SlideShare a Scribd company logo
1 of 254
Download to read offline
Quốc tế
Hiện đại Mc
Grạw
HiìiEducation
ISil3NXBKINH TẾTRHCM
oKinh doanh quốc tế hiện đại
GLOBAL BUSINESS TODAY 8th
ISBN: 0-07-811262-1
Copyright © 2014 by Charies w. L. Hill
Original language published by The McGraw-Hill Education. All Rights Reserved.
No part of this publication may be reproduced or distributed in any form or by any means, or
stored in a data base or retrieval System, without the prior written permission of the publisher.
Vietnamese translation edition jointly published by McGraw-Hill Education and UEH
Publishing House
ISBN: 978-604-922-223-8
KINH DOANH QUỐC TÉ HIỆN ĐẠI
ISBN: 978-604-922-223-8
Bản qụyền tiếng Việt © 2015, tái bản lần 2, được xuất bản theo thỏa thuận giữa Nhà xuất bản
Kinh tế TR Hồ Chi Minh & McGraw-Hill Education
Không phần nào trong ấn phẩm này được phép sao chép, in ấn, phát hành dưới bắt kỳ hình
thức và phương tiện nào, hoặc lưu giữ trong cơ sờ dữ liệu, các hệ thống truy cập mà không
được sự cho phép bằng văn bản của Nhà xuất bản Kinh tề TR Hồ Chi MÌnh - và McGraw-Hiìí
Education.
Phát hành tại; NHÀ SÁCH Lộc
136 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6. Quận 3, TR HCM
Tel/Fax: (08) 3827 4172
523H Tô Hiến Thành, phường 14, Quận 10, TP. HCM
Tel/Fax: (08) 6264 7656
Di động: 0903.984.270
Email: nhasachloc@yahoo.com
o
Kinh doanh quốc tế hiện đại
Charlesw.L. Hill
University ofVVashington
TẬPTHỂ BIÊN DỊCH VÀ HIỆU ĐÍNH
Ngô Thị Ngọc Huyền
Trần Hồng Hải
Quách Thị Bửu Châu
Tạ Thị Mỹ Linh
Đinh Thị Thu Oanh
Nguyễn Thị Thu Hà
LêTấn Bửu
Nguyễn Kim Thảo
Nguyễn Thị Hồng Thu
Nguyễn Văn Sơn
Triệu Hồng cẩm
Trương Thị Minh Lý
NHÀ XUÂT BẢN KINH TÉ TP. Hồ CHÍ MINH - UEH PUBLISHING HOUSE
o
1 o MỤC LỤC
Lời nói đầu..................................................................................................................... 11
PHẨN I: GIỚI THIỆU VÀ TỔNG QUAN
Chương 1:Toàn cầu hóa
-Ai chế tạo Iphone cho Apple?.............................................................................. 13
- Mở đầu.................................................................................................................. 15
-Toàn cẩu hóa là gì?..............................................................................................18
- Sự ra đời của các định chế toàn cẩu..................................................................... 22
- Động lực của toàn cẩu hóa.................................................................................. 25
- Sựbiến đổi về nhân khẩu học của nền kinh tế toàn cẩu.....................................33
- Cuộc tranh luận về toàn cẩu hóa......................................................................... 44
- Quản lý trên thị trường toàn cẩu......................................................................... 56
Chương 2: Những khác biệt quốc gia vể kinh tê chính trị
- Ghana -"máy phát điện" của Châu Phi................................................................. 65
- Mở đẩu..................................................................................................................66
- Các hệ thống chính tr ị......................................................................................... 67
- Các hệ thống kinh tê ............................................................................................74
- Hệ thống luật pháp.............................................................................................. 76
PHẦN II: Sự KHÁC BIỆT CỦA QUỐC GIA
Chương 3: Kính tế chính trị và phát triển kinh tế
- Cách mạng ở Ai Cập..............................................................................................95
- Mở đầu..................................................................................................................97
- Những khác biệt trong tăng trưởng kinh tê ........................................................ 98
- Kinh tế chính trị và tăng trưởng kinh tế .............................................................103
- Các nước trong thời kỳ quá đ ộ ...........................................................................110
- Bản chất của chuyển đổi kinh tê........................................................................ 118
- Hệ quả của việc thay đổi kinh tế chính trị..........................................................121
Chương 4: Những khác biệt vể văn hóa
-Tai sao Walmart lai thất bai ởĐức?....................................................................133
Muc luc 5
- Mở đẩu............................................................................................................... 135
-Văn hóa là gì?......................................................................................................136
- Cấu trúc xã hội....................................................................................................144
- Các hệ thống tôn giáo và đạo đức.....................................................................148
- Ngôn ngữ............................................................................................................161
- Giáo dục............................................................................................................. 163
- Văn hóa và nơi làm việc..................................................................................... 164
- Sựthay đổi về văn hóa......................................................................................168
Chương 5: Đạo đức trong kinh doanh quốc tê'
- Xuất khẩu pin đã qua sửdụng sang Mexico..................................................... 181
- Mở đầu................................................................................................................182
- Các vấn đề đạo đức trong kinh doanh quốc tế ..................................................183
- Những tình huống tiến thoái lưỡng nan về đạo đức.........................................193
- Nguồn gốc của các hành vi vô đạo đức............................................................195
-Tiếp cận đạo đức từ góc độ triết học.................................................................198
PHẨN 3: MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU Tư TOÀN CẦU
Chương 6: Học thuyết thương mại quốc tê
- Sựtrỗi dậy của ngành dược phẩm Ấn Độ..........................................................221
- Mở đẩu................................................................................................................223
- Tổng quan vể lý thuyết thương mại.................................................................. 224
- Chủ nghĩa trọng thương................................................................................... 227
- Lợi thê tuyệt đối................................................................................................ 229
- Lợi thê so sánh...................................................................................................232
- Học thuyết Heckscher - Ohlin........................................................................... 242
- Học thuyết về vòng đời sản phẩm....................................................................244
- Học thuyết thương mại mới...............................................................................247
- Lợi thế cạnh tranh quốc gia: mô hình kim cương của Porter...........................252
Phụ lục A: Thương mại quốc tế và cán cân thanh toán
-Thành phần của cán cân thanh toán..................................................................267
-Thâm hụt cán cân vãng lai có phải là vấn đề không?........................................270
Chương 7: Kinh tế chính trị của thương mại quốc tế
-Trung Quốc hạn chế xuất khẩu đất hiếm.......................................................... 273
-Mở đẩu................................................................................................................274
- Biện pháp thực thi chính sách thương mại.......................................................276
6 Mục lục
-Tinh huống về sựcan thiệp của Chính phủ...................................................... 284
- Quan điểm xét lại về thương mại tự do..............................................................291
- Sự phát triển của hệ thống thương mại thế giới................................................293
Chương 8: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Những nhà bán lẻ nước ngoài ở Ấn Độ..............................................................315
- Mở đẩu................................................................................................................316
- Đẩu tư trực tiếp nước ngoài trong nền kinh tế thế giới.....................................317
- Lý thuyết về đẩu tư trực tiếp nước ngoài........................................................... 322
-Tư tưởng chính trị và đẩu tư trực tiếp nước ngoài.............................................330
- Lợi ích và chi phí của FDI................................................................................... 335
- Công cụ chính sách của Nhà nước và FDI......................................................... 342
Chương 9: Hội nhập kỉnh tê khu vực
-Tôi muốn kênh truyền hình Hy Lạp của tô i........................................................355
- Mở đầu................................................................................................................356
- Các mức độ hội nhập kinh tế..............................................................................358
- Luận điểm hội nhập khu vực..............................................................................361
- Luận điểm phản đối hội nhập khu vực.............................................................. 363
- Hội nhập kinh tế khu vực ở Châu Âu..................................................................364
- Hội nhập kinh tê khu vực tại Châu Mỹ............................................................... 378
- Hội nhập kinh tế khu vực ở các nơi khác........................................................... 388
PHẨN 4: HỆ THỐNG TIẾN TỆ TOÀN CẦU
Chương 10: Thị trường ngoại hối
- Sự lớn mạnh của đồng Yên Nhật........................................................................ 397
- Mở đầu................................................................................................................398
- Chức năng của thị trường ngoại hối.................................................................. 599
- Bản chất của thị trường ngoại hối......................................................................405
- Các lý thuyết kinh tế về xác định tỷ giá............................................................. 407
- Dự báo tỷ giá hối đoái........................................................................................ 418
Chương 11: Hệ thông tiền tệ quốc tẻ
- Khủng hoảng tiền tệ ở Malavvi.......................................................................... 433
- Mở đẩu................................................................................................................434
- Bản vị vàng......................................................................................................... 437
- Hệ thống Bretton VVoods................................................................................... 439
- Sựsụp đổ của hệ thống tỷ giá cố định.............................................................. 442
Muc luc 7
-Tỷ giá cố định với tỷ giá thả nổi.........................................................................449
- Các chê độ tỷ giá thả nổi trên thực tê ............................................................... 452
- Quản lý khủng hoảng của IMF...........................................................................454
PHẦN 5: CHIẾN Lược KINH DOANH QUỐC TÊ
Chương 12: Chiến lược kinh doanh quốc tế
- Chiến lược toàn cẩu của Ford............................................................................471
- Mở đẩu................................................................................................................472
-Chiến lược và doanh nghiệp..............................................................................473
- Mở rộng toàn cẩu, khả năng sinh lời và tăng trưởng lợi nhuận........................ 484
- Áp lực chi phí và thích nghi với địa phương...................................................... 493
- Lựa chọn chiến lược........................................................................................... 499
- Liên minh chiến lược..........................................................................................506
Chương 13: Thâm nhập thị trường nước ngoài
-JCBỞẤnĐỘ........................................................................................................517
- Mở đẩu................................................................................................................518
- Các quyết định thâm nhập cơ bản....................................................................519
- Các phương thức gia nhập thị trường.............................................................. 526
- Lựa chọn cách thức thâm nhập..........................................................................536
-Thành lập công ty mới hoàn toàn hay đi thâu tóm?......................................... 539
PHẨN 6: CÁC NGHIỆP vụ KINH DOANH QUỐC TÊ
Chương 14: Xuất khẩu, nhập khẩu và thương mại đối lưu
- Steelmaster Buildings........................................................................................ 551
- Mở đẩu................................................................................................................552
-Tiềm năng và cạm bẫy của xuất khẩu................................................................ 553
- Cải thiện hoạt động xuất khẩu...........................................................................556
- Sửdụng những công ty quản lý xuất khẩu........................................................559
-Tài trợ xuất nhập khẩu....................................................................................... 563
- Hỗ trợ xuất khẩu................................................................................................ 569
chương 15: Sản xuất toàn cầu, thuê ngoài và hậu cần
- Sản xuất sản phẩm Kindle cho Amazon.............................................................579
- Mở đẩu................................................................................................................580
- Chiến lược, sản xuất, và hậu cẩn........................................................................581
- Địa điểm sản xuất...............................................................................................584
8 Mục lục
-Vai trò chiến lược của các cơ sở sản xuất ở nước ngoài.................................... 594
-Thuê ngoài sản xuất: quyết định mua hay sản xuất..........................................597
- Quản lý chuỗi cung ứng toàn cẩu.....................................................................605
Chương 16: Marketíng toàn cẩu và nghiên cứu & phát triển
- Chiến lược thương hiệu toàn cầu của Burberry................................................613
- Mở đẩu................................................................................................................614
-Toàn cẩu hóa thị trường và thương hiệu...........................................................616
- Phân khúc thị trường......................................................................................... 618
-Thuộc tính sản phẩm..........................................................................................619
-Chiến lược phân phối......................................................................................... 623
- Chiến lược truyền thông.................................................................................... 628
- Chiến lược giá.....................................................................................................637
-Định hình hỗn hợp marketing........................................................................... 642
- Phát triển sản phẩm mới.................................................................................... 643
Chương 17: Quản trị nguồn nhân lực toàn cẩu
- MMC China......................................................................................................... 657
- Mở đầu................................................................................................................659
- Vai trò của quản trị nguồn nhân lực quốc tế .....................................................660
- Chính sách tuyển dụng nhân sự........................................................................ 662
- Phát triển quản lý và đào tạo.............................................................................673
-Đánh giá năng lực..............................................................................................677
-Thu nhập.............................................................................................................679
- Quan hệ lao động quốc tế..................................................................................683
- Thuật ngữ................................................................................................................... 691
- Chú thích.....................................................................................................................705
Mục lục 9
LỜI NÓI ĐẦU
S
ách Global Business Today của Charles w. L. Hill^ Đại học Washington do tập thể giảng viên
khoa Kinh doanh quốc tế & Marketing biên dịch và giới thiệu với độc giả Việt Nam lần thứ nhất
năm 2014. Đây là phiên bản toàn cẩu mới nhất (in lẩn thứ 8). Với khung lý thuyết hiện đại, quyển
sách đã bao quát toàn bộ các nội dung vế kiến thức và kỹ năng cắn thiết giúp cho nhà quản trị kinh
doanh quốc tế nhận thức đẩy đủ những đặc điếm và diễn biến của môi trường kinh doanh toàn cấu để
điều chỉnh các hành vi quản trị, đưa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thích nghi một
cách tốt nhất và hiệu quả nhất vào tiến trình hội nhập kinh tế toàn cầu ngày nay. Bên cạnh đó, tác giả
củng đã cập nhật rất sinh động các tình huống nghiên cứu điển hình để giúp người đọc thấu hiểu sáu
sắc hơn những nội dung lý thuyết, và qua đó biết cách vận dụng phù hợp vào điểu kiện cụ thể của doanh
nghiệp mình.
Sách Kinh doanh quốc tế hiện đại phát hành lẩn thứ nhất với 3000 quyển đã được sự đón nhận
nhiệt tình của quí độc giả, nhất là các bạn sinh viên đại học và học viên cao học - đối tượng ưu tiên phục
vụ của những người làm ra quyển sách này. Chúng tôi hiểu rằng những nỗ lực của mình đã đáp ứng được
nhu cầu của nhiều giới độc giả. Do đó, với tất cả tâm huyết của mình, chúng tôi quyết định hiệu đính và
tái bản sách Kỉnh doanh quốc tế hiện đại đế phát huy mạnh mẽ hơn nữa các giá trị của quyển sách
trong việc phục vụ học tập, nghiên cứu và cải tiến quản lý thuộc lĩnh vực kinh doanh quốc tế.
Xin chân thành cảm ơn tất cả quí độc giả, các bạn sinh viên, các đổng nghiệp, các nhà nghiên cứu,
các nhà quản trị doanh nghiệp và Nhà sách Lộc. Mong rằng quyển sách này sẽ tiếp tục nhận được sự
ủng hộ nhiệt tình của quí vị trong thời gian tới. Hy vọng nỗ lực của nhà trường đã đáp ứng đưỢc nhu
cáu học tập của sinh viên cũng như nhu cầu nghiên cứu nâng cao kỹ năng quản trị kinh doanh quốc tế
của các nhà quản trị doanh nghiệp và quí độc giả gẩn xa.
Tp.Hổ ChíMinh) tháng 01 năm 2016
Khoa Kinh doanh Quốc tế &Marketing
Trường Đại học Kinh tê Tp.Hồ Chí Minh
11
Hiểu ý nghĩa của thuật ngữ toàn cẩu hóa
2 Nhận xét những khuynh hướng của toàn cẩu hóa
^ Mô tả sự thay đổi bản chất của nền kinh tế toàn cầu
Giải thích những luận cứ chính yếu trong cuộc tranh luận về
4 tác động của toàn cầu hóa
Tìm hiểu quá trình toàn cầu hóa tạo ra cơ hội và thách thức
3 cho các nhà quản trị doanh nghiệp như thế nào
CHƯƠNG
TOÀN CẦU HÓA
AI CHỀ TẠO IPHONE CHO APPLE?
Tình huống mở đầu
T
rong những ngày đầu mới thành lập, nội bộ của Apple thường không có tầm nhìn xa trong việc
chế tạo thiết bị cùa họ. Vài năm sau, khi Apple bắt đầu sản xuất chiếc máy tính Macintosh
vào năm 1983, steve Jobs đã khoe rằng đó là “chiếc máy được chế tạo tại Mỹ”. Mãi đến đầu
những năm 2000, Apple vẫn sản xuất nhiều loại máy tính tại nhà máy iMac của công ty ở Elk Grove,
Calitornia. Jobs thường nói rằng ông ấy tự hào về các nhà máy sản xuất của Apple vi nó giúp ông
tự chế tạo thiết bị.
Tuy nhiên, từ năm 2004 Apple đã chuyển phần lớn hoạt động sản xuất ra nước ngoài. Việc
di chuyển sản xuất ra hải ngoại đã đạt tới mức tối đa với chiếc iPhone mẫu mực mà Apple đã
giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2007. Cả chiếc iPhone bao gồm hàng trăm linh kiện thì ước tính
có khoảng 90% trong số đó được chế tạo ở nước ngoài. Bóng bán dẫn cao cấp đến từ Đức và
Đài Loan, bộ nhớ từ Hàn Quốc và Nhật Bản, bảng hiển thị và bộ vi mạch từ Hàn Quốc và Đài
Loan, chipsets từ Châu Âu, và kim loại hiếm đến từ Châu Phi và Châu Á. Nhà thầu phụ lớn
của Apple là Poxconn, một công ty đa quốc gia của Đài Loan, tiến hành lắp ráp hoàn tất sản
phẩm tại Trung Quốc.
Apple vẫn thuê khoảng 43.000 lao động tại Mỹ, và số đó đã nắm giữ nhiều hoạt
động quan trọng ở trong nước, bao gồm cả thiết kế sản phẩm, công nghệ phần mềm,
và marketing. Hơn thế, Apple còn khẳng định rằng hoạt động kinh doanh của họ đã
cung cấp 254.000 việc làm khác ở Mỹ trong các khâu kỹ thuật, chế tạo, và vận tải.
Vi dụ, mặt kinh của iPhone được chế tạo trong các nhà máy ở Mỹ của Công
ty Corning tại Kentucky và New York. Nhưng thêm vào đó còn có 700.000
người làm việc liên quan đến các lĩnh vực kỹ thuật, chế tạo và lắp ráp hoàn
tất sản phẩm ở bên ngoài nước Mỹ, và hầu hết trong số đó làm việc
cho các nhà thầu phụ như Poxconn.
Khi giải thích về quyết định tổ chức lắp ráp iPhone tại Trung Quốc, Apple đã
viện dẫn đến một loạt yếu tố. Trong khi sự thật là chi phí lao động ở Trung Quốc rẻ
hơn rất nhiều, thì các nhà quản trị của Apple cho rằng chi phí lao động chỉ chiếm
một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng giá trị sản phẩm của họ và không phải là động cơ chính
cho quyết định về địa điểm. Theo Apple, quan trọng hơn là khả năng của các nhà
thầu phụ Trung Quốc đáp ứng rất nhanh những yêu cầu tăng, giảm sản lượng của
Apple. Có một minh họa nổi tiếng cho khả năng này, nguyên là vào năm 2007 steve
Jobs đã yêu cầu sử dụng màn hình thủy tinh thay thế cho màn hình bằng chất dẻo
trên mẫu iPhone đầu tiên cùa ông ấy. Jobs không thích từ dáng vẻ bề ngoài cho
đến cái cảm giác khi chạm vào màn hình chất dẻo, vốn được xem là tiêu chuẩn của
ngành lúc bấy giờ, ông cũng không thích ở chỗ chúng dễ dàng bị trầy xước. Sự
thay đổi vào phút chót này trong thiết kế iPhone đã đặt thời hạn đưa sản phẩm ra
mắt thị trường của Apple trước sự mạo hiểm. Apple đã chọn Công ty Corning sản
xuất ra những tấm kính thủy tinh rộng lớn và chắc chắn, nhưng để tìm được một
nhà sản xuất có thể cắt gia công từ những tẳm kính này thành hàng triệu màn hình
iPhone thì không phải dễ. Thế rồi có một bản chào thầu đã đến từ một xí nghiệp ở
Trung Quốc. Khi nhóm công tác của Apple đến thăm nhà máy, họ nhận thấy rằng
chủ xí nghiệp đang xây dựng và lắp đặt thiết bị thêm một khu sản xuất mới để gia
công cắt kính. Giám đốc xí nghiệp đã nói: “Trong trường hợp này, qui vị hãy trao
hợp đồng cho chúng tôi”. Nhà máy cũng có một kho chứa đầy kính hàng mẫu dành
cho Apple, và một nhóm kỹ sư sẵn sàng làm việc với Apple. Họ đã xây dựng các
khu nhà nghỉ tập thể tại chỗ để đảm bảo nhà máy có thể chạy 3 ca suốt 7 ngày một
tuần nhằm đáp ứng kế hoạch sản xuất nghiêm ngặt của Apple. Và công ty Trung
Quốc đó đã trúng thầu.
Một đánh giá khác của Apple về lợi thế của Trung Quốc là việc dễ dàng thuê
mướn kỹ sư ở đó. Apple tính toán rằng họ cần khoảng 8.700 kỹ sư công nghệ để
giám sát và hướng dẫn 200.000 công nhân làm việc trên dây chuyền lắp ráp liên
quan đến hoạt động chế tạo iPhone. Công ty đã ước tính để tìm đủ số kỹ sư đó ờ
Mỹ phải mất đến 9 tháng, nhưng ờ Trung Quốc thì chỉ cần có 15 ngày.
Sự kết hợp với nhau giữa các xí nghiệp ở Trung Quốc cũng là một ván đề quan
trọng. Nhiều xí nghiệp cung cấp linh kiện iPhone tọa lạc gần với nhà máy lắp ráp
của Poxconn. Như một nhà quản trị đã ghi nhận, toàn bộ chuỗi cung ứng đều nằm ở
Trung Quốc. Bạn cần một ngàn cái vòng đệm bằng cao su? Có ở nhà máy ngay bên
cạnh. Bạn cần một triệu con ốc? Nhà máy đó ở khu bên kia. Bạn cần con ốc được
chế tạo khác đi một chút? Điều đó sẽ được thực hiện trong 3 giờ đồng hồ.
Song, cũng có những trở ngại trong việc thuê ngoài ở Trung Quốc. Một số nhà
thầu phụ của Apple bị soi xét về những điều kiện lao động kém cỏi của họ. Các vấn
đề bị phê phán bao gồm tiền lương công nhân đứng máy thấp, thời gian làm việc
kéo dài, bắt buộc làm thêm giờ nhưng không thanh toán thù lao ngoài giờ hoặc
thanh toán rất ít, và tai tiếng về an toàn lao động kém. Một vài cán bộ quản lý trước
đây của Apple nói rằng có một vấn đề căng thẳng đã không giải quyết được trong
phạm vi của công ty; các nhà quản trị này muốn cải thiện những điều kiện lao động
trong nhà máy của các nhà thầu phụ như Poxconn chẳng hạn, nhưng đề xuất đó đã
bị gác lại vì nó gây ra mâu thuẫn trong các quan hệ với nhà cung cấp chủ lực hoặc
là mâu thuẫn với yêu cầu chuyển giao nhanh các sản phẩm mới.
Nguồn: Gu Huini, “Human Costs Are Built into iPad in China”, New York Times, 26/01/2012; c. Duhigg and K.
Bradsher, “How u.s. Lost Out on iPhone Work", New York Times, 22/01/2012; “Apple Takes Credit for Over Half a
Million u.s. Jobs”, Apple Intelligence, 02/03/2012, http://9to5mac.eom/2012/03/02/apple-takes-credit-for-514000-
u-s-jobs/#more-142766.
14 Phẩn 1: Giới thiệu và tổng quan
Mở đầu
Trong ba thập kỷ qua, có một sự thay đổi cơ bản đã và đang diễn ra trong nển kinh
tế thê giới. Chúng ta đã thoát đi từ một thế giới mà trong đó nến kinh tê của các
quốc gia là những chỉnh thể tương đối khép kín, tự cô lập với nhau bởi các rào cản
trong thương mại và đẩu tư xuyên quốc gia; bởi không gian, thời gian, ngôn ngữ; và
bởi những sự khác biệt về luật lệ, văn hóa và hệ thống kinh doanh của các quốc gia.
Hiện nay, chúng ta đang chuyển sang một thế giới mà trong đó các rào cản thương
mại và đầu tư xuyên quốc gia đang được dỡ bỏ; khoảng cách nhận thức được thu
hẹp lại nhờ những tiến bộ trong công nghệ viễn thông và giao thông vận tải; văn
hóa hữu hình trở nên đổng nhát hơn trên toàn thê giới; và các nến kinh tê quốc gia
đang hội nhập vào một hệ thống kinh tế toàn cầu phụ thuộc lẫn nhau. Quá trình
như mô tả ở trên đưỢc gọi là toàn cẩu hóa.
Trong nển kinh tế toàn cáu phụ thuộc lẫn nhau hiện nay, một người Mỹ có
thể lái xe đi làm trong một chiếc ô tô đưỢc thiết kế ở Đức và lắp ráp tại Mexico
bởi hãng Ford với những linh kiện được chế tạo tại Mỹ và Nhật Bản bằng thép
của Hàn Quốc và cao su Malaysia. Anh ta có thể đã đổ đầy xăng cho chiếc ô tô tại
một trạm xăng BP thuộc sở hữu của một công ty đa quốc gia Anh Quốc. LưỢng
xăng này có thê’đã đưỢc tạo ra bằng dấu thô được bơm từ giếng dẫu ngoài biển
khơi của Châu Phi bởi một công ty dầu của Pháp và đưỢc vận chuyển đến Mỹ trên
một con tàu thuộc sở hữu của Hy Lạp. Trong khi lái xe đi làm, người Mỹ này có
thê’nói chuyện với người môi giới chứng khoán của mình (sử dụng tai nghe) bằng
một chiếc điện thoại Nokia được thiết kế ở Phần Lan và lắp ráp tại Texas nhưng
lại sử dụng bộ chip được sản xuất tại Đài Loan theo thiết kế của các kỹ sư Ấn Độ
làm việc cho Texas Instruments. Anh ta có thê’nói chuyện với nhà môi giới chứng
khoán đê’mua cổ phiếu của Deutsche Telekom, một hãng viễn thông của Đức đã
đưỢc chuyển đổi từ hình thức độc quyền của nhà nước sang một công ty toàn cầu
dưới sự lãnh đạo của một giám đốc điểu hành người Israel. Người này có thê’bật
chiếc radio trên ô tô vốn được sản xuất tại Malaysia bởi một hãng Nhật Bản, đê’
nghe một bài hát hip-hop nổi tiếng do một người Thụy Điển sáng tác và được hát
bằng tiếng Anh bởi một ban nhạc người Đan Mạch đã ký hỢp đổng thu âm với một
công ty âm nhạc Pháp đê’quảng bá sản phẩm của họ tại Mỹ. Người lái xe này còn
có thê’ghé vào quán cafe Starbucks được quản lýbởi một người Hàn Quốc nhập cư
để mua một cốc latte không béo và bánh quy phủ chocolate. Những hạt café này
đến từ Costa Rica và Chocolate đến từ Peru, trong khi bánh quy đưỢc sản xuất tại
địa phương bằng cách sử dụng một công thức lâu đời của Italia. Sau khi bài hát kết
thúc, một bản tin có thê’thông báo cho người Mỹ này rằng cuộc biểu tình chống
toàn cẩu hóa tại hội nghị của Diễn đàn Kinh tế Thế giới ở Davos, Thụy Sĩ, đã biến
thành một cuộc bạo loạn. Có một người biểu tình đã bị chết. Sau đó, bản tin đã
chuyển sang mục tiếp theo với câu chuyện về sự khủng hoảng tài chính bắt nguồn
từ lĩnh vực ngân hàng ở Mỹ có thê’đã kích hoạt một cuộc suy thoái toàn cầu và đưa
thị trường chứng khoán đi xuống trên toàn thế giới.
Đây chính là thế giới mà chúng ta đang sống. Một thế giới mà khối lượng hàng
hóa, dịch vụ và hoạt động đầu tư xuyên qua biên giới các quốc gia đã mở rộng
Chương 1: Toàn cầu hóa 15
nhanh hơn một cách ổn định so với mức tăng sản lượng sản xuất của toàn cẩu trong
hơn nửa thế kỷ qua. Trong thế giới đó, 4 ngàn tỷ $ giao dịch ngoại hối đưỢc thực hiện
mỗi ngày, 15 ngàn tỷ $ hàng hóa và 3,7 ngàn tỷ $ dịch vụ đưỢc trao đổi xuyên quốc
gia trong năm 2010.^ Đó là một thế giới mà các tổ chức quốc tế như Tổ chức Thương
mại Thế giới (WTO) và các hội nghị của những nhà lãnh đạo đến từ các nền kinh tế
mạnh nhất thế giới đã liên tục kêu gọi dỡ bỏ các rào cản trong thương mại và đáu tư
xuyên quốc gia. Đó là thế giới mà những biểu tưỢng của văn hóa đại chúng hữu hình
đang ngày càng gia tăng trên toàn cẩu: từ nước ngọt Coca-Cola và cà phê Starbucks
cho đến máy nghe nhạc Sony, điện thoại di động Samsung, chương trình MTV, các
bộ phim của Disney, chuỗi cửa hàng của IKEA, iPhone và iPod của Apple. Đó là thế
giới mà các sản phẩm đưỢc sản xuất với các yếu tố đầu vào được cung cấp từ khắp nơi
trên thế giới. Đó là thế giới mà khủng hoảng tài chính xảy ra tại Mỹ vào các năm 2008
và 2009 có thê’gâyra một cuộc suy thoái kinh tế toàn cẩu. Đó cũng là một thế giới có
những nhóm phản đối toàn cầu hóa mạnh mẽ bởi rất nhiều lý do, từ tình trạng thất
nghiệp ở các quốc gia phát triển cho đến sự xuống cấp của môi trường sống và hiện
tượng Mỹ hóa của vàn hóa đại chúng. Và tất nhiên, những cuộc phản kháng này đôi
khi cũng biến thành những cuộc bạo loạn.
Đối với các doanh nghiệp, quá trình toàn cầu hóa đã mang lại rất nhiều cơ
hội. Các công ty có thể tăng doanh thu của họ bằng cách bán hàng trên toàn cầu
và/hoặc cắt giảm chi phí thông qua sản xuất tại các quốc gia có yếu tố đầu vào
cơ bản giá rẻ, kể cả lao động. Việc mở rộng kinh doanh toàn cẩu của các doanh
nghiệp đã và đang đưỢc thúc đáy bởi các xu hướng kinh tế và chính trị thuận lợi.
Kể từ cuối thập niên 80, việc thay đổi liên tục trong chính sách công tại các quốc
gia đã tạo bước ngoặt hướng đến cái đích cuối cùng là thị trường tự do. Các rào
cản pháp lý và hành chính đối với hoạt động kinh doanh ở nước ngoài đã đưỢc
dỡ bỏ, cùng với đó là việc tư nhân hóa các doanh nghiệp nhà nước, bãi bỏ những
quy định giới hạn thị trường, tăng cường sự cạnh tranh, và thu hút đầu tư của các
doanh nghiệp nước ngoài. Điếu này cho phép các công ty dù lớn hay nhỏ, dù
đến từ các quốc gia đang phát triển hay phát triển, đểu có cơ hội mở rộng kinh
doanh quốc tế.
Lịch sử của Starbucks là một
ví dụ cho thấy cơ hội mà nền kinh
tế toàn cẩu đã tạo ra cho các doanh
nghiệp. Ý tưởng thành lập ban đầu
của Starbucks đến từ các cửa hàng cà
phê Italia. Sau khi cải tiến theo phong
cách Mỹ, năm 1995 công ty đã bắt
đẩu mở rộng kinh doanh toàn cầu.
Kết quả là, từ một cửa hàng duy nhất
hổi 25 năm trước đến nay công ty đã
trở thành một trong những thương
hiệu nổi tiếng nhất thế giới với hơn
17.000 cửa hàng trải rộng trên 60
quốc gia. Starbucks đã tác động đến
Tồng quan về n u ^ Mỹ
Nền kinh tế Mỹ có trinh độ công nghệ mạnh nhất và qui mõ lớn nhất thế giới,
với mức thu nhập binh quân đầu người (GDP per capita) là 48.100$. Tổng giá
trị GDP năm 2011 là 15,04 ngàn tỷ $. Phần lớn lực lượng lao động (76,7%)
làm việc trong khu vực dịch vụ, so với 22,1% làm việc trong khu vực công
nghiệp, và chỉ 1,2% trong khu vực nông nghiệp. Chỉ có Trung Quốc, Ắn Độ và
Liên minh Châu Âu có lực lượng lao động lớn hơn so với Mỹ, là nước đứng
hàng thứ tư trên thế giới.
Nguồn: u.s. Central Intelligence Agency, Wor1d Pactbook, www.cia.gov, accessed June
7, 2012.
16 Phẩn 1; Giới thiệu và tổng quan
hành vi của người tiêu dùng trên khắp thế giới, làm thay đổi cách thưởng thức cà
phê của khách hàng và kiếm lời từ quá trình đó. Công ty cũng đang làm thay đổi
phương cách sản xuát cà phê. Bằng sự cam kết chỉ mua cà phê hạt đã đưỢc kiểm
nghiệm theo tiêu chuẩn thương mại minh bạch, Starbucks đang thúc đẩy các chính
sách phát triển lành mạnh về môi trường và không có bóc lột tại các quốc gia đang
phát triển, và nhận thấy rằng cách làm đó cũng tốt cho hoạt động kinh doanh vì nó
làm gia tăng giá trị thương hiệu của Starbucks.
Khi toàn cẩu hóa phát triển, làm thay đổi các ngành công nghiệp và tạo ra sự
lo lắng cho những người vốn tin rằng công việc của họ đã được bảo vệ khỏi sự cạnh
tranh của nước ngoài. Vế phương diện lịch sử, trong khi rất nhiều người lao động
trong các ngành sản xuất lo lắng về ảnh hưởng mà cạnh tranh nước ngoài có thể tác
động đến công việc của họ thì lao động trong những ngành dịch vụ lại cảm thấy
an toàn hơn. Ngày nay, điều này cũng đang thay đổi. Những tiến bộ trong công
nghệ, chi phí vận chuyên thấp hơn, và sự gia tăng của những lao động lành nghé
tại các quốc gia đang phát triển đã hàm ý rằng rát nhiều dịch vụ sẽ không cần phải
thực hiện tại nơi mà chúng đưỢc giao. Điểu tương tự cũng đúng với một số dịch
vụ về kế toán. Ngày nay, rất nhiều bản kê khai thuế thu nhập cá nhân của Mỹ đưỢc
thực hiện tại Ấn Độ. Các kế toán viên Ấn Độ, được đào tạo theo quy tắc thuế Mỹ,
làm việc cho các doanh nghiệp kế toán Mỹ.^ Họ truy cập vào các bản kê khai thuế
thu nhập cá nhân đưỢc lưu trữ trong các máy tính tại Mỹ, thực hiện các phép tính
quen thuộc, và lưu lại sao cho một kế toán người Mỹ khác có thê’kiếm tra lại và sau
đó lập hóa đơn cho khách hàng. Như tác giả của những cuốn sách bán chạy nhất
Thomas Priedman đã lập luận, thế giới này đang trở nên phẳng.^ Con người sống
tại các quốc gia phát triển sẽ không còn có sản chơi với lợi thế nghiêng vế phía họ
nữa. Các cá nhân dám nghĩ dám làm tại Ấn Độ, Trung Quốc, hay Brazil ngày càng
có nhiều cơ hội tương tự nhau đê’phát triển bản thân giống như những người sống
tại Tầy Âu, Mỹ, hay Canada.
Trong cuốn sách này, chúng ta cần có một cái nhìn cận cảnh vể những vấn đế
đã giới thiệu ở đây và sẽ được để cập thêm về sau. Chúng ta sẽ tìm hiểu những thay
đổi trong các quy định của chính phủ vế thương mại và đẩu tư quốc tế, khi kết hỢp
với những thay đổi vể hệ thống chính trị và công nghệ, sẽ đột ngột làm thay đổi sân
chơi cạnh tranh mà rất nhiều doanh nghiệp phải đương đáu. Chúng ta sẽ thảo luận
vế cơ hội và thách thức cũng như xem xét về những chiến lược khác nhau mà các
nhà quản trị có thê’theo đuổi đê’khai thác những cơ hội và đối phó với những nguy
cơ đe dọa. Chúng ta sẽ nghiên cứu xem liệu rằng toàn cầu hóa mang lại lợi ích hay
gây tổn hại cho các nền kinh tế quốc gia. Chúng ta sẽ xem xét các lý thuyết kinh tế
đê’nói về việc vận dụng nguổn lực thuê ngoài cho các hoạt động sản xuất và dịch
vụ ở những nơi như Ấn Độ và Trung Quốc, về lợi ích và chi phí của việc sử dụng
nguồn lực thuê ngoài, không chỉ đối với các công ty kinh doanh và nhân viên của
họ, mà còn đối với toàn thê’nển kinh tế. Tuy nhiên, trước hết chúng ta cần phải có
một cái nhìn toàn diện hơn về bản chất và quá trình của toàn cẩu hóa, và đó chính
là nhiệm vụ của chương 1 này.
Chương 1: Toàn cầu hóa 17
»ụcT,Éu»ọcT,P, jQàp cầu hóa là gì?
Tlm hiểu ý nghĩa của thuật
ngữ toàn cầu hóa
• Toàn cầu hóa
Xu hướng làm mất đi tinh
biệt lập của các nền kinh tế
quốc gia để hướng tới một thị
trường khổng lồ trên phạm vi
toàn cầu.
• Toàn cầu hóa thị
trường
Chuyển dịch từ một hệ thống
kinh tế mà trong đó các thị
trường quốc gia là những
chình thể riêng biệt, bị cỏ
lập bời các hàng rào thương
mại cũng như các trở ngại
về không gian, thời gian và
văn hóa để hướng tới một hệ
thống mà các thị trường quốc
gia hợp nhất thành một thị
trường toàn cầu.
Như đã để cập trong quyển sách này, toàn cầu hóa nói đến sự thay đổi theo hướng
hội nhập và phụ thuộc lẫn nhau nhiểu hơn của nền kinh tế thế giới. Toàn cầu hóa
bao gổm hai mặt: toàn cẩu hóa thị trường và toàn cầu hóa sản xuất.
TOÀN CAU HÓA THỊ TRƯỜNG Toàn cầu hóa thị trường ám chi việc sáp
nhập mang tính lịch sử của các thị trường quốc gia riêng biệt và tách rời nhau thành
một thị trường khổng lổ toàn cầu. Việc dỡ bỏ các rào cản thương mại xuyên biên
giới đã làm cho hoạt động mua bán quốc tế trở nên dễ dàng hơn. Có ý kiến cho
rẳng đã đến lúc thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng tại các quốc gia khác nhau
bắt đầu hội tụ theo một số tiêu chuẩn toàn cầu, do đó giúp tạo ra một thị trường
toàn cáu.'' Các sản phẩm tiêu dùng như thẻ tín dụng Citigroup, nước giải khát
Coca-Cola, trò chơi video Playstation của Sony, hamburger của McDonald’s, cà
phê của Starbucks và đổ nội thát của IKEA thường đưỢc xem những ví dụ điển
hình của xu hướng này. Các doanh nghiệp kể trên không chi là những người hưởng
lợi từ xu thế này; họ còn chính là những người thúc đẩy nó. Thông qua việc cung
cấp các sản phẩm cơ bản tương tự nhau trên toàn thế giới, các doanh nghiệp này
đang góp phần tạo ra một thị trường toàn cầu.
Một doanh nghiệp không nhất thiết phải có quy mô khổng lổ như những công
ty đa quốc gia nói trên mới được hưởng lợi từ những điếu kiện thuận lợi của toàn
cầu hóa thị trường. Ví dụ, theo ủy ban Thương mại Quốc tế thi tại Mỹ có hơn
286.000 công ty qui mô vừa và nhỏ tham gia xuất khẩu năm 2010, chiếm 98% trong
tổng số doanh nghiệp xuất khẩu cùng năm. Khái quát hơn, kim ngạch xuất khấu
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng 34% trong tổng kim ngạch xuất
khẩu của Mỹ năm 2010.^ Tiêu biếu trong
số này là B&s Aircraíì: Alloys, một công ty
ở New York, xuất khẩu khoảng 40% trong
só 8 triệu $ doanh thu hàng năm của nó.^
Tình hình cũng diễn ra tương tự ở một vài
quốc gia khác. Ví dụ tại Đức, quốc gia xuất
khẩu lớn nhất thế giới, rất ấn tưỢng khi có
đến 98% số doanh nghiệp vừa và nhỏ có
quan hệ với thị trường quốc tế, thông qua
xuất khẩu, hoặc là sản xuất quốc tế.’
Dù cho có sự phổ biến toàn cầu
của thẻ tín dụng Citigroup, hamburger
McDonald’s, cà phê Starbucks hay các cửa
hàng của IKEA, nhưng điểu quan trọng
là không đưỢc quá đế cao quan điểm cho
rằng các thị trường quốc gia đang nhường
chỗ cho thị trường toàn cầu. Như chúng ta
sẽ thấy ở các chương sau, những khác biệt
lớn vẫn tổn tại giữa các thị trường quốc gia,
Những người đi mua sắm tản bộ qua khu buôn bán chính của Bắc Kinh để
mua hàng rồi dạo qua một cửa hàng nhượng quyền kinh doanh của KFC.
KFC là một trong những doanh nghiệp kinh doanh quốc tế thành công nhất
ờ Trung Quốc bời vi họ thích nghi tốt và có sức hấp dẫn đối với thị trường
này.
18 Phấn 1: Giới thiệu và tổng quan
bao gồm cả thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng, các kênh phần phối, hệ thống
giá trị văn hóa kèm theo, hệ thống kinh doanh và các quy định pháp lý. Những
khác biệt này thường xuyên đòi hỏi các doanh nghiệp phải điểu chỉnh các chiến
lược marketing, tính năng sản phẩm, và công tác quản trị để thích nghi tót nhất với
những điểu kiện trong một quốc gia cụ thế.
Các thị trường mang tính toàn cầu rộng rãi nhất hiện nay không phải là thị
trường về hàng tiêu dùng - với những khác biệt quốc gia vé thị hiếu và sở thích
vẫn là thế lực đủ sức kìm hãm tiến trình toàn cầu hóa - mà đó là thị trường các loại
hàng công nghiệp và nguyên vật liệu phục vụ cho các nhu cầu phổ biến trên toàn
thế giới. Chúng bao gồm thị trường cho các loại hàng hóa lứiư nhôm, dầu thô, và
lúa mì; các sản phẩm công nghiệp như mạch vi xử lý, DRAMs (chip bộ nhớ máy
tính), và máy bay dân dụng thương mại; các sản phẩm phẩn mém máy tính; và các
tài sản tài chính từ tín phiếu kho bạc Mỹ cho đén trái phiếu Châu Âu và hỢp đổng
tương lai vể chỉ số Nikkei hay đổng Euro. Điéu đó đá nói lên một ván đé ngày càng
sáng tỏ hơn là, những sản phẩm tiêu dùng công nghệ cao mới mẻ, như iPhone của
Apple chẳng hạn, đang đưỢc tiêu thụ một cách thành công với cách thức tương tự
nhau trên khắp thế giới.
Trong nhiều thị trường toàn cẫu, các doanh nghiệp cùng ngành phải thường
xuyên đói đẩu với nhau như những đối thủ cạnh tranh từ quốc gia này sang quốc gia
khác. Đơn cử trường hỢp Coca-Cola cạnh tranh với PepsiCo trên toàn cẩu, tương
tự như vậy là sự ganh đua giữa Ford và Toyota, Boeing và Airbus, giữa Caterpillar
và Komatsu vể máy ủi đát, giữa General Electric và Rolls-Royce vé động cơ máy
bay, giữa Sony, Nitendo và Microsoít vê’ hộp điểu khiển video game. Nếu một
công ty di chuyển đến một quổc gia mà hiện nay chưa có mặt đối thủ cạnh tranh,
thì chắc chắn râng các đói thủ cạnh tranh sẽ đi theo để ngăn cản không cho công
ty đó chiếm đưỢc lợi thế.* Khi các doanh nghiệp áp dụng phương thức đi theo đối
thủ cạnh tranh trên toàn thế giới, họ mang theo nhiều tài sản để đảm bảo hoạt
động tót ở những thị trường quốc gia khác -như là, các sản phẩm của công ty,
chiến lược vận hành, chiến lược marketing, và thương hiệu - tạo nên một vài sự
đổng nhát xuyên suốt qua nhiều thị trường. Do đó, sự đỗng nhất lớn lao hơn đang
thay thế cho sự đa dạng. Khi só lượng các ngành kinh doanh càng gia tăng, thì việc
nói vé “thị trường Đức”, “thị trường Mỹ”, “thị trường Brazir, hay “thị trường Nhật
Bản” đã không còn nhiều ý nghĩa; đối với rất nhiéu doanh nghiệp, chỉ có duy nhất
một thị trường toàn cáu.
TOÀN CÀU HÓA SẢN XUÂT Toàn cẩu hóa sản xuất để cập đến nguồn cung
ứng hàng hóa và dịch vụ từ nhiéu địa điểm trên khắp thê giới để khai thác lợi thế
do sự khác biệt giữa các quóc gia vế chi phí và chất lượng của các yếu tố sản xuất
(như lao động, năng lượng, đất đai và vón). Bằng cách này, các doanh nghiệp hy
vọng sẽ hạ thấp toàn diện cơ cáu chi phí, hoặc cải thiện chất lượng hay tính năng
sản phấm của họ, từ đó cho phép họ cạnh tranh một cách hiệu quả hơn. Hãy xem
xét trường hỢp chiếc máy bay dân dụng thương mại tẩm xa Boeing 777. Tám nhà
cung cấp Nhật Bản chế tạo các bộ phận của thần máy bay, cửa ra vào, và đôi cánh;
một nhà cung cáp Singapore chế tạo cửa cho bộ phận hạ cánh ở dẫu máy bay; ba
• Toàn cầu hóa sàn
xuất
Xu hướng của những công
ty riêng lẻ tiến hành phân tán
các bộ phận trong qui trình
sản xuất của họ tới nhiều địa
điểm khác nhau trên toàn
thế giới để khai thác lợi thế
do sự khác biệt về chi phi và
chất lượng của các yếu tố
sản xuất.
• Các yếu tố sán xuất
Các yếu tố đầu vào trẽn qui
trinh sản xuất cùa một công
ty, bao gồm: lao động, quản
trị, đất đai, vốn và bi quyết
công nghệ.
Chương 1;Toàn Cẩu hóa 19
Sản phẩm toàn cầu mới của Boeing, máy bay dân dụng tầm xa 787, đang xuất xưởng.
nhà cung cấp Italia chế tạo bộ phận điểu chỉnh gió trên cánh máy bay; v.v... ^Tổng
cộng, có khoảng 30% giá trị chiếc 777 được sản xuất bởi các công ty nước ngoài.
Đối với loại máy bay dân dụng tẩm xa đời mới nhát 787, hãng Boeing đã thúc đẩy
mạnh hơn xu hướng này, với khoảng 65% tổng giá trị của chiếc máy bay đưỢc cung
cấp bởi các công ty nước ngoài; trong đó có đến 35% đưỢc cung cấp từ ba công ty
lớn của Nhật Bản.'°
Một phần lý do hãng Boeing áp dụng thuê ngoài nhiều hoạt động sản xuất
của các nhà cung cấp nước ngoài bởi vì đó là những nhà cung cấp tốt nhát thế giới
trong lĩnh vực sản xuất của họ. Với mạng lưới các nhà cung cấp toàn cầu cho phép
chê' tạo ra thành phẩm tốt hơn, đã giúp Boeing tăng cơ hội giành đưỢc phần lớn
hơn trong tổng số đơn đặt hàng máy bay dân dụng so với đối thủ cạnh tranh Airbus
trên toàn cầu. Boeing cũng đã thuê một số cơ sở sản xuất ở nước ngoài để tăng cơ
hội nhận được nhiều đơn đặt hàng của các hãng hàng không tại những nước đó.
Bạn hãy nhớ lại trong tình huống mở đầu, Apple cũng áp dụng thuê ngoài rát nhiều
cho hoạt động sản xuất của họ từ các nhà cung cấp nước ngoài nhâm cố gắng nâng
cao chất lượng, giảm chi phí và tăng tính linh hoạt. Hãy xem xét một ví dụ khác về
mạng lưới hoạt động toàn cầu với phần tóm lược vể hãng Vizio đính kèm trong
khung tiêu điểm quản trị.
Ban đẩu, những nỗ lực thuê ngoài chỉ giới hạn chủ yếu trong phạm vi các hoạt
động chế tạo như những trường hỢp kể trên của Boeing, Apple và Vizio; tuy nhiên,
các doanh nghiệp ngày càng tăng cường khai thác lợi thế của công nghệ truyển
thông hiện đại, đặc biệt là Internet, đê’thuê ngoài cả trong các lĩnh vực dịch vụ từ
những nhà cung cấp dịch vụ có chi phí thấp tại các quốc gia khác. Internet đã cho
phép các bệnh viện thuê ngoài việc xử lý nghiệp vụ X quang tại Ấn Độ, nơi những
hình ảnh nội soi MRI và các hình ảnh tương tự được đọc vào ban đêm trong khi
20 Phần 1: Giới thiệu và tổng quan
O m . TIÊU 0 IỂM QUẢN TRỊ
Vizio và thị trirờng TV màn hình phẳng
Với cơ chế vận hành tinh vi trong những điều kiện môi
trường được giữ gìn sạch sẽ tuyệt đối, các trung tâm sản
xuất ở Hàn Quốc, Đài Loan và Nhật Bản chế tạo ra những
tấm kính to gấp đôi kích thước của cái giường ngoại cỡ
theo các chi tiết kỹ thuật thật chính xác. Từ đó, những tấm
kính này được chuyển tới các nhà máy của Mexico nằm
dọc theo biên giới nước Mỹ. Chúng được cắt ra theo kích
cỡ phù hợp, kết hợp với các linh kiện điện tử được chuyển
đến từ Châu Á và Mỹ để lắp ráp thành TV màn hình phẳng
hoàn chỉnh. Thành phẩm được vận chuyển bằng xe tải qua
biên giới để đưa đến những cửa hàng bán lẻ ờ Mỹ, nơi mà
người tiêu dùng đã chi tới hơn 35 tỷ $ hàng năm để mua
TV màn hlnh phăng.
Công nghệ hiển thị trên màn hlnh phẳng cơ bản đã được
phát minh ờ Mỹ vào cuối thập niên 1960 bởi RCA. Nhưng
sau khi RCA và các đối thủ cạnh tranh là VVestinghouse và
Xerox quyết định không tiếp tục theo công nghệ này nữa
thl Công ty Sharp của Nhật Bản đâ tấn công mạnh vào lĩnh
vực đầu tư phát triển công nghệ hiển thị màn hình phẳng.
Vào đầu thập kỷ 1990 Sharp đã bán ra những sản phẩm
màn hình phẳng đầu tiên, nhưng vl nền kinh tế Nhật rơi
vào tình trạng suy thoái kéo dài cả thập niên nên vị trí dẫn
đầu trong lĩnh vực đầu tư này đã chuyển sang các công ty
của Hàn Quốc, như Samsung chẳng hạn. Rồi cuộc khủng
hoảng ờ Châu Á năm 1997 giáng xuống Hàn Quốc và các
công ty của Đài Loan đã nắm lấy vị thế dẫn đầu. Ngày nay,
các công ty của Trung Quốc đang bắt đầu chen vào lĩnh
vực chế tạo TV màn hình phẳng.
Vi hoạt động sản xuất TV màn hlnh phẳng được di
chuyển đến những địa điểm có chi phí rẻ trên khắp thế
giới, nên người thắng kẻ thua đã rõ ràng. Người tiêu dùng
Mỹ được hưởng lợi từ sự giảm giá của TV màn hình phẳng
và đang nắm lấy mối lợi đó. Các nhà sản xuất có năng lực
thl khai thác được lợi thế của chuỗi cung ứng phân tán trên
toàn cầu để chế tạo và bán ra TV màn hlnh phẳng chất
lượng cao mà chi phí sản xuất thấp. Xuất sắc nhất trong
số này là Vizio, một công ty có trụ sở ở Calitornia được
sáng lập bời một người Đài Loan nhập cư. Trong vòng
có tám năm, doanh số bán TV màn hình phẳng của Vizio
từ mức gần như bằng không đã tăng vọt lên hơn 2,5 tỷ $
vào năm 2010. Đến cuối năm 2011, công ty đã trờ thành
nhà cung cấp lớn thứ hai trên thị trường Mỹ với thị phần
15,4%. Song, Vizio chì có chưa tới 170 lao động, số này
tập trung vào việc thiết kế sản phẩm hoàn chình, bán hàng
và dịch vụ chăm sóc khách hàng. Vizio thuê ngoài hầu
hết các hoạt động kỹ thuật, toàn bộ hoạt động sản xuất
và phần lớn hoạt động hậu cần của công ty, Với mỗi mẫu
sản phẩm, Vizio tập hợp một nhóm các đối tác cung ứng
liên kết nhau trên toàn cầu. Ví dụ, với chiếc TV màn hình
phẳng 42-inch, gồm có: màn hình từ Hàn Quốc, linh kiện
điện tử từ Trung Quốc, mạch vi xử lý từ Mỹ và nó được lắp
ráp ờ Mexico. Các nhà quản trị của Vizio liên tục tìm kiếm
những nhà sản xuất bảng hiển thị màn hình phẳng và linh
kiện điện tử giá rẻ nhất trên thế giới. Họ bán hầu hết TV
của minh qua các nhà bán lẻ, như Costco và Sam’s Club,
với mức chiết khấu lớn. Việc giao hàng rất tốt của các nhà
bán lẻ, gắn liền với việc quản trị công tác hậu cần chặt
chẽ trên toàn cầu, cho phép Vizio thường xuyên đảo hàng
tồn kho 3 tuần một lần, nhanh gấp đôi so với nhiều đối thủ
cạnh tranh, và điều đó giúp tiết kiệm chi phí đáng kể trong
một lĩnh vực kinh doanh mà giá cả liên tục giảm xuống.
Mặt khác, sự thay đổi của TV màn hlnh phẳng đã gây
tổn thương cho một số khu vực nhất định của nền kinh tế,
chẳng hạn như các công ty chế tạo TV theo công nghệ
tia ca-tốt truyền thống tại những địa điểm có chi phí sản
xuất cao. VI dụ, năm 2006 hãng điện từ Sanyo cùa Nhật
Bản đã sa thải 300 công nhân trong một nhà máy của họ
ờ Mỹ, và Hitachi đã đóng cửa nhà máy sản xuất TV của
họ ở South Carolina, sa thải 200 công nhân. Cả hai hãng
Sony và Hitachi vẫn sản xuất TV, nhưng là TV màn hình
phẳng được lắp ráp tại Mexico bằng linh kiện được chế
tạo ờ Châu Á.
Nguồn: D. J. Lynch, “Flat Panel TVs Display Etíects of Globalization,"
USA Today, May 8, 2007, pp. 1B, 2B; p. Engardio and E. Woyke, Tlat
Panels, Thin Margins,” BusinessVVeek, Pebruary 26, 2007, p. 50; B.
VVomack, Tlat TV Seller Vizio Hits $600 Million in Sales, Grovving,"
Orange County Business dournal, September 4, 2007, pp. 1, 64; E.
Taub, “Vizip’s Flat Panel Display Sales Are Anything but Flat," New
York Times Online, May 12, 2009; and Greg Tarr, "HIS: Samsung
Dusts Vizio in Q4 LCD TV Share in the U.S.”, This VVeek in Consumer
Electronics, April 12, 2012, p. 12.
các bác sỹ tại Mỹ đang ngủ và kết quả sản sàng chờ họ vào sáng hôm sau. Nhiểu
công ty phần mểm, kể cả IBM, hiện đang sử dụng các kỹ sư Ấn Độ để hoàn thiện
các chức nàng của phần mếm được thiết kê tại Mỹ. Sự khác biệt thời gian cho phép
các kỹ sư Ấn Độ chạy thử để kiểm tra lỗi phần mềm đưỢc viết tại Mỹ trong khi các
kỹ sư Mỹ đang ngủ, rổi chuyển mật mã đã hiệu chinh đúng trở lại Mỹ thông qua
những kết nối internet đã được bảo vệ an toàn đê’các kỹ sư Mỹ sản sàng làm việc
vào ngày tiếp theo. Phân bố các hoạt động sáng tạo giá trị theo cách này có thể rút
Chương 1:Toàn cẩu hóa 21
ngắn thời gian và giảm chi phí cần thiết để phát triển các chương trình phần mểm
mới. Các doanh nghiệp khác, từ nhà sản xuất máy tính cho đến ngần hàng, đang
thuê ngoài thực hiện nhiểu chức năng trong dịch vụ khách hàng, như trung tâm
kết nối khách hàng chẳng hạn, từ các quốc gia đang phát triển có lao động giá rẻ
hơn. Một ví dụ khác vế lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, vào năm 2008, có khoảng
34.000 người Philippines đã làm việc sao chép lại các tập tin vể hoạt động y tế
ở Mỹ (chẳng hạn như các tập tin ghi âm từ những bác sĩ đang tìm kiếm sự phê
duyệt của các công ty bảo hiểm để hoàn thiện thủ tục). Một vài tính toán ghi
nhận là hoạt động thuê ngoài vể thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăm sóc sức
khỏe, như dịch vụ khách hàng và giải quyết khiếu nại, có thể giúp cắt giảm chi phí
chăm sóc sức khỏe tại Mỹ lên tới 70 tỷ $."
Robert Reich, nguyên Bộ trưởng Lao động dưới thời chính quyển Clinton, đã
cho rằng hệ quả của xu hướng đưỢc minh họa bởi các doanh nghiệp như Boeing,
Apple, IBM và Vizio là, trong nhiều trường hỢp sẽ trở nên không thích hỢp khi
nói đó là sản phẩm của Mỹ, Nhật Bản, Đức hay Hàn Quốc. Hơn thế, theo Reich,
thuê ngoài các hoạt động sản xuất từ nhiều nhà cung cấp khác nhau dẫn đến việc
sáng tạo ra những sản phẩm mang bản chất toàn cầu, đó là “sản phẩm toàn cầu”.'^
Nhưng cũng giống như với trường hỢp toàn cầu hóa thị trường, các doanh nghiệp
phải thận trọng không nên quá để cao toàn cẩu hóa sản xuất. Như chúng ta sẽ thấy
trong các chương sau, những trở ngại đáng kê’vẫn sẽ gây khó khăn cho các doanh
nghiệp trong nỗ lực phân bổ tối ưu các hoạt động sản xuất của họ tới nhiều địa
điểm trên toàn cầu. Những trở ngại này bao gồm: các hàng rào thương mại chính
thức và phi chính thức giữa các quốc gia, các rào cản trong đầu tư nước ngoài trực
tiếp, chi phí vận tải và các vấn để liên quan đến rủi ro kinh tế và chính trị. 'Ví dụ,
những quy định của chính phủ vế cơ bản đã làm hạn chê' khả nàng của các bệnh
viện trong việc thuê ngoài xử lý đọc kết quả nội soi MRI từ các nước đang phát
triển có những chuyên gia vể X quang làm việc với giá rẻ hơn.
Tuy nhiên, toàn cầu hóa thị trường và sản xuất sẽ vẫn tiếp tục. Các doanh
nghiệp hiện đại là những nhân tố quan trọng của xu hướng này, chính hành động
của họ sẽ thúc đầy sự phát triển của toàn cầu hóa. Song, các doanh nghiệp đó chỉ
đơn thuẩn là phản ứng một cách có hiệu quả trước những điều kiện thay đổi trong
môi trường kinh doanh - theo cách thức mà họ nên làm.
• Hiệp định chung về thuế
quan và mậu dịch (GATT)
Hiệp ước quốc tế qui định các
bén kết ước phải cắt giảm các
rào cản đối với dòng chảy tự do
của hàng hóa xuyên quốc gia và
đâ dẫn tới sự ra đời của WTO.
Sự ra đời của các định chế toàn cầu
Do toàn cẩu hóa thị trường và tỷ lệ của các hoạt động kinh doanh xuyên biên giới
quốc gia ngày càng gia tăng, nên cẩn phải có những định chế giúp quản lý, điếu tiết,
kiểm soát thị trường toàn cầu và thúc đẩy việc thiết lập các hiệp định đa phương
đê’chi phối hệ thống kinh doanh toàn cầu. Trong hơn nửa thế kỷ qua, có một số
định chế toàn cầu quan trọng đã đưỢc thành lập để giúp thực hiện các chức năng kê’
trên, bao gổm Hiệp định chung vế Thuế quan và Mậu dịch (GATT) và cơ quan
kế tục là Tổ chức Thương mại thế giới (WTO); Qụỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và tổ
chức song sinh là Ngân hàng thế giới ('VVorld Bank); và Liên hợp quốc (ƯN). Tất
22 Phẩn 1: Giới thiệu và tổng quan
Liên Hiệp Quốc có một mục đích quan trọng là cải thiện mức sống của dân cư
trên khắp thế giới.
cả những định chế này đểu
đượcthành lập trên cơ sở thỏa
thuận tự nguyện giữa các quốc
gia và vùng lãnh thổ độc lập,
và các chức năng của chúng
đã đượcqui định trong những
hiệp ướcquốc tế.
Tổ chức Thương mại
Thế giới (giống như GATT
trước đây) chịu trách nhiệm
chính về chính sách của hệ
thống thương mại thế giới và
làm cho các quốc gia và vùng
lãnh thổ tuân thủ luật chơi
quy định trong các hiệp định
thương mại đã được ký kết
giữa những thành viên WTO.
Tính đến giữa năm 2012, có
155 quốc gia, chiếm tổng cộng
97% hoạt động thương mại thế giới, là thành viên của WTO, điểu đó đã đưa tổ
chức này lên một phạm vi và tẩm ảnh hưởng vô cùng to lớn. WTO cũng chịu trách
nhiệm tạo điểu kiện cho việc thiết lập thêm những thỏa thuận đa phương giữa các
thành viên của WTO. Trong toàn bộ lịch sử của mình, và của GATT trước kia,
WTO đã thúc đẩy quá trình cắt giảm các rào cản đổi với hoạt động thương mại và
đẩu tư xuyên quốc gia. Trong đó, W T o đóng vai trò như một công cụ cho các quốc
gia thành viên tìm cách tạo ra một hệ thống kinh doanh toàn cầu rộng mở hơn để
giảm thiểu sự trở ngại của những rào cản thương mại và đầu tư giữa các quốc gia.
Nếu không có một định chế như WTO, thi toàn cẩu hóa thị trường và sản xuất sẽ
không thể phát triển như hiện nay. Tuy nhiên, như chúng ta sẽ thấy trong chương
này và Chương 7 khi tìm hiểu kỹ hơn về WTO, những người chỉ trích đã buộc tội
rằng tổ chức này đang chiêm đoạt chủ quyển của các quốc gia và vùng lãnh thổ.
Qụỹ Tiến tệ Quốc tế và Ngân hàng Thế giới đểu được thành lập vào năm
1944 bởi 44 quốc gia tham dự hội nghị tại Bretton Woods, New Hampshire. IMF
đưỢc thiết lập đê’duy trì trật tự trong hệ thống tiển tệ quốc tế; Ngân hàng Thế giới
đưỢc thành lập để thúc đẩy phát triển kinh tế. Trong hơn sáu thập niên kê’từ khi
thành lập, cả hai định chế này đã nổi lên như những tổ chức quan trọng trong nến
kinh tế toàn cầu. Trong hai tổ chức song sinh này, Ngân hàng Thế giới ít gây ra
tranh cãi hơn bởi vi họ tập trung vào việc cho vay với lãi suất thấp đê’chính phủ bị
khó khăn vể vốn của các quốc gia nghèo thực hiện ước muốn đẩu tư vào những cơ
sở hạ tầng trọng yếu (như xây dựng đê và đường bộ).
IMF thường được coi như người cho vay trong phương sách cuối cùng của
các quốc gia và vùng lãnh thổ mà nền kinh tế đang ở trong tình trạng hỗn loạn
và đổng tiền đang bị mất giá so với tiến tệ của các quốc gia khác. Ví dụ, trong hai
thập niên qua IMF đã cho các chính phủ đang gặp khó khăn vay vốn, bao gổm
• Tổ chức thương mại
thế giới (WTO)
Tổ chức kế tục Hiệp định
chung về thuế quan và mậu
dịch (GATT) như là một thành
quả của việc kết thúc thành
công vòng đàm phán Urugoay
của GATT.
• Quỹ tiền tệ quốc tế
(IMF)
Định chế quốc tế được thành
lập để duy tri trật tự trong hệ
thống tiền tệ thế giới.
• Ngân hàng thế giới
Định chế quốc tế được thành
lập để thúc đẩy phát triển kinh
tế nói chung tại các quốc gia
nghèo trẽn thế giới.
1
Chương 1:Toàn Cầu hóa 23
o D M Ọ T G Ó C NHÌN KHÁC
Liên Hiệp Quốc và luật pháp quốc tế
Tòa án Công lý Quốc tế twww.ici.ora/ì đặt ở Hague (Hà Lan) là một trong
sáu cơ quan trọng yếu của Liên Hiệp Quốc. Từ khi ra đời vào năm 1946, tòa
án hoạt động như là tổ chức kế tục của Tòa án Công lý Quốc tế Thường trực
do Hội Quốc Liên thành lập, xuất phát từ nhiệm vụ của nó, tòa án là một trong
các qui chế hợp thành và là một phần không tách rời của Hiến chương Liên
Hiệp Quốc. Tòa án có hai chức năng: đưa ra phán quyết xử lý tranh chấp do
các nhà nước đệ trinh, và cung cấp ý kiến tư vấn cho những vấn đề do các
cơ quan có thẩm quyền chuyển đến.
Nguồn: www.un.org/Depts/dhl/resguide/specil.htm.
* Liên Hợp Quốc
Tổ chức quốc tế tập hợp 193
quốc gia có trụ sờ chính tại
thành phố New York, được
thành lập năm 1945 để thúc
đẩy hòa binh, an ninh và hợp
tác.
Argentina, Indonesia, Mexico, Nga,
Hàn Quốc, Thái Lan, và Thổ Nhĩ Kỳ.
Gẩn đây hơn, IMF còn giữ vai trò rất
chủ động trong việc giúp đỡ các quốc
gia đối phó một cách có hiệu quả với
cuộc khủng hoảng tài chính toàn cẩu
2008 - 2009. Tuy nhiên, các khoản
cho vay của IMF đểu có kèm theo
những ràng buộc. Để thu hôi những
khoản vay này, IMF đòi hỏi các quốc
gia và vùng lãnh thổ phải chấp nhận
các chính sách kinh tế đặc biệt nhằm
ngăn chặn khó khăn của nền kinh tế,
đem lại sự ổn định và tăng trưởng.
Những đòi hỏi này đã gây ra cuộc
tranh luận nảy lửa. Một số người chỉ trích rằng các khuyến nghị chính sách của
IMF thường không phù hỢp; một số người khác lại theo quan điểm cho rằng khi
ràng buộc chính phủ các quốc gia phải chấp nhận những chính sách kinh tế gì, thì
IMF cũng giống như WTO, đang chiếm đoạt chủ quyển của các quốc gia và vùng
lãnh thổ. Chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn cuộc tranh luận vể vai trò của Qụỹ Tiến tệ
Qụốc tế (IMF) trong Chương 11.
Liên HỢp Quốc đưỢc thành lập vào ngày 24 tháng 10 năm 1945 bởi sự cam
kết của 51 quốc gia để gìn giữ hòa bình thông qua hỢp tác quốc tế và an ninh tập
thể. Ngày nay, gần như mọi quốc gia trên thế giới đểu có liên quan tới Liên HỢp
Quốc; tổng số thành viên hiện tại là 193 quốc gia. Khi các quốc gia trở thành thành
viên của Liên HỢp Quốc, họ phải chấp nhận các nghĩa vụ theo Hiến chương Liên
Hợp Qụốc, một hiệp ước quốc tế thiết lập những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ
quốc tế. Theo hiến chương đó, Liên HỢp Quốc có bốn mục tiêu: duy trì hòa bình
và an ninh quốc tế; phát triển quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia; hỢp tác trong
việc giải quyết các vấn để quốc tế và thúc đẩy tôn trọng nhân quyển; và là một
trung tâm để điểu hòa hoạt động của các quốc gia. Mặc dù Liên Hợp Quốc có thể
được biết đến nhiểu nhất với vai trò giữ gìn hòa bình, song một trong những nhiệm
vụ trọng tâm của tổ chức này là thúc đẩy nâng cao mức sống, toàn dụng nhân lực,
tạo điểu kiện thúc đẩy sự tiến bộ và phát triển kinh tê xã hội - tất cả các vấn để
trung tâm của việc thiết lập một nền kinh tế toàn cầu sôi động. Có đến 70%công
việc của hệ thống Liên Hợp Quốc đưỢc dành cho việc hoàn thành nhiệm vụ này.
Để làm như vậy, Liên Hợp Quốc phải phối hỢp chặt chẽ với các định chế quốc tế
khác như Ngân hàng Thế giới. Hướng đích cuối cùng của hoạt động này là niểm tin
rằng xóa đói giảm nghèo và cải thiện phúc lợi của người dần ở khắp nơi là các bước
đi cần thiết để tạo ra những điểu kiện cho hòa bình thế giới lâu dài.'^
Một định chế khác mới được biết qua tin tức gần đây là G20. ĐưỢc thành lập
vào năm 1999, G20 bao gổm các bộ trưởng tài chính và thống đốc ngân hàng trung
ương của 19 nển kinh tế lớn nhất thế giới, cùng với đại diện của Liên minh Châu
Âu và Ngân hàng Trung ương Châu Âu. Với mục tiêu thành lập ban đầu là xây
24 Phẩn 1: Giới thiệu và tổng quan
dựng một cơ chế phối hỢp chính sách để
đối phó với khủng hoảng tài chính tại các
quốc gia đang phát triển, nhưng đến năm
2008 và 2009, G20 đã trở thành một diễn
đàn để thông qua đó các nước lớn nỗ lực
khởi động một cơ chế phối hỢp chính sách
đối phó với khủng hoảng tài chính toàn cầu
bắt nguồn từ Mỹ, rổi sau đó nhanh chóng
lan rộng trên toàn thế giới, mở ra một cuộc
suy thoái kinh tế toàn cẩu nghiêm trọng
nhất kể từ năm 1981.
M Ộ T G Ó C NHÌN KHÁC
Thông tin liên quan đến G20
Đã có 6 kỳ họp thượng đình của lãnh đạo G20 (tại VVashington, London,
Pittsburgh, Toronto, Seoul và Cannes). ở vị trí lãnh đạo, sau Hàn Quốc, lần
thứ hai có một quốc gia mới nổi giữ chức chủ tịch nhóm. Mexico sẽ trờ thành
quốc gia đầu tiên của Châu Mỹ Latin làm chủ tịch thường niên của nhóm.
Theo ước tính của Tổ chức Lao động Quốc tế, đến cuối năm 2009, G20 đã
tạo ra hoặc duy trì được khoảng từ 7 - 11 triệu việc làm. Các thành viên G20
chi phối gần 90% GDP và 80% khối lượng thương mại quốc tế của toàn cầu;
64% dân số thế giới sống tại các nước thành viên G2Ũ, và 84% sản lượng
nhiên liệu hóa thạch đã được khai thác bời các quốc gia G20.
Nguồn: www.g20.org/index.php/en/numeralia.
• ÔN TẬP NHANH
1. Toàn cầu hóa thị trường là gì? Thị trường của loại sản phẩm nào có khuynh
hướng phát triển toàn cầu rộng rãi nhất?
2. Toàn cầu hóa sản xuất là gì? Tại sao các hệ thống sản xuát đưỢc mở rộng toàn cẩu?
3. Mục đích chính của các định chế toàn cẩu như WTO, IMF và Ngân hàng Thế
giới là gì?
• G20
Được thành lập vào năm
1999, G20 bao gồm các bộ
trưởng tài chính và thống đốc
ngân hàng trung ương của 19
nền kinh tế lớn nhất thế giới,
cùng với đại diện của Liên
minh Châu Âu và Ngân hàng
Trung ương Châu Âu.
Động lực của toàn cầu hóa
Có hai yếu tố vĩ mô làm nển tảng cho xu hướng mở rộng toàn cẩu hóa*'^. Thứ nhất
là việc cắt giảm các rào cản đối với dòng chảy tự do của hàng hóa, dịch vụ, và vốn
đã xảy ra kể từ khi kết thúc chiến tranh thế giới lần thứ II. Yếu tố thứ hai là sự thay
đổi công nghệ, đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây của
phương tiện truyền thông, phương pháp xử lý thông tin và kỹ thuật vận tải.
CẤT GIẢM CÁC RÀO CẢN THƯƠNG MẠI VÀ ĐÀU Tư Trong những
thập niên 1920 và 1930, nhiểu quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới đã dựng
lên các rào cản nghiêm ngặt đối với hoạt động thương mại quốc tế và đầu tư trực
tiếp của nước ngoài. Thương mại quốc tế xảy ra khi một doanh nghiệp xuất khẩu
hàng hóa hay dịch vụ tới người tiêu dùng ở một nước khác. Đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) xảy ra khi một doanh nghiệp đẩu tư nguồn lực vào các hoạt động
kinh doanh bên ngoài đất nước của họ. Nhiều hàng rào thương mại quốc tế được
biểu hiện dưới dạng thuế nhập khẩu cao đối với hàng chế tạo. Mục tiêu chính của
hàng rào thuế quan là để bảo vệ các ngành công nghiệp nội địa trước những đối
thủ cạnh tranh nước ngoài. Tuy nhiên, nó dẫn đến hệ quả là sự trả đũa bằng những
chính sách thương mại kiểu “làm nghèo nước láng giềng”, các quốc gia sẽ ngày
càng nâng cao hàng rào thương mại để chống lại nhau. Cuối cùng, điều này đã làm
suy giảm nhu cẩu trên toàn thế giới và góp phẩn tạo ra cuộc Đại Suy Thoái những
năm 1930.
MỤC TIÊU HỌC TẬP 2
Nhận biết những động lực
chính của toàn cầu hóa.
• Thương mại quốc tế
Xảy ra khi một doanh nghiệp
xuất khẩu hàng hóa hay dịch
vụ tới người tiêu dùng ờ một
nước khác.
• Đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI)
Đầu tư trực tiếp vào các cơ
sở sản xuất kinh doanh ờ
nước ngoài.
Chương 1;Toàn Cẩu hóa 25
B ả n g ^ 1913 1950 1990 2010
Thuế suất trung bình đối với
hàng chế tạo, tính theo % trên
giá trị
Pháp 21% 18% 5,9% 3,9%
Nguồn: sốliệu 1913-1990 trích
từ: “Who VVants to Be a Gaint?"
The Economist: A Survey of the
Đức 20 26 5,9 3,9
Multinationals, ngày 24/6/1995, trang
3-4. Bản quyền ©The Economist
Italy 18 25 5,9 3,9
Book, Ltd. Số liệu năm 2010 trích
từ: VVorld Trade Organization, 2011
VVorld Trade Report, (Geneva: WTO,
Nhật Bản 30 - 5,3 2,3
2011)
Hà Lan 5 11 5,9 3,9
Thụy Điển 20 9 4,4 3,9
Anh - 23 5,9 3,9
Mỹ 44 14 4,8 3,2
Bài học kinh nghiệm được rút ra ở đây là, sau chiến tranh thế giới thứ II các
nước công nghiệp phát triển phương Tây cam kết sẽ tháo dỡ những rào cản đối với
dòng chảy tự do của hàng hóa, dịch vụ và vốn giữa các quốc gia.'^ Mục tiêu này đả
đưỢc ghi nhận trong Hiệp định chung về Thuế quan và Mậu dịch. Dưới sự bảo trỢ
của GATT, tám vòng đàm phán giữa các nước thành viên đã bàn vể việc giảm thiểu
các hàng rào ngàn cản sự lưu thông tự do của hàng hóa và dịch vụ. Vòng đàm phán
gấn đây nhất, gọi là Vòng đàm phán Uruguay, đã hoàn thành vào tháng 12/1993.
Vòng Uruguay tiếp tục cắt giảm hơn nữa các hàng rào thương mại; mở rộng GATT
đê’bao hàm cả các lĩnh vực dịch vụ giống như đối với các loại hàng chế tạo; qui
định tăng cường bảo hộ đối với bằng sáng chế, thương hiệu và quyển sở hữu trí tuệ;
thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới đê’giám sát hệ thống thương mại quốc tế.
Bảng 1.1 tóm tắt tác động của những thỏa thuận trong hiệp định GATT lên thuế
suất trung bình của hàng chê' tạo. Như có thê’tháy, thuế suất trung bình đã giảm
đáng kê’từ năm 1950 và hiện nay đang đứng ở mức xấp xỉ 4%.
Vào cuối năm 2001, 'VVTO đã phát động một vòng đàm phán mới nhằm tự
do hóa hơn nữa khuôn khổ hoạt động thương mại và đẩu tư toàn cẩu. Đê’ tiến
hành vòng đàm phán này, "VVTO đã chọn một địa điểm xa xôi là Doha, thủ đô của
Qạtar, một quốc gia vùng vịnh Persic. Tại Doha, các nước thành viên WTO đã
thông qua một chương trình nghị sự. Các cuộc đàm phán đưỢc dự kiến kéo dài ba
năm, nhưng cho đến năm 2012 các cuộc đàm phán vẫn bị đình trệ do có sự phản
đối của một vài quốc gia chủ chốt. Chương trình nghị sự Doha bao gổm: cắt giảm
thuế quan đối với hàng công nghiệp, dịch vụ và sản phẩm nông nghiệp; từng bước
loại bỏ trỢ cấp trong sản xuất nông nghiệp; cắt giảm rào cản đối với đối với đầu tư
xuyên quốc gia; và phân định giới hạn áp dụng luật chống bán phá giá. Nếu vòng
đàm phán Doha được hoàn thành, lợi ích lớn nhất có thê’đạt được là từ kết quả
đàm phán vế sản phẩm nông nghiệp; thuế suất trung bình đối với nông sản vẫn
đang ở mức khoảng 40%, và các nước giàu đang chi khoảng 300 tỷ $ trỢ cấp mỗi
năm để hỗ trỢ cho khu vực nông nghiệp của họ. Các nước nghèo trên thế giới sẽ
26 Phần 1: Giới thiệu và tổng quan
Biểu đồ^c
10-,
9 -
8 -
7 -
6 ■
5 -
4 - H iiữ
3 ■
2 ■
1 -
0 -
1950-1960
Tăng trường bình quân
hàng năm (%) về khối
lượng xuất khẩu và GDP
toắn cầu, 1950 - 2010
1950-1960 1960-1970 1970-1980 1980-1990 1990-2000 2000-2010
|Tổng lượng xuất khẩu [~]GDP thé giới
được hưởng lợi nhiểu nhất khi cất giảm thuế quan và trỢ cấp trong nông nghiệp;
những cuộc cải cách như vậy sẽ cho họ cơ hội tiếp cận thị trường các nước phát
triển trên thế giới.'^
Cùng với việc cắt giảm các hàng rào thương mại, nhiều quốc gia cũng đã loại
bỏ dần những hạn chế đỗi với hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài. Theo
Liên Hợp Quốc, có khoảng 90% trong số 2700 lượt thay đổi luật lệ về quản lý đầu
tư trực tiếp của nước ngoài trên toàn cầu được thực hiện từ năm 1992 đến năm
2009 đã tạo ra môi trường thuận lợi hơn cho FDI.'®
Các xu hướng trên là động lực cho cả toàn cầu hóa thị trường và toàn cẩu
hóa sản xuất. Sự giảm thiểu các hàng rào thương mại quốc tế cho phép các doanh
nghiệp xem xét thị trường của họ trên phạm vi toàn cầu, chứ không chi bó hẹp
trong một quốc gia riêng lẻ. Việc cắt giảm rào cản trong thương mại và đầu tư cũng
cho phép các doanh nghiệp bố trí sản xuất ở địa điểm tối ưu cho hoạt động kinh
doanh. Theo đó, một công ty có thê’thiết kế sản phẩm tại một quốc gia, sản xuất
các linh kiện tại hai quốc gia khác, lắp ráp sản phẩm ở một quốc gia khác nữa, rối
xuất khẩu thành phẩm đi khắp thế giới.
Theo cơ sở dữ liệu của WTO, khối lượng thương mại hàng hóa trên thế giới
đã tăng nhanh hơn mức tăng trưởng của nển kinh tế thế giới kể từ năm 1950 (xem
Biểu đổ 1.1).'^ Từ năm 1970 đến 2010, khối lượng thương mại hàng hóa trên thế
giới đã tăng gấp hơn 30 lần, vượt xa so với mức tăng trưởng sản xuất của thế giới,
chi tăng gần 10 lần trong cùng kỳ. (Thương mại hàng hóa thế giới bao gổm các
hoạt động thương mại về hàng chế tạo, nông sản và khoáng sản, nhưng không bao
gổm thương mại dịch vụ). Kể từ giữa thập niên 1980, giá trị của thương mại dịch
vụ quốc tế cũng đã gia tăng mạnh mẽ. Hiện nay, thương mại dịch vụ chiếm khoảng
20%giá trị của tổng khối lượng thương mại quốc tế. Càng ngày thương mại dịch vụ
quốc tế càng đưỢc thúc đẩy bởi những tiến bộ trong hoạt động truyền thông, cho
phép các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thuê ngoài từ nhiểu địa điểm khác nhau
trên toàn cầu (xem tình huống mở đầu). Do vậy, như đã nói ở trên, nhiều doanh
Chương 1:Toàn cẩu hóa 27
nghiệp ở các nước phát triển đã áp dụng thuê ngoài các hoạt động dịch vụ khách
hàng, từ việc kiểm định phần mềm cho đến trung tâm kết nối khách hàng, từ các
nước đang phát triển có giá nhân công rẻ hơn.
Hãy lưu ý mức tăng trưởng tương đối thấp của hoạt động thương mại trong
giai đoạn 2000 - 2010 trên Biểu đổ 1.1, phản ánh một bước suy thoái của hoạt
động thương mại thế giới đã xảy ra trong các năm 2008 và 2009. Mức tăng trưởng
kinh tế thế giới năm 2009 giảm xuống chỉ còn 2,5% do ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng tài chính toàn cầu, bắt đầu từ các vấn để của thị trường cho vay thế chấp
dưới chuẩn ở Mỹ rói tác động ra toàn thế giới. Tăng trưởng về khối lượng của
thương mại hàng hóa giảm xuống còn 12,2% trong năm 2009, là mức sụt giảm
mạnh nhất kể từ chiến tranh thế giới lần thứ II. Nguyên nhân chính có vẻ như là
do sự sụt giảm mạnh của nhu cẩu tiêu dùng toàn cầu, nhưng việc thiếu khả năng
tài trỢ cho thương mại quốc tế do những điểu kiện tín dụng bị thắt chặt cũng có
thể đóng một vai trò quan trọng. Tuy nhiên, thương mại đã có dấu hiệu phục
hồi trở lại vào năm 2010, với mức tăng trưởng khối lượng thương mại 14,5%.
Thương mại thế giới đã tăng thêm 5% trong năm 2011. Trong khi các xu hướng
dài hạn vẫn có vẻ vững chắc theo đúng trật tự, thi WTO lại dự báo mức tăng
trưởng thương mại sẽ giảm tương đối trong một vài năm do thế giới đang phải
hứng chịu hậu quả của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và tình trạng suy
thoái nặng nể mới phát sinh, như vấn để khủng hoảng nỢ công đang tiếp diễn tại
nhiêu quốc gia ở Châu Âu và Mỹ.^°
Dữ liệu tóm tắt trong Biểu đổ 1.1 hàm ý một số vấn đề. Thứ nhất, nhiểu doanh
nghiệp đang theo cách mà hãng Boeing đã làm với hai chiếc máy bay 777 và 787, và
Apple đã làm với iPhone: phân bố các công đoạn trong quy trình sản xuất tới nhiều
địa điểm khác nhau trên toàn cầu nhằm giảm chi phí sản xuất và tàng chất lượng
sản phẩm. Thứ hai, các nễn kinh tế của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới
đang trở nên gắn kết với nhau hơn. Do sự phát triển của thương mại, các quốc gia
đang trở nên phụ thuộc lẫn nhau nhiều hơn vể các loại hàng hóa và dịch vụ trọng
yếu. Thứ ba, thế giới đã trở nên giàu có hơn một cách đáng kể từ năm 1950, và điểu
này có nghĩa hoạt động thương mại tăng lên chính là động cơ thúc đẩy nến kinh tế
toàn cẩu tăng theo.
Bằng chứng cũng cho thấy rằng đẩu tư trực tiếp của nước ngoài đang đóng
một vai trò ngày càng quan trọng hơn trong nền kinh tế toàn cẩu do các doanh
nghiệp tăng cường đầu tư xuyên quốc gia. Mức trung bình hàng năm của dòng
vốn FDI đầu tư ra nước ngoài đã tăng từ 25 tỷ $ vào năm 1975 lên tới 2 ngàn tỷ $
vào năm 2007. Tuy dòng vốn FDI đẩu tư ra nước ngoài chỉ đưỢc ký kết ở mức 1,1
ngàn tỷ $ trong các năm 2009 và 2010 sau khi xảy ra khủng hoảng tài chính toàn
cầu, nhưng dòng vốn này đã tăng trở lại và đạt 1,5 ngàn tỷ $ vào năm 2011.^* Nhìn
chung, trong vòng 30 năm qua, dòng vốn FDI đã tăng nhanh hơn so với mức tăng
trưởng vẽ thương mại và sản lượng sản xuất của thế giới. Chẳng hạn, từ năm 1992
đến năm 2010, tổng cộng dòng vốn FDI từ tất cả các quốc gia đã tăng lên gấp chín
lần, trong khi giá trị thương mại của thế giới tăng gấp bốn lần và sản lượng sản xuất
của thế giới chỉ tăng khoảng 55%.^^ Kết quả của dòng vốn FDI mạnh mẽ đó là, khối
lượng vốn FDI tích lũy của toàn cầu đến năm 2010 đạt khoảng 20 ngàn tỷ $. ít nhẫt
28 Phần 1: Giới thiệu và tổng quan
có 82.000 công ty mẹ chi phối 810.000 công ty con ở thị trường nước ngoài, sử
dụng hơn 77 triệu lao động hải ngoại và tạo ra một lượng giá trị bằng khoảng 11%
GDP toàn cẩu. Số công ty con ở nước ngoài của các công ty đa quốc gia chi phối
hơn 32 ngàn tỷ $ doanh số bán hàng trên toàn cẩu, cao hơn so với giá trị xuất khẩu
hàng hóa và dịch vụ toàn cầu chỉ có gẩn 20 ngàn tỷ
Toàn cẩu hóa thị trường và sản xuất, thành quả phát triển thương mại của thế
giới, đẩu tư nước ngoài trực tiếp và tầm quan trọng của nó, tất cả đều dẫn đến việc
các doanh nghiệp đang phải chứng kiến thị trường nội địa của mình bị tấn công từ
những đối thủ cạnh tranh nước ngoài. Điểu đó thực sự đúng ở Trung Quốc, nơi
mà các công ty Mỹ như Apple, General Motors, và Starbucks đang mở rộng sự hiện
diện của họ. Nó cũng đúng ở Mỹ, nơi các hãng ô tô Nhật Bản đã lẩy bớt thị phần
của General Motors và Ford (mặc dù có dấu hiệu cho tháy xu hướng này đang
đảo chiều). Và điểu đó cũng đúng ở Châu Âu, nơi trước kia công ty Philips của Hà
Lan chiếm ưu thế thì nay họ phải chứng kiến thị phần của mình trong ngành công
nghiệp điện tử tiêu dùng bị láy bớt đi bởi các hãng Panasonic và Sony của Nhật
Bản, Samsung và LG của Hàn Quốc. Quá trình phát triển hỢp nhát nển kinh tế
toàn cầu thành một thị trường đơn nhất khổng lổ đang làm gia tăng mạnh mẽ áp
lực cạnh tranh trong phạm vi của các ngành công nghiệp chế tạo và dịch vụ.
Tuy nhiên, việc giảm thiểu những hàng rào thương mại và đầu tư xuyên quốc
gia không thể đưỢc coi là điểu đương nhiên. Như chúng ta sẽ thấy trong các chương
tiếp theo, yêu cầu “bảo hộ”trước những đối thủ cạnh tranh nước ngoài vẫn thường
được nghe thấy trong nhiểu nước trên khắp thế giới, bao gồm cả Mỹ. Mặc dù hiệu
quả mang lại của chính sách hạn chế thương mại trong các thập niên 1920 và 1930
là không rõ ràng, nhưng cũng không chắc rằng phe đa số cầm quyển tại các quốc
gia phát triển có ủng hộ việc cắt giảm các hàng rào thương mại hơn nữa hay không.
Thật vậy, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu giai đoạn 2008 - 2009 và sự sụt
giảm sản lượng toàn cẩu xảy ra tương ứng, đã dẫn đến nhiều đòi hỏi tăng cường
các hàng rào thương mại để bảo vệ công ăn việc làm trong nước. Nếu các hàng rào
thương mại không được cắt giảm hơn nữa, thì điểu đó có thể làm chậm lại tốc độ
phát triển của toàn cầu hóa trên cả hai mặt toàn cấu hóa thị trường và toàn cẩu hóa
sản xuất.
VAI TRÒ CỦA Sự THAY ĐỔI CÔNG NGHỆ. Việc cắt giảm các hàng rào
thương mại đã mở ra một khả năng phát triển lý luận vế toàn cầu hóa thị trường
và toàn cầu hóa sản xuất. Còn sự thay đổi công nghệ đã tạo ra cơ sở thực tiễn cho
tiến trình toàn cẩu hóa. Kể từ khi kết thúc chiến tranh thế giới lần thứ II, thế giới
đã chứng kiến nhiều tiến bộ quan trọng trong công nghệ truyền thông, xử lý thông
tin và vận tải, bao gồm cả sự phát triển bùng nổ của Internet và mạng viễn thông
mở rộng toàn cẩu. Hoạt động viễn thông đang tạo ra công chúng toàn cầu. Còn
hoạt động vận tải thi tạo ra ngôi làng toàn cầu. Từ Buenos Aires tới Boston, từ
Birmingham tới Bắc Kinh, những người thường dân đang xem MTV, họ mặc quần
jean màu xanh và nghe nhạc từ iPod khi đi làm hàng ngày.
Mạch vi xử lý và hoạt động viễn thông Có lẽ sự đổi mới đơn lẻ mà quan trọng
nhất chính là sự phát triển của mạch vi xử lý, mở ra sự tăng trưởng mạnh mẽ của
Chương 1: Toàn cẩu hóa 29
dòng máy tính chi phí thấp và công suất cao, cho phép tăng khối lượng xử lý thông
tin của các cá nhân và doanh nghiệp vô cùng to lớn. Mạch vi xử lý cũng là nền tảng
của nhiều tiến bộ gần đây trong lĩnh vực công nghệ viễn thông. Trong hơn 30 năm
qua, hoạt động truyển thông toàn cầu đã đưỢc cách mạng hóa bởi sự phát triển của
vệ tinh nhân tạo, cáp quang, công nghệ vô tuyến điện, Internet và mạng viễn thông
mở rộng toàn cầu (w w w ). Các công nghệ này đểu dựa vào mạch vi xử lý đê’mã
hóa, truyền tải và giải mã thông tin lưu chuyển trên các đường truyền điện tử với
khối lượng vô cùng lớn. Chi phí sản xuất mạch vi xử lý tiếp tục giảm xuống trong
• Định luật Moore khi công suất của nó tăng lên (hiện tượng này được gọi là định luật Moore, dự• Định luật Moore khi công suất của nó tăng lên (hiện tượng này được gọi là định luật Moore, dự
Cứ sau 18 tháng sức mạnh báo rằng cứ sau 18 tháng thì sức mạnh công nghệ của mạch vi xử lý sẽ tăng gấp đôi
công nghệ của mạch vi xử và chi phí sản xuất của nó sẽ giảm đi một nửa).^'*Vì điểu này xảy ra, chi phí của các
sản xuất của nó sẽ giảm đi boạt động truyền thông toàn cầu giảm mạnh, kéo giảm chi phí điểu phối và kiểm
một nửa. soát của tổ chức toàn cầu. Do đó, từ năm 1930 đến 1990, chi phí của một cuộc điện
thoại 3 phút giữa New York và London đã giảm từ 244,65$ xuống còn 3,32$.^^ Đến
năm 1998, con số này đã giảm mạnh xuống chỉ còn 36 cent đối với người tiêu dùng
và tỷ lệ giảm còn thấp hơn nữa đổi với các doanh nghiệp.^ Thật vậy, bằng việc sử
dụng Internet và các dịch vụ như Skype chẳng hạn, chi phí của một cuộc đàm thoại
quốc tế đang giảm nhanh đến mức gần bằng không.
Internet và mạng viễn thông mở rộng toàn cầu Sự tăng trưởng bùng nổ của
mạng viễn thông mở rộng toàn cầu kể từ năm 1994 khi trang web đầu tiên được
giới thiệu là biểu hiện mới nhất của luận điểm nói trên. Vào năm 1990 có chưa
tới 1 triệu người kết nối Internet. Đến năm 1995 con số này đã tăng lên 50 triệu
người. Và đến năm 2011 Internet đã có 2,3 tỷ người sử dụng.^^ Mạng w w w đã
phát triển trở thành kênh thông tin trụ cột của nển kinh tế toàn cầu. Chỉ riêng tại
Mỹ, doanh số bán lẻ của thương mại điện tử đã tăng từ mức gần như bằng không
vào năm 1998 lên đến 202 tỷ $ trong năm 2011, và được dự báo là sẽ đạt tới 350 tỷ
$ vào giữa thập kỷ này.^* Nhìn toàn cảnh, mạng viễn thông đang nổi lên như một
yếu tố, giúp giảm bớt sức ép chi phí do sự khác biệt vẽ không gian, thời gian và quy
mô lợi suất kinh tế. Mạng viễn thông làm cho người mua và người bán gặp nhau dễ
dàng hơn, bất kể họ ở đâu và qui mô cỡ nào.^^ Nó cho phép các doanh nghiệp, dù
nhỏ hay lớn, đểu có thể mở rộng sự hiện diện của họ trên toàn cầu với chi phí tháp
hơn bất kỳ thời điểm nào trước đây. Mạng viễn thông cũng cho phép các doanh
nghiệp phối hỢp và kiểm soát hệ thống sản xuất phân tán trên toàn cầu theo cách
thức chưa từng có trước đây 20 năm.
Công nghệ vận tải Cùng với sự phát triển của công nghệ truyền thông, một
số cải cách quan trọng trong kỹ thuật vận tải cũng đã xuất hiện kê’từ sau chiến
tranh thế giới lần thứ II. Vế mặt kinh tế, cải cách quan trọng nhất chắc chắn là sự
phát triển của máy bay phản lực dân dụng và máy bay vận tải hàng hóa khổng lổ,
cũng như sự ra đời của Container giúp đơn giản hóa việc chuyên tải hàng hóa từ
phương thức vận tải này sang phương thức khác. Với máy bay phản lực dân dụng
tốc độ cao, cho phép giảm thời gian cần thiết để di chuyên từ địa điểm này sang
địa điểm khác và rút ngắn khoảng cách thực tế trên toàn cầu. Vế mặt thời gian
đi lại, hiện nay đi từ New York tới Tokyo “gần hơn” là đi từ đó tới Philadelphia
dưới thời kỳ thuộc địa.
30 Phẩn 1: Giới thiệu và tổng quan
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại
Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại

More Related Content

What's hot

Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...nataliej4
 
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYĐề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Quynh Anh Nguyen
 
Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh
Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh
Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh HCMUT
 
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty VinamilkYếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilkthaoweasley
 
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilktiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của VinamilkNam Nguyễn
 
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹCUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹNguyễn Ngọc Hải
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYĐề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti'sVu Huy
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayChiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayYenPhuong16
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
 
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
 
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmĐề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
 
Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!
Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!
Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!
 
Môi trường nội bộ
Môi trường nội bộMôi trường nội bộ
Môi trường nội bộ
 
Phân tích cơ cấu của Vinamilk
Phân tích cơ cấu của VinamilkPhân tích cơ cấu của Vinamilk
Phân tích cơ cấu của Vinamilk
 
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYĐề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
 
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
 
Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!
Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!
Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!
 
Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh
Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh
Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh
 
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty VinamilkYếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
 
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilktiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
 
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹCUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYĐề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
 
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
 
Đề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam, HAY
Đề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam, HAYĐề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam, HAY
Đề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam, HAY
 
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayChiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hay
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
 

Similar to Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại

1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_656711336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_656711336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phan tich-thiet-ke-thuat-toan.pdf
Phan tich-thiet-ke-thuat-toan.pdfPhan tich-thiet-ke-thuat-toan.pdf
Phan tich-thiet-ke-thuat-toan.pdfTâm Phan
 
Đề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOTDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Thu Vien Luan Van
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tele marketing từ A đến Z
Tele marketing từ A đến ZTele marketing từ A đến Z
Tele marketing từ A đến ZAnh Tên Yêu
 

Similar to Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại (20)

Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EUQuảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
 
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_656711336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
 
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_656711336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
1336227137 dtkf 70_dc74k_f7anj_20131116081046_65671
 
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
 
Phan tich-thiet-ke-thuat-toan.pdf
Phan tich-thiet-ke-thuat-toan.pdfPhan tich-thiet-ke-thuat-toan.pdf
Phan tich-thiet-ke-thuat-toan.pdf
 
Đề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOT
 
Đề tài: Chiến lược huy động vốn tại Ngân hàng tỉnh Vĩnh Long
Đề tài: Chiến lược huy động vốn tại Ngân hàng tỉnh Vĩnh LongĐề tài: Chiến lược huy động vốn tại Ngân hàng tỉnh Vĩnh Long
Đề tài: Chiến lược huy động vốn tại Ngân hàng tỉnh Vĩnh Long
 
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
 
MAR40.doc
MAR40.docMAR40.doc
MAR40.doc
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Đến Sự Tuân Thủ Công Bố Thông Tin Bắt Buộc...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Đến Sự Tuân Thủ Công Bố Thông Tin Bắt Buộc...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Đến Sự Tuân Thủ Công Bố Thông Tin Bắt Buộc...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Đến Sự Tuân Thủ Công Bố Thông Tin Bắt Buộc...
 
B0206
B0206B0206
B0206
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam Định
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam ĐịnhHoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam Định
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam Định
 
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Coma18.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Coma18.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Coma18.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Coma18.doc
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Coma18.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Coma18.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Coma18.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Coma18.doc
 
Luận văn tốt nghiệp: Nhà làm việc đại sứ quán nước ngoài, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Nhà làm việc đại sứ quán nước ngoài, HAYLuận văn tốt nghiệp: Nhà làm việc đại sứ quán nước ngoài, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Nhà làm việc đại sứ quán nước ngoài, HAY
 
Tele marketing từ A đến Z
Tele marketing từ A đến ZTele marketing từ A đến Z
Tele marketing từ A đến Z
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Kinh Doanh Quốc Tế Hiện Đại

  • 1. Quốc tế Hiện đại Mc Grạw HiìiEducation ISil3NXBKINH TẾTRHCM
  • 2. oKinh doanh quốc tế hiện đại
  • 3. GLOBAL BUSINESS TODAY 8th ISBN: 0-07-811262-1 Copyright © 2014 by Charies w. L. Hill Original language published by The McGraw-Hill Education. All Rights Reserved. No part of this publication may be reproduced or distributed in any form or by any means, or stored in a data base or retrieval System, without the prior written permission of the publisher. Vietnamese translation edition jointly published by McGraw-Hill Education and UEH Publishing House ISBN: 978-604-922-223-8 KINH DOANH QUỐC TÉ HIỆN ĐẠI ISBN: 978-604-922-223-8 Bản qụyền tiếng Việt © 2015, tái bản lần 2, được xuất bản theo thỏa thuận giữa Nhà xuất bản Kinh tế TR Hồ Chi Minh & McGraw-Hill Education Không phần nào trong ấn phẩm này được phép sao chép, in ấn, phát hành dưới bắt kỳ hình thức và phương tiện nào, hoặc lưu giữ trong cơ sờ dữ liệu, các hệ thống truy cập mà không được sự cho phép bằng văn bản của Nhà xuất bản Kinh tề TR Hồ Chi MÌnh - và McGraw-Hiìí Education. Phát hành tại; NHÀ SÁCH Lộc 136 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6. Quận 3, TR HCM Tel/Fax: (08) 3827 4172 523H Tô Hiến Thành, phường 14, Quận 10, TP. HCM Tel/Fax: (08) 6264 7656 Di động: 0903.984.270 Email: nhasachloc@yahoo.com
  • 4. o Kinh doanh quốc tế hiện đại Charlesw.L. Hill University ofVVashington TẬPTHỂ BIÊN DỊCH VÀ HIỆU ĐÍNH Ngô Thị Ngọc Huyền Trần Hồng Hải Quách Thị Bửu Châu Tạ Thị Mỹ Linh Đinh Thị Thu Oanh Nguyễn Thị Thu Hà LêTấn Bửu Nguyễn Kim Thảo Nguyễn Thị Hồng Thu Nguyễn Văn Sơn Triệu Hồng cẩm Trương Thị Minh Lý NHÀ XUÂT BẢN KINH TÉ TP. Hồ CHÍ MINH - UEH PUBLISHING HOUSE
  • 5. o 1 o MỤC LỤC Lời nói đầu..................................................................................................................... 11 PHẨN I: GIỚI THIỆU VÀ TỔNG QUAN Chương 1:Toàn cầu hóa -Ai chế tạo Iphone cho Apple?.............................................................................. 13 - Mở đầu.................................................................................................................. 15 -Toàn cẩu hóa là gì?..............................................................................................18 - Sự ra đời của các định chế toàn cẩu..................................................................... 22 - Động lực của toàn cẩu hóa.................................................................................. 25 - Sựbiến đổi về nhân khẩu học của nền kinh tế toàn cẩu.....................................33 - Cuộc tranh luận về toàn cẩu hóa......................................................................... 44 - Quản lý trên thị trường toàn cẩu......................................................................... 56 Chương 2: Những khác biệt quốc gia vể kinh tê chính trị - Ghana -"máy phát điện" của Châu Phi................................................................. 65 - Mở đẩu..................................................................................................................66 - Các hệ thống chính tr ị......................................................................................... 67 - Các hệ thống kinh tê ............................................................................................74 - Hệ thống luật pháp.............................................................................................. 76 PHẦN II: Sự KHÁC BIỆT CỦA QUỐC GIA Chương 3: Kính tế chính trị và phát triển kinh tế - Cách mạng ở Ai Cập..............................................................................................95 - Mở đầu..................................................................................................................97 - Những khác biệt trong tăng trưởng kinh tê ........................................................ 98 - Kinh tế chính trị và tăng trưởng kinh tế .............................................................103 - Các nước trong thời kỳ quá đ ộ ...........................................................................110 - Bản chất của chuyển đổi kinh tê........................................................................ 118 - Hệ quả của việc thay đổi kinh tế chính trị..........................................................121 Chương 4: Những khác biệt vể văn hóa -Tai sao Walmart lai thất bai ởĐức?....................................................................133 Muc luc 5
  • 6. - Mở đẩu............................................................................................................... 135 -Văn hóa là gì?......................................................................................................136 - Cấu trúc xã hội....................................................................................................144 - Các hệ thống tôn giáo và đạo đức.....................................................................148 - Ngôn ngữ............................................................................................................161 - Giáo dục............................................................................................................. 163 - Văn hóa và nơi làm việc..................................................................................... 164 - Sựthay đổi về văn hóa......................................................................................168 Chương 5: Đạo đức trong kinh doanh quốc tê' - Xuất khẩu pin đã qua sửdụng sang Mexico..................................................... 181 - Mở đầu................................................................................................................182 - Các vấn đề đạo đức trong kinh doanh quốc tế ..................................................183 - Những tình huống tiến thoái lưỡng nan về đạo đức.........................................193 - Nguồn gốc của các hành vi vô đạo đức............................................................195 -Tiếp cận đạo đức từ góc độ triết học.................................................................198 PHẨN 3: MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU Tư TOÀN CẦU Chương 6: Học thuyết thương mại quốc tê - Sựtrỗi dậy của ngành dược phẩm Ấn Độ..........................................................221 - Mở đẩu................................................................................................................223 - Tổng quan vể lý thuyết thương mại.................................................................. 224 - Chủ nghĩa trọng thương................................................................................... 227 - Lợi thê tuyệt đối................................................................................................ 229 - Lợi thê so sánh...................................................................................................232 - Học thuyết Heckscher - Ohlin........................................................................... 242 - Học thuyết về vòng đời sản phẩm....................................................................244 - Học thuyết thương mại mới...............................................................................247 - Lợi thế cạnh tranh quốc gia: mô hình kim cương của Porter...........................252 Phụ lục A: Thương mại quốc tế và cán cân thanh toán -Thành phần của cán cân thanh toán..................................................................267 -Thâm hụt cán cân vãng lai có phải là vấn đề không?........................................270 Chương 7: Kinh tế chính trị của thương mại quốc tế -Trung Quốc hạn chế xuất khẩu đất hiếm.......................................................... 273 -Mở đẩu................................................................................................................274 - Biện pháp thực thi chính sách thương mại.......................................................276 6 Mục lục
  • 7. -Tinh huống về sựcan thiệp của Chính phủ...................................................... 284 - Quan điểm xét lại về thương mại tự do..............................................................291 - Sự phát triển của hệ thống thương mại thế giới................................................293 Chương 8: Đầu tư trực tiếp nước ngoài - Những nhà bán lẻ nước ngoài ở Ấn Độ..............................................................315 - Mở đẩu................................................................................................................316 - Đẩu tư trực tiếp nước ngoài trong nền kinh tế thế giới.....................................317 - Lý thuyết về đẩu tư trực tiếp nước ngoài........................................................... 322 -Tư tưởng chính trị và đẩu tư trực tiếp nước ngoài.............................................330 - Lợi ích và chi phí của FDI................................................................................... 335 - Công cụ chính sách của Nhà nước và FDI......................................................... 342 Chương 9: Hội nhập kỉnh tê khu vực -Tôi muốn kênh truyền hình Hy Lạp của tô i........................................................355 - Mở đầu................................................................................................................356 - Các mức độ hội nhập kinh tế..............................................................................358 - Luận điểm hội nhập khu vực..............................................................................361 - Luận điểm phản đối hội nhập khu vực.............................................................. 363 - Hội nhập kinh tế khu vực ở Châu Âu..................................................................364 - Hội nhập kinh tê khu vực tại Châu Mỹ............................................................... 378 - Hội nhập kinh tế khu vực ở các nơi khác........................................................... 388 PHẨN 4: HỆ THỐNG TIẾN TỆ TOÀN CẦU Chương 10: Thị trường ngoại hối - Sự lớn mạnh của đồng Yên Nhật........................................................................ 397 - Mở đầu................................................................................................................398 - Chức năng của thị trường ngoại hối.................................................................. 599 - Bản chất của thị trường ngoại hối......................................................................405 - Các lý thuyết kinh tế về xác định tỷ giá............................................................. 407 - Dự báo tỷ giá hối đoái........................................................................................ 418 Chương 11: Hệ thông tiền tệ quốc tẻ - Khủng hoảng tiền tệ ở Malavvi.......................................................................... 433 - Mở đẩu................................................................................................................434 - Bản vị vàng......................................................................................................... 437 - Hệ thống Bretton VVoods................................................................................... 439 - Sựsụp đổ của hệ thống tỷ giá cố định.............................................................. 442 Muc luc 7
  • 8. -Tỷ giá cố định với tỷ giá thả nổi.........................................................................449 - Các chê độ tỷ giá thả nổi trên thực tê ............................................................... 452 - Quản lý khủng hoảng của IMF...........................................................................454 PHẦN 5: CHIẾN Lược KINH DOANH QUỐC TÊ Chương 12: Chiến lược kinh doanh quốc tế - Chiến lược toàn cẩu của Ford............................................................................471 - Mở đẩu................................................................................................................472 -Chiến lược và doanh nghiệp..............................................................................473 - Mở rộng toàn cẩu, khả năng sinh lời và tăng trưởng lợi nhuận........................ 484 - Áp lực chi phí và thích nghi với địa phương...................................................... 493 - Lựa chọn chiến lược........................................................................................... 499 - Liên minh chiến lược..........................................................................................506 Chương 13: Thâm nhập thị trường nước ngoài -JCBỞẤnĐỘ........................................................................................................517 - Mở đẩu................................................................................................................518 - Các quyết định thâm nhập cơ bản....................................................................519 - Các phương thức gia nhập thị trường.............................................................. 526 - Lựa chọn cách thức thâm nhập..........................................................................536 -Thành lập công ty mới hoàn toàn hay đi thâu tóm?......................................... 539 PHẨN 6: CÁC NGHIỆP vụ KINH DOANH QUỐC TÊ Chương 14: Xuất khẩu, nhập khẩu và thương mại đối lưu - Steelmaster Buildings........................................................................................ 551 - Mở đẩu................................................................................................................552 -Tiềm năng và cạm bẫy của xuất khẩu................................................................ 553 - Cải thiện hoạt động xuất khẩu...........................................................................556 - Sửdụng những công ty quản lý xuất khẩu........................................................559 -Tài trợ xuất nhập khẩu....................................................................................... 563 - Hỗ trợ xuất khẩu................................................................................................ 569 chương 15: Sản xuất toàn cầu, thuê ngoài và hậu cần - Sản xuất sản phẩm Kindle cho Amazon.............................................................579 - Mở đẩu................................................................................................................580 - Chiến lược, sản xuất, và hậu cẩn........................................................................581 - Địa điểm sản xuất...............................................................................................584 8 Mục lục
  • 9. -Vai trò chiến lược của các cơ sở sản xuất ở nước ngoài.................................... 594 -Thuê ngoài sản xuất: quyết định mua hay sản xuất..........................................597 - Quản lý chuỗi cung ứng toàn cẩu.....................................................................605 Chương 16: Marketíng toàn cẩu và nghiên cứu & phát triển - Chiến lược thương hiệu toàn cầu của Burberry................................................613 - Mở đẩu................................................................................................................614 -Toàn cẩu hóa thị trường và thương hiệu...........................................................616 - Phân khúc thị trường......................................................................................... 618 -Thuộc tính sản phẩm..........................................................................................619 -Chiến lược phân phối......................................................................................... 623 - Chiến lược truyền thông.................................................................................... 628 - Chiến lược giá.....................................................................................................637 -Định hình hỗn hợp marketing........................................................................... 642 - Phát triển sản phẩm mới.................................................................................... 643 Chương 17: Quản trị nguồn nhân lực toàn cẩu - MMC China......................................................................................................... 657 - Mở đầu................................................................................................................659 - Vai trò của quản trị nguồn nhân lực quốc tế .....................................................660 - Chính sách tuyển dụng nhân sự........................................................................ 662 - Phát triển quản lý và đào tạo.............................................................................673 -Đánh giá năng lực..............................................................................................677 -Thu nhập.............................................................................................................679 - Quan hệ lao động quốc tế..................................................................................683 - Thuật ngữ................................................................................................................... 691 - Chú thích.....................................................................................................................705 Mục lục 9
  • 10. LỜI NÓI ĐẦU S ách Global Business Today của Charles w. L. Hill^ Đại học Washington do tập thể giảng viên khoa Kinh doanh quốc tế & Marketing biên dịch và giới thiệu với độc giả Việt Nam lần thứ nhất năm 2014. Đây là phiên bản toàn cẩu mới nhất (in lẩn thứ 8). Với khung lý thuyết hiện đại, quyển sách đã bao quát toàn bộ các nội dung vế kiến thức và kỹ năng cắn thiết giúp cho nhà quản trị kinh doanh quốc tế nhận thức đẩy đủ những đặc điếm và diễn biến của môi trường kinh doanh toàn cấu để điều chỉnh các hành vi quản trị, đưa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thích nghi một cách tốt nhất và hiệu quả nhất vào tiến trình hội nhập kinh tế toàn cầu ngày nay. Bên cạnh đó, tác giả củng đã cập nhật rất sinh động các tình huống nghiên cứu điển hình để giúp người đọc thấu hiểu sáu sắc hơn những nội dung lý thuyết, và qua đó biết cách vận dụng phù hợp vào điểu kiện cụ thể của doanh nghiệp mình. Sách Kinh doanh quốc tế hiện đại phát hành lẩn thứ nhất với 3000 quyển đã được sự đón nhận nhiệt tình của quí độc giả, nhất là các bạn sinh viên đại học và học viên cao học - đối tượng ưu tiên phục vụ của những người làm ra quyển sách này. Chúng tôi hiểu rằng những nỗ lực của mình đã đáp ứng được nhu cầu của nhiều giới độc giả. Do đó, với tất cả tâm huyết của mình, chúng tôi quyết định hiệu đính và tái bản sách Kỉnh doanh quốc tế hiện đại đế phát huy mạnh mẽ hơn nữa các giá trị của quyển sách trong việc phục vụ học tập, nghiên cứu và cải tiến quản lý thuộc lĩnh vực kinh doanh quốc tế. Xin chân thành cảm ơn tất cả quí độc giả, các bạn sinh viên, các đổng nghiệp, các nhà nghiên cứu, các nhà quản trị doanh nghiệp và Nhà sách Lộc. Mong rằng quyển sách này sẽ tiếp tục nhận được sự ủng hộ nhiệt tình của quí vị trong thời gian tới. Hy vọng nỗ lực của nhà trường đã đáp ứng đưỢc nhu cáu học tập của sinh viên cũng như nhu cầu nghiên cứu nâng cao kỹ năng quản trị kinh doanh quốc tế của các nhà quản trị doanh nghiệp và quí độc giả gẩn xa. Tp.Hổ ChíMinh) tháng 01 năm 2016 Khoa Kinh doanh Quốc tế &Marketing Trường Đại học Kinh tê Tp.Hồ Chí Minh 11
  • 11. Hiểu ý nghĩa của thuật ngữ toàn cẩu hóa 2 Nhận xét những khuynh hướng của toàn cẩu hóa ^ Mô tả sự thay đổi bản chất của nền kinh tế toàn cầu Giải thích những luận cứ chính yếu trong cuộc tranh luận về 4 tác động của toàn cầu hóa Tìm hiểu quá trình toàn cầu hóa tạo ra cơ hội và thách thức 3 cho các nhà quản trị doanh nghiệp như thế nào
  • 12. CHƯƠNG TOÀN CẦU HÓA AI CHỀ TẠO IPHONE CHO APPLE? Tình huống mở đầu T rong những ngày đầu mới thành lập, nội bộ của Apple thường không có tầm nhìn xa trong việc chế tạo thiết bị cùa họ. Vài năm sau, khi Apple bắt đầu sản xuất chiếc máy tính Macintosh vào năm 1983, steve Jobs đã khoe rằng đó là “chiếc máy được chế tạo tại Mỹ”. Mãi đến đầu những năm 2000, Apple vẫn sản xuất nhiều loại máy tính tại nhà máy iMac của công ty ở Elk Grove, Calitornia. Jobs thường nói rằng ông ấy tự hào về các nhà máy sản xuất của Apple vi nó giúp ông tự chế tạo thiết bị. Tuy nhiên, từ năm 2004 Apple đã chuyển phần lớn hoạt động sản xuất ra nước ngoài. Việc di chuyển sản xuất ra hải ngoại đã đạt tới mức tối đa với chiếc iPhone mẫu mực mà Apple đã giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2007. Cả chiếc iPhone bao gồm hàng trăm linh kiện thì ước tính có khoảng 90% trong số đó được chế tạo ở nước ngoài. Bóng bán dẫn cao cấp đến từ Đức và Đài Loan, bộ nhớ từ Hàn Quốc và Nhật Bản, bảng hiển thị và bộ vi mạch từ Hàn Quốc và Đài Loan, chipsets từ Châu Âu, và kim loại hiếm đến từ Châu Phi và Châu Á. Nhà thầu phụ lớn của Apple là Poxconn, một công ty đa quốc gia của Đài Loan, tiến hành lắp ráp hoàn tất sản phẩm tại Trung Quốc. Apple vẫn thuê khoảng 43.000 lao động tại Mỹ, và số đó đã nắm giữ nhiều hoạt động quan trọng ở trong nước, bao gồm cả thiết kế sản phẩm, công nghệ phần mềm, và marketing. Hơn thế, Apple còn khẳng định rằng hoạt động kinh doanh của họ đã cung cấp 254.000 việc làm khác ở Mỹ trong các khâu kỹ thuật, chế tạo, và vận tải. Vi dụ, mặt kinh của iPhone được chế tạo trong các nhà máy ở Mỹ của Công ty Corning tại Kentucky và New York. Nhưng thêm vào đó còn có 700.000 người làm việc liên quan đến các lĩnh vực kỹ thuật, chế tạo và lắp ráp hoàn tất sản phẩm ở bên ngoài nước Mỹ, và hầu hết trong số đó làm việc cho các nhà thầu phụ như Poxconn.
  • 13. Khi giải thích về quyết định tổ chức lắp ráp iPhone tại Trung Quốc, Apple đã viện dẫn đến một loạt yếu tố. Trong khi sự thật là chi phí lao động ở Trung Quốc rẻ hơn rất nhiều, thì các nhà quản trị của Apple cho rằng chi phí lao động chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng giá trị sản phẩm của họ và không phải là động cơ chính cho quyết định về địa điểm. Theo Apple, quan trọng hơn là khả năng của các nhà thầu phụ Trung Quốc đáp ứng rất nhanh những yêu cầu tăng, giảm sản lượng của Apple. Có một minh họa nổi tiếng cho khả năng này, nguyên là vào năm 2007 steve Jobs đã yêu cầu sử dụng màn hình thủy tinh thay thế cho màn hình bằng chất dẻo trên mẫu iPhone đầu tiên cùa ông ấy. Jobs không thích từ dáng vẻ bề ngoài cho đến cái cảm giác khi chạm vào màn hình chất dẻo, vốn được xem là tiêu chuẩn của ngành lúc bấy giờ, ông cũng không thích ở chỗ chúng dễ dàng bị trầy xước. Sự thay đổi vào phút chót này trong thiết kế iPhone đã đặt thời hạn đưa sản phẩm ra mắt thị trường của Apple trước sự mạo hiểm. Apple đã chọn Công ty Corning sản xuất ra những tấm kính thủy tinh rộng lớn và chắc chắn, nhưng để tìm được một nhà sản xuất có thể cắt gia công từ những tẳm kính này thành hàng triệu màn hình iPhone thì không phải dễ. Thế rồi có một bản chào thầu đã đến từ một xí nghiệp ở Trung Quốc. Khi nhóm công tác của Apple đến thăm nhà máy, họ nhận thấy rằng chủ xí nghiệp đang xây dựng và lắp đặt thiết bị thêm một khu sản xuất mới để gia công cắt kính. Giám đốc xí nghiệp đã nói: “Trong trường hợp này, qui vị hãy trao hợp đồng cho chúng tôi”. Nhà máy cũng có một kho chứa đầy kính hàng mẫu dành cho Apple, và một nhóm kỹ sư sẵn sàng làm việc với Apple. Họ đã xây dựng các khu nhà nghỉ tập thể tại chỗ để đảm bảo nhà máy có thể chạy 3 ca suốt 7 ngày một tuần nhằm đáp ứng kế hoạch sản xuất nghiêm ngặt của Apple. Và công ty Trung Quốc đó đã trúng thầu. Một đánh giá khác của Apple về lợi thế của Trung Quốc là việc dễ dàng thuê mướn kỹ sư ở đó. Apple tính toán rằng họ cần khoảng 8.700 kỹ sư công nghệ để giám sát và hướng dẫn 200.000 công nhân làm việc trên dây chuyền lắp ráp liên quan đến hoạt động chế tạo iPhone. Công ty đã ước tính để tìm đủ số kỹ sư đó ờ Mỹ phải mất đến 9 tháng, nhưng ờ Trung Quốc thì chỉ cần có 15 ngày. Sự kết hợp với nhau giữa các xí nghiệp ở Trung Quốc cũng là một ván đề quan trọng. Nhiều xí nghiệp cung cấp linh kiện iPhone tọa lạc gần với nhà máy lắp ráp của Poxconn. Như một nhà quản trị đã ghi nhận, toàn bộ chuỗi cung ứng đều nằm ở Trung Quốc. Bạn cần một ngàn cái vòng đệm bằng cao su? Có ở nhà máy ngay bên cạnh. Bạn cần một triệu con ốc? Nhà máy đó ở khu bên kia. Bạn cần con ốc được chế tạo khác đi một chút? Điều đó sẽ được thực hiện trong 3 giờ đồng hồ. Song, cũng có những trở ngại trong việc thuê ngoài ở Trung Quốc. Một số nhà thầu phụ của Apple bị soi xét về những điều kiện lao động kém cỏi của họ. Các vấn đề bị phê phán bao gồm tiền lương công nhân đứng máy thấp, thời gian làm việc kéo dài, bắt buộc làm thêm giờ nhưng không thanh toán thù lao ngoài giờ hoặc thanh toán rất ít, và tai tiếng về an toàn lao động kém. Một vài cán bộ quản lý trước đây của Apple nói rằng có một vấn đề căng thẳng đã không giải quyết được trong phạm vi của công ty; các nhà quản trị này muốn cải thiện những điều kiện lao động trong nhà máy của các nhà thầu phụ như Poxconn chẳng hạn, nhưng đề xuất đó đã bị gác lại vì nó gây ra mâu thuẫn trong các quan hệ với nhà cung cấp chủ lực hoặc là mâu thuẫn với yêu cầu chuyển giao nhanh các sản phẩm mới. Nguồn: Gu Huini, “Human Costs Are Built into iPad in China”, New York Times, 26/01/2012; c. Duhigg and K. Bradsher, “How u.s. Lost Out on iPhone Work", New York Times, 22/01/2012; “Apple Takes Credit for Over Half a Million u.s. Jobs”, Apple Intelligence, 02/03/2012, http://9to5mac.eom/2012/03/02/apple-takes-credit-for-514000- u-s-jobs/#more-142766. 14 Phẩn 1: Giới thiệu và tổng quan
  • 14. Mở đầu Trong ba thập kỷ qua, có một sự thay đổi cơ bản đã và đang diễn ra trong nển kinh tế thê giới. Chúng ta đã thoát đi từ một thế giới mà trong đó nến kinh tê của các quốc gia là những chỉnh thể tương đối khép kín, tự cô lập với nhau bởi các rào cản trong thương mại và đẩu tư xuyên quốc gia; bởi không gian, thời gian, ngôn ngữ; và bởi những sự khác biệt về luật lệ, văn hóa và hệ thống kinh doanh của các quốc gia. Hiện nay, chúng ta đang chuyển sang một thế giới mà trong đó các rào cản thương mại và đầu tư xuyên quốc gia đang được dỡ bỏ; khoảng cách nhận thức được thu hẹp lại nhờ những tiến bộ trong công nghệ viễn thông và giao thông vận tải; văn hóa hữu hình trở nên đổng nhát hơn trên toàn thê giới; và các nến kinh tê quốc gia đang hội nhập vào một hệ thống kinh tế toàn cầu phụ thuộc lẫn nhau. Quá trình như mô tả ở trên đưỢc gọi là toàn cẩu hóa. Trong nển kinh tế toàn cáu phụ thuộc lẫn nhau hiện nay, một người Mỹ có thể lái xe đi làm trong một chiếc ô tô đưỢc thiết kế ở Đức và lắp ráp tại Mexico bởi hãng Ford với những linh kiện được chế tạo tại Mỹ và Nhật Bản bằng thép của Hàn Quốc và cao su Malaysia. Anh ta có thể đã đổ đầy xăng cho chiếc ô tô tại một trạm xăng BP thuộc sở hữu của một công ty đa quốc gia Anh Quốc. LưỢng xăng này có thê’đã đưỢc tạo ra bằng dấu thô được bơm từ giếng dẫu ngoài biển khơi của Châu Phi bởi một công ty dầu của Pháp và đưỢc vận chuyển đến Mỹ trên một con tàu thuộc sở hữu của Hy Lạp. Trong khi lái xe đi làm, người Mỹ này có thê’nói chuyện với người môi giới chứng khoán của mình (sử dụng tai nghe) bằng một chiếc điện thoại Nokia được thiết kế ở Phần Lan và lắp ráp tại Texas nhưng lại sử dụng bộ chip được sản xuất tại Đài Loan theo thiết kế của các kỹ sư Ấn Độ làm việc cho Texas Instruments. Anh ta có thê’nói chuyện với nhà môi giới chứng khoán đê’mua cổ phiếu của Deutsche Telekom, một hãng viễn thông của Đức đã đưỢc chuyển đổi từ hình thức độc quyền của nhà nước sang một công ty toàn cầu dưới sự lãnh đạo của một giám đốc điểu hành người Israel. Người này có thê’bật chiếc radio trên ô tô vốn được sản xuất tại Malaysia bởi một hãng Nhật Bản, đê’ nghe một bài hát hip-hop nổi tiếng do một người Thụy Điển sáng tác và được hát bằng tiếng Anh bởi một ban nhạc người Đan Mạch đã ký hỢp đổng thu âm với một công ty âm nhạc Pháp đê’quảng bá sản phẩm của họ tại Mỹ. Người lái xe này còn có thê’ghé vào quán cafe Starbucks được quản lýbởi một người Hàn Quốc nhập cư để mua một cốc latte không béo và bánh quy phủ chocolate. Những hạt café này đến từ Costa Rica và Chocolate đến từ Peru, trong khi bánh quy đưỢc sản xuất tại địa phương bằng cách sử dụng một công thức lâu đời của Italia. Sau khi bài hát kết thúc, một bản tin có thê’thông báo cho người Mỹ này rằng cuộc biểu tình chống toàn cẩu hóa tại hội nghị của Diễn đàn Kinh tế Thế giới ở Davos, Thụy Sĩ, đã biến thành một cuộc bạo loạn. Có một người biểu tình đã bị chết. Sau đó, bản tin đã chuyển sang mục tiếp theo với câu chuyện về sự khủng hoảng tài chính bắt nguồn từ lĩnh vực ngân hàng ở Mỹ có thê’đã kích hoạt một cuộc suy thoái toàn cầu và đưa thị trường chứng khoán đi xuống trên toàn thế giới. Đây chính là thế giới mà chúng ta đang sống. Một thế giới mà khối lượng hàng hóa, dịch vụ và hoạt động đầu tư xuyên qua biên giới các quốc gia đã mở rộng Chương 1: Toàn cầu hóa 15
  • 15. nhanh hơn một cách ổn định so với mức tăng sản lượng sản xuất của toàn cẩu trong hơn nửa thế kỷ qua. Trong thế giới đó, 4 ngàn tỷ $ giao dịch ngoại hối đưỢc thực hiện mỗi ngày, 15 ngàn tỷ $ hàng hóa và 3,7 ngàn tỷ $ dịch vụ đưỢc trao đổi xuyên quốc gia trong năm 2010.^ Đó là một thế giới mà các tổ chức quốc tế như Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và các hội nghị của những nhà lãnh đạo đến từ các nền kinh tế mạnh nhất thế giới đã liên tục kêu gọi dỡ bỏ các rào cản trong thương mại và đáu tư xuyên quốc gia. Đó là thế giới mà những biểu tưỢng của văn hóa đại chúng hữu hình đang ngày càng gia tăng trên toàn cẩu: từ nước ngọt Coca-Cola và cà phê Starbucks cho đến máy nghe nhạc Sony, điện thoại di động Samsung, chương trình MTV, các bộ phim của Disney, chuỗi cửa hàng của IKEA, iPhone và iPod của Apple. Đó là thế giới mà các sản phẩm đưỢc sản xuất với các yếu tố đầu vào được cung cấp từ khắp nơi trên thế giới. Đó là thế giới mà khủng hoảng tài chính xảy ra tại Mỹ vào các năm 2008 và 2009 có thê’gâyra một cuộc suy thoái kinh tế toàn cẩu. Đó cũng là một thế giới có những nhóm phản đối toàn cầu hóa mạnh mẽ bởi rất nhiều lý do, từ tình trạng thất nghiệp ở các quốc gia phát triển cho đến sự xuống cấp của môi trường sống và hiện tượng Mỹ hóa của vàn hóa đại chúng. Và tất nhiên, những cuộc phản kháng này đôi khi cũng biến thành những cuộc bạo loạn. Đối với các doanh nghiệp, quá trình toàn cầu hóa đã mang lại rất nhiều cơ hội. Các công ty có thể tăng doanh thu của họ bằng cách bán hàng trên toàn cầu và/hoặc cắt giảm chi phí thông qua sản xuất tại các quốc gia có yếu tố đầu vào cơ bản giá rẻ, kể cả lao động. Việc mở rộng kinh doanh toàn cẩu của các doanh nghiệp đã và đang đưỢc thúc đáy bởi các xu hướng kinh tế và chính trị thuận lợi. Kể từ cuối thập niên 80, việc thay đổi liên tục trong chính sách công tại các quốc gia đã tạo bước ngoặt hướng đến cái đích cuối cùng là thị trường tự do. Các rào cản pháp lý và hành chính đối với hoạt động kinh doanh ở nước ngoài đã đưỢc dỡ bỏ, cùng với đó là việc tư nhân hóa các doanh nghiệp nhà nước, bãi bỏ những quy định giới hạn thị trường, tăng cường sự cạnh tranh, và thu hút đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài. Điếu này cho phép các công ty dù lớn hay nhỏ, dù đến từ các quốc gia đang phát triển hay phát triển, đểu có cơ hội mở rộng kinh doanh quốc tế. Lịch sử của Starbucks là một ví dụ cho thấy cơ hội mà nền kinh tế toàn cẩu đã tạo ra cho các doanh nghiệp. Ý tưởng thành lập ban đầu của Starbucks đến từ các cửa hàng cà phê Italia. Sau khi cải tiến theo phong cách Mỹ, năm 1995 công ty đã bắt đẩu mở rộng kinh doanh toàn cầu. Kết quả là, từ một cửa hàng duy nhất hổi 25 năm trước đến nay công ty đã trở thành một trong những thương hiệu nổi tiếng nhất thế giới với hơn 17.000 cửa hàng trải rộng trên 60 quốc gia. Starbucks đã tác động đến Tồng quan về n u ^ Mỹ Nền kinh tế Mỹ có trinh độ công nghệ mạnh nhất và qui mõ lớn nhất thế giới, với mức thu nhập binh quân đầu người (GDP per capita) là 48.100$. Tổng giá trị GDP năm 2011 là 15,04 ngàn tỷ $. Phần lớn lực lượng lao động (76,7%) làm việc trong khu vực dịch vụ, so với 22,1% làm việc trong khu vực công nghiệp, và chỉ 1,2% trong khu vực nông nghiệp. Chỉ có Trung Quốc, Ắn Độ và Liên minh Châu Âu có lực lượng lao động lớn hơn so với Mỹ, là nước đứng hàng thứ tư trên thế giới. Nguồn: u.s. Central Intelligence Agency, Wor1d Pactbook, www.cia.gov, accessed June 7, 2012. 16 Phẩn 1; Giới thiệu và tổng quan
  • 16. hành vi của người tiêu dùng trên khắp thế giới, làm thay đổi cách thưởng thức cà phê của khách hàng và kiếm lời từ quá trình đó. Công ty cũng đang làm thay đổi phương cách sản xuát cà phê. Bằng sự cam kết chỉ mua cà phê hạt đã đưỢc kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn thương mại minh bạch, Starbucks đang thúc đẩy các chính sách phát triển lành mạnh về môi trường và không có bóc lột tại các quốc gia đang phát triển, và nhận thấy rằng cách làm đó cũng tốt cho hoạt động kinh doanh vì nó làm gia tăng giá trị thương hiệu của Starbucks. Khi toàn cẩu hóa phát triển, làm thay đổi các ngành công nghiệp và tạo ra sự lo lắng cho những người vốn tin rằng công việc của họ đã được bảo vệ khỏi sự cạnh tranh của nước ngoài. Vế phương diện lịch sử, trong khi rất nhiều người lao động trong các ngành sản xuất lo lắng về ảnh hưởng mà cạnh tranh nước ngoài có thể tác động đến công việc của họ thì lao động trong những ngành dịch vụ lại cảm thấy an toàn hơn. Ngày nay, điều này cũng đang thay đổi. Những tiến bộ trong công nghệ, chi phí vận chuyên thấp hơn, và sự gia tăng của những lao động lành nghé tại các quốc gia đang phát triển đã hàm ý rằng rát nhiều dịch vụ sẽ không cần phải thực hiện tại nơi mà chúng đưỢc giao. Điểu tương tự cũng đúng với một số dịch vụ về kế toán. Ngày nay, rất nhiều bản kê khai thuế thu nhập cá nhân của Mỹ đưỢc thực hiện tại Ấn Độ. Các kế toán viên Ấn Độ, được đào tạo theo quy tắc thuế Mỹ, làm việc cho các doanh nghiệp kế toán Mỹ.^ Họ truy cập vào các bản kê khai thuế thu nhập cá nhân đưỢc lưu trữ trong các máy tính tại Mỹ, thực hiện các phép tính quen thuộc, và lưu lại sao cho một kế toán người Mỹ khác có thê’kiếm tra lại và sau đó lập hóa đơn cho khách hàng. Như tác giả của những cuốn sách bán chạy nhất Thomas Priedman đã lập luận, thế giới này đang trở nên phẳng.^ Con người sống tại các quốc gia phát triển sẽ không còn có sản chơi với lợi thế nghiêng vế phía họ nữa. Các cá nhân dám nghĩ dám làm tại Ấn Độ, Trung Quốc, hay Brazil ngày càng có nhiều cơ hội tương tự nhau đê’phát triển bản thân giống như những người sống tại Tầy Âu, Mỹ, hay Canada. Trong cuốn sách này, chúng ta cần có một cái nhìn cận cảnh vể những vấn đế đã giới thiệu ở đây và sẽ được để cập thêm về sau. Chúng ta sẽ tìm hiểu những thay đổi trong các quy định của chính phủ vế thương mại và đẩu tư quốc tế, khi kết hỢp với những thay đổi vể hệ thống chính trị và công nghệ, sẽ đột ngột làm thay đổi sân chơi cạnh tranh mà rất nhiều doanh nghiệp phải đương đáu. Chúng ta sẽ thảo luận vế cơ hội và thách thức cũng như xem xét về những chiến lược khác nhau mà các nhà quản trị có thê’theo đuổi đê’khai thác những cơ hội và đối phó với những nguy cơ đe dọa. Chúng ta sẽ nghiên cứu xem liệu rằng toàn cầu hóa mang lại lợi ích hay gây tổn hại cho các nền kinh tế quốc gia. Chúng ta sẽ xem xét các lý thuyết kinh tế đê’nói về việc vận dụng nguổn lực thuê ngoài cho các hoạt động sản xuất và dịch vụ ở những nơi như Ấn Độ và Trung Quốc, về lợi ích và chi phí của việc sử dụng nguồn lực thuê ngoài, không chỉ đối với các công ty kinh doanh và nhân viên của họ, mà còn đối với toàn thê’nển kinh tế. Tuy nhiên, trước hết chúng ta cần phải có một cái nhìn toàn diện hơn về bản chất và quá trình của toàn cẩu hóa, và đó chính là nhiệm vụ của chương 1 này. Chương 1: Toàn cầu hóa 17
  • 17. »ụcT,Éu»ọcT,P, jQàp cầu hóa là gì? Tlm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ toàn cầu hóa • Toàn cầu hóa Xu hướng làm mất đi tinh biệt lập của các nền kinh tế quốc gia để hướng tới một thị trường khổng lồ trên phạm vi toàn cầu. • Toàn cầu hóa thị trường Chuyển dịch từ một hệ thống kinh tế mà trong đó các thị trường quốc gia là những chình thể riêng biệt, bị cỏ lập bời các hàng rào thương mại cũng như các trở ngại về không gian, thời gian và văn hóa để hướng tới một hệ thống mà các thị trường quốc gia hợp nhất thành một thị trường toàn cầu. Như đã để cập trong quyển sách này, toàn cầu hóa nói đến sự thay đổi theo hướng hội nhập và phụ thuộc lẫn nhau nhiểu hơn của nền kinh tế thế giới. Toàn cầu hóa bao gổm hai mặt: toàn cẩu hóa thị trường và toàn cầu hóa sản xuất. TOÀN CAU HÓA THỊ TRƯỜNG Toàn cầu hóa thị trường ám chi việc sáp nhập mang tính lịch sử của các thị trường quốc gia riêng biệt và tách rời nhau thành một thị trường khổng lổ toàn cầu. Việc dỡ bỏ các rào cản thương mại xuyên biên giới đã làm cho hoạt động mua bán quốc tế trở nên dễ dàng hơn. Có ý kiến cho rẳng đã đến lúc thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng tại các quốc gia khác nhau bắt đầu hội tụ theo một số tiêu chuẩn toàn cầu, do đó giúp tạo ra một thị trường toàn cáu.'' Các sản phẩm tiêu dùng như thẻ tín dụng Citigroup, nước giải khát Coca-Cola, trò chơi video Playstation của Sony, hamburger của McDonald’s, cà phê của Starbucks và đổ nội thát của IKEA thường đưỢc xem những ví dụ điển hình của xu hướng này. Các doanh nghiệp kể trên không chi là những người hưởng lợi từ xu thế này; họ còn chính là những người thúc đẩy nó. Thông qua việc cung cấp các sản phẩm cơ bản tương tự nhau trên toàn thế giới, các doanh nghiệp này đang góp phần tạo ra một thị trường toàn cầu. Một doanh nghiệp không nhất thiết phải có quy mô khổng lổ như những công ty đa quốc gia nói trên mới được hưởng lợi từ những điếu kiện thuận lợi của toàn cầu hóa thị trường. Ví dụ, theo ủy ban Thương mại Quốc tế thi tại Mỹ có hơn 286.000 công ty qui mô vừa và nhỏ tham gia xuất khẩu năm 2010, chiếm 98% trong tổng số doanh nghiệp xuất khẩu cùng năm. Khái quát hơn, kim ngạch xuất khấu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng 34% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Mỹ năm 2010.^ Tiêu biếu trong số này là B&s Aircraíì: Alloys, một công ty ở New York, xuất khẩu khoảng 40% trong só 8 triệu $ doanh thu hàng năm của nó.^ Tình hình cũng diễn ra tương tự ở một vài quốc gia khác. Ví dụ tại Đức, quốc gia xuất khẩu lớn nhất thế giới, rất ấn tưỢng khi có đến 98% số doanh nghiệp vừa và nhỏ có quan hệ với thị trường quốc tế, thông qua xuất khẩu, hoặc là sản xuất quốc tế.’ Dù cho có sự phổ biến toàn cầu của thẻ tín dụng Citigroup, hamburger McDonald’s, cà phê Starbucks hay các cửa hàng của IKEA, nhưng điểu quan trọng là không đưỢc quá đế cao quan điểm cho rằng các thị trường quốc gia đang nhường chỗ cho thị trường toàn cầu. Như chúng ta sẽ thấy ở các chương sau, những khác biệt lớn vẫn tổn tại giữa các thị trường quốc gia, Những người đi mua sắm tản bộ qua khu buôn bán chính của Bắc Kinh để mua hàng rồi dạo qua một cửa hàng nhượng quyền kinh doanh của KFC. KFC là một trong những doanh nghiệp kinh doanh quốc tế thành công nhất ờ Trung Quốc bời vi họ thích nghi tốt và có sức hấp dẫn đối với thị trường này. 18 Phấn 1: Giới thiệu và tổng quan
  • 18. bao gồm cả thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng, các kênh phần phối, hệ thống giá trị văn hóa kèm theo, hệ thống kinh doanh và các quy định pháp lý. Những khác biệt này thường xuyên đòi hỏi các doanh nghiệp phải điểu chỉnh các chiến lược marketing, tính năng sản phẩm, và công tác quản trị để thích nghi tót nhất với những điểu kiện trong một quốc gia cụ thế. Các thị trường mang tính toàn cầu rộng rãi nhất hiện nay không phải là thị trường về hàng tiêu dùng - với những khác biệt quốc gia vé thị hiếu và sở thích vẫn là thế lực đủ sức kìm hãm tiến trình toàn cầu hóa - mà đó là thị trường các loại hàng công nghiệp và nguyên vật liệu phục vụ cho các nhu cầu phổ biến trên toàn thế giới. Chúng bao gồm thị trường cho các loại hàng hóa lứiư nhôm, dầu thô, và lúa mì; các sản phẩm công nghiệp như mạch vi xử lý, DRAMs (chip bộ nhớ máy tính), và máy bay dân dụng thương mại; các sản phẩm phẩn mém máy tính; và các tài sản tài chính từ tín phiếu kho bạc Mỹ cho đén trái phiếu Châu Âu và hỢp đổng tương lai vể chỉ số Nikkei hay đổng Euro. Điéu đó đá nói lên một ván đé ngày càng sáng tỏ hơn là, những sản phẩm tiêu dùng công nghệ cao mới mẻ, như iPhone của Apple chẳng hạn, đang đưỢc tiêu thụ một cách thành công với cách thức tương tự nhau trên khắp thế giới. Trong nhiều thị trường toàn cẫu, các doanh nghiệp cùng ngành phải thường xuyên đói đẩu với nhau như những đối thủ cạnh tranh từ quốc gia này sang quốc gia khác. Đơn cử trường hỢp Coca-Cola cạnh tranh với PepsiCo trên toàn cẩu, tương tự như vậy là sự ganh đua giữa Ford và Toyota, Boeing và Airbus, giữa Caterpillar và Komatsu vể máy ủi đát, giữa General Electric và Rolls-Royce vé động cơ máy bay, giữa Sony, Nitendo và Microsoít vê’ hộp điểu khiển video game. Nếu một công ty di chuyển đến một quổc gia mà hiện nay chưa có mặt đối thủ cạnh tranh, thì chắc chắn râng các đói thủ cạnh tranh sẽ đi theo để ngăn cản không cho công ty đó chiếm đưỢc lợi thế.* Khi các doanh nghiệp áp dụng phương thức đi theo đối thủ cạnh tranh trên toàn thế giới, họ mang theo nhiều tài sản để đảm bảo hoạt động tót ở những thị trường quốc gia khác -như là, các sản phẩm của công ty, chiến lược vận hành, chiến lược marketing, và thương hiệu - tạo nên một vài sự đổng nhát xuyên suốt qua nhiều thị trường. Do đó, sự đỗng nhất lớn lao hơn đang thay thế cho sự đa dạng. Khi só lượng các ngành kinh doanh càng gia tăng, thì việc nói vé “thị trường Đức”, “thị trường Mỹ”, “thị trường Brazir, hay “thị trường Nhật Bản” đã không còn nhiều ý nghĩa; đối với rất nhiéu doanh nghiệp, chỉ có duy nhất một thị trường toàn cáu. TOÀN CÀU HÓA SẢN XUÂT Toàn cẩu hóa sản xuất để cập đến nguồn cung ứng hàng hóa và dịch vụ từ nhiéu địa điểm trên khắp thê giới để khai thác lợi thế do sự khác biệt giữa các quóc gia vế chi phí và chất lượng của các yếu tố sản xuất (như lao động, năng lượng, đất đai và vón). Bằng cách này, các doanh nghiệp hy vọng sẽ hạ thấp toàn diện cơ cáu chi phí, hoặc cải thiện chất lượng hay tính năng sản phấm của họ, từ đó cho phép họ cạnh tranh một cách hiệu quả hơn. Hãy xem xét trường hỢp chiếc máy bay dân dụng thương mại tẩm xa Boeing 777. Tám nhà cung cấp Nhật Bản chế tạo các bộ phận của thần máy bay, cửa ra vào, và đôi cánh; một nhà cung cáp Singapore chế tạo cửa cho bộ phận hạ cánh ở dẫu máy bay; ba • Toàn cầu hóa sàn xuất Xu hướng của những công ty riêng lẻ tiến hành phân tán các bộ phận trong qui trình sản xuất của họ tới nhiều địa điểm khác nhau trên toàn thế giới để khai thác lợi thế do sự khác biệt về chi phi và chất lượng của các yếu tố sản xuất. • Các yếu tố sán xuất Các yếu tố đầu vào trẽn qui trinh sản xuất cùa một công ty, bao gồm: lao động, quản trị, đất đai, vốn và bi quyết công nghệ. Chương 1;Toàn Cẩu hóa 19
  • 19. Sản phẩm toàn cầu mới của Boeing, máy bay dân dụng tầm xa 787, đang xuất xưởng. nhà cung cấp Italia chế tạo bộ phận điểu chỉnh gió trên cánh máy bay; v.v... ^Tổng cộng, có khoảng 30% giá trị chiếc 777 được sản xuất bởi các công ty nước ngoài. Đối với loại máy bay dân dụng tẩm xa đời mới nhát 787, hãng Boeing đã thúc đẩy mạnh hơn xu hướng này, với khoảng 65% tổng giá trị của chiếc máy bay đưỢc cung cấp bởi các công ty nước ngoài; trong đó có đến 35% đưỢc cung cấp từ ba công ty lớn của Nhật Bản.'° Một phần lý do hãng Boeing áp dụng thuê ngoài nhiều hoạt động sản xuất của các nhà cung cấp nước ngoài bởi vì đó là những nhà cung cấp tốt nhát thế giới trong lĩnh vực sản xuất của họ. Với mạng lưới các nhà cung cấp toàn cầu cho phép chê' tạo ra thành phẩm tốt hơn, đã giúp Boeing tăng cơ hội giành đưỢc phần lớn hơn trong tổng số đơn đặt hàng máy bay dân dụng so với đối thủ cạnh tranh Airbus trên toàn cầu. Boeing cũng đã thuê một số cơ sở sản xuất ở nước ngoài để tăng cơ hội nhận được nhiều đơn đặt hàng của các hãng hàng không tại những nước đó. Bạn hãy nhớ lại trong tình huống mở đầu, Apple cũng áp dụng thuê ngoài rát nhiều cho hoạt động sản xuất của họ từ các nhà cung cấp nước ngoài nhâm cố gắng nâng cao chất lượng, giảm chi phí và tăng tính linh hoạt. Hãy xem xét một ví dụ khác về mạng lưới hoạt động toàn cầu với phần tóm lược vể hãng Vizio đính kèm trong khung tiêu điểm quản trị. Ban đẩu, những nỗ lực thuê ngoài chỉ giới hạn chủ yếu trong phạm vi các hoạt động chế tạo như những trường hỢp kể trên của Boeing, Apple và Vizio; tuy nhiên, các doanh nghiệp ngày càng tăng cường khai thác lợi thế của công nghệ truyển thông hiện đại, đặc biệt là Internet, đê’thuê ngoài cả trong các lĩnh vực dịch vụ từ những nhà cung cấp dịch vụ có chi phí thấp tại các quốc gia khác. Internet đã cho phép các bệnh viện thuê ngoài việc xử lý nghiệp vụ X quang tại Ấn Độ, nơi những hình ảnh nội soi MRI và các hình ảnh tương tự được đọc vào ban đêm trong khi 20 Phần 1: Giới thiệu và tổng quan
  • 20. O m . TIÊU 0 IỂM QUẢN TRỊ Vizio và thị trirờng TV màn hình phẳng Với cơ chế vận hành tinh vi trong những điều kiện môi trường được giữ gìn sạch sẽ tuyệt đối, các trung tâm sản xuất ở Hàn Quốc, Đài Loan và Nhật Bản chế tạo ra những tấm kính to gấp đôi kích thước của cái giường ngoại cỡ theo các chi tiết kỹ thuật thật chính xác. Từ đó, những tấm kính này được chuyển tới các nhà máy của Mexico nằm dọc theo biên giới nước Mỹ. Chúng được cắt ra theo kích cỡ phù hợp, kết hợp với các linh kiện điện tử được chuyển đến từ Châu Á và Mỹ để lắp ráp thành TV màn hình phẳng hoàn chỉnh. Thành phẩm được vận chuyển bằng xe tải qua biên giới để đưa đến những cửa hàng bán lẻ ờ Mỹ, nơi mà người tiêu dùng đã chi tới hơn 35 tỷ $ hàng năm để mua TV màn hlnh phăng. Công nghệ hiển thị trên màn hlnh phẳng cơ bản đã được phát minh ờ Mỹ vào cuối thập niên 1960 bởi RCA. Nhưng sau khi RCA và các đối thủ cạnh tranh là VVestinghouse và Xerox quyết định không tiếp tục theo công nghệ này nữa thl Công ty Sharp của Nhật Bản đâ tấn công mạnh vào lĩnh vực đầu tư phát triển công nghệ hiển thị màn hình phẳng. Vào đầu thập kỷ 1990 Sharp đã bán ra những sản phẩm màn hình phẳng đầu tiên, nhưng vl nền kinh tế Nhật rơi vào tình trạng suy thoái kéo dài cả thập niên nên vị trí dẫn đầu trong lĩnh vực đầu tư này đã chuyển sang các công ty của Hàn Quốc, như Samsung chẳng hạn. Rồi cuộc khủng hoảng ờ Châu Á năm 1997 giáng xuống Hàn Quốc và các công ty của Đài Loan đã nắm lấy vị thế dẫn đầu. Ngày nay, các công ty của Trung Quốc đang bắt đầu chen vào lĩnh vực chế tạo TV màn hình phẳng. Vi hoạt động sản xuất TV màn hlnh phẳng được di chuyển đến những địa điểm có chi phí rẻ trên khắp thế giới, nên người thắng kẻ thua đã rõ ràng. Người tiêu dùng Mỹ được hưởng lợi từ sự giảm giá của TV màn hình phẳng và đang nắm lấy mối lợi đó. Các nhà sản xuất có năng lực thl khai thác được lợi thế của chuỗi cung ứng phân tán trên toàn cầu để chế tạo và bán ra TV màn hlnh phẳng chất lượng cao mà chi phí sản xuất thấp. Xuất sắc nhất trong số này là Vizio, một công ty có trụ sở ở Calitornia được sáng lập bời một người Đài Loan nhập cư. Trong vòng có tám năm, doanh số bán TV màn hình phẳng của Vizio từ mức gần như bằng không đã tăng vọt lên hơn 2,5 tỷ $ vào năm 2010. Đến cuối năm 2011, công ty đã trờ thành nhà cung cấp lớn thứ hai trên thị trường Mỹ với thị phần 15,4%. Song, Vizio chì có chưa tới 170 lao động, số này tập trung vào việc thiết kế sản phẩm hoàn chình, bán hàng và dịch vụ chăm sóc khách hàng. Vizio thuê ngoài hầu hết các hoạt động kỹ thuật, toàn bộ hoạt động sản xuất và phần lớn hoạt động hậu cần của công ty, Với mỗi mẫu sản phẩm, Vizio tập hợp một nhóm các đối tác cung ứng liên kết nhau trên toàn cầu. Ví dụ, với chiếc TV màn hình phẳng 42-inch, gồm có: màn hình từ Hàn Quốc, linh kiện điện tử từ Trung Quốc, mạch vi xử lý từ Mỹ và nó được lắp ráp ờ Mexico. Các nhà quản trị của Vizio liên tục tìm kiếm những nhà sản xuất bảng hiển thị màn hình phẳng và linh kiện điện tử giá rẻ nhất trên thế giới. Họ bán hầu hết TV của minh qua các nhà bán lẻ, như Costco và Sam’s Club, với mức chiết khấu lớn. Việc giao hàng rất tốt của các nhà bán lẻ, gắn liền với việc quản trị công tác hậu cần chặt chẽ trên toàn cầu, cho phép Vizio thường xuyên đảo hàng tồn kho 3 tuần một lần, nhanh gấp đôi so với nhiều đối thủ cạnh tranh, và điều đó giúp tiết kiệm chi phí đáng kể trong một lĩnh vực kinh doanh mà giá cả liên tục giảm xuống. Mặt khác, sự thay đổi của TV màn hlnh phẳng đã gây tổn thương cho một số khu vực nhất định của nền kinh tế, chẳng hạn như các công ty chế tạo TV theo công nghệ tia ca-tốt truyền thống tại những địa điểm có chi phí sản xuất cao. VI dụ, năm 2006 hãng điện từ Sanyo cùa Nhật Bản đã sa thải 300 công nhân trong một nhà máy của họ ờ Mỹ, và Hitachi đã đóng cửa nhà máy sản xuất TV của họ ở South Carolina, sa thải 200 công nhân. Cả hai hãng Sony và Hitachi vẫn sản xuất TV, nhưng là TV màn hình phẳng được lắp ráp tại Mexico bằng linh kiện được chế tạo ờ Châu Á. Nguồn: D. J. Lynch, “Flat Panel TVs Display Etíects of Globalization," USA Today, May 8, 2007, pp. 1B, 2B; p. Engardio and E. Woyke, Tlat Panels, Thin Margins,” BusinessVVeek, Pebruary 26, 2007, p. 50; B. VVomack, Tlat TV Seller Vizio Hits $600 Million in Sales, Grovving," Orange County Business dournal, September 4, 2007, pp. 1, 64; E. Taub, “Vizip’s Flat Panel Display Sales Are Anything but Flat," New York Times Online, May 12, 2009; and Greg Tarr, "HIS: Samsung Dusts Vizio in Q4 LCD TV Share in the U.S.”, This VVeek in Consumer Electronics, April 12, 2012, p. 12. các bác sỹ tại Mỹ đang ngủ và kết quả sản sàng chờ họ vào sáng hôm sau. Nhiểu công ty phần mểm, kể cả IBM, hiện đang sử dụng các kỹ sư Ấn Độ để hoàn thiện các chức nàng của phần mếm được thiết kê tại Mỹ. Sự khác biệt thời gian cho phép các kỹ sư Ấn Độ chạy thử để kiểm tra lỗi phần mềm đưỢc viết tại Mỹ trong khi các kỹ sư Mỹ đang ngủ, rổi chuyển mật mã đã hiệu chinh đúng trở lại Mỹ thông qua những kết nối internet đã được bảo vệ an toàn đê’các kỹ sư Mỹ sản sàng làm việc vào ngày tiếp theo. Phân bố các hoạt động sáng tạo giá trị theo cách này có thể rút Chương 1:Toàn cẩu hóa 21
  • 21. ngắn thời gian và giảm chi phí cần thiết để phát triển các chương trình phần mểm mới. Các doanh nghiệp khác, từ nhà sản xuất máy tính cho đến ngần hàng, đang thuê ngoài thực hiện nhiểu chức năng trong dịch vụ khách hàng, như trung tâm kết nối khách hàng chẳng hạn, từ các quốc gia đang phát triển có lao động giá rẻ hơn. Một ví dụ khác vế lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, vào năm 2008, có khoảng 34.000 người Philippines đã làm việc sao chép lại các tập tin vể hoạt động y tế ở Mỹ (chẳng hạn như các tập tin ghi âm từ những bác sĩ đang tìm kiếm sự phê duyệt của các công ty bảo hiểm để hoàn thiện thủ tục). Một vài tính toán ghi nhận là hoạt động thuê ngoài vể thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, như dịch vụ khách hàng và giải quyết khiếu nại, có thể giúp cắt giảm chi phí chăm sóc sức khỏe tại Mỹ lên tới 70 tỷ $." Robert Reich, nguyên Bộ trưởng Lao động dưới thời chính quyển Clinton, đã cho rằng hệ quả của xu hướng đưỢc minh họa bởi các doanh nghiệp như Boeing, Apple, IBM và Vizio là, trong nhiều trường hỢp sẽ trở nên không thích hỢp khi nói đó là sản phẩm của Mỹ, Nhật Bản, Đức hay Hàn Quốc. Hơn thế, theo Reich, thuê ngoài các hoạt động sản xuất từ nhiều nhà cung cấp khác nhau dẫn đến việc sáng tạo ra những sản phẩm mang bản chất toàn cầu, đó là “sản phẩm toàn cầu”.'^ Nhưng cũng giống như với trường hỢp toàn cầu hóa thị trường, các doanh nghiệp phải thận trọng không nên quá để cao toàn cẩu hóa sản xuất. Như chúng ta sẽ thấy trong các chương sau, những trở ngại đáng kê’vẫn sẽ gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong nỗ lực phân bổ tối ưu các hoạt động sản xuất của họ tới nhiều địa điểm trên toàn cầu. Những trở ngại này bao gồm: các hàng rào thương mại chính thức và phi chính thức giữa các quốc gia, các rào cản trong đầu tư nước ngoài trực tiếp, chi phí vận tải và các vấn để liên quan đến rủi ro kinh tế và chính trị. 'Ví dụ, những quy định của chính phủ vế cơ bản đã làm hạn chê' khả nàng của các bệnh viện trong việc thuê ngoài xử lý đọc kết quả nội soi MRI từ các nước đang phát triển có những chuyên gia vể X quang làm việc với giá rẻ hơn. Tuy nhiên, toàn cầu hóa thị trường và sản xuất sẽ vẫn tiếp tục. Các doanh nghiệp hiện đại là những nhân tố quan trọng của xu hướng này, chính hành động của họ sẽ thúc đầy sự phát triển của toàn cầu hóa. Song, các doanh nghiệp đó chỉ đơn thuẩn là phản ứng một cách có hiệu quả trước những điều kiện thay đổi trong môi trường kinh doanh - theo cách thức mà họ nên làm. • Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch (GATT) Hiệp ước quốc tế qui định các bén kết ước phải cắt giảm các rào cản đối với dòng chảy tự do của hàng hóa xuyên quốc gia và đâ dẫn tới sự ra đời của WTO. Sự ra đời của các định chế toàn cầu Do toàn cẩu hóa thị trường và tỷ lệ của các hoạt động kinh doanh xuyên biên giới quốc gia ngày càng gia tăng, nên cẩn phải có những định chế giúp quản lý, điếu tiết, kiểm soát thị trường toàn cầu và thúc đẩy việc thiết lập các hiệp định đa phương đê’chi phối hệ thống kinh doanh toàn cầu. Trong hơn nửa thế kỷ qua, có một số định chế toàn cầu quan trọng đã đưỢc thành lập để giúp thực hiện các chức năng kê’ trên, bao gổm Hiệp định chung vế Thuế quan và Mậu dịch (GATT) và cơ quan kế tục là Tổ chức Thương mại thế giới (WTO); Qụỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và tổ chức song sinh là Ngân hàng thế giới ('VVorld Bank); và Liên hợp quốc (ƯN). Tất 22 Phẩn 1: Giới thiệu và tổng quan
  • 22. Liên Hiệp Quốc có một mục đích quan trọng là cải thiện mức sống của dân cư trên khắp thế giới. cả những định chế này đểu đượcthành lập trên cơ sở thỏa thuận tự nguyện giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ độc lập, và các chức năng của chúng đã đượcqui định trong những hiệp ướcquốc tế. Tổ chức Thương mại Thế giới (giống như GATT trước đây) chịu trách nhiệm chính về chính sách của hệ thống thương mại thế giới và làm cho các quốc gia và vùng lãnh thổ tuân thủ luật chơi quy định trong các hiệp định thương mại đã được ký kết giữa những thành viên WTO. Tính đến giữa năm 2012, có 155 quốc gia, chiếm tổng cộng 97% hoạt động thương mại thế giới, là thành viên của WTO, điểu đó đã đưa tổ chức này lên một phạm vi và tẩm ảnh hưởng vô cùng to lớn. WTO cũng chịu trách nhiệm tạo điểu kiện cho việc thiết lập thêm những thỏa thuận đa phương giữa các thành viên của WTO. Trong toàn bộ lịch sử của mình, và của GATT trước kia, WTO đã thúc đẩy quá trình cắt giảm các rào cản đổi với hoạt động thương mại và đẩu tư xuyên quốc gia. Trong đó, W T o đóng vai trò như một công cụ cho các quốc gia thành viên tìm cách tạo ra một hệ thống kinh doanh toàn cầu rộng mở hơn để giảm thiểu sự trở ngại của những rào cản thương mại và đầu tư giữa các quốc gia. Nếu không có một định chế như WTO, thi toàn cẩu hóa thị trường và sản xuất sẽ không thể phát triển như hiện nay. Tuy nhiên, như chúng ta sẽ thấy trong chương này và Chương 7 khi tìm hiểu kỹ hơn về WTO, những người chỉ trích đã buộc tội rằng tổ chức này đang chiêm đoạt chủ quyển của các quốc gia và vùng lãnh thổ. Qụỹ Tiến tệ Quốc tế và Ngân hàng Thế giới đểu được thành lập vào năm 1944 bởi 44 quốc gia tham dự hội nghị tại Bretton Woods, New Hampshire. IMF đưỢc thiết lập đê’duy trì trật tự trong hệ thống tiển tệ quốc tế; Ngân hàng Thế giới đưỢc thành lập để thúc đẩy phát triển kinh tế. Trong hơn sáu thập niên kê’từ khi thành lập, cả hai định chế này đã nổi lên như những tổ chức quan trọng trong nến kinh tế toàn cầu. Trong hai tổ chức song sinh này, Ngân hàng Thế giới ít gây ra tranh cãi hơn bởi vi họ tập trung vào việc cho vay với lãi suất thấp đê’chính phủ bị khó khăn vể vốn của các quốc gia nghèo thực hiện ước muốn đẩu tư vào những cơ sở hạ tầng trọng yếu (như xây dựng đê và đường bộ). IMF thường được coi như người cho vay trong phương sách cuối cùng của các quốc gia và vùng lãnh thổ mà nền kinh tế đang ở trong tình trạng hỗn loạn và đổng tiền đang bị mất giá so với tiến tệ của các quốc gia khác. Ví dụ, trong hai thập niên qua IMF đã cho các chính phủ đang gặp khó khăn vay vốn, bao gổm • Tổ chức thương mại thế giới (WTO) Tổ chức kế tục Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch (GATT) như là một thành quả của việc kết thúc thành công vòng đàm phán Urugoay của GATT. • Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) Định chế quốc tế được thành lập để duy tri trật tự trong hệ thống tiền tệ thế giới. • Ngân hàng thế giới Định chế quốc tế được thành lập để thúc đẩy phát triển kinh tế nói chung tại các quốc gia nghèo trẽn thế giới. 1 Chương 1:Toàn Cầu hóa 23
  • 23. o D M Ọ T G Ó C NHÌN KHÁC Liên Hiệp Quốc và luật pháp quốc tế Tòa án Công lý Quốc tế twww.ici.ora/ì đặt ở Hague (Hà Lan) là một trong sáu cơ quan trọng yếu của Liên Hiệp Quốc. Từ khi ra đời vào năm 1946, tòa án hoạt động như là tổ chức kế tục của Tòa án Công lý Quốc tế Thường trực do Hội Quốc Liên thành lập, xuất phát từ nhiệm vụ của nó, tòa án là một trong các qui chế hợp thành và là một phần không tách rời của Hiến chương Liên Hiệp Quốc. Tòa án có hai chức năng: đưa ra phán quyết xử lý tranh chấp do các nhà nước đệ trinh, và cung cấp ý kiến tư vấn cho những vấn đề do các cơ quan có thẩm quyền chuyển đến. Nguồn: www.un.org/Depts/dhl/resguide/specil.htm. * Liên Hợp Quốc Tổ chức quốc tế tập hợp 193 quốc gia có trụ sờ chính tại thành phố New York, được thành lập năm 1945 để thúc đẩy hòa binh, an ninh và hợp tác. Argentina, Indonesia, Mexico, Nga, Hàn Quốc, Thái Lan, và Thổ Nhĩ Kỳ. Gẩn đây hơn, IMF còn giữ vai trò rất chủ động trong việc giúp đỡ các quốc gia đối phó một cách có hiệu quả với cuộc khủng hoảng tài chính toàn cẩu 2008 - 2009. Tuy nhiên, các khoản cho vay của IMF đểu có kèm theo những ràng buộc. Để thu hôi những khoản vay này, IMF đòi hỏi các quốc gia và vùng lãnh thổ phải chấp nhận các chính sách kinh tế đặc biệt nhằm ngăn chặn khó khăn của nền kinh tế, đem lại sự ổn định và tăng trưởng. Những đòi hỏi này đã gây ra cuộc tranh luận nảy lửa. Một số người chỉ trích rằng các khuyến nghị chính sách của IMF thường không phù hỢp; một số người khác lại theo quan điểm cho rằng khi ràng buộc chính phủ các quốc gia phải chấp nhận những chính sách kinh tế gì, thì IMF cũng giống như WTO, đang chiếm đoạt chủ quyển của các quốc gia và vùng lãnh thổ. Chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn cuộc tranh luận vể vai trò của Qụỹ Tiến tệ Qụốc tế (IMF) trong Chương 11. Liên HỢp Quốc đưỢc thành lập vào ngày 24 tháng 10 năm 1945 bởi sự cam kết của 51 quốc gia để gìn giữ hòa bình thông qua hỢp tác quốc tế và an ninh tập thể. Ngày nay, gần như mọi quốc gia trên thế giới đểu có liên quan tới Liên HỢp Quốc; tổng số thành viên hiện tại là 193 quốc gia. Khi các quốc gia trở thành thành viên của Liên HỢp Quốc, họ phải chấp nhận các nghĩa vụ theo Hiến chương Liên Hợp Qụốc, một hiệp ước quốc tế thiết lập những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ quốc tế. Theo hiến chương đó, Liên HỢp Quốc có bốn mục tiêu: duy trì hòa bình và an ninh quốc tế; phát triển quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia; hỢp tác trong việc giải quyết các vấn để quốc tế và thúc đẩy tôn trọng nhân quyển; và là một trung tâm để điểu hòa hoạt động của các quốc gia. Mặc dù Liên Hợp Quốc có thể được biết đến nhiểu nhất với vai trò giữ gìn hòa bình, song một trong những nhiệm vụ trọng tâm của tổ chức này là thúc đẩy nâng cao mức sống, toàn dụng nhân lực, tạo điểu kiện thúc đẩy sự tiến bộ và phát triển kinh tê xã hội - tất cả các vấn để trung tâm của việc thiết lập một nền kinh tế toàn cầu sôi động. Có đến 70%công việc của hệ thống Liên Hợp Quốc đưỢc dành cho việc hoàn thành nhiệm vụ này. Để làm như vậy, Liên Hợp Quốc phải phối hỢp chặt chẽ với các định chế quốc tế khác như Ngân hàng Thế giới. Hướng đích cuối cùng của hoạt động này là niểm tin rằng xóa đói giảm nghèo và cải thiện phúc lợi của người dần ở khắp nơi là các bước đi cần thiết để tạo ra những điểu kiện cho hòa bình thế giới lâu dài.'^ Một định chế khác mới được biết qua tin tức gần đây là G20. ĐưỢc thành lập vào năm 1999, G20 bao gổm các bộ trưởng tài chính và thống đốc ngân hàng trung ương của 19 nển kinh tế lớn nhất thế giới, cùng với đại diện của Liên minh Châu Âu và Ngân hàng Trung ương Châu Âu. Với mục tiêu thành lập ban đầu là xây 24 Phẩn 1: Giới thiệu và tổng quan
  • 24. dựng một cơ chế phối hỢp chính sách để đối phó với khủng hoảng tài chính tại các quốc gia đang phát triển, nhưng đến năm 2008 và 2009, G20 đã trở thành một diễn đàn để thông qua đó các nước lớn nỗ lực khởi động một cơ chế phối hỢp chính sách đối phó với khủng hoảng tài chính toàn cầu bắt nguồn từ Mỹ, rổi sau đó nhanh chóng lan rộng trên toàn thế giới, mở ra một cuộc suy thoái kinh tế toàn cẩu nghiêm trọng nhất kể từ năm 1981. M Ộ T G Ó C NHÌN KHÁC Thông tin liên quan đến G20 Đã có 6 kỳ họp thượng đình của lãnh đạo G20 (tại VVashington, London, Pittsburgh, Toronto, Seoul và Cannes). ở vị trí lãnh đạo, sau Hàn Quốc, lần thứ hai có một quốc gia mới nổi giữ chức chủ tịch nhóm. Mexico sẽ trờ thành quốc gia đầu tiên của Châu Mỹ Latin làm chủ tịch thường niên của nhóm. Theo ước tính của Tổ chức Lao động Quốc tế, đến cuối năm 2009, G20 đã tạo ra hoặc duy trì được khoảng từ 7 - 11 triệu việc làm. Các thành viên G20 chi phối gần 90% GDP và 80% khối lượng thương mại quốc tế của toàn cầu; 64% dân số thế giới sống tại các nước thành viên G2Ũ, và 84% sản lượng nhiên liệu hóa thạch đã được khai thác bời các quốc gia G20. Nguồn: www.g20.org/index.php/en/numeralia. • ÔN TẬP NHANH 1. Toàn cầu hóa thị trường là gì? Thị trường của loại sản phẩm nào có khuynh hướng phát triển toàn cầu rộng rãi nhất? 2. Toàn cầu hóa sản xuất là gì? Tại sao các hệ thống sản xuát đưỢc mở rộng toàn cẩu? 3. Mục đích chính của các định chế toàn cẩu như WTO, IMF và Ngân hàng Thế giới là gì? • G20 Được thành lập vào năm 1999, G20 bao gồm các bộ trưởng tài chính và thống đốc ngân hàng trung ương của 19 nền kinh tế lớn nhất thế giới, cùng với đại diện của Liên minh Châu Âu và Ngân hàng Trung ương Châu Âu. Động lực của toàn cầu hóa Có hai yếu tố vĩ mô làm nển tảng cho xu hướng mở rộng toàn cẩu hóa*'^. Thứ nhất là việc cắt giảm các rào cản đối với dòng chảy tự do của hàng hóa, dịch vụ, và vốn đã xảy ra kể từ khi kết thúc chiến tranh thế giới lần thứ II. Yếu tố thứ hai là sự thay đổi công nghệ, đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây của phương tiện truyền thông, phương pháp xử lý thông tin và kỹ thuật vận tải. CẤT GIẢM CÁC RÀO CẢN THƯƠNG MẠI VÀ ĐÀU Tư Trong những thập niên 1920 và 1930, nhiểu quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới đã dựng lên các rào cản nghiêm ngặt đối với hoạt động thương mại quốc tế và đầu tư trực tiếp của nước ngoài. Thương mại quốc tế xảy ra khi một doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa hay dịch vụ tới người tiêu dùng ở một nước khác. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một doanh nghiệp đẩu tư nguồn lực vào các hoạt động kinh doanh bên ngoài đất nước của họ. Nhiều hàng rào thương mại quốc tế được biểu hiện dưới dạng thuế nhập khẩu cao đối với hàng chế tạo. Mục tiêu chính của hàng rào thuế quan là để bảo vệ các ngành công nghiệp nội địa trước những đối thủ cạnh tranh nước ngoài. Tuy nhiên, nó dẫn đến hệ quả là sự trả đũa bằng những chính sách thương mại kiểu “làm nghèo nước láng giềng”, các quốc gia sẽ ngày càng nâng cao hàng rào thương mại để chống lại nhau. Cuối cùng, điều này đã làm suy giảm nhu cẩu trên toàn thế giới và góp phẩn tạo ra cuộc Đại Suy Thoái những năm 1930. MỤC TIÊU HỌC TẬP 2 Nhận biết những động lực chính của toàn cầu hóa. • Thương mại quốc tế Xảy ra khi một doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa hay dịch vụ tới người tiêu dùng ờ một nước khác. • Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Đầu tư trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh doanh ờ nước ngoài. Chương 1;Toàn Cẩu hóa 25
  • 25. B ả n g ^ 1913 1950 1990 2010 Thuế suất trung bình đối với hàng chế tạo, tính theo % trên giá trị Pháp 21% 18% 5,9% 3,9% Nguồn: sốliệu 1913-1990 trích từ: “Who VVants to Be a Gaint?" The Economist: A Survey of the Đức 20 26 5,9 3,9 Multinationals, ngày 24/6/1995, trang 3-4. Bản quyền ©The Economist Italy 18 25 5,9 3,9 Book, Ltd. Số liệu năm 2010 trích từ: VVorld Trade Organization, 2011 VVorld Trade Report, (Geneva: WTO, Nhật Bản 30 - 5,3 2,3 2011) Hà Lan 5 11 5,9 3,9 Thụy Điển 20 9 4,4 3,9 Anh - 23 5,9 3,9 Mỹ 44 14 4,8 3,2 Bài học kinh nghiệm được rút ra ở đây là, sau chiến tranh thế giới thứ II các nước công nghiệp phát triển phương Tây cam kết sẽ tháo dỡ những rào cản đối với dòng chảy tự do của hàng hóa, dịch vụ và vốn giữa các quốc gia.'^ Mục tiêu này đả đưỢc ghi nhận trong Hiệp định chung về Thuế quan và Mậu dịch. Dưới sự bảo trỢ của GATT, tám vòng đàm phán giữa các nước thành viên đã bàn vể việc giảm thiểu các hàng rào ngàn cản sự lưu thông tự do của hàng hóa và dịch vụ. Vòng đàm phán gấn đây nhất, gọi là Vòng đàm phán Uruguay, đã hoàn thành vào tháng 12/1993. Vòng Uruguay tiếp tục cắt giảm hơn nữa các hàng rào thương mại; mở rộng GATT đê’bao hàm cả các lĩnh vực dịch vụ giống như đối với các loại hàng chế tạo; qui định tăng cường bảo hộ đối với bằng sáng chế, thương hiệu và quyển sở hữu trí tuệ; thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới đê’giám sát hệ thống thương mại quốc tế. Bảng 1.1 tóm tắt tác động của những thỏa thuận trong hiệp định GATT lên thuế suất trung bình của hàng chê' tạo. Như có thê’tháy, thuế suất trung bình đã giảm đáng kê’từ năm 1950 và hiện nay đang đứng ở mức xấp xỉ 4%. Vào cuối năm 2001, 'VVTO đã phát động một vòng đàm phán mới nhằm tự do hóa hơn nữa khuôn khổ hoạt động thương mại và đẩu tư toàn cẩu. Đê’ tiến hành vòng đàm phán này, "VVTO đã chọn một địa điểm xa xôi là Doha, thủ đô của Qạtar, một quốc gia vùng vịnh Persic. Tại Doha, các nước thành viên WTO đã thông qua một chương trình nghị sự. Các cuộc đàm phán đưỢc dự kiến kéo dài ba năm, nhưng cho đến năm 2012 các cuộc đàm phán vẫn bị đình trệ do có sự phản đối của một vài quốc gia chủ chốt. Chương trình nghị sự Doha bao gổm: cắt giảm thuế quan đối với hàng công nghiệp, dịch vụ và sản phẩm nông nghiệp; từng bước loại bỏ trỢ cấp trong sản xuất nông nghiệp; cắt giảm rào cản đối với đối với đầu tư xuyên quốc gia; và phân định giới hạn áp dụng luật chống bán phá giá. Nếu vòng đàm phán Doha được hoàn thành, lợi ích lớn nhất có thê’đạt được là từ kết quả đàm phán vế sản phẩm nông nghiệp; thuế suất trung bình đối với nông sản vẫn đang ở mức khoảng 40%, và các nước giàu đang chi khoảng 300 tỷ $ trỢ cấp mỗi năm để hỗ trỢ cho khu vực nông nghiệp của họ. Các nước nghèo trên thế giới sẽ 26 Phần 1: Giới thiệu và tổng quan
  • 26. Biểu đồ^c 10-, 9 - 8 - 7 - 6 ■ 5 - 4 - H iiữ 3 ■ 2 ■ 1 - 0 - 1950-1960 Tăng trường bình quân hàng năm (%) về khối lượng xuất khẩu và GDP toắn cầu, 1950 - 2010 1950-1960 1960-1970 1970-1980 1980-1990 1990-2000 2000-2010 |Tổng lượng xuất khẩu [~]GDP thé giới được hưởng lợi nhiểu nhất khi cất giảm thuế quan và trỢ cấp trong nông nghiệp; những cuộc cải cách như vậy sẽ cho họ cơ hội tiếp cận thị trường các nước phát triển trên thế giới.'^ Cùng với việc cắt giảm các hàng rào thương mại, nhiều quốc gia cũng đã loại bỏ dần những hạn chế đỗi với hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài. Theo Liên Hợp Quốc, có khoảng 90% trong số 2700 lượt thay đổi luật lệ về quản lý đầu tư trực tiếp của nước ngoài trên toàn cầu được thực hiện từ năm 1992 đến năm 2009 đã tạo ra môi trường thuận lợi hơn cho FDI.'® Các xu hướng trên là động lực cho cả toàn cầu hóa thị trường và toàn cẩu hóa sản xuất. Sự giảm thiểu các hàng rào thương mại quốc tế cho phép các doanh nghiệp xem xét thị trường của họ trên phạm vi toàn cầu, chứ không chi bó hẹp trong một quốc gia riêng lẻ. Việc cắt giảm rào cản trong thương mại và đầu tư cũng cho phép các doanh nghiệp bố trí sản xuất ở địa điểm tối ưu cho hoạt động kinh doanh. Theo đó, một công ty có thê’thiết kế sản phẩm tại một quốc gia, sản xuất các linh kiện tại hai quốc gia khác, lắp ráp sản phẩm ở một quốc gia khác nữa, rối xuất khẩu thành phẩm đi khắp thế giới. Theo cơ sở dữ liệu của WTO, khối lượng thương mại hàng hóa trên thế giới đã tăng nhanh hơn mức tăng trưởng của nển kinh tế thế giới kể từ năm 1950 (xem Biểu đổ 1.1).'^ Từ năm 1970 đến 2010, khối lượng thương mại hàng hóa trên thế giới đã tăng gấp hơn 30 lần, vượt xa so với mức tăng trưởng sản xuất của thế giới, chi tăng gần 10 lần trong cùng kỳ. (Thương mại hàng hóa thế giới bao gổm các hoạt động thương mại về hàng chế tạo, nông sản và khoáng sản, nhưng không bao gổm thương mại dịch vụ). Kể từ giữa thập niên 1980, giá trị của thương mại dịch vụ quốc tế cũng đã gia tăng mạnh mẽ. Hiện nay, thương mại dịch vụ chiếm khoảng 20%giá trị của tổng khối lượng thương mại quốc tế. Càng ngày thương mại dịch vụ quốc tế càng đưỢc thúc đẩy bởi những tiến bộ trong hoạt động truyền thông, cho phép các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thuê ngoài từ nhiểu địa điểm khác nhau trên toàn cầu (xem tình huống mở đầu). Do vậy, như đã nói ở trên, nhiều doanh Chương 1:Toàn cẩu hóa 27
  • 27. nghiệp ở các nước phát triển đã áp dụng thuê ngoài các hoạt động dịch vụ khách hàng, từ việc kiểm định phần mềm cho đến trung tâm kết nối khách hàng, từ các nước đang phát triển có giá nhân công rẻ hơn. Hãy lưu ý mức tăng trưởng tương đối thấp của hoạt động thương mại trong giai đoạn 2000 - 2010 trên Biểu đổ 1.1, phản ánh một bước suy thoái của hoạt động thương mại thế giới đã xảy ra trong các năm 2008 và 2009. Mức tăng trưởng kinh tế thế giới năm 2009 giảm xuống chỉ còn 2,5% do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, bắt đầu từ các vấn để của thị trường cho vay thế chấp dưới chuẩn ở Mỹ rói tác động ra toàn thế giới. Tăng trưởng về khối lượng của thương mại hàng hóa giảm xuống còn 12,2% trong năm 2009, là mức sụt giảm mạnh nhất kể từ chiến tranh thế giới lần thứ II. Nguyên nhân chính có vẻ như là do sự sụt giảm mạnh của nhu cẩu tiêu dùng toàn cầu, nhưng việc thiếu khả năng tài trỢ cho thương mại quốc tế do những điểu kiện tín dụng bị thắt chặt cũng có thể đóng một vai trò quan trọng. Tuy nhiên, thương mại đã có dấu hiệu phục hồi trở lại vào năm 2010, với mức tăng trưởng khối lượng thương mại 14,5%. Thương mại thế giới đã tăng thêm 5% trong năm 2011. Trong khi các xu hướng dài hạn vẫn có vẻ vững chắc theo đúng trật tự, thi WTO lại dự báo mức tăng trưởng thương mại sẽ giảm tương đối trong một vài năm do thế giới đang phải hứng chịu hậu quả của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và tình trạng suy thoái nặng nể mới phát sinh, như vấn để khủng hoảng nỢ công đang tiếp diễn tại nhiêu quốc gia ở Châu Âu và Mỹ.^° Dữ liệu tóm tắt trong Biểu đổ 1.1 hàm ý một số vấn đề. Thứ nhất, nhiểu doanh nghiệp đang theo cách mà hãng Boeing đã làm với hai chiếc máy bay 777 và 787, và Apple đã làm với iPhone: phân bố các công đoạn trong quy trình sản xuất tới nhiều địa điểm khác nhau trên toàn cầu nhằm giảm chi phí sản xuất và tàng chất lượng sản phẩm. Thứ hai, các nễn kinh tế của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới đang trở nên gắn kết với nhau hơn. Do sự phát triển của thương mại, các quốc gia đang trở nên phụ thuộc lẫn nhau nhiều hơn vể các loại hàng hóa và dịch vụ trọng yếu. Thứ ba, thế giới đã trở nên giàu có hơn một cách đáng kể từ năm 1950, và điểu này có nghĩa hoạt động thương mại tăng lên chính là động cơ thúc đẩy nến kinh tế toàn cẩu tăng theo. Bằng chứng cũng cho thấy rằng đẩu tư trực tiếp của nước ngoài đang đóng một vai trò ngày càng quan trọng hơn trong nền kinh tế toàn cẩu do các doanh nghiệp tăng cường đầu tư xuyên quốc gia. Mức trung bình hàng năm của dòng vốn FDI đầu tư ra nước ngoài đã tăng từ 25 tỷ $ vào năm 1975 lên tới 2 ngàn tỷ $ vào năm 2007. Tuy dòng vốn FDI đẩu tư ra nước ngoài chỉ đưỢc ký kết ở mức 1,1 ngàn tỷ $ trong các năm 2009 và 2010 sau khi xảy ra khủng hoảng tài chính toàn cầu, nhưng dòng vốn này đã tăng trở lại và đạt 1,5 ngàn tỷ $ vào năm 2011.^* Nhìn chung, trong vòng 30 năm qua, dòng vốn FDI đã tăng nhanh hơn so với mức tăng trưởng vẽ thương mại và sản lượng sản xuất của thế giới. Chẳng hạn, từ năm 1992 đến năm 2010, tổng cộng dòng vốn FDI từ tất cả các quốc gia đã tăng lên gấp chín lần, trong khi giá trị thương mại của thế giới tăng gấp bốn lần và sản lượng sản xuất của thế giới chỉ tăng khoảng 55%.^^ Kết quả của dòng vốn FDI mạnh mẽ đó là, khối lượng vốn FDI tích lũy của toàn cầu đến năm 2010 đạt khoảng 20 ngàn tỷ $. ít nhẫt 28 Phần 1: Giới thiệu và tổng quan
  • 28. có 82.000 công ty mẹ chi phối 810.000 công ty con ở thị trường nước ngoài, sử dụng hơn 77 triệu lao động hải ngoại và tạo ra một lượng giá trị bằng khoảng 11% GDP toàn cẩu. Số công ty con ở nước ngoài của các công ty đa quốc gia chi phối hơn 32 ngàn tỷ $ doanh số bán hàng trên toàn cẩu, cao hơn so với giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn cầu chỉ có gẩn 20 ngàn tỷ Toàn cẩu hóa thị trường và sản xuất, thành quả phát triển thương mại của thế giới, đẩu tư nước ngoài trực tiếp và tầm quan trọng của nó, tất cả đều dẫn đến việc các doanh nghiệp đang phải chứng kiến thị trường nội địa của mình bị tấn công từ những đối thủ cạnh tranh nước ngoài. Điểu đó thực sự đúng ở Trung Quốc, nơi mà các công ty Mỹ như Apple, General Motors, và Starbucks đang mở rộng sự hiện diện của họ. Nó cũng đúng ở Mỹ, nơi các hãng ô tô Nhật Bản đã lẩy bớt thị phần của General Motors và Ford (mặc dù có dấu hiệu cho tháy xu hướng này đang đảo chiều). Và điểu đó cũng đúng ở Châu Âu, nơi trước kia công ty Philips của Hà Lan chiếm ưu thế thì nay họ phải chứng kiến thị phần của mình trong ngành công nghiệp điện tử tiêu dùng bị láy bớt đi bởi các hãng Panasonic và Sony của Nhật Bản, Samsung và LG của Hàn Quốc. Quá trình phát triển hỢp nhát nển kinh tế toàn cầu thành một thị trường đơn nhất khổng lổ đang làm gia tăng mạnh mẽ áp lực cạnh tranh trong phạm vi của các ngành công nghiệp chế tạo và dịch vụ. Tuy nhiên, việc giảm thiểu những hàng rào thương mại và đầu tư xuyên quốc gia không thể đưỢc coi là điểu đương nhiên. Như chúng ta sẽ thấy trong các chương tiếp theo, yêu cầu “bảo hộ”trước những đối thủ cạnh tranh nước ngoài vẫn thường được nghe thấy trong nhiểu nước trên khắp thế giới, bao gồm cả Mỹ. Mặc dù hiệu quả mang lại của chính sách hạn chế thương mại trong các thập niên 1920 và 1930 là không rõ ràng, nhưng cũng không chắc rằng phe đa số cầm quyển tại các quốc gia phát triển có ủng hộ việc cắt giảm các hàng rào thương mại hơn nữa hay không. Thật vậy, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu giai đoạn 2008 - 2009 và sự sụt giảm sản lượng toàn cẩu xảy ra tương ứng, đã dẫn đến nhiều đòi hỏi tăng cường các hàng rào thương mại để bảo vệ công ăn việc làm trong nước. Nếu các hàng rào thương mại không được cắt giảm hơn nữa, thì điểu đó có thể làm chậm lại tốc độ phát triển của toàn cầu hóa trên cả hai mặt toàn cấu hóa thị trường và toàn cẩu hóa sản xuất. VAI TRÒ CỦA Sự THAY ĐỔI CÔNG NGHỆ. Việc cắt giảm các hàng rào thương mại đã mở ra một khả năng phát triển lý luận vế toàn cầu hóa thị trường và toàn cầu hóa sản xuất. Còn sự thay đổi công nghệ đã tạo ra cơ sở thực tiễn cho tiến trình toàn cẩu hóa. Kể từ khi kết thúc chiến tranh thế giới lần thứ II, thế giới đã chứng kiến nhiều tiến bộ quan trọng trong công nghệ truyền thông, xử lý thông tin và vận tải, bao gồm cả sự phát triển bùng nổ của Internet và mạng viễn thông mở rộng toàn cẩu. Hoạt động viễn thông đang tạo ra công chúng toàn cầu. Còn hoạt động vận tải thi tạo ra ngôi làng toàn cầu. Từ Buenos Aires tới Boston, từ Birmingham tới Bắc Kinh, những người thường dân đang xem MTV, họ mặc quần jean màu xanh và nghe nhạc từ iPod khi đi làm hàng ngày. Mạch vi xử lý và hoạt động viễn thông Có lẽ sự đổi mới đơn lẻ mà quan trọng nhất chính là sự phát triển của mạch vi xử lý, mở ra sự tăng trưởng mạnh mẽ của Chương 1: Toàn cẩu hóa 29
  • 29. dòng máy tính chi phí thấp và công suất cao, cho phép tăng khối lượng xử lý thông tin của các cá nhân và doanh nghiệp vô cùng to lớn. Mạch vi xử lý cũng là nền tảng của nhiều tiến bộ gần đây trong lĩnh vực công nghệ viễn thông. Trong hơn 30 năm qua, hoạt động truyển thông toàn cầu đã đưỢc cách mạng hóa bởi sự phát triển của vệ tinh nhân tạo, cáp quang, công nghệ vô tuyến điện, Internet và mạng viễn thông mở rộng toàn cầu (w w w ). Các công nghệ này đểu dựa vào mạch vi xử lý đê’mã hóa, truyền tải và giải mã thông tin lưu chuyển trên các đường truyền điện tử với khối lượng vô cùng lớn. Chi phí sản xuất mạch vi xử lý tiếp tục giảm xuống trong • Định luật Moore khi công suất của nó tăng lên (hiện tượng này được gọi là định luật Moore, dự• Định luật Moore khi công suất của nó tăng lên (hiện tượng này được gọi là định luật Moore, dự Cứ sau 18 tháng sức mạnh báo rằng cứ sau 18 tháng thì sức mạnh công nghệ của mạch vi xử lý sẽ tăng gấp đôi công nghệ của mạch vi xử và chi phí sản xuất của nó sẽ giảm đi một nửa).^'*Vì điểu này xảy ra, chi phí của các sản xuất của nó sẽ giảm đi boạt động truyền thông toàn cầu giảm mạnh, kéo giảm chi phí điểu phối và kiểm một nửa. soát của tổ chức toàn cầu. Do đó, từ năm 1930 đến 1990, chi phí của một cuộc điện thoại 3 phút giữa New York và London đã giảm từ 244,65$ xuống còn 3,32$.^^ Đến năm 1998, con số này đã giảm mạnh xuống chỉ còn 36 cent đối với người tiêu dùng và tỷ lệ giảm còn thấp hơn nữa đổi với các doanh nghiệp.^ Thật vậy, bằng việc sử dụng Internet và các dịch vụ như Skype chẳng hạn, chi phí của một cuộc đàm thoại quốc tế đang giảm nhanh đến mức gần bằng không. Internet và mạng viễn thông mở rộng toàn cầu Sự tăng trưởng bùng nổ của mạng viễn thông mở rộng toàn cầu kể từ năm 1994 khi trang web đầu tiên được giới thiệu là biểu hiện mới nhất của luận điểm nói trên. Vào năm 1990 có chưa tới 1 triệu người kết nối Internet. Đến năm 1995 con số này đã tăng lên 50 triệu người. Và đến năm 2011 Internet đã có 2,3 tỷ người sử dụng.^^ Mạng w w w đã phát triển trở thành kênh thông tin trụ cột của nển kinh tế toàn cầu. Chỉ riêng tại Mỹ, doanh số bán lẻ của thương mại điện tử đã tăng từ mức gần như bằng không vào năm 1998 lên đến 202 tỷ $ trong năm 2011, và được dự báo là sẽ đạt tới 350 tỷ $ vào giữa thập kỷ này.^* Nhìn toàn cảnh, mạng viễn thông đang nổi lên như một yếu tố, giúp giảm bớt sức ép chi phí do sự khác biệt vẽ không gian, thời gian và quy mô lợi suất kinh tế. Mạng viễn thông làm cho người mua và người bán gặp nhau dễ dàng hơn, bất kể họ ở đâu và qui mô cỡ nào.^^ Nó cho phép các doanh nghiệp, dù nhỏ hay lớn, đểu có thể mở rộng sự hiện diện của họ trên toàn cầu với chi phí tháp hơn bất kỳ thời điểm nào trước đây. Mạng viễn thông cũng cho phép các doanh nghiệp phối hỢp và kiểm soát hệ thống sản xuất phân tán trên toàn cầu theo cách thức chưa từng có trước đây 20 năm. Công nghệ vận tải Cùng với sự phát triển của công nghệ truyền thông, một số cải cách quan trọng trong kỹ thuật vận tải cũng đã xuất hiện kê’từ sau chiến tranh thế giới lần thứ II. Vế mặt kinh tế, cải cách quan trọng nhất chắc chắn là sự phát triển của máy bay phản lực dân dụng và máy bay vận tải hàng hóa khổng lổ, cũng như sự ra đời của Container giúp đơn giản hóa việc chuyên tải hàng hóa từ phương thức vận tải này sang phương thức khác. Với máy bay phản lực dân dụng tốc độ cao, cho phép giảm thời gian cần thiết để di chuyên từ địa điểm này sang địa điểm khác và rút ngắn khoảng cách thực tế trên toàn cầu. Vế mặt thời gian đi lại, hiện nay đi từ New York tới Tokyo “gần hơn” là đi từ đó tới Philadelphia dưới thời kỳ thuộc địa. 30 Phẩn 1: Giới thiệu và tổng quan