3. Phần 5 :DI TRUYỀN HỌC
Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
4. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
1. Khái niệm
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một
sản phẩm xác định. Sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hay chuổi
polipeptit.
Ví dụ: Gen Hbα, gen tARN
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc.
Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc
Mạch mã gốc 3’
Mạch bổ sung 5’
5’
3’
5. Các
vùng
Đặc
điểm
Chức
năng
Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc
Nằm ở đầu 3’ của
mạch mã gốc của
gen, có trình tự
nu đặc biệt giúp
ARN polimeraza
có thể nhận biết
và liên kết
- Ở sinh vật nhân sõ (gen
không phân mảnh): vùng
mã hoá liên tục.
-Ở sinh vật nhân thực (gen
phân mảnh): vùng mã hoá
không liên tục, xen kẽ các
đoạn êxôn và intron.
Khởi động và điều
hoà quá trình
phiên mã
Mã hoá các aa
Nằm ở đầu
5’của mạch
mã gốc của
gen
Mang tín hiệu
kết thúc phiên
mã.
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
6. Vùng điều hoà Vùng kết thúc
Vùng mã hoá
Không phân mảnh
Vùng điều hoà Vùng kết thúc
Vùng mã hoá
Intron
Exon Exon
Intron
Exon
1 Gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực
2 Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ
7. Mã di truyền.
Gen cấu tạo từ các
nucleotit, prôtein được
cấu tạo từ các aa. Vậy
làm thế nào mà gen
quy định tổng hợp
prôtein được?
8. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
A T G X A T G T A X G A X T… mạch bổ sung
T A X G T A X A T G X T G A… mạch mã gốc
A U G X A U G U A X G A X U… mARN
Met His Val Arg … … pôlipeptit
3 nu
1 aa
3.2 Nu
ADN
9. U X A G
U
UUU
UUX
UUA
UUG
Phe
Leu
UXU
UXX
UXA
UXG
Ser
UAU
UAX
UAA
UAG
Tyr
KT
UGU
UGX
UGA
UGG
Cys
KT
Trp
U
X
A
G
X
XUU
XUX
XUA
XUG
Leu
XXU
XXX
XXA
XXG
Pro
XAU
XAX
XAA
XAG
His
Gln
XGU
XGX
XGA
XGG
Arg
U
X
A
G
A
AUU
AUX
AUA
AUG
ILe
Met
(MĐ)
AXU
AXX
AXA
AXG
Thr
AAU
AAX
AAA
AAG
Asn
Lys
AGU
AGX
AGA
AGG
Ser
Arg
U
X
A
G
G
GUU
GUX
GUA
GUG
Val
GXU
GXX
GXA
GXG
Ala
GAU
GAX
GAA
GAG
Asp
Glu
GGU
GGX
GGA
GGG
Gly
U
X
A
G
BẢNG MÃ DI TRUYỀN
10. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
II. MÃ DI TRUYỀN
1. Khái niệm
Mã di truyền là trình tự các Nu trong gen quy định trình tự các
axit amin trong phân tử prôtêin.
Mã di truyền được đọc trên mARN và ADN.
Mã di truyền là mã bộ ba.
2. Mã di truyền là mã bộ ba
+ Chỉ có 4 loại nucleotit
+ Khoảng 20 axit amin Bộ ba nucleotit: 43 = 64 tổ hợp
Đủ để mã hoá 20 loại axit amin
11. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Có 64 mã bộ ba, trong đó có 3 bộ ba không mã hoá aa nào (các bộ ba
kết thúc): UAA, UAG, UGA; một bộ ba AUG là mã mở đầu mã hoá aa
metiônin (sv nhân thực), mã hoá foocmin mêtiônin (sv nhân sơ)
3. Đặc điểm chung của mã di truyền
Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit
mà không gối lên nhau.
Mã di truyền có tính phổ biến, tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di
truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là 1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại aa.
Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức nhiều bộ ba khác nhau cùng xác
định một loại aa trừ AUG và UGG
12. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
III. Quá trình nhân đôi ADN (tái bản AND)
ADN mẹ
ADN polimeraza
ARN polimeraza
tổng hợp mồi
Đoạn Okazaki Mạch mới tổng hợp
Enzim nối
ligaza
ADN polimeraza
Đoạn mồi
Enzim mở xoắn
13. CHU KÌ TẾ BÀO
Quá trình nhân đôi ADN
diễn ra vào giai đoạn nào
trong chu kì tế bào?
14. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
III. Quá trình nhân đôi ADN (tái bản AND)
ADN nhân đôi trong pha nào của chu kì tb?
Hãy mô tả trình tự nhân đôi của ADN?
1. Đặc điểm:
- Xảy ra trong nhân tb
- Kì trung gian (pha S)
2. Diễn biến:
Gồm 3 bước:
- Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN.
-Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
-Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành
15. Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN:
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau
dần tạo nên chạc nhân đôi (hình chữ Y) và để lộ 2 mạch khuôn.
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới:
- ADN-polimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5'-3'
(ngược chiều với mạch khuôn). Các nucleotit của môi trường nội
bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X).
- Trên mạch mã gốc (3'-5') mạch mới được tổng hợp liên tục.
- Trên mạch bổ sung (5'-3') mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo
nên các đoạn ngắn (đoạn ôkazaki), sau đó các đoạn okazaki được
nối lại với nhau nhờ enzim nối (ligaza).
Tại sao có hiện tượng một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch
được tổng hợp ngắt quãng?
Vì ADN-polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3'.
16. Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành:
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó tạo
thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn
mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
Nguyên tắc bán bảo tồn
Đảm bảo tính ổn định về vật liệu di truyền giữa các thế hệ tế bào.
17. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Tại sao có hiện tượng một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch
được tổng hợp ngắt quãng?
Nhận xét về cấu trúc của 2 ADN con?
Quá trình nhân đôi dựa trên nguyên tắc gì?
Nguyên tắc bán bảo tồn có ý nghĩa gì?
Nếu gọi K là số đợt nhân đôi ADN, n là số ADN ban đầu. Hãy cho biết
tổng số ADN con được tạo ra?
Nguyên tắc bán bảo tồn?
18. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
3. Nguyên tắc:
Bổ sung (A-T, G-X) và bán bảo toàn (giữ lại một nửa)
4. Kết quả: 1 ADN mẹ → 2 ADN con.
5. Ý nghĩa:
Đảm bảo cho bộ NST ổn định không đổi qua các thế hệ tb.
19. Nếu gọi k là số đợt nhân đôi ADN, n là số ADN ban đầu.
Hãy cho biết tổng số ADN con được tạo ra?
Từ 1 ADN mẹ qua 1 lần nhân đôi tạo ra 2 = 21 ADN con.
Từ 1 ADN mẹ qua 2 lần nhân đôi tạo ra 4 = 22 ADN con.
Từ 1 ADN mẹ qua 3 lần nhân đôi tạo ra 8 = 23 ADN con.
Từ 1 ADN mẹ qua k lần nhân đôi tạo ra 2k ADN con.
Từ n ADN ban đầu qua k lần nhân đôi tạo ra n.2k ADN con.
20. Công thức giải bài tập:
- Tính chiều dài: L = x 3,4 (A0)
- Tính số lượng nu của gen: N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2T +
2X
- Tính khối lượng: M = N x 300 (đvC)
-Tính số nu mỗi loại: theo NTBS: A = T; G = X
- A + G = T + X = N/2
- Tính số nu mỗi loại trên mỗi mạch: A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2
+ G2 + X2 = N/2;
A1 = T2; A2 = T1; G1 = X2; G2 = X1
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = …; G = X = G1 + G2 = X1 + X2 =
….
A + G = hay 2A + 2G = N
21. VỀ NHÀ:
• Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
• Một phân tử ADN ban đầu tự nhân đôi 3 lần thì thu
đýợc bao nhiêu ADN con?
• Hoàn thành phiếu học tập bài tiếp theo. Hãy kể tên
các thành phần tham gia quá trình phiên mã và
dịch mã?
Cấu trúc Chức năng
mARN
tARN
rARN
22. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
23. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
24. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
25. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
26. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
27. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
28. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
29. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
30. Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN