Seminar Topic: Phân Tích cải cách luật tài chính mỹ:
lịch sử từ góc nhìn của lý thuyết trò chơi (Analysis of U.S. Financial Reforms: A Game Theoretic Perspective)
Location: Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright (Fulbright Economics Teaching Program), Ho Chi Minh City, Vietnam
Fulbright Economics Teaching Program Seminar: Phân Tích cải cách luật tài chính mỹ: lịch sử từ góc nhìn của lý thuyết trò chơi
1. PHÂN TÍCH CẢI CÁCH LUẬT
TÀI CHÍNH MỸ:
LỊCH SỬ TỪ GÓC NHÌN CỦA LÝ
THUYẾT TRÒ CHƠI
Dang Du (US Bank) and Hai Nguyen (CUHK)
Trình bày tại FETP, 28/07/2016
2. PUNCHLINE/KẾT LUẬN LÀ GÌ?
Lịch sử tài chính Mỹ:
Nhiều lần cải cách
Nhiều lần khủng hoảng
Bản chất của cải cách/khủng hoảng không thay đổi theo thời gian
Khung khái niệm dựa trên lý thuyết trò chơi
Lí giải tại sao bản chất không thay đổi theo thời gian
Hệ thống hoá cách phân tích sự phát triển của thị trường, khủng hoảng, và
cải cách
Áp dụng được cho các nước khác
3. BẮT ĐẦU TỪ CHƯƠNG CUỐI:
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH 2007-09
4. HOẢNG LOẠN TÀI CHÍNH
0
1
2
3
4
5
2005-01-01 2006-01-01 2007-01-01 2008-01-01 2009-01-01 2010-01-01 2011-01-01
research.stlouisfed.org
Source: Federal Reserve Bank of St. Louis
TED Spread
(Percent)
6. NGUYÊN NHÂN KHỦNG HOẢNG
Tăng trưởng mạnh của thị trường thanh khoản ngoài hệ thống điều tiết
Tăng trưởng mạnh của hệ thống tài chính ngoài ngân hàng
Rò rỉ trong hệ thống điều tiết tài chính
7. THỊ TRƯỜNG THANH KHOẢN
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
1960 1970 1980 1990 2000
research.stlouisfed.org
Money market mutual funds; total financial assets, Level/1000
Demand Deposits: Total
9. RÒ RỈ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU TIẾT NGÂN HÀNG
Patrick Bolton Contracts Incentives and Crises: Lecture 2
Federal Home
Loan Bank (GSE)
Fannie Mae
Freddie Mac (GSC)
RegulationAlphabetSoup
Within the
Treasury
Department
Modified from The New York Times - October 4, 2008
Office of
Thrift
Supervision
Office of the
Comptroller of
the Currency
Protects
consumers,
encourages
competition
Insures banks
that accept
deposits of less
than $100.000.
Provides
thrift
insurance.
Oversee state-
chartered banks.
Oversee
state-
chartered
thrifts.
Utah, California,
and Nevada charter
most industrial loan
companies
Register
securities and
prohibit fraud.
Monitor
insurer
insolvencies
and protect
consumers.
COMMERCIAL BANKS
Example:
PNC Bank
Federal
Insurance is
required.
THRIFTS
Provide home
mortgages.
Example:
Downey Financial
INSURANCE
Example:
Metropolitan Life
Sets standards for
employer-sponsored
benefits.
SECURITIES AND
EXCHANGES
Example:
Nasdaq
Standardizes
the interstate
regulation of
securities.
INDUSTRIAL LOAN
COMPANIES
May be owned by
nonfinancial
institutions.
Example: GMAC
Automotive Bank
Registers some
clearinghouses
under securities
laws.
FUTURES
Example:
Chicago Mercantile
Exchange Group
Bases regulation
on the risk level
of the assets.
Restricts lending
and investment
to highly secure
areas
Limits activities to
banking or
managing banks.
Requires
national banks
to join; some
state banks
choose to.
Oversees
national
banks.
Limits certain
transactions.
BANK HOLDING COMPANIES
Control one or more
commercial banks.
Example: Citigroup
CREDIT UNIONS
Example:
Navy Federal
Credit Union
Federal
Reserve
Independent
federal agency
National
Credit Union
Administration
Independent
federal agency
Commodity
Futures Trading
Commission
Independent
federal agency
Securities and
Exchange
Commission
Independent
federal agency
Department of
Labor
Individual
States
Federal Deposit
Insurance
Corporation
(F.D.I.C.)
Independent
federal agency
KEY
Regulator Financial
Institution
Federal
Housing
Financial
Board
Federal
Housing
Financial
Agency
HUD
Not
Regulated
Hedge funds
Derivative OTC
Markets
10. DODD-FRANK VÀ NHỮNG CẢI CÁCH CHÍNH
Thị trường thanh khoản
Tăng vốn bắt buộc đối với MMMFs (Quỹ thị trường tiền tệ tương hỗ)
Thay đối cách định giá MMMFs
Áp dụng quy chế mới tránh đột biến rút tiền gửi
Tài chính ngoài ngân hàng
Tăng các hạng mục buộc phải liệt kê trên Bảng cân đối kế toán
Buộc một số loại giao dịch phải thực hiện qua Trung tâm thanh toán bù trừ
Rò rỉ trong hệ thống điều tiết
Giải tán cơ quan quản lý tài chính được cho là yếu kém nhất (OTS)
Thành lập một cơ quan mới (FSOC) nhằm kiểm soát rủi ro hệ thống
11. NHÌN LẠI THỰC TẠI
Nhiều vấn đề nảy sinh trong vòng 20-30 năm trước Khủng hoảng tài
chính 2007-09
Khủng hoảng 2007-09 xảy ra, buộc mọi người chú ý đến những vấn đề
đó
Đạo luật Dodd-Frank được thông qua, chủ yếu nhằm khắc phục và hạn
chế những vấn đề đó.
Bước tiếp theo?
12. ?
”LỊCH SỬ KHÔNG LẶP LẠI, NHƯNG CÓ VẦN ĐIỆU”
Đạo luật về tiền và hệ thống
ngân hàng quốc gia 1864
•Thiết lập đồng dollar
•Phân đôi hệ thống ngân hàng
Hoảng loạn tài chính 1907
•Thiết lập Fed
•Cải cách và mở rộng hệ thống điều chế
Hoảng loạn ngân hàng 1929-33
•Rò rỉ trong hệ thống điều tiết
•Thị trường thanh khoản không được
đảm bảo
Cải cách thời Đại khủng hoảng
•Thắt chặt đầu tư
•Áp dụng tỉ giá sàn/trần
•Phân mảnh thị trường
•Phân mảnh hệ thống điều tiết
Phi điều tiết hoá
•Thiết lập OTS
•Thả lỏng đầu tư
Khủng hoảng 2007/09
•Dodd Frank
15. HAI “TRÒ CHƠI” CHÍNH
Thị trường trước khủng hoảng
Những ai?
Làm gì?
Vì sao?
Quan hệ thế nào?
Luật chơi là gì?
Cải cách sau khủng hoảng
Những ai, làm gì, vì sao, quan hệ thế nào?
Luật chơi sẽ thay đổi ra sao?
16. AI LÀ NGƯỜI THAM GIA THỊ TRƯỜNG?
Động cơ
Tham gia
Giám sát Các cơ quan có
thẩm quyền
"Có tiền"
Người gửi
Rút bất cứ lúc
nào
Nhà đầu tư
An toàn lâu dài
Trung gian
Ngân hàng
Thu hút tiền và
cho vay
Ngoài ngân
hàng
Lãi suất cao
"Cần tiền"
Doanh nghiệp
Vay ổn định,
lãi suất thấp
Người tiêu
dùng
Lãi suất thấp
17. PHÂN TÍCH BÊN “CÓ TIỀN”
Sự khác biệt giữa “gửi tiền” và “đầu tư”
Người gửi tiền: số tiền gửi nhỏ, không quan tâm/không có khả năng tìm
hiểu nơi gửi
Nhà đầu tư: số tiền gửi lớn, biết/hiểu nơi đầu tư (nhưng chưa chắc hiểu cơ
cấu Tài sản của nơi đầu tư)
Sự giống nhau
Cùng có số lượng lớn: hành động của một người trong nhóm không ảnh
hưởng đến những người còn lại
Sự hợp tác, phối hợp hành động theo nhóm là không có/không thể
18. PHÂN TÍCH BÊN “CẦN TIỀN”
Doanh nghiệp cần hai loại tiền:
Ngắn hạn: để đảm bảo hoạt động liên tục
Dài hạn: đầu tư nghiên cứu, sản xuất
Người tiêu dùng cũng vậy
Ngắn hạn: chi tiêu hàng ngày/hàng tháng
Dài hạn: mua các mặt hàng lớn, như nhà cửa, ô tô, v.v.
Sự khác biệt trong cách vay dài hạn
Doanh nghiệp: vay để tạo thu nhập tương lai
Người tiêu dùng: tiêu trước thu nhập tương lai
19. BÊN TRUNG GIAN
Ngân hàng:
Liên tục cần tiền vào để cho vay, (và thoả mãn quy định chính phủ)
Chủ yếu thu hút tiền từ người gửi
Ưu tiên cho vay ngắn hạn
Ngoài ngân hàng
Liên tục cần tiền vào để cho vay
Thu hút tiền từ các nhà đầu tư
Thu hút tiền từ thị trường thanh khoản
Ưu tiên cho vay dài hạn
20. CÁC CƠ QUAN GIÁM SÁT THỊ TRƯỜNG
Bao gồm: quản lý ngân hàng, quản lý quỹ bảo hiểm tiền gửi, quản lý
tiền và chính sách tiền tệ, quản lý thị trường chứng khoán, quản lý thị
trường bảo hiểm, quản lý thị trường hàng hoá và hợp đồng tương lai
v.v.
Về cơ bản, tuân thủ luật pháp và làm đúng chức năng
Có xu hướng bảo vệ quyền lợi cá nhân/cơ quan trực thuộc khi cần thiết
21. LUẬT CHƠI
Luật chơi: Đặt ra bởi Quốc hội
Luật chơi cơ bản:
Tôn trọng kỷ luật thị trường
Quy chế điều tiết: nâng cao kỷ luật thị trường
Chính sách can thiệp: khắc phục các thất bại thị trường
Luật chơi cụ thể: luật pháp hiện hành tại một thời điểm cụ thể
Luật chơi thay đổi theo thời gian
Liệu thị trường có phát triển theo các hướng khác nhau?
Luật chơi thay đổi khi có khủng hoảng xảy ra
Liệu bản chất của khủng hoảng có thay đổi theo thời gian?
22. AI THAY ĐỔI/CẢI CÁCH LUẬT CHƠI?
Quốc hội
Cơ quan
điều
tiết/chính
phủ
Nhóm lợi
ích
Cử tri
23. CẢI CÁCH THẾ NÀO?
Cử tri, nhóm lợi ích, và các cơ quan điều tiết
Góp ý, tạo ảnh hưởng lên quốc hội nhằm phục vụ lợi ích riêng
Quốc hội
Cân bằng ý kiến các bên
Thiết lập ý kiến riêng (ví dụ như tạo nhóm nghiên cứu đặc biệt)
Tối ưu hoá khả năng tái đắc cử
24. ÁP DỤNG KHUNG KHÁI NIỆM VÀO
LỊCH SỬ
Nghiên cứu tình huống: Cải cách sau Đại khủng hoảng
25. TRƯỚC HOẢNG LOẠN NGÂN HÀNG 1929-33
Thị trường thanh khoản
Tiền gửi tại ngân hàng: đã có Fed là nguồn cho vay cuối cùng, nhưng chưa
có bảo hiểm tiền gửi
Tiền gửi liên ngân hàng: các ngân hàng gửi tiền chéo, phần lớn nằm ngoài
kiểm soát của Fed
Tài chính ngoài ngân hàng
Các công ty uỷ thác đầu tư và các chi nhánh đầu tư của ngân hàng phát
triển mạnh trong những năm 1920s
Chủ yếu dẫn nguồn tiền gửi sang đầu tư lướt sóng ở thị trường chứng
khoán
Rỏ rỉ điều tiết: các cơ quan thi nhau giảm thiểu các quy định
Fed vs. OCC
Liên bang vs tiểu bang
26. HOẢNG LOẠN NGÂN HÀNG 1929-33
Hoảng loạn ngân hàng 1929-33 mở đầu cho giai đoạn Đại khủng hoảng
ở Mỹ, gây tê liệt hầu hết nền kinh tế
06/1929: 25.504 ngân hàng với $49 tỉ tiền gửi
03/1933: còn lại 14.440 ngân hàng với $33 tỉ tiền gửi
Riêng hệ thống ngân hàng mất $2,5 tỉ---người gửi tiền gánh chịu hơn
phân nửa
28. TRÒ CHƠI CẢI CÁCH
Các nhóm lợi ích: gây áp lực để có hỗ trợ tài chính từ Quốc hội
Các cơ quan điều tiết: đổ lỗi cho nhau, đặc biệt là Fed, từ chối hỗ trợ
thị trường
Cử tri: chịu thiệt hại trực tiếp, yêu cầu cải cách toàn bộ hệ thống
Thay đổi cơ bản trong tư duy của Quốc hội và cách tổ chức thị trường
tài chính
Không phụ thuộc vào kỷ luật thị trường
Hệ thống điều tiết can thiệp sâu vào thị trường, với rất nhiều quyền hành
trong tay các cơ quan điều tiết
29. HỆ QUẢ CỦA TRÒ CHƠI CẢI CÁCH
Tái cơ cấu Fed để đảm bảo hỗ trợ thị trường trong tương lai
Thiết lập Quỹ bảo hiểm tiền gửi (FDIC)
Phân mảnh thị trường tài chính, với các cơ quan điều tiết riêng
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng đầu tư và thị trường chứng khoán
Ngân hàng tiết kiệm và cho vay
Bảo hiểm
Thị trường hàng hoá và hợp đồng tương tai
30. HỆ QUẢ CỦA TRÒ CHƠI CẢI CÁCH
Tách biệt hoàn toàn giữa hệ thống ngân hàng thương mại và hệ thống
phi ngân hàng
Ngân hàng thương mại Tài chính phi ngân hàng
Vốn Tiền gửi Nhà đầu tư
Tài sản Nợ ngắn hạn, định nghĩa rõ
ràng trong luật
Không bị hạn chế
Lãi suất Quy định trần và sàn Không bị hạn chế
Hạn chế Nghiêm cấm tham gia các hoạt
động đầu tư
Nghiêm cấm nhận tiền gửi (trực
tiếp hay gián tiếp)
31. TRÒ CHƠI THỊ TRƯỜNG DƯỚI LUẬT MỚI
Người gửi: tiền gửi được bảo đảm bởi chính phủ không còn động cơ
để chọn/”quản lý” ngân hàng
Ngân hàng: hoạt động trong tầm kiểm soát chặt chẽ
Lợi nhuận ít, nhưng được đảm bảo trong hệ thống kiểm soát lãi suất chặt
chẽ
Không có động cơ để đổi mới, kiến tạo sản phẩm mới
Nhà đầu tư: ảnh hưởng bởi Đại khủng hoảng cẩn trọng hơn trong
việc rót tiền vào thị trường
Thị trường tài chính ngoài ngân hàng:
Vốn từ nhà đầu tư chảy vào không nhiều
Phân cách giao dịch với ngân hàng thị trường thanh khoản không có
nguồn tiền
Hệ quả là gì?
32. NỀN TÀI CHÍNH TẺ NHẠT
Eugene N. White
Figure 3
Percentage of National Banks Closed to Total National Banks
1864-1998
42
0
1
2
3
4
5
6
7
8 1864
1868
1872
1876
1880
1884
1888
1892
1896
1900
1904
1908
1912
1916
1920
1924
1928
1932
1936
1940
1944
1948
1952
1956
1960
1964
1968
1972
1976
1980
1984
1988
1992
1996
Percent
National Banking Era
1864-1913
Early Fed
1914-1929
New Deal
1940-1970
Post-New Deal
1971-1998
Great Depression
33. TRÒ CHƠI TIẾP TỤC
Nền tài chính tẻ nhạt liệu có phải là cân bằng ổn định?
Tiền trong hệ thống ngân hàng nhiều, nhưng không đến tay bên “cần tiền”
một cách hiệu quả nhất do hệ thống điều tiết cứng nhắc
Hệ thống ngoài ngân hàng về cơ bản không bị hạn chế trong hoạt động
đầu tư/cho vay, nhưng không có vốn để hoạt động
Liên tục tìm cơ hội để tìm vốn, đặc biệt là lấy vốn từ bên ngân hàng
sang
34. PHÁT KIẾN TÀI CHÍNH MỚI
Đầu thập kỉ 70, Money Market Mutual Funds ra đời
Ngoài ngân hàng
Chỉ đầu tư vào tài khoản an toàn (ví dụ: trái phiếu chính phủ)
Trả lãi suất nhiều hơn một chút so với tiền gửi ngân hàng
Nhanh chóng thu hút phần lớn tiền ra khỏi hệ thống tiền gửi
35. TIỀN GỬI VS MMMF
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
1960 1970 1980 1990 2000
research.stlouisfed.org
Money market mutual funds; total financial assets, Level/1000
Demand Deposits: Total
36. TRÒ CHƠI LẶP LẠI
Với phát kiến mới trong thị trường thanh khoản
Phần lớn tiền của bên “có tiền” nằm ngoài hệ thống ngân hàng
Các hoạt động ngoài ngân hàng phát triển mạnh mẽ trở lại
Phân mảnh thị trường tạo nhiều rò rỉ hơn trước
Cạnh tranh giữa các cơ quan điều tiết
Không cơ quan nào có thông tin/thầm quyền để điều tiết thị trường một cách
tổng quát
Khủng hoảng 2007-09 diễn ra, mang tính chất gần giống như Đại khủng
hoảng, và cả những khủng hoảng trước đó
Dodd Frank: cải cách tổng thể thị trường
Tập trung giải quyết các vấn đề trước mắt
Cải cách không nhằm vào các động cơ cơ bản trong thị trường
37. KẾT LUẬN GÌ TỪ LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI?
Quốc hội
Cải cách không thể đợi khủng hoảng hay dựa vào phản ứng ngắn hạn
Chủ động hơn trong cải cách luật
Luật cần tập trung vào các kích thích/động cơ thị trường, không phải cơ
cấu cụ thể
Giáo dục và tuyên truyền để các bên tham gia hiểu rõ các kích thích, động
cơ thị trường, tăng tính minh bạch trong hệ thống, cơ cấu tài sản, cơ cấu
vốn, và đẩy mạnh kỷ luật thị trường---thay vì kỷ luật qua các cơ quan giám
sát
38. SO SÁNH HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
MỸ TRONG QUÁ KHỨ VÀ MỘT VÀI
HỆ THỐNG ĐƯƠNG ĐẠI CỦA CÁC
NƯỚC KHÁC
Trung Quốc và Việt Nam
41. CÁC YẾU TỐ KHÁC
Người gửi tiền: người gửi/tiền gửi chưa nhiều so với dân số và so với
các nước phát triển
Ngân hàng
Nắm giữ hầu hết tiền của bên “có tiền”
Nằm dưới sự kiểm soát khá chặt chẽ của chính phủ (cho ai vay, vay bao
lâu, v.v.)
Lãi suất điểu khiển bởi chính phủ (bỏ dần, nhưng vẫn điều chỉnh khi cần
thiết)
Nhà đầu tư: nhỏ, lẻ, ngắn hạn
Ngoài ngân hàng: nhỏ so với bên ngân hàng, chưa thu hút được tiền
đâu tư
Câu hỏi: điều gì sẽ xảy ra?