Đây là bài trình chiếu của bài 23 - Phản ứng hữu cơ, chương trình Hoá học 11 CB.
Đây là một phần trong Dự án cá nhân môn ứng dụng ICT trong dạy học hoá học, trường ĐHSP tp. HCM
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Công thức cấu tạo nào dưới đây KHÔNG biểu thị cùng một chất với các công thức
còn lại:
CH3-C-CH2-CH2-OH
=
CH2
CH3-C-CH2-CH2-OH
=
CH2
C HOC C
C
C
H
H H
H
H
H
H
H H H
A. B.
C. D.
3. KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với thuyết cấu tạo hoá học:
A. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và
thứ tự nhất định.
B. Mỗi công thức phân tử chỉ có thể biểu thị cho một chất hoá học.
C. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị 4.
D. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần nguyên tử và cấu tạo hoá học.
4. KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3. Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hoá học tương tự nhau là do:
A. Chúng có cùng số cacbon trong phân tử.
B. Chúng có cùng công thức phân tử.
C. Chúng có cấu tạo hoá học tương tự nhau.
D. Việc thêm hay bớt một vài nhóm -CH2- trong một phân tử hữu cơ không làm thay đổi
tính chất hoá học của phân tử được tạo thành.
5. KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 4. chất nào sau đây không là đồng phân của CH3-CH2-CH2-CH2-OH ?
A. CH3-O-CH2-CH2-CH3 B.
C. D.CH3-CH-CH2-CH3
-
OH
7. I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ
Các em có nhận xét gì về các phản ứng sau?
CH3–C–OH + H–O–C2H5
=
O
CH3–C–O–C2H5 + H2O
=
O
to, xt
CH3–CH2–CH2–CH3 CH4 + C3H6
to, xt
H–CH2–CH2–OH CH2=CH2 + H2OH+, 170oC
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H4 + HCl C2H5Clto
HgCl2
8. I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ
1. Phản ứng thế
- Là phản ứng trong đó một nguyên tử bị một hoặc một nhóm nguyên tử trong phân tử
hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hay một nhóm nguyên tử khác?
- Ví dụ:
C2H5–OH + H–Br C2H5Br + H2O
9. I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ
2. Phản ứng cộng
- Là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành
phân tử hợp chất mới.
- Ví dụ:
HCΞCH + 2Br2 C2H2Br4
10. I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ
3. Phản ứng tách
- Là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ
- Ví dụ:
C H
H
C
H
H
HO H
CH2=CH2 + H2OH+, 170oC
11. I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ
Phản ứng thế Phản ứng cộng Phản ứng tách
Sản phẩm
được hình
thành từ
Thay thế một hay một nhóm
nguyên tử
Kết hợp giữa các phân tử Hai hoặc nhiều nguyên tử bị
tách ra
Ví dụ
C2H4 + Br2 C2H4Br2
12.
13. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẢN ỨNG HỮU CƠ
1. Phản ứng diễn ra chậm (có thể rất lâu
và không hoàn toàn).
Ví dụ: phản ứng este hoá.
2. Thường cho ra hỗn hợp nhiều sản phẩm.
Ví dụ: phản ứng cắt mạch C4H10.
14. BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Bài tập 3 SGK
2. Tìm hiểu về các loại phản ứng hữu cơ khác?
3. Nêu một loại phản ứng hữu cơ diễn ra trong tự nhiên, cho biết phản ứng đó thuộc loại
nào?
Các em làm bài trong Word, lưu dưới dạng file word hoặc pdf và nộp qua mail
nguyendang.anhquy@gmail.com
Thay vì tạo gói câu hỏi có đáp án đúng, chuyển qua gói câu hỏi ko đáp án
Ghi cau hỏi lên powerpoint
Đáp án C. Do có 1 nguyên tử C có 5 liên kết, không phù hợp với thuyết liên kết hoá trị
Đáp án B
Thay vì tạo gói câu hỏi có đáp án đúng, chuyển qua gói câu hỏi ko đáp án
Ghi cau hỏi lên powerpoint
ĐÁP ÁN C
ĐÁP ÁN D
SO SÁNH VỀ SỐ LƯỢNG NGUYÊN TỬ HIDRO
Giáo viên nói về việc những phản ứng hữu cơ diễn ra xung quanh chúng ta.
Cho các phản ứng lộn xộn, sau đó sắp xếp lại thành từng nhóm 3 phản ứng -> giúp học sinh thấy ý nghĩa của việc phân loại phản ứng
-> nhận xét Việc phân loại là gì?
Phân loại phản ứng đem lại lợi ích gì?
Ví dụ về việc áp dụng việc phân loại phản ứng hữu cơ để lập sơ đồ phản ứng thuận tiện cho việc ghi nhớ.
Đặt vấn đề cho học sinh:
Phản ứng hữu cơ có những tính chất như vậy thì chúng ta gặp thuận lợi và khó khăn gì? (Liên hệ với đời sống)
Chúng ta làm gì?