SlideShare a Scribd company logo
1 of 15
Download to read offline
Trường Đại học Xây dựng

Sổ tay sinh viên

LỜI NÓI ĐẦU

“Sổ tay sinh viên” đƣợc phát hành vào đầu mỗi học kỳ nhằm phục vụ cho sinh
viên các ngành lựa chọn môn học để đăng ký và theo dõi quá trình kế hoạch học tập.
“Đăng ký môn học” là khâu quan trọng liên quan đến tiến trình và kết quả học
tập, vì vậy sinh viên cần đọc kỹ các hƣớng dẫn trong sổ tay để thực hiện đúng theo quy
Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 (sau
đây gọi tắt là Quy chế 43).
Nội dung cuốn “Sổ tay sinh viên” gồm 5 phần:
-

Phần 1: Các khái niệm và quy định chung.

- Phần 2: Quy trình đăng ký qua mạng và một số điểm cần lƣu ý khi đăng ký
môn học.
- Phần 3: Số hóa các lớp môn học theo nhóm và thời khóa biểu các lớp môn
học khóa: K54, K55, K56 và K57.
-

Phần 4: Thời khóa biểu các lớp quản lý theo khóa: K54, K55, K56 và K57.

-

Phần 5: Lịch thi Học kỳ I năm học 2012-2013.

Ngày 4 tháng 4 năm 2012
PHÕNG ĐÀO TẠO

Phòng Đào tạo

1
Trường Đại học Xây dựng

Sổ tay sinh viên

PHẦN 1
CÁC KHÁI NIỆM VÀ QUY ĐỊNH CHUNG
I. KHÁI NIỆM LỚP QUẢN LÝ VÀ LỚP MÔN HỌC:
1.

Lớp quản lý

Bắt đầu từ học kỳ thứ nhất của chƣơng trình đào tạo, sinh viên đƣợc sự quản lý
và hƣớng dẫn trực tiếp của các Khoa, Viện quản lý ngành tƣơng ứng.
Các Khoa, Viện quản lý ngành tùy theo số lƣợng sinh viên theo học ở mỗi khóa
mà sắp xếp sinh viên vào các lớp quản lý (lớp sinh viên). Các lớp quản lý cố định và
tồn tại cho đến khi kết thúc khóa học.
Mỗi lớp quản lý đƣợc mã hóa tối đa bằng 6 ký tự:
- Hai ký tự đầu tiên thể hiện khóa học: Khóa 54, Khóa 54, Khóa 55, …
- Hai ký tự tiếp theo thể hiện ngành quản lý mà sinh viên đang theo học: XD,
CĐ, CG, TL, CB,… (chi tiết về mã lớp quản lý xem Bảng 1)
- Hai ký tự cuối cuối cùng chỉ số thứ tự của lớp quản lý trong mỗi ngành:
Ví dụ: Các mã hiệu 54XD01 chỉ lớp quản lý thứ nhất của ngành Xây dựng Dân
dụng và Công nghiệp thuộc khóa 54.
Bảng 1: Bảng Ký hiệu chữ viết tắt và Ký hiệu số các khoa, ngành đào tạo
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Tên ngành đào tạo
Xây dựng DD và CN
Xây dựng Cầu đƣờng
XD Cảng – Đƣờng thủy
XD thủy lợi – Thủy điện
XD CT Biển và Dầu khí
Công nghệ VLXD
CN&QL Môi trƣờng
Cấp thoát nƣớc
HTKT trong công trình
Máy xây dựng
Kinh tế xây dựng
Kinh tế và QL đô thị
Kiến trúc
Tin học xây dựng
Tin học
Cơ giới hóa xây dựng
Kỹ thuật trắc địa
Quy hoạch đô thị

Phòng Đào tạo

Mã khoa
Quản lý
KX
KC
CT
CT
CB
VL
MT
MT
MT
KM
KT
KT
KD
IT
IT
KM
KC
KD

Mã ngành
(Ký hiệu chữ)
XD
CD
CG
TL
CB
VL
DT
MN
HK
KM
KT
QD
KD
TH
PM
KG
CD
QH

Mã ngành
(Ký hiệu số )
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
14
15
16
17
18
23
24
25

2
Trường Đại học Xây dựng

Sổ tay sinh viên

2. Lớp môn học (Lớp học phần)
Trong hệ tín chỉ (HTC), sinh viên có quyền đăng ký học các môn học theo khả
năng và nguyện vọng của mình trên cơ sở các điều kiện trong “Quy chế 43”, do đó
mỗi môn học đƣợc mở sẽ tạo thành các lớp riêng gọi là lớp môn học (lớp học phần nếu
môn có nhiều học phần). Lớp này chỉ tồn tại trong thời gian học môn học đó và bao
gồm các sinh viên có đăng ký học và đƣợc chấp nhận.
2.1. Môn học (Học phần nếu môn học có nhiều học phần):
* Môn học nằm trong chƣơng trình đào tạo của từng ngành, Mỗi môn học đƣợc
gọi theo tên hoặc mô tả ngắn gọn bằng Mã chữ viết tắt gồm 3 phần: tên bộ môn giảng
dạy, ngành phải học và thứ tự môn học của bộ môn giảng dạy.
* Để phục vụ công tác Quản lý đào tạo các môn học đƣợc số hóa (tƣơng ứng với
mã chữ viết tắt). Mỗi môn học đƣợc số hóa bằng 6 ký tự:
- Hai ký tự đầu tiên chỉ mã của bộ môn giảng dạy.(chi tiết ở Bảng 2) trang 11,12.
- Hai ký tự tiếp theo chỉ mã ngành ngành đào tạo (chi tiết tại Bảng 3) trang 13.
- Hai ký tự cuối cùng chỉ thứ tự môn học của bộ môn.
Ví dụ: Môn Cơ học kết cấu 1 dự kiến mở có mã hiệu 030211, trong đó:
 Mã bộ môn: 03
 Mã mở cho ngành, nhóm ngành: 02
 Mã số môn học của bộ môn đảm nhiệm: 11
* Trong học kỳ với mỗi môn học đƣợc dự kiến mở Phòng đào tạo chia thành các
nhóm (lớp môn học) để giảng dạy và cho sinh viên đăng ký. Ở trƣờng Đại học Xây
dựng mỗi Khoa đƣợc ký hiệu trong một khoảng nhóm lớp. Chi tiết ký hiệu nhóm lớp
của các khoa đƣợc thể hiện ở Bảng 4 trang 14.
Ví dụ: XD01 có ký hiệu nhóm là 01, CG01 có ký hiệu nhóm là 27, .v.v.
2.2. Các loại môn học
a. Môn học bắt buộc là môn học mà sinh viên buộc phải theo học và phải đạt
yêu cầu.
Loại này bao gồm:
- Các môn học cốt lõi liên ngành ký hiệu *
- Các môn học chuyên môn của ngành ký hiệu là o.
b. Môn học tự chọn bắt buộc sinh viên chọn trong số các môn học do Nhà
trƣờng quy định theo từng chuyên ngành hẹp của ngành đang theo học.
Ngoài ra, sinh viên có thể lựa chọn học thêm các môn học ở các chuyên ngành
khác nhau để mở rộng và nâng cao kiến thức của mình.
Phòng Đào tạo

3
Trường Đại học Xây dựng

Sổ tay sinh viên

c. Môn học tiên quyết ( môn học trước)
Môn học X là tiên quyết đối với môn học A và đƣợc ký hiệu nhƣ sau:
X

A

Môn học X có thể đƣợc sắp xếp ngay trƣớc môn học A hoặc có thể trƣớc vài
học kỳ và sinh viên phải đăng ký học trƣớc các môn học A.
d. Môn học song hành, được ký hiệu như sau:
Y
B

Môn học Y là môn học song hành với môn học B. Sinh viên phải học môn học Y trƣớc
hoặc đồng thời với môn học B.
e. Môn học độc lập: Môn học mà sinh viên đƣợc phép đăng ký học vào thời
điểm thuận tiện trong quá trình học.
2.3. Tổ chức giảng dạy môn học.
- Nếu môn học có thể đƣợc tổ chức giảng dạy trong cả hai học kỳ chính của
năm học thì đƣợc biểu diễn bằng 1 gạch kép.
A

- Nếu môn học có thể đƣợc tổ chức giảng dạy 1 lần trong năm ( học kỳ chẵn
hoặc lẻ ) thì sẽ đƣợc biểu diễn bằng một vạch đậm:
A
2.4. Lớp Môn học (Lớp học phần nếu môn học có nhiều học phần):
Lớp môn học chỉ tồn tại trong Kỳ đƣợc mở. Mỗi lớp môn học có Lịch học, Lịch
thi, Phòng học và Sỹ số sinh viên bao gồm các sinh viên đăng ký trong nhóm.
Để dăng ký vào một Lớp môn học, trƣớc hết sinh viên phải chọn môn học, sau đó
chọn nhóm cho môn học đó.
Ký hiệu lớp môn học đầy đủ đƣợc số hóa gồm 8 ký tự: 6 Ký tự của môn học và 2
Ký tự nhóm.
Chú ý:

Việc phân các lớp môn học (lớp học phần) theo ngành Đào tạo và khóa học
chỉ mang tính quy ƣớc. Sinh viên có thể chọn học một môn học ở bất kỳ lớp môn học
Phòng Đào tạo

4
Trường Đại học Xây dựng

Sổ tay sinh viên

nào, miễn là môn học đó có trong chƣơng trình đào tạo của ngành đang theo học và
thỏa mãn các điều kiện tiên quyết đặt ra cho môn học đó.

Các lớp có ký hiệu LOPHL (lớp học lại) chỉ dành riêng cho các sinh viên
phải trả nợ môn học (học phí của các tín chỉ học lại đƣợc tính theo quy định của Nhà
trƣờng). Các sinh viên học lần đầu không đƣợc phép đăng ký học vào lớp này, nếu cố
tình đăng ký thì sẽ bị hủy kết quả ĐKMH.
II. LỰA CHỌN MÔN HỌC
Chƣơng trình đào tạo (CTĐT) của một ngành là tập hợp các môn học đƣợc sắp
xếp theo một trình tự nhất định mang tính hệ thống, kế thừa và phát triển các tri thức
nhằm đạt mục tiêu đào tạo đề ra cho một cấp học và ngành học.
Thời gian để sinh viên hoàn tất CTĐT cho một khóa học thƣờng là 10 học kỳ
chính (5 năm). Với khoảng thời gian này, các môn học đƣợc xếp theo từng học kỳ theo
chƣơng trình đào tạo của Trƣờng.
Trong hệ tín chỉ, sinh viên đƣợc phép rút ngắn tối đa 3 học kỳ hoặc kéo dài tối đa
6 học kỳ so với chƣơng trình 5 năm. Vì vậy, số học phần môn học mà nhà trƣờng sẽ
mở trong mỗi học kỳ lớn hơn số môn học quy định cho từng học kỳ trong chƣơng trình
đào tạo. Sinh viên đƣợc phép đăng ký học các học phần của môn học mở cho các
nhóm học khác nhau (cùng khóa hoặc khác khóa) có trong CTĐT của ngành mình.
Trƣớc khi lựa chọn môn học, sinh viên cần chú ý:
Học phần môn học phải có trong Thời khóa biểu (TKB) lớp môn học (lớp
học phần) của học kỳ liên quan (xem phần 3).
Các học phần phải thỏa mãn điều kiện tiên quyết hoặc song hành của nó
(xem CTĐT của trƣờng ĐHXD)

Phòng Đào tạo

5
Trường Đại học Xây dựng

Sổ tay sinh viên

PHẦN 2
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ QUA MẠNG VÀ MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý
KHI ĐĂNG KÝ MÔN HỌC
I. ĐĂNG KÝ MÔN HỌC
Sinh viên đăng ký môn học trên mạng tại địa chỉ WEB:http://daotao.nuce.edu.vn
(Sinh viên có trách nhiệm kiểm tra tên truy cập của mình)
1. Quy định về đăng ký học các môn Thực tập môn học và Đồ án môn học
- Các môn Thực tập môn học nhƣ Thực tập Trắc địa, Thực tập Thủy văn công
trình, Thực tập Hải văn công trình và Thực tập Khí tƣợng Hải văn là các môn học song
hành. Sinh viên buộc phải đăng ký học các môn học này nếu đã đăng ký học các môn
học chính có kèm theo nó.
- Tất cả các Đồ án môn học đều là các môn học song hành và không xếp thời khóa
biểu. Mỗi Đồ án môn học là 1 tín chỉ. Sinh viên đăng ký các môn học có đồ án buộc
phải đăng ký các Đồ án kèm theo và phải bảo vệ đồ án thuộc học kỳ đã đăng ký.
- Với các môn học (có đồ án hoặc môn song hành) sinh viên phải đăng ký Học
phần Lý thuyết và Đồ án hoặc môn song hành cùng một mã hiệu nhóm (ngoại trừ
trường hợp SV học trả nợ 1 môn còn lại).
Ví dụ: Sinh đăng ký môn học Kết cấu bê tông cốt thép, có mã: 040202 vào nhóm
01 thì phải đăng ký Đồ án Bê tông cốt thép, có mã số 040203 cũng vào nhóm 01.
Lịch phụ đạo Đồ án hàng tuần do CBGD trực tiếp hoặc Bộ môn sắp xếp.
Lịch bảo vệ Đồ án cuối học kỳ do bộ môn quyết định. Các bộ môn bố trí giảng
viên đánh giá kết quả Đồ án theo lịch cho phù hợp và thống nhất lịch, địa điểm với
Phòng Đào tạo.
Riêng Môn thực tập Địa chất công trình (Thực tập Địa kỹ thuật) không phải là môn
học song hành, sinh viên đăng ký học môn này vào phiếu đăng ký môn học ngay sau
học kỳ đã học xong môn tiên quyết là Địa chất công trình.
2. Quy định về số tín chỉ quy đổi cho một số loại hình thực tập khác:
-

Thực tập công nhân + Tham quan (4 tuần)

: 4 TC

-

Thực tập cán bộ kỹ thuật + Tham quan (5 tuần): 6 TC

Thời gian tiến hành các đợt thực tập đƣợc thực hiện theo “Kế hoạch giảng dạy và
học tập năm học 2012 – 2013”
-

Đối với ngành Tin học Xây dựng và Tin học:

Chƣơng trình thực tập công nhân gồm có 2 tuần kiến tập và 2 tuần thực hành trên
máy - Lịch thực hành trên máy do Khoa Công nghệ thông tin bố trí.
Phòng Đào tạo

6
Trường Đại học Xây dựng

Sổ tay sinh viên

Kết quả Thực tập công nhân là điểm tổng hợp các điểm thành phần theo tỷ lệ do
bộ môn quy định.
3. Qui định về số tín chỉ quy đổi cho một số môn học được cấp chứng chỉ
(không đưa vào để tính kết qủa học tập).
- Đối với Khoá 57:
Môn Giáo dục Quốc phòng 1, 2, 3, 4: 8 TC (học tập trung trong 4 tuần của năm
học thứ nhất).
- Từ Khoá 52 trở về trước:
+ Giáo dục quốc phòng 1 và 3: 4 TC (học tập trung 4 tuần).
+ Giáo dục Quốc phòng 2, 4: 3 TC.
4. Quy định về số tín chỉ tối đa và tối thiểu mà sinh viên được phép đăng ký.
Trong phƣơng thức đào tạo theo học chế tín chỉ, ở một khoá học sinh viên đƣợc
phép rút ngắn tối đa 3 học kỳ hoặc kéo dài 6 học kỳ ở trƣờng so với thời gian thiết kế
của chƣơng trình đào tạo 5 năm.
Số tín chỉ đƣợc phép đăng ký tối đa cho mỗi học kỳ là:
- Đối với Khoá 53, 54 là:
28 TC.
- Đối với Khoá 52 trở về trƣớc là: 36 TC.
II. QUI TRÌNH ĐĂNG KÝ MÔN HỌC QUA MẠNG
Việc đăng ký môn học sinh viên đăng ký trực tiếp qua mạng theo địa chỉ:
http://daotao.nuce.edu.vn và xem sơ đồ trên Hình 1.
III. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý
1. Môn học không đăng ký được có thể vì các lý do sau:
- Môn học không đƣơc xếp trong thời khoá biểu.
- Môn học đăng ký bị trùng giờ với các môn học khác.
- Môn học đăng ký đã đủ số sinh viên theo qui định.
2. Đối với những môn học của sinh viên song bằng:
Việc đăng ký môn học của sinh viên song bằng do Trƣởng khoa quyết định. Sinh
viên đăng ký riêng và phải đóng học phí trƣớc và tổng số môn học đăng ký của bằng
1 và song bằng không đƣợc vƣợt quá 36 TC đối với tất cả các ngành.
3. Phiếu đăng ký môn học:
Phiếu đăng ký môn học là kết quả mà mỗi sinh viên phải có sau khi đăng ký môn
học qua mạng theo địa chỉ: http://daotao.nuce.edu.vn, Phòng đào tạo chỉ cấp Phiếu
đăng ký môn học cho những sịnh viên đã hoàn thành việc nộp học phí tại phòng Tài vụ
của nhà trƣờng.
4. Thời gian đăng ký môn học:
Thời gian đăng ký môn học của học kỳ I năm học 2012 - 2013 từ ngày
………đến hết ngày…….., lịch phân bổ cụ thể cho từng khoa nhƣ sau:
Phòng Đào tạo

7
Trường Đại học Xây dựng

STT
1
2
3
4
5
6
7

Sổ tay sinh viên

Lịch phân bổ thời gian đăng ký cho các khoá như sau:
Thời gian
Khoá
0 giờ ngày 21/07/2012 đến 24 giờ ngày 23/07/2012

K.56

0 giờ ngày 24/07/2012 đến 24 giờ ngày 25/07/2012

K.55

0 giờ ngày 26/07/2012 đến 24 giờ ngày 27/07/2012

K.54

0 giờ ngày 28/07/2012 đến 24 giờ ngày 29/07/2012

K.53

0 giờ ngày 30/07/2012 đến 24 giờ ngày 31/07/2012

K.52 và các khoá cũ

0 giờ ngày 01/08/2012 đến 24 giờ ngày 02/08/2012

Khối XF, XE, KD0, CLC

0 giờ ngày 03/08/2012 đến 24 giờ ngày 05/08/2012

Bằng 2 và liên thông

Ghi chú: Sinh viên khoá 55 đặc biệt chú ý do phòng học đã đƣợc bố trí trƣớc
nên số lƣợng sinh viên mỗi lớp học bị giới hạn, để đảm bảo tiến trình học tập, ra
trƣờng đúng thời hạn và đăng ký đƣợc môn học, Phòng đào tạo xếp quyền ƣu tiên cho
sinh viên khoá 55 đƣợc phép đăng ký trƣớc và nên đăng ký vào lớp quản lý của mình
theo thời khoá biểu bao gồm cả đồ án và thực hành của các môn học đăng ký.
Sinh viên không thuộc khối XE, XF, B2, LT, ĐH Hồng Đức không đƣợc phép
đăng ký vào lớp thuộc khối này, nếu vẫn cố tình đăng ký sẽ bị huỷ kết quả ĐKMH.
5. Với lớp môn học có đồ án:
-

Khi cần phòng học để phụ đạo và bảo vệ đồ án, cán bộ giảng dạy hoặc bộ môn
liên hệ trực tiếp với phòng Đào tạo.

IV. TỔ CHỨC THI KẾT THÚC MÔN HỌC
Lịch thi đƣợc bố trí gồm 2 đợt:
Đợt 1 cho các môn học có thời khoá biểu kiết thúc học trước 1/10/2012
Đợt 2 cho các môn còn lại kết thúc học sau 1/10/2012
Đợt 1: Khoá 54, 55, 56: Thi từ tuần 08 đến tuần 09 (1/10/2012 – 13/10/2012).
a/. Gồm các Khoa, Viện, Ban :
-

Xây dựng dân dụng và công nghiệp ;

-

Xây dựng Cầu đƣờng ;

-

Xây dựng Công trình thuỷ ;

-

Khoa Công nghệ thông tin ;

-

Khoa Kinh tế và quản lý đô thị ;

-

Vật liệu xây dựng ;

Phòng Đào tạo

8
Trường Đại học Xây dựng

-

Cơ khí xây dựng ;

-

Viện Xây dựng Công trình biển ;

-

Viện Khoa học & Kỹ thuật môi trƣờng ;

-

Ban chất lƣợng cao ;

-

Chuyên ngành xây dựng Pháp ngữ ;

-

Sổ tay sinh viên

Kiến Trúc- Quy hoạch

b/. Khoa Kiến trúc – Quy hoạch
-

Khoá 54: Thi từ tuần 9 đến tuần 10 ( 8/10/2012 – 15/10/2012)

-

Khóa 55: Thi tuần 9 ( 8/10/2012 )

-

Khoá 53: Thi từ tuần 13 đến tuần 15 (5/11/2012 – 19/11/2012)

Đợt 2 : Khoá 54, 55, 56: Thi từ tuần 20 đến tuần 22 (24/12/2012 - 07/01/2013).
a/. Gồm các Khoa, viện, Ban :
-

Xây dựng dân dụng và công nghiệp ;

-

Xây dựng Cầu đƣờng ;

-

Xây dựng Công trình thuỷ ;

-

Công nghệ thông tin ;

-

Kinh tế và quản lý đô thị ;

-

Vật liệu xây dựng ;

-

Cơ khí xây dựng ;

-

Viện Công trình biển ;

-

Viện Khoa học & Kỹ thuật môi trƣờng ;

-

Ban chất lƣợng cao ;

-

Chuyên ngành xây dựng Pháp ngữ;

b/. Khoa Kiến trúc – Quy hoạch:
-

Khoá 54, khoá 56: Thi từ tuần 19 đến tuần 21 ( 17/12/2012 – 21/12/2012)

-

Khóa 55: Thi từ tuần 17 đến tuần 19 ( 3/12/2012 – 21/12/2012)

c/. Khoá 57: Thi từ tuần 21 đến tuần 23 (31/12/2012 - 14/01/2013).
Phòng Đào tạo

9
Trường Đại học Xây dựng

Sổ tay sinh viên

Gồm các Khoa, Viện, Ban :
-

Xây dựng dân dụng và công nghiệp;

-

Xây dựng cầu đƣờng;

-

Xây dựng công trình thuỷ;

-

Khoa công nghệ thông tin;

-

Viện Xây dựng công trình biển;

Khoá 57: Thi từ tuần 20 đến tuần 23 (24/12/2012 – 14/01/2013)
Gồm các Khoa, Viện, Ban :
-

Kiến trúc – Quy hoạch;

-

Khoa Kinh tế và quản lý đô thị;

-

Khoa Vật liệu xây dựng ;

-

Cơ khí xây dựng ;

-

Viện Khoa học và Kỹ thuật môi trƣờng ;

-

Chuyên ngành Pháp ngữ, Anh ngữ

V.

CÁC LỚP MÔN HỌC KHÔNG THÊ HIỆN THỜI KHOÁ BIỂU

Các môn học có đồ án, thực tập, thực hành đƣợc xếp lịch kèm theo, chi tiết xem
phần 5 sổ tay sinh viên.
Sinh viên đăng ký môn học cần chú ý:
1. Sinh viên phải thực hiện đúng thời gian và quy trình đăng ký môn học.
2. Tổng số tín chỉ đăng ký môn học kể cả các môn học lại không đƣợc vƣợt quá số
tín chỉ tối đa đã qui định cho các khoá tại mục I, điểm 4.
3. Môn học đăng ký phải thỏa mãn điều kiện tiên quyết.
4. Sinh viên còn nợ học phí không đƣợc đăng ký môn học.
VI. CỐ VẤN HỌC TẬP
- Cố vấn học tập là ngƣời am hiểu chƣơng trình đào tạo, các điều kiện tiên quyết
trong chƣơng trình đào tạo của chuyên ngành đƣợc phụ trách.
- Cố vấn học tập là ngƣời tƣ vấn trợ giúp sinh viên đăng ký môn học.
- Trong quá trình đăng ký môn học, sinh viên có thể liên hệ với bộ phận cố vấn học
tập theo địa chỉ: pdt.nuce@gmail.com
hoặc số điện thoại: 04-38691300
04-38696654 để đƣợc tƣ vấn và trợ giúp.
Phòng Đào tạo

10
Trường Đại học Xây dựng

Sổ tay sinh viên

PHẦN 3
SỐ HOÁ CÁC LỚP MÔN HỌC THEO THỜI KHOÁ BIỂU CÁC LỚP
MÔN HỌC CÁC KHOÁ
I. BẢNG TRA MÃ MÔN HỌC (Số hóa)
Bảng 2. Bảng tra mã hiệu các bộ môn
Bé m«n

Tªn Bé m«n

(Ký hiÖu gèc)

M· BM

CL

C¬ lý thuyÕt

01

TC

C«ng nghÖ vµ qu¶n lý x©y dùng

02

CO

C¬ häc kÕt cÊu

03

BT

C«ng tr×nh bª t«ng CT

04

TG

C«ng tr×nh thÐp - gç

05

SB

Søc bÒn vËt liÖu

06

TN

ThÝ nghiÖm&kiÓm ®Þnh CT

07

CN

CÊp tho¸t n-íc

08

QL

C«ng nghÖ vµ QLMT

09

VK

Vi khÝ hËu

10

NH

N¨ng l-îng vµ QL m«i tr-êng

11

CH

CÇu vµ c«ng tr×nh ngÇm

12

CD

C¬ häc ®Êt - NÒn mãng

13

DD

Tr¾c ®Þa

14

DC

§Þa chÊt c«ng tr×nh

15

DG

§-êng « t« vµ ®-êng §« thị

16

CG

X©y dùng C¶ng - §-êng thuû

17

TD

X©y dùng Thuû lîi – Thuû ®iÖn

18

TL

Thuû lùc – Thuû v¨n

19

CB

20

KB

CS Kỹ thuật CT Biển và
CTVB

CV

KT CT Biển vµ §-êng èng

22

VL

C«ng nghÖ VËt liÖu XD

23

HO

VËt liÖu x©y dùng

24

VY

Ho¸ häc

25

CK

VËt lý

26

DI
MX

C¬ së kü thuËt c¬ khÝ

27
28

Phòng Đào tạo

§iÖn kü thuËt
M¸y x©y dùng

21

11
Trường Đại học Xây dựng

Sổ tay sinh viên

Bảng 2. Bảng tra mã hiệu các bộ môn (tiếp)
Bé m«n

Tªn Bé m«n

M· BM

(Ký hiÖu gèc)
NT

C¬ së nghÖ thuËt

29

HH

H×nh häc ho¹ h×nh- VÏ kü thuËt

30

KN

KiÕn tróc c«ng nghiÖp

31

QH

Quy ho¹ch

32

KI

KiÕn tróc d©n dông

33

VT

VËt lý kiÕn tróc

34

LS

Lý thuyÕt vµ LÞch sö kiÕn tróc

35

TX

Kinh tÕ x©y dùng

36

NV

Kinh tÕ nghiÖp vô

37

KH

Tæ chøc kÕ ho¹ch

38

TO

To¸n

39

TU

To¸n øng dông

40

ML2

TT HCM & §-êng lèi CM cña §CS

41

ML

Chñ nghÜa M¸c – Lªnin

42

TT

ThÓ dôc thÓ thao

43

NN

Ngo¹i ng÷

44

TH

Tin häc x©y dùng

45

HT

Kü thuËt hÖ thèng & M¹ng m¸y tÝnh

46

PM

C«ng nghÖ phÇn mÒm

47

QP

Gi¸o dôc Quèc phßng

48

CGH

C¬ giíi ho¸ x©y dùng

49

CLC

Ban §T KS ChÊt l-îng cao

50

CQ

C¶nh quan kiÕn tróc

51

HT

Qui ho¹ch kü thuËt h¹ tÇng ®« thÞ

52

MT

Kü thuËt m¸y tÝnh

53

Phòng Đào tạo

12
Trường Đại học Xây dựng

Sổ tay sinh viên

Bảng 3 Bảng ký hiệu tên nhóm ngành và ngành
Stt

Tªn nhãm ngµnh vµ ngµnh

Ký hiÖu gèc

M· ngµnh,
nhãm ngµnh

01

Cho tÊt c¶ c¸c ngµnh

O

01

02

Nhãm ngµnh x©y dùng c«ng tr×nh

Q

02

03

X©y dùng d©n dông vµ c«ng nghiÖp

A

03

04

X©y dùng CÇu ®-êng

B

04

05

X©y dùng C¶ng – §-êng thuû

C

05

06

X©y dùng c«ng tr×nh thuû lîi - thuû ®iÖn

D

06

07

X©y dùng C«ng tr×nh biÓn vµ dÇu khÝ

E

07

08

C«ng nghÖ vËt liÖu vµ cÊu kiÖn x©y dùng

F

08

09

M«i tr-êng ®« thÞ vµ khu c«ng nghiÖp

Z

09

10

CÊp tho¸t n-íc

G

10

11

HÖ thèng kü thuËt trong c«ng tr×nh

H

11

12

M¸y x©y dùng

I

12

13

Nhãm ngµnh Kinh tÕ

P

13

14

Kinh tÕ x©y dùng

J

14

15

Kinh tÕ vµ qu¶n lý ®« thÞ

K

15

16

KiÕn tróc

L

16

17

Tin häc x©y dùng

M

17

18

Tin häc

R

18

19

X©y dùng C¬ së HTGT (KSCL cao)

S

19

20

(Ngµnh CÊp tho¸t n-íc cò)

N

20

21

(Ngµnh Tin häc cò)

T

21

22

XD C«ng tr×nh (cö tuyÓn)

V

22

II. SỐ HOÁ CÁC LỚP MÔN HỌC (Nhóm)
Phòng Đào tạo

13
Trường Đại học Xây dựng

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
5
6

STT
Phòng Đào tạo

Bảng 4. Bảng đối chiếu khối lớp và mã nhóm
Tên khối lớp
KHOA XÂY DỰNG
XD01
XD02
XD03
XD04
XD05
XD06
XD07
XD08
XD09
XD10
XF
KHOA CẦU ĐƢỜNG
CD01
CD02
CD03
CD04
CD05
CD06
CD07
CD08
TRD
KHOA CÔNG TRÌNH THỦY
CG01
CG02
TL01
TL02
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
CB01
CB02
CB03
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TH01
TH02
TH03
TH04
PM01
PM02

Sổ tay sinh viên

Nhóm
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
96
15
16
17
18
19
20
21
22
25
27
28
31
32
35
36
37
40
41
42
43
45
46

Bảng 4. Bảng đối chiếu khối lớp và mã nhóm (tiếp)
Tên khối lớp
Nhóm

14
Trường Đại học Xây dựng

1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3

Phòng Đào tạo

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
KT01
KT02
KT03
KT04
KT05
KT06
QD
VIỆN KHOA HỌC VÀ KTMT
MN01
MN02
MN03
DT01
DT02
HK
KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
VL01
VL02
VL03
VL04
KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG
KM01
KM02
KG01
KG02
KHOA KIẾN TRÚC
KD01
KD02
KD03
KD04
KD05
KD06
KD07
KD08
BAN ĐÀO TẠO KS CHẤT LƢỢNG CAO
CLC1
CLC2
CLC3

Sổ tay sinh viên

49
50
51
52
53
54
56
59
60
61
64
65
67
69
40
71
72
75
76
79
80
83
84
85
86
87
88
89
90
93
94
95

15

More Related Content

What's hot

Qui che hoc vu tu xa 2011 in sach
Qui che hoc vu tu xa 2011   in sachQui che hoc vu tu xa 2011   in sach
Qui che hoc vu tu xa 2011 in sachthanhtungktkt
 
Dh chu van_an
Dh chu van_anDh chu van_an
Dh chu van_anhoanhai
 
Dt kh ktra bo sung lop 1 nh20-21-chinh thuc
Dt kh ktra bo sung lop 1 nh20-21-chinh thucDt kh ktra bo sung lop 1 nh20-21-chinh thuc
Dt kh ktra bo sung lop 1 nh20-21-chinh thucchinhhuynhvan
 
Quản lý học sinh cấp 2
Quản lý học sinh cấp 2Quản lý học sinh cấp 2
Quản lý học sinh cấp 2laonap166
 
KH kiem tra GHKII-2021-HVCh
KH kiem tra GHKII-2021-HVChKH kiem tra GHKII-2021-HVCh
KH kiem tra GHKII-2021-HVChchinhhuynhvan
 
So tay hoc_vu_2011_nien_giam_giam_sau_dai_hoc_2011
So tay hoc_vu_2011_nien_giam_giam_sau_dai_hoc_2011So tay hoc_vu_2011_nien_giam_giam_sau_dai_hoc_2011
So tay hoc_vu_2011_nien_giam_giam_sau_dai_hoc_2011trnhatminh
 
Quy che dao tao tccn
Quy che dao tao tccnQuy che dao tao tccn
Quy che dao tao tccnthanhtungktkt
 
Quy che dao tao tccn
Quy che dao tao tccnQuy che dao tao tccn
Quy che dao tao tccnthanhtungktkt
 
Quy chế đào tạo thạc sĩ
Quy chế đào tạo thạc sĩQuy chế đào tạo thạc sĩ
Quy chế đào tạo thạc sĩThao Nguyen
 
quy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yên
quy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yênquy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yên
quy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng YênHung Nguyen
 
De an-tuyen-sinh-dai-hoc-tan-tao-2015
De an-tuyen-sinh-dai-hoc-tan-tao-2015De an-tuyen-sinh-dai-hoc-tan-tao-2015
De an-tuyen-sinh-dai-hoc-tan-tao-2015giaoduc0123
 

What's hot (16)

Quy che daotaotinchi_tdu
Quy che daotaotinchi_tduQuy che daotaotinchi_tdu
Quy che daotaotinchi_tdu
 
Sotaysinhviennam2014
Sotaysinhviennam2014Sotaysinhviennam2014
Sotaysinhviennam2014
 
Qui che hoc vu tu xa 2011 in sach
Qui che hoc vu tu xa 2011   in sachQui che hoc vu tu xa 2011   in sach
Qui che hoc vu tu xa 2011 in sach
 
Dh chu van_an
Dh chu van_anDh chu van_an
Dh chu van_an
 
Dt kh ktra bo sung lop 1 nh20-21-chinh thuc
Dt kh ktra bo sung lop 1 nh20-21-chinh thucDt kh ktra bo sung lop 1 nh20-21-chinh thuc
Dt kh ktra bo sung lop 1 nh20-21-chinh thuc
 
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin - Quản Lý Điểm
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin -  Quản Lý ĐiểmPhân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin -  Quản Lý Điểm
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin - Quản Lý Điểm
 
Quản lý học sinh cấp 2
Quản lý học sinh cấp 2Quản lý học sinh cấp 2
Quản lý học sinh cấp 2
 
KH kiem tra GHKII-2021-HVCh
KH kiem tra GHKII-2021-HVChKH kiem tra GHKII-2021-HVCh
KH kiem tra GHKII-2021-HVCh
 
So tay hoc_vu_2011_nien_giam_giam_sau_dai_hoc_2011
So tay hoc_vu_2011_nien_giam_giam_sau_dai_hoc_2011So tay hoc_vu_2011_nien_giam_giam_sau_dai_hoc_2011
So tay hoc_vu_2011_nien_giam_giam_sau_dai_hoc_2011
 
Quy che dao tao tccn
Quy che dao tao tccnQuy che dao tao tccn
Quy che dao tao tccn
 
Quy che dao tao tccn
Quy che dao tao tccnQuy che dao tao tccn
Quy che dao tao tccn
 
Quy chế đào tạo thạc sĩ
Quy chế đào tạo thạc sĩQuy chế đào tạo thạc sĩ
Quy chế đào tạo thạc sĩ
 
Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệuCơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu
 
quy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yên
quy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yênquy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yên
quy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yên
 
Qd 51
Qd 51Qd 51
Qd 51
 
De an-tuyen-sinh-dai-hoc-tan-tao-2015
De an-tuyen-sinh-dai-hoc-tan-tao-2015De an-tuyen-sinh-dai-hoc-tan-tao-2015
De an-tuyen-sinh-dai-hoc-tan-tao-2015
 

Viewers also liked

2012 so tay hv cao hoc 2013
2012 so tay hv cao hoc 20132012 so tay hv cao hoc 2013
2012 so tay hv cao hoc 2013duy10882002
 
GOOGLE APPS HANDBOOK - sổ tay cách sử dụng các ứng dụng của Google
GOOGLE APPS HANDBOOK - sổ tay cách sử dụng các ứng dụng của GoogleGOOGLE APPS HANDBOOK - sổ tay cách sử dụng các ứng dụng của Google
GOOGLE APPS HANDBOOK - sổ tay cách sử dụng các ứng dụng của GoogleBrand Xanh
 
Lời nói đầu
Lời nói đầuLời nói đầu
Lời nói đầuTâm Thanh
 
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị androidXây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị androidTrần Võ Khôi Nguyên
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGhuucong
 

Viewers also liked (8)

2012 so tay hv cao hoc 2013
2012 so tay hv cao hoc 20132012 so tay hv cao hoc 2013
2012 so tay hv cao hoc 2013
 
GOOGLE APPS HANDBOOK - sổ tay cách sử dụng các ứng dụng của Google
GOOGLE APPS HANDBOOK - sổ tay cách sử dụng các ứng dụng của GoogleGOOGLE APPS HANDBOOK - sổ tay cách sử dụng các ứng dụng của Google
GOOGLE APPS HANDBOOK - sổ tay cách sử dụng các ứng dụng của Google
 
De thi be chua
De thi be chuaDe thi be chua
De thi be chua
 
Lời nói đầu
Lời nói đầuLời nói đầu
Lời nói đầu
 
De thi cong
De thi congDe thi cong
De thi cong
 
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị androidXây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
 
Thi cong 2
Thi cong 2Thi cong 2
Thi cong 2
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
 

Similar to download

Qui định của trường về làm tn k45
Qui định của trường về làm tn k45Qui định của trường về làm tn k45
Qui định của trường về làm tn k45nguyetanhtran3291
 
Qui che hoc vu tu xa 2011 in sach
Qui che hoc vu tu xa 2011   in sachQui che hoc vu tu xa 2011   in sach
Qui che hoc vu tu xa 2011 in sachthanhtungktkt
 
Qui che hoc vu tu xa 2011 in sach
Qui che hoc vu tu xa 2011   in sachQui che hoc vu tu xa 2011   in sach
Qui che hoc vu tu xa 2011 in sachthanhtungktkt
 
Chuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptx
Chuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptxChuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptx
Chuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptxHiệp Bùi Trung
 
Quy định của khoa tmđt về làm tn k46
Quy định của khoa tmđt về làm tn k46Quy định của khoa tmđt về làm tn k46
Quy định của khoa tmđt về làm tn k46phongthuy123
 
Qui định khóa luận đại học ngoại thương
Qui định khóa luận đại học ngoại thươngQui định khóa luận đại học ngoại thương
Qui định khóa luận đại học ngoại thươngHùng Đồng phục
 
Hinh thuc kltn
Hinh thuc kltnHinh thuc kltn
Hinh thuc kltn13r4ndy309
 
Huong dan ke hoach thuc tap lienthong k11 b (1)
Huong dan ke hoach thuc tap lienthong k11 b (1)Huong dan ke hoach thuc tap lienthong k11 b (1)
Huong dan ke hoach thuc tap lienthong k11 b (1)thuy28
 
52.Kế hoạch thực tập doanh nghiệp 2 (D20).docx
52.Kế hoạch thực tập doanh nghiệp 2 (D20).docx52.Kế hoạch thực tập doanh nghiệp 2 (D20).docx
52.Kế hoạch thực tập doanh nghiệp 2 (D20).docxNhNguynMinh9
 
Sotay sv k2_2011-2012
Sotay sv k2_2011-2012Sotay sv k2_2011-2012
Sotay sv k2_2011-2012xuan07t2
 
Kế hoạch tuyển sinh vào 10 năm học 2023-2024.pdf
Kế hoạch tuyển sinh vào 10 năm học 2023-2024.pdfKế hoạch tuyển sinh vào 10 năm học 2023-2024.pdf
Kế hoạch tuyển sinh vào 10 năm học 2023-2024.pdfhotmail305
 
BCTT GK.pptx
BCTT GK.pptxBCTT GK.pptx
BCTT GK.pptxNgan1699
 
V2 30.11.2016 - quy chế hướng dẫn, viết kltn dành cho sinh viên đào tạo đh ...
V2   30.11.2016 - quy chế hướng dẫn, viết kltn dành cho sinh viên đào tạo đh ...V2   30.11.2016 - quy chế hướng dẫn, viết kltn dành cho sinh viên đào tạo đh ...
V2 30.11.2016 - quy chế hướng dẫn, viết kltn dành cho sinh viên đào tạo đh ...Thanh Tran
 
Thong bao 922_(24.10.2023) Ke hoach thi KTHP HK1 (dot 2) nam hoc 2023-2024.ky...
Thong bao 922_(24.10.2023) Ke hoach thi KTHP HK1 (dot 2) nam hoc 2023-2024.ky...Thong bao 922_(24.10.2023) Ke hoach thi KTHP HK1 (dot 2) nam hoc 2023-2024.ky...
Thong bao 922_(24.10.2023) Ke hoach thi KTHP HK1 (dot 2) nam hoc 2023-2024.ky...thanhluan21
 
Chương trình đào tạo thứ 2.1.docx
Chương trình đào tạo thứ 2.1.docxChương trình đào tạo thứ 2.1.docx
Chương trình đào tạo thứ 2.1.docxNguyenNgoc150661
 
Quy dinh mon hoc tin hoc co so
Quy dinh mon hoc tin hoc co soQuy dinh mon hoc tin hoc co so
Quy dinh mon hoc tin hoc co soICTesol
 
Quy dinh mon hoc tin hoc co so
Quy dinh mon hoc tin hoc co soQuy dinh mon hoc tin hoc co so
Quy dinh mon hoc tin hoc co soICTesol
 
CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...
CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...
CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...TiLiu5
 
BIEN CHE K421.pptxBIEN CHE K421BIEN CHE K421
BIEN CHE K421.pptxBIEN CHE K421BIEN CHE K421BIEN CHE K421.pptxBIEN CHE K421BIEN CHE K421
BIEN CHE K421.pptxBIEN CHE K421BIEN CHE K421Học Nguyễn
 

Similar to download (20)

Qui định của trường về làm tn k45
Qui định của trường về làm tn k45Qui định của trường về làm tn k45
Qui định của trường về làm tn k45
 
Qui che hoc vu tu xa 2011 in sach
Qui che hoc vu tu xa 2011   in sachQui che hoc vu tu xa 2011   in sach
Qui che hoc vu tu xa 2011 in sach
 
Qui che hoc vu tu xa 2011 in sach
Qui che hoc vu tu xa 2011   in sachQui che hoc vu tu xa 2011   in sach
Qui che hoc vu tu xa 2011 in sach
 
Chuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptx
Chuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptxChuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptx
Chuyên đề 2 - Qui chế Đào tạo.pptx
 
40298 qd43 bgddt
40298 qd43 bgddt40298 qd43 bgddt
40298 qd43 bgddt
 
Quy định của khoa tmđt về làm tn k46
Quy định của khoa tmđt về làm tn k46Quy định của khoa tmđt về làm tn k46
Quy định của khoa tmđt về làm tn k46
 
Qui định khóa luận đại học ngoại thương
Qui định khóa luận đại học ngoại thươngQui định khóa luận đại học ngoại thương
Qui định khóa luận đại học ngoại thương
 
Hinh thuc kltn
Hinh thuc kltnHinh thuc kltn
Hinh thuc kltn
 
Huong dan ke hoach thuc tap lienthong k11 b (1)
Huong dan ke hoach thuc tap lienthong k11 b (1)Huong dan ke hoach thuc tap lienthong k11 b (1)
Huong dan ke hoach thuc tap lienthong k11 b (1)
 
52.Kế hoạch thực tập doanh nghiệp 2 (D20).docx
52.Kế hoạch thực tập doanh nghiệp 2 (D20).docx52.Kế hoạch thực tập doanh nghiệp 2 (D20).docx
52.Kế hoạch thực tập doanh nghiệp 2 (D20).docx
 
Sotay sv k2_2011-2012
Sotay sv k2_2011-2012Sotay sv k2_2011-2012
Sotay sv k2_2011-2012
 
Kế hoạch tuyển sinh vào 10 năm học 2023-2024.pdf
Kế hoạch tuyển sinh vào 10 năm học 2023-2024.pdfKế hoạch tuyển sinh vào 10 năm học 2023-2024.pdf
Kế hoạch tuyển sinh vào 10 năm học 2023-2024.pdf
 
BCTT GK.pptx
BCTT GK.pptxBCTT GK.pptx
BCTT GK.pptx
 
V2 30.11.2016 - quy chế hướng dẫn, viết kltn dành cho sinh viên đào tạo đh ...
V2   30.11.2016 - quy chế hướng dẫn, viết kltn dành cho sinh viên đào tạo đh ...V2   30.11.2016 - quy chế hướng dẫn, viết kltn dành cho sinh viên đào tạo đh ...
V2 30.11.2016 - quy chế hướng dẫn, viết kltn dành cho sinh viên đào tạo đh ...
 
Thong bao 922_(24.10.2023) Ke hoach thi KTHP HK1 (dot 2) nam hoc 2023-2024.ky...
Thong bao 922_(24.10.2023) Ke hoach thi KTHP HK1 (dot 2) nam hoc 2023-2024.ky...Thong bao 922_(24.10.2023) Ke hoach thi KTHP HK1 (dot 2) nam hoc 2023-2024.ky...
Thong bao 922_(24.10.2023) Ke hoach thi KTHP HK1 (dot 2) nam hoc 2023-2024.ky...
 
Chương trình đào tạo thứ 2.1.docx
Chương trình đào tạo thứ 2.1.docxChương trình đào tạo thứ 2.1.docx
Chương trình đào tạo thứ 2.1.docx
 
Quy dinh mon hoc tin hoc co so
Quy dinh mon hoc tin hoc co soQuy dinh mon hoc tin hoc co so
Quy dinh mon hoc tin hoc co so
 
Quy dinh mon hoc tin hoc co so
Quy dinh mon hoc tin hoc co soQuy dinh mon hoc tin hoc co so
Quy dinh mon hoc tin hoc co so
 
CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...
CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...
CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...
 
BIEN CHE K421.pptxBIEN CHE K421BIEN CHE K421
BIEN CHE K421.pptxBIEN CHE K421BIEN CHE K421BIEN CHE K421.pptxBIEN CHE K421BIEN CHE K421
BIEN CHE K421.pptxBIEN CHE K421BIEN CHE K421
 

More from Yêu Nghề Kĩ Sư (15)

download
downloaddownload
download
 
download
downloaddownload
download
 
download
downloaddownload
download
 
download
downloaddownload
download
 
download
downloaddownload
download
 
download
downloaddownload
download
 
download
downloaddownload
download
 
download
downloaddownload
download
 
download
downloaddownload
download
 
download
downloaddownload
download
 
download
downloaddownload
download
 
download
downloaddownload
download
 
De thi phuong phap so va phan mem ung dung
De thi phuong phap so va phan mem ung dungDe thi phuong phap so va phan mem ung dung
De thi phuong phap so va phan mem ung dung
 
De thi be chua
De thi be chuaDe thi be chua
De thi be chua
 
download
downloaddownload
download
 

download

  • 1. Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên LỜI NÓI ĐẦU “Sổ tay sinh viên” đƣợc phát hành vào đầu mỗi học kỳ nhằm phục vụ cho sinh viên các ngành lựa chọn môn học để đăng ký và theo dõi quá trình kế hoạch học tập. “Đăng ký môn học” là khâu quan trọng liên quan đến tiến trình và kết quả học tập, vì vậy sinh viên cần đọc kỹ các hƣớng dẫn trong sổ tay để thực hiện đúng theo quy Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 (sau đây gọi tắt là Quy chế 43). Nội dung cuốn “Sổ tay sinh viên” gồm 5 phần: - Phần 1: Các khái niệm và quy định chung. - Phần 2: Quy trình đăng ký qua mạng và một số điểm cần lƣu ý khi đăng ký môn học. - Phần 3: Số hóa các lớp môn học theo nhóm và thời khóa biểu các lớp môn học khóa: K54, K55, K56 và K57. - Phần 4: Thời khóa biểu các lớp quản lý theo khóa: K54, K55, K56 và K57. - Phần 5: Lịch thi Học kỳ I năm học 2012-2013. Ngày 4 tháng 4 năm 2012 PHÕNG ĐÀO TẠO Phòng Đào tạo 1
  • 2. Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên PHẦN 1 CÁC KHÁI NIỆM VÀ QUY ĐỊNH CHUNG I. KHÁI NIỆM LỚP QUẢN LÝ VÀ LỚP MÔN HỌC: 1. Lớp quản lý Bắt đầu từ học kỳ thứ nhất của chƣơng trình đào tạo, sinh viên đƣợc sự quản lý và hƣớng dẫn trực tiếp của các Khoa, Viện quản lý ngành tƣơng ứng. Các Khoa, Viện quản lý ngành tùy theo số lƣợng sinh viên theo học ở mỗi khóa mà sắp xếp sinh viên vào các lớp quản lý (lớp sinh viên). Các lớp quản lý cố định và tồn tại cho đến khi kết thúc khóa học. Mỗi lớp quản lý đƣợc mã hóa tối đa bằng 6 ký tự: - Hai ký tự đầu tiên thể hiện khóa học: Khóa 54, Khóa 54, Khóa 55, … - Hai ký tự tiếp theo thể hiện ngành quản lý mà sinh viên đang theo học: XD, CĐ, CG, TL, CB,… (chi tiết về mã lớp quản lý xem Bảng 1) - Hai ký tự cuối cuối cùng chỉ số thứ tự của lớp quản lý trong mỗi ngành: Ví dụ: Các mã hiệu 54XD01 chỉ lớp quản lý thứ nhất của ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp thuộc khóa 54. Bảng 1: Bảng Ký hiệu chữ viết tắt và Ký hiệu số các khoa, ngành đào tạo STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Tên ngành đào tạo Xây dựng DD và CN Xây dựng Cầu đƣờng XD Cảng – Đƣờng thủy XD thủy lợi – Thủy điện XD CT Biển và Dầu khí Công nghệ VLXD CN&QL Môi trƣờng Cấp thoát nƣớc HTKT trong công trình Máy xây dựng Kinh tế xây dựng Kinh tế và QL đô thị Kiến trúc Tin học xây dựng Tin học Cơ giới hóa xây dựng Kỹ thuật trắc địa Quy hoạch đô thị Phòng Đào tạo Mã khoa Quản lý KX KC CT CT CB VL MT MT MT KM KT KT KD IT IT KM KC KD Mã ngành (Ký hiệu chữ) XD CD CG TL CB VL DT MN HK KM KT QD KD TH PM KG CD QH Mã ngành (Ký hiệu số ) 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 14 15 16 17 18 23 24 25 2
  • 3. Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên 2. Lớp môn học (Lớp học phần) Trong hệ tín chỉ (HTC), sinh viên có quyền đăng ký học các môn học theo khả năng và nguyện vọng của mình trên cơ sở các điều kiện trong “Quy chế 43”, do đó mỗi môn học đƣợc mở sẽ tạo thành các lớp riêng gọi là lớp môn học (lớp học phần nếu môn có nhiều học phần). Lớp này chỉ tồn tại trong thời gian học môn học đó và bao gồm các sinh viên có đăng ký học và đƣợc chấp nhận. 2.1. Môn học (Học phần nếu môn học có nhiều học phần): * Môn học nằm trong chƣơng trình đào tạo của từng ngành, Mỗi môn học đƣợc gọi theo tên hoặc mô tả ngắn gọn bằng Mã chữ viết tắt gồm 3 phần: tên bộ môn giảng dạy, ngành phải học và thứ tự môn học của bộ môn giảng dạy. * Để phục vụ công tác Quản lý đào tạo các môn học đƣợc số hóa (tƣơng ứng với mã chữ viết tắt). Mỗi môn học đƣợc số hóa bằng 6 ký tự: - Hai ký tự đầu tiên chỉ mã của bộ môn giảng dạy.(chi tiết ở Bảng 2) trang 11,12. - Hai ký tự tiếp theo chỉ mã ngành ngành đào tạo (chi tiết tại Bảng 3) trang 13. - Hai ký tự cuối cùng chỉ thứ tự môn học của bộ môn. Ví dụ: Môn Cơ học kết cấu 1 dự kiến mở có mã hiệu 030211, trong đó:  Mã bộ môn: 03  Mã mở cho ngành, nhóm ngành: 02  Mã số môn học của bộ môn đảm nhiệm: 11 * Trong học kỳ với mỗi môn học đƣợc dự kiến mở Phòng đào tạo chia thành các nhóm (lớp môn học) để giảng dạy và cho sinh viên đăng ký. Ở trƣờng Đại học Xây dựng mỗi Khoa đƣợc ký hiệu trong một khoảng nhóm lớp. Chi tiết ký hiệu nhóm lớp của các khoa đƣợc thể hiện ở Bảng 4 trang 14. Ví dụ: XD01 có ký hiệu nhóm là 01, CG01 có ký hiệu nhóm là 27, .v.v. 2.2. Các loại môn học a. Môn học bắt buộc là môn học mà sinh viên buộc phải theo học và phải đạt yêu cầu. Loại này bao gồm: - Các môn học cốt lõi liên ngành ký hiệu * - Các môn học chuyên môn của ngành ký hiệu là o. b. Môn học tự chọn bắt buộc sinh viên chọn trong số các môn học do Nhà trƣờng quy định theo từng chuyên ngành hẹp của ngành đang theo học. Ngoài ra, sinh viên có thể lựa chọn học thêm các môn học ở các chuyên ngành khác nhau để mở rộng và nâng cao kiến thức của mình. Phòng Đào tạo 3
  • 4. Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên c. Môn học tiên quyết ( môn học trước) Môn học X là tiên quyết đối với môn học A và đƣợc ký hiệu nhƣ sau: X A Môn học X có thể đƣợc sắp xếp ngay trƣớc môn học A hoặc có thể trƣớc vài học kỳ và sinh viên phải đăng ký học trƣớc các môn học A. d. Môn học song hành, được ký hiệu như sau: Y B Môn học Y là môn học song hành với môn học B. Sinh viên phải học môn học Y trƣớc hoặc đồng thời với môn học B. e. Môn học độc lập: Môn học mà sinh viên đƣợc phép đăng ký học vào thời điểm thuận tiện trong quá trình học. 2.3. Tổ chức giảng dạy môn học. - Nếu môn học có thể đƣợc tổ chức giảng dạy trong cả hai học kỳ chính của năm học thì đƣợc biểu diễn bằng 1 gạch kép. A - Nếu môn học có thể đƣợc tổ chức giảng dạy 1 lần trong năm ( học kỳ chẵn hoặc lẻ ) thì sẽ đƣợc biểu diễn bằng một vạch đậm: A 2.4. Lớp Môn học (Lớp học phần nếu môn học có nhiều học phần): Lớp môn học chỉ tồn tại trong Kỳ đƣợc mở. Mỗi lớp môn học có Lịch học, Lịch thi, Phòng học và Sỹ số sinh viên bao gồm các sinh viên đăng ký trong nhóm. Để dăng ký vào một Lớp môn học, trƣớc hết sinh viên phải chọn môn học, sau đó chọn nhóm cho môn học đó. Ký hiệu lớp môn học đầy đủ đƣợc số hóa gồm 8 ký tự: 6 Ký tự của môn học và 2 Ký tự nhóm. Chú ý:  Việc phân các lớp môn học (lớp học phần) theo ngành Đào tạo và khóa học chỉ mang tính quy ƣớc. Sinh viên có thể chọn học một môn học ở bất kỳ lớp môn học Phòng Đào tạo 4
  • 5. Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên nào, miễn là môn học đó có trong chƣơng trình đào tạo của ngành đang theo học và thỏa mãn các điều kiện tiên quyết đặt ra cho môn học đó.  Các lớp có ký hiệu LOPHL (lớp học lại) chỉ dành riêng cho các sinh viên phải trả nợ môn học (học phí của các tín chỉ học lại đƣợc tính theo quy định của Nhà trƣờng). Các sinh viên học lần đầu không đƣợc phép đăng ký học vào lớp này, nếu cố tình đăng ký thì sẽ bị hủy kết quả ĐKMH. II. LỰA CHỌN MÔN HỌC Chƣơng trình đào tạo (CTĐT) của một ngành là tập hợp các môn học đƣợc sắp xếp theo một trình tự nhất định mang tính hệ thống, kế thừa và phát triển các tri thức nhằm đạt mục tiêu đào tạo đề ra cho một cấp học và ngành học. Thời gian để sinh viên hoàn tất CTĐT cho một khóa học thƣờng là 10 học kỳ chính (5 năm). Với khoảng thời gian này, các môn học đƣợc xếp theo từng học kỳ theo chƣơng trình đào tạo của Trƣờng. Trong hệ tín chỉ, sinh viên đƣợc phép rút ngắn tối đa 3 học kỳ hoặc kéo dài tối đa 6 học kỳ so với chƣơng trình 5 năm. Vì vậy, số học phần môn học mà nhà trƣờng sẽ mở trong mỗi học kỳ lớn hơn số môn học quy định cho từng học kỳ trong chƣơng trình đào tạo. Sinh viên đƣợc phép đăng ký học các học phần của môn học mở cho các nhóm học khác nhau (cùng khóa hoặc khác khóa) có trong CTĐT của ngành mình. Trƣớc khi lựa chọn môn học, sinh viên cần chú ý: Học phần môn học phải có trong Thời khóa biểu (TKB) lớp môn học (lớp học phần) của học kỳ liên quan (xem phần 3). Các học phần phải thỏa mãn điều kiện tiên quyết hoặc song hành của nó (xem CTĐT của trƣờng ĐHXD) Phòng Đào tạo 5
  • 6. Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên PHẦN 2 QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ QUA MẠNG VÀ MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ MÔN HỌC I. ĐĂNG KÝ MÔN HỌC Sinh viên đăng ký môn học trên mạng tại địa chỉ WEB:http://daotao.nuce.edu.vn (Sinh viên có trách nhiệm kiểm tra tên truy cập của mình) 1. Quy định về đăng ký học các môn Thực tập môn học và Đồ án môn học - Các môn Thực tập môn học nhƣ Thực tập Trắc địa, Thực tập Thủy văn công trình, Thực tập Hải văn công trình và Thực tập Khí tƣợng Hải văn là các môn học song hành. Sinh viên buộc phải đăng ký học các môn học này nếu đã đăng ký học các môn học chính có kèm theo nó. - Tất cả các Đồ án môn học đều là các môn học song hành và không xếp thời khóa biểu. Mỗi Đồ án môn học là 1 tín chỉ. Sinh viên đăng ký các môn học có đồ án buộc phải đăng ký các Đồ án kèm theo và phải bảo vệ đồ án thuộc học kỳ đã đăng ký. - Với các môn học (có đồ án hoặc môn song hành) sinh viên phải đăng ký Học phần Lý thuyết và Đồ án hoặc môn song hành cùng một mã hiệu nhóm (ngoại trừ trường hợp SV học trả nợ 1 môn còn lại). Ví dụ: Sinh đăng ký môn học Kết cấu bê tông cốt thép, có mã: 040202 vào nhóm 01 thì phải đăng ký Đồ án Bê tông cốt thép, có mã số 040203 cũng vào nhóm 01. Lịch phụ đạo Đồ án hàng tuần do CBGD trực tiếp hoặc Bộ môn sắp xếp. Lịch bảo vệ Đồ án cuối học kỳ do bộ môn quyết định. Các bộ môn bố trí giảng viên đánh giá kết quả Đồ án theo lịch cho phù hợp và thống nhất lịch, địa điểm với Phòng Đào tạo. Riêng Môn thực tập Địa chất công trình (Thực tập Địa kỹ thuật) không phải là môn học song hành, sinh viên đăng ký học môn này vào phiếu đăng ký môn học ngay sau học kỳ đã học xong môn tiên quyết là Địa chất công trình. 2. Quy định về số tín chỉ quy đổi cho một số loại hình thực tập khác: - Thực tập công nhân + Tham quan (4 tuần) : 4 TC - Thực tập cán bộ kỹ thuật + Tham quan (5 tuần): 6 TC Thời gian tiến hành các đợt thực tập đƣợc thực hiện theo “Kế hoạch giảng dạy và học tập năm học 2012 – 2013” - Đối với ngành Tin học Xây dựng và Tin học: Chƣơng trình thực tập công nhân gồm có 2 tuần kiến tập và 2 tuần thực hành trên máy - Lịch thực hành trên máy do Khoa Công nghệ thông tin bố trí. Phòng Đào tạo 6
  • 7. Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên Kết quả Thực tập công nhân là điểm tổng hợp các điểm thành phần theo tỷ lệ do bộ môn quy định. 3. Qui định về số tín chỉ quy đổi cho một số môn học được cấp chứng chỉ (không đưa vào để tính kết qủa học tập). - Đối với Khoá 57: Môn Giáo dục Quốc phòng 1, 2, 3, 4: 8 TC (học tập trung trong 4 tuần của năm học thứ nhất). - Từ Khoá 52 trở về trước: + Giáo dục quốc phòng 1 và 3: 4 TC (học tập trung 4 tuần). + Giáo dục Quốc phòng 2, 4: 3 TC. 4. Quy định về số tín chỉ tối đa và tối thiểu mà sinh viên được phép đăng ký. Trong phƣơng thức đào tạo theo học chế tín chỉ, ở một khoá học sinh viên đƣợc phép rút ngắn tối đa 3 học kỳ hoặc kéo dài 6 học kỳ ở trƣờng so với thời gian thiết kế của chƣơng trình đào tạo 5 năm. Số tín chỉ đƣợc phép đăng ký tối đa cho mỗi học kỳ là: - Đối với Khoá 53, 54 là: 28 TC. - Đối với Khoá 52 trở về trƣớc là: 36 TC. II. QUI TRÌNH ĐĂNG KÝ MÔN HỌC QUA MẠNG Việc đăng ký môn học sinh viên đăng ký trực tiếp qua mạng theo địa chỉ: http://daotao.nuce.edu.vn và xem sơ đồ trên Hình 1. III. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1. Môn học không đăng ký được có thể vì các lý do sau: - Môn học không đƣơc xếp trong thời khoá biểu. - Môn học đăng ký bị trùng giờ với các môn học khác. - Môn học đăng ký đã đủ số sinh viên theo qui định. 2. Đối với những môn học của sinh viên song bằng: Việc đăng ký môn học của sinh viên song bằng do Trƣởng khoa quyết định. Sinh viên đăng ký riêng và phải đóng học phí trƣớc và tổng số môn học đăng ký của bằng 1 và song bằng không đƣợc vƣợt quá 36 TC đối với tất cả các ngành. 3. Phiếu đăng ký môn học: Phiếu đăng ký môn học là kết quả mà mỗi sinh viên phải có sau khi đăng ký môn học qua mạng theo địa chỉ: http://daotao.nuce.edu.vn, Phòng đào tạo chỉ cấp Phiếu đăng ký môn học cho những sịnh viên đã hoàn thành việc nộp học phí tại phòng Tài vụ của nhà trƣờng. 4. Thời gian đăng ký môn học: Thời gian đăng ký môn học của học kỳ I năm học 2012 - 2013 từ ngày ………đến hết ngày…….., lịch phân bổ cụ thể cho từng khoa nhƣ sau: Phòng Đào tạo 7
  • 8. Trường Đại học Xây dựng STT 1 2 3 4 5 6 7 Sổ tay sinh viên Lịch phân bổ thời gian đăng ký cho các khoá như sau: Thời gian Khoá 0 giờ ngày 21/07/2012 đến 24 giờ ngày 23/07/2012 K.56 0 giờ ngày 24/07/2012 đến 24 giờ ngày 25/07/2012 K.55 0 giờ ngày 26/07/2012 đến 24 giờ ngày 27/07/2012 K.54 0 giờ ngày 28/07/2012 đến 24 giờ ngày 29/07/2012 K.53 0 giờ ngày 30/07/2012 đến 24 giờ ngày 31/07/2012 K.52 và các khoá cũ 0 giờ ngày 01/08/2012 đến 24 giờ ngày 02/08/2012 Khối XF, XE, KD0, CLC 0 giờ ngày 03/08/2012 đến 24 giờ ngày 05/08/2012 Bằng 2 và liên thông Ghi chú: Sinh viên khoá 55 đặc biệt chú ý do phòng học đã đƣợc bố trí trƣớc nên số lƣợng sinh viên mỗi lớp học bị giới hạn, để đảm bảo tiến trình học tập, ra trƣờng đúng thời hạn và đăng ký đƣợc môn học, Phòng đào tạo xếp quyền ƣu tiên cho sinh viên khoá 55 đƣợc phép đăng ký trƣớc và nên đăng ký vào lớp quản lý của mình theo thời khoá biểu bao gồm cả đồ án và thực hành của các môn học đăng ký. Sinh viên không thuộc khối XE, XF, B2, LT, ĐH Hồng Đức không đƣợc phép đăng ký vào lớp thuộc khối này, nếu vẫn cố tình đăng ký sẽ bị huỷ kết quả ĐKMH. 5. Với lớp môn học có đồ án: - Khi cần phòng học để phụ đạo và bảo vệ đồ án, cán bộ giảng dạy hoặc bộ môn liên hệ trực tiếp với phòng Đào tạo. IV. TỔ CHỨC THI KẾT THÚC MÔN HỌC Lịch thi đƣợc bố trí gồm 2 đợt: Đợt 1 cho các môn học có thời khoá biểu kiết thúc học trước 1/10/2012 Đợt 2 cho các môn còn lại kết thúc học sau 1/10/2012 Đợt 1: Khoá 54, 55, 56: Thi từ tuần 08 đến tuần 09 (1/10/2012 – 13/10/2012). a/. Gồm các Khoa, Viện, Ban : - Xây dựng dân dụng và công nghiệp ; - Xây dựng Cầu đƣờng ; - Xây dựng Công trình thuỷ ; - Khoa Công nghệ thông tin ; - Khoa Kinh tế và quản lý đô thị ; - Vật liệu xây dựng ; Phòng Đào tạo 8
  • 9. Trường Đại học Xây dựng - Cơ khí xây dựng ; - Viện Xây dựng Công trình biển ; - Viện Khoa học & Kỹ thuật môi trƣờng ; - Ban chất lƣợng cao ; - Chuyên ngành xây dựng Pháp ngữ ; - Sổ tay sinh viên Kiến Trúc- Quy hoạch b/. Khoa Kiến trúc – Quy hoạch - Khoá 54: Thi từ tuần 9 đến tuần 10 ( 8/10/2012 – 15/10/2012) - Khóa 55: Thi tuần 9 ( 8/10/2012 ) - Khoá 53: Thi từ tuần 13 đến tuần 15 (5/11/2012 – 19/11/2012) Đợt 2 : Khoá 54, 55, 56: Thi từ tuần 20 đến tuần 22 (24/12/2012 - 07/01/2013). a/. Gồm các Khoa, viện, Ban : - Xây dựng dân dụng và công nghiệp ; - Xây dựng Cầu đƣờng ; - Xây dựng Công trình thuỷ ; - Công nghệ thông tin ; - Kinh tế và quản lý đô thị ; - Vật liệu xây dựng ; - Cơ khí xây dựng ; - Viện Công trình biển ; - Viện Khoa học & Kỹ thuật môi trƣờng ; - Ban chất lƣợng cao ; - Chuyên ngành xây dựng Pháp ngữ; b/. Khoa Kiến trúc – Quy hoạch: - Khoá 54, khoá 56: Thi từ tuần 19 đến tuần 21 ( 17/12/2012 – 21/12/2012) - Khóa 55: Thi từ tuần 17 đến tuần 19 ( 3/12/2012 – 21/12/2012) c/. Khoá 57: Thi từ tuần 21 đến tuần 23 (31/12/2012 - 14/01/2013). Phòng Đào tạo 9
  • 10. Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên Gồm các Khoa, Viện, Ban : - Xây dựng dân dụng và công nghiệp; - Xây dựng cầu đƣờng; - Xây dựng công trình thuỷ; - Khoa công nghệ thông tin; - Viện Xây dựng công trình biển; Khoá 57: Thi từ tuần 20 đến tuần 23 (24/12/2012 – 14/01/2013) Gồm các Khoa, Viện, Ban : - Kiến trúc – Quy hoạch; - Khoa Kinh tế và quản lý đô thị; - Khoa Vật liệu xây dựng ; - Cơ khí xây dựng ; - Viện Khoa học và Kỹ thuật môi trƣờng ; - Chuyên ngành Pháp ngữ, Anh ngữ V. CÁC LỚP MÔN HỌC KHÔNG THÊ HIỆN THỜI KHOÁ BIỂU Các môn học có đồ án, thực tập, thực hành đƣợc xếp lịch kèm theo, chi tiết xem phần 5 sổ tay sinh viên. Sinh viên đăng ký môn học cần chú ý: 1. Sinh viên phải thực hiện đúng thời gian và quy trình đăng ký môn học. 2. Tổng số tín chỉ đăng ký môn học kể cả các môn học lại không đƣợc vƣợt quá số tín chỉ tối đa đã qui định cho các khoá tại mục I, điểm 4. 3. Môn học đăng ký phải thỏa mãn điều kiện tiên quyết. 4. Sinh viên còn nợ học phí không đƣợc đăng ký môn học. VI. CỐ VẤN HỌC TẬP - Cố vấn học tập là ngƣời am hiểu chƣơng trình đào tạo, các điều kiện tiên quyết trong chƣơng trình đào tạo của chuyên ngành đƣợc phụ trách. - Cố vấn học tập là ngƣời tƣ vấn trợ giúp sinh viên đăng ký môn học. - Trong quá trình đăng ký môn học, sinh viên có thể liên hệ với bộ phận cố vấn học tập theo địa chỉ: pdt.nuce@gmail.com hoặc số điện thoại: 04-38691300 04-38696654 để đƣợc tƣ vấn và trợ giúp. Phòng Đào tạo 10
  • 11. Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên PHẦN 3 SỐ HOÁ CÁC LỚP MÔN HỌC THEO THỜI KHOÁ BIỂU CÁC LỚP MÔN HỌC CÁC KHOÁ I. BẢNG TRA Mà MÔN HỌC (Số hóa) Bảng 2. Bảng tra mã hiệu các bộ môn Bé m«n Tªn Bé m«n (Ký hiÖu gèc) M· BM CL C¬ lý thuyÕt 01 TC C«ng nghÖ vµ qu¶n lý x©y dùng 02 CO C¬ häc kÕt cÊu 03 BT C«ng tr×nh bª t«ng CT 04 TG C«ng tr×nh thÐp - gç 05 SB Søc bÒn vËt liÖu 06 TN ThÝ nghiÖm&kiÓm ®Þnh CT 07 CN CÊp tho¸t n-íc 08 QL C«ng nghÖ vµ QLMT 09 VK Vi khÝ hËu 10 NH N¨ng l-îng vµ QL m«i tr-êng 11 CH CÇu vµ c«ng tr×nh ngÇm 12 CD C¬ häc ®Êt - NÒn mãng 13 DD Tr¾c ®Þa 14 DC §Þa chÊt c«ng tr×nh 15 DG §-êng « t« vµ ®-êng §« thị 16 CG X©y dùng C¶ng - §-êng thuû 17 TD X©y dùng Thuû lîi – Thuû ®iÖn 18 TL Thuû lùc – Thuû v¨n 19 CB 20 KB CS Kỹ thuật CT Biển và CTVB CV KT CT Biển vµ §-êng èng 22 VL C«ng nghÖ VËt liÖu XD 23 HO VËt liÖu x©y dùng 24 VY Ho¸ häc 25 CK VËt lý 26 DI MX C¬ së kü thuËt c¬ khÝ 27 28 Phòng Đào tạo §iÖn kü thuËt M¸y x©y dùng 21 11
  • 12. Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên Bảng 2. Bảng tra mã hiệu các bộ môn (tiếp) Bé m«n Tªn Bé m«n M· BM (Ký hiÖu gèc) NT C¬ së nghÖ thuËt 29 HH H×nh häc ho¹ h×nh- VÏ kü thuËt 30 KN KiÕn tróc c«ng nghiÖp 31 QH Quy ho¹ch 32 KI KiÕn tróc d©n dông 33 VT VËt lý kiÕn tróc 34 LS Lý thuyÕt vµ LÞch sö kiÕn tróc 35 TX Kinh tÕ x©y dùng 36 NV Kinh tÕ nghiÖp vô 37 KH Tæ chøc kÕ ho¹ch 38 TO To¸n 39 TU To¸n øng dông 40 ML2 TT HCM & §-êng lèi CM cña §CS 41 ML Chñ nghÜa M¸c – Lªnin 42 TT ThÓ dôc thÓ thao 43 NN Ngo¹i ng÷ 44 TH Tin häc x©y dùng 45 HT Kü thuËt hÖ thèng & M¹ng m¸y tÝnh 46 PM C«ng nghÖ phÇn mÒm 47 QP Gi¸o dôc Quèc phßng 48 CGH C¬ giíi ho¸ x©y dùng 49 CLC Ban §T KS ChÊt l-îng cao 50 CQ C¶nh quan kiÕn tróc 51 HT Qui ho¹ch kü thuËt h¹ tÇng ®« thÞ 52 MT Kü thuËt m¸y tÝnh 53 Phòng Đào tạo 12
  • 13. Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên Bảng 3 Bảng ký hiệu tên nhóm ngành và ngành Stt Tªn nhãm ngµnh vµ ngµnh Ký hiÖu gèc M· ngµnh, nhãm ngµnh 01 Cho tÊt c¶ c¸c ngµnh O 01 02 Nhãm ngµnh x©y dùng c«ng tr×nh Q 02 03 X©y dùng d©n dông vµ c«ng nghiÖp A 03 04 X©y dùng CÇu ®-êng B 04 05 X©y dùng C¶ng – §-êng thuû C 05 06 X©y dùng c«ng tr×nh thuû lîi - thuû ®iÖn D 06 07 X©y dùng C«ng tr×nh biÓn vµ dÇu khÝ E 07 08 C«ng nghÖ vËt liÖu vµ cÊu kiÖn x©y dùng F 08 09 M«i tr-êng ®« thÞ vµ khu c«ng nghiÖp Z 09 10 CÊp tho¸t n-íc G 10 11 HÖ thèng kü thuËt trong c«ng tr×nh H 11 12 M¸y x©y dùng I 12 13 Nhãm ngµnh Kinh tÕ P 13 14 Kinh tÕ x©y dùng J 14 15 Kinh tÕ vµ qu¶n lý ®« thÞ K 15 16 KiÕn tróc L 16 17 Tin häc x©y dùng M 17 18 Tin häc R 18 19 X©y dùng C¬ së HTGT (KSCL cao) S 19 20 (Ngµnh CÊp tho¸t n-íc cò) N 20 21 (Ngµnh Tin häc cò) T 21 22 XD C«ng tr×nh (cö tuyÓn) V 22 II. SỐ HOÁ CÁC LỚP MÔN HỌC (Nhóm) Phòng Đào tạo 13
  • 14. Trường Đại học Xây dựng STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5 6 STT Phòng Đào tạo Bảng 4. Bảng đối chiếu khối lớp và mã nhóm Tên khối lớp KHOA XÂY DỰNG XD01 XD02 XD03 XD04 XD05 XD06 XD07 XD08 XD09 XD10 XF KHOA CẦU ĐƢỜNG CD01 CD02 CD03 CD04 CD05 CD06 CD07 CD08 TRD KHOA CÔNG TRÌNH THỦY CG01 CG02 TL01 TL02 VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN CB01 CB02 CB03 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TH01 TH02 TH03 TH04 PM01 PM02 Sổ tay sinh viên Nhóm 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 96 15 16 17 18 19 20 21 22 25 27 28 31 32 35 36 37 40 41 42 43 45 46 Bảng 4. Bảng đối chiếu khối lớp và mã nhóm (tiếp) Tên khối lớp Nhóm 14
  • 15. Trường Đại học Xây dựng 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 Phòng Đào tạo KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG KT01 KT02 KT03 KT04 KT05 KT06 QD VIỆN KHOA HỌC VÀ KTMT MN01 MN02 MN03 DT01 DT02 HK KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG VL01 VL02 VL03 VL04 KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG KM01 KM02 KG01 KG02 KHOA KIẾN TRÚC KD01 KD02 KD03 KD04 KD05 KD06 KD07 KD08 BAN ĐÀO TẠO KS CHẤT LƢỢNG CAO CLC1 CLC2 CLC3 Sổ tay sinh viên 49 50 51 52 53 54 56 59 60 61 64 65 67 69 40 71 72 75 76 79 80 83 84 85 86 87 88 89 90 93 94 95 15