2. Chương 2: Mô hình Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN
MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN
2. David Ricardo (1772-1823): Hai vấn đề kinh tế quan trọng
1. Adam Smith (1723-1790): “của cải của các nước”
– Học thuyết giá trị lao động
– Học thuyết bàn tay vô hình
– Lý thuyết phân phối thu nhập: “ai có gì được nấy”
– Khu vực nông nghiệp có lợi nhuận biên giảm dần theo quy mô và
tiến tới bằng 0, do số và chất lượng ruộng đất là yếu tố có điểm
dừng.
2. David Ricardo (1772-1823): “Các nguyên tắc của chính trị
kinh tế học và thuế khóa”
– Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng nhất
– Đường đồng sản lượng có hình chữ L
– Hao phí của các yếu tố trong sản xuất có xu hướng khác nhau giữa
công nghiệp và nông nghiệp
– Đất đai là yếu tố quan trọng nhất, cũng là giới hạn của tăng trưởng
– Chia xã hội làm 3 giai cấp: địa chủ, tư bản & công nhân
– Chính sách của Chính phủ có khi làm hạn chế khả năng PTKT
– Khi ruộng đất có xu hướng kiệt dần thì lao động trong khu vực
nông nghiệp vẫn tiếp tục tăng và dẫn đến hiện tượng dư thừa.
– Kết luận:
• Khu vực nông nghiệp mang tính trì trệ tuyệt đối, cần phải giảm dần cả
về quy mô và tỷ trọng đầu tư và cần thiết phải xây dựng mở rộng khu
vực công nghiệp để nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng.
• Khu vực công nghiệp có nhiệm vụ giải quyết thất nghiệp trá hình ở
nông nghiệp, và tăng trưởng kinh tế (lợi nhuận biên tăng dần theo quy
mô)
3-5
3-6
MÔ HÌNH TÂN CỔ ĐIỂN
MÔ HÌNH K.MARX (1818 – 1883)
Afred Marshall (1824 – 1924): “các nguyên lý của KTH”
1. Những nội dung mới
– Yếu tố tăng trưởng: Đất đai, lao động, vốn và tiến bộ kỹ thuật
– Bác bỏ quan điểm các yếu tố
sản xuất (L, K) kết hợp với nhau
theo 1 tỷ lệ nhất định Vốn có
thể thay thế nhân công.
– Lao động là hàng hóa đặc biệt, tạo ra GTTD cho tư bản
– Mục đích của nhà tư bản tăng giá trị thặng dư cải tiến kỹ thuật
(nâng cao NSLĐ) cần nhiều vốn tích lũy GTTD
– Chia xã hội thành 2 giai cấp: bốc lột và bị bốc lột.
– Chia hoạt động xã hội ra 2 lĩnh vực: sản xuất vật chất và phi sản xuất.
Trong đó, chỉ có lĩnh vực sản xuất mới sáng tạo ra sản phẩm xã hội.
– Sự phát triển kinh tế theo chiều
sâu: sự gia tăng số lượng vốn
cho một đơn vị lao động
– Bác bỏ lý thuyết cổ điển về “cung tạo nên cầu” và hạn chế tăng trưởng
là do sự hạn chế đất đai gây ra.
– Sự phát triển kinh tế theo chiều
rộng: sự gia tăng vốn phù hợp
với sự gia tăng về lao động.
– Chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách kích cầu có ý nghĩa quan
trọng giúp các nhà tư bản đổi mới tư bản cố định, thoát khỏi khủng
hoảng.
– Tiến bộ KH-KT là yếu tố cơ bản
để thúc đẩy sự PTKT
3-7
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
3-8
2
3. Chương 2: Mô hình Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
MÔ HÌNH TÂN CỔ ĐIỂN
MÔ HÌNH TÂN CỔ ĐIỂN
Afred Marshall (1824 – 1924): “Các nguyên lý của KTH”
Afred Marshall (1824 – 1924): “Các nguyên lý của KTH”
2. Những nội dung tương đồng
3. Hàm sản xuất Cobb – Douglas
– Nền kinh tế có 2 đường tổng cung:
AS – LR và AS – SR
– Nêu lên mối quan hệ giữa sự tăng lên của đầu ra với sự tăng lên
của yếu tố đầu vào
– Sự linh hoạt về giá cả, tiền công là
nhân tố cơ bản khôi phục nền kinh
tế về sản lượng tiềm năng
– Y = f(K, L, R, T) = T.K .L .R
– Chính sách chính phủ không thể
tác động vào sản lượng, nó chỉ
ảnh hưởng lên mức giá của nền
kinh tế
– Lấy logarit 2 vế (3.1) và biến đổi, ta có: g = t + k + l + r
(3.1)
– , , : lần lượt tỷ lệ cận biên của yếu tố vốn (K), lao động (L) và
tài nguyên thiên nhiên (R). Với ràng buộc: + + = 1
• k, l, r: tốc độ tăng trưởng của các yếu tố đầu vào
• t: phần dư còn lại tác động của công nghệ KHKT
– Tính tác động của yếu tố công nghệ KHKT trong mô hình tăng
trưởng sau: tốc độ tăng trưởng của GDP là 6%, vốn tăng 7%, lao
động tăng 2%, tài nguyên (đất đai) tăng 1%, vốn chiếm 30% GDP,
lao động chiếm 60% GDP và tài nguyên chiếm 10% GDP.
3-9
3-10
MÔ HÌNH TÂN CỔ ĐIỂN
Y AK L
Trong đó:
1% rise in capital
raises GDP by 1/3%
1
A 1% rise in
employment raises
GDP by 2/3%
1
3
Real GDP Growth
(observable)
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
Productivity Growth
(unobservable)
2
3
Chia 2 về cho L bình quân đầu người (per capita)
2
1
Y
AK 3 L 3
K 3
y
A Ak
1 2
L
L
L3 L 3
1
%K 2 %L
3
3
Capital Growth
(observable)
Y AK L
1
2
3
Y AK L
%Y % A
1
3
Per capita
output
1
3
Capital Per Capita
Productivity
Employment
Growth
(observable)
3
4. Chương 2: Mô hình Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
Keynes, J.M (1883 – 1946): “Lý thuyết chung về việc làm, lãi
suất và tiền tệ”
Keynes, J.M (1883 – 1946): “Lý thuyết chung về việc làm, lãi
suất và tiền tệ”
1. Sự cân bằng của nền kinh tế
2. Thuyết trọng cầu
– Cuộc đại khủng hoảng 1929 – 1933
chứng tỏ lý thuyết “bàn tay vô hình”
của A.Smith tỏ ra kém hiệu quả: thất
nghiệp, khủng hoảng...
– Thu nhập (I) của cá nhân được sử
dụng cho tiêu dùng (C) và tích lũy (S)
– Có thể đạt tới và duy trì một sự cân
đối ở một mức sản lượng nào đó
dưới mức toàn dụng lao động, tại nơi
mà những khoản chi tiêu đầu tư mới
bằng các khoản tiết kiệm được đưa
vào hệ thống.
– Có 2 đường tổng cung AS-LR và AS-SR, cân bằng của nền
kinh tế không nhất thiết ở mức sản lượng tiềm năng (Y*) mà
thông thường ở mức sản lượng thực Yo < Y*.
– Giảm xu hướng tiêu dùng cầu tiêu
dùng giảm trì trệ hoạt động kinh tế
– I tăng MPC giảm và MPS tăng
APC giảm và APS tăng.
– Đầu tư đóng vai trò quyết định đến quy mô việc làm. Khối lượng đầu
tư phụ thuộc vào lãi suất cho vay và hiệu suất cận biên của vốn
– Sử dụng lý luận về việc làm và sản lượng do cầu quyết định để giải
thích mức sản lượng thấp và thất nghiệp cao kéo dài trong 1930s.
3-13
– Nhà nước phải điều tiết bằng các chính sách kinh tế nhằm tăng tổng
cầu của nền kinh tế, chấp nhận lạm phát có mức độ, giảm lãi suất
ngân hàng, đánh thuế lũy tiến, chi tiêu công cộng...
3-14
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
Mô hình Harrod – Domar (1940s)
Mô hình Robert Solow (1956)
– Đầu ra của 1 đơn vị kinh tế phụ thuộc vào tổng
số vốn đầu tư cho nó.
– Thực tế tăng trưởng kinh tế có thể
xảy ra không phải vì lý do tăng
đầu tư, kể cả tăng tỉ lệ tiết kiệm
cũng chỉ có thể tạo nên sự tăng
trưởng kinh tế trong ngắn hạn.
– Tiết kiệm là nguồn gốc của đầu tư: I = S
– Đầu tư là cơ sở tạo ra vốn sản xuất: I = K
– Gọi s = S/Y; g = Y/Y lần lượt là tỉ lệ tiết kiệm và
tỉ lệ tăng trưởng trên GDP s = I/Y
– Solow (1956) đưa thêm nhân tố
lao động và tiến bộ công nghệ vào
phương trình tăng trưởng.
– Gọi k = K/Y là tỷ lệ gia tăng giữa vốn – đầu ra
– Ta có:
– Cho rằng tiến bộ công nghệ là yếu
tố quyết định đến tăng trưởng kể
cả ngắn hạn và dài hạn.
k = K/Y = I/Y; với I = s.Y
k = s.Y/Y = s/g
– k được gọi là hệ số ICOR. k = 3 có nghĩa là để tăng đầu ra (GDP)
thêm 1 tỷ đồng/năm thì cần đầu tư 3 tỷ dưới dạng xây dựng nhà
máy mới
– Ý nghĩa: với k đã chọn trước, các nhà lập kế hoạch cần quyết định
tỷ lệ tăng trưởng kinh tế hoặc tỉ lệ tiết kiệm
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
– Với quy mô dân số nhất định (L),
giả sử tỉ lệ khấu hao vốn (d), tỉ lệ
(change in capital)
tiết kiệm (s) là không đổi.
3-15
(net investment)
3-16
4
5. Chương 2: Mô hình Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
Mô hình Robert Solow (1956)
Mô hình Robert Solow (1956)
Investment,
Depreciation
− Vốn càng cao thì
mức đầu tư, sản
lượng càng lớn,
nhưng đồng thời
thì mức khấu hao
cũng càng lớn.
Vị trí mà tại đó
mức đầu tư bằng
mức khấu hao
được gọi là trạng
thái ổn định, ΔK =
Tại điểm này,
dKt = sYt, vì thế:
Depreciation: d K
Investment, depreciation
Investment: s Y
Net investment
0
K0
Capital, Kt
Capital, K
K*
3-17
3-18
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
Mô hình Robert Solow (1956)
Mô hình Robert Solow (1956)
Investment,
Depreciation
Giả sử nền kinh tế bắt đầu tại Ko
• Tại điểm Ko đường đầu tư
Investment,
Depreciation
Giả sử nền kinh tế
bắt đầu tại Ko
nằm bên trên đường khấu hao
• Hay mức tiết kiệm = đầu tư
lớn hơn mức khấu hao tại Ko
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
• ∆Kt < 0 bởi vì:
• Vì ∆Kt > 0, Kt tăng từ K0 đến
K1 > K0
K1
• Hay mức tiết kiệm = đầu tư
nhỏ hơn mức khấu hao tại Ko
• ∆Kt > 0 bởi vì:
K0
• Tại điểm Ko đường đầu tư
nằm bên dưới đường khấu hao
• Vì ∆Kt < 0, Kt giảm từ K0 về
K1 < K0
Capital, Kt
Capital, Kt
3-19
K1 K0
3-20
5
6. Chương 2: Mô hình Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
Mô hình Robert Solow (1956)
Mô hình Robert Solow (1956)
Investment,
Depreciation
Investment,
Depreciation, Income
─ Khi nền kinh tế ở
trạng thái ổn định,
K, Y không thay
đổi theo thời gian.
Y*
─ Nếu nền kinh tế
chưa ở trạng thái
ổn định thì nó sẽ
tiến về đó (K*)
Tại K*,
dKt = sYt, vì thế:
─ Trạng thái ổn định
chính là trạng thái
cân bằng dài hạn
của nền kinh tế.
Capital, Kt
K*
K*
3-21
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
3-22
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
Mô hình Robert Solow (1956)
Capital, Kt
Mô hình Robert Solow (1956)
Investment, depreciation,
and output
Output: Y
Y*
Consumption
Depreciation: d K
Y0
Investment: s Y
Tại bất kì
điểm nào,
tiêu dùng
chính là
khoảng cách
chênh lệch
giữa sản
lượng đầu ra
và mức đầu
tư:
Xác định vốn ở trạng thái ổn định (K*) cho
hàm sản xuất Y = A.K1/3.L2/3
C=Y–I
K0
K*
Capital, K
3-23
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
3-24
6
7. Chương 2: Mô hình Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
Mô hình Robert Solow (1956)
Mô hình Robert Solow (1956)
Lưu ý số mũ của
yếu tố năng suất A
Số mũ > 1
A càng cao thì Y*
càng cao.
Mức vốn tích lũy
phụ thuộc vào A.
A càng cao thì K*
càng cao.
Ở trạng thái ổn định, thu nhập bình quân đầu người (y*) và tiêu dùng
bình quân (c*) được xác định theo công thức:
c* = y* - sy* = (1 – s) y*
The Capital-Output Ratio
− Tỉ lệ vốn trên sản lượng đầu ra được xác định bởi tỷ
lệ tiết kiệm cho đầu tư trên mức khấu hao
− Trong khi tỷ lệ đầu tư thay đổi ở từng quốc gia, tỷ lệ
khấu hao được xem gần như không đổi.
3-25
3-26
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
Mô hình Robert Solow (1956)
Mô hình Robert Solow (1956)
Thực tế cho
thấy những
quốc gia với
tỉ lệ đầu tư
càng cao thì
có tỷ lệ vốn
trên sản
lượng đầu
ra càng cao.
•
Lập tỷ lệ y* đối với các quốc gia giàu và y* của các quốc gia nghèo,
giả định rằng tỷ lệ khấu hao ở các quốc gia là giống nhau:
45 = 18
•
x 2.5
45 là sự chênh lệch về thu nhập bình quân giữa các nước giàu và
nước nghèo được tách làm hai phần:
– 18 lần là sự khác biệt trong năng suất
– 2.5 lần là sự khác biệt trong tỷ lệ đầu tư
3-27
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
3-28
7
8. Chương 2: Mô hình Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
Mô hình Robert Solow (1956)
Mô hình Robert Solow (1956)
• Trong thực tế, nền kinh tế vẫn tiếp tục tăng
trưởng
• Không có sự tăng trưởng kinh tế trong dài hạn theo mô
hình Solow
• Ở trạng thái ổn định: sản lượng, vốn, và tiêu dùng bình
quân là không đổi.
– Vì vậy, tích lũy vốn không phải là động cơ của
tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.
– Tiết kiệm và đầu tư là hiệu quả trong ngắn hạn,
nhưng quy luật sinh lợi giảm dần theo vốn không
tồn tại trong tăng trưởng dài hạn.
Cả hai đều không đổi
3-29
3-30
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
Mô hình Robert Solow (1956)
Mô hình Robert Solow (1956)
Investment, depreciation
– Tỉ lệ tiết kiệm càng
Investment, depreciation,
cao thì nền kinh tế sẽ
có mức sản lượng lớn
Y**
hơn.
Depreciation: d K
Gia tăng
tỷ lệ đầu
tư
New investment
exceeds depreciation
Old investment: s Y
– Tỉ lệ tiết kiệm chỉ đưa
đến tăng trưởng
nhanh hơn trong thời
gian ngắn trước khi
nền kinh tế đạt đến
trạng thái ổn định
– Nền kinh tế duy trì tỉ lệ
tiết kiệm cao thì nó
duy trì được mức sản
lượng cao nhưng
không duy trì được tốc
độ tăng trưởng cao
K*
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
K**
Capital, K
3-31
and output
Depreciation: d K
Y*
Output: Y
New
investment:
sY
Old
investment:
sY
K*
(a) Biểu đồ Solow theo sản lượng
K**
Capital, K
3-32
8
9. Chương 2: Mô hình Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
Mô hình Robert Solow (1956)
Mô hình Robert Solow (1956)
Output, Y
(ratio scale)
• Sản lượng tăng
nhanh khi nền
kinh tế chưa đạt
đến trạng thái ổn
định.
• Tại trạng thái ổn
định, tốc độ tăng
trưởng bằng 0.
Investment, depreciation,
and output
Y**
Y*
2000
2020
2040
2060
2080
2100
Time, t
• Đường khấu hao
xoay lên trên,
Y*
đường đầu tư
không thay đổi: Y**
khấu hao vượt
quá mức đầu tư.
• Một trạng thái ổn
định mới xác lập
phía bên trái: vốn,
sản lượng giảm
dần đến vị trí này.
(b) Sự gia tăng sản lượng theo thời gian.
New depreciation: d‘K
Output: Y
Investment:
sY
Old depreciation: d K
K**
K*
Capital, K
(a) Sự thay đổi của vốn khi tỷ lệ chiết khấu tăng lên
3-33
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
Mô hình Robert Solow (1956)
3-34
Mô hình Robert Solow (1956)
Output, Y
(ratio scale)
• Tỷ lệ khấu hao
tăng dần, trong khi
mức đầu tư không
đổi, sản lượng
giảm nhanh khi
nền kinh tế chưa
đạt đến trạng thái
ổn định.
• Tại trạng thái ổn
định, tốc độ tăng
trưởng bằng 0.
• Tính chất hội tụ của các nền kinh tế - hay sự san
bằng cách biệt giàu nghèo giữa các quốc gia
Y*
– Do điều kiện lịch sử khác nhau mà hai quốc gia xuất phát với hai
mức vốn khác nhau: quốc gia nào có mức thu nhập thấp hơn sẽ
tăng trưởng nhanh hơn và dần đuổi kịp các quốc gia có mức thu
Y**
nhập cao hơn nhờ tăng tỷ lệ tiết kiệm.
– Nếu hai nền kinh tế có trạng thái ổn định khác nhau do tỷ lệ tiết
kiệm khác nhau thì không thể xảy ra sự hội tụ nếu tỷ lệ tiết kiệm
2000
2020
2040
2060
2080
(b) Sản lượng thay đổi theo thời gian
2100
3-35
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
của hai nền kinh tế này không thay đổi.
Time, t
3-36
9
10. Chương 2: Mô hình Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
Mô hình Robert Solow (1956)
Mô hình Robert Solow (1956)
Sự tăng trưởng kinh tế thế giới giai đoạn 1960 - 2000
Sự tăng trưởng kinh tế của các nước OCED giai đoạn 1960 - 2000
3-37
LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG
HIỆN ĐẠI, Samuelson (1948)
MÔ HÌNH CỦA KEYNES
Mô hình Robert Solow (1956)
• Điểm mạnh:
– Xây dựng nền kinh tế hỗn hợp: thị trường trực tiếp xác định những
vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế và nhà nước tham gia điều tiết có
mức độ nhằm hạn chế những tiêu cực của thị trường.
1. Lý giải cách các quốc gia giàu lên trong dài hạn.
2. Giải thích tính chất hội tụ giữa các nền kinh tế
– Sự cân bằng của nền kinh tế: tại điểm giao nhau giữa AS và AD,
không nhất thiết tại mức sản lượng tiềm năng, nhà nước cần xác định
tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và mức lạm phát có thể chấp nhận được.
• Điểm yếu:
1. Tập trung vào sự đầu tư và vốn trong nền kinh tế, trong
khi nhân tố năng suất TFP chưa được giải thích.
2. Chưa giải thích tại sao các quốc gia khác nhau có các
mức đầu tư và năng suất khác nhau.
3. Mô hình chưa cung cấp một lý thuyết phát triển kinh tế
bền vững trong dài hạn.
3-39
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
3-38
– Tổng cung Y = f(K, L, R, T). Theo Samuelson (1948): “Khoảng 1/3
mức tăng sản lượng ở Mỹ là do tác động của nguồn nhân lực và vốn;
2/3 còn lại là một số dư có thể quy cho giáo dục, đổi mới, hiệu quả
kinh tế theo quy mô, tiến bộ khoa học và những yếu tố khác”.
– Tổng cầu: Y = f(C, G, I, NX) tương tự như đề xuất của Keynes.
– 4 chức năng cơ bản của chính phủ: thiết lập khuôn khổ pháp luật, xác
định chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, sử dụng phân bổ hợp lý tài
nguyên, và phân phối thu nhập
3-40
10
11. Chương 2: Mô hình Tăng trưởng Kinh tế
29/12/2013
Tăng trưởng kinh tế Mỹ
Năm
GDP thực (nghìn tỷ USD theo
giá năm 2000)
Tăng trưởng kinh tế Mỹ
Quy mô vốn thực (nghìn tỷ
USD theo giá năm 2000)
Số lao động
(nghìn người)
1939
1,142
1,440
29,923
2006
11,257
12,632
135,155
2007
11,467
12,883
137,180
Năm
GDP thực (nghìn tỷ USD theo
giá năm 2000)
Quy mô vốn thực (nghìn tỷ
USD theo giá năm 2000)
1939
1,142
1,440
29,923
2006
11,257
12,632
135,155
2007
11,467
12,883
137,180
% Y
% Y ln 11 , 467 ln 11 , 257
* 100
* 100
3 . 39
% K
1 . 97
ln 11 , 467 ln 1,142 * 100
ln 12 ,883 ln 1, 440 * 100
3 . 22
% L
ln 137 ,180 ln 29 ,923 * 100
1 . 85
% K ln 12 ,883 ln 12 , 632
% L ln 137 ,180 ln 135 ,155
%A 1.85
* 100
Sụ gia tăng của vốn nhanh
hơn sự gia tăng lao động
1 . 48
1
1.97 2 1.48 .20
3
3
1939 - 1948
Output
Capital
Labor
Productivity
5.79
3.34
4.46
1.71
1948 - 1973
4.10
4.24
2.10
1.28
Kết luận:
GDP thực giảm dần theo thời gian.
Vốn tăng nhanh hơn lao động
Sự đóng góp của năng lực sản xuất giảm dần
68
68
68
%A 3.39
Tăng trưởng kinh tế Mỹ
Số lao động
(nghìn người)
2 . 23
1
3.22 2 2.23 .84
3
3
Câu hỏi ôn tập
1973-1993
1.96
2.10
1.86
0.02
1993-2007
2.63
2.94
1.60
0.59
• Nội dung của mô hình Harrod-Domar? Ý nghĩa vận dụng
mô thực trong thực tiễn.
• Sự khác nhau giữa mô hình cổ điển và tân cổ điển về quan
điểm kết hợp vốn và lao động trong quá trình tạo ra sản
phẩm đầu ra của nền kinh tế?
• Mô hình Solow lập luận về các nhân tố tác động đến tăng
trưởng kinh tế như thế nào? Điều kiện để các nước đang
phát triển có thể đuổi kịp các nước phát triển.
• Sự giống và khác nhau giữa trường phái tăng trưởng hiện
đại và mô hình tân cổ điển, mô hình Keynes như thế nào?
3-44
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
11