2. THUẾ VÀ TIẾT KIỆM
MÔ HÌNH LÝ THUYẾT TRUYỀN THỐNG
Vai trò của tiết kiệm là ổn định tiêu dùng
theo thời gian.
Do quy luật thỏa dụng biên thu nhập
giảm dần, cá nhân sẽ ưa thích hơn việc
ổn định tiêu dùng theo thời gian.
Mô hình lựa chọn theo thời gian là lựa
chọn cá nhân về phân bổ tiêu dùng của họ
theo thời gian.
3. Tiết kiệm chính là phần còn lại của thu nhập cá
nhân sau khi đã trừ đi tiêu dùng hiện tại.
Xem Hình 5.1Xem Hình 5.1 – Đánh thuế và quyết lựa chọn
theo thời gian.
Cuộc đời anh Jack được chia làm 02 giai đoạn:
Giai đoạn thứ nhất - còn làm việc.
Giai đoạn thứ hai - về hưu.
THUẾ VÀ TIẾT KIỆM
MÔ HÌNH LÝ THUYẾT TRUYỀN THỐNG
5. Đường màu xanh ban đầu phản ảnh giới hạn
ngân sách, với thu nhập Y trong khoảng thời
gian thứ nhất, BC1.
Nếu Jack không tiết kiệm, anh ta tiêu dùng
Y ở giai đoạn thứ nhất.
Nếu Jack tiết kiệm toàn bộ thu nhập, anh ta
sẽ tiêu dùng Yx(1+r) ở giai đoạn thứ hai.
Ban đầu anh ta chọn nhóm A.
THUẾ VÀ TIẾT KIỆM
MÔ HÌNH LÝ THUYẾT TRUYỀN THỐNG
6. Độ dốc của đường giới hạn ngân sách là –(1+r),
nghĩa là chi phí cơ hội của tiêu dùng trong
khoảng thời gian đầu là thu nhập tiền lời
không kiếm được đối với mức tiết kiệm trong
khoảng thời gian thứ hai.
Cái giá của tiêu dùng trong giai đoạn thứ nhất là
chi phí cơ hội của tiêu dùng trong giai đoạn thứ
nhất.
Tại điểm A, tiết kiệm trong giai đoạn thứ nhất
là S = Y – Cw
1, và tiêu dùng trong giai đoạn thứ
hai bằng Sx(1+r) = (Y - Cw
1) x (1 + r).
ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ
THUYẾT VÀ MINH CHỨNG
Lý thuyết truyền thống
7. Giả sử chính phủ đánh thuế vào tiền lãi tiết kiệm. ThuếGiả sử chính phủ đánh thuế vào tiền lãi tiết kiệm. Thuế
sẽ khiến lãi suất tiết kiệm giảm xuống từ r còn r(1 - t).sẽ khiến lãi suất tiết kiệm giảm xuống từ r còn r(1 - t).
Đường ngân sách trong trường hợp này sẽ là BCĐường ngân sách trong trường hợp này sẽ là BC22. Độ. Độ
dốc = 1 + r(1 – t). Đường ngân sách BCdốc = 1 + r(1 – t). Đường ngân sách BC22 phẵng hơnphẵng hơn
đường ngân sách BCđường ngân sách BC11
Tại điểm cân bằng B, nếu giữ nguyên mức tiêu dùngTại điểm cân bằng B, nếu giữ nguyên mức tiêu dùng
giai đoạn thứ nhấtgiai đoạn thứ nhất Cw
1 thì chi phí tiêu dùng giai
đoạn thứ hai bị giảm xuống ở mức CR
2 so với
mứcCR
1trước khi đánh thuế.
Xem Hình 5.2 –Xem Hình 5.2 – Hiệu ứng thay thế theo thời gian soHiệu ứng thay thế theo thời gian so
THUẾ VÀ TIẾT KIỆM
MÔ HÌNH LÝ THUYẾT TRUYỀN THỐNG
8. CR
C2
CW
BC1BC2 BC1BC2
C1
W C2
W
C3
W
C1
R
C2
R
C1
S2
S1
a. Substitution effect is larger b. Income effect is larger
Hình 5.2 Hiệu ứng thay thế theo thời gian so với hiệu ứng thu nhập
Yx(1+r)
Yx(1+r(1-t))
Yx(1+r)
Yx(1+r(1-t))
C1
R
C2
R
CW
C1
W
S1
S3
9. Thuế đánh vào tiết kiệm luôn gây ra hai
hiệu ứng:
Hiệu ứng thay thế: lãi suất sau thuế thấp
hơn (giá CW
thấp hơn) khiến cho tiêu dùng
giai đoạn thứ nhất tăng.
Hiệu ứng thu nhập: tiết kiệm tăng gây ra
giảm thu nhập đối với thu nhập sau thuế.
Hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế
diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
THUẾ VÀ TIẾT KIỆM
MÔ HÌNH LÝ THUYẾT TRUYỀN THỐNG
10. Trong hình a, hiệu ứng thay thế của lãi suất sau
thuế thấp hơn là lớn hơn hiệu ứng thu nhập của
thu nhập sau thuế thấp hơn.
Ban đầu, Jack tiêu dùng tại điểm A (CW
1, CR
1).
Thuế đánh vào tiền lãi tiết kiệm, điểm cân bằng
mới B, tiêu dùng giai đoạn thứ nhất CW
2 nhiều
hơn và tiết kiệm thấp hơn làm giảm tiêu dùng
giai đoạn thứ hai xuống còn CR
2.
THUẾ VÀ TIẾT KIỆM
MÔ HÌNH LÝ THUYẾT TRUYỀN THỐNG
11. Trong hình b, hiệu ứng thu nhập của thu nhập sau thuế thấp
hơn lại lớn hơn hiệu ứng thay thế của lãi tiết kiệm sau thuế
thấp hơn.
Điểm cân bằng tại điểm C.
Tiêu dùng trong giai đoạn thứ nhất giảm từ CW
1xuống CW
3
(tiết kiệm tăng từ S1 lên S3).
Tiêu dùng trong giai đoạn thứ hai cũng giảm xuống mức CR
2
nhưng không giảm nhiều như hình a.
Điều này do hiệu ứng thu nhập không đủ lớn để Jack tránh
việc giảm thu nhập bằng việc tiết kiệm nhiều hơn.
Tiết kiệm tăng lên vừa đủ để loại trừ việc giảm thu nhập từ
THUẾ VÀ TIẾT KIỆM
MÔ HÌNH LÝ THUYẾT TRUYỀN THỐNG
12. THUẾ VÀ TIẾT KIỆM
MINH CHỨNG: LÃI SUẤT SAU THUẾ TÁC ĐỘNG ĐẾN TIẾT KIỆM
Ít có sự đồng tình về tác động của thuế hay lãi
suất đến tiết kiệm. Độ co giãn của tiết kiệm với
lãi suất sau thuế nằm trong khoảng 0.
Hall – 1988: lãi suất thay đổi không tác động
đến tiết kiệm.
Attansio và Weber – 1995: lãi suất tiết kiệm tăng
10% làm tiết kiệm tăng 6,7%.
13. Trong thập niên 1970 và 1980, lạm pháp tại Mỹ rất cao.
Ở thời gian đó, căn cứ đóng thuế thu nhập dựa vào đồng
đô la cố định, không thay đổi theo lạm phát
Điều này dẫn đến sự gia tăng thuế suất, mặc dù thu
nhập thực tế của các cá nhân không hề tăng.
Năm 1979 Stave có thu nhập $16.500, thuế suất 21%,
tiền thuế phải nộp $2.370, thu nhập sau thuế $14.130.
Năm 1980 Stave có thu nhập $19.365, lạm phát 11,3%,
thuế suất 24%, tiền thuế phải nộp $2.815, thu nhập sau
thuế $15.550. Chú ý: thu nhập chỉ tăng 10% - giá cả
tăng 11,3%.
THUẾ VÀ TIẾT KIỆM
LẠM PHÁT VÀ TIẾT KIỆM
14. Lãi suất danh nghĩa (i).
Lãi suất thực (r).
Tỷ lệ lạm phát (π).
Đo lường sự cải thiện thực tế của cá nhân về sức
mua do tiết kiệm.
Mối liên hệ: r = i – π
Hệ thống thuế đánh thuế vào tiền lời danh
nghĩa, không đánh thuế vào tiền lời thực tế.
Hình 5.3 – Thuế vốn trong môi trường lạm phátHình 5.3 – Thuế vốn trong môi trường lạm phát
THUẾ VÀ TIẾT KIỆM
LẠM PHÁT VÀ TIẾT KIỆM
15. Hình 5.3 Thuế vốn trong môi trường lạm phát
Capital taxation in an inflationary environment
Case Inflation
Tax rate
on
interest Savings
Nominal
rate
Interest
earning
s
After-tax
resources
Price
of
skittles
Bags
of
skittles
No inflation 0% 0% 100 10% $10 $110 $1.00 110
0% 50% 100 10% $10 $105 $1.00 105
Inflation 10% 0% 100 10% $10 $110 $1.10 100
10% 50% 100 10% $10 $105 $1.10 95.5
Constant real rate 10% 0% 100 21% $21 $121 $1.10 110
10% 50% 100 21% $21 $110.5 $1.10 100.5
16. Dòng đầu tiên, không có lạm phát
Không có thuế, số túi xách có thể là 110.
Với đánh thuế 50%, chỉ mua 105 túi xách.
Dòng thứ hai, lạm phát bằng với lãi suất danh nghĩa nên
lãi suất thực là 0%.
Với lạm phát nhưng không có đánh thuế, 100 túi
xách có thể mua.
Với lạm phát và thuế, mặc dù sức mua không thay
đổi, đánh thuế vào tiền lời danh nghĩa thì chỉ mua
được 95.5 .
Dòng thứ ba, nếu như tỷ lệ danh nghĩa điều chỉnh theo
lạm phát (đến 21%), nếu không có đánh thuế, lạm phát
sẽ không bào mòn sức mua của tiết kiệm.
THUẾ VÀ TIẾT KIỆM
LẠM PHÁT VÀ TIẾT KIỆM
17. Vấn đề trong dòng thứ hai và thứ ba, có đánh
thuế, là thuế đánh vào tiền lãi thực, chứ không
phải đánh vào tiền lãi danh nghĩa. Các cá
nhân, khi quyết định tiết kiệm, quan tâm đến
lãi suất thực.
Bởi vì thuế đánh vào tiền lãi danh nghĩa, ảnh
hưởng của lạm phát đến thuế vẫn còn quan
trọng.
Lạm phát cao làm giảm tiền lãi sau thuế đối
với tiết kiệm.
THUẾ VÀ TIẾT KIỆM
LẠM PHÁT VÀ TIẾT KIỆM
18. CÁC MÔ HÌNH TIẾT KIỆM KHÁC
Mô tiết kiệm phòng ngừa rủi ro
Mô hình tiết kiệm phòng ngừa là mô hình tiết kiệm
quan tâm đến thực tế đáp ứng ít nhất phần nào để
bằng phẳng hóa tiêu dùng trong những tình huống
bất ngờ ở tương lai.
Một trong các lý do để tiết kiệm là tình trạng khẩn
cấp.
Đây là hình thức tự bảo hiểm.
Nhận thức tiết kiệm đề phòng là hàng rào chắn đối với
vay mượn trong suốt thời gian khẩn cấp. Sự giới hạn
tính lỏng là hàng rào chắn làm giới hạn khả năng vay
mượn các cá nhân.
19. Mô hình tiết kiệm thay thế
Mô hình tự kiểm soát
Một công thức quyết định tiết kiệm thay
thế đến từ mô hình kinh tế học hành vi.
Những cá nhân có sở thích dài hạn
đảm bảo có đủ tiết kiệm để bằng phẳng
hóa tiêu dùng trong suốt cuộc đời,
nhưng nếu có sở thích ngắn hạn có thể
dẫn đến tiêu dùng hết thu nhập và
không tiết kiệm trong tương lai.
20. Vấn đề tự kiểm soát yêu cầu phải có sự
cam kết.
Vấn đề tự kiểm soát có thể giải thích tại
sao các cá nhân tiết kiệm nhiều dưới các
dạng tài sản có tính lỏng thấp (nhà, tài
khoản hưu trí), trong khi ở thời gian đó có
thể thực hiện cung tín dụng thì thu lợi cao
hơn.
Mô hình tiết kiệm thay thế
Mô hình tự kiểm soát
21. Về mô hình tự kiểm soát, công trình nghiên cứu
của Thaler and Benartzi (2004): “hãy tiết kiệm cho
tương lai nhiều hơn” (Save More Tomorrow).
Những người lao động cam kết dành một phần thu
nhập cho tương lai để gia tăng tiết kiệm hưu trí.
Quyết định này dường như rất khó khăn.
Mặc dù vậy, có 78% trong số những người lao
động quyết định tham gia .
Kết luận: “Save More Tomorrow” gia tăng tiết
kiệm đối với người lao động.
Mô hình tiết kiệm thay thế
Mô hình tự kiểm soát
22. KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
Do quan tâm đến những người lao động tiết kiệm
không đủ khi về hưu, Chính phủ Mỹ đã đưa vào
chính sách trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí
Ở Mỹ hiện có 4 động lực chính:
Trợ cấp thuế đối với tiền hưu trí được người
sử dụng lao động chu cấp
Quỹ 401(k)
Quỹ hưu trí cá nhân
Quỹ Keogh
23. Quỹ lương hưu là quỹ được tài trợ bởi người chủ lao
động.
Quỹ lương hưu người lao động tích lũy tiền lương
hưu trong suốt thời gian làm việc ở công ty, và khi
họ về hưu, công ty sẽ thanh toán cho họ một số tiền.
Quỹ lương hưu đóng góp được xác định là một hình
thức mà trong đó người chủ lao động để dành một
phần thu nhập của người lao động trong tài khoản
đầu tư và người lao động nhận được tiết kiệm này và
thu nhập đầu tư được tích lũy khi họ về hưu.
Số tiền mà người chủ lao động đóng góp vào quỹ lương
hưu không bị đánh thuế mãi cho đến khi tiền được
rút ra khi về hưu.
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
24. Quỹ 401(k) là quỹ tiết kiệm hưu trí được
ưu đãi thuế được chu cấp bởi người chủ
lao động.
Quỹ hưu trí cá nhân (IRA) là quỹ tiết kiệm hưu trí
được ưu đãi thuế dành cho những người nộp thuế có
thu nhập thấp và trung bình.
Khi rút tiền lương hưu họ phải đóng thuế.
Quỹ Keogh là quỹ tiết kiệm hưu trí đặc biệt
dành cho những người hành nghề tự doanh
(self-employed).
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
25. Nhìn chung, tất cả trợ cấp thuế có
những đặc tính sau:
Các cá nhân không nộp thuế thu
nhập đối với số tiền tiết kiệm hưu
trí.
Khi rút tiền ra khỏi quỹ sẽ bị đánh
thuế như thu nhập thông thường.
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
26. Thuế nộp khi về hưu, những tài khoản
này được trợ cấp thuế như thế nào?
Điều then chốt ở đây là họ kiếm được
khoản tiền lời trên số tiền mà họ
không nộp thuế trước đó.
Trợ cấp thuế làm gia tăng đáng kể tỷ
suất sinh lợi đối với tiền tiết kiệm hưu
trí.
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
27. Xem Hình 5.4 – Lợi ích thuế củaXem Hình 5.4 – Lợi ích thuế của
các khoản tiết kiệm trong IRA.các khoản tiết kiệm trong IRA.
Chúng ta giả thiết trong bảng này:
tích lũy thu nhập được đánh thuế
như thu nhập thông thường
(common income), không như tiền
lãi vốn (capital gains).
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
28. Hình 5.4 Lợi ích thuế của các khoản tiết kiệm trong IRA
The tax advantage of IRA savings
Accoun
t type
Earning
s
Tax on
earnings
(=25%)
Initial
deposit
Interest
earned
(r=10%)
Taxes paid
upon
withdrawal
Total amount
withdrawn
Regular $100 $25 $75 $7.50 =0.25x($7.50)
$1.88
$80.62
=$75+$7.50-$1.88
IRA $100 0 $100 $10 =0.25x($110)
$27.50
$80.62
=$100+$10-$27.50
$82,5
29. Trợ cấp thuế đối với tiết kiệm hưu trí làm
dịch chuyển đường giới hạn ngân sách.
Xem Hình 5.5 – Trợ cấp thuế và đánh đổi5.5 – Trợ cấp thuế và đánh đổi
tiêu dùng theo thời gian.tiêu dùng theo thời gian.
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
30. C1
CR
CW
2 Y
S2
BC3 = BC1
BC2
Y(1+r(1-τρ))
Y(1+r(1-τ))
CR
2
S(1+r(1-τ))
slope = -(1+r(1-τρ))
slope = -(1+r(1-τ))
A
B
C
Hình 5.5 Trợ cấp thuế và đánh đổi tiêu dùng theo thời gian
CW
4
CW
3
S4
S3
CR
3
CR
2
31. Đường giới hạn ngân sách BC2 ban đầu có độ dốc – (1+r x (1- t)),
giá cả tiêu dùng trong giai đoạn thứ nhất CW
.
Nếu khoản thu nhập đóng vào quỹ tiết kiệm hưu trí không bị
đánh thuế cho đến khi về hưu. Số thuế phải nộp tạm hoãn lại này
làm giảm gánh nặng thuế còn t x p (p < 1).
Đường ngân sách dịch chuyển từ BC2 sang BC3 với độ dốc mới –
(1 + r x (1 + t x p)).
Nếu hiệu ứng thay thế lớn hơn hiệu ứng thu nhập thì sẽ làm tăng
tiết kiệm từ S2 lên S3, tiêu dùng giai đoạn thứ nhất giảm từ CW
2
xuống CW
3.
Nếu hiệu ứng thu nhập lớn hơn hiệu ứng thay thế thì sẽ làm giảm
tiết kiệm từ S2 xuống S4, tăng tiêu dùng giai đoạn thứ nhất từ CW
2
W
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
32. Một đặc điểm thuộc về thể chế quan trọng của
quỹ 401(k), IRAs. Sự đóng góp hàng năm bị
giới hạn.
Điều này tạo ra đường phi tuyến tính trong giới
hạn ngân sách, ở đó tỷ suất lợi nhuận có lợi thế
về thuế từ tiết kiệm ở dưới mức chóp (đỉnh) là
cao hơn tỷ suất sinh lời được đánh thuế ở trên
mức đỉnh .
Hình 5.6Hình 5.6 – IRAs và quyết định tiêu theo thời
gian
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
34. Độ dốc trên đoạn thẳng BE là -(1+r(1-tp)),
trong khi độ dốc trên đường DE là -(1+r(1-t)).
Giới hạn ngân sách bị thắt lại có ảnh hưởng
khác nhau đối với những nhóm người tiết kiệm
khác nhau.
Hãy xem xét người tiết kiệm ban đầu ở mức
thấp trong Hình 5.7Hình 5.7 – Người tiết kiệm thấp.
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
36. Trên mức biên $1 tiết kiệm, cá nhân này bây giờ nhận
được tỷ suất lợi nhuận cao hơn .
Như vậy, ông ta phải đối mặt cả ảnh hưởng thay thế và
ảnh hưởng thu nhập như đã phân tích trước đó, vì thế
tiết kiệm có thể gia tăng (đến điểm B) hoặc giảm (đến
điểm C).
Nói cách khác, hãy xem xét đầu tiên người có mức tiết
kiệm cao trong Hình 5.7Hình 5.7 – Người tiết kiệm cao.
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
38. Trên mức biên $1 tiết kiệm, cá nhân này nhận được tỷ
suất sinh lời giống như trước đó .
Ông ta chỉ đương đầu ảnh hưởng thu nhập, không có ảnh
hưởng thay thế, vì thế tiết kiệm giảm (đến điểm B).
Ảnh hưởng thu nhập đối với tiết kiệm cao như cá nhân
trong hình (b) gia tăng khi họ thay đổi tài sản hiện có của
thành IRA; họ nhận $3,000 tiết kiệm, họ để dành dưới
dạng tiết kiệm IRA được ưu đãi thuế.
Có thể là IRA thực tế làm giảm đi tổng tiết kiệm cá nhân
thông qua ảnh hưởng thu nhập.
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
39. Khích thích thuế hưu trí có ảnh hưởng tích cực
mạnh đối với tiết kiệm so với lý thuyết truyền
thống.
Thứ nhất, hãy xem xét động lực tiết kiệm là nhu
cầu dự phòng. Hãy hình dung một người có tiết
kiệm hơn $3,000, nhưng sử dụng nó để phòng
ngừa khi thất nghiệp. IRA không có tính lỏng nên
không được xem như là sự sắp xếp lại .
Như vậy, có nhiều tiết kiệm do động cơ nghỉ hưu
hơn là được khuyến nghị bởi các mô hình truyền
thống .
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
40. Thứ hai, đánh dấu mô hình tự kiểm soát là
tìm kiếm các phương sách cam kết để cung
cấp sự tự kiểm soát .
Quỹ 401(k), được lấy trực tiếp ra ngoài tài
khoản check, cung cấp như là công cụ cam
kết bởi vì tiền không thể dễ dàng tiếp cận
cho đến khi về hưu.
Khuyến khích thuế làm gia tăng nhu cầu
tài khoản này bởi vì sự cam kết.
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
41. Cho đến bây giờ chúng ta chỉ đề cập tiết kiệm tư nhân,
nhưng dù sao đầu tư và tăng trưởng đều là tiết kiệm
quốc gia .
Khuyến khích thuế đối với hưu trí có ảnh hưởng bù trừ
đến tiết kiệm quốc gia bởi vì chúng được tài trợ bởi
miễn giảm thuế.
Ví dụ, tiền tiết kiệm qua quỹ 401(k)s được miễn thuế,
nên thu nhập thuế bị mất đi.
401(k)s huy động 30 ¢ và
70 ¢ tiền hưu trí được tiết kiệm thậm chí không có
401(k)s, nhưng bây giờ huy động được vì lý do
miễn thuế.
Nguồn thu thuế mất đi 30 ¢ (43% x 70)
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
42. Ví dụ này minh họa khái niệm ảnh hưởng
biên và ảnh hưởng cận biên.
Ảnh hưởng biên là 30¢ tiết kiệm mới.
Ảnh hưởng cận biên là 70¢ của tiết kiệm
đang tồn tại mà nó xảy ra thậm chí khi
không có miễn giảm thuế.
KHUY N KHÍCH C A THU Đ I V IẾ Ủ Ế Ố Ớ
TI T KI M H U TRÍẾ Ệ Ư
43. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Giả định rằng một người sống qua hai giai
đoạn, kiếm được thu nhập 30.000 đô la ở giai
đoạn thứ nhất, tiêu dùng và để dành cho giai đoạn
thứ hai. Tiền để dành sinh lãi 10% mỗi năm.
- Hãy vẽ đường giới hạn ngân sách theo thời gian
của người đó.
- Vẽ lại đường giới hạn của người đó nếu Chính
phủ đánh thuế tiền lãi 30%.