SGK Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em Y4.pdf
KDD.pptx
1.
2. • Ung thư dạ dày:
Phổ biến thứ 2 trên thế giới
Xếp thứ 7 trong các loại ung
thư
• Là nguyên nhân gây tử vong thứ
4 sau ung thư phổi, ung thư vú,
ung thư gan và ung thư đại-trực
tràng
3. Trong đó, hơn 60% ung thư dạ dày trên thế giới do nhiễm vi khuẫn H.pylori
4. Các nhóm yếu tố nguy cơ Các yếu tố cụ thể
Môi trường
Thói quen ăn mặn
Thịt, cá hun khói có chứa nhiều nitrate
Nguồn nước không sạch
Hút thuốc …
Chế độ ăn, dinh dưỡng
Chế độ ăn ít đạm và mỡ
Thịt, cá ướp muối
Thức ăn chứa nhiều carbohydrates…
Ít ăn rau tươi, trái cây…
Văn hóa
Trình độ thấp kém
Các yếu tố tại chỗ
Nhiễm vi khuẩn H.pylori
Viêm mạn, viêm teo niêm mạc dạ dày, dị sàn ruột, loạn sản
Polyp tuyến dạ dày kích thước >2cm
Sau phẫu thuật cắt dạ dày >15-20 năm
Giới năm
9. Giai đoạn ung thư
• Giai đoạn 0: Ung thư khu trú ở lớp biểu mô niêm mạc
dạ dày
• Giai đoạn 1: Ung thư còn khu trú ở thành dạ dày
• Giai đoạn 2: Ung thư đã di căn tới các hạch chặng N1
• Giai đoạn 3: Ung thư đã ra khỏi dạ dày, lan tới các
hạch chặng N1, N2
• Giai đoạn 4: Đã có di căn xa, khỏi vùng dạ dày
10. Giai đoạn ung thư
Tis: Carcinoma tại chỗ: u trong lớp biểu mô chưa xâm lấn lớp
cận niêm, loạn sản mức độ nặng
T1: U chưa vượt quá niêm mạc, tương ứng với ung thư bề mặt.
T2: U đến lớp cơ.
T3: U đến thanh mạc.
T4: U dính vào cơ quan lân cận.
N0: Không có hạch.
N1: chỉ có hạch gần dạ dày, phạm vi quanh 3 cm.
N2: Hach vùng bị xâm nhập nhưng có thể cắt bỏ được.
N3: di căn hạch lan rộng: Không thể cắt bỏ được.
M0: Chưa có di căn tạng
M1: có di căn
12. 1) Giai đoan sớm:
• Cơ năng:
Mơ hồ
Sụt cân
Đau bụng âm ỉ, đau như loét
Chán ăn, ăn ko ngon, nuốt khó
Cảm giác chậm tiêu, ậm ạch, đầy bụng
Có thể tiêu phân đen
• Thể trạng ko đổi
• Khám bụng ko phát hiện
13. 2) Giai đoạn tiến triển:
• Có thể đau (ko nhiều), đau về đêm, đau trên rốn
• Da xanh (thiếu máu)
• U trên rốn
• Triệu chứng khác tùy theo vị trí đau
Ung hang vị
Ung thân vị
Ung tâm vị
14. 3) Giai đoạn muộn:
• Thể trạng suy kiệt
• Da xanh mướt (thiếu máu nặng)
[HC<2.000.000/mm3, Hct<20%]
• Chân phù
• Vàng da tăng dần (Chèn ép đg mật)
• Đau rõ rệt, liên tục, mức độ khác nhau
15. 3) Giai đoạn muộn:
• Bụng có u to (hết vùng rốn), lổn nhổn, ko rõ ranh giới,
ko di động, ấn đau nhiều (Phân biệt vs U tụy)
• Báng bụng
• Đôi khi phát hiện các di căn
Hạch ở hố thượng đòn (T) “Troisier/Verchow
(thường gặp trong U tạng rỗng)
U buồng trứng “Krukenberg”
Nhân rải rát ở gan
…
16. Triệu chứng Chẩn đoán phân biệt
Chán ăn sụt cân
Ung thư gan
Ung thư tụy
Thiếu máu tiêu phân đen
U lành dạ dày (Polyp tuyến, Polyp tăng sản, u
cơ trơn)
Loét dạ dày chảy máu
Đau bụng
Viêm, loét dạ dày – tá tràng
Mô tụy lạc chỗ dạ dày
Viêm tụy
Cơn đau quặn mật
Đau bụng dữ dội
Thủng ổ loét dạ dày
Viêm tụy cấp
Nhồi máu mạc treo
Nôn ối, nuốt nghẹn
Nghẹt môn vị do loét
Ung thư thực quản
Khối u bụng
Ung thư gan
Ung thư tụy
Ung thư đại tràng
Carcinomatosis Di căn xoan phúc mạc từ BL ác tính
17. • Thủng dạ dày do ung thư
• Chảy máu do ung thư
• Hẹp môn vị do ung thư
• Hẹp tâm vị do ung thư
18. • X-ray:
X-ray có cản quang “Barium Sulfat”, nhiều tư thế
• Nội soi:
Dùng ống mềm loại nhìn thẳng với ánh sáng lạnh
• Siêu âm:
Cho thấy Ung dạ dày nhưng ko rõ bằng X-ray và Nội soi
Siêu âm vs đầu dò nội soi (chẩn đoán bệnh, độ xâm lấn
của tổn thương)
Bắt buộc khi đánh giá khả năng phẩu thuật
• Xét nghiệm:
HC và Hct giảm khi BN đến muộn
Có HC trong phân
CEA có thể cao
19.
20.
21. • Phẩu thuật
Cắt bán phần hay toàn bộ dạ dày
Nạo hạch
Chống chỉ định:
Di căn xa
Tình trạng BN quá xấu hay có bệnh mạn tính nặng
Khi có nhiều nước báng
Khối u to, hoàn toàn ko di động
• Hóa trị (5-FU) - Xạ trị
Editor's Notes
Dạng lồi: 1
Dạng khuyết: 2,3,4
Type I: Tổn thương dạng polyp, dạng nấm
Type II: Loét có bờ nhô cao
Type III: Loét có vách dạ dày thâm nhiễm
Type IV: Thâm nhiễm lan tỏa
Type V: Ko xếp loại dc
Khối u quanh vùng bụng cần chuẩn đoán phân biệt vs ung thư gan, ung thư tụy, nang giả tụy, ung thư đại tràng,..
Tràn dịch màng bụng: rốn lồi, tuần hoàn bàng hệ, sờ nắn thấy u to hoặc 1 khối cứng lổn nhổn dính vào thành bụng