3. Chóng mặt là một rối loạn cảm giác - bệnh nhân cảm
thấy mình bị dịch chuyển, mọi vật xung quanh quay tròn
hoặc chính bản thân bệnh nhân xoay tròn và thường
kèm theo cảm giác mất thăng bằng.
4. Tổng hợp
Tín hiệu ra
Thị lực Tiền đình Cảm giác thân thể
Tiểu não
Thân não
Vỏ não
-Định hướng vận
động của mắt/đầu
-Tiếp nhận định hướng
và vận động chủ quan
-Kiểm soát tư
thế và dáng đi
o Thăng bằng của cơ
thể - điều kiện tối cần
thiết để tồn tại.
o Nhiều cơ quan tham
gia vào nhận thức tư
thế.
o Rối loạn nhân thức tư
thế cơ thể trong không
gian - chóng mặt
Tín hiệu vào
SINH LÝ
THĂNG BẰNG CỦA
CƠ THỂ
5. Tiếp cận bệnh nhân chóng mặt
➢Chóng mặt như thế nào?
➢Thời gian kéo dài của cơn chóng mặt?
➢Các yếu tố khởi phát hoặc làm thay đổi triệu chứng?
➢Các triệu chứng kèm theo?
6. Chóngmặt kiểu muốn xỉu
(pre-syncope) Nhẹ đầu, lâng lâng
Mất thăng bằng Chóng mặt kiểu xoay
7. Các triệu chứng theo sinh lý bệnh
Theo sinh lý bệnh Triệu chứng và dấu chứng điển hình
Bệnh toàn thân Đầu óc quay cuồng khi đứng , có thể kèm sốt và mệt mỏi
Nhiễm độc /RLchuyển
hóa
Các cảm giác chóng mặt khác nhau và liên hệ phơi nhiễm
Thần kinh TW Chóng mặt nhẹ, rung giật nhãn cầu theo chiều dọc, nhìn đôi...
Khám có bất thường về thần kinh.
Thần kinh NB Chóng mặt dữ dội nhất là khi đứng, Romberg (+)...
Tâm lý Choáng váng, rối loạn tính khí, kèm đau đầu, đau cơ, lo âu...
Tim Choáng váng, sắp ngất xảy ra từng giai đoạn riêng biệt hoặc khi
đứng dậy.
Tai Chóng mặt thường nặng, rung giật nhãn cầu theo chiều ngang
/quay tròn.
Mắt Chóng mặt nhẹ, thay đổi thị lực, khi mở mắt thì tình trạng xấu đi,
không có rung giật nhãn cầu.
8. Đột ngột,
ngắn, nặng
Cách thức khởi phát và độ nặng
• Chóng mặt tư thế,
• Hạ huyết áp,
• Tăng thông khí,
• Bệnh Méniere,
• Ngất
• Hạ đường huyết,
• Động mạch cột sống
• Thân nền
• Viêm tiền đình,
• Sau chấn thương
• Xương đá
• Nguyên nhân mạch máu
• Khối choán chỗ hố sau,
• Chấn thương sọ,
• Viêm nhiễm...
Đột ngột,
nặng, giảm dần
Kéo dài không
nặng, dai dẳng
Chóng mặt
9. Thời gian kéo dài của cơn chóng mặt
• Cơn kéo dài vài giây tới dưới 1 phút: chóng mặt tư thế kịch
phát lành tính (BPPV), cơn tiền đình kịch phát.
• Cơn kéo dài vài phút tới hàng giờ: migraine tiền đình, thiếu
máu thoáng qua của hệ thân nền cấp máu cho mê đạo hoặc
thân não.
• Cơn chóng mặt kéo dài vài giờ, tái diễn: bệnh Meniere.
• Cơn chóng mặt kéo dài hơn, nặng hơn, thường liên quan tới
viêm thần kinh tiền đình, có thể kéo dài vài ngày. Nhưng cũng
có thể gặp trong chóng mặt do các tổn thương trung ương như
xơ cứng rải rác hoặc đột quỵ vùng thân não, tiểu não.
10. Các yếu tố khởi phát làm thay đổi triệu chứng
• Thay đổi tư thế của đầu hay thân mình.
• Sang chấn tâm lý, hoàn cảnh xã hội.
• Thay đổi cường độ ánh sáng.
11. Các triệu chứng kèm theo
• Giảm thính lực, ù tai, cảm giác đầy chặt bên tai bị bệnh.
• Đau đầu, sợ ánh sáng, sợ tiếng động.
• Nhìn đôi, nói khó, nuốt khó, liệt nửa người, thất điều.
12. Phân loại chóng mặt
Chóng mặt
Do tiền đình Không do tiền đình
13. Loại này thường khó
phân biệt với chóng mặt
tiền đình trung ương:
Ba dấu không:
- Không giảm thính lực
- Không có cảm giác
chuyển động
- Không có Nystagmus
tự phát
Chóng mặt không do tiền đình
Thiếu máu, Rối loạn mạch não
Choáng váng do nhãn cầu
Tim mạch, huyết áp tư thế
Động kinh, chấn thương đầu
Loại chóng mặt này nói chung không thể điều trị bằng thuốc chóng mặt.
Chủ yếu điều trị nguyên nhân
U não, hạ đường huyết, migraine, xơ
cứng rải rác, chóng mặt tâm lý . . .
14. Phân loại chóng mặt
Chóng mặt
TIỀN ĐÌNH
Có nguồn gốc bên ngoài hệ
Thần kinh trung ương
Có nguồn gốc bên trong hệ
Thần kinh trung ương
Nguyên nhân
ngoại biên
Nguyên nhân
trung ương
16. Các dấu hiệu báo động
✓Bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng thần kinh trung ương.
✓Đau đầu mới xuất hiện (đặc biệt vùng chẩm).
✓Mất thính lực khởi phát cấp tính.
✓Rung giật nhãn cầu theo chiều dọc hoặc xoay đơn thuần.
17. Nguyên nhân chóng mặt dựa vào các hoạt động
Khi đứng lên Tụt huyết áp tư thế đứng
Quay người, cúi
xuống, đứng thẳng
Bệnh tai, đặc biệt chóng mặt tư thế kịch phát lành tính
Quay đầu Tổn thương đốt sống cổ hay tiền đình
Nhìn ngước lên Tổn thương đốt sống cổ hay động mạch sống nền
Khi ho, hắt hơi/ làm
quá sức
Lỗ dò ngoại dịch tai trong, cửa sổ tròn/ bầu dục tai trong và
tai giữa
Mất bữa ăn Hạ đường máu
Bối rối xúc động Do tâm lý như trầm cảm, lo âu hoặc tăng thông khí
18. NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP CỦA
CHÓNG MẶT NGOẠI BIÊN
1. Chóng mặt kịch phát lành tính do tư thế (BPPV)
2. Bệnh Meniere
3. Nhiễm khuẩn : vi khuẩn hoặc virus
4. Viêm thần kinh tiền đình (Vestibular Neuritis)
5. Viêm tai giữa
6. Chấn thương
7. U dây thần kinh VIII
19.
20. ĐIỀU TRỊ CHÓNG MẶT
1. Điều trị triệu chứng:
➢Liệu pháp dược lý
➢Liệu pháp vật lý với các bài tập tiền đình
➢Phẫu thuật
➢Liệu pháp tâm lý
2. Điều trị bệnh đồng diễn
21. ĐIỀU TRỊ CẤP CỨU / NHẬP VIỆN
•Nhập viện cấp cứu bệnh nhân khởi
phát chóng mặt phối hợp dấu thần
kinh khu trú
•Nhìn đôi
•Tê, yếu liệt vận động
•Nói khó, nuốt khó…
•Chỉ định tiến triển: đột quỵ tử vong,
hay u
22. ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
CHÓNG
MẶT
RLTĐ
DẪN CHẤT ACID AMIN
Acetyl leucin
TUẦN HOÀN NÃO
Ginkgo biloba
Almintrin-Raubacin
CHẸN KÊNH CALCI
Cinarizin (H1)
Flunarizin (H1)
KHÁNG HISTAMIN
Betahistamin (H1, H2, H3)
Dimenhydrinat (Ach) Meclizin (Ach)
Promethazin (Ach)
KHÁNG CHOLIN
Scopolamin
THỤ THỂ DOPAMIN
Sulpirid
THỤ THỂ GABA
Diazepam
Lorazepam
Gabapentin
GLOCOCORTICOID
Dexamethason
Methylprednisolon
THUỐC CHỐNG CO CƠ
- Mydocal , myonal
THUỐC CHỐNG NÔN
Metoclopramid, Ondansetron
THUỐC KHÁNG ĐỘNG KINH:
Acid Valproic, Carbamazepin,
Gabapentin
23. THUỐC GIẢM CHÓNG MẶT LÝ TƯỞNG
❖ Kiểm soát chóng mặt, buồn nôn, nôn
❖ Tăng lưu lượng máu đến não, tai trong
❖ Không ức chế cơ chế bù trừ tiền đình
❖ An toàn hợp lý, ít tác dụng phụ
24. Khi chức năng tiền đình 2 bên bình thường
Xung động nhân tiền đình 2 bên cân xứng
25. ĐIỀU TRỊ ỨC CHẾ TIỀN ĐÌNH
CHÓNG MẶT
✓ Giảm chóng mặt
✓ Mất thăng bằng, dễ té ngã khi vận động
✓ Cản trở phục hồi tiền đình
✓ Làm giảm hoạt động của bên
lành để cân bằng với bên bệnh
✓ Không nên điều trị kéo dài
26. ✓ Phục hồi chức năng tiền đình
✓ Phục hồi thăng bằng, không bị té
ngã khi vận động
ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒITIỀN ĐÌNH
CHÓNG MẶT
✓ Làm tăng hoạt động của bên
bệnh để cân bằng với bên lành
✓ Nên điều trị kéo dài
27. CÁC THUỐC ĐiỀU TRỊ CHÓNG MẶT HAY DÙNG
-Tanganil (Acetyl-DL-Leucine): 0,5g
- Merislon (Betahistine mesilate): 6mg, 12mg
- Serc (Betahistine): 8mg
- Betaserc (Betahistine dihydrochloride ): 8mg, 16mg
- Nootropyl (Piracetam): 0,4; 0,8. 1g, 3g, 8g, 12g
- Stugeron (Cinnarizine): 25mg
- Seduxen, Valium (Diazepam): 5mg
28. Nghiên cứu Vidal và Cs. (European Journal of Neuroscience, 2001)
Khi có tổn thương một bên ở tiền đình, các neuron ở nhân tiền đình
trung tâm bên lành sẽ tăng hoạt động và các neuron bên tổn
thương sẽ giảm hoạt động
Tanganil ở nồng độ trị liệu thúc đẩy quá trình bù trừ tiền đình
Acetyl leucine
tham gia thúc đẩy quá trình bù trừ tiền đình
29. THUỐC ĐIỀU TRỊ CHÓNG MẶT
Tanganil: ( Acetyl Leucine)
• Cắt cơn chóng mặt
• Thúc đẩy quá trình bù trừ tiền đình
• Không ức chế hệ thần kinh trung ương
• An toàn
30. Hiệu quả
(1) N. Vibert, P.P Vidal- European Journal of Neurosciences, 2001; Vol 13: 735- 748
(2) B. Stehle, R. Calvez, Etude comparative en double aveugle contre placebo de
l’acétyl leucine dans les vertiges aigus de type périphérique, 1992
• Thúc đẩy quá trình bù trừ tiền
đình, cho phép quá trình bù
trừ diễn ra nhanh hơn
• Không làm rối loạn các xét
nghiệm thăm dò chức năng
khác
31. ACETYL LEUCINE ( TANGANIL)
1. Chóng mặt kịch phát lành tính do tư thế (BPPV)
2. Bệnh Meniere
3. Nhiễm khuẩn : vi khuẩn hoặc virus
4. Viêm thần kinh tiền đình (Vestibular Neuritis)
5. Viêm tai giữa
6. Và các bệnh lý chóng mặt ảnh hưởng tới chất lượng
cuộc sống
• Điều trị hiệu quả cơn chóng mặt:
33. Liệu pháp đặc trị:
Bệnh lý tiền đình 2 bên Điều trị nguyên nhân kết hợp các bài tập tiền đình
Viêm thần kinh tiền đình Điều trị triệu chứng, kháng viêm, các bài tập tiền đình
Cơn chóng mặt tư thế
kịch phát lành tính
Các bài tập
Rò ngoại dịch, do u phẫu thuật
Do bệnh lý tuần hoàn
não
thuốc tăng cường tuần hoàn não, chẹn kênh calci, giãn
mạch, an thần…
TIA/đột quỵ kiểm soát huyết áp, giảm cholesterol máu, ngưng hút
thuốc, chống ngưng tập tiểu cầu, chống đông, thuốc ức
chế tiền đình, phục hồi chức năng…
Do ngộ độc kháng histamin, corticoid, lợi tiểu, an thần…
Migrain chẹn kênh calci, chống nôn, thay đổi lối sống, tập CN tiền
đình
34. 34
BÀI TẬP CHỨC NĂNG TIỀN ĐÌNH
ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
◼ Các bài tập huấn luyện não bộ sử
dụng thay thế thị
giác, cảm giác sâu để duy trì thăng
bằng và dáng đi
◼ Cải thiện kiểm soát tư thế trong
tháng đầu sau tổn thương tiền đình
một bên cấp do viêm thần kinh tiền
đình
35. KẾT LUẬN
• Chóng mặt: là triệu chứng thường gặp
• Phân biệt tổn thương ngoại biên – trung ương để xử trí ban đầu
phù hợp
• Điều trị:
✓Điều trị triệu chứng: lựa chọn các thuốc cơ chế bù trừ tiền đình như
acetyleucine
✓Điều trị nguyên nhân, làm thêm cận lâm sàng nếu cần hoặc sử dụng các
bài tập tiền đình