SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
Phụ lục số II
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 04 năm 2012 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2013
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 4600305723 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thái
Nguyên.
Đăng ký thay đổi lần thứ 17, ngày 11 tháng 02 năm 2014)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Đăng ký niêm yết số 12/GCN - TTGDHN do SGD Chứng khoán Hà Nội cấp ngày 14
tháng 11 năm 2007)
BẢN BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN VÀ CÁC TÀI LIỆU BỔ SUNG ĐƯỢC CUNG
CẤP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
 Trụ sở chính: 160 Minh Cầu - Thành phố Thái Nguyên
 Điện thoại : 0280 3858 508, Fax: 0280 3856 408
I. THÔNG TIN CHUNG
1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT
- Tên giao dịch: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 4600305723
- Vốn điều lệ: 134,613.250,000 VNĐ.
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 134,613.250,000 VNĐ.
- Địa chỉ: Số 160 đường Minh Cầu, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam.
- Số điện thoại: 0280 3858 508, Fax: 0280 3856 408
- Website: www.tng.vn
- Mã cổ phiếu (nếu có): TNG
2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
 Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tiền thân là Xí nghiệp May Bắc
Thái, được thành lập ngày 22/11/1979 theo Quyết định số 488/QĐ-UB của UBND
tỉnh Bắc Thái (nay là tỉnh Thái Nguyên), với số vốn ban đầu là 659,4 nghìn đồng.
Xí nghiệp đi vào hoạt động ngày 02/1/1980, với 02 chuyền sản xuất. Sản phẩm
của Xí nghiệp là quần áo trẻ em, bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của
UBND tỉnh.
 Ngày 07/5/1981 tại Quyết định số 124/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái sáp nhập
Trạm May mặc Gia công thuộc Ty thương nghiệp vào Xí nghiệp, nâng số vốn của
Xí nghiệp lên 843,7 nghìn đồng và năng lực sản xuất của xí nghiệp tăng lên 08
chuyền. Năm 1981 doanh thu của Công ty tăng gấp đôi năm 1980.
 Thực hiện Nghị định số 388/HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về
thành lập lại doanh nghiệp nhà nước. Xí nghiệp được thành lập lại theo Quyết
định số 708/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 1992 của UBND tỉnh Bắc Thái. Theo
đó số vốn hoạt động của Công ty được nâng lên 577,2 triệu đồng.
 Năm 1992 Xí nghiệp đầu tư 2.733 triệu đồng để đổi mới máy móc thiết bị, mở
rộng thị trường tiêu thụ ra các nước EU và Đông Âu, đưa doanh thu tiêu thụ đạt
336 triệu đồng, giải quyết việc làm ổn định, tăng thu nhập cho người lao động.
 Năm 1997 Xí nghiệp được đổi tên thành Công ty may Thái nguyên với tổng số vốn
kinh doanh là 1.735,1 triệu đồng theo Quyết định số 676/QĐ-UB ngày 04/11/1997
của UBND tỉnh Thái Nguyên. Cũng trong năm 1997, Công ty liên doanh với Công
ty May Đức Giang trực thuộc Tổng Công ty Dệt may Việt Nam thành lập Công ty
May Liên doanh Việt Thái với số vốn điều lệ là 300 triệu đồng, năng lực sản xuất
là 08 chuyền may.
 Năm 2000, Công ty là thành thành viên của Hiệp hội Dệt may Việt Nam (Vitas).
 Ngày 02/01/2003 Công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần May Xuất khẩu
Thái Nguyên với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng theo Quyết định số 3744/QĐ-UB ngày
16/12/2002.
 Năm 2006 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 18 tỷ đồng theo Nghị quyết Đại hội
Cổ đông ngày 13/08/2006 và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà máy TNG
Sông công với tổng vốn đầu tư là 200 tỷ đồng.
 Ngày 18/03/2007 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 54,3 tỷ đồng theo Nghị quyết
Đại hội Cổ đông ngày 18/03/2007, phê duyệt chiến lược phát triển Công ty đến
năm 2011 và định hướng chiến lược cho các năm tiếp theo.
 Ngày 28/08/2007 Đại hội đồng Cổ đông xin ý kiến, biểu quyết bằng văn bản quyết
định đổi tên Công ty thành Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG
 Ngày 14/11/2007 Công ty được Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp
Giấy chứng nhận đăng ký niêm yết cổ phiếu.
 Năm 2008 được Tập đoàn dệt may Việt nam tặng cờ thi đua
 Năm 2009 được Chủ tịch nước tặng Huân chương lao động hạng II
 Tháng 04 năm 210 Công ty khởi công xây dựng thêm nhà máy TNG Phú Bình với
tổng mức đầu tư trên 275 tỷ đồng với 64 chuyền may và thu hút thêm trên 4.000
lao động vào làm việc.
 Ngày 10/12/2010 Công ty được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng
nhận chào bán 4.773.775 cổ phiếu ra công chúng nâng vốn điều lệ lên 134,6 tỷ
đồng.
 13/06/2011 Giai đoạn 1 nhà máy TNG Phú Bình đi vào hoạt động.
 31/12/2012 Giai đoạn 2 nhà máy TNG Phú Bình đi vào hoạt động.
3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
a. Ngành nghề kinh doanh:
 Mua bán hàng may mặc, SX bao bì giấy, nhựa làm túi nilon, áo mưa nilon và
nguyên phụ liệu hàng may mặc. Đào tạo nghề may công nghiệp, máy móc thiết bị
công nghiệp, thiết bị phòng cháy chữa cháy
b. Địa bàn kinh doanh:
Địa bàn kinh doanh: Địa bàn kinh doanh, tại khu vực tỉnh Thái Nguyên.
4. THÔNG TIN VỀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ, TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ BỘ
MÁY QUẢN LÝ.
− Mô hình tổ chức
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01I/TNG-HĐQT ngày 1 tháng 1 năm 2013)
− Cơ cấu bộ máy quản lý: Bao gồm tổng giám đốc, các phó tổng giám đốc như sơ
đồ trên.
− Các công ty con, công ty liên kết: (Nêu danh sách, địa chỉ, lĩnh vực sản xuất
kinh doanh chính, vốn điều lệ thực góp, tỷ lệ sở hữu của Công ty tại các công ty con,
công ty liên kết).
− Các công ty liên kết:
− Công ty xây lắp điện Bắc Thái góp vốn 49%, xây lắp các công trình về lưới
điện.
− Công ty cổ phần thời trang TNG góp vốn 35%, kinh doanh các Sp hàng may
mặc.
5. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Trên cơ sở định hướng chung của ngành, TNG xây dựng định hướng phát triển của
Công ty trong những năm tới như sau:
 May mặc giữ vai trò chủ đạo, từng bước đầu tư kinh doanh thêm các ngành sản
xuất kinh doanh mới, trước hết để phục vụ trực tiếp cho hàng may mặc là giặt, bao
bì, in, thêu,…
 Thị trường xuất khẩu vẫn là chính, tăng dần tỷ lệ doanh thu hàng nội địa lên 10 -
15% từ nay đến năm 2015, cân bằng giữa các thị trường, tránh phụ thuộc quá
nhiều vào thị trường nước Mỹ, tiếp cận và khai thác thị trường Nhật Bản.
 Liên tục phát triển sản xuất theo cả chiều rộng và chiều sâu, phát huy tối đa công
suất thiết kế để năng cao năng suất lao động. Công ty cũng thường xuyên bổ sung,
đổi mới máy móc thiết bị theo công nghệ mới.
Định hướng phát triển ngành may là chủ lực, mở rộng sang các lĩnh vực phụ trợ rất phù
hợp với chiến lược phát triển toàn diện của ngành Dệt may Việt Nam trong thời gian
tới. Việc tăng cường đầu tư được xác định trên cơ sở nhận định về tiềm năng, lợi thế
của Việt Nam trên thị trường hàng dệt may thế giới và mục tiêu chiến lược của Dệt may
Việt Nam giai đoạn tới. Bên cạnh đó, cũng như các đơn vị trong ngành, Công ty luôn ý
thức được sức nặng của thị trường nội địa với hơn 92 triệu dân, cơ cấu dân số trẻ, nhu
cầu tiêu dùng ngày càng lớn.
Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
1. Phát triển ngành nghề cốt lõi:
Công ty xác định ngành nghề sản xuất kinh doanh cốt lõi của TNG là sản xuất hàng
may mặc xuất khẩu vì nó tiếp tục mang sự ổn định và lợi nhuận cho TNG trong nhiều
năm tới
• TNG đang có các khách hàng là nhà bán lẻ có thương hiệu lớn như Columbia
Sportswear, The Children’s Place, Capital, ITOCHU, Cahard, JOHN NEW
YORK, ....Các khách hàng này đều cam kết đặt hàng lâu dài, ổn định với công ty. Các
khách hàng này đều đề nghị TNG tăng thêm sản lượng hàng năm, TNG chủ động
cung cấp được nguyên phụ liệu và chuyển dần sang làm mẫu phát triển để tăng giá trị
lợi nhuận trên sản phẩm.
• TNG có bề dầy kinh nghiệm trong sản xuất hàng may mặc xuất khẩu nên có
nhiều lợi thể để tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh mạnh trên thị trường
2- Dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh từ năm 2014-2016:
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Doanh thu (tỷ) 1.251 1.427 1.911
Lợi nhuận (tỷ) 50 137 190
3- Giải pháp thực hiện:
3.1- Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bằng các giải pháp sau:
• Đầu tư cho các bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ đi đào tạo nâng cao trình độ kỹ
năng làm việc ở trong và ngoài nước. Ưu tiên số 1 là cho cán bộ kỹ thuật và cán bộ
đơn hàng
• Đầu tư bằng cơ chế tiền lương, đề bạt bổ nhiêm và các chế độ phúc lợi khác thu
hút được cán bộ có năng lực và trình độ cao vào làm việc cho công ty.
• Củng cố, phát triển mạnh đội ngũ phòng kinh doanh của công ty.
• Thưởng, phạt đúng người, đúng lúc.
3.2- Đầu tư nâng cao chất lương công tác quản lý bằng việc đầu tư ứng dụng
các phần mềm vào công tác quản lý, phấn đấu đến hết năm 2014 tất cả các số liệu sản
xuất kinh doanh của công ty đều được cập nhật và online trên phần mềm máy tính và
ứng dụng các kỹ năng quản lý tiên tiến và công tác điều hành sản xuất kinh doanh.
• Hoàn chỉnh phần mềm quản lý ERP và theo dõi các chế độ chính sách cho
người lao động kiểm soát được việc thanh toán chế độ không đúng qui định..
• Đầu tư phần mềm về theo dõi tất cả những hoạt động sản xuất đánh giá chất
lượng cán bộ, phấn đấu đến năm 2014 việc đánh giá chất lượng cán bộ quản lý, cán
bộ nghiệp vụ của toàn công ty được lượng hóa bằng điểm số theo phần mềm.
• Và tiếp tục nghiên cứu để ứng dụng các phần mềm tiên tiến khác vào công tác
quản lý và điều hàng sản xuất kinh doanh của công ty để giảm chi phí, tăng được giá
trị gia tăng cho sản phẩm và tăng được hiệu quả sản xuất kinh doanh
3.3- Đầu tư cơ sở vật chất.
• Tiếp tục đầu tư thêm một số máy móc thiết bị chuyên dùng để làm được các
đơn hàng có chất lượng cao mang lại hiệu quả kinh tế lớn hơn cho công ty
• Tiếp tục nghiên cứu lập các dự án đầu tư cho sản phẩm mới để khi khấu hao
hết giá trị đầu tư của các nhà máy may thì đầu tư tiếp.
 Bảng kế hoạch kinh doanh của Công ty được xây dựng trên cơ sở các khảo sát
thực tế và dự báo của Công ty về tình hình ngành cũng như trên cơ sở tham khảo
kế hoạch chiến lược của Hiệp hội Dệt may, dự kiến của các khách hàng lớn, khách
hàng tiềm năng và chương trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương tỉnh Thái
Nguyên. Vì vậy, Công ty tin chắc rằng khi tình hình kinh doanh của Công ty được
đặt trong bối cảnh hiện nay và những năm sắp tới thì mục tiêu mà Công ty đặt ra
là có cơ sở để đạt được.
− Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty.
Chúng tôi hiểu rằng tên gọi TNG như một sứ mệnh lớn của Công ty, để mang đến
thành công cho mọi người, bao gồm khách hàng, cổ đông, đối tác, cán bộ công nhân
viên và cộng đồng. Chúng tôi chỉ thực sự Thành Công khi bạn hài lòng với sản phẩm,
dịch vụ cũng như hoạt động minh bạch của Công ty. Sứ mệnh này được xác định và
được thấu hiểu trong tập thể
CB.CNV VÀ KHÁCH HÀNG CAM KẾT THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
CHỐNG THAM NHŨNG.
Công ty TNG cam kết không cho cán bộ, nhân viên (CBNV) của bên Khách hàng vay
tiền, tài sản vì bất cứ lý do nào.
Khách hàng cũng cam kết cùng hợp tác với Công ty CP Đầu tư và Thương mại TNG
không thực hiện chính sách gửi giá, chuyển tiền cho cá nhân, mà phải chuyển tiền vào
tài khoản của TNG quản lý.
Bên khách hàng cũng cam kết không chiết khấu % hoa hồng trong quá trình cộng tác
với bên B cho cá nhân. Nếu có, sẽ chiết khấu, phải công khai và thông báo trực tiếp
với lãnh đạo của bên B.
Nếu bên khách hàng cam kết thực hiện đúng chính sách chống tham nhũng của TNG.
Nếu phát hiện CBNV nào có hành vi vi phạm tham nhũng sẽ sử lý kỷ luật với CBNV
và ngưng hợp tác với khách hàng đó luôn.
CB.CNV CAM KẾT ĐẶT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, UY TÍN CỦA CÔNG
TY LÊN HÀNG ĐẦU.
Mang đến lợi ích cho khách hàng bằng sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao.
Mang đến lợi nhuận cho nhà đầu tư tin tưởng vào tri thức và tính chính trực của
chúng tôi.
Mang đến sự tự tin trong cuộc sống cho nhân viên thông qua sự đóng góp đầy ý
nghĩa của họ.
Mang đến sự hài lòng cho nhà cung cấp qua các giao dịch công bằng và minh bạch.
ĐỐI VỚI CỘNG ĐỒNG:
Với tinh thần hướng tới cộng đồng, khẩu hiệu của TNG "TNG sự lựa chọn của tôi"
được nhấn mạnh thể hiện giá trị cao nhất mà công ty hướng tới là mang lại lợi ích cho
cộng đồng, ý thức sâu sắc về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường và cộng đồng.
TNG đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho hàng chục ngàn người lao động với
chế độ đãi ngộ thỏa đáng.
ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN:
TNG là một doanh nghiệp uy tín trong lĩnh vực Dệt May. Với chứng nhận Hệ thống
Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và Hệ thống trách nhiệm xã hội
theo SA 8000:2001; đạt tiêu chuẩn khách hàng lớn tại Mỹ Như Wal-mart, Columbia,
JC penny, Kolh’s, bắc Mỹ chúng tôi là một trong những công ty tạo được một môi
trường làm việc tốt với tác phong công nghiệp. Không ngừng phát triển nguồn nhân
lực cũng là một trong chính sách của chúng tôi để xây dựng nền tảng của TNG.
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG:
TNG hướng tới hình ảnh của một công ty thân thiện với môi trường. Chúng tôi tôn
trọng, thực hiện và cam kết kiểm soát nghiêm ngặt quy trình sản xuất để không vi
phạm các tiêu chuẩn về môi trường.
TNG đã đầu tư dự án hệ thống xử lý nước thải tốt nhất tại các nhà máy của TNG
Cùng với quá trình phát triển sản xuất, TNG vẫn tiếp tục thực hiện các biện pháp giảm
thiểu tối đa những ảnh hưởng tác động xấu đến môi trường. Về lâu dài, chúng tôi có
kế hoạch di dời một số nhà máy đến các khu công nghiệp được quy hoạch cho ngành
công nghiệp, không ảnh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh.
CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG :
TNG luôn ý thức được tầm quan trọng của môi trường đối với sự sống và tương lai
của nhân loại. Các hoạt động/sản phẩm hoặc dịch vụ của chúng tôi không chỉ bảo đảm
chất lượng tốt mà còn có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
• Tuân thủ các yêu cầu luật định và các yêu cầu khác liên quan đến các tác động
môi trường của Công ty.
• Tăng cường kiểm soát, quản lý các vấn đề liên quan đến môi trường nhằm ngăn
ngừa ô nhiễm, giảm thiểu tác động đáng kể đến môi trường bằng các biện pháp:
o Tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng và nước sinh hoạt;
o Xử lý rác và nước thải;
o Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên;
• Phát huy tinh thần sử dụng các sản phẩm thân thiện môi trường, khuyến khích
toàn thể nhân viên tái sử dụng trong quá trình sản xuất.
• Nâng cao nhận thức cho toàn thể nhân viên thông qua đào tạo kiến thức về
công tác bảo vệ môi trường.
• Chính sách này được phổ biến rộng rãi đến toàn thể CBCNV Công ty để mọi
người thấu hiểu và đều có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
Công ty xin lưu ý các nhà đầu tư về các nhân tố rủi ro có thể ảnh hưởng tới kết quả
sản xuất kinh doanh của Công ty qua đó gián tiếp ảnh hưởng tới giá cổ phiếu của
Công ty niêm yết khi các nhà đầu tư xem xét việc đầu tư vào Công ty.
1. Rủi ro về kinh tế
Hiện nay hoạt động kinh doanh chính của Công ty TNG là sản xuất các mặt hàng may
mặc. Cũng như bất kỳ doanh nghiệp nào khác hoạt động trong nền kinh tế thị trường,
bất kỳ biến động nào của nền kinh tế cũng đều ảnh hưởng đến Công ty.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Nền kinh tế ổn định và tăng trưởng sẽ thúc đẩy và làm gia tăng nhu cầu xã hội. Trong
một nền kinh tế phát triển thì nhu cầu về các sản phẩm hàng hóa, nhất là các sản
phẩm cao cấp, ngày càng tăng. Ngược lại, khi kinh tế suy thoái, nhu cầu tiêu dùng
cũng giảm hẳn. Sản phẩm may mặc là một trong những mặt hàng đáp ứng nhu cầu
thiếu yếu của con người là ăn, mặc,…, do đó, nhu cầu đối với hàng may mặc, nhất là
các sản phẩm thông thường ít chịu tác động của ảnh hưởng suy thoái kinh tế.
Lãi suất
Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty có sử dụng nguồn vốn vay
ngắn hạn và dài hạn. Vì vậy, sự biến động lãi suất ít nhiều cũng có ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nếu lãi suất thị trường tăng sẽ làm tăng
chi phí nợ, qua đó sẽ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty.
Tỷ giá hối đoái & Lạm phát
Hoạt động kinh doanh của Công ty thanh toán chủ yếu bằng ngoại tệ do cả đầu vào
và đầu ra đều liên quan nhiều đến xuất nhập khẩu. Do đó, việc biến động tỷ giá chắc
chắn sẽ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty.
Chỉ số lạm phát ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thông qua
các chi phí nguyên vật liệu đầu vào. Nếu tốc độ lạm phát cao hơn tốc độ tăng trưởng
kinh tế, chắc chắn sẽ khiến chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty tăng cao do tăng
giá nguyên vật liệu, giá nhân công,... Để đối phó với vấn đề này, Công ty luôn tăng
cường hoạt động kiểm soát, quản lý biến động giá cả nguyên vật liệu để kịp thời đưa
ra các biện pháp xử lý linh hoạt nhằm tối thiểu hóa chi phí.
2. Rủi ro về luật pháp
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO)
là cơ hội để hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới đang mở ra trước mắt. Các công
ty Việt Nam đang đứng trước các cơ hội làm ăn mới thông thoáng hơn nhưng cũng bị
ảnh hưởng bởi các rủi ro về tính biến động pháp lý mang lại.
Công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư mới có hiệu lực thi hành vào
ngày 01/07/2006, các luật liên quan đến đất đai, hoạt động đầu tư bất động sản sắp
được sửa đổi bổ sung và ban hành mới sẽ tạo ra những biến động nhất định trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
3. Rủi ro đặc thù
Rủi ro về cạnh tranh
TNG và các doanh nghiệp dệt may Việt Nam chịu sự cạnh tranh rất gay gắt từ các đối
thủ Trung Quốc, Ấn Độ, In–đô–nê–xi–a,… Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ này luôn
đòi hỏi Công ty phải đảm bảo chất lượng, giá cạnh tranh, đảm bảo tiến độ hợp đồng,
…
Rủi ro về thị trường
Là một doanh nghiệp xuất khẩu nên mọi biến động của thị trường thế giới có ảnh
hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy Việt Nam chính thức gia
nhập WTO năm 2006, song việc thực hiện lộ trình gia nhập còn cần có thời gian. Do
đó, bên cạnh những thuận lợi Công ty vẫn còn chịu một số rủi ro từ việc áp thuế chống
bán phá giá, cơ chế giám sát, các rào cản kỹ thuật,…từ các thị trường này. Dưới sự hỗ
trợ của Bộ Công thương, Công ty đã chủ động xây dựng những phương án tích cực để
phòng ngừa, đối phó như: Ký các đơn hàng giá cao, tham khảo mức giá FOB mà các
đơn vị khác trong ngành đã thực hiện hoặc tham khảo tốc độ hàng xuất cùng chủng
loại vào các thị trường nhạy cảm.
Rủi ro về nguồn cung cấp nguyên vật liệu
Vì nguồn nguyên vật liệu chính của công ty thường phải nhập khẩu từ nước ngoài
(hơn 60%), nên sự biến động về số lượng và giá cả của nguồn cung có thể ảnh hưởng
đến hoạt động của Công ty. Trong thời gian qua, Công ty đã thực hiện các biện pháp
để hạn chế các rủi ro này.
4. Rủi ro khác
Một số rủi ro khác ít có khả năng xảy ra, nhưng nếu xảy ra cũng sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty như thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh,
động đất,...
II. Tình hình hoạt động trong năm
1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm:
Doanh thu lũy kế đạt 1,186 tỷ đồng.
• Thị trường tiêu thụ chủ yếu là Mỹ và Bắc Mỹ chiếm khoảng 79%, sản phẩm
chủ lực được khách hàng Bắc Mỹ rất ưa chuộng. Các nhà nhập khẩu lớn như
JC Penney, Wal-mart, GAP đều biết đến TNG là nhà xuất khẩu lớn sản phẩm
may mặc của Việt Nam.
• Hàng SX của TNG vẫn định hướng là FOB là chủ yếu, bên cạnh đó vẫn đa
dạng các khách hàng về CMT và trong tương lai sẽ tiến tới hàng ODM. Công
ty cũng khai thác được đáng kể nguồn cung trong nước để góp phần sản phẩm
có xuất xứ tại Việt Nam lớn và tạo đà, điểm nhấn khi chính phủ Việt Nam và
chính phủ Hoa Kỳ ký hiệp định TPP+ sẽ đem lại một vị thế vô cùng lớn cho
ngành dệt may và TNG.
• Duy trì tốc độ tăng trưởng cao trong khi nền kinh tế trong nước và thế giới gặp
khủng khoảng.
• Áp dụng triệt để việc đưa các phần mềm trong công tác quản lý.
• Tập trung phát triển các thương hiệu nội địa, từng bước thâm nhập thị trường
nội địa để đưa người tiêu dùng trong nước đến với các SP của TNG.
• Minh bạch hóa các thông tin về đơn hàng để các bộ phận cùng giám sát thực
hiện đơn hàng.
• Phân chia trách nhiệm cụ thể từng đơn vị, bộ phận.
• Tập trung vào hàng bán FOB
• Phân quyền sâu cho các giám đốc chi nhánh may để có toàn quyên quyết định
hoạt động SX kinh doanh.
• Phân cấp sâu, có sự giám sát các bộ phận.
Tình hình thực hiện so với kế hoạch: Doanh thu lũy kế đạt 1,186 tỷ đồng đạt
98% so với năm 2012. Trong khi nền kinh tế khó khăn, các ngành hàng khác
đang sụt giảm mạnh thì TNG với lợi thế xuất khẩu vẫn duy trì là do kiểm soát
chặt chẽ chi phí đầu vào, giao quyền sâu cho các bộ phận để chủ động thực hiện
kế hoạch được giao.
2. Tổ chức và nhân sự
a. Trụ sở chính:
Địa chỉ : Số 160, Đường Minh Cầu, Phường Phan Đình Phùng, TP. Thái
Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại : 0280.3858.508
Fax : 0280.3856.408
Website : www.tng.vn
Email : info@tng.vn
Số nhân viên : 60 người
Gồm 5 phòng nghiệp vụ
b. Chi nhánh may Việt Đức:
Địa chỉ: 160 Đường Minh Cầu, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại : 0280.3854.461
– Số dây chuyền sản xuất : 20
– Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Âu
– Số lao động : 1.000 người.
c. Chi nhánh may Việt Thái::
Địa chỉ: 221, Đường Thống Nhất, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại : 0280.3858.545
– Số dây chuyền sản xuất : 16
– Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Âu.
– Số lao động : 900 người.
d. Chi nhánh may Sông Công 1,2,3,4
Địa chỉ: Khu Công Nghiệp B, Thị Xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại : 0280.3662.020
– Số dây chuyền sản xuất : 60
– Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Bò, Quần Âu
– Số lao động : 3.234 người.
e. Chi nhánh thêu
Địa chỉ: Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại : 0280.3509.519
– Số dàn thêu : 16
– Hoạt động chính : Thêu các sản phẩm quần áo
– Số lao động : 65 người
f. Chi nhánh giặt
Địa chỉ: Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại : 0280.3662.488
– Hoạt động chính : Giặt các sản phẩm quần áo
– Số lao động : 28 người
g. Chi nhánh bao bì, túi PE
Địa chỉ: Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại : 0280.3662.488
– Hoạt động chính : SX bao bì thùng cát tông và
– Số lao động : 40 người.
h. Chi nhánh bông
Địa chỉ: Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại : 091103690
– Hoạt động chính : SX và chần bông các loại cho SP áo, quần,
chăn.
– Số lao động : 30 người.
i. Chi nhánh may Phú Bình 1,2,,4.
Địa chỉ: Xã Kha Sơn, Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại :
Số dây chuyền sản xuất : 60
– Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Bò, Quần Âu
– Số lao động :1.632 người.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG được tổ chức và điều hành theo
mô hình Công ty Cổ phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành. Bộ
máy quản lý của Công ty được chia thành các Phòng, Ban nhằm quản lý tốt nhất
mọi hoạt động trong Công ty.
 Ban Giám đốc
Ban Giám đốc bao gồm Tổng giám đốc và Phó Tổng giám đốc, do HĐQT Công
ty bổ nhiệm. Trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty và
chịu trách nhiệm trước HĐQT, Đại hội đồng cổ đông về các quyết định của mình.
 Tổng Giám đốc có nhiệm vụ:
 Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của HĐQT, kế hoạch kinh doanh;
 Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ Công ty theo đúng
Điều lệ Công ty, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và HĐQT;
 Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ Công ty;
 Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và
chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Công ty trước HĐQT;
 Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của
Công ty.
 Phó Tổng Giám đốc là người hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong hoạt động điều hành
Công ty trong mảng công việc được giao.
 Ban Giám đốc Công ty gồm 05 thành viên:
1. Ông Nguyễn Đức Mạnh - Tổng giám đốc.
2. Bà Đoàn Thị Thu – Phó Tổng giám đốc khu vực Phú Bình
3. Bà Lý Thị Liên – PhóTổng giám đốc khu vực công ty.
4. Ông Nguyễn Văn Thới – Phó Tổng giám đốc khu vực Sông Công.
5. Bà Lương Thị Thúy Hà – Kế toán trưởng công ty.
 Các phòng chức năng
 Phòng Xuất nhập khẩu: Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác xuất, nhập khẩu ,
Phòng Xuất nhập khẩu có nhiệm vụ:
 Thực hiện nghiệp vụ xuất, nhập khẩu hàng hoá.
 Lập hồ sơ đòi tiền khách hàng chuyển kế toán
 Phòng Nhân sự: Quản lý công tác tổ chức nhân sự và công tác quản trị hành chính
của Công ty. Phòng nhân sự có nhiệm vụ:
 Sắp xếp bộ máy tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của
Công ty;
 Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cho Công ty;
 Tổng hợp báo cáo, phân tích chất lượng nguồn nhân lực toàn Công ty;
 Kiểm tra, kiểm soát công tác quản trị nhân sự và hành chính quản trị của toàn
Công ty;
 Thực hiện công tác bảo vệ tài sản của CBCNV và của toàn Công ty;
 Quản lý hồ sơ của người lao động toàn Công ty;
 Phòng Kế toán : Quản lý công tác tài chính, kế toán , thống kê của Công ty. Phòng Kế
toán có nhiệm vụ:
 Thực hiện công tác kế toán của Công ty;
 Đáp ứng đầy đủ, kịp thời tiền vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty;
 Theo dõi và đôn đốc phối hợp với phòng kinh doanh thu hồi công nợ của Công
ty;
 Kiểm tra thanh, quyết toán và quản lý giá thành xây dựng cơ bản;
 Quản lý giá thành sản xuất của toàn Công ty;
 Quản lý quĩ tiền mặt của Công ty;
 Kiểm tra, tổng hợp báo cáo thống kê tháng, quí, năm toàn Công ty;
 Kiểm tra, tổng hợp và phân tích báo cáo quyết toán tài chính tháng, quí, năm
toàn Công ty;
 Tổng hợp, phân tích tỷ lệ các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm;
 Phối hợp với các đơn vị xây dựng và giao kế hoạch SXKD hàng năm;
 Xây dựng qui chế quản lý tài chính của Công ty.
 Phòng Công nghệ Thông tin: Quản lý hệ thống mạng nội bộ, quản lý thiết bị văn
phòng và quản lý Website của Công ty. Phòng Công nghệ Thông tin có nhiệm vụ:
 Tổng hợp kế hoạch đầu tư thiết bị văn phòng của Công ty
 Quản lý trang thiết bị văn phòng của toàn Công ty
 Quản trị hệ thống mạng nội bộ trong toàn Công ty
 Tiếp nhận thông tin để cập nhật lên Website của Công ty
 Thiết kế, đổi mới giao diện Website và quản trị Website của Công ty
 Quản lý hòm thư điện tử
 Nghiên cứu, ứng dụng phần mềm quản lý vào công tác quản lý của Công ty
1. TÓM TẮT LÝ LỊCH CỦA CÁC CÁ NHÂN TRONG BAN ĐIỀU HÀNH:
a. Danh sách thành viên HĐQT
 Chủ tịch HĐQT
ÔNG: NGUYỄN VĂN THỜI
Ngày tháng năm sinh: 27/01/1958
Số CMTND:
090117808 (Công an Tỉnh Thái Nguyên cấp
ngày 28/05/2009)
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán:
Xã Thái Hưng, Huyện Thái Thụy, Tỉnh Thái
Bình
Địa chỉ thường trú:
Tổ 15, Phường Phan Đình Phùng, TP. Thái
Nguyên.
Số ĐT liên lạc ở cơ quan: 0280.854.462
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn:
Kỹ sư cơ điện mỏ, cử nhân kinh tế, cử nhân
chính trị.
Quá trình công tác:
6/1982 - 11/1992:
Đội trưởng đội vật tư Công ty Xây lắp Điện Bắc
Thái
12/1992 - 01/1993:
Trưởng phòng vật tư Công ty Xây lắp Điện Bắc
Thái
2/1993 - 9/1993: Phó giám đốc Xí nghiệp May Bắc Thái
10/1993 - 12/2002: Giám đốc Công ty May Thái nguyên
01/2003 đến nay:
Chủ tịch HĐQT - Tổng giám đốc Công ty CP
May Xuất khẩu Thái Nguyên
Chức vụ công tác hiện nay:
Chủ tịch HĐQT – Công ty CP Đầu tư và Thương
mại TNG
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Các khoản nợ đối với Công ty:
Không
Bà: LÝ THỊ LIÊN
Ngày tháng năm sinh: 14/07/1962.
CMTND:
090888102 do công an Thái Nguyên cấp ngày
05/07/1997
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Dáy
Quê quán: Thành phố Lào Cai.
Địa chỉ thường trú:
Số nhà 741, Tổ 8, phường Tân lập, TP Thái
Nguyên.
Số ĐT liên lạc ở cơ quan: 0280.856.425 máy lẻ 214.
Trình độ văn hóa: 10/10
Trình độ chuyên môn: Cao đẳng ngân hàng
Quá trình công tác:
1989 - 1995: Ngân hàng công thương Yên Bái
1996 - 2002: Công ty May Thái nguyên
1998 – 01/3/2008: Kế toán trưởng công ty may
01/3/2008- nay:
UVHĐQT – Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ
phần Đầu tư và Thương mại TNG
Chức vụ công tác hiện nay: Uỷ viên HĐQT, Phó Tổng giám đốc tài chính
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Các khoản nợ đối với Công ty: Không
Ông:
Nguyễn Đức Mạnh
Ngày tháng năm sinh: 03.11.1983
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Thành phố Thái Nguyên.
Địa chỉ thường trú: Phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên.
Số ĐT liên lạc ở cơ quan: 0916009698
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Đại Học
Quá trình công tác:
2010-2011:
Trưởng phòng kinh doanh Công ty Cổ phần
Đầu tư và Thương mại TNG
2011- nay:
Ủy viên HĐQT, Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ
phần Đầu tư và Thương mại TNG
Chức vụ công tác hiện nay: Tổng giám đốc
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Các khoản nợ đối với Công ty: Không
Ông: Nguyễn Việt Thành
Ngày tháng năm sinh: 08/09/1956
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Hoài Đức – Hà Nội
Địa chỉ thường trú:
Số nhà 54 phương Cát Linh – Đống Đa – Hà
Nội
Số ĐT liên lạc ở cơ quan: 0904088765
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Đại học cơ khí
Quá trình công tác:
- Từ 1985 đến 1993:
Chuyên viên tiêu chuẩn hóa tại tổng cục đo lường
chất lương
- Từ 1993 đến 2004:
Kế toán trưởng tại công ty Liên doanh Nga- Việt
Chaika
- Từ 2004 đến 2006: Chuyên viên đầu tư tại công ty Tài chính Bưu điện
- Từ 2006 đến 2007:
Giám đốc kinh doanh tại công ty cổ phần quản lý
vốn đầu tư TMCAPITAL
- Từ 2007 đến nay:
Chủ tịch hội đồng quản trị công ty cổ phần quản lý
vốn đầu tư Việt Nhân
- Tháng 4 năm 2007
Thành viên Hội đồng quản trị Công ty CP đầu tư và
thương mại TNG
Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên hội đồng quản trị
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Các khoản nợ đối với Công ty: Không
Ông: Trần Minh Hiếu
Ngày tháng năm sinh: 28/12/1979
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Thái Thụy – Thái Bình
Địa chỉ thường trú: Tổ 18 phường Phan Đình Phùng TP Thái Nguyên
Số ĐT liên lạc ở cơ quan: 0978.080.000
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Đại học
Quá trình công tác:
- Từ 2009 đến 2010
Nhân viên đơn hàng chi nhánh may Việt mỹ công ty
cổ phần đầu tư và Thương mại TNG
- Từ năm 2010 đế 2011 Trưởng phòng KHVT chi nhánh may Việt Thái công
ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG.
- Từ 2011 đến 2012
Trưởng phòng kinh doanh công ty cổ phần đầu tư và
thương mại TNG.
- Từ 2012 đến 2013 Giám đốc chi nhánh kinh doanh
Từ 2013 đến nay
Thường trực Hội đồng quản trị - trợ lý Chủ tịch Hội
đồng quản trị
Chức vụ công tác hiện nay: Thường trực hội đồng quản trị
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Các khoản nợ đối với Công ty: Không
b. Sở hữu chứng khoán:
• Ông Nguyễn Văn Thời sở hữu: 1,959, 952 cổ phiếu.
• Ông Nguyễn Đức Mạnh sở hữu: 505,000 cổ phiếu.
• Bà Lý Thị Liên sở hữu: 143,183 cổ phiếu.
• Ông Nguyễn Việt Thành: 209,100 cổ phiếu
• Ông Nguyễn Minh Hiếu sở hữu: 227,500 cổ phiếu
2. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
- Tại ngày 31/12/2013, Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG hiện có 7.268
lao động. Do đặc điểm ngành may là ngành sử dụng nhiều lao động và tính chất
công việc đòi hỏi sự khéo léo tỉ mẩn, phù hợp với nữ giới, do đó lao động nữ
chiếm 92% trong cơ cấu lao động theo giới của Công ty. Về cơ cấu lao động theo
trình độ, công nhân đã qua đào tạo chiếm 89%, tiếp đó là lao động phổ thông.
Điều này đòi hỏi Công ty phải áp dụng các chính sách phù hợp để vừa có thể thu
hút và tạo động lực cho người lao động.
- Chính sách đối với người lao động: Là một doanh nghiệp với trên 7.268 lao động
(tại thời điểm 31/12/2013), Công ty luôn quan tâm tới đời sống và môi trường làm
việc cho người lao động. Bên cạnh các chế độ về Bảo hiểm, an toàn lao động mà
Bộ luật Lao động quy định, Công ty còn áp dụng các tiêu chuẩn về lao động khác
như tiêu chuẩn Trách nhiệm Xã hội SA 8000, để đảm bảo các quyền lợi của người
người lao động, từ đó, người lao động luôn an tâm gắn bó với Công ty.
- Chính sách đào tạo: Đối với người lao động mới và chưa biết nghề may công
nghiệp sẽ được Công ty ký hợp đồng đào tạo nghề tại chi nhánh. Đối với CBCNV,
Công ty hỗ trợ 100% tiền lương, tiền học phí đào tạo đối với cán bộ được cử đi
học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ trong và ngoài nước. Đặc biệt, Công
ty còn hỗ trợ tiền học phí với con của CBCNV đang học tại các trường đại học có
nguyện vọng vào làm việc tại Công ty.
- Chính sách lương thưởng: Công ty đã xây dựng hệ thống thang bảng lương và ban
hành các quy chế trả lương, trả thưởng rất linh hoạt theo hình thức chấm của từng
chức danh công việc. Xếp hạng loại theo tiêu chí đạt thấp nhất.
- Mức khen thưởng cho từng loại thành tích A, B,C do giám đốc chi nhánh quyết định
theo hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Mức khen thưởng cho từng loại thành tích A, B,C của khối văn phòng công ty do
TGĐ quyết định (nhưng ≤ bình quân mức tiền thưởng A, B, C của các chi nhánh)
giúp đánh giá đúng mức độ đóng góp của từng vị trí công tác trong Công ty, gắn
liền tiền lương với năng suất, chất lượng và hiệu quả của từng người, khuyến
khích được người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, tạo đà nâng cao
hiệu suất làm việc.
Công ty cũng thực hiện chính sách công khai mức lương, theo đó lao động của
công ty được xếp thành 7 cấp khác nhau, tiêu chí xếp hạng và mức lương của
từng hạng được công khai để người lao động cùng theo dõi và phấn đấu.
Ngoài chế độ khen thưởng bằng tiền, Công ty còn khen thưởng dưới hình thức
tham quan dã ngoại nước ngoài, bằng cổ phiếu để vừa động viên người lao động,
vừa tạo ra sự gắn bó của người lao động với Công ty.
Triển khai thực hiện chiến lược nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao
năng lực bộ máy quản lý và điều hành công ty. Trong năm 2013, Công ty đã gửi
đi đào tạo trong và ngoài nước một số cán bộ nguồn, đồng thời liên tục tổ chức
việc đào tạo nội bộ và liên kết với các trung tâm đào tạo trong nước để mở các
lớp đào tạo kỹ năng cho đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty. Do vậy, chất lượng
đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty đã từng bước được nâng cao.
3. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ, TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN.
a) Các khoản đầu tư lớn:
- Đã thực hiện xong dự án nhà máy TNG Phú Bình 3,4 đưa vào hoạt động cuối năm
2012 đầu năm 2013 như đúng tiến độ
- Nâng cấp nhà máy TNG Sông Công theo chuẩn của Mỹ.
- Mở rộng diện tích nhà máy TNG Phú Bình.
- Nâng cấp và triển khai các quy trình sản xuất, nghiệp vụ hóa trên phần mềm.
b) Các công ty con, công ty liên kết:
Công ty liên kết: Công ty xây lắp điện Bắc Thái: Chuyên về xây lắp điện.
Công ty Cp Thời Trang TNG: Củng cố thương hiệu thời trang của TNG về thị
trường trong nước, từng bước hiện đại hóa sản xuất hàng hóa theo hình thức ODM.
4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
a) Tình hình tài chính
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 % tăng
giảm
* Đối với tổ chức không phải là tổ
chức tín dụng và tổ chức tài chính
phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
951.318.115.042
1.209.219.646.016
23.390.894.421
72.861.686
23.463.756.107
21.881.659.079
10%
961.199.365.926
1.186.684.796.425
15.390.338.754
1.800.914.082
17.191.252.836
14.057.216.474
101%
98,1%
65.8%
2500%
73,2%
64,2%
b) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Ghi chú
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
+ Hệ số thanh toán nhanh:
TSLĐ - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
0,78
0,34
0,73
0,26
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản
+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu
0,78
3,47
0,78
3,54
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
+ Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản
4,44
1,27
3,72
1,23
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn
chủ sở hữu
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng
tài sản
+ Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh/Doanh thu thuần
. . . . . . . . .
0,02
0,10
0,02
0,02
0,012
0,066
0,015
0,013
III. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu
a) Cổ phần:
Số lượng cổ phiếu : 13,461,325 cổ phiếu. Là cổ phiếu tự do chuyển nhượng. Trong
năm 2013 công ty không phát hành cổ phiếu.
- Cơ cấu cổ đông:
Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông góp vốn trong nước và nước ngoài thời điểm
11/03/2013
Thành phần sở hữu Số cổ phần sở hữu Tỷ lệ
Cổ đông Nước ngoài 1,720,710 12.8%
- Tổ chức 1,327,900 9.9%
- Cá Nhân 392,810 2.2%
Cổ Đông trong nước 11,740,615 87.2%
- Tổ chức 911,960 6.8%
- Cá Nhân 10.828.655 80.4%
Tổng số
13,461,
325
100%
- Thông tin về những cổ đông lớn .
STT Họ tên Số ĐKSH Số lượng Tỷ lệ
7
Nguyễn Văn
Thời 090117808 1.959.952 14.56%
8
Nguyễn Xuân
Thụy 151300346 913.650 6.79%
9
Asean Small
Cap Fund 810,000 6.02%
b) Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Nêu các đợt tăng vốn cổ phần
trong năm bao gồm các đợt chào bán ra công chúng, chào bán riêng lẻ, chuyển đổi trái
phiếu, chuyển đổi chứng quyền, phát hành cổ phiếu thưởng, trả cổ tức bằng cổ
phiếu...vvv thành cổ phần:
Không có.
c) Giao dịch cổ phiếu quỹ: Nêu số lượng cổ phiếu quỹ hiện tại, liệt kê các giao
dịch cổ phiếu quỹ đã thực hiện trong năm bao gồm thời điểm thực hiện giao dịch, giá
giao dịch và đối tượng giao dịch.
Không có.
d) Các chứng khoán khác: nêu các đợt phát hành chứng khoán khác đã thực hiện
trong năm. Nêu số lượng, đặc điểm các loại chứng khoán khác hiện đang lưu hành và
các cam kết chưa thực hiện của công ty với cá nhân, tổ chức khác (bao gồm cán bộ
công nhân viên, người quản lý của công ty) liên quan đến việc phát hành chứng
khoán.
Không có.
IV. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc (Ban Giám đốc báo cáo và đánh
giá về tình hình mọi mặt của công ty)
a. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau:
1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
a) Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán
- Khả năng sinh lời:
Năm 2013 Công ty Đạt 98% doanh thu tiêu thụ so với năm 2012.
- Khả năng thanh toán: khả năng thanh toán của TNG vẫn duy trì tốt và đảm bảo được
trả nợ cho nhà cung cấp,
2. Tình hình tài chính
a) Tình hình tài sản
Tài sản của TNG năm 2013 tăng 101% so với năm 2012.
b) Tình hình nợ phải trả:
Theo công nợ với khách hàng nước ngoài giao dịch bằng L/C và các điều kiện
thanh toán khác thì khi khách hàng nhận được chứng từ tiền hàng, sau đó tiến hành
thanh toán ngay khi nhận được hàng.
− Tình hình nợ hiện tại, biến động lớn về các khoản nợ.
Tình hình nợ hiện tại đối với nhà cung cấp và khách hàng theo hợp đồng vẫn trong
kiểm soát của TNG
− Phân tích nợ phải trả xấu, ảnh hưởng chênh lệch của tỉ lệ giá hối đoái đến kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, ảnh hưởng chênh lệch lãi vay.
− TNG không có nợ xấu ảnh hưởng đến hoạt động SXKD.
 Tổng dư nợ vay
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013
Vay ngắn hạn 326.919 427.878 410.899
Vay trung và dài hạn 116.180 169.877 184.543
Trong những năm qua Công tyTNG luôn là khách hàng truyền thống của NH đầu
tư & PT Việt Nam và NH Viettin Bank – Chi nhánh Thái Nguyên, ANZ và
HSBC. Công ty luôn được vay vốn ưu đãi về lãi suất.
 Tình hình công nợ hiện nay
Các khoản phải thu
Do đặc thù sản xuất của Công ty, sau khi xuất hàng, thời gian hoàn chỉnh thủ tục
bán hàng, thanh toán và nhận tiền từ khách hàng thường mất thời gian (do hơn
90% sản phẩm của Công ty tiêu thụ tại thị trường nước ngoài), có thể lên tới cả
tháng kể từ khi xuất hàng. Vì vậy, các khoản phải thu trên báo cáo tài chính tại
một thời điểm cụ thể có thể có giá trị lớn.
Chỉ tiêu
31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013
Tổng
số
Tổng
số Tổng số
Phải thu khách hàng 83.623 150.975 111.034
Trả trước cho người bán 13.219 6.437 9.845
Phải thu khác 29.462 18.656 10.526
Tổng 126.304 176.068 131.405
Dự phòng phải thu khó
đòi 4.790 5.040 6.223
Các khoản phải trả
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013
Tổng số
Tổng
số
Tổng số
Phải trả cho người bán 62.305 64.732 65.123
Người mua trả tiền trước 817 259 303
Phải trả công nhân viên 16.065 13.700 23.251
Thuế và các khoản phải nộp
NN 4.585 856 1.334
Chi phí phải trả 1.882 1.409 4.170
Các khoản phải trả phải nộp
khác 5.036 5.487 242
Tổng nợ phải trả 90.690 86.443 94.423
Các khoản phải trả hầu hết là mở L/C hoặc trả trước để nhận hàng thuận lợi.
Riêng khoản phải trả công nhân viên là chi phí lương tháng thứ 13 được trích
trước. Lương tháng thứ 13 cộng với các khoản thưởng cho cán bộ công nhân
viên , thực tế các khoản này được thanh toán vào thời điểm đầu quý I năm tài
chính tiếp theo sau khi Công ty tổng kết hoạt động kinh doanh cả năm. Chi phí
này thường được thể hiện bằng khoản phải trả công nhân viên trong báo cáo tài
chính năm.
Chỉ tiêu thanh toán:
Từ năm 2006 đến nay, Công ty phát triển mạnh theo hướng chú trọng xuất khẩu
hàng FOB, do đó nguyên phụ liệu dự trữ thường rất lớn. Ngoài ra, với đặc thù sản
xuất kinh doanh của Công ty, giá trị hợp đồng xuất khẩu thường từ vài trăm nghìn
đến hàng triệu USD, thủ tục thanh toán mất khá nhiều thời gian (lên tới cả tháng),
cộng với dự trữ nguyên phụ liệu và thành phẩm chờ xuất cho các đơn hàng lớn
khiến hàng tồn kho chiếm tỷ lệ không nhỏ trong tổng tài sản (trên 27,6%). Mặc dù
vậy, nhờ việc tìm nguồn, ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm và mua nguyên
vật liệu từ trước khi bắt đầu năm tài chính, Công ty vẫn chủ động được vốn lưu
động trong sản xuất kinh doanh, đảm bảo được khả năng thanh toán.
b) Năm 2013, xét về tình hình tài chính tuy khủng hoảng kinh tế toàn cầu nhưng hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty ổn định có hiệu quả.
3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý
• Tập trung đầu tư chiều sâu, phân quyền sâu và bàn giao tài sản cho chi nhánh
tự hạch toán độc lập như một đơn vị tài chính.
• Ban hành rất nhiều quy trình hướng dẫn và quy trình thực hiện phần mềm.
4. Kế hoạch phát triển trong tương lai
• Tập trung đầu tư chiều sâu, nâng cao năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm,
phát triển ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nhằm từng bước nâng tỷ trọng
mặt hàng công nghệ cao có giá trị gia tăng lớn trong tổng cơ cấu mặt hàng của
Công ty.
• Và dành nguồn kinh phi làm công tác chuẩn bị đầu tư cho các dự án mới
• Xây dựng chiến lược quản lý vốn và tài sản, chiến lược huy động và sử dụng
vốn. Đảm bảo nguồn vốn phục vụ kịp thời cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
• Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực
• Lựa chọn các dự án đầu tư thật cần thiết sẽ thực hiện trong năm 2013.
• Làm tốt công tác AN SINH XÃ HỘI để người lao động gắn bó lâu dài với
Công ty.
5. Giải trình của Ban Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán (nếu có)- (Trường hợp ý
kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp thuận toàn phần).
Không có
V. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty
1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty
+ Tăng trưởng: Vẫn Duy trì tốt độ tăng trưởng trong năm 2013
+ Thị trường : Giữ vực và phát triển được thị trường hàng hóa.
+ Đầu tư mở rộng SX: Đưa giai đoạn 2 nhà máy TNG Phú Bình vào hoạt động
sản xuất đúng theo dự kiến.
+ Lao động: Vẫn giữ vững, ổn định công việc, ổn định lao động và thu nhập.
+ Áp dụng các công cụ quản lý mới để giảm thiểu rủi ro, tăng độ chính xác, kịp
thời để ra quyết định phù hợp.
+ Ban hành các nội quy quy chế để phân định trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ
phận và cơ chế phối hợp giữa các bộ phận có hiệu quả.
2. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty
Hội đồng Quản trị Công ty công khai minh bạch việc phân cấp phân quyền giữa Công
ty – Chi nhánh, nêu rõ trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Chi nhánh.
- Căn cứ vào chủng loại máy móc thiết bị được công ty giao cho các chi nhánh, căn cứ
vào báo cáo thẩm tra đánh giá năng lực của nhà máy với từng khách hàng, Hội đồng
quản trị công ty đã đưa ra những chiến lược lựa chọn khách hàng cơ cấu sản phẩm và
quản trị khách hàng nhằm tập trung sản xuất đúng với chủng loại máy móc, năng lực
sản xuất của nhà máy, kiểm soát nội bộ được chặt chẽ. Về phía khách hàng cũng có
được sự chuyên tâm với từng nhà máy khi đặt hàng sản xuất.
- Giám sát Phó tổng giám đốc chỉ đạo các phòng TCHC công ty phải xây dựng tiêu
chuẩn chức danh công việc theo biểu mẫu của công ty, nhằm hướng đến tiêu chuẩn
đội ngũ Cán bộ nghiệp vụ chất lượng và chuyên nghiệp. Từ đó, xây dựng chức danh
công viêc thuộc đối tượng quản lý.
- Giao cho tổng giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác quy hoạch cán bộ cấp tổ sản xuất
trở lên đến phó tổng giám đốc công ty.
- Ban hành tiêu chuẩn để bố trí, sắp xếp cán bộ.
- Giám sát kết quả SXKD từng tháng , từng đơn vị.
- Tổ chức xây dựng kế hoạch SXKD 2013.
- Giám sát việc thực hiện hợp đồng thuê giám đốc may.
- Giám sát việc giám đốc kinh doanh ký kết với các trưởng phòng KD.
- Xây dựng quy trình tuyển chọn để bổ nhiệm chánh văn phòng công ty.
- Giám sát việc đánh giá công tác quản lý chất lượng năm 2013 và phương án
đổi mới.
- Giám sát việc đánh giá công tác quản lý tài chính năm 2013 và phương án đổi
mới.
3. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị
- Thực hiện hợp đồng giao khoán cho giám đốc may, phụ trợ.
- Đưa phần mềm là công cụ hỗ trợ SX tối đa.
- Giao quyền sâu cho giám đốc chi nhánh tự tuyển dụng và giữ lao động ổn
định.
- Đưa các giải pháp để tăng năng suất lao động.
- Kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, tiến độ giao hàng các đơn hàng.
- Ban hành các chính sách, văn bản có cơ chế mở.
VI. TRIỂN VỌNG VÀ KẾ HOẠCH TRONG NĂM 2014
• Tập trung công tác quản trị tài chính bằng việc đầu tư phần mền mới, mời
chuyên gia tư vấn có thương hiệu trong lĩnh vực công nghệ thông tin và lĩnh
vực quản lý tài chính kế toán như Công ty TNHH DELOITTE VIỆT NAM,
CÔNG TY CP PHẦN MỀM BRAVO, VÀ HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN
SỰ.
• Tuyển dụng lao động mới khoảng trên 2000 người để phát huy hết năng suất và
công suất máy.
• Tập trung đầu tư chiều sâu, nâng cao năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm,
phát triển ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nhằm từng bước nâng tỷ trọng
mặt hàng công nghệ cao có giá trị gia tăng lớn trong tổng cơ cấu mặt hàng của
Công ty.
• Và dành nguồn kinh phi làm công tác chuẩn bị đầu tư cho các dự án mới
• Xây dựng chiến lược phát triển Công ty trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
• Xây dựng chiến lược quản lý vốn và tài sản, chiến lược huy động và sử dụng
vốn. Đảm bảo nguồn vốn phục vụ kịp thời cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
• Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực
• Lựa chọn các dự án đầu tư thật cần thiết sẽ thực hiện trong năm 2014.
• Thực hiện nghiệp vụ hóa trên phần mềm của công ty. Xây dựng hệ thống phần
mềm để các khách hàng có thể theo dõi.
• Làm tốt công tác AN SINH XÃ HỘI để người lao động gắn bó lâu dài với
Công ty.
• Kế hoạch kinh doanh năm 2014
Căn cứ vào tình hình kinh doanh hiện tại và dự kiến tình hình thị truờng năm
2013, HÐQT trình Ðại hội đồng cổ đông kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2014
như sau:
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2014
Tổng doanh thu (Tỷ đồng) 1,251
Lợi nhuận sau thuế (Tỷ đồng) 50
Tóm lại: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2013 rất khó khăn do suy
giảm kinh tế thế giới và công ty. Tuy nhiên, Công ty đã khắc phục mọi khó khăn để duy
trì và phát triển. Trong đó, góp phần không nhỏ là vai trò của Ban điều hành Công ty.
Trong năm 2013, HĐQT sẽ nỗ lực cùng Ban điều hành để tiếp tục nâng cao hiệu quả
hoạt động của Công ty trong bối cảnh kinh tế hội nhập của Việt Nam.
VII. Quản trị công ty (Tổ chức chào bán trái phiếu ra công chúng hoặc niêm yết
trái phiếu không phải là công ty đại chúng không bắt buộc phải công bố các thông tin
tại Mục này).
1. Hội đồng quản trị
a) Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị: (danh sách thành viên Hội đồng
quản trị, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công
ty phát hành, nêu rõ thành viên độc lập, thành viên không điều hành và các thành viên
khác; số lượng chức danh thành viên hội đồng quản trị do từng thành viên Hội đồng
quản trị của công ty nắm giữ tại các công ty khác).
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁT
a. Thành viên và cơ cấu của Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát:
- Hội đồng Quản trị:
Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG hiện có 5 thành
viên, gồm:
1. Ông Nguyễn Văn Thời -Chủ tịch HĐQT – Độc Lập
2. Ông Nguyễn Đức Mạnh - Ủy viên – Kiêm nhiệm
3. Ông Trần Minh Hiếu - Uỷ viên – Kiêm nhiệm
4. Bà Lý Thị Liên - Uỷ viên – Kiêm nhiệm
5. Ông Nguyễn Việt Thành – độc lập
Nhiệm vụ của Hội đồng Quản trị:
 Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối
lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng
phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất của Công ty;
 Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của Công ty;
 Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Tổng Giám đốc;
 Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của Công ty;
 Quyết định triệu tập Đại hội đồng cổ đông;
Trong năm 2013, HĐQT đã thực hiện công tác giám sát Tổng Giám đốc trong
các lĩnh vực trọng yếu sau:
 Tổ chức xây dựng kế hoạch 2013
 Giám sát việc thực hiện Hợp đồng thuê giám đốc may
 Giám sát kế hoạch sản xuất kinh doanh theo quyết định được giao
 Kiểm soát quá trình thực hiện đơn hàng
 Đẩy mạnh các công cụ giám sát qua hệ thống phần mềm TNG.
ST
T
Tên tổ chức/cá nhân Chức vụ tại C.Ty (nếu có)
Số cổ phiếu sở
hữu cuối kỳ
Ghi chú
1 Nguyễn Văn Thời Chủ tịch HĐQT 1.959.952 Độc lập
2 Nguyễn Đức Mạnh Ủy Viên HĐQT, PTGĐ 505.000
Kiêm
nhiệm
3 Lý Thị Liên
Ủy Viên HĐQT, PTGĐ,
KTT
143.183
Kiêm
nhiệm
4 Trần Minh Hiếu Ủy viên HĐQT 207500
Kiêm
nhiệm
5 Nguyễn Việt Thành Ủy Viên HĐQT 209100 Độc lập
b) Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị: (Liệt kê các tiểu ban thuộc Hội đồng
quản trị và thành viên trong từng tiểu ban).
Không có
c) Hoạt động của Hội đồng quản trị: đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị,
nêu cụ thể số lượng các cuộc họp Hội đồng quản trị, nội dung và kết quả của các cuộc
họp.
STT Số Nghị quyết/
Quyết định
Ngày Nội dung
1 Số 12/NQHĐQT 19/02/2013 Thông qua chủ trương phân công lãnh
đạo phụ trách từng khu vực cụ thể:
- Khu vực Phú Bình do Phó Tổng giám
đốc Đoàn Thị Thu trực tiếp phụ trách.
- Khu vực Phú Bình do Phó Tổng giám
đốc dự kiến bổ nhiệm phụ trách.
2 NQ số 102/HDQT 22/03/2013 - Triệu tập phiên họp thường niên năm
2013 của Đại hội cổ đông với các nội
dung sau:
+ Thời gian : 28/4/2013
+ Địa điểm: Trung tâm điện ảnh tỉnh
Thái Nguyên
+ Thông qua chương trình đại hội.
- Chi tạm ứng cổ tức 10% tiền mặt.
3 NQ số 613/ HĐQT 13/05/2013 - Thành lập đội vận tải – Công ty CP
ĐT và TM TNG
4 NQ số 694/HĐQT 25/07/2013 - Phân tích đánh giá KQSXKD của toàn
công ty trong 6 tháng vừa qua, khen
thưởng các đơn vị đạt thành tích cao
- yêu cầu giám đốc các chi nhánh may
nghiên cứu, đề xuất việc áp dụng triển
khai dự án “LEAN – sản xuất tinh gọn”
- xây dựng kế hoạch tổ chức tham quan
nghỉ mát cho CBCNV của Chi nhánh
năm 2013.
- Xây dựng kế hoạch sx tiếp nhận đơn
hàng để thực hiện kế hoạch quý III.
5 NQ số 706/HĐQT 22/10/2013 - Thực hiện các đơn hàng cụ thể, thanh
toán trên nhệ thống phần mềm của
QTKD của TNG.
- Giao nhiệm vụ giám sát cụ thể từng
lĩnh vực cho các Phó tổng giám đốc.
d) Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành.
Giám sát hoạt động cổ phiếu TNG, tìm kiếm các nhà đầu tư, kêu gọi vốn để phục
vụ hoạt động SXKD của công ty.
e) Hoạt động của các tiểu ban trong Hội đồng quản trị: (đánh giá hoạt động của
các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp của từng tiểu
ban, nội dung và kết quả của các cuộc họp).
f) Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị có chứng chỉ đào tạo về quản trị
công ty. Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị tham gia các chương trình về
quản trị công ty trong năm.
2. Ban Kiểm soát
a) Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát: (danh sách thành viên Ban kiểm soát,
tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát
hành).
- Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát gồm 03 thành viên:
1. Ông Nguyễn Văn Đức - Trưởng ban
2. Bà Bùi Thị Thắm - Ủy viên
3. Hà Thị Tuyết - Uỷ viên
Sở hữu cổ phiếu.
Chức vụ tại công ty
(nếu có)
Số cổ phiếu sở hữu
cuối kỳ
Stt Tên tổ chức/cá nhân
1 Nguyễn Văn Đức Trưởng BKS 16.560
2 Bùi Thị Thắm Ủy viên BKS 100.600
3 Hà Thị Tuyết Ủy viên BKS 0
b) Hoạt động của Ban kiểm soát: (đánh giá hoạt động của Ban kiểm soát, nêu cụ
thể số lượng các cuộc họp của Ban kiểm soát, nội dung và kết quả của các cuộc họp).
Thực thi những nhiệm vụ và quyền hạn quy định trong Điều lệ Công ty, trong năm
2013 Ban Kiểm soát đã thực hiện các công việc sau đây:
1. Kiểm soát hoạt động SXKD trên hệ thống phần mềm TNG, từ khâu đàm phán
khách hàng, tổ chức SX, giao hàng, lập chứng từ đòi tiền khách hàng trên hệ
thống.
2. Khuyến nghị việc không dùng vốn ngắn hạn đầu tư dài hạn dẫn đến việc thiếu
hụt vốn. Trong năm 2013 nợ ngắn hạn vượt tài sản ngắn hạn là 154,1 tỷ. Tuy
nhiên tổng tải sản nhiều hơn tổng nợ 211,5 tỷ. Hệ số khả năng thanh toán tổng
quát = 1,28>1.
3. Kiểm tra giám sát việc tuân thủ các quy định của luật pháp, Điều lệ của công
ty, nghị quyết ĐHĐCĐ, quyết định HĐQT. Ban kiểm soát không thấy điều gì
bất thường trong hoạt động của HĐQT, Ban giám đốc và cán bộ quản lý.
4. Hàng quý, năm kiểm tra báo cáo tài chính ®¶m b¶o tÝnh hîp ph¸p theo chÕ
®é kÕ to¸n vµ luËt kÕ to¸n ban hµnh. Ban kiÓm so¸t nhÊt trÝ víi sè liÖu
kiÓm to¸n 2013. Các chế độ đối với người lao động đúng theo quy định.
5. BKS đã thẩm định, cho chào giá cạnh tranh nhà thầu phụ về chỉ may, Phụ tùng,
vận chuyển, than đốt.
6. Kiểm soát báo cáo KQSXKD các chi nhánh theo tháng, nếu lỗ, BKS sẽ kiểm
tra, phân tích nguyên nhân lỗ, kế hoạch cấc tháng tiếp theo và đề xuất các
khuyến nghị.
Tổng kết các cuộc họp của BKS và các quyết định của BKS.
1. Cuộc họp trao đổi kiểm soát về quý 1 năm 2013 vào ngày 10/05/2013, rà soát
kế hoạch các đơn hàng cho kế hoạch SX toàn công ty.
2. Họp ngày 10/05/2013 về việc phân công trách nhiệm BKS.
3. Cuộc họp trao đổi kiểm soát về quý 2 năm 2013 vào ngày 25/08/2013, thống
nhất kiểm soát các hoạt động trên phần mềm, đi đánh giá các nhà thầu phụ về
chỉ may, vận chuyển nội địa, quốc tế, và than đốt
4. Cuộc họp trao đổi kiểm soát về quý 3 năm 2013 vào ngày 25/11/2013 giám sát
hoạt động SXKD của chi nhánh theo từng tháng sau khi lãnh đạo công ty phân
cấp sâu cho các chi nhánh.
Kết quả giám sát tình hình hoạt động và tình hình tài chính của công ty.
1. Chi tiết báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong năm 2013.
2. Hoạt động SXKD của công ty vẫn được duy trì đều, thể hiện trên phần mềm
QTKD từ khâu đàm phán ký HĐ, tổ chức SX, giao hàng, đòi tiền về thông qua
công cụ phần mềm để giám sát.
3. Duy trì chính sách tốt với người lao động, kết hợp tuyên truyền tốt các chính
sách của công ty thông qua các kênh, đặc biệt là mạng lưới công đoàn cơ sở.
Thiết lập hệ thống xe Buýt đưa, đón công nhân.
Kết quả giám sát đối với thành viên HĐQT, giám đốc và cán bộ quản lý khác.
- Thông qua hệ thống phần mềm đánh giá HQSXKD từng tháng, lập KHSX,
BKS không thấy có hiện tượng bất thường.
Báo cáo đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa BKS, HĐQT, Ban giám đốc và cổ
đông.
1. Khi HĐQT họp thì thành phần BKS đều tham gia trao đổi, đóng góp ý kiến,
cùng tham gia kế hoạch kiểm tra định kỳ các đơn vị, chi nhánh.
2. BKS tham gia cuộc họp giao ban định kỳ giữa lãnh đạo công ty và các cán bộ
quản lý trao đổi về cách thực hiện KQSXKD.
3. Các thông tin đều được cập nhật theo đúng quy định của luật chứng khoán, chia
sẻ các thông tin cho cổ đông để nắm được thông tin.
Hoạt động của Ban kiểm soát trong năm 2013
 Kiểm soát thường xuyên:
 Ban kiểm soát kiểm tra giám soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công
ty, kiểm soát báo cáo tài chính hàng quý, cả năm.
 Kiểm soát công tác tổ chức nhân: Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ
 Kiểm soát hoạt động tài chính kế toán.
 Kiểm soát hoạt động ban điều hành
 Kiểm tra tình hình chấp hành điều lệ của các cổ đông.
 Kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết ĐHCĐ.
 Tham gia các cuộc họp giao ban của HĐQT mở rộng, tham gia họp giao ban của
ban giám đốc
 Kiểm soát công bố thông tin để minh bạch thông tin trên thị trường chứng khoán
và cho các nhà đầu tư.
b. Kế hoạch và giải pháp để tăng hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty
 Chú trọng đầu tư phần mền quản lý tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, đặc biệt phần mềm về công tác quản trị tài chính, kế toán.
 Chú trọng xây dựng thương hiệu của TNG.
 Mở rộng thị trường nội địa nhất là tại Thái Nguyên để nâng cao uy tín của công ty.
Tại thị trường nước ngoài cần chú ý lựa chọn đối tác truyền thống và có hiệu quả.
 Đảm bảo cân đối gữa đầu tư và chất lượng nguồn nhân lực trong toàn công ty.
Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và
Ban kiểm soát
a) Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích: (Lương,thưởng, thù lao, các khoản
lợi ích khác và chi phí cho từng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý. Giá trị các khoản thù lao,
lợi ích và chi phí này phải được công bố chi tiết cho từng người, ghi rõ số tiền cụ thể.
Các khoản lợi ích phi vật chất hoặc các khoản lợi ích chưa thể/không thể lượng hoá
bằng tiền cần được liệt kê và giải trình đầy đủ).
b) Thù lao và các khoản chi phí cho thành viên Hội đồng Quản trị
Tiền thù lao của HÐQT, BKS năm 2013
Số thành viên HÐQT, BKS nhận thù lao năm 2013 như sau:
MỨC THÙ LAO
Số tiền bao gồm lương, thưởng, các
khoản phụ cấp
Hội đồng Quản trị
Ông Nguyễn Văn Thời 774,388,046
Ông Trần Minh Hiếu 239,087,226
Ông Nguyễn Đức Mạnh 409,033,195
Bà Lý Thị Liên 329,971,241
Ông Nguyễn Việt Thành 40,395,731
Ban Kiểm soát
Nguyễn Văn Đức 180,039,475
Hà Thị Tuyết 178,491,871
Bùi Thị Thắm 234,035,245
c) Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ: (Thông tin về các giao dịch cổ phiếu
của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng
Giám đốc), Kế toán trưởng, các cán bộ quản lý, Thư ký công ty, cổ đông lớn và những
người liên quan tới các đối tượng nói trên).
Giao dịch nội bộ:
Giao dịch cổ phiếu: không có
Stt Người thực
hiện giao
dịch
Quan hệ với
cổ đông nội
bộ
Số cổ phiếu sở
hữu đầu kỳ
Số cổ phiếu sở
hữu cuối kỳ
Lý do tăng, giảm
(mua, bán,
chuyển đổi,
thưởng...)
Số cổ
phiếu
Tỷ lệ Số cổ
phiếu
Tỷ lệ
1 Nguyễn
Văn Thới
Em trai chủ
tịch HĐQT
0 30.000 6,22% Mua CP TNG
Các giao dịch khác: (các giao dịch của cỏ đông nội bộ/ cổ đông lớn và người liên
quan đến chính Công ty.) Không có.
Stt Người thực
hiện giao dịch
Quan hệ
với cổ
đông nội
bộ
Số cổ phiếu sở
hữu đầu kỳ
Số cổ phiếu sở
hữu cuối kỳ
Lý do tăng,
giảm (mua,
bán, chuyển
đổi, thưởng...)
Số cổ
phiếu
Tỷ lệ Số cổ
phiếu
Tỷ lệ
1 ASEAN
SMALL CAP
FUND
Cổ đông
lớn
578.70
0
4,3% 950.00
0
7,06% Mua đầu tư cổ
phiếu
d) Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ: (Thông tin về hợp đồng, hoặc
giao dịch đã được ký kết hoặc đã được thực hiện trong năm với công ty, các công ty
con, các công ty mà công ty nắm quyền kiểm soát của thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), các cán bộ quản lý và những
người liên quan tới các đối tượng nói trên).
e) Việc thực hiện các quy định về quản trị công ty: (Nêu rõ những nội dung chưa
thực hiện được theo quy định của pháp luật về quản trị công ty. Nguyên nhân, giải
pháp và kế hoạch khắc phục/kế hoạch tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị
công ty).
Công ty đã ban hành và thực hiện theo quy chế quản trị công ty, ban hành theo
quyết định của HĐQT số 639 QĐ_CBTT-TNG ngày 25/5/2012 về công bố thông
tin trên thị trường chứng khoán của công ty và tham khảo theo thông tư
121/2012/TT-BTC ngày 26/07/2012.
Thực hiện báo cáo quản trị công ty theo định kỳ công bố thông tin
c. Kế hoạch và giải pháp để tăng hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty
- Chú trọng đầu tư phần mền quản lý tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, đặc biệt phần mền về công tác quản trị tài chính, kế toán, cân đối nguồn cải
thiện việc mất cân đối vốn.
- Chú trọng xây dựng thương hiệu của TNG.
- Mở rộng thị trường nội địa nhất là tại Thái Nguyên để nâng cao uy tín của công ty.
Tại thị trường nước ngoài cần chú ý lựa chọn đối tác truyền thống và có hiệu quả.
- Đảm bảo cân đối gữa đầu tư và chất lượng nguồn nhân lực trong toàn công ty.
- Chủ động giao quyền sâu cho các giám đốc chi nhánh để tránh thời gian chết, thời
gian thừa để nâng cao năng suất cho công ty.
VIII. Báo cáo tài chính
1. Ý kiến kiểm toán
2. Báo cáo tài chính được kiểm toán (Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán
bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế
toán và kiểm toán. Trường hợp theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán,
công ty phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp thì Báo
cáo tài chính trình bày trong Báo cáo thường niên là Báo cáo tài chính hợp nhất đồng
thời nêu địa chỉ công bố, cung cấp báo cáo tài chính của công ty mẹ hoặc Báo cáo tài
chính tổng hợp).
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
(Thành lập tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2013
Tháng 3 năm 2014
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
Số 160 đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên
Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC 1 - 2
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP 3 - 4
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 5 - 6
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 7
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 8
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 9 - 30
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
Số 160 đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên
Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (gọi tắt là “Công ty”) đệ trình báo cáo này cùng
với báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC
Các thành viên Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty trong năm
và đến ngày lập báo cáo này bao gồm:
Hội đồng Quản trị
Ông Nguyễn Văn Thời Chủ tịch
Bà Lý Thị Liên Thành viên
Ông Nguyễn Đức Mạnh Thành viên
Ông Trần Minh Hiếu Thành viên (bổ nhiệm ngày 28 tháng 4 năm 2013)
Ông Nguyễn Việt Thành Thành viên (bổ nhiệm ngày 28 tháng 4 năm 2013)
Ông Nguyễn Quý Thịnh Thành viên (miễn nhiệm ngày 28 tháng 4 năm 2013)
Bà Đoàn Thị Thu Thành viên (miễn nhiệm ngày 28 tháng 4 năm 2013)
Ban Giám đốc
Ông Nguyễn Đức Mạnh Tổng Giám đốc (bổ nhiệm ngày 02 tháng 5 năm 2013)
Ông Nguyễn Văn Thời
Phó Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc
(miễn nhiệm ngày 02 tháng 5 năm 2013)
(miễn nhiệm ngày 02 tháng 5 năm 2013)
Bà Lý Thị Liên Phó Tổng Giám đốc
Bà Đoàn Thị Thu Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Văn Thới Phó Tổng Giám đốc (bổ nhiệm ngày 01 tháng 3 năm 2013)
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình
tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm phù hợp
với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý liên quan đến việc lập
và trình bày báo cáo tài chính. Trong việc lập báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:
• Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
• Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
• Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu
cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không;
• Lập báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục
hoạt động kinh doanh; và
• Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo cáo
tài chính hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ kế toán được ghi chép một cách phù hợp để phản ánh
một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng báo cáo tài chính tuân
thủ chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc
lập và trình bày báo cáo tài chính. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công
ty và vì vậy thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.
1
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
Số 160 đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên
Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (Tiếp theo)
Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính.
Thay mặt và đại diện cho Ban Giám đốc, Phê duyệt phát hành báo cáo tài chính,
Lý Thị Liên
Phó Tổng Giám đốc
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 3 năm 2014
Nguyễn Văn Thời
Chủ tịch Hội đồng Quản trị
2
Số: /VN1A-HN-BC
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Kính gửi: Các Cổ đông
Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (gọi tắt là
“Công ty”), được lập ngày 20 tháng 3 năm 2014, từ trang 5 đến trang 30, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày
31 tháng 12 năm 2013, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết
thúc cùng ngày và Bản thuyết minh báo cáo tài chính (gọi chung là “báo cáo tài chính”).
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính của
Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan
đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định
là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc
nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi
đã tiến hành kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ
chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự
đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và
thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên,
bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện
đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình
bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy
nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán
cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính
kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp làm
cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình
hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình
lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
3
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP (Tiếp theo)
Vấn đề cần nhấn mạnh
Chúng tôi xin lưu ý tới Thuyết minh số 2 phần Thuyết minh Báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính kèm theo được
lập trên giả định Công ty sẽ tiếp tục hoạt động liên tục. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, vốn lưu động của Công
ty bị thiếu hụt có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp tục hoạt động của Công ty. Kế hoạch của Ban Giám đốc
Công ty liên quan đến vấn đề này được trình bày tại Thuyết minh số 2. Báo cáo tài chính kèm theo chưa bao
gồm bất kỳ sự điều chỉnh nào có thể có phát sinh từ kết quả của sự kiện không chắc chắn này. Ý kiến kiểm toán
của chúng tôi không liên quan đến vấn đề này.
4
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
Số 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chính
Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
MẪU SỐ B 01- DN
Đơn vị: VND
Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 30 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính
5
Vũ Đức Nguyên
Phó Tổng Giám đốc
Chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
số 0764-2013-001-1
Thay mặt và đại diện cho
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM
Ngày 20 tháng 3 năm 2014
Hà Nội, CHXHCN Việt Nam
Trần Huy Công
Kiểm toán viên
Chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
số 0891-2013-001-1
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
Số 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chính
Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
Mã
số
Thuyết
minh
31/12/2013 31/12/2012
A.
TÀISẢN NGẮN HẠN
(100=110+130+140+150)
100 410.976.375.347 444.281.361.274
I. Tiền 110 5 12.199.694.781 13.631.579.710
1. Tiền 111 12.199.694.781 13.631.579.710
II. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 125.182.850.768 171.028.203.996
1. Phải thu khách hàng 131 111.034.094.032 150.975.532.142
2. Trả trước cho người bán 132 9.845.972.766 6.437.188.067
3. Các khoản phải thu khác 135 6 10.526.430.314 18.656.376.001
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (6.223.646.344) (5.040.892.214)
III. Hàng tồn kho 140 7 265.843.360.774 251.974.150.875
1. Hàng tồn kho 141 267.232.226.822 251.974.150.875
2. Dự phòng giảmgiá hàng tồn kho 149 (1.388.866.048) -
IV. Tài sản ngắn hạn khác 150 7.750.469.024 7.647.426.693
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 4.322.190.741 2.565.688.089
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 2.336.877.158 4.801.299.529
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 1.091.401.125 280.439.075
B. TÀISẢN DÀIHẠN (200=220+250+260) 200 550.222.990.579 507.036.753.768
I. Tài sản cố định 220 532.975.776.865 488.018.847.493
1. Tài sản cố định hữu hình 221 8 446.098.930.518 345.866.091.042
- Nguyên giá 222 651.306.798.701 523.601.571.983
- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (205.207.868.183) (177.735.480.941)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 9 35.277.246.186 31.054.361.392
- Nguyên giá 225 45.664.240.816 35.737.236.678
- Giá trị hao mòn lũy kế 226 (10.386.994.630) (4.682.875.286)
3. Tài sản cố định vô hình 227 10 41.072.712.285 20.583.433.233
- Nguyên giá 228 44.841.473.859 22.939.040.692
- Giá trị hao mòn lũy kế 229 (3.768.761.574) (2.355.607.459)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 11 10.526.887.876 90.514.961.826
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 4.800.000.000 4.800.000.000
1. Đầu tư vào công ty liên kết 252 12 4.271.150.000 4.271.150.000
2. Đầu tư dài hạn khác 258 1.300.000.000 1.300.000.000
3. Dự phòng giảmgiá đầu tư tài chính dài hạn 259 (771.150.000) (771.150.000)
III. Tài sản dài hạn khác 260 12.447.213.714 14.217.906.275
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 9.788.838.979 12.407.827.067
2. Tài sản dài hạn khác 268 2.658.374.735 1.810.079.208
TỔNGCỘNG TÀISẢN (270=100+200) 270 961.199.365.926 951.318.115.042
TÀI SẢN
Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 30 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính
6
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
Số 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chính
Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
MẪU SỐ B 01-DN
Đơn vị: VND
Mã
số
Thuyết
minh
31/12/2013 31/12/2012
A. NỢ PHẢITRẢ (300=310+330) 300 749.648.244.016 738.268.801.652
I. Nợ ngắn hạn 310 565.105.009.904 568.391.263.306
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 13 470.626.594.214 481.877.218.164
2. Phải trả người bán 312 65.123.652.559 64.732.764.814
3. Người mua trả tiền trước 313 303.276.083 259.195.072
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 14 1.334.150.749 856.223.036
5. Phải trả người lao động 315 23.251.235.374 13.700.874.295
6. Chi phí phải trả 316 4.170.536.868 1.409.822.589
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 242.842.215 5.487.210.123
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 52.721.842 67.955.213
II. Nợ dài hạn 330 184.543.234.112 169.877.538.346
1. Vay và nợ dài hạn 334 15 184.543.234.112 169.877.538.346
B. VỐN CHỦSỞ HỮU(400=410) 400 211.551.121.910 213.049.313.390
I. Vốn chủ sở hữu 410 16 211.551.121.910 213.049.313.390
1. Vốn điều lệ 411 134.613.250.000 134.613.250.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 29.908.861.362 29.908.861.362
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 54.994.591 54.994.591
4. Quỹ đầu tư phát triển 417 18.155.757.704 17.061.674.750
5. Quỹ dự phòng tài chính 418 6.389.745.613 5.842.704.136
6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 5.430.252.426 4.336.169.472
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 16.998.260.214 21.231.659.079
TỔNGCỘNGNGUỒN VỐN (440=300+400) 440 961.199.365.926 951.318.115.042
NGUỒN VỐN
CÁC CHỈ TIÊUNGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾTOÁN 31/12/2013 31/12/2012
Ngoại tệ các loại
Đô la Mỹ (USD) 392.799 549.636
Trần Thị Thu Hà Lương Thị Thúy Hà Lý Thị Liên
Người lập biểu Kế toán trưởng Phó Tổng Giám đốc
Ngày 20 tháng 3 năm 2014
Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 30 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính
7
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
Số 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chính
Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
MẪU SỐ B 02-DN
Đơn vị: VND
CHỈ TIÊU Mã số
Thuyết
minh
2013 2012
1. Doanh thu bán hàng và cung cấpdịch vụ 01 18 1.186.684.796.425 1.209.219.646.016
2. Các khoản giảmtrừ doanh thu 02 18 6.390.095.918 -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấpdịch vụ
(10=01-02)
10 1.180.294.700.507 1.209.219.646.016
4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 11 19 962.176.939.412 973.250.892.055
5. Lợi nhuận gộpvề bán hàng và cung cấpdịch vụ
(20=10-11)
20 218.117.761.095 235.968.753.961
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 20 2.325.529.116 5.273.533.727
7. Chi phí tài chính 22 21 75.694.271.582 80.656.113.391
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 74.503.280.204 77.047.443.329
8. Chi phí bán hàng 24 26.725.718.405 26.136.607.249
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 102.632.961.470 111.058.672.627
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
(30=20+(21-22)-(24+25))
30 15.390.338.754 23.390.894.421
11. Thu nhập khác 31 22 15.386.406.318 5.476.569.114
12. Chi phí khác 32 22 13.585.492.236 5.403.707.428
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 22 1.800.914.082 72.861.686
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 17.191.252.836 23.463.756.107
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 24 3.134.036.362 1.582.097.028
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhậpdoanh nghiệp
(60=50-51)
60 14.057.216.474 21.881.659.079
17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 25 1.044 1.626
Trần Thị Thu Hà Lương Thị Thúy Hà Lý Thị Liên
Người lập biểu Kế toán trưởng Phó Tổng Giám đốc
Ngày 20 tháng 3 năm 2014
Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 30 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính
8
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
Số 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chính
Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
MẪU SỐ B 03-DN
Đơn vị: VND
CHỈTIÊU Mã số 2013 2012
I. LƯUCHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNGKINHDOANH
1. Lợi nhuận trước thuế 01 17.191.252.836 23.463.756.107
2. Điều chỉnh cho các khoản:
Khấu hao tài sản cố định 02 44.652.389.605 42.693.732.429
Các khoản dự phòng 03 2.571.620.178 200.048.682
(Lãi) chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 - (209.109.495)
(Lãi)/lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (1.552.577.416) 35.589.212
Chi phí lãi vay 06 74.503.280.204 77.047.443.329
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 137.365.965.407 143.231.460.264
Thay đổi các khoản phải thu 09 44.662.599.098 (51.257.008.683)
Thay đổi hàng tồn kho 10 (13.730.257.765) (65.190.993.747)
Thay đổi các khoản phải trả (không bao gồm lãi vay phải trả, thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp)
11 30.978.441.178 (14.497.222.237)
Thay đổi chi phí trả trước và tài sản ngắn hạn khác 12 4.671.234.602 5.956.241.701
Tiền lãi vay đã trả 13 (74.451.845.279) (77.428.425.453)
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (2.920.788.158) (4.215.405.347)
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 - 500.000
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (2.957.611.852) (2.358.731.400)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 123.617.737.231 (65.759.584.902)
II. LƯUCHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦUTƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ 21 (109.718.243.475) (95.432.870.677)
2. Tiền thu từ thanh lý TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 13.204.485.826 3.884.560.707
3. Tiền thu lãi cho vay, lãi tiền gửi 27 100.965.700 1.051.785.993
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (96.412.791.949) (90.496.523.977)
III. LƯUCHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNGTÀI CHÍNH
1. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 1.188.389.384.480 1.232.014.689.001
2. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (1.203.564.889.691) (1.100.438.286.509)
3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho cổ đông 36 (13.461.325.000) (21.538.120.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (28.636.830.211) 110.038.282.492
Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50=20+30+40) 50 (1.431.884.929) (46.217.826.387)
Tiền đầu năm 60 13.631.579.710 59.849.406.097
Tiền cuối năm (70=50+60) 70 12.199.694.781 13.631.579.710
Thông tin bổ sung cho các khoản phi tiền tệ:
Tiền chi mua tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang trong năm không bao
gồm 5.339.499.297 VND (năm 2012 là 20.004.369.321 VND), là số tiền dùng để mua
sắm tài sản cố định và xây dựng cơ bản dở dang phát sinh trong kỳ mà chưa được
thanh toán. Vì vậy, một khoản tiền tương ứng đã được điều chỉnh trên phần thay đổi
các khoản phải trả.
Trần Thị Thu Hà Lương Thị Thúy Hà Lý Thị Liên
Người lập biểu Kế toán trưởng Phó Tổng Giám đốc
Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 30 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính
9
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
Số 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chính
Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngày 20 tháng 3 năm 2014
Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 30 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính
10
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)
Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngDương Hà
 
Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894
Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894
Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894luu_nguyenxuan
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bịĐề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bịDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhéBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhéDương Hà
 
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhcông ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhNguyen Thi Loan
 
Thực trạng công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động tại công ty cơ khí Hà Nội
 Thực trạng công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động tại công ty cơ khí Hà Nội  Thực trạng công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động tại công ty cơ khí Hà Nội
Thực trạng công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động tại công ty cơ khí Hà Nội anh hieu
 
Đề tài: Công tác kế toán tại công ty chế biến lâm sản Selta, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Công tác kế toán tại công ty chế biến lâm sản Selta, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Công tác kế toán tại công ty chế biến lâm sản Selta, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Công tác kế toán tại công ty chế biến lâm sản Selta, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo tổ chức công tác kế toán
Báo cáo tổ chức công tác kế toánBáo cáo tổ chức công tác kế toán
Báo cáo tổ chức công tác kế toánKetoantaichinh.net
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19Hoài Molly
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Ngọc Hà
 
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...Toni Masimochi
 

What's hot (19)

Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
 
Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894
Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894
Pttc cong ty_co_phan_banh_keo_bibica_0894
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bịĐề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
 
Quản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAY
Quản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAYQuản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAY
Quản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAY
 
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhéBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
 
G7.tieu luan.viet tien
G7.tieu luan.viet tienG7.tieu luan.viet tien
G7.tieu luan.viet tien
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh TríĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
 
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhcông ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
 
Thực trạng công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động tại công ty cơ khí Hà Nội
 Thực trạng công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động tại công ty cơ khí Hà Nội  Thực trạng công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động tại công ty cơ khí Hà Nội
Thực trạng công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động tại công ty cơ khí Hà Nội
 
Đề tài: Công tác kế toán tại công ty chế biến lâm sản Selta, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Công tác kế toán tại công ty chế biến lâm sản Selta, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Công tác kế toán tại công ty chế biến lâm sản Selta, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Công tác kế toán tại công ty chế biến lâm sản Selta, HAY - Gửi miễn p...
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Báo cáo tổ chức công tác kế toán
Báo cáo tổ chức công tác kế toánBáo cáo tổ chức công tác kế toán
Báo cáo tổ chức công tác kế toán
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CPXDTM Tuấ...
 

Similar to Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)

Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...Kim Nga
 
Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1tahongthaihp
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...Dương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHChiến Thắng Bản Thân
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ Luận Văn 1800
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU luanvantrust
 
Công tác tổ chức kế toán tài chính của Công ty đầu tư XNK nông lâm sản chế biến
Công tác tổ chức kế toán tài chính của Công ty đầu tư XNK nông lâm sản chế biếnCông tác tổ chức kế toán tài chính của Công ty đầu tư XNK nông lâm sản chế biến
Công tác tổ chức kế toán tài chính của Công ty đầu tư XNK nông lâm sản chế biếnluanvantrust
 
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt Nhật
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt NhậtChuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt Nhật
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt NhậtNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngLuanvantot.com 0934.573.149
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...luanvantrust
 
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp CầuKế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầuluanvantrust
 
Báo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt May
Báo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt MayBáo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt May
Báo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt MayDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiiitrương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiiivan036969
 

Similar to Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1) (20)

Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty ĐiệnBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty ĐiệnBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
 
Bài mẫu khóa luận Công tác quản lý tài sản cố định, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận Công tác quản lý tài sản cố định, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận Công tác quản lý tài sản cố định, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận Công tác quản lý tài sản cố định, 9 ĐIỂM
 
Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
 
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
 
Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...
Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...
Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...
 
Công tác tổ chức kế toán tài chính của Công ty đầu tư XNK nông lâm sản chế biến
Công tác tổ chức kế toán tài chính của Công ty đầu tư XNK nông lâm sản chế biếnCông tác tổ chức kế toán tài chính của Công ty đầu tư XNK nông lâm sản chế biến
Công tác tổ chức kế toán tài chính của Công ty đầu tư XNK nông lâm sản chế biến
 
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt Nhật
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt NhậtChuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt Nhật
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt Nhật
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng Số 2
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng Số 2Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng Số 2
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng Số 2
 
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp CầuKế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
Kế toán tổng hợp tại Công ty may Đáp Cầu
 
Báo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt May
Báo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt MayBáo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt May
Báo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt May
 
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docx
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docxPhân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docx
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docx
 
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiiitrương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
 

Tng bao cao_thuong_nien_2013_new (1)

  • 1. Phụ lục số II BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN (Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 04 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2013 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG (Giấy chứng nhận ĐKKD số 4600305723 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thái Nguyên. Đăng ký thay đổi lần thứ 17, ngày 11 tháng 02 năm 2014) NIÊM YẾT CỔ PHIẾU SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI (Đăng ký niêm yết số 12/GCN - TTGDHN do SGD Chứng khoán Hà Nội cấp ngày 14 tháng 11 năm 2007) BẢN BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN VÀ CÁC TÀI LIỆU BỔ SUNG ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG  Trụ sở chính: 160 Minh Cầu - Thành phố Thái Nguyên  Điện thoại : 0280 3858 508, Fax: 0280 3856 408
  • 2. I. THÔNG TIN CHUNG 1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT - Tên giao dịch: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 4600305723 - Vốn điều lệ: 134,613.250,000 VNĐ. - Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 134,613.250,000 VNĐ. - Địa chỉ: Số 160 đường Minh Cầu, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam. - Số điện thoại: 0280 3858 508, Fax: 0280 3856 408 - Website: www.tng.vn - Mã cổ phiếu (nếu có): TNG 2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:  Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tiền thân là Xí nghiệp May Bắc Thái, được thành lập ngày 22/11/1979 theo Quyết định số 488/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái (nay là tỉnh Thái Nguyên), với số vốn ban đầu là 659,4 nghìn đồng. Xí nghiệp đi vào hoạt động ngày 02/1/1980, với 02 chuyền sản xuất. Sản phẩm của Xí nghiệp là quần áo trẻ em, bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của UBND tỉnh.  Ngày 07/5/1981 tại Quyết định số 124/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái sáp nhập Trạm May mặc Gia công thuộc Ty thương nghiệp vào Xí nghiệp, nâng số vốn của Xí nghiệp lên 843,7 nghìn đồng và năng lực sản xuất của xí nghiệp tăng lên 08 chuyền. Năm 1981 doanh thu của Công ty tăng gấp đôi năm 1980.  Thực hiện Nghị định số 388/HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về thành lập lại doanh nghiệp nhà nước. Xí nghiệp được thành lập lại theo Quyết định số 708/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 1992 của UBND tỉnh Bắc Thái. Theo đó số vốn hoạt động của Công ty được nâng lên 577,2 triệu đồng.  Năm 1992 Xí nghiệp đầu tư 2.733 triệu đồng để đổi mới máy móc thiết bị, mở rộng thị trường tiêu thụ ra các nước EU và Đông Âu, đưa doanh thu tiêu thụ đạt 336 triệu đồng, giải quyết việc làm ổn định, tăng thu nhập cho người lao động.  Năm 1997 Xí nghiệp được đổi tên thành Công ty may Thái nguyên với tổng số vốn kinh doanh là 1.735,1 triệu đồng theo Quyết định số 676/QĐ-UB ngày 04/11/1997 của UBND tỉnh Thái Nguyên. Cũng trong năm 1997, Công ty liên doanh với Công ty May Đức Giang trực thuộc Tổng Công ty Dệt may Việt Nam thành lập Công ty May Liên doanh Việt Thái với số vốn điều lệ là 300 triệu đồng, năng lực sản xuất là 08 chuyền may.  Năm 2000, Công ty là thành thành viên của Hiệp hội Dệt may Việt Nam (Vitas).  Ngày 02/01/2003 Công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Thái Nguyên với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng theo Quyết định số 3744/QĐ-UB ngày 16/12/2002.
  • 3.  Năm 2006 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 18 tỷ đồng theo Nghị quyết Đại hội Cổ đông ngày 13/08/2006 và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà máy TNG Sông công với tổng vốn đầu tư là 200 tỷ đồng.  Ngày 18/03/2007 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 54,3 tỷ đồng theo Nghị quyết Đại hội Cổ đông ngày 18/03/2007, phê duyệt chiến lược phát triển Công ty đến năm 2011 và định hướng chiến lược cho các năm tiếp theo.  Ngày 28/08/2007 Đại hội đồng Cổ đông xin ý kiến, biểu quyết bằng văn bản quyết định đổi tên Công ty thành Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG  Ngày 14/11/2007 Công ty được Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký niêm yết cổ phiếu.  Năm 2008 được Tập đoàn dệt may Việt nam tặng cờ thi đua  Năm 2009 được Chủ tịch nước tặng Huân chương lao động hạng II  Tháng 04 năm 210 Công ty khởi công xây dựng thêm nhà máy TNG Phú Bình với tổng mức đầu tư trên 275 tỷ đồng với 64 chuyền may và thu hút thêm trên 4.000 lao động vào làm việc.  Ngày 10/12/2010 Công ty được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận chào bán 4.773.775 cổ phiếu ra công chúng nâng vốn điều lệ lên 134,6 tỷ đồng.  13/06/2011 Giai đoạn 1 nhà máy TNG Phú Bình đi vào hoạt động.  31/12/2012 Giai đoạn 2 nhà máy TNG Phú Bình đi vào hoạt động. 3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH a. Ngành nghề kinh doanh:  Mua bán hàng may mặc, SX bao bì giấy, nhựa làm túi nilon, áo mưa nilon và nguyên phụ liệu hàng may mặc. Đào tạo nghề may công nghiệp, máy móc thiết bị công nghiệp, thiết bị phòng cháy chữa cháy b. Địa bàn kinh doanh: Địa bàn kinh doanh: Địa bàn kinh doanh, tại khu vực tỉnh Thái Nguyên. 4. THÔNG TIN VỀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ, TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ. − Mô hình tổ chức MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY (Ban hành kèm theo Quyết định số 01I/TNG-HĐQT ngày 1 tháng 1 năm 2013)
  • 4. − Cơ cấu bộ máy quản lý: Bao gồm tổng giám đốc, các phó tổng giám đốc như sơ đồ trên. − Các công ty con, công ty liên kết: (Nêu danh sách, địa chỉ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính, vốn điều lệ thực góp, tỷ lệ sở hữu của Công ty tại các công ty con, công ty liên kết). − Các công ty liên kết: − Công ty xây lắp điện Bắc Thái góp vốn 49%, xây lắp các công trình về lưới điện. − Công ty cổ phần thời trang TNG góp vốn 35%, kinh doanh các Sp hàng may mặc. 5. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN Trên cơ sở định hướng chung của ngành, TNG xây dựng định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới như sau:  May mặc giữ vai trò chủ đạo, từng bước đầu tư kinh doanh thêm các ngành sản xuất kinh doanh mới, trước hết để phục vụ trực tiếp cho hàng may mặc là giặt, bao bì, in, thêu,…  Thị trường xuất khẩu vẫn là chính, tăng dần tỷ lệ doanh thu hàng nội địa lên 10 - 15% từ nay đến năm 2015, cân bằng giữa các thị trường, tránh phụ thuộc quá nhiều vào thị trường nước Mỹ, tiếp cận và khai thác thị trường Nhật Bản.  Liên tục phát triển sản xuất theo cả chiều rộng và chiều sâu, phát huy tối đa công suất thiết kế để năng cao năng suất lao động. Công ty cũng thường xuyên bổ sung, đổi mới máy móc thiết bị theo công nghệ mới.
  • 5. Định hướng phát triển ngành may là chủ lực, mở rộng sang các lĩnh vực phụ trợ rất phù hợp với chiến lược phát triển toàn diện của ngành Dệt may Việt Nam trong thời gian tới. Việc tăng cường đầu tư được xác định trên cơ sở nhận định về tiềm năng, lợi thế của Việt Nam trên thị trường hàng dệt may thế giới và mục tiêu chiến lược của Dệt may Việt Nam giai đoạn tới. Bên cạnh đó, cũng như các đơn vị trong ngành, Công ty luôn ý thức được sức nặng của thị trường nội địa với hơn 92 triệu dân, cơ cấu dân số trẻ, nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn. Chiến lược phát triển trung và dài hạn: 1. Phát triển ngành nghề cốt lõi: Công ty xác định ngành nghề sản xuất kinh doanh cốt lõi của TNG là sản xuất hàng may mặc xuất khẩu vì nó tiếp tục mang sự ổn định và lợi nhuận cho TNG trong nhiều năm tới • TNG đang có các khách hàng là nhà bán lẻ có thương hiệu lớn như Columbia Sportswear, The Children’s Place, Capital, ITOCHU, Cahard, JOHN NEW YORK, ....Các khách hàng này đều cam kết đặt hàng lâu dài, ổn định với công ty. Các khách hàng này đều đề nghị TNG tăng thêm sản lượng hàng năm, TNG chủ động cung cấp được nguyên phụ liệu và chuyển dần sang làm mẫu phát triển để tăng giá trị lợi nhuận trên sản phẩm. • TNG có bề dầy kinh nghiệm trong sản xuất hàng may mặc xuất khẩu nên có nhiều lợi thể để tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh mạnh trên thị trường 2- Dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh từ năm 2014-2016: Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Doanh thu (tỷ) 1.251 1.427 1.911 Lợi nhuận (tỷ) 50 137 190 3- Giải pháp thực hiện: 3.1- Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bằng các giải pháp sau: • Đầu tư cho các bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ đi đào tạo nâng cao trình độ kỹ năng làm việc ở trong và ngoài nước. Ưu tiên số 1 là cho cán bộ kỹ thuật và cán bộ đơn hàng • Đầu tư bằng cơ chế tiền lương, đề bạt bổ nhiêm và các chế độ phúc lợi khác thu hút được cán bộ có năng lực và trình độ cao vào làm việc cho công ty. • Củng cố, phát triển mạnh đội ngũ phòng kinh doanh của công ty. • Thưởng, phạt đúng người, đúng lúc. 3.2- Đầu tư nâng cao chất lương công tác quản lý bằng việc đầu tư ứng dụng các phần mềm vào công tác quản lý, phấn đấu đến hết năm 2014 tất cả các số liệu sản xuất kinh doanh của công ty đều được cập nhật và online trên phần mềm máy tính và
  • 6. ứng dụng các kỹ năng quản lý tiên tiến và công tác điều hành sản xuất kinh doanh. • Hoàn chỉnh phần mềm quản lý ERP và theo dõi các chế độ chính sách cho người lao động kiểm soát được việc thanh toán chế độ không đúng qui định.. • Đầu tư phần mềm về theo dõi tất cả những hoạt động sản xuất đánh giá chất lượng cán bộ, phấn đấu đến năm 2014 việc đánh giá chất lượng cán bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ của toàn công ty được lượng hóa bằng điểm số theo phần mềm. • Và tiếp tục nghiên cứu để ứng dụng các phần mềm tiên tiến khác vào công tác quản lý và điều hàng sản xuất kinh doanh của công ty để giảm chi phí, tăng được giá trị gia tăng cho sản phẩm và tăng được hiệu quả sản xuất kinh doanh 3.3- Đầu tư cơ sở vật chất. • Tiếp tục đầu tư thêm một số máy móc thiết bị chuyên dùng để làm được các đơn hàng có chất lượng cao mang lại hiệu quả kinh tế lớn hơn cho công ty • Tiếp tục nghiên cứu lập các dự án đầu tư cho sản phẩm mới để khi khấu hao hết giá trị đầu tư của các nhà máy may thì đầu tư tiếp.  Bảng kế hoạch kinh doanh của Công ty được xây dựng trên cơ sở các khảo sát thực tế và dự báo của Công ty về tình hình ngành cũng như trên cơ sở tham khảo kế hoạch chiến lược của Hiệp hội Dệt may, dự kiến của các khách hàng lớn, khách hàng tiềm năng và chương trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương tỉnh Thái Nguyên. Vì vậy, Công ty tin chắc rằng khi tình hình kinh doanh của Công ty được đặt trong bối cảnh hiện nay và những năm sắp tới thì mục tiêu mà Công ty đặt ra là có cơ sở để đạt được. − Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty. Chúng tôi hiểu rằng tên gọi TNG như một sứ mệnh lớn của Công ty, để mang đến thành công cho mọi người, bao gồm khách hàng, cổ đông, đối tác, cán bộ công nhân viên và cộng đồng. Chúng tôi chỉ thực sự Thành Công khi bạn hài lòng với sản phẩm, dịch vụ cũng như hoạt động minh bạch của Công ty. Sứ mệnh này được xác định và được thấu hiểu trong tập thể CB.CNV VÀ KHÁCH HÀNG CAM KẾT THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHỐNG THAM NHŨNG. Công ty TNG cam kết không cho cán bộ, nhân viên (CBNV) của bên Khách hàng vay tiền, tài sản vì bất cứ lý do nào. Khách hàng cũng cam kết cùng hợp tác với Công ty CP Đầu tư và Thương mại TNG không thực hiện chính sách gửi giá, chuyển tiền cho cá nhân, mà phải chuyển tiền vào tài khoản của TNG quản lý. Bên khách hàng cũng cam kết không chiết khấu % hoa hồng trong quá trình cộng tác với bên B cho cá nhân. Nếu có, sẽ chiết khấu, phải công khai và thông báo trực tiếp với lãnh đạo của bên B.
  • 7. Nếu bên khách hàng cam kết thực hiện đúng chính sách chống tham nhũng của TNG. Nếu phát hiện CBNV nào có hành vi vi phạm tham nhũng sẽ sử lý kỷ luật với CBNV và ngưng hợp tác với khách hàng đó luôn. CB.CNV CAM KẾT ĐẶT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, UY TÍN CỦA CÔNG TY LÊN HÀNG ĐẦU. Mang đến lợi ích cho khách hàng bằng sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao. Mang đến lợi nhuận cho nhà đầu tư tin tưởng vào tri thức và tính chính trực của chúng tôi. Mang đến sự tự tin trong cuộc sống cho nhân viên thông qua sự đóng góp đầy ý nghĩa của họ. Mang đến sự hài lòng cho nhà cung cấp qua các giao dịch công bằng và minh bạch. ĐỐI VỚI CỘNG ĐỒNG: Với tinh thần hướng tới cộng đồng, khẩu hiệu của TNG "TNG sự lựa chọn của tôi" được nhấn mạnh thể hiện giá trị cao nhất mà công ty hướng tới là mang lại lợi ích cho cộng đồng, ý thức sâu sắc về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường và cộng đồng. TNG đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho hàng chục ngàn người lao động với chế độ đãi ngộ thỏa đáng. ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN: TNG là một doanh nghiệp uy tín trong lĩnh vực Dệt May. Với chứng nhận Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và Hệ thống trách nhiệm xã hội theo SA 8000:2001; đạt tiêu chuẩn khách hàng lớn tại Mỹ Như Wal-mart, Columbia, JC penny, Kolh’s, bắc Mỹ chúng tôi là một trong những công ty tạo được một môi trường làm việc tốt với tác phong công nghiệp. Không ngừng phát triển nguồn nhân lực cũng là một trong chính sách của chúng tôi để xây dựng nền tảng của TNG. ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG: TNG hướng tới hình ảnh của một công ty thân thiện với môi trường. Chúng tôi tôn trọng, thực hiện và cam kết kiểm soát nghiêm ngặt quy trình sản xuất để không vi phạm các tiêu chuẩn về môi trường. TNG đã đầu tư dự án hệ thống xử lý nước thải tốt nhất tại các nhà máy của TNG Cùng với quá trình phát triển sản xuất, TNG vẫn tiếp tục thực hiện các biện pháp giảm thiểu tối đa những ảnh hưởng tác động xấu đến môi trường. Về lâu dài, chúng tôi có
  • 8. kế hoạch di dời một số nhà máy đến các khu công nghiệp được quy hoạch cho ngành công nghiệp, không ảnh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh. CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG : TNG luôn ý thức được tầm quan trọng của môi trường đối với sự sống và tương lai của nhân loại. Các hoạt động/sản phẩm hoặc dịch vụ của chúng tôi không chỉ bảo đảm chất lượng tốt mà còn có nghĩa vụ bảo vệ môi trường. • Tuân thủ các yêu cầu luật định và các yêu cầu khác liên quan đến các tác động môi trường của Công ty. • Tăng cường kiểm soát, quản lý các vấn đề liên quan đến môi trường nhằm ngăn ngừa ô nhiễm, giảm thiểu tác động đáng kể đến môi trường bằng các biện pháp: o Tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng và nước sinh hoạt; o Xử lý rác và nước thải; o Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; • Phát huy tinh thần sử dụng các sản phẩm thân thiện môi trường, khuyến khích toàn thể nhân viên tái sử dụng trong quá trình sản xuất. • Nâng cao nhận thức cho toàn thể nhân viên thông qua đào tạo kiến thức về công tác bảo vệ môi trường. • Chính sách này được phổ biến rộng rãi đến toàn thể CBCNV Công ty để mọi người thấu hiểu và đều có trách nhiệm bảo vệ môi trường. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO Công ty xin lưu ý các nhà đầu tư về các nhân tố rủi ro có thể ảnh hưởng tới kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua đó gián tiếp ảnh hưởng tới giá cổ phiếu của Công ty niêm yết khi các nhà đầu tư xem xét việc đầu tư vào Công ty. 1. Rủi ro về kinh tế Hiện nay hoạt động kinh doanh chính của Công ty TNG là sản xuất các mặt hàng may mặc. Cũng như bất kỳ doanh nghiệp nào khác hoạt động trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ biến động nào của nền kinh tế cũng đều ảnh hưởng đến Công ty. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Nền kinh tế ổn định và tăng trưởng sẽ thúc đẩy và làm gia tăng nhu cầu xã hội. Trong một nền kinh tế phát triển thì nhu cầu về các sản phẩm hàng hóa, nhất là các sản phẩm cao cấp, ngày càng tăng. Ngược lại, khi kinh tế suy thoái, nhu cầu tiêu dùng cũng giảm hẳn. Sản phẩm may mặc là một trong những mặt hàng đáp ứng nhu cầu thiếu yếu của con người là ăn, mặc,…, do đó, nhu cầu đối với hàng may mặc, nhất là các sản phẩm thông thường ít chịu tác động của ảnh hưởng suy thoái kinh tế. Lãi suất
  • 9. Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty có sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn và dài hạn. Vì vậy, sự biến động lãi suất ít nhiều cũng có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nếu lãi suất thị trường tăng sẽ làm tăng chi phí nợ, qua đó sẽ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty. Tỷ giá hối đoái & Lạm phát Hoạt động kinh doanh của Công ty thanh toán chủ yếu bằng ngoại tệ do cả đầu vào và đầu ra đều liên quan nhiều đến xuất nhập khẩu. Do đó, việc biến động tỷ giá chắc chắn sẽ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty. Chỉ số lạm phát ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thông qua các chi phí nguyên vật liệu đầu vào. Nếu tốc độ lạm phát cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế, chắc chắn sẽ khiến chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty tăng cao do tăng giá nguyên vật liệu, giá nhân công,... Để đối phó với vấn đề này, Công ty luôn tăng cường hoạt động kiểm soát, quản lý biến động giá cả nguyên vật liệu để kịp thời đưa ra các biện pháp xử lý linh hoạt nhằm tối thiểu hóa chi phí. 2. Rủi ro về luật pháp Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) là cơ hội để hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới đang mở ra trước mắt. Các công ty Việt Nam đang đứng trước các cơ hội làm ăn mới thông thoáng hơn nhưng cũng bị ảnh hưởng bởi các rủi ro về tính biến động pháp lý mang lại. Công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư mới có hiệu lực thi hành vào ngày 01/07/2006, các luật liên quan đến đất đai, hoạt động đầu tư bất động sản sắp được sửa đổi bổ sung và ban hành mới sẽ tạo ra những biến động nhất định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 3. Rủi ro đặc thù Rủi ro về cạnh tranh TNG và các doanh nghiệp dệt may Việt Nam chịu sự cạnh tranh rất gay gắt từ các đối thủ Trung Quốc, Ấn Độ, In–đô–nê–xi–a,… Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ này luôn đòi hỏi Công ty phải đảm bảo chất lượng, giá cạnh tranh, đảm bảo tiến độ hợp đồng, … Rủi ro về thị trường Là một doanh nghiệp xuất khẩu nên mọi biến động của thị trường thế giới có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy Việt Nam chính thức gia nhập WTO năm 2006, song việc thực hiện lộ trình gia nhập còn cần có thời gian. Do đó, bên cạnh những thuận lợi Công ty vẫn còn chịu một số rủi ro từ việc áp thuế chống bán phá giá, cơ chế giám sát, các rào cản kỹ thuật,…từ các thị trường này. Dưới sự hỗ
  • 10. trợ của Bộ Công thương, Công ty đã chủ động xây dựng những phương án tích cực để phòng ngừa, đối phó như: Ký các đơn hàng giá cao, tham khảo mức giá FOB mà các đơn vị khác trong ngành đã thực hiện hoặc tham khảo tốc độ hàng xuất cùng chủng loại vào các thị trường nhạy cảm. Rủi ro về nguồn cung cấp nguyên vật liệu Vì nguồn nguyên vật liệu chính của công ty thường phải nhập khẩu từ nước ngoài (hơn 60%), nên sự biến động về số lượng và giá cả của nguồn cung có thể ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty. Trong thời gian qua, Công ty đã thực hiện các biện pháp để hạn chế các rủi ro này. 4. Rủi ro khác Một số rủi ro khác ít có khả năng xảy ra, nhưng nếu xảy ra cũng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty như thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, động đất,... II. Tình hình hoạt động trong năm 1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm: Doanh thu lũy kế đạt 1,186 tỷ đồng. • Thị trường tiêu thụ chủ yếu là Mỹ và Bắc Mỹ chiếm khoảng 79%, sản phẩm chủ lực được khách hàng Bắc Mỹ rất ưa chuộng. Các nhà nhập khẩu lớn như JC Penney, Wal-mart, GAP đều biết đến TNG là nhà xuất khẩu lớn sản phẩm may mặc của Việt Nam. • Hàng SX của TNG vẫn định hướng là FOB là chủ yếu, bên cạnh đó vẫn đa dạng các khách hàng về CMT và trong tương lai sẽ tiến tới hàng ODM. Công ty cũng khai thác được đáng kể nguồn cung trong nước để góp phần sản phẩm có xuất xứ tại Việt Nam lớn và tạo đà, điểm nhấn khi chính phủ Việt Nam và chính phủ Hoa Kỳ ký hiệp định TPP+ sẽ đem lại một vị thế vô cùng lớn cho ngành dệt may và TNG. • Duy trì tốc độ tăng trưởng cao trong khi nền kinh tế trong nước và thế giới gặp khủng khoảng. • Áp dụng triệt để việc đưa các phần mềm trong công tác quản lý. • Tập trung phát triển các thương hiệu nội địa, từng bước thâm nhập thị trường nội địa để đưa người tiêu dùng trong nước đến với các SP của TNG. • Minh bạch hóa các thông tin về đơn hàng để các bộ phận cùng giám sát thực hiện đơn hàng. • Phân chia trách nhiệm cụ thể từng đơn vị, bộ phận. • Tập trung vào hàng bán FOB • Phân quyền sâu cho các giám đốc chi nhánh may để có toàn quyên quyết định hoạt động SX kinh doanh. • Phân cấp sâu, có sự giám sát các bộ phận.
  • 11. Tình hình thực hiện so với kế hoạch: Doanh thu lũy kế đạt 1,186 tỷ đồng đạt 98% so với năm 2012. Trong khi nền kinh tế khó khăn, các ngành hàng khác đang sụt giảm mạnh thì TNG với lợi thế xuất khẩu vẫn duy trì là do kiểm soát chặt chẽ chi phí đầu vào, giao quyền sâu cho các bộ phận để chủ động thực hiện kế hoạch được giao. 2. Tổ chức và nhân sự a. Trụ sở chính: Địa chỉ : Số 160, Đường Minh Cầu, Phường Phan Đình Phùng, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại : 0280.3858.508 Fax : 0280.3856.408 Website : www.tng.vn Email : info@tng.vn Số nhân viên : 60 người Gồm 5 phòng nghiệp vụ b. Chi nhánh may Việt Đức: Địa chỉ: 160 Đường Minh Cầu, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại : 0280.3854.461 – Số dây chuyền sản xuất : 20 – Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Âu – Số lao động : 1.000 người. c. Chi nhánh may Việt Thái:: Địa chỉ: 221, Đường Thống Nhất, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại : 0280.3858.545 – Số dây chuyền sản xuất : 16 – Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Âu. – Số lao động : 900 người. d. Chi nhánh may Sông Công 1,2,3,4 Địa chỉ: Khu Công Nghiệp B, Thị Xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại : 0280.3662.020 – Số dây chuyền sản xuất : 60 – Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Bò, Quần Âu – Số lao động : 3.234 người. e. Chi nhánh thêu Địa chỉ: Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại : 0280.3509.519 – Số dàn thêu : 16 – Hoạt động chính : Thêu các sản phẩm quần áo – Số lao động : 65 người f. Chi nhánh giặt
  • 12. Địa chỉ: Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại : 0280.3662.488 – Hoạt động chính : Giặt các sản phẩm quần áo – Số lao động : 28 người g. Chi nhánh bao bì, túi PE Địa chỉ: Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại : 0280.3662.488 – Hoạt động chính : SX bao bì thùng cát tông và – Số lao động : 40 người. h. Chi nhánh bông Địa chỉ: Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại : 091103690 – Hoạt động chính : SX và chần bông các loại cho SP áo, quần, chăn. – Số lao động : 30 người. i. Chi nhánh may Phú Bình 1,2,,4. Địa chỉ: Xã Kha Sơn, Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại : Số dây chuyền sản xuất : 60 – Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Bò, Quần Âu – Số lao động :1.632 người. Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG được tổ chức và điều hành theo mô hình Công ty Cổ phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành. Bộ máy quản lý của Công ty được chia thành các Phòng, Ban nhằm quản lý tốt nhất mọi hoạt động trong Công ty.  Ban Giám đốc Ban Giám đốc bao gồm Tổng giám đốc và Phó Tổng giám đốc, do HĐQT Công ty bổ nhiệm. Trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT, Đại hội đồng cổ đông về các quyết định của mình.  Tổng Giám đốc có nhiệm vụ:  Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của HĐQT, kế hoạch kinh doanh;  Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ Công ty theo đúng Điều lệ Công ty, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và HĐQT;  Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ Công ty;  Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Công ty trước HĐQT;  Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của Công ty.
  • 13.  Phó Tổng Giám đốc là người hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong hoạt động điều hành Công ty trong mảng công việc được giao.  Ban Giám đốc Công ty gồm 05 thành viên: 1. Ông Nguyễn Đức Mạnh - Tổng giám đốc. 2. Bà Đoàn Thị Thu – Phó Tổng giám đốc khu vực Phú Bình 3. Bà Lý Thị Liên – PhóTổng giám đốc khu vực công ty. 4. Ông Nguyễn Văn Thới – Phó Tổng giám đốc khu vực Sông Công. 5. Bà Lương Thị Thúy Hà – Kế toán trưởng công ty.  Các phòng chức năng  Phòng Xuất nhập khẩu: Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác xuất, nhập khẩu , Phòng Xuất nhập khẩu có nhiệm vụ:  Thực hiện nghiệp vụ xuất, nhập khẩu hàng hoá.  Lập hồ sơ đòi tiền khách hàng chuyển kế toán  Phòng Nhân sự: Quản lý công tác tổ chức nhân sự và công tác quản trị hành chính của Công ty. Phòng nhân sự có nhiệm vụ:  Sắp xếp bộ máy tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty;  Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Công ty;  Tổng hợp báo cáo, phân tích chất lượng nguồn nhân lực toàn Công ty;  Kiểm tra, kiểm soát công tác quản trị nhân sự và hành chính quản trị của toàn Công ty;  Thực hiện công tác bảo vệ tài sản của CBCNV và của toàn Công ty;  Quản lý hồ sơ của người lao động toàn Công ty;  Phòng Kế toán : Quản lý công tác tài chính, kế toán , thống kê của Công ty. Phòng Kế toán có nhiệm vụ:  Thực hiện công tác kế toán của Công ty;  Đáp ứng đầy đủ, kịp thời tiền vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty;  Theo dõi và đôn đốc phối hợp với phòng kinh doanh thu hồi công nợ của Công ty;  Kiểm tra thanh, quyết toán và quản lý giá thành xây dựng cơ bản;  Quản lý giá thành sản xuất của toàn Công ty;  Quản lý quĩ tiền mặt của Công ty;  Kiểm tra, tổng hợp báo cáo thống kê tháng, quí, năm toàn Công ty;  Kiểm tra, tổng hợp và phân tích báo cáo quyết toán tài chính tháng, quí, năm toàn Công ty;  Tổng hợp, phân tích tỷ lệ các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm;  Phối hợp với các đơn vị xây dựng và giao kế hoạch SXKD hàng năm;
  • 14.  Xây dựng qui chế quản lý tài chính của Công ty.  Phòng Công nghệ Thông tin: Quản lý hệ thống mạng nội bộ, quản lý thiết bị văn phòng và quản lý Website của Công ty. Phòng Công nghệ Thông tin có nhiệm vụ:  Tổng hợp kế hoạch đầu tư thiết bị văn phòng của Công ty  Quản lý trang thiết bị văn phòng của toàn Công ty  Quản trị hệ thống mạng nội bộ trong toàn Công ty  Tiếp nhận thông tin để cập nhật lên Website của Công ty  Thiết kế, đổi mới giao diện Website và quản trị Website của Công ty  Quản lý hòm thư điện tử  Nghiên cứu, ứng dụng phần mềm quản lý vào công tác quản lý của Công ty
  • 15. 1. TÓM TẮT LÝ LỊCH CỦA CÁC CÁ NHÂN TRONG BAN ĐIỀU HÀNH: a. Danh sách thành viên HĐQT  Chủ tịch HĐQT ÔNG: NGUYỄN VĂN THỜI Ngày tháng năm sinh: 27/01/1958 Số CMTND: 090117808 (Công an Tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 28/05/2009) Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: Xã Thái Hưng, Huyện Thái Thụy, Tỉnh Thái Bình Địa chỉ thường trú: Tổ 15, Phường Phan Đình Phùng, TP. Thái Nguyên. Số ĐT liên lạc ở cơ quan: 0280.854.462 Trình độ văn hóa: 12/12 Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ điện mỏ, cử nhân kinh tế, cử nhân chính trị. Quá trình công tác: 6/1982 - 11/1992: Đội trưởng đội vật tư Công ty Xây lắp Điện Bắc Thái 12/1992 - 01/1993: Trưởng phòng vật tư Công ty Xây lắp Điện Bắc Thái 2/1993 - 9/1993: Phó giám đốc Xí nghiệp May Bắc Thái 10/1993 - 12/2002: Giám đốc Công ty May Thái nguyên 01/2003 đến nay: Chủ tịch HĐQT - Tổng giám đốc Công ty CP May Xuất khẩu Thái Nguyên Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch HĐQT – Công ty CP Đầu tư và Thương mại TNG Hành vi vi phạm pháp luật: Không Các khoản nợ đối với Công ty: Không
  • 16. Bà: LÝ THỊ LIÊN Ngày tháng năm sinh: 14/07/1962. CMTND: 090888102 do công an Thái Nguyên cấp ngày 05/07/1997 Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Dáy Quê quán: Thành phố Lào Cai. Địa chỉ thường trú: Số nhà 741, Tổ 8, phường Tân lập, TP Thái Nguyên. Số ĐT liên lạc ở cơ quan: 0280.856.425 máy lẻ 214. Trình độ văn hóa: 10/10 Trình độ chuyên môn: Cao đẳng ngân hàng Quá trình công tác: 1989 - 1995: Ngân hàng công thương Yên Bái 1996 - 2002: Công ty May Thái nguyên 1998 – 01/3/2008: Kế toán trưởng công ty may 01/3/2008- nay: UVHĐQT – Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Chức vụ công tác hiện nay: Uỷ viên HĐQT, Phó Tổng giám đốc tài chính Hành vi vi phạm pháp luật: Không Các khoản nợ đối với Công ty: Không Ông: Nguyễn Đức Mạnh Ngày tháng năm sinh: 03.11.1983
  • 17. Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: Thành phố Thái Nguyên. Địa chỉ thường trú: Phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên. Số ĐT liên lạc ở cơ quan: 0916009698 Trình độ văn hóa: 12/12 Trình độ chuyên môn: Đại Học Quá trình công tác: 2010-2011: Trưởng phòng kinh doanh Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG 2011- nay: Ủy viên HĐQT, Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Chức vụ công tác hiện nay: Tổng giám đốc Hành vi vi phạm pháp luật: Không Các khoản nợ đối với Công ty: Không Ông: Nguyễn Việt Thành Ngày tháng năm sinh: 08/09/1956 Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh
  • 18. Quê quán: Hoài Đức – Hà Nội Địa chỉ thường trú: Số nhà 54 phương Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội Số ĐT liên lạc ở cơ quan: 0904088765 Trình độ văn hóa: 12/12 Trình độ chuyên môn: Đại học cơ khí Quá trình công tác: - Từ 1985 đến 1993: Chuyên viên tiêu chuẩn hóa tại tổng cục đo lường chất lương - Từ 1993 đến 2004: Kế toán trưởng tại công ty Liên doanh Nga- Việt Chaika - Từ 2004 đến 2006: Chuyên viên đầu tư tại công ty Tài chính Bưu điện - Từ 2006 đến 2007: Giám đốc kinh doanh tại công ty cổ phần quản lý vốn đầu tư TMCAPITAL - Từ 2007 đến nay: Chủ tịch hội đồng quản trị công ty cổ phần quản lý vốn đầu tư Việt Nhân - Tháng 4 năm 2007 Thành viên Hội đồng quản trị Công ty CP đầu tư và thương mại TNG Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên hội đồng quản trị Hành vi vi phạm pháp luật: Không Các khoản nợ đối với Công ty: Không Ông: Trần Minh Hiếu Ngày tháng năm sinh: 28/12/1979 Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: Thái Thụy – Thái Bình Địa chỉ thường trú: Tổ 18 phường Phan Đình Phùng TP Thái Nguyên
  • 19. Số ĐT liên lạc ở cơ quan: 0978.080.000 Trình độ văn hóa: 12/12 Trình độ chuyên môn: Đại học Quá trình công tác: - Từ 2009 đến 2010 Nhân viên đơn hàng chi nhánh may Việt mỹ công ty cổ phần đầu tư và Thương mại TNG - Từ năm 2010 đế 2011 Trưởng phòng KHVT chi nhánh may Việt Thái công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG. - Từ 2011 đến 2012 Trưởng phòng kinh doanh công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG. - Từ 2012 đến 2013 Giám đốc chi nhánh kinh doanh Từ 2013 đến nay Thường trực Hội đồng quản trị - trợ lý Chủ tịch Hội đồng quản trị Chức vụ công tác hiện nay: Thường trực hội đồng quản trị Hành vi vi phạm pháp luật: Không Các khoản nợ đối với Công ty: Không b. Sở hữu chứng khoán: • Ông Nguyễn Văn Thời sở hữu: 1,959, 952 cổ phiếu. • Ông Nguyễn Đức Mạnh sở hữu: 505,000 cổ phiếu. • Bà Lý Thị Liên sở hữu: 143,183 cổ phiếu. • Ông Nguyễn Việt Thành: 209,100 cổ phiếu • Ông Nguyễn Minh Hiếu sở hữu: 227,500 cổ phiếu
  • 20. 2. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG - Tại ngày 31/12/2013, Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG hiện có 7.268 lao động. Do đặc điểm ngành may là ngành sử dụng nhiều lao động và tính chất công việc đòi hỏi sự khéo léo tỉ mẩn, phù hợp với nữ giới, do đó lao động nữ chiếm 92% trong cơ cấu lao động theo giới của Công ty. Về cơ cấu lao động theo trình độ, công nhân đã qua đào tạo chiếm 89%, tiếp đó là lao động phổ thông. Điều này đòi hỏi Công ty phải áp dụng các chính sách phù hợp để vừa có thể thu hút và tạo động lực cho người lao động. - Chính sách đối với người lao động: Là một doanh nghiệp với trên 7.268 lao động (tại thời điểm 31/12/2013), Công ty luôn quan tâm tới đời sống và môi trường làm việc cho người lao động. Bên cạnh các chế độ về Bảo hiểm, an toàn lao động mà Bộ luật Lao động quy định, Công ty còn áp dụng các tiêu chuẩn về lao động khác như tiêu chuẩn Trách nhiệm Xã hội SA 8000, để đảm bảo các quyền lợi của người người lao động, từ đó, người lao động luôn an tâm gắn bó với Công ty. - Chính sách đào tạo: Đối với người lao động mới và chưa biết nghề may công nghiệp sẽ được Công ty ký hợp đồng đào tạo nghề tại chi nhánh. Đối với CBCNV, Công ty hỗ trợ 100% tiền lương, tiền học phí đào tạo đối với cán bộ được cử đi học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ trong và ngoài nước. Đặc biệt, Công ty còn hỗ trợ tiền học phí với con của CBCNV đang học tại các trường đại học có nguyện vọng vào làm việc tại Công ty. - Chính sách lương thưởng: Công ty đã xây dựng hệ thống thang bảng lương và ban hành các quy chế trả lương, trả thưởng rất linh hoạt theo hình thức chấm của từng chức danh công việc. Xếp hạng loại theo tiêu chí đạt thấp nhất. - Mức khen thưởng cho từng loại thành tích A, B,C do giám đốc chi nhánh quyết định theo hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. - Mức khen thưởng cho từng loại thành tích A, B,C của khối văn phòng công ty do TGĐ quyết định (nhưng ≤ bình quân mức tiền thưởng A, B, C của các chi nhánh) giúp đánh giá đúng mức độ đóng góp của từng vị trí công tác trong Công ty, gắn liền tiền lương với năng suất, chất lượng và hiệu quả của từng người, khuyến khích được người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, tạo đà nâng cao hiệu suất làm việc. Công ty cũng thực hiện chính sách công khai mức lương, theo đó lao động của công ty được xếp thành 7 cấp khác nhau, tiêu chí xếp hạng và mức lương của từng hạng được công khai để người lao động cùng theo dõi và phấn đấu. Ngoài chế độ khen thưởng bằng tiền, Công ty còn khen thưởng dưới hình thức tham quan dã ngoại nước ngoài, bằng cổ phiếu để vừa động viên người lao động, vừa tạo ra sự gắn bó của người lao động với Công ty. Triển khai thực hiện chiến lược nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao năng lực bộ máy quản lý và điều hành công ty. Trong năm 2013, Công ty đã gửi đi đào tạo trong và ngoài nước một số cán bộ nguồn, đồng thời liên tục tổ chức việc đào tạo nội bộ và liên kết với các trung tâm đào tạo trong nước để mở các
  • 21. lớp đào tạo kỹ năng cho đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty. Do vậy, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty đã từng bước được nâng cao. 3. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ, TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN. a) Các khoản đầu tư lớn: - Đã thực hiện xong dự án nhà máy TNG Phú Bình 3,4 đưa vào hoạt động cuối năm 2012 đầu năm 2013 như đúng tiến độ - Nâng cấp nhà máy TNG Sông Công theo chuẩn của Mỹ. - Mở rộng diện tích nhà máy TNG Phú Bình. - Nâng cấp và triển khai các quy trình sản xuất, nghiệp vụ hóa trên phần mềm. b) Các công ty con, công ty liên kết: Công ty liên kết: Công ty xây lắp điện Bắc Thái: Chuyên về xây lắp điện. Công ty Cp Thời Trang TNG: Củng cố thương hiệu thời trang của TNG về thị trường trong nước, từng bước hiện đại hóa sản xuất hàng hóa theo hình thức ODM. 4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH a) Tình hình tài chính Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 % tăng giảm * Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng: Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận khác Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 951.318.115.042 1.209.219.646.016 23.390.894.421 72.861.686 23.463.756.107 21.881.659.079 10% 961.199.365.926 1.186.684.796.425 15.390.338.754 1.800.914.082 17.191.252.836 14.057.216.474 101% 98,1% 65.8% 2500% 73,2% 64,2% b) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu Các chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Ghi chú 1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán + Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn + Hệ số thanh toán nhanh: TSLĐ - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn 0,78 0,34 0,73 0,26
  • 22. 2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn + Hệ số Nợ/Tổng tài sản + Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu 0,78 3,47 0,78 3,54 3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động + Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân + Doanh thu thuần/Tổng tài sản 4,44 1,27 3,72 1,23 4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản + Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần . . . . . . . . . 0,02 0,10 0,02 0,02 0,012 0,066 0,015 0,013 III. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu a) Cổ phần: Số lượng cổ phiếu : 13,461,325 cổ phiếu. Là cổ phiếu tự do chuyển nhượng. Trong năm 2013 công ty không phát hành cổ phiếu. - Cơ cấu cổ đông: Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông góp vốn trong nước và nước ngoài thời điểm 11/03/2013 Thành phần sở hữu Số cổ phần sở hữu Tỷ lệ Cổ đông Nước ngoài 1,720,710 12.8% - Tổ chức 1,327,900 9.9% - Cá Nhân 392,810 2.2% Cổ Đông trong nước 11,740,615 87.2% - Tổ chức 911,960 6.8% - Cá Nhân 10.828.655 80.4% Tổng số 13,461, 325 100%
  • 23. - Thông tin về những cổ đông lớn . STT Họ tên Số ĐKSH Số lượng Tỷ lệ 7 Nguyễn Văn Thời 090117808 1.959.952 14.56% 8 Nguyễn Xuân Thụy 151300346 913.650 6.79% 9 Asean Small Cap Fund 810,000 6.02% b) Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Nêu các đợt tăng vốn cổ phần trong năm bao gồm các đợt chào bán ra công chúng, chào bán riêng lẻ, chuyển đổi trái phiếu, chuyển đổi chứng quyền, phát hành cổ phiếu thưởng, trả cổ tức bằng cổ phiếu...vvv thành cổ phần: Không có. c) Giao dịch cổ phiếu quỹ: Nêu số lượng cổ phiếu quỹ hiện tại, liệt kê các giao dịch cổ phiếu quỹ đã thực hiện trong năm bao gồm thời điểm thực hiện giao dịch, giá giao dịch và đối tượng giao dịch. Không có. d) Các chứng khoán khác: nêu các đợt phát hành chứng khoán khác đã thực hiện trong năm. Nêu số lượng, đặc điểm các loại chứng khoán khác hiện đang lưu hành và các cam kết chưa thực hiện của công ty với cá nhân, tổ chức khác (bao gồm cán bộ công nhân viên, người quản lý của công ty) liên quan đến việc phát hành chứng khoán. Không có. IV. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc (Ban Giám đốc báo cáo và đánh giá về tình hình mọi mặt của công ty) a. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: 1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh a) Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán - Khả năng sinh lời: Năm 2013 Công ty Đạt 98% doanh thu tiêu thụ so với năm 2012. - Khả năng thanh toán: khả năng thanh toán của TNG vẫn duy trì tốt và đảm bảo được trả nợ cho nhà cung cấp, 2. Tình hình tài chính a) Tình hình tài sản Tài sản của TNG năm 2013 tăng 101% so với năm 2012. b) Tình hình nợ phải trả: Theo công nợ với khách hàng nước ngoài giao dịch bằng L/C và các điều kiện thanh toán khác thì khi khách hàng nhận được chứng từ tiền hàng, sau đó tiến hành thanh toán ngay khi nhận được hàng. − Tình hình nợ hiện tại, biến động lớn về các khoản nợ.
  • 24. Tình hình nợ hiện tại đối với nhà cung cấp và khách hàng theo hợp đồng vẫn trong kiểm soát của TNG − Phân tích nợ phải trả xấu, ảnh hưởng chênh lệch của tỉ lệ giá hối đoái đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, ảnh hưởng chênh lệch lãi vay. − TNG không có nợ xấu ảnh hưởng đến hoạt động SXKD.  Tổng dư nợ vay ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 Vay ngắn hạn 326.919 427.878 410.899 Vay trung và dài hạn 116.180 169.877 184.543 Trong những năm qua Công tyTNG luôn là khách hàng truyền thống của NH đầu tư & PT Việt Nam và NH Viettin Bank – Chi nhánh Thái Nguyên, ANZ và HSBC. Công ty luôn được vay vốn ưu đãi về lãi suất.  Tình hình công nợ hiện nay Các khoản phải thu Do đặc thù sản xuất của Công ty, sau khi xuất hàng, thời gian hoàn chỉnh thủ tục bán hàng, thanh toán và nhận tiền từ khách hàng thường mất thời gian (do hơn 90% sản phẩm của Công ty tiêu thụ tại thị trường nước ngoài), có thể lên tới cả tháng kể từ khi xuất hàng. Vì vậy, các khoản phải thu trên báo cáo tài chính tại một thời điểm cụ thể có thể có giá trị lớn. Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 Tổng số Tổng số Tổng số Phải thu khách hàng 83.623 150.975 111.034 Trả trước cho người bán 13.219 6.437 9.845 Phải thu khác 29.462 18.656 10.526 Tổng 126.304 176.068 131.405 Dự phòng phải thu khó đòi 4.790 5.040 6.223 Các khoản phải trả ĐVT: triệu đồng
  • 25. Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 Tổng số Tổng số Tổng số Phải trả cho người bán 62.305 64.732 65.123 Người mua trả tiền trước 817 259 303 Phải trả công nhân viên 16.065 13.700 23.251 Thuế và các khoản phải nộp NN 4.585 856 1.334 Chi phí phải trả 1.882 1.409 4.170 Các khoản phải trả phải nộp khác 5.036 5.487 242 Tổng nợ phải trả 90.690 86.443 94.423 Các khoản phải trả hầu hết là mở L/C hoặc trả trước để nhận hàng thuận lợi. Riêng khoản phải trả công nhân viên là chi phí lương tháng thứ 13 được trích trước. Lương tháng thứ 13 cộng với các khoản thưởng cho cán bộ công nhân viên , thực tế các khoản này được thanh toán vào thời điểm đầu quý I năm tài chính tiếp theo sau khi Công ty tổng kết hoạt động kinh doanh cả năm. Chi phí này thường được thể hiện bằng khoản phải trả công nhân viên trong báo cáo tài chính năm. Chỉ tiêu thanh toán: Từ năm 2006 đến nay, Công ty phát triển mạnh theo hướng chú trọng xuất khẩu hàng FOB, do đó nguyên phụ liệu dự trữ thường rất lớn. Ngoài ra, với đặc thù sản xuất kinh doanh của Công ty, giá trị hợp đồng xuất khẩu thường từ vài trăm nghìn đến hàng triệu USD, thủ tục thanh toán mất khá nhiều thời gian (lên tới cả tháng), cộng với dự trữ nguyên phụ liệu và thành phẩm chờ xuất cho các đơn hàng lớn khiến hàng tồn kho chiếm tỷ lệ không nhỏ trong tổng tài sản (trên 27,6%). Mặc dù vậy, nhờ việc tìm nguồn, ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm và mua nguyên vật liệu từ trước khi bắt đầu năm tài chính, Công ty vẫn chủ động được vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh, đảm bảo được khả năng thanh toán. b) Năm 2013, xét về tình hình tài chính tuy khủng hoảng kinh tế toàn cầu nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ổn định có hiệu quả. 3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý • Tập trung đầu tư chiều sâu, phân quyền sâu và bàn giao tài sản cho chi nhánh tự hạch toán độc lập như một đơn vị tài chính. • Ban hành rất nhiều quy trình hướng dẫn và quy trình thực hiện phần mềm. 4. Kế hoạch phát triển trong tương lai
  • 26. • Tập trung đầu tư chiều sâu, nâng cao năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm, phát triển ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nhằm từng bước nâng tỷ trọng mặt hàng công nghệ cao có giá trị gia tăng lớn trong tổng cơ cấu mặt hàng của Công ty. • Và dành nguồn kinh phi làm công tác chuẩn bị đầu tư cho các dự án mới • Xây dựng chiến lược quản lý vốn và tài sản, chiến lược huy động và sử dụng vốn. Đảm bảo nguồn vốn phục vụ kịp thời cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. • Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực • Lựa chọn các dự án đầu tư thật cần thiết sẽ thực hiện trong năm 2013. • Làm tốt công tác AN SINH XÃ HỘI để người lao động gắn bó lâu dài với Công ty. 5. Giải trình của Ban Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán (nếu có)- (Trường hợp ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp thuận toàn phần). Không có V. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty 1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty + Tăng trưởng: Vẫn Duy trì tốt độ tăng trưởng trong năm 2013 + Thị trường : Giữ vực và phát triển được thị trường hàng hóa. + Đầu tư mở rộng SX: Đưa giai đoạn 2 nhà máy TNG Phú Bình vào hoạt động sản xuất đúng theo dự kiến. + Lao động: Vẫn giữ vững, ổn định công việc, ổn định lao động và thu nhập. + Áp dụng các công cụ quản lý mới để giảm thiểu rủi ro, tăng độ chính xác, kịp thời để ra quyết định phù hợp. + Ban hành các nội quy quy chế để phân định trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận và cơ chế phối hợp giữa các bộ phận có hiệu quả. 2. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty Hội đồng Quản trị Công ty công khai minh bạch việc phân cấp phân quyền giữa Công ty – Chi nhánh, nêu rõ trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Chi nhánh. - Căn cứ vào chủng loại máy móc thiết bị được công ty giao cho các chi nhánh, căn cứ vào báo cáo thẩm tra đánh giá năng lực của nhà máy với từng khách hàng, Hội đồng quản trị công ty đã đưa ra những chiến lược lựa chọn khách hàng cơ cấu sản phẩm và quản trị khách hàng nhằm tập trung sản xuất đúng với chủng loại máy móc, năng lực sản xuất của nhà máy, kiểm soát nội bộ được chặt chẽ. Về phía khách hàng cũng có được sự chuyên tâm với từng nhà máy khi đặt hàng sản xuất. - Giám sát Phó tổng giám đốc chỉ đạo các phòng TCHC công ty phải xây dựng tiêu chuẩn chức danh công việc theo biểu mẫu của công ty, nhằm hướng đến tiêu chuẩn
  • 27. đội ngũ Cán bộ nghiệp vụ chất lượng và chuyên nghiệp. Từ đó, xây dựng chức danh công viêc thuộc đối tượng quản lý. - Giao cho tổng giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác quy hoạch cán bộ cấp tổ sản xuất trở lên đến phó tổng giám đốc công ty. - Ban hành tiêu chuẩn để bố trí, sắp xếp cán bộ. - Giám sát kết quả SXKD từng tháng , từng đơn vị. - Tổ chức xây dựng kế hoạch SXKD 2013. - Giám sát việc thực hiện hợp đồng thuê giám đốc may. - Giám sát việc giám đốc kinh doanh ký kết với các trưởng phòng KD. - Xây dựng quy trình tuyển chọn để bổ nhiệm chánh văn phòng công ty. - Giám sát việc đánh giá công tác quản lý chất lượng năm 2013 và phương án đổi mới. - Giám sát việc đánh giá công tác quản lý tài chính năm 2013 và phương án đổi mới. 3. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị - Thực hiện hợp đồng giao khoán cho giám đốc may, phụ trợ. - Đưa phần mềm là công cụ hỗ trợ SX tối đa. - Giao quyền sâu cho giám đốc chi nhánh tự tuyển dụng và giữ lao động ổn định. - Đưa các giải pháp để tăng năng suất lao động. - Kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, tiến độ giao hàng các đơn hàng. - Ban hành các chính sách, văn bản có cơ chế mở. VI. TRIỂN VỌNG VÀ KẾ HOẠCH TRONG NĂM 2014 • Tập trung công tác quản trị tài chính bằng việc đầu tư phần mền mới, mời chuyên gia tư vấn có thương hiệu trong lĩnh vực công nghệ thông tin và lĩnh vực quản lý tài chính kế toán như Công ty TNHH DELOITTE VIỆT NAM, CÔNG TY CP PHẦN MỀM BRAVO, VÀ HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ. • Tuyển dụng lao động mới khoảng trên 2000 người để phát huy hết năng suất và công suất máy. • Tập trung đầu tư chiều sâu, nâng cao năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm, phát triển ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nhằm từng bước nâng tỷ trọng mặt hàng công nghệ cao có giá trị gia tăng lớn trong tổng cơ cấu mặt hàng của Công ty. • Và dành nguồn kinh phi làm công tác chuẩn bị đầu tư cho các dự án mới • Xây dựng chiến lược phát triển Công ty trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn • Xây dựng chiến lược quản lý vốn và tài sản, chiến lược huy động và sử dụng vốn. Đảm bảo nguồn vốn phục vụ kịp thời cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. • Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực
  • 28. • Lựa chọn các dự án đầu tư thật cần thiết sẽ thực hiện trong năm 2014. • Thực hiện nghiệp vụ hóa trên phần mềm của công ty. Xây dựng hệ thống phần mềm để các khách hàng có thể theo dõi. • Làm tốt công tác AN SINH XÃ HỘI để người lao động gắn bó lâu dài với Công ty. • Kế hoạch kinh doanh năm 2014 Căn cứ vào tình hình kinh doanh hiện tại và dự kiến tình hình thị truờng năm 2013, HÐQT trình Ðại hội đồng cổ đông kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2014 như sau: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2014 Tổng doanh thu (Tỷ đồng) 1,251 Lợi nhuận sau thuế (Tỷ đồng) 50 Tóm lại: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2013 rất khó khăn do suy giảm kinh tế thế giới và công ty. Tuy nhiên, Công ty đã khắc phục mọi khó khăn để duy trì và phát triển. Trong đó, góp phần không nhỏ là vai trò của Ban điều hành Công ty. Trong năm 2013, HĐQT sẽ nỗ lực cùng Ban điều hành để tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty trong bối cảnh kinh tế hội nhập của Việt Nam. VII. Quản trị công ty (Tổ chức chào bán trái phiếu ra công chúng hoặc niêm yết trái phiếu không phải là công ty đại chúng không bắt buộc phải công bố các thông tin tại Mục này). 1. Hội đồng quản trị a) Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị: (danh sách thành viên Hội đồng quản trị, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành, nêu rõ thành viên độc lập, thành viên không điều hành và các thành viên khác; số lượng chức danh thành viên hội đồng quản trị do từng thành viên Hội đồng quản trị của công ty nắm giữ tại các công ty khác).
  • 29. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁT a. Thành viên và cơ cấu của Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát: - Hội đồng Quản trị: Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG hiện có 5 thành viên, gồm: 1. Ông Nguyễn Văn Thời -Chủ tịch HĐQT – Độc Lập 2. Ông Nguyễn Đức Mạnh - Ủy viên – Kiêm nhiệm 3. Ông Trần Minh Hiếu - Uỷ viên – Kiêm nhiệm 4. Bà Lý Thị Liên - Uỷ viên – Kiêm nhiệm 5. Ông Nguyễn Việt Thành – độc lập Nhiệm vụ của Hội đồng Quản trị:  Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất của Công ty;  Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của Công ty;  Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Tổng Giám đốc;  Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của Công ty;  Quyết định triệu tập Đại hội đồng cổ đông; Trong năm 2013, HĐQT đã thực hiện công tác giám sát Tổng Giám đốc trong các lĩnh vực trọng yếu sau:  Tổ chức xây dựng kế hoạch 2013  Giám sát việc thực hiện Hợp đồng thuê giám đốc may  Giám sát kế hoạch sản xuất kinh doanh theo quyết định được giao  Kiểm soát quá trình thực hiện đơn hàng  Đẩy mạnh các công cụ giám sát qua hệ thống phần mềm TNG. ST T Tên tổ chức/cá nhân Chức vụ tại C.Ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Ghi chú 1 Nguyễn Văn Thời Chủ tịch HĐQT 1.959.952 Độc lập 2 Nguyễn Đức Mạnh Ủy Viên HĐQT, PTGĐ 505.000 Kiêm nhiệm 3 Lý Thị Liên Ủy Viên HĐQT, PTGĐ, KTT 143.183 Kiêm nhiệm 4 Trần Minh Hiếu Ủy viên HĐQT 207500 Kiêm nhiệm 5 Nguyễn Việt Thành Ủy Viên HĐQT 209100 Độc lập
  • 30. b) Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị: (Liệt kê các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị và thành viên trong từng tiểu ban). Không có c) Hoạt động của Hội đồng quản trị: đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp Hội đồng quản trị, nội dung và kết quả của các cuộc họp. STT Số Nghị quyết/ Quyết định Ngày Nội dung 1 Số 12/NQHĐQT 19/02/2013 Thông qua chủ trương phân công lãnh đạo phụ trách từng khu vực cụ thể: - Khu vực Phú Bình do Phó Tổng giám đốc Đoàn Thị Thu trực tiếp phụ trách. - Khu vực Phú Bình do Phó Tổng giám đốc dự kiến bổ nhiệm phụ trách. 2 NQ số 102/HDQT 22/03/2013 - Triệu tập phiên họp thường niên năm 2013 của Đại hội cổ đông với các nội dung sau: + Thời gian : 28/4/2013 + Địa điểm: Trung tâm điện ảnh tỉnh Thái Nguyên + Thông qua chương trình đại hội. - Chi tạm ứng cổ tức 10% tiền mặt. 3 NQ số 613/ HĐQT 13/05/2013 - Thành lập đội vận tải – Công ty CP ĐT và TM TNG 4 NQ số 694/HĐQT 25/07/2013 - Phân tích đánh giá KQSXKD của toàn công ty trong 6 tháng vừa qua, khen thưởng các đơn vị đạt thành tích cao - yêu cầu giám đốc các chi nhánh may nghiên cứu, đề xuất việc áp dụng triển khai dự án “LEAN – sản xuất tinh gọn” - xây dựng kế hoạch tổ chức tham quan nghỉ mát cho CBCNV của Chi nhánh năm 2013. - Xây dựng kế hoạch sx tiếp nhận đơn hàng để thực hiện kế hoạch quý III. 5 NQ số 706/HĐQT 22/10/2013 - Thực hiện các đơn hàng cụ thể, thanh toán trên nhệ thống phần mềm của QTKD của TNG. - Giao nhiệm vụ giám sát cụ thể từng lĩnh vực cho các Phó tổng giám đốc. d) Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành.
  • 31. Giám sát hoạt động cổ phiếu TNG, tìm kiếm các nhà đầu tư, kêu gọi vốn để phục vụ hoạt động SXKD của công ty. e) Hoạt động của các tiểu ban trong Hội đồng quản trị: (đánh giá hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp của từng tiểu ban, nội dung và kết quả của các cuộc họp). f) Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty. Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị tham gia các chương trình về quản trị công ty trong năm. 2. Ban Kiểm soát a) Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát: (danh sách thành viên Ban kiểm soát, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành). - Ban kiểm soát: Ban kiểm soát gồm 03 thành viên: 1. Ông Nguyễn Văn Đức - Trưởng ban 2. Bà Bùi Thị Thắm - Ủy viên 3. Hà Thị Tuyết - Uỷ viên Sở hữu cổ phiếu. Chức vụ tại công ty (nếu có) Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Stt Tên tổ chức/cá nhân 1 Nguyễn Văn Đức Trưởng BKS 16.560 2 Bùi Thị Thắm Ủy viên BKS 100.600 3 Hà Thị Tuyết Ủy viên BKS 0 b) Hoạt động của Ban kiểm soát: (đánh giá hoạt động của Ban kiểm soát, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp của Ban kiểm soát, nội dung và kết quả của các cuộc họp). Thực thi những nhiệm vụ và quyền hạn quy định trong Điều lệ Công ty, trong năm 2013 Ban Kiểm soát đã thực hiện các công việc sau đây: 1. Kiểm soát hoạt động SXKD trên hệ thống phần mềm TNG, từ khâu đàm phán khách hàng, tổ chức SX, giao hàng, lập chứng từ đòi tiền khách hàng trên hệ thống. 2. Khuyến nghị việc không dùng vốn ngắn hạn đầu tư dài hạn dẫn đến việc thiếu hụt vốn. Trong năm 2013 nợ ngắn hạn vượt tài sản ngắn hạn là 154,1 tỷ. Tuy nhiên tổng tải sản nhiều hơn tổng nợ 211,5 tỷ. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = 1,28>1.
  • 32. 3. Kiểm tra giám sát việc tuân thủ các quy định của luật pháp, Điều lệ của công ty, nghị quyết ĐHĐCĐ, quyết định HĐQT. Ban kiểm soát không thấy điều gì bất thường trong hoạt động của HĐQT, Ban giám đốc và cán bộ quản lý. 4. Hàng quý, năm kiểm tra báo cáo tài chính ®¶m b¶o tÝnh hîp ph¸p theo chÕ ®é kÕ to¸n vµ luËt kÕ to¸n ban hµnh. Ban kiÓm so¸t nhÊt trÝ víi sè liÖu kiÓm to¸n 2013. Các chế độ đối với người lao động đúng theo quy định. 5. BKS đã thẩm định, cho chào giá cạnh tranh nhà thầu phụ về chỉ may, Phụ tùng, vận chuyển, than đốt. 6. Kiểm soát báo cáo KQSXKD các chi nhánh theo tháng, nếu lỗ, BKS sẽ kiểm tra, phân tích nguyên nhân lỗ, kế hoạch cấc tháng tiếp theo và đề xuất các khuyến nghị. Tổng kết các cuộc họp của BKS và các quyết định của BKS. 1. Cuộc họp trao đổi kiểm soát về quý 1 năm 2013 vào ngày 10/05/2013, rà soát kế hoạch các đơn hàng cho kế hoạch SX toàn công ty. 2. Họp ngày 10/05/2013 về việc phân công trách nhiệm BKS. 3. Cuộc họp trao đổi kiểm soát về quý 2 năm 2013 vào ngày 25/08/2013, thống nhất kiểm soát các hoạt động trên phần mềm, đi đánh giá các nhà thầu phụ về chỉ may, vận chuyển nội địa, quốc tế, và than đốt 4. Cuộc họp trao đổi kiểm soát về quý 3 năm 2013 vào ngày 25/11/2013 giám sát hoạt động SXKD của chi nhánh theo từng tháng sau khi lãnh đạo công ty phân cấp sâu cho các chi nhánh. Kết quả giám sát tình hình hoạt động và tình hình tài chính của công ty. 1. Chi tiết báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong năm 2013. 2. Hoạt động SXKD của công ty vẫn được duy trì đều, thể hiện trên phần mềm QTKD từ khâu đàm phán ký HĐ, tổ chức SX, giao hàng, đòi tiền về thông qua công cụ phần mềm để giám sát. 3. Duy trì chính sách tốt với người lao động, kết hợp tuyên truyền tốt các chính sách của công ty thông qua các kênh, đặc biệt là mạng lưới công đoàn cơ sở. Thiết lập hệ thống xe Buýt đưa, đón công nhân. Kết quả giám sát đối với thành viên HĐQT, giám đốc và cán bộ quản lý khác. - Thông qua hệ thống phần mềm đánh giá HQSXKD từng tháng, lập KHSX, BKS không thấy có hiện tượng bất thường. Báo cáo đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa BKS, HĐQT, Ban giám đốc và cổ đông.
  • 33. 1. Khi HĐQT họp thì thành phần BKS đều tham gia trao đổi, đóng góp ý kiến, cùng tham gia kế hoạch kiểm tra định kỳ các đơn vị, chi nhánh. 2. BKS tham gia cuộc họp giao ban định kỳ giữa lãnh đạo công ty và các cán bộ quản lý trao đổi về cách thực hiện KQSXKD. 3. Các thông tin đều được cập nhật theo đúng quy định của luật chứng khoán, chia sẻ các thông tin cho cổ đông để nắm được thông tin. Hoạt động của Ban kiểm soát trong năm 2013  Kiểm soát thường xuyên:  Ban kiểm soát kiểm tra giám soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty, kiểm soát báo cáo tài chính hàng quý, cả năm.  Kiểm soát công tác tổ chức nhân: Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ  Kiểm soát hoạt động tài chính kế toán.  Kiểm soát hoạt động ban điều hành  Kiểm tra tình hình chấp hành điều lệ của các cổ đông.  Kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết ĐHCĐ.  Tham gia các cuộc họp giao ban của HĐQT mở rộng, tham gia họp giao ban của ban giám đốc  Kiểm soát công bố thông tin để minh bạch thông tin trên thị trường chứng khoán và cho các nhà đầu tư. b. Kế hoạch và giải pháp để tăng hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty  Chú trọng đầu tư phần mền quản lý tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đặc biệt phần mềm về công tác quản trị tài chính, kế toán.  Chú trọng xây dựng thương hiệu của TNG.  Mở rộng thị trường nội địa nhất là tại Thái Nguyên để nâng cao uy tín của công ty. Tại thị trường nước ngoài cần chú ý lựa chọn đối tác truyền thống và có hiệu quả.  Đảm bảo cân đối gữa đầu tư và chất lượng nguồn nhân lực trong toàn công ty. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban kiểm soát a) Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích: (Lương,thưởng, thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho từng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý. Giá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công bố chi tiết cho từng người, ghi rõ số tiền cụ thể. Các khoản lợi ích phi vật chất hoặc các khoản lợi ích chưa thể/không thể lượng hoá bằng tiền cần được liệt kê và giải trình đầy đủ). b) Thù lao và các khoản chi phí cho thành viên Hội đồng Quản trị
  • 34. Tiền thù lao của HÐQT, BKS năm 2013 Số thành viên HÐQT, BKS nhận thù lao năm 2013 như sau: MỨC THÙ LAO Số tiền bao gồm lương, thưởng, các khoản phụ cấp Hội đồng Quản trị Ông Nguyễn Văn Thời 774,388,046 Ông Trần Minh Hiếu 239,087,226 Ông Nguyễn Đức Mạnh 409,033,195 Bà Lý Thị Liên 329,971,241 Ông Nguyễn Việt Thành 40,395,731 Ban Kiểm soát Nguyễn Văn Đức 180,039,475 Hà Thị Tuyết 178,491,871 Bùi Thị Thắm 234,035,245 c) Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ: (Thông tin về các giao dịch cổ phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, các cán bộ quản lý, Thư ký công ty, cổ đông lớn và những người liên quan tới các đối tượng nói trên). Giao dịch nội bộ: Giao dịch cổ phiếu: không có Stt Người thực hiện giao dịch Quan hệ với cổ đông nội bộ Số cổ phiếu sở hữu đầu kỳ Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Lý do tăng, giảm (mua, bán, chuyển đổi, thưởng...) Số cổ phiếu Tỷ lệ Số cổ phiếu Tỷ lệ 1 Nguyễn Văn Thới Em trai chủ tịch HĐQT 0 30.000 6,22% Mua CP TNG Các giao dịch khác: (các giao dịch của cỏ đông nội bộ/ cổ đông lớn và người liên quan đến chính Công ty.) Không có. Stt Người thực hiện giao dịch Quan hệ với cổ đông nội bộ Số cổ phiếu sở hữu đầu kỳ Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ Lý do tăng, giảm (mua, bán, chuyển đổi, thưởng...) Số cổ phiếu Tỷ lệ Số cổ phiếu Tỷ lệ 1 ASEAN SMALL CAP FUND Cổ đông lớn 578.70 0 4,3% 950.00 0 7,06% Mua đầu tư cổ phiếu d) Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ: (Thông tin về hợp đồng, hoặc giao dịch đã được ký kết hoặc đã được thực hiện trong năm với công ty, các công ty
  • 35. con, các công ty mà công ty nắm quyền kiểm soát của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), các cán bộ quản lý và những người liên quan tới các đối tượng nói trên). e) Việc thực hiện các quy định về quản trị công ty: (Nêu rõ những nội dung chưa thực hiện được theo quy định của pháp luật về quản trị công ty. Nguyên nhân, giải pháp và kế hoạch khắc phục/kế hoạch tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty). Công ty đã ban hành và thực hiện theo quy chế quản trị công ty, ban hành theo quyết định của HĐQT số 639 QĐ_CBTT-TNG ngày 25/5/2012 về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán của công ty và tham khảo theo thông tư 121/2012/TT-BTC ngày 26/07/2012. Thực hiện báo cáo quản trị công ty theo định kỳ công bố thông tin c. Kế hoạch và giải pháp để tăng hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty - Chú trọng đầu tư phần mền quản lý tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đặc biệt phần mền về công tác quản trị tài chính, kế toán, cân đối nguồn cải thiện việc mất cân đối vốn. - Chú trọng xây dựng thương hiệu của TNG. - Mở rộng thị trường nội địa nhất là tại Thái Nguyên để nâng cao uy tín của công ty. Tại thị trường nước ngoài cần chú ý lựa chọn đối tác truyền thống và có hiệu quả. - Đảm bảo cân đối gữa đầu tư và chất lượng nguồn nhân lực trong toàn công ty. - Chủ động giao quyền sâu cho các giám đốc chi nhánh để tránh thời gian chết, thời gian thừa để nâng cao năng suất cho công ty. VIII. Báo cáo tài chính 1. Ý kiến kiểm toán 2. Báo cáo tài chính được kiểm toán (Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán. Trường hợp theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán, công ty phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp thì Báo cáo tài chính trình bày trong Báo cáo thường niên là Báo cáo tài chính hợp nhất đồng thời nêu địa chỉ công bố, cung cấp báo cáo tài chính của công ty mẹ hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp).
  • 36. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG (Thành lập tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam) BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2013 Tháng 3 năm 2014
  • 37. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG Số 160 đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC 1 - 2 BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP 3 - 4 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 5 - 6 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 7 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 8 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 9 - 30
  • 38. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG Số 160 đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (gọi tắt là “Công ty”) đệ trình báo cáo này cùng với báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC Các thành viên Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày lập báo cáo này bao gồm: Hội đồng Quản trị Ông Nguyễn Văn Thời Chủ tịch Bà Lý Thị Liên Thành viên Ông Nguyễn Đức Mạnh Thành viên Ông Trần Minh Hiếu Thành viên (bổ nhiệm ngày 28 tháng 4 năm 2013) Ông Nguyễn Việt Thành Thành viên (bổ nhiệm ngày 28 tháng 4 năm 2013) Ông Nguyễn Quý Thịnh Thành viên (miễn nhiệm ngày 28 tháng 4 năm 2013) Bà Đoàn Thị Thu Thành viên (miễn nhiệm ngày 28 tháng 4 năm 2013) Ban Giám đốc Ông Nguyễn Đức Mạnh Tổng Giám đốc (bổ nhiệm ngày 02 tháng 5 năm 2013) Ông Nguyễn Văn Thời Phó Tổng Giám đốc Tổng Giám đốc (miễn nhiệm ngày 02 tháng 5 năm 2013) (miễn nhiệm ngày 02 tháng 5 năm 2013) Bà Lý Thị Liên Phó Tổng Giám đốc Bà Đoàn Thị Thu Phó Tổng Giám đốc Ông Nguyễn Văn Thới Phó Tổng Giám đốc (bổ nhiệm ngày 01 tháng 3 năm 2013) TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Trong việc lập báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải: • Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán; • Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng; • Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không; • Lập báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh; và • Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận. Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ kế toán được ghi chép một cách phù hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng báo cáo tài chính tuân thủ chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và vì vậy thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác. 1
  • 39. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG Số 160 đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (Tiếp theo) Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính. Thay mặt và đại diện cho Ban Giám đốc, Phê duyệt phát hành báo cáo tài chính, Lý Thị Liên Phó Tổng Giám đốc Thái Nguyên, ngày 20 tháng 3 năm 2014 Nguyễn Văn Thời Chủ tịch Hội đồng Quản trị 2
  • 40. Số: /VN1A-HN-BC BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Kính gửi: Các Cổ đông Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (gọi tắt là “Công ty”), được lập ngày 20 tháng 3 năm 2014, từ trang 5 đến trang 30, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Bản thuyết minh báo cáo tài chính (gọi chung là “báo cáo tài chính”). Trách nhiệm của Ban Giám đốc Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. Trách nhiệm của Kiểm toán viên Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không. Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi. Ý kiến của Kiểm toán viên Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. 3
  • 41. BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP (Tiếp theo) Vấn đề cần nhấn mạnh Chúng tôi xin lưu ý tới Thuyết minh số 2 phần Thuyết minh Báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính kèm theo được lập trên giả định Công ty sẽ tiếp tục hoạt động liên tục. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, vốn lưu động của Công ty bị thiếu hụt có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp tục hoạt động của Công ty. Kế hoạch của Ban Giám đốc Công ty liên quan đến vấn đề này được trình bày tại Thuyết minh số 2. Báo cáo tài chính kèm theo chưa bao gồm bất kỳ sự điều chỉnh nào có thể có phát sinh từ kết quả của sự kiện không chắc chắn này. Ý kiến kiểm toán của chúng tôi không liên quan đến vấn đề này. 4
  • 42. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG Số 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chính Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 MẪU SỐ B 01- DN Đơn vị: VND Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 30 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính 5 Vũ Đức Nguyên Phó Tổng Giám đốc Chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán số 0764-2013-001-1 Thay mặt và đại diện cho CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM Ngày 20 tháng 3 năm 2014 Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Trần Huy Công Kiểm toán viên Chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán số 0891-2013-001-1
  • 43. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG Số 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chính Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Mã số Thuyết minh 31/12/2013 31/12/2012 A. TÀISẢN NGẮN HẠN (100=110+130+140+150) 100 410.976.375.347 444.281.361.274 I. Tiền 110 5 12.199.694.781 13.631.579.710 1. Tiền 111 12.199.694.781 13.631.579.710 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 125.182.850.768 171.028.203.996 1. Phải thu khách hàng 131 111.034.094.032 150.975.532.142 2. Trả trước cho người bán 132 9.845.972.766 6.437.188.067 3. Các khoản phải thu khác 135 6 10.526.430.314 18.656.376.001 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (6.223.646.344) (5.040.892.214) III. Hàng tồn kho 140 7 265.843.360.774 251.974.150.875 1. Hàng tồn kho 141 267.232.226.822 251.974.150.875 2. Dự phòng giảmgiá hàng tồn kho 149 (1.388.866.048) - IV. Tài sản ngắn hạn khác 150 7.750.469.024 7.647.426.693 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 4.322.190.741 2.565.688.089 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 2.336.877.158 4.801.299.529 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 1.091.401.125 280.439.075 B. TÀISẢN DÀIHẠN (200=220+250+260) 200 550.222.990.579 507.036.753.768 I. Tài sản cố định 220 532.975.776.865 488.018.847.493 1. Tài sản cố định hữu hình 221 8 446.098.930.518 345.866.091.042 - Nguyên giá 222 651.306.798.701 523.601.571.983 - Giá trị hao mòn lũy kế 223 (205.207.868.183) (177.735.480.941) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 9 35.277.246.186 31.054.361.392 - Nguyên giá 225 45.664.240.816 35.737.236.678 - Giá trị hao mòn lũy kế 226 (10.386.994.630) (4.682.875.286) 3. Tài sản cố định vô hình 227 10 41.072.712.285 20.583.433.233 - Nguyên giá 228 44.841.473.859 22.939.040.692 - Giá trị hao mòn lũy kế 229 (3.768.761.574) (2.355.607.459) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 11 10.526.887.876 90.514.961.826 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 4.800.000.000 4.800.000.000 1. Đầu tư vào công ty liên kết 252 12 4.271.150.000 4.271.150.000 2. Đầu tư dài hạn khác 258 1.300.000.000 1.300.000.000 3. Dự phòng giảmgiá đầu tư tài chính dài hạn 259 (771.150.000) (771.150.000) III. Tài sản dài hạn khác 260 12.447.213.714 14.217.906.275 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 9.788.838.979 12.407.827.067 2. Tài sản dài hạn khác 268 2.658.374.735 1.810.079.208 TỔNGCỘNG TÀISẢN (270=100+200) 270 961.199.365.926 951.318.115.042 TÀI SẢN Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 30 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính 6
  • 44. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG Số 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chính Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tiếp theo) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 MẪU SỐ B 01-DN Đơn vị: VND Mã số Thuyết minh 31/12/2013 31/12/2012 A. NỢ PHẢITRẢ (300=310+330) 300 749.648.244.016 738.268.801.652 I. Nợ ngắn hạn 310 565.105.009.904 568.391.263.306 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 13 470.626.594.214 481.877.218.164 2. Phải trả người bán 312 65.123.652.559 64.732.764.814 3. Người mua trả tiền trước 313 303.276.083 259.195.072 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 14 1.334.150.749 856.223.036 5. Phải trả người lao động 315 23.251.235.374 13.700.874.295 6. Chi phí phải trả 316 4.170.536.868 1.409.822.589 7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 242.842.215 5.487.210.123 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 52.721.842 67.955.213 II. Nợ dài hạn 330 184.543.234.112 169.877.538.346 1. Vay và nợ dài hạn 334 15 184.543.234.112 169.877.538.346 B. VỐN CHỦSỞ HỮU(400=410) 400 211.551.121.910 213.049.313.390 I. Vốn chủ sở hữu 410 16 211.551.121.910 213.049.313.390 1. Vốn điều lệ 411 134.613.250.000 134.613.250.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 29.908.861.362 29.908.861.362 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 54.994.591 54.994.591 4. Quỹ đầu tư phát triển 417 18.155.757.704 17.061.674.750 5. Quỹ dự phòng tài chính 418 6.389.745.613 5.842.704.136 6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 5.430.252.426 4.336.169.472 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 16.998.260.214 21.231.659.079 TỔNGCỘNGNGUỒN VỐN (440=300+400) 440 961.199.365.926 951.318.115.042 NGUỒN VỐN CÁC CHỈ TIÊUNGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾTOÁN 31/12/2013 31/12/2012 Ngoại tệ các loại Đô la Mỹ (USD) 392.799 549.636 Trần Thị Thu Hà Lương Thị Thúy Hà Lý Thị Liên Người lập biểu Kế toán trưởng Phó Tổng Giám đốc Ngày 20 tháng 3 năm 2014 Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 30 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính 7
  • 45. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG Số 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chính Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 MẪU SỐ B 02-DN Đơn vị: VND CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh 2013 2012 1. Doanh thu bán hàng và cung cấpdịch vụ 01 18 1.186.684.796.425 1.209.219.646.016 2. Các khoản giảmtrừ doanh thu 02 18 6.390.095.918 - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấpdịch vụ (10=01-02) 10 1.180.294.700.507 1.209.219.646.016 4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 11 19 962.176.939.412 973.250.892.055 5. Lợi nhuận gộpvề bán hàng và cung cấpdịch vụ (20=10-11) 20 218.117.761.095 235.968.753.961 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 20 2.325.529.116 5.273.533.727 7. Chi phí tài chính 22 21 75.694.271.582 80.656.113.391 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 74.503.280.204 77.047.443.329 8. Chi phí bán hàng 24 26.725.718.405 26.136.607.249 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 102.632.961.470 111.058.672.627 10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25)) 30 15.390.338.754 23.390.894.421 11. Thu nhập khác 31 22 15.386.406.318 5.476.569.114 12. Chi phí khác 32 22 13.585.492.236 5.403.707.428 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 22 1.800.914.082 72.861.686 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 17.191.252.836 23.463.756.107 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 24 3.134.036.362 1.582.097.028 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhậpdoanh nghiệp (60=50-51) 60 14.057.216.474 21.881.659.079 17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 25 1.044 1.626 Trần Thị Thu Hà Lương Thị Thúy Hà Lý Thị Liên Người lập biểu Kế toán trưởng Phó Tổng Giám đốc Ngày 20 tháng 3 năm 2014 Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 30 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính 8
  • 46. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG Số 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chính Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 MẪU SỐ B 03-DN Đơn vị: VND CHỈTIÊU Mã số 2013 2012 I. LƯUCHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNGKINHDOANH 1. Lợi nhuận trước thuế 01 17.191.252.836 23.463.756.107 2. Điều chỉnh cho các khoản: Khấu hao tài sản cố định 02 44.652.389.605 42.693.732.429 Các khoản dự phòng 03 2.571.620.178 200.048.682 (Lãi) chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 - (209.109.495) (Lãi)/lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (1.552.577.416) 35.589.212 Chi phí lãi vay 06 74.503.280.204 77.047.443.329 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 137.365.965.407 143.231.460.264 Thay đổi các khoản phải thu 09 44.662.599.098 (51.257.008.683) Thay đổi hàng tồn kho 10 (13.730.257.765) (65.190.993.747) Thay đổi các khoản phải trả (không bao gồm lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) 11 30.978.441.178 (14.497.222.237) Thay đổi chi phí trả trước và tài sản ngắn hạn khác 12 4.671.234.602 5.956.241.701 Tiền lãi vay đã trả 13 (74.451.845.279) (77.428.425.453) Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (2.920.788.158) (4.215.405.347) Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 - 500.000 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (2.957.611.852) (2.358.731.400) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 123.617.737.231 (65.759.584.902) II. LƯUCHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦUTƯ 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ 21 (109.718.243.475) (95.432.870.677) 2. Tiền thu từ thanh lý TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 13.204.485.826 3.884.560.707 3. Tiền thu lãi cho vay, lãi tiền gửi 27 100.965.700 1.051.785.993 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (96.412.791.949) (90.496.523.977) III. LƯUCHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNGTÀI CHÍNH 1. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 1.188.389.384.480 1.232.014.689.001 2. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (1.203.564.889.691) (1.100.438.286.509) 3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho cổ đông 36 (13.461.325.000) (21.538.120.000) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (28.636.830.211) 110.038.282.492 Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50=20+30+40) 50 (1.431.884.929) (46.217.826.387) Tiền đầu năm 60 13.631.579.710 59.849.406.097 Tiền cuối năm (70=50+60) 70 12.199.694.781 13.631.579.710 Thông tin bổ sung cho các khoản phi tiền tệ: Tiền chi mua tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang trong năm không bao gồm 5.339.499.297 VND (năm 2012 là 20.004.369.321 VND), là số tiền dùng để mua sắm tài sản cố định và xây dựng cơ bản dở dang phát sinh trong kỳ mà chưa được thanh toán. Vì vậy, một khoản tiền tương ứng đã được điều chỉnh trên phần thay đổi các khoản phải trả. Trần Thị Thu Hà Lương Thị Thúy Hà Lý Thị Liên Người lập biểu Kế toán trưởng Phó Tổng Giám đốc Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 30 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính 9
  • 47. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG Số 160, đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên Báo cáo tài chính Tỉnh Thái Nguyên, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngày 20 tháng 3 năm 2014 Các thuyết minh từ trang 9 đến trang 30 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính 10