SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VIỆT
Họ và tên: <Tên sinh viên>
Lớp: <Tên lớp>
Ngành: <Ngành học>
Thời gian thực tập: <Thời gian theo KH học tập
môn>
Giảng viên hướng dẫn: <Họ và tên giảng viên>
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hà Nội - <tháng/năm>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: .............................................................
Có trụ sở tại: ...............................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Website:.......................................................................................................................
Email:...........................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: .......................................................................................................................
Sinh ngày:....................................................................................................................
Số CMT: ......................................................................................................................
Sinh viên lớp:...............................................................................................................
Mã Sinh viên:...............................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày..........
Nhận xét:
.....................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã Sinh viên:............................................................................................................................
Lớp: ................................................................................................................................
Ngành: ......................................................................................................
Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
................................................................................................
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): ..........................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
Email:..............................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GIẢI PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GIẢNG VIÊN
HD MÔN HỌC
LIÊN QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ ĐÃ
HỌC LIÊN
QUAN
…..ngày …. tháng …. năm ….
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị
thực tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của báo cáo: .................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo: ......................................................................1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo....................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2
5. Kết cấu đề tài .......................................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH TMDV NĂNG LƯỢNG MẶT
TRỜI VIỆT .................................................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................3
1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty.................................................................................4
1.2.1. Sơ đồ tổ chức..............................................................................................4
1.2.2. Chức năng các phòng ban ..........................................................................4
1.3. Tổng số lao động tại Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt......5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VIỆT...............................................................7
2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH TMDV Năng Lượng
Mặt Trời Việt...........................................................................................................7
2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán...................................................8
2.1.1.1 Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 20198
2.1.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017, 2018 và
2019........................................................................................................................13
2.1.1.3. Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019.......15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3
năm 2017, 2018 và 2019 ....................................................................................16
2.2. Phân tích các tỷ số tài chính ...........................................................................20
2.2.1 Phân tích khả năng thanh toán...................................................................20
2.2.1.1 Phân tích các khoản phải thu ................................................................20
2.2.1.2. Phân tích các khoản phải trả ................................................................22
2.2.1.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán .............................................23
2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động...............................................27
2.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho .................................................................27
2.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân...........................................................................29
2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ........................................................30
2.2.2.4. vòng quay vốn lưu động ......................................................................31
2.2.2.5.Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản .........................................................32
2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư .........................................33
2.2.3.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu ........................................33
2.2.3.2 Phân tích tỷ suất đầu tư.........................................................................34
2.2.3.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn...........................................................35
2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi ......................................................................36
2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu...........................................36
2.2.4.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)..........................................................37
2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE).......................38
2.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont ...................................39
2.3. Đánh giá thực trạng tài chính Công ty............................................................40
2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được..........................................................40
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế .............................................................................42
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH TMDV NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VIỆT..............................45
3.1. Định hướng phát triển của Công ty ................Error! Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính Công ty TNHH TMDV Năng
Lượng Mặt Trời Việt .............................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2.1. Về phân tích hoạt động tài chính của công tyError! Bookmark not
defined.
3.2.2. Hoàn thiện về tổ chức công tác phân tích Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Đào tạo nhân sự cho công tác phân tích tài chínhError! Bookmark not
defined.
3.3. Một số kiến nghị .............................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC..................................................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Trình độ lao động của Công ty năm 2019 ..................................................5
Bảng 2.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 2019...8
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2017-2019.
...................................................................................................................................13
Bảng 2.3: Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 ...........15
Bảng 2.4: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017, 2018 và
2019...........................................................................................................................17
Bảng 2.5: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu ..................................................20
Bảng 2.6: Bảng phân tích các khoản phải trả............................................................22
Bảng 2.7: Bảng phân tích khả năng thanh toán.........................................................23
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho...................................27
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân ............................................29
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động.................................31
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu.......................33
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư..........................................................34
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn...........................36
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)..........................37
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ..38
Bảng 2.16: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont. .................39
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty..........................................................................4
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của báo cáo:
Để có thể tồn tại và phát triển trong các điều kiện khắc nghiệt của nền
kinh tế toàn cầu, các chủ doanh nghiệp cần hiểu rằng, họ cần quản lý doanh nghiệp
theo cách chuyên nghiệp. Quản trị tài chính doanh nghiệp là một yêu cầu cấp thiết
của doanh nghiệp nhằm đánh giá thực trạng tài chính hiện tại, khả năng sinh lời,
tiềm lực phát triển của doanh nghiệp trong tương lai, từ đó có các biện pháp phù
hợp tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp
có những thông tin đúng đắn, chính xác về doanh nghiệp nhằm đánh giá, điều chỉnh
các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để có được
những định hướng đúng, phải đánh giá chính xác, phản ánh đúng thực trạng về hoạt
động tài chính của doanh nghiệp, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố để từ đó tìm ra những biện pháp hữu hiệu và những quyết định cần
thiết nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp,
qua thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần đầu tư và công nghệ VPT, em
quyết định chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TMDV
Năng Lượng Mặt Trời Việt”. Nội dung của đề tài tập trung nghiên cứu các báo cáo
tài chính qua các năm: 2018-2020 để thấy được điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi,
khó khăn và tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài
chính của Công ty trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:
Sau quá trình nghiên cứu em sẽ hiểu và thêm về phân tích được tình hình tài
chính của Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt, hiểu được tình hình
hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt và đưa
ra được điểm mạnh, điểm yếu để làm căn cứ đề xuất các định hướng giải pháp cải
thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt .
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo
Phạm vi: Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt
Đối tượng: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TMDV Năng Lượng
Mặt Trờ
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập và phân tích xử lý dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
- Sử dụng bảng câu hỏi để thu thập thông tin trực tiếp từ khách hàng và dùng các
phương pháp như tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích, đối chiếu số liệu thứ cấp
và sơ cấp.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Giới Thiệu Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt
Chương 2: Thực Trạng Tình Hình Tài Chính Tại Công ty TNHH TMDV Năng
Lượng Mặt Trời Việt
Chương 3: Một Số Giải Pháp Đối Với Tình Hình Tài Chính Của Công ty TNHH
TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH TMDV NĂNG
LƯỢNG MẶT TRỜI VIỆT
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
VIỆT
(VIET SUN ENERGY CO.,LTD)
Địa chỉ: 40/5 Huỳnh Mẫn Đạt, Phường 19, Q. Bình Thạnh, TP HCM
Mã số thuế: 0312540025
Người ĐDPL: Trần Hữu Luật
Ngày hoạt động: 08/11/2013
Giấy phép kinh doanh: 0312540025
Xưởng sản xuất đặt tại F1/18C Vĩnh Lộc, Ấp 6 Vĩnh Lộc A, quận Bình
Chánh – Tp.HCM.
Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt là doanh nghiệp tư nhân
được thành lập ngày 08/11/2013. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt
hàng điện chiếu sáng dân dụng.
Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh
vực kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt
hàng tủ bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị
trường trong nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản
phẩm và nhận các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực
thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty
1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
1.2.2. Chức năng các phòng ban
Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty trực tiếp điều hành mọi hoạt
động của công ty theo chế độ một thủ trưởng. Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước
tổng công ty và trước pháp luật về quyền hạn và nghĩa vụ được quy định.
Phó giám đốc phụ trách kinh tế, kỹ thuật, vật tư, cơ giới có nhiệm vụ giúp
giám đốc công ty trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, cơ giới và các kế hoạch sản xuất
kinh doanh của đơn vị.
Phòng Tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho giám đốc trong
công tác quản lý, điều hành đảm bảo tính thống nhất liên tục, có hiệu lực trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Phòng kế toán: hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty, theo dõi
đánh giá phân tích tình hình tài chính của công ty.
+ Tổ chức theo dõi việc luân chuyển vốn của công ty thông qua sổ sách chứng
từ.
+ Tiến hành công tác quyết toán hàng tháng, quý, năm.
+ Tổ chức theo dõi thực hiện các quy định về tài chính, hoá đơn, chứng từ.
Phòng kinh doanh: Tổ chức thu thập thông tin thị trường.
Giám đốc
P. Giám đốc P. Giám đốc
P. tổ chức hành chính P. Kế toán P. Kinh doanh P. Kỹ thuật
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Phòng kỹ thuật: Với nhiệm vụ lập kế hoạch thi công và giám sát tiến độ thi
công của các công trình được giao khoán cho các đội xây lắp, báo cáo tiến độ thực
hiện công trình và cùng giải quyết các vấn đề về kỹ thuật phát sinh trong quá trình
thi công, đào tạo sáng kiến kỹ thuật để thực hiện các trình tự xây dựng cơ bản, các
hợp đồng kinh tế.
1.3. Tổng số lao động tại Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt
Bảng 1.1: Trình độ lao động của Công ty năm 2019
TT Trình độ Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
1. Đại học và trên đại học 15 5,54
2. Cao đẳng & Trung cấp 22 8,12
3. Kỹ sư kỹ thuật 34 12,55
4. Lao động phổ thông 200 73,8
5. Tổng cộng 271 100
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Nhận xét:
Qua bảng thống kê trên, ta thấy hiện nay tổng số lao động đang làm việc tại
công ty là 271. Trong đó, lao động có trình độ từ kỹ sư kỹ thuật trở lên là 34, chiếm
26,21% tổng số lao động của công ty. Số lượng công nhân viên có trình độ cao đẳng
cũng nhiều, bên cạnh đó là trình độ trung cấp, sơ cấp kỹ thuật. Điều này cho thấy
chất lượng CBNV của Công ty được nâng cao về chuyên môn, chính là những nhân
tố quan trọng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty TNHH
TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt luôn coi việc phát triển nguồn nhân lực là yếu tố
cốt lõi. Ban lãnh đạo Công ty luôn tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lao động
trẻ, năng động, nhiệt huyết, bên cạnh đó các cán bộ đi trước tiếp tục phát huy kinh
nghiệm của mình.Điều đó chứng tỏ trình độ lao động tương đối cao, đảm bảo đáp
ứng được những yêu cầu trong công việc.
Trong thời gian qua công ty đã thực hiện tốt các chính sách đối với người lao
động như tiền lương, tiền thưởng, các chế độ BHXH, BHYT,…đảm bảo ngày càng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
khá hơn. Đặc biệt là công ty đã áp dụng chế độ khoán về doanh số, về lợi nhuận về
tiền lương và nộp ngân sách cho các đơn vị nên đã thúc đẩy người lao động và các
đơn vị phấn đấu có thu nhập ngày càng cao. Bên cạnh đó công tác tổ chức bộ máy
công ty được phát triển và củng cố tạo ra tổ chức vững mạnh, đồng thời thường
xuyên bồi dưỡng bố trí một đội ngũ cán bộ lãnh đạo có năng lực đảm nhận các lĩnh
vực chủ chốt của công ty đáp ứng yêu cầu ngày càng cao từ lãnh đạo, gây dựng hình
ảnh đẹp và độ uy tín trong ngành xây dựng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VIỆT
2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH TMDV Năng
Lượng Mặt Trời Việt
Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Năng
Lượng Mặt Trời Việt sẽ cho thấy bức tranh tổng thể về tình hình tài chính trong
giai đoạn phân tích từ năm 2017 đến 2019 của Công ty.
Để phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Năng
Lượng Mặt Trời Việt, ngoài các số liệu thu thập được, tác giả căn cứ trên hai
nguồn số liệu cơ bản, đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh các năm nêu trên.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
2.1.1.1 Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 2019
Bảng 2.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 2019.
Đvt : Đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
(+/-) (%) (+/-) (%)
A B C E F G H I K L M N
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN(100=110+120+130+
140+150)
100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46
II.Đầu tư tài chính ngắn
hạn
120
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
2. Trả trước cho người bán 132
3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 20.563
4. Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi (*)
139
IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (*)
149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
1. Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ
151
2. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+220+230+240)
200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88
2. Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17
3.CP xây dựng cơ bản dở
dang
213
II. Bất động sản đầu tư 220
III. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
230
IV. Tài sản dài hạn khác 240
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250 = 100 + 200)
250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2017-2019)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích trên ta thấy tổng quy mô tài sản của
công ty tăng qua các năm, cụ thể năm 2017 là khoảng hơn 7 tỷ đồng, năm 2018 là
hơn 7,2 tỷ đồng, tăng khoảng 200 triệu đồng, tức tăng 4,01% so với năm 2017.
Qua năm 2019, tổng quy mô tài sản là hơn 8 tỷ đồng, tăng khoảng 800 triệu đồng,
tức tăng 11,17% so với năm 2018. Nguyên nhân làm tăng thêm giá trị tổng tài
sản của Công ty chủ yếu xuất phát từ bốn nguồn chính: thứ nhất là vay ngắn
hạn (trong năm 2017 Công ty vay thêm 1,54 tỷ đồng và tiếp tục vay thêm khoảng
783 triệu đồng trong năm 2018), thứ hai là nợ người bán (khoảng 813 triệu đồng
ở năm 2017 và khoảng 505 triệu đồng ở năm 2018), thứ ba là tăng vốn chủ sở hữu
và thứ tư là đóng góp của lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh (khoảng
27 triệu đồng ở năm 2017 và khoảng 85 triệu đồng ở năm 2018).
Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các
khoản mục:
Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2017 là khoảng 6,8
tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2018, giá trị của tài sản
ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu
phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng gần 0,3
tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2017. Sang năm 2019, giá trị của tài sản
ngắn hạn là khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so
với năm 2018 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%,
điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với
trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở
vật chất cho việc kinh doanh của mình. Để thấy rõ sự biến động của tài sản
ngắn hạn qua các năm ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau:
Đối với khoản mục tiền. Xét về quy mô chung thì tiền giảm mạnh từ
24,89% năm 2017 xuống 2,36% năm 2018, tức giảm 22,53% về mặt kết cấu.
Sang năm 2019 thì tiền lại tăng lên 14,69%, tức tăng 12,33%. Năm 2018 lượng
tiền giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do lượng hàng tồn kho và
khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn, công ty chưa thu được tiền
từ các đơn vị khác, nghĩa là công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn và có
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
một số vốn ứ đọng từ hàng tồn kho. Qua năm 2019 lượng tiền tăng cao là do
trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, lượng tiền tăng thuận
tiện cho việc thanh toán, chi tiêu.
Đối với khoản mục các khoản phải thu. Các khoản phải thu năm 2018
tăng hơn năm 2017 nhưng qua năm 2019 lại giảm. Trong năm 2017 các khoản
phải thu có giá trị hơn 1,7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25% trên tổng tài sản, năm
2018 là 2,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,83% trên tổng tài sản, năm 2019 là hơn
1,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 19,67% trên tổng tài sản. Qua trên ta thấy giá trị
các khoản phải thu năm 2018 tăng so với năm 2017 là do công ty đang mở
rộng quy mô hoạt động nên các khoản tiền do khách hàng chiếm dụng cũng
tăng lên, mặt khác do trong kỳ chủ đầu tư chỉ cho tạm ứng một khoản tiền để công
ty thi công công trình, vào cuối năm mới căn cứ vào hồ sơ quyết toán để thanh toán
cho công ty, và đồng thời nó còn thể hiện giá trị bảo hành mà chủ đầu tư giữ lại của
năm trước, khi nào công trình được kiểm toán hoặc các cơ quan chức năng phê
duyệt, đồng thời kết hợp với hết thời gian bảo hành mới được thanh toán hết. Qua
năm 2019 do thực hiện tốt công tác thu hồi nợ nên các khoản phải thu giảm đáng
kể.
Đối với khoản mục hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho năm 2017 là khoảng
3,3 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 47,99% trên tổng tài sản, năm 2018 là 4,5 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 61,67% trên tổng tài sản, năm 2019 vào khoảng 5,2 tỷ đồng, chiếm
tỷ trọng 64,69% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang giá trị hàng tồn
kho năm 2018 tăng 1,1 tỷ đồng so với năm 2017, tức tăng 34,3%, giá trị hàng tồn
kho năm 2019 tăng 0,72 tỷ đồng, tăng 16,05% so với năm 2018. Ta thấy năm 2019
hàng tồn kho tăng chủ yếu là do hàng hóa tại cửa hàng của công ty bán không hết,
bán hàng không chạy.
Đối với khoản mục tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn khác có sự biến
động , năm 2017 tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng 0,21% trên tổng tài sản. Năm
2018 chiếm tỷ trọng 0,37% trên tổng tài sản, sang năm 2019 chiếm tỷ trọng 0,09%
trên tổng tài sản. Giá trị tài sản ngắn hạn khác năm 2011 giảm 1,8 triệu đồng tương
ứng giảm 8,21% so với năm 2017 và qua năm 2018 giảm gần 1,8 tỷ đồng tương ứng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
giảm 65,28% so với năm 2019.
Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các
năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình
hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản
xuất của doanh nghiệp.
Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau:
Tỷ suất đầu tư năm 2017:
Tỷ suất đầu tư =
125.632.093
*100 = 1,81%
6.941.619.636
Tỷ suất đầu tư năm 2018:
Tỷ suất đầu tư =
113.322.607
*100 = 1,57 %
7.220.190.396
Tỷ suất đầu tư năm 2019:
Tỷ suất đầu tư =
69.840.496
*100 = 0,87 %
8.026.970.863
Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2018 giảm 0,24% so với năm 2017. Năm 2019
giảm 0,7% so với năm 2018. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang
thiết bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố
định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai
đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh
doanh hiện nay của công ty.
Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và
hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong năm 2019, tài sản tăng
lên là do các khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có
tính thanh khoản cao như tiền về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy
khoản mục tiền chiếm tỷ trọng thấp chưa hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
không có một lượng vốn chết ở khoản mục này. Khoản mục phải thu tăng và các
năm và chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Công ty tuy có biện pháp để thu hồi
nợ từ các đơn vị còn đọng nợ nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao, vì vậy công ty cần
đưa ra một số giải pháp khuyến khích như thực hiện chính sách chiết khấu cho đơn
vị trả nợ nhanh, đúng hẹn...từ đó sẽ giúp công ty bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu
thanh toán. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao, do đặc điểm tính chất hoạt động của
ngành, như ta đã biết ngoài việc tư vấn xây dựng công ty còn kinh doanh mua bán
nguyên vật liệu xây dựng, giá nguyên vật liệu biến động liên tục và có chiều hướng
gia tăng nên đòi hỏi lúc nào công ty cũng phải có một lượng nguyên vật liệu tồn kho
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.1.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017, 2018 và
2019
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2017-
2019.
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
3.Nguồn vốn tạm
thời
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
4. Nguồn vốn
thường xuyên
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
5. Tồng nguồn
vốn
6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
6. Tỷ suất nợ (%)
= (1)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
7.Tỷ suất tự tài
trợ(%) =(2)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
8.Tỷ suất NVTX
( %) = (4)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
9. Tỷ suất
NVTT(%) =
(3)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở
năm 2018 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2017. Sang năm 2019 tổng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2018. Nguyên nhân làm cho
tổng vốn năm 2018 tăng lên là do trong năm 2018 doanh nghiệp đã có sự điều
chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay,
đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của
vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2019 cũng tương tự,
công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn
tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng.
Năm 2018 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng
dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn
chủ sở hữu của công ty năm 2017 là 61,52%, năm 2018 là 60,33%, năm 2019 là
55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ
suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về
tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản
tín dụng từ bên ngoài. Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ
suất nợ nhằm thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt
động của công ty.
Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng
giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi
nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy,
trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong
những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong
năm 2018 và năm 2019 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được
rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này
của doanh nghiệp là 60,33% năm 2018 và 55,18% năm 2019 ( tương ứng tỷ suất
nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2018, còn năm 2019 là 44,82%). Điều này có
nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn
thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ
rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy,
việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm
thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn. Ta thấy nguồn vốn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
thường xuyên của công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu chi phí sử dụng vốn
chủ sở hữu phụ thuộc vào kết quả hoạt động, trong khi đó chi phí sử dụng vốn vay
hoàn toàn độc lập với kết quả hoạt động. Về nguyên tắc, sử dụng vốn chủ sở hữu
có chi phí sử dụng vốn cao hơn vốn vay. Vì vậy công ty có thể huy động thêm
nguồn vốn vay để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng vẫn đảm bảo xây dựng
một cấu trúc nguồn vốn hợp lý.
2.1.1.3. Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019
Bảng 2.3: Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019
Đvt: đồng
( Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng phân tích trên, ta thấy trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 cân bằng tài
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Nguồn
vốn thường
xuyên
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
2. Giá trị tài
sản dài hạn
125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
3. Vốn lưu
động ròng =
(1)-(2)
4.145.155.640 4.242.920.930 4.359.422.978 +97.765.290 +2,36 +116.502.048 +2,75
4. Hàng tồn
kho
3.331.424.087 4.474.112.668 5.192.396.105 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
5. Nợ phải
thu
1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
6. Phải trả
ngắn hạn
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
7. NCVLĐR
= (4)+(5)-(6)
2.396.214.610 4.052.890.365 3.173.192.927 +1.656.675.755 +69,14 -879.697.438 -21,71
8.NQR =
(3)-(7)
1.748.941.030 190.030.565 1.186.230.051 -1.558.910.465 -89,13 +996.199.486
+524,23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
chính của công ty là tốt và an toàn, vì không chỉ tài sản cố định mà cả tài sản lưu
động cũng được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên. Tuy nhiên bộ phận chủ yếu
của nguồn vốn thường xuyên là vốn chủ sở hữu, tính độc lập về tài chính tăng
nhưng hiệu ứng của đòn bẩy nợ giảm.
Xét về cân bằng tài chính dài hạn, chỉ tiêu vốn lưu động ròng ở trong bảng phân
tích trên liên tục tăng, điều này sẽ làm giảm áp lực thanh toán và rủi ro đối với công
ty.
Xét đến cân bằng tài chính ngắn hạn, trong 2018 đã có những thay đổi về quy
mô hàng tồn kho theo hướng tăng ( hàng tồn kho tăng gần 1,2 tỷ đồng ), các khoản
phải thu tăng hơn 700 triệu đồng, các khoản phải trả tăng gần 200 triệu đồng, tất cả
những biến động này khiến cho nhu cầu vốn lưu động năm 2018 tăng lên đáng kể (
gần 1,7 tỷ đồng ), vốn lưu động ròng tăng 98 triệu đồng, ta thấy mức tăng của nhu
cầu vốn lưu động ròng lớn hơn mức tăng vốn lưu động làm cho ngân quỹ ròng giảm
gần 1,6 tỷ đồng. Qua năm 2019 mặc dù đã có sự thay đổi về các khoản phải thu theo
hướng giảm dần ( các khoản phải thu giảm hơn 860 triệu đồng) nhờ công tác quản
lý và thu hồi nợ hiệu quả. Nhưng đồng thời, công tác bán hàng không tốt khiến cho
hàng tồn kho vẫn tăng so với năm 2018 ( hàng tồn kho năm 2019 tăng hơn 700 triệu
đồng ), các khoản chiếm dụng cũng tăng 730 triệu đồng, dẫn đến nhu cầu vốn lưu
động gần 900 triệu và ngân quỹ ròng tăng giảm gần 1 tỷ đồng.
Như vậy, qua các phân tích trên, ta thấy trong các năm từ 2017 đến 2019 công
ty đã huy động thêm các nguồn vốn thường xuyên, những nỗ lực trong việc quản lý
hàng tồn kho và các khoản nợ phải thu nên tình hình cân bằng tài chính vẫn ở mức
ổn định, mặc dù công ty đang tăng cường huy động vốn từ các khoản vay bên ngoài
nhưng Công ty lại chưa khai thác tốt lợi ích mang lại từ đồng vốn này bên nhằm
nâng cao hiệu quả chung từ đồng vốn.
2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua
3 năm 2017, 2018 và 2019
Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2017, 2018 và 2019
ta lập bảng phân tích sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Bảng 2.4: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017, 2018 và 2019.
Đvt: Đồng
CHỈ TIÊU
Mã
số
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018
Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ trọng
( +/-) % ( +/-) %
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
1
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555
-2,56
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
2
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung
10
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20 = 10 –
11)
20
747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
21
660.639 0,01 975.064 0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13
7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
− Trong đó: Chi phí lãi vay 23
97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30 = 20 + 21
– 22 – 24)
30
72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62
10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 -
32)
40
7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
13. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50 = 30+ 40)
50
79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 – 51)
60
57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
(Nguồn : Phòng kế toán)
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua
3 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2017 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, năm
2018 đạt mức 7.494.874.495 đồng và năm 2019 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này
cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2019
doanh thu có giảm so với năm 2018 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty
đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Doanh thu thuần của công ty năm 2018 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương
ứng tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồng tương
ứng tăng 59,82% so với năm 2017. Qua năm 2017 doanh thu thuần giảm so với năm
2018 191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm
3,93%.Ta thấy năm 2018 so với năm 2017, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng
nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa
tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng.
Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá
vốn hàng bán tăng.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt 767.962.602
đồng, tăng so với năm 2017 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm
2019 chỉ tiêu này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng
9,47% so với năm 2018. Nguyên nhân do trong năm 2018 và năm 2019 sản lượng
tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ
lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2017 lợi
nhuận gộp chiếm 15,08%, năm 2018 là 10,25% và năm 2019 chiếm 11,51% trên
tổng doanh thu.
Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy
nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2017 chiếm 11,67%, năm 2018
chiếm 8,77% và năm 2019 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này
giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm
nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty
chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi
nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận khác của công ty đạt
7.446.685 đồng, năm 2018 là 128.580.045 đồng và năm 2018 là 161.577.000 đồng.
Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt
động kinh doanh của Công ty trong năm 2018 không đem lại kết quả, cụ thể bị
thua lỗ 12.878.973 đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2018
vẫn tăng hơn 29.402.081 đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ
nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2017 là
121.133.360 đồng.Tương tự qua năm 2019 hoạt động kinh doanh của Công ty cũng
không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế
vẫn tăng so với năm 2018 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với giá
trị đóng góp thêm so với cuối năm 2018 là 32.996.995 đồng.
2.2. Phân tích các tỷ số tài chính
2.2.1 Phân tích khả năng thanh toán
2.2.1.1 Phân tích các khoản phải thu
Từ các bảng cân đối kế toán qua 3 năm ta lập bảng phân tích sau:
Bảng 2.5: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu
Đvt: đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
1) Tổng các
khoản phải
thu
1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
2) Tổng tài
sản ngắn hạn
6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
3) Tổng các
khoản phải trả
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28
Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khoản phải thu năm 2018 so với năm 2017 tăng 707.102.130 đồng tương ứng
tăng 40,74%, khoản phải thu trong năm 2018 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%,
so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2018 công ty đã
mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố
gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2019 tỷ lệ
khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm
2018. Do trong năm 2019 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương ứng tới
35,.38% so với năm 2018, trong năm 2019 công tác bán hàng của công ty không đạt
hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn.
Có hai chỉ tiêu để xem xét các khoản phải thu, đó là: Số vòng quay các khoản
phải thu và số ngày thu tiền.
- Số vòng quay các khoản phải thu:
+ Năm 2017:
Các khoản phải thu
bình quân =
718.331.515 +1.735.622.426
= 1.226.976.970,5 ( đồng)
2
Số vòng quay các
khoản phải thu =
4.956.428.512
= 4,04 ( vòng)
1.226.976.970,5
+ Năm 2018:
Các khoản phải thu
bình quân
=
1.735.622.426 +2.442.724.556
= 2.089.173.491( đồng)
2
Số vòng quay các
khoản phải thu
=
7.494.874.49
= 3,59 ( vòng)
2.089.173.491
+ Năm 2019:
Các khoản phải thu
bình quân
=
2.442.724.556 + 1.578.504.211
= 2.010.614.384 ( đồng)
2
Số vòng quay các = 7.302.969.940 = 3,63 ( vòng)
khoản phải thu
2.010.614.384
Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở
năm 2017 xuống 3,59 vòng ở năm 2018, qua năm 2019 là 3,63 vòng, hơi
tăng so với năm 2018, nhưng vẫn giảm so với năm 2017.
Điều này chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ trong năm 2018 tốt hơn hai
năm còn lại. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ
công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng
thêm thị trường. Tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm
soát số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được
thị trường. Nếu như công ty không có ý định mở rộng thị trường, thì nhà quản
trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của công ty kể cả chất
lượng sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp nhằm tăng số vòng quay thu
tiền lên.
Số ngày thu tiền năm 2017 = 360/4,04 = 89 ( ngày)
Số ngày thu tiền năm 2018 = 360/ 3,59 = 100 ( ngày)
Số ngày thu tiền năm 2019 = 360/3,63 = 99 ( ngày)
Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số
ngày thu tiền của các năm tăng lên. Tương tự như đã được đề cập ở trên tại phần
số vòng quay các khoản phải thu, số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt.
Do đó, nhà quản trị của công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở
mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình.
2.2.1.2. Phân tích các khoản phải trả
Bảng 2.6: Bảng phân tích các khoản phải trả
ĐVT: VND
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
1. Vay ngắn hạn 1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42
2. Phải trả cho
người bán
1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72
3. Thuế và các
khoản phải nộp
Nhà nước
51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43
Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2018 khoản phải trả tăng
193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do
tăng vay ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2019 khoản
phải trả tăng 733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2018, nguyên
nhân là do trong năm 2019 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng,
khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân
tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động
công ty ngày càng mở rộng.
2.2.1.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán
Bảng 2.7: Bảng phân tích khả năng thanh toán
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
So sánh
2018/2017
So sánh
2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Hệ số khả năng thanh toán
tổng quát HTTTQ ( lần)
2,6 2,52 2,23 -0.08 -3.18 -0.29 -11.51
Hệ số khả năng thanh toán
hiện hành HTTHH ( lần)
2,55 2,48 2,21 -0,07 -2,76 -0,27 -10,87
Hệ số khả năng thanh toán
nhanh HTTN ( lần)
1,30 0,92 0,77 -0,39 -29,54 -0,15 -16,40
Hệ số khả năng thanh toán
tức thời HTTN ( lần)
0,65 0,06 0,33 -0,59 -90,81 +0,27 +451,23
Hệ số thanh toán lãi vay
HTTLV ( lần)
1,82 1,93 1,31 +0,11 +6,04 -0,62 -32,12
(Nguồn: Phòng kế toán)
Vào thời điểm cuối năm 2017, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,6 lần có
nghĩa là một đồng nợ được bảo đảm bằng 2,6 đồng tài sản. Cuối năm 2018 thì hệ số
này giảm còn 2,52 lần là vì vào thời điểm cuối năm 2018 tài sản và khoản nợ phải
trả đều tăng, nhưng tốc độ tăng của nợ phải trả là 6,74 % lớn hơn tốc độ tăng của tài
sản là 3,86% nên làm cho hệ số thanh toán tổng quát giảm 3,18% tức giảm 0,08 lần
so với năm 2017.
Vào thời điểm cuối năm 2019 thì một đồng nợ được bảo đảm 2,23 đồng tài
sản, thấp hơn 2018 là do công ty đã huy động thêm từ bên ngoài là 733.760.530
đồng tăng 25,62%, trong khi tổng tài sản chỉ tăng 806.780.467 đồng, tương ứng với
tỷ lệ 11,17%.
Qua đó, ta thấy hệ số thanh toán tổng quát của công ty là cao, điều này cho
thấy công ty có tìm lực tài chính vững mạnh để thanh toán các khoản nợ của
mình. Mặc dù vậy, nhà quản trị của công ty đã tăng dần khoản tổng nợ phải trả
lên nhằm mục đích tăng khả năng chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi ích.
Việc làm như thế là tốt và trong điều kiện hiện nay, công ty cần nên tiếp tục tăng
nợ phải trả lên đến mức hợp lý và cân đối để thu nhiều lợi ích hơn từ đồng vốn
vay. Tuy nhiên, nhà quản trị cần nên kiểm soát hệ số này một cách thật kỹ lưỡng
nhằm giữ nó ở mức hợp lý vì nếu hệ số này < 1, thì công ty đang đứng trước
ngưỡng phá sản.
Vào cuối năm 2017, cứ một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 2,55 đồng
tài sản ngắn hạn. Cuối năm 2018 thì hệ số này giảm còn 2,48, nguyên nhân là năm
2018 nợ ngắn hạn tăng 193.114.956 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,74%, trong
khi đó tài sản ngắn hạn của công cũng tăng nhưng tỷ lệ là 4,47% và thấp hơn so với
nợ ngắn hạn.
Năm 2019 thì hệ số này giảm cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo
12,21 đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là năm 2019 tài sản ngắn hạn và nợ ngắn
hạn đều tăng nhưng tỷ lên tăng của nợ ngắn hạn lớn hơn so với tài sản ngắn hạn là
13,66%.
Hệ số này giảm vào thời điểm cuối năm 2018 so với thời điểm cuối năm
2017, và giảm vào thời điểm cuối năm 2019 so với thời điểm cuối năm 2018 điều
này chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty đã giảm. Mặc dù vậy, khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn của Công ty là vẫn ở mức cao, điều này là tốt đối với Công ty
trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn, nhưng nó cũng không tốt vì có nghĩa rằng
Công ty đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của
doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải
đòi, v.v… Do đó, có thể góp phần làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đôi khi
hệ số khả năng thanh toán này không phản ánh một cách chính xác khả năng thanh
khoản: Có rất nhiều nợ nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là hàng hóa hư
hỏng, kém chất lượng, v.v…Vì thế, nhà quản trị cần nên kiểm tra lại các yếu tố
này nhằm chính xác hóa hệ số này để có biện pháp quản lý.
Về hệ số thanh toán nhanh thì vào cuối năm 2017, công ty có 1,30 đồng để sẵn
sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn, cuối năm 2018, thì công ty có 0,92 đồng
để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này giảm vì cuối năm 2018
trong khi nợ ngắn hạn tăng 6,74% thì tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho lại giảm
24,45% điều này làm cho hệ số thanh toán nhanh giảm. Vào năm 2019 thì hệ số
thanh toán nhanh là 0,77 hệ số này lại thấp hơn so với năm 2018.
Qua tính toán trên ta thấy hệ số thanh toán bằng tiền của công ty ở năm 2018
là thấp, nguyên nhân là lượng tiền mặt so với nợ ngắn hạn thấp hơn rất nhiều. Cụ
thể năm 2017 hệ số khả năng thanh toán tức thời bằng 0,65 lần đến năm 2018 hệ số
này giảm còn 0,06 lần và năm 2019 là 0,33 lần. Điều này thể hiện khả năng thanh
toán bằng tiền của công ty không tốt ở năm 2018 và có khuynh hướng tăng hơn ở
năm 2019. Tuy vậy, trong những năm tới công ty cần phải có biện pháp khắc phục
bằng cách nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả
ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể nâng cao hệ số này lên đáp ứng ngay nhu
cầu thanh toán.
Với kết quả trên, hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là
cao. Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng vốn vay hiệu quả, đặc biệt ở năm 2019.
Hệ số này giảm xuống trong năm 2019 là do trong năm công ty tăng cường thêm
khoản vay ngắn hạn làm cho chi phí lãi vay tăng cao và do hoạt động kinh doanh
của Công ty không được tốt.
Khả năng thanh toán lãi vay cao, cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho
vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh. Vì
vậy trong những năm tiếp theo công ty cần sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả hơn
nhằm tăng lợi nhuận.
2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
2.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho
Đvt: đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Giá vốn
hàng bán
4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
Hàng tồn
kho bình
quân
3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84
Số vòng
quay hàng
tồn kho
1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được
hai vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng
một vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay
hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày mộtvòng quay HTK =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK trong kỳ
Số ngày trong một năm thường là 360 ngày.
Để tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho, ta có:
- Năm 2017:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 286 ( ngày)
1,26
- Năm 2018:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 209 ( ngày)
1,72
- Năm 2019:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 268 ( ngày)
1,34
Năm 2017 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho
một vòng quay. Đến năm 2018 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân
là giá vốn hàng bán năm 2018 tăng so với năm 2017 là 59,82%, trong khi đó hàng
tồn kho bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến
số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm so với 2017 là 77 ngày.
Đến năm 2019 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một
vòng quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2018 là 59 ngày.
Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao;
điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán
không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho,
bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu
cầu thị trường tăng đột biến.
Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh
bán hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý
nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng
đột biến của nhu cầu thị trường.
2.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
KTTBQ =
Số dư BQ các khoản phải thu
Doanh thu bình quân một ngày
Các khoản phải thu: những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền có thể là hàng
bán trả chậm, hàng bán chịu hay bán mà chưa thu tiền, các khoản tạm ứng mà chưa
thanh toán, các khoản trả tiền trước cho khách hàng,...
Doanh thu bình quân 1
ngày
=
Doanh thu thuần
360
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân
Năm
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu thuần
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940
2.538.445.983 +51,22
-
191.904.555 -2,56
Số dư BQ các khoản phải
thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76
Doanh thu BQ một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56
KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23
Vòng quay các khoản
phải thu BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ
thu tiền bình quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2018, 2019 so với năm 2017.
Trong năm 2017 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng
lên gần 3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2017 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2019
thì chỉ tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân
đã tăng lên vào năm 2018 so với năm 2017, doanh thu bình quân một ngày tăng nên
dẫn đến hệ số này tăng trong năm 2018, đến năm 2019 thì doanh thu bình quân một
ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2019 giảm nhẹ hơn
so với năm 2018.
Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019, tình hình thu nợ của
Công ty trong năm 2017 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều
không có lợi cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại
trừ việc có ý định mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường,
Công ty cần xem xét chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn
đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều
khoản nợ khó đòi.
2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
- Năm 2017:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
4.956.428.512
= 14,86
333.562.612
- Năm 2018:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.494.874.495
= 21,41
350.032.612
- Năm 2019:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.302.969.940 = 20
366.502.612
Trong năm 2017, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra
14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra
21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2018 và 2019. Như
vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so
sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm
2018 và năm 2019 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai
thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
2.2.2.4. vòng quay vốn lưu động
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động
Đvt: đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu
thuần (đ)
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
Tài sản lưu
động BQ (đ)
4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55
Số vòng quay
vốn lưu động
( vòng)
1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99
Số ngày một
vòng quay
( ngày)
298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Năm 2018 số vòng quay vốn lưu động tăng so với năm 2017 là 0,58 vòng
tương ứng với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn
tài sản lưu động BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một
vòng quay giảm xuống từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong năm 2019 thì số vòng
quay vốn lưu động giảm còn 0,09 vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động
tăng lên tới 212 ngày. Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung
bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là
chưa cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong năm 2018 và năm 2019 so
với năm 2017, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu động của Công ty.
Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng
cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này.
2.2.2.5.Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.Ta có:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
- Năm 2017:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
4.956.428.512
= 0,86
5.734.533.945,5
- Năm 2018:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.494.874.495
= 1,06
7.080.905.016
- Năm 2019:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.302.969.940
= 0,96
7.623.580.630
Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2017, năm 2018 và năm 2019
lần lượt tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu
suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng
quá thấp, đặc biệt ở năm 2017 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu
suất như thế là vì Công ty chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta
đã biết đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài
sản cố định trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản
ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát
triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến
hành hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn
hạn (hiện đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ
hai là tăng đầu tư vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu
suất sử dụng tài sản dài hạn như hiện nay (tài sản cố định).
2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
2.2.3.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu
Đvt: đồng
Năm Chỉ
tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
Vốn chủ sở
hữu
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68
Tổng tài
sản
6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
HN ( lần) 0,38 0,40 0,45 +0,01 3,09 +0,05 +12,99
HVCSH (
lần)
0,62 0,60 0,55 -0,01 -1,93 -0,05 -8,54
Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng được
hình thành từ nợ bên ngoài. Hệ số vốn chủ sở hữu đo lường sự đóng góp của vốn
chủ sở hữu trong tổng vốn hiện nay của doanh nghiệp. Năm 2017 thì trong một
đồng vốn kinh doanh có 0,38 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,62 đồng
được hình thành từ vốn chủ sở hữu. Năm 2018 thì hệ số nợ tăng lên, trong một đồng
vốn kinh doanh thì có 0,40 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,60 đồng được
hình thành từ vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân là do trong năm 2018 nợ phải trả của
công ty tăng 7,23% trong khi vốn chủ sở hữu tăng nhưng tỷ lệ tăng không bằng sự
tăng của nợ phải trả chỉ tăng 2%. Năm 2019 thì trong một đồng vốn kinh doanh có
0,45 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,55 đồng hình thành từ vốn chủ sở
hữu. Nguyên nhân là do trong năm 2019 vốn chủ sở hữu có tăng nhưng 1,68%, nợ
phải trả tăng 25,62%, tổng tài sản tăng 11,17%, điều này làm cho hệ sộ nợ tăng nên
dẫn đến hệ số vốn chủ sở hữu giảm đi.
Qua đó ta thấy rằng, công ty có tính độc lập rất cao đối với các chủ nợ bên
ngoài và đồng thời công ty rất có khả năng đối với các khoản nợ của mình, điều này
giúp các chủ nợ bên ngoài rất yên tâm do các khoản nợ của họ được thanh toán một
cách đúng hạn. Tuy nhiên, phân tích trên cũng cho ta thấy rằng hiện tại hệ số nợ của
công ty tăng dần lên trong khi hệ số vốn chủ sở hữu giảm dần xuống. Để đảm bảo
kết cấu nguồn vốn tốt, nhà quản trị công ty cần nên xem xét và có biện pháp hợp lý
và kịp thời nhằm cân đối kết cấu nguồn vốn của công ty để đủ trả nợ và khai thác
một cách hiệu quả đồng vốn vay bên ngoài.
2.2.3.2 Phân tích tỷ suất đầu tư
Đây là một dạng tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một
đồng vốn kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao
nhiêu để đầu tư vào tài sản cố định. Hai tỷ suất sau đây sẽ phản ánh việc bố trí cơ
cấu tài sản của doanh nghiệp.
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư
Đvt: Đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
Tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
Tỷ suất đầu tư vào
tài sản ngắn hạn
0,982 0,984 0,99 +0,002 +0,24 +0,01 +0,71
Tỷ suất đầu tư vào
tài sản dài hạn
0,018 0,016 0,01 - 0,002 -13,28 -0,01 -44,56
Cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp
54,25 62,71 113,93 +8,46 +15,59 +51,22 +81,67
Đây là các tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn
kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu
tư vào tài sản cố định.
Năm 2017 thì trong một đồng vốn kinh công ty đã dành 0,982 đồng hình
thành tài sản lưu động và chỉ có 0,018 đồng hình thành TSCĐ. Năm 2018 thì có
0,984 đồng hình thành tài sản lưu động và cũng chỉ có 0,016 đồng đầu tư vào
TSCĐ, đến năm 2019 thì có 0,99 đồng hình thành tài sản lưu động và chỉ có
0,01đồng hình thành TSCĐ.
Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp cho biết cứ một đồng đầu tư vào tài sản dài
hạn thì dành bao nhiêu đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
Trong năm 2017 trong một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì công ty đã dành
54,25 đồng để đầu tư vào tài sản ngắn hạn, năm 2018 là 62,71 đồng được đầu tư vào
tài sản ngắn hạn và trong năm 2019 khi chỉ có một đồng được đầu tư vào tài sản dài
thì lại dành tới 113,93 đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
Qua các kết quả trên, ta thấy Công ty dầu tư hầu hết vốn vào tài sản ngắn hạn
và chỉ một phần rất nhỏ vào tài sản dài hạn và đang tăng dần đầu tư vào tài sản ngắn
hạn và giảm bớt đầu tư vào tài sản dài hạn.
2.2.3.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn
Tỷ suất này sẽ cung cấp thông tin cho biết số vốn chủ sở hửu của doanh
nghiệp dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu.
Tỷ suất tự tài trợ tài sản Dài hạn =
Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn
Đvt: đồng
Năm
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68
Tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
Tỷ suất tự tài
trợ tài sản dài
hạn
33,99 38,44 63,42 +4,45 +13,08 +24,98 +64,98
(Nguồn: Phòng kế toán)
Tỷ suất này cho biết số vốn chủ sở hữu của công ty dùng để trang bị tài sản cố
định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu.Trong năm 2017 thì tỷ số này là 33,99 lần,
năm 2017 là 38,44 lần còn năm 2019 là 63,42 lần . Điều này chứng tỏ công ty có
khả năng tài chính vững vàng và lành mạnh.
2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi
2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay còn gọi là doanh lợi doanh thu
phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần
(lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả
hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
DLDT
=
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Doanh thu thuần
Ta có doanh lợi doanh thu:
- Năm 2017:
Doanh lợi doanh thu = 57.373.723 x 100% = 1,16%
4.956.428.512
- Năm 2018:
Doanh lợi doanh thu =
86.775.804
x 100% = 1,16%
7.494.874.495
- Năm 2019:
Doanh lợi doanh thu =
73.212.988
x 100% = 1,0025%
7.302.969.940
Với kết quả đó, ta thấy rằng cứ một đồng doanh thu thuần ở năm 2017, năm
2018 và năm 2019 thì có lần lượt là 1,16% và 1,16% và 1,025% lợi nhuận sau thuế.
2.2.4.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng
vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
* 100 %
Giá trị tài sản BQ
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Đvt: đồng
Năm
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận sau
thuế (đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Tổng tài sản BQ
(đ)
5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 +1.346.371.070,5 +23,48 +542.675.614 +7,66
ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +0,22 +22,49 -0,27 -21,64
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hệ số này đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp.
Trong năm 2017, trong một đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì mang về 1,00% lợi
nhuận sau thuế. Năm 2018 thì trong một đồng tài sản mang về 1,23% đồng lợi
nhuận sau thuế. Năm 2019 tổng tài sản của công ty có tăng nhưng lợi nhuận sau
thuế mà công ty có được giảm 15,63%. Năm 2019 ROA bằng 0,96%.
Tương tự như hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, ROA tăng lên ở năm 2018
so với năm 2018 và giảm xuống ở năm 2019. Nhìn chung, mức sinh lợi mà tài sản
mang lại là cao.
2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh
giá tình hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ
sở hữu. Nó được xác định như sau:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
* 100%
Vốn chủ sở hữu BQ
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở
hữu
Đvt: đồng
Năm
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận
sau thuế (đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Vốn chủ sở
hữu BQ (đ)
4.257.230.871,5 4.313.515.635 4.392.753.505,5 +56.284.763,5 +1,32 +79.237.870,5 +1,84
ROE (%) 1,35 2,01 1,67 +0,66 +49,27 -0,35 -17,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mức lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu tăng lên ở năm 2018 (so với năm
2017) và giảm xuống ở năm 2019.
Năm 2017 trong một đồng vốn chủ sở hữu đem về cho công ty 1,35% lợi
nhuận sau thuế. Năm 2018 thì ROE là 2,10% cao hơn rất nhiều so với năm 2017 và
năm 2019 ROE là 1,67%. Nguyên nhân là do năm 2018,2019 thì lợi nhuận sau thuế
mà công ty mang về tăng lên so với năm 2017.
2.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont
ROE = DLTT x HSSDTS x
HSN
-
1
1
Bảng 2.16: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont.
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Chênh lệch (%)
2018-2017
2019-
2018
Doanh lợi doanh thu 1,16 1,16 1,0025 0 -13,58
HS sử dụng tài sản 0, 86 1,06 0,96 +22,46 -9,50
Đòn cân nợ 1,35 1,64 1,74 + 21,48 +6,4
ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +22,49 -21.64
Tỷ suất lợi nhuận/
VCSH (ROE)
1,35 2,01 1,67 +49,27 -17,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung tỷ số ROE tăng trong năm 2018 so với năm 2017, nhưng giảm vào
năm 2019 so với năm 2018.
Trong năm 2017, cứ trong 100 đồng VCSH tạo ra 1,35 đồng lợi nhuân sau
thuế, năm 2018 là 2,01 đồng lợi nhuận sau thuế và năm 2019 là 1,67 đồng.
Năm 2018 hiệu suất sử dụng đã tăng 22,46% so với năm 2017, chỉ tiêu
DLDT không đổi vào năm 2018 so với năm 2017, và đòn cân nợ cũng tăng 21,48%,
là cho ROE năm 2018 tăng so với năm 2017. Qua năm 2019, DLDT giảm 13,58%
và hiệu suất sử dụng tài sản giảm xuống 9,05%, nhưng đòn cân nợ tăng 8,54% so
với năm 2018, và điều này làm cho ROE giảm 17,15%.
Như vậy qua quá trình phân tích, cho thấy các năm 2017, 2018 v à 2019 hiệu
quả sử dụng VCSH của công ty có chiều hướng tốt dần lên. Vì vậy công ty cần phát
huy hơn nữa , công ty cần phải nâng hiệu quả sử dụng VCSH bằng cách nâng hiệu
suất sử dụng tài sản và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu để hiệu quả sử dụng VCSH
ngày càng được cải thiện tốt hơn.
2.3. Đánh giá thực trạng tài chính Công ty.
2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được
Theo kết quả phân tích về tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Năng
Lượng Mặt Trời Việt tại Chương 4 ở trên, các thành tựu quan trọng mà Công ty đã
gặt hái được trong khoảng thời gian ba năm phân tích từ 2017 đến 2019 là rất đáng
khích lệ. Những thành tựu đạt được này như sau:
Thứ nhất, sự tăng lên của giá trị tổng tài sản của Công ty: Tổng giá trị tài sản
của Công ty tăng lên từ 6.941.619.636 đồng vào cuối năm 2017, tăng thêm
278.570.760 đồng ở cuối năm 2018 và tiếp tục tăng lên thêm 806.780.467 đồng ở
cuối năm 2019, nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng là do công ty tăng vốn đầu tư của
chủ sở hữu, tăng khoản nợ ngắn hạn và sự đóng góp thêm từ lợi nhuận sau thuế mà
công ty mang lại.
Thứ hai, hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
của Công ty là rất cao, cụ thể: Một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 14,86
đồng , 21,41 đồng và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2017, năm 2018 và năm
2019. Như vậy, nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy
rằng hiệu suất ở năm 2018 và năm 2019 là tương đương với nhau và cao hơn so với
năm 2017. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của
mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
Thứ ba, sự tăng lên của vốn chủ sở hữu: Từ tổng số vốn chủ sở hữu
4.270.787.733 đồng ở cuối năm 2008 lên 4.356.243.537 đồng ở cuối năm 2018 và lên
tới 4.429.263.474 đồng vào cuối năm 2019.
Thứ tư, khả năng tài chính mạnh: Công ty có tình hình tài chính khá mạnh,
điều này được chứng minh thông qua khả năng trả các khoản nợ, kể cả trả lãi vay và
điều này được thể hiện như sau:
 Về khả năng thanh toán tổng quát: Công ty có khả năng thanh toán tổng
quát là cao với mức thấp nhất là 2,23 lần .
 Về khả năng thanh toán nhanh: Công ty có khả năng thanh toán nhanh cao
ở năm 2017 với mức 1,3 lần và tương đối cao ở năm 2017 ở mức 0,92 lần và 0,77
lần ở năm 2019.
 Về hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các
năm nhìn chung là cao.Trong năm 2017 suy thoái kinh tế toàn cầu, sau khi nền kinh
tế phục hồi vào đầu năm 2018, hoạt động kinh doanh của Công ty cũng mang lại
nhiều lợi nhuận hơn. Đây là cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an
tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Thứ năm, khai thác tiềm năng từ vốn bên ngoài: Qua bảng cân đối kế toán
các năm ( phụ lục kèm theo), ta dễ dàng thấy rằng nợ phải trả (hay còn gọi là vốn
vay bên ngoài) của Công ty tăng nhẹ ở năm 2018 và năm tăng tương đối cao ở năm
2019 so với cuối năm 2017 điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác chiếm dụng
vốn từ bên ngoài để thu lợi nhuận trên đồng vốn vay.
Thứ sáu, sự tăng lên của doanh thu: Doanh thu thuần trung bình về bán hàng
và cung cấp dịch vụ của Công ty tăng lên theo các năm từ khoảng 4,8 tỷ đồng ở
năm 2017 lên trên 6,2 tỷ đồng ở năm 2018 và lên gần 7,4 tỷ đồng ở năm 2019. Điều
này là minh chứng rõ rằng nhất cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
ngày càng mang lại hiệu quả cao hơn.
Thứ bảy, sự tăng lên của lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế trung bình
của Công ty tăng dần theo các năm; khoảng lợi nhuận tăng thêm trong năm 2018 so
với năm 2008 là 14.832.880,5 đồng, tăng thêm trong năm 2019 là 7.919.659,5
đồngdo với năm 2018. Điều này cho ta thấy rằng hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty ngày càng mang lại nhiều hiệu quả hơn.
Thứ tám, mức ROA và ROE đạt được tương đối cao:
 Về tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA): Qua số liệu phân tích ở Chương 2, ta
thấy tỷ suất doanh lợi tài sản của Công ty là tương đối cao, cụ thể: Cứ một đồng vốn
đầu tư vào doanh nghiệp trong năm 2017, năm 2019 và năm 2019 lần lượt sinh lợi
là 1% ; 1,23% và 0,96%
 Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Mức lợi nhuận
sau thế trên vốn chủ sở hữu của Công ty là cao, tuy giảm xuống ở năm 2019 so với
năm 2018. Cụ thể cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra, thì lợi nhuận sau thuế mà các
chủ sở hữu nhận được là 1,35%; 2,01% và 1,67% lần lượt ở các năm 2017; năm
2018 và năm 2019.
Cuối cùng, đó là góp phần vào việc an sinh xã hội. Với kết quả đạt được như
đã được phân tích ở trên, Công ty đã tạo ra nhiều công ăn, việc làm ổn định cho cán
bộ công nhân viên, góp phần nâng cao đời sống của cán bộ, công nhân viên, người
lao động, và góp phần vào ngân sách Nhà nước.
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế
Bên cạnh những thành tựu quan trọng đạt được, kết quả phân tích tình hình tài
chính của Công ty cũng cho thấy một số tồn tại và hạn chế. Nhằm giúp hoàn thiện
tình hình tài chính của Công ty, em xin nêu lên các hạn chế đó, cụ thể như sau:
Thứ nhất, số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền:
+ Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở
năm 2017 giảm xuống 3,59 vòng ở năm 2017 và 3,63 vòng ở năm 2019. Nhìn
chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo
trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường; tuy nhiên,
nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm sóat số vòng quay ở mức hợp lý
nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thi trường. Nếu như Công ty không có
ý định tăng tính cạnh tranh hoặc mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét
lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của Công ty nhằm tăng số vòng quay thu
tiền lên.
+ Số ngày thu tiền: Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các
năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm cũng tăng lên. Số ngày thu tiền càng cao
là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của Công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này
nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình.
Thứ hai, vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động quay được1,21 vòng trong
năm 2017, tăng lên 1,79 vòng ở năm 2018 (so với cuối năm 2017) và giảm xuống
còn 1,70 vòng ở năm 2019 (so với năm 2018). Số vòng quay của vốn lưu động nhìn
chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả
đồng vốn đem lại là chưa cao. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để
tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử
dụng vốn này.
Thứ ba, số vòng quay hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay:
 Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp, chưa được hai vòng
trong một kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm, thời gian của một vòng
quay là khoảng hơn 8 tháng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng
cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty.
 Số ngày của một vòng quay hàng tồn: Số ngày của một vòng quay hàng
tồn kho là quá nhiều, cụ thể trong năm 2017 Công ty phải mất gần 09 tháng ( 286
ngày) mới thu được vốn kinh doanh,và tăng lên gần 7 tháng (209 ngày) ở năm 2018,
qua năm 2019 khoảng thời gian này cũng cao tới gần 9 tháng (268 tháng). Điều này
chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy,
dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản,
v.v… Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Năng Lượng Mặt Trời Việt, 10 điểm.docx
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Năng Lượng Mặt Trời Việt, 10 điểm.docx

More Related Content

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Năng Lượng Mặt Trời Việt, 10 điểm.docx

Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Năng Lượng Mặt Trời Việt, 10 điểm.docx (10)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế Toán Trường Đại học Sài Gòn, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế Toán Trường Đại học Sài Gòn, 9 điểm.docxBáo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế Toán Trường Đại học Sài Gòn, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế Toán Trường Đại học Sài Gòn, 9 điểm.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giày Adidas Việt Nam Đến Năm 2020.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giày Adidas Việt Nam Đến Năm 2020.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giày Adidas Việt Nam Đến Năm 2020.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giày Adidas Việt Nam Đến Năm 2020.docx
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lợi Tại Ngân Hàng Việt Nam.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lợi Tại Ngân Hàng Việt Nam.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lợi Tại Ngân Hàng Việt Nam.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lợi Tại Ngân Hàng Việt Nam.doc
 
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh Tại Công Ty Ti...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh Tại Công Ty Ti...Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh Tại Công Ty Ti...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh Tại Công Ty Ti...
 
Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.doc
Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.docNhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.doc
Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.doc
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Bộ Máy Nhân Sự Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Nhân Thọ.docx
 
Nâng cao hiệu quả đào tạo nhân lực tại công ty Bellsystem 24 Hoasao, Hà Nội.doc
Nâng cao hiệu quả đào tạo nhân lực tại công ty Bellsystem 24 Hoasao, Hà Nội.docNâng cao hiệu quả đào tạo nhân lực tại công ty Bellsystem 24 Hoasao, Hà Nội.doc
Nâng cao hiệu quả đào tạo nhân lực tại công ty Bellsystem 24 Hoasao, Hà Nội.doc
 
Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doanh bất độ...
Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doanh bất độ...Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doanh bất độ...
Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doanh bất độ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Năng Lượng Mặt Trời Việt, 10 điểm.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VIỆT Họ và tên: <Tên sinh viên> Lớp: <Tên lớp> Ngành: <Ngành học> Thời gian thực tập: <Thời gian theo KH học tập môn> Giảng viên hướng dẫn: <Họ và tên giảng viên>
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Hà Nội - <tháng/năm> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: ............................................................. Có trụ sở tại: ............................................................................................................... Điện thoại: .................................................................................................................. Website:....................................................................................................................... Email:........................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị: ....................................................................................................................... Sinh ngày:.................................................................................................................... Số CMT: ...................................................................................................................... Sinh viên lớp:............................................................................................................... Mã Sinh viên:............................................................................................................... Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày.......... Nhận xét: ..................................................................................................................................... ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã Sinh viên:............................................................................................................................ Lớp: ................................................................................................................................ Ngành: ...................................................................................................... Đơn vị thực tập (hoặc công tác): ................................................................................................ Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): .......................................... Điện thoại:....................................................................................................................... Email:.............................................................................................................................. Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GIẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GIẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN …..ngày …. tháng …. năm …. Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập) (Ký tên và đóng dấu) Sinh viên (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ẢNH LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của báo cáo: .................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo: ......................................................................1 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo....................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2 5. Kết cấu đề tài .......................................................................................................2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH TMDV NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VIỆT .................................................................................................................3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................3 1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty.................................................................................4 1.2.1. Sơ đồ tổ chức..............................................................................................4 1.2.2. Chức năng các phòng ban ..........................................................................4 1.3. Tổng số lao động tại Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt......5 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VIỆT...............................................................7 2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt...........................................................................................................7 2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán...................................................8 2.1.1.1 Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 20198 2.1.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017, 2018 và 2019........................................................................................................................13 2.1.1.3. Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019.......15
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2017, 2018 và 2019 ....................................................................................16 2.2. Phân tích các tỷ số tài chính ...........................................................................20 2.2.1 Phân tích khả năng thanh toán...................................................................20 2.2.1.1 Phân tích các khoản phải thu ................................................................20 2.2.1.2. Phân tích các khoản phải trả ................................................................22 2.2.1.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán .............................................23 2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động...............................................27 2.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho .................................................................27 2.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân...........................................................................29 2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ........................................................30 2.2.2.4. vòng quay vốn lưu động ......................................................................31 2.2.2.5.Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản .........................................................32 2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư .........................................33 2.2.3.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu ........................................33 2.2.3.2 Phân tích tỷ suất đầu tư.........................................................................34 2.2.3.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn...........................................................35 2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi ......................................................................36 2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu...........................................36 2.2.4.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)..........................................................37 2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE).......................38 2.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont ...................................39 2.3. Đánh giá thực trạng tài chính Công ty............................................................40 2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được..........................................................40 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế .............................................................................42 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH TMDV NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VIỆT..............................45 3.1. Định hướng phát triển của Công ty ................Error! Bookmark not defined. 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt .............................................Error! Bookmark not defined.
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.2.1. Về phân tích hoạt động tài chính của công tyError! Bookmark not defined. 3.2.2. Hoàn thiện về tổ chức công tác phân tích Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Đào tạo nhân sự cho công tác phân tích tài chínhError! Bookmark not defined. 3.3. Một số kiến nghị .............................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC..................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Trình độ lao động của Công ty năm 2019 ..................................................5 Bảng 2.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 2019...8 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2017-2019. ...................................................................................................................................13 Bảng 2.3: Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 ...........15 Bảng 2.4: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017, 2018 và 2019...........................................................................................................................17 Bảng 2.5: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu ..................................................20 Bảng 2.6: Bảng phân tích các khoản phải trả............................................................22 Bảng 2.7: Bảng phân tích khả năng thanh toán.........................................................23 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho...................................27 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân ............................................29 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động.................................31 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu.......................33 Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư..........................................................34 Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn...........................36 Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)..........................37 Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ..38 Bảng 2.16: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont. .................39
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty..........................................................................4
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của báo cáo: Để có thể tồn tại và phát triển trong các điều kiện khắc nghiệt của nền kinh tế toàn cầu, các chủ doanh nghiệp cần hiểu rằng, họ cần quản lý doanh nghiệp theo cách chuyên nghiệp. Quản trị tài chính doanh nghiệp là một yêu cầu cấp thiết của doanh nghiệp nhằm đánh giá thực trạng tài chính hiện tại, khả năng sinh lời, tiềm lực phát triển của doanh nghiệp trong tương lai, từ đó có các biện pháp phù hợp tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp có những thông tin đúng đắn, chính xác về doanh nghiệp nhằm đánh giá, điều chỉnh các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để có được những định hướng đúng, phải đánh giá chính xác, phản ánh đúng thực trạng về hoạt động tài chính của doanh nghiệp, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố để từ đó tìm ra những biện pháp hữu hiệu và những quyết định cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp, qua thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần đầu tư và công nghệ VPT, em quyết định chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt”. Nội dung của đề tài tập trung nghiên cứu các báo cáo tài chính qua các năm: 2018-2020 để thấy được điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn và tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty trong thời gian tới. 2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo: Sau quá trình nghiên cứu em sẽ hiểu và thêm về phân tích được tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt, hiểu được tình hình hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt và đưa ra được điểm mạnh, điểm yếu để làm căn cứ đề xuất các định hướng giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt .
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo Phạm vi: Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt Đối tượng: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trờ 4. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập và phân tích xử lý dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. - Sử dụng bảng câu hỏi để thu thập thông tin trực tiếp từ khách hàng và dùng các phương pháp như tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích, đối chiếu số liệu thứ cấp và sơ cấp. 5. Kết cấu đề tài Chương 1: Giới Thiệu Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt Chương 2: Thực Trạng Tình Hình Tài Chính Tại Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt Chương 3: Một Số Giải Pháp Đối Với Tình Hình Tài Chính Của Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH TMDV NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VIỆT 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VIỆT (VIET SUN ENERGY CO.,LTD) Địa chỉ: 40/5 Huỳnh Mẫn Đạt, Phường 19, Q. Bình Thạnh, TP HCM Mã số thuế: 0312540025 Người ĐDPL: Trần Hữu Luật Ngày hoạt động: 08/11/2013 Giấy phép kinh doanh: 0312540025 Xưởng sản xuất đặt tại F1/18C Vĩnh Lộc, Ấp 6 Vĩnh Lộc A, quận Bình Chánh – Tp.HCM. Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt là doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày 08/11/2013. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng điện chiếu sáng dân dụng. Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt hàng tủ bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị trường trong nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản phẩm và nhận các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 4 1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty 1.2.1. Sơ đồ tổ chức Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) 1.2.2. Chức năng các phòng ban Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty theo chế độ một thủ trưởng. Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước tổng công ty và trước pháp luật về quyền hạn và nghĩa vụ được quy định. Phó giám đốc phụ trách kinh tế, kỹ thuật, vật tư, cơ giới có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, cơ giới và các kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị. Phòng Tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, điều hành đảm bảo tính thống nhất liên tục, có hiệu lực trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Phòng kế toán: hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty, theo dõi đánh giá phân tích tình hình tài chính của công ty. + Tổ chức theo dõi việc luân chuyển vốn của công ty thông qua sổ sách chứng từ. + Tiến hành công tác quyết toán hàng tháng, quý, năm. + Tổ chức theo dõi thực hiện các quy định về tài chính, hoá đơn, chứng từ. Phòng kinh doanh: Tổ chức thu thập thông tin thị trường. Giám đốc P. Giám đốc P. Giám đốc P. tổ chức hành chính P. Kế toán P. Kinh doanh P. Kỹ thuật
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 5 Phòng kỹ thuật: Với nhiệm vụ lập kế hoạch thi công và giám sát tiến độ thi công của các công trình được giao khoán cho các đội xây lắp, báo cáo tiến độ thực hiện công trình và cùng giải quyết các vấn đề về kỹ thuật phát sinh trong quá trình thi công, đào tạo sáng kiến kỹ thuật để thực hiện các trình tự xây dựng cơ bản, các hợp đồng kinh tế. 1.3. Tổng số lao động tại Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt Bảng 1.1: Trình độ lao động của Công ty năm 2019 TT Trình độ Số lượng (người) Tỷ lệ (%) 1. Đại học và trên đại học 15 5,54 2. Cao đẳng & Trung cấp 22 8,12 3. Kỹ sư kỹ thuật 34 12,55 4. Lao động phổ thông 200 73,8 5. Tổng cộng 271 100 (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Nhận xét: Qua bảng thống kê trên, ta thấy hiện nay tổng số lao động đang làm việc tại công ty là 271. Trong đó, lao động có trình độ từ kỹ sư kỹ thuật trở lên là 34, chiếm 26,21% tổng số lao động của công ty. Số lượng công nhân viên có trình độ cao đẳng cũng nhiều, bên cạnh đó là trình độ trung cấp, sơ cấp kỹ thuật. Điều này cho thấy chất lượng CBNV của Công ty được nâng cao về chuyên môn, chính là những nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt luôn coi việc phát triển nguồn nhân lực là yếu tố cốt lõi. Ban lãnh đạo Công ty luôn tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lao động trẻ, năng động, nhiệt huyết, bên cạnh đó các cán bộ đi trước tiếp tục phát huy kinh nghiệm của mình.Điều đó chứng tỏ trình độ lao động tương đối cao, đảm bảo đáp ứng được những yêu cầu trong công việc. Trong thời gian qua công ty đã thực hiện tốt các chính sách đối với người lao động như tiền lương, tiền thưởng, các chế độ BHXH, BHYT,…đảm bảo ngày càng
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 6 khá hơn. Đặc biệt là công ty đã áp dụng chế độ khoán về doanh số, về lợi nhuận về tiền lương và nộp ngân sách cho các đơn vị nên đã thúc đẩy người lao động và các đơn vị phấn đấu có thu nhập ngày càng cao. Bên cạnh đó công tác tổ chức bộ máy công ty được phát triển và củng cố tạo ra tổ chức vững mạnh, đồng thời thường xuyên bồi dưỡng bố trí một đội ngũ cán bộ lãnh đạo có năng lực đảm nhận các lĩnh vực chủ chốt của công ty đáp ứng yêu cầu ngày càng cao từ lãnh đạo, gây dựng hình ảnh đẹp và độ uy tín trong ngành xây dựng.
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 7 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VIỆT 2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt sẽ cho thấy bức tranh tổng thể về tình hình tài chính trong giai đoạn phân tích từ năm 2017 đến 2019 của Công ty. Để phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt, ngoài các số liệu thu thập được, tác giả căn cứ trên hai nguồn số liệu cơ bản, đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các năm nêu trên.
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 8 2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 2.1.1.1 Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 2019 Bảng 2.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2017, 2018 và 2019. Đvt : Đồng Chỉ tiêu Mã số Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng (+/-) (%) (+/-) (%) A B C E F G H I K L M N TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN(100=110+120+130+ 140+150) 100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46 II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 20.563 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 9 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210+220+230+240) 200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17 3.CP xây dựng cơ bản dở dang 213 II. Bất động sản đầu tư 220 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 IV. Tài sản dài hạn khác 240 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17 (Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2017-2019)
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 10 Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích trên ta thấy tổng quy mô tài sản của công ty tăng qua các năm, cụ thể năm 2017 là khoảng hơn 7 tỷ đồng, năm 2018 là hơn 7,2 tỷ đồng, tăng khoảng 200 triệu đồng, tức tăng 4,01% so với năm 2017. Qua năm 2019, tổng quy mô tài sản là hơn 8 tỷ đồng, tăng khoảng 800 triệu đồng, tức tăng 11,17% so với năm 2018. Nguyên nhân làm tăng thêm giá trị tổng tài sản của Công ty chủ yếu xuất phát từ bốn nguồn chính: thứ nhất là vay ngắn hạn (trong năm 2017 Công ty vay thêm 1,54 tỷ đồng và tiếp tục vay thêm khoảng 783 triệu đồng trong năm 2018), thứ hai là nợ người bán (khoảng 813 triệu đồng ở năm 2017 và khoảng 505 triệu đồng ở năm 2018), thứ ba là tăng vốn chủ sở hữu và thứ tư là đóng góp của lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh (khoảng 27 triệu đồng ở năm 2017 và khoảng 85 triệu đồng ở năm 2018). Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các khoản mục: Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2017 là khoảng 6,8 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2018, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2017. Sang năm 2019, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2018 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình. Để thấy rõ sự biến động của tài sản ngắn hạn qua các năm ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau: Đối với khoản mục tiền. Xét về quy mô chung thì tiền giảm mạnh từ 24,89% năm 2017 xuống 2,36% năm 2018, tức giảm 22,53% về mặt kết cấu. Sang năm 2019 thì tiền lại tăng lên 14,69%, tức tăng 12,33%. Năm 2018 lượng tiền giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do lượng hàng tồn kho và khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn, công ty chưa thu được tiền từ các đơn vị khác, nghĩa là công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn và có
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 11 một số vốn ứ đọng từ hàng tồn kho. Qua năm 2019 lượng tiền tăng cao là do trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, lượng tiền tăng thuận tiện cho việc thanh toán, chi tiêu. Đối với khoản mục các khoản phải thu. Các khoản phải thu năm 2018 tăng hơn năm 2017 nhưng qua năm 2019 lại giảm. Trong năm 2017 các khoản phải thu có giá trị hơn 1,7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25% trên tổng tài sản, năm 2018 là 2,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,83% trên tổng tài sản, năm 2019 là hơn 1,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 19,67% trên tổng tài sản. Qua trên ta thấy giá trị các khoản phải thu năm 2018 tăng so với năm 2017 là do công ty đang mở rộng quy mô hoạt động nên các khoản tiền do khách hàng chiếm dụng cũng tăng lên, mặt khác do trong kỳ chủ đầu tư chỉ cho tạm ứng một khoản tiền để công ty thi công công trình, vào cuối năm mới căn cứ vào hồ sơ quyết toán để thanh toán cho công ty, và đồng thời nó còn thể hiện giá trị bảo hành mà chủ đầu tư giữ lại của năm trước, khi nào công trình được kiểm toán hoặc các cơ quan chức năng phê duyệt, đồng thời kết hợp với hết thời gian bảo hành mới được thanh toán hết. Qua năm 2019 do thực hiện tốt công tác thu hồi nợ nên các khoản phải thu giảm đáng kể. Đối với khoản mục hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho năm 2017 là khoảng 3,3 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 47,99% trên tổng tài sản, năm 2018 là 4,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 61,67% trên tổng tài sản, năm 2019 vào khoảng 5,2 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 64,69% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang giá trị hàng tồn kho năm 2018 tăng 1,1 tỷ đồng so với năm 2017, tức tăng 34,3%, giá trị hàng tồn kho năm 2019 tăng 0,72 tỷ đồng, tăng 16,05% so với năm 2018. Ta thấy năm 2019 hàng tồn kho tăng chủ yếu là do hàng hóa tại cửa hàng của công ty bán không hết, bán hàng không chạy. Đối với khoản mục tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn khác có sự biến động , năm 2017 tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng 0,21% trên tổng tài sản. Năm 2018 chiếm tỷ trọng 0,37% trên tổng tài sản, sang năm 2019 chiếm tỷ trọng 0,09% trên tổng tài sản. Giá trị tài sản ngắn hạn khác năm 2011 giảm 1,8 triệu đồng tương ứng giảm 8,21% so với năm 2017 và qua năm 2018 giảm gần 1,8 tỷ đồng tương ứng
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 12 giảm 65,28% so với năm 2019. Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau: Tỷ suất đầu tư năm 2017: Tỷ suất đầu tư = 125.632.093 *100 = 1,81% 6.941.619.636 Tỷ suất đầu tư năm 2018: Tỷ suất đầu tư = 113.322.607 *100 = 1,57 % 7.220.190.396 Tỷ suất đầu tư năm 2019: Tỷ suất đầu tư = 69.840.496 *100 = 0,87 % 8.026.970.863 Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2018 giảm 0,24% so với năm 2017. Năm 2019 giảm 0,7% so với năm 2018. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty. Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong năm 2019, tài sản tăng lên là do các khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có tính thanh khoản cao như tiền về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy khoản mục tiền chiếm tỷ trọng thấp chưa hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 13 không có một lượng vốn chết ở khoản mục này. Khoản mục phải thu tăng và các năm và chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Công ty tuy có biện pháp để thu hồi nợ từ các đơn vị còn đọng nợ nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao, vì vậy công ty cần đưa ra một số giải pháp khuyến khích như thực hiện chính sách chiết khấu cho đơn vị trả nợ nhanh, đúng hẹn...từ đó sẽ giúp công ty bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao, do đặc điểm tính chất hoạt động của ngành, như ta đã biết ngoài việc tư vấn xây dựng công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu xây dựng, giá nguyên vật liệu biến động liên tục và có chiều hướng gia tăng nên đòi hỏi lúc nào công ty cũng phải có một lượng nguyên vật liệu tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 2.1.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017, 2018 và 2019 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2017- 2019. Đvt: Đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 3.Nguồn vốn tạm thời 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 4. Nguồn vốn thường xuyên 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 5. Tồng nguồn vốn 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 8.Tỷ suất NVTX ( %) = (4)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 (Nguồn: Phòng kế toán) Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở năm 2018 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2017. Sang năm 2019 tổng
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 14 nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2018. Nguyên nhân làm cho tổng vốn năm 2018 tăng lên là do trong năm 2018 doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay, đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2019 cũng tương tự, công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng. Năm 2018 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017 là 61,52%, năm 2018 là 60,33%, năm 2019 là 55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài. Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy, trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong năm 2018 và năm 2019 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này của doanh nghiệp là 60,33% năm 2018 và 55,18% năm 2019 ( tương ứng tỷ suất nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2018, còn năm 2019 là 44,82%). Điều này có nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy, việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn. Ta thấy nguồn vốn
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 15 thường xuyên của công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào kết quả hoạt động, trong khi đó chi phí sử dụng vốn vay hoàn toàn độc lập với kết quả hoạt động. Về nguyên tắc, sử dụng vốn chủ sở hữu có chi phí sử dụng vốn cao hơn vốn vay. Vì vậy công ty có thể huy động thêm nguồn vốn vay để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng vẫn đảm bảo xây dựng một cấu trúc nguồn vốn hợp lý. 2.1.1.3. Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 Bảng 2.3: Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 Đvt: đồng ( Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng phân tích trên, ta thấy trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 cân bằng tài Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Nguồn vốn thường xuyên 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 2. Giá trị tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 3. Vốn lưu động ròng = (1)-(2) 4.145.155.640 4.242.920.930 4.359.422.978 +97.765.290 +2,36 +116.502.048 +2,75 4. Hàng tồn kho 3.331.424.087 4.474.112.668 5.192.396.105 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 5. Nợ phải thu 1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 6. Phải trả ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 7. NCVLĐR = (4)+(5)-(6) 2.396.214.610 4.052.890.365 3.173.192.927 +1.656.675.755 +69,14 -879.697.438 -21,71 8.NQR = (3)-(7) 1.748.941.030 190.030.565 1.186.230.051 -1.558.910.465 -89,13 +996.199.486 +524,23
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 16 chính của công ty là tốt và an toàn, vì không chỉ tài sản cố định mà cả tài sản lưu động cũng được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên. Tuy nhiên bộ phận chủ yếu của nguồn vốn thường xuyên là vốn chủ sở hữu, tính độc lập về tài chính tăng nhưng hiệu ứng của đòn bẩy nợ giảm. Xét về cân bằng tài chính dài hạn, chỉ tiêu vốn lưu động ròng ở trong bảng phân tích trên liên tục tăng, điều này sẽ làm giảm áp lực thanh toán và rủi ro đối với công ty. Xét đến cân bằng tài chính ngắn hạn, trong 2018 đã có những thay đổi về quy mô hàng tồn kho theo hướng tăng ( hàng tồn kho tăng gần 1,2 tỷ đồng ), các khoản phải thu tăng hơn 700 triệu đồng, các khoản phải trả tăng gần 200 triệu đồng, tất cả những biến động này khiến cho nhu cầu vốn lưu động năm 2018 tăng lên đáng kể ( gần 1,7 tỷ đồng ), vốn lưu động ròng tăng 98 triệu đồng, ta thấy mức tăng của nhu cầu vốn lưu động ròng lớn hơn mức tăng vốn lưu động làm cho ngân quỹ ròng giảm gần 1,6 tỷ đồng. Qua năm 2019 mặc dù đã có sự thay đổi về các khoản phải thu theo hướng giảm dần ( các khoản phải thu giảm hơn 860 triệu đồng) nhờ công tác quản lý và thu hồi nợ hiệu quả. Nhưng đồng thời, công tác bán hàng không tốt khiến cho hàng tồn kho vẫn tăng so với năm 2018 ( hàng tồn kho năm 2019 tăng hơn 700 triệu đồng ), các khoản chiếm dụng cũng tăng 730 triệu đồng, dẫn đến nhu cầu vốn lưu động gần 900 triệu và ngân quỹ ròng tăng giảm gần 1 tỷ đồng. Như vậy, qua các phân tích trên, ta thấy trong các năm từ 2017 đến 2019 công ty đã huy động thêm các nguồn vốn thường xuyên, những nỗ lực trong việc quản lý hàng tồn kho và các khoản nợ phải thu nên tình hình cân bằng tài chính vẫn ở mức ổn định, mặc dù công ty đang tăng cường huy động vốn từ các khoản vay bên ngoài nhưng Công ty lại chưa khai thác tốt lợi ích mang lại từ đồng vốn này bên nhằm nâng cao hiệu quả chung từ đồng vốn. 2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2017, 2018 và 2019 Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2017, 2018 và 2019 ta lập bảng phân tích sau:
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 17 Bảng 2.4: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017, 2018 và 2019. Đvt: Đồng CHỈ TIÊU Mã số Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng ( +/-) % ( +/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 660.639 0,01 975.064 0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13 7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 − Trong đó: Chi phí lãi vay 23 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24) 30 72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62 10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+ 40) 50 79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 18 (Nguồn : Phòng kế toán)
  • 28. Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2017 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, năm 2018 đạt mức 7.494.874.495 đồng và năm 2019 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2019 doanh thu có giảm so với năm 2018 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. Doanh thu thuần của công ty năm 2018 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương ứng tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồng tương ứng tăng 59,82% so với năm 2017. Qua năm 2017 doanh thu thuần giảm so với năm 2018 191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy năm 2018 so với năm 2017, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt 767.962.602 đồng, tăng so với năm 2017 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm 2019 chỉ tiêu này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng 9,47% so với năm 2018. Nguyên nhân do trong năm 2018 và năm 2019 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận gộp chiếm 15,08%, năm 2018 là 10,25% và năm 2019 chiếm 11,51% trên tổng doanh thu. Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2017 chiếm 11,67%, năm 2018 chiếm 8,77% và năm 2019 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
  • 29. Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận khác của công ty đạt 7.446.685 đồng, năm 2018 là 128.580.045 đồng và năm 2018 là 161.577.000 đồng. Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm 2018 không đem lại kết quả, cụ thể bị thua lỗ 12.878.973 đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2018 vẫn tăng hơn 29.402.081 đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2017 là 121.133.360 đồng.Tương tự qua năm 2019 hoạt động kinh doanh của Công ty cũng không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so với năm 2018 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2018 là 32.996.995 đồng. 2.2. Phân tích các tỷ số tài chính 2.2.1 Phân tích khả năng thanh toán 2.2.1.1 Phân tích các khoản phải thu Từ các bảng cân đối kế toán qua 3 năm ta lập bảng phân tích sau: Bảng 2.5: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu Đvt: đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) 1) Tổng các khoản phải thu 1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 2) Tổng tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 3) Tổng các khoản phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28 Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56
  • 30. (Nguồn: Phòng kế toán) Khoản phải thu năm 2018 so với năm 2017 tăng 707.102.130 đồng tương ứng tăng 40,74%, khoản phải thu trong năm 2018 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%, so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2018 công ty đã mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2019 tỷ lệ khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm 2018. Do trong năm 2019 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương ứng tới 35,.38% so với năm 2018, trong năm 2019 công tác bán hàng của công ty không đạt hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn. Có hai chỉ tiêu để xem xét các khoản phải thu, đó là: Số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền. - Số vòng quay các khoản phải thu: + Năm 2017: Các khoản phải thu bình quân = 718.331.515 +1.735.622.426 = 1.226.976.970,5 ( đồng) 2 Số vòng quay các khoản phải thu = 4.956.428.512 = 4,04 ( vòng) 1.226.976.970,5 + Năm 2018: Các khoản phải thu bình quân = 1.735.622.426 +2.442.724.556 = 2.089.173.491( đồng) 2 Số vòng quay các khoản phải thu = 7.494.874.49 = 3,59 ( vòng) 2.089.173.491 + Năm 2019: Các khoản phải thu bình quân = 2.442.724.556 + 1.578.504.211 = 2.010.614.384 ( đồng) 2 Số vòng quay các = 7.302.969.940 = 3,63 ( vòng)
  • 31. khoản phải thu 2.010.614.384 Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm 2017 xuống 3,59 vòng ở năm 2018, qua năm 2019 là 3,63 vòng, hơi tăng so với năm 2018, nhưng vẫn giảm so với năm 2017. Điều này chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ trong năm 2018 tốt hơn hai năm còn lại. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường. Tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm soát số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thị trường. Nếu như công ty không có ý định mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của công ty kể cả chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp nhằm tăng số vòng quay thu tiền lên. Số ngày thu tiền năm 2017 = 360/4,04 = 89 ( ngày) Số ngày thu tiền năm 2018 = 360/ 3,59 = 100 ( ngày) Số ngày thu tiền năm 2019 = 360/3,63 = 99 ( ngày) Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm tăng lên. Tương tự như đã được đề cập ở trên tại phần số vòng quay các khoản phải thu, số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình. 2.2.1.2. Phân tích các khoản phải trả Bảng 2.6: Bảng phân tích các khoản phải trả ĐVT: VND Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%)
  • 32. I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 1. Vay ngắn hạn 1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42 2. Phải trả cho người bán 1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43 Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2018 khoản phải trả tăng 193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng vay ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2019 khoản phải trả tăng 733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2018, nguyên nhân là do trong năm 2019 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng, khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động công ty ngày càng mở rộng. 2.2.1.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán Bảng 2.7: Bảng phân tích khả năng thanh toán Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Hệ số khả năng thanh toán tổng quát HTTTQ ( lần) 2,6 2,52 2,23 -0.08 -3.18 -0.29 -11.51 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành HTTHH ( lần) 2,55 2,48 2,21 -0,07 -2,76 -0,27 -10,87 Hệ số khả năng thanh toán nhanh HTTN ( lần) 1,30 0,92 0,77 -0,39 -29,54 -0,15 -16,40 Hệ số khả năng thanh toán tức thời HTTN ( lần) 0,65 0,06 0,33 -0,59 -90,81 +0,27 +451,23 Hệ số thanh toán lãi vay HTTLV ( lần) 1,82 1,93 1,31 +0,11 +6,04 -0,62 -32,12 (Nguồn: Phòng kế toán) Vào thời điểm cuối năm 2017, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,6 lần có nghĩa là một đồng nợ được bảo đảm bằng 2,6 đồng tài sản. Cuối năm 2018 thì hệ số này giảm còn 2,52 lần là vì vào thời điểm cuối năm 2018 tài sản và khoản nợ phải
  • 33. trả đều tăng, nhưng tốc độ tăng của nợ phải trả là 6,74 % lớn hơn tốc độ tăng của tài sản là 3,86% nên làm cho hệ số thanh toán tổng quát giảm 3,18% tức giảm 0,08 lần so với năm 2017. Vào thời điểm cuối năm 2019 thì một đồng nợ được bảo đảm 2,23 đồng tài sản, thấp hơn 2018 là do công ty đã huy động thêm từ bên ngoài là 733.760.530 đồng tăng 25,62%, trong khi tổng tài sản chỉ tăng 806.780.467 đồng, tương ứng với tỷ lệ 11,17%. Qua đó, ta thấy hệ số thanh toán tổng quát của công ty là cao, điều này cho thấy công ty có tìm lực tài chính vững mạnh để thanh toán các khoản nợ của mình. Mặc dù vậy, nhà quản trị của công ty đã tăng dần khoản tổng nợ phải trả lên nhằm mục đích tăng khả năng chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi ích. Việc làm như thế là tốt và trong điều kiện hiện nay, công ty cần nên tiếp tục tăng nợ phải trả lên đến mức hợp lý và cân đối để thu nhiều lợi ích hơn từ đồng vốn vay. Tuy nhiên, nhà quản trị cần nên kiểm soát hệ số này một cách thật kỹ lưỡng nhằm giữ nó ở mức hợp lý vì nếu hệ số này < 1, thì công ty đang đứng trước ngưỡng phá sản. Vào cuối năm 2017, cứ một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 2,55 đồng tài sản ngắn hạn. Cuối năm 2018 thì hệ số này giảm còn 2,48, nguyên nhân là năm 2018 nợ ngắn hạn tăng 193.114.956 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,74%, trong khi đó tài sản ngắn hạn của công cũng tăng nhưng tỷ lệ là 4,47% và thấp hơn so với nợ ngắn hạn. Năm 2019 thì hệ số này giảm cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo 12,21 đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là năm 2019 tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều tăng nhưng tỷ lên tăng của nợ ngắn hạn lớn hơn so với tài sản ngắn hạn là 13,66%. Hệ số này giảm vào thời điểm cuối năm 2018 so với thời điểm cuối năm 2017, và giảm vào thời điểm cuối năm 2019 so với thời điểm cuối năm 2018 điều này chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty đã giảm. Mặc dù vậy, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty là vẫn ở mức cao, điều này là tốt đối với Công ty
  • 34. trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn, nhưng nó cũng không tốt vì có nghĩa rằng Công ty đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể góp phần làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đôi khi hệ số khả năng thanh toán này không phản ánh một cách chính xác khả năng thanh khoản: Có rất nhiều nợ nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là hàng hóa hư hỏng, kém chất lượng, v.v…Vì thế, nhà quản trị cần nên kiểm tra lại các yếu tố này nhằm chính xác hóa hệ số này để có biện pháp quản lý. Về hệ số thanh toán nhanh thì vào cuối năm 2017, công ty có 1,30 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn, cuối năm 2018, thì công ty có 0,92 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này giảm vì cuối năm 2018 trong khi nợ ngắn hạn tăng 6,74% thì tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho lại giảm 24,45% điều này làm cho hệ số thanh toán nhanh giảm. Vào năm 2019 thì hệ số thanh toán nhanh là 0,77 hệ số này lại thấp hơn so với năm 2018. Qua tính toán trên ta thấy hệ số thanh toán bằng tiền của công ty ở năm 2018 là thấp, nguyên nhân là lượng tiền mặt so với nợ ngắn hạn thấp hơn rất nhiều. Cụ thể năm 2017 hệ số khả năng thanh toán tức thời bằng 0,65 lần đến năm 2018 hệ số này giảm còn 0,06 lần và năm 2019 là 0,33 lần. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền của công ty không tốt ở năm 2018 và có khuynh hướng tăng hơn ở năm 2019. Tuy vậy, trong những năm tới công ty cần phải có biện pháp khắc phục bằng cách nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể nâng cao hệ số này lên đáp ứng ngay nhu cầu thanh toán. Với kết quả trên, hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là cao. Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng vốn vay hiệu quả, đặc biệt ở năm 2019. Hệ số này giảm xuống trong năm 2019 là do trong năm công ty tăng cường thêm khoản vay ngắn hạn làm cho chi phí lãi vay tăng cao và do hoạt động kinh doanh của Công ty không được tốt. Khả năng thanh toán lãi vay cao, cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho
  • 35. vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh. Vì vậy trong những năm tiếp theo công ty cần sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả hơn nhằm tăng lợi nhuận.
  • 36. 2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động 2.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho Đvt: đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Giá vốn hàng bán 4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 Hàng tồn kho bình quân 3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84 Số vòng quay hàng tồn kho 1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng một vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày mộtvòng quay HTK = Số ngày trong kỳ Số vòng quay HTK trong kỳ Số ngày trong một năm thường là 360 ngày. Để tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho, ta có:
  • 37. - Năm 2017: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 = 286 ( ngày) 1,26 - Năm 2018: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 = 209 ( ngày) 1,72 - Năm 2019: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 = 268 ( ngày) 1,34 Năm 2017 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho một vòng quay. Đến năm 2018 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân là giá vốn hàng bán năm 2018 tăng so với năm 2017 là 59,82%, trong khi đó hàng tồn kho bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm so với 2017 là 77 ngày. Đến năm 2019 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một vòng quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2018 là 59 ngày. Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao; điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu cầu thị trường tăng đột biến. Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng đột biến của nhu cầu thị trường.
  • 38. 2.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. KTTBQ = Số dư BQ các khoản phải thu Doanh thu bình quân một ngày Các khoản phải thu: những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền có thể là hàng bán trả chậm, hàng bán chịu hay bán mà chưa thu tiền, các khoản tạm ứng mà chưa thanh toán, các khoản trả tiền trước cho khách hàng,... Doanh thu bình quân 1 ngày = Doanh thu thuần 360 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu thuần 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 2.538.445.983 +51,22 - 191.904.555 -2,56 Số dư BQ các khoản phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76 Doanh thu BQ một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56 KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23 Vòng quay các khoản phải thu BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25 Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ thu tiền bình quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2018, 2019 so với năm 2017. Trong năm 2017 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng lên gần 3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2017 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2019
  • 39. thì chỉ tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân đã tăng lên vào năm 2018 so với năm 2017, doanh thu bình quân một ngày tăng nên dẫn đến hệ số này tăng trong năm 2018, đến năm 2019 thì doanh thu bình quân một ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2019 giảm nhẹ hơn so với năm 2018. Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019, tình hình thu nợ của Công ty trong năm 2017 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều không có lợi cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại trừ việc có ý định mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường, Công ty cần xem xét chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều khoản nợ khó đòi. 2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân - Năm 2017: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 4.956.428.512 = 14,86 333.562.612 - Năm 2018: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.494.874.495 = 21,41 350.032.612 - Năm 2019: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.302.969.940 = 20
  • 40. 366.502.612 Trong năm 2017, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra 14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2018 và 2019. Như vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2018 và năm 2019 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt. 2.2.2.4. vòng quay vốn lưu động Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động Đvt: đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu thuần (đ) 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 Tài sản lưu động BQ (đ) 4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55 Số vòng quay vốn lưu động ( vòng) 1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99 Số ngày một vòng quay ( ngày) 298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25 (Nguồn: Phòng kế toán) Năm 2018 số vòng quay vốn lưu động tăng so với năm 2017 là 0,58 vòng tương ứng với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn tài sản lưu động BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một vòng quay giảm xuống từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong năm 2019 thì số vòng quay vốn lưu động giảm còn 0,09 vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động
  • 41. tăng lên tới 212 ngày. Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong năm 2018 và năm 2019 so với năm 2017, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu động của Công ty. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này. 2.2.2.5.Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.Ta có: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân - Năm 2017: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 4.956.428.512 = 0,86 5.734.533.945,5 - Năm 2018: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 7.494.874.495 = 1,06 7.080.905.016 - Năm 2019: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 7.302.969.940 = 0,96 7.623.580.630 Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2017, năm 2018 và năm 2019 lần lượt tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng quá thấp, đặc biệt ở năm 2017 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu suất như thế là vì Công ty chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta
  • 42. đã biết đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài sản cố định trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến hành hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn hạn (hiện đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ hai là tăng đầu tư vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn như hiện nay (tài sản cố định). 2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư 2.2.3.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu Đvt: đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68 Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 HN ( lần) 0,38 0,40 0,45 +0,01 3,09 +0,05 +12,99 HVCSH ( lần) 0,62 0,60 0,55 -0,01 -1,93 -0,05 -8,54 Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng được hình thành từ nợ bên ngoài. Hệ số vốn chủ sở hữu đo lường sự đóng góp của vốn chủ sở hữu trong tổng vốn hiện nay của doanh nghiệp. Năm 2017 thì trong một đồng vốn kinh doanh có 0,38 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,62 đồng được hình thành từ vốn chủ sở hữu. Năm 2018 thì hệ số nợ tăng lên, trong một đồng vốn kinh doanh thì có 0,40 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,60 đồng được
  • 43. hình thành từ vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân là do trong năm 2018 nợ phải trả của công ty tăng 7,23% trong khi vốn chủ sở hữu tăng nhưng tỷ lệ tăng không bằng sự tăng của nợ phải trả chỉ tăng 2%. Năm 2019 thì trong một đồng vốn kinh doanh có 0,45 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,55 đồng hình thành từ vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân là do trong năm 2019 vốn chủ sở hữu có tăng nhưng 1,68%, nợ phải trả tăng 25,62%, tổng tài sản tăng 11,17%, điều này làm cho hệ sộ nợ tăng nên dẫn đến hệ số vốn chủ sở hữu giảm đi. Qua đó ta thấy rằng, công ty có tính độc lập rất cao đối với các chủ nợ bên ngoài và đồng thời công ty rất có khả năng đối với các khoản nợ của mình, điều này giúp các chủ nợ bên ngoài rất yên tâm do các khoản nợ của họ được thanh toán một cách đúng hạn. Tuy nhiên, phân tích trên cũng cho ta thấy rằng hiện tại hệ số nợ của công ty tăng dần lên trong khi hệ số vốn chủ sở hữu giảm dần xuống. Để đảm bảo kết cấu nguồn vốn tốt, nhà quản trị công ty cần nên xem xét và có biện pháp hợp lý và kịp thời nhằm cân đối kết cấu nguồn vốn của công ty để đủ trả nợ và khai thác một cách hiệu quả đồng vốn vay bên ngoài. 2.2.3.2 Phân tích tỷ suất đầu tư Đây là một dạng tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu tư vào tài sản cố định. Hai tỷ suất sau đây sẽ phản ánh việc bố trí cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư Đvt: Đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 Tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn 0,982 0,984 0,99 +0,002 +0,24 +0,01 +0,71
  • 44. Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn 0,018 0,016 0,01 - 0,002 -13,28 -0,01 -44,56 Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp 54,25 62,71 113,93 +8,46 +15,59 +51,22 +81,67 Đây là các tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu tư vào tài sản cố định. Năm 2017 thì trong một đồng vốn kinh công ty đã dành 0,982 đồng hình thành tài sản lưu động và chỉ có 0,018 đồng hình thành TSCĐ. Năm 2018 thì có 0,984 đồng hình thành tài sản lưu động và cũng chỉ có 0,016 đồng đầu tư vào TSCĐ, đến năm 2019 thì có 0,99 đồng hình thành tài sản lưu động và chỉ có 0,01đồng hình thành TSCĐ. Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp cho biết cứ một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì dành bao nhiêu đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Trong năm 2017 trong một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì công ty đã dành 54,25 đồng để đầu tư vào tài sản ngắn hạn, năm 2018 là 62,71 đồng được đầu tư vào tài sản ngắn hạn và trong năm 2019 khi chỉ có một đồng được đầu tư vào tài sản dài thì lại dành tới 113,93 đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Qua các kết quả trên, ta thấy Công ty dầu tư hầu hết vốn vào tài sản ngắn hạn và chỉ một phần rất nhỏ vào tài sản dài hạn và đang tăng dần đầu tư vào tài sản ngắn hạn và giảm bớt đầu tư vào tài sản dài hạn. 2.2.3.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn Tỷ suất này sẽ cung cấp thông tin cho biết số vốn chủ sở hửu của doanh nghiệp dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu. Tỷ suất tự tài trợ tài sản Dài hạn = Vốn chủ sở hữu Tài sản dài hạn
  • 45. Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn Đvt: đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68 Tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn 33,99 38,44 63,42 +4,45 +13,08 +24,98 +64,98 (Nguồn: Phòng kế toán) Tỷ suất này cho biết số vốn chủ sở hữu của công ty dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu.Trong năm 2017 thì tỷ số này là 33,99 lần, năm 2017 là 38,44 lần còn năm 2019 là 63,42 lần . Điều này chứng tỏ công ty có khả năng tài chính vững vàng và lành mạnh. 2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi 2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay còn gọi là doanh lợi doanh thu phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. DLDT = Lợi nhuận sau thuế x 100% Doanh thu thuần Ta có doanh lợi doanh thu: - Năm 2017: Doanh lợi doanh thu = 57.373.723 x 100% = 1,16%
  • 46. 4.956.428.512 - Năm 2018: Doanh lợi doanh thu = 86.775.804 x 100% = 1,16% 7.494.874.495 - Năm 2019: Doanh lợi doanh thu = 73.212.988 x 100% = 1,0025% 7.302.969.940 Với kết quả đó, ta thấy rằng cứ một đồng doanh thu thuần ở năm 2017, năm 2018 và năm 2019 thì có lần lượt là 1,16% và 1,16% và 1,025% lợi nhuận sau thuế. 2.2.4.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. ROA = Lợi nhuận sau thuế * 100 % Giá trị tài sản BQ Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Đvt: đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Lợi nhuận sau thuế (đ) 57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 Tổng tài sản BQ (đ) 5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 +1.346.371.070,5 +23,48 +542.675.614 +7,66 ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +0,22 +22,49 -0,27 -21,64 (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 47. Hệ số này đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Trong năm 2017, trong một đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì mang về 1,00% lợi nhuận sau thuế. Năm 2018 thì trong một đồng tài sản mang về 1,23% đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2019 tổng tài sản của công ty có tăng nhưng lợi nhuận sau thuế mà công ty có được giảm 15,63%. Năm 2019 ROA bằng 0,96%. Tương tự như hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, ROA tăng lên ở năm 2018 so với năm 2018 và giảm xuống ở năm 2019. Nhìn chung, mức sinh lợi mà tài sản mang lại là cao. 2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. Nó được xác định như sau: ROE = Lợi nhuận sau thuế * 100% Vốn chủ sở hữu BQ Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Đvt: đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 (+/-) (%) (+/-) (%) Lợi nhuận sau thuế (đ) 57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 Vốn chủ sở hữu BQ (đ) 4.257.230.871,5 4.313.515.635 4.392.753.505,5 +56.284.763,5 +1,32 +79.237.870,5 +1,84 ROE (%) 1,35 2,01 1,67 +0,66 +49,27 -0,35 -17,15 (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 48. Mức lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu tăng lên ở năm 2018 (so với năm 2017) và giảm xuống ở năm 2019. Năm 2017 trong một đồng vốn chủ sở hữu đem về cho công ty 1,35% lợi nhuận sau thuế. Năm 2018 thì ROE là 2,10% cao hơn rất nhiều so với năm 2017 và năm 2019 ROE là 1,67%. Nguyên nhân là do năm 2018,2019 thì lợi nhuận sau thuế mà công ty mang về tăng lên so với năm 2017. 2.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont ROE = DLTT x HSSDTS x HSN - 1 1 Bảng 2.16: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont. Năm Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch (%) 2018-2017 2019- 2018 Doanh lợi doanh thu 1,16 1,16 1,0025 0 -13,58 HS sử dụng tài sản 0, 86 1,06 0,96 +22,46 -9,50 Đòn cân nợ 1,35 1,64 1,74 + 21,48 +6,4 ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +22,49 -21.64 Tỷ suất lợi nhuận/ VCSH (ROE) 1,35 2,01 1,67 +49,27 -17,15 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn chung tỷ số ROE tăng trong năm 2018 so với năm 2017, nhưng giảm vào năm 2019 so với năm 2018. Trong năm 2017, cứ trong 100 đồng VCSH tạo ra 1,35 đồng lợi nhuân sau thuế, năm 2018 là 2,01 đồng lợi nhuận sau thuế và năm 2019 là 1,67 đồng. Năm 2018 hiệu suất sử dụng đã tăng 22,46% so với năm 2017, chỉ tiêu DLDT không đổi vào năm 2018 so với năm 2017, và đòn cân nợ cũng tăng 21,48%,
  • 49. là cho ROE năm 2018 tăng so với năm 2017. Qua năm 2019, DLDT giảm 13,58% và hiệu suất sử dụng tài sản giảm xuống 9,05%, nhưng đòn cân nợ tăng 8,54% so với năm 2018, và điều này làm cho ROE giảm 17,15%. Như vậy qua quá trình phân tích, cho thấy các năm 2017, 2018 v à 2019 hiệu quả sử dụng VCSH của công ty có chiều hướng tốt dần lên. Vì vậy công ty cần phát huy hơn nữa , công ty cần phải nâng hiệu quả sử dụng VCSH bằng cách nâng hiệu suất sử dụng tài sản và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu để hiệu quả sử dụng VCSH ngày càng được cải thiện tốt hơn. 2.3. Đánh giá thực trạng tài chính Công ty. 2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được Theo kết quả phân tích về tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Năng Lượng Mặt Trời Việt tại Chương 4 ở trên, các thành tựu quan trọng mà Công ty đã gặt hái được trong khoảng thời gian ba năm phân tích từ 2017 đến 2019 là rất đáng khích lệ. Những thành tựu đạt được này như sau: Thứ nhất, sự tăng lên của giá trị tổng tài sản của Công ty: Tổng giá trị tài sản của Công ty tăng lên từ 6.941.619.636 đồng vào cuối năm 2017, tăng thêm 278.570.760 đồng ở cuối năm 2018 và tiếp tục tăng lên thêm 806.780.467 đồng ở cuối năm 2019, nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng là do công ty tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, tăng khoản nợ ngắn hạn và sự đóng góp thêm từ lợi nhuận sau thuế mà công ty mang lại. Thứ hai, hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao, cụ thể: Một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 14,86 đồng , 21,41 đồng và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2017, năm 2018 và năm 2019. Như vậy, nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2018 và năm 2019 là tương đương với nhau và cao hơn so với năm 2017. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
  • 50. Thứ ba, sự tăng lên của vốn chủ sở hữu: Từ tổng số vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 đồng ở cuối năm 2008 lên 4.356.243.537 đồng ở cuối năm 2018 và lên tới 4.429.263.474 đồng vào cuối năm 2019. Thứ tư, khả năng tài chính mạnh: Công ty có tình hình tài chính khá mạnh, điều này được chứng minh thông qua khả năng trả các khoản nợ, kể cả trả lãi vay và điều này được thể hiện như sau:  Về khả năng thanh toán tổng quát: Công ty có khả năng thanh toán tổng quát là cao với mức thấp nhất là 2,23 lần .  Về khả năng thanh toán nhanh: Công ty có khả năng thanh toán nhanh cao ở năm 2017 với mức 1,3 lần và tương đối cao ở năm 2017 ở mức 0,92 lần và 0,77 lần ở năm 2019.  Về hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là cao.Trong năm 2017 suy thoái kinh tế toàn cầu, sau khi nền kinh tế phục hồi vào đầu năm 2018, hoạt động kinh doanh của Công ty cũng mang lại nhiều lợi nhuận hơn. Đây là cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Thứ năm, khai thác tiềm năng từ vốn bên ngoài: Qua bảng cân đối kế toán các năm ( phụ lục kèm theo), ta dễ dàng thấy rằng nợ phải trả (hay còn gọi là vốn vay bên ngoài) của Công ty tăng nhẹ ở năm 2018 và năm tăng tương đối cao ở năm 2019 so với cuối năm 2017 điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi nhuận trên đồng vốn vay. Thứ sáu, sự tăng lên của doanh thu: Doanh thu thuần trung bình về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty tăng lên theo các năm từ khoảng 4,8 tỷ đồng ở năm 2017 lên trên 6,2 tỷ đồng ở năm 2018 và lên gần 7,4 tỷ đồng ở năm 2019. Điều này là minh chứng rõ rằng nhất cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng mang lại hiệu quả cao hơn.
  • 51. Thứ bảy, sự tăng lên của lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế trung bình của Công ty tăng dần theo các năm; khoảng lợi nhuận tăng thêm trong năm 2018 so với năm 2008 là 14.832.880,5 đồng, tăng thêm trong năm 2019 là 7.919.659,5 đồngdo với năm 2018. Điều này cho ta thấy rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng mang lại nhiều hiệu quả hơn. Thứ tám, mức ROA và ROE đạt được tương đối cao:  Về tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA): Qua số liệu phân tích ở Chương 2, ta thấy tỷ suất doanh lợi tài sản của Công ty là tương đối cao, cụ thể: Cứ một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp trong năm 2017, năm 2019 và năm 2019 lần lượt sinh lợi là 1% ; 1,23% và 0,96%  Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Mức lợi nhuận sau thế trên vốn chủ sở hữu của Công ty là cao, tuy giảm xuống ở năm 2019 so với năm 2018. Cụ thể cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra, thì lợi nhuận sau thuế mà các chủ sở hữu nhận được là 1,35%; 2,01% và 1,67% lần lượt ở các năm 2017; năm 2018 và năm 2019. Cuối cùng, đó là góp phần vào việc an sinh xã hội. Với kết quả đạt được như đã được phân tích ở trên, Công ty đã tạo ra nhiều công ăn, việc làm ổn định cho cán bộ công nhân viên, góp phần nâng cao đời sống của cán bộ, công nhân viên, người lao động, và góp phần vào ngân sách Nhà nước. 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế Bên cạnh những thành tựu quan trọng đạt được, kết quả phân tích tình hình tài chính của Công ty cũng cho thấy một số tồn tại và hạn chế. Nhằm giúp hoàn thiện tình hình tài chính của Công ty, em xin nêu lên các hạn chế đó, cụ thể như sau: Thứ nhất, số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền: + Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm 2017 giảm xuống 3,59 vòng ở năm 2017 và 3,63 vòng ở năm 2019. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường; tuy nhiên,
  • 52. nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm sóat số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thi trường. Nếu như Công ty không có ý định tăng tính cạnh tranh hoặc mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của Công ty nhằm tăng số vòng quay thu tiền lên. + Số ngày thu tiền: Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm cũng tăng lên. Số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của Công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình. Thứ hai, vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động quay được1,21 vòng trong năm 2017, tăng lên 1,79 vòng ở năm 2018 (so với cuối năm 2017) và giảm xuống còn 1,70 vòng ở năm 2019 (so với năm 2018). Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này. Thứ ba, số vòng quay hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay:  Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp, chưa được hai vòng trong một kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm, thời gian của một vòng quay là khoảng hơn 8 tháng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.  Số ngày của một vòng quay hàng tồn: Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá nhiều, cụ thể trong năm 2017 Công ty phải mất gần 09 tháng ( 286 ngày) mới thu được vốn kinh doanh,và tăng lên gần 7 tháng (209 ngày) ở năm 2018, qua năm 2019 khoảng thời gian này cũng cao tới gần 9 tháng (268 tháng). Điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v… Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh