3. 1.1 Sản xuất vật chất và vai trò của nó.
phẩm đểphẩm để
4.
5. CS
NT
CH
NL
PK
TB
CN
CS
CN
MỖI XÃ HỘI CHỈ CÓ MỘT PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT ĐẶC TRƯNG
Làm chung
ăn chung
(Cộng
đồng)
Bóc lôt
tuyệt đối
sức
lao động
của người
nô lệ
Địa chủ
phát canh
và
thu tô
của
tá điền
Nhà tư bản
thuê
công nhân
và
bóc lột
giá trị
thặng dư
Sản xuất
cộng đồng
ĐẶC TRƯNG CỦA
PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT
6. PTSX
NGƯỜI
LAO
ĐỘNG
Lực Lượng Sản Xuất
TƯ LIỆU SX
ĐỐI
TƯỢNG
LAO
ĐỘNG
TƯ
LIỆU
LAO
ĐỘNG
QUAN
HỆ
TRON
G
QUẢN
LÍ VÀ
TỔ
CHỨC
Quan Hệ Sản Xuất
QUAN
HỆ SỞ
HỮU
VỀ
TLSX
QUAN
HỆ
TRONG
PHÂN
PHỐI
SẢN
PHẨM
7. VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀVAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ
PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT ĐỐI VỚI SỰ TỒNPHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT ĐỐI VỚI SỰ TỒN
TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘITẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
VAI TRÒ
CỦA
PHƯƠNG
THỨC
SẢN
XUẤT
QUYẾT
ĐỊNH
LÀ CƠ SỞ CỦA SỰ HÌNH
THÀNH, BIẾN ĐỔI VÀ
PHÁT TRIỂN
CỦA XH LOÀI NGƯỜI
LÀ CƠ SỞ CỦA SỰ HÌNH
THÀNH, BIẾN ĐỔI VÀ
PHÁT TRIỂN
CỦA XH LOÀI NGƯỜI
SỰ SINH TỒN, PHÁT
TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
VÀ XÃ HỘI
LÀM NỀN TẢNG PHÁT
SINH, PHÁT TRIỂN
NHỮNG MỐI QUAN HỆ
8. a) Khái niệm về LLSX và QHSX
- LLSX là mqh gi a con ng i v i tữ ườ ớ ự
nhiên là trình đ chinh ph c, làm chộ ụ ủ
t nhiên c a con ng i.ự ủ ườ
- Trong LLSX ng i Lđ gi vai trò quanườ ữ
tr ng nh t vì ng i Lđ sáng t o ra côngọ ấ ườ ạ
c Lđ và s d ng công c Lđ trong quáụ ử ụ ụ
trình sx
9.
10. * QUAN HỆ SẢN XUẤT
QHSX là qh gi a ng i v i ng i trongữ ườ ớ ườ
quá trình s n xu t ra c a c i v t ch t.ả ấ ủ ả ậ ấ
Quan hệ
sở hữu TLSX
Quan hệ
sở hữu TLSX
Quan hệ tổ chức
quản lý sản xuất
Quan hệ tổ chức
quản lý sản xuất
Quan hệ
phân phối
Quan hệ
phân phối
QUAN HỆ
SẢN XUẤT
11. * LLSX quy t đ nh QHSXế ị
- Trong m i PTSX, LLSX và QHSX g n bó h u cỗ ắ ữ ơ
v i nhau.(LLSX là n i dung, QHSX là hình th c)ớ ộ ứ
- LLSX quy t đ nh QHSX (LLSX nh th nào thìế ị ư ế
QHSX nh th y)ư ế ấ
b) Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và
QHSX
12. * QHSX tác đ ng tr l iộ ở ạ
LLSX
- Nếu QHSX phù hợp với tính chất và trình độ của
LLSX thì nó thúc đẩy LLSX phát triển và ngược lại.
- Nếu QHSX phù hợp với tính chất và trình độ của
LLSX nó sẽ tạo ra những tiền đề, những điều kiện
cho các yếu tố LLSX phát triển, đưa lại năng xuất
cao.
- Đảng và nhà nước ta chủ trương phát triển LLSX,
đẩy mạnh CNH-HĐH và phát triển kinh tế tri thức,
xây dựng QHSX phù hợp, phát triển kinh tế thị
trường nhiều thành phần, đa dạng hóa các hình thức
sở hữu, thực hiện nhiều hình thức phân phối.
13. Mâu thuẫn
không phù hợp
QHSX Kìm hãm LLSX
Giải quyết
mâu thuẫn
Xoá bỏ 1 QHSX cũ ,
1PTSX mới ra đời
thống nhất
phù hợp
QHSX thúc đẩy LLSX
LLSX
quyết định
QHSX
sự thống nhất tương
đối = sự tồn tại của 1
PTSX
Sự phát triển
không ngừng của
LLSX là nguyên
nhân của mâu
thuẫn giải quyết
mâu thuẫn để tạo ra
một PTSX mới hay
sự phù hợp mới kích
thích LLSX phát triển
QHSX biến đổi bằng
cách nào?
Trong quá trình SX, QHSX tương đối ổn định, còn LLSX lại
luôn luôn biến đổi. Vì vậy, đến một mức nhất định, QHSX sẽ
lạc hậu hơn LLSX, nó sẽ kìm hãm LLSX do đó tạo ra mâu
thuẫn giữa LLSX với QHSX. Mâu thuẫn này đòi hỏi được giải
quyết theo hướng QHSX phải phù hợp với nhu cầu phát triển
của LLSX.
14. Là tổng hợp nhữngLà tổng hợp những quan hệ sản xuấtquan hệ sản xuất hợphợp
thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhấtthành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất
địnhđịnh.. Bao gồm quan hệ thống trị, qhsx của
XH cũ và qhsx của XH tương lai.
16. KTTT: Toàn bộ những quan điểm tư tưởng chính
trị pháp quyền, đạo đức, nghệ thuật…và những
thiết chế tương ứng như nhà nước, đảng phái, tôn
giáo… được hình thành trên CSHT nhất định và
phản ánh CSHT
18. CƠ SỞ HẠ TẦNG QUYẾT ĐỊNH KIẾN TRÚC
THƯỢNG TẦNG
• CSHT như thế nào thì KTTT như thế ấy. QHSX nào
thống trị thì tạo ra KTTT chính trị tương ứng;giai cấp
nào thống trị về kinh tế thì thống trị về tư tưởng;mâu
thuẫn kinh tế quyết định mâu thuẫn tư tưởng.
• Khi CSHT biến đổi đòi hỏi KTTT phải thay đổi theo.
• Khi CSHT cũ mất đi CSHT mới ra đời thì sớm muôn
KTTT cũ cũng mất đi thì KTTT mới cũng ra đời
2. Quan hệ biện chứng giữa CSHT VÀ
KTTT
20. KTTT tác động trở lại CSHT
• KTTT ra đời trên CSHT, do CSHT quyết định
nhưng nó có tính độc lập tương đối, có sự tác
động trở lại CSHT.KTTT bảo vệ CSHT đã
sinh ra nó. KTTT là tiên tiến khi nó bảo vệ
một CSHT tiến bộ và ngược lại.
• Mỗi bộ phận KTTT tác động trở lại CSHT
theo hình thức và mức độ khác nhau, trong đó
Nhà nước có vai trò quan trọng nhất.
• Đảng ta đã vận dụng,xây dựng và phát triển
kinh tế thị trường định hướng XHCN
21.
22. 1- TỒN TẠI XÃ HỘI QUYẾT ĐỊNH Ý THỨC XÃ HỘI
a/ KHÁI NIỆM TỒN TẠI XÃ HỘI, Ý THỨC XÃ HỘI
* Tồn tại Xã hội là toàn bộ
những điều kiện sinh hoạt vật
chất của XH, bao gồm các nhân
tố cấu thành là: - Hoàn cảnh
địa lý. - Điều kiện dân số. -
PTSX ra của cải vật chất.
=> Trong 3 nhân tố trên, thì
PTSX ra của cải vật chất là
nhân tố quyết định đối với tồn
23. b. T n t i xã h i quy t đ nh YTXHồ ạ ộ ế ị
• Đ i s ng tinh th n c a xã h i hình thànhờ ố ầ ủ ộ
và phát tri n d a trên c s đ i s ng v tể ự ơ ở ờ ố ậ
ch t c a xã h i. Đi u ki n sinh ho t v tấ ủ ộ ề ệ ạ ậ
ch t bi n đ i làm cho đ i s ng tinh th nấ ế ổ ờ ố ầ
cũng bi n đ i theo.ế ổ
• - Mu n tìm hi u ngu n g c c a t t ngố ể ồ ố ủ ư ưở
nào đó, c n ph i tìm hi u đ i s ng v tầ ả ể ờ ố ậ
ch t đã n y sinh ra nó. Đây là m t tấ ả ộ ư
t ng quan tr ng c a ch nghĩa DVLS.ưở ọ ủ ủ
24.
25. dùng đ ch toàn b ph ng di n sinh ho t tinhể ỉ ộ ươ ệ ạ
th n c a xã h i, n y sinh t t n t i xã h i và ph nầ ủ ộ ả ừ ồ ạ ộ ả
ánh t n t i xã h i trong nh ng giai đo n phát tri nồ ạ ộ ữ ạ ể
nh t đ nh.ấ ị
dùng đ ch toàn b ph ng di n sinh ho t tinhể ỉ ộ ươ ệ ạ
th n c a xã h i, n y sinh t t n t i xã h i và ph nầ ủ ộ ả ừ ồ ạ ộ ả
ánh t n t i xã h i trong nh ng giai đo n phát tri nồ ạ ộ ữ ạ ể
nh t đ nh.ấ ị
26. • YTXH và ý th c cá nhân có s th ngứ ự ố
nh t bi n ch ng nh ng không đ ngấ ệ ứ ư ồ
nh t, th hi n quan h gi a cáiấ ể ệ ệ ữ
chung và cái riêng.
• YTXH có c u trúc ph c t p, bao g mấ ứ ạ ồ
các hình thái YTXH nh : chính tr ,ư ị
pháp quy n, đ o đ c, tôn giáo,ề ạ ứ
th m m , khoa h c ...ẩ ỹ ọ
27. ý thøcý thøc
chÝnh trÞchÝnh trÞ
V.I.LªninV.I.Lªnin
(1870-1924)(1870-1924)
N1-C14-T4N1-C14-T4
ý thøcý thøc
T«n gi¸oT«n gi¸o
Mét buæi cÇu kinh cñaMét buæi cÇu kinh cña
®¹o håi®¹o håi
N1-C14-T6N1-C14-T6
ý thøcý thøc
Ph¸p quyÒnPh¸p quyÒn
¶¶nh phiªn toµ xÐt xönh phiªn toµ xÐt xö
mét vô ¸nmét vô ¸n
N1-C14-T5N1-C14-T5
ý thøcý thøc
ThÈm müThÈm mü
ThiÕu n bªnThiÕu n bªn
hoa huÖhoa huÖ
N1-C14-T7N1-C14-T7
THEO NỘI DUNG VÀ LĨNH VỰC PHẢN ÁNH ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
28. • Ý th c chính trứ ị: ph n ánh đ i s ng chính tr c aả ờ ố ị ủ
đ t n c nh quan h giai c p, đ ng phái dânấ ướ ư ệ ấ ả
t c.nòng c t là quan h giai c p.ộ ố ệ ấ
29. Ý th c pháp quy n:ứ ề là ph n ánh pháp lýả
đ i s ng xã h i.(pháp lu t)ờ ố ộ ậ
30. Ý th c đ o đ cứ ạ ứ :
Ph n ánh đ i s ng XH, tâm lý.ả ờ ố
31. Ý th c khoa h cứ ọ :
ph n ánh b n ch t quy lu t th gi i b ngả ả ấ ậ ế ớ ằ
nh ng khái ni m, ph m trù.ữ ệ ạ
32. Ý thức tôn giáo:
Phản ánh tồn tại Xh một cách hư ảo, không đúng
hiện thực.(thần linh).phục vụ cho giai cấp thống
trị
33. CẤU TRÚC CỦA Ý THỨC XÃ HỘI
THEO TRÌNH ĐỘ PHẢN ÁNH
YTXH thông thường
-Toàn bộ những tri
thức
- Quan niệm của con
người được hình
thành một cách trực
tiếp thông qua thực
tiễn
- Chưa được hệ thống
hóa thành lý luận.
Ý Thức LÝ LuậnÝ Thức LÝ Luận
Những tư tưởng,
quan điểm được
hệ thống hóa, khái
quát hóa thành các
học thuyết xã hội,
được trình bày
dưới dạng khái
niệm, phạm trù,
quy luật.
34. CẤU TRÚC CỦA Ý THỨC XÃ HỘI
THEO TRÌNH ĐỘ PHẢN ÁNH
Tâm lý xã hội
là toàn bộ đời sống
tình cảm, tâm
trạng, khát vọng, ý
chí của những
cộng đồng người;
là sự phản ánh trực
tiếp hoàn cảnh
sống của họ.
Hệ tư tưởng xã hội
là hệ thống quan
niệm, quan điểm xã
hội như: chính trị,
triết học, đạo đức,
nghệ thuật, tôn
giáo ... là sự phản
ánh gián tiếp, tự
giác đối với tồn tại
xã hội.
35. - Tồn tại XH sinh ra ý thức XH, còn ý thức XH
là sự phản ánh tồn tại XH; Tồn tại XH như thế
nào thì ý thức XH như thế ấy; tồn tại XH biến
đổi, nhất là PTSX biến đổi thì những tư
tưởng, lý luận XH, những quan điểm về chính
trị, pháp quyền,v,v…sớm muộn cũng biến đổi
theo.
36. - T n t i XH quy t đ nh ý th c XH, ýồ ạ ế ị ứ
th c XH là ph n ánh t n t i XH,ứ ả ồ ạ
nh ng không ph i b t c tư ả ấ ứ ư
t ng, quan đi m,… cũng nh tưở ể ấ
thi t tr c ti p ph n ánh nh ngế ự ế ả ữ
quan h kinh t c a th i đ i, màệ ế ủ ờ ạ
xét đ n cùng thì các quan h kinhế ệ
t m i đ c ph n ánh vào trongế ớ ượ ả
nh ng t t ng đó.ữ ư ưở
37. 2 Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.
+ YTXH là sự phản ánh TTXH vì thế nó
có sau, phản ánh chưa kịp TTXH.
+ YTXH có tính bảo thủ.
+ YTXH thường gắn với lợi ích của
từng nhóm người, những tư tưởng lạc
hậu được lực lượng phản tiến bộ lưu
giữ.
38. •
Những tư tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt
trước sự phát triển của tồn tại XH, dự báo được
tương lai và có tác dụng tổ chức, chỉ đạo hoạt động
thực tiễn của con người, hướng hoạt động đó vào
việc giải quyết những nhiệm vụ mới do sự phát triển
chín muồi của đời sống vật chất của XH đặt ra. Tuy
nhiên, suy đến cùng vẫn phụ thuộc vào tồn tại XH.
39. - Ý thức XH mới ra đời không phải từ hư vô, mà
phải xuất phát từ những tư tưởng trước đó để
chắt lọc, tiếp thu, kế thừa những gì là phù hợp với
lợi ích và địa vị, sứ mệnh của giai cấp mới
- Trong XH có giai cấp, tính chất kế thừa của ý
thức XH gắn với tính chất giai cấp của nó.Những
giai cấp khác nhau kế thừa những nội dung ý thức
khác nhau của các thời đại trước
- Nắm vững tính kế thừa của ý thức XH có ý
nghĩa quan trọng đối với công cuộc đổi mới ở
nước ta hiện nay trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng,
kế thừa, phát huy, truyền thống văn hóa tốt đẹp
của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa thời đại.
40. •
- Phương thức phản
ánh hiện thực của các
hình thái ý thức XH.
- Sự ảnh hưởng và
tương tác lẫn nhau
theo quan hệ nhiều
chiều ở các hình thái ý
thức XH.
- Trong XH có giai
cấp, hệ tư tưởng chính
trị có tác động chi phối
các hình thái ý thức
khác.
41. •
Mức độ ảnh hưởng của tư
tưởng XH đối với sự phát triển
XH phụ thuộc vào tính chất của
mối quan hệ kinh tế mà trên đó
nãy sinh những tư tưởng nhất
định;
Phụ thuộc vào vai trò lịch sử
của giai cấp gương cao ngọn cờ
tư tưởng đó;
Phụ thuộc vào mức độ phản
ánh đúng của tư tưởng đó đối
với nhu cầu phát triển của XH;
Phụ thuộc vào mức độ xâm
nhập của tư tưởng đó vào quần
chúng đông đảo.
42. 2/ TÍNH ĐỘC LẬP
TƯƠNG ĐỐI
CỦA
Ý THỨCXÃ HỘI
TÍNH LẠC HẬU
TTXH đã mất
mà YTXH
vẫn còn
TÍNH
VƯỢT TRƯỚC
YTXH dự báo
tương lai
TÍNH KẾ THỪA
Giữ gìn và
phát triển những
Tư tưởng
trước đó
TÁC ĐỘNG
QUA LẠI
giữa các
hình thái YTXH
TÁC ĐỘNG
thúc đẩy
hoặc
kìm hãm
tồn tại xã hội
43. 1- KHÁI NIỆM, KẾT CẤU HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
Hình thái kinh tế - xã
hội dùng để chỉ xã hội ở
từng giai đoạn lịch sử
nhất định, với một kiểu
quan hệ sản xuất đặc
trưng cho xã hội đó phù
hợp với một trình độ nhất
định của lực lượng sản
xuất và một kiến trúc
thượng tầng tương ứng
được xây dựng trên
HÌNH
THÁI
KINH
TẾ -
XÃ
HỘI
KIẾN TRÚC
THƯỢNG TẦNG
QUAN HỆ SẢN XUẤT
LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT
44. HTKT-XH là một
phạm trù của chủ nghĩa
duy vật lịch sử chỉ xã
hội ở từng nấc thang
lịch sử nhất định, với
một kiểu QHSX đặc
trưng cho xã hội đó,
phù hợp với một trình
độ nhất định của lực
lượng sản xuất với một
KTTT tương ứng được
xây dựng trên những
quan hệ sản xuất ấy.
Lực lượng sản xuất
Quan hệ sản xuất mầm mốngQuan hệ sản xuất mầm mống
Kiến trúc thượng tầng
Tư tưởng xã hội Nhà nước
Các Quan hệ sản xuất tàn dưQuan hệ sản xuất thống trị
Cơ sở hạ tầng
Hình thái kinh
tế xã hội là một
chỉnh thể bao gồm
các mặt cơ bản là
LLSX; QHSX và
Kiến trúc thượng
tầng dựng trên
những QHSX nhất
định
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ -
TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HTKT - XH
45.
46. HTKT-XH PHONG KI N
HTKT-XH NÔ L
HTKT-XH NGUYÊN TH
HTKT-XH CSCN
HTKT-XH TBCN
• 2- QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT
TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
47. 2- QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT
TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
Một là, sự vận động và phát triển của xã hội không tuân theo
ý chí chủ quan của con người mà tuân theo các quy luật
khách quan, đó là các quy luật của chính bản thân cấu trúc
hình thái kinh tế - xã hội.
Hai là, nguồn gốc của mỗi sự vận động, phát triển của xã hội,
của lịch sử nhân loại, của mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, suy
đến cùng đều có nguyên nhân trực tiếp hay gián tiếp từ sự
phát triển của lực lượng sản xuất của xã hội.
Ba là, quá trình phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội,
tức là quá, trình thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế -
xã hội trong lịch sử nhân loại, và do đó là sự phát triển của
lịch sử xã hội loài người và nhân tố giữ vai trò quyết định
chính là: sự tác động của các quy luật khách quan.
48. 3- GIÁ TRỊ KHOA HỌC CỦA LÝ LUẬN HÌNH
THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI:
- THỨ NHẤT, Coi sản xuất vật chất chính là cơ sở của
đời sống XH, PTSX quyết định trình độ phát triển
của nền sản xuất, là nhân tố quyết định trình độ phát
triển của đời sống XH và lịch sử nói chuing…
- THỨ HAI, XH là một cơ thể sống động, trong đó, các
phương diện của đời sống XH tồn tại thống nhất
chặt chẽ, QHSX đóng vai trò là quan hệ cơ bản nhất,
là tiêu chuẩn để phân biệt chế độ XH khác nhau.
- THỨ BA, Sự vận động, phát triển của XH là một quá
trình lịch sử - tự nhiên, tức diễn ra theo quy luật
khách quan…
49.
50. KHÁI NIỆM GIAI CẤP:
V. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ
HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ
ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP
LêNin “ Những tập đoàn người to lớn gồm những
người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ
thống sx xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau
về quan hệ của họ đối với TLSX, về vai trò của họ
trong tổ chức lao đông xã hội và khác nhau về cách
thức hưởng thụ về của cải vật chất mà họ được
hưởng”.
51. KHÁI NIỆM TẦNG LỚP XÃ HỘI:
Sự phân tầng,
phân lớp, phân
nhóm giữa con
người trong
cùng một giai
cấp theo địa vị
và sự khác biệt
cụ thể của họ
trong giai cấp
đó
52. Sự phát triển về trình độ của LLSX cuối thời
kỳ cộng sản nguyên thủy.
Công cụ sản xuất bằng kim loại ra đời
Xuất hiện đầu óc tư hữu
Sự phân hóa hóa trong xã hội
Hình thành giai cấp và phân chia giai cấp
53. “Đấu tranh giai cấp là đấu tranh
của một bộ phận nhân dân này
chống bộ phận khác, đấu tranh của
quần chúng bị tước hết quyền, bị áp
bức và lao động, chống bọn có đặc
quyền, đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn
bám, cuộc đấu tranh của những
người công nhân làm thuê hay
những người vô sản chống những
người hữu sản hay giai cấp tư sản”
60. Đấu tranh giai cấp có ý nghĩa là động lực cho sự phát triển
xã hội, là phương thức cơ bản giải quyết mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, xác lập phương thức sản
xuất mới, mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển.
Cuộc đấu tranh của giai cấp bị trị không chỉ buộc giai cấp
thống trị phải tiến hành những cải cách mang tính chất tiến bộ
mà còn tạo điều kiện để giai cấp cách mạng tự phát triển thông
qua thực tiễn cách mạng, tạo điều kiện thúc đẩy tiến bộ xã hội.
61. Đấu tranh giai cấp là phương tiện, điều kiện chứ
không phải là mục đích của phát triển xã hội.
Thời đại ngày nay là thời đại của cuộc đấu tranh giai
cấp và dân tộc gay go, phức tạp của nhân dân các
nước vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ
xã hội.
63. Cách mạng xã hội và nguồn gốc của nó.
Cách mạng xã hội là sự
biến đổi có tính chất bước
ngoặt và căn bản về chất
trong toàn bộ các lĩnh vực
của đời sống xã hội, là sự
thay thế một hình thái kinh
tế - xã hội cũ bằng một
hình thái kinh tế - xã hội
mới cao hơn, tiến bộ hơn.
64. Cách mạng xã hội và nguồn gốc của nó.
Điều kiện khách quan của CMXH
Sự phát triển chín muồi của
mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
được bộc lộ trong cuộc đấu tranh
giữa giai cấp tiến bộ cách mạng
với giai cấp lỗi thời, phản động.
Sự phát triển của cuộc đấu tranh
giai cấp đã làm cho việc giành
chính quyền trở thành nhiệm vụ
cách mạng trực tiếp.
65. Cách mạng xã hội và nguồn gốc của nó.
Điều kiện khách quan của CMXH
Điều kiện chủ quan của CMXH
Sự chín muồi của nhân tố chủ
quan trong cách mạng xã hội biểu
hiện ở trình độ trưởng thành của
trào công nhân, phong trào quần
chúng lao động dưới sự lãnh đạo
của GCCN, sự sẵn sàng về tư
tưởng, về tổ chức và hành động
của ĐCS, ý chí quật khởi của quần
chúng sẵn sàng đứng lên lật đổ nhà
nước tư sản.
66. Vai trò của cách mạng xã hội.
Cách mạng xã
hội là phương thức
giải quyết mâu
thuẫn gay gắt giữa
lực lượng sản xuất
tiến bộ và quan hệ
sản xuất lỗi thời lạc
hậu.
67. Vai trò của cách mạng xã hội.
Cách mạng xã
hội là điều kiện để
thay thế quan hệ
sản xuất cũ bằng
quan hệ sản xuất
mới, tiến bộ hơn,
mở đường cho lực
lượng sản xuất
phát triển.
68. Vai trò của cách mạng xã hội.
Là cơ sở để xây
dựng một hình thái
kinh tế - xã hội mới
(hình thành kiến trúc
thượng tầng mới
phù hợp) thay thế
hình thái kinh tế - xã
hội cũ, mở đường
cho xã hội phát
triển.
69. Vai trò của cách mạng xã hội.
Là cơ sở để xây
dựng một hình thái
kinh tế - xã hội mới
(hình thành kiến trúc
thượng tầng mới
phù hợp) thay thế
hình thái kinh tế - xã
hội cũ, mở đường
cho xã hội phát
triển.
70. Vai trò của cách mạng xã hội.
Là cơ sở để xây
dựng một hình thái
kinh tế - xã hội mới
(hình thành kiến trúc
thượng tầng mới
phù hợp) thay thế
hình thái kinh tế - xã
hội cũ, mở đường
cho xã hội phát
triển.
Thông qua cách mạng xã hội, cách mạng vô sản để
giành chính quyền và thực hiện cải cách xã hội
71.
72. Hai ph¬ng diÖn “Tù nhiªn” vµ “X· héi” cña con ngêi : ®éng
vËt, dï cao cÊp nhÊt còng chØ thuÇn tóy tån t¹i theo b¶n
tÝnh tù nhiªn, cßn con ngêi ngoµi ph¬ng diÖn tån t¹i tù
nhiªn cßn cã ph¬ng diÖn KT,VH x· héi cña nã
73. Nhờ nhân tố lao động mà có quá trình tiến hoá từ vượn thành
người
Lao động- dù là hình thái sơ khai
nhất cũng đã phân biệt con người và
các động vật khác
Giới tự nhiên chỉ tạo tiền đề tự nhiên
để con người có thể trở thành NGƯỜI
74. SỰ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI LÀ TRÊN CƠ SỞ PHÁT TRIỂN
CÁC QUAN HỆ HỢP TÁC XÃ HỘI
Sự khác nhau căn bản giữa con người cổ đại và con người hiện đại không phải trên
phương diện tự nhiên mà là trên phương diện phát triển quan hệ hợp tác xã hội của họ.
75. SỰ KHÁC BIỆT CĂN BẢN VỀ PHƯƠNG THỨC
SINH TỒN GIỮA CON NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
Con vật chỉ
thích ứng với tự
nhiên còn con
người nghiên
cứu cải tạo môi
trường tự nhiên
Động vật đấu tranh
sinh tồn còn con người
đấu tranh giai cấp
76. SỰ KHÁC NHAU CĂN BẢN GIỮA
CON NGƯÒI NÔ LỆ VÀ CON NGƯỜI TỰ DO
Sự khác nhau này là xét trên phương diện
tính chất đặc thù trong quan hệ xã hội của họ
77. Đặc trưng hành vi hiện thực của con người căn
bản không phải là bản năng mà là bản chất xã hội
78. SỰ KHÁC NHAU CĂN BẢN GIỮA CON NGƯÒI CỦA CÁC THỜI ĐẠI
Con người của xã hội thần dân
và con người của xã hội công dân
90. Những vĩ nhân -
lãnh tụ là sản
phẩm của phong
trào quần chúng
và là người đại
điện cho lợi ích, ý
chí của quần
chúng.
91. Vai trò của lãnh tụ được thể hiện
ở những chức năng chủ yếu như:
Định hướng chiến lược, sách
lược trên cơ sở nắm bắt những
quy luật khách quan của các quá
trình kinh tế, chính trị, xã hội của
đất nước và thời đại.Tổ chức lực
lượng, thuyết phục và hướng
quần chúng nhân dân vào giải
quyết những vấn đề cơ bản nhất
của đất nước và thời đại.
92. Lãnh tụ thường
là người sáng
lập ra các tổ
chức chính trị,
xã hội, là linh
hồn của các tổ
chức đó và tập
hợp được các
nhân tài trong
đó.
Què c kúQuè c kú® ¶ng kú® ¶ng kú
93. Tóm lại, đánh giá cao vai trò của
các vĩ nhân – lãnh tụ song không
phải là sùng bái cá nhân, hạ thấp
vai trò của quần chúng nhân dân
mà cần thấy mối liên hệ chặt chẽ
của những nhân tố đó trong tiến
trình phát triển của lịch sử.
94.
95. Công c s n xu tụ ả ấ
• Do con ng i sáng taoườ
ra
• Ch p hành theo côngấ
năng c a con ng iủ ườ
• T n t i ngoài con ng iồ ạ ườ
• Là v t trung gian g nậ ắ
k t ng i v i ng i =>ế ườ ớ ườ
quan h xã h iệ ộ