2. ĐỊNH NGHĨA
Pharmacology is subject of medical science
which deals with the study of drugs or medicine
that interact with the living system through
chemical process, specially by binding to
regulatory molecules and activating or inhibiting
body process
Medical Pharmacology : một ngành của dược lý
bàn về việc sử dụng thuốc trên cơ thể người
phục vụ cho chẩn đoán, phòng và điều trị bệnh
4. HẤP THU THUỐC
Quá trình mà thuốc vào hê thống tuần hoàn từ
vị trí ban đầu ( trừ tiêm tĩnh mạch hoặc động
mạch ) qua màng tế bào được gọi là hấp thu
thuốc
Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch hoặc động
mạch , thuốc không được hấp thu mà vào trực
tiếp vòng tuần hoàn
5. PHÂN BỐ
Phân bố thuốc có nghĩa là phân chia và đưa tới các mô
Phân bố có chọn lọc : là sự phân bố đặc biệt tới một mô
nào đó của cơ thể dựa vào ái lực đặc biệt giữa thuốc và
cấu trúc cơ thể
Ví dụ
Ephedrine iris
Tetracycline Ca++ containing
(bones/teeth)
Heavy metal Hair and nail
Digoxin Heart
Thiopental Na+ Adipose tissue
6. CHUYỂN HÓA
Là sự biến đổi của phân tử thuốc có hay không
có sự có mặt của enzym
Tại sao cần phải chuyển hóa?
Thuốc là những chất hóa học và tương tác với
cơ thể sống, chúng ta cần thuốc để điều trị
bệnh đồng thời cũng cần đưa chúng ra khỏi cơ
thể để tránh những ảnh hưởng bền bỉ của
chúng
7. KẾT QUẢ CỦA CHUYỂN HÓA
Thuốc có hoạt tính được biến đổi thành chất
không còn hoạt tính , vd morphine thành
morphine glucouronide
Thuốc không có hoạt tính thành thuốc có hoạt tính
vd levodopa thành dopamine
Chất có hoạt tính bị biến đổi vẫn có hoạt tính vd
heroine thành morphine
Thuốc có độc tính được biến đổi thành chất ít
hoặc không độc
Thuốc không độc biến đổi thành chất có độc tính
vd parathione thành paroxine
8. Thải trừ thuốc
Thải trừ thuốc bao gồm tất cả các quá trình mà
chấm dứt sự có mặt của thuốc trong cơ thể
Thuốc được thải trừ sau khi đã bị biến đổi hoàn
toàn hoặc một phần
9. CÁC ĐƯỜNG THẢI TRỪ
THUỐC
CHỦ YẾU THỨ YẾU
Thận : frusemide, pathidine Da, tuyến mồ hôi : vit-C, iron,
griseofulvin
Gan mật :
tetracycline,cloramphenicol
Tuyến nước bọt: morphine,
caffeine
Dạ dày ruột : antacid,BaSO4 Sữa mẹ : morphine,
phenobarbitone
Hô hấp : alcohol, thuốc mê
đường hô hấp
Âm đạo : metronidazole
Nước mắt : rifampicin
10. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
THẢI TRỪ
Bệnh : bệnh ở gan tim thận làm giảm sự phân bố
thuốc tới các cơ quan để thải trừ
Tuổi : giảm mức lọc cầu thận và khả năng chuyển
hóa ở gan
Béo phì : chậm thải trừ những thuốc tan trong
lipid
Sự có mặt của thuốc khác : phenobarbitol cảm
ứng enzym oxi hóa ở gan, cimetidine ức chế
enzym oxi hóa ở gan
11. DƯỢC LỰC HỌC (
PHARMACODYNAMICS)
Là một phần của dược lý bàn về ảnh hưởng
của thuốc và những chất chuyển hóa tới cơ thể
12.
13. ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC
Tác dụng điều trị (tác dụng có lợi)
Gây độc ( tác dụng không mong muốn)
14. PRODRUG
Là thuốc mà không có tác dụng dược lý cho tới
khi chúng được biến đổi trong cơ thể
Mục đích của tiền thuốc
Giảm hấp thu ?
Giảm sự phân bố ?
Giảm thời gian tác dụng ?
Giảm ADR ?
Vd : levodopa, castor oil
15. Tên của thuốc
Name Example
Chemical name Acetylsalicylic acid
generic/non-proprietary/official/approved
name
aspirin
Trade/proprietary/brand/commercial
name
eras
16. RECEPTOR
Receptor là những cấu trúc đại phân tử mà thuốc gắn kết
vào tạo thành phức hợp bắt đầu một chuỗi các sự kiện
dẫn đến tác dụng dược lý
Receptor là :
Protein hoặc lipoprotein
Ở màng hoặc ở trong tế bào
Vị trí của receptor :
• Trên màng tế bào – insulin
• Trong tế bào chất– steroid receptor
• Trong nhân tế bào – thyroid receptor
18. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
RECEPTOR- THUỐC
Ái lực (affinity) : là khuynh hướng mà thuốc gắn
với receptor
Hiệu lực (efficacy) : ảnh hưởng gây ra bởi thuốc
Đồng vận hay chủ vận (agonist) : tác dụng của
thuốc lên receptor giống với chất nột sinh vd
salbutamol là beta-receptor agonist
Đối kháng (antagonist) : ngăn cản chất nội sinh
gắn vào receptor, gây tác dụng ức chế chất đồng
vận vd atropin là muscarinic antagonist
19. LIỀU LƯỢNG THUỐC
Liều lượng (dose) : số lượng thuốc được dùng trong một đơn vị
thời gian
Liều lượng (dosage) : xác định số lượng, số lần và số liều cho
một bệnh nhân
Liều điều trị (therapeutic dose) : liều bắt buộc phải đạt để có hiệu
quả điều trị
Liều tối đa (maximum dose) : liều lớn nhất của thuốc mà vẫn an
toàn
Liều tối thiểu (minimum) : liều nhỏ nhất của thuốc mà vẫn có tác
dụng điều trị
Liều chết (lethal dose) : liều gây ra cái chết trên động vật thí
nghiệm
Liều độc (toxic dose) : liều gây ra những triệu chứng ngộ độc
thuốc
20. LIỀU LƯỢNG THUỐC
Liều trẻ em (pediatric drug dose) :tính toán liều dựa trên tuổi, cân
nặng rất thận trọng để hướng tới liều thấp hơn liều bắt buộc
Liều củng cố (booster dose) : liều được thêm vào (của chất gây
miễn dịch) để tăng khả năng bảo vệ, đươc tiêm vài tháng hoặc
vài năm sau liều ban đầu
Liều tấn công (loading dose) : là một hoặc nhiều liều được thực
hiện một cách mạnh mẽ trong điều trị nhằm mục đích đạt được
hiệu quả điều trị tập trung và nhanh nhất
Liều duy trì (maintenance dose): liều bắt buộc phải có để duy trì
hiệu quả điều trị mà đã đạt được ở liều trước đó
Test dose : liều cho ban đầu (trước khi cho liều điều trị) mà có
thể nhìn thấy sự phản ứng của mô
Liều chí tử (fatal dose) liều mà gây ra 100% cái chết cho động
vật thí nghiệm