SlideShare a Scribd company logo
1 of 15
Download to read offline
Công tác thống kê KH&CN, đổi mới sáng tạo ở Việt Nam:
Tổng quan và và định hướng phát triển
TS. Lê Xuân Định,
Cục trưởng Cục Thông tin KH&CN Quốc gia;
Giám đốc Tiểu dự án FIRST-NASATI
I. Tổng quan
Với vai trò là quốc sách hàng đầu đưa đất nước sớm trở thành một nước công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, những nhiệm vụ mà Đảng và Nhà nước giao cho Bộ
KH&CN, Ngành KH&CN vừa lớn về quy mô, phạm vi, vừa đồ sộ về khối lượng
công việc. Để hoàn thành các nhiệm vụ này trong thời điểm hiện nay cũng như
trong thời gian tới, công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ KH&CN đòi hỏi phải không
ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả trên cơ sở những thông tin, thống
kê KH&CN và đổi mới sáng tạo chính xác, đầy đủ và cập nhật. Với tư cách là hoạt
động nhằm cung cấp thông tin, số liệu thống kê phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành công tác KH&CN phục vụ đổi mới sáng tạo; là một trong những cơ sở quan
trọng để hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch Ngành KH&CN, công tác
thống kê, đánh giá KH&CN hơn lúc nào hết đòi hỏi phải được xây dựng và phát
triển theo hướng hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
Hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia (NIS) có vai trò rất quan trọng bởi nó bao gồm
những nhân tố chính (cũng như những tương tác của chúng) trong quá trình phát
triển khoa học và ứng dụng công nghệ là các trường đại học, các viện nghiên cứu,
các công ty, các tổ chức trung gian, v.v... Tuy nhiên cho tới nay, Việt Nam chưa đo
lường được việc thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ và đổi mới sáng tạo. Bất cập này cản trở việc thiết lập hệ thống quan trắc và
đánh giá các chính sách và đầu tư cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
và đổi mới sáng tạo.
Để đạt được mục tiêu trên, một trong những nhiệm vụ cấp bách là hoàn thiện
khung thống kê, đo lường, giám sát và đánh giá cho KH&CN, trong đó ưu tiên tiến
hành điều tra thống kê và chuẩn hóa số liệu KH&CN (khảo sát R&D; đo lường
hoạt động của các tổ chức KH&CN, hoạt động nghiên cứu trong các trường đại
học, ....). Đây cũng chính là nội dung ưu tiên trong kế hoạch tăng cường hiệu quả
quản lý KH&CN và dự kiến sẽ được các đơn vị chức năng trong Bộ KH&CN triển
khai thực hiện (Trung tâm thống kê KH&CN, Viện Nghiên cứu đánh giá và định
giá công nghệ).
Nhiệm vụ này sẽ hỗ trợ hoàn thiện môi trường thể chế quốc gia khuyến khích
mạnh mẽ hơn nữa sự phát triển của KH&CN qua việc hoàn thiện khung thống kê,
đo lường, giám sát và đánh giá KH&CN, trong đó bao gồm kết quả điều tra thống
kê và chuẩn hóa số liệu KH&CN, tăng cường liên kết mạnh hơn giữa Cung và Cầu
các sản phẩm KH&CN… qua Ngân hàng dữ liệu KH&CN và đổi mới sáng tạo
quốc gia.
1.1. Cơ sở pháp lý cho việc triển khai công tác thống kê KH&CN
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thống kê KH&CN đã bước đầu được xây
dựng và đang dần hoàn thiện. Hoạt động thống kê KH&CN đã được đề cập trong
Luật KH&CN. Luật Thống kê được Quốc hội thông qua và Chủ tịch nước ký lệnh
ban hành là văn bản quy phạm pháp luật quan trọng cho lĩnh vực thống kê, trong
đó có thống kê KH&CN. Hoạt động thống kê KH&CN cũng được đề cập đến trong
một số luật chuyên ngành về KH&CN như Luật Chuyển giao Công nghệ (Điều 50.
Thống kê chuyển giao công nghệ).
Đặc biệt, ngày 29/3/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định
30/2006/NĐ-CP về thống kê KH&CN quy định việc cung cấp, thu thập, xử lý,
công bố và sử dụng thông tin thống kê KH&CN, phát triển công tác thống kê
KH&CN trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam. Đây là Nghị định có ý nghĩa
quan trọng đối với việc phát triển công tác thống kê KH&CN, xác định cụ thể hơn
vai trò và trách nhiệm của Bộ KH&CN trong lĩnh vực này.
Cơ sở pháp lý để triển khai công tác thống kê KH&CN gồm:
 Nghị định 30/2006/NĐ-CP của Chính phủ về thống kê KH&CN.
 Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/1/ 2010 quy định nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
 Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
 Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17/2/2014 của Thủ tướng Chính phủ
về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp với các Bộ, ngành.
 Quyết định số 803/2012/QĐ-TTg ngày 28/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về Chương trình điều tra thống kê quốc gia.
 Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt đề án “Đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê”.
 Thông tư 05/2009/TT-BKHCN ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ KH&CN
quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành KH&CN.
 Thông tư 05/2010/TT-BKHCN ngày 02/7/2010 quy định chế độ báo cáo
thống kê cơ sở về KH&CN.
 Thông tư 23/2011/TT-BKHCN ngày 22/9/2011 quy định chế độ báo cáo
thống kê tổng hợp áp dụng đối với sở KH&CN.
 Quyết định số 1757/QĐ-BKHCN ngày 27/8/2009 về danh mục các cuộc
điều tra thống kê KH&CN ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia.
 Chỉ thị số 3595/CT-BKHCN ngày 22/11/2011 của Bộ trưởng Bộ KH&CN
về việc tăng cường công tác thống kê KH&CN.
Lược đồ thực hiện chế độ báo cáo thống kê về KH&CN
1.2 Tăng cường công tác thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo theo Phương
pháp luận OECD và chuẩn mực quốc tế
Hiện nay công tác thống kê KH&CN được phát triển hầu như từ đầu. Nếu chỉ sử
dụng nguồn ngân sách nhà nước thì việc tiếp cận các phương pháp luận tiên tiến,
đồng bộ và tương hợp quốc tế sẽ rất chậm và khó khăn. Năng lực của đội ngũ cán
bộ làm công tác thống kê KH&CN từ Bộ KH&CN, các Sở KH&CN, các Viện
nghiên cứu và trường đại học còn rất hạn chế. Trong khi đó, các đối tượng tham
gia hoạt động KH&CN và đổi mới sáng tạo rất đa dạng và chỉ có thể thông qua các
cuộc điều tra chuyên đề (nghiên cứu và phát triển, tiềm lực KH&CN và đổi mới
sáng tạo) mới thu thập các số liệu thống kê đầy đủ và có tính đại diện cao. Do vậy,
công tác thống kê KH&CN cần phải được ưu tiên phát triển theo hướng hiện đại
hóa và theo chuẩn mực quốc tế. Các số liệu thống kê KH&CN được thu thập qua
các cuộc điều tra là nền tảng quan trọng tiến hành công tác đánh giá hoạt động
KH&CN và đổi mới sáng tạo đối với một số tổ chức, chương trình và đề tài...
Những hạn chế trong công tác thống kê KH&CN hiện nay:
- Hệ thống các chỉ tiêu thống kê luôn được coi là xương sống của công tác thống
kê. Tuy nhiên, các chỉ tiêu thống kê KH&CN hiện nay mới được ban hành và ứng
dụng vào trong thực tế. Cần phải có ứng dụng thực tiễn để làm rõ khái niệm, định
nghĩa, phạm vi và phương pháp tính của các chỉ tiêu này. Một số lĩnh vực cần được
bổ sung chỉ tiêu thống kê (ví dụ: Các chỉ tiêu thống kê về đổi mới sáng tạo).
- Chỉ tiêu thống kê của Ngành KH&CN trong hệ thống chỉ tiêu quốc gia hiện nay
(Số đơn vị khoa học và công nghệ; Số người làm khoa học và công nghệ, Số người
có học vị, chức danh; Số đề tài khoa học được nghiệm thu, số đề tài đã đưa vào
ứng dụng; Số phát minh, sáng chế được cấp bằng bảo hộ; Số giải thưởng khoa học
và công nghệ quốc gia, quốc tế được trao tặng; Chi cho hoạt động khoa học và
công nghệ; Chi cho đổi mới công nghệ ở các doanh nghiệp; Giá trị mua/ bán
công nghệ; Giá trị mua/ bán bằng phát minh sáng chế) còn bất cập cả về nội dung
lẫn việc triển khai thực hiện. Bên cạnh đó, trong thời gian qua, việc tổ chức thu
thập và cung cấp số liệu về các chỉ tiêu này cho Tổng cục Thống kê để xử lý, tổng
hợp vào danh mục hệ thống các chỉ tiêu quốc gia còn gặp nhiều khó khăn.
- Chất lượng, hiệu quả của các thông tin thống kê KH&CN còn hạn chế, chưa phục
vụ một cách thiết thực, hiệu quả cho hoạt động quản lý của Ngành KH&CN nói
riêng và quá trình phát triển kinh tế - xã hội nói chung. Đa số thông tin về các chỉ
tiêu thống kê về cơ bản là sơ sài. Ngoài ra, hầu như các báo cáo cung cấp thông tin
thống kê còn thiếu toàn diện, mới dừng lại ở mức độ các bảng biểu số liệu thống
kê, thiếu phần phân tích. Số liệu thống kê trong một số báo cáo chưa chính xác;
tình trạng không thống nhất số liệu giữa các bảng biểu thống kê trong kỳ báo cáo
hoặc giữa các kỳ báo cáo với nhau còn xảy ra ở khá nhiều cơ quan đơn vị. Do vậy,
việc sử dụng các kết quả phân tích từ hoạt động thống kê để làm cơ sở cho những
luận điểm, đánh giá, nhận định trong các báo cáo của Ngành KH&CN còn rất hạn
chế. Hiệu quả ứng dụng kết quả thống kê để đánh giá một cách xác thực, toàn diện
mức độ kết quả thực hiện nhiệm vụ trong từng lĩnh vực và từ đó để làm cơ sở điều
chỉnh các giải pháp, hoạch định chính sách, kế hoạch, tổ chức triển khai công việc
trong phạm vi toàn Ngành còn hạn chế.
- Chưa tổ chức thu thập, xử lý thông tin thống kê một cách bài bản. Hình thức thu
thập thông tin thống kê trong Ngành KH&CN hiện nay còn rất đơn giản, thiếu đa
dạng: chưa áp dụng triệt để các hình thức thu thập thông tin thống kê chính thống
là báo cáo thống kê và điều tra thống kê để thu thập thông tin thống kê phục vụ
hoạt động quản lý Ngành. Việc xử lý và tổng hợp thông tin thống kê cũng mới
được thể hiện ở những phương pháp phổ biến, đơn giản.
- Tổ chức bộ máy thực hiện quản lý thống kê và trực tiếp thực hiện công tác thống
kê của Ngành KH&CN về cơ bản mới có ở cấp trung ương, chưa có ở cấp
tỉnh/thành phố; chưa hình thành được hệ thống chân rết làm thống kê KH&CN ở
các địa phương, cán bộ làm công tác thống kê KH&CN còn thiếu về số lượng, đa
số là kiêm nhiệm và yếu nghiệp vụ thống kê, chưa áp dụng chính sách đãi ngộ đối
với cán bộ làm công tác thống kê.
Những nguyên nhân yếu kém:
• Chưa hình thành được một hệ thống tổ chức thống kê KH&CN từ trung
ương đến địa phương. Chưa triển khai được các hoạt động thống kê
KH&CN một cách hệ thống và bài bản theo hai hình thức thu thập số liệu
chủ yếu là báo cáo thống kê và điều tra thống kê.
• Thiếu các văn bản quy phạm pháp luật chung quy định thống nhất và hướng
dẫn cụ thể về công tác thống kê của Ngành KH&CN (trong đó quy định về
tổ chức, nhân lực, nhiệm vụ thường xuyên, kinh phí hoạt động, quan hệ về
nghiệp vụ và quản lý nhà nước). Dẫn tới việc lúng túng về hoạch định nhiệm
vụ, tổ chức, kinh phí cho hoạt động thống kê KH&CN cả ở trung ương và
địa phương.
• Sự nhận thức về vai trò, ý nghĩa của công tác thống kê KH&CN và cơ chế
kiểm tra trong công tác thống kê trong Ngành nhìn chung còn rất hạn chế;
• Chưa triển khai phổ biến, tuyên truyền về các quy định của Luật Thống kê,
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và các văn bản liên quan đến công tác
thống kê của Ngành KH&CN tới các tổ chức KH&CN, các viện nghiên cứu,
trường đại học, sở KH&CN….
• Điều kiện về nhân sự đối với công tác thống kê KH&CN còn nhiều bất cập,
về cơ bản chưa đáp ứng được yêu cầu chuyên nghiệp hóa đội ngũ cán bộ
làm công tác thống kê của Ngành.
• Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thống kê còn hạn chế.
Hiện nay chưa có phần mềm quản lý chuyên ngành và phần mềm thống kê
chuyên ngành KH&CN.
• Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác thống kê KH&CN còn
chưa được đảm bảo.
• Chưa chủ động hội nhập quốc tế về thống kê KH&CN.
1.3 Xây dựng Ngân hàng dữ liệu quốc gia về KH&CN và Đổi mới sáng tạo
(National STI Databank)
Một trong những yếu tố đầu vào phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về
KH&CN và triển khai các hoạt động KH&CN đó là hệ thống thông tin và dữ liệu
về các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động KH&CN, các sản phẩm
KH&CN mà đặc biệt là các patent, thông tin cung, cầu công nghệ, phục vụ doanh
nghiệp cả ở trong nước và quốc tế. Cho đến nay, một số đơn vị thuộc Bộ KH&CN
và các bộ, ngành khác đã và đang xây dựng các CSDL khác nhau phục vụ cho
công tác quản lý và triển khai các hoạt động KH&CN, song còn một số điểm hạn
chế là chưa có cơ sở phương pháp luận, tiêu chí dữ liệu, chuẩn dữ liệu thống nhất
để giúp định hướng cho việc xây dựng và liên thông/tích hợp các CSDL thành
ngân hàng dữ liệu quốc gia. Bên cạnh đó, chưa có một hệ tiêu chí chuẩn về cấu
trúc dữ liệu và mô hình CSDL để đảm bảo tính tương tác và khả năng trao đổi dữ
liệu giữa các CSDL khác nhau trong lĩnh vực KH&CN.
Hiện nay, các thông tin và dữ liệu cần thiết cho việc triển khai các nhiệm vụ về
KH&CN vừa thiếu vừa tản mạn, không được xây dựng trên nền tảng cơ sở lý luận
khoa học toàn diện và thiếu tính hệ thống/liên thông, ít được cập nhật. Điều đó đã
và đang gây không ít khó khăn không những trong việc xác định các đối tác có
tiềm lực mạnh, năng lực thực sự về KH&CN ở cả trong nước lẫn nước ngoài.
Tăng cường khung chính sách về KH&CN thông qua việc hỗ trợ tạo lập ngồn
thông tin đầy đủ và đáng tin cậy hơn về hoạt động KH&CN: Xây dựng Hệ CSDL
Quốc gia về KH&CN và Đổi mới sáng tạo, thiết lập Ngân hàng dữ liệu quốc gia về
KH&CN và Đổi mới sáng tạo (National STI Databank) hoạt động trên nền tảng
của các mạng KH&CN tiên tiến (VinaREN, VISTA). Khắc phục yếu kém về năng
lực xử lý, lưu giữ, quản trị dữ liệu thống kê, xây dựng các CSDL thống kê
KH&CN và đổi mới sáng tạo. Do vậy, cần thiết phải xây dựng Ngân hàng Dữ liệu
Quốc gia về KH&CN và Đổi mới sáng tạo nhằm phục vụ lâu dài, chuyên nghiệp
và an toàn với trang thiết bị, phần mềm, hệ thống được đầu tư tới tầm đảm bảo tính
đồng bộ và hiện đại, tăng cường năng lực hội nhập quốc tế.
II. Định hướng phát triển
2.1Thống kê KH&CN và Đổi mới sáng tạo
Định hướng quan trọng hàng đầu là nâng cao năng lực điều tra thống kê khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo thông qua hoàn thiện khung thống kê của Việt Nam
làm nền tảng để thúc đẩy phát triển Hệ thống Đổi mới sáng tạo Quốc gia (NIS)
thông qua học tập và tranh thủ kinh nghiệm/chuyên gia quốc tế trong việc học tập
và ứng dụng phương pháp luận thống kê của OECD.
 Phương pháp luận quốc tế về thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
đã sẽ được tiếp thu một cách toàn diện thông qua nghiên cứu và khảo sát với sự
tham gia của các cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN, các cơ quan liên quan
trong việc tổ chức và triển khai thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo. Thông
qua khảo sát nghiên cứu sẽ học tập kinh nghiệm quốc tế trong việc tiến hành
Điều tra về Nghiên cứu, Phát triển và Đổi mới sáng tạo về mặt xây dựng
phương án, đào tạo, triển khai, xử lý dữ liệu, phân tích và diễn giải, công bố kết
quả...
 Các cẩm nang thiết yếu về thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
của OECD: Cẩm nang Frascati về Nghiên cứu và Phát triển, Cẩm nang Oslo về
đổi mới và sáng tạo, Cẩm nang Canberra về nhân lực KH&CN…sẽ được dịch
sang tiếng Việt và biên soạn lại với ứng dụng cụ thể vào các chỉ tiêu KH&CN
của Việt Nam, sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức cho
các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu, doanh nghiệp và các đối tượng có liên
quan tới hoạt động thống kê KHCN và Đổi mới sáng tạo.
 Thông qua dự án, sẽ tiến hành đào tạo một đội ngũ nòng cốt làm thống kê
KH&CN tại Bộ KH&CN, các Bộ, ngành và địa phương. Sẽ tổ chức các hội
thảo chuyên đề về phương pháp luận thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo, kinh nghiệm của các nước, các tổ chức quốc tế và cơ hội của Việt
Nam cho các cán bộ quản lý và cán bộ thống kê (với sự tham gia của các
chuyên gia quốc tế), các khóa đào tạo ngắn và trung hạn về phương pháp luận
thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và tập trung vào điều tra
nghiên cứu và phát triển sẽ được tổ chức tại Hà Nội, Đà Nẵng và Tp. Hồ Chí
Minh cho cán bộ trực tiếp làm thống kê KH&CN tại các Bộ, ngành, viện nghiên
cứu, trường đại học, doanh nghiệp. Qua đó, các cán bộ nòng cốt được trang bị
những kiến thức và kỹ năng cơ bản về thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo
với sự hỗ trợ của các tài liệu hướng dẫn/cẩm nang bằng tiếng Việt.
 Hệ thống chỉ tiêu thống chỉ tiêu thống kê, bảng phân loại thống kê, chế độ báo
cáo thống kê về KH&CN cấp cơ sở, cấp tỉnh, cấp bộ, ngành sẽ được nâng cấp
và hoàn thiện.
 Điều tra thống kê về Đổi mới sáng tạo, Nghiên cứu và Phát triển…. ở Việt Nam
sẽ được thiết kế, thực hiện nhằm tiếp tục hấp thu và hoàn thiện Phương pháp
luận OECD kết hợp kinh nghiệm/chuyên gia của quốc tế vào thực tiễn Việt
Nam.
Thông qua hoạt động này, Việt Nam sẽ từng bước làm chủ về mặt phương pháp
luận, hoàn thiện hành lang pháp lý và công cụ hỗ trợ chuyên môn về điều tra
nghiên cứu và phát triển, điều tra tiềm lực KH&CN, điều tra đổi mới sáng tạo.
Đồng thời, hàng loạt Khuôn mẫu cho điều tra nghiên cứu và phát triển, điều tra
tiềm lực KH&CN, điều tra đổi mới sáng tạo ở Việt Nam sẽ được thiết lập và đưa
vào áp dụng.
2.2 Ngân hàng dữ liệu Quốc gia về KHCN và Đổi mới sáng tạo
Một Ngân hàng dữ liệu quốc gia về KH&CN và Đổi mới sáng tạo (National
STI Databank) sẽ được thiết lập:
• Tăng cường khung chính sách về KH&CN thông qua việc hỗ trợ tạo lập
ngồn thông tin đầy đủ, đồng bộ và đáng tin cậy hơn về hoạt động KH&CN
và đổi mới sáng tạo.
• Nâng cao năng lực xử lý, lưu giữ, quản trị thông tin, dữ liệu thống kê về
KHCN và Đổi mới sáng tạo theo tiêu chuẩn quốc tế.
• Xây dựng và áp dụng các tiêu chí dữ liệu, chuẩn dữ liệu, chuẩn trao đổi dữ
liệu, chuẩn cấu trúc CSDL…
• Chuẩn hóa, hoàn thiện và tích hợp các CSDL hiện có về KH&CN;
• Xây dựng và cập nhật các CSDL thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo
mới.
• Thiết lập Hệ CSDL Quốc gia về KH&CN và Đổi mới sáng tạo bao gồm các
CSDL về Nhà KH&CN, Tổ chức KH&CN, Các nhiệm vụ KH&CN, Kết quả
các nhiệm vụ KH&CN, CSDL Thống kê KH&CN, CSDL Tiềm lực
KH&CN, CSDL Hoạt động R&D, CSDL phục vụ R&D, CSDL Patent,
CSDL Patent giải mã, CSDL cung cầu công nghệ, Techmart ảo….).
• Ngân hàng Dữ liệu Quốc gia về KH&CN và đổi mới sáng tạo có khả năng
phục vụ lâu dài, chuyên nghiệp và an toàn với trang thiết bị, phần mềm, hệ
thống được đầu tư tới tầm đảm bảo tính đồng bộ và hiện đại, tăng cường
năng lực hội nhập quốc tế.
• Việc xây dựng Ngân hàng Dữ liệu Quốc gia về KH&CN và đổi mới sáng
tạo sẽ cung cấp một cơ sở thống nhất để giúp cho các đơn vị thuộc Bộ
KH&CN và các Bộ, ngành, các địa phương, các doanh nghiệp có cơ hội
đóng góp, xây dựng, khai thác và chia sẻ thông tin và dữ liệu về KH&CN và
đổi mới sáng tạo, đảm bảo tính liên thông giữa các CSDL với nhau và tương
hợp với các CSDL KH&CN của quốc tế.
III. Các nội dung chính
3.1 Thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo
3.1.1: Hoàn thiện khung pháp lý, công cụ nghiệp vụ thống kê KH&CN và đổi
mới sáng tạo, tăng cường nghiệp vụ thống kê trực tuyến
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo
đầy đủ và tương thích quốc tế
 Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu thống kê KH&CN và đổi mởi sáng tạo của
OECD;
 Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trong việc xây dựng hệ thống chỉ
tiêu KH&CN và đổi mới sáng tạo tương thích với quốc tế;
 Tập hợp và biên dịch các bộ tiêu chuẩn của OECD và UNESCO về thống kê
KH&CN và đổi mới sáng tạo sang tiếng Việt;
 Nghiên cứu khả năng áp dụng chuẩn OECD về thống kê KH&CN và đổi
mới sáng tạo phù hợp với tình hình Việt Nam và đảm bảo tương hợp quốc
tế;
 Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê KH&CN Việt Nam;
 Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê về KH&CN và đổi mới sáng tạo của
Việt Nam.
Xây dựng bảng phân loại về KH&CN đầy đủ, khả dụng và tương thích quốc
tế.
 Xây dựng bảng phân loại KH&CN (cấp 4) theo lĩnh vực khoa học và công
nghệ;
 Nghiên cứu xây dựng các bảng phân loại công nghệ;
3.1.2. Nâng cao năng lực hệ thống tổ chức và nguồn nhân lực làm công tác
thống kê KH&CN phục vụ đổi mới sáng tạo
Nâng cao năng lực hệ thống tổ chức làm công tác thống kê KH&CN và đổi mới
sáng tạo tại Bộ KH&CN và các Sở KH&CN
 Cử cán bộ chủ chốt về thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo của Việt Nam
đi tập huấn tại OECD, Eurostat, v.v.
 Mời chuyên gia OECD và UNESCO sang đào tạo cán bộ nguồn (training for
trainers) về thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo;
 Xây dựng cơ chế phối hợp cung cấp thông tin thống kê giữa các đơn vị đầu
mối của hệ thống;
 Nâng cao nhận thức của các cơ quan quản lý KH&CN, viện nghiên cứu,
trường đại học, doanh nghiệp về vai trò của thống kê KH&CN và đổi mới
sáng tạo.
Hội thảo/Đào tạo nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ làm thống kê
KH&CN tại Bộ KH&CN và các Sở KH&CN, các Bộ, ngành, các Viện nghiên
cứu, Trường đại học
 Đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ tại các bộ và cơ quan quản lý có hoạt động
liên quan đến thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo;
 Đào tạo nghiệp vụ và kỹ năng thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo cho
các Sở KH&CN;
 Đào tạo nghiệp vụ và kỹ năng thống kê KH&CN cho các Viện nghiên
cứu/trường Đại học;
 Đào tạo nghiệp vụ và kỹ năng thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo cho
các doanh nghiệp.
3.1.3 Triển khai các cuộc điều tra đổi mới sáng tạo, NC&PT, tiềm lực
KH&CN
 Nghiên cứu khảo sát kinh nghiệm nước ngoài về triển khai điều tra tiềm lực
KH&CN và NC&PT;
 Xây dựng phương pháp luận, phương án điều tra, bộ câu hỏi, lập kế hoạch
triển khai thực hiện;
 Nâng cao nhận thức của các bên liên quan về cuộc điều tra;
 Tổ chức tập huấn các cán bộ tiến hành điều tra;
 Tổ chức tập huấn các đầu mối trả lời phiếu điều tra;
 Thiết kế, in ấn các mẫu phiếu điều tra;
 Tuyên truyền, quảng bá cuộc điều tra trên các phương tiện thông tin;
 Gửi và thu thập phiếu điều tra;
 Xử lý và nhập CSDL điều tra thống kê;
 Phân tích, tổng hợp số liệu điều tra;
 Đánh giá tính chính xác của kết quả điều tra và hiệu chỉnh cho phù hợp thực
tế;
 Xây dựng báo cáo phân tích tiềm lực KH&CN quốc gia, hoạt động NC&PT
tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp, khu vực chính phủ..
 Xuất bản niêm giám thống kê KH&CN;
 Hội thảo quốc gia công bố kết quả điều tra.
3.2 Xây dựng ngân hàng dữ liệu quốc gia về KH&CN và đổi mới sáng tạo
3.2.1 Xây dựng CSDL quốc gia về KH&CN và đổi mới sáng tạo
 Nghiên cứu kinh nghiệm các nước trong việc xây dựng hệ thống CSDL
quốc gia về KH&CN;
 Thiết kế phần mềm CSDL KH&CN (Nhà KH&CN, Tổ chức KH&CN, Các
nhiệm vụ KH&CN, Kết quả các nhiệm vụ KH&CN, CSDL Thống kê
KH&CN, CSDL Tiềm lực KH&CN, CSDL Hoạt động R&D);
 Xây dựng và cập nhật nội dung CSDL quốc gia về KH&CN và đổi mới
sáng tạo;
 Duy trì hệ thống CSDL.
3.2.2 Xây dựng ngân hàng dữ liệu quốc gia về KH&CN và đối mới sáng tạo:
Hệ thống máy chủ, máy tính và phần mềm quản lý CSDL
 Máy chủ CSDL và máy chủ mạng;
 Máy tính;
 Thiết bị mạng (router, switch, v.v.);
 Phần mềm quản lý Trung tâm dữ liệu, phần mềm máy chủ, v.v.
 Trang thiết bị (bàn ghế, điều hòa, v.v.)
 Đào tạo cán bộ vận hành hệ thống
3.2.3 Tăng cường năng lực kỹ thuật tại các Sở KH&CN
 Máy tính trạm;
 Phần mềm CSDL;
 Thiết bị mạng;
 Đào tạo cán bộ các sở vận hành hệ thống
3.2.4 Xây dựng cơ chế điều phối, kết nối và thúc đẩy sử dụng Ngân hàng dữ
liệu quốc gia
 Xây dựng cổng thông tin thống kê KH&CN kết nối các bộ ngành, sở
KH&CN
 Xây dựng cơ chế phối hợp cung cấp thông tin thống kê KH&CN và đổi mới
sáng tạo
 Tập huấn cho người sử dụng các dịch vụ của ngân hàng dữ liệu quốc gia về
KH&CN và Đổi mới sáng tạo
Phụ lục I. Các chương trình điều tra thống kê quốc gia về KH&CN
Số
TT
Tên
cuộc
điều
tra
Mục đích
điều tra
Đối
tượng
điều tra
Đơn vị
điều
tra
Phương
pháp
điều tra
Nội dung điều tra Thời
kỳ,
thời
điểm
điều
tra
Cơ
quan
chủ
trì
Cơ
quan
phối
hợp
07: Điều tra về khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường
35 Điều
tra tiềm
lực
khoa
học và
công
nghệ
của
các tổ
chức
khoa
học và
công
nghệ.
Thu thập
thông tin về
nguồn nhân
lực, hạ tầng
cơ sở, tài
chính, thông
tin và các tiềm
lực khoa học
công nghệ
khác phục vụ
phân tích
thông tin quy
hoạch và xây
dựng chiến
lược, chính
sách, phục vụ
quản lý điều
hành hoạt
động khoa
học công
nghệ.
Các tổ
chức khoa
học và
công nghệ
(gồm các
tổ chức
nghiên
cứu và
phát triển,
trường đại
học, học
viện, các
tổ chức
dịch vụ
khoa học
và công
nghệ.
Tổ
chức
khoa
học và
công
nghệ
có tư
cách
pháp
nhân
theo
luật
định.
Điều tra
toàn bộ.
Tiềm lực khoa học
và công nghệ bao
gồm:
- Nhân lực;
- Vật lực;
- Hạ tầng cơ sở;
- Tài chính;
- Thông tin;
- Tiềm lực khác.
Chu
kỳ 10
năm;
ngày
01
tháng
09
(tiến
hành
vào
các
năm
có số
tận
cùng
là 4
và 9).
Bộ
Khoa
học
và
Công
nghệ
Bộ Kế
hoạch
và
Đầu
tư
(Tổng
cục
Thống
kê);
Bộ
Tài
chính.
36 Điều
tra
nghiên
cứu và
phát
triển.
Thu thập
thông tin về
nghiên cứu
khoa học và
phát triển
công nghệ
của các tổ
chức nghiên
cứu và phát
triển, các
trường đại
học, các
doanh nghiệp
chế tạo phục
vụ đánh giá,
xây dựng
chính sách
chiến lược
khoa học và
công nghệ.
Các tổ
chức
nghiên
cứu và
phát triển;
các
trường đại
học, học
viện; các
doanh
nghiệp có
hoạt động
khoa học
và công
nghệ; các
tổ chức
nghiên
cứu phát
triển phi
chính phủ.
Tổ
chức
khoa
học và
công
nghệ;
doanh
nghiệp
hạch
toán
độc lập
có tư
cách
pháp
nhân
theo
luật
định.
Điều tra
chọn
mẫu
- Nhóm thông tin về
đơn vị cơ sở.
- Nhóm thông tin về
nhân lực nghiên
cứu và phát triển.
- Nhóm thông tin về
chi phí cho nghiên
cứu và phát triển.
Chu
kỳ 2
năm;
ngày
01
tháng
07
(tiến
hành
vào
các
năm
có số
tận
cùng
là 0,
2, 4,
6, 8).
Bộ
Khoa
học
và
Công
nghệ
Bộ Kế
hoạch
và
Đầu
tư
(Tổng
cục
Thống
kê);
Bộ
Tài
chính.
Phụ lục III. Các chương trình điều tra thống kê về KH&CN
ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số
1757/QĐ-BKHCN ngày 27/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
TT Tên
cuộc
điều
tra
Mục đích
điều tra
Đối
tượng
điều tra
Đơn
vị
điều
tra
Phương
pháp
điều tra
Nội dung
điều tra
chính
Thời
kỳ,
thời
điểm
điều
tra
Cơ
quan
chủ trì
Cơ
quan
phối
hợp
1 Điều
tra đổi
mới
công
nghệ
(vào
các
năm
có tận
cùng
là 3, 6
và 9)
Thu thập
thông tin về
hoạt động
đổi mới công
nghệ của
doanh
nghiệp hoạt
động trong
lĩnh vực chế
tạo, sản xuất
và sản xuất
kinh doanh
để phục vụ
công tác
quản lý nhà
nước về
khoa học và
công nghệ,
xây dựng
chiến lược
đổi mới công
nghệ quốc
gia.
Các
doanh
nghiệp
chịu sự
điều tiết
của
Luật
Doanh
nghiệp
Doanh
nghiệp
hoạt
động
trong
lĩnh
vực
chế
tạo,
sản
xuất
và sản
xuất
kinh
doanh
Điều tra
chọn
mẫu
- Nhóm thông
tin về đơn vị
cơ sở;
- Nhóm thông
tin về tiềm
lực khoa học
và công nghệ
(nhân lực, tài
chính cho
khoa học và
công nghệ;
hoạt động
khoa học và
công nghệ);
- Nhóm thông
tin họat động
đổi mới công
nghệ (ứng
dụng, chuyển
giao, nghiên
cứu, sáng tạo
công nghệ,
số văn bằng
được bảo hộ
quyền sở
hữu công
nghiệp);
- Nhóm thông
tin về tác
động của đổi
mới công
nghệ (ảnh
hưởng của
đối mới đến
doanh
nghiệp, các
lĩnh vực kinh
tế - xã hội..);
- Nhóm thông
tin môi
trường đổi
mới công
nghệ (Chính
sách đổi mới
công nghệ,
điều kiện đổi
mới công
Chu
kỳ 3
năm;
vào
ngày
1
tháng
3
Cục
Ứng
dụng
và Phát
triển
Công
nghệ
Cục
Thông
tin
KH&CN
Quốc
gia
TT Tên
cuộc
điều
tra
Mục đích
điều tra
Đối
tượng
điều tra
Đơn
vị
điều
tra
Phương
pháp
điều tra
Nội dung
điều tra
chính
Thời
kỳ,
thời
điểm
điều
tra
Cơ
quan
chủ trì
Cơ
quan
phối
hợp
nghệ).
2 Điều
tra về
hội
nhập
quốc
tế về
khoa
học
và
công
nghệ
(vào
các
năm
có tận
cùng
là 3, 6
và 9)
- Thu thập
thông tin về
mức độ hội
nhập quốc tế
về khoa học
và công
nghệ;
- Xác định
năng lực của
cộng đồng
khoa học và
công nghệ
Việt Nam
tham gia các
họat động
quốc tế;
- Xác định
mức độ thâm
nhập của
quốc tế vào
Việt Nam.
Các Sở
Khoa
học và
Công
nghệ;
Các tổ
chức
khoa
học và
công
nghệ ở
trung
ương và
địa
phương;
Các sở
ban
ngành
địa
phương.
- Các
tổ
chức
nghiên
cứu và
phát
triển
(các
Viện,
trung
tâm
nghiên
cứu
và
phát
triển)
- Các
trường
đại
học,
cao
đẳng,
học
viện;
- Các
doanh
nghiệp
có
hoạt
động
khoa
học và
công
nghệ;
- Các
tổ
chức
nghiên
cứu và
phát
triển
phi
chính
phủ
Điều tra
toàn bộ
- Số đoàn và
số người
được cử đi ra
nước ngoài;
- Số đoàn và
số người
nước ngoài
vào công tác;
- Đề tài/dự án
quốc tế;
- Số người
tham gia và
làm diễn giả
ở hội nghị
quốc tế;
- Số người
Việt Nam
tham gia các
tổ chức quốc
tế liên quan
đến khoa học
và công
nghệ, số các
tổ chức quốc
tế/điều ước
quốc tế về
khoa học và
công nghệ
mà Việt Nam
là thành viên,
số các tổ
chức khoa
học và công
nghệ đạt
trình độ quốc
tế.
Chu
kỳ 3
năm
một
lần,
vào
ngày
1/7
Cục
Thông
tin
KH&CN
Quốc
gia
Vụ Hợp
tác
Quốc tế
3 Điều
tra
nhận
thức
công
chúng
về
khoa
học
- Thu thập và
phân tích dữ
liệu về nhận
thức của
công chúng,
mối quan
tâm đến
khoa học và
công nghệ
- Cá
nhân
hoạt
động
trong
các lĩnh
vực cần
có sự
tác
Cá
nhân
Điều tra
chọn
mẫu
- Thông tin cá
nhân: trình
độ học vấn,
nghề nghiệp,
lĩnh vực hoạt
động, độ tuổi;
- Các thông
tin về ứng
dụng khoa
Chu
kỳ 5
năm
một
lần,
vào
ngày
1/6
Cục
Thông
tin
KH&CN
Quốc
gia
TT Tên
cuộc
điều
tra
Mục đích
điều tra
Đối
tượng
điều tra
Đơn
vị
điều
tra
Phương
pháp
điều tra
Nội dung
điều tra
chính
Thời
kỳ,
thời
điểm
điều
tra
Cơ
quan
chủ trì
Cơ
quan
phối
hợp
và
công
nghệ
(vào
các
năm
có tận
cùng
là 3
và 8)
và sự hiểu
biết của họ
về khoa học
và công
nghệ;
- Xác định sự
khác biệt của
thái độ và
hiểu biết về
khoa học và
công nghệ
của công
chúng so với
những
nghiên cứu
trước đây;
- Hình thành
những chiến
lược mới và
kế hoạch
hành động
để nâng cao
và thúc đẩy
mối quan
tâm về khoa
học và công
nghệ của
công chúng
động
của
khoa
học và
công
nghệ
(nông
dân,
chủ
doanh
nghiệp,
trang
trại;
nhân
dân nói
chung)
học và công
nghệ phục vụ
sản xuất kinh
doanh;
- Hiểu biết về
vai trò của
khoa học và
công nghệ,
chính sách
khoa học và
công nghệ;
- Hiểu biết về
tác động của
khoa học và
công nghệ

More Related Content

What's hot

Luận văn: Thực hiện Chính sách thu hút đầu tư huyện Quế Sơn - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Thực hiện Chính sách thu hút đầu tư huyện Quế Sơn - Gửi miễn phí qu...Luận văn: Thực hiện Chính sách thu hút đầu tư huyện Quế Sơn - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Thực hiện Chính sách thu hút đầu tư huyện Quế Sơn - Gửi miễn phí qu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phan tích chinh sách nong nghiep thanh hoa
Phan tích chinh sách nong nghiep thanh hoaPhan tích chinh sách nong nghiep thanh hoa
Phan tích chinh sách nong nghiep thanh hoaNeo Cuong
 
5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCT
5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCT5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCT
5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCTPham Ngoc Quang
 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP...GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP...nataliej4
 

What's hot (19)

Luận văn: Quản lý nhà nước về khuyến công tỉnh Tiền Giang, HAY
Luận văn: Quản lý nhà nước về khuyến công tỉnh Tiền Giang, HAYLuận văn: Quản lý nhà nước về khuyến công tỉnh Tiền Giang, HAY
Luận văn: Quản lý nhà nước về khuyến công tỉnh Tiền Giang, HAY
 
Luận án: Quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận án: Quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Lắk, HAYLuận án: Quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận án: Quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Lắk, HAY
 
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phốLuận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
 
Luận văn: Thực hiện Chính sách thu hút đầu tư huyện Quế Sơn - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Thực hiện Chính sách thu hút đầu tư huyện Quế Sơn - Gửi miễn phí qu...Luận văn: Thực hiện Chính sách thu hút đầu tư huyện Quế Sơn - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Thực hiện Chính sách thu hút đầu tư huyện Quế Sơn - Gửi miễn phí qu...
 
lv:Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
 lv:Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục lv:Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
lv:Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Đà Nẵng, HAY
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Đà Nẵng, HAYLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Đà Nẵng, HAY
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Đà Nẵng, HAY
 
Luận văn: Xây dựng cơ sở hạ tầng từ vốn ngân sách tỉnh Phú Yên
Luận văn: Xây dựng cơ sở hạ tầng từ vốn ngân sách tỉnh Phú YênLuận văn: Xây dựng cơ sở hạ tầng từ vốn ngân sách tỉnh Phú Yên
Luận văn: Xây dựng cơ sở hạ tầng từ vốn ngân sách tỉnh Phú Yên
 
Luận án: Quản lý về thu-chi ngân sách của TP Hải Phòng, HAY
Luận án: Quản lý về thu-chi ngân sách của TP Hải Phòng, HAYLuận án: Quản lý về thu-chi ngân sách của TP Hải Phòng, HAY
Luận án: Quản lý về thu-chi ngân sách của TP Hải Phòng, HAY
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
 
Phan tích chinh sách nong nghiep thanh hoa
Phan tích chinh sách nong nghiep thanh hoaPhan tích chinh sách nong nghiep thanh hoa
Phan tích chinh sách nong nghiep thanh hoa
 
Đề tài: Quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Quan Sơn, Tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Quan Sơn, Tỉnh Thanh HóaĐề tài: Quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Quan Sơn, Tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Quan Sơn, Tỉnh Thanh Hóa
 
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà NộiLuận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
 
5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCT
5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCT5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCT
5. Quan ly nha nuoc 12.10 CCT
 
Hiệu quả thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng ở nước ta hiện nay
Hiệu quả thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng ở nước ta hiện nayHiệu quả thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng ở nước ta hiện nay
Hiệu quả thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng ở nước ta hiện nay
 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP...GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP...
 
Chính sách quản lý về Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình, 9đ
Chính sách quản lý về Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình, 9đChính sách quản lý về Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình, 9đ
Chính sách quản lý về Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình, 9đ
 
Luận án: Kinh tế tập thể trong xây dựng nông thôn mới ở Quảng Ngãi
Luận án: Kinh tế tập thể trong xây dựng nông thôn mới ở Quảng NgãiLuận án: Kinh tế tập thể trong xây dựng nông thôn mới ở Quảng Ngãi
Luận án: Kinh tế tập thể trong xây dựng nông thôn mới ở Quảng Ngãi
 
Luận văn: chính sách quản lý ngân sách nhà nước huyện Thăng Bình
Luận văn: chính sách quản lý ngân sách nhà nước huyện Thăng BìnhLuận văn: chính sách quản lý ngân sách nhà nước huyện Thăng Bình
Luận văn: chính sách quản lý ngân sách nhà nước huyện Thăng Bình
 
Luận án: Kinh tế nông thôn phát triển ở huyện phía tây Hà Nội
Luận án: Kinh tế nông thôn phát triển ở huyện phía tây Hà NộiLuận án: Kinh tế nông thôn phát triển ở huyện phía tây Hà Nội
Luận án: Kinh tế nông thôn phát triển ở huyện phía tây Hà Nội
 

Viewers also liked

Quyet dinh-so-2953-qđ-ubnd
Quyet dinh-so-2953-qđ-ubndQuyet dinh-so-2953-qđ-ubnd
Quyet dinh-so-2953-qđ-ubndInnovation Hub
 
Qd 4937-ban-hanh-ke-hoach-khcn-co-so
Qd 4937-ban-hanh-ke-hoach-khcn-co-soQd 4937-ban-hanh-ke-hoach-khcn-co-so
Qd 4937-ban-hanh-ke-hoach-khcn-co-soInnovation Hub
 
Báo cáo thường niên hoạt động Sở hữu trí tuệ 2015
Báo cáo thường niên hoạt động Sở hữu trí tuệ 2015Báo cáo thường niên hoạt động Sở hữu trí tuệ 2015
Báo cáo thường niên hoạt động Sở hữu trí tuệ 2015Innovation Hub
 
Nghị định 30/2015/NĐ-CP
Nghị định 30/2015/NĐ-CPNghị định 30/2015/NĐ-CP
Nghị định 30/2015/NĐ-CPkim chi
 
Nghị định 13 2012-nđ-cp
Nghị định 13 2012-nđ-cpNghị định 13 2012-nđ-cp
Nghị định 13 2012-nđ-cpInnovation Hub
 
Bai giang cndh ppt1 tonquangcuong
Bai giang cndh ppt1 tonquangcuongBai giang cndh ppt1 tonquangcuong
Bai giang cndh ppt1 tonquangcuongNguyen Chien
 
Mẫu Thiết kế Brochure công ty thực phẩm Lavifood
Mẫu Thiết kế Brochure công ty thực phẩm LavifoodMẫu Thiết kế Brochure công ty thực phẩm Lavifood
Mẫu Thiết kế Brochure công ty thực phẩm LavifoodSaoKim.com.vn
 
Gioi thieu Famdeli.vn
Gioi thieu Famdeli.vnGioi thieu Famdeli.vn
Gioi thieu Famdeli.vnfamdeli
 
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUAREBẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUAREhiendoanht
 
Tài liệu bổ trợ dự án tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non m...
Tài liệu bổ trợ dự án tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non   m...Tài liệu bổ trợ dự án tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non   m...
Tài liệu bổ trợ dự án tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo dục môi trường tại các trang trại
Giáo dục môi trường tại các trang trại Giáo dục môi trường tại các trang trại
Giáo dục môi trường tại các trang trại Thành Nguyễn
 

Viewers also liked (13)

Quyet dinh-so-2953-qđ-ubnd
Quyet dinh-so-2953-qđ-ubndQuyet dinh-so-2953-qđ-ubnd
Quyet dinh-so-2953-qđ-ubnd
 
Qd 4937-ban-hanh-ke-hoach-khcn-co-so
Qd 4937-ban-hanh-ke-hoach-khcn-co-soQd 4937-ban-hanh-ke-hoach-khcn-co-so
Qd 4937-ban-hanh-ke-hoach-khcn-co-so
 
Báo cáo thường niên hoạt động Sở hữu trí tuệ 2015
Báo cáo thường niên hoạt động Sở hữu trí tuệ 2015Báo cáo thường niên hoạt động Sở hữu trí tuệ 2015
Báo cáo thường niên hoạt động Sở hữu trí tuệ 2015
 
Nghị định 30/2015/NĐ-CP
Nghị định 30/2015/NĐ-CPNghị định 30/2015/NĐ-CP
Nghị định 30/2015/NĐ-CP
 
Nghị định 13 2012-nđ-cp
Nghị định 13 2012-nđ-cpNghị định 13 2012-nđ-cp
Nghị định 13 2012-nđ-cp
 
M cmic
M cmicM cmic
M cmic
 
Bai giang cndh ppt1 tonquangcuong
Bai giang cndh ppt1 tonquangcuongBai giang cndh ppt1 tonquangcuong
Bai giang cndh ppt1 tonquangcuong
 
Mẫu Thiết kế Brochure công ty thực phẩm Lavifood
Mẫu Thiết kế Brochure công ty thực phẩm LavifoodMẫu Thiết kế Brochure công ty thực phẩm Lavifood
Mẫu Thiết kế Brochure công ty thực phẩm Lavifood
 
Gioi thieu Famdeli.vn
Gioi thieu Famdeli.vnGioi thieu Famdeli.vn
Gioi thieu Famdeli.vn
 
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUAREBẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
BẢNG TRA PHÂN PHỐI CHI-SQUARE
 
Tài liệu bổ trợ dự án tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non m...
Tài liệu bổ trợ dự án tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non   m...Tài liệu bổ trợ dự án tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non   m...
Tài liệu bổ trợ dự án tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non m...
 
Giáo dục môi trường tại các trang trại
Giáo dục môi trường tại các trang trại Giáo dục môi trường tại các trang trại
Giáo dục môi trường tại các trang trại
 
Cách trồng rau sạch tại nhà
Cách trồng rau sạch tại nhàCách trồng rau sạch tại nhà
Cách trồng rau sạch tại nhà
 

Similar to Công tác thống kê KH&CN, đổi mới sáng tạo ở Việt Nam: Tổng quan và và định hướng phát triển

BÁO CÁO CHỈ SỐ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CNTT-TT VIỆT NAM NĂM 201...
BÁO CÁO CHỈ SỐ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN VÀ   ỨNG DỤNG CNTT-TT VIỆT NAM NĂM 201...BÁO CÁO CHỈ SỐ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN VÀ   ỨNG DỤNG CNTT-TT VIỆT NAM NĂM 201...
BÁO CÁO CHỈ SỐ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CNTT-TT VIỆT NAM NĂM 201...Cat Van Khoi
 
đề tài Xây dựng phần mềm quản lý ngân sách dự án đầu tư triểnkhai trên địa bà...
đề tài Xây dựng phần mềm quản lý ngân sách dự án đầu tư triểnkhai trên địa bà...đề tài Xây dựng phần mềm quản lý ngân sách dự án đầu tư triểnkhai trên địa bà...
đề tài Xây dựng phần mềm quản lý ngân sách dự án đầu tư triểnkhai trên địa bà...HanaTiti
 
Quản lý nhà nước hoạt động thống kê trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng ...
Quản lý nhà nước hoạt động thống kê trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng ...Quản lý nhà nước hoạt động thống kê trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng ...
Quản lý nhà nước hoạt động thống kê trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Đề tài: Tìm hiểu trong ứng dụng Excel vào lĩnh vực thống kê tại xã Bản Bo
Đề tài: Tìm hiểu trong ứng dụng Excel vào lĩnh vực thống kê tại xã Bản BoĐề tài: Tìm hiểu trong ứng dụng Excel vào lĩnh vực thống kê tại xã Bản Bo
Đề tài: Tìm hiểu trong ứng dụng Excel vào lĩnh vực thống kê tại xã Bản BoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quy trình và phương pháp lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hàng...
Quy trình và phương pháp lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hàng...Quy trình và phương pháp lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hàng...
Quy trình và phương pháp lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hàng...nataliej4
 
Luận Văn Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh K...
Luận Văn Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh K...Luận Văn Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh K...
Luận Văn Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh K...sividocz
 
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinh
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinhHuy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinh
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...jackjohn45
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận.pdf
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận.pdfBÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận.pdf
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận.pdfNuioKila
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...HanaTiti
 
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan hành...
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan hành...Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan hành...
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan hành...Man_Ebook
 
Ứng dụng micrôft Excel trong công tác thông kê
Ứng dụng micrôft  Excel trong công tác thông kêỨng dụng micrôft  Excel trong công tác thông kê
Ứng dụng micrôft Excel trong công tác thông kêluanvantrust
 

Similar to Công tác thống kê KH&CN, đổi mới sáng tạo ở Việt Nam: Tổng quan và và định hướng phát triển (20)

BÁO CÁO CHỈ SỐ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CNTT-TT VIỆT NAM NĂM 201...
BÁO CÁO CHỈ SỐ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN VÀ   ỨNG DỤNG CNTT-TT VIỆT NAM NĂM 201...BÁO CÁO CHỈ SỐ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN VÀ   ỨNG DỤNG CNTT-TT VIỆT NAM NĂM 201...
BÁO CÁO CHỈ SỐ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CNTT-TT VIỆT NAM NĂM 201...
 
Ứng dụng kết quả nghiên cứu KH&CN vào sản xuất và đời sống, 9đ
Ứng dụng kết quả nghiên cứu KH&CN vào sản xuất và đời sống, 9đỨng dụng kết quả nghiên cứu KH&CN vào sản xuất và đời sống, 9đ
Ứng dụng kết quả nghiên cứu KH&CN vào sản xuất và đời sống, 9đ
 
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Quản Sử Dụng Excel Trong Công Tác Thốn...
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Quản Sử Dụng Excel Trong Công Tác Thốn...Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Quản Sử Dụng Excel Trong Công Tác Thốn...
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Quản Sử Dụng Excel Trong Công Tác Thốn...
 
Luận văn: Chính sách khoa học và công nghệ tại tỉnh Lạng Sơn
Luận văn: Chính sách khoa học và công nghệ tại tỉnh Lạng SơnLuận văn: Chính sách khoa học và công nghệ tại tỉnh Lạng Sơn
Luận văn: Chính sách khoa học và công nghệ tại tỉnh Lạng Sơn
 
Bao cao vn ict index 2013 280813
Bao cao vn ict index 2013 280813Bao cao vn ict index 2013 280813
Bao cao vn ict index 2013 280813
 
đề tài Xây dựng phần mềm quản lý ngân sách dự án đầu tư triểnkhai trên địa bà...
đề tài Xây dựng phần mềm quản lý ngân sách dự án đầu tư triểnkhai trên địa bà...đề tài Xây dựng phần mềm quản lý ngân sách dự án đầu tư triểnkhai trên địa bà...
đề tài Xây dựng phần mềm quản lý ngân sách dự án đầu tư triểnkhai trên địa bà...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với Cụm công nghiệp tại Hà Nội
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với Cụm công nghiệp tại Hà NộiLuận văn: Quản lý nhà nước đối với Cụm công nghiệp tại Hà Nội
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với Cụm công nghiệp tại Hà Nội
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng Excel trong thống kê tại UBND xã, HAY!
Nâng cao hiệu quả sử dụng Excel trong thống kê tại UBND xã, HAY!Nâng cao hiệu quả sử dụng Excel trong thống kê tại UBND xã, HAY!
Nâng cao hiệu quả sử dụng Excel trong thống kê tại UBND xã, HAY!
 
Luận văn: Giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước theo Luật
Luận văn: Giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước theo LuậtLuận văn: Giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước theo Luật
Luận văn: Giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước theo Luật
 
Quản lý nhà nước hoạt động thống kê trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng ...
Quản lý nhà nước hoạt động thống kê trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng ...Quản lý nhà nước hoạt động thống kê trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng ...
Quản lý nhà nước hoạt động thống kê trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng ...
 
Đề tài: Tìm hiểu trong ứng dụng Excel vào lĩnh vực thống kê tại xã Bản Bo
Đề tài: Tìm hiểu trong ứng dụng Excel vào lĩnh vực thống kê tại xã Bản BoĐề tài: Tìm hiểu trong ứng dụng Excel vào lĩnh vực thống kê tại xã Bản Bo
Đề tài: Tìm hiểu trong ứng dụng Excel vào lĩnh vực thống kê tại xã Bản Bo
 
Quy trình và phương pháp lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hàng...
Quy trình và phương pháp lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hàng...Quy trình và phương pháp lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hàng...
Quy trình và phương pháp lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hàng...
 
Luận Văn Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh K...
Luận Văn Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh K...Luận Văn Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh K...
Luận Văn Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh K...
 
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinh
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinhHuy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinh
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinh
 
Luận án: Thị trường lao động ở tỉnh Thái Nguyên, HAY
Luận án: Thị trường lao động ở tỉnh Thái Nguyên, HAYLuận án: Thị trường lao động ở tỉnh Thái Nguyên, HAY
Luận án: Thị trường lao động ở tỉnh Thái Nguyên, HAY
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận.pdf
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận.pdfBÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận.pdf
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận.pdf
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
 
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan hành...
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan hành...Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan hành...
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan hành...
 
Ứng dụng micrôft Excel trong công tác thông kê
Ứng dụng micrôft  Excel trong công tác thông kêỨng dụng micrôft  Excel trong công tác thông kê
Ứng dụng micrôft Excel trong công tác thông kê
 

More from Innovation Hub

[Sáng kiến cộng đồng] Mô hình thùng rác xử lý rác hữu cơ bằng trùn quế
[Sáng kiến cộng đồng] Mô hình thùng rác xử lý rác hữu cơ bằng trùn quế[Sáng kiến cộng đồng] Mô hình thùng rác xử lý rác hữu cơ bằng trùn quế
[Sáng kiến cộng đồng] Mô hình thùng rác xử lý rác hữu cơ bằng trùn quếInnovation Hub
 
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý phế thải cây thanh long làm phân bón
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý phế thải cây thanh long làm phân bón[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý phế thải cây thanh long làm phân bón
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý phế thải cây thanh long làm phân bónInnovation Hub
 
[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella sp
[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella sp[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella sp
[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella spInnovation Hub
 
[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella sp
[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella sp[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella sp
[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella spInnovation Hub
 
[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tôm
[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tôm[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tôm
[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tômInnovation Hub
 
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bón
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bón[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bón
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bónInnovation Hub
 
[Sáng kiến cộng đồng] Thuyết minh kỹ thuật bể lọc nước
[Sáng kiến cộng đồng] Thuyết minh kỹ thuật bể lọc nước[Sáng kiến cộng đồng] Thuyết minh kỹ thuật bể lọc nước
[Sáng kiến cộng đồng] Thuyết minh kỹ thuật bể lọc nướcInnovation Hub
 
[Bài dự thi] PHẦN MỀM HỖ TRỢ HỌC TẬP "CHINH PHỤC PROGRAM"
[Bài dự thi] PHẦN MỀM HỖ TRỢ HỌC TẬP "CHINH PHỤC PROGRAM"[Bài dự thi] PHẦN MỀM HỖ TRỢ HỌC TẬP "CHINH PHỤC PROGRAM"
[Bài dự thi] PHẦN MỀM HỖ TRỢ HỌC TẬP "CHINH PHỤC PROGRAM"Innovation Hub
 
Phu luc lang khong rac
Phu luc lang khong racPhu luc lang khong rac
Phu luc lang khong racInnovation Hub
 
Phu luc giao duc y thuc qua tro choi
Phu luc giao duc y thuc qua tro choiPhu luc giao duc y thuc qua tro choi
Phu luc giao duc y thuc qua tro choiInnovation Hub
 
Phu luc tui giu than nhiet
Phu luc tui giu than nhietPhu luc tui giu than nhiet
Phu luc tui giu than nhietInnovation Hub
 
Phu luc thuoc tru sau sinh hoc
Phu luc thuoc tru sau sinh hocPhu luc thuoc tru sau sinh hoc
Phu luc thuoc tru sau sinh hocInnovation Hub
 
Tuyen dung-du-an-innovation ecobuilder
Tuyen dung-du-an-innovation ecobuilderTuyen dung-du-an-innovation ecobuilder
Tuyen dung-du-an-innovation ecobuilderInnovation Hub
 
T trinh ubnd-ve-chuong-trinh-ho-tro-doanh-nghiep
T trinh ubnd-ve-chuong-trinh-ho-tro-doanh-nghiepT trinh ubnd-ve-chuong-trinh-ho-tro-doanh-nghiep
T trinh ubnd-ve-chuong-trinh-ho-tro-doanh-nghiepInnovation Hub
 
Nghi dinh 80 2010 nd_cp
Nghi dinh 80 2010 nd_cpNghi dinh 80 2010 nd_cp
Nghi dinh 80 2010 nd_cpInnovation Hub
 
Quyết định 2954/QĐ-UBND
Quyết định 2954/QĐ-UBNDQuyết định 2954/QĐ-UBND
Quyết định 2954/QĐ-UBNDInnovation Hub
 
GEM Global Entrepreneurship Monitor Vietnam 2014
GEM Global Entrepreneurship Monitor Vietnam 2014GEM Global Entrepreneurship Monitor Vietnam 2014
GEM Global Entrepreneurship Monitor Vietnam 2014Innovation Hub
 
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015Innovation Hub
 

More from Innovation Hub (20)

[Sáng kiến cộng đồng] Mô hình thùng rác xử lý rác hữu cơ bằng trùn quế
[Sáng kiến cộng đồng] Mô hình thùng rác xử lý rác hữu cơ bằng trùn quế[Sáng kiến cộng đồng] Mô hình thùng rác xử lý rác hữu cơ bằng trùn quế
[Sáng kiến cộng đồng] Mô hình thùng rác xử lý rác hữu cơ bằng trùn quế
 
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý phế thải cây thanh long làm phân bón
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý phế thải cây thanh long làm phân bón[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý phế thải cây thanh long làm phân bón
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý phế thải cây thanh long làm phân bón
 
[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella sp
[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella sp[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella sp
[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella sp
 
[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella sp
[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella sp[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella sp
[Sáng kiến cộng đồng] Xử lý nước thải bằng tảo chlorella sp
 
[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tôm
[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tôm[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tôm
[Sáng kiến cộng đồng] Dự án bùn thải ao nuôi tôm
 
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bón
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bón[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bón
[Sáng kiến cộng đồng] Đề án xử lý bã cà phê làm phân bón
 
[Sáng kiến cộng đồng] Thuyết minh kỹ thuật bể lọc nước
[Sáng kiến cộng đồng] Thuyết minh kỹ thuật bể lọc nước[Sáng kiến cộng đồng] Thuyết minh kỹ thuật bể lọc nước
[Sáng kiến cộng đồng] Thuyết minh kỹ thuật bể lọc nước
 
[Bài dự thi] PHẦN MỀM HỖ TRỢ HỌC TẬP "CHINH PHỤC PROGRAM"
[Bài dự thi] PHẦN MỀM HỖ TRỢ HỌC TẬP "CHINH PHỤC PROGRAM"[Bài dự thi] PHẦN MỀM HỖ TRỢ HỌC TẬP "CHINH PHỤC PROGRAM"
[Bài dự thi] PHẦN MỀM HỖ TRỢ HỌC TẬP "CHINH PHỤC PROGRAM"
 
Phu luc lang khong rac
Phu luc lang khong racPhu luc lang khong rac
Phu luc lang khong rac
 
Phu luc giao duc y thuc qua tro choi
Phu luc giao duc y thuc qua tro choiPhu luc giao duc y thuc qua tro choi
Phu luc giao duc y thuc qua tro choi
 
Phu luc tui giu than nhiet
Phu luc tui giu than nhietPhu luc tui giu than nhiet
Phu luc tui giu than nhiet
 
Phu luc thuoc tru sau sinh hoc
Phu luc thuoc tru sau sinh hocPhu luc thuoc tru sau sinh hoc
Phu luc thuoc tru sau sinh hoc
 
Tuyen dung-du-an-innovation ecobuilder
Tuyen dung-du-an-innovation ecobuilderTuyen dung-du-an-innovation ecobuilder
Tuyen dung-du-an-innovation ecobuilder
 
T trinh ubnd-ve-chuong-trinh-ho-tro-doanh-nghiep
T trinh ubnd-ve-chuong-trinh-ho-tro-doanh-nghiepT trinh ubnd-ve-chuong-trinh-ho-tro-doanh-nghiep
T trinh ubnd-ve-chuong-trinh-ho-tro-doanh-nghiep
 
The le vuon uom 2016
The le vuon uom 2016The le vuon uom 2016
The le vuon uom 2016
 
Nghi dinh 80 2010 nd_cp
Nghi dinh 80 2010 nd_cpNghi dinh 80 2010 nd_cp
Nghi dinh 80 2010 nd_cp
 
Hiepdinh trips
Hiepdinh tripsHiepdinh trips
Hiepdinh trips
 
Quyết định 2954/QĐ-UBND
Quyết định 2954/QĐ-UBNDQuyết định 2954/QĐ-UBND
Quyết định 2954/QĐ-UBND
 
GEM Global Entrepreneurship Monitor Vietnam 2014
GEM Global Entrepreneurship Monitor Vietnam 2014GEM Global Entrepreneurship Monitor Vietnam 2014
GEM Global Entrepreneurship Monitor Vietnam 2014
 
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
 

Công tác thống kê KH&CN, đổi mới sáng tạo ở Việt Nam: Tổng quan và và định hướng phát triển

  • 1. Công tác thống kê KH&CN, đổi mới sáng tạo ở Việt Nam: Tổng quan và và định hướng phát triển TS. Lê Xuân Định, Cục trưởng Cục Thông tin KH&CN Quốc gia; Giám đốc Tiểu dự án FIRST-NASATI I. Tổng quan Với vai trò là quốc sách hàng đầu đưa đất nước sớm trở thành một nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa, những nhiệm vụ mà Đảng và Nhà nước giao cho Bộ KH&CN, Ngành KH&CN vừa lớn về quy mô, phạm vi, vừa đồ sộ về khối lượng công việc. Để hoàn thành các nhiệm vụ này trong thời điểm hiện nay cũng như trong thời gian tới, công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ KH&CN đòi hỏi phải không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả trên cơ sở những thông tin, thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo chính xác, đầy đủ và cập nhật. Với tư cách là hoạt động nhằm cung cấp thông tin, số liệu thống kê phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành công tác KH&CN phục vụ đổi mới sáng tạo; là một trong những cơ sở quan trọng để hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch Ngành KH&CN, công tác thống kê, đánh giá KH&CN hơn lúc nào hết đòi hỏi phải được xây dựng và phát triển theo hướng hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia (NIS) có vai trò rất quan trọng bởi nó bao gồm những nhân tố chính (cũng như những tương tác của chúng) trong quá trình phát triển khoa học và ứng dụng công nghệ là các trường đại học, các viện nghiên cứu, các công ty, các tổ chức trung gian, v.v... Tuy nhiên cho tới nay, Việt Nam chưa đo lường được việc thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo. Bất cập này cản trở việc thiết lập hệ thống quan trắc và đánh giá các chính sách và đầu tư cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo. Để đạt được mục tiêu trên, một trong những nhiệm vụ cấp bách là hoàn thiện khung thống kê, đo lường, giám sát và đánh giá cho KH&CN, trong đó ưu tiên tiến hành điều tra thống kê và chuẩn hóa số liệu KH&CN (khảo sát R&D; đo lường hoạt động của các tổ chức KH&CN, hoạt động nghiên cứu trong các trường đại học, ....). Đây cũng chính là nội dung ưu tiên trong kế hoạch tăng cường hiệu quả quản lý KH&CN và dự kiến sẽ được các đơn vị chức năng trong Bộ KH&CN triển khai thực hiện (Trung tâm thống kê KH&CN, Viện Nghiên cứu đánh giá và định giá công nghệ). Nhiệm vụ này sẽ hỗ trợ hoàn thiện môi trường thể chế quốc gia khuyến khích mạnh mẽ hơn nữa sự phát triển của KH&CN qua việc hoàn thiện khung thống kê, đo lường, giám sát và đánh giá KH&CN, trong đó bao gồm kết quả điều tra thống kê và chuẩn hóa số liệu KH&CN, tăng cường liên kết mạnh hơn giữa Cung và Cầu các sản phẩm KH&CN… qua Ngân hàng dữ liệu KH&CN và đổi mới sáng tạo quốc gia.
  • 2. 1.1. Cơ sở pháp lý cho việc triển khai công tác thống kê KH&CN Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thống kê KH&CN đã bước đầu được xây dựng và đang dần hoàn thiện. Hoạt động thống kê KH&CN đã được đề cập trong Luật KH&CN. Luật Thống kê được Quốc hội thông qua và Chủ tịch nước ký lệnh ban hành là văn bản quy phạm pháp luật quan trọng cho lĩnh vực thống kê, trong đó có thống kê KH&CN. Hoạt động thống kê KH&CN cũng được đề cập đến trong một số luật chuyên ngành về KH&CN như Luật Chuyển giao Công nghệ (Điều 50. Thống kê chuyển giao công nghệ). Đặc biệt, ngày 29/3/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định 30/2006/NĐ-CP về thống kê KH&CN quy định việc cung cấp, thu thập, xử lý, công bố và sử dụng thông tin thống kê KH&CN, phát triển công tác thống kê KH&CN trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam. Đây là Nghị định có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển công tác thống kê KH&CN, xác định cụ thể hơn vai trò và trách nhiệm của Bộ KH&CN trong lĩnh vực này. Cơ sở pháp lý để triển khai công tác thống kê KH&CN gồm:  Nghị định 30/2006/NĐ-CP của Chính phủ về thống kê KH&CN.  Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/1/ 2010 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.  Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia  Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17/2/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp với các Bộ, ngành.  Quyết định số 803/2012/QĐ-TTg ngày 28/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình điều tra thống kê quốc gia.  Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê”.  Thông tư 05/2009/TT-BKHCN ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành KH&CN.  Thông tư 05/2010/TT-BKHCN ngày 02/7/2010 quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở về KH&CN.  Thông tư 23/2011/TT-BKHCN ngày 22/9/2011 quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với sở KH&CN.  Quyết định số 1757/QĐ-BKHCN ngày 27/8/2009 về danh mục các cuộc điều tra thống kê KH&CN ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia.  Chỉ thị số 3595/CT-BKHCN ngày 22/11/2011 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc tăng cường công tác thống kê KH&CN.
  • 3. Lược đồ thực hiện chế độ báo cáo thống kê về KH&CN 1.2 Tăng cường công tác thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo theo Phương pháp luận OECD và chuẩn mực quốc tế Hiện nay công tác thống kê KH&CN được phát triển hầu như từ đầu. Nếu chỉ sử dụng nguồn ngân sách nhà nước thì việc tiếp cận các phương pháp luận tiên tiến, đồng bộ và tương hợp quốc tế sẽ rất chậm và khó khăn. Năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác thống kê KH&CN từ Bộ KH&CN, các Sở KH&CN, các Viện nghiên cứu và trường đại học còn rất hạn chế. Trong khi đó, các đối tượng tham gia hoạt động KH&CN và đổi mới sáng tạo rất đa dạng và chỉ có thể thông qua các cuộc điều tra chuyên đề (nghiên cứu và phát triển, tiềm lực KH&CN và đổi mới sáng tạo) mới thu thập các số liệu thống kê đầy đủ và có tính đại diện cao. Do vậy, công tác thống kê KH&CN cần phải được ưu tiên phát triển theo hướng hiện đại hóa và theo chuẩn mực quốc tế. Các số liệu thống kê KH&CN được thu thập qua các cuộc điều tra là nền tảng quan trọng tiến hành công tác đánh giá hoạt động KH&CN và đổi mới sáng tạo đối với một số tổ chức, chương trình và đề tài... Những hạn chế trong công tác thống kê KH&CN hiện nay: - Hệ thống các chỉ tiêu thống kê luôn được coi là xương sống của công tác thống kê. Tuy nhiên, các chỉ tiêu thống kê KH&CN hiện nay mới được ban hành và ứng dụng vào trong thực tế. Cần phải có ứng dụng thực tiễn để làm rõ khái niệm, định nghĩa, phạm vi và phương pháp tính của các chỉ tiêu này. Một số lĩnh vực cần được bổ sung chỉ tiêu thống kê (ví dụ: Các chỉ tiêu thống kê về đổi mới sáng tạo). - Chỉ tiêu thống kê của Ngành KH&CN trong hệ thống chỉ tiêu quốc gia hiện nay (Số đơn vị khoa học và công nghệ; Số người làm khoa học và công nghệ, Số người có học vị, chức danh; Số đề tài khoa học được nghiệm thu, số đề tài đã đưa vào ứng dụng; Số phát minh, sáng chế được cấp bằng bảo hộ; Số giải thưởng khoa học
  • 4. và công nghệ quốc gia, quốc tế được trao tặng; Chi cho hoạt động khoa học và công nghệ; Chi cho đổi mới công nghệ ở các doanh nghiệp; Giá trị mua/ bán công nghệ; Giá trị mua/ bán bằng phát minh sáng chế) còn bất cập cả về nội dung lẫn việc triển khai thực hiện. Bên cạnh đó, trong thời gian qua, việc tổ chức thu thập và cung cấp số liệu về các chỉ tiêu này cho Tổng cục Thống kê để xử lý, tổng hợp vào danh mục hệ thống các chỉ tiêu quốc gia còn gặp nhiều khó khăn. - Chất lượng, hiệu quả của các thông tin thống kê KH&CN còn hạn chế, chưa phục vụ một cách thiết thực, hiệu quả cho hoạt động quản lý của Ngành KH&CN nói riêng và quá trình phát triển kinh tế - xã hội nói chung. Đa số thông tin về các chỉ tiêu thống kê về cơ bản là sơ sài. Ngoài ra, hầu như các báo cáo cung cấp thông tin thống kê còn thiếu toàn diện, mới dừng lại ở mức độ các bảng biểu số liệu thống kê, thiếu phần phân tích. Số liệu thống kê trong một số báo cáo chưa chính xác; tình trạng không thống nhất số liệu giữa các bảng biểu thống kê trong kỳ báo cáo hoặc giữa các kỳ báo cáo với nhau còn xảy ra ở khá nhiều cơ quan đơn vị. Do vậy, việc sử dụng các kết quả phân tích từ hoạt động thống kê để làm cơ sở cho những luận điểm, đánh giá, nhận định trong các báo cáo của Ngành KH&CN còn rất hạn chế. Hiệu quả ứng dụng kết quả thống kê để đánh giá một cách xác thực, toàn diện mức độ kết quả thực hiện nhiệm vụ trong từng lĩnh vực và từ đó để làm cơ sở điều chỉnh các giải pháp, hoạch định chính sách, kế hoạch, tổ chức triển khai công việc trong phạm vi toàn Ngành còn hạn chế. - Chưa tổ chức thu thập, xử lý thông tin thống kê một cách bài bản. Hình thức thu thập thông tin thống kê trong Ngành KH&CN hiện nay còn rất đơn giản, thiếu đa dạng: chưa áp dụng triệt để các hình thức thu thập thông tin thống kê chính thống là báo cáo thống kê và điều tra thống kê để thu thập thông tin thống kê phục vụ hoạt động quản lý Ngành. Việc xử lý và tổng hợp thông tin thống kê cũng mới được thể hiện ở những phương pháp phổ biến, đơn giản. - Tổ chức bộ máy thực hiện quản lý thống kê và trực tiếp thực hiện công tác thống kê của Ngành KH&CN về cơ bản mới có ở cấp trung ương, chưa có ở cấp tỉnh/thành phố; chưa hình thành được hệ thống chân rết làm thống kê KH&CN ở các địa phương, cán bộ làm công tác thống kê KH&CN còn thiếu về số lượng, đa số là kiêm nhiệm và yếu nghiệp vụ thống kê, chưa áp dụng chính sách đãi ngộ đối với cán bộ làm công tác thống kê. Những nguyên nhân yếu kém: • Chưa hình thành được một hệ thống tổ chức thống kê KH&CN từ trung ương đến địa phương. Chưa triển khai được các hoạt động thống kê KH&CN một cách hệ thống và bài bản theo hai hình thức thu thập số liệu chủ yếu là báo cáo thống kê và điều tra thống kê. • Thiếu các văn bản quy phạm pháp luật chung quy định thống nhất và hướng dẫn cụ thể về công tác thống kê của Ngành KH&CN (trong đó quy định về tổ chức, nhân lực, nhiệm vụ thường xuyên, kinh phí hoạt động, quan hệ về nghiệp vụ và quản lý nhà nước). Dẫn tới việc lúng túng về hoạch định nhiệm
  • 5. vụ, tổ chức, kinh phí cho hoạt động thống kê KH&CN cả ở trung ương và địa phương. • Sự nhận thức về vai trò, ý nghĩa của công tác thống kê KH&CN và cơ chế kiểm tra trong công tác thống kê trong Ngành nhìn chung còn rất hạn chế; • Chưa triển khai phổ biến, tuyên truyền về các quy định của Luật Thống kê, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và các văn bản liên quan đến công tác thống kê của Ngành KH&CN tới các tổ chức KH&CN, các viện nghiên cứu, trường đại học, sở KH&CN…. • Điều kiện về nhân sự đối với công tác thống kê KH&CN còn nhiều bất cập, về cơ bản chưa đáp ứng được yêu cầu chuyên nghiệp hóa đội ngũ cán bộ làm công tác thống kê của Ngành. • Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thống kê còn hạn chế. Hiện nay chưa có phần mềm quản lý chuyên ngành và phần mềm thống kê chuyên ngành KH&CN. • Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác thống kê KH&CN còn chưa được đảm bảo. • Chưa chủ động hội nhập quốc tế về thống kê KH&CN. 1.3 Xây dựng Ngân hàng dữ liệu quốc gia về KH&CN và Đổi mới sáng tạo (National STI Databank) Một trong những yếu tố đầu vào phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về KH&CN và triển khai các hoạt động KH&CN đó là hệ thống thông tin và dữ liệu về các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động KH&CN, các sản phẩm KH&CN mà đặc biệt là các patent, thông tin cung, cầu công nghệ, phục vụ doanh nghiệp cả ở trong nước và quốc tế. Cho đến nay, một số đơn vị thuộc Bộ KH&CN và các bộ, ngành khác đã và đang xây dựng các CSDL khác nhau phục vụ cho công tác quản lý và triển khai các hoạt động KH&CN, song còn một số điểm hạn chế là chưa có cơ sở phương pháp luận, tiêu chí dữ liệu, chuẩn dữ liệu thống nhất để giúp định hướng cho việc xây dựng và liên thông/tích hợp các CSDL thành ngân hàng dữ liệu quốc gia. Bên cạnh đó, chưa có một hệ tiêu chí chuẩn về cấu trúc dữ liệu và mô hình CSDL để đảm bảo tính tương tác và khả năng trao đổi dữ liệu giữa các CSDL khác nhau trong lĩnh vực KH&CN. Hiện nay, các thông tin và dữ liệu cần thiết cho việc triển khai các nhiệm vụ về KH&CN vừa thiếu vừa tản mạn, không được xây dựng trên nền tảng cơ sở lý luận khoa học toàn diện và thiếu tính hệ thống/liên thông, ít được cập nhật. Điều đó đã và đang gây không ít khó khăn không những trong việc xác định các đối tác có tiềm lực mạnh, năng lực thực sự về KH&CN ở cả trong nước lẫn nước ngoài. Tăng cường khung chính sách về KH&CN thông qua việc hỗ trợ tạo lập ngồn thông tin đầy đủ và đáng tin cậy hơn về hoạt động KH&CN: Xây dựng Hệ CSDL Quốc gia về KH&CN và Đổi mới sáng tạo, thiết lập Ngân hàng dữ liệu quốc gia về
  • 6. KH&CN và Đổi mới sáng tạo (National STI Databank) hoạt động trên nền tảng của các mạng KH&CN tiên tiến (VinaREN, VISTA). Khắc phục yếu kém về năng lực xử lý, lưu giữ, quản trị dữ liệu thống kê, xây dựng các CSDL thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo. Do vậy, cần thiết phải xây dựng Ngân hàng Dữ liệu Quốc gia về KH&CN và Đổi mới sáng tạo nhằm phục vụ lâu dài, chuyên nghiệp và an toàn với trang thiết bị, phần mềm, hệ thống được đầu tư tới tầm đảm bảo tính đồng bộ và hiện đại, tăng cường năng lực hội nhập quốc tế.
  • 7. II. Định hướng phát triển 2.1Thống kê KH&CN và Đổi mới sáng tạo Định hướng quan trọng hàng đầu là nâng cao năng lực điều tra thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thông qua hoàn thiện khung thống kê của Việt Nam làm nền tảng để thúc đẩy phát triển Hệ thống Đổi mới sáng tạo Quốc gia (NIS) thông qua học tập và tranh thủ kinh nghiệm/chuyên gia quốc tế trong việc học tập và ứng dụng phương pháp luận thống kê của OECD.  Phương pháp luận quốc tế về thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đã sẽ được tiếp thu một cách toàn diện thông qua nghiên cứu và khảo sát với sự tham gia của các cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN, các cơ quan liên quan trong việc tổ chức và triển khai thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo. Thông qua khảo sát nghiên cứu sẽ học tập kinh nghiệm quốc tế trong việc tiến hành Điều tra về Nghiên cứu, Phát triển và Đổi mới sáng tạo về mặt xây dựng phương án, đào tạo, triển khai, xử lý dữ liệu, phân tích và diễn giải, công bố kết quả...  Các cẩm nang thiết yếu về thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của OECD: Cẩm nang Frascati về Nghiên cứu và Phát triển, Cẩm nang Oslo về đổi mới và sáng tạo, Cẩm nang Canberra về nhân lực KH&CN…sẽ được dịch sang tiếng Việt và biên soạn lại với ứng dụng cụ thể vào các chỉ tiêu KH&CN của Việt Nam, sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức cho các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu, doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan tới hoạt động thống kê KHCN và Đổi mới sáng tạo.  Thông qua dự án, sẽ tiến hành đào tạo một đội ngũ nòng cốt làm thống kê KH&CN tại Bộ KH&CN, các Bộ, ngành và địa phương. Sẽ tổ chức các hội thảo chuyên đề về phương pháp luận thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, kinh nghiệm của các nước, các tổ chức quốc tế và cơ hội của Việt Nam cho các cán bộ quản lý và cán bộ thống kê (với sự tham gia của các chuyên gia quốc tế), các khóa đào tạo ngắn và trung hạn về phương pháp luận thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và tập trung vào điều tra nghiên cứu và phát triển sẽ được tổ chức tại Hà Nội, Đà Nẵng và Tp. Hồ Chí Minh cho cán bộ trực tiếp làm thống kê KH&CN tại các Bộ, ngành, viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp. Qua đó, các cán bộ nòng cốt được trang bị những kiến thức và kỹ năng cơ bản về thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo với sự hỗ trợ của các tài liệu hướng dẫn/cẩm nang bằng tiếng Việt.  Hệ thống chỉ tiêu thống chỉ tiêu thống kê, bảng phân loại thống kê, chế độ báo cáo thống kê về KH&CN cấp cơ sở, cấp tỉnh, cấp bộ, ngành sẽ được nâng cấp và hoàn thiện.  Điều tra thống kê về Đổi mới sáng tạo, Nghiên cứu và Phát triển…. ở Việt Nam sẽ được thiết kế, thực hiện nhằm tiếp tục hấp thu và hoàn thiện Phương pháp
  • 8. luận OECD kết hợp kinh nghiệm/chuyên gia của quốc tế vào thực tiễn Việt Nam. Thông qua hoạt động này, Việt Nam sẽ từng bước làm chủ về mặt phương pháp luận, hoàn thiện hành lang pháp lý và công cụ hỗ trợ chuyên môn về điều tra nghiên cứu và phát triển, điều tra tiềm lực KH&CN, điều tra đổi mới sáng tạo. Đồng thời, hàng loạt Khuôn mẫu cho điều tra nghiên cứu và phát triển, điều tra tiềm lực KH&CN, điều tra đổi mới sáng tạo ở Việt Nam sẽ được thiết lập và đưa vào áp dụng. 2.2 Ngân hàng dữ liệu Quốc gia về KHCN và Đổi mới sáng tạo Một Ngân hàng dữ liệu quốc gia về KH&CN và Đổi mới sáng tạo (National STI Databank) sẽ được thiết lập: • Tăng cường khung chính sách về KH&CN thông qua việc hỗ trợ tạo lập ngồn thông tin đầy đủ, đồng bộ và đáng tin cậy hơn về hoạt động KH&CN và đổi mới sáng tạo. • Nâng cao năng lực xử lý, lưu giữ, quản trị thông tin, dữ liệu thống kê về KHCN và Đổi mới sáng tạo theo tiêu chuẩn quốc tế. • Xây dựng và áp dụng các tiêu chí dữ liệu, chuẩn dữ liệu, chuẩn trao đổi dữ liệu, chuẩn cấu trúc CSDL… • Chuẩn hóa, hoàn thiện và tích hợp các CSDL hiện có về KH&CN; • Xây dựng và cập nhật các CSDL thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo mới. • Thiết lập Hệ CSDL Quốc gia về KH&CN và Đổi mới sáng tạo bao gồm các CSDL về Nhà KH&CN, Tổ chức KH&CN, Các nhiệm vụ KH&CN, Kết quả các nhiệm vụ KH&CN, CSDL Thống kê KH&CN, CSDL Tiềm lực KH&CN, CSDL Hoạt động R&D, CSDL phục vụ R&D, CSDL Patent, CSDL Patent giải mã, CSDL cung cầu công nghệ, Techmart ảo….). • Ngân hàng Dữ liệu Quốc gia về KH&CN và đổi mới sáng tạo có khả năng phục vụ lâu dài, chuyên nghiệp và an toàn với trang thiết bị, phần mềm, hệ thống được đầu tư tới tầm đảm bảo tính đồng bộ và hiện đại, tăng cường năng lực hội nhập quốc tế. • Việc xây dựng Ngân hàng Dữ liệu Quốc gia về KH&CN và đổi mới sáng tạo sẽ cung cấp một cơ sở thống nhất để giúp cho các đơn vị thuộc Bộ KH&CN và các Bộ, ngành, các địa phương, các doanh nghiệp có cơ hội đóng góp, xây dựng, khai thác và chia sẻ thông tin và dữ liệu về KH&CN và đổi mới sáng tạo, đảm bảo tính liên thông giữa các CSDL với nhau và tương hợp với các CSDL KH&CN của quốc tế.
  • 9. III. Các nội dung chính 3.1 Thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo 3.1.1: Hoàn thiện khung pháp lý, công cụ nghiệp vụ thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo, tăng cường nghiệp vụ thống kê trực tuyến Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo đầy đủ và tương thích quốc tế  Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu thống kê KH&CN và đổi mởi sáng tạo của OECD;  Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trong việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu KH&CN và đổi mới sáng tạo tương thích với quốc tế;  Tập hợp và biên dịch các bộ tiêu chuẩn của OECD và UNESCO về thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo sang tiếng Việt;  Nghiên cứu khả năng áp dụng chuẩn OECD về thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo phù hợp với tình hình Việt Nam và đảm bảo tương hợp quốc tế;  Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê KH&CN Việt Nam;  Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê về KH&CN và đổi mới sáng tạo của Việt Nam. Xây dựng bảng phân loại về KH&CN đầy đủ, khả dụng và tương thích quốc tế.  Xây dựng bảng phân loại KH&CN (cấp 4) theo lĩnh vực khoa học và công nghệ;  Nghiên cứu xây dựng các bảng phân loại công nghệ; 3.1.2. Nâng cao năng lực hệ thống tổ chức và nguồn nhân lực làm công tác thống kê KH&CN phục vụ đổi mới sáng tạo Nâng cao năng lực hệ thống tổ chức làm công tác thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo tại Bộ KH&CN và các Sở KH&CN  Cử cán bộ chủ chốt về thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo của Việt Nam đi tập huấn tại OECD, Eurostat, v.v.  Mời chuyên gia OECD và UNESCO sang đào tạo cán bộ nguồn (training for trainers) về thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo;  Xây dựng cơ chế phối hợp cung cấp thông tin thống kê giữa các đơn vị đầu mối của hệ thống;  Nâng cao nhận thức của các cơ quan quản lý KH&CN, viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp về vai trò của thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo. Hội thảo/Đào tạo nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ làm thống kê KH&CN tại Bộ KH&CN và các Sở KH&CN, các Bộ, ngành, các Viện nghiên cứu, Trường đại học
  • 10.  Đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ tại các bộ và cơ quan quản lý có hoạt động liên quan đến thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo;  Đào tạo nghiệp vụ và kỹ năng thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo cho các Sở KH&CN;  Đào tạo nghiệp vụ và kỹ năng thống kê KH&CN cho các Viện nghiên cứu/trường Đại học;  Đào tạo nghiệp vụ và kỹ năng thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo cho các doanh nghiệp. 3.1.3 Triển khai các cuộc điều tra đổi mới sáng tạo, NC&PT, tiềm lực KH&CN  Nghiên cứu khảo sát kinh nghiệm nước ngoài về triển khai điều tra tiềm lực KH&CN và NC&PT;  Xây dựng phương pháp luận, phương án điều tra, bộ câu hỏi, lập kế hoạch triển khai thực hiện;  Nâng cao nhận thức của các bên liên quan về cuộc điều tra;  Tổ chức tập huấn các cán bộ tiến hành điều tra;  Tổ chức tập huấn các đầu mối trả lời phiếu điều tra;  Thiết kế, in ấn các mẫu phiếu điều tra;  Tuyên truyền, quảng bá cuộc điều tra trên các phương tiện thông tin;  Gửi và thu thập phiếu điều tra;  Xử lý và nhập CSDL điều tra thống kê;  Phân tích, tổng hợp số liệu điều tra;  Đánh giá tính chính xác của kết quả điều tra và hiệu chỉnh cho phù hợp thực tế;  Xây dựng báo cáo phân tích tiềm lực KH&CN quốc gia, hoạt động NC&PT tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp, khu vực chính phủ..  Xuất bản niêm giám thống kê KH&CN;  Hội thảo quốc gia công bố kết quả điều tra. 3.2 Xây dựng ngân hàng dữ liệu quốc gia về KH&CN và đổi mới sáng tạo 3.2.1 Xây dựng CSDL quốc gia về KH&CN và đổi mới sáng tạo  Nghiên cứu kinh nghiệm các nước trong việc xây dựng hệ thống CSDL quốc gia về KH&CN;  Thiết kế phần mềm CSDL KH&CN (Nhà KH&CN, Tổ chức KH&CN, Các nhiệm vụ KH&CN, Kết quả các nhiệm vụ KH&CN, CSDL Thống kê KH&CN, CSDL Tiềm lực KH&CN, CSDL Hoạt động R&D);  Xây dựng và cập nhật nội dung CSDL quốc gia về KH&CN và đổi mới sáng tạo;  Duy trì hệ thống CSDL.
  • 11. 3.2.2 Xây dựng ngân hàng dữ liệu quốc gia về KH&CN và đối mới sáng tạo: Hệ thống máy chủ, máy tính và phần mềm quản lý CSDL  Máy chủ CSDL và máy chủ mạng;  Máy tính;  Thiết bị mạng (router, switch, v.v.);  Phần mềm quản lý Trung tâm dữ liệu, phần mềm máy chủ, v.v.  Trang thiết bị (bàn ghế, điều hòa, v.v.)  Đào tạo cán bộ vận hành hệ thống 3.2.3 Tăng cường năng lực kỹ thuật tại các Sở KH&CN  Máy tính trạm;  Phần mềm CSDL;  Thiết bị mạng;  Đào tạo cán bộ các sở vận hành hệ thống 3.2.4 Xây dựng cơ chế điều phối, kết nối và thúc đẩy sử dụng Ngân hàng dữ liệu quốc gia  Xây dựng cổng thông tin thống kê KH&CN kết nối các bộ ngành, sở KH&CN  Xây dựng cơ chế phối hợp cung cấp thông tin thống kê KH&CN và đổi mới sáng tạo  Tập huấn cho người sử dụng các dịch vụ của ngân hàng dữ liệu quốc gia về KH&CN và Đổi mới sáng tạo
  • 12. Phụ lục I. Các chương trình điều tra thống kê quốc gia về KH&CN Số TT Tên cuộc điều tra Mục đích điều tra Đối tượng điều tra Đơn vị điều tra Phương pháp điều tra Nội dung điều tra Thời kỳ, thời điểm điều tra Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp 07: Điều tra về khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường 35 Điều tra tiềm lực khoa học và công nghệ của các tổ chức khoa học và công nghệ. Thu thập thông tin về nguồn nhân lực, hạ tầng cơ sở, tài chính, thông tin và các tiềm lực khoa học công nghệ khác phục vụ phân tích thông tin quy hoạch và xây dựng chiến lược, chính sách, phục vụ quản lý điều hành hoạt động khoa học công nghệ. Các tổ chức khoa học và công nghệ (gồm các tổ chức nghiên cứu và phát triển, trường đại học, học viện, các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ. Tổ chức khoa học và công nghệ có tư cách pháp nhân theo luật định. Điều tra toàn bộ. Tiềm lực khoa học và công nghệ bao gồm: - Nhân lực; - Vật lực; - Hạ tầng cơ sở; - Tài chính; - Thông tin; - Tiềm lực khác. Chu kỳ 10 năm; ngày 01 tháng 09 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 4 và 9). Bộ Khoa học và Công nghệ Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); Bộ Tài chính. 36 Điều tra nghiên cứu và phát triển. Thu thập thông tin về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các tổ chức nghiên cứu và phát triển, các trường đại học, các doanh nghiệp chế tạo phục vụ đánh giá, xây dựng chính sách chiến lược khoa học và công nghệ. Các tổ chức nghiên cứu và phát triển; các trường đại học, học viện; các doanh nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ; các tổ chức nghiên cứu phát triển phi chính phủ. Tổ chức khoa học và công nghệ; doanh nghiệp hạch toán độc lập có tư cách pháp nhân theo luật định. Điều tra chọn mẫu - Nhóm thông tin về đơn vị cơ sở. - Nhóm thông tin về nhân lực nghiên cứu và phát triển. - Nhóm thông tin về chi phí cho nghiên cứu và phát triển. Chu kỳ 2 năm; ngày 01 tháng 07 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8). Bộ Khoa học và Công nghệ Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); Bộ Tài chính.
  • 13. Phụ lục III. Các chương trình điều tra thống kê về KH&CN ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 1757/QĐ-BKHCN ngày 27/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ TT Tên cuộc điều tra Mục đích điều tra Đối tượng điều tra Đơn vị điều tra Phương pháp điều tra Nội dung điều tra chính Thời kỳ, thời điểm điều tra Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp 1 Điều tra đổi mới công nghệ (vào các năm có tận cùng là 3, 6 và 9) Thu thập thông tin về hoạt động đổi mới công nghệ của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế tạo, sản xuất và sản xuất kinh doanh để phục vụ công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, xây dựng chiến lược đổi mới công nghệ quốc gia. Các doanh nghiệp chịu sự điều tiết của Luật Doanh nghiệp Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế tạo, sản xuất và sản xuất kinh doanh Điều tra chọn mẫu - Nhóm thông tin về đơn vị cơ sở; - Nhóm thông tin về tiềm lực khoa học và công nghệ (nhân lực, tài chính cho khoa học và công nghệ; hoạt động khoa học và công nghệ); - Nhóm thông tin họat động đổi mới công nghệ (ứng dụng, chuyển giao, nghiên cứu, sáng tạo công nghệ, số văn bằng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp); - Nhóm thông tin về tác động của đổi mới công nghệ (ảnh hưởng của đối mới đến doanh nghiệp, các lĩnh vực kinh tế - xã hội..); - Nhóm thông tin môi trường đổi mới công nghệ (Chính sách đổi mới công nghệ, điều kiện đổi mới công Chu kỳ 3 năm; vào ngày 1 tháng 3 Cục Ứng dụng và Phát triển Công nghệ Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
  • 14. TT Tên cuộc điều tra Mục đích điều tra Đối tượng điều tra Đơn vị điều tra Phương pháp điều tra Nội dung điều tra chính Thời kỳ, thời điểm điều tra Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp nghệ). 2 Điều tra về hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ (vào các năm có tận cùng là 3, 6 và 9) - Thu thập thông tin về mức độ hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ; - Xác định năng lực của cộng đồng khoa học và công nghệ Việt Nam tham gia các họat động quốc tế; - Xác định mức độ thâm nhập của quốc tế vào Việt Nam. Các Sở Khoa học và Công nghệ; Các tổ chức khoa học và công nghệ ở trung ương và địa phương; Các sở ban ngành địa phương. - Các tổ chức nghiên cứu và phát triển (các Viện, trung tâm nghiên cứu và phát triển) - Các trường đại học, cao đẳng, học viện; - Các doanh nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ; - Các tổ chức nghiên cứu và phát triển phi chính phủ Điều tra toàn bộ - Số đoàn và số người được cử đi ra nước ngoài; - Số đoàn và số người nước ngoài vào công tác; - Đề tài/dự án quốc tế; - Số người tham gia và làm diễn giả ở hội nghị quốc tế; - Số người Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế liên quan đến khoa học và công nghệ, số các tổ chức quốc tế/điều ước quốc tế về khoa học và công nghệ mà Việt Nam là thành viên, số các tổ chức khoa học và công nghệ đạt trình độ quốc tế. Chu kỳ 3 năm một lần, vào ngày 1/7 Cục Thông tin KH&CN Quốc gia Vụ Hợp tác Quốc tế 3 Điều tra nhận thức công chúng về khoa học - Thu thập và phân tích dữ liệu về nhận thức của công chúng, mối quan tâm đến khoa học và công nghệ - Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực cần có sự tác Cá nhân Điều tra chọn mẫu - Thông tin cá nhân: trình độ học vấn, nghề nghiệp, lĩnh vực hoạt động, độ tuổi; - Các thông tin về ứng dụng khoa Chu kỳ 5 năm một lần, vào ngày 1/6 Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
  • 15. TT Tên cuộc điều tra Mục đích điều tra Đối tượng điều tra Đơn vị điều tra Phương pháp điều tra Nội dung điều tra chính Thời kỳ, thời điểm điều tra Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp và công nghệ (vào các năm có tận cùng là 3 và 8) và sự hiểu biết của họ về khoa học và công nghệ; - Xác định sự khác biệt của thái độ và hiểu biết về khoa học và công nghệ của công chúng so với những nghiên cứu trước đây; - Hình thành những chiến lược mới và kế hoạch hành động để nâng cao và thúc đẩy mối quan tâm về khoa học và công nghệ của công chúng động của khoa học và công nghệ (nông dân, chủ doanh nghiệp, trang trại; nhân dân nói chung) học và công nghệ phục vụ sản xuất kinh doanh; - Hiểu biết về vai trò của khoa học và công nghệ, chính sách khoa học và công nghệ; - Hiểu biết về tác động của khoa học và công nghệ