Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...
BG. Chuỗi giá trị toàn cầu.pdf
1. ThS. Lê Huy Huấn
E C O N O M I C GEOGRAPHY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa Môi trường, Biến đổi khí hậu & Đô thị
Bộ môn Kinh tế và Quản lí Tài nguyên & Môi trường
Khoa Môi trường, Biến đổi khí hậu & Đô thị
Địa chỉ: P1403.A1 | Web: khoamoitruongdothi.neu.edu.vn
Mobile: 0988.992.638 | Email: huanlh@neu.edu.vn
ĐỊA LÍ KINH TẾ
2. Nội dung 3
Tổ chức không gian kinh tế
Trong phần này, sinh viên sẽ nghiên cứu các xu hướng hiện đại
trong tổ chức không gian kinh tế trong những năm gần đây.
Chuỗi giá trị toàn cầu (GVC)
CHỦ ĐỀ 9
3. 1. Chuỗi giá trị toàn cầu: Bối cảnh và định nghĩa
❑ Bối cảnh hình thành và phát triển các chuỗi giá trị toàn cầu
▪ Toàn cầu hóa thúc đẩy các công ty/DN tái cấu trúc hoạt động của họ bằng việc
thay đổi tổ chức sản xuất thông qua các chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu - tức là
phân đoạn sản xuất thông qua dịch vụ thuê ngoài và gia công toàn cầu.
o cố gắng tối ưu hóa quy trình sản xuất bằng cách cầu xác định vị trí sản xuất hàng hóa và dịch
vụ ở nhưng nơi có lợi → xu hướng hướng tới sự phân tán quốc tế của các hoạt động chuỗi giá
trị như thiết kế, sản xuất, tiếp thị, phân phối. Các đầu vào trung gian hiện chiếm đến 56%
thương mại hàng hóa và 73% thương mại dịch vụ toàn cầu.
o Một GVC có thể bao gồm các nhà thiết kế Hoa Kỳ, các nhà viết phần mềm Ấn Độ, các nhà sản
xuất châu Á và các nhà tích hợp hệ thống và cung cấp hỗ trợ ở châu Âu.
o Ví dụ: một máy tính do Trung Quốc xuất khẩu chứa 16% giá trị gia tăng của Nhật Bản, 9% từ
các nền kinh tế châu Á khác và 8,5% từ EU; một chiếc ô tô do Đức sản xuất chứa 17,5% giá
trị gia tăng từ các nền kinh tế EU khác; ô tô do Hàn Quốc xuất khẩu bao gồm 7,5% giá trị gia
tăng của Nhật Bản, 5,5% từ các nước NAFTA và 4,5% từ EU
4. ❑ Bối cảnh hình thành và phát triển các chuỗi giá trị toàn cầu
▪ Chuỗi giá trị toàn cầu nhấn mạnh tầm quan trọng của các hoạt động dịch vụ.
o Sẽ không có mạng lưới sản xuất quốc tế nếu không có các dịch vụ vận tải, dịch vụ hậu cần, tài
chính và các dịch vụ khác (hơn 1/4 sản lượng trong các ngành sản xuất là giá trị gia tăng dịch
vụ)
1. Chuỗi giá trị toàn cầu: Bối cảnh và định nghĩa
5. 1. Chuỗi giá trị toàn cầu: Bối cảnh và định nghĩa
❑ Định nghĩa chuỗi giá trị toàn cầu
▪ Chuỗi giá trị bao gồm tất cả các giai đoạn sản xuất, từ thiết kế ban đầu của sản
phẩm đến khi sử dụng cuối cùng. Các nhiệm vụ này có thể được thực hiện bởi
một công ty liên kết theo chiều dọc hoặc nhiều công ty, trong trường hợp đó, mỗi
công ty có thể được chuyên môn hóa trong một bước sản xuất duy nhất.
▪ Trong cả hai trường hợp, chuỗi giá trị (hoặc cung ứng) ngày càng trở nên quốc
tế, làm nảy sinh khái niệm "chuỗi giá trị toàn cầu".
▪ Chuỗi giá trị toàn cầu (GVC) thể hiện sự phân chia sản xuất giữa các quốc gia.
Tham gia chuỗi chiều ngược lại là nhập khẩu đầu vào nước ngoài để chế biến và
xuất khẩu lại. Tham gia xuôi chiều là xuất khẩu đầu vào tới các nước khác để
sản xuất hàng xuất khẩu của họ.
6. 1. Chuỗi giá trị toàn cầu: Bối cảnh và định nghĩa
Mô tả đơn giản của chuỗi giá trị toàn cầu
Lưu ý: 2, 3 và 4 đại diện cho các sản phẩm trung gian được kết hợp thành 1
(tức là sản phẩm cuối cùng); 4 như một sản phẩm trung gian, bản thân nó bao
gồm các đầu vào 5, 6 và 7.
Việc sản xuất hàng hóa thường
được chia thành nhiều bước
khác nhau và nằm ở quốc gia
có lợi thế so sánh về hoạt động
cụ thể này,
→ toàn bộ quá trình sản xuất
kéo dài qua một số nền kinh tế
trước khi sản phẩm cuối cùng
được lắp ráp
7. 1. Chuỗi giá trị toàn cầu: Bối cảnh và định nghĩa
Bốn mắt xích trong một chuỗi giá trị đơn giản
▪ Chuỗi giá trị đơn giản: mô tả
toàn bộ những hoạt động cần
thiết để đưa một sản phẩm hay
dịch vụ từ khái niệm, đi qua
các công đoạn sản xuất khác
nhau (liên quan đến việc kết
hợp giữa chuyển hóa vật chất
và đầu vào các dịch vụ sản
xuất khác nhau), đưa đến
người tiêu dùng sau cùng, và
bố trí sau sử dụng. (Kaplinsky-
Handbook Value chain)
8. 1. Chuỗi giá trị toàn cầu: Bối cảnh và định nghĩa
Trong thực tế, các chuỗi giá trị phức tạp hơn nhiều và
thường có xu hướng có nhiều mắt xích hơn.
Chuỗi giá trị ngành lâm nghiệp, đốn gỗ và đồ gỗ nội thất
Một hay nhiều chuỗi giá trị?
9. 1. Chuỗi giá trị toàn cầu: Bối cảnh và định nghĩa
Minh họa các dòng giá trị
Đường cong nụ cười của các hoạt động có giá trị cao
trong chuỗi giá trị toàn cầu
10. ❑ Đặc điểm chuỗi giá trị toàn cầu
▪ GVC có thể được chia cho nhiều công ty và phân tán trên nhiều vùng không gian
địa lý.
o các hoạt động của chuỗi giá trị có thể được hình thành nhờ sự xuất hiện của các cụm liên kết
ngành. Phân tích cụm cho thấy mức độ và những hiểu biết quan trọng về sự tham gia vào
GVC. Ngược lại, các GVC có thể dẫn đến sự phân mảnh của không gian quốc gia và khu vực.
▪ GVC - biểu hiện của toàn cầu hóa, trung tâm của nó là về các dòng chảy: dòng
chảy vật liệu, hàng hóa, thông tin, tri thức, tài chính và con người.
▪ GVC có thể tập hợp tất cả các nguyên liệu thô và các thành phần kết hợp với
nhau để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ; đưa vào sử dụng thông qua hệ
thống phân phối; hỗ trợ người dùng; và thu hồi chất thải để sau đó bắt đầu một
chuỗi mới.
2. Đặc điểm, tầm quan trọng của chuỗi giá trị toàn cầu
11. ❑ Chiến lược lựa chọn các mắt xích hay địa điểm SX trong chuỗi giá trị phụ thuộc
nhiều yếu tố:
- yếu tố chi phí (như tỷ lệ tiền lương, năng suất và lạm phát)
- chất lượng của môi trường kinh doanh (mức độ rủi ro chính trị và kinh tếP
- các cân nhắc về quy định và thuế, công nghệ, các tác động cụm liên quan đến
giá trị liên quan- các hoạt động sáng tạo,
- các cân nhắc về hậu cần (tỷ lệ giá trị trên trọng lượng, mức độ số hóa, tính kinh
tế theo quy mô và nhu cầu của khách hàng (ảnh hưởng đến yêu cầu và vị trí của
các hoạt động hỗ trợ liên quan đến người mua)
2. Đặc điểm, tầm quan trọng của chuỗi giá trị toàn cầu
12. 2. Đặc điểm, tầm quan trọng của chuỗi giá trị toàn cầu
❑ Các chỉ số chuỗi giá trị toàn cầu chính
▪ Giá trị gia tăng có nguồn gốc nước ngoài (FVA): FVA cho biết phần nào trong tổng xuất
khẩu của một quốc gia bao gồm các yếu tố đầu vào đã được sản xuất ở các quốc gia
khác. Tỷ trọng FVA là tỷ trọng xuất khẩu của quốc gia không cộng vào GDP của quốc gia
đó.
▪ Giá trị gia tăng nội địa (DVA): DVA là phần xuất khẩu được tạo ra trong nước, tức là phần
xuất khẩu đóng góp vào GDP.
▪ Giá trị gia tăng nội địa được tích hợp trong hàng xuất khẩu của các quốc gia khác (DVX):
Chỉ số này cho biết mức độ mà hàng hóa xuất khẩu của một quốc gia được sử dụng làm
đầu vào cho hàng hóa xuất khẩu từ các quốc gia khác.
▪ Chỉ số mức độ tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu xác định tỷ trọng tham gia vào hàng xuất
khẩu của một quốc gia trong quy trình thương mại nhiều giai đoạn, bằng cách thêm vào
FVA được sử dụng trong hàng xuất khẩu của quốc gia đó giá trị gia tăng được đưa vào
trong hàng xuất khẩu của các quốc gia khác
13. ❑ Đo lường một quốc gia trong chuỗi giá trị toàn cầu gồm 3 chỉ số:
▪ Chỉ số tham gia GVC cho biết mức độ mà một quốc gia tham gia như một phần
của quá trình thương mại nhiều giai đoạn.
▪ Chỉ số khoảng cách đến người tiêu dung cuối cùng: giải quyết câu hỏi về vị trí
của các quốc gia trong chuỗi giá trị. Nó đo lường có bao nhiêu giai đoạn sản
xuất còn lại trước khi hàng hóa hoặc dịch vụ được sản xuất ở một quốc gia nhất
định đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
▪ Độ dài GVC: cung cấp thông tin về số lượng các công đoạn sản xuất tham gia.
Nó cũng làm nổi bật phần giá trị trong nước và quốc tế.
2. Đặc điểm, tầm quan trọng của chuỗi giá trị toàn cầu
14. ❑ Những thay đổi trong chuỗi giá trị toàn cầu
▪ các chuỗi giá trị toàn cầu mở rộng ra ngoài lĩnh vực sản xuất, sang lĩnh vực dịch
vụ và tài sản vô hình
▪ các nền tảng kỹ thuật số đang thay đổi những người tham gia vào GVC, tăng cơ
hội cho các nền kinh tế ĐPT và các DN siêu nhỏ, nhỏ và vừa)
2. Đặc điểm, tầm quan trọng của chuỗi giá trị toàn cầu
15. Tỷ lệ tham gia chuỗi giá trị toàn cầu trên toàn thế giới, 1995–2020
Lưu ý:
- Tỷ lệ tham gia GVC dựa trên thương mại dựa
trên tổng tỷ lệ tham gia GVC của A. Borin và M.
Mancini. 2019. Đo lường các vấn đề quan trọng
trong chuỗi giá trị toàn cầu và thương mại giá trị
gia tăng. Tài liệu Nghiên cứu Chính sách. Số
8804. Washington, DC: Ngân hàng Thế giới.
- Tỷ lệ tham gia GVC dựa trên sản xuất dựa vào
tỷ lệ tham gia của GVC từ trước đến nay của Z.
Wang, S. Wei, X. Yu và K. Zhu. 2017.Các biện
pháp tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu và chu
kỳ kinh doanh toàn cầu. Tài liệu làm việc của
NBER. Số 23222. Cambridge, MA: Cục Nghiên
cứu Kinh tế Quốc gia.
Nguồn: 1995–2006: Cơ sở dữ liệu đầu vào - đầu
ra của thế giới, 2013
2. Đặc điểm, tầm quan trọng của chuỗi giá trị toàn cầu
16. Đo lường sự tham gia chuỗi giá trị
toàn cầu các quốc gia qua các năm
2000, 2010, 2019
2. Đặc điểm, tầm quan trọng của chuỗi giá trị toàn cầu
17. Chỉ số Hiệu suất Logistics
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ (chỉ số)
Cơ sở hạ tầng: tính khả dụng và chất lượng
Đăng ký băng thông rộng (mỗi ’000)
Thuế suất (tổng cộng)
Chất lượng cung cấp điện (chỉ số)
Chỉ số hạn chế FDI (ròng)
Chi phí R&D
Chất lượng thể chế
Sinh viên tốt nghiệp đại học (tỷ lệ trong LLLĐ)
Tiếp cận các khoản vay (chỉ mục)
Nghề kỹ thuật (thị phần)
Quy định thị trường sản phẩm
Chỉ số hạn chế thương mại dịch vụ
Các yếu tố ảnh
hưởng đến việc
tham gia vào
chuỗi giá trị toàn
cầu của các nước
phát triển và đang
phát triển
Source: P. Kowalski, J. L. Gonzalez, A. Ragoussis, and C. Ugarte. 2015. Participation of
Developing Countries in Global Value Chains: Implications for Trade and Trade-Related
Policies. OECD Trade Policy Papers. No. 179.
18. ❑ Tầm quan trọng của các chuỗi giá trị toàn cầu
▪ Chuỗi giá trị toàn cầu (GVC) - bằng chứng rõ ràng về việc nhiều quốc gia có thể
hưởng lợi từ việc tạo ra, sản xuất và xuất khẩu một sản phẩm nhất định.
o GVC được thúc đẩy bởi: (1) tiến bộ công nghệ, (2) hiệu quả chi phí, (3) khả năng tiếp cận tài
nguyên và thị trường, (4) cải cách chính sách thương mại.
o Ví dụ: một mặt hàng được sản xuất ở Liên minh Châu Âu và xuất khẩu sang Hoa Kỳ nhưng đầu
vào trung gian từ Trung Quốc, Nhật Bản hoặc Malaysia, và nó có thể sử dụng nguyên liệu thô
và dịch vụ từ Úc, Brazil, Nga hoặc Ấn Độ.
o một chiếc điện thoại thông minh được lắp ráp tại Trung Quốc có thể bao gồm các yếu tố thiết kế
đồ họa từ Hoa Kỳ, mã máy tính từ Pháp, chip silicone từ Singapore và kim loại quý từ Bolivia.
Trong suốt quá trình này, tất cả các quốc gia liên quan đều giữ lại một số giá trị và lợi ích từ việc
xuất khẩu sản phẩm cuối cùng.
o Hàng hóa và dịch vụ như những vật liệu tổng hợp đa quốc gia: hàng hóa và dịch vụ ngày nay
đang “made in the world”:
2. Đặc điểm, tầm quan trọng của chuỗi giá trị toàn cầu
19. ❑ Sự gia tăng của GVC tạo ra triển vọng mới đầy hứa hẹn cho các nước ĐPT
▪ Bằng cách giảm chi phí NK & XK, tăng cường kết nối với thị trường toàn cầu, các
nước ĐPT có thể tham gia vào các GVC để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng thương
mại và thu nhập của họ.
o Ví dụ, ở châu Phi, giảm thời gian vận chuyển nội địa xuống một ngày sẽ làm tăng xuất khẩu lên
7%; giảm 1% chi phí thương mại toàn cầu sẽ làm tăng thu nhập trên toàn thế giới lên hơn 40 tỷ
USD, 65% trong số đó sẽ dồn vào các nước đang phát triển..
o GVC đã mang lại sự gia tăng xuất khẩu; giải quyết việc làm và là động lực quan trọng của tăng
trưởng kinh tế ở Trung Quốc, Costa Rica, Mexico, Thái Lan và Việt Nam.
2. Đặc điểm, tầm quan trọng của chuỗi giá trị toàn cầu
20. ❑ Làm cách nào để các quốc gia này có thể tham gia vào GVC?
▪ Để tham gia, các nước ĐPT phải: mở cửa cho thương mại và đầu tư nước ngoài; cải
thiện cơ sở hạ tầng; tăng cường các biện pháp tạo thuận lợi thương mại và cải thiện môi
trường kinh doanh; cung cấp quyền truy cập vào mạng lưới, thị trường toàn cầu, vốn,
kiến thức và công nghệ
▪ Để leo lên bậc thang chuỗi giá trị toàn cầu và để không bị mắc kẹt trong các hoạt động
giá trị thấp, các nước ĐPT phải: tăng cường môi trường kinh doanh;đầu tư vào các tài
sản tri thức (như R&D và thiết kế, cho phép các doanh nghiệp khác biệt hóa sản phẩm),
củng cố khu vực dịch vụ và thúc đẩy sự phát triển của các năng lực kinh tế quan trọng)
o lựa chọn các phương án sử dụng lãnh thổ một cách đúng đắn và có hiệu quả; xác định được
sức chứa lãnh thổ, tìm ra quan hệ tỷ lệ hợp lí và mối liên hệ chặt chẽ trong quá trình phát triển
kinh tế giữa các ngành, giữa các lãnh thổ (các cấp)
2. Đặc điểm, tầm quan trọng của chuỗi giá trị toàn cầu
21. Chuỗi giá trị toàn cầu cho iPhone 4 của Apple
3. Thảo luận về một số chuỗi giá trị toàn cầu