SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Download to read offline
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
TCNCYH 108 (3) - 2017 119
SO SÁNH HIỆU QUẢ DIỆT HELICOBACTER PYLORI CỦA PHÁC
ĐỒ TRÌNH TỰ VÀ PHÁC ĐỒ CỔ ĐIỂN CÓ TETRACYCLIN Ở TRẺ
TRÊN 8 TUỔI MẮC VIÊM DẠ DÀY
Lê Thị Hương1
, Nguyễn Thị Việt Hà2
, Nguyễn Văn Ngoan1
, Lê Thanh Hải1
1
Bệnh viện Nhi trung ương; 2
Trường Đại học Y Hà Nội
Tỷ lệ diệt trừ H. pylori của các phác đồ 3 thuốc chuẩn trên trẻ em ngày càng thấp do tình trạng kháng
metronidazol và clarithromycin ngày càng cao. Nghiên cứu được thực hiện nhằm so sánh hiệu quả
diệt H. pylori của phác đồ trình tự và phác đồ cổ điển có tetracyclin (MTE) ở trẻ trên 8 tuổi mắc viêm dạ
dày. Kết quả cho thấy, hiệu quả diệt H. pylori của phác đồ MTE cao hơn phác đồ trình tự, phân tích theo
nhóm dự kiến nghiên cứu (80% so với 33%, p < 0,001) và trên nhóm thực hiện nghiên cứu (85% so với
35%, p < 0,001). Tỉ lệ cải thiện triệu chứng lâm sàng của phác đồ MTE là 88%, cao hơn so với phác đồ
trình tự là 64,9% (p = 0,001). Tỉ lệ gặp các tác dụng phụ khi điều trị của phác đồ MTE và phác đồ trình
tự lần lượt là 25% và 31%. Kết luận cho thấy phác đồ MTE có hiệu quả điều trị cao hơn so với phác đồ
trình tự và thích hợp hơn để điều trị các trường hợp viêm dạ dày có nhiễm H. pylori ở trẻ em trên 8 tuổi.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ khóa: diệt trừ H. pylori, phác đồ trình tự, phác đồ cổ điển có tetracycline.
Nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) là
một trong những nhiễm trùng phổ biến nhất ở
người với hơn 50% dân số thế giới bị nhiễm.
Nhiễm H. pylori đã được chứng minh là có liên
quan đến viêm, loét và ung thư dạ dày tá tràng
[1; 2]. Điều trị diệt trừ H. pylori có vai trò quan
trọng trong phòng ngừa các biến chứng do H.
pylori gây ra. Hiệu quả của các phác đồ chuẩn
3 thuốc gồm hai kháng sinh kết hợp và thuốc
ức chế bơm proton trên trẻ em ngày càng thấp
do tỷ lệ kháng kháng sinh cao, sự dung nạp
thuốc và tuân thủ điều trị ở trẻ em kém hơn so
với người lớn. Trong đó tình trạng kháng kháng
sinh là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất [3]. Tỷ lệ
H. pylori kháng metronidazol trong các nghiên
cứu trên trẻ em dao động từ 15,8 đến 72%,
tỷ lệ kháng thuốc cao nhất tại các quốc gia
đang phát triển. Tỷ lệ kháng clarithromycin là
2 - 27,6%; trong khi kháng amoxicillin gặp với
tỷ lệ rất thấp [4; 5]. Các nghiên cứu trên thế
giới cho thấy phác đồ trình tự mang lại hiệu
quả điều trị cao hơn so với phác đồ chuẩn
(91% và 78%) [6]. Kết quả tương tự cũng được
công bố trong một nghiên cứu đa phân tích và
phác đồ trình tự dường như rất hiệu quả ở
những bệnh nhân mang chủng vi khuẩn kháng
clarithromycin [7; 8]. Tỷ lệ diệt H. pylori của các
phác đồ có tetracyclin dao động từ 83% đến
92%, cao hơn so với các phác đồ chuẩn được
ghi nhận trong nhiều nghiên cứu [9 - 11]. Tại
Việt Nam, hiệu quả diệt H. pylori của phác đồ
gồm PPI, amoxicillin, metronidazol là 62,1% và
phác đồ gồm PPI, amoxicillin, clarithromycin là
54,7% [12]. Hiệu quả diệt H. pylori thấp trong
Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Thị Việt Hà, Bộ môn Nhi,
Trường Đại học Y Hà Nội
Email: vietha@hmu.edu.vn
Ngày nhận: 21/03/2017
Ngày được chấp nhận : 28/06/2017
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
TCNCYH 108 (3) - 2017120
III. KẾT QUẢ
1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của hai nhóm tham gia nghiên cứu
1.1. Đặc điểm chung của 2 nhóm nghiên cứu
các nghiên cứu trên trẻ em Việt Nam có thể do
tình trạng kháng kháng sinh cao, 50,9% kháng
clarithromycin, 65,3% kháng metronidazol
trong khi tỷ lệ kháng amoxicillin là 0,5% [13].
Xuất phát từ vấn đề này, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu nhằm so sánh hiệu quả điều trị của
phác đồ trình tự 14 ngày và phác đồ cổ điển
có tetracyclin trên trẻ em mắc viêm dạ dày có
nhiễm H. pylori.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Đối tượng
Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Các trẻ từ 8 đến 15 tuổi, có một hoặc
nhiều triệu chứng hướng tới bệnh lý dạ dày
như đau bụng, nôn, buồn nôn, ợ hơi - ợ chua,
chán ăn, thiếu máu, đi ngoài phân đen... được
làm nội soi tiêu hóa.
- Nội soi dạ dày có các biểu hiện tổn thương
viêm dạ dày tá tràng và mô bệnh học có kết
luận viêm dạ dày.
- Có 2 xét nghiệm xác định tình trạng nhiễm
H. Pylori là test urease nhanh và mô bệnh học/
test thở dương tính.
- Trẻ và gia đình đồng ý tham gia nghiên
cứu, hợp tác, tuân thủ phác đồ điều trị, đến
khám định kỳ và làm test thở sau điều trị theo
hẹn.
Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân có các bệnh
phối hợp khác, hoặc đã từng điều trị diệt trừ
H. pylori hoặc đã sử dụng các thuốc antacid,
kháng H2 hoặc PPI trong khoảng thời gian một
tháng trước khi đến khám.
2. Phương pháp
Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu,
thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên mở.
160 trẻ đáp ứng tiêu chuẩn được chia thành
2 nhóm ngẫu nhiên: nhóm 1 được điều trị phác
đồ trình tự gồm có amoxicillin 50mg/kg/ngày
và esomeprazol 1mg/kg/ngày trong 7 ngày
đầu, 7 ngày sau trẻ được dùng metronidazol
20 mg/kg/ngày, clarithromycin 15mg/kg/
ngày và esomeprazol 1mg/kg/ngày; nhóm 2
được điều trị phác đồ MTE gồm metronidazol
20mg/kg/ngày, tetracyclin 50mg/kg/ngày, và
esomeprazol 1mg/kg/ngày trong 14 ngày. Sau
6 tuần điều trị, có 149 trẻ tái khám và tuân thủ
điều trị được thăm khám lâm sàng và làm test
thở C13 kiểm tra.
3. Đạo đức nghiên cứu
- Nghiên cứu được thông qua hội đồng y
đức Bệnh viện Nhi Trung Ương
- Cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ được
cung cấp đầy đủ thông tin về bệnh và các
phương pháp phòng bệnh, điều trị cụ thể, tự
nguyện tham gia vào nghiên cứu, có quyền rút
lui khỏi nghiên cứu bất cứ lúc nào.
- Đối với trẻ đến khám và điều trị vẫn được
khám bệnh toàn diện, điều trị đúng phác đồ
quy định, mọi thông tin liên quan đến trẻ được
giữ bí mật.
- Nghiên cứu này chỉ nhằm phục vụ cho
việc nâng cao khám chữa bệnh cho bệnh
nhân, ngoài ra không có mục đích nào khác.
- Các số liệu trong nghiên cứu trung thực,
chính xác.
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
TCNCYH 108 (3) - 2017 121
Bảng 1. So sánh đặc điểm chung của hai nhóm nghiên cứu ở hai phác đồ
Biến số nghiên cứu
Chung
N= 160(%)
MTE
n = 80(%)
Trình tự
n = 80(%)
p
Giới
Nam n (%)
Nữ n (%)
85 (53,1)
75 (46,9)
46 (57,5)
34 (42,5)
39 (48,8)
41 (51,2)
0,267
Tuổi trung bình (năm)
8-10 tuổi n (%)
10- 15 tuổi n (%)
10,1 ± 1,5
109 (68)
51 (32)
10,2 ± 1,5
51 (63,8)
29 (36,2)
10,0 ± 1,5
58 (72,5)
22 (27,5)
0,338
0,235
Cân nặng trung bình (kg) 30,1 ± 9,1 32,1 ± 11,2 29,4 ± 0,1 0,065
Địa dư
Thành thị
Nông thôn
89 (56)
71 (44)
48 (60)
32 (40)
41 (51,2)
39 (48,8)
0,265
Tiền sử gia đình mắc bệnh lý dạ
dày tá tràng
Có
Không
Bố/ mẹ
101(63,1)
59 (36,9)
80 (50)
54 (67,5)
26 (32,5)
43 (53,8)
47 (58,8)
33 (41,2)
37 (46,2)
0,251
0,343
Thời gian xuất hiện triệu chứng ban
đầu (tháng)
6,4 ± 8,9 6,4 ± 9,0 6,8 ± 9,6 0,779
Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về đặc điểm chung của trẻ trong hai phác đồ nghiên
cứu về tuổi, giới, địa dư, thời gian xuất hiện triệu chứng lâm sàng đầu tiên và tiền sử gia đình mắc
bệnh lý dạ dày tá tràng, p > 0,05.
1.2. Triệu chứng lâm sàng của 2 nhóm
93,8% trẻ trong 2 nhóm nghiên cứu có biểu hiện đau bụng. Các triệu chứng khác gặp với tỷ lệ
thấp hơn ở phác đồ MTE và TT lần lượt là: nôn, buồn nôn (48% và 48%), ợ hơi - ợ chua (48% và
39%), chán ăn (38% và 48%), đầy bụng (18% và 19%). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
về các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân trong hai phác đồ nghiên cứu, p > 0,05.
1.3. Hình ảnh tổn thương trên nội soi
Tổn thương trên nội soi thường gặp nhất là phù nề, xung huyết (100%) và niêm mạc lần sần
dạng hạt chiếm tỉ lệ 64% và 59% ở nhóm sử dụng phác đồ MTE và phác đồ TT. Các tổn thương
khác ít gặp hơn như tăng tiết dịch nhầy, trợt phẳng, trợt lồi và trào ngược dịch mật. Các hình thái
tổn thương trên nội soi giữa hai nhóm nghiên cứu là tương đồng nhau, p > 0,05.
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
TCNCYH 108 (3) - 2017122
1.4. Đặc điểm tổn thương mô bệnh học
Bảng 2. So sánh đặc điểm tổn thương trên mô bệnh học
giữa hai nhóm nghiên cứu ở hai phác đồ
Đặc điểm mô bệnh học
MTE
n (%)
Trình tự
n (%)
Chung
n (%)
p
Vị trí tổn thương
Thân vị
Hang vị
Toàn bộ dạ dày
2 (2,5)
2 (2,5)
76 (95)
2 (2,5)
0
78 (97,5)
4 (2,5)
2 (1,3)
154 (96,2)
0,36
Mức độ viêm
Viêm nhẹ
Viêm vừa
Viêm nặng
8 (10,0)
64 (80)
8 (10)
6 (7,5)
60 (75)
14 (17,5)
14 (8,8)
124 (77,5)
22 (13,7)
0,36
Mức độ hoạt động viêm
Hoạt động mạnh
Hoạt động vừa
Hoạt động nhẹ
17 (21,2)
44 (55)
19 (23,8)
20 (25)
48 (60)
12 (15)
37 (23,1)
92 (57,5)
31 (19,4)
0,37
Mức độ nhiễm H. pylori
Hp (+)
Hp (++)
Hp (+++)
41 (51,2)
28 (35)
11 (13,8)
39 (48,8)
35 (43,7)
6 (7,5)
80 (50)
63 (39,4)
17 (10,6)
0,32
Vị trí tổn thương trên mô bệnh học chủ yếu là viêm toàn bộ dạ dày chiếm 96,2% . Mức độ viêm
nặng và vừa, mức độ hoạt động viêm vừa và mạnh chiếm đa số. Không có sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê về các đặc điểm của hình ảnh mô bệnh học giữa hai nhóm trẻ trong hai phác đồ nghiên
cứu, p > 0,05.
2. Kết quả điều trị
2.1. Hiệu quả diệt H. pylori
Đánh giá kết quả điều trị bằng test thở C13 dựa trên hai phân tích là theo nhóm dự kiến nghiên
cứu (intention-to-treat) gồm 160 trẻ ban đầu và nhóm tuân thủ nghiên cứu (per protocol) gồm 149
trẻ tuân thủ điều trị và tái khám đúng theo hẹn.
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
TCNCYH 108 (3) - 2017 123
80%
85%
33% 35%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
Dự kiến nghiên cứu Thực hiện nghiên cứu
Phác đồ MTE Phác đồ TT
Biểu đồ 1. So sánh kết quả diệt H. pylori của hai phác đồ
Tỷ lệ diệt H. pylori phân tích theo nhóm dự kiến nghiên cứu của phác đồ MTE là 80%, cao hơn
phác đồ trình tự (33%), p < 0,001. Dựa trên phân tích ở nhóm thực hiện nghiên cứu, tỷ lệ diệt H.
pylori là 85% của phác đồ MTE cao hơn so với phác đồ điều trị theo trình tự (35%), p < 0,001.
2.2.	 Hiệu quả cải thiện triệu chứng lâm sàng
82,5%
60%
88%
64,9%
0,0%
20,0%
40,0%
60,0%
80,0%
100,0%
Phác đồ MTE Phác đồ TT
Dự kiến nghiên cứu Thực hiện nghiên cứu
Biểu đồ 2. So sánh sự thay đổi triệu chứng lâm sàng sau điều trị diệt H. pylori
Nhóm sử dụng phác đồ MTE có tỉ lệ cải thiện triệu chứng lâm sàng cao hơn hẳn nhóm sử dụng
phác đồ trình tự: 82,5% so với 60%, p = 0.001 (phân tích theo nhóm dự kiến nghiên cứu); 88% so
với 64,9%, p = 0,001 (phân tích theo nhóm thực hiện nghiên cứu).
2.3. Các tác dụng phụ khi điều trị
Tác dụng phụ hay gặp nhất khi điều trị là đau bụng, nôn và mệt mỏi. Không có sự khác biệt có
ý nghĩa thống kê về tỷ lệ gặp các tác dụng phụ của nhóm sử dụng phác đồ MTE và phác đồ TT
( 25% và 31%, p > 0,05).
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
TCNCYH 108 (3) - 2017124
Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ diệt H.
pylori của phác đồ MTE, phân tích theo nhóm
dự kiến nghiên cứu và nhóm thực hiện nghiên
cứu đều cao hơn một cách có ý nghĩa thống
kê so với phác đồ trình tự. Tỷ lệ diệt H. pylori
của các phác đồ có tetracyclin cao hơn so với
các phác đồ chuẩn được ghi nhận trong nhiều
nghiên cứu. Trong một nghiên cứu cho thấy tỉ
lệ diệt trừ H. pylori thành công của phác đồ 3
thuốc gồm PPI, metronidazol và tetracyclin là
82,8% (dự kiến nghiên cứu) và 92,3% (tuân
thủ nghiên cứu), trong khi tỉ lệ này ở phác đồ
gồm có PPI, amoxicilin và metronidazol lần
lượt là 74,3% và 89,7% [9]. Một nghiên cứu
khác trên 464 bệnh nhân cho kết quả tỷ lệ diệt
trừ thành công của phác đồ LMT (lansoprazol,
metronidazol, tetracyclin) là 60%, cao hơn một
cách có ý nghĩa thống kê so với tỉ lệ 35,6% của
phác đồ chuẩn LAC (Lansoprazol, amoxicillin
và clarithromycin) [10]. Tỷ lệ diệt H. pylori trong
nghiên cứu của chúng tôi cũng tương tự như
các tác giả trên thế giới. Hiệu quả diệt H. pylori
cao của phác đồ MTE có thể được giải thích
do tetracyclin là một kháng sinh được sử dụng
rất hạn chế ở trẻ do chỉ được chỉ định cho trẻ
trên 8 tuổi, tỉ lệ kháng tiên phát của H. pylori
với tetracyclin cũng rất thấp, chỉ 5,8% [18]. Đây
là một kết quả đáng mừng trong điều kiện ở
Việt Nam, nơi có tỷ lệ kháng clarithromycin và
metronidazol ngày càng cao.
Phác đồ điều trị theo trình tự trong 10 ngày
rất có hiệu quả trong các nghiên cứu trên người
lớn và trẻ em [15]. Tại Việt Nam, một nghiên
cứu sử dụng phác đồ trình tự điều trị cho trẻ
em mắc viêm dạ dày có nhiễm H. pylori cho tỷ
lệ diệt khuẩn là 56,8% [16]. Tỷ lệ diệt H. pylori
trong nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn nghiên
cứu trên mặc dù thời gian điều trị của chúng tôi
kéo dài hơn. Kết quả diệt H. pylori của phác đồ
trình tự trong nghiên cứu của chúng tôi thấp
hơn rất nhiều so với tỷ lệ thành công trên 89
- 98% trong các nghiên cứu tại châu Âu. Điều
này có thể giải thích do tình trạng kháng kháng
sinh của vi khuẩn H. pylori ngày càng gia tăng.
Tại Việt Nam, tỉ lệ kháng kháng sinh tiên phát
của clarithromycin và metrondazol lần lượt là
1% và 76% [17]. Một nghiên cứu khác cũng
cho thấy tỉ lệ kháng kháng sinh tiên phát rất
cao của H. pylori, 33% kháng clarithromycin,
69,9% kháng metronidazol và 24,3% kháng cả
hai loại kháng sinh này [18]. Theo nghiên cứu
trên 232 bệnh nhi, tỉ lệ kháng với clarithromycin
là 50,9% và đối với metronidazol là 65,3%,
kháng cả hai thuốc là 28,8% [13]. Các nghiên
cứu này cho thấy sự gia tăng nhanh tình trạng
kháng kháng sinh clarithromycin, trong khi đó
sự kháng kháng sinh metronidazol có sự ổn
định hơn, tỷ lệ kháng kép 2 thuốc kháng sinh
clarithromycin và metronidazol ở trẻ em Việt
Nam cũng tương đối cao. Từ những kết quả
nghiên cứu có giá trị trên có thể lí giải cho hiệu
quả diệt H. pylori rất thấp trong nghiên cứu của
chúng tôi.
V. KẾT LUẬN
Phác đồ điều trị viêm dạ dày mạn tính do
nhiễm H. pylori sử dụng tetracyclin cho hiệu
quả điều trị, tỷ lệ cải thiện triệu chứng cao và
tác dụng không mong muốn thấp hơn so với
phác đồ trình tự kéo dài cho thấy tetracyclin là
một lựa chọn tốt để phối hợp trong các phác
đồ điều trị diệt H. pylori cho trẻ trên 8 tuổi ở
các nước có tỷ lệ kháng metronidazol và
clarithromycin.
Lời cảm ơn
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn bệnh nhi
và gia đình trẻ đã tham gia và hợp tác tốt trong
quá trình nghiên cứu. Xin cảm ơn Khoa Tiêu
hóa, Khoa Nội soi Bệnh viện Nhi Trung Ương
IV. BÀN LUẬN
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
TCNCYH 108 (3) - 2017 125
tạo điều kiện thuận lợi để nhóm nghiên cứu có
thể thu thập số liệu và hoàn thành nghiên cứu.
Chúng tôi cam kết nghiên cứu này chỉ nhằm
phục vụ cho việc nâng cao khám chữa bệnh
cho bệnh nhân, ngoài ra không có mục đích
nào khác.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Torres J, Perez G, Goodman K. J, et
al (2000). A comprehensive review of the
natural history of Helicobacter Pylori infection
in children. Arch Med Res, 31(5), 431 - 469.
2. Kusters J.G, van Vliet A.H, Kuipers E.J
(2006). Pathogenesis of Helicobacter pylori
infection. Clin Microbiol Rev, 19(3), 449 - 490.
3. Fuccio L., Laterza L, Zagari RM, et
al (2008). Treatment of Helicobacter Pylori
infection. Bmj, 337, a1454.
4. Khurana R, Fischbach L, Chiba N, et al
(2005). An update on anti-Helicobacter pylori
treatment in children. Can J Gastroenterol,
19(7), 441 - 445.
5. Megraud F, Lehours P (2004). H pylori
antibiotic resistance: prevalence, importance,
and advances in testing. Gut, 53(9), 1374 -
1384.
6. Vaira D, Zullo A, Vakil N, et al (2007).
Sequential therapy versus standard triple-drug
therapy for Helicobacter pylori eradicatiion: a
randomized trial. Ann Intern Med, 146(8), 556
- 563
7. Francavilla R, Lionetti E, Castellaneta
S.P, et al (2005). Improved Efficacy of 10- Day
Sequential Treatment for Helicobacter Pylori
eradication in Children: A Randomized Trial.
Gastroenterology, 129(5), 1414 - 1419.
8. Gatta L, Vakil N, Leandro G, et al
(2009). Sequential therapy or triple therapy for
Helicobacter pyori infection: systematic review
and meta-analysis of Randomized Controlled
Trials in Adults and Children. the American
Journal of Gastroenterology, 3069 - 3079.
9. Matsushima M, Suzuki T, Kurumada
T, et al (2006). Tetracycline, metronidazole
and amoxicillin-metronidazole combinations
in proton pump inhibitor-based triple therapies
are equally effective as alternative therapies
against Helicobacter pylori infection. Journal
of Gastroenterology and Hepatology, 21, 232
- 236.
10. Songür Y, Senol A, Balkarli A, et al
(2009). Triple or quadruple tetracycline based
therapies versus standard triple treatment for
Helicobacter pylori treatment. Am J Med Scri,
338(1), 50 - 53.
11. Rodrigo S.M, da Silva M.R, Viriato
A (2008). Furazolidone, tetracycline and
omeprazole: a low-cost alternative for
Helicobacter pylori eradication in children.
Jorna de Pediatria, 84(2), 160 - 164.
12. Nguyen T.V.H, Bengtsson C, Nguyen
G.K, et al (2008). Evaluation of two triple
therapy regimens with metronidazole or
clarithromycin for eradication of H. pylori
infection in Vietnamese children: a randomized,
double-blind clinical trial. Helicobacter pylori,
13, 550 - 556.
13. Nguyen T.V.H, Bengtsson C, Yin L,
et al (2012). Eradication of Helicobacter pylori
in Children in Vietnam in Relation to Antibiotic
Resistance. Helicobacter, 17(4), 319 - 325.
14. Nguyễn Gia Khánh (2010). Nhiễm
Helicobacter pylori ở trẻ em, đặc điểm lâm
sàng và điều trị. Tạp chí nhi khoa, 3(3,4), 21
- 28.
15. Selgrad M và Malfertheiner P
(2008). New strategies for Helicobacter pylori
eradication. Curr Opin Pharmacol, 8(5), 593 -
597.
16. Tống Quang Hưng, Nguyễn Gia
Khánh (2011). Đánh giá hiệu quả diệt
Helicobacter pylori của hai phác đồ điều trị
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
TCNCYH 108 (3) - 2017126
viêm dạ dày mạn tính ở trẻ em. Tạp chí nhi
khoa, 4(1), 23 - 26.
17. Wheeldon T.U, Hoang TT, Granstrom
M, et al (2004). The importance of the level
of metronidazole resistance for the success
of Helicobacter pylori eradication. Aliment
Pharmacol Ther; 19, 1315 – 1321.
18. Tran T. B, Shiota S, Nguyen L. T, et
al (2013). The incidence of primary antibiotic
resistance of Helicobacter pylori in Vietnam. J
Clin Gastroenterol, 47(3), 233 - 238.
Summary
EFFICACY ON HELICOBACTER PYLORI ERADICATION
OF SEQUENTIAL THERAPY VERSUS TRIPLE
TETRACYCLINE-BASED THERAPY AMONG
VIETNAMESE CHILDREN
Increasing rates of antimicrobial resistance to clarithromycin and metronidazole present
challenges in maintaining optimal eradication rates. The study was conducted to compare the
efficacy on H. pylori eradication of sequential therapy for 14 days and triple tetracycline-based
therapy (MTE) in children of 8 years of age or older with gastritis. Results showed that the
eradication rate of MTE regimen was significantly higher than the sequential treatment in both
intention - to - treat analysis (80% vs. 33%; p < 0.001), and per-protocol analysis (85% vs.
35%; p < 0.001). The rate of clinical improvement for MTE regimen was significantly higher than
sequential regimen (88% vs. 64.9%; p = 0.001). No significant differences for side effects were
found in two regimens (25.3% vs. 31.1%; p > 0.05). In conclusion, MTE treatment group achieved
a significantly higher eradication rate than the sequential treatment group. Side effects are similar
with both treatment regimens. The MTE therapy is more effective than the sequential therapy
and it is more suitable for treatment of H. pylori infection in children of 8 years of age or older.

More Related Content

What's hot

Nghien cuu tac dung cua che pham hpmax trong dieu tri loet hanh ta trang co h...
Nghien cuu tac dung cua che pham hpmax trong dieu tri loet hanh ta trang co h...Nghien cuu tac dung cua che pham hpmax trong dieu tri loet hanh ta trang co h...
Nghien cuu tac dung cua che pham hpmax trong dieu tri loet hanh ta trang co h...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
H pylori Eradication
H pylori EradicationH pylori Eradication
H pylori EradicationKhanh Dong
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC nataliej4
 
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Danh gia hieu qua va doc tinh cua phac do paclitaxel nano carboplatin
Danh gia hieu qua va doc tinh cua phac do paclitaxel nano carboplatinDanh gia hieu qua va doc tinh cua phac do paclitaxel nano carboplatin
Danh gia hieu qua va doc tinh cua phac do paclitaxel nano carboplatinLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Hp kháng thuốc và biện pháp hỗ trợ nâng cao hiệu quả điều trị - PGS.TS.Bùi Hữ...
Hp kháng thuốc và biện pháp hỗ trợ nâng cao hiệu quả điều trị - PGS.TS.Bùi Hữ...Hp kháng thuốc và biện pháp hỗ trợ nâng cao hiệu quả điều trị - PGS.TS.Bùi Hữ...
Hp kháng thuốc và biện pháp hỗ trợ nâng cao hiệu quả điều trị - PGS.TS.Bùi Hữ...Nguyen Quynh
 
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộSổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộYhoccongdong.com
 
Sổ tay hướng dẫn điều trị phẫu thuật trong ung thư buồng trứng
Sổ tay hướng dẫn điều trị phẫu thuật trong ung thư buồng trứng Sổ tay hướng dẫn điều trị phẫu thuật trong ung thư buồng trứng
Sổ tay hướng dẫn điều trị phẫu thuật trong ung thư buồng trứng Yhoccongdong.com
 
Danh gia ket qua dieu tri ung thu phoi khong te bao nho giai doan iiib iv
Danh gia ket qua dieu tri ung thu phoi khong te bao nho giai doan iiib ivDanh gia ket qua dieu tri ung thu phoi khong te bao nho giai doan iiib iv
Danh gia ket qua dieu tri ung thu phoi khong te bao nho giai doan iiib ivLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Danh gia ket qua dieu tri duy tri bang pemetrexed trong ung thu bieu mo tuyen...
Danh gia ket qua dieu tri duy tri bang pemetrexed trong ung thu bieu mo tuyen...Danh gia ket qua dieu tri duy tri bang pemetrexed trong ung thu bieu mo tuyen...
Danh gia ket qua dieu tri duy tri bang pemetrexed trong ung thu bieu mo tuyen...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng Ngực
Nghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng NgựcNghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng Ngực
Nghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng Ngựcbuiquangthu90
 
Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)
Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)
Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)Chia se Y hoc
 
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quan
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quanNghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quan
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quanLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ASCO 2017: Chủ đề Ung thư đại trực tràng
ASCO 2017: Chủ đề Ung thư đại trực tràngASCO 2017: Chủ đề Ung thư đại trực tràng
ASCO 2017: Chủ đề Ung thư đại trực tràngTRAN Bach
 
Luận án Nghiên cứu mô bệnh học và chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt
Luận án Nghiên cứu mô bệnh học và chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệtLuận án Nghiên cứu mô bệnh học và chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt
Luận án Nghiên cứu mô bệnh học và chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệtLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 2022
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19   2022PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19   2022
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 2022SoM
 

What's hot (20)

Nghien cuu tac dung cua che pham hpmax trong dieu tri loet hanh ta trang co h...
Nghien cuu tac dung cua che pham hpmax trong dieu tri loet hanh ta trang co h...Nghien cuu tac dung cua che pham hpmax trong dieu tri loet hanh ta trang co h...
Nghien cuu tac dung cua che pham hpmax trong dieu tri loet hanh ta trang co h...
 
Trach nhiem ncv
Trach nhiem ncvTrach nhiem ncv
Trach nhiem ncv
 
H pylori Eradication
H pylori EradicationH pylori Eradication
H pylori Eradication
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC
 
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...
 
Danh gia hieu qua va doc tinh cua phac do paclitaxel nano carboplatin
Danh gia hieu qua va doc tinh cua phac do paclitaxel nano carboplatinDanh gia hieu qua va doc tinh cua phac do paclitaxel nano carboplatin
Danh gia hieu qua va doc tinh cua phac do paclitaxel nano carboplatin
 
Hp kháng thuốc và biện pháp hỗ trợ nâng cao hiệu quả điều trị - PGS.TS.Bùi Hữ...
Hp kháng thuốc và biện pháp hỗ trợ nâng cao hiệu quả điều trị - PGS.TS.Bùi Hữ...Hp kháng thuốc và biện pháp hỗ trợ nâng cao hiệu quả điều trị - PGS.TS.Bùi Hữ...
Hp kháng thuốc và biện pháp hỗ trợ nâng cao hiệu quả điều trị - PGS.TS.Bùi Hữ...
 
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộSổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
 
Sổ tay hướng dẫn điều trị phẫu thuật trong ung thư buồng trứng
Sổ tay hướng dẫn điều trị phẫu thuật trong ung thư buồng trứng Sổ tay hướng dẫn điều trị phẫu thuật trong ung thư buồng trứng
Sổ tay hướng dẫn điều trị phẫu thuật trong ung thư buồng trứng
 
Danh gia ket qua dieu tri ung thu phoi khong te bao nho giai doan iiib iv
Danh gia ket qua dieu tri ung thu phoi khong te bao nho giai doan iiib ivDanh gia ket qua dieu tri ung thu phoi khong te bao nho giai doan iiib iv
Danh gia ket qua dieu tri ung thu phoi khong te bao nho giai doan iiib iv
 
Danh gia ket qua dieu tri duy tri bang pemetrexed trong ung thu bieu mo tuyen...
Danh gia ket qua dieu tri duy tri bang pemetrexed trong ung thu bieu mo tuyen...Danh gia ket qua dieu tri duy tri bang pemetrexed trong ung thu bieu mo tuyen...
Danh gia ket qua dieu tri duy tri bang pemetrexed trong ung thu bieu mo tuyen...
 
Tong quan ve ncls
Tong quan ve ncls Tong quan ve ncls
Tong quan ve ncls
 
Nghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng Ngực
Nghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng NgựcNghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng Ngực
Nghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng Ngực
 
Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)
Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)
Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)
 
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quan
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quanNghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quan
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri di vat thuc quan
 
Đề tài: Đánh giá độc tính trên thận liên quan tới tenofovir, HAY
Đề tài: Đánh giá độc tính trên thận liên quan tới tenofovir, HAYĐề tài: Đánh giá độc tính trên thận liên quan tới tenofovir, HAY
Đề tài: Đánh giá độc tính trên thận liên quan tới tenofovir, HAY
 
Thái độ thực hành của cán bộ y tế về báo cáo phản ứng có hại, HAY
Thái độ thực hành của cán bộ y tế về báo cáo phản ứng có hại, HAYThái độ thực hành của cán bộ y tế về báo cáo phản ứng có hại, HAY
Thái độ thực hành của cán bộ y tế về báo cáo phản ứng có hại, HAY
 
ASCO 2017: Chủ đề Ung thư đại trực tràng
ASCO 2017: Chủ đề Ung thư đại trực tràngASCO 2017: Chủ đề Ung thư đại trực tràng
ASCO 2017: Chủ đề Ung thư đại trực tràng
 
Luận án Nghiên cứu mô bệnh học và chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt
Luận án Nghiên cứu mô bệnh học và chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệtLuận án Nghiên cứu mô bệnh học và chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt
Luận án Nghiên cứu mô bệnh học và chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 2022
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19   2022PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19   2022
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 2022
 

Similar to 925 1993-1-sm

Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổiXét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổiThanhTNDoan
 
VIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNH
VIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNHVIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNH
VIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNHSoM
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu thực trạng đình chỉ thai nghén tự nguyện dưới 12 tuần ở những phụ ...
Nghiên cứu thực trạng đình chỉ thai nghén tự nguyện dưới 12 tuần ở những phụ ...Nghiên cứu thực trạng đình chỉ thai nghén tự nguyện dưới 12 tuần ở những phụ ...
Nghiên cứu thực trạng đình chỉ thai nghén tự nguyện dưới 12 tuần ở những phụ ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Tiệt trừ hp hiệu quả pgs.vũ văn khiên - bv 108
Tiệt trừ hp hiệu quả   pgs.vũ văn khiên - bv 108Tiệt trừ hp hiệu quả   pgs.vũ văn khiên - bv 108
Tiệt trừ hp hiệu quả pgs.vũ văn khiên - bv 108DongDoPharma
 
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị bệnh nhiễm trùng đường ruột t...
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị bệnh nhiễm trùng đường ruột t...Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị bệnh nhiễm trùng đường ruột t...
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị bệnh nhiễm trùng đường ruột t...Man_Ebook
 
Khao sat tinh hinh su dung va danh gia hieu qua cua thuoc uc che bomproton tr...
Khao sat tinh hinh su dung va danh gia hieu qua cua thuoc uc che bomproton tr...Khao sat tinh hinh su dung va danh gia hieu qua cua thuoc uc che bomproton tr...
Khao sat tinh hinh su dung va danh gia hieu qua cua thuoc uc che bomproton tr...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghien cuu su bieu lo cua egfr, her2 va moi lien quan voi lam sang, noi soi, ...
Nghien cuu su bieu lo cua egfr, her2 va moi lien quan voi lam sang, noi soi, ...Nghien cuu su bieu lo cua egfr, her2 va moi lien quan voi lam sang, noi soi, ...
Nghien cuu su bieu lo cua egfr, her2 va moi lien quan voi lam sang, noi soi, ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệ...
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệ...Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệ...
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệ...Man_Ebook
 
Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt Tuyến
Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt TuyếnHướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt Tuyến
Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt Tuyếnbacsyvuive
 
Đề tài: Hiệu quả của thuốc ức chế bơm Proton trong bệnh lý loét dạ dày - Gửi ...
Đề tài: Hiệu quả của thuốc ức chế bơm Proton trong bệnh lý loét dạ dày - Gửi ...Đề tài: Hiệu quả của thuốc ức chế bơm Proton trong bệnh lý loét dạ dày - Gửi ...
Đề tài: Hiệu quả của thuốc ức chế bơm Proton trong bệnh lý loét dạ dày - Gửi ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
SỬ DỤNG KHÁNG SINH HỢP LÝ TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP
SỬ DỤNG KHÁNG SINH HỢP LÝ TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HÔ HẤPSỬ DỤNG KHÁNG SINH HỢP LÝ TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP
SỬ DỤNG KHÁNG SINH HỢP LÝ TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HÔ HẤPSoM
 
Sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị nhiễm trùng hô hấp
Sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị nhiễm trùng hô hấpSử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị nhiễm trùng hô hấp
Sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị nhiễm trùng hô hấpLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu ngộ độc thuốc trừ sâu phopho hữu cơ
Nghiên cứu ngộ độc thuốc trừ sâu phopho hữu cơ Nghiên cứu ngộ độc thuốc trừ sâu phopho hữu cơ
Nghiên cứu ngộ độc thuốc trừ sâu phopho hữu cơ SoM
 
Du phong-loet-do-stress-trong-icu-o-benh-nhan-dinh-duong-qua-duong-tieu-hoa-
Du phong-loet-do-stress-trong-icu-o-benh-nhan-dinh-duong-qua-duong-tieu-hoa-Du phong-loet-do-stress-trong-icu-o-benh-nhan-dinh-duong-qua-duong-tieu-hoa-
Du phong-loet-do-stress-trong-icu-o-benh-nhan-dinh-duong-qua-duong-tieu-hoa-banbientap
 

Similar to 925 1993-1-sm (20)

Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổiXét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
Xét nghiệm genexpert mtb/rif đờm trong chẩn đoán la phổi
 
VIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNH
VIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNHVIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNH
VIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNH
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG LIPODOX
 
Nghiên cứu thực trạng đình chỉ thai nghén tự nguyện dưới 12 tuần ở những phụ ...
Nghiên cứu thực trạng đình chỉ thai nghén tự nguyện dưới 12 tuần ở những phụ ...Nghiên cứu thực trạng đình chỉ thai nghén tự nguyện dưới 12 tuần ở những phụ ...
Nghiên cứu thực trạng đình chỉ thai nghén tự nguyện dưới 12 tuần ở những phụ ...
 
Tiệt trừ hp hiệu quả pgs.vũ văn khiên - bv 108
Tiệt trừ hp hiệu quả   pgs.vũ văn khiên - bv 108Tiệt trừ hp hiệu quả   pgs.vũ văn khiên - bv 108
Tiệt trừ hp hiệu quả pgs.vũ văn khiên - bv 108
 
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị bệnh nhiễm trùng đường ruột t...
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị bệnh nhiễm trùng đường ruột t...Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị bệnh nhiễm trùng đường ruột t...
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị bệnh nhiễm trùng đường ruột t...
 
Khao sat tinh hinh su dung va danh gia hieu qua cua thuoc uc che bomproton tr...
Khao sat tinh hinh su dung va danh gia hieu qua cua thuoc uc che bomproton tr...Khao sat tinh hinh su dung va danh gia hieu qua cua thuoc uc che bomproton tr...
Khao sat tinh hinh su dung va danh gia hieu qua cua thuoc uc che bomproton tr...
 
Nghien cuu su bieu lo cua egfr, her2 va moi lien quan voi lam sang, noi soi, ...
Nghien cuu su bieu lo cua egfr, her2 va moi lien quan voi lam sang, noi soi, ...Nghien cuu su bieu lo cua egfr, her2 va moi lien quan voi lam sang, noi soi, ...
Nghien cuu su bieu lo cua egfr, her2 va moi lien quan voi lam sang, noi soi, ...
 
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệ...
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệ...Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệ...
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệ...
 
Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt Tuyến
Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt TuyếnHướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt Tuyến
Hướng Dẫn Chẩn Đoán Và Điều Trị Ung Thư Tiền Liệt Tuyến
 
Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...
Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...
Đề tài: Xác định tính đa hình của các gen TP53 và gen MDM2 ở bệnh nhân ung th...
 
Tính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổi
Tính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổiTính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổi
Tính đa hình của các gen TP53 và MDM2 ở bệnh nhân ung thư phổi
 
Đề tài: Hiệu quả của thuốc ức chế bơm Proton trong bệnh lý loét dạ dày - Gửi ...
Đề tài: Hiệu quả của thuốc ức chế bơm Proton trong bệnh lý loét dạ dày - Gửi ...Đề tài: Hiệu quả của thuốc ức chế bơm Proton trong bệnh lý loét dạ dày - Gửi ...
Đề tài: Hiệu quả của thuốc ức chế bơm Proton trong bệnh lý loét dạ dày - Gửi ...
 
Hiệu quả của thuốc ức chế bơm proton trong bệnh lý loét dạ dày, 9đ
Hiệu quả của thuốc ức chế bơm proton trong bệnh lý loét dạ dày, 9đHiệu quả của thuốc ức chế bơm proton trong bệnh lý loét dạ dày, 9đ
Hiệu quả của thuốc ức chế bơm proton trong bệnh lý loét dạ dày, 9đ
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÓA TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠ...
 
SỬ DỤNG KHÁNG SINH HỢP LÝ TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP
SỬ DỤNG KHÁNG SINH HỢP LÝ TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HÔ HẤPSỬ DỤNG KHÁNG SINH HỢP LÝ TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP
SỬ DỤNG KHÁNG SINH HỢP LÝ TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP
 
Sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị nhiễm trùng hô hấp
Sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị nhiễm trùng hô hấpSử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị nhiễm trùng hô hấp
Sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị nhiễm trùng hô hấp
 
Kháng sinh trong nhiễm trùng hô hấp
Kháng sinh trong nhiễm trùng hô hấpKháng sinh trong nhiễm trùng hô hấp
Kháng sinh trong nhiễm trùng hô hấp
 
Nghiên cứu ngộ độc thuốc trừ sâu phopho hữu cơ
Nghiên cứu ngộ độc thuốc trừ sâu phopho hữu cơ Nghiên cứu ngộ độc thuốc trừ sâu phopho hữu cơ
Nghiên cứu ngộ độc thuốc trừ sâu phopho hữu cơ
 
Du phong-loet-do-stress-trong-icu-o-benh-nhan-dinh-duong-qua-duong-tieu-hoa-
Du phong-loet-do-stress-trong-icu-o-benh-nhan-dinh-duong-qua-duong-tieu-hoa-Du phong-loet-do-stress-trong-icu-o-benh-nhan-dinh-duong-qua-duong-tieu-hoa-
Du phong-loet-do-stress-trong-icu-o-benh-nhan-dinh-duong-qua-duong-tieu-hoa-
 

Recently uploaded

Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptxPhương Phạm
 

Recently uploaded (20)

Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
 

925 1993-1-sm

  • 1. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TCNCYH 108 (3) - 2017 119 SO SÁNH HIỆU QUẢ DIỆT HELICOBACTER PYLORI CỦA PHÁC ĐỒ TRÌNH TỰ VÀ PHÁC ĐỒ CỔ ĐIỂN CÓ TETRACYCLIN Ở TRẺ TRÊN 8 TUỔI MẮC VIÊM DẠ DÀY Lê Thị Hương1 , Nguyễn Thị Việt Hà2 , Nguyễn Văn Ngoan1 , Lê Thanh Hải1 1 Bệnh viện Nhi trung ương; 2 Trường Đại học Y Hà Nội Tỷ lệ diệt trừ H. pylori của các phác đồ 3 thuốc chuẩn trên trẻ em ngày càng thấp do tình trạng kháng metronidazol và clarithromycin ngày càng cao. Nghiên cứu được thực hiện nhằm so sánh hiệu quả diệt H. pylori của phác đồ trình tự và phác đồ cổ điển có tetracyclin (MTE) ở trẻ trên 8 tuổi mắc viêm dạ dày. Kết quả cho thấy, hiệu quả diệt H. pylori của phác đồ MTE cao hơn phác đồ trình tự, phân tích theo nhóm dự kiến nghiên cứu (80% so với 33%, p < 0,001) và trên nhóm thực hiện nghiên cứu (85% so với 35%, p < 0,001). Tỉ lệ cải thiện triệu chứng lâm sàng của phác đồ MTE là 88%, cao hơn so với phác đồ trình tự là 64,9% (p = 0,001). Tỉ lệ gặp các tác dụng phụ khi điều trị của phác đồ MTE và phác đồ trình tự lần lượt là 25% và 31%. Kết luận cho thấy phác đồ MTE có hiệu quả điều trị cao hơn so với phác đồ trình tự và thích hợp hơn để điều trị các trường hợp viêm dạ dày có nhiễm H. pylori ở trẻ em trên 8 tuổi. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: diệt trừ H. pylori, phác đồ trình tự, phác đồ cổ điển có tetracycline. Nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) là một trong những nhiễm trùng phổ biến nhất ở người với hơn 50% dân số thế giới bị nhiễm. Nhiễm H. pylori đã được chứng minh là có liên quan đến viêm, loét và ung thư dạ dày tá tràng [1; 2]. Điều trị diệt trừ H. pylori có vai trò quan trọng trong phòng ngừa các biến chứng do H. pylori gây ra. Hiệu quả của các phác đồ chuẩn 3 thuốc gồm hai kháng sinh kết hợp và thuốc ức chế bơm proton trên trẻ em ngày càng thấp do tỷ lệ kháng kháng sinh cao, sự dung nạp thuốc và tuân thủ điều trị ở trẻ em kém hơn so với người lớn. Trong đó tình trạng kháng kháng sinh là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất [3]. Tỷ lệ H. pylori kháng metronidazol trong các nghiên cứu trên trẻ em dao động từ 15,8 đến 72%, tỷ lệ kháng thuốc cao nhất tại các quốc gia đang phát triển. Tỷ lệ kháng clarithromycin là 2 - 27,6%; trong khi kháng amoxicillin gặp với tỷ lệ rất thấp [4; 5]. Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy phác đồ trình tự mang lại hiệu quả điều trị cao hơn so với phác đồ chuẩn (91% và 78%) [6]. Kết quả tương tự cũng được công bố trong một nghiên cứu đa phân tích và phác đồ trình tự dường như rất hiệu quả ở những bệnh nhân mang chủng vi khuẩn kháng clarithromycin [7; 8]. Tỷ lệ diệt H. pylori của các phác đồ có tetracyclin dao động từ 83% đến 92%, cao hơn so với các phác đồ chuẩn được ghi nhận trong nhiều nghiên cứu [9 - 11]. Tại Việt Nam, hiệu quả diệt H. pylori của phác đồ gồm PPI, amoxicillin, metronidazol là 62,1% và phác đồ gồm PPI, amoxicillin, clarithromycin là 54,7% [12]. Hiệu quả diệt H. pylori thấp trong Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Thị Việt Hà, Bộ môn Nhi, Trường Đại học Y Hà Nội Email: vietha@hmu.edu.vn Ngày nhận: 21/03/2017 Ngày được chấp nhận : 28/06/2017
  • 2. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TCNCYH 108 (3) - 2017120 III. KẾT QUẢ 1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của hai nhóm tham gia nghiên cứu 1.1. Đặc điểm chung của 2 nhóm nghiên cứu các nghiên cứu trên trẻ em Việt Nam có thể do tình trạng kháng kháng sinh cao, 50,9% kháng clarithromycin, 65,3% kháng metronidazol trong khi tỷ lệ kháng amoxicillin là 0,5% [13]. Xuất phát từ vấn đề này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm so sánh hiệu quả điều trị của phác đồ trình tự 14 ngày và phác đồ cổ điển có tetracyclin trên trẻ em mắc viêm dạ dày có nhiễm H. pylori. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 1. Đối tượng Tiêu chuẩn lựa chọn: - Các trẻ từ 8 đến 15 tuổi, có một hoặc nhiều triệu chứng hướng tới bệnh lý dạ dày như đau bụng, nôn, buồn nôn, ợ hơi - ợ chua, chán ăn, thiếu máu, đi ngoài phân đen... được làm nội soi tiêu hóa. - Nội soi dạ dày có các biểu hiện tổn thương viêm dạ dày tá tràng và mô bệnh học có kết luận viêm dạ dày. - Có 2 xét nghiệm xác định tình trạng nhiễm H. Pylori là test urease nhanh và mô bệnh học/ test thở dương tính. - Trẻ và gia đình đồng ý tham gia nghiên cứu, hợp tác, tuân thủ phác đồ điều trị, đến khám định kỳ và làm test thở sau điều trị theo hẹn. Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân có các bệnh phối hợp khác, hoặc đã từng điều trị diệt trừ H. pylori hoặc đã sử dụng các thuốc antacid, kháng H2 hoặc PPI trong khoảng thời gian một tháng trước khi đến khám. 2. Phương pháp Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên mở. 160 trẻ đáp ứng tiêu chuẩn được chia thành 2 nhóm ngẫu nhiên: nhóm 1 được điều trị phác đồ trình tự gồm có amoxicillin 50mg/kg/ngày và esomeprazol 1mg/kg/ngày trong 7 ngày đầu, 7 ngày sau trẻ được dùng metronidazol 20 mg/kg/ngày, clarithromycin 15mg/kg/ ngày và esomeprazol 1mg/kg/ngày; nhóm 2 được điều trị phác đồ MTE gồm metronidazol 20mg/kg/ngày, tetracyclin 50mg/kg/ngày, và esomeprazol 1mg/kg/ngày trong 14 ngày. Sau 6 tuần điều trị, có 149 trẻ tái khám và tuân thủ điều trị được thăm khám lâm sàng và làm test thở C13 kiểm tra. 3. Đạo đức nghiên cứu - Nghiên cứu được thông qua hội đồng y đức Bệnh viện Nhi Trung Ương - Cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ được cung cấp đầy đủ thông tin về bệnh và các phương pháp phòng bệnh, điều trị cụ thể, tự nguyện tham gia vào nghiên cứu, có quyền rút lui khỏi nghiên cứu bất cứ lúc nào. - Đối với trẻ đến khám và điều trị vẫn được khám bệnh toàn diện, điều trị đúng phác đồ quy định, mọi thông tin liên quan đến trẻ được giữ bí mật. - Nghiên cứu này chỉ nhằm phục vụ cho việc nâng cao khám chữa bệnh cho bệnh nhân, ngoài ra không có mục đích nào khác. - Các số liệu trong nghiên cứu trung thực, chính xác.
  • 3. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TCNCYH 108 (3) - 2017 121 Bảng 1. So sánh đặc điểm chung của hai nhóm nghiên cứu ở hai phác đồ Biến số nghiên cứu Chung N= 160(%) MTE n = 80(%) Trình tự n = 80(%) p Giới Nam n (%) Nữ n (%) 85 (53,1) 75 (46,9) 46 (57,5) 34 (42,5) 39 (48,8) 41 (51,2) 0,267 Tuổi trung bình (năm) 8-10 tuổi n (%) 10- 15 tuổi n (%) 10,1 ± 1,5 109 (68) 51 (32) 10,2 ± 1,5 51 (63,8) 29 (36,2) 10,0 ± 1,5 58 (72,5) 22 (27,5) 0,338 0,235 Cân nặng trung bình (kg) 30,1 ± 9,1 32,1 ± 11,2 29,4 ± 0,1 0,065 Địa dư Thành thị Nông thôn 89 (56) 71 (44) 48 (60) 32 (40) 41 (51,2) 39 (48,8) 0,265 Tiền sử gia đình mắc bệnh lý dạ dày tá tràng Có Không Bố/ mẹ 101(63,1) 59 (36,9) 80 (50) 54 (67,5) 26 (32,5) 43 (53,8) 47 (58,8) 33 (41,2) 37 (46,2) 0,251 0,343 Thời gian xuất hiện triệu chứng ban đầu (tháng) 6,4 ± 8,9 6,4 ± 9,0 6,8 ± 9,6 0,779 Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về đặc điểm chung của trẻ trong hai phác đồ nghiên cứu về tuổi, giới, địa dư, thời gian xuất hiện triệu chứng lâm sàng đầu tiên và tiền sử gia đình mắc bệnh lý dạ dày tá tràng, p > 0,05. 1.2. Triệu chứng lâm sàng của 2 nhóm 93,8% trẻ trong 2 nhóm nghiên cứu có biểu hiện đau bụng. Các triệu chứng khác gặp với tỷ lệ thấp hơn ở phác đồ MTE và TT lần lượt là: nôn, buồn nôn (48% và 48%), ợ hơi - ợ chua (48% và 39%), chán ăn (38% và 48%), đầy bụng (18% và 19%). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân trong hai phác đồ nghiên cứu, p > 0,05. 1.3. Hình ảnh tổn thương trên nội soi Tổn thương trên nội soi thường gặp nhất là phù nề, xung huyết (100%) và niêm mạc lần sần dạng hạt chiếm tỉ lệ 64% và 59% ở nhóm sử dụng phác đồ MTE và phác đồ TT. Các tổn thương khác ít gặp hơn như tăng tiết dịch nhầy, trợt phẳng, trợt lồi và trào ngược dịch mật. Các hình thái tổn thương trên nội soi giữa hai nhóm nghiên cứu là tương đồng nhau, p > 0,05.
  • 4. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TCNCYH 108 (3) - 2017122 1.4. Đặc điểm tổn thương mô bệnh học Bảng 2. So sánh đặc điểm tổn thương trên mô bệnh học giữa hai nhóm nghiên cứu ở hai phác đồ Đặc điểm mô bệnh học MTE n (%) Trình tự n (%) Chung n (%) p Vị trí tổn thương Thân vị Hang vị Toàn bộ dạ dày 2 (2,5) 2 (2,5) 76 (95) 2 (2,5) 0 78 (97,5) 4 (2,5) 2 (1,3) 154 (96,2) 0,36 Mức độ viêm Viêm nhẹ Viêm vừa Viêm nặng 8 (10,0) 64 (80) 8 (10) 6 (7,5) 60 (75) 14 (17,5) 14 (8,8) 124 (77,5) 22 (13,7) 0,36 Mức độ hoạt động viêm Hoạt động mạnh Hoạt động vừa Hoạt động nhẹ 17 (21,2) 44 (55) 19 (23,8) 20 (25) 48 (60) 12 (15) 37 (23,1) 92 (57,5) 31 (19,4) 0,37 Mức độ nhiễm H. pylori Hp (+) Hp (++) Hp (+++) 41 (51,2) 28 (35) 11 (13,8) 39 (48,8) 35 (43,7) 6 (7,5) 80 (50) 63 (39,4) 17 (10,6) 0,32 Vị trí tổn thương trên mô bệnh học chủ yếu là viêm toàn bộ dạ dày chiếm 96,2% . Mức độ viêm nặng và vừa, mức độ hoạt động viêm vừa và mạnh chiếm đa số. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các đặc điểm của hình ảnh mô bệnh học giữa hai nhóm trẻ trong hai phác đồ nghiên cứu, p > 0,05. 2. Kết quả điều trị 2.1. Hiệu quả diệt H. pylori Đánh giá kết quả điều trị bằng test thở C13 dựa trên hai phân tích là theo nhóm dự kiến nghiên cứu (intention-to-treat) gồm 160 trẻ ban đầu và nhóm tuân thủ nghiên cứu (per protocol) gồm 149 trẻ tuân thủ điều trị và tái khám đúng theo hẹn.
  • 5. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TCNCYH 108 (3) - 2017 123 80% 85% 33% 35% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Dự kiến nghiên cứu Thực hiện nghiên cứu Phác đồ MTE Phác đồ TT Biểu đồ 1. So sánh kết quả diệt H. pylori của hai phác đồ Tỷ lệ diệt H. pylori phân tích theo nhóm dự kiến nghiên cứu của phác đồ MTE là 80%, cao hơn phác đồ trình tự (33%), p < 0,001. Dựa trên phân tích ở nhóm thực hiện nghiên cứu, tỷ lệ diệt H. pylori là 85% của phác đồ MTE cao hơn so với phác đồ điều trị theo trình tự (35%), p < 0,001. 2.2. Hiệu quả cải thiện triệu chứng lâm sàng 82,5% 60% 88% 64,9% 0,0% 20,0% 40,0% 60,0% 80,0% 100,0% Phác đồ MTE Phác đồ TT Dự kiến nghiên cứu Thực hiện nghiên cứu Biểu đồ 2. So sánh sự thay đổi triệu chứng lâm sàng sau điều trị diệt H. pylori Nhóm sử dụng phác đồ MTE có tỉ lệ cải thiện triệu chứng lâm sàng cao hơn hẳn nhóm sử dụng phác đồ trình tự: 82,5% so với 60%, p = 0.001 (phân tích theo nhóm dự kiến nghiên cứu); 88% so với 64,9%, p = 0,001 (phân tích theo nhóm thực hiện nghiên cứu). 2.3. Các tác dụng phụ khi điều trị Tác dụng phụ hay gặp nhất khi điều trị là đau bụng, nôn và mệt mỏi. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ gặp các tác dụng phụ của nhóm sử dụng phác đồ MTE và phác đồ TT ( 25% và 31%, p > 0,05).
  • 6. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TCNCYH 108 (3) - 2017124 Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ diệt H. pylori của phác đồ MTE, phân tích theo nhóm dự kiến nghiên cứu và nhóm thực hiện nghiên cứu đều cao hơn một cách có ý nghĩa thống kê so với phác đồ trình tự. Tỷ lệ diệt H. pylori của các phác đồ có tetracyclin cao hơn so với các phác đồ chuẩn được ghi nhận trong nhiều nghiên cứu. Trong một nghiên cứu cho thấy tỉ lệ diệt trừ H. pylori thành công của phác đồ 3 thuốc gồm PPI, metronidazol và tetracyclin là 82,8% (dự kiến nghiên cứu) và 92,3% (tuân thủ nghiên cứu), trong khi tỉ lệ này ở phác đồ gồm có PPI, amoxicilin và metronidazol lần lượt là 74,3% và 89,7% [9]. Một nghiên cứu khác trên 464 bệnh nhân cho kết quả tỷ lệ diệt trừ thành công của phác đồ LMT (lansoprazol, metronidazol, tetracyclin) là 60%, cao hơn một cách có ý nghĩa thống kê so với tỉ lệ 35,6% của phác đồ chuẩn LAC (Lansoprazol, amoxicillin và clarithromycin) [10]. Tỷ lệ diệt H. pylori trong nghiên cứu của chúng tôi cũng tương tự như các tác giả trên thế giới. Hiệu quả diệt H. pylori cao của phác đồ MTE có thể được giải thích do tetracyclin là một kháng sinh được sử dụng rất hạn chế ở trẻ do chỉ được chỉ định cho trẻ trên 8 tuổi, tỉ lệ kháng tiên phát của H. pylori với tetracyclin cũng rất thấp, chỉ 5,8% [18]. Đây là một kết quả đáng mừng trong điều kiện ở Việt Nam, nơi có tỷ lệ kháng clarithromycin và metronidazol ngày càng cao. Phác đồ điều trị theo trình tự trong 10 ngày rất có hiệu quả trong các nghiên cứu trên người lớn và trẻ em [15]. Tại Việt Nam, một nghiên cứu sử dụng phác đồ trình tự điều trị cho trẻ em mắc viêm dạ dày có nhiễm H. pylori cho tỷ lệ diệt khuẩn là 56,8% [16]. Tỷ lệ diệt H. pylori trong nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn nghiên cứu trên mặc dù thời gian điều trị của chúng tôi kéo dài hơn. Kết quả diệt H. pylori của phác đồ trình tự trong nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn rất nhiều so với tỷ lệ thành công trên 89 - 98% trong các nghiên cứu tại châu Âu. Điều này có thể giải thích do tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn H. pylori ngày càng gia tăng. Tại Việt Nam, tỉ lệ kháng kháng sinh tiên phát của clarithromycin và metrondazol lần lượt là 1% và 76% [17]. Một nghiên cứu khác cũng cho thấy tỉ lệ kháng kháng sinh tiên phát rất cao của H. pylori, 33% kháng clarithromycin, 69,9% kháng metronidazol và 24,3% kháng cả hai loại kháng sinh này [18]. Theo nghiên cứu trên 232 bệnh nhi, tỉ lệ kháng với clarithromycin là 50,9% và đối với metronidazol là 65,3%, kháng cả hai thuốc là 28,8% [13]. Các nghiên cứu này cho thấy sự gia tăng nhanh tình trạng kháng kháng sinh clarithromycin, trong khi đó sự kháng kháng sinh metronidazol có sự ổn định hơn, tỷ lệ kháng kép 2 thuốc kháng sinh clarithromycin và metronidazol ở trẻ em Việt Nam cũng tương đối cao. Từ những kết quả nghiên cứu có giá trị trên có thể lí giải cho hiệu quả diệt H. pylori rất thấp trong nghiên cứu của chúng tôi. V. KẾT LUẬN Phác đồ điều trị viêm dạ dày mạn tính do nhiễm H. pylori sử dụng tetracyclin cho hiệu quả điều trị, tỷ lệ cải thiện triệu chứng cao và tác dụng không mong muốn thấp hơn so với phác đồ trình tự kéo dài cho thấy tetracyclin là một lựa chọn tốt để phối hợp trong các phác đồ điều trị diệt H. pylori cho trẻ trên 8 tuổi ở các nước có tỷ lệ kháng metronidazol và clarithromycin. Lời cảm ơn Chúng tôi xin chân thành cảm ơn bệnh nhi và gia đình trẻ đã tham gia và hợp tác tốt trong quá trình nghiên cứu. Xin cảm ơn Khoa Tiêu hóa, Khoa Nội soi Bệnh viện Nhi Trung Ương IV. BÀN LUẬN
  • 7. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TCNCYH 108 (3) - 2017 125 tạo điều kiện thuận lợi để nhóm nghiên cứu có thể thu thập số liệu và hoàn thành nghiên cứu. Chúng tôi cam kết nghiên cứu này chỉ nhằm phục vụ cho việc nâng cao khám chữa bệnh cho bệnh nhân, ngoài ra không có mục đích nào khác. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Torres J, Perez G, Goodman K. J, et al (2000). A comprehensive review of the natural history of Helicobacter Pylori infection in children. Arch Med Res, 31(5), 431 - 469. 2. Kusters J.G, van Vliet A.H, Kuipers E.J (2006). Pathogenesis of Helicobacter pylori infection. Clin Microbiol Rev, 19(3), 449 - 490. 3. Fuccio L., Laterza L, Zagari RM, et al (2008). Treatment of Helicobacter Pylori infection. Bmj, 337, a1454. 4. Khurana R, Fischbach L, Chiba N, et al (2005). An update on anti-Helicobacter pylori treatment in children. Can J Gastroenterol, 19(7), 441 - 445. 5. Megraud F, Lehours P (2004). H pylori antibiotic resistance: prevalence, importance, and advances in testing. Gut, 53(9), 1374 - 1384. 6. Vaira D, Zullo A, Vakil N, et al (2007). Sequential therapy versus standard triple-drug therapy for Helicobacter pylori eradicatiion: a randomized trial. Ann Intern Med, 146(8), 556 - 563 7. Francavilla R, Lionetti E, Castellaneta S.P, et al (2005). Improved Efficacy of 10- Day Sequential Treatment for Helicobacter Pylori eradication in Children: A Randomized Trial. Gastroenterology, 129(5), 1414 - 1419. 8. Gatta L, Vakil N, Leandro G, et al (2009). Sequential therapy or triple therapy for Helicobacter pyori infection: systematic review and meta-analysis of Randomized Controlled Trials in Adults and Children. the American Journal of Gastroenterology, 3069 - 3079. 9. Matsushima M, Suzuki T, Kurumada T, et al (2006). Tetracycline, metronidazole and amoxicillin-metronidazole combinations in proton pump inhibitor-based triple therapies are equally effective as alternative therapies against Helicobacter pylori infection. Journal of Gastroenterology and Hepatology, 21, 232 - 236. 10. Songür Y, Senol A, Balkarli A, et al (2009). Triple or quadruple tetracycline based therapies versus standard triple treatment for Helicobacter pylori treatment. Am J Med Scri, 338(1), 50 - 53. 11. Rodrigo S.M, da Silva M.R, Viriato A (2008). Furazolidone, tetracycline and omeprazole: a low-cost alternative for Helicobacter pylori eradication in children. Jorna de Pediatria, 84(2), 160 - 164. 12. Nguyen T.V.H, Bengtsson C, Nguyen G.K, et al (2008). Evaluation of two triple therapy regimens with metronidazole or clarithromycin for eradication of H. pylori infection in Vietnamese children: a randomized, double-blind clinical trial. Helicobacter pylori, 13, 550 - 556. 13. Nguyen T.V.H, Bengtsson C, Yin L, et al (2012). Eradication of Helicobacter pylori in Children in Vietnam in Relation to Antibiotic Resistance. Helicobacter, 17(4), 319 - 325. 14. Nguyễn Gia Khánh (2010). Nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em, đặc điểm lâm sàng và điều trị. Tạp chí nhi khoa, 3(3,4), 21 - 28. 15. Selgrad M và Malfertheiner P (2008). New strategies for Helicobacter pylori eradication. Curr Opin Pharmacol, 8(5), 593 - 597. 16. Tống Quang Hưng, Nguyễn Gia Khánh (2011). Đánh giá hiệu quả diệt Helicobacter pylori của hai phác đồ điều trị
  • 8. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TCNCYH 108 (3) - 2017126 viêm dạ dày mạn tính ở trẻ em. Tạp chí nhi khoa, 4(1), 23 - 26. 17. Wheeldon T.U, Hoang TT, Granstrom M, et al (2004). The importance of the level of metronidazole resistance for the success of Helicobacter pylori eradication. Aliment Pharmacol Ther; 19, 1315 – 1321. 18. Tran T. B, Shiota S, Nguyen L. T, et al (2013). The incidence of primary antibiotic resistance of Helicobacter pylori in Vietnam. J Clin Gastroenterol, 47(3), 233 - 238. Summary EFFICACY ON HELICOBACTER PYLORI ERADICATION OF SEQUENTIAL THERAPY VERSUS TRIPLE TETRACYCLINE-BASED THERAPY AMONG VIETNAMESE CHILDREN Increasing rates of antimicrobial resistance to clarithromycin and metronidazole present challenges in maintaining optimal eradication rates. The study was conducted to compare the efficacy on H. pylori eradication of sequential therapy for 14 days and triple tetracycline-based therapy (MTE) in children of 8 years of age or older with gastritis. Results showed that the eradication rate of MTE regimen was significantly higher than the sequential treatment in both intention - to - treat analysis (80% vs. 33%; p < 0.001), and per-protocol analysis (85% vs. 35%; p < 0.001). The rate of clinical improvement for MTE regimen was significantly higher than sequential regimen (88% vs. 64.9%; p = 0.001). No significant differences for side effects were found in two regimens (25.3% vs. 31.1%; p > 0.05). In conclusion, MTE treatment group achieved a significantly higher eradication rate than the sequential treatment group. Side effects are similar with both treatment regimens. The MTE therapy is more effective than the sequential therapy and it is more suitable for treatment of H. pylori infection in children of 8 years of age or older.