SlideShare a Scribd company logo
1 of 65
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH......................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT....................................................................................................vi
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG.................................................................3
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng.......................................................................................3
1.1.1 Khái quát về bán hàng..............................................................................................................3
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của Kế toán bán hàng........................................................................4
1.1.3 Các phương thức bán hàng.....................................................................................................6
1.1.4 Các phương thức thanh toán..................................................................................................8
1.1.5 Lý luận về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..........................9
1.2 Giới thiệu về Microsoft Excel và ứng dụng Excel trong công tác kế toán...................22
Chương 2. KHẢO SÁT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÚ Y SÁP.....................................................................29
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp...............................29
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú
Y Sáp.....................................................................................................................................................29
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................................30
2.1.3 Đặc điểm về tổ chức bộ máy của Công ty.......................................................................30
2.2 Đặc điểm bộ máy kế toán và các phần hành kế toán của công ty TNHH Thương
Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp................................................................................................................32
2.2.1 Đặc điểm bộ máy kế toán.....................................................................................................32
2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng trong công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y
Sáp..........................................................................................................................................................34
2.3 Các phương thức bán hàng và thanh toán được áp dụng tại Công ty.............................36
2.3.1 Các phương thức bán hàng tại công ty.............................................................................36
2.3.2 Các phương thức thanh toán trong quá trình bán hàng của công ty........................37
2.3.3. Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng tại công ty........................................37
2.3.4. Chứng từ sử dụng...................................................................................................................42
iii
2.4 Phân tích thiết kế hệ thống cho phân hệ kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và
Dịch Vụ Thú Y Sáp..............................................................................................................................45
2.4.1 Biểu đồ phân cấp chức năng cho chương trình kế toán bán hàng............................45
2.4.2. Biểu đồ mức khung cảnh.....................................................................................................46
2.4.3. Biểu đồ mức đỉnh...................................................................................................................47
2.4.4. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng cập nhật..................................................................48
2.4.5. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng xử lý nghiệp vụ....................................................49
2.4.6. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng báo cáo....................................................................50
2.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu..................................................................................................................51
Chương 3. DEMO CHO PHÂN HỆ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY......................54
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÚ Y SAP.....................................................................54
3.1 Đặt vấn đề.........................................................................................................................................54
3.2. Xây dựng chương trình...............................................................................................................54
3.2.1. Giao diện chính của chương trình.....................................................................................54
3.2.2. Một số giao diện của chương trình...................................................................................55
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................................61
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng.............................................................................11
Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng.................................................................................16
Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................22
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty..................................................................................31
Hình 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y
SAP............................................................................................................................................................33
Hình 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty cổ
phần hợp tác đầu tư và phát triển doanh nghiệp vùng................................................................35
Hình 2.4: Mô hình hóa hoạt động bán hàng và công nợ phải thu...........................................40
Hình 2.5: Phiếu xuất kho.....................................................................................................................42
Hình 2.5: Phiếu nhập kho....................................................................................................................43
Hình 2.6: Hóa đơn bán hàng..............................................................................................................44
Hình 2.7: Biểu đồ phân cấp chức năng...........................................................................................45
Hình 2.8: Biểu đồ mức khung cảnh.................................................................................................46
Hình 2.9: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh....................................................................................47
Hình 2.10: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng cập nhật..........................48
Hình 2.11: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng xử lý nghiệp vụ...........49
Hình 2.12: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng báo cáo...........................50
Hình 3.1: Giao diện chính của chương trình.................................................................................54
Hình 3.2: Giao diện danh mục hàng hóa........................................................................................55
Hình 3.3: Giao diện danh mục nhân viên.......................................................................................56
Hình 3.4: Giao diện danh mục khách hàng...................................................................................57
Hình 3.5: Giao diện Sổ nhật ký bán hàng......................................................................................58
Hình 3.6: Giao diện phiếu nhập........................................................................................................59
v
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Ý nghĩa
TT Thông tin
Y/c Yêu cầu
TTPH Thông tin phản hồi
BH Bán hàng
vi
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, các doanh nghiệp tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ
nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện
được mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hóa
thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng chính là giai đoạn cuối cùng của quá
trình sản xuất – kinh doanh, đây chính là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn
sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán.
Trong cơ chế thị trường đầy biến động ấy các doanh nghiệp đang phải đối
mặt với không ít những khó khăn và nhiệm vụ của nhà kinh doanh là tập trung mọi
trí lực vào những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Chính trong điều kiện mới đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng vươn lên để tự
khẳng định vị trí của mình trên thương trường.
Công tác kế toán nói chung, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
ở các doanh nghiệp thương mại nói riêng hiện nay đã và đang đòi hỏi không
ngừng bổ sung và hoàn thiện. Muốn tồn tại và phát triển được thì bản thân mỗi
doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của bán hàng vì chỉ có kế toán
bán hàng và xác định kết quả chính xác và đầy đủ mới có thể cung cấp được thông
tin kinh tế chính xác, kịp thời cho quản lý, giúp cho các doanh nghiệp xây dựng
được phương án sản xuất tối ưu, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh
được tiến hành bình thường. Còn đối với Nhà nước, nó là cơ sở để Nhà nước kiểm
soát quá trình sử dụng vốn của doanh nghiệp và thu vốn. Vì vậy, hoàn thiện tổ
chức công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề thường
xuyên đặt ra đối với các doanh nghiệp Thương mại.
Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng, Kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng cũng giữ 1 vị trí hết sức quan trọng, vì nó là 1
phần hành kế toán chủ yếu trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, góp
phần phục vụ đắc lực và có hiệu quả trong công tác bán hàng. Do đó, Kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng cần phải được tổ chức một cách khoa học và
hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Doanh nghiệp.
1
Nhận thức được tầm quan trọng của Tổ chức công tác Kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học và nghiên cứu tại trường, kết
hợp với thực tế thu nhận được từ Công ty Cổ Phần Hợp tác đầu tư và phát triển
doanh nghiệp vùng, em đã chọn đề tài:
“ Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y SAP”.
Nội dung bài báo cáo gồm 3 phần:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác Kế toán bán
hàng trong doanh nghiệp Thương mại .
Chương 2: Khảo sát về tổ chức công tác Kế toán bán hàng tại Công ty
TNHH Thương mại và Dịch Vụ thú Y Sap.
Chương 3: Xây dựng chương trình Demo cho phân hệ kế toán bán hàng tại
Công ty TNHH Công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ thú Y Sap.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình
của Thầy, Cô. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời gian làm việc, thực hành thực
tế chưa nhiều nên bài báo cáo khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự
chỉ bảo của các Thầy, Cô giáo để bài báo cáo này được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng
1.1.1 Khái quát về bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thoả
mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu đó,
doanh nghiệp phải thực hiện được quá trình trao đổi thông qua các phương tiện
thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm tức là chuyển hoá vốn của doanh
nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị ( hàng - tiền).
Xét từ góc độ kinh tế, Quá trình bán hàng có thể được chia làm 2 giai
đoạn:
+Giai đoạn 1:Đơn vị xuất bán giao hàng cho đơn vị mua, căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã ký kết, giai đoạn này chỉ phản ánh một mặt của quá trình bán hàng
chưa phản ánh kết quả bán hàng vì số hàng chưa chắc chắn được chấp nhận thanh
toán hay thu được tiền.
+ Giai đoạn 2:Đơn vị hay khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán,
giai đoạn này đơn vị mua đã thu được hàng còn đơn vị bán đã thu được tiền kết
thúc giai đoạn này cũng là kết thúc quá trình bán hàng và xác định được kết quả
bán hàng.
Tổng doanh Giá vốn Chi phí bán
Kết quả từ bán
Các khoản của hàng hàng và quảnthu từ bán
hàng và cung = - - -
hàng cung giảm trừ xuất đã lý doanh
cấp dịch vụ
bán nghiệpcấp dịch vụ
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần
lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán. Trong doanh nghiệp thương mại bán hàng là khâu cuối cùng
và quan trọng nhất của quy trình kinh doanh, đây là quá trình chuyển hoá vốn từ
hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh
toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút
3
ngắn chu kì sản xuất kinh doanh, phát triển nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của Kế toán bán hàng
 Vai trò của Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của DNTM. Thông qua bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực
hiện, vốn của DNTM được chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hoá sang hình thái
giá trị (tiền tệ). Doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp chi phí bỏ ra, có
nguồn tích luỹ để mở rộng sản xuất kinh doanh.
+ Đối với bản thân doanh nghiệp, bán hàng là vấn đề sống còn quyết định
tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng thì giá trị và giá
trị sử dụng của sản phẩm mới được thể hiện. Sản phẩm tiêu thụ được mới tạo ra
doanh thu để bù đắp toàn bộ chi phí (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng và chi phí sản xuất
chung) từ đó doanh nghiệp tiếp tục chu kỳ sản xuất mới. Việc tăng nhanh quá trình
bán hàng( tăng cả số lượng và rút ngắn thời gian) đồng thời với việc tăng nhanh
vòng quay vốn giúp tiết kiệm vốn cho doanh nghiệp, đảm bảo thu hồi vốn nhanh
chóng thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp, nâng cao đời sống vật chất cho người lao động và thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ thuế với nhà nước. Do vậy việc tổ chức tốt công tác bán hàng và mở rộng
thị trường tiêu thụ sẽ tăng doanh thu khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị
trường.
+ Đối với người tiêu dùng: thông qua quá trình bán hàng sẽ đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của người sử dụng đồng thời qua đó giá trị sử dụng của hàng hóa
mới được thực hiện.
+ Thông qua kết quả bán hàng các doanh nghiệp có thể kiểm tra, giám sát
tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, kiểm tra tình hình quản
lý tiền thu về bán hàng và tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán đồng thời đối với
Nhà nước dựa trên số liệu do kế toán cung cấp có thể nắm bắt được tình hình kinh
doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức
4
năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, và kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nước.
Bán hàng là điều kiện vô cùng quan trọng để doanh nghiệp đứng vững trên
thị trường. Thông qua kết quả bán hàng doanh nghiệp có thể kiểm tra được tính
thích ứng của sản phẩm trên thị trường về sức cạnh tranh, chất lượng sản phẩm
mẫu mã, giá cả và thị hiếu từ đó có được những kế hoạch sản xuất kinh doanh hiệu
quả. Do đó công tác bán hàng cần nắm bắt, theo dõi chặt chẽ, thường xuyên quá
trình bán hàng từ khâu mua hàng, dự trữ, bán hàng, thanh toán, thu nộp kịp thời
đảm bảo xác định kết quả kinh doanh tránh hiện tượng lãi giả, lỗ thật.
 Nhiệm vụ kế toán bán hàng
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng
chủng loại và giá trị.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh thu. Đồng
thời theo dõi và đôn đốc thu hồi các khoản phải thu của khách hàng chi tiết cho
từng đối tượng cụ thể.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả hoạt động của từng hoạt động kinh
doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, và tình hình phân
phối kết quả các hoạt động.
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác định
kết quả bán hàng.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cần chú ý những yêu cầu cơ bản sau:
Xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là bán để kịp thời lập báo cáo
bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên kịp thời tình hình bán
hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết theo từng loại, từng hợp đồng kinh tế
5
nhằm giám sát chặt chẽ hàng bán về số lượng, chất lượng, thời gian…Đôn đốc
việc thu tiền khách hàng nộp về quỹ.
Tổ chức hạch toán chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp
lí. Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp, luân chuyển khoa học, hợp lí
không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lí, nâng cao hiệu quả công tác
kế toán.
Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh
nghiệp, kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh chính xác.
 Yêu cầu của quá trình quản lý bán hàng
Trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay xu hướng khu vực hoá, toàn cầu
hoá, tự do cạnh tranh tạo ra nhiều cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng đặt ra
cho các doanh nghiệp trong nước các thử thách lớn hơn do các đối thủ cạnh tranh
ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp
phải lựa chọn cho mình chính xác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm
đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để phát triển hiệu quả kinh doanh.
Thứ nhất, cần theo dõi tình hình tiêu thụ và sức cạnh tranh của từng loại
sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của
chúng.
Thứ hai, cần có chính sách nghiên cứu thị trường lựa chọn sản phẩm mục
tiêu mà thị trường cần từ đó đưa ra kế hoạch sản xuất ,quản lí chất lượng, cải tiến
mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền
vững của doanh nghiệp.
Thứ ba, cần tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường áp dụng các phương
thức bán hàng phù hợp và có các chính sách khuyến khích bán hàng nhằm không
ngừng phát triển doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động.
Thứ tư, quan trọng nhất cần quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí
quản lí doanh nghiệp và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
1.1.3 Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng có ảnh hương trực tiếp tới việc sử dụng các tài
khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hoá. Từ đó quyết
6
định đến thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí
bán hàng để tăng lợi nhuận.
Trong các DNTM, hoạt động bán hàng được chia thành 2 hoạt động: Bán
hàng trong nước và bán hàng ra nước ngoài.
Bán hàng trong nước
Hoạt động bán hàng trong nước được thực hiện theo 2 phương thức: Bán
buôn và bán lẻ.
 Bán buôn: Là bán hàng cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh để tiếp tục
quá trình luân chuyển hàng hoá và thường được bán với khối lượng lớn so với bán
lẻ. Có 2 phương thức: Bán buôn qua kho và bán buôn không qua kho.
 Bán buôn qua kho: Theo phương thức này hàng hóa được mua về nhập
kho rồi từ kho của doanh nghiệp mới xuất bán ra. Phương thức này có 2 hình thức
giao nhận:
- Hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Bên bán xuất hàng từ kho và giao
trực tiếp cho bên mua. Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua nhận hàng và ký
xác nhận trên Hoá đơn bán hàng
- Theo hình thức chuyển hàng: Bên bán xuất hàng từ kho để chuyển cho
bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong Hợp đồng. Hàng được ghi nhận là
bán khi bên mua đã nhận được hàng và đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán về số
hàng đã nhận.
 Bán buôn không qua kho: Theo phương thức này, hàng được giao bán
ngay từ khâu mua hàng không qua kho của doanh nghiệp bán buôn. Phương thức
bán buôn này được thực hiện dưới 2 hình thức: Bán buôn vận chuyển thẳng trực
tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo phương thức chuyển hàng
Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp (còn gọi là giao hàng tay ba): Doanh
nghiệp thương mại nhận hàng ở bên bán và giao trực tiếp cho khách hàng của
mình. Khi nào đến tay khách hàng, được họ kiểm nhận và trả tiền hoặc chấp nhận
trả tiền thì hàng được coi là bán.
7
 Bán lẻ hàng hóa: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu
dùng. Qua khâu bán lẻ, hàng hoá kết thúc giai đoạn lưu thông, giá trị của hàng
được thực hiện đầy đủ. Các phương thức bán hàng ở khâu bán lẻ:
 Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và
giao hàng cho khách. Việc thừa, thiếu hàng ở quầy và tiền thu về bán hàng do nhân
viên bán hàng trực tiếp chịu trách nhiệm.
 Bán hàng thu tiền tập trung: Ở quầy có nhân viên thu ngân chuyên làm
nhiệm vụ thu tiền và viết hoá đơn. Căn cứ vào hoá đơn đã thu tiền nhân viên bán
hàng giao hàng cho khách, ở đây thừa thiếu tiền bán hàng thuộc trách nhiệm của
nhân viên thu ngân, thừa thiếu hàng ở quầy thuộc trách nhiệm của nhân viên bán
hàng.
Bán hàng ra nước ngoài ( xuất khẩu hàng hoá ) theo 2 phương thức:
+Xuất khẩu trực tiếp: Đơn vị tham gia đàm phán có thể trực tiếp đàm phán,
kí kết hợp đồng với nước ngoài; trực tiếp giao hàng, nhận tiền hàng.
+Xuất khẩu uỷ thác: Đơn vị tham gia xuất khẩu không trực tiếp đàm phán,
kí kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài mà thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng
hoá của mình thông qua 1 đơn vị xuất nhập khẩu khác.
1.1.4 Các phương thức thanh toán
Việc quản lý quá trình thanh toán đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt
động bán hàng, chỉ khi quản lý tốt các nghiệp vụ thanh toán doanh nghiệp mới
không bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện tăng vòng quay của vốn, giữ uy tín với
khách hàng.
Hiện nay, các DNTM đang áp dụng 1 số phương thức thanh toán sau:
+ Thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc séc: Đối với những khách hàng có
nhu cầu thanh toán ngay, những khách hàng mua hàng với số lượng ít, không
thường xuyên, khách hàng mới. Phương thức này giúp cho công ty thu hồi vốn
nhanh, tránh được tình trạng chiếm dụng vốn.
+ Người mua ứng tiền trước: Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu đặt mua
theo yêu cầu mua một lúc với số lượng lớn mà công ty không thể áp dụng được.
8
+ Thanh toán chậm: Phương thức này được áp dụng cho những khách hàng
có quan hệ mua bán thường xuyên, đã có uy tín với công ty. Trong trường hợp
này, công ty bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu phần lãi suất do
việc trả chậm.
1.1.5 Lý luận về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 Kế toán doanh thu bán hàng
Nội dung: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu được hiểu
là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh
từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng hoá hoặc cung
ứng lao vụ dịch vụ (chưa có thuế GTGT ). Đối với các doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số
hàng đã bán (bao gồm cả thuế GTGT). Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm
các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán mà doanh nghiệp được hưởng.
Doanh thu thuần: là doanh số chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản
giảm trừ: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
Các điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi đồng thời thoả mãn năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phẩn lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hoá như sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
9
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT)
- Hóa đơn bán hàng (mẫu 02-GTGT)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi (mẫu 14-BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 15-BH)
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 07A/GTGT)
- Các chứng từ liên quan như chứng từ thanh toán, hợp đồng, phiếu nhập
kho hàng trả lại....
Tài khoản sử dụng-TK511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cách hạch toán tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo thông tư 200/2014/TT – BTC: Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cùn
cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gầm cả hàng hóa, sản
phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng một tập đoàn.
Bên nợ:
- Số thuế phải nộp: thuế TTĐB, thuế XK tính trên DT bán hàng thực tế
của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là tiêu thụ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển trong kỳ.
- Khoản chiết khấu bán hàng thực tế kết chuyển trong kỳ hạch toán.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển trong kỳ.
Bên có:
Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
10
Hình 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
Tài khoản này không có số dư cuối kì và có 6 tài khoản cấp 2:
TK5111: Tài khoản doanh thu bán hàng hoá
TK5112: Tài khoản doanh thu bán các thành phẩm
TK5113: Tài khoản doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114: Tài khoản doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK5117: Tài khoản doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
TK5118: Tài khoản doanh thu khác.
 Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: TK
3387- Doanh thu chưa thực hiện, TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái, TK 111 -
Tiền mặt, TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
11
 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong điều kiện hiện nay, để đẩy mạnh hàng hoá bán ra, thu hồi nhanh
chóng tiền hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng
thông qua các khoản chiết khấu thương mại khi khách hàng mua với số lượng lớn,
hay giảm giá cho khách hàng.
Thứ nhất, khi khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận bên
bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng). Khi đó làm phát sinh một khoản
được gọi là - Chiết khấu thương mại.
Tài khoản sử dụng:TK521 - Chiết khấu thương mại
Thứ hai, khi khách hàng mua hàng nhưng vì lý do hàng bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng. Khi đó bên bán
đồng ý giảm giá cho bên mua làm phát sinh - Giảm giá hàng bán.
Tài khoản sử dụng:TK 532 - Giảm giá hàng bán.
Thứ ba, trường hợp hàng xác định là đã bán nhưng do chất lượng không đạt
yêu cầu như thoả thuận, khách hàng yêu cầu trả lại số hàng đó làm phát sinh
– Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản sử dụng:TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
Ngoài ra các khoản trừ doanh thu kể trên còn bao gồm: Thuế GTGT - nộp
theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ xuất bán
trong kì.
Đối với DNTM: khi nhập kho hàng hoá, kế toán ghi theo giá trị mua thực tế
của từng lần nhập hàng cho từng thứ hàng hoá. Các chi phí thu mua thực tế phát
sinh liên quan trực tiếp đến quá trình mua như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền
thuê kho, bãi… đều hạch toán riêng ( mà không tính vào giá thực tế của từng hàng
hoá), đến cuối tháng mới tính toán phân bổ cho hàng hoá xuất kho để tính cho giá
trị vốn thực tế của hàng xuất kho.
12
Trường hợp kế toán HTK theo phương pháp KKTX: trị giá vốn của
hàng hóa xuất bán được tính theo 3 bước:
Bước1: Tính trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất bán:
Theo quy định hiện hành, trị giá mua của hàng hóa xuất bán có thể tính theo
các phương pháp sau:
+ Phương pháp tính theo giá đích danh:Theo phương pháp này khi xuất
kho hàng hoá thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và giá thực tế mua của
lô đó để tính giá mua của hàng xuất kho.
+ Phương pháp bình quân gia quyền ( Cả kỳ dự trữ ):Trị giá vốn mua của
hàng xuất kho được tính căn cứ vào số lượng xuất trong kì và đơn giá thực tế bình
quân theo công thức:
Trị giá vốn thực tế của Số lượng hàng xuất Đơn giá thực tế bình
hàng xuất kho
= *
kho quân
Trong đó:
Trị giá mua của hàng hóa
+
Trị giá mua của hàng hóa nhập
Đơn giá mua
tồn đầu kỳ kho trong kỳ
của hàng hóa =
Số lượng hàng tồn kho đầu
+ Số lượng hàng nhập trong kỳmua
kỳ
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này dựa trên giả
định hàng nào được nhập kho trước thì xuất trước và lấy giá mua của lần đó là giá
của hàng hoá xuất kho. Do đó hàng hóa tồn cuối kỳ được tính theo đơn giá của
những lần nhập sau cùng.
+ Phương pháp nhập sau, xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định là
hàng nào nhập sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá
hàng tồn kho được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
+ Phương pháp hệ số giá: Đối với các doanh nghiệp mua vật tư thường
xuyên có sự biến động về giá cả, khối lượng và chủng loại thì có thể sử dụng giá
hạch toán để đánh giá hàng hóa xuất kho . Giá hạch toán ổn định do doanh nghiệp
tự xây dựng phục vụ cho công tác hạch toán chi tiết hàng hóa xuất kho Sử dụng
giá hạch toán, việc xuất kho hàng ngày được thực hiện theo giá hạch toán,
13
cuối kì kế toán phải tính ra giá thực tế dể ghi sổ kế toán tổng hợp. Để tính được giá
thực tế, trước hết phải tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng hóa
luân chuyển trong kì theo công thức sau:
Trị giá của Hàng còn tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của Hàng nhập trong kỳ
H =
Trị giá hạch toán của Hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của Hàng nhập trong kỳ
Sau đó tính trị giá của hàng hóa xuất trong kì theo công thức:
Giá trị thực tế của hàng hóa xuất Trị giá hạch toán của hàng hóa
=
xuất trong kỳ
* H
kho trong kỳ
Bước 2: Tính chi phí mua phân bố cho hàng xuất bán trong kỳ:
Đến cuối kì kế toán phân bổ chi phí mua cho số hàng hoá xuất kho đã bán
theo công thức:
ơ
Chi phí mua phân bổ Chi phí mua của Trị giá muaChi phí mua
+
phân bổ cho cho hàng tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ của hàng
= *
xuất bánhàng xuất Trị giá mua của hàng
+
Trị giá mua hàng
kho bán tồn đầu kỳ nhập trong kỳ trong kỳ
Trong đó hàng tồn đầu kì bao gồm hàng tồn trong kho, hàng đã mua nhưng
còn đang đi trên đường và hàng hoá gửi đi bán nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu.
Bước 3: Tính trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ:
Trị giá vốn của hàng Trị giá mua của Chi phí thu mua phân bổ
=
hàng hóa xuất bán
+
hóa xuất bán cho hàng hóa xuất bán
Trường hợp kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ:Theo
phương pháp này, cuối kỳ Doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và tính trị giá vốn
thực tế hàng tồn kho theo công thức sau:
Trị giá vốn thực Trị giá vốn thực Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế
tế của hàng xuất = tế của hàng tồn + của hàng nhập - của hàng tồn kho
kho để bán kho đầu kỳ kho trong kỳ cuối kỳ
14
 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
Nội dung chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau:
+Chi phí nhân viên: là các khoản tiền lương phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển hàng hóa và các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương theo quy định.
+Chi phí dụng cụ, đồ dùng đo lường tính toán, làm việc trong khâu tiêu thụ
hàng hóa, dịch vụ
+Chi phí khấu hao TSCĐ: của tài sản dùng trong khâu tiêu thụ hàng hóa,
dịch vụ như: nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển…
+Chi phí bảo hành sản phẩm: chi phí bỏ ra để sửa chữa bảo hành sản phẩm,
hàng hóa trong thời gian bảo hành.
+Chi phí dịch vụ mua ngoài: phục vụ cho khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
như: chi phí thuê tài sản, thuê kho bến bãi, tiền hoa hồng đại lý,…
+Chi phí bằng tiền khác là chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như chi phí tiếp khách, chi phí giới thiệu hàng hóa,
chi phí quảng cáo tiếp thị…
Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tập hợp, đến cuối kỳ kế
toán thực hiện kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có
tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp: Theo quy định hiện hành, chi phí
quản lý doanh nghiệp được chi tiết thành các yếu tố chi phí sau:
+ Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban
giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định.
15
+ Chi phí vật liệu quản lý: là trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản lý của bán giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ khác.
+ Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những tài sản dùng chung của doanh
nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc,...
+ Thuế, phí và lệ phí: thuế nhà đất, thuế môn bài,... Và các khoản phí, lệ
phí giao thông, cầu phà...
+ Chi phí dự phòng: trích lập dự phòng phải thu khó đòi.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ,...
+ Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi khác các khoản ở trên như chi hội
nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ,..
Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
16
 Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN: thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế
hoãn lại.
Tài khoản sử dụng: Để phản ánh chi phí Thuế TNDN trong kỳ kế toán
sử dụng TK 821: Chi phí thuế TNDN.
TK này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của DN bao gồm: Chi phí
thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại, làm căn cứ xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành.
 Kế toán doanh thu tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng
trả góp.
+ Lãi do bán chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát,....
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia.
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ,
TSCĐ, thu nhập khác liên quan tới hoạt động tài chính.
Điều kiện ghi nhận doanh thu tài chính:
+ Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu tài chính, TK này dùng để phản
ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
 Kế toán chi phí tài chính:
Chi phí hoạt động tài chính: Là những chi phí liên quan tới các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính
của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
+ Chi phí liên quan tới hoạt động đầu tư công cụ tài chính.
17
+ Chi phí liên quan tới hoạt động cho vay vốn.
+ Chi phí liên quan tới mua bán ngoại tệ.
+ Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu
thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, ....
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính, TK này dùng để
phản ánh các khoản chi phí tài chính của doanh nghiệp.
 Kế toán hoạt động khác
Hoạt động khác là hoạt động xảy ra không thường xuyên trong doanh
nghiệp, doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính nhưng ít có khả năng
thực hiện.
+ Kế toán thu nhập khác
Là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự
tính nhưng ít có khả năng thực hiên hoặc những khoản thu không thường xuyên.
Gồm những khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ , thu từ các khoản nợ
khó đòi đã xử lý xóa sổ.. các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu nhập quà
biếu, tặng…
 Tài khoản sử dụng: tài khoản 711 - "Thu nhập khác"
Cách hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác theo thông tư 200/2014/TT-
BTC phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo pp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán,kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711 không có số
dư cuối kỳ.
18
+ Kế toán chi phí khác
Chi phí khác là những khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp, cũng có thể là những chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Gồm chi
phí thanh lý: nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSVĐ, bị phạt thuế, phạt do vi
phạm hợp đồng…
Tài khoản sử dụng: tài khoản 811 - ”Chi phí khác”
Cách hạch toán tài khoản 811 – "Chi phí khác" theo thông tư 200/2014/TT
– BTC: Dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 911 – "Xác định kết quả kinh doanh".
TK 811 không có sô dư cuối kỳ.
 Kế toán chi phí thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, thu trên kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế
suất thuế TNDN.
Phương pháp tính thuế TNDN:
Thuế TNDN phải nộp = TN chịu thuế × Thuế suất thuế TNDN
Các khoản Các khoản
Thu nhập
Lợi nhuận kế Lỗ các kỳ
điều chỉnh
-
điều chỉnh
= toán trước + - trước chuyển
chịu thuế tăng LN tính giảm LN tính
thuế sang
thuế thuế
19
 Chứng từ sử dụng và tài
 Chứng từ sử dụng
Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Cách hạch toán tài khỏan 821 – “Chi phí thuế TNDN”. Cách hạch toán tiền
thuế TNDN tạm tính hàng quý, cách hạch toán tiền thừa TNDN nộp thừa – nộp
thiếu khi quyết toán thuế cuối năm theo thông tư 200/2014/TT – BTC.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm:
- Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát sinh
hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN
hiện hành của năm hiện tại.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế
thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong
năm).
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên có TK 8212 – “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên nợ TK 8212 – “Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên có TK 911 –
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có:
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
TNDN hiện hành tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi
nhận trong năm.
20
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm
hiện tại.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế TN
hoãn lại.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch
giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thues thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).
- Kết chuyển số chênh lệch giữ chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm lớn hơn khoản dược ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm
vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ TK 8212 lớn hơn số
phát sinh bên có TK 8212 – "Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát
sinh trong kỳ vào bên nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 821 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
 Kế toán kết quả bán hàng
Kết quả kinh doanh: bao gồm kết quả các hoạt động thông thường và và
hoạt động khác.Kết quả hoạt động thông thường bao gồm kết quả hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính.
Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Ngoài ra Kế toán còn sử dụng 1 số TK khác như: TK 111, 112, 131, 133,
136, 334, 711, 421, 811,...
Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là một bộ phận của hoạt
động kết quả kinh doanh. Đối với DNTM thì hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ chiếm chủ yếu và nó đem lại cho doanh nghiệp một khoản lợi nhuận tương đối
lớn. Vì vậy kế toán cần phải hạch toán chính xác kết quả bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
21
Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần trừ giá vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh
nghiệp.
Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.
1.2 Giới thiệu về Microsoft Excel và ứng dụng Excel trong công tác kế toán
Microsoft Excel là một chương trình ứng dụng thuộc bộ Microsoft Office,
là một công cụ mạnh để thực hiện các bảng tính chuyên nghiệp. Cũng như các
chương trình bảng tính Lotus, Quattro,..., bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều
ô được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và tính toán trong Excel cũng có
những điểm tương tự tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện rất
thân thiện với người sử dụng. Hiện tại Excel được sử dụng rộng rãi trong môi
trường doanh nghiệp nhằm phục vụ các công việc tính toán thông dụng, bằng các
công thức tính toán mà người sử dụng (NSD) không cần phải xây dựng các
chương trình.
Excel là một trong những phần mềm kế toán hữu ích, mạng lại hiệu quả
thông tin kinh tế cao, rút ngắn thời gian làm việc của kế toán. “Ứng dụng Excel
trong công tác kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ” là một trong
những giải pháp kế toán quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán
22
cho các doanh nghiệp. Mục đích của bài báo cáo này là nghiên cứu và tạo lập các
chứng từ, sổ sách kế toán tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ một cách tự động và
khoa học bằng phần mềm Excel thông dụng.
Microsoft Excel là một phần mềm chuyên xử lý bảng tính của hãng phần
mềm nổi tiếng. Microsoft. Excel thực sự là một công cụ rất mạnh mẽ phục vụ công
tác tính toán, lập bảng biểu… Với các bài toán từ đơn giản đến phức tạp, ta đều có
thể sử dụng Excel để giải quyết một cách dễ dàng với rất nhiều tính năng sẵn có:
- Khả năng tổ chức dữ liệu mạnh mẽ với hệ thống các ô, vùng dữ liệu, các bảng
tính…;
- Khả năng xử lý dữ liệu như truy vấn, lọc, tính toán… với hệ thống rất
phong phú các hàm cơ bản cũng như các hàm chức năng chuyên biệt;
- Khả năng lập báo cáo với cách tổ chức bảng biểu và hệ thống biểu đồ
tương đối hoàn chỉnh;
- Khả năng in ấn với nhiều lựa chọn khác nhau.
- Với cách tổ chức giống như bảng tính thông thường, Excel là một phần
mềm bảng tính trực quan và rất dễ sử dụng. Chính bởi điều này khiến cho Excel là
một trong những phần mềm được sử dụng phổ biến nhất.
23
Bảng 1.1 Các hàm Excel thông dụng trong kế toán
1. Hàm OR
2. Hàm ABS
3. POWER
4. Hàm PRODUCT
5. Hàm ROUNDUP
6. Hàm SUM
- Cú pháp: OR (Logical1, Logical2…)
- Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức
điều kiện.
- Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số
nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu tất cả
các đối số của nó là sai.
- Lấy giá trị tuyệt đối của một số
- Cú pháp: ABS(Number)
- Đối số: Number là một giá trị số, một tham chiếu hay
một biểu thức.
- Hàm trả về lũy thừa của một số.
- Cú pháp: POWER(Number, Power)
- Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn
lấy lũy thừa.
- Power: Là số mũ.
- Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử
nhân * để tính tích của một dãy.
- Cú pháp: PRODUCT(Number1, Number2…)
- Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn
muốn nhân.
- Làm tròn một số.
- Cú pháp: ROUNDUP(Number, Num_digits)
- Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn
làm tròn lên.
- Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm
tròn.
- Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.
- Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)
- Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính
24
tổng.
- Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu
chuẩn đưa vào.
- Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)
7. Hàm SUMIF- Các tham số: Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.
- Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu
chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.
- Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.
- Hàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.
8. Hàm COUNT- Cú pháp: COUNT(Value1, Value2, …)
- Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
- Trích các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào.
- Cú pháp: LEFT(Text,Num_chars)
9. Hàm LEFT- Các đối số: Text: Chuỗi văn bản.
- Num_Chars: Số ký tự muốn trích.
- Ví dụ: =LEFT(Tôi tên là,3) = “Tôi”
- Trích các ký tự bên phải của chuỗi nhập vào.
- Cú pháp: RIGHT(Text,Num_chars)
10. Hàm RIGHT
- Các đối số: tương tự hàm LEFT.
- Ví dụ: =RIGHT(Tôi tên là,2) = “là”
- Đổi chuỗi nhập vào thành chữ hoa.
11. Hàm UPPER
- Cú pháp: UPPER(Text)
- Đổi chuỗi nhập vào thành chữ thường.
12. Hàm LOWER
- Cú pháp: LOWER(Text)
- Hàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày
đặc thù.
13. Hàm DATE- Cú pháp: DATE(year,month,day)
- Các tham số:
- Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số. Nếu bạn
nhập 2 chữ số, theo mặc định Excel sẽ lấy năm bắt
25
14. Hàm DAY
15. Hàm MONTH
16. Hàm
VLOOKUP
đầu là: 1900.(Ví dụ)
- Month: miêu tả tháng trong năm. Nếu month lớn hơn
12 thì Excel sẽ tự động tính thêm các tháng cho số miêu
tả năm.
- Day: miêu tả ngày trong tháng. Nếu Day lớn hơn số
ngày trong tháng chỉ định, thì Excel sẽ tự động tính
thêm ngày cho số miêu tả tháng.
- Excel lưu trữ kiểu ngày như một chuỗi số liên tục, vì
vậy có thể sử dụng các phép toán cộng (+), trừ (
- Trả về ngày tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Giá
trị trả về là một số kiểu Integer ở trong khoảng từ 1 đến
31.
- Cú pháp: DAY(Serial_num)
- Tham số:
- Serial_num: Là dữ liệu kiểu Date, có thể là một hàm
DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.
- Trả về tháng của chuỗi ngày được mô tả. Giá trị trả về
là một số ở trong khoảng 1 đến 12.
- Cú pháp: MONTH(Series_num)
- Tham số:
- Series_num: Là một chuỗi ngày, có thể là một hàm
DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.
- Tìm ra một giá trị khác trong một hàng bằng cách so sánh
nó với các giá trị trong cột đầu tiên của bảng nhập vào.
- Cú pháp:
- VLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num,
[range lookup])
- Các tham số:
- Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm.
- Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong
26
17. Hàm
HLOOKUP
18. Hàm INDEX
bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng dữ liệu này phải là
tham chiếu tuyệt đối.
- Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua,
thì các giá trị trong cột dùng để so sánh phải được sắp
xếp tăng dần.
- Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy
trong phép so sánh.
- Range lookup: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho
hàm VLOOKUP tìm giá trị chính xác hoặc tìm giá trị
gần đúng. + Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua,
thì giá trị gần đúng được trả về.
- Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất
trong cột đầu tiên của bảng Table array, nó sẽ thông báo
lỗi #N/A.
- Ví dụ: =VLOOKUP(F11,$C$20:$D$22,2,0)
- Tìm một giá trị bằng giá trị ở ô F11 trong cột thứ
nhất, và lấy giá trị tương ứng ở cột thứ 2.
- Tìm kiếm tương tự như hàm VLOOKUP nhưng bằng
cách so sánh nó với các giá trị trong hàng đầu tiên của
bảng nhập vào.
- Cú pháp: HLOOKUP(Lookup Value, Table array,
Col idx num, [range lookup])
- Các tham số tương tự như hàm VLOOKUP.
- Trả về một giá trị hay một tham chiếu đến một giá trị
trong phạm vi bảng hay vùng dữ liệu.
- Cú pháp:
- INDEX(Array,Row_num,Col_num)
- Các tham số:
- Array: Là một vùng chứa các ô hoặc một mảng bất biến.
- Nếu Array chỉ chứa một hàng và một cột, tham số
27
Row_num hoặc Col_num tương ứng là tùy ý.
- Nếu Array có nhiều hơn một hàng hoặc một cột thì
- chỉ một Row_num hoặc Col_num được sử dụng.
- Row_num: Chọn lựa hàng trong Array. Nếu
Row_num được bỏ qua thì Col_num là bắt buộc.
- Col_num: Chọn lựa cột trong Array. Nếu Col_num
được bỏ qua thì Row_num là bắt buộc.
28
Chương 2.
KHẢO SÁT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÚ Y SÁP
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại và Dịch
Vụ Thú Y Sáp
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp
- Địa chỉ: Xóm Kiều Chính, Xã Xuấn Phương, Huyện Phú Bình,
Thái Nguyên
- Mã số thuế: 4600958962
- Người đại diện: Ông Đỗ Duy Linh
* Tóm lược quá trình hình thành và phát triển
Công ty được thành lập vào năm 2004 theo Quyết định số 352/QĐ-UB
ngày 10/06/2004 của UBND Thành phố Thái Nguyên tiền thân là công ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sap . Giấy phép kinh doanh số 1102000940 do Sở
kế hoạch và Đầu tư Thành phố Thái Nguyên cấp ngày 9/06/2004.
Ngay từ khi mới thành lập, công ty Cổ phần TNHH Thương mại và Dịch
Vụ thú Y Sap đã từng bước khắc phúc những khó khăn thiếu thốn ban đầu đưa
việc kinh doanh và ổn định, đồng thời không ngừng vươn lên và tự hoàn thiện về
mọi mặt, sản phẩm do công ty kinh doanh luôn đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng về số lượng, chất lượng và thời gian với giá cả hợp lý.
Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn cụ thể là: Số công nhân
viên có 10 người, công nhân nữ chiếm 50% với mặt bằng rộng 1000m2 trong đó
800m2 là phòng trưng bày hàng, kho tàng và 200m2 là nhà làm việc của khu vực
gián tiếp và phục vụ việc kinh doanh.
Tổng vốn kinh doanh ban đầu của công ty được các thành viên góp vốn là 2
tỷ đồng.
Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam. Công ty ra đời là thành quả vô cùng to
lớn của các thành viên. Công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ thú Y Sap là loại
29
công ty TNHH nhiều thành viên, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có
tư cách pháp nhân, có tài khoản độc lập và có con dấu riêng.
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp là công ty thương mại
kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực với ngành nghề kinh doanh như sau:
+ Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống
+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
+ Hoạt động thú y
+ Sản xuất sản phẩm hàng hóa thuốc dành cho Thú Y
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp là một doanh nghiệp
thương mại nên không có các nhà máy sản xuất như những doanh nghiệp sản xuất
khác mà công ty chỉ có trụ sở chính tại Xóm Kiều Chính, Xã Xuấn Phương, Huyện
Phú Bình, TP.Thái Nguyên.
2.1.3 Đặc điểm về tổ chức bộ máy của Công ty
Một trong những nhân tố góp phần tạo nên sự phát triển của Công ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp chính là bộ máy quản lý. Công ty luôn có ý
thức hoàn thiện cơ cấu quản lý và công tác điều hành hoạt động kinh doanh cho
phù hợp với chức năng hoạt động của mình. Công ty luôn coi trọng công tác tuyển
chọn nhân viên. Mỗi nhân viên của Công ty đều luôn cố gắng hết mình vì mục tiêu
của Công ty.
30
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy của công ty
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sap có bộ máy như sau:
Giám đốc
Phòng kinh Phòng dự Phòng Phòng kế
doanh án hành chính toán
Phòng bán Phòng Vận
hàng chuyển
( Nguồn: Phòng hành chính công ty)
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Giám đốc công ty: Người điều hành chính của công ty, chịu trách nhiệm về
tình hình sản xuất và kinh doanh, chịu trách nhiệm pháp luật về các hợp đồng kinh
tế. Mọi quyết định của giám đốc dựa trên sự bàn bạc, thống nhất ý kiến giữa các
thành viên góp vốn.
Phòng hành chính: tham mưu,giải quyết toàn bộ công việc về tổ chức, đào
tạo cán bộ, chính sách và lao động tiền lương khen thưởng cũng như các công việc
liên quan tới hành chính sự nghiệp nhằm đảm bảo duy trì hoạt động bình thường.
Phòng kế toán: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của TGĐ, tham mưu về tài chính
cho TGĐ. Nhiệm vụ của phòng là thực hiện công tác tài chính, kế toán, thống kê,
ghi chép, tính toán để phản ánh chính xác,trung thực kịp thời và đầy đủ về tài sản,
vốn tình hình mua bán, tồn kho hàng hóa, kết quả kinh doanh, tiến hành kiểm tra
kế toán nội bộ trong công ty.
Phòng kinh doanh: cung cấp thông tin kinh tế trong công ty một cách
thường xuyên nhằm thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của công ty có hiệu quả,
31
tham gia trực tiếp các thương vụ về xuất nhập khẩu cũng như tư vấn cho các cửa
hàng thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu.
Phòng dự án: tham mưu cho TGĐ xây dựng các phương án ngắn hạn và
dài hạn, triển khai hướng dẫn và đôn đốc thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực kế
hoạch, thống kê xây dựng cơ bản, tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh trong
công ty, cung cấp thông tin tư vấn trong các lĩnh vực kế toán, tài chính, ngân hàng.
Phòng bán hàng: phối hợp với phòng kinh doanh và phòng dự án để thực
hiện cung ứng nguồn hàng cho các đơn đặt hàng của các dư án, chương trình lớn.
Đồng thời xây dựng kế hoạch phân phối hàng cụ thể cho từng khu vực một cách
hợp lý tiết kiệm chi phí bán hàng đồng thời thực hiện việc bán hàng cho các khách
hàng mua hàng với số lượng nhỏ, giá trị thấp.
Phòng vận chuyển: Có nhiệm vụ vận chuyển, giao hàng đến cho từng
khách hàng.
2.2 Đặc điểm bộ máy kế toán và các phần hành kế toán của công ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp
2.2.1 Đặc điểm bộ máy kế toán
Với quy mô như hiện nay công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y
Sáp vận dụng hình thức kế toán tập trung. Các nhân viên kế toán tập trung về một
phòng coi là phòng kế toán tài vụ có chức năng giúp giám đốc về lĩnh vực kế toán
tài chính, theo dõi tình hình kiểm tra và thực hiện chế độ chính sách về quản lý
kinh tế tài chính.
+ Chức năng của phòng Tài chính – Kế toán:
Phòng Tài chính – Kế toán có chức năng cung cấp đầy đủ và toàn bộ thông
tinvề hoạt động kinh tế tài chính của công ty giúp Tổng Giám Đốc công ty điều
hành quản lý các hoạt động kinh tế đạt hiệu quả cao nhất.
+ Nhiệm vụ của phòng Tài chính- Kế toán:
Phản ánh đầy đủ toàn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động tài sản của
công ty. Qua đó quản lý chặt chẽ tài sản và bảo vệ được tài sản của mình nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản đó.
32
Phản ánh đầy đủ các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh cũng
như kết quả của quá trình kinh doanh đem lại nhằm kiểm tra việc thực hiện nguyên
tắc tự bù đắp chi phí và có lãi trong kinh doanh.
Đồng thời phòng Tài chính – Kế toán phản ánh cụ thể từng loại nguồn vốn,
từng loại tài sản phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát tính hiệu quả trong việc sử
dụng vốn và tính chủ động trong kinh doanh. Ngoài ra xác định kết quả của người
lao động thông qua việc tính lương và các khoản phụ cấp theo lương cho người lao
động.
Phòng còn đưa ra các thông tin kinh tế cần thiết để ra các quyết định quản
lý đem lại hiệu quả tối ưu. Đối với khách hàng cũng như các nhà cung cấp phòng
Tài chính – Kế toán có vai trò quan trọng trong việc giúp họ lựa chọn mối quan hệ
phù hợp nhất để ra quyết định đầu tư , góp vốn, mua hàng, bán hàng,...nhằm đem
lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Đối với ngân sách Nhà nước, phòng Tài chính – Kế toán có nhiệm vụ tính
toán kiểm tra việc chấp hành nộp các khoản thuế có liên quan theo quy định.
2.2.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng
Kế toán kiểmKế toán Kế toán Kế toán
soátthuế quỹ kho
( Nguồn: Phòng hành chính công ty)
Hình 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ
Thú Y SAP
Phù hợp với nhu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công
ty, hiện nay phòng Tài chính – Kế toán gồm 5 người với vai trò cụ thể như sau:
Kế toán trưởng ( đồng thời là trưởng phòng kế toán): chịu trách nhiệm
trước ban lãnh đạo công ty về mọi hoạt động tài chính kế toán về công tác tài
chính kế toán tại công ty. Xem xét các yêu cầu cấp phát tiền của các cá nhân
33
trong công ty. Kiểm tra chế độ ghi chép chấp hành chế độ báo cáo thống kê theo
quy định của bộ tài chính, tổ chức bảo quản hồ sơ và tài liệu liên quan đến chuyên
môn phụ trách. Kế toán trưởng còn giúp tham mưu cho giám đốc để có phương án
sử dụng vốn hiệu quả nhất.
Kế toán thuế: có nhiệm vụ tính đúng tính đủ các khoản thuế mà doanh
nghiệp phải nộp cho nhà nước theo đúng kỳ tính thuế.
Thủ quỹ: Thực hiện nhập xuất tiền mặt tại quỹ của công ty theo các chứng
từ hợp lệ do kế toán lập.
Kế toán kho: Có nhiệm vụ tính giá xuất nhập tồn hàng hóa trong kho, bảo
quản và kiểm hàng trong kho.
Kế toán kiểm soát: Có nhiệm vụ kiểm soát tình hình phát sinh các phần
hành Kế toán, xác định kết quả kinh doanh , lập và nộp báo cáo kế toán định kỳ
theo quy định.
2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng trong công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ
Thú Y Sáp
Xuất phát từ việc nhận thức về tầm quan trọng của công tác kế toán trong
việc kinh doanh thương mại dịch vụ, công ty đã xây dựng cho mình bộ máy kế
toán khoa học, gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Mô hình kế
toán công ty áp dụng theo mô hình tập trung, mọi việc hạch toán lưu giữ chứng từ
sổ sách được thực hiện tại phòng kế toán của công ty đây là nơi duy nhất tổng hợp
sổ tổng hợp.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung áp dụng là tất cả các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký chung theo
trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế ( định khoản kế toán) của
nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo
từng nghiệp vụ phát sinh.
34
Ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung của Công ty
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Sổ, thẻ kế toán
chi tiêt
Bảng tổng hợp chi
tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
( Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Hình 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung tại công
ty cổ phần hợp tác đầu tư và phát triển doanh nghiệp vùng
Công việc hàng ngày của các nhân viên kế toán như sau:
Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh trên chứng từ gốc được
dùng làm căn cứ ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ nhật ký chung được ghi vào
sổ Cái các tài khoản cho phù hợp.
Riêng chứng từ tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Riêng
những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết
thì ghi vào sổ chi tiết.
35
Cuối tháng kế toán viên lấy số liệu trên các sổ Cái tài khoản để lập bảng đối
chiếu số phát sinh từ các tài khoản, lấy số liệu chi tiết lập bảng chi tiết số phát
sinh.
Đối chiếu, kiểm tra số liệu trên sổ Cái để lập bảng đối chiếu số phát sinh
các tài khoản với sổ quỹ với các bảng chi tiết số phát sinh.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
sổ Nhật ký chung ( hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã
loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt cùng kỳ).
2.3 Các phương thức bán hàng và thanh toán được áp dụng tại Công ty
2.3.1 Các phương thức bán hàng tại công ty
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khi mà lượng cung hàng hóa trên thị
trường vượt quá so với nhu cầu các doanh nghiệp đang phải cạnh tranh với nhau
rất gay gắt vì vậy mà công tác tiêu thụ hàng hoá có vị trí vô cùng quan trọng.
Chính vì lẽ đó mà Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp rất quan
tâm đến các phương thức bán hàng nhằm đẩy mạnh số lượng hàng bán ra, tiết kiệm
chi phí bán hàng và quản lý nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty.
Hiện nay, phòng kinh doanh của công ty đang thực hiện phương thức bán
buôn qua kho, bán lẻ tiêu dùng .
Bán buôn qua kho: Theo đó hàng mua về nhập kho rồi mới được chuyển
bán cho khách hàng, khách hàng trực tiếp đến ký hợp đồng với công ty.
Bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Qua khâu
bán lẻ, hàng hoá kết thúc giai đoạn lưu thông, giá trị của hàng được thực hiện đầy
đủ.
Với mục tiêu thu được lợi nhuận cao nhất, Công ty luôn nghiên cứu thị
trường và các đối thủ cạnh tranh từ đó đưa ra các chính sách giá cả hợp lý đủ để bù
đắp chi phí bỏ ra và thu được lợi nhuận cao nhất có thể. Giá bán hàng hoá được tạo
ra trên cơ sở giá bán quy định hoặc giá thoả thuận với khách hàng trong các hợp
đồng mua bán trên cơ sở 2 bên cùng có lợi.
36
2.3.2 Các phương thức thanh toán trong quá trình bán hàng của công ty
Hiện nay trong quá trình tiêu thụ hàng hoá công ty đã áp dụng nhiều
phương thức thanh toán nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá
trình thanh toán.
Các phương thức thanh toán được áp dụng tại công ty.
- Thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc séc: Đối với những khách hàng có
như cầu thanh toán ngay, những khách hàng mua hàng ít, không thường xuyên,
khách hàng mới. Phương thức này giúp cho công ty thu hồi vốn nhanh, tránh được
tình trạng chiếm dụng vốn.
- Người mua ứng tiền trước: Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu đặt mua
theo yêu cầu mua một lúc với số lượng lớn mà công ty không thể áp dụng được.
- Thanh toán chậm: Phương thức này được áp dụng cho những khách hàng
có quan hệ mua bán thường xuyên, đã có uy tín với công ty. Trong trường hợp
này, công ty bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu phần lãi suất do
việc trả chậm.
- Thanh toán bằng cách chuyển khoản tiền qua ngân hàng vào tài khoản của
công ty tại ngân hàng đó.
Việc công ty áp dụng nhiều hình thức thanh toán tuy làm cho công tác kế
toán phức tạp hơn nhưng lại tạo điều kiện cho khách hàng. Đây cũng là một trong
những chiến lược nhằm thu hút thêm khách hàng đối với công ty.
2.3.3. Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng tại công ty
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp là cơ sở kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ nên: Doanh thu bán hàng là số tiền bán hàng
thu được không bao gồm thuế GTGT.
Để phản ánh các nghiệp vụ Tài chính - Kế toán phát sinh liên quan đến Kế
toán doanh thu bán hàng sử dụng các Tài Khoản:
- TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- TK 156: Hàng hóa.
- TK632: Giá vốn hàng bán.
37
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
- Các Tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112, 131, ..
 Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng
Khi khách hàng có nhu cầu về hàng hoá của Công ty thì giao dịch với Công
ty thông qua các đơn đặt hàng và căn cứ vào các đơn đặt hàng đó các nhân viên ở
phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng.
Khi khách hàng đồng ý mua hàng, kế toán sẽ lập hoá đơn GTGT.
Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên:
- Liên 1 (màu tím): Lưu tại cuống.
- Liên 2 (màu đỏ): Giao khách hàng.
- Liên 3 (màu xanh): Dùng để luân chuyển.
Sau đó, kế toán ghi số lượng, đơn giá của hàng bán vào phiếu xuất kho
kiêm biên bản bàn giao.
Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất hàng và ghi số lượng vào thẻ kho
của loại hàng có liên quan. Cuối ngày, thủ kho tính ra số lượng hàng tồn kho để
ghi vào cột tồn của thẻ kho.
Theo định kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán phản ánh
vào sổ nhật ký chung. Tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp
không mở sở nhật ký đặc biêt mà mở chung một sổ nhật ký chung theo dõi tổng
hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Trình tự kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Thương
Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp
Khi xuất kho hàng hóa tiêu thụ, tại phòng kế toán lập phiếu xuất kho kiêm
bản bàn giao hoặc lập hóa đơn GTGT (do bộ tài chính ban hành).
Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại cuống.
+ Liên 2: Giao cho khách hàng.
+ Liên 3: Làm chứng từ vào sổ kế toán.
38
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt hay giấy báo có của
ngân hàng do khách hàng chuyển khoản qua ngân hàng kế toán tiến hành lập phiếu
thu.
Đồng thời kế toán công nợ phải thu tiến hành hạch toán giảm trừ công nợ
của người mua hàng trên sổ chi tiết thanh toán với người mua chi tiết cho từng
khách hàng.
Trường hợp khách hàng mua chịu kế toán công nợ phải thu phản ánh vào
bên nợ TK 131”phải thu khách hàng”-chi tiết cho từng đối tượng, theo dõi công nợ
phải thu của khách hàng và cho tất cả các đối tượng.
 Kế toán theo dõi thanh toán với người mua
Do đặc điểm các phương thức bán hàng trong công ty TNHH Thương Mại
và Dịch Vụ Thú Y Sáp: thu tiền trực tiếp, bán trả chậm, bán nợ, bán chuyển khoản.
Đối với mỗi đối tượng khách hàng khác nhau và phương thức thanh toán khác
nhau mà kế toán công nợ phải thu tiến hành theo dõi chi tiết cụ thể cho từng đối
tượng.
+ Đối với khách hàng mua chịu, kế toán công nợ phải thu tiến hành theo
dõi công nợ phải thu bằng việc mở Sổ chi tiết thanh toán với người mua cho từng
khách hàng cụ thể về số tiền phải thu, thời gian thu hồi nợ và theo dõi tình hình
thanh toán từ đó đưa ra kế hoạch thu hồi nợ.
+ Đối với khách hàng mua trả tiền ngay kế toán sẽ không theo dõi qua TK
131 mà khi phát sinh nghiệp vụ căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu
thu để ghi vào sổ nhật ký chung.
39
Hình 2.4: Mô hình hóa hoạt động bán hàng và công nợ phải thu
 Bước 1: Khi có nhu cầu mua hàng, khách hàng yêu cầu doanh nghiệp
gửi báo giá.
 Bước 2: Sau khi nhận được yêu cầu báo giá của khách hàng, nhân viên
bán hàng tiến hành lập và gửi báo giá cho khách hàng.
 Bước 3-4: Khách hàng nhận báo giá của doanh nghiệp, tiến hành lập
Đơn đặt hàng và chuyển cho nhân viên bán hàng.
 Bước 5: Nhân viên bán hàng nhận Đơn đặt hàng và chuyển cho kế toán
kho.
 Bước 6: Sau khi nhận được đơn đặt hàng từ nhân viên bán hàng, kế
toán kho tiến hành lập Phiếu xuất kho và chuyển cho thủ kho.
 Bước 7: Thủ kho nhận Phiếu xuất kho và tiến hành xuất hàng, sau đó
chuyển cho nhân viên bán hàng.
40
 Bước 8: Nhân viên bán hàng nhận hàng từ thủ kho, tiến hành lập Hóa
đơn bán hàng và chuyển hàng cho khách hàng.
 Bước 9-10: Khách hàng nhận hàng và Hóa đơn từ nhân viên bán hàng
và làm thủ tục thanh toán:
 Trường hợp 1: Khách hàng chưa thanh toán => chuyển sang bước 11.
 Trường hợp 2: Khách hàng thanh toán ngay => chuyển sang bước 12.
 Bước 11: Kế toán công nợ ghi sổ công nợ.
 Bước 12: Nhân viên bán hàng nhận tiền từ khách hàng và chuyển cho
kế toán bán hàng.
 Bước 13: Kế toán bán hàng lập Phiếu thu và chuyển tiền cùng Phiếu thu
cho thủ quỹ.
 Bước 14: Thủ quỹ nhận Phiếu thu, thu tiền và ghi sổ quỹ, sau đó
chuyển Phiếu thu cho kế toán tiền gửi.
 Bước 15: Kế toán tiền gửi ghi sổ tiền mặt.
41
2.3.4. Chứng từ sử dụng
( Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Hình 2.5: Phiếu xuất kho
42
( Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Hình 2.5: Phiếu nhập kho
43
( Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Hình 2.6: Hóa đơn bán hàng
44
2.4 Phân tích thiết kế hệ thống cho phân hệ kế toán tại Công ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp
2.4.1 Biểu đồ phân cấp chức năng cho chương trình kế toán bán hàng
Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh
Cập nhật Xử lý nghiệp vụ Báo cáo
Lập phiếu nhậpCập nhật khách Báo cáo nhập-
hàng xuất- tồn
Lập phiếu xuất
Cập nhật nhân viên
Báo cáo bán
hàng
Lập hóa đơn bánCập nhật hàng hóa
hàng Báo cáo xác
định kết quả
Kết chuyển và xác
Cập nhật nhà cung kinh doanh
định kết quả kinh
cấp
doanh
Cập nhật tài khoản
Cập nhật kho
Hình 2.7: Biểu đồ phân cấp chức năng
45
2.4.2. Biểu đồ mức khung cảnh
Hình 2.8: Biểu đồ mức khung cảnh
46
2.4.3. Biểu đồ mức đỉnh
Hình 2.9: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
47
2.4.4. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng cập nhật
Hình 2.10: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng cập nhật
48
2.4.5. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng xử lý nghiệp vụ
Hình 2.11: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng xử lý nghiệp vụ
49
2.4.6. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng báo cáo
Hình 2.12: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng báo cáo
50
2.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Bảng 2.1: Bảng hàng hóa
Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa
Mã hàng hóa Text Khóa chính
Tên hàng hóa Text
Bảng 2.2: Bảng nhân viên
Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa
Mã nhân viên Text Khóa chính
Tên nhân viên Text
Chức vụ Text
Địa chỉ Text
Số điện thoại Text
Bảng 2.3: Bảng khách hàng
Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa
Mã khách hàng Text Khóa chính
Tên khách hàng Text
Địa chỉ Text
Số điện thoại Text
Bảng 2.4: Kho
Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa
Mã kho Text Khóa chính
Tên kho Text
51
Bảng 2.5: Bảng phiếu nhập
Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa
Ngày chứng từ Date
Số chứng từ Text Khóa chính
Mã hàng Text
Số lượng Number
Đơn giá Number
Thành tiền Number
Nợ Text
Có Text
Ghi chú Text
Bảng 2.6: Bảng hóa đơn bán hàng
Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa
Ngày chứng từ Date
Số chứng từ Text Khóa chính
Mã khách hàng Text
Tên khách hàng Text
Mã hàng Text
Số lượng Number
Đơn giá Number
Thành tiền Number
Nợ Text
Có Text
Ghi chú Text
52
Bảng 2.7: Nhật ký chung
Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa
Ngày chứng từ Date
Số chứng từ Text Khóa chính
Mã hàng Text
Số lượng Number
Đơn giá Number
Thành tiền Number
Nợ Text
Có Text
Ghi chú Text
Bảng 2.8: Bảng tài khoản
Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa
Số tài khoản Text Khóa chính
Tên tài khoản Text
53
Chương 3.
DEMO CHO PHÂN HỆ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÚ Y SAP
3.1 Đặt vấn đề
Trong thời gian tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sap tại Thái Nguyên, em nhận thấy công tác kế toán nói
chung và kế toán bán hàng nói riêng là một bộ phần quan trọng trong quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó phải luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. vì
thế em quyết định đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán bán hàng của doanh nghiệp
với đề tài : “Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
dựa trên phần mềm Microsoft Excel tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y
Sap”. Chương trình sẽ hỗ trợ tốt hơn trong công tác kế toán bán hàng của kế toán viên.
3.2. Xây dựng chương trình
3.2.1. Giao diện chính của chương trình
Hình 3.1: Giao diện chính của chương trình
Giao diện này cho người dùng cái nhìn tổng quan về đề tài và giúp ta thấy được
các chức năng chức của chương trình như: Cập nhật, xử lý nghiệp vụ, báo cáo
54
3.2.2. Một số giao diện của chương trình
Hình 3.2: Giao diện danh mục hàng hóa
Giao diện này dùng để cập nhật thông tin về hàng hóa như: Mã vật tư, hàng hóa,
tên vật tư, hàng hóa, đơn vị tính, tài khoản kho, tài khoản doanh thu.
Giao diện sử dụng icon trang chủ để người dùng chuyển về sheet trang chủ mà
không cần chọn sheet trên thanh tabbar. Đồng thời giao diện cũng sử dụng tính năng
datavalition để lấy số tài khoản từ bảng tài khoản. Tính năng này giúp cho người dùng
không cần nhập mà chỉ việc chọn
55
Hình 3.3: Giao diện danh mục nhân viên
Giao diện này dùng để cập nhật thông tin về nhân viên: Mã nhân viên, tên nhân
viên, chức vụ, địa chỉ
Giao diện sử dụng icon trang chủ để người dùng chuyển về sheet trang chủ mà
không cần chọn sheet trên thanh tabbar.
56
Hình 3.4: Giao diện danh mục khách hàng
Giao diện này dùng để cập nhật thông tin về khách hàng: Mã khách, tên khách,
địa chỉ, số điện thoại
Giao diện sử dụng icon trang chủ để người dùng chuyển về sheet trang chủ mà
không cần chọn sheet trên thanh tabbar.
57
Hình 3.5: Giao diện Sổ nhật ký bán hàng
Bảng nhật ký bán hàng sẽ ghi lại tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán,
bao gồm: Ngày tháng, Mã hàng hóa, Ngày vào sổ, Tên nghiệp vụ, Định khoản Nợ/ Có,
Đơn giá, Số lượng hàng hóa. Đây là bảng quan trọng để kế toán làm cơ sở cho các bút
toán sau này.
58
Hình 3.6: Giao diện phiếu nhập
Giao diện này dùng để cập nhật thông tin về phiếu nhập: Số chứng từ, ngày
chứng từ, mã nhân viên, mã hàng, tên hàng, số lượng đơn giá, thành tiền, TK Nợ, TK
Có, diễn giải.
Giao diện sử dụng icon trang chủ để người dùng chuyển về sheet trang chủ mà
không cần chọn sheet trên thanh tabbar.
Đồng thời giao diện cũng sử dụng tính năng datavalition để lấy số tài khoản, mã
hàng, mã nhân viên từ bảng tài khoản, hàng hóa, nhân viên. Tính năng này giúp cho
người dùng không cần nhập mà chỉ việc chọn. Ngoài ra, giao diện còn sử dụng hàm
Vlookup để lấy tên nhân viên, tên hàng hóa theo mã nhân viên, mã hàng hóa từ bảng
nhân viên, hàng hóa.
59
KẾT LUẬN
 Kết quả đạt được:
Qua qua trình thực tập bài báo cáo của em thu được những kết quả như sau:
Xây dựng thành công chương trình kế toán bán hàng cho công ty TNHH thương
mại và dịch vụ thú y SAP.
Chương trình em xây dựng có giao diện thân thiện dễ sử dụng và tính toán chính
xác.
Tạo báo cáo thống kê theo đúng quy định của bộ Tài chính.
Tổng hợp lại các kiến thức về kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng.
 Hạn chế:
Đề tài còn chưa thể xây dựng chương trình với các chức năng nâng cao như đăng
nhập, form khi nhập liệu.
 Hướng phát triển:
Trong thời gian tới em sẽ tiếp tục nghiên cứu về phần mềm microsoft excel để có
thể xây dựng nhiều chức năng hay và cao cấp hơn nhằm phục vụ công tác kế toán nói
chung và kế toán bán hàng nói riêng.
60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC.
[2] Bộ Tài chính (2011), Thông tư 138/2011/TT-BTC sửa đổi quyết định 48 về chế độ kế
toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
[3] Nguyễn Ngọc Dung (2003), Ứng dụng Excel tự động hóa công tác kế toán, NXB Tài
chính
[4] Đặng Thị Loan (2006), Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB ĐH Kinh tế
quốc dân
[5] Võ Văn Nhị (2007), Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính
[6] Trần Phước (2010), Giáo trình Nguyên lý kế toán, NXB Thống kê
61

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...hieu anh
 

What's hot (17)

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh ThịnhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
 
Giải pháp nâng cao bán hàng của công ty kinh doanh nước giải khát
Giải pháp nâng cao bán hàng của công ty kinh doanh nước giải khátGiải pháp nâng cao bán hàng của công ty kinh doanh nước giải khát
Giải pháp nâng cao bán hàng của công ty kinh doanh nước giải khát
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty GỖ
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty GỖKế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty GỖ
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty GỖ
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOTĐề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...
 
Bao cao kieu
Bao cao kieuBao cao kieu
Bao cao kieu
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựngĐề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
 
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
 

Similar to Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y SAP

Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)Thanhxuan Pham
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y SAP (20)

Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam ViệtĐề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999
 
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu ViettelĐề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
 
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đKiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
 
Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc LâmĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh ThịnhĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Nâng cao hoạt động môi giới tại Công ty Chứng khoán, 9đ
Đề tài: Nâng cao hoạt động môi giới tại Công ty Chứng khoán, 9đĐề tài: Nâng cao hoạt động môi giới tại Công ty Chứng khoán, 9đ
Đề tài: Nâng cao hoạt động môi giới tại Công ty Chứng khoán, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựngKế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
 

More from Vũ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...
Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...
Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...
 
Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...
Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...
Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...
 
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
 
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
 
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊNPHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
 
Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...
Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...
Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...
 
Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...
Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...
Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...
 
Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...
Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...
Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...
 
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
 
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
 
Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...
Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...
Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...
 
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
 
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà NộiXây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...
Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...
Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...
 

More from Vũ (20)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...
Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...
Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...
 
Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...
Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...
Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...
 
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
 
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
 
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊNPHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
 
Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...
Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...
Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...
 
Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...
Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...
Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...
 
Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...
Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...
Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...
 
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
 
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
 
Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...
Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...
Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...
 
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
 
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà NộiXây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...
Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...
Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...
 

Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y SAP

  • 1. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................ii MỤC LỤC.................................................................................................................................................iii DANH MỤC HÌNH ẢNH......................................................................................................................v DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT....................................................................................................vi LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................................1 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG.................................................................3 1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng.......................................................................................3 1.1.1 Khái quát về bán hàng..............................................................................................................3 1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của Kế toán bán hàng........................................................................4 1.1.3 Các phương thức bán hàng.....................................................................................................6 1.1.4 Các phương thức thanh toán..................................................................................................8 1.1.5 Lý luận về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..........................9 1.2 Giới thiệu về Microsoft Excel và ứng dụng Excel trong công tác kế toán...................22 Chương 2. KHẢO SÁT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÚ Y SÁP.....................................................................29 2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp...............................29 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp.....................................................................................................................................................29 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................................30 2.1.3 Đặc điểm về tổ chức bộ máy của Công ty.......................................................................30 2.2 Đặc điểm bộ máy kế toán và các phần hành kế toán của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp................................................................................................................32 2.2.1 Đặc điểm bộ máy kế toán.....................................................................................................32 2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng trong công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp..........................................................................................................................................................34 2.3 Các phương thức bán hàng và thanh toán được áp dụng tại Công ty.............................36 2.3.1 Các phương thức bán hàng tại công ty.............................................................................36 2.3.2 Các phương thức thanh toán trong quá trình bán hàng của công ty........................37 2.3.3. Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng tại công ty........................................37 2.3.4. Chứng từ sử dụng...................................................................................................................42 iii
  • 2. 2.4 Phân tích thiết kế hệ thống cho phân hệ kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp..............................................................................................................................45 2.4.1 Biểu đồ phân cấp chức năng cho chương trình kế toán bán hàng............................45 2.4.2. Biểu đồ mức khung cảnh.....................................................................................................46 2.4.3. Biểu đồ mức đỉnh...................................................................................................................47 2.4.4. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng cập nhật..................................................................48 2.4.5. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng xử lý nghiệp vụ....................................................49 2.4.6. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng báo cáo....................................................................50 2.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu..................................................................................................................51 Chương 3. DEMO CHO PHÂN HỆ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY......................54 TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÚ Y SAP.....................................................................54 3.1 Đặt vấn đề.........................................................................................................................................54 3.2. Xây dựng chương trình...............................................................................................................54 3.2.1. Giao diện chính của chương trình.....................................................................................54 3.2.2. Một số giao diện của chương trình...................................................................................55 KẾT LUẬN..............................................................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................................61 iv
  • 3. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng.............................................................................11 Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng.................................................................................16 Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................22 Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty..................................................................................31 Hình 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y SAP............................................................................................................................................................33 Hình 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty cổ phần hợp tác đầu tư và phát triển doanh nghiệp vùng................................................................35 Hình 2.4: Mô hình hóa hoạt động bán hàng và công nợ phải thu...........................................40 Hình 2.5: Phiếu xuất kho.....................................................................................................................42 Hình 2.5: Phiếu nhập kho....................................................................................................................43 Hình 2.6: Hóa đơn bán hàng..............................................................................................................44 Hình 2.7: Biểu đồ phân cấp chức năng...........................................................................................45 Hình 2.8: Biểu đồ mức khung cảnh.................................................................................................46 Hình 2.9: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh....................................................................................47 Hình 2.10: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng cập nhật..........................48 Hình 2.11: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng xử lý nghiệp vụ...........49 Hình 2.12: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng báo cáo...........................50 Hình 3.1: Giao diện chính của chương trình.................................................................................54 Hình 3.2: Giao diện danh mục hàng hóa........................................................................................55 Hình 3.3: Giao diện danh mục nhân viên.......................................................................................56 Hình 3.4: Giao diện danh mục khách hàng...................................................................................57 Hình 3.5: Giao diện Sổ nhật ký bán hàng......................................................................................58 Hình 3.6: Giao diện phiếu nhập........................................................................................................59 v
  • 4. DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa TT Thông tin Y/c Yêu cầu TTPH Thông tin phản hồi BH Bán hàng vi
  • 5. LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện được mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng chính là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất – kinh doanh, đây chính là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Trong cơ chế thị trường đầy biến động ấy các doanh nghiệp đang phải đối mặt với không ít những khó khăn và nhiệm vụ của nhà kinh doanh là tập trung mọi trí lực vào những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính trong điều kiện mới đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng vươn lên để tự khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Công tác kế toán nói chung, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả ở các doanh nghiệp thương mại nói riêng hiện nay đã và đang đòi hỏi không ngừng bổ sung và hoàn thiện. Muốn tồn tại và phát triển được thì bản thân mỗi doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của bán hàng vì chỉ có kế toán bán hàng và xác định kết quả chính xác và đầy đủ mới có thể cung cấp được thông tin kinh tế chính xác, kịp thời cho quản lý, giúp cho các doanh nghiệp xây dựng được phương án sản xuất tối ưu, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường. Còn đối với Nhà nước, nó là cơ sở để Nhà nước kiểm soát quá trình sử dụng vốn của doanh nghiệp và thu vốn. Vì vậy, hoàn thiện tổ chức công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề thường xuyên đặt ra đối với các doanh nghiệp Thương mại. Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng, Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng giữ 1 vị trí hết sức quan trọng, vì nó là 1 phần hành kế toán chủ yếu trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, góp phần phục vụ đắc lực và có hiệu quả trong công tác bán hàng. Do đó, Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần phải được tổ chức một cách khoa học và hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Doanh nghiệp. 1
  • 6. Nhận thức được tầm quan trọng của Tổ chức công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học và nghiên cứu tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ Công ty Cổ Phần Hợp tác đầu tư và phát triển doanh nghiệp vùng, em đã chọn đề tài: “ Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y SAP”. Nội dung bài báo cáo gồm 3 phần: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp Thương mại . Chương 2: Khảo sát về tổ chức công tác Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ thú Y Sap. Chương 3: Xây dựng chương trình Demo cho phân hệ kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ thú Y Sap. Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình của Thầy, Cô. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời gian làm việc, thực hành thực tế chưa nhiều nên bài báo cáo khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo của các Thầy, Cô giáo để bài báo cáo này được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn! 2
  • 7. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG 1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng 1.1.1 Khái quát về bán hàng Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được quá trình trao đổi thông qua các phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm tức là chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị ( hàng - tiền). Xét từ góc độ kinh tế, Quá trình bán hàng có thể được chia làm 2 giai đoạn: +Giai đoạn 1:Đơn vị xuất bán giao hàng cho đơn vị mua, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, giai đoạn này chỉ phản ánh một mặt của quá trình bán hàng chưa phản ánh kết quả bán hàng vì số hàng chưa chắc chắn được chấp nhận thanh toán hay thu được tiền. + Giai đoạn 2:Đơn vị hay khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán, giai đoạn này đơn vị mua đã thu được hàng còn đơn vị bán đã thu được tiền kết thúc giai đoạn này cũng là kết thúc quá trình bán hàng và xác định được kết quả bán hàng. Tổng doanh Giá vốn Chi phí bán Kết quả từ bán Các khoản của hàng hàng và quảnthu từ bán hàng và cung = - - - hàng cung giảm trừ xuất đã lý doanh cấp dịch vụ bán nghiệpcấp dịch vụ Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Trong doanh nghiệp thương mại bán hàng là khâu cuối cùng và quan trọng nhất của quy trình kinh doanh, đây là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút 3
  • 8. ngắn chu kì sản xuất kinh doanh, phát triển nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của Kế toán bán hàng  Vai trò của Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DNTM. Thông qua bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện, vốn của DNTM được chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hoá sang hình thái giá trị (tiền tệ). Doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp chi phí bỏ ra, có nguồn tích luỹ để mở rộng sản xuất kinh doanh. + Đối với bản thân doanh nghiệp, bán hàng là vấn đề sống còn quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm mới được thể hiện. Sản phẩm tiêu thụ được mới tạo ra doanh thu để bù đắp toàn bộ chi phí (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng và chi phí sản xuất chung) từ đó doanh nghiệp tiếp tục chu kỳ sản xuất mới. Việc tăng nhanh quá trình bán hàng( tăng cả số lượng và rút ngắn thời gian) đồng thời với việc tăng nhanh vòng quay vốn giúp tiết kiệm vốn cho doanh nghiệp, đảm bảo thu hồi vốn nhanh chóng thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống vật chất cho người lao động và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước. Do vậy việc tổ chức tốt công tác bán hàng và mở rộng thị trường tiêu thụ sẽ tăng doanh thu khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. + Đối với người tiêu dùng: thông qua quá trình bán hàng sẽ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người sử dụng đồng thời qua đó giá trị sử dụng của hàng hóa mới được thực hiện. + Thông qua kết quả bán hàng các doanh nghiệp có thể kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, kiểm tra tình hình quản lý tiền thu về bán hàng và tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán đồng thời đối với Nhà nước dựa trên số liệu do kế toán cung cấp có thể nắm bắt được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức 4
  • 9. năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, và kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Bán hàng là điều kiện vô cùng quan trọng để doanh nghiệp đứng vững trên thị trường. Thông qua kết quả bán hàng doanh nghiệp có thể kiểm tra được tính thích ứng của sản phẩm trên thị trường về sức cạnh tranh, chất lượng sản phẩm mẫu mã, giá cả và thị hiếu từ đó có được những kế hoạch sản xuất kinh doanh hiệu quả. Do đó công tác bán hàng cần nắm bắt, theo dõi chặt chẽ, thường xuyên quá trình bán hàng từ khâu mua hàng, dự trữ, bán hàng, thanh toán, thu nộp kịp thời đảm bảo xác định kết quả kinh doanh tránh hiện tượng lãi giả, lỗ thật.  Nhiệm vụ kế toán bán hàng Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng loại và giá trị. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh thu. Đồng thời theo dõi và đôn đốc thu hồi các khoản phải thu của khách hàng chi tiết cho từng đối tượng cụ thể. Phản ánh và tính toán chính xác kết quả hoạt động của từng hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần chú ý những yêu cầu cơ bản sau: Xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là bán để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết theo từng loại, từng hợp đồng kinh tế 5
  • 10. nhằm giám sát chặt chẽ hàng bán về số lượng, chất lượng, thời gian…Đôn đốc việc thu tiền khách hàng nộp về quỹ. Tổ chức hạch toán chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp lí. Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp, luân chuyển khoa học, hợp lí không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lí, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh chính xác.  Yêu cầu của quá trình quản lý bán hàng Trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá, tự do cạnh tranh tạo ra nhiều cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước các thử thách lớn hơn do các đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình chính xác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để phát triển hiệu quả kinh doanh. Thứ nhất, cần theo dõi tình hình tiêu thụ và sức cạnh tranh của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng. Thứ hai, cần có chính sách nghiên cứu thị trường lựa chọn sản phẩm mục tiêu mà thị trường cần từ đó đưa ra kế hoạch sản xuất ,quản lí chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp. Thứ ba, cần tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường áp dụng các phương thức bán hàng phù hợp và có các chính sách khuyến khích bán hàng nhằm không ngừng phát triển doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động. Thứ tư, quan trọng nhất cần quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hoá lợi nhuận. 1.1.3 Các phương thức bán hàng Phương thức bán hàng có ảnh hương trực tiếp tới việc sử dụng các tài khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hoá. Từ đó quyết 6
  • 11. định đến thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Trong các DNTM, hoạt động bán hàng được chia thành 2 hoạt động: Bán hàng trong nước và bán hàng ra nước ngoài. Bán hàng trong nước Hoạt động bán hàng trong nước được thực hiện theo 2 phương thức: Bán buôn và bán lẻ.  Bán buôn: Là bán hàng cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh để tiếp tục quá trình luân chuyển hàng hoá và thường được bán với khối lượng lớn so với bán lẻ. Có 2 phương thức: Bán buôn qua kho và bán buôn không qua kho.  Bán buôn qua kho: Theo phương thức này hàng hóa được mua về nhập kho rồi từ kho của doanh nghiệp mới xuất bán ra. Phương thức này có 2 hình thức giao nhận: - Hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Bên bán xuất hàng từ kho và giao trực tiếp cho bên mua. Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua nhận hàng và ký xác nhận trên Hoá đơn bán hàng - Theo hình thức chuyển hàng: Bên bán xuất hàng từ kho để chuyển cho bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong Hợp đồng. Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua đã nhận được hàng và đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã nhận.  Bán buôn không qua kho: Theo phương thức này, hàng được giao bán ngay từ khâu mua hàng không qua kho của doanh nghiệp bán buôn. Phương thức bán buôn này được thực hiện dưới 2 hình thức: Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo phương thức chuyển hàng Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp (còn gọi là giao hàng tay ba): Doanh nghiệp thương mại nhận hàng ở bên bán và giao trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi nào đến tay khách hàng, được họ kiểm nhận và trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì hàng được coi là bán. 7
  • 12.  Bán lẻ hàng hóa: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Qua khâu bán lẻ, hàng hoá kết thúc giai đoạn lưu thông, giá trị của hàng được thực hiện đầy đủ. Các phương thức bán hàng ở khâu bán lẻ:  Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Việc thừa, thiếu hàng ở quầy và tiền thu về bán hàng do nhân viên bán hàng trực tiếp chịu trách nhiệm.  Bán hàng thu tiền tập trung: Ở quầy có nhân viên thu ngân chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và viết hoá đơn. Căn cứ vào hoá đơn đã thu tiền nhân viên bán hàng giao hàng cho khách, ở đây thừa thiếu tiền bán hàng thuộc trách nhiệm của nhân viên thu ngân, thừa thiếu hàng ở quầy thuộc trách nhiệm của nhân viên bán hàng. Bán hàng ra nước ngoài ( xuất khẩu hàng hoá ) theo 2 phương thức: +Xuất khẩu trực tiếp: Đơn vị tham gia đàm phán có thể trực tiếp đàm phán, kí kết hợp đồng với nước ngoài; trực tiếp giao hàng, nhận tiền hàng. +Xuất khẩu uỷ thác: Đơn vị tham gia xuất khẩu không trực tiếp đàm phán, kí kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài mà thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hoá của mình thông qua 1 đơn vị xuất nhập khẩu khác. 1.1.4 Các phương thức thanh toán Việc quản lý quá trình thanh toán đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động bán hàng, chỉ khi quản lý tốt các nghiệp vụ thanh toán doanh nghiệp mới không bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện tăng vòng quay của vốn, giữ uy tín với khách hàng. Hiện nay, các DNTM đang áp dụng 1 số phương thức thanh toán sau: + Thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc séc: Đối với những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay, những khách hàng mua hàng với số lượng ít, không thường xuyên, khách hàng mới. Phương thức này giúp cho công ty thu hồi vốn nhanh, tránh được tình trạng chiếm dụng vốn. + Người mua ứng tiền trước: Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu đặt mua theo yêu cầu mua một lúc với số lượng lớn mà công ty không thể áp dụng được. 8
  • 13. + Thanh toán chậm: Phương thức này được áp dụng cho những khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên, đã có uy tín với công ty. Trong trường hợp này, công ty bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu phần lãi suất do việc trả chậm. 1.1.5 Lý luận về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng  Kế toán doanh thu bán hàng Nội dung: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu được hiểu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng hoá hoặc cung ứng lao vụ dịch vụ (chưa có thuế GTGT ). Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán (bao gồm cả thuế GTGT). Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu thuần: là doanh số chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt. Các điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn năm điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phẩn lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hoá như sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 9
  • 14. Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT) - Hóa đơn bán hàng (mẫu 02-GTGT) - Bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi (mẫu 14-BH) - Thẻ quầy hàng (mẫu 15-BH) - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 07A/GTGT) - Các chứng từ liên quan như chứng từ thanh toán, hợp đồng, phiếu nhập kho hàng trả lại.... Tài khoản sử dụng-TK511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cách hạch toán tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo thông tư 200/2014/TT – BTC: Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cùn cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gầm cả hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng một tập đoàn. Bên nợ: - Số thuế phải nộp: thuế TTĐB, thuế XK tính trên DT bán hàng thực tế của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ. - Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển trong kỳ. - Khoản chiết khấu bán hàng thực tế kết chuyển trong kỳ hạch toán. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển trong kỳ. Bên có: Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ. 10
  • 15. Hình 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng Tài khoản này không có số dư cuối kì và có 6 tài khoản cấp 2: TK5111: Tài khoản doanh thu bán hàng hoá TK5112: Tài khoản doanh thu bán các thành phẩm TK5113: Tài khoản doanh thu cung cấp dịch vụ TK5114: Tài khoản doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK5117: Tài khoản doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. TK5118: Tài khoản doanh thu khác.  Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện, TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái, TK 111 - Tiền mặt, TK 112 - Tiền gửi ngân hàng. 11
  • 16.  Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong điều kiện hiện nay, để đẩy mạnh hàng hoá bán ra, thu hồi nhanh chóng tiền hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng thông qua các khoản chiết khấu thương mại khi khách hàng mua với số lượng lớn, hay giảm giá cho khách hàng. Thứ nhất, khi khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng). Khi đó làm phát sinh một khoản được gọi là - Chiết khấu thương mại. Tài khoản sử dụng:TK521 - Chiết khấu thương mại Thứ hai, khi khách hàng mua hàng nhưng vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng. Khi đó bên bán đồng ý giảm giá cho bên mua làm phát sinh - Giảm giá hàng bán. Tài khoản sử dụng:TK 532 - Giảm giá hàng bán. Thứ ba, trường hợp hàng xác định là đã bán nhưng do chất lượng không đạt yêu cầu như thoả thuận, khách hàng yêu cầu trả lại số hàng đó làm phát sinh – Hàng bán bị trả lại. Tài khoản sử dụng:TK 531 - Hàng bán bị trả lại. Ngoài ra các khoản trừ doanh thu kể trên còn bao gồm: Thuế GTGT - nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.  Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ xuất bán trong kì. Đối với DNTM: khi nhập kho hàng hoá, kế toán ghi theo giá trị mua thực tế của từng lần nhập hàng cho từng thứ hàng hoá. Các chi phí thu mua thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến quá trình mua như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho, bãi… đều hạch toán riêng ( mà không tính vào giá thực tế của từng hàng hoá), đến cuối tháng mới tính toán phân bổ cho hàng hoá xuất kho để tính cho giá trị vốn thực tế của hàng xuất kho. 12
  • 17. Trường hợp kế toán HTK theo phương pháp KKTX: trị giá vốn của hàng hóa xuất bán được tính theo 3 bước: Bước1: Tính trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất bán: Theo quy định hiện hành, trị giá mua của hàng hóa xuất bán có thể tính theo các phương pháp sau: + Phương pháp tính theo giá đích danh:Theo phương pháp này khi xuất kho hàng hoá thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và giá thực tế mua của lô đó để tính giá mua của hàng xuất kho. + Phương pháp bình quân gia quyền ( Cả kỳ dự trữ ):Trị giá vốn mua của hàng xuất kho được tính căn cứ vào số lượng xuất trong kì và đơn giá thực tế bình quân theo công thức: Trị giá vốn thực tế của Số lượng hàng xuất Đơn giá thực tế bình hàng xuất kho = * kho quân Trong đó: Trị giá mua của hàng hóa + Trị giá mua của hàng hóa nhập Đơn giá mua tồn đầu kỳ kho trong kỳ của hàng hóa = Số lượng hàng tồn kho đầu + Số lượng hàng nhập trong kỳmua kỳ + Phương pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này dựa trên giả định hàng nào được nhập kho trước thì xuất trước và lấy giá mua của lần đó là giá của hàng hoá xuất kho. Do đó hàng hóa tồn cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng. + Phương pháp nhập sau, xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. + Phương pháp hệ số giá: Đối với các doanh nghiệp mua vật tư thường xuyên có sự biến động về giá cả, khối lượng và chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán để đánh giá hàng hóa xuất kho . Giá hạch toán ổn định do doanh nghiệp tự xây dựng phục vụ cho công tác hạch toán chi tiết hàng hóa xuất kho Sử dụng giá hạch toán, việc xuất kho hàng ngày được thực hiện theo giá hạch toán, 13
  • 18. cuối kì kế toán phải tính ra giá thực tế dể ghi sổ kế toán tổng hợp. Để tính được giá thực tế, trước hết phải tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng hóa luân chuyển trong kì theo công thức sau: Trị giá của Hàng còn tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của Hàng nhập trong kỳ H = Trị giá hạch toán của Hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của Hàng nhập trong kỳ Sau đó tính trị giá của hàng hóa xuất trong kì theo công thức: Giá trị thực tế của hàng hóa xuất Trị giá hạch toán của hàng hóa = xuất trong kỳ * H kho trong kỳ Bước 2: Tính chi phí mua phân bố cho hàng xuất bán trong kỳ: Đến cuối kì kế toán phân bổ chi phí mua cho số hàng hoá xuất kho đã bán theo công thức: ơ Chi phí mua phân bổ Chi phí mua của Trị giá muaChi phí mua + phân bổ cho cho hàng tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ của hàng = * xuất bánhàng xuất Trị giá mua của hàng + Trị giá mua hàng kho bán tồn đầu kỳ nhập trong kỳ trong kỳ Trong đó hàng tồn đầu kì bao gồm hàng tồn trong kho, hàng đã mua nhưng còn đang đi trên đường và hàng hoá gửi đi bán nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu. Bước 3: Tính trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ: Trị giá vốn của hàng Trị giá mua của Chi phí thu mua phân bổ = hàng hóa xuất bán + hóa xuất bán cho hàng hóa xuất bán Trường hợp kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ:Theo phương pháp này, cuối kỳ Doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và tính trị giá vốn thực tế hàng tồn kho theo công thức sau: Trị giá vốn thực Trị giá vốn thực Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế tế của hàng xuất = tế của hàng tồn + của hàng nhập - của hàng tồn kho kho để bán kho đầu kỳ kho trong kỳ cuối kỳ 14
  • 19.  Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Nội dung chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau: +Chi phí nhân viên: là các khoản tiền lương phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển hàng hóa và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương theo quy định. +Chi phí dụng cụ, đồ dùng đo lường tính toán, làm việc trong khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ +Chi phí khấu hao TSCĐ: của tài sản dùng trong khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ như: nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển… +Chi phí bảo hành sản phẩm: chi phí bỏ ra để sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành. +Chi phí dịch vụ mua ngoài: phục vụ cho khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ như: chi phí thuê tài sản, thuê kho bến bãi, tiền hoa hồng đại lý,… +Chi phí bằng tiền khác là chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như chi phí tiếp khách, chi phí giới thiệu hàng hóa, chi phí quảng cáo tiếp thị… Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tập hợp, đến cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.  Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp: Theo quy định hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp được chi tiết thành các yếu tố chi phí sau: + Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định. 15
  • 20. + Chi phí vật liệu quản lý: là trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của bán giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ khác. + Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. + Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những tài sản dùng chung của doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc,... + Thuế, phí và lệ phí: thuế nhà đất, thuế môn bài,... Và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà... + Chi phí dự phòng: trích lập dự phòng phải thu khó đòi. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ,... + Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi khác các khoản ở trên như chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ,.. Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 16
  • 21.  Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN: thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh chi phí Thuế TNDN trong kỳ kế toán sử dụng TK 821: Chi phí thuế TNDN. TK này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của DN bao gồm: Chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại, làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành.  Kế toán doanh thu tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: + Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp. + Lãi do bán chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát,.... + Cổ tức và lợi nhuận được chia. + Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, thu nhập khác liên quan tới hoạt động tài chính. Điều kiện ghi nhận doanh thu tài chính: + Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu tài chính, TK này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.  Kế toán chi phí tài chính: Chi phí hoạt động tài chính: Là những chi phí liên quan tới các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: + Chi phí liên quan tới hoạt động đầu tư công cụ tài chính. 17
  • 22. + Chi phí liên quan tới hoạt động cho vay vốn. + Chi phí liên quan tới mua bán ngoại tệ. + Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, .... Tài khoản kế toán sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính, TK này dùng để phản ánh các khoản chi phí tài chính của doanh nghiệp.  Kế toán hoạt động khác Hoạt động khác là hoạt động xảy ra không thường xuyên trong doanh nghiệp, doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện. + Kế toán thu nhập khác Là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiên hoặc những khoản thu không thường xuyên. Gồm những khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ , thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.. các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu nhập quà biếu, tặng…  Tài khoản sử dụng: tài khoản 711 - "Thu nhập khác" Cách hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác theo thông tư 200/2014/TT- BTC phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo pp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán,kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711 không có số dư cuối kỳ. 18
  • 23. + Kế toán chi phí khác Chi phí khác là những khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, cũng có thể là những chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Gồm chi phí thanh lý: nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSVĐ, bị phạt thuế, phạt do vi phạm hợp đồng… Tài khoản sử dụng: tài khoản 811 - ”Chi phí khác” Cách hạch toán tài khoản 811 – "Chi phí khác" theo thông tư 200/2014/TT – BTC: Dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Bên có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 – "Xác định kết quả kinh doanh". TK 811 không có sô dư cuối kỳ.  Kế toán chi phí thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế TNDN. Phương pháp tính thuế TNDN: Thuế TNDN phải nộp = TN chịu thuế × Thuế suất thuế TNDN Các khoản Các khoản Thu nhập Lợi nhuận kế Lỗ các kỳ điều chỉnh - điều chỉnh = toán trước + - trước chuyển chịu thuế tăng LN tính giảm LN tính thuế sang thuế thuế 19
  • 24.  Chứng từ sử dụng và tài  Chứng từ sử dụng Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tờ khai quyết toán thuế TNDN.  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. Cách hạch toán tài khỏan 821 – “Chi phí thuế TNDN”. Cách hạch toán tiền thuế TNDN tạm tính hàng quý, cách hạch toán tiền thừa TNDN nộp thừa – nộp thiếu khi quyết toán thuế cuối năm theo thông tư 200/2014/TT – BTC. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm: - Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát sinh hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm). - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên có TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. 20
  • 25. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế TN hoãn lại. - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thues thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm). - Kết chuyển số chênh lệch giữ chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản dược ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên có TK 8212 – "Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 821 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.  Kế toán kết quả bán hàng Kết quả kinh doanh: bao gồm kết quả các hoạt động thông thường và và hoạt động khác.Kết quả hoạt động thông thường bao gồm kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính. Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Ngoài ra Kế toán còn sử dụng 1 số TK khác như: TK 111, 112, 131, 133, 136, 334, 711, 421, 811,... Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là một bộ phận của hoạt động kết quả kinh doanh. Đối với DNTM thì hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm chủ yếu và nó đem lại cho doanh nghiệp một khoản lợi nhuận tương đối lớn. Vì vậy kế toán cần phải hạch toán chính xác kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ. 21
  • 26. Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu thuần trừ giá vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp. Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 1.2 Giới thiệu về Microsoft Excel và ứng dụng Excel trong công tác kế toán Microsoft Excel là một chương trình ứng dụng thuộc bộ Microsoft Office, là một công cụ mạnh để thực hiện các bảng tính chuyên nghiệp. Cũng như các chương trình bảng tính Lotus, Quattro,..., bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều ô được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và tính toán trong Excel cũng có những điểm tương tự tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện rất thân thiện với người sử dụng. Hiện tại Excel được sử dụng rộng rãi trong môi trường doanh nghiệp nhằm phục vụ các công việc tính toán thông dụng, bằng các công thức tính toán mà người sử dụng (NSD) không cần phải xây dựng các chương trình. Excel là một trong những phần mềm kế toán hữu ích, mạng lại hiệu quả thông tin kinh tế cao, rút ngắn thời gian làm việc của kế toán. “Ứng dụng Excel trong công tác kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ” là một trong những giải pháp kế toán quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán 22
  • 27. cho các doanh nghiệp. Mục đích của bài báo cáo này là nghiên cứu và tạo lập các chứng từ, sổ sách kế toán tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ một cách tự động và khoa học bằng phần mềm Excel thông dụng. Microsoft Excel là một phần mềm chuyên xử lý bảng tính của hãng phần mềm nổi tiếng. Microsoft. Excel thực sự là một công cụ rất mạnh mẽ phục vụ công tác tính toán, lập bảng biểu… Với các bài toán từ đơn giản đến phức tạp, ta đều có thể sử dụng Excel để giải quyết một cách dễ dàng với rất nhiều tính năng sẵn có: - Khả năng tổ chức dữ liệu mạnh mẽ với hệ thống các ô, vùng dữ liệu, các bảng tính…; - Khả năng xử lý dữ liệu như truy vấn, lọc, tính toán… với hệ thống rất phong phú các hàm cơ bản cũng như các hàm chức năng chuyên biệt; - Khả năng lập báo cáo với cách tổ chức bảng biểu và hệ thống biểu đồ tương đối hoàn chỉnh; - Khả năng in ấn với nhiều lựa chọn khác nhau. - Với cách tổ chức giống như bảng tính thông thường, Excel là một phần mềm bảng tính trực quan và rất dễ sử dụng. Chính bởi điều này khiến cho Excel là một trong những phần mềm được sử dụng phổ biến nhất. 23
  • 28. Bảng 1.1 Các hàm Excel thông dụng trong kế toán 1. Hàm OR 2. Hàm ABS 3. POWER 4. Hàm PRODUCT 5. Hàm ROUNDUP 6. Hàm SUM - Cú pháp: OR (Logical1, Logical2…) - Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện. - Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó là sai. - Lấy giá trị tuyệt đối của một số - Cú pháp: ABS(Number) - Đối số: Number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức. - Hàm trả về lũy thừa của một số. - Cú pháp: POWER(Number, Power) - Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa. - Power: Là số mũ. - Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy. - Cú pháp: PRODUCT(Number1, Number2…) - Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân. - Làm tròn một số. - Cú pháp: ROUNDUP(Number, Num_digits) - Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên. - Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn. - Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn. - Cú pháp: SUM(Number1, Number2…) - Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính 24
  • 29. tổng. - Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào. - Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range) 7. Hàm SUMIF- Các tham số: Range: Là dãy mà bạn muốn xác định. - Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi. - Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng. - Hàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy. 8. Hàm COUNT- Cú pháp: COUNT(Value1, Value2, …) - Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu. - Trích các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào. - Cú pháp: LEFT(Text,Num_chars) 9. Hàm LEFT- Các đối số: Text: Chuỗi văn bản. - Num_Chars: Số ký tự muốn trích. - Ví dụ: =LEFT(Tôi tên là,3) = “Tôi” - Trích các ký tự bên phải của chuỗi nhập vào. - Cú pháp: RIGHT(Text,Num_chars) 10. Hàm RIGHT - Các đối số: tương tự hàm LEFT. - Ví dụ: =RIGHT(Tôi tên là,2) = “là” - Đổi chuỗi nhập vào thành chữ hoa. 11. Hàm UPPER - Cú pháp: UPPER(Text) - Đổi chuỗi nhập vào thành chữ thường. 12. Hàm LOWER - Cú pháp: LOWER(Text) - Hàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù. 13. Hàm DATE- Cú pháp: DATE(year,month,day) - Các tham số: - Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số. Nếu bạn nhập 2 chữ số, theo mặc định Excel sẽ lấy năm bắt 25
  • 30. 14. Hàm DAY 15. Hàm MONTH 16. Hàm VLOOKUP đầu là: 1900.(Ví dụ) - Month: miêu tả tháng trong năm. Nếu month lớn hơn 12 thì Excel sẽ tự động tính thêm các tháng cho số miêu tả năm. - Day: miêu tả ngày trong tháng. Nếu Day lớn hơn số ngày trong tháng chỉ định, thì Excel sẽ tự động tính thêm ngày cho số miêu tả tháng. - Excel lưu trữ kiểu ngày như một chuỗi số liên tục, vì vậy có thể sử dụng các phép toán cộng (+), trừ ( - Trả về ngày tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Giá trị trả về là một số kiểu Integer ở trong khoảng từ 1 đến 31. - Cú pháp: DAY(Serial_num) - Tham số: - Serial_num: Là dữ liệu kiểu Date, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác. - Trả về tháng của chuỗi ngày được mô tả. Giá trị trả về là một số ở trong khoảng 1 đến 12. - Cú pháp: MONTH(Series_num) - Tham số: - Series_num: Là một chuỗi ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác. - Tìm ra một giá trị khác trong một hàng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong cột đầu tiên của bảng nhập vào. - Cú pháp: - VLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup]) - Các tham số: - Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm. - Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong 26
  • 31. 17. Hàm HLOOKUP 18. Hàm INDEX bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng dữ liệu này phải là tham chiếu tuyệt đối. - Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột dùng để so sánh phải được sắp xếp tăng dần. - Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy trong phép so sánh. - Range lookup: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP tìm giá trị chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. + Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì giá trị gần đúng được trả về. - Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng Table array, nó sẽ thông báo lỗi #N/A. - Ví dụ: =VLOOKUP(F11,$C$20:$D$22,2,0) - Tìm một giá trị bằng giá trị ở ô F11 trong cột thứ nhất, và lấy giá trị tương ứng ở cột thứ 2. - Tìm kiếm tương tự như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong hàng đầu tiên của bảng nhập vào. - Cú pháp: HLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup]) - Các tham số tương tự như hàm VLOOKUP. - Trả về một giá trị hay một tham chiếu đến một giá trị trong phạm vi bảng hay vùng dữ liệu. - Cú pháp: - INDEX(Array,Row_num,Col_num) - Các tham số: - Array: Là một vùng chứa các ô hoặc một mảng bất biến. - Nếu Array chỉ chứa một hàng và một cột, tham số 27
  • 32. Row_num hoặc Col_num tương ứng là tùy ý. - Nếu Array có nhiều hơn một hàng hoặc một cột thì - chỉ một Row_num hoặc Col_num được sử dụng. - Row_num: Chọn lựa hàng trong Array. Nếu Row_num được bỏ qua thì Col_num là bắt buộc. - Col_num: Chọn lựa cột trong Array. Nếu Col_num được bỏ qua thì Row_num là bắt buộc. 28
  • 33. Chương 2. KHẢO SÁT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÚ Y SÁP 2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp - Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp - Địa chỉ: Xóm Kiều Chính, Xã Xuấn Phương, Huyện Phú Bình, Thái Nguyên - Mã số thuế: 4600958962 - Người đại diện: Ông Đỗ Duy Linh * Tóm lược quá trình hình thành và phát triển Công ty được thành lập vào năm 2004 theo Quyết định số 352/QĐ-UB ngày 10/06/2004 của UBND Thành phố Thái Nguyên tiền thân là công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sap . Giấy phép kinh doanh số 1102000940 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Thái Nguyên cấp ngày 9/06/2004. Ngay từ khi mới thành lập, công ty Cổ phần TNHH Thương mại và Dịch Vụ thú Y Sap đã từng bước khắc phúc những khó khăn thiếu thốn ban đầu đưa việc kinh doanh và ổn định, đồng thời không ngừng vươn lên và tự hoàn thiện về mọi mặt, sản phẩm do công ty kinh doanh luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng và thời gian với giá cả hợp lý. Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn cụ thể là: Số công nhân viên có 10 người, công nhân nữ chiếm 50% với mặt bằng rộng 1000m2 trong đó 800m2 là phòng trưng bày hàng, kho tàng và 200m2 là nhà làm việc của khu vực gián tiếp và phục vụ việc kinh doanh. Tổng vốn kinh doanh ban đầu của công ty được các thành viên góp vốn là 2 tỷ đồng. Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam. Công ty ra đời là thành quả vô cùng to lớn của các thành viên. Công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ thú Y Sap là loại 29
  • 34. công ty TNHH nhiều thành viên, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, có tài khoản độc lập và có con dấu riêng. 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp là công ty thương mại kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực với ngành nghề kinh doanh như sau: + Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống + Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác + Hoạt động thú y + Sản xuất sản phẩm hàng hóa thuốc dành cho Thú Y Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp là một doanh nghiệp thương mại nên không có các nhà máy sản xuất như những doanh nghiệp sản xuất khác mà công ty chỉ có trụ sở chính tại Xóm Kiều Chính, Xã Xuấn Phương, Huyện Phú Bình, TP.Thái Nguyên. 2.1.3 Đặc điểm về tổ chức bộ máy của Công ty Một trong những nhân tố góp phần tạo nên sự phát triển của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp chính là bộ máy quản lý. Công ty luôn có ý thức hoàn thiện cơ cấu quản lý và công tác điều hành hoạt động kinh doanh cho phù hợp với chức năng hoạt động của mình. Công ty luôn coi trọng công tác tuyển chọn nhân viên. Mỗi nhân viên của Công ty đều luôn cố gắng hết mình vì mục tiêu của Công ty. 30
  • 35. 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy của công ty Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sap có bộ máy như sau: Giám đốc Phòng kinh Phòng dự Phòng Phòng kế doanh án hành chính toán Phòng bán Phòng Vận hàng chuyển ( Nguồn: Phòng hành chính công ty) Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Giám đốc công ty: Người điều hành chính của công ty, chịu trách nhiệm về tình hình sản xuất và kinh doanh, chịu trách nhiệm pháp luật về các hợp đồng kinh tế. Mọi quyết định của giám đốc dựa trên sự bàn bạc, thống nhất ý kiến giữa các thành viên góp vốn. Phòng hành chính: tham mưu,giải quyết toàn bộ công việc về tổ chức, đào tạo cán bộ, chính sách và lao động tiền lương khen thưởng cũng như các công việc liên quan tới hành chính sự nghiệp nhằm đảm bảo duy trì hoạt động bình thường. Phòng kế toán: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của TGĐ, tham mưu về tài chính cho TGĐ. Nhiệm vụ của phòng là thực hiện công tác tài chính, kế toán, thống kê, ghi chép, tính toán để phản ánh chính xác,trung thực kịp thời và đầy đủ về tài sản, vốn tình hình mua bán, tồn kho hàng hóa, kết quả kinh doanh, tiến hành kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty. Phòng kinh doanh: cung cấp thông tin kinh tế trong công ty một cách thường xuyên nhằm thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của công ty có hiệu quả, 31
  • 36. tham gia trực tiếp các thương vụ về xuất nhập khẩu cũng như tư vấn cho các cửa hàng thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu. Phòng dự án: tham mưu cho TGĐ xây dựng các phương án ngắn hạn và dài hạn, triển khai hướng dẫn và đôn đốc thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực kế hoạch, thống kê xây dựng cơ bản, tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh trong công ty, cung cấp thông tin tư vấn trong các lĩnh vực kế toán, tài chính, ngân hàng. Phòng bán hàng: phối hợp với phòng kinh doanh và phòng dự án để thực hiện cung ứng nguồn hàng cho các đơn đặt hàng của các dư án, chương trình lớn. Đồng thời xây dựng kế hoạch phân phối hàng cụ thể cho từng khu vực một cách hợp lý tiết kiệm chi phí bán hàng đồng thời thực hiện việc bán hàng cho các khách hàng mua hàng với số lượng nhỏ, giá trị thấp. Phòng vận chuyển: Có nhiệm vụ vận chuyển, giao hàng đến cho từng khách hàng. 2.2 Đặc điểm bộ máy kế toán và các phần hành kế toán của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp 2.2.1 Đặc điểm bộ máy kế toán Với quy mô như hiện nay công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp vận dụng hình thức kế toán tập trung. Các nhân viên kế toán tập trung về một phòng coi là phòng kế toán tài vụ có chức năng giúp giám đốc về lĩnh vực kế toán tài chính, theo dõi tình hình kiểm tra và thực hiện chế độ chính sách về quản lý kinh tế tài chính. + Chức năng của phòng Tài chính – Kế toán: Phòng Tài chính – Kế toán có chức năng cung cấp đầy đủ và toàn bộ thông tinvề hoạt động kinh tế tài chính của công ty giúp Tổng Giám Đốc công ty điều hành quản lý các hoạt động kinh tế đạt hiệu quả cao nhất. + Nhiệm vụ của phòng Tài chính- Kế toán: Phản ánh đầy đủ toàn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động tài sản của công ty. Qua đó quản lý chặt chẽ tài sản và bảo vệ được tài sản của mình nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản đó. 32
  • 37. Phản ánh đầy đủ các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh cũng như kết quả của quá trình kinh doanh đem lại nhằm kiểm tra việc thực hiện nguyên tắc tự bù đắp chi phí và có lãi trong kinh doanh. Đồng thời phòng Tài chính – Kế toán phản ánh cụ thể từng loại nguồn vốn, từng loại tài sản phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn và tính chủ động trong kinh doanh. Ngoài ra xác định kết quả của người lao động thông qua việc tính lương và các khoản phụ cấp theo lương cho người lao động. Phòng còn đưa ra các thông tin kinh tế cần thiết để ra các quyết định quản lý đem lại hiệu quả tối ưu. Đối với khách hàng cũng như các nhà cung cấp phòng Tài chính – Kế toán có vai trò quan trọng trong việc giúp họ lựa chọn mối quan hệ phù hợp nhất để ra quyết định đầu tư , góp vốn, mua hàng, bán hàng,...nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Đối với ngân sách Nhà nước, phòng Tài chính – Kế toán có nhiệm vụ tính toán kiểm tra việc chấp hành nộp các khoản thuế có liên quan theo quy định. 2.2.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Kế toán trưởng Kế toán kiểmKế toán Kế toán Kế toán soátthuế quỹ kho ( Nguồn: Phòng hành chính công ty) Hình 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y SAP Phù hợp với nhu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty, hiện nay phòng Tài chính – Kế toán gồm 5 người với vai trò cụ thể như sau: Kế toán trưởng ( đồng thời là trưởng phòng kế toán): chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo công ty về mọi hoạt động tài chính kế toán về công tác tài chính kế toán tại công ty. Xem xét các yêu cầu cấp phát tiền của các cá nhân 33
  • 38. trong công ty. Kiểm tra chế độ ghi chép chấp hành chế độ báo cáo thống kê theo quy định của bộ tài chính, tổ chức bảo quản hồ sơ và tài liệu liên quan đến chuyên môn phụ trách. Kế toán trưởng còn giúp tham mưu cho giám đốc để có phương án sử dụng vốn hiệu quả nhất. Kế toán thuế: có nhiệm vụ tính đúng tính đủ các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước theo đúng kỳ tính thuế. Thủ quỹ: Thực hiện nhập xuất tiền mặt tại quỹ của công ty theo các chứng từ hợp lệ do kế toán lập. Kế toán kho: Có nhiệm vụ tính giá xuất nhập tồn hàng hóa trong kho, bảo quản và kiểm hàng trong kho. Kế toán kiểm soát: Có nhiệm vụ kiểm soát tình hình phát sinh các phần hành Kế toán, xác định kết quả kinh doanh , lập và nộp báo cáo kế toán định kỳ theo quy định. 2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng trong công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp Xuất phát từ việc nhận thức về tầm quan trọng của công tác kế toán trong việc kinh doanh thương mại dịch vụ, công ty đã xây dựng cho mình bộ máy kế toán khoa học, gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Mô hình kế toán công ty áp dụng theo mô hình tập trung, mọi việc hạch toán lưu giữ chứng từ sổ sách được thực hiện tại phòng kế toán của công ty đây là nơi duy nhất tổng hợp sổ tổng hợp. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung áp dụng là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế ( định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. 34
  • 39. Ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung của Công ty Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Sổ, thẻ kế toán chi tiêt Bảng tổng hợp chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra ( Nguồn: Phòng kế toán công ty) Hình 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty cổ phần hợp tác đầu tư và phát triển doanh nghiệp vùng Công việc hàng ngày của các nhân viên kế toán như sau: Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh trên chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ nhật ký chung được ghi vào sổ Cái các tài khoản cho phù hợp. Riêng chứng từ tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Riêng những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì ghi vào sổ chi tiết. 35
  • 40. Cuối tháng kế toán viên lấy số liệu trên các sổ Cái tài khoản để lập bảng đối chiếu số phát sinh từ các tài khoản, lấy số liệu chi tiết lập bảng chi tiết số phát sinh. Đối chiếu, kiểm tra số liệu trên sổ Cái để lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản với sổ quỹ với các bảng chi tiết số phát sinh. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung ( hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt cùng kỳ). 2.3 Các phương thức bán hàng và thanh toán được áp dụng tại Công ty 2.3.1 Các phương thức bán hàng tại công ty Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khi mà lượng cung hàng hóa trên thị trường vượt quá so với nhu cầu các doanh nghiệp đang phải cạnh tranh với nhau rất gay gắt vì vậy mà công tác tiêu thụ hàng hoá có vị trí vô cùng quan trọng. Chính vì lẽ đó mà Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp rất quan tâm đến các phương thức bán hàng nhằm đẩy mạnh số lượng hàng bán ra, tiết kiệm chi phí bán hàng và quản lý nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty. Hiện nay, phòng kinh doanh của công ty đang thực hiện phương thức bán buôn qua kho, bán lẻ tiêu dùng . Bán buôn qua kho: Theo đó hàng mua về nhập kho rồi mới được chuyển bán cho khách hàng, khách hàng trực tiếp đến ký hợp đồng với công ty. Bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Qua khâu bán lẻ, hàng hoá kết thúc giai đoạn lưu thông, giá trị của hàng được thực hiện đầy đủ. Với mục tiêu thu được lợi nhuận cao nhất, Công ty luôn nghiên cứu thị trường và các đối thủ cạnh tranh từ đó đưa ra các chính sách giá cả hợp lý đủ để bù đắp chi phí bỏ ra và thu được lợi nhuận cao nhất có thể. Giá bán hàng hoá được tạo ra trên cơ sở giá bán quy định hoặc giá thoả thuận với khách hàng trong các hợp đồng mua bán trên cơ sở 2 bên cùng có lợi. 36
  • 41. 2.3.2 Các phương thức thanh toán trong quá trình bán hàng của công ty Hiện nay trong quá trình tiêu thụ hàng hoá công ty đã áp dụng nhiều phương thức thanh toán nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình thanh toán. Các phương thức thanh toán được áp dụng tại công ty. - Thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc séc: Đối với những khách hàng có như cầu thanh toán ngay, những khách hàng mua hàng ít, không thường xuyên, khách hàng mới. Phương thức này giúp cho công ty thu hồi vốn nhanh, tránh được tình trạng chiếm dụng vốn. - Người mua ứng tiền trước: Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu đặt mua theo yêu cầu mua một lúc với số lượng lớn mà công ty không thể áp dụng được. - Thanh toán chậm: Phương thức này được áp dụng cho những khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên, đã có uy tín với công ty. Trong trường hợp này, công ty bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu phần lãi suất do việc trả chậm. - Thanh toán bằng cách chuyển khoản tiền qua ngân hàng vào tài khoản của công ty tại ngân hàng đó. Việc công ty áp dụng nhiều hình thức thanh toán tuy làm cho công tác kế toán phức tạp hơn nhưng lại tạo điều kiện cho khách hàng. Đây cũng là một trong những chiến lược nhằm thu hút thêm khách hàng đối với công ty. 2.3.3. Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng tại công ty Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ nên: Doanh thu bán hàng là số tiền bán hàng thu được không bao gồm thuế GTGT. Để phản ánh các nghiệp vụ Tài chính - Kế toán phát sinh liên quan đến Kế toán doanh thu bán hàng sử dụng các Tài Khoản: - TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. - TK 156: Hàng hóa. - TK632: Giá vốn hàng bán. 37
  • 42. - TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện. - Các Tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112, 131, ..  Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng Khi khách hàng có nhu cầu về hàng hoá của Công ty thì giao dịch với Công ty thông qua các đơn đặt hàng và căn cứ vào các đơn đặt hàng đó các nhân viên ở phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng. Khi khách hàng đồng ý mua hàng, kế toán sẽ lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên: - Liên 1 (màu tím): Lưu tại cuống. - Liên 2 (màu đỏ): Giao khách hàng. - Liên 3 (màu xanh): Dùng để luân chuyển. Sau đó, kế toán ghi số lượng, đơn giá của hàng bán vào phiếu xuất kho kiêm biên bản bàn giao. Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất hàng và ghi số lượng vào thẻ kho của loại hàng có liên quan. Cuối ngày, thủ kho tính ra số lượng hàng tồn kho để ghi vào cột tồn của thẻ kho. Theo định kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung. Tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp không mở sở nhật ký đặc biêt mà mở chung một sổ nhật ký chung theo dõi tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Trình tự kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp Khi xuất kho hàng hóa tiêu thụ, tại phòng kế toán lập phiếu xuất kho kiêm bản bàn giao hoặc lập hóa đơn GTGT (do bộ tài chính ban hành). Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên: + Liên 1: Lưu tại cuống. + Liên 2: Giao cho khách hàng. + Liên 3: Làm chứng từ vào sổ kế toán. 38
  • 43. Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt hay giấy báo có của ngân hàng do khách hàng chuyển khoản qua ngân hàng kế toán tiến hành lập phiếu thu. Đồng thời kế toán công nợ phải thu tiến hành hạch toán giảm trừ công nợ của người mua hàng trên sổ chi tiết thanh toán với người mua chi tiết cho từng khách hàng. Trường hợp khách hàng mua chịu kế toán công nợ phải thu phản ánh vào bên nợ TK 131”phải thu khách hàng”-chi tiết cho từng đối tượng, theo dõi công nợ phải thu của khách hàng và cho tất cả các đối tượng.  Kế toán theo dõi thanh toán với người mua Do đặc điểm các phương thức bán hàng trong công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp: thu tiền trực tiếp, bán trả chậm, bán nợ, bán chuyển khoản. Đối với mỗi đối tượng khách hàng khác nhau và phương thức thanh toán khác nhau mà kế toán công nợ phải thu tiến hành theo dõi chi tiết cụ thể cho từng đối tượng. + Đối với khách hàng mua chịu, kế toán công nợ phải thu tiến hành theo dõi công nợ phải thu bằng việc mở Sổ chi tiết thanh toán với người mua cho từng khách hàng cụ thể về số tiền phải thu, thời gian thu hồi nợ và theo dõi tình hình thanh toán từ đó đưa ra kế hoạch thu hồi nợ. + Đối với khách hàng mua trả tiền ngay kế toán sẽ không theo dõi qua TK 131 mà khi phát sinh nghiệp vụ căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu để ghi vào sổ nhật ký chung. 39
  • 44. Hình 2.4: Mô hình hóa hoạt động bán hàng và công nợ phải thu  Bước 1: Khi có nhu cầu mua hàng, khách hàng yêu cầu doanh nghiệp gửi báo giá.  Bước 2: Sau khi nhận được yêu cầu báo giá của khách hàng, nhân viên bán hàng tiến hành lập và gửi báo giá cho khách hàng.  Bước 3-4: Khách hàng nhận báo giá của doanh nghiệp, tiến hành lập Đơn đặt hàng và chuyển cho nhân viên bán hàng.  Bước 5: Nhân viên bán hàng nhận Đơn đặt hàng và chuyển cho kế toán kho.  Bước 6: Sau khi nhận được đơn đặt hàng từ nhân viên bán hàng, kế toán kho tiến hành lập Phiếu xuất kho và chuyển cho thủ kho.  Bước 7: Thủ kho nhận Phiếu xuất kho và tiến hành xuất hàng, sau đó chuyển cho nhân viên bán hàng. 40
  • 45.  Bước 8: Nhân viên bán hàng nhận hàng từ thủ kho, tiến hành lập Hóa đơn bán hàng và chuyển hàng cho khách hàng.  Bước 9-10: Khách hàng nhận hàng và Hóa đơn từ nhân viên bán hàng và làm thủ tục thanh toán:  Trường hợp 1: Khách hàng chưa thanh toán => chuyển sang bước 11.  Trường hợp 2: Khách hàng thanh toán ngay => chuyển sang bước 12.  Bước 11: Kế toán công nợ ghi sổ công nợ.  Bước 12: Nhân viên bán hàng nhận tiền từ khách hàng và chuyển cho kế toán bán hàng.  Bước 13: Kế toán bán hàng lập Phiếu thu và chuyển tiền cùng Phiếu thu cho thủ quỹ.  Bước 14: Thủ quỹ nhận Phiếu thu, thu tiền và ghi sổ quỹ, sau đó chuyển Phiếu thu cho kế toán tiền gửi.  Bước 15: Kế toán tiền gửi ghi sổ tiền mặt. 41
  • 46. 2.3.4. Chứng từ sử dụng ( Nguồn: Phòng kế toán công ty) Hình 2.5: Phiếu xuất kho 42
  • 47. ( Nguồn: Phòng kế toán công ty) Hình 2.5: Phiếu nhập kho 43
  • 48. ( Nguồn: Phòng kế toán công ty) Hình 2.6: Hóa đơn bán hàng 44
  • 49. 2.4 Phân tích thiết kế hệ thống cho phân hệ kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sáp 2.4.1 Biểu đồ phân cấp chức năng cho chương trình kế toán bán hàng Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Cập nhật Xử lý nghiệp vụ Báo cáo Lập phiếu nhậpCập nhật khách Báo cáo nhập- hàng xuất- tồn Lập phiếu xuất Cập nhật nhân viên Báo cáo bán hàng Lập hóa đơn bánCập nhật hàng hóa hàng Báo cáo xác định kết quả Kết chuyển và xác Cập nhật nhà cung kinh doanh định kết quả kinh cấp doanh Cập nhật tài khoản Cập nhật kho Hình 2.7: Biểu đồ phân cấp chức năng 45
  • 50. 2.4.2. Biểu đồ mức khung cảnh Hình 2.8: Biểu đồ mức khung cảnh 46
  • 51. 2.4.3. Biểu đồ mức đỉnh Hình 2.9: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 47
  • 52. 2.4.4. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng cập nhật Hình 2.10: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng cập nhật 48
  • 53. 2.4.5. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng xử lý nghiệp vụ Hình 2.11: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng xử lý nghiệp vụ 49
  • 54. 2.4.6. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng báo cáo Hình 2.12: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng báo cáo 50
  • 55. 2.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu Bảng 2.1: Bảng hàng hóa Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa Mã hàng hóa Text Khóa chính Tên hàng hóa Text Bảng 2.2: Bảng nhân viên Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa Mã nhân viên Text Khóa chính Tên nhân viên Text Chức vụ Text Địa chỉ Text Số điện thoại Text Bảng 2.3: Bảng khách hàng Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa Mã khách hàng Text Khóa chính Tên khách hàng Text Địa chỉ Text Số điện thoại Text Bảng 2.4: Kho Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa Mã kho Text Khóa chính Tên kho Text 51
  • 56. Bảng 2.5: Bảng phiếu nhập Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa Ngày chứng từ Date Số chứng từ Text Khóa chính Mã hàng Text Số lượng Number Đơn giá Number Thành tiền Number Nợ Text Có Text Ghi chú Text Bảng 2.6: Bảng hóa đơn bán hàng Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa Ngày chứng từ Date Số chứng từ Text Khóa chính Mã khách hàng Text Tên khách hàng Text Mã hàng Text Số lượng Number Đơn giá Number Thành tiền Number Nợ Text Có Text Ghi chú Text 52
  • 57. Bảng 2.7: Nhật ký chung Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa Ngày chứng từ Date Số chứng từ Text Khóa chính Mã hàng Text Số lượng Number Đơn giá Number Thành tiền Number Nợ Text Có Text Ghi chú Text Bảng 2.8: Bảng tài khoản Trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính khóa Số tài khoản Text Khóa chính Tên tài khoản Text 53
  • 58. Chương 3. DEMO CHO PHÂN HỆ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÚ Y SAP 3.1 Đặt vấn đề Trong thời gian tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sap tại Thái Nguyên, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng là một bộ phần quan trọng trong quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó phải luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. vì thế em quyết định đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán bán hàng của doanh nghiệp với đề tài : “Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh dựa trên phần mềm Microsoft Excel tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thú Y Sap”. Chương trình sẽ hỗ trợ tốt hơn trong công tác kế toán bán hàng của kế toán viên. 3.2. Xây dựng chương trình 3.2.1. Giao diện chính của chương trình Hình 3.1: Giao diện chính của chương trình Giao diện này cho người dùng cái nhìn tổng quan về đề tài và giúp ta thấy được các chức năng chức của chương trình như: Cập nhật, xử lý nghiệp vụ, báo cáo 54
  • 59. 3.2.2. Một số giao diện của chương trình Hình 3.2: Giao diện danh mục hàng hóa Giao diện này dùng để cập nhật thông tin về hàng hóa như: Mã vật tư, hàng hóa, tên vật tư, hàng hóa, đơn vị tính, tài khoản kho, tài khoản doanh thu. Giao diện sử dụng icon trang chủ để người dùng chuyển về sheet trang chủ mà không cần chọn sheet trên thanh tabbar. Đồng thời giao diện cũng sử dụng tính năng datavalition để lấy số tài khoản từ bảng tài khoản. Tính năng này giúp cho người dùng không cần nhập mà chỉ việc chọn 55
  • 60. Hình 3.3: Giao diện danh mục nhân viên Giao diện này dùng để cập nhật thông tin về nhân viên: Mã nhân viên, tên nhân viên, chức vụ, địa chỉ Giao diện sử dụng icon trang chủ để người dùng chuyển về sheet trang chủ mà không cần chọn sheet trên thanh tabbar. 56
  • 61. Hình 3.4: Giao diện danh mục khách hàng Giao diện này dùng để cập nhật thông tin về khách hàng: Mã khách, tên khách, địa chỉ, số điện thoại Giao diện sử dụng icon trang chủ để người dùng chuyển về sheet trang chủ mà không cần chọn sheet trên thanh tabbar. 57
  • 62. Hình 3.5: Giao diện Sổ nhật ký bán hàng Bảng nhật ký bán hàng sẽ ghi lại tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán, bao gồm: Ngày tháng, Mã hàng hóa, Ngày vào sổ, Tên nghiệp vụ, Định khoản Nợ/ Có, Đơn giá, Số lượng hàng hóa. Đây là bảng quan trọng để kế toán làm cơ sở cho các bút toán sau này. 58
  • 63. Hình 3.6: Giao diện phiếu nhập Giao diện này dùng để cập nhật thông tin về phiếu nhập: Số chứng từ, ngày chứng từ, mã nhân viên, mã hàng, tên hàng, số lượng đơn giá, thành tiền, TK Nợ, TK Có, diễn giải. Giao diện sử dụng icon trang chủ để người dùng chuyển về sheet trang chủ mà không cần chọn sheet trên thanh tabbar. Đồng thời giao diện cũng sử dụng tính năng datavalition để lấy số tài khoản, mã hàng, mã nhân viên từ bảng tài khoản, hàng hóa, nhân viên. Tính năng này giúp cho người dùng không cần nhập mà chỉ việc chọn. Ngoài ra, giao diện còn sử dụng hàm Vlookup để lấy tên nhân viên, tên hàng hóa theo mã nhân viên, mã hàng hóa từ bảng nhân viên, hàng hóa. 59
  • 64. KẾT LUẬN  Kết quả đạt được: Qua qua trình thực tập bài báo cáo của em thu được những kết quả như sau: Xây dựng thành công chương trình kế toán bán hàng cho công ty TNHH thương mại và dịch vụ thú y SAP. Chương trình em xây dựng có giao diện thân thiện dễ sử dụng và tính toán chính xác. Tạo báo cáo thống kê theo đúng quy định của bộ Tài chính. Tổng hợp lại các kiến thức về kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng.  Hạn chế: Đề tài còn chưa thể xây dựng chương trình với các chức năng nâng cao như đăng nhập, form khi nhập liệu.  Hướng phát triển: Trong thời gian tới em sẽ tiếp tục nghiên cứu về phần mềm microsoft excel để có thể xây dựng nhiều chức năng hay và cao cấp hơn nhằm phục vụ công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng. 60
  • 65. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. [2] Bộ Tài chính (2011), Thông tư 138/2011/TT-BTC sửa đổi quyết định 48 về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ [3] Nguyễn Ngọc Dung (2003), Ứng dụng Excel tự động hóa công tác kế toán, NXB Tài chính [4] Đặng Thị Loan (2006), Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB ĐH Kinh tế quốc dân [5] Võ Văn Nhị (2007), Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính [6] Trần Phước (2010), Giáo trình Nguyên lý kế toán, NXB Thống kê 61