KHAI THÁC BỆNH SỬ
Trẻ em: hầu hết là sang thương bẩm sinh hay viêm
nhiễm
• 16-40: phần lớn là sang thương bẩm sinh hay viêm
nhiễm
• Trên 40: Tỉ lệ các sang thương ác tính tang dần
2. Mục tiêu
• Các bước thăm khám một bệnh nhân có khối u
vùng cổ
• Phân loại u vùng cổ
• Đặc điểm lâm sàng của một số u vùng cổ thường
gặp
• Các chẩn đoán cận lâm sàng được chỉ định cho
bệnh nhân có khối u vùng cổ
3. Phan loại u vùng cổ theo bản chất
• Sang thương bẩm sinh
• Sang thương có tính chất viêm nhiễm
• U tân sinh
5. Tuổi tác
• Trẻ em: hầu hết là sang thương bẩm sinh hay viêm
nhiễm
• 16-40: phần lớn là sang thương bẩm sinh hay viêm
nhiễm
• Trên 40: Tỉ lệ các sang thương ác tính tang dần
6. Cách thức phát triển của khối u
• Nhiều năm, không thay đổi: u lành tính như u
tuyến nước bọt lành tính, u vỏ bao thần kinh, u cận
hạch (paragangliomas)
• Phát triển nhanh: sang thương nhiễm trùng,
lymphoma
• Khối lùng nhùng, tăng kích thước khi có nhiễm
trùng hô hấp trên: nang bẩm sinh
7. Triệu chứng
• Đau
• Thay đổi giọng nói, khàn tiếng
• Nuốt đau, nuốt khó
• Đau tai
• Sốt nhẹ, đổ mồ hôi về đêm, sút cân: lymphoma. Sốt
cao: bệnh lý nhiễm trùng cấp
8. Các yếu tố khác cần ghi nhận
• Nghiện rượu, thuốc lá
• Lạm dụng chất gây nghiện
• Nhiễm HIV
• Nghề nghiệp
• Du lịch trong thời gian gần đây
12. Vị trí khối u
• Giữa cổ: bướu giáp, nang giáp lưỡi
• Trước tai: liên quan đến tuyến mang tai
• Cổ trước: nang khe mang (trẻ em), hạch di căn
(người lớn)
• Cổ sau: nhiều khả năng sang thương là ác tính
• Trên đòn, đặc biệt bên trái: di căn từ phổi, dạ dày,
buồng trứng…
13. Tính chất khối u
• Hạch phản ứng viêm: riêng biệt, di động, chắc đau
nhẹ
• Hạch di căn: cứng, kém di động, không đau
• Hạch nhiễm trùng: biệt lập, không đối xứng, đau,
ấm, đỏ da, dấu phập phều
• Khối mềm, lùng nhùng, di động: nang bẩm sinh
• Đập theo nhịp mạch, âm thổi: sang thương mạch
máu
• Di động theo nhịp nuốt: bướu giáp, nang giáp lưỡi
14. Thăm khám các bộ phận có liên quan
• Quan sát toàn diện khoang miệng, nghiệp pháp hai
tay sờ nắn sàn miệng, lưỡi…
• Chảy dịch một bên tai: ung thư hầu-mũi
• Tìm kiếm các sang thương của da: ung thư tế bào
vảy hay hắc tố bào
• Khám bướu giáp
• Khám bụng tìm gan to, lách to, khối u…
16. Xét nghiệm sinh hóa, huyết học
• Tổng phân tích tế bào máu
• Tốc độ lắng máu, C-reactive Protein (CRP)
• Huyết thanh chẩn đoán: EBV, CMV, HIV
• Huyết thanh chẩn đoán đặc hiệu khác: T. gondii,
brucellosis, bartonella (sốt mèo cào), tularemia…
• Tuberculin skin test
• Xét nghiệm tìm kháng thể của Ro/SSA, La/SSB, nếu
nghi ngờ bệnh Sjögren