Triết học về con người Chương 5 giáo trình Triết học không chuyên hệ chính trị. Bản PowerPoint thuyết trình Chương 5 Triết học về con người được thuyết trình bởi nhóm 1 Đại học Sài Gòn. Slide PowerPoint đã được tóm gọn và cô đọng. Slide PowerPoint môn chung Lí luận chính trị
1. Học phần:
Triết học - Mác Lênin
Giảng viên: Phạm Đào Thịnh
NHÓM 1
Vật chất và ý thức
2. Nhóm 1
• Nguyễn Thị Vương Anh
• Nguyễn Trọng Nhân
• Nguyễn Ngọc Quỳnh Như
• Lê Nguyễn Hồng Quyên
• Võ Thị Ánh Thơ
• Võ Lê Bích Trâm
• Võ Ngọc Quỳnh Mai
• Lý Ngọc Trinh
• Lê Nguyễn Thanh Trà
• Đỗ Nguyễn Hoàng Tuấn
• Phan Thị Mỷ Út
• Nguyễn Thị Hoài Vân
• Lê Thị Xuân
• Nguyễn Huỳnh Phương
Trinh
• Nguyễn Trương Bình Minh
3. 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của
vật chất
NỘI DUNG
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
4.
5. 1. Vật chất và
hình thức tồn tại
của vật chất
a. Quan điểm của chủ
nghĩa duy tâm và chủ
nghĩa duy vật trước
C.Mác về phạm trù
vật chất
b. Cuộc cách mạng trong
KHTN cuối TK XIX, đầu
TK XX và sự phá sản của
các quan điểm duy vật
siêu hình về vật chất
c) Quan điểm của
triết học Mác-Lênin
về vật chất
d) Phương thức tồn tại
của vật chất
e) Tính thống nhất
vật chất của thế giới
6. - CNDT khách quan thừa nhận sự tồn tại hiện thức
của giới tự nhiên, nhưng cho rằng nguồn gốc của nó
là do sự “sự tha hóa” của “tinh thần thế giới”
- CNDT chủ quan cho rằng đặc trưng cơ bản nhất của
mọi sự vật hiện tượng là sự tồn tại lệ thuộc vào chủ
quan, tức là một hình thức tồn tại khác của ý thức
Về thực chất, các nhà triết học duy tâm đã phủ nhận
đặc tính tồn tại khách quan của vật chất
7. Chủ nghĩa
duy vật
Chủ nghĩa duy vật cổ đại
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
8.
9. b) Cuộc CMKHTN
cuối TK XIX- đầu
TK XX và sự phá
sản các quan điểm
DVSH về vật chất
Năm 1905,
thuyết tương
đối hẹp
Năm 1916,
thuyết tương
đối tổng quát
CM: không gian, thời gian, khối
lượng luôn biến đổi cùng với sự
vận động của vật chất
10. c) Quan điểm của triết học
Mác-Lênin về vật chất
C.MÁC
LÊNIN
PH.ĂNG-GHEN
11. C,MÁC VÀ
PH.ĂNG-GHEN
Nghiên cứu phạm trù
vật chất phải thông
qua phạm trù đối lập
với nó (phạm trù ý
thức)
Thế giới thống nhất ở
tính vật chất của nó
Thế giới vật chất tồn tại vĩnh
viễn, vô tận, vô hạn, không
sinh ra và không mất đi, chỉ
có quá trình chuyển hóa từ
dạng này sang dạng khác
Phương thức tồn tại
của vật chất là vận
động, không gian và
thời gian
Vật chất không thể cảm
tính được (với tính cách là
một phạm trù triết học)
12. LÊNIN
Vật chất là thực tại khách quan
Vật chất là cái mà khi tác động vào các
giác quan con người thì đem lại cho con
người cảm giác.
Vật chất là cái mà ý thức chẳng qua
chỉ là sự phản ánh của nó.
13. Ý nghĩa phương pháp luận
Giải quyết 2
vấn đề cơ bản
của triết học
trên lập
trường của
chủ nghĩa duy
vật biện chứng
Cung cấp
ngtắc thế
giới quan và
phương pháp
luận khoa
học để đấu
tranh chống
CNDT
Là cơ sở
khoa học
cho việc xác
định vật
chất trong
lĩnh vực xã
hội
Tạo sự liên
kết giữa
CNDVBC và
CNDV lịch
sử thành 1
hệ thống lí
luận thống
nhất
15. Vận động: Vận động là phương thức tồn
tại của vật chất
Những hình thức vận động cơ
bản của vật chất
Vận động và đứng im
16.
17. Không gian và thời gian
Không gian
là phương thức tồn tại của vật
chất xét về mặt quảng tính
sự chiếm vị trí của sv, ht trong
tương quan với các sv, ht khác
thể hiện chiều dài, rộng, cao
của sv, ht
Thời gian
là phương thức tồn tại của vật
chất xét về mặt độ dài diễn biến
sự kế tiếp nhau của quá trình vận
động của sv, ht
thể hiện một chiều tồn tại, vận
động của sv, ht từ quá khứ- hiện
tại- tương lai.
18. Đặc điểm của
không gian và thời gian
Gắn bó mật thiết với nhau, gắn liền với vật chất, là phương thức tồn
tại của vật chất
Tồn tại khách quan vì đó là không gian và thời gian của vật chất
Không gian có ba chiều: dài, rộng, cao; thời gian có một chiều: quá
khứ- hiện tại- tương lai
Biến đổi cùng với sự vận động của vật chất
19. e) Tính thống nhất vật chất của thế giới
Tồn tại của thế giới là
tiền đề cho sự thống
nhất của thế giới
Thế giới thống nhất
ở tính vật chất
Chỉ có một thế giới duy nhất
là thế giới vật chất
Mọi bộ phận của thế giới đều
liên hệ vật chất với nhau
Thế giới vật chất tồn tại vĩnh
viễn, vô hạn, không sinh ra và
không mất đi
Chủ nghĩa duy vật: sự tồn tại
của thế giới là một chỉnh thể,
bản chất là vật chất
Chủ nghĩa duy tâm: sự tồn tại
của thế giới là thế giới tinh
thần, bản chất là tinh thần
20. Ph. Ăng-ghen kết luận: “Tính thống nhất thực sự
của thế giới là tính vật chất của nó, và tính vật
chất này được chứng minh không phải bằng vài
ba lời lẽ khéo léo của kẻ làm trò ảo thuật, mà
bằng sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết
học và khoa học tự nhiên”
21. 2.Nguồn gốc,
bản chất và kết
cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức
b. Bản chất của ý thức
c. Kết cấu của ý thức
22. Châu Mạnh
Kế toán
Dũng San
Giám đốc
Quan điểm của chủ
nghĩa duy tâm
a.Nguồn gốc của ý thức
ý thức là nguyên thể đầu tiên, tồn tại
vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành,
chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn bộ
thế giới vật chất.
23. Châu Mạnh
Kế toán
Dũng San
Giám đốc
Quan điểm của chủ
nghĩa duy vật siêu hình
phủ nhận tính chất siêu tự nhiên của ý
thức, tinh thần; đồng nhất ý thức với
vật chất
a.Nguồn gốc của ý thức
24. Châu Mạnh
Kế toán
Dũng San
Giám đốc
Quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng
Nguồn gốc tự nhiên
a.Nguồn gốc của ý thức
Nguồn gốc xã hội
Bộ óc con người
Mối quan hệ giữa con người và thế
giới xung quanh tạo ra quá trình
phản ánh năng động, sáng tạo
Vai trò của lao động
Vai trò của ngôn ngữ
25. Xem xét nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã
hội của ý thức cho thấy, ý thức xuất hiện là
kết quả của quá trình tiến hoá lâu dài của
giới tự nhiên, của lịch sử trái đất, đồng thời
là kết quả trực tiếp của thực tiễn xã hội -
lịch sử của con người
26. b) Bản chất ý thức
Phản ánh năng động, sáng tạo thế giới
khách quan vào trong bộ óc con người
Là hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan
Mang bản chất xã hội
27. c) Kết cấu của ý thức
Dũng San
Giám đốc
Các lớp cấu trúc của ý thức
Các cấp độ của ý thức
28. Các lớp cấu trúc của ý thức
Tri thức
Niềm tin
Tình cảm
Ý chí
30. 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a) Quan điểm của chủ nghĩa
duy tâm và chủ nghĩa duy vật
siêu hình
b) Quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng
31. a) Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm
và chủ nghĩa duy vật siêu hình
Chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa duy vật
siêu hình
ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, là
tính thứ nhất từ đó sinh ra tất cả
thế giới vật chất chỉ là bản sao, biểu hiện
khác của ý thức tinh thần, là tính thứ hai,
do ý thức sinh ra
nhấn mạnh một chiều vai trò của vật
chất sinh ra ý thức
phạm nhiều sai lầm có tính nguyên tắc
bởi thái độ “khách quan chủ nghĩa”
32. Vai trò quyết
định của vật
chất với ý thức
b) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
nguồn gốc của ý
thức.
nội dung của
ý thức
bản chất của ý
thức.
sự vận động,
phát triển của ý
thức.
33. Ý thức có
tính độc
lập tương
đối và tác
động trở
lại vật
chất
Tính độc lập tương đối:
sự phản ánh thế giới
vật chất vào trong đầu
óc con người, khi ra
đời, ý thức có quy luật
vận động và phát triển
riêng
Sự tác động của ý
thức đối với vật chất
phải thông qua hoạt
động thực tiễn của
con người
Vai trò của ý
thức: chỉ đạo
hoạt động, hành
động của con
người
vai trò của ý thức
ngày càng to lớn,
nhất là trong thời
đại ngày nay
34. Ý nghĩa
phương
pháp luận
Vật chất quyết định ý thức: cần tôn trọng tính
khách quan
Ý thức tác động trở lại vật chất: phát huy tính
năng động chủ quan
Chống lại bệnh chủ quan, duy ý chí
Chống lại bệnh bảo thủ, trì trệ
Khi xem xét các hiện tượng xã hội cần tính đến
cả điều kiện vật chất lẫn nhân tố tinh thần,
điều kiện khách quan lẫn chủ quan
37. Câu 1: Đặc điểm chung của những nhà triết học duy vật về vật
chất ở thời cổ đại là:
a. đồng nhất vật chất với ý niệm tuyệt đối.
b. đồng nhất vật chất với một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính của
vật chất.
c. đồng nhất vật chất với khối lượng.
d. đồng nhất vật chất với ý thức.
38. Câu 2: Ưu điểm nổi bật trong quan niệm về thế giới của các nhà triết học
duy vật thời cổ đại so với các nhà triết học duy tâm là:
a. Giải thích thế giới bắt nguồn từ vật chất.
b. Giải thích thế giới bắt nguồn từ ý niệm.
c. Có quan niệm duy vật biện chứng về thế giới.
d. Giải thích thế giới bằng cảm giác, ý thức
39. Câu 3: Vật chất theo nghĩa triết học khác với vật chất trong khoa học cụ
thể ở chỗ
a. Nó là toàn bộ hiện thực khách quan, phản ánh cái chung nhất,
bên ngoài ý thức, mang tính khái quát và trừu tượng cao trên tất
cả các lĩnh vực
b. Nó phản ánh tư duy của con người về quy luật tự nhiên, xã hội
c. Nó phản ánh những lĩnh vực khác nhau của cuộc sống
d. Nó phản ánh một lĩnh vực cụ thể của tự nhiên, xã hội và tư duy
40. Câu 4: Theo định nghĩa vật chất của V.I.Lênin, luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Thừa nhận vật chất tồn tại khách quan bên ngoài ý thức con người,
thông qua các dạng cụ thể.
b. Thừa nhận vật chất tồn tại vĩnh viễn, tách rời với các dạng cụ thể của
vật chất.
c. Đồng nhất vật chất với một dạng cụ thể của vật chất.
d. Vật chất tồn tại phụ thuộc ý thức con người.
41. Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, không gian,
thời gian là
a.Phụ thuộc vào ý thức của con người.
b.Phụ thuộc vào ý niệm tuyệt đối.
c.Hình thức và phương thức tồn tại của vật chất.
d.Không phải là một dạng vật chất.
42. Câu 6: Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu
của vật chất là quan điểm của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm.
b. Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
43. Câu 7: Phạm trù nào sau đây biểu hiện những thuộc tính như: độ sâu của sự
biến đổi, trình tự xuất hiện và mất đi của các sự vật, các trạng thái khác nhau
trong thế giới vật chất
a. Vận động.
b. Đứng im.
c. Không gian.
d. Thời gian
44. Câu 8: Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là:
a. Hình ảnh của thế giới khách quan
b. Hình ảnh phản ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách quan
c. Là một phần chức năng của bộ óc con người
d. Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thức khách quan
45. Câu 9: Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là:
a. Lao động
b. Lao động và ngôn ngữ
c. Ngôn ngữ
d. Cả a, b, c đều sai
46. Câu 10: Chủ nghĩa duy tâm quan niệm như thế nào về nguồn gốc
của ý thức?
a. Ý thức là nguyên thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên
nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn bộ thế
giới vật chất
b. Tuyệt đối hoá vai trò của lý tính, khẳng định thế giới "ý
niệm", hay "ý niệm tuyệt đối" là bản thể, sinh ra toàn bộ thế
giới hiện thực
c. Tuyệt đối hoá vai trò của cảm giác, coi cảm giác là tồn tại
duy nhất, "tiên thiên", sản sinh ra thế giới vật chất
d. Cả 3 câu trên đều đúng
47. Câu 11: Nguồn gốc sâu xa của ngôn ngữ là gì?
a. Nhu cầu giao tiếp
b. Lao động
c. Ngẫu nhiên
d. Sáng tạo chủ quan
48. Câu 12: Cơ quan vật chất của ý thức là yếu tố nào?
a. Bộ óc người
b. Thế giới khách quan
c. Thực tiễn
d. Thế giới vật chất
49. Câu 13: Chọn câu trả lời đúng:
A. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người
một cách năng động, sáng tạo
B. Ý thức là hiện thực chủ quan, là hình ảnh tinh thần của sự thật khách
quan, không có tính vật chất
C. Tính sáng tạo của ý thức có nghĩa là ý thức sinh ra vật chất
D. Cả A và B
50. Câu 14: Văn kiện XIII của Đảng khẳng định: Trong những năm tới dự báo
tình hình thế giới và khu vực tiếp tục có nhiều thay đổi rất nhanh, phức tạp,
khó lường. Hòa bình, hợp tác và phát triển vẫn là xu thế lớn, song cũng
đứng trước nhiều trở ngại, khó khăn, thách thức…
Nhận định trên là sự thể hiện:
a. Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức
b. Tính năng động, sáng tạo vượt trước của ý thức đối với vật chất
c. Tính thụ động của ý thức đối với vật chất
d. Tính kế thừa của ý thức đối với vật chất
51. Câu 15: Trong kết cấu của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?
a. Tri thức
b. Tình cảm
c. Tiềm thức
d. Vô thức
52. Câu 16: Trong kết cấu của ý thức, yếu tố nào thể hiện mặt năng động
của ý thức?
a. Tri thức
b. Ý chí
c. Tình cảm
d. Tiềm thức
53. Câu 17: Chủ nghĩa duy vật siêu hình quan niệm như thế nào về nguồn
gốc của ý thức?
a. Phủ nhận tính độc lập tương đối của ý thức
b. Tuyệt đối hóa yếu tố vật chất, chỉ nhấn mạnh một chiều vai trò
của vật chất sinh ra ý thức
c. Đồng nhất ý thức với vật chất, coi ý thức cũng chỉ là một dạng
vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra.
d. Cả 3 đáp án trên
54. Câu 18: Theo quan điểm duy vật biện chứng, ý thức tác động trở lại vật
chất thông qua:
a. Sự suy nghĩ của con người
b. Hoạt động thực tiễn
c. Hoạt động lý luận
d. Cả 3 câu trên đều đúng
55. Câu 19: Nội dung nào sau đây thể hiện ý thức có tính độc lập tương đối
và tác động trở lại vật chất?
a. Ý thức không lệ thuộc một cách máy móc vào vật chất
b. Ý thức có thể làm biến đổi những điều kiện, hoàn cảnh vật chất
c. Ý thức chỉ đạo hành động của con người, nó có thể quyết định làm
cho hoạt động con người đúng hay sai, thành hay bại
d. Cả 3 câu trên đều đúng
56. Câu 20: Chủ nghĩa duy vật biện chứng giải quyết mối quan hệ giữa vật
chất và ý thức như thế nào?
a. Vật chất là thực thể tồn tại độc lập và quyết định ý thức.
b. Vật chất không tồn tại độc lập mà phụ thuộc vào ý thức.
c. Vật chất và ý thức là hai thực thể độc lập, song song cùng tồn tại.
d. Ý thức phụ thuộc vào vật chất nhưng nó có tính độc lập tương đối.
57. Bài thuyết trình của
nhóm 1 xin được kết
thúc tại đây. cảm ơn
thầy/cô và các bạn
đã lắng nghe!!!