2. Trường Đh Sư phạm TP Hồ Chí Minh
Khoa CNTT
Bộ môn: PPDH trong tin học 2
GVBM: Th.S Lê Đức Long
SVTH: Phan Văn Thơm
Nhóm 24 – Tin5D-BT
3. - Hệ CSDL. Có kĩ năng làm Có ý thức bảo mật thông tin
- Hệ QTCSDL quan hệ. việc với một hệ và sử sụng máy tính để khai
- Kiến trúc hệ CSDL và QTCSDL quan hệ thác thông tin,phục vụ công
bảo mật hệ CSDL. cụ thể. việc hằng ngày.
Mục tiêu
chung
Tổng quan về
chương trình tin học
12
Chương I: Chương II: Chương III: Chương IV:
KHÁI NIỆM HỆ QUẢN TRỊ HỆ CƠ SỞ DỮ KIẾN TRÚC VÀ
VỀ HỆ CƠ CSDL MS LIỆU QUAN HỆ. BẢO MẬT CÁC
SỞ DỮ LIỆU. ACCESS. HỆ CSDL.
Bài 11:(2,0,0)
Các thao tác với cơ sở dữ
liệu quan hệ.
4. Bài 11: Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
Mục tiêu
Kiến thức Kĩ năng
• Biết khái niệm về mô
hình quan hệ. • Xác định được số
• Biết các đặc trưng cơ bản trong một bài
bản của mô hình quan hệ.
toán quản lý đơn
• Biết khái niệm khóa và
giản.
khái niệm liên kết giữa
• Xác định được
các bảng.
• Biết các thao tác với khóa liên kết của các
CSDL: Tạo bảng, cập bảng.
nhật,truy cập…
5. Bài 11: Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
Điểm trọng tâm Điểm khó
- Tạo được một CSDL.
Khai báo cấu trúc. - Chỉ định được khóa chính của
Nhập dữ liệu. bảng.
- Cập nhật được CSDL. - Tạo liên kết giữa các bảng.
Cập nhật cấu trúc. - Truy vấn CSDL.
Cập nhật dữ liệu.
- Khai thác được một CSDL
Sắp xếp.
Truy vấn.
Kết xuất báo cáo.
6. Bài 11: Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
Kiến thức cần biết:
• Tạo lập,cập nhật và truy vấn được một CSDL hoàn chỉnh.
Kiến thức đã biết:
• Biết các chế độ làm việc với bảng.
• Biết cách tạo và sửa cấu trúc của bảng.
• Biết cách liên kết giữa các bảng.
• Truy vấn dữ liệu cơ bản.
• Báo cáo và kết xuất báo cáo.
7. Kịch bản dạy học
Tình huống giả định:
- Bài được dạy trong phòng máy hai học sinh một
máy và ngồi theo tổ.
- Phòng được trang bị máy chiếu.
- Cài đặt phần mềm hỗ trợ dạy học Netop School.
- Các máy được nối mạng.
10. Kịch bản dạy học Tiết 1
Dựa trên kiến thức đã học ở chương 2 giáo
viên dẫn dắt hs vào bài.
HĐ1 HĐ2Ở chương HĐ3 thì chúng ta đã biết cách
Gv: trước HĐ4
tạo và làm việc với CSDL.Trong cuộc sống thì
chúng ta gặp rất nhiều những ứng dụng như
vậy ví dụ như bảng điểm của lớp và nhiếu thứ
nữa.Ngày hôm nay chúng ta sẻ làm rõ hơn và
biết cách tạo một CSDL đơn giản như là bảng
điểm.
11. Kịch bản dạy học Tiết 1
GV: truy vấn hs để làm rõ các vấn đề liên Truy vấn
quan đến bảng:liên kết,khóa.
HS: Dùng các bảng được thiết kế sẵn tại
HĐ1 HĐ2 để: tạo liên kết,khóa.
nhà
HĐ3 HĐ4
GV: Dử dụng phần mềm Netop school
demo cho HS xem kết quả điểm được lấy
dữ liệu từ ba bảng HOC_SINH, DIEM_THI
và DANH_PHACH.
GV: nêu một số chú ý khi tạo khóa chính
cho các bảng.
12. Kịch bản dạy học
Một số câu truy vấn học sinh trong HĐ2
GV: Tại sao chúng ta tạo liên kết giữa các bảng? Các khóa trong bảng để
làm gì ?trong bảng chỉ có một loại khóa đúng hay không?
GV: Trong bảng HOC_SINH(SBD,…) DIEM_THI(SO_PHACH,..)
DANH_PHACH(SO_PHACH,SBD,..) đó là gì => Khóa chính,khóa ngoại.
GV: Tại sao chúng ta lại lấy được dữ liệu từ nhiều bảng để có kết quả điểm
cuối cùng ?
13. Kịch bản dạy học Tiết 1
GV: Dùng máy cho một hs thao tác:
Truy vấn
thêm,xóa,sửa và “trực tiếp” cho cả lớp xem(sử
dụng Netop school).
GV: Sẽ có các tình huống lỗi xảy ra.Truy vấn hs.
HĐ1 HĐ2 HĐ3 HĐ4
GV: khắc phục lỗi.
GV: nhắc nhỡ hs khi cập nhật CSDL khi thêm đối
tượng thì phải thêm ở tất cả các bảng liên quan.
GV: cho hs cập nhật CSDL.
14. Kịch bản dạy học
Một số câu truy vấn học sinh trong HĐ3
GV: Tại sao lại xuất hiện những lỗi đó khi cập nhật CSDL?
GV: khi cập nhật CSDL thì cần chú ý những điểm gì ?
GV: những lỗi đó là thể hiện tính gì của CSDL ?(Rèn buộc toàn vẹn)
15. Kịch bản dạy học Tiết 1
GV: Cho hs hoàn thành bài học.Lưu lại bài.
GV: Cho hs về đọc trước các mục còn lại của bài học.
HĐ1 HĐ2 HĐ3 HĐ4
Bài yêu cầu về nhà
GV: Dùng bài đã làm ngày hôm nay về triển khai mục 3:
sắp xếp,truy vấn CSDL.Khi hoàn tất hôm sau trình bày
trước lớp và sẽ có điểm +