3. 1.1. Giai đoạn cầm máu ban đầu (giai đoạn thành
mạch và tiểu cầu)
9/20/2022 3
4. Xét nghiệm giai đoạn đông máu kỳ đầu
9/20/2022 4
- Thời gian máu chảy (ko dùng thời gian máu đông)
- Nghiệm pháp dây thắt
- Co cục máu đông
- Định lượng yếu tố von Willebrand
- Đánh giá độ tập trung tiểu cầu.(SL & CL TC)
- Ngưng tập tiểu cầu với các chất kích tập như: ADP,
Ristocetin, Collagen…
6. 9/20/2022
++
Ca
XII
X Xa + Va
Prothrombin Thrombin
Fibrinogen Fibrin
HMWK
XIIa
XI XIa
IXa + VIIIa
IX
(PL+ Ca++)
(PL+ Ca++)
Kallikrein VIIa VII
TF
XIII XIIIa
Cục fibrin ổn định
2/21
1.2.2. Sơ đồ đông máu huyết tương
7. 9/20/2022 7 7/21
1.2.3. Xét nghiệm đánh giai đoạn đông máu huyết tương
1. Thời gian prothrombin (PT, thời gian Quick, tỉ lệ
prothrombin):
Là xét nghiệm đánh giá con đường đông máu ngoại sinh
2. Thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (aPTT, thời
gian cephalin kaolin):
Là xét nghiệm đánh giá con đường đông máu nội sinh.
3. Định lượng fibrinogen trực tiếp – Fib Clauss và thời gian
thrombin (TT)):
Đánh giá con đường chung
4. Định lượng yếu tố ĐM (VIII, IX)
8. 1.3. Cơ chế tiêu sợi huyết
(-)
Fibrin
Plasmin
Sản phẩm: D-dimer,
….
Prothrombin (II) Thrombin (IIa)
Fibrinogen
Plasminogen
Xa Ức chế: PAI,
EACA
(+)
α2 Anti plasmin
EACA
Chất KT: t-PA
Uro kinase
Steptokinase
(+)
(-)
9. 1.3.1. Xét nghiệm cho giai đoạn TSH
9/20/2022 9
- Nghiệm pháp rượu (sẽ triển khai)
- Nghiệm pháp von Kaulla
- Định lượng D-dimer (ĐM)
- Định lượng FDP
- Định lượng Plasminogen
- Định lượng PAI
- Định lượng t-PA
- Định lượng α2 plasmin
10. 9/20/2022
++
Ca
XII
X Xa + Va
Prothrombin Thrombin
Fibrinogen Fibrin
HMWK
XIIa
XI XIa
IXa + VIIIa
IX
(PL+ Ca++)
(PL+ Ca++)
Kallikrein VIIa VII
TF
XIII XIIIa
Cục fibrin ổn định
1.4. Sơ đồ kháng đông
2/21
PS, PC
(-)
(-)
AT
11. 1.4.1. Đánh giá chất kháng đông sinh lý bao gồm
- Anti thrombin III
- Protein S
- Protein C
- Thiếu hụt các chất kháng đông sinh lý là nguyên nhân
gây tăng đông HK.
13. 9/20/2022 13
a. Bộ câu hỏi điều tra tiền sử bất thường về đông cầm máu
1. Chảy máu bất thường sau nhổ răng/đứt tay/phẫu thuật/đẻ/chấn thương nhẹ?
Không Có
2. Chảy máu chân răng/ chảy máu mũi/kinh nguyệt kéo dài/bầm tím dưới da?
Không Có
3. Chảy máu ở vị trí khác không?
Không Có
4. Đã được truyền máu và chế phẩm máu?
Không Có
5. Đã và đang điều trị thuốc chống đông máu, tiêu sợi huyết?
Không Có
6. Gia đình có ai bị chảy máu khó cầm?
Không Có
14. 9/20/2022 14
b. Đề xuất bộ xét nghiệm tiền phẫu
1. Thời gian prothrombin (PT, thời gian Quick, tỉ lệ
prothrombin):
Là xét nghiệm đánh giá con đường đông máu ngoại sinh
2. Thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (aPTT, thời
gian cephalin kaolin):
Là xét nghiệm đánh giá con đường đông máu nội sinh.
3. Định lượng fibrinogen trực tiếp – Fib Clauss và xét nghiệm
thời gian thrombin (TT)):
Đánh giá con đường chung
4. Xét nghiệm số lượng tiểu cầu
14/21
15. 2.1. Xét nghiệm PT
• Ứng dụng trong chẩn đoán:
– Sàng lọc đông máu trước phẫu thuật;
– Sàng lọc thiếu các YTĐM: FII, FV, FVII, FX;
– Đánh giá chức năng gan: viêm gan, xơ gan, vàng
da,…
– Thiếu hụt vitamin K;
– Theo dõi điều trị kháng đông đường uống.
– DIC: rối loạn đông máu nội mạc rải rác.
16. Chỉ số của XN PT
- Kết quả xét nghiệm PT (S): từ bình thường đến nguy cơ xuất huyết
cao (11 giây đến 180 giây)
- Tỷ lệ %: 70-140%
- Chỉ số INR: 0,8-1,2.
- Điều trị dự phòng HK: 2,0-3,0
- Điều trị HK, NMP, rung nhĩ, MNCT, van tim NT: 2,0-3,0 (2,5)
- Van tim cơ học, APS, HK tái diễn 2,5-3,5 (3,5)
17. 2.2. Xét nghiệm APTT
• Ứng dụng trong chẩn đoán:
– Sàng lọc đông máu trước phẫu thuật;
– Sàng lọc YTĐM: FVIII, FIX, XI, XII;
– Theo dõi điều trị heparine; TSH…
– Các kháng đông lupus.
– DIC
18. Chỉ số của XN APTT
- Kết quả xét nghiệm APTT (S); từ bình thường
đến nguy cơ xuất huyết cao (27 giây đến 180
giây)
- Tỷ lệ bệnh/chứng: 0,85-1,25.
- APTT kéo dài khi rAPTT>1,25
19. 2.3. XÉT NGHIỆM FIBRINOGEN
• Định lượng fibrinogen và thời gian thrombin (TT):
đánh giá con đường chung của đông máu huyết tương, là
xét nghiệm thăm dò giai đoạn sau cùng của quá trình
đông máu, giai đoạn tạo fibrin (trừ yếu tố XIII).
20. Có nhiều phương pháp xét nghiệm fibrinogen
+ PT-derived (PT-Fg) test: là XN fibrinogen dựa vào thời gian PT
( PT-Fg).
Nồng độ fibrinogen phụ thuộc vào LS, đặc biệt là khi phân tử
fibrinogen bất thường, hoặc nồng độ quá cao, quá thấp.
Giá trị fibrinogen phụ thuộc vào hóa chất và máy phân tích xét
nghiệm PT.
Hiện nay, XN PT-Fg không được khuyến cáo sử dụng trong
các PXN huyết học (PT-Fg assays are not recommended for
general use in Haematology laboratories).
9/20/2022 20
21. + Phương pháp định lượng Fib trực tiếp- PP Clauss
Sử dụng nồng độ cao thrombin (khoảng từ 35-200U/ml
nhưng tối ưu là ở nồng độ 100U/ml cho vào huyết tương
sau đó đo thời gian đông.
Thời gian đông được vẽ lên biểu đồ chuẩn đã biết trước
các nồng độ pha loãng khác nhau và tính ra đơn vị g/l.
+ Theo tiêu chuẩn quốc tế lần thứ 2 về fibrinogen khuyến
cáo dùng Xn đánh giá chức năng hơn là Xn đánh giá miễn
dịch.
9/20/2022 21
22. Bảng khuyến cáo lựa chọn pp XN fibrinogen trong
những tình huống lâm sàng khác nhau.
9/20/2022 22
Lâm sàng Phương pháp xét nghiệm
fibrinogen
Chảy máu tạng Clauss
Thiếu hụt fibrinogen bẩm sinh Clauss+ protein đông (Clottable
protein)+ miễn dịch
DIC, thiếu hụt mắc phải Clauss
Nồng độ fibrinogen cao Clauss hoặc miễn dịch
Điều trị tiêu sợi huyết Clauss
23. • Nồng độ fibrinogen cần đạt cho đông cầm máu là 0,8-
1g/l.
• Một số quan điểm cho rằng định lượng fibrinogen trong
tiền phẫu là không cần thiết bởi vì XN PT, APTT sẽ bị
kéo dài khi nồng độ fibrinogen giảm.
• Thật không may, là điều đó không đúng hoàn toàn?!
chúng tôi xin trình bày 2 ví dụ sau đây để minh họa cho
vấn đề này đó là:
9/20/2022 23
24. + VÍ DỤ SỐ 1
Mẫu máu được duy trì nồng độ bình thường của tất cả
các yếu tố ngoại trừ fibrinogen.
Thay đổi nồng độ fibrinogen và từ đó XN PT và APTT.
Kết quả chứng minh rằng khi fibrinogen giảm xuống còn
khoảng 0,58g/l thì kết quả XN PT, APTT vẫn bình
thường.
Cho đến khi fibrinogen giảm <0,29 g/l thì XN PT mới
kéo dài 1,6 giây so với giới hạn trên của ngưỡng bình
thường, còn XN APTT vẫn bình thường.
9/20/2022 24
25. 9/20/2022 25
Biểu đồ thiếu hụt fibrinogen
%
hoạt tính
Fibrinogen
(mg/dl)
PT (giây)
khoảng bình thường từ 10,7
đến 15,0 giây
APTT (giây)
khoảng bình thường từ
25 đến 40 giây
100 288 11 28
80 230,4 11,4 29,8
70 201,6 11,6 29,8
40 115,2 12,6 31,9
33 95,04 13,8 34,5
30 86,4 13,1 32,6
20 57,6 14,2 34,3
10 28,8 16,6 40
5 14,4 23,4 44,5
0 0 54,1 150
26. • Ví dụ số 2: BN Đỗ Thị …; giới: nữ sinh năm 1971.
• Địa chỉ: số 305 Giảng Võ, - Cát Linh- Đống Đa, Hà Nội.
• Vào viện: ngày 15 tháng 6 năm 2018.
• Lí do vv: đau đầu.
• BS: Cách vào viện 2 tháng, bn xuất hiện đau đầu vùng chẩm
bên trái (T), đau âm ỉ từng cơn kèm nhức mắt T, ù tai. Cách
vào viện 4 ngày bệnh nhân hoa mắt chóng mặt vào viện 354
khám chẩn đoán u tuyến yên chuyển khoa PTTK BVBM xét
mổ, được làm XN đông máu có fibrinogen giảm thấp chuyển
TT huyết học.
9/20/2022 26
27. • TS: Viêm gan B không điều trị, được chẩn đoán giảm
fibrinogen từ tháng 8/2017 tại Bv Sản TW sau khi nạo
thai ngoài ý muốn bị chảy máu chuyển viện HHTM TƯ
truyền 8 đvị Cryo sau đó bệnh nhân ổn định cho ra viện.
9/20/2022 27
28. • Xn khi vào viện:
PT 13,9 giây, PT 70%, INR 1,27;
APTT 27,4 giây, rAPTT 0,88;
Fibrinogen 0,3 g/l;
D-dimer 1,07mg/l FEU;
nghiệm pháp rượu âm tính; nghiệm pháp Von Kaulla >60;
HST 134g/l; SLBC 6,65G/l (tỷ lệ thành phần bạch cầu bình
thường); SLTC 216 G/l.
Nhóm máu O Rh (D) (+).
Siêu âm sỏi nhỏ thận P; Xn Sinh hóa cơ bản bình thường, định
lượng Cortisol 1002 nmol/l (bình thường sáng 537, chiều 327);
prolactin 29,76ng/ml (bt 4,6- 21,4).
9/20/2022 28
29. BN được chỉ định làm xét nghiệm Rotem khi
vào viện
9/20/2022 29
Chỉ số Intem Extem Fibtem Aptem
CT (giây) 148 71 69 68
CFT (giây) 97 87 102
Alpha (độ) 70 72 70
A5 (mm) 42 43 12 41
MCF (mm) 63 63 16 63
ML (%) 3 5 3 3
TPI 52 59 51
30. • BN được chẩn đoán giảm fibrinogen/U tuyến yên
Vấn đề đông máu trên bệnh nhân này là khi fibrinogen
giảm xuống còn 0,3g/l vậy mà xét nghiệm PT và APTT
vần hoàn toàn bình thường.
Xét nghiệm Rotem cho thấy chỉ số CT extem dài hơn
bình thường là 1 giây và CTfibtem dài hơn bình thường
là 7 giây.
Còn lại các chỉ số khác đều nằm trong khoảng bình
thường.
9/20/2022 30
31. • Qua NC 128 PPH, có fibrinogen <2g/l có PPV với PPH là
100% trong khi fibrinogen >4g/l NPV là 79%. (Charbit B-
2007).
• NC #: 346 PPH do bất kỳ NN gì với lượng máu mất khoảng
1-2lít, lượng fibrinogen<3g/l (đặc biệt <2g/l) có liên quan
với tiến triển chảy máu số lượng lớn hơn, kéo dài hơn và tỷ
lệ cần truyền KHC, HTTĐL nhiều hơn, thời gian nằm viện
lâu hơn.
Vai trò của fibrinogen trong xuất huyết
sau sinh
32. • Lượng fibrinogen là YTTL độc lập cho việc tắt ĐMTC
thành công: lượng fibrinogen TB của nhóm điều trị
thành công là 2,89g/l so với nhóm ko thành công là
1,79g/l.
• NC # 1700 thai phụ: lượng fibrinogen <3g/l (đặc biệt
là <2g/l) trong gđ sớm của PPH có liên quan đến tiến
triển nặng vs lượng fibrinogen >4g/l thì không.
• NC: lượng fibrinogen từ 1-1,5g/l là quá thấp để tham
gia vào đông máu trong PPH.
33. 2.4. Xét nghiệm TT
Nguyên lý: đo thời gian đông của mẫu huyết tương sau khi cho
thrombin (IIa) nhằm đánh giá chức năng và hoạt tính nồng độ
fibrinogen.
Ý nghĩa:
- TT bình thường: 12-15s. rTT bình thường 0,85-1,25. TT kéo dài
khi rTT >1,25.
- TT kéo dài: thiếu hụt fibrinogen (<1g/l),
- Bất thường về cấu trúc phân tử của fibrinogen,
- Có chất ức chế thrombin (heparin) hoặc chất ức chế trùng phân
fibrin (PDF), một số protein khác thường thấy trong Kahler.
- Thuốc NOACs
34. 2.5. SỐ LƯỢNG TIỂU CẦU
• Tiểu cầu đóng vai trò quan trọng trọng quá trình
cầm máu ban đầu.
• Chính vì vậy, đếm số lượng tiểu cầu là một trong
những xét nghiệm đầu tay khi đánh giá tình trạng
đông cầm máu.
9/20/2022 34
35. 3. MỘT SỐ XÉT NGHIỆM CHUYÊN SÂU
3.1. Định lượng YTĐM nội sinh (APTT kéo dài; PT và TT
bình thường):
- Yếu tố: VIII, IX, XI,
- Yếu tố tiếp xúc: XII, Prekallicrein, HMWK.
3.2. Định lượng YTĐM ngoại sinh (PT kéo dài; APTT và
TT bình thường):
- Yếu tố VII.
3.3. Khi cả PT và APTT kéo dài TT bình thường): Yếu tố
phụ thuộc vitamin K: II, V, VII, VIII, IX, X, PS, PC.
36. 3.3. XÉT NGHIỆM TRỘN LẪN (MIX TEST)
- Thời gian đông của mẫu HT hỗn hợp chứng và bệnh tỉ lệ
1:1 điều chỉnh về bình thường: thiếu hụt YTĐM cần định
lượng YTĐM.
- Thời gian đông của mẫu HT hỗn hợp chứng và bệnh tỉ lệ
1:1 không điều chỉnh về bình thường chứng tỏ sự có mặt
của chất ức chế.
- Cần tiến hành Mix test ở 2 điều kiện: tiến hành sau khi
trộn và sau 2 giờ ủ/37 độ C.
37. 9/20/2022 37
Âm tính Nghi ngờ Dương tính
Rosner <12 12-15 >15
x 100
Rosner =
APTT (PT) (mix) APTT (PT) (c)
APTT (PT) (b)
-
Tính chỉ số kháng đông dựa theo chỉ số Rosner
38. TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ MIX TEST
Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3
HT bình thường Bình thường Bình thường Bình thường
HT bệnh Kéo dài Kéo dài Kéo dài
HT bình thường + HT
bệnh, ủ 2 giờ ở 37 độ
C
Bình thường Kéo dài Kéo dài
HT bình thường + HT
bệnh, không ủ
Bình thường Bình thường Kéo dài
Đánh giá Thiếu hụt yếu tố Có chất ức chế tác
dụng phụ thuộc thời
gian và nhiệt độ
Có chất ức
chế tác dụng
ngay
39. 4. Vai trò của XNĐM tiền phẫu trong
tiên lượng nguy cơ chảy máu phẫu thuật.
40. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tình trạng ĐCM: yếu tố quan trọng quyết định khả
năng cầm máu.
Tiến hành các XN đánh giá ĐCM trước phẫu thuật:
cần thiết.
Vai trò tiên lượng nguy cơ chảy máu phẫu thuật, can
thiệp;
Phải tiến hành XN cho tất cả bệnh nhân trước can
thiệp, phẫu thuật?
Nên tiến hành những XN gì?
Trên Thế giới: Các nước đều có khuyến cáo
41. THẾ GIỚI
+ Theo Hiệp hội GM Mỹ (2006): về điều trị hỗ trợ và truyền máu
tiền phẫu. Khuyến cáo theo dõi RLĐM bằng các XN: SLTC, PT
(hoặc INR), APTT, Fibrinogen, CNTC, ROTEM (hoặc TEG), D-
dimer và TT.
+ Hiệp hội GM Anh quốc và Iceland (2010): Hướng dẫn GM và
truyền máu trong quản lý xuất huyết nặng. Khuyến cáo theo dõi
RLĐM bằng các XN: XN TBM ngoại vi, PT, APTT, Fibrinogen
(pp Clauss), ROTEM (hoặc TEG). Fibrinogen nhạy hơn xét
nghiệm PT, APTT trong rối loạn đông máu do pha loãng hoặc
tiêu thụ.
42. + Hiệp hội tiêu chuẩn trong HH Anh quốc (2006):
Hướng dẫn quản lý chảy máu nặng. Khuyến cáo theo
dõi RLĐM bằng các XN: XN TBM ngoại vi, PT,
APTT, Fibrinogen (pp Clauss).
+ Hiệp hội GM, HSTC Áo (2010): Hướng dẫn về quản lý
đông máu trong chảy máu nặng do chấn thương.
Khuyến cáo XN ROTEM (hoặc TEG) và SLTC.
9/20/2022 42
43. + Hiệp hội Y khoa Đức (2009): Hướng dẫn điều trị máu
và chế phẩm. Khuyến cáo theo dõi RLĐM bằng các
XN: SLTC, PT, APTT, Fibrinogen.
+ Hiệp hội GM Châu Âu (2013): Hướng dẫn chảy máu
nặng trước phẫu thuật. Khuyến cáo theo dõi RLĐM
bằng các XN ROTEM (hoặc TEG), SLTC, PT, APTT.
9/20/2022 43
44. + Hiệp hội Miễn dịch HHTM Ý (2011): Hướng dẫn về
truyền máu cho BN trong gđ phẫu thuật. Khuyến cáo
theo dõi RLĐM bằng các Xn: SLTC, PT, APTT,
Fibrinogen, Anti thrombin III, D-dimer.
+ Hiệp hội Châu Âu cập nhật về quản lý RLĐM và chảy
máu trong chấn thương (2013). Khuyến cáo theo dõi
RLĐM bằng các XN: SLTC, PT, APTT, Fibrinogen,
ROTEM (hoặc TEG).
9/20/2022 44
45. + Hướng dẫn quản lý máu bệnh nhân của Úc (2011).
Khuyến cáo theo dõi RLĐM bằng các Xn: SLTC, PT,
APTT, Fibrinogen (pp Clauss).
9/20/2022 45
46. Xét nghiệm tiền phẫu cần phải đạt những yêu cầu
Trong hầu hết trường hợp: Kết quả bất thường của XN
đó phát hiện ở BN có rối loạn ĐCM.
Trong đa số trường hợp: không có rối loạn ĐCM khi kết
quả XN đó bình thường.
Phát hiện được những rối loạn gây chảy máu đe dọa tính
mạng khi phẫu thuật.
Dễ thực hiện, độ tin cậy cao, khả năng lặp lại lớn, khả
năng áp dụng rộng rãi.
47. BỘ XÉT NGHIỆM TIỀN PHẪU CHUNG
Đối tượng áp dụng: Tất cả các trường hợp cần can thiệp, phẫu
thuật, thủ thuật.
Bao gồm các XN:
(1). Số lượng tiểu cầu
(2). Định lượng fibrinogen
(3). PT: đánh giá con đường ngoại sinh
(4). APTT: đánh giá con đường nội sinh
(5). TT: đánh giá con đường chung.
48. NHẬN XÉT
+ Sàng lọc được hầu hết các bất thường ĐCM thường gặp
và những bất thường gây chảy máu phẫu thuật.
+ Khả năng áp dụng rộng rãi.
+ Thời gian thực hiện: thông thường có kết quả trong vòng
30 phút đến 1giờ.
+ Chi phí cho XN không cao: khoảng 250.000 VND.
49. KẾT LUẬN
Trong điều kiện Việt Nam hiện tại:
+ Bộ câu hỏi khai thác tiền sử:
+ Phân loại mức độ phẫu thuật theo nguy cơ chảy máu:
+ Khả năng đối phó với chảy máu do phẫu thuật:
XN ĐCM tiền phẫu vẫn đóng vai trò quan trọng trong tiên lượng nguy cơ
chảy máu bất thường phẫu thuật.
Qua thực tế, theo đề xuất bộ xét nghiệm tiền phẫu của các chuyên gia
tham dự tại Hội nghị khoa học toàn quốc về hemophilia và đông máu
ứng dụng lần thứ VI được tổ chức tại Bình Định từ ngày 6-7/5/2011 bao
gồm các xét nghiệm:
+ XN TG.Máu chảy và TG. Máu đông không sử dụng như là XN tiền phẫu.
+ Sử dụng các XN PT, APTT, Fibrinogen (TT) và SLTC trong bộ XN
tiền phẫu phổ biến.
50. 5. D-dimer là gì?
• D-dimer là sản phẩm thoái
giáng của fibrin
• D-dimer là dấu ấn phản
ánh quá trình tiêu fibrin
thứ phát.
• D-dimer là một dấu ấn
phản ánh hoạt hóa đông
máu.
• D-dimer có thời gian bán
hủy là 8 giờ.
51. 5.1. Các phương pháp xét nghiệm
Lâm sàng
Negative Predictive Value
Phương
pháp
Miễn dịch-đo độ đục (trên máy đông máu)
latex
ELISA
Miễn dịch-hóa phát quang (Acustar)
52. 5.2. ĐỊNH LƯỢNG D-DIMER
Chỉ định
DIC, tiêu sợi huyết thứ phát.
Huyết khối như huyết khối tĩnh mạch sâu.
Nhồi máu phổi.
Nhồi máu cơ tim, đột quỵ
Bệnh lý đông máu trong nhiễm khuẩn huyết, sốc
nhiễm khuẩn, bỏng, tiền sản giật...
Tình trạng tăng đông trong quá trình tuần hoàn ngoài
cơ thể hoặc sau mổ bắc cầu.
Ung thư: Tụy, phổi, buồng trứng, tiền liệt tuyến, vú
Biến chứng bệnh thận và sau ghép thận, gan
Theo dõi điều trị tiêu huyết khối
56. 5.3.HKTMS và NMP
• DVT:2 triệu BN/năm
• PE:0.6 triệu Bn/năm
⇒ 60,000 Bn chết/năm ở Mỹ
XN D-dimer để loại trừ HKTMS.
(D-dimer thấp, Không có HKTMS)
57. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA XÉT NGHIỆM
D-DIMER TRONG CHẨN ĐOÁN HUYẾT KHỐI
TĨNH MẠCH SÂU (HKTMS)
Mục đích: Khảo sát D-dimer trên BN nội khoa cấp tính
có nguy cơ HKTMS nhằm đánh giá khả năng loại trừ
HKTMS và hiệu quả của XN D-dimer khi được sử
dụng trong quá trình chẩn đoán.
9/20/2022 57
58. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu dọc trên 187 BN nhập viện vào các khoa
nội vì bệnh lý nội khoa cấp tính và dự kiến phải nằm
viện ít nhất 7 ngày. XN D-dimer và siêu âm lần một
được thực hiện trong ngày thăm khám đầu tiên.
9/20/2022 58
59. Kết quả:
Tỷ lệ HKTMS là 24,5%.
Nồng độ trung bình của D-dimer ở nhóm BN không có
HKTMS là 1170,8 ng/ml vs 2498,8ng/ml ở nhóm BN có
HKTMS (p < 0,001).
Ngưỡng chẩn đoán của D-dimer là 500ng/ml.
Độ nhạy đạt 72,2% ; độ đặc hiệu 42,2% ; giá trị tiên
đoán dương là 32,4% và giá trị tiên đoán âm là 93,3%.
9/20/2022 59
60. Kết luận: Với ngưỡng chẩn đoán là 500 ng/ml, xét
nghiệm định lượng D-dimer là phương pháp chính xác
và hiệu quả trong chẩn đoán loại trừ HKTMS trên bệnh
nhân nội khoa cấp tính có nguy cơ.
Theo Nguyễn Quang Đẳng*, Nguyễn Thị Nguyên*, Lưu
Thị Tuyết Tâm* Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3
* 2014
9/20/2022 60
61. Mục tiêu: nghiên cứu tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ
HKTMS ở người bệnh nội khoa cấp tính bằng siêu âm
màu duplex, đánh giá khả năng dự đoán HKTMS của
thang điểm Wells và xét nghiệm D-dimer.
9/20/2022 61
KHẢO SÁT HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Ở
BN NỘI KHOA CẤP TÍNH KHOA TM-LH BV TIM
MẠCH AN GIANG 4-10/2013
62. • Phương pháp: nghiên cứu theo dõi tiền cứu 52 người
bệnh nhập viện vì bệnh nội khoa cấp tính.
9/20/2022 62
63. KẾT QUẢ
tỷ lệ HKTMS ở người bệnh nội khoa cấp tính là 13,5%, tỷ
lệ HKTMS ở người bệnh suy tim: 27,3%, ở người bệnh tai
biến mạch máu não: 5,3%.
Với giá trị điểm cắt =2, thang điểm Wells có độ nhạy
(sens), độ chuyên (spec), giá trị tiên đoán dương (PPV),
giá trị tiên đoán âm (NPV) lần lượt là: 80%, 87%, 29% ,
97%.
Với giá trị điểm cắt = 500ng/ml, xét nghiệm D-dimer có
sens, spec, PPV, NPV lần lượt là 100%, 24%, 70%, 100% .
9/20/2022 63
64. KẾT LUẬN
Tỷ lệ HKTMS ở người bệnh nội khoa cấp tính là
13,5%.
Thang điểm Wells và xét nghiệm D-dimer là hai thử
nghiệm có giá trị trong tiên đoán HKTMS.
9/20/2022 64
65. CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ
TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI CẤP DO HUYẾT KHỐI
• Wells > 4 điểm: Khả năng TĐMP cao, chỉ định các thăm
dò chẩn đoán hình ảnh ngay để chẩn đoán xác định.
• Wells ≤ 4 điểm: Khả năng TĐMP thấp, cần làm thêm D-
Dimer, nếu D-Dimer ≤ 500 µg/ml thì có thể loại trừ
TMP; nếu D-Dimer > 500 µg/ml cần làm thêm các thăm
dò chẩn đoán hình ảnh để chẩn đoán.
9/20/2022 65
ThS. Bs. Hoàng Bùi Hải
Bộ môn HSCC- ĐHY Hà Nội
66. LƯU ĐỒ CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH HKTMSCD
9/20/2022 66
67. 5.4. DIC (Disseminated intravascular coagulation-
Đông máu nội mạc rải rác trong lòng mạch)
9/20/2022 67
68. ĐỊNH NGHĨA
DIC là một hội chứng mắc phải đặc trưng bởi
sự hoạt hóa đông máu nội mạch do mất tính khu trú
bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Nó có
thể bắt nguồn từ hệ vi mạch và gây tổn thương cho
hệ vi mạch, nếu đủ nặng có thể gây rối loạn chức
năng nội tạng.
Theo SSC-ISTH 2001
69. Cơ chế dẫn tới DIC
Các bệnh lý liên quan DIC
Hoạt hóa con đường đông
máu ngoại sinh/TF
Thác đông máu
Sinh thrombin quá mức
Đông máu quá mức
- Thiếu máu cục bộ
- Giảm tưới máu cơ quan.
- Phá hủy cơ quan đích
Đông máu vi mạch
Giảm tiểu cầu
Đông máu mạch lớn
Tiêu thụ các yếu tố ĐM
Tăng chuyển Plasminogen
thành Plasmin
Tăng tiêu fibrin,
tăng tạo PDFs
Chảy máu quá mức
- Shock
- Giảm huyết áp.
- Tăng tính thấm thành mạch
70. Chẩn đoán DIC dựa theo điểm của ISTH (2001)
Bước 1: Xác định nguy cơ? Có hoặc không?: một số bệnh
lý liên quan đến DIC đó là:
Nhiễm khuẩn, nhiễm vi rút, nhiễm trùng huyết nặng
Chấn thương (đa chấn thương, chấn thương thần kinh).
Phá hủy cơ quan (viêm tụy cấp)
Bệnh ác tính:
– Các u đặc: K dạ dày, K gan, K phổi….
– Các máu ác tính: Lơ xê mi cấp (LAM3), bệnh lý tăng
sinh tủy, tăng sinh lympho ác tính ….
71. DIC trong sản khoa
• Những tai biến sản khoa thường gặp là DIC.
• Tắc mạch nước ối phối hợp với DIC là 1 trong những
tai biến sản khoa thông thường và thảm khốc nhất (the
most catastrophic obstetrical accidents).
• Hội chứng AFE và DIC được Steiner và Lushbaugh
mô tả lần đầu tiên vào năm 1941.
72. + Nguyên nhân gây DIC thông thường trong sản khoa
– Tắc mạch nước ối;
– Rau bong non;
– Tiền sản giật;
– Hội chứng HELLP;
– Hội chứng thai chậm phát triển trong tử cung;
– Rau tiền đạo
– Thai chết lưu
73. + Nguyên nhân gây DIC thông thường trong phụ khoa
– Ung thư buồng trứng
– Ung thư tử cung
– Ung thư vú
– Hội chứng cận ưng thư
74. Các bất thường mạch máu:
– Hội chứng Kasabach-Merritt
– Phình mạch máu lớn
Suy gan nặng.
Bỏng.
Tan máu.
Các phản ứng độc tố hoặc miễn dịch nặng:
– Rắn cắn, côn trùng đốt…
– Các thuốc gây hưng phấn.
– Các phản ứng truyền máu.
– Loại mảnh ghép
75. Bệnh lý liên quan đến DIC (theo Bộ Y tế Nhật
Bản-1998)
9/20/2022 75
76. • Bước 2: Chỉ định bộ XN chẩn đoán DIC
– XN PT
– XN Fibrinogen
– XN SLTC
– XN định lượng D-dimer
9/20/2022 76
77. BƯỚC 3: TÍNH ĐIỂM
9/20/2022 77
Điểm SLTC D-dimer (mg/ml), SM (soluble
fibrin monomers) , PDF (fibrin
degradation products
PT (s) PT (%) Fibrinogen
(g/l)
0 >100 Không tăng <3 >70 >1
1 50-100 3-6 40-70 <1
2 <50 Tăng vừa (2-5 lần giới hạn trên
so với chứng)
>6 <40
3 Tăng cao (>5 lần giới hạn trên
so với chứng)
Bước 4: chẩn đoán DIC khi ≥ 5 điểm
(nhạy 91% đặc hiệu 97%),
(<5 điểm thực hiện lại XN 1-2 ngày /1 lần)
78. Tỷ lệ bất thường của một số xét nghiệm đông
máu ở hội chứng ĐMRRTM.
9/20/2022 78
Tên xét nghiệm Số bệnh nhân Tỷ lệ %
D- Dimer tăng 39 100
Tỷ lệ prothrombin giảm (<70%) 36 92,3
Số lượng tiểu cầu giảm (<100 G/L) 36 92,3
rAPTT (<0,85 hoặc> 1,2) 13 33,3
Fibrinogen giảm (<1 g/l) 4 10,3
79. Tỷ lệ tử vong liên quan với mức độ DIC dựa theo
(ISTH-2001)
80. ĐIỀU TRỊ CHẾ PHẨM MÁU TRONG DIC
1. Truyền Cryo: liều lượng 1 đơn vị/10kg khi có chảy
máu và fibrinogen <1g/l.
2. Truyền HTTĐL: liều lượng 15-20ml/kg khi có chảy
máu và PT và APTT kéo dài.
3. Truyền TC: liều 1-2 đơn vị/10kg khi có chảy máu và
số lượng tiểu cầu<50G/l hoặc <20G/l không có chảy
máu.
4. UHF (British guidelines - Levi et al, 2009) hoặc
LMWH (Japanese guidelines - Wada et al 2009)
82. Phân tích đông máu: Đàn hồi đồ cục máu
Thromboelastometry trên Máy ROTEM® delta
- TEG được giới thiệu lần đầu tiên 1948 bởi GS Hartert ở Heideberg
trong ấn bản thromboelastography, và được quan tâm trong suốt TG
từ 1950s đến 1960s.
- Sự quan tâm của các Bs lâm sàng giảm xuống trong năm 1970s.
- Đến 1980s nó lại được quan tâm trở lại đặc biệt là ở Mỹ (trong lĩnh
vực gây mê và kiểm soát BN bị chảy máu cấp).
- ROTEM được cải tiến liên tục từ TEG trong những năm 1995-
1997 ở Munich.
83. XÉT NGHIỆM ROTEM
• Nguyên lý: phân tích sự thay
đổi dao động của trục xoay
bằng cảm biến quang học.
• Cách lấy mẫu: lấy vào ống
đông máu có chống đông
bằng natri citrat 3.2% hoặc
3.8%
84. Yếu tố đông máu, chất chống
đông, FDPs, yếu tố tổ chức
Tiểu cầu,
fibrinogen
Enzym tiêu sợi huyết, ức
chế tiêu sợi huyết, yếu tố
XIII
85. KHUẾCH ĐẠI ĐƯỢC 2MM
Thời gian bắt đầu đông, CT, [s]
Định nghĩa − CT là thời gian từ khi bắt đầu xét nghiệm bằng việc cho các chất kích hoạt
cục máu đông đến khi biên độ đạt 2 mm.
− Khởi đầu của QT đông máu, taọ thrombin và bắt đầu quá trình polyme hóa.
Yếu tố tham gia Yếu tố đông máu, chất chống đông, TF
86. Thời gian hình thành cục máu đông, CFT, [s]
Định nghĩa CFT là thời gian từ khi cục đông có biên độ 2mm đến khi đạt biên độ 20mm
Mô tả CFT mô tả giai đoạn tiếp theo của quá trình polyme hóa sợi fibrin
Yếu tố ảnh hưởng Tiểu cầu, fibrin, YT XIII
Yếu tố đông máu, chất chống
đông, FDPs, yếu tố tổ chức
Tiểu cầu,
fibrinogen
Enzym tiêu sợi huyết, ức
chế tiêu sợi huyết, yếu tố
XIII
87. Góc Alpha (α, [°])
Định nghĩa - Góc alpha được xác định là góc giữa trục giữa và đường tiếp tuyến với
đường cong đông máu thông qua điểm biên độ 2mm.
Ý nghĩa - Nó mô tả động học quá trình đông máu
Yếu tố đông máu, chất chống
đông, FDPs, yếu tố tổ chức
Tiểu cầu,
fibrinogen
Enzym tiêu sợi huyết, ức
chế tiêu sợi huyết, yếu tố
XIII
88. Giá trị A(x) ([mm])
Định nghĩa Là biên độ cục đông tại thời điểm x sau CT
VD: A10 là biên độ cục đông sau CT 10 phút
Ý nghĩa
Yếu tố ảnh hưởng
− Thể hiện độ cứng của cục máu đông
− Tiểu cầu, fibrin, yếu tố XIII
Yếu tố đông máu, chất chống
đông, FDPs, yếu tố tổ chức
Tiểu cầu,
fibrinogen
Enzym tiêu sợi huyết, ức
chế tiêu sợi huyết, yếu tố
XIII
89. - A10 (A5): đánh giá sớm hình thành cục đông
- Nhằm quyết định điều trị sớm nhất có thể
90. Độ cứng cục máu đông tối đa, MCF, [mm]
Định nghĩa - Là biên độ tối đa đạt được trước khi cục máu đông bị tan
Ý nghĩa - Đo độ chắc của cục đông, thể hiện chất lượng của cục máu đông
Yếu tố ảnh hưởng - Tiểu cầu, fibrin, yếu tố XIII
Yếu tố đông máu, chất chống
đông, FDPs, yếu tố tổ chức
Tiểu cầu,
fibrinogen
Enzym tiêu sợi huyết, ức
chế tiêu sợi huyết, yếu tố
XIII
91. Chỉ số ly giải tại 30 phút (LI30) và các chỉ số liên quan ([%])
Định nghĩa - Giá trị LI30 thể hiện hủy fibrin tại 30 phút sau CT.
- Liên quan của biên độ đến độ cứng cục máu tối đa (% độ cứng cục
máu còn lại).
- LI45 và LI60: độ cứng cục máu đông còn lại 45 và 60 phút sau CT.
Ý nghĩa - Thể hiện sự tiêu sợi huyết sau thời gian 30,, 45, 60 phút
Yếu tố đông máu, chất chống
đông, FDPs, yếu tố tổ chức
Tiểu cầu,
fibrinogen
Enzym tiêu sợi huyết, ức
chế tiêu sợi huyết, yếu tố
XIII
92. Ly giải tối đa (ML, [%])
Định nghĩa - Chỉ số ly giải tối đa (ML) mô tả sự liên quan của fibrinolysis sau
MCF và liên quan đến MCF.
- Ổn định cục đông khi ML ≤15%, TSH khi ML>15% sau 1 giờ.
Yếu tố đông máu, chất chống
đông, FDPs, yếu tố tổ chức
Tiểu cầu,
fibrinogen
Enzym tiêu sợi huyết, ức
chế tiêu sợi huyết, yếu tố
XIII
93. CÁC XÉT NGHIỆM CỦA ROTEM VÀ Ý NGHĨA
XN Ý NGHĨA
INTEM Hoạt hóa ĐM theo con đường nội sinh (Elagic acide)
Đánh giá ĐM đường nội sinh
HEPTEM Hoạt hóa ĐM nội sinh + heprinase
loại trừ ảnh hưởng của heparin (nhiễm Heparin, điều trị Heparin..)
EXTEM Hoạt hóa ĐM ngoại sinh, cung cấp lượng nhỏ TF (thromboplastin) Đánh giá ĐM ngoại
sinh.
FIBTEM Như EXTEM + cytochalasin D (chất ức chế tiểu cầu).
Đánh giá tạo fib và polymer hóa fibrin mà không bị ảnh hưởng bởi tiểu cầu.
APTEM Như EXTEM + aprotinin (ức chế tiêu sợi huyết)
So sánh EXTEM với APTEM đánh giá tiêu sợi huyết.
NATEM Tương tự như INTEM và EXTEM nhưng không có chất hoạt hóa
94. Chỉ số CT
(giây)
A5
(mm)
A10
(mm)
MCF
(mm)
LI30% ML%
INTEM 100-240 38-57 44-66 50-72 94-100 0-15
HEPTEM So sánh với INTEM để phát hiện sự ảnh hưởng của heparin
EXTEM 38-79 34-55 43-65 50-72 94-100 0-15
APTEM So sánh với EXTEM để phát hiện sớm tiêu sợi huyết quá mức
FIBTEM 38-62 4-17 7-23 9-25
Một số thông số tham chiếu của ROTEM
98. - Có thể thiếu hụt yếu tố ĐM đường ngoại sinh
- Không có thiếu hụt yếu tố đông máu đường nội sinh.
- Không có nhiễm heparin
CT của EXTEM kéo dài, CT của INTEM bình thường
102. Giảm số lượng tiểu cầu
MCF giảm ở INTEM, EXTEM
MCF bình thường ở FIBTEM
103. CT của INTEM kéo dài
CT của HEPTEM bình thường
Ảnh hưởng của heparin
104. CHỈ ĐỊNH
Đa chấn thương
Phẫu thuật tim mạch
Cấp cứu sản khoa
Ghép gan
Chảy máu đường tiêu hóa
Chảy máu trong phẫu thuật
105. Ý nghĩa của TEG/ROTEM
Có giá trị dự đoán âm tính cao
Bổ sung nhiều chất hoạt hóa khác nhau
Có khả năng phát hiện sự thiếu hụt đặc hiệu
106. Ý nghĩa của TEG/ROTEM
- Đánh giá bức tranh toàn cảnh về tình trạng đông máu.
- Xác định được cơ chế rối loạn đông máu liên quan đến chấn
thương mất máu.
Tăng tiêu fibrin (tiêu sợi huyết)
Ảnh hưởng của heparin/prostamin
Giảm fibrinogen
Giảm tiểu cầu
Thiếu hụt các yếu tố đông máu.
107. Cách đọc kết quả TEG/ROTEM
1. Bn có còn tiếp tục chảy máu không?
2. BN có tiêu sợi huyết không?
3. BN có cần phải truyền fibrin không?
4. BN có cần truyền TC không?
5. BN có cần phải truyền YTĐM không?
108. LƯU Ý
1. Bn có giảm thân nhiệt không (<36 độ C)?
2. Bn có toan máu không (pH<7.2; BE<-6;
lactat>4mmol/l)?
3. Bn có Hb>80g/l không?
4. Giảm inon can xi không? (<1.1 mmol/l)
110. A5ex < 35 mm và
A5fib ≥ 8 mm (12mm)
RLCN TC
A5 ex < 35 mm hoặc
CT fib > 600 s hoặc
ML ≥15% (trong 60
phút)
CTex > 80 s
CTin> 240 s
Tiếp tục chảy máu
Tranexamic acid 1-2g tổng liều đơn
1-2 KTC thường hoặc KTCM
PCC 15-25 IU / kg hoặc
HTTĐL 10-15 mL / kg
HTTĐL 10-15 ml/kg cân nặng
KT lại sau 10-15 phút = mẫu
máu mới
Có
Có
Có
Không
Có
Không
Không
Không
Không
Không
Chảy máu, Chỉ định TM
A5 ex < 35 mm và
A5 fib <8mm (12mm)
Cryoprecipitate (tính liều)
mục tiêu: A5FIB ≥ 12mm
(16 mm)
CThep> 240 s
CThep / CTin <0.8
Cân nhắc Protamin 25-50mg
(2.5-5ml)
Shock mất máu hoặc BE<-6mmol/l
hoặc Hb<10g/dl hoặc ISS≥25 hoặc
TASH-Score ≥ 15
Có
Không
Có
KT
Có
112. Truyền tiểu cầu:
A5ex < 35 mm: 1 đơn vị KTC máy
A5ex < 25 mm: 2 đơn vị KTC máy
A5ex ≤ 15 mm: KTC+ Cryo
Truyền HTTĐL:
– 10-15 mL/kg HTTĐL hoặc
– 45-90 µg/kg rFVIIa (nếu A10ex và A5fib đạt nhưng truyền
HTTĐL không hiệu quả)
113. – Không nhạy với thuốc ức chế tiểu cầu: ASA,
Clopidogrel
– Không ảnh hưởng bởi vWF
– KQ ROTEM bình thường không loại trừ có kháng
đông: LMWH, Warfarin.
Hạn chế của ROTEM:
115. Ca lâm sàng 1
• BN Nguyễn Viết B, nam, 66 t
• Quê: Nghi Lộc, Nghệ An - Vào viện ngày: 04.06.2016
• Lý do VV: Mệt mỏi, sốt cao, XHDD
• BS: Bn có TS khỏe mạnh khoảng 2 tuần nay, BN có biểu hiện mệt
mỏi nhiều, sốt thất thường kèm theo XHDD đi khám BV tỉnh
Nghệ An được làm XN theo dõi lơ xê mi cấp chuyển BV BM.
• XN: HST 62g/l, TC 18G/l, BC 277G/l (CTBC: 6%, Lympho 5%;
TBBT 89%); PT 19.4s, PT% 47%, INR 1.75, rAPTT 1.64, Fib
3.16g/l, D-dimer 25.56mg/l FEU, NP rượu (++), Von kaulla >60
phút
• Chẩn đoán: ???/TD lơ xê mi cấp
9/20/2022 115
116. • Bệnh nhân: Nguyễn Văn M 42t
• Địa chỉ: Xã Xuân Ninh, Huyện Xuân Trường, Tỉnh Nam Định.
• TT chống độc
• Chẩn đoán: Ngộ độc thuốc chuột
• XN: lúc 2 giờ ngày 11.5.2017
• PT: 13.6s, PT 101%, INR 0.99
• APTT: 27.2s, rAPTT 0.88
• Fib: 2.72g/l
• TC: 206 G/l
Ca lâm sàng 2
118. Kết luận
9/20/2022 118
• Định lượng yếu tố:
– II: 53.7%,
– V 83.9%;
– VII 4.3%;
– VIII 147.4%;
– IX 46.5%;
– X 47.7%
119. • Họ và tên: Nguyễn Thị L
• Nữ: 62 tuổi
• Nghề nghiệp: LR
• Địa chỉ: Thái Bình
• Ngày vào viện: 13/8/2016
• Ngày ra viện: 19/8/2016
Ca lâm sàng 3
120. Bệnh sử
Cách ngày vào viện 2 tháng nay BN đau cột sống thắt
lưng, đi khám tại bệnh viện huyện chẩn đoán thoái hóa cột sống
thắt lưng, uống thuốc theo đơn, đồng thời BN tự mua thuốc Nam
về uống (thuốc bột).
Cách vào viện 2 ngày, BN xuất hiện đau bụng, đái máu, đi
ngoài phân đen, khám tại BV huyện chẩn đoán rối loạn đông máu
=> chuyển Bạch Mai => chuyển Huyết học
121. Khám lúc vào viện
• Tỉnh, tiếp xúc tốt, không sốt
• Da, niêm mạc nhợt
• Xuất huyết dưới da dạng mảng lớn
• Có tiểu đỏ
• Thăm trực tràng phân đen lẫn máu đỏ tươi
• HA: 130/80 mmHg, tim đều, T1 T2 rõ
• Phổi rì rào phế nang rõ, không rales
• Bụng mềm, ấn đau thượng vị
123. Cận lâm sàng
Hóa sinh:
Ure: 5.8
Creatinin: 102
GOT: 45
GPT: 36
Uric: 283
Albumin 34
Vi sinh
HIV: âm tính
HBsAg: âm tính
HCV: âm tính
Nội soi dạ dày: Viêm
trợt hang vị dạ dày –
viêm hành tá tràng
124. Cận lâm sàng (tiếp)
D dimer: 1,451
NP rượu, NP von Kaulla: (-)
Kháng đông nội, ngoại sinh (-)
Định lượng hoạt tính YTĐM:
II: 1.5 %
VII: 0.6%
IX: 1.2 %
X: 4.6%
V: 55.6%
VIII: 214
125. • BN Hoàng Thị X, nữ, 56 t
• Quê: Hưng Yên. Vv ngày: 15-08-2016; Ldvv: đái máu
• BS: Bn có TS dùng thuốc Berthyrox100mg x1v/ngày sau mổ cắt tuyến giáp toàn bộ.
Khoảng 1 tuần nay thấy có biểu hiện XHDD dạng mảng, kèm đái máu đi khám vào
viện.
• XN: HST 119g/l, TC 249G/l, BC 5,0G/l (CTBC: bt);
– PT 9,5s, PT% 125%, INR 0,86, rAPTT 3,54, rTT: 1,14; Fib 2,16g/l,
– KĐLH nội sinh (+):
– Định lượng yếu tố:
• VIII: 0,9%
• IX: 104,6%
• XI: 81,9%
• XII: 67,9%
• Chẩn đoán: Đái máu/HA mắc phải
9/20/2022 125
Ca lâm sàng 6
126. • Bn nữ 22t
• Quê: Nam Định
• VV: vì chảy máu
• BS: Sau TG chậm kinh, Bn biểu hiện kinh nguyệt kéo
dài ngày thứ 8, lg KN nhiều hơn bình thường. Đi
khám tại BV tỉnh NĐ CĐ thai lưu 8 tuần/RLĐM nặng
chuyển BVBM.
• TS BN dễ bầm tím dd, thỉnh thoảng CMCR từ nhỏ và
tự cầm, KN bình thường.
9/20/2022 126
127. Xét nghiệm khi vào viện
9/20/2022 127
Chỉ số Bệnh nhân Chỉ số Bệnh nhân
PT (giây) >100 HST 77g/l
PT (%) SLTC 290 G/l
PT(INR) SLBC 8,61G/l
APTT (giây) >100 GOT 30U/l
rAPTT GPT 32U/l
Fibrinogen (g/l) <0.1 (không định
lượng được)
Creatinin 87 µmol/l
D-dimer mg/l
(FEU)
0.06 Bilrubin TP 12.0 µmol/l
128. Kết quả xét nghiệm đông máu huyết tương sau mix
9/20/2022 128
Chỉ số Bệnh nhân Chứng Kết quả của mẫu trộn
(mix)
PT (giây) >100 9.6 10.2
PT (%) 125 113
PT(INR) 0.87 0.93
APTT (giây) >100 25.5 27.6
rAPTT 0.82 0.89
Fibrinogen (g/l) <0.1 (không định
lượng được)
4.27 2.28
D-dimer
mg/l (FEU)
0.06
129. Kết quả điều trị
9/20/2022 129
Yếu tố
ĐM
YT II YT V YT VII YT VIII YT IX YT X YT XI
Kết quả
(%)
74,1 85 77,6 100,8 66,6 62 40
Định lượng các yếu tố đông máu
130. 9/20/2022 130
Chỉ định xét nghiệm đông máu hợp lí
130/21
Thực hiện các xét nghiệm vòng đầu
Thực hiện các thăm dò vòng 2
Chẩn đoán rối loạn đông máu
Phân tích và đánh giá các kết quả vòng đầu
TÓM LẠI
131. XN vòng đầu (the first
tests)
- SLTC
- PT/INR
- APTT
- Fib
- TT
XN vòng hai (the confirm
tests)
- Mix test, D-dimer
- Anti Xa
- Chức năng TC
- Định lượng YTĐM
- KĐSL
- HIT, - APS...