vốn thực hiện khoảng hơn 96 tỷ USD, tức hơn 46% tổng vốn đăng ký. Tính đến ngày 15 tháng 12 năm 2012 Việt Nam đã thu hút được vốn đầu tư trên 58 quốc gia và vùng lãnh thổ. Tỷ trọng đóng góp của FDI vào GDP có xu hướng tăng lớn qua các năm. Nguồn vốn này cũng góp phần tích cực vào việc hoàn chỉnh ngày càng đầy đủ và tốt hơn hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông… hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hình thành các khu dân cư mới, tạo việc làm cho hàng vạn lao động. (Trích dẫn: Số liệu thống kê quý IV năm 2012 của Cục đầu tư nước ngoài thuộc Bộ kế Hoạch – Đầu Tư về thu hút vốn đầu tư nước ngoài) SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 8
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp - FDI và công tác quản lý về công nghệ. Sự tham gia của các doanh nghiệp FDI góp phần phá vỡ cơ cấu thị trường độc quyền, tăng tính cạnh tranh của thị trường. Doanh nghiệp FDI với lợi thế về vốn, công nghệ, trình độ tổ chức sản xuất, các bí kíp marketing đã tạo sức ép đáng kể buộc các doanh nghiệp trong nước phải thay đổi cách thức quản lý, nâng cao công nghệ, sử dụng các hoạt động marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Đồng thời, do sức cạnh tranh yếu, các doanh nghiệp trong nước dễ dàng bị mất thị phần vào tay các đối thủ cạnh tranh nước ngoài. Khi thị phần đã suy giảm, các doanh nghiệp trong nước buộc phải phân bố chi phí cố định không đổi của họ đối với sản xuất nhỏ hơn, vì vậy càng làm tăng chi phí đơn vị và giảm khả năng cạnh tranh ngay trên thị trường nội địa. Đứng trên quan điểm hiệu quả thì sức ép cạnh tranh của các doanh nghiệp FDI sẽ dẫn đến thu hẹp khu vực trong nước, sử dụng kém hiệu quả các nguồn lực khan hiếm, vì vậy sẽ mang lại lợi ích hiệu quả phân bổ được cải thiện. Cùng với việc cung cấp vốn, thông qua FDI các công ty nước ngoài đã chuyển giao công nghệ từ nước mình sang nước khác sang cho Việt Nam. Chuyển giao công nghệ là một trong 4 kênh làm xuất hiện “ tác động tràn” đối với doanh nghiệp do đó nước ta có thể nhận được những công nghệ kĩ thuật tiên tiến, hiện đại, những kinh nghiệm quản lý, năng lực marketing, đội ngũ lao động được đào tạo, rèn luyện về mọi mặt. - FDI và vấn đề việc làm.. Vấn đề giải quyết công ăn việc làm cho người lao động hiện đang được xã hội quan tâm và coi đây là một trong những nhân tố quan trọng làm cho xã hội phát triền công bằng và bền vững. Đây là một trong những mục tiêu đặt ra khi thực hiện chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài. Số liệu thống kê cũng cho thấy tầm quan trọng ngày càng cao của các doanh nghiệp FDI trong việc tạo ra việc làm mới trong hai thập kỉ qua, đặc biệt là trong những năm gần đây. Các doanh nghiệp FDI với tốc độ phát triền nhanh cho phép họ tuyển mộ được những nhân viên ưu tú từ các doanh nghiệp nhà nước. Điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất của các doanh nghiệp nhà nước, tạo thêm nhiều doanh nghiệp thua lỗ. Số liệu công bố qua các cuộc điều tra về tiền lương cho thấy các doanh nghiệp FDI đang thắng thế trong cạnh tranh thu hút nhân lực cấp cao. Mức lương trả cho quản lý trong các doanh nghiệp FDI trung bình cao hơn SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 9
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp nhiều so với mức lương tương ứng ở các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân. Nếu tính lương trung bình tháng của toàn bộ lao động doanh nghiệp qua các cuộc khảo sát tiền lương do bộ lao động thương binh xã hội tiến hành từ đầu thập kỉ này thì người lao động trong doanh nghiệp FDI vẫn hưởng được mức lương cao hơn so với doanh nghiệp trong nước. - Thông qua FDI mà nước tiếp nhận đầu tư có thể tiếp cận được với thị trường thế giới, mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế. Quan hệ đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu của các nền kinh tế trong điều kiện hiện nay, khi quá trình toàn cầu hóa, khu vực hóa, và quốc tế hóa đang diễn ra hết sức nhanh chóng dưới sự tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học công nghệ. Đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng thì quan hệ đối ngoại là con đường ngắn nhất rút ngắn sự tụt hậu so với các nước trên thế giới có những lợi thế để phát huy những lợi thế so sánh. Xu hướng quốc tế hóa giúp Việt Nam nhanh chóng bắt kịp được nhịp phát triển cũng của nhân loại, nó còn tạo động lực thúc đẩy một cách mạnh mẽ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Đầu tư nước ngoài cũng như khu vực có vốn ĐTNN và đặc biệt là hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI đã trở thành một động lực quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển, đổi mới, và hội nhập kinh tế quốc tế của tất cả các quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng, là nhân tố cơ bản có vai trò đặc biệt quan trọng tác động tới quá trình mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế. - FDI làm xuất hiện nhiều lĩnh vực và nhiều ngành nghề kinh tế mới ở nước nhận đầu tư. Mặc dù FDI thường chiếm tỉ trọng không lớn trong tổng mức đầu tư của nước chủ nhà nhưng điều đáng chú ý là vốn FDI cho phép tạo ra các ngành mới hoàn toàn hoặc thúc đẩy sự phát triển của một số ngành quan trọng đối với quá trình công nghiệp hóa đất nước. Thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài, chúng ta đã du nhập được công nghệ hiện đại trong các lĩnh vực viễn thông, khai thác dầu khí, hóa chất, điện tử, phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn của đất nước. Một số ngành sử dụng nhiều lao động, nguyên liệu trong nước như dệt, may, sản xuất giày dép cũng có công nghệ SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 10
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp thuộc loại trung bình tiên tiến ở khu vực. Nguồn vốn ĐTNN cùng các phương thức kinh doanh mới đã tạo sự cạnh tranh ngay tại thị trường trong nước, thúc đẩy doanh nghiệp trong nước phải đổi mới chất lượng sản phẩm và áp dụng phương pháp kinh doanh hiện đại - FDI với nguồn thu ngân sách và cân đối vĩ mô: Cùng với sự phát triển, FDI đóng góp ngày càng tăng vào nguồn thu ngân sách cho nhà nước thông qua việc đánh thuế vào các công ty nước ngoài. Theo số liệu của Bộ Kế Hoạch – Đầu Tư, trong 5 năm 2006 - 2010, khối doanh nghiệp này đã nộp ngân sách hơn 10,5 tỷ USD, tăng bình quân trên 20%/năm. Trong năm 2011, con số này đạt 3,5 tỷ USD (không kể thu từ dầu thô). Bên cạnh đó, FDI đã góp phần quan trọng vào việc thặng dư của tài khoản vốn, góp phần cải thiện cán cân thanh toán nói chung. (Trích dẫn: Số liệu thống kê quý IV năm 2012 của Cục đầu tư nước ngoài thuộc Bộ kế Hoạch – Đầu Tư về thu hút vốn đầu tư nước ngoài) - FDI tác động tới xuất khẩu và cán cân thanh toán: FDI thúc đẩy hoạt động thương mại, tạo hành lang cho hoạt động xuất khẩu và tiếp cận nhanh nhất với thị trường thế giới. Xuất khẩu là một trong những giải pháp tăng trưởng kinh tế, góp phần tăng thu nhập cho nền kinh tế, từ đó giải quyết các vấn đề xã hội. Khu vực FDI chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Nếu như năm 1995, đóng góp của khu vực này chỉ chiếm 27% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước (tính cả dầu thô), thì đến giai đoạn 2006 - 2010 đã chiếm trung bình 55% tổng kim ngạch xuất khẩu. Tính hết năm 2011, xuất khẩu của khu vực FDI (kể cả dầu thô) ước đạt 54,5 tỷ USD, chiếm 59% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tăng 39,3% so với năm 2010, cao hơn mức tăng trưởng xuất khẩu của khu vực kinh tế trong nước. Giá trị kim ngạch xuất khẩu khu vực FDI (không kể dầu thô) ước đạt 47,2 tỷ USD. Góp phần làm giảm gánh nặng cho cán cân thanh toán. Nhập khẩu của khu vực FDI là 47,8 tỷ USD, tăng 29,3% so với năm 2010. Theo quy luật của các nước đang phát triển, cán cân thanh toán của các nước này luôn trong tình trạng thâm hụt. Do vậy hoạt động FDI đã góp phần vào việc hạn chế một phần nào đó tình trạng thâm hụt của cán cân thanh toán thông qua thặng dư xuất khẩu và chuyển vốn đầu tư vào nước tiếp nhận FDI. Thông qua FDI, hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế nước chủ nhà được kích hoạt, trở nên hết sức sôi động. Theo số liệu thống kê năm 2011,các doanh nghiệp FDI đã chiếm tỉ trọng 20% GDP,17.2% tổng sản lượng công
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 11
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp nghiệp và 24.8 % tổng đầu tư xã hội. Hoạt động kinh doanh của khu vực kinh tế FDI trong năm 2011 phát triển khá. So với năm 2010, kim ngạch xuất khẩu tăng 4%, nộp ngân sách đạt 3.5 tỉ USD, tăng 0.6 % khu vực FDI tạo ra hơn 2,3 triệu việc làm trực tiếp và hàng triệu việc làm gián tiếp, trong đó có hàng vạn kỹ sư, nhà quản lý trình độ cao, đội ngũ công nhân lành nghề, với thu nhập ngày càng tăng, du nhập phương thức lao động, kinh doanh và quản lý tiên tiến. lao động, tăng so với năm 2010. (Trích dẫn: Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại hội nghị tổng kết 25 năm ban hành Luật Đầu tư nước ngoài tháng 9 năm 2010) 1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút FDI 1.1.5.1. Nhân tố lợi nhuận Lợi nhuận thường được xem là động cơ và mục tiêu cuối cùng của nhà đầu tư. Trong thời đại toàn cầu hóa, việc thiết lập các xí nghiệp ở nước ngoài được xem là phương tiện rất hữu hiệu của các MNEs trong việc tối đa hóa lợi nhuận. Ðiều này được thực hiện thông qua việc thiết lập các mối liên kết chặt chẽ với khách hàng và thị trường, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, chia rủi ro trong kinh doanh và tránh được các rào cản thương mại. Tuy vậy trong ngắn hạn, không phải lúc nào lợi nhuận cũng được đặt lên hàng đầu để cân nhắc. 1.1.5.2. Nhân tố về chi phí Nhiều nghiên cứu cho thấy, phần đông các MNEs đầu tư vào các nước là để khai thác các tiềm năng, lợi thế về chi phí. Trong đó, chi phí về lao động thường được xem là nhân tố quan trọng nhất khi ra quyết định đầu tư. Nhiều nghiên cứu cho thấy, đối với các nước đang phát triển, lợi thế chi phí lao động thấp là cơ hội để thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài trong các thập kỷ qua. Khi giá nhân công tăng lên, đầu tư nước ngoài có khuynh hướng giảm rõ rệt. Bên cạnh đó, hoạt động đầu tư trực tiếp ở nước ngoài cho phép các công ty tránh được hoặc giảm thiểu các chi phí vận chuyển và do vậy có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, kiểm soát được trực tiếp các nguồn cung cấp nguyên nhiên vật liệu với giá rẻ, nhận được các ưu đãi về đầu tư và thuế, cũng như các chi phí sử dụng đất. Ngoài chi phí vận chuyển và các khía cạnh chi phí khác, cũng cần nhấn mạnh đến động cơ đầu tư của các công ty xuyên quốc gia nhằm tránh ảnh huởng của hàng rào quan thuế và phi quan thuế, cũng như giúp giảm thiểu đáng kể chi phí xuất nhập khẩu. SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 12
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.1.5.3. Ổn định chính trị Các nhà đầu tư thường tìm đến những quốc gia mà họ cảm thấy yên tâm không có những biến động về chính trị vì chính trị không ổn định sẽ ảnh hưởng tới dự án của mình và nhất là xác suất về rủi ro của dự án là rất cao, có thể dự án sẽ không tiếp tục được thực hiện và không có cơ hội sinh lời, thậm chí còn sẽ mất khả năng thu hồi vốn. Sự ổn định chính trị - xã hội có ý nghĩa quyết định đến việc huy động và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài. Tình hình chính trị không ổn định, đặc biệt là thể chế chính trị sẽ dẫn đến lợi ích của các nhà đầu tư nước ngoài bị giảm nên lòng tin của các nhà đầu tư bị giảm sút. Mặt khác, khi tình hình chính trị - xã hội không ổn định, Nhà nước không đủ khả năng kiểm soát hoạt động của các nhà ĐTNN , hậu quả là các nhà đầu tư hoạt động theo mục đích riêng, không theo định hướng chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nước nhận đầu tư. Do đó hiệu quả sử dụng vốn FDI rất thấp. Kinh nghiệm cho thấy, khi tình hình chính trị - xã hội bất ổn thì các nhà đầu tư sẽ ngừng đầu tư hoặc không đầu tư nữa. An toàn vốn đầu tư là nguyên tắc hàng đầu của các nhà đầu tư nói chung và đặc biệt đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Vì hoạt động trong môi trường xa lạ, vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài nên các nhà đầu tư rất lo sợ tài sản của họ bị nước chủ nhà tịch thu (quốc hữu hóa). 1.1.5.4. Cơ sở hạ tầng Ngoại trừ đối với các nhà ÐTNN chuyên kinh doanh trong lĩnh vực hạ tầng, còn sự phát triển của cơ sở hạ tầng kinh tế của một quốc gia và một địa phương luôn là điều kiện vật chất hàng đầu để các chủ đầu tư có thể nhanh chóng thông qua các quyết định và triển khai trên thực tế các dự án đầu tư đã cam kết. Một tổng thể hạ tầng phát triển phải bao gồm một hệ thống giao thông vận tải đồng bộ và hiện đại với các cầu, cảng, đường sá, kho bãi và các phương tiện vận tải đủ sức bao phủ quốc gia và đủ tầm hoạt động quốc tế; một hệ thống bưu điện thông tin liên lạc viễn thông với các phương tiện nghe - nhìn hiện đại, có thể nối mạng thống nhất toàn quốc và liên thông với toàn cầu; hệ thống điện nước dồi dào và phân bổ tiện lợi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như đời sống và một hệ thống mạng lưới cung cấp các loại dịch vụ khác (y tế, giáo dục, giải trí, các dịch vụ hải quan, tài chính, thương mại, quảng cáo, kỹ thuật, v.v...) phát triển rộng khắp, đa dạng và có chất lượng cao. Tóm lại, hệ thống kết cấu hạ SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 13
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp tầng đó phải giúp cho các chủ ÐTNN tiện nghi và sự thoải mái dễ chịu như ở nhà họ, và giúp họ giảm được chi phí sản xuất về giao thông vận tải, trong khi không hề bị cản trở trong việc duy trì và phát triển các quan hệ làm ăn bình thường với các đối tác của họ trong cả nước, cũng như khắp toàn cầu. Trong các điều kiện và chính sách hạ tầng phục vụ FDI, chính sách đất đai và bất động sản có sức chi phối mạnh mẽ đến luồng FDI đổ vào một nước. Càng tạo cho các chủ ÐTNN sự an tâm về sở hữu và quyền chủ động định đoạt sử dụng mua bán đất đai, bất động sản mà họ có được bằng nguồn vốn đầu tư của mình như một đối tượng kinh doanh thì họ càng mở rộng hầu bao đầu tư lớn và lâu dài hơn vào các dự án trên lãnh thổ nước và địa phương tiếp nhận đầu tư. Dịch vụ thông tin và tư vấn đầu tư đóng vai trò rất quan trọng đối với cả những nước thu hút vốn nước ngoài lẫn đối với các chủ ÐTNN. Nội dung hoạt động dịch vụ này rất phong phú và ngày càng mở rộng, baogồm từ việc cung cấp thông tin cập nhật, có hệ thống, đáng tin cậy về môi trường đầu tư của cả nước và địa phương tiếp nhận đầu tư cũng như về các chủ ÐTNN cho các đối tác tiềm năng rộng rãi trong nuớc vàtrên toàn thế giới (trong đó các chủ đầu tư lớn luôn được chú ý săn sóc đặc biệt); hỗ trợ các đối tác đầu tư trong và ngoài nước tiếp xúc và lựa chọn các đối tác thích hợp, tin cậy; đến giúp đỡ các bên làm thủ tục ký kết các hợp đồng kinh doanh, thành lập các liên doanh, cả các dịch vụ tư vấn kỹ thuật và thông tin cần thiết khác liên quan đến đánh giá các quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh. Việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng không chỉ là điều kiện cần để khai tăng sự hấp dẫn của môi trường đầu tư của mình, mà đó còn làcơ hội để nước và địa phương tiếp nhận đầu tư có thể và có khả năng thu lợi đầy đủ hơn từ dòng vốn nước ngoài đã thu hút được (thông qua tăng thu nhập từ dịch vụ vận tải, thương mại, tài chính, tư vấn thông tin 1.1.5.5. ặc điểm thị trường Quy mô và tiềm năng phát triển thị trường là một trong những nhân tố quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài. Khi đề cập đến quy mô của thị trường, tổng giá trị GDP – chỉ số đo lường quy mô của nền kinh tế thường được quan tâm. Theo UNCTAD, quy mô thị trường là cơ sở quan trọng trong việc thu hút đầu tư tại tất cả các quốc gia và các nền kinh tế, Nhiều nghiên cứu cho thấy FDI là hàm số phụ thuộc vào quy mô thị trường của nước mời gọi đầu tư. Nhằm duy trì và mở rộng thị phần, các công ty đa quốc gia thường thiết lập các nhà máy sản xuất ở các nước dựa theo chiến lược thay thế nhập SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 14
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp khẩu của các nước này. Các nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng, mức tăng trưởng GDP cũng là tín hiệu tốt cho việc thu hút FDI. Bên cạnh đó, nhiều nhà đầu tư với chiến lược “ đi tắt đón đầu” cũng mạnh dạn đầu tư vào những nơi có nhiều kì vọng tăng trưởng nhanh trong tương lai và có các cơ hội mở rộng ra các thị trường lân cận. Khi lựa chọn địa điểm để đầu tư trong một nước, các nhà đầu tư nước ngoài cũng nhắm đến những vùng tập trung đông dân cư – thị trường tiềm năng của họ. 1.1.5.6. Các chính sách kinh tế Chính sách thương mại có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư vì FDI gắn với sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ .Ví dụ các nước theo đuổi chiến lược phát triển sản xuất trong nước để thay thế nhập khẩu sẽ thu hút được nhiều FDI vào sản xuất các hàng tiêu dùng phục vụ nhu cầu trong nước nhưng sau đó một thời gian khi thị trường đã bão hòa nếu nước đó không thay đổi chính sách thì sẽ không hấp dẫn được FDI. Chính sách tư nhân hóa liên quan đến việc cổ phần hóa, bán lại các công ty. Những nước có cho phép các nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào quá trình tư nhân hóa sẽ tạo cho các nhà ĐTNN nhiều cơ hội, nhiều sự lựa chọn hơn trước khi quyết định đầu tư. Chính sách tiền tệ và chính sách thuế có ảnh hưởng quan trọng đến sự ổn định của nền kinh tế. Các chính sách này ảnh hưởng đến tốc độ lạm phát, khả năng cân bằng ngân sách của nhà nước, lãi suất trên thị trường nước nhận đầu tư sẽ ảnh hưởng đến chi phí vốn, từ đó ảnh hưởng đến thu nhập của các chủ đầu tư nước ngoài. Chính sách thuế của nước nhận đầu tư cũng thu hút được sự quan tâm rất lớn của các chủ đầu tư. Thuế thu nhập doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của các dự án FDI. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thuế tiêu thụ đặc biệt, ... ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Nhìn chung các chủ đầu tư đều tìm cách đầu tư ở những nước có các loại thuế thấp. Chính sách tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến giá các tài sản ở nước nhận đầu tư giá trị các khoản lợi nhuận các chủ đầu tư thu được và năng lực cạnh tranh của các hàng hóa xuất khẩu của các chi nhánh nước ngoài. Một nước theo đuổi chính sách đồng tiền quốc gia yếu sẽ có lợi trong việc thu hút ĐTNN và xuất khẩu hàng hóa. Chính vì vậy chính sách này ảnh hưởng đến FDI. SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 15
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp Chính sách liên quan đến cơ cấu các ngành kinh tế và các vùng lãnh thổ (khuyến khích phát triển ngành nào, vùng nào; ngành nào đã bão hòa rồi; ngành nào, vùng nào không cần khuyến khích, ...). Chính sách lao động: có hạn chế hay không hạn chế sử dụng lao động nước ngoài, ưu tiên hay không ưu tiên cho lao động trong nước. Chính sách giáo dục, đài tạo, chính sách y tế.... ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lao động cung cấp cho các dự án FDI. Các quy định trong các hiệp định quốc tế mà nước nhận đầu tư tham gia ký kết. Ngày nay, các qui định này thường tạo thuận lợi cho FDI vì nó bảo vệ quyền lợi cho các nhà đầu tư, hướng tới không phân biệt các chủ đầu tư theo quốc tịch. 1.2. Quản lí nhà nước về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.2.1. Sự cần thiết của quản lí nhà nước về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Môi trường quốc tế là như nhau với mỗi quốc gia. Như vậy cơ hội và khả năng huy động vốn nước ngoài để phát triển kinh tế là như nhau. Nhưng thực tế việc huy động vốn phụ thuộc có tính quyết định vào vai trò quản lí của nhà nước đối với nền kinh tế nói chung, đặc biệt là hoạt động FDI. Vai trò đó trước hết thể hiện ở khả năng tạo dựng môi trường đầu tư hấp dẫn. Sự hấp dẫn của môi trường đối với các nhà đầu tư nước ngoài chính là sự ổn định chính trị, ổn định kinh tế vĩ mô, môi trường pháp lý an toàn, các thủ tục hành chính đơn giản, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển và có những định hướng đúng đắn khuyến khích các nhà đầu tư kinh doanh có hiệu quả và an toàn. Nhà nước có vai trò hết sức quan trọng trong việc huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn FDI. Chỉ có nhà nước với quyền lực và chức năng của mình mới có khả năng tạo lập được môi trường đầu tư mang tính cạnh tranh cao so với các nước trong khu vực và thế giới để khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài. Vai trò quản lý nhà nước đối với FDI được thể hiện thông qua vai trò của nhà nước trong việc hình thành phát triển và hoàn thiện môi trường đầu tư cho sự vận động có hiệu quả FDI. 1.2.2. Nội dung quản lí về các vấn đề liên quan đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Để đạt được mục tiêu, thực hiện vai trò, chức năng quản lý quản lý nhà nước trong việc định hướng, tạo dựng môi trường, điều tiết hỗ trợ và kiểm tra kiểm soát các hoạt động FDI, nội dung quản lý đối với FDI bao gồm những điểm chủ yếu sau:
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 16
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp - Xây dựng và hoàn thiện hệ thống luật và các văn bản pháp luật liên quan đến FDI bao gồm sửa đổi, bổ sung luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các văn bản hướng dẫn thực hiện cũng như các văn bản pháp quy khác để điều chỉnh bằng pháp luật các quan hệ ĐTNN tại Việt Nam nhằm định hướng FDI theo mục tiêu đề ra. - Xây dựng quy hoạch theo từng ngành, từng sản phẩm, từng địa phương trong đó có quy hoạch thu hút FDI đương nhiên phải dựa trên quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế đất nước. Từ đó xác định danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi vốn ĐTNN, ban hành các định mức kinh tế kĩ thuật, chuẩn mực đầu tư. - Vận động hướng dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước trong việc xây dựng dự án đầu tư, lập hồ sơ dự án, đàm phán, kí kết hợp đồng, thẩm định và cấp giấy phép. - Quản lí các dự án đầu tư sau khi cấp giấy phép, điều chỉnh , xử lý các vấn đề cụ thể phát sinh trong quá trình hoạt động, giải quyết những ách tắc của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN. - Kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ theo pháp luật của các cấp, các ngành có liên quan đến hoạt động đầu tư, kiểm tra, kiểm soát và xử lí những vi phạm của các doanh nghiệp trong việc thực hiện theo quy định của nhà nước về cấp giấy phép đầu tư. Các cam kết của các nhà đầu tư. - Đào tạo đội ngũ lao động Việt Nam đáp ứng nhu cầu của quá trình hợp tác đầu tư từ đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đầu tư ở các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư đến đội ngũ quản lý kinh tế tham gia trong các doanh nghiệp có vốn ĐTNN cũng như đội ngũ lao động kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của khu vực này. Cán bộ quản lý là khâu trọng tâm của hoạt động quản lý, có vai trò cực kì quan trọng trong quản lý về đầu tư. Mục tiêu đặt ra đối với FDI, chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, các quan hệ pháp luật có liên quan đến khu vực FDI có được thực hiện hay không phụ thuộc vào năng lực tổ chức, điều hành, trình độ hiểu biết về luật pháp, khả năng vận dụng sáng tạo và tâm huyết của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư. Vì vậy, đội ngũ cán bộ này cần được tuyển chọn phù hợp với yêu cầu và thường xuyên được đào tạo để nâng cao trình độ, kiến thức chuyên môn và phẩm chất đạo đức, tinh thần tự hào, tự cường dân tộc, dám hi sinh lợi ích cá nhân vì sự phát triển của đất nước. SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 17
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp Chương 2 THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH 2.1. Khái quát chung về tỉnh Hà Tĩnh 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.1.1. Vị trí địa lý Hà Tĩnh là tỉnh thuộc vùng Duyên hải Bắc Trung Bộ, có toạ độ địa lý từ 170 53'50'' đến 180 45'40'' vĩ độ Bắc và 1050 05'50'' đến 106o 30'20'' kinh độ Đông. Ranh giới hành chính của tỉnh như sau: Phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An, phía Nam giáp tỉnh Quảng Bình, phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp với nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào. Hà Tĩnh có diện tích tự nhiên là 599.717,66 ha (chiếm 1,81% diện tích cả nước và là tỉnh có diện tích đứng thứ 20/63 tỉnh, thành phố cả nước), có 12 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh và 10 huyện (Nghi Xuân, Đức Thọ, Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang, Lộc Hà, Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh), có 262 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 235 xã, 15 phường và 12 thị trấn). Thành phố Hà Tĩnh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh, nằm cách Hà Nội 341km và cách thành phố Vinh của tỉnh Nghệ An 50 km về phía Bắc theo quốc lộ 1A. Hà Tĩnh có vị trí đặc biệt quan trọng không chỉ với cả nước, mà còn với nước bạn Lào và vùng Đông Bắc của Thái Lan. Hà Tĩnh có điều kiện trở thành cầu nối của hai miền Nam, Bắc và điểm nút giao thông quan trọng trên trục hành lang Đông, Tây, với các tuyến giao thông huyết mạch đi qua: đó là quốc lộ 1A, đường sắt, đường Hồ Chí Minh, đường biển (trục giao thông Bắc, Nam), Quốc lộ 8 và quốc lộ 12 (trục hành lang Đông – Tây). 2.1.1.2. Địa hình Hà Tĩnh là tỉnh có địa hình đa dạng (đủ các vùng đồi núi, trung du, đồng bằng và biển). Địa hình của tỉnh hẹp và dốc, nghiêng dần từ Tây sang Đông. Phía Tây là núi cao (độ cao trung bình là 1.500 m) , kế tiếp là miền đồi bát úp, rồi đến dải đồng bằng nhỏ hẹp (độ cao trung bình 5 m) và cuối cùng là các bãi cát ven biển. Địa hình đồi núi, mặt nước và sông suối chiếm gần 80% diện tích tự nhiên. Đồng bằng có diện tích nhỏ, bị chia cắt bởi các dãy núi, sông suối, có 4 dạng địa hình sau: SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 18
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp - Núi trung bình uốn nếp khối nâng lên mạnh: Kiểu địa hình này tạo thành một dãy hẹp nằm dọc theo biên giới Việt - Lào, bao gồm các núi cao từ 1.000 m trở lên, trong đó có một vài đỉnh cao trên 2.000 m như Pulaleng (2.711 m), Rào Cỏ (2.335 m). - Núi thấp uốn nếp nâng lên yếu: Kiểu địa hình này chiếm phần lớn diện tích của tỉnh, có độ cao dưới 1.000 m, cấu trúc địa chất tương đối phức tạp. - Thung lũng kiến tạo - xâm thực: Kiểu địa hình này chiếm một phần diện tích nhỏ nhưng có nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Độ cao chủ yếu dưới 300 m, bao gồm các thung lũng sông Ngàn Sâu, nằm theo hướng song song với các dãy núi, cấu tạo chủ yếu bởi các trầm tích vụn bở, dễ bị xâm thực. - Vùng đồng bằng nằm dọc theo ven biển có địa hình trung bình trên dưới 3 m, bị uốn lượn theo mức độ thấp ra cửa biển từ vùng đồi núi phía ây, càng về phía Nam càng hẹp. Nhìn chung, địa hình tương đối bằng phẳng nhất là vùng hình thành bởi phù sa các sông suối lớn trong tỉnh, đất có thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến nhẹ. Địa hình bờ biển với Vũng Áng, Vũng Sơn Dương có điều kiện để thiết lập cảng do diện tích mặt nước rộng, độ sâu gần bờ trung bình từ 8 - 12 m, thuận tiện cho việc xây dựng cầu tàu. Các dạng địa hình đã tạo cho Hà Tĩnh nhiều cảnh quan du lịch có giá trị như: Rừng nguyên sinh Vũ Quang, Thác Vũ Môn, Bãi tắm Xuân Thành, Thạch Hải, Thiên Cầm, Đèo Con… 2.1.1.3. Khí hậu Hà Tĩnh nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa với đặc trưng của khí hậu miền Bắc có mùa Đông lạnh. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ lục địa Trung Quốc tràn về bị suy yếu nên mùa Đông đã bớt lạnh hơn và ngắn hơn so với các tỉnh miền Bắc và chia làm hai mùa rõ rệt (1 mùa lạnh và 1 mùa nóng). Nhiệt độ bình quân ở Hà Tĩnh thường cao. Nhiệt độ không khí vào mùa Đông chênh lệch thấp hơn mùa Hè. Mùa hè từ tháng 4 đến tháng 10, mùa này nóng, khô hạn kéo dài kèm theo nhiều đợt gió Tây Nam (gió Lào) khô nóng, nhiệt độ có thể lên tới 400 C, khoảng cuối tháng 7 đến tháng 10 thường có nhiều đợt bão kèm theo mưa lớn gây ngập úng nhiều nơi, lượng mưa lớn nhất đạt 500 mm/ngày đêm. Mùa Đông từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mùa này chủ yếu có gió mùa Đông Bắc kèm theo gió lạnh và mưa phùn, nhiệt độ có thể xuống tới 70 C. Hà Tĩnh là tỉnh nằm ở khu vực có lượng mưa lớn nhất
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 19
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp toàn vùng, chịu ảnh hưởng của bão, khí hậu có sự biến động mạnh, thể hiện rõ trong chế độ nhiệt và chế độ mưa bão mùa Hạ. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Tĩnh vào khoảng 23,60 C - 24,60 C. Hàng năm tỉnh Hà Tĩnh chịu nhiều ảnh hưởng của bão (chịu trực tiếp từ 3 - 4 cơn bão/năm, chịu ảnh hưởng từ 5 - 6 cơn bão/năm). Tốc độ gió mạnh nhất khi có bão có thể đạt tới 30 m/s ở vùng núi và 40 m/s ở vùng đồng bằng. Khi có mưa bão thường bị ngập úng, lũ lụt kéo dài, gây thiệt hại lớn về người và tài sản 2.1.1.4. Thủy văn Chế độ thủy văn của Hà Tĩnh phụ thuộc chủ yếu vào hệ thống sông ngòi và hồ đập trên địa bàn. Mạng lưới sông ngòi tuy nhiều nhưng ngắn, dài nhất là sông Ngàn Sâu 131 km, ngắn nhất là sông Cày 9 km, sông Lam đoạn qua Hà Tĩnh giáp Nghệ An cũng chỉ có chiều dài 37 km. Sông ngòi ở Hà Tĩnh có thể chia làm 3 hệ thống: Hệ thống sông Ngàn Sâu có lưu vực rộng 2.061 km2 ; có nhiều nhánh sông bé như sông Tiêm, Rào Trổ, Ngàn Trươi. Hệ thống sông Ngàn Phố dài 86 km, lưu vực 1.065 km2 , nhận nước từ Hương Sơn cùng với sông Ngàn Sâu đổ ra sông La dài 21 km, sau đó hợp với sông Lam chảy ra Cửa Hội. Hệ thống cửa sông và cửa lạch ven biển có nhóm Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Nhượng. 2.1.1.5: Các nguồn tài nguyên a.Tài nguyên đất Hà Tĩnh có 599.717,66 ha; xét về mục đích sử dụng, đất đang sử dụng cho mục đích nông nghiệp có 476.157,55 ha (chiếm 79,40% diện tích tự nhiên) , sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp có 84.961,15 ha (chiếm 14,17% diện tích tự nhiên) và còn lại đất chưa sử dụng 38.598,96 ha (chiếm 6,43% diện tích tự nhiên). Diện tích đất bằng chưa sử dụng chủ yếu tập trung ở các dải cát ven biển từ Nghi Xuân đến Kì Anh và các vùng bãi ven các sông thuộc các huyện Hương Sơn, Hương Khê, Đức Thọ. Khả năng có thể khai thác và đưa vào sử dụng vào sản xuất nông lâm ngư nghiệp và phi nông nghiệp khoảng 30% diện tích đất bằng chưa sử dụng. Đất đồi núi chưa sử dụng tập trung chủ yếu tại các huyện Kỳ Anh, Hương Khê, Hương Sơn...có thể khai thác sử dụng trong sản xuất nông – lâm - ngư nghiệp khoảng 45 %. Diện tích núi đá không có rừng cây chiếm 0.45 % diện tích tự nhiên, tập trung chủ yếu ở các xã Hương Trạch (Hương Khê), Can Lộc, Thạch Hà, có khả năng sử dụng vào khai thác nguyên vật liệu cho xây dựng. SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 20
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp Về tính chất thổ nhưỡng, Hà Tĩnh có 9 nhóm đất với đặc điểm phát sinh và tính chất khá đa dạng; trong đó nhóm đất đỏ vàng là nhóm phổ biến, chiếm tỷ lệ 51,6% so với diện tích tự nhiên của tỉnh. b. Tài nguyên nước - Nước mặt : Hà Tĩnh có nguồn nước mặt phong phú nhờ hệ thống sông, suối, hồ đập khá nhiều, có diện tích lớn và tập trung, đồng thời với vị trí địa lý nên hàng năm lượng mưa ở Hà Tĩnh khá cao. Toàn tỉnh có 357 hồ chứa lớn nhỏ với tổng dung tích tích trữ trên 767 triệu m3 (các hồ lớn như hồ Kẻ Gỗ, hồ sông Rác…), ngoài ra còn có lượng nước từ các sông được sử dụng qua hệ thống trạm bơm (282 trạm bơm có tổng lưu lượng 338.000 m3 /s; 70 trạm bơm công suất nhỏ) và các đập dâng (48 đập dâng tổng lưu lượng cơ bản 6,9 m3 /s). Nước mặt có trữ lượng lớn nhưng phân bố không đều giữa các tháng trong năm, gây một số khó khăn cho sản xuất. Đặc điểm của Hà Tĩnh là thừa nước về mùa mưa và thiếu nước trong các tháng gió Tây- Nam hoạt động mạnh. Gió mùa Tây Nam hoạt động từ tháng 4 đến tháng 8, mạnh nhất vào tháng 6 và đầu tháng 7, gây thiếu nước nghiêm trọng cho cây trồng ở một số huyện. Tổng lưu vực của một số con sông lớn vào khoảng 5.436 km2 . Trong đó sông La là do 2 con sông Ngàn Sâu và sông Ngàn Phố hợp thành với lưu vực rộng 3.221 km2 . Sông Cửa Sót là hợp lưu của 2 con sông chính : sông Nghèn và sông Rào Cái có lưu vực rộng 1.349 km2 . Trên thượng nguồn sông Trí có thể xây dựng các công trình thủy lợi. Sông Ngàn Trươi tuy không lớn nhưng có tiềm năng thủy điện, là nguồn sinh thủy tốt để xây dựng hồ chứa nước và nhà máy thủy điện loại nhỏ. Tuy nhiên, nguồn nước sử dụng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt còn bị hạn chế do bị khô cạn vùng thượng lưu và nhiễm mặn ở hạ lưu vào mùa khô và lũ lụt vào mùa mưa. - Nước ngầm: Nước ngầm ở Hà Tĩnh tuy chưa có số liệu nghiên cứu, điều tra, khoan thăm dò toàn diện nhưng qua các số liệu thu thập được cho thấy mức độ nông sâu của mực nước ngầm thay đổi phụ thuộc địa hình và lượng mưa trong mùa. Chất lượng nước ở Hà Tĩnh nhìn chung khá tốt, thích hợp với sinh trưởng và phát triển của cây trồng cũng như sinh hoạt. Riêng đối với vùng đồng bằng gồm các huyện Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, TP.Hà Tĩnh và Kỳ Anh, diện tích khoảng SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 21
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.500 km2 , trong vùng có chứa khe lỗ hổng và nước khe nứt; nước lỗ hổng nằm trong trầm tích Đệ tứ Holocen và Pleistocen. Nước lỗ hổng có thể đạt 360 ngàn m3 /ngày và nước khe nứt có thể đạt trữ lượng khai thác 180 ngàn m3 /ngày. Đặc biệt, Hà Tĩnh có mỏ nước khoáng ở Sơn Kim huyện Hương Sơn có chất lượng tốt, vị trí thuận lợi cạnh đường Quốc lộ 8 và gần cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo rất có điều kiện để phát triển thành một khu du lịch dưỡng bệnh. c. Tài nguyên rừng Theo số liệu kiểm kê năm 2010, diện tích đất lâm nghiệp Hà Tĩnh có 350.882,67 ha; trong đó rừng sản xuất có 161.244,38 ha, đất rừng phòng hộ có 115.1040,48 ha và đất rừng đặc dụng có 74.597,81 ha. Độ che phủ rừng đạt 52%. - Thực vật rừng: Rừng Hà Tĩnh khá phong phú về loài, mang nhiều nét đặc trưng của thảm thực vật Việt Nam, có đến 143 họ, 380 chi, 761 loài thực vật; trong đó có 265 loài cung cấp gỗ, 37 loài cây cảnh, 69 loài thực vật làm thuốc và nhiều loài gỗ quý hiếm như Pơ mu, Gụ mật, Sến mật, Lim xanh, Dó trầm... ngoài ra còn có các loại lâm sản phi gỗ có giá trị khác. Tổng trữ lượng gỗ khoảng 26.040.100 m3 ; gồm 2.546580 m3 gỗ rừng trồng và 23.494.420 m3 gỗ rừng tự nhiên và 32.443 ngàn cây nứa. Tuy vậy rừng Hà Tĩnh đã trải qua nhiều thời kỳ khai thác nên diện tích rừng nghèo và nghèo kiệt phục hồi chậm, cây mục đích đang giảm dần, tái sinh dưới tán rừng chủ yếu là cây ưa sáng, mọc nhanh giá trị kinh tế thấp. Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Hà Tĩnh cũng khá phong phú, có nhiều loại thực động vật thuỷ sinh có giá trị kinh tế cao. Tập trung phần lớn ở khu vực các cửa sông lớn như Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Nhượng, Cửa Khẩu... - ộng vật rừng: Ðộng vật rừng ở Hà Tĩnh khá phong phú, theo tài liệu điều tra thống kê được ở Vườn Quốc gia Vũ Quang và Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ thì lớp động vật có xương sống bước đầu điều tra thống kê được 364 loài thuộc 99 họ, 28 bộ của hầu hết các lớp (Trừ cá); lớp thú có 65 loài (gồm 8 bộ, 23 họ), trong đó có các loài đặc hữu như Sao La, Hổ, Voi, Bò Tót; lớp chim đã phát hiện được 322 loài, thuộc 62 họ, 17 bộ, có 17 loài được ghi trong sách đỏ Việt nam và thế giới, trong đó có các loài đặc hữu như Gà Lôi Lam mào đen, Gà Lôi Lam đuôi trắng, Trĩ Sao... SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 22
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa Luận Tốt Nghiệp d. Tài nguyên biển Hà Tĩnh có bờ biển dài 137 km, có 4 cửa sông lớn (Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Nhượng, Cửa Khẩu) và nhiều vũng vịnh nước sâu như Vũng Áng, vũng Sơn Dương nên đã tạo thuận lợi để xây dựng cảng biển, cảng cá, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản cũng như phát triển vận tải đường biển. Biển Hà Tĩnh có khoảng 267 loài hải sản, trữ lượng khai thác hàng năm khoảng 85 ngàn tấn. Các cửa sông chính và nhiều cửa lạch đã tạo ra vùng nước mặn lợ có tiềm năng nuôi trồng thủy sản với diện tích khoảng 20.000 ha (hiện nay đã khai thác sử dụng khoảng 7.000 ha). Bờ biển Hà Tĩnh có tọa độ gần đường hàng hải quốc tế, lại có vũng nước sâu nên có điều kiện xây dựng cảng biển chuyên dùng cho tàu có trọng tải lớn đến 30 ngàn tấn cập cảng như cảng Vũng Áng (đã xây dựng) và Vũng Sơn Dương (đang quy hoạch) tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển giao thông bằng vận tải biển và khả năng mở rộng để phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ nước ta, vùng Đông Bắc của Thái Lan và nước bạn Lào. Nước biển Hà Tĩnh có nồng độ muối cao, chất lượng môi trường tốt nên có nhiều thuận lợi để phát triển nghề muối phục vụ cho sinh hoạt và công nghiệp, sản lượng khai thác hàng năm khoảng 35 ngàn tấn. Du lịch biển Hà Tĩnh có nhiều tiềm năng như xây dựng các khu nghỉ dưỡng, du lịch như Chân Tiên, Thạch Hải, Thạch Bằng, Thiên Cầm, Xuân Thành, Đèo Con… e. Tài nguyên khoáng sản Hà Tĩnh là tỉnh có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng, với hơn 160 điểm mỏ đã biết; có quy mô lớn, trong đó các khoáng sản: than, vàng, sắt, mangan, titan, ziricon, thiếc, kaolin, thạch anh sạch, sericit, quaczit, đá xây dựng, sét, cát, cuội sỏi ..., có quy mô khá lớn, làm nguồn lực quan trọng có ý nghĩa phát triển kinh tế của tỉnh. - Khoáng sản sắt: Có trữ lượng lớn, lớn nhất là mỏ sắt Thạch Khê (có quy mô lớn nhất Việt Nam) đã thăm dò và hiện đang đầu tư khai thác, trữ lượng 544 triệu tấn. Ngoài ra còn 8 điểm mỏ quặng sắt phân bố dọc sông Ngàn Trươi thuộc các huyện Vũ Quang, Hương Khê với trữ lượng 4,2 triệu tấn. SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 23