SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 4 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
LỜI MỞ ĐẦU
TinCanBan.Com – ChoQue24H.Net
- Lý do chọn đề tài
Đất nước ta trong thời kỳ đối mới và hoà nhập, thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước. Với chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước xây dựng nền kinh tế
nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Vì vậy kế
hoạch hoá phát triển, với tư cách là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân hiện nay,
được khắng định là yếu tố không thế thiếu được, nhằm thực hiện có hiệu quả sự can thiệp
của Chính phủ, vào nền kinh tế thị trường.
Hoà chung với kế hoạch đối mới của đất nước, ngành nông nghiệp và phát triên
nông thôn nói chung và các đơn vị khai thác công trình thủy lợi nói riêng, cũng phải xác
định cho mình một định hướng, vạch cho mình một kế hoạch cụ thế, đế hoạt động sát
thực, hiệu quả góp phần vào phát triến chung của toàn xã hội. Đặc thù nước ta là một
nước nông nghiệp, do vậy tác động vào nông nghiệp, cũng chính là tác động mạnh vào
kinh tế xã hội, vào đời sống nhân dân. Vì vậy nhiệm vụ của các đơn vị khai thác công
trình thủy lợi là rất to lớn vì đây là đơn vị phục vụ trực tiếp cho nông nghiệp cho nông
dân và cho chính sách công nghiệp hoá - hiện hoá nông nghiệp của Đảng và Nhà nước.
Sau khi hoàn thành chương trình học lý thuyết của trường Đại học kinh tế quốc dân
Hà Nội, về chuyên ngành Ke hoạch và phát triến, em đã được các thầy giáo, cô giáo
truyền đạt kiến thức và đi thực tập, tiếp cận với thực tế tại xí nghiệp khai thác công trình
thủy lợi Tĩnh Gia, trực thuộc công ty khai thác công trình thủy lợi Sông Chu Thanh Hóa.
Được sự đồng ý nội dung chuyên đề và giúp đờ tận tình của PGS, TS Phạm Ngọc Linh
cùng với Ban lãnh đạo và tập thế cán bộ, nhân viên phòng Kỳ thuật - kế hoạch xí nghiệp
khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia, em đã chọn đề tài "Lập kế hoạch pháp triến sản
xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thủy lọi Tĩnh Gia đến năm
2015"
- Nội dung nghiên cứu
Nội dung chính của chuyên đề này là: nghiên cứu quá trình lập và thực hiện kế
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 5 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
hoạch SXKD của xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia.
- Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp tống hợp, so sánh, thống kê và phân tích. Tố chức thu thập
đầy đủ, thông tin về tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Từ đó
nghiên cứu nhừng ưu điếm và rút ra những tồn tại hạn chế đế lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh đến năm 2015, phù hợp với điều kiện hiện tại và tiềm năng trong tương lai của đơn
vị. Làm nối bật vai trò định hướng của kế hoạch ngày càng phát huy tác dụng và là công
cụ không thế thiếu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp.
- Kêt cấu chuyên đê
Chuyên đề tốt nghiệp của em gồm 3 Chương
ChưoTig 1: Một sô vân đê lý luận cơ bản về kề hoạch hoả phát triên
ChựQTig 2: Thực trạng của công tác lập kế hoạch ở đơn vị Khai thác
công trình thủy lợi Tĩnh Gia
ChưoTig 3: Giai pháp nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch sản
xuât kỉnh doanh của xỉ nghiệp
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng trình độ bản thân còn nhiều hạn chế và thời
gian thực tập có hạn, nhất là tài liệu tham khảo còn ít nên trong đề tài tốt nghiệp của em
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Rất mong được sự giúp đỡ,
đóng góp ỷ kiến của Ban giám đốc, cán bộ phòng kỹ thuật - kế hoạch xí nghiệp khai thác
công trình thủy lợi Tĩnh Gia và các thầy giáo, cô giáo trường Đại học kinh tế Quốc dân
Hà Nội để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo,
cô giáo và PGS-TS Phạm Ngọc Linh đã trực tiếp giúp đỡ em trong học tập, cũng như
trong việc hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
CHƯƠNG I
MỘT SÓ VÁN ĐÈ LÝ LUẬN co BẢN VÈ KÉ HOẠCH HOÁ PHÁT TRIẺN
1. Khái niệm, bản chất, chức năng, vai trò của kế hoạch
1.1. Khái niệm, bản chất của kế hoạch
1.1.1. Khải niệm của kê hoạch
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 6 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Ke hoạch là sự thể hiện mục đích, kết quả cũng như cách thức, giải pháp thực hiện
cho một hoạt động tương lai. Có thế là kế hoạch cho một hoạt động, một công việc, một
dự án, có thể là kế hoạch cho sự phát triển tương lai của một cá nhân, một gia đình, hay
của một tố chức kinh tế, xã hội. Thì kế hoạch thuộc chức năng đầu tiên và quan trọng
nhất của quy trình quản lý, đó là sự thế hiện ỷ đồ quản lý của chủ thế về sự phát triến
trong tương lai của đối tượng quản lý và các giải pháp đế thực thi.
1.1.2. Bán chất của kê hoạch
Dù kế hoạt động, một công việc cụ thể hay kế hoạch phát triển thì bản chất của kế
hoạch chính là sự hướng tới tương lai, được xem như là nhịp cầu nối từ hiện tại đến chỗ
mà chúng ta muốn đến trong tương lai. Tĩnh chất hướng tới tương lai trong kế hoạch thế
hiện ở hai nội dung: một là, kế hoạch dự đoán những gì sẽ xay ra, đặt ra kết quả đạt được
trong tương lai; hai là, kế hoạch thực hiện việc sắp đặt hoạt động của tương lai, các công
việc cần làm và thứ tự thực hiện các công việc đe đạt được kết quả đã định. Ke hoạch xác
định xem một quá trình phải làm gì? Làm thế nào? Khi nào làm? Ai sẽ làm? Và sâu hơn
nữa làm thế đế làm gì. Ke hoạch hoá trong nền kinh tế thị trường và các nền kinh tế hỗn
họp thể hiện tính thuyết phục gián tiếp là chủ yếu.
1.2. Chức năng, vai trò của kế hoạch
Ke hoạch hóa phát triển là kế hoạch ở tầm vĩ mô, kế hoạch mang tính hướng dẫn và
kế hoạch thể hiện dưới dạng các chính sách phát triển. Một kế hoạch như vậy sẽ phải thực
hiện được các chức năng cơ bản sau đây:
1.2.1. Chức năng điêu tiêt, phôi hợp, ôn định kinh tế vĩ mô
Trên phương diện kinh tế vĩ mô, hoạt động kế hoạch hoá phải hướng tới các mục
tiêu chính luôn được tính tới là: ôn định giá cả, bảo đảm công ăn việc làm, tăng trưởng và
cân bằng cán cân thanh toán quốc tế. Các mục tiêu này có liên quan chặt chẽ với nhau. Sự
thiên lệch hay quá nhấn mạnh vào mục tiêu nào sẽ ảnh hưởng xấu đến việc đạt được mục
tiêu khác va cuối cùng sẽ ảnh hưởng đến cân bằng tống thế kinh tế. Vì vậy chức năng này
của kế hoạch thế hiện ở:
Hoạch định kế hoạch chung tổng thể của nền kinh tế, đưa ra và thực thi chính sách
cần thiết bảo đảm các cân đối kinh tế nhằm sử dụng tống hợp nguồn lực, phát huy hiệu
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 7 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
quả tống thế kinh tế - xã hội, thúc đấy tăng trưởng nhanh theo phương thức thống nhất,
bảo đảm tính chất xã hội của các hoạt độnh kinh tế.
Bảo đảm môi trường kinh tế ốn định và cân đối. Tạo nhừng điều kiện thuận lợi về
cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ thuật, xã hội, bảo vệ môi trường, tạo tiền đề và hành lang pháp
lý cho phát triển kinh tế lành mạnh.
Bảo đảm sự công bằng xã hội giữa các vùng, các tầng lóp dân cư bằng kế hoạch sử
dụng ngân sách và các chính sách điều tiết.
Ke hoạch hoá còn thể hiện chức năng điêu tiết nền kinh tế phù hợp với xu thế hội
nhập, toàn cầu hoá ngày càng tăng. Đe thực hiện chức năng này kế hoạch hoá phải xây
dựng những chính sách chuyên giao công nghệ thuận lợi tìm ra được hướng đi tắt đón
đầu giúp cho nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao, rút ngắn khoảng cách với các nước
tiên tiến khác.
1.2.2. Chức năng định hướng phát triên
Đây có thế nói là chức năng thế hiện bản chất của kế hoạch trong nền kinh tế thị
trường và chính nó đã làm cho công tác kế hoạch hoá không bị lu mờ trong cơ chế thị
trường. Chức năng này thế hiện ở:
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Công tác kế hoạch hóa phải xây dựng được các chiến lược và quy hoạch phát triển
toàn bộ nền kinh tế cũng như quy hoạch phát triển theo ngành, vùng, lãnh thố, xây dựng
kế hoạch phát triến dài hạn. Ke hoạch đưa ra hệ thống mục tiêu phát triển vĩ mô về kinh
tế - xã hội, xây dựng các dự án, các chương trình, tìm các giải pháp và các phương án
thực hiện, dự báo khả năng, phương hướng phát triển, xác định các cân đối lớn vv ...
nhằm thực hiện chức năng dẫn dắt, định hướng phát triến, xử lý kịp thời các mất cân đối
xuất hiện nền kinh tế thị trường.
Chức năng định hướng còn thể hiện ở việc chuyển tù' cơ chế kế hoạch hoá tậpt rung
theo phương thức "giao-nhận" với hệ thống chằng chịt các chỉ tiêu pháp lệnh của nhà
nước sang cơ chế kế hoạch hóa gián tiếp, định hướng phát triển. Các chỉ tiêu mà nhà
nước cần giám sát và quản lý chủ yếu là những chỉ tiêu giá trị ở tầm vĩ mô và tất nhiên nó
mang tính chất tham khảo, không cứng nhắc và không mang tính áp đặt.
1.2.3. Chức năng kiêm tra, giảm sát
Nội dung chủ yếu của chức năng này bao gồm việc chính phủ thông qua các cơ
quan chức năng thường xuyên theo dõi, kiếm tra tình hình thực hiện các tiến độ kế hoạch,
thực hiện và tuân thủ các cơ chế, thể chế, chính sách hiện hành áp dụng trong thời kỳ dài.
Đánh giá kết quả của việc thực hiện các chính sách, các mục tiêu đặt ra. Phân tích hiệu
quả tài chính, hiệu quả kinh tế- xã hội bảo đảm các luận cứ quan trọng cho việc xây dựng
các kế hoạch của các thời kỳ tiếp sau.
Các chức năng và nguyên tắc của kế hoạch hoá phát triến nhấn mạnh những nội
dung khác biệt so với cơ chế kế hoạch hoá tập trung trước đây. Các nguyên tắc: Thị
trường nguyên tắc hiệu quả kinh tế xã hội, chức năng điều tiết, phối hợp và ổn định kinh
tế vĩ mô thể hiện sân chơi của kế hoạch hóa trong nền kinh tế thị trường, nhấn mạnh vấn
đề: kế hoạch điều tiết thị trường, khắc phục các khuyết tật thị trường, hướng các hoạt
động thị trường theo mục tiêu của xã hội.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 9 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
2. Nội dung và sự cần thiết của công tác lập kế hoạch trong sản xuất kinh
doanh.
2.1. Nội dung của công tác lập kế hoạch
Nội dung của công tác lập kế hoạch sử dụng cơ sở lý luận và phương pháp luận của
kế hoạch phát triển. Nội dung này bao gồm các lập luận về cơ sở tồn tại của kế hoạch
trong nền kinh tế thị trường, các quan điếm, nguyên tắc và phương pháp kế hoạch hóa
phát triển, các bộ phận cấu thành hệ thống kế hoạch hóa phát triển ở Việt Nam, nội dung
và phương pháp thực hiện các bước trong quá trình soạn lập, tổ chức thực hiện, theo dõi
và đánh giá kế hoạch.
Nội dung và phương pháp lập các kế hoạch mang tính mục tiêu phát triển lĩnh vực
kinh tế, đó là kế hoạch tăng trưởng kinh tế, kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế,
kế hoạch phát triến công nghiệp và nông nghiệp. Hệ thống các kế hoạch mang tính biện
pháp nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế được trình bày dựa trên những cân đối vĩ mô chủ
yếu trong các bản kế hoạch của Việt Nam, đó là: Ke hoạch vốn đầu tư, kế hoạch lao động
- việc làm, kế hoạch ngoại thương, kế hoạch ngân sách và kế hoạch tiền tệ. Nội dung và
phương lập các kế hoạch phát triển xã hội. Nó bao gồm kế hoạch về nâng cao phúc lợi xã
hội của tăng trưởng kinh tế và các kế hoạch phát triển các lĩnh vực xã hội chủ yếu như:
phát triến y tế, phát triến giáo dục vv ...
2.2. Sự cần thiết của công tác lập kế hoạch
Bởi vì kế hoạch phát triển là công cụ điều hành và quản lý vĩ mô, nó được đặc trưng
bằng hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thế về mục tiêu và biện pháp phát triển trong
từng thời kỳ nhất định. Cho nên trong kế hoạch, một yêu cầu mang tính nguyên tắc là
phải có khung thời gian rố ràng, có mốc thời gian cụ thể thường là trong khoảng thời gian
1 năm, 3 năm hoặc 5 năm. Trong các khoảng thời gian cụ thể ấy, chúng ta phải thực hiện
được một số mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể nhằm thực hiện các bước đi của chiến lược và quy
hoạch.
Ke hoạch mang tính định lượng là cơ bản. Quản lý bằng kế hoạch mang tính cụ thể
hơn, chi tiết hơn và nó dựa trên các dự báo man tính chất ổn định hơn. Tĩnh định lượng
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 10 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
của kế hoạch đượct hế hiện thông qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh mục tiêu, kết quả,
đầu ra hay hoạt động cần đạt được trong giai đoạn kế hoạch. Bên cạnh đó là các chỉ tiêu
phản ánh nhu cầu nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đặt ra.
Mục tiêu chính của kế hoạch là phải thể hiện ở tính kết quả. Vì vậy các mục tiêu,
các chỉ tiêu của kế hoạch chi tiết hơn, đầy đủ hơn và trên một mức độ nào đó ở các nước
có nền kinh tế hồn hợp thì nó còn thể hiện một tính pháp lệnh, tính cam kết nhất định.
3. Những nhân tố ảnh hưỏng đến việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
3.1. Anh hưởng của môi trường bên ngoài.
Trong quá trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, chúng ta phải phân tích tiềm
năng và thực trạng phát triến kinh tế xã hội, bao gồm việc sử dụng các phương pháp
nghiên cứu cần thiết, đế làm rõ các yếu tố nguồn lực và hiện trạng phát triển kinh tế xã
hội, bao gồm: phân tích, làm rõ các lợi thế về nguồn lực của huyện Tĩnh Gia tỉnh Thanh
Hóa và khả năng khai thác, sử dụng nó trong kế hoạch sản xuất kinh doanh tù' năm 2010
đến năm 2015 của xí nghiệp. Đánh giá, làm rõ trình độ phát triển của địa phương về các
mặt kinh tế - xã hội, môi trường kinh doanh, thị trường cơ bản, cả trong quá khứ và hiện
tại. Các đánh giá này sẽ là căn cứ quan trọng cho việc xác định các mục tiêu và giải pháp
cho kế hoạch phát triến kinh tế xã hội trong tương lai cụ thế như
3.1.1. Điểu kiện tự nhiên
Các yếu tố về điều kiện tự nhiên như: vị trí địa lý của địa phương, đặc điếm địa hình
tự nhiên bao gồm cả các danh lam thắng cảnh lợi thế về du lịch và ảnh hưởng của nó đến
phát triến các ngành kinh tế, đặc biệt là các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, du lịch và khả
năng phục vụ của đơn vị trong các lĩnh
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Vực sản xuất kinh doanh. Các đặc điểm về thủy văn, khí hậu khu vực bắc miền trung, ảnh
hưởng của gió tây nam vào mùa nắng nóng, tài nguyên nước, bao gồm cả phần tài nguyên
nước mặt và nước ngầm.
Các yếu tố gắn liền với dất như: Tài nguyên đất cần thấy được hiện trạng về quy mô
và co cấu sử dụng đất gồm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng đất
hoang hóa. Khả năng khai thác quỹ đất cho quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá cũng
cần được làm rõ. Ngoài ra do đặc thù địa lý chúng ta cần phải phân tích về tài nguyên
biển và ven biển. Tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản. Diện tích bờ biển và khả năng
khai thác cho phát triển kinh tế trên các mặt thủy sản, du lịch. Đe có thể xác định được
các tiềm năng này cần làm rõ được qui mô, khả năng khai thác phục vụ phát triến sản
xuất kinh doanh của đơn vị trong những năm tới.
Thực hiện phân tích tiềm năng theo nội dung trên giúp chúng ta xác định rõ địa
phương có mặt mạnh, những cơ hội hay thách thức gì phục vụ cho quá trình phát triến
trong tương lai đế chúng ta lập kế hoạch sát với thực tế hơn.
3.1.2. Điểu kiện chỉnh trị xã hội
Đây là bước phân tích bối cảnh chung về kinh tế xã hội của Quốc gia hoặc địa
phương trước khi bước vào thời kỳ kế hoạch. Nắm được tình hình phát triển kinh tế xã
hội là yêu cầu rất quan trọng để xây dựng một kế hoạch phát triển phù hợp với điều kiện
tự nhiên, điều kiện chính trị xã hội hiệu quả. Nhiệm vụ hay mục tiêu chính của công việc
này là phải trả lời được câu hỏi "chúng ta đang đứng ở đâu" trong quá trình phát triến,
làm nối bật được bức tranh về thực trạng phát triển thông qua việc rút ra một cách toàn
diện những mặt mạnh, mặt yếu của địa phương.
Các nội dung chính trong đánh giá thực trạng phát triển xã hội bao gồm: các chủ
trương chính sách của Đảng và Nhà nước về định hướng phát triển kinh tế xã hội trong
thời kỳ nghiên cứu lập kế hoạch. Thực trạng thu nhập và mức sống dân cư, thu nhập bình
quân đầu người, tình hình nghèo đói.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 12 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Thực trạng về dân số, lao động và việc làm: quy mô dân số, tốc độ tăng
dân số tự' nhiên, cơ cấu dân số theo tuổi, giới tính và tình trạng di dân cơ học.
Tác động của quá trình đô thị hoá, tỷ lệ thất nghiệp và chất lượng của lực lượng lao động.
Các lĩnh vục xã hội khác như phong tục tập quán của người dân, thể dục thể thao, an ninh
quốc phòng, lao động, việc làm, giá cả và thu nhập của địa phương.
3.1.3. Điêu kiện kỉnh tê
Các chỉ số kinh tế vĩ mô cơ bản: đánh giá qui mô va tốc độ tăng trưởng
kinh tế trong thời gian 5 năm gần đây; quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo ngành và theo khu vực đô thị và nông thôn; số vốn đăng ký và đầu tư thực tế từ các
nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Thực trạng phát triến công nghiệp: qui mô, tốc độ tăng trưởng của ngành. Nêu bật
được các lĩnh vực sản xuất và doanh nghiệp tiêu biểu. Tình hình phát triến các khu, cụm
công nghiệp, qui mô tiếu thủ công nghiệp và trình độ phát triển ngành xây dựng.
Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp bao gồm: Qui mô, tốc độ tăng trưởng, giá
trị sản xuất ngành nông nghiệp, tình hình chuyến dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành
nông nghiệp, cơ cấu sử dụng đất trong nông nghiệp và cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất
nông nghiệp. Thực trạng phát triển các ngành dịch vụ gồm các mặt doanh số, tăng trưởng
toàn ngành dịch vụ, hệ thống các siêu thị, trong tâm thương mại và mạng lưới chợ trên
địa bàn.
3.2. Anh hưởng của môi tnrờng hên trong
3.2.1. Chủ tneong phát trỉến sản xuất kinh doanh của công ty đến năm 2015
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Đảng và Nhà nước đã có những chủ
trương, chính sách, biện pháp thiết thực trong công tác phát triến thuỷ lợi, đặc biệt là đầu
tư kết cấu hạ tầng, giải quyết chống úng và đảm bảo an toàn cho các hồ đập, bảo vệ an
sinh kinh tế.
Với bề dày kinh nghiệm, Công ty Thuỷ nông Sông Chu luôn là chỗ dựa vững chắc
cho phát triển nông nghiệp trong tỉnh Thanh Hóa, đóng góp thiết thực vào sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 13 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Tiền thân là Ban quản trị Nông Giang thuộc Sở Giao thông - Công chính Thanh
Hoá, Công ty Thuỷ nông Sông Chu đuợc Nhà nước giao nhiệm vụ quản lý, khai thác các
hệ thống thuỷ nông trong tỉnh, đế tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp trong vùng. Đen
nay, công ty đã mở rộng diện tích tưới tiêu cho 150 nghìn ha đất canh tác nông nghiệp
thuộc 18 huyện và thành phố Thanh Hoá. Ngoài ra, công ty còn phục vụ nước sản xuất
cho một số nhà máy như: Nhà máy đường Lam Sơn, Nông cống, thuỷ điện Thạch Bàn,
giấy Mục Sơn, nhà máy nước và cung cấp nước sinh hoạt cho hơn 1 triệu dân trong vùng.
Trong công tác điều hành, quản lý sản xuất - kinh doanh, công ty gặp không ít khó
khăn mang tính đặc thù như: diễn biến thời tiết thất thường, ảnh hưởng trực tiếp đến công
tác phục vụ sản xuất nông nghiệp; kinh phí dành cho sản xuất - kinh doanh và công tác tu
sửa còn thấp, không đáp ứng được yêu cầu phát triên ngày càng cao của ngành nông
nghiệp. Bên cạnh đó, những chính sách đối với doanh nghiệp thuỷ nông còn nhiều bất
cập, chậm thay đối như: chính sách thu thuỷ lợi phí; các nghị định, thông tư hướng thực
hiện Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi, V.V..
Mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, nhưng công ty đã biết phát
huy hiệu quả tù-
những lợi thế vốn có để tổ chức sản xuất ốn định và phát triển bền vừng.
Cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc, thiết bị được đầu tư cải tạo, nâng cấp; các công trình
kênh mương được kiên cố hóa ngày càng nhiều, hiệu quả phục vụ ngày càng cao. Đội
ngũ cán bộ khoa học - kỹ thuật và công nhân bậc cao của công ty luôn được trau dồi kiến
thức chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo cơ bản, để có thể tiếp thu những công nghệ
tiên tiến, ứng dụng vào thực tế sản xuất và quản lý.
Từ năm 2010 đến năm 2015 công ty xác định: công tác quản lý khai thác công trình
thuỷ lợi là nhiệm vụ vô cùng quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nông nghiệp và nông thôn, trực tiếp thúc đấy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, hoàn thành mục tiêu 2 triệu tấn lương thực trong năm 2015.
Đe đạt được mục tiêu đã đề ra, trong thời gian tới, công ty xác định: Khai thác triệt
để khả năng hiện có của các công trình đã được cải tạo, nâng cấp; ứng dụng các tiến bộ
khoa học - công nghệ để khai thác ổn định và hiệu quả hệ thống thuỷ nông trong vùng
một cách bền vững, tiếp tục quan tâm đầu tư lĩnh vực tưới tiêu nước, đảm bảo an toàn cho
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 14 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
sản xuất, giảm đến mức thấp nhất thiệt hại do úng lụt gây ra. Tiếp tục thực hiện quản lý
hệ thống thuỷ lợi theo chiều sâu, hiện đại hoá, công nghiệp hoá phục vụ yêu cầu thâm
canh và chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp.
Tiếp tục đầu tư kiên cố hoá kênh mương, đối mới thiết bị, máy móc; mở rộng diện
tích tưới lúa, tưới màu và tưới cây công nghiệp, đế tăng sản lượng; từng bước đa dạng
hoá ngành nghề sản xuất kinh doanh, đa dạng hóa sản phấm nhằm tăng thêm nguồn thu
cho doanh nghiệp. Đấy mạnh việc áp dụng các tiến bộ khoa học - kỳ thuật vào tưới tiêu
cùng với các biện pháp thâm canh trong nông nghiệp đế nâng cao năng suất sản lượng.
Giúp nông dân thực hiện tốt các hoạt động khuyến nông có liên quan đến công tác quản
lý, khai thác công trình thuỷ lợi như: quy hoạch thuỷ lợi nội đồng, kỹ thuật tu bố, sửa
chữa và kiên cố hóa hệ thống thuỷ lợi đồng ruộng, quy trình kỹ thuật trong tưới tiêu nước
phục vụ thâm canh,... Phát huy nội lực và tranh thủ ngoại lực đế đầu tư giải quyết những
khâu trọng yếu như kiên cố hoá kênh mương và an toàn hồ đập.
Những mục tiêu, nhiệm vụ và biện pháp thực hiện kế hoạch 5 năm 2010 - 2015 là
sự cụ thê hoá Nghị quyết Đại hội Đảng bộ công ty lẩn thứ IX. Trong quá trình thực hiện,
bên cạnh những mặt thuận lợi cũng còn không ít khó khăn, song với truyền thống đoàn
kết, cần cù lao động và kinh nghiệm được đúc kết hàng chục năm nay, chắc chắn cán bộ,
công nhân viên Công ty Thuỷ nông Sông Chu sẽ hoàn thành và hoàn thành vượt mức
mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra, chung vai sát cánh cùng bà con nông dân thực hiện thắng lợi
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
3.2.2. Các tiêm năng hiện cỏ của xí nghiệp
Với đặc thù là đơn vị đuợc Nhà nước giao nhiệm vụ, quản lý và khai thác các công
trình thủy lợi trên địa bàn huyện Tĩnh Gia. Nên tiềm năng của đơn vị chủ yếu là nguồn tài
nguyên nước và các công trình thuỷ lợi gồm: 5 hồ chứa, 20 km kênh chính, 45 km kênh
cấp I và một trạm bơm tiêu úng Thanh Thủy.
3.2.3. Khả năng vê nhân lực, tài lực và vật lực của đơn vị
Xí nghiệp có đội ngũ người lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có năng
lực quản lý, có tay nghề cao, thợ lành nghề, nhiệt tình trong lao động, hăng say trong sản
xuất đáp ứng được yêu cầu phát triển của đơn vị. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 15 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
của xí nghiệp năm sau luôn cao hơn năm trước nguồn doanh thu ốn định đời sống vật
chất, tinh thần của người lao động luôn được nâng cao, từ đó họ ốn định tư tưởng, an tâm
công tác phụ vụ cho sự phát triến của doanh nghiệp.
Nguồn tài chính của xí nghiệp là kết quả của sản xuất kinh doanh nguồn thu chính
chủ yếu là từ thủy lợi phí hoặc do Nhà nước trả hộ người nông dân. Nhìn chung nguồn tài
chính của xí nghiệp luôn luôn ốn định đủ đế chi trả tiền công, tiền lương và đáp ứng cho
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khi cần
Hiện tại xí nghiệp đang quản lý và khai thác 5 hệ thống công trình thủy lợi và 01
trạm bom tiêu, tưới tiêu nước phục vụ cho hơn 4.700 ha đất nông nghiệp trên dịa bàn
huyện Tĩnh Gia và 3 xã thuộc địa bàn huyện Nông cống. Với nguồn tài nguyên nước dồi
dào và phong phú xí nghiệp có thê khai thác các loại hình như: kết hợp phát triển du lịch
tại các hồ chứa, cho thuê nuôi trồng thủy sản, cung cấp nước nguyên liệu cho sản xuất
công nghiệp, hoá dầu và nước sạch cho nhân dân trong vùng.
CHƯƠNG II
THỤC TRẠNG CÔNG TÁC LẶP KÉ HOẠCH Ở xí NGHIỆP KHAI THÁC CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI TĨNH GIA
1.1 - Lịch sử hình thành và phát triến của xí nghiệp khai thác công trình thủy
lọi Tĩnh Gia - Thanh Hóa
Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia, được hình thành trong nhu cầu sử
dụng nước tưới phục vụ quá trình phát triển nền sản xuất nông nghiệp huyện Tĩnh Gia
tỉnh Thanh Hóa.
Vào những năm 1960 do nhu cầu nước tưới cho diện tích cây nông nghiệp trên địa
bàn bốn xã gồm: Các Son, Anh Sơn, Hùng Sơn và Thanh Sơn úy ban nhân dân hành
chính huyện Tĩnh Gia, giao nhiệm vụ cho Ban nông nghiệp huyện, chỉ đạo nhân dân
trong các xã trên và huy động thêm lao động, chủ yếu là đoàn viên thanh niên trong
huyện, đắp đập chắn nước, tạo nên hồ Bòng Bòng để tưới cho khoảng 950 ha đất diện
tích cây nông nghiệp chủ yếu là cây lúa nước của 4 xã nói trên. Các năm đầu khi đập mới
đắp xong, nhân dân tự quản lý và điều tiết nước trong hồ. Do không có chuyên môn về
thủy lợi, nên việc điều hành nước không hợp lý, dẫn đến tình trạng thiếu nước tưới cho
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 16 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
cây trồng vào mùa hạn hán.
Trước tình hình trên, sự cần thiết phải ra đời một đơn vị, để quản lý và điều tiết
nước tưới của hồ Bòng Bòng họp lý tiết kiệm và khoa học, năm 1964 huyện đã ra quyết
định thành lập cụm thủy nông Bòng Bòng trực thuộc Ban nông nghiệp huyện Tĩnh Gia
tỉnh Thanh Hóa.
Tuy thấy rõ việc đắp đập ngăn nước, mang lại hiệu quả kinh tế thiết thực cho nhân
dân sản xuất nông nghiệp. Nhưng trong điều kiện đất nước đang bị chiến tranh chia cắt,
nên mọi nguồn lực đều phải phục vụ cho công cuộc thống nhất đất nước. Đen năm 1978
sau khi đất nước được giải phóng vì nhìn nhận được lợi ích to lớn của việc đắp đập, tích
trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp của nhân dân. Nhà nước đã đầu tu đắp đập tạo
nên hồ Yên Mỹ. Hồ thuộc địa phận xã Yên Mỹ, huyện Nông cống, tỉnh Thanh Hóa. Có
tọa độ địa lý vào khoảng 19°30 Vĩ Bắc, 105°30 Kinh Đông, cách thành phố Thanh Hóa
75 km về phía Tây Nam.
Công trình được xây dựng năm 1978, đưa vào sử dụng năm 1980 và được sửa chữa
nâng cấp năm 2003. Đây là công trình cấp III, có dung tích thiết kế = 87,43 X 106
m3
.
Dung tích hữu ích = 84,28 X 106
m3
.
Nhiệm vụ của công trình là hồ điều tiết năm. cấp nước trực tiếp xuống hồ Bòng
Bòng đế tưới cho hơn 4.300 ha đất sản xuất nông nghiệp, chủ yếu là cây lúa trên địa bàn
18 xã phía Bắc huyện Tĩnh Gia, và 03 xã thuộc huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa. Ngoài
nhiệm vụ trừ nước tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, hồ Yên Mỹ còn có nhiệm vụ
cắt 50% tống lượng lũ của sông Thị Long, giảm tác hại xấu của lũ lụt đối với nhân dân
vùng hạ du hồ.
Đe xứng tầm với quy mô của công trình và điều tiết nước tưới cho số diện tích đất
sản xuất nông nghiệp nói trên, tháng 6 năm 1978 trạm thủy nông Tĩnh Gia ra đời, thay thế
cho cụm thủy nông Bòng Bòng, về chuyên môn do Sở thủy lợi Thanh Hóa quản lý, về tài
chính và tổ chức thì do ƯBND huyện Tĩnh Gia quản lý và điều hành.
Nhiệm vụ chính của Trạm là quản lý công trình và điều tiết nước hợp lý hệ thống
thủy nông Yên Mỹ, đế tưới cho diện tích đất trồng cây nông nghiệp phục vụ sản xuất của
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 17 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
nhân dân trong vùng phía Bắc huyện Tĩnh Gia.
Năm 1994 Nhà nước đầu tư xây dựng và bàn giao cho trạm quản lý hồ Kim Giao 2
nằm trên địa bàn xã Tân Trường huyện Tĩnh Gia. Có diện tích lưu vực là 9,7 km2
và dung
tích thiết kế là 2,37x106
m3
. Hồ có nhiệm vụ tưới cho 300ha đất trồng cây nông nghiệp
của xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia.
Năm 2001 tiếp tục xây dựng và bàn giao cho trạm quản lý hồ Đồng Chùa nằm trên
địa phận xã Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia. Có diện tích luu vực là 9,2 km2
, dung tích thiết
kế là 1,26 X 106
m3
. Hồ có nhiệm vụ tưới cho 180ha đất trồng cây nông nghiệp của xã Hải
Thượng, huyện Tĩnh Gia.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Năm 2002 Nhà nước đầu tư xây dựng và bàn giao cho trạm quản lý hồ Quế Sơn
nằm trên địa phận xã Mai Lâm. Có diện tích lưu vực là 3,1 km2
, dung tích thiết kế là
485.950 m3
nước. Hồ có nhiệm vụ tưới cho 300ha đất trồng cây nông nghiệp của xã Mai
Lâm, huyện Tĩnh Gia.
Đầu năm 2010 xí nghiệp nhận bàn giao hồ Hao Hao, nằm trên địa bàn xã Định Hải,
để đưa vào quản lý và khai thác. Hồ có nhiệm vụ tưới tiêu nước cho một số diện tích của
xã Định Hải, Hải Nhân và Nguyên Bình.
Do đặc thù và yêu cầu quản lý của toàn bộ hệ thống thủy nông tỉnh Thanh Hóa.
Năm 1993 ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa đã ra quyết định số: 3961/QĐ-CT ngày 27
tháng 11 năm 1993 sát nhập trạm thủy nông Tĩnh Gia về công ty thủy nông Sông Chu
Thanh Hóa, mọi hoạt động của trạm đều do công ty quản lý và điều hành. Tháng 3 năm
2007 cho đến nay. Trạm thủy nông Tĩnh Gia được đôi tên thành xí nghiệp khai thác công
trình thủy lợi Tĩnh Gia theo quyết định số: 158/ỌĐ-TC-CT ngày 28 tháng 3 năm 2007
của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hừu hạn một thành viên khai thác công trình
thủy lợi Sông Chu Thanh Hóa.
Tên giao dịch: Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia
Giấy phép kinh doanh số: 2614000023
Do sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 9 tháng 5 năm 2007
Địa chỉ: Tiểu khu 6 - Thị trấn Tĩnh Gia - huyện Tĩnh Gia - tỉnh Thanh Hóa
Điện thoại: 0373.861.030
Fax: 0373.861.030
Sổ tài khoản: 3522211000031
Tại Ngân hàng nông nghiệp Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
Mã số thuế: 2800111224009
Do chi cục thuế Thanh Hóa cấp ngày 22 tháng 5 năm 2007
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 19 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
1.2. Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp
1.2.1. Chức năng
Với chức năng là: tô chức quản lý khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi, sản
xuất kinh doanh trên địa bàn huyện Tĩnh Gia thực hiện theo kế hoạch sản xuất và kinh
doanh của công ty, hạch toán phụ thuộc công ty.
Cùng các cấp, các ngành tố chức để nhân dân tham gia quản lý, khai thác bảo vệ và
tu sửa công trình thủy lợi trong địa bàn đơn vị quản lý.
1.2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
1.2.2.1 - Quản lý nước
Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia có nhiệm vụ quản lý và khai thác 5
hệ thống thủy nông trên địa bàn huyện Tĩnh Gia gồm: 5 hồ chứa nước đó là: Yên Mỹ,
Hao Hao, Đồng Chùa, Quế Sơn, Kim Giao II và 20 km kênh chính, 45 km kênh cấp I dẫn
nước tưới cho hơn 4.700 ha đất trồng cây nông nghiệp trên địa bàn 18 xã huyện Tĩnh Gia
và 3 xã trên địa bàn huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa.
Ngoài ra xí nghiệp còn cấp nước cho trạm nước sạch cầu Hung Tĩnh Gia, ký hợp
đồng cấp nước cho nuôi trồng thủy sản và cho thuê mặt nước, lòng hồ để nuôi cá nước
ngọt. Lập kế hoạch tưới, tiêu nước cấp nước tùng vụ, cả năm, lập phương án chống hạn,
chống úng và phòng chống bão lụt, theo quy định của cấp trên. Căn cứ kế hoạch đã lập,
trên cơ sở hợp đồng tưới tiêu và khả năng nguồn nước, công trình thực hiện nhiệm vụ
điều hoà phân phối nước đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất và dân sinh.
Trên cơ sở lịch tưới của công ty, xây dựng lịch tưới cụ thể cho các tuyến kênh, các
trạm bơm. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiêm tra việc thực hiện lịch tưới đảm bảo tưới đạt hiệu
quả cao nhất, tiết kiệm điện, tiết kiệm nguồn nước. Bảo vệ chất lượng nước không đế gây
bị ô nhiễm, phòng chống bão lụt, hạn hán, xâm nhập mặn và các tác hại khác do nước gây
ra làm ảnh hưởng đến môi trường và đời sống nhân dân trong khu vực hưởng lợi.
1.2.2.2. Quản lý công trình
Trục tiếp thực hiện quy hoạch - kế hoạch, dự án đầu tư công trình thủy lợi đã được
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 20 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
phê duyệt khi được công ty giao. Thực hiện quản lý, vận hành, bảo vệ bảo dưỡng, sửa
chữa nhỏ, sửa chữa thường xuyên các công trình thủy lợi trong địa bàn quản lý đảm bảo
đúng yêu cầu kỳ thuật, đúng chế độ chính sách của Nhà nước.
Trục tiếp kiểm tra, quan trắc thường xuyên, định kỳ tình trạng làm việc của công
trình. Kiêm tra công trình trước, trong và sau lũ, kịp thời phát hiện các hư hỏng, nguy cơ
gây sự cố và làm việc không an toàn đế có biện pháp xử lý kịp thời. Lun trữ hồ sơ về
công trình thủy lợi.
Kịp thời giải toả và ngăn chặn các hành vi vi phạm Pháp lệnh khai thác, bảo vệ
công trình thủy lợi. Trực tiếp xử lý các sự cố nhằm bảo đảm an toàn công trình hạn chế
đến mức thấp nhất các thiệt hại.
Khảo sát, thiết kế, lập dự toán trình duyệt theo quy định các hạng mục sửa chữa
thường xuyên và tố chức thực hiện thi công theo đúng đồ án thiết kế được phê duyệt đảm
bảo chất lượng và tiến độ.
Trực tiếp lập và thực hiện phương án phòng chống lụt, bão, hạn hán, bảo vệ an toàn
công trình và giảm nhẹ thiên tai.
1.2.2.3 - Quân lý kinh tế
Lập, bảo vệ và tố chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, 6 tháng
khi được Công ty phê duyệt
Lập kế hoạch thu, chi hàng tháng, quý, năm trình Chủ tịch Hội đồng thành viên
công ty phê duyệt, tổ chức thực hiện kế hoạch thu, chi khi được duyệt để phục vụ sản
xuất - kinh doanh.
Áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật như: định mức sử dụng điện, định mức
tiêu hao nhiên liệu, định mức sửa chữa thường xuyên, định mức trong công tác chi phí
quản lý, các định mức trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Quản lý thu - chi theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và quy định của công
ty, xí nghiệp đã đề ra.
Cải tiến tố chức quản lý sản xuất, bố trí sử dụng lao động hợp lý đế nâng cao hiệu
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 21 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
quả quản lý kinh tế và phù hợp với trình độ chuyên môn đã được đào tạo, sử dụng đúng
người, đúng việc nhằm nâng cao hiệu quả lao động
1.3. Co’ cấu tố chức và bộ máy của xí nghiệp
Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia hiện có 57 lao động gồm: 39 nam
và 18 nữ.
Đang trực tiếp quản lý và khai thác 5 hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn
huyện Tĩnh Gia và 3 xã thuộc địa bàn huyện Nông cống.
Bộ máy tổ chức, quản lý của xí nghiệp được bố trí theo mô hình trực tiếp, Đứng
đầu là ban giám đốc xí nghiệp, bộ phận giúp việc gồm tố Kỹ thuật - Ke hoạch, tổ Ke toán
thống kê và tổ Hành chính - Tổ chức. Bộ phân sản xuất trực tiếp gồm: Tố quản lý hồ Yên
Mỹ, tố quản lý Kênh Chính Yên Mỹ, tố quản lý hồ Quế Sơn, Cụm thủy nông số 1, Cụm
thủy nông số 2, tổ quản lý hồ Đồng Chùa, tô quản lý hồ Kim Giao 2. Với mô hình này đã
phát huy được tính chủ động, hài hoà trong công việc của các bộ phận chuyên môn, bộ
phận sản xuất, cũng như các các bộ phận giúp việc trong toàn xí nghiệp.
Kỹ sư thủy lợi: 04 người
Trung cấp thủy lợi: 08 người
Trung cấp kế toán: 03 người
Công nhân thủy nông: 37 người
Công nhân cơ điện: 05 người
Trong đó:
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 22 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
BAN GIÁM ĐÓC XÍ NGHIỆP
TÒ TÓ QL
QL KÊNH
HỒ CHÍNH
YÊN YÊN
MỸ MỸ
TỔ CỤM
QL THỦY
HÒ
NÔNG
QUẾ
SƠN SÓI
CỤM
THỦY
NÔNG
SỐ II
TỔ TỐ
QL QL
HỒ HỒ
ĐỒNG KIM
CHÙA GIAO
Sơ ĐỒ Cơ CÁU TỐ CHỨC
VÀ Bộ MÁY QUẢN LÝ CỦA xí NGHIỆP
TỐ KỸ THUẬT TỐ KÉ TOÁN TỐ HÀNH CHÍNH
KẾ HOẠCH THỐNG KÊ TỔ CHỨC
TỔ TỔ QL TỔ TỔ QL TỔ QL
QL CỐNG QL TRẠM CỐNG
HỒ TIÊU HÒ BƠM TIÊU
BÒNG KÊNH HAO THANH BẾN
BÒNG THAN HAO THỦY NGAO
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 23 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
1.3.1. Giám đốc xí nghiệp: Được Hội đồng thành viên công ty bổ nhiệm.
Chịu trách nhiệm trước Pháp luật Nhà nước, Hội đồng thành viên, Tống giám đốc
về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Tham mưu giúp việc cho Hội
đồng thành viên công ty và điều hành toàn bộ hoạt động của xí nghiệp đế thực hiện
đúng chức năng, nhiệm vụ theo quy định.
Tố chức bộ máy sản xuất và bố trí sử dụng lao động trong đơn vị để phục vụ
công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo sự phân cấp của công
ty. Chỉ đạo công tác lập và thực hiện kế hoạch sản xuất - tài chính hàng năm khi đã
được phê duyệt.
1.3.2. Phó giám đốc xí nghiệp: Xí nghiệp có 1 Phó giám đốc tham mưu giúp
việc cho giám đốc xí nghiệp và trục tiếp phụ trách công tác quản lý kỹ thuật, công
tác bảo hộ lao động, an toàn lao động. Chỉ đạo lập kế hoạch, phương án tưới, lịch
tưới, tiêu nước trong địa bàn xí nghiệp. Trục tiếp tổ chức chỉ đạo thực hiện các kế
hoạch, phương án, lịch tưới, tiêu nước và công tác kiếm tra tình trạng làm việc của
các công trình một cách thường xuyên và định kỳ theo quy định.
1.3.3. Tổ kỹ thuật - Ke hoạch: Tố có 5 người - Tham mun cho giám đốc lập,
trình duyệt kế hoạch sản xuất - tài chính. Triển khai thực hiện và giám sát thực hiện
chỉ tiêu kế hoạch của xí nghiệp.
Lập lịch tưới và điều phối nước, quản lý công trình thủy công, cơ điện, kiểm
tra công trình, lập hồ sơ sửa chữa công trình, giám sát thi công công trình, theo dõi
kết quả duy tu, sửa chữa công trình trên địa bàn toàn xí nghiệp.
1.3.4. To kế toán thong kê: Tố có 3 người - Tham mưu cho lãnh đạo xí nghiệp
trong công tác quản lý tài chính - kế toán, thống kê trong phạm vi được công ty
phân cấp, phân quyền. Xây dựng kế hoạch thu, chi, hàng tháng, hàng quý, 6 tháng
và cả năm trình giám đốc để trình hội đồng thành viên công ty phê duyệt làm cơ sở
thực hiện.
Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong địa bàn xí nghiệp
theo đúng luật kế toán - thống kê và hướng dẫn của công ty. Giúp giám đốc xí
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 24 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
nghiệp thực hiện việc thu - chi, thanh quyết toán tiền vốn, vật tư đúng chê độ, chính
sách của Nhà nước và quy định của công ty.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc xí nghiệp, Lãnh đạo công ty và Pháp luật
Nhà nước hiện hành.
1.3.5. Tô hành chỉnh - tô chức: Tô có 3 người
Đảm nhận công tác tố chức lao động, tiền lương, lễ tân, văn thư, y tế, lái xe,
bảo vệ cơ quan, quản lý trang thiết bị làm việc. Theo dõi công tác thi đua, khen
thưởng, kỷ luật, nâng lương, thi nâng bậc, công tác bảo hộ lao động, thanh tra, quân
sự và bảo quản con dấu, lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính tại xí nghiệp.
1.4. ố. Các tô, cụm sản xuất của xí nghiệp gôm 44 người có chức năng, nhiệm
vụ
Thực hiện điều tiết, phân phối, dẫn nước tưới tiêu theo hợp đồng cho hộ dùng
nước phù hợp với khả năng nguồn nước của công trình trên hệ thống chung của
công ty, của xí nghiệp theo phương án, lịch tưới đã được phê duyệt. Vận hành công
trình tưới, tiêu tốt phục vụ cho sản xuất và tiết kiệm được nguồn nước, đảm bảo đủ
nước tưới cho số diện tích đã ký họp đồng.
Quản lý bảo vệ công trình, kênh mương nhà xưởng, máy móc thiết bị, đường
dây điện trong địa bàn quản lý. Thực hiện nhiệm vụ phòng chống bão, lụt, hạn hán,
giảm nhẹ thiên tai, xử lý sự cố công trình để đảm bảo an toàn cho công trình được
giao quản lý.
Lập kế hoạch lao động, duy tu bảo dưỡng công trình, quản lý sử dụng vật tư,
vật liệu, công cụ, dụng cụ trong duy tu sửa chừa đúng định mức, đúng mục đích có
hiệu quả.
Tố chức lao động có hiệu quả nhằm giảm chi phí, giảm sức lao động, nâng
cao năng suất lao động, tăng cơ cấu tưới chủ động đạt và vượt kế hoạch đã được
giao. Khai thác công trình thủy lợi để mở rộng diện tích tưới tiêu, diện tích nuôi
trồng thủy sản và cung cấp nước cho sản xuất, cho sinh hoạt, công nghiệp, phát điện
để tăng nguồn thu.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 25 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
1.4. Đặc điếm hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công
trình thủy lợi Tĩnh Gia.
Từ năm 2007 trở về trước xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia là
đon vị công ích có thu. Thủy lợi phí được tính bằng thóc, thu bằng tiền, nhưng giá
thóc thu thủy lợi phí lại do Nhà nước quy định, nhưng thường là thấp hơn nhiều so
với giá thóc thực tế của thị trường. Do thu theo chỉ đạo của Nhà nước nên hoạt động
của đơn vị chủ yếu là phục vụ sản xuất nông nghiệp của nhân dân là chính, không
mang tính kinh doanh. Trong quá trình phục vụ nếu do thiên tai dẫn đến mất mùa
như: hạn hán, bão lụt, sâu bệnh, không thu được thủy lợi phí của người dân để chi
cho sản xuất thì Ngân sách Nhà nước sẽ cấp bù để duy trì hoạt động của đơn vị. Từ
đặc thù đó nên hoạt động của xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia mang
đặc điếm chung là phục vụ quốc kế, dân sinh theo chính sách của Đảng và Nhà
nước là chủ yếu.
2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trong những
năm gần đây
a. Những thuận lợi, khó khăn của xỉ nghiệp trong những năm qua
- Thuận lợi
Trong những năm qua Nhà nước rất quan tâm đầu tư cho nông nghiệp và phát
triên nông thôn. Do đặc thù các đơn vị khai thác công trình thủy lợi nói chung và xí
nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia nói riêng, là đơn vị công ích, nhiệm
vụ chính chủ yếu là phục vụ sản xuất nông nghiệp, nên được Nhà nước đặc biệt
quan tâm đến việc đầu tư vốn xây dựng nâng cấp hồ đập, kiên cố hoá các tuyến
kênh cấp I, cấp II và các công trình thủy lợi khác với kinh phí lên đến hàng chục tỷ
đồng.
Được sự quan tâm của lãnh đạo công ty, Huyện ủy, ủy ban nhân dân huyện,
trên mọi phương diện hoạt động của xí nghiệp. Thường trực úy ban nhân dân huyện
quan tâm chỉ đạo công tác ra quân làm thủy lợi mùa khô hàng năm. Các tuyến kênh
được nạo vét ách tắc, thông dòng phục vụ sản xuất đạt hiệu quả cao.
Từ năm 2008 thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí cho nông dân theo Nghị
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 26 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
định 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ nên xí nghiệp có điều kiện
tập trung lao động cho công tác duy tu, bảo dưỡng công trình. Công tác tu sửa
thường xuyên công trình đã tập trung sửa chữa các hạng mục công trình bị sự cố có
tính đột xuất đế bảo đảm điều kiện cần thiết cho việc vận hành hệ thống đảm bảo an
toàn.
- Khó khăn
Thời tiết khắc nghiệt là khó khăn lớn nhất của các đơn vị khai thác công trình
thủy lợi trong đó có xí nghiệp Tĩnh Gia. Đầu các năm thường là rét đậm, rét hại kéo
dài. Từ mùa xuân đến giữa vụ mùa hạn hán diễn ra gay gắt nên yêu cầu tưới rất cao,
trong khi mực nước các hồ chứa xuống thấp, đã gây rất nhiều khó khăn trong công
tác điều hành nước, phục vụ sản xuất của xí nghiệp. Cuối vụ mùa bão, lụt xảy ra ảnh
hưởng rất lớn đến công trình của đơn vị quản lý.
Các công trình nằm rải rác, chủ yếu nằm ngoài trời, chịu tác động rất lớn của
thiên nhiên và xã hội, địa bàn tưới tiêu manh mún, trên nền thố nhưỡng không đồng
nhất. Ý thức của người dân nói chung và nơi công trình đi qua còn thấp, không bảo
vệ của công, thường lấn chiếm hành lang công trình và vất rác thải, xác động vật
chết, làm khó khăn cho công tác quản lý, bảo vệ và gây ô nhiễm môi trường cho xã
hội.
- Những tồn tại hạn chế
Tồn tại của công trình kênh chính Yên Mỹ do cát đùn, cát chảy bồi lắng làm
cao độ đáy kênh hiện tại cao hơn thiết kế từ 50 đến 60 cm, nhiều đoạn đáy kênh bị
dốc ngược, mặt cắt kênh bị thu hẹp nên lưu lượng nước chuyến xuống
đuôi kênh chính chỉ đáp ứng yêu cầu cho một trong hai kênh đó là kênh Bắc hoặc kênh
Nam. Nên khi nắng hạn kéo dài buộc xí nghiệp phải tưới luân phiên.
Hành lang công trình bị xâm phạm, lấn chiếm và xây dựng trái phép trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc địa bàn xí nghiệp quản lý. Do thiếu kiểm
tra, kiểm soát nên không ngăn chặn kịp thời, chưa nghiêm, chưa dứt điểm, nên hiệu
quả còn thấp, ảnh hưởng đến an toàn công trình và hiệu quả của công tác quản lý.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 27 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Gây rất nhiều khó khăn phức tạp khi giải quyết sự việc.
Công tác tưới tiêu nước cơ bản đáp ứng được yêu cầu phục vụ sản xuất nông
nghiệp. Chất lượng tưới được nâng lên và có giải pháp điều hành tích cực, song
chưa thực sự ổn định và hiệu quả
Công tác điều hành nước còn lúng túng khi gặp hạn hán. Thời gian tưới kéo
dài do bất cập trong việc điều hành nước vào các tuyến kênh cấp 2. Gây thiếu nước
đối với các xã vùng đuôi kênh, làm ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triên của cây
lúa.
- Thành tựu của đơn vị đã đạt được
Tuy có nhiều thuận lợi, nhưng cũng không ít những khó khăn thách thức.
Trong những năm qua, sự chủ động phát huy nội lực và tinh thần cố gắng lao động
sản xuất của công nhân viên chức xí nghiệp, đã tạo thành sức mạnh tống hợp phấn
đấu đạt được những thanh tựu trên các lĩnh vực sau đây:
Xí nghiệp luôn hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất - tài
chính mà công ty giao cho cụ thế như: Diện tích tưới tiêu, tu sửa thường xuyên, bảo
vệ an toàn công trình hồ đập đều đạt và vượt kế hoạch, phòng chống bão lụt, hạn
úng hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra.
Đời sống vật chất và việc làm của người lao động trong xí nghiệp được ốn
định và phát triến, thu nhập năm sau cao hơn năm trước. Mọi chính sách của người
lao động được thực hiện đầy đủ, đúng chế độ chính sách của công ty và theo quy
định của luật lao động.
Quản lý, điều hành tưới tiêu đảm bảo ốn định vững chắc cho 100% diện tích
có công trình đi qua. Áp dụng tưới tiêu khoa học, phục vụ cho nhu cầu thâm canh
ngày càng cao trong nông nghiệp.
Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả phương án tưới tiêu
cho lúa, cây mầu cho năng suất cao, phưoưg án chống hạn, chống bão lụt. duy trì
lịch tưới luân phiên cùng với việc điều hành họp lý trên từng địa bàn, tùng tuyến
kênh việc dẫn nước, tưới nước, tu sửa công trình phục vụ sản xuất kịp thời vụ, xoá
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 28 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
bỏ hạn cục bộ trong hệ thống. Khai thác triệt đế năng lực thực tế của công trình.
Xí nghiệp cần quan tâm tăng tốc độ, đa dạng hóa các sản phẩm, trong sản xuất
kinh doanh ngoài sản xuất chính như: Liên doanh nuôi cá nước ngọt, cho thuê mặt
nước, lòng hồ đế nuôi trồng thủy sản. Chú trọng công tác xã hội hoá trong công tác
quản lý và khai thác các công trình thủy lợi. Hợp đồng trông coi bảo vệ với người
dân ở gần các công trình nằm gần khu dân cư.
Đe nghị với nhà nước kiên cố hoá kênh chính đoạn bị cát đùn cát chảy gây ảnh
hưởng đến sản xuất. Tuyên truyền, vận động nhân dân nói chung và người dân nơi
công trình đi qua. về việc thực hiện Pháp lệnh khai thác công trình thủy lợi và ý
thức trách nhiệm của họ đối với việc bảo vệ tài sản của Nhà nước.
2.1. Những kết quả sản xuất kinh doanh đạt được trong 5 năm gần đây
Với đặc thù hoạt động sản xuất của đoư vị luôn chịu ảnh hưởng bởi thời tiết,
thủy văn, khí hậu của thiên nhiên và thiên tai bất lợi như: hạn hán, bão lụt, sâu bệnh
diễn ra suốt 5 năm qua. Tuy có những khó khăn thách thức. Song với tinh thần đoàn
kết và nhừng kinh nghiệm đã có, dưới sự chỉ đạo của lãnh đạo xí nghiệp, tinh thần
lao động của cán bộ công nhân viên, xí nghiệp đã vượt qua khó khăn, phấn đấu luôn
hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao, năm sau luôn cao hơn năm
trước. Góp phần quan trọng phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa nông
nghiệp và phát triến nông thôn. Trực tiếp góp phần phát triến kinh tế xã hội và thực
hiện mục tiêu an toàn lương thực cho xã hội. Với nhừng nỗ lực không ngừng 5 năm
qua xí nghiệp đã đạt được nhũưg kết quả cụ thể như sau:
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát trien
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 29 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
1.665.469.0
đồng 1.484.000
đồng
219.220.000 đồng
56 người
829.920.0 đồng.
2.1.1. Năm 2005
- Diện tich tưới tiêu cả năm đạt: 4.070ha/4.012ha = 101,4% kế hoạch công ty
giao cao hon năm 2004 là 132 ha.
- Sản lượng thủy lợi phí nghiệm thu cả năm đạt: 915.048kg/894.457kg =
102,3% kế hoạch. Vượt kế hoạch công ty giao 20.591 kg, cao hon năm 2004 là
27.466kg.
- Giá trị sản lượng thực thu cả năm:
1.666.953.000 đồng
Trong đó: Thu thủy lợi phí:
Thu khác (lãi tiền gửi)
- Ket quả sửa chữa thường xuyên:
- Lao động có mặt bình quân:
- Quỹ lương thực hiện :
Tương ứng 100,54 điểm khoán của công ty.
- Thu nhập bình quân: 1.235.000 đồng/người/tháng
- Tổng chi phí trong năm:
1.372.839.000 đồng
- Nộp điều tiết về công ty:
294.114.000 đồng
2.1.2. Năm 2006
- Diện tich tưới tiêu cả năm đạt: 4.197ha/4.193ha = 100,1% kế hoạch công ty
giao cao hơn năm 2005 là 127 ha.
- Sản lượng thủy lợi phí nghiệm thu cả năm đạt: 948.540kg/943.342kg =
100,55% kế hoạch. Vượt kế hoạch công ty giao 5.198kg, cao hơn năm 2005 là
33.492kg.
- Giá trị sản lượng thực thu cả năm:
1.918.944.000 đồng
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 30 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Trong đó: Thu thủy lợi phí: 1.917.053.000 đồng
Thu khác (lãi tiền gửi) 1.891.000 đồng
- Kết quả sửa chữa thường xuyên: 321.703.000 đồng
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 31 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
- Lao động có mặt bình quân: 56 người
- Quỹ lương thực hiện : 895.672.000 đồng.
Tương ứng 99,63 điểm khoán của công ty.
- Thu nhập bình quân: 1.332.000 đồng/người/tháng
- Tổng chi phí trong năm: 1.550.233.000 đồng
- Nộp điều tiết về công ty: 368.711.000 đồng
2.1.3. Năm 2007
- Diện tích tưới tiêu cả năm đạt: 4.229ha/4.224ha = 100,1% kế hoạch công ty giao
cao hơn năm 2006 là 32 ha.
- Sản lượng thủy lợi phí nghiệm thu cả năm đạt: 952.543kg/943.11 lkg = 100,1%
kế hoạch. Vượt kế hoạch công ty giao 9.432kg, cao hơn năm 2006 là 4.003kg.
- Giá trị sản lượng thực thu cả năm: 2.333.451.000 đồng
Trong đó: Thu thủy lợi phí: 2.329.967.000 đồng
Thu khác (lãi tiền gửi + phế liệu) 3.484.000 đồng
- Ket quả sửa chữa thường xuyên: 273.220.000 đồng
- Lao động có mặt bình quân: 56 người
- Quỹ lương thực hiện : 1.175.607.000 đồng.
Tương ứng 99,85 điểm khoán của công ty.
- Thu nhập bình quân: 1.749.000 đồng/người/tháng
- Tổng chi phí trong năm: 1.754.522.000 đồng
- Nộp điều tiết về công ty: 578.929.000 đồng
2.1.4. Năm 2008
- Diện tich tưới tiêu cả năm đạt: 4.430ha/4.430ha = 100% kế hoạch công ty giao
cho xí nghiệp. Cao hơn năm 2007 là 201 ha.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 32 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Trong đó: Được miễn thu:
Thu khác: Cho thuê lòng hồ
2.873.288.000 đồng
Lãi ngân hàng
- Kết quả sửa chữa thường xuyên:
7.381.0 đồng
1.090.0 đồng
- Lao động có mặt bình quân:
- Quỹ lương thực hiện :
386.100.000 đồng
57 người
1.484.964.000 đồng.
- Giá trị sản lượng thực thu cả năm: 2.881.759.000 đồng
Tương ứng 100,7 điểm khoán của công ty.
- Thu nhập bình quân: 2.171.000 đồng/người/tháng
- Tổng chi phí trong năm: 1.871.064.000
đồng
Năm 2008 là năm đầu tiên thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí cho nông dân
theo Nghị định 154/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ. Nên xí
nghiệp không phải thu thủy lợi phí, mà chỉ nghiệm thu số diện tích tưới tiêu được, làm
căn cứ để Nhà nước trả hộ thủy lợi phí cho người nông dân trực tiếp về công ty và công
ty cấp điều tiết theo kế hoạch chi phí đã được công ty phê duyệt. Phần sửa chừa lớn và
nâng cấp hoặc xây dựng mới các công trình có nguồn kinh phí lớn đều do công ty cân đối
nguồn vốn và ghi kế hoạch đầu tư cho xí nghiệp.
2.1.5. Năm 2009
- Diện tich tưới tiêu cả năm đạt: 4.746ha/4.746ha = 100% kế hoạch công ty giao.
Cao hơn năm 2008 là 316 ha.
- Giá trị sản lượng thực thu cả năm: 4.296.766.000 đồng
Trong đó: Được miễn thu: 4.283.876.000 đồng
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 33 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Lãi ngân hàng 1.520.000 đồng
Thu khác: Cho thuê lòng hồ 11.370.000 đồng
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 34 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
- Kết quả sửa chữa thường xuyên: 327.500.000 đồng
- Lao động có mặt bình quân: 57 người
- Quỹ lương thực hiện : 1.570.843.000 đồng.
Tương ứng 100,2 điểm khoán của công ty.
- Thu nhập bình quân: 2.296.000 đồng/người/tháng
- Tổng chi phí trong năm: 1.898.343.000 đồng
2.2. Phân tích kết quả đã đạt được trong 5 năm
Bảng so sánh kết quả qua các năm
TT Chỉ tiêu Đ.v Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1
Diện tích tưới
tiêu
ha 4.070 4.197 4.229 4.430 4.746
2
Doanh thu trong
năm
lOOOđ
1.666.95
3
1.918.9442.333.451 2.873.288 3.958.095
3
Lao động bình
quân
người 56 56 56 57 57
4
Tông quỹ tiền
lương
lOOOđ 829.920 895.672 1.175.607 1.484.964 1.570.843
5
Lương bình
quân ng/tháng
lOOOđ 1.235 1.332 1.749 2.171 2.296
6
Sửa chữa
thường xuyên
công trình và
kiên cố hoá
kênh mương
lOOOđ 219.220 321.703 273.220 490.100 327.500
7
Nộp điều tiết về
công ty theo quy
định
lOOOđ 294.114 368.711 578.929 * *
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 35 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Ket quả 5 năm hoạt động sản xuất kinh doanh của đon vị chúng ta thấy các chỉ tiêu phân
tích của xí nghiệp năm sau luôn cao hơn năm trước cụ thê như ta có bảng phân tích sau
Nhìn và bảng phân tích chúng ta thấy được Diện tích tưới tiêu năm 2009 so với năm
2005 đã tăng 676 ha. Tương ứng tốc độ tăng 17%. Đây là do nỗ lực của toàn thể người lao
động trong xí nghiệp đã nâng cao hiệu quả phục vụ cho sản xuất, dẫn nước và tưới nước khoa
học, tiết kiệm nước, nâng cao diện tích tưới tiêu, khai thác triệt đế số diện tích có thế phục vụ
được.
Doanh thu của xí nghiệp năm 2009 so với năm 2005 đã tăng lcn 2.291.142.000 đồng,
tương ứng tốc độ tăng 137%. Đây là số diện tích tưới tiêu đã tăng lên, làm cho doanh thu
tăng. Một phần là nhà nước quy định giá thu
thủy lợi phí mới tăng hơn so với giá cũ nên tù' đó mà tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ
tăng của phần diện tích.
Lao động của xí nghiệp trong kỳ tương đối ổn định. Quỹ tiền lương và lương bình quân
của người lao động, tăng trên 80% là do kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị đã đạt được
Bảng phân tích kết quả đã đạt đưọc trong 5 năm 2005-2009
TT Chỉ tiêu Đ.v Năm 2005 Năm 2009 +/-
Tỷ lệ tăng
(%)
1
Diện tích tưới
tiêu
ha 4.070 4.746 676 17
2
Doanh thu trong
năm
lOOOđ 1.666.953 3.958.095 2.291.142 137
3
Lao động bình
quân
người 56 57 1 0.02
4
Tông quỹ tiền
lương
lOOOđ 829.920 1.570.843 740.923 89
5
Lương bình
quân ng/tháng
lOOOđ 1.235 2.296 1.061 86
6
Sửa chữa
thường xuyên
công trình
lOOOđ 219.220 327.500 108.280 49
7
Nộp điều tiết về
công ty
lOOOđ 294.114 * * *
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 36 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
cao nên tiền công, tiền lương cũng được cải thiện tịnh tiến theo. Một phần là do lộ trình lương
của chính phủ quy định phần lương tối thiểu năm sau cao hơn năm trước, đã làm cho lương
của người lao động trong xí nghiệp tăng cao.
2.3. Đánh giá chung kết quả đã đạt được
Ket quả của xí nghiệp trong 5 năm qua năm sau luôn cao hơn năm trước. Công việc và
thu nhập của người lao động ốn định, người lao động yên tâm công tác và gắn bó lâu dài với
xí nghiệp. Mọi chính sách chế độ như bảo hiếm xã hội, bảo hiểm Y tế, công đoàn, bảo hộ, an
toàn lao động, trích lập các quỹ như khen thưởng, phúc lợi, khám sức khoẻ định kỳ và các chế
độ ốm đau, lễ tết, đều đuợc xí nghiệp quan tâm và thực hiện theo đúng Bộ luật lao động và
các quy định khác của nhà nước.
Do đặc thù của đơn vị là đơn vị công ích, nên phần đầu tư xây dựng cơ bản như nâng
cấp hồ đập, kiên cố hoá kênh mương, sửa chữa lớn công trình đều do Nhà nuớc đầu tư, nên
phần tài sản cố định chuyên ngành chủ yếu là công trình hồ đập, kênh mương và trạm bơm
tiêu, bơm tưới, chỉ mở số sách theo dõi không phải tính trích khấu hao.
Phần diện tích tưới tiêu năm sau cao hơn năm trước là do được đầu tư, phát triến mới
kênh mương, hoặc kênh mương được kiên cố hóa từ đó việc dẫn nước, tưới nước được mở
rộng làm tăng diện tích đất được tưới tăng thêm.
Phần doanh thu tăng cao một phần do tăng diện tích nên giá trị sản lượng thu thủy lợi
phí được tăng lên, cũng một phần do Nhà nước quy định giá thóc thủy lợi phí thu năm đó tăng
theo giá thực tế của thị trường. Riêng từ năm 2008 trở đi do Nhà nước trả hộ thủy lợi phí cho
người dân. Vì vậy theo quy định mới của Chính phủ: thủy lợi phí tính theo số diện tích tưới
tiêu được nhân với số tiền Nhà nước đã quy định của diện tích đó.
Lao động của đơn vị luôn ổn định, thay đổi không nhiều, là do đặc thù sản xuất của đơn
vị không thay đối, nên nhu cầu sử dụng lao động cũng không biến động. Chỉ biến động khi có
cán bộ, công nhân viên hết tuổi lao động về nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội, thì đơn vị mới tuyển
bố sung thêm.
Năm 2008 năm 2009 do Nhà nước trả hộ thủy lợi phí cho người dân, nên doanh thu của
toàn đơn vị được cấp trực tiếp về công ty, công ty cấp điều tiết vốn về xí nghiệp để hoạt động
sản xuất kinh doanh. Vì vậy xí nghiệp không phải nộp điều tiết về công ty nữa.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 37 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Xí nghiệp là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên phí nghiệp được chi phí sản xuất theo kế
hoạch đã được phê duyệt và tập hợp chi phí. Việc tính giá thành, lợi nhuận và phân bố lợi
nhuận, cũng như trích lập các quỹ khen thưởng, phúc lợi đều do công ty hạch toán.
3. Đánh giá công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của xí nghiệp
3. ì Quy trình và thời gian lập kế hoạch sản xuất kỉnh doanh
Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh gia là đơn vị hạch toán phụ thuộc, cho nên
bộ phân kế hoạch không tách riêng, mà được tháp chung với tổ kỹ thuật, do đó hoạt động của
kế hoạch đều gắn liền với nhiệm vụ công tác của tố kỹ thuật và trong hoạt động chung của
đơn vị.
về quy trình: Lập và duyệt một bản kế khoạch, trước hết Nhân viên phụ trách kế hoạch
phải tổng họp các chỉ tiêu, họp cán bộ chủ chốt của xí nghiệp để trình bầy và lấy ý kiến, sau
đó tống hợp chọn lọc các ỷ kiến sát thực và có tính thuyết phục cao. Tham mun cho lãnh đạo
xí nghiệp trong công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. Xin ý kiến và trực tiếp lập kế
hoạch sản xuất, kế hoạch tưới tiêu hàng vụ và cả năm của xí nghiệp, thông qua Giám đốc xí
nghiệp và
bảo vệ với công ty chủ quản, để công ty phê duyệt kế hoạch sản xuất tài chính hàng năm của đơn
vị.
về thời gian: Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia theo quy định của công ty
chủ quản thì kế hoạch sản xuất tài chính lập hàng năm. Ke hoạch sửa chữa thuờng xuyên thì
lập và báo cáo kết quả thực hiện hàng tháng.
3.1.1. Xác định căn cứ
Căn cứ vào các chính sách của nhà nước và chủ trương phát triến sản xuất kinh doanh
của công ty, tình hình thực tế về hiện trạng các công trình thuộc phạm vi quản lý khai thác và
diện tích tưới tiêu có khả năng khai thác tối đa của xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi
Tĩnh Gia. Các khả năng khác về các nguồn lực như nhân lực, tài lực và vật lực có thể khai
thác được của đơn vị.
Căn cứ các Nghị định, quy định của Chính phủ, các định mức kinh tế kỹ thuật có liên
quan và các quy định của công ty. Xí nghiệp xây dựng kế hoạch sản xuất và tài chính năm
năm tiếp theo đế trình công ty phê duyệt và thực hiện.
3.1.2. Xác định mục tiêu
Mục tiêu chính của bản kế hoạch là nhiệm vụ mà đơn vị phải thực hiện trong kỳ, cụ thế
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 38 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
như các chỉ tiêu sản xuất, chỉ tiêu pháp lệnh như thuế các khoản trích nộp vào ngân sách và
chỉ tiêu về tài chính. Muốn xác định đúng mục tiêu chúng ta phải thu thập tài liệu có liên quan
đến việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch hàng tháng, quý, năm của cụm tổ và của xí
nghiệp. Lập kế hoạch đó và thông qua tố trưởng trình Giám đốc xí nghiệp phê duyệt để có cơ
sở cho các cụm tố trong đơn vị thực hiện. Tống hợp, phân tích các tài liệu đã thực hiện, làm
cơ sở cho công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ tiếp theo.
Kiểm tra, theo dõi, tổng hợp việc thực hiện kế hoạch đó. Tham mưu cho tố trưởng và
lãnh đạo xí nghiệp trong công tác kế hoạch, hợp đồng kinh tế, dự toán và các công việc có
liên quan khác. Lập dự toán các hạng mục công trình sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn do
xí nghiệp làm chủ đầu tư đế tố trưởng trình Giám đốc xí nghiệp. Tống hợp kết quả các hợp
đồng kinh tế, kết quả nghiệm thu thanh lý hợp đồng tưới tiêu nước và kết quả sửa chữa
thường xuyên, sửa chữa lớn mà đơn vị đã thực hiện trong kỳ trong quý.
3.2. Phương pháp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ò’ đon vị
3.2.1. Xác định nhu cầu
Đe có một bản kế hoạch sát với thực tế và có tính khả thi cao, chúng ta phải xác
định được nhu cầu của đơn vị, cần phải thực hiện nội dung nào và định hướng phát triển
trong thời kỳ kế hoạch. Cụ thể hoá các chỉ tiêu như chỉ tiêu về sản xuất gồm: tiền vốn,
vật tư. Chỉ tiêu về lao động và tiền lương, các chỉ tiêu pháp lệnh như thuế và các khoản
trích nộp khác cho Nhà nước.
3.2.2. Xác định khả năng
Quá trình thu thập số liệu liên quan đã đầy làm cơ sở ban đầu, chúng ta xác định
được các khả năng hiện có của đơn vị, đế làm cơ sở lập bản kế hoạch sản xuất tài chính.
Sau khi xác định được nhu cầu và khả năng thực có của đơn vị chúng ta đi đến lập một
bản kế hoạch chi tiết cho kỳ tiếp theo và trình duyệt cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ
sở thực hiện cụ thể như sau:
* Nội dung chính Ke hoạch của đơn vị năm 2010
CONG TY KTCTTL SONG CHU rAivr; un* YÃ 14Í11 { ' 14IIIV ( ' 14ĩA V117T IV If
xí NGHIẸP KTCTTL TINH GIA CỘNG HOÀ XẢ HỤÍ CHỮ NGHĨA VIỆT NAM
SỔ: 01 /KTCTTL-TG Độc lập - Tụ do - Hạnh phúc
Tĩnh Gia ngày 16 thảng 11 năm 2009
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 39 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
TỜ TRÌNH
Xin phê duyệt kế hoạch sản xuất và tài chính năm 2010
Kính gửi: Công ty khai thác công trình thủy lợi Sông Chu Thanh Hóa
- Thực hiện công văn số: 1303/KTCTTL.SC-KHKD ngày 20 tháng 10 năm 2009
của Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty về việc lập kế hoạch sản xuất và tài chính năm
2010.
- Căn cứ vào tình hình thực tế về hiện trạng các công trình thuộc phạm vi quản lý
khai thác và diện tích tưới tiêu có khả năng khai thác tối đa của xí nghiệp KTCTTL Tĩnh
Gia.
- Căn cứ các Nghị định của Chính phủ, các định mức kinh tê kỹ thuật có liên quan
và các quy định của công ty. Xí nghiệp KTCTTL Tĩnh Gia xây dựng kế hoạch sản xuất
và tài chính năm 2010 trình công ty phê duyệt như sau:
I) Diện tích tưới tiêu phục vụ SXNN: 4.733,3876 ha
Tống quỹ tiền lương 1.606.406.000 đồng
Tiền điện phục vụ sx (bơm tiêu) 24.321.000 đồng
1) Diện tích được miên TLP: 4.733,3876 ha
Trong đó: Vụ chiêm xuân 2.192,5876 ha
Vụ mùa 2.305,8 ha
Vụ đông 235 ha
II) Tổng doanh thu trong năm
1) Phần được miễn TLP:
Trong đó: Vụ chiêm xuân
Vụ mùa Vụ đông
2) Thu khác (thu HĐ nuôi trồng TS lòng hồ)
III) Tổng chi phí trong năm:
Trong đó: s/c thường xuyên công trình
3.990.458.560 đồng
3.978.958.560 đồng
1.859.490.480 đồng
1.971.688.080 đồng
83.284.0 đồng
11.500.0 đồng
3.469.843.000 đồng
758.000.000 đồng
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 40 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
- Số đề nghị công ty cấp 3.066.015.000 đồng
(Toàn hộ có phụ lục chi tiết kèm theo)
CÔNG TY KTCTTL SÔNG CHU BẢNG TỎNG HƠP
XI NGHIẸP KTCTTL TINH GIA CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2010
(Phụ lục kèm theo tờ trình số: 01 /KTCTTL-TG)
IV) Chỉ tiêu lao động:
1) Tống số LĐ hiện tại hưởng lương
56 người
V) Sản lưong điện tiêu thụ: (Bom tiêu) 33.000 kw
VI) Thực chi tại địa bàn trong năm là:
- Thực thu tại địa bàn
3.077.515.000 đồng
11.500.000 đồng
Kỉnh đê nghị Chủ tịch HĐTV công ty xem xét phê duyệt./.
Nơi nhân:
- Như KG
- Lưu TV-KH
GIÁM ĐỐC XN
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 41 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
TT Các chỉ tiêu kế hoạch Đ.V
Phần thực hiện kế hoạch năm 2009
Ke hoach
năm 2010
KHnăm
2009
Thực hiện
đến 30/10
Ước TH đến
31/12/2009
1 2 3 4 5 6 7
Phần I: Chỉ tiêu sản xuất
I Diện tích tưới tiêu trong năm ha 4.746 4.511,09 4.746,04 4.733,3876
1 Diện tích được miễn thúy lợi phí ha 4.746 4.511,09 4.746,04 4.733,3876
Vụ chiêm xuân // 2.197 2.197,09 2.197,04 2.192,5876
Vụ mùa // 2.314 2.314 2.314 2.305,8
Vụ đông // 235 235 235
2 DT không được miễn thủy lợi phí ha 0
Vụ chiêm xuân // 0
Vụ mùa // 0
II SL nước phục vụ sx công nghiệp m3
Phần II: Chi tiêu tài chính
I Doanh thu l.OOO
đ
3.882.452 3.867.842 3.958.095 3.990.458
A Thủy lợi phí 3.870.952 3.839.092 3.922.376 3.978.958
a Phần nhà nước trả hộ nông dân 3.870.952 3.839.092 3.922.376 3.978.958
Vụ chiêm xuân l.OOO
đ
1.851.726 1.863.417 1.863.417 1.859.490
Vụ mùa // 1.935.942 1.975.675 1.975.675 1.971.688
Vụ đông // 83.284 83.284 83.284
Nuôi trồng TS // 0 35.719
b Phần thu khác đ 0
Vụ chiêm xuân // 0
Vụ mùa // 0
II Cấp nước cho SXCN và sinh hoạt // 0
III Giá trị sản lượng khác l.OOO
đ
11.500 11.505 11.500
B Phần NN cấp để chi trả cho TC-DN 0
Vụ chiêm xuân // 0
Vụ mùa // 0
Vụ đông // 0
c Tống họp chi phí đ 4.772.857 3.469.843
a Chi phí sản xuất l.OOO
đ
4.506.039 1.746.587 2.544.804 3.196.843
1 Chi NNVL và chi phí chống hạn // 15.000 4.305,504 15.000 17.000
2 Phụ tùng thay thế // 5.000 0 5.000 8.100
3 Tiền điện phục vụ sản xuất // 24.321 10.000 24.321
4 Tổng quĩ tiền lương // 1.600.905 1.242.736 1.600.905 1.606.406
5 BHXH+BHYT tính vào giá thành // 278.470 273.089
6 Ăn giữa ca // 65.000 52.360 65.000 77.280
7 Bảo hộ lao động // 20.200 18.206 20.200 40.331
8 Tổng công tác phí // 70.000 56.332,7 70.000 74.880
9 Đàm thoại phí điều hành sx // 6.500 6.059,9 9.000 11.760
10 Chi phí sửa chừa lớn // 1.700.000 0 0 0
11 Tu sửa thường xuyên // 490.100 210.854,2 490.100 758.000
12 Trích KHTSCĐ vào giá thành // 67.240 64.309,1 100.240 115.000
13 Chi trả cho các xã, HTX dùng nước // 0 0 0
14 Chi phòng chống thiên tai // 5.000 8.936 8.936 20.000
15 Nghiên cúư, ứng dụng KHKT // 5.200 4.785 5.200 5.000
16 Chi phí điều tra DT, ký họp đồng // 62.223 11.066 62.223 64.180
17 Chi phí quản lý // 65.000 54.132 65.000 78.400
18 Phân bổ CCDC và hực tiếp khác // 18.000 12.504 18.000 18.000
19 Thuế các loại // 7.880 7.880
b Trích quỹ khen thưởng+phúc lợi // 266.817 273.000
III Chỉ tiêu nộp về công ty l.OOO
đ
104.345 119.328
1 Thuế các loại 6.880 6.880
1 BHXH và BHYT 7% 97.465 112.448
2 Phần III: Chỉ tiêu biện pháp
Lao động có mặt bình quân 56 56
1 Tổng quỳ lương người 1.600.905 1.606.406
2 Trong đó: Lưong sản phấm đ 1.542.298 1.547.596
Lương tăng giờ // 27.761 27.856
Lưong bô sung // 30.846 30.954
Xã hội hoá // 0 0 0 0
II Điện phục vụ sản xuất //
1 Điện năng tiêu thụ 33.000 33.000
a Điện năng phục vụ tưới kwh 0 0
a Vụ chiêm xuân // 0 0
Vụ mùa 0 0
Vụ đông 0 0
b Điện tiêu kwh 33.000 33.000
2 Tiền điện đ 24.321 24.321
- Điện tưới
- Điện tiêu 24.321 24.321
- Điện kinh doanh 0 0
Cân đối kế hoạch tài chính trong năm
3.990.458.560đồng
3.978.958.560đồng
11.500.000đồng
3.469.843.000đồng
3.196.843.000đồng
273.000.000đồng
3.077.515.000đồng
11.500.000đồng
3.066.015.000đồng
GIÁM ĐỐC XÍ
NGHIỆP
Lê Ngọc Hợi
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 42 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
I Tổng doanh thu
Trong đó: Nhà nước trả Thu
tại địa bàn
II Tổng chi phí trong năm
Trong đó: Chi phí sản xuất
Trích quỹ KT+PL
III Thực chi tại địa bàn
Thực thu tại địa
bàn Đe nghị
công ty cấp
NGUỜI LẶP BIẺU
Lê Quang Thảo
4.733,3876 ha
2.192,5876 ha
2.305,8 ha
= 8.100.
OOOđ =
6.100.000đ =
l.OOO.OOOđ
= 500.000đ
= 500.000đ
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 43 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Phụ lục
Kèm theo kế hoạch sản xuất và tài chính năm 2010
A - Chỉ tiêu sản xuất
1, Diện tích tưới tiêu năm 2010
Trong đó: - Vụ chiêm xuân
- Vụ mùa
- Vụ đông 235 ha
2, Tổng giá trị sản lượng trong năm: 3.990.458.560đ
Trong đó: - Giá trị TLP được miễn 3.978.958.560đ
- Giá trị TLP phải thu (nuôi cá) 11.500.000 đ
B - Kế hoạch chi phí trong năm
1 - Kế hoạch cung ứng và sử dụng vật tư:
2, Ke hoạch phụ từng thay thế:
- Phụ tùng thay thế cho 61 ổ khoá X lOO.OOOđ/bộ
- Phụ tùng thay thế cho trạm bơm tiêu Th.Thủy
- Phụ tùng thay thế cho hệ thống tiêu Kênh Thanh
- Phụ tùng thay thế cho hệ thống tiêu Ben Ngao
T
T
Tên vật tư Đ.v Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiềnT.gian dự
kiến mua
Nguồn
cung
ứng
1 Phục vụ cống tiêu Kênh Thanh 3.020.000 Q1 Mua
ngoài- Dầu Diêzen lít 200 2.700.000
- Dầu nhờn // 10 320.000
2 Phục vụ cống tiêu Ben Ngao 3.020.000 Q1 Mua
ngoài- Dầu Diêzen lít 200 2.700.000
- Dầu nhờn // 10 320.000
3 BD định kỳ cho các TB đóng mở 4.400.000 Q1 Mua
ngoài
- Dầu nhờn lít 50 1.600.000
-Mỡ CN kg 100 2.800.000
4 NL phục vụ cho MB chống hạn 6.600.000 Q2 Mua
ngoài- Dầu Diêzen lít 400 5.400.000
- Dầu nhờn // 20 640.000
- Mỡ CN kg 20 560.000
Tổng cộng 17.040.000
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 44 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
3, Ke hoạch tiêu thụ điện năng phục vụ sản xuất:
- Diện tích bơn tiêu: 1 .lOOha X 30kw/ha = 33.000 kw
- Tiền điện phải trả: 33.000kw X 737đ/kw = 24.32 l.OOOđ
4, Ke hoạch lao động và quĩ lương:
- Lao động có mặt bình quân = 56 người
Quỹ tiền lương:
- Hệ số lương BQ 175,07x720.000xl2T = 1.512.ố04.800đ
- Dự kiến nâng lương cho 11 CBCNV trong năm 2010
4,05x720.000x12T = 34.992.OOOđ
- Tổng lương cơ bản và phụ cấp = 1.547.596.800đ
- Lương tăng giờ và lương BS 3,8% = 58.809.678đ
- Tống quĩ tiền lương = 1.606.406.478đ
5, Trích BHXH và Ytế + KPCĐ tổng quỹ lưong X 24% = 385.537.000d
Trong đó: Tính vào giá thành 17% = 273.089.000d
CBCNV phải nộp 7% = 112.448.OOOđ
6, Tiền ăn ca: 6.440.000đ/Txl2T = 77.280.OOOđ
7, Ke hoạch BHLĐ (cỏ phụ lục chỉ tiết kèm theo) = 40.33 l.OOOđ
8, Công tác phí khoán: 6.240.000đ/thángxl2T
9, Đàm thoại phí phục vụ sản xuất:
— 75.480.000đ
14 máy X 70.000đ/máy/tháng X 12 tháng = 11.760.000đ
10, Tu sửa thường xuyên = 758.000.000d
Trong đó: Xây lát = 404.000.000d
Phần đất = 354.000.000d
11, Trích khấu hao TSCĐ vào giá thành = 115.000.000d
12, Chi dự phòng, phòng chống thiên tai = 20.000.000đ
13, Chi nghiên cứu, ứng dụng KHKT và ĐTDN = 5.000.000đ
14, Chi phí ký và thanh lý HĐ tưới tiêu = 64.180.000đ
Trong đó: 3.978.958.560đxl ,6% = 63.663.337đ
11.500.000x4,5% = 518.000đ
15, Chi phí quản lý: = 78.400.000đ
Trong đó: NL cho xe Uoát đi công tác trong năm: = 17.884.800đ
- Xăng: 450 km X 12 tháng X 0,2L/km X 15.600đ/L = 16.848.000đ
- Dầu phụ: 3% = 32,4 lít X 32.000đ/L = 1.036.800đ
+ Chi phí sửa chữa nhỏ phục vụ cho công tác QL = 5.000.000đ
Trong đó: s/c nhở xe Uóat = 3.500.000đ
s/c nhỏ 3 máy vi tính = 1.500.000đ
+ Chi mua văn phòng phâm: = 11.357.000đ
Trong đó: Giấy A4: 5g X 50.000đ X 12 th = 3.000.000đ
Giấy viết 22 tập X 12 th X 3000đ 792.000đ
Băng dính các loại 15 cuộn X ó.OOOđ 90.000đ
Gim bấm+Gim dập 15 hộp X 5000đ = 75.000đ
Mực in máy vi tính 3 hộp X 800.000đ = 2.400.OOOđ
Pô tô in ấn tài liệu trong năm = 5.000.000đ
+ Chi phí điện sinh hoạt: 6.014.000đ
TT Tên cụm tổ SL điện sử
dụng
Đơn giá
(đ)
Thành tiền
(đ)
Ghi chú
1 Văn phòng XN 160x12=1920
2 Cụm Yên Mỹ 100x12=1200
3 Hồ Bòng Bòng 50x12=600
4 Tổ Duy Tu 50x12=600
5 Cụm 2 70x12=840
6 Ben Ngao 50x12=600
7 Kênh Than 50x12=600
8 Quế Sơn 50x12=600
9 TB Thanh Thủy 50x12=600
10 Kim giao 2 50x12=600
Cộng 8.160 kw 73 7đ/kw 6.014.000
= 312.000đ
= 6.480.000đ
= 3.600.000đ =
15.000.000đ =
1.800.000đ =
1.300.000đ =
2.500.000đ =
5.000.000đ
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 45 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
- Dầu thắp sáng cho tổ QL Đồng Chùa
Dầu hoả 2 lít X 13.000đ/L X 12 th
- Tiền chè nước cho toàn xí nghiệp:
Chè 6kg X 12 th X 90.000đ/kg
+ Đàm thoại phí phục vụ công tác quản lý
- Máy điện thoại VPXN 2 máy 180.000 X 12 th
+ Chi phí hội nghị và tiếp khách
Trong đó: - Giao ban Th: 15ng xl2T xlO.OOOđ -
Hội nghị tổng kết:65 ng X 20.000đ + Chi mua
công cụ, dụng cụ cho công tác QL + Đại hội tống
kết năm
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 46 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
3.3. Bài học kinh nghiệm
Từ thực tế phát triến, xí nghiệp đã rút ra một số bài học kinh nghiệm, đó là:
Sự quan tâm chỉ đạo, tạo mọi điều kiện về co chế cũng như đầu tư cơ sở vật
chất của Trung ương và địa phương, của công ty chủ quản, thể hiện tư duy chiến
lược của Đảng trong việc coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu; đầu tư cho nông
nghiệp - nông thôn là đầu tư để đảm bảo an ninh lương thực Quốc gia và đưa nông
dân đi lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Đối với nền sản xuất nông nghiệp còn chiếm tỷ trọng cao như ở Tĩnh Gia thì
việc phục vụ tưới tiêu nước cho nông nghiệp cần phải ưu tiên cả về kinh phí lẫn
nguồn nhân lực. Tuy nhiên, trong bối cảnh chuyến đối cơ chế từ việc xí nghiệp tụ-
thu thủy lợi phí tù' nông dân để phục vụ cho sản xuất kinh doanh sang Nhà nước chi
trả hộ thủy lợi phí cho nông dân, lãnh đạo xí nghiệp cần đối mới tư duy quản lý,
không ngùng áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, biết khơi gợi tinh
thần lao động của cán bộ công nhân viên, lấy hiệu quả phát triến kinh tế địa phương
và phục vụ nông nghiệp nông thôn làm mục tiêu tối thượng.
Gắn kết hài hòa giữa lợi ích kinh tế địa phương với lợi ích tập thế, lợi ích cá
nhân, bên cạnh tưới tiêu cho cây lúa là trọng tâm trọng điếm, thì cần thiết mở rộng
phục vụ sang một số lĩnh vực khác như: tưới cho cây công nghiệp, cấp nước cho
sản xuất công nghiệp và cấp nước nguyên liệu cho các nhà máy nước sạch phục vụ
dân sinh, du lịch sinh thái... Đó là hướng đi đúng trong tiến trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở nước ta hiện nay.
4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của đơn vị
trong 5 năm tói
4.1. Anh hưởng của môi trường bên ngoài.
4.1.1. Điêu kiện tự nhiên
Tĩnh Gia là huyện nằm ở vị trí cực nam của tỉnh Thanh Hóa, phía Bắc giáp
huyện Quảng Xương, phí Tây giáp huyện Như Xuân, phía Nam giáp huyện Quỳnh
Lưu nghệ an, phía Đông giáp biển đông.
Diện tích tự nhiên: 43.817,22 ha
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 47 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
Trong đó: Đất nông nghiệp 10.111,18 ha
Đất lâm nghiệp và rừng 19.367,13 ha
Đất chuyên dùng 4.254,16 ha
Đất khác và sông suối 10.084,75 ha
Vùng trung du và đồng bằng ven biển diện tích gần 25.309 ha, chiếm 57,7%
diện tích tự nhiên. Địa hình chủ yếu là núi thấp xen kẽ thung lũng. Đồng ruộng chủ
yếu tập trung ven sông, ven biển. Thành phần của đất chủ yếu là cát pha, tầng đất
chủ yếu là đất cát có mầu xám sáng, thoát nước tốt, hấp thụ nước tốt và dễ tiêu cho
nên thường xảy ra tình trạng thiếu nước, đất chua mặn, đất bặc mầu. Từ nền thố
nhưỡng trên, cho chúng ta biết được để tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp của
đơn vị trên địa bàn huyện là cực kỳ khó khăn và phức tạp, tù' đó chúng ta có thể xác
định được và có cách khắc phục khó khăn tưới tiêu nước tiết kiệm, hợp lý tuyên
truyền nhân dân đắp bờ vùng, bờ thửa, lấy nước giữ nước và trữ’ nước đế chống
hạn trong sản xuất nông nghiệp.
Vùng núi: có độ cao từ 100-350m so với mặt nước biến, độ dốc trên 15%, đất
đai chủ yếu là sét pha. Đây là nguồn sinh lợi phù sa mầu mỡ điện tích vùng này chỉ
có 9.469 ha chiếm khoảng 21,6% diện tích đất tự nhiên. Rừng ở đây chủ yếu là
rùng trồng mới và khoanh nuôi bảo vệ, rừng có vai trò quan trọng để hạn chế lũ lụt
và điều tiết nguồn nước, giải quyết tốt môi trường sinh thái làm giảm đến mức thấp
nhất thiệt hai do thiên nhiên gây ra.
Vùng biển: diện tích 8.039 ha chiếm 18,3% diện tích tự nhiên của huyện. Địa
hình chủ yếu trải dài dọc ven bò' biển Quốc gia, có ruộng màu bằng phang, dân cư
ở đây chủ yếu làm nghề đánh bắt hải sản và nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy hải
sản xuất khâu, làm muối. Một bộ phận còn lại là sản xuất cây mầu như: sản xuất
cây lạc, cây khoai lang, câu ngô và cây đậu dọc theo các cánh đồng ven biển.
Vùng đảo lớn tập trung ở khu vực đảo Hòn Mê, đảo Nghi Sơn đó là một chũi
đảo kéo dài về phía Nam gồm: Hòn Bung, Hòn Sở, Hòn Sập, Hòn Sảnh, Hòn Luời
Hải, Hòn Đái Đè, Hòn Bảng. Đất vùng này chủ yếu là cát pha núi đá và rùng cây
tái sinh. Không có sản xuất nông nghiệp lớn mà chủ yếu là trồng trọt rau mầu phục
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 48 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển
vụ đời sống cu dân là chính.
Khí hậu nằm ở vị trí cực nam tỉnh Thanh Hóa, khí hậu Tĩnh Gia một mặt
mang những nét đặc trung khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh huởng của biển nên
nóng, ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình trong năm nằm khoảng 27,5°c, mùa hè
nhiệt độ cao nhất lên đến 40°c, mùa đông nhiệt độ thấp nhất là 10°c. Lương mưa
trung bình hàng năm 2.700 - 3.000 mm, lượng mưa tập trung chủ yếu từ tháng 6
đến tháng 10, độ ấm không khí trung bình 81%.
Tài nguyên khoáng sản của huyện Tĩnh Gia gồm có tài nguyên đất, tài nguyên
biển, khoáng sản, tài nguyên rừng và tài nguyên nước.
về tài nguyên đất, được phong hóa từ đất đồi thích hợp cho việc trồng rùng,
trồng cây ăn quả, phát triển kinh tế vườn đồi diện tích khoảng 10.000 ha. Đất mặn
trồng sú vẹt và đất dùng vào nuôi trồng hải sản khoảng 1.900 ha.
về tài nguyên biến, với chiều dài bờ biến trên 41 km có vùng biến rộng, diện
tích bãi biển lớn, là nơi sinh sống của nhiều loại hải sản quý có giá trị cao như: tôm
He, tôm Hùm, có Song Bào ngư, Cua, hải sản vv ... trữ lượng hàng năm khai thác
khoảng 13.000 tấn đến 14.000 tấn, diện tích bãi triếu và các sác mặn đu điều kiện
phát triển và nuôi trồng thủy sản, hải sản do biển mang lại nhiều sản phấm phong
phú mà còn được nhìn nhận ở góc độ phát triến du lịch, bãi biển Hải Hoà, bãi biển
vùng khu công nghiệp Nghi Sơn đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt xây dựng
khu nghỉ mát sinh thái. Toàn bộ khu vục này bãi cát trắng mịn với chiều dài gần 18
km có nét riêng biệt, độc đáo và tuyệt đẹp. Tài nguyên biển Tĩnh Gia đã tạo đà, tạo
thế cho nền kinh tế nhân lên gấp bội.
Tài nguyên rừng, diện tích rùng huyện Tĩnh Gia 10.770 ha chiếm 24,5% diệnt
ích đất tự nhiên. Trong đó rùng phục hồi 4.765 ha, rùng trồng mới 6.005
ha. Hệ thực vật có nhiều loại, nhiều loại động vật, chim muông. Rừng đã tạo nên nguồn
kinh tế lớn và giải quyết vấn đề môi trường sinh thái.
Tòm lại: Điều kiện tụ’ nhiên và tình hình phát triển của Tĩnh Gia có nhiều
thuận lợi và thế mạnh cho việc phát triển kinh tế đa ngành nghề của đơn vị thể hiện
trên các mặt như sau:
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015
Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015

More Related Content

What's hot

Hoạch định kế hoạch kinh doanh hiệu quả
Hoạch định kế hoạch kinh doanh hiệu quảHoạch định kế hoạch kinh doanh hiệu quả
Hoạch định kế hoạch kinh doanh hiệu quảThiều Nem
 
Man410 Chiến lược phát triển doanh nghiệp mẫu cơ bản
Man410 Chiến lược phát triển doanh nghiệp mẫu cơ bảnMan410 Chiến lược phát triển doanh nghiệp mẫu cơ bản
Man410 Chiến lược phát triển doanh nghiệp mẫu cơ bảnHiệp Hiên
 
Kế hoạch kinh doanh năng động
Kế hoạch kinh doanh năng độngKế hoạch kinh doanh năng động
Kế hoạch kinh doanh năng độngThiều Nem
 
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mở
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mởHướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mở
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mởDương Hà
 
1 tieuluan qttc2 hoan chinh
1 tieuluan qttc2 hoan chinh1 tieuluan qttc2 hoan chinh
1 tieuluan qttc2 hoan chinhSơn Trần
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếNguyễn Nhật Anh
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiHà Thu
 
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt namPhân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt namLuậnvăn Totnghiep
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpKế toán Trí Việt
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ: Thiết lập và vận hành
Hệ thống kiểm soát nội bộ: Thiết lập và vận hànhHệ thống kiểm soát nội bộ: Thiết lập và vận hành
Hệ thống kiểm soát nội bộ: Thiết lập và vận hànhKimV21
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...Luận Văn 1800
 
Bản kế hoạch kinh doanh mẫu
Bản kế hoạch kinh doanh mẫuBản kế hoạch kinh doanh mẫu
Bản kế hoạch kinh doanh mẫuKim Thuan
 

What's hot (19)

Hoạch định kế hoạch kinh doanh hiệu quả
Hoạch định kế hoạch kinh doanh hiệu quảHoạch định kế hoạch kinh doanh hiệu quả
Hoạch định kế hoạch kinh doanh hiệu quả
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh Luận văn: Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh
 
Man410 Chiến lược phát triển doanh nghiệp mẫu cơ bản
Man410 Chiến lược phát triển doanh nghiệp mẫu cơ bảnMan410 Chiến lược phát triển doanh nghiệp mẫu cơ bản
Man410 Chiến lược phát triển doanh nghiệp mẫu cơ bản
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược cho Công ty đầu tư xây dựng
Luận văn: Xây dựng chiến lược cho Công ty đầu tư xây dựngLuận văn: Xây dựng chiến lược cho Công ty đầu tư xây dựng
Luận văn: Xây dựng chiến lược cho Công ty đầu tư xây dựng
 
Kế hoạch kinh doanh năng động
Kế hoạch kinh doanh năng độngKế hoạch kinh doanh năng động
Kế hoạch kinh doanh năng động
 
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mở
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mởHướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mở
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mở
 
1 tieuluan qttc2 hoan chinh
1 tieuluan qttc2 hoan chinh1 tieuluan qttc2 hoan chinh
1 tieuluan qttc2 hoan chinh
 
QT029.Doc
QT029.DocQT029.Doc
QT029.Doc
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
 
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt namPhân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phốLuận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Luận văn: Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
 
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái NguyênLuận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ: Thiết lập và vận hành
Hệ thống kiểm soát nội bộ: Thiết lập và vận hànhHệ thống kiểm soát nội bộ: Thiết lập và vận hành
Hệ thống kiểm soát nội bộ: Thiết lập và vận hành
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_kinh_do_i_mwy_unbct6_201307...
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
 
Bản kế hoạch kinh doanh mẫu
Bản kế hoạch kinh doanh mẫuBản kế hoạch kinh doanh mẫu
Bản kế hoạch kinh doanh mẫu
 
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà NộiLuận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
 

Viewers also liked

Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...vanhuyqt
 
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữaĐồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữaminhphuongcorp
 
Luận văn thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần may ...
Luận văn thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần may ...Luận văn thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần may ...
Luận văn thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần may ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Mô hình-lean-canvas-elevator-pitch
Mô hình-lean-canvas-elevator-pitchMô hình-lean-canvas-elevator-pitch
Mô hình-lean-canvas-elevator-pitchKhoi Vu
 
Tạo lịch chăm sóc khách hàng
Tạo lịch chăm sóc khách hàngTạo lịch chăm sóc khách hàng
Tạo lịch chăm sóc khách hàngGetfly CRM
 
IM 2015 - Chương 4: Social media marketing
IM 2015 - Chương 4: Social  media marketingIM 2015 - Chương 4: Social  media marketing
IM 2015 - Chương 4: Social media marketingThe Marketing Corner
 
16762539 tai-liu-lp-k-hoch-kinh-doanh
16762539 tai-liu-lp-k-hoch-kinh-doanh16762539 tai-liu-lp-k-hoch-kinh-doanh
16762539 tai-liu-lp-k-hoch-kinh-doanhQuang Hải Ngô
 
IM 2015 - Chuong 3: Search engine marketing
IM 2015 - Chuong 3:  Search engine marketingIM 2015 - Chuong 3:  Search engine marketing
IM 2015 - Chuong 3: Search engine marketingThe Marketing Corner
 
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...Nguyễn Công Huy
 
Lập đề án kinh doanh
Lập đề án kinh doanhLập đề án kinh doanh
Lập đề án kinh doanhEGANY Tech.
 
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Nguyễn Công Huy
 
Xây dựng tình huống sản xuất
Xây dựng tình huống sản xuấtXây dựng tình huống sản xuất
Xây dựng tình huống sản xuấthatcatkoten
 
IM 2015 - Chuong 5: Online realationship marketing
IM 2015 - Chuong 5: Online realationship marketingIM 2015 - Chuong 5: Online realationship marketing
IM 2015 - Chuong 5: Online realationship marketingThe Marketing Corner
 
Ky nang lap ke hoach kinh doanh
Ky nang lap ke hoach kinh doanhKy nang lap ke hoach kinh doanh
Ky nang lap ke hoach kinh doanhHoàng Rù
 
Lập kế hoạch bán hàng
Lập kế hoạch bán hàngLập kế hoạch bán hàng
Lập kế hoạch bán hàngCat Van Khoi
 
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...Thùy Linh
 
Chuong 7 ke hoach Internet Marketing
Chuong 7   ke hoach Internet MarketingChuong 7   ke hoach Internet Marketing
Chuong 7 ke hoach Internet MarketingThe Marketing Corner
 
Tài liệu tập huấn về lập kế hoạch kinh doanh
Tài liệu tập huấn về lập kế hoạch kinh doanhTài liệu tập huấn về lập kế hoạch kinh doanh
Tài liệu tập huấn về lập kế hoạch kinh doanhCường Đinh
 
Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp
Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệpKỹ năng bán hàng chuyên nghiệp
Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệpNguyễn Trọng Thơ
 

Viewers also liked (20)

Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
 
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữaĐồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
 
Luận văn thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần may ...
Luận văn thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần may ...Luận văn thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần may ...
Luận văn thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần may ...
 
Mô hình-lean-canvas-elevator-pitch
Mô hình-lean-canvas-elevator-pitchMô hình-lean-canvas-elevator-pitch
Mô hình-lean-canvas-elevator-pitch
 
Lkh
LkhLkh
Lkh
 
Tạo lịch chăm sóc khách hàng
Tạo lịch chăm sóc khách hàngTạo lịch chăm sóc khách hàng
Tạo lịch chăm sóc khách hàng
 
IM 2015 - Chương 4: Social media marketing
IM 2015 - Chương 4: Social  media marketingIM 2015 - Chương 4: Social  media marketing
IM 2015 - Chương 4: Social media marketing
 
16762539 tai-liu-lp-k-hoch-kinh-doanh
16762539 tai-liu-lp-k-hoch-kinh-doanh16762539 tai-liu-lp-k-hoch-kinh-doanh
16762539 tai-liu-lp-k-hoch-kinh-doanh
 
IM 2015 - Chuong 3: Search engine marketing
IM 2015 - Chuong 3:  Search engine marketingIM 2015 - Chuong 3:  Search engine marketing
IM 2015 - Chuong 3: Search engine marketing
 
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...Đề tài :  XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN ...
 
Lập đề án kinh doanh
Lập đề án kinh doanhLập đề án kinh doanh
Lập đề án kinh doanh
 
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
Đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại côn...
 
Xây dựng tình huống sản xuất
Xây dựng tình huống sản xuấtXây dựng tình huống sản xuất
Xây dựng tình huống sản xuất
 
IM 2015 - Chuong 5: Online realationship marketing
IM 2015 - Chuong 5: Online realationship marketingIM 2015 - Chuong 5: Online realationship marketing
IM 2015 - Chuong 5: Online realationship marketing
 
Ky nang lap ke hoach kinh doanh
Ky nang lap ke hoach kinh doanhKy nang lap ke hoach kinh doanh
Ky nang lap ke hoach kinh doanh
 
Lập kế hoạch bán hàng
Lập kế hoạch bán hàngLập kế hoạch bán hàng
Lập kế hoạch bán hàng
 
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
 
Chuong 7 ke hoach Internet Marketing
Chuong 7   ke hoach Internet MarketingChuong 7   ke hoach Internet Marketing
Chuong 7 ke hoach Internet Marketing
 
Tài liệu tập huấn về lập kế hoạch kinh doanh
Tài liệu tập huấn về lập kế hoạch kinh doanhTài liệu tập huấn về lập kế hoạch kinh doanh
Tài liệu tập huấn về lập kế hoạch kinh doanh
 
Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp
Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệpKỹ năng bán hàng chuyên nghiệp
Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp
 

Similar to Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015

Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long
Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long
Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long luanvantrust
 
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.doc
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.docLuận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.doc
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.docsividocz
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng kế hoạch nhân sự tại Tổng công ...
Thực trạng  và giải pháp nâng cao chất lượng kế hoạch nhân sự  tại Tổng công ...Thực trạng  và giải pháp nâng cao chất lượng kế hoạch nhân sự  tại Tổng công ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng kế hoạch nhân sự tại Tổng công ...luanvantrust
 
Planning manual tv
Planning manual tvPlanning manual tv
Planning manual tvPhi Phi
 
HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG 5 NĂM VÀ HÀNG NĂM THEO PHƯƠNG P...
HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG  5 NĂM VÀ HÀNG NĂM THEO PHƯƠNG P...HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG  5 NĂM VÀ HÀNG NĂM THEO PHƯƠNG P...
HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG 5 NĂM VÀ HÀNG NĂM THEO PHƯƠNG P...Tin Xuan
 
Planning manual tv
Planning manual tvPlanning manual tv
Planning manual tvDuy Vọng
 
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.docQuản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Tintuc cgs vn_tailieu_20108117h3m34s
Tintuc cgs vn_tailieu_20108117h3m34sTintuc cgs vn_tailieu_20108117h3m34s
Tintuc cgs vn_tailieu_20108117h3m34sthonght
 
10. QLKT1110_Quản lý chương trình và dự án_5 chương-Lưu.doc
10. QLKT1110_Quản lý chương trình và dự án_5 chương-Lưu.doc10. QLKT1110_Quản lý chương trình và dự án_5 chương-Lưu.doc
10. QLKT1110_Quản lý chương trình và dự án_5 chương-Lưu.docvthkimngn
 
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ T...
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ T...Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ T...
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ T...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 

Similar to Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015 (20)

Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long
Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long
Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long
 
Luận văn: Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại tỉnh Savannakhet
Luận văn: Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại tỉnh SavannakhetLuận văn: Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại tỉnh Savannakhet
Luận văn: Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại tỉnh Savannakhet
 
QT160.doc
QT160.docQT160.doc
QT160.doc
 
Bài mẫu tiểu luận môn về phát triển kinh tế xã hội, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về phát triển kinh tế xã hội, HAYBài mẫu tiểu luận môn về phát triển kinh tế xã hội, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về phát triển kinh tế xã hội, HAY
 
Luận án: Chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước Việt Nam, HAY
Luận án: Chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước Việt Nam, HAYLuận án: Chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước Việt Nam, HAY
Luận án: Chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước Việt Nam, HAY
 
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.doc
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.docLuận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.doc
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.doc
 
TIỂU LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.doc
TIỂU LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.docTIỂU LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.doc
TIỂU LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.doc
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng kế hoạch nhân sự tại Tổng công ...
Thực trạng  và giải pháp nâng cao chất lượng kế hoạch nhân sự  tại Tổng công ...Thực trạng  và giải pháp nâng cao chất lượng kế hoạch nhân sự  tại Tổng công ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng kế hoạch nhân sự tại Tổng công ...
 
Chiến Lược Phát Triển Trường Đại Học Bà Rịa Vũng Tàu Từ Nay Đến Năm 2020
Chiến Lược Phát Triển Trường Đại Học Bà Rịa Vũng Tàu Từ Nay Đến Năm 2020Chiến Lược Phát Triển Trường Đại Học Bà Rịa Vũng Tàu Từ Nay Đến Năm 2020
Chiến Lược Phát Triển Trường Đại Học Bà Rịa Vũng Tàu Từ Nay Đến Năm 2020
 
Planning manual tv
Planning manual tvPlanning manual tv
Planning manual tv
 
HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG 5 NĂM VÀ HÀNG NĂM THEO PHƯƠNG P...
HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG  5 NĂM VÀ HÀNG NĂM THEO PHƯƠNG P...HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG  5 NĂM VÀ HÀNG NĂM THEO PHƯƠNG P...
HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG 5 NĂM VÀ HÀNG NĂM THEO PHƯƠNG P...
 
Planning manual tv
Planning manual tvPlanning manual tv
Planning manual tv
 
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.docQuản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
 
Luận văn: Chi vốn đầu tư cho dự án xây dựng vốn Nhà nước, HAY
Luận văn: Chi vốn đầu tư cho dự án xây dựng vốn Nhà nước, HAYLuận văn: Chi vốn đầu tư cho dự án xây dựng vốn Nhà nước, HAY
Luận văn: Chi vốn đầu tư cho dự án xây dựng vốn Nhà nước, HAY
 
Tintuc cgs vn_tailieu_20108117h3m34s
Tintuc cgs vn_tailieu_20108117h3m34sTintuc cgs vn_tailieu_20108117h3m34s
Tintuc cgs vn_tailieu_20108117h3m34s
 
Đề tài: Chương trình đào tạo Cử nhân Điều dưỡng ở ĐH Y Dược
Đề tài: Chương trình đào tạo Cử nhân Điều dưỡng ở ĐH Y DượcĐề tài: Chương trình đào tạo Cử nhân Điều dưỡng ở ĐH Y Dược
Đề tài: Chương trình đào tạo Cử nhân Điều dưỡng ở ĐH Y Dược
 
Luận văn: Phát triển chương trình đào tạo cử nhân điều dưỡng, HAY!
Luận văn: Phát triển chương trình đào tạo cử nhân điều dưỡng, HAY!Luận văn: Phát triển chương trình đào tạo cử nhân điều dưỡng, HAY!
Luận văn: Phát triển chương trình đào tạo cử nhân điều dưỡng, HAY!
 
10. QLKT1110_Quản lý chương trình và dự án_5 chương-Lưu.doc
10. QLKT1110_Quản lý chương trình và dự án_5 chương-Lưu.doc10. QLKT1110_Quản lý chương trình và dự án_5 chương-Lưu.doc
10. QLKT1110_Quản lý chương trình và dự án_5 chương-Lưu.doc
 
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ T...
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ T...Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ T...
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ T...
 
QT157.doc
QT157.docQT157.doc
QT157.doc
 

More from Thùy Linh

Hướng dẫn viết bài tập làm văn số 3 – văn tự sự
Hướng dẫn viết bài tập làm văn số 3 – văn tự sựHướng dẫn viết bài tập làm văn số 3 – văn tự sự
Hướng dẫn viết bài tập làm văn số 3 – văn tự sựThùy Linh
 
Tư Duy Thiên Tài - Doremon Nobita - vanmau.net
Tư Duy Thiên Tài - Doremon Nobita - vanmau.netTư Duy Thiên Tài - Doremon Nobita - vanmau.net
Tư Duy Thiên Tài - Doremon Nobita - vanmau.netThùy Linh
 
Thúc đẩy xuất khẩu hàng lâm sản chế biến của công ty tnhh xuất nhập khẩu chế ...
Thúc đẩy xuất khẩu hàng lâm sản chế biến của công ty tnhh xuất nhập khẩu chế ...Thúc đẩy xuất khẩu hàng lâm sản chế biến của công ty tnhh xuất nhập khẩu chế ...
Thúc đẩy xuất khẩu hàng lâm sản chế biến của công ty tnhh xuất nhập khẩu chế ...Thùy Linh
 
Khảo sát thực trạng và nhu cầu trang bị kỹ năng mềm của sinh viên ĐH-KTQD hiệ...
Khảo sát thực trạng và nhu cầu trang bị kỹ năng mềm của sinh viên ĐH-KTQD hiệ...Khảo sát thực trạng và nhu cầu trang bị kỹ năng mềm của sinh viên ĐH-KTQD hiệ...
Khảo sát thực trạng và nhu cầu trang bị kỹ năng mềm của sinh viên ĐH-KTQD hiệ...Thùy Linh
 
Hướng dẫn làm quen với stm8 f103 - tincanban.com
Hướng dẫn làm quen với stm8 f103 - tincanban.comHướng dẫn làm quen với stm8 f103 - tincanban.com
Hướng dẫn làm quen với stm8 f103 - tincanban.comThùy Linh
 
Banana fiber-reinforced polypropylene composites: A study of the physico-mech...
Banana fiber-reinforced polypropylene composites: A study of the physico-mech...Banana fiber-reinforced polypropylene composites: A study of the physico-mech...
Banana fiber-reinforced polypropylene composites: A study of the physico-mech...Thùy Linh
 
426 câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hồ chí minh - có đáp án - tincanban.com
426 câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hồ chí minh - có đáp án - tincanban.com426 câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hồ chí minh - có đáp án - tincanban.com
426 câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hồ chí minh - có đáp án - tincanban.comThùy Linh
 
56 câu hỏi tự luạn và đáp án môn tư tưởng hồ chính minh - tincanban.com
56 câu hỏi tự luạn và đáp án môn tư tưởng hồ chính minh - tincanban.com56 câu hỏi tự luạn và đáp án môn tư tưởng hồ chính minh - tincanban.com
56 câu hỏi tự luạn và đáp án môn tư tưởng hồ chính minh - tincanban.comThùy Linh
 
Biểu cảm về một loài cây em yêu thích - vanmau.net
Biểu cảm về một loài cây em yêu thích - vanmau.netBiểu cảm về một loài cây em yêu thích - vanmau.net
Biểu cảm về một loài cây em yêu thích - vanmau.netThùy Linh
 
Biểu cảm về cây tre việt nam - vanmau.net
Biểu cảm về cây tre việt nam - vanmau.netBiểu cảm về cây tre việt nam - vanmau.net
Biểu cảm về cây tre việt nam - vanmau.netThùy Linh
 
Bài viết số 2 lớp 9 (văn tự sự) - vanmau.net
Bài viết số 2 lớp 9 (văn tự sự) - vanmau.netBài viết số 2 lớp 9 (văn tự sự) - vanmau.net
Bài viết số 2 lớp 9 (văn tự sự) - vanmau.netThùy Linh
 
Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học - vanmau.net
Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học - vanmau.netKể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học - vanmau.net
Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học - vanmau.netThùy Linh
 
Tổng hợp các dạng toán về phương trình đường thẳng trong các đề thi (có lời ...
 Tổng hợp các dạng toán về phương trình đường thẳng trong các đề thi (có lời ... Tổng hợp các dạng toán về phương trình đường thẳng trong các đề thi (có lời ...
Tổng hợp các dạng toán về phương trình đường thẳng trong các đề thi (có lời ...Thùy Linh
 
Tài liệu ôn phần biến đổi câu của cô Mai Phương
Tài liệu ôn phần biến đổi câu của cô Mai PhươngTài liệu ôn phần biến đổi câu của cô Mai Phương
Tài liệu ôn phần biến đổi câu của cô Mai PhươngThùy Linh
 
Tuyệt đỉnh luyện đề thi thpt môn toán
Tuyệt đỉnh luyện đề thi thpt môn toánTuyệt đỉnh luyện đề thi thpt môn toán
Tuyệt đỉnh luyện đề thi thpt môn toánThùy Linh
 
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNGPHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNGThùy Linh
 
Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...
Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...
Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...Thùy Linh
 
Chất lượng mũ bảo hiểm - choque24h.net
 Chất lượng mũ bảo hiểm - choque24h.net Chất lượng mũ bảo hiểm - choque24h.net
Chất lượng mũ bảo hiểm - choque24h.netThùy Linh
 
Cấu trúc ngữ pháp ôn thi Đại học môn Anh năm 2015
Cấu trúc ngữ pháp ôn thi Đại học môn Anh năm 2015Cấu trúc ngữ pháp ôn thi Đại học môn Anh năm 2015
Cấu trúc ngữ pháp ôn thi Đại học môn Anh năm 2015Thùy Linh
 
Nghèo đói và giải pháp xoá đói, giảm nghèo ở Tây Nguyên - tincanban.com
Nghèo đói và giải pháp xoá đói, giảm nghèo ở Tây Nguyên - tincanban.comNghèo đói và giải pháp xoá đói, giảm nghèo ở Tây Nguyên - tincanban.com
Nghèo đói và giải pháp xoá đói, giảm nghèo ở Tây Nguyên - tincanban.comThùy Linh
 

More from Thùy Linh (20)

Hướng dẫn viết bài tập làm văn số 3 – văn tự sự
Hướng dẫn viết bài tập làm văn số 3 – văn tự sựHướng dẫn viết bài tập làm văn số 3 – văn tự sự
Hướng dẫn viết bài tập làm văn số 3 – văn tự sự
 
Tư Duy Thiên Tài - Doremon Nobita - vanmau.net
Tư Duy Thiên Tài - Doremon Nobita - vanmau.netTư Duy Thiên Tài - Doremon Nobita - vanmau.net
Tư Duy Thiên Tài - Doremon Nobita - vanmau.net
 
Thúc đẩy xuất khẩu hàng lâm sản chế biến của công ty tnhh xuất nhập khẩu chế ...
Thúc đẩy xuất khẩu hàng lâm sản chế biến của công ty tnhh xuất nhập khẩu chế ...Thúc đẩy xuất khẩu hàng lâm sản chế biến của công ty tnhh xuất nhập khẩu chế ...
Thúc đẩy xuất khẩu hàng lâm sản chế biến của công ty tnhh xuất nhập khẩu chế ...
 
Khảo sát thực trạng và nhu cầu trang bị kỹ năng mềm của sinh viên ĐH-KTQD hiệ...
Khảo sát thực trạng và nhu cầu trang bị kỹ năng mềm của sinh viên ĐH-KTQD hiệ...Khảo sát thực trạng và nhu cầu trang bị kỹ năng mềm của sinh viên ĐH-KTQD hiệ...
Khảo sát thực trạng và nhu cầu trang bị kỹ năng mềm của sinh viên ĐH-KTQD hiệ...
 
Hướng dẫn làm quen với stm8 f103 - tincanban.com
Hướng dẫn làm quen với stm8 f103 - tincanban.comHướng dẫn làm quen với stm8 f103 - tincanban.com
Hướng dẫn làm quen với stm8 f103 - tincanban.com
 
Banana fiber-reinforced polypropylene composites: A study of the physico-mech...
Banana fiber-reinforced polypropylene composites: A study of the physico-mech...Banana fiber-reinforced polypropylene composites: A study of the physico-mech...
Banana fiber-reinforced polypropylene composites: A study of the physico-mech...
 
426 câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hồ chí minh - có đáp án - tincanban.com
426 câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hồ chí minh - có đáp án - tincanban.com426 câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hồ chí minh - có đáp án - tincanban.com
426 câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hồ chí minh - có đáp án - tincanban.com
 
56 câu hỏi tự luạn và đáp án môn tư tưởng hồ chính minh - tincanban.com
56 câu hỏi tự luạn và đáp án môn tư tưởng hồ chính minh - tincanban.com56 câu hỏi tự luạn và đáp án môn tư tưởng hồ chính minh - tincanban.com
56 câu hỏi tự luạn và đáp án môn tư tưởng hồ chính minh - tincanban.com
 
Biểu cảm về một loài cây em yêu thích - vanmau.net
Biểu cảm về một loài cây em yêu thích - vanmau.netBiểu cảm về một loài cây em yêu thích - vanmau.net
Biểu cảm về một loài cây em yêu thích - vanmau.net
 
Biểu cảm về cây tre việt nam - vanmau.net
Biểu cảm về cây tre việt nam - vanmau.netBiểu cảm về cây tre việt nam - vanmau.net
Biểu cảm về cây tre việt nam - vanmau.net
 
Bài viết số 2 lớp 9 (văn tự sự) - vanmau.net
Bài viết số 2 lớp 9 (văn tự sự) - vanmau.netBài viết số 2 lớp 9 (văn tự sự) - vanmau.net
Bài viết số 2 lớp 9 (văn tự sự) - vanmau.net
 
Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học - vanmau.net
Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học - vanmau.netKể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học - vanmau.net
Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học - vanmau.net
 
Tổng hợp các dạng toán về phương trình đường thẳng trong các đề thi (có lời ...
 Tổng hợp các dạng toán về phương trình đường thẳng trong các đề thi (có lời ... Tổng hợp các dạng toán về phương trình đường thẳng trong các đề thi (có lời ...
Tổng hợp các dạng toán về phương trình đường thẳng trong các đề thi (có lời ...
 
Tài liệu ôn phần biến đổi câu của cô Mai Phương
Tài liệu ôn phần biến đổi câu của cô Mai PhươngTài liệu ôn phần biến đổi câu của cô Mai Phương
Tài liệu ôn phần biến đổi câu của cô Mai Phương
 
Tuyệt đỉnh luyện đề thi thpt môn toán
Tuyệt đỉnh luyện đề thi thpt môn toánTuyệt đỉnh luyện đề thi thpt môn toán
Tuyệt đỉnh luyện đề thi thpt môn toán
 
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNGPHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG
 
Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...
Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...
Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...
 
Chất lượng mũ bảo hiểm - choque24h.net
 Chất lượng mũ bảo hiểm - choque24h.net Chất lượng mũ bảo hiểm - choque24h.net
Chất lượng mũ bảo hiểm - choque24h.net
 
Cấu trúc ngữ pháp ôn thi Đại học môn Anh năm 2015
Cấu trúc ngữ pháp ôn thi Đại học môn Anh năm 2015Cấu trúc ngữ pháp ôn thi Đại học môn Anh năm 2015
Cấu trúc ngữ pháp ôn thi Đại học môn Anh năm 2015
 
Nghèo đói và giải pháp xoá đói, giảm nghèo ở Tây Nguyên - tincanban.com
Nghèo đói và giải pháp xoá đói, giảm nghèo ở Tây Nguyên - tincanban.comNghèo đói và giải pháp xoá đói, giảm nghèo ở Tây Nguyên - tincanban.com
Nghèo đói và giải pháp xoá đói, giảm nghèo ở Tây Nguyên - tincanban.com
 

Recently uploaded

catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềXu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềMay Ong Vang
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 

Recently uploaded (15)

catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềXu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 

Lập kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tĩnh gia đến năm 2015

  • 1. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 4 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa LỜI MỞ ĐẦU TinCanBan.Com – ChoQue24H.Net - Lý do chọn đề tài Đất nước ta trong thời kỳ đối mới và hoà nhập, thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Với chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Vì vậy kế hoạch hoá phát triển, với tư cách là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân hiện nay, được khắng định là yếu tố không thế thiếu được, nhằm thực hiện có hiệu quả sự can thiệp của Chính phủ, vào nền kinh tế thị trường. Hoà chung với kế hoạch đối mới của đất nước, ngành nông nghiệp và phát triên nông thôn nói chung và các đơn vị khai thác công trình thủy lợi nói riêng, cũng phải xác định cho mình một định hướng, vạch cho mình một kế hoạch cụ thế, đế hoạt động sát thực, hiệu quả góp phần vào phát triến chung của toàn xã hội. Đặc thù nước ta là một nước nông nghiệp, do vậy tác động vào nông nghiệp, cũng chính là tác động mạnh vào kinh tế xã hội, vào đời sống nhân dân. Vì vậy nhiệm vụ của các đơn vị khai thác công trình thủy lợi là rất to lớn vì đây là đơn vị phục vụ trực tiếp cho nông nghiệp cho nông dân và cho chính sách công nghiệp hoá - hiện hoá nông nghiệp của Đảng và Nhà nước. Sau khi hoàn thành chương trình học lý thuyết của trường Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội, về chuyên ngành Ke hoạch và phát triến, em đã được các thầy giáo, cô giáo truyền đạt kiến thức và đi thực tập, tiếp cận với thực tế tại xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia, trực thuộc công ty khai thác công trình thủy lợi Sông Chu Thanh Hóa. Được sự đồng ý nội dung chuyên đề và giúp đờ tận tình của PGS, TS Phạm Ngọc Linh cùng với Ban lãnh đạo và tập thế cán bộ, nhân viên phòng Kỳ thuật - kế hoạch xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia, em đã chọn đề tài "Lập kế hoạch pháp triến sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thủy lọi Tĩnh Gia đến năm 2015" - Nội dung nghiên cứu Nội dung chính của chuyên đề này là: nghiên cứu quá trình lập và thực hiện kế
  • 2. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 5 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa hoạch SXKD của xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia. - Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp tống hợp, so sánh, thống kê và phân tích. Tố chức thu thập đầy đủ, thông tin về tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Từ đó nghiên cứu nhừng ưu điếm và rút ra những tồn tại hạn chế đế lập kế hoạch sản xuất kinh doanh đến năm 2015, phù hợp với điều kiện hiện tại và tiềm năng trong tương lai của đơn vị. Làm nối bật vai trò định hướng của kế hoạch ngày càng phát huy tác dụng và là công cụ không thế thiếu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp. - Kêt cấu chuyên đê Chuyên đề tốt nghiệp của em gồm 3 Chương ChưoTig 1: Một sô vân đê lý luận cơ bản về kề hoạch hoả phát triên ChựQTig 2: Thực trạng của công tác lập kế hoạch ở đơn vị Khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia ChưoTig 3: Giai pháp nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch sản xuât kỉnh doanh của xỉ nghiệp Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng trình độ bản thân còn nhiều hạn chế và thời gian thực tập có hạn, nhất là tài liệu tham khảo còn ít nên trong đề tài tốt nghiệp của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Rất mong được sự giúp đỡ, đóng góp ỷ kiến của Ban giám đốc, cán bộ phòng kỹ thuật - kế hoạch xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia và các thầy giáo, cô giáo trường Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và PGS-TS Phạm Ngọc Linh đã trực tiếp giúp đỡ em trong học tập, cũng như trong việc hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. CHƯƠNG I MỘT SÓ VÁN ĐÈ LÝ LUẬN co BẢN VÈ KÉ HOẠCH HOÁ PHÁT TRIẺN 1. Khái niệm, bản chất, chức năng, vai trò của kế hoạch 1.1. Khái niệm, bản chất của kế hoạch 1.1.1. Khải niệm của kê hoạch
  • 3. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 6 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Ke hoạch là sự thể hiện mục đích, kết quả cũng như cách thức, giải pháp thực hiện cho một hoạt động tương lai. Có thế là kế hoạch cho một hoạt động, một công việc, một dự án, có thể là kế hoạch cho sự phát triển tương lai của một cá nhân, một gia đình, hay của một tố chức kinh tế, xã hội. Thì kế hoạch thuộc chức năng đầu tiên và quan trọng nhất của quy trình quản lý, đó là sự thế hiện ỷ đồ quản lý của chủ thế về sự phát triến trong tương lai của đối tượng quản lý và các giải pháp đế thực thi. 1.1.2. Bán chất của kê hoạch Dù kế hoạt động, một công việc cụ thể hay kế hoạch phát triển thì bản chất của kế hoạch chính là sự hướng tới tương lai, được xem như là nhịp cầu nối từ hiện tại đến chỗ mà chúng ta muốn đến trong tương lai. Tĩnh chất hướng tới tương lai trong kế hoạch thế hiện ở hai nội dung: một là, kế hoạch dự đoán những gì sẽ xay ra, đặt ra kết quả đạt được trong tương lai; hai là, kế hoạch thực hiện việc sắp đặt hoạt động của tương lai, các công việc cần làm và thứ tự thực hiện các công việc đe đạt được kết quả đã định. Ke hoạch xác định xem một quá trình phải làm gì? Làm thế nào? Khi nào làm? Ai sẽ làm? Và sâu hơn nữa làm thế đế làm gì. Ke hoạch hoá trong nền kinh tế thị trường và các nền kinh tế hỗn họp thể hiện tính thuyết phục gián tiếp là chủ yếu. 1.2. Chức năng, vai trò của kế hoạch Ke hoạch hóa phát triển là kế hoạch ở tầm vĩ mô, kế hoạch mang tính hướng dẫn và kế hoạch thể hiện dưới dạng các chính sách phát triển. Một kế hoạch như vậy sẽ phải thực hiện được các chức năng cơ bản sau đây: 1.2.1. Chức năng điêu tiêt, phôi hợp, ôn định kinh tế vĩ mô Trên phương diện kinh tế vĩ mô, hoạt động kế hoạch hoá phải hướng tới các mục tiêu chính luôn được tính tới là: ôn định giá cả, bảo đảm công ăn việc làm, tăng trưởng và cân bằng cán cân thanh toán quốc tế. Các mục tiêu này có liên quan chặt chẽ với nhau. Sự thiên lệch hay quá nhấn mạnh vào mục tiêu nào sẽ ảnh hưởng xấu đến việc đạt được mục tiêu khác va cuối cùng sẽ ảnh hưởng đến cân bằng tống thế kinh tế. Vì vậy chức năng này của kế hoạch thế hiện ở: Hoạch định kế hoạch chung tổng thể của nền kinh tế, đưa ra và thực thi chính sách cần thiết bảo đảm các cân đối kinh tế nhằm sử dụng tống hợp nguồn lực, phát huy hiệu
  • 4. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 7 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa quả tống thế kinh tế - xã hội, thúc đấy tăng trưởng nhanh theo phương thức thống nhất, bảo đảm tính chất xã hội của các hoạt độnh kinh tế. Bảo đảm môi trường kinh tế ốn định và cân đối. Tạo nhừng điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ thuật, xã hội, bảo vệ môi trường, tạo tiền đề và hành lang pháp lý cho phát triển kinh tế lành mạnh. Bảo đảm sự công bằng xã hội giữa các vùng, các tầng lóp dân cư bằng kế hoạch sử dụng ngân sách và các chính sách điều tiết. Ke hoạch hoá còn thể hiện chức năng điêu tiết nền kinh tế phù hợp với xu thế hội nhập, toàn cầu hoá ngày càng tăng. Đe thực hiện chức năng này kế hoạch hoá phải xây dựng những chính sách chuyên giao công nghệ thuận lợi tìm ra được hướng đi tắt đón đầu giúp cho nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao, rút ngắn khoảng cách với các nước tiên tiến khác. 1.2.2. Chức năng định hướng phát triên Đây có thế nói là chức năng thế hiện bản chất của kế hoạch trong nền kinh tế thị trường và chính nó đã làm cho công tác kế hoạch hoá không bị lu mờ trong cơ chế thị trường. Chức năng này thế hiện ở:
  • 5. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Công tác kế hoạch hóa phải xây dựng được các chiến lược và quy hoạch phát triển toàn bộ nền kinh tế cũng như quy hoạch phát triển theo ngành, vùng, lãnh thố, xây dựng kế hoạch phát triến dài hạn. Ke hoạch đưa ra hệ thống mục tiêu phát triển vĩ mô về kinh tế - xã hội, xây dựng các dự án, các chương trình, tìm các giải pháp và các phương án thực hiện, dự báo khả năng, phương hướng phát triển, xác định các cân đối lớn vv ... nhằm thực hiện chức năng dẫn dắt, định hướng phát triến, xử lý kịp thời các mất cân đối xuất hiện nền kinh tế thị trường. Chức năng định hướng còn thể hiện ở việc chuyển tù' cơ chế kế hoạch hoá tậpt rung theo phương thức "giao-nhận" với hệ thống chằng chịt các chỉ tiêu pháp lệnh của nhà nước sang cơ chế kế hoạch hóa gián tiếp, định hướng phát triển. Các chỉ tiêu mà nhà nước cần giám sát và quản lý chủ yếu là những chỉ tiêu giá trị ở tầm vĩ mô và tất nhiên nó mang tính chất tham khảo, không cứng nhắc và không mang tính áp đặt. 1.2.3. Chức năng kiêm tra, giảm sát Nội dung chủ yếu của chức năng này bao gồm việc chính phủ thông qua các cơ quan chức năng thường xuyên theo dõi, kiếm tra tình hình thực hiện các tiến độ kế hoạch, thực hiện và tuân thủ các cơ chế, thể chế, chính sách hiện hành áp dụng trong thời kỳ dài. Đánh giá kết quả của việc thực hiện các chính sách, các mục tiêu đặt ra. Phân tích hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế- xã hội bảo đảm các luận cứ quan trọng cho việc xây dựng các kế hoạch của các thời kỳ tiếp sau. Các chức năng và nguyên tắc của kế hoạch hoá phát triến nhấn mạnh những nội dung khác biệt so với cơ chế kế hoạch hoá tập trung trước đây. Các nguyên tắc: Thị trường nguyên tắc hiệu quả kinh tế xã hội, chức năng điều tiết, phối hợp và ổn định kinh tế vĩ mô thể hiện sân chơi của kế hoạch hóa trong nền kinh tế thị trường, nhấn mạnh vấn đề: kế hoạch điều tiết thị trường, khắc phục các khuyết tật thị trường, hướng các hoạt động thị trường theo mục tiêu của xã hội.
  • 6. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 9 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa 2. Nội dung và sự cần thiết của công tác lập kế hoạch trong sản xuất kinh doanh. 2.1. Nội dung của công tác lập kế hoạch Nội dung của công tác lập kế hoạch sử dụng cơ sở lý luận và phương pháp luận của kế hoạch phát triển. Nội dung này bao gồm các lập luận về cơ sở tồn tại của kế hoạch trong nền kinh tế thị trường, các quan điếm, nguyên tắc và phương pháp kế hoạch hóa phát triển, các bộ phận cấu thành hệ thống kế hoạch hóa phát triển ở Việt Nam, nội dung và phương pháp thực hiện các bước trong quá trình soạn lập, tổ chức thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch. Nội dung và phương pháp lập các kế hoạch mang tính mục tiêu phát triển lĩnh vực kinh tế, đó là kế hoạch tăng trưởng kinh tế, kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, kế hoạch phát triến công nghiệp và nông nghiệp. Hệ thống các kế hoạch mang tính biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế được trình bày dựa trên những cân đối vĩ mô chủ yếu trong các bản kế hoạch của Việt Nam, đó là: Ke hoạch vốn đầu tư, kế hoạch lao động - việc làm, kế hoạch ngoại thương, kế hoạch ngân sách và kế hoạch tiền tệ. Nội dung và phương lập các kế hoạch phát triển xã hội. Nó bao gồm kế hoạch về nâng cao phúc lợi xã hội của tăng trưởng kinh tế và các kế hoạch phát triển các lĩnh vực xã hội chủ yếu như: phát triến y tế, phát triến giáo dục vv ... 2.2. Sự cần thiết của công tác lập kế hoạch Bởi vì kế hoạch phát triển là công cụ điều hành và quản lý vĩ mô, nó được đặc trưng bằng hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thế về mục tiêu và biện pháp phát triển trong từng thời kỳ nhất định. Cho nên trong kế hoạch, một yêu cầu mang tính nguyên tắc là phải có khung thời gian rố ràng, có mốc thời gian cụ thể thường là trong khoảng thời gian 1 năm, 3 năm hoặc 5 năm. Trong các khoảng thời gian cụ thể ấy, chúng ta phải thực hiện được một số mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể nhằm thực hiện các bước đi của chiến lược và quy hoạch. Ke hoạch mang tính định lượng là cơ bản. Quản lý bằng kế hoạch mang tính cụ thể hơn, chi tiết hơn và nó dựa trên các dự báo man tính chất ổn định hơn. Tĩnh định lượng
  • 7. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 10 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa của kế hoạch đượct hế hiện thông qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh mục tiêu, kết quả, đầu ra hay hoạt động cần đạt được trong giai đoạn kế hoạch. Bên cạnh đó là các chỉ tiêu phản ánh nhu cầu nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đặt ra. Mục tiêu chính của kế hoạch là phải thể hiện ở tính kết quả. Vì vậy các mục tiêu, các chỉ tiêu của kế hoạch chi tiết hơn, đầy đủ hơn và trên một mức độ nào đó ở các nước có nền kinh tế hồn hợp thì nó còn thể hiện một tính pháp lệnh, tính cam kết nhất định. 3. Những nhân tố ảnh hưỏng đến việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh 3.1. Anh hưởng của môi trường bên ngoài. Trong quá trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, chúng ta phải phân tích tiềm năng và thực trạng phát triến kinh tế xã hội, bao gồm việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu cần thiết, đế làm rõ các yếu tố nguồn lực và hiện trạng phát triển kinh tế xã hội, bao gồm: phân tích, làm rõ các lợi thế về nguồn lực của huyện Tĩnh Gia tỉnh Thanh Hóa và khả năng khai thác, sử dụng nó trong kế hoạch sản xuất kinh doanh tù' năm 2010 đến năm 2015 của xí nghiệp. Đánh giá, làm rõ trình độ phát triển của địa phương về các mặt kinh tế - xã hội, môi trường kinh doanh, thị trường cơ bản, cả trong quá khứ và hiện tại. Các đánh giá này sẽ là căn cứ quan trọng cho việc xác định các mục tiêu và giải pháp cho kế hoạch phát triến kinh tế xã hội trong tương lai cụ thế như 3.1.1. Điểu kiện tự nhiên Các yếu tố về điều kiện tự nhiên như: vị trí địa lý của địa phương, đặc điếm địa hình tự nhiên bao gồm cả các danh lam thắng cảnh lợi thế về du lịch và ảnh hưởng của nó đến phát triến các ngành kinh tế, đặc biệt là các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, du lịch và khả năng phục vụ của đơn vị trong các lĩnh
  • 8. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Vực sản xuất kinh doanh. Các đặc điểm về thủy văn, khí hậu khu vực bắc miền trung, ảnh hưởng của gió tây nam vào mùa nắng nóng, tài nguyên nước, bao gồm cả phần tài nguyên nước mặt và nước ngầm. Các yếu tố gắn liền với dất như: Tài nguyên đất cần thấy được hiện trạng về quy mô và co cấu sử dụng đất gồm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng đất hoang hóa. Khả năng khai thác quỹ đất cho quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá cũng cần được làm rõ. Ngoài ra do đặc thù địa lý chúng ta cần phải phân tích về tài nguyên biển và ven biển. Tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản. Diện tích bờ biển và khả năng khai thác cho phát triển kinh tế trên các mặt thủy sản, du lịch. Đe có thể xác định được các tiềm năng này cần làm rõ được qui mô, khả năng khai thác phục vụ phát triến sản xuất kinh doanh của đơn vị trong những năm tới. Thực hiện phân tích tiềm năng theo nội dung trên giúp chúng ta xác định rõ địa phương có mặt mạnh, những cơ hội hay thách thức gì phục vụ cho quá trình phát triến trong tương lai đế chúng ta lập kế hoạch sát với thực tế hơn. 3.1.2. Điểu kiện chỉnh trị xã hội Đây là bước phân tích bối cảnh chung về kinh tế xã hội của Quốc gia hoặc địa phương trước khi bước vào thời kỳ kế hoạch. Nắm được tình hình phát triển kinh tế xã hội là yêu cầu rất quan trọng để xây dựng một kế hoạch phát triển phù hợp với điều kiện tự nhiên, điều kiện chính trị xã hội hiệu quả. Nhiệm vụ hay mục tiêu chính của công việc này là phải trả lời được câu hỏi "chúng ta đang đứng ở đâu" trong quá trình phát triến, làm nối bật được bức tranh về thực trạng phát triển thông qua việc rút ra một cách toàn diện những mặt mạnh, mặt yếu của địa phương. Các nội dung chính trong đánh giá thực trạng phát triển xã hội bao gồm: các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về định hướng phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ nghiên cứu lập kế hoạch. Thực trạng thu nhập và mức sống dân cư, thu nhập bình quân đầu người, tình hình nghèo đói.
  • 9. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 12 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Thực trạng về dân số, lao động và việc làm: quy mô dân số, tốc độ tăng dân số tự' nhiên, cơ cấu dân số theo tuổi, giới tính và tình trạng di dân cơ học. Tác động của quá trình đô thị hoá, tỷ lệ thất nghiệp và chất lượng của lực lượng lao động. Các lĩnh vục xã hội khác như phong tục tập quán của người dân, thể dục thể thao, an ninh quốc phòng, lao động, việc làm, giá cả và thu nhập của địa phương. 3.1.3. Điêu kiện kỉnh tê Các chỉ số kinh tế vĩ mô cơ bản: đánh giá qui mô va tốc độ tăng trưởng kinh tế trong thời gian 5 năm gần đây; quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo khu vực đô thị và nông thôn; số vốn đăng ký và đầu tư thực tế từ các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. Thực trạng phát triến công nghiệp: qui mô, tốc độ tăng trưởng của ngành. Nêu bật được các lĩnh vực sản xuất và doanh nghiệp tiêu biểu. Tình hình phát triến các khu, cụm công nghiệp, qui mô tiếu thủ công nghiệp và trình độ phát triển ngành xây dựng. Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp bao gồm: Qui mô, tốc độ tăng trưởng, giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, tình hình chuyến dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp, cơ cấu sử dụng đất trong nông nghiệp và cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp. Thực trạng phát triển các ngành dịch vụ gồm các mặt doanh số, tăng trưởng toàn ngành dịch vụ, hệ thống các siêu thị, trong tâm thương mại và mạng lưới chợ trên địa bàn. 3.2. Anh hưởng của môi tnrờng hên trong 3.2.1. Chủ tneong phát trỉến sản xuất kinh doanh của công ty đến năm 2015 Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Đảng và Nhà nước đã có những chủ trương, chính sách, biện pháp thiết thực trong công tác phát triến thuỷ lợi, đặc biệt là đầu tư kết cấu hạ tầng, giải quyết chống úng và đảm bảo an toàn cho các hồ đập, bảo vệ an sinh kinh tế. Với bề dày kinh nghiệm, Công ty Thuỷ nông Sông Chu luôn là chỗ dựa vững chắc cho phát triển nông nghiệp trong tỉnh Thanh Hóa, đóng góp thiết thực vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
  • 10. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 13 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Tiền thân là Ban quản trị Nông Giang thuộc Sở Giao thông - Công chính Thanh Hoá, Công ty Thuỷ nông Sông Chu đuợc Nhà nước giao nhiệm vụ quản lý, khai thác các hệ thống thuỷ nông trong tỉnh, đế tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp trong vùng. Đen nay, công ty đã mở rộng diện tích tưới tiêu cho 150 nghìn ha đất canh tác nông nghiệp thuộc 18 huyện và thành phố Thanh Hoá. Ngoài ra, công ty còn phục vụ nước sản xuất cho một số nhà máy như: Nhà máy đường Lam Sơn, Nông cống, thuỷ điện Thạch Bàn, giấy Mục Sơn, nhà máy nước và cung cấp nước sinh hoạt cho hơn 1 triệu dân trong vùng. Trong công tác điều hành, quản lý sản xuất - kinh doanh, công ty gặp không ít khó khăn mang tính đặc thù như: diễn biến thời tiết thất thường, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác phục vụ sản xuất nông nghiệp; kinh phí dành cho sản xuất - kinh doanh và công tác tu sửa còn thấp, không đáp ứng được yêu cầu phát triên ngày càng cao của ngành nông nghiệp. Bên cạnh đó, những chính sách đối với doanh nghiệp thuỷ nông còn nhiều bất cập, chậm thay đối như: chính sách thu thuỷ lợi phí; các nghị định, thông tư hướng thực hiện Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi, V.V.. Mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, nhưng công ty đã biết phát huy hiệu quả tù- những lợi thế vốn có để tổ chức sản xuất ốn định và phát triển bền vừng. Cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc, thiết bị được đầu tư cải tạo, nâng cấp; các công trình kênh mương được kiên cố hóa ngày càng nhiều, hiệu quả phục vụ ngày càng cao. Đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ thuật và công nhân bậc cao của công ty luôn được trau dồi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo cơ bản, để có thể tiếp thu những công nghệ tiên tiến, ứng dụng vào thực tế sản xuất và quản lý. Từ năm 2010 đến năm 2015 công ty xác định: công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi là nhiệm vụ vô cùng quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn, trực tiếp thúc đấy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, hoàn thành mục tiêu 2 triệu tấn lương thực trong năm 2015. Đe đạt được mục tiêu đã đề ra, trong thời gian tới, công ty xác định: Khai thác triệt để khả năng hiện có của các công trình đã được cải tạo, nâng cấp; ứng dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ để khai thác ổn định và hiệu quả hệ thống thuỷ nông trong vùng một cách bền vững, tiếp tục quan tâm đầu tư lĩnh vực tưới tiêu nước, đảm bảo an toàn cho
  • 11. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 14 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa sản xuất, giảm đến mức thấp nhất thiệt hại do úng lụt gây ra. Tiếp tục thực hiện quản lý hệ thống thuỷ lợi theo chiều sâu, hiện đại hoá, công nghiệp hoá phục vụ yêu cầu thâm canh và chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp. Tiếp tục đầu tư kiên cố hoá kênh mương, đối mới thiết bị, máy móc; mở rộng diện tích tưới lúa, tưới màu và tưới cây công nghiệp, đế tăng sản lượng; từng bước đa dạng hoá ngành nghề sản xuất kinh doanh, đa dạng hóa sản phấm nhằm tăng thêm nguồn thu cho doanh nghiệp. Đấy mạnh việc áp dụng các tiến bộ khoa học - kỳ thuật vào tưới tiêu cùng với các biện pháp thâm canh trong nông nghiệp đế nâng cao năng suất sản lượng. Giúp nông dân thực hiện tốt các hoạt động khuyến nông có liên quan đến công tác quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi như: quy hoạch thuỷ lợi nội đồng, kỹ thuật tu bố, sửa chữa và kiên cố hóa hệ thống thuỷ lợi đồng ruộng, quy trình kỹ thuật trong tưới tiêu nước phục vụ thâm canh,... Phát huy nội lực và tranh thủ ngoại lực đế đầu tư giải quyết những khâu trọng yếu như kiên cố hoá kênh mương và an toàn hồ đập. Những mục tiêu, nhiệm vụ và biện pháp thực hiện kế hoạch 5 năm 2010 - 2015 là sự cụ thê hoá Nghị quyết Đại hội Đảng bộ công ty lẩn thứ IX. Trong quá trình thực hiện, bên cạnh những mặt thuận lợi cũng còn không ít khó khăn, song với truyền thống đoàn kết, cần cù lao động và kinh nghiệm được đúc kết hàng chục năm nay, chắc chắn cán bộ, công nhân viên Công ty Thuỷ nông Sông Chu sẽ hoàn thành và hoàn thành vượt mức mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra, chung vai sát cánh cùng bà con nông dân thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. 3.2.2. Các tiêm năng hiện cỏ của xí nghiệp Với đặc thù là đơn vị đuợc Nhà nước giao nhiệm vụ, quản lý và khai thác các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Tĩnh Gia. Nên tiềm năng của đơn vị chủ yếu là nguồn tài nguyên nước và các công trình thuỷ lợi gồm: 5 hồ chứa, 20 km kênh chính, 45 km kênh cấp I và một trạm bơm tiêu úng Thanh Thủy. 3.2.3. Khả năng vê nhân lực, tài lực và vật lực của đơn vị Xí nghiệp có đội ngũ người lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có năng lực quản lý, có tay nghề cao, thợ lành nghề, nhiệt tình trong lao động, hăng say trong sản xuất đáp ứng được yêu cầu phát triển của đơn vị. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
  • 12. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 15 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa của xí nghiệp năm sau luôn cao hơn năm trước nguồn doanh thu ốn định đời sống vật chất, tinh thần của người lao động luôn được nâng cao, từ đó họ ốn định tư tưởng, an tâm công tác phụ vụ cho sự phát triến của doanh nghiệp. Nguồn tài chính của xí nghiệp là kết quả của sản xuất kinh doanh nguồn thu chính chủ yếu là từ thủy lợi phí hoặc do Nhà nước trả hộ người nông dân. Nhìn chung nguồn tài chính của xí nghiệp luôn luôn ốn định đủ đế chi trả tiền công, tiền lương và đáp ứng cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khi cần Hiện tại xí nghiệp đang quản lý và khai thác 5 hệ thống công trình thủy lợi và 01 trạm bom tiêu, tưới tiêu nước phục vụ cho hơn 4.700 ha đất nông nghiệp trên dịa bàn huyện Tĩnh Gia và 3 xã thuộc địa bàn huyện Nông cống. Với nguồn tài nguyên nước dồi dào và phong phú xí nghiệp có thê khai thác các loại hình như: kết hợp phát triển du lịch tại các hồ chứa, cho thuê nuôi trồng thủy sản, cung cấp nước nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, hoá dầu và nước sạch cho nhân dân trong vùng. CHƯƠNG II THỤC TRẠNG CÔNG TÁC LẶP KÉ HOẠCH Ở xí NGHIỆP KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TĨNH GIA 1.1 - Lịch sử hình thành và phát triến của xí nghiệp khai thác công trình thủy lọi Tĩnh Gia - Thanh Hóa Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia, được hình thành trong nhu cầu sử dụng nước tưới phục vụ quá trình phát triển nền sản xuất nông nghiệp huyện Tĩnh Gia tỉnh Thanh Hóa. Vào những năm 1960 do nhu cầu nước tưới cho diện tích cây nông nghiệp trên địa bàn bốn xã gồm: Các Son, Anh Sơn, Hùng Sơn và Thanh Sơn úy ban nhân dân hành chính huyện Tĩnh Gia, giao nhiệm vụ cho Ban nông nghiệp huyện, chỉ đạo nhân dân trong các xã trên và huy động thêm lao động, chủ yếu là đoàn viên thanh niên trong huyện, đắp đập chắn nước, tạo nên hồ Bòng Bòng để tưới cho khoảng 950 ha đất diện tích cây nông nghiệp chủ yếu là cây lúa nước của 4 xã nói trên. Các năm đầu khi đập mới đắp xong, nhân dân tự quản lý và điều tiết nước trong hồ. Do không có chuyên môn về thủy lợi, nên việc điều hành nước không hợp lý, dẫn đến tình trạng thiếu nước tưới cho
  • 13. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 16 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa cây trồng vào mùa hạn hán. Trước tình hình trên, sự cần thiết phải ra đời một đơn vị, để quản lý và điều tiết nước tưới của hồ Bòng Bòng họp lý tiết kiệm và khoa học, năm 1964 huyện đã ra quyết định thành lập cụm thủy nông Bòng Bòng trực thuộc Ban nông nghiệp huyện Tĩnh Gia tỉnh Thanh Hóa. Tuy thấy rõ việc đắp đập ngăn nước, mang lại hiệu quả kinh tế thiết thực cho nhân dân sản xuất nông nghiệp. Nhưng trong điều kiện đất nước đang bị chiến tranh chia cắt, nên mọi nguồn lực đều phải phục vụ cho công cuộc thống nhất đất nước. Đen năm 1978 sau khi đất nước được giải phóng vì nhìn nhận được lợi ích to lớn của việc đắp đập, tích trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp của nhân dân. Nhà nước đã đầu tu đắp đập tạo nên hồ Yên Mỹ. Hồ thuộc địa phận xã Yên Mỹ, huyện Nông cống, tỉnh Thanh Hóa. Có tọa độ địa lý vào khoảng 19°30 Vĩ Bắc, 105°30 Kinh Đông, cách thành phố Thanh Hóa 75 km về phía Tây Nam. Công trình được xây dựng năm 1978, đưa vào sử dụng năm 1980 và được sửa chữa nâng cấp năm 2003. Đây là công trình cấp III, có dung tích thiết kế = 87,43 X 106 m3 . Dung tích hữu ích = 84,28 X 106 m3 . Nhiệm vụ của công trình là hồ điều tiết năm. cấp nước trực tiếp xuống hồ Bòng Bòng đế tưới cho hơn 4.300 ha đất sản xuất nông nghiệp, chủ yếu là cây lúa trên địa bàn 18 xã phía Bắc huyện Tĩnh Gia, và 03 xã thuộc huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa. Ngoài nhiệm vụ trừ nước tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, hồ Yên Mỹ còn có nhiệm vụ cắt 50% tống lượng lũ của sông Thị Long, giảm tác hại xấu của lũ lụt đối với nhân dân vùng hạ du hồ. Đe xứng tầm với quy mô của công trình và điều tiết nước tưới cho số diện tích đất sản xuất nông nghiệp nói trên, tháng 6 năm 1978 trạm thủy nông Tĩnh Gia ra đời, thay thế cho cụm thủy nông Bòng Bòng, về chuyên môn do Sở thủy lợi Thanh Hóa quản lý, về tài chính và tổ chức thì do ƯBND huyện Tĩnh Gia quản lý và điều hành. Nhiệm vụ chính của Trạm là quản lý công trình và điều tiết nước hợp lý hệ thống thủy nông Yên Mỹ, đế tưới cho diện tích đất trồng cây nông nghiệp phục vụ sản xuất của
  • 14. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 17 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa nhân dân trong vùng phía Bắc huyện Tĩnh Gia. Năm 1994 Nhà nước đầu tư xây dựng và bàn giao cho trạm quản lý hồ Kim Giao 2 nằm trên địa bàn xã Tân Trường huyện Tĩnh Gia. Có diện tích lưu vực là 9,7 km2 và dung tích thiết kế là 2,37x106 m3 . Hồ có nhiệm vụ tưới cho 300ha đất trồng cây nông nghiệp của xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia. Năm 2001 tiếp tục xây dựng và bàn giao cho trạm quản lý hồ Đồng Chùa nằm trên địa phận xã Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia. Có diện tích luu vực là 9,2 km2 , dung tích thiết kế là 1,26 X 106 m3 . Hồ có nhiệm vụ tưới cho 180ha đất trồng cây nông nghiệp của xã Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia.
  • 15. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Năm 2002 Nhà nước đầu tư xây dựng và bàn giao cho trạm quản lý hồ Quế Sơn nằm trên địa phận xã Mai Lâm. Có diện tích lưu vực là 3,1 km2 , dung tích thiết kế là 485.950 m3 nước. Hồ có nhiệm vụ tưới cho 300ha đất trồng cây nông nghiệp của xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia. Đầu năm 2010 xí nghiệp nhận bàn giao hồ Hao Hao, nằm trên địa bàn xã Định Hải, để đưa vào quản lý và khai thác. Hồ có nhiệm vụ tưới tiêu nước cho một số diện tích của xã Định Hải, Hải Nhân và Nguyên Bình. Do đặc thù và yêu cầu quản lý của toàn bộ hệ thống thủy nông tỉnh Thanh Hóa. Năm 1993 ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa đã ra quyết định số: 3961/QĐ-CT ngày 27 tháng 11 năm 1993 sát nhập trạm thủy nông Tĩnh Gia về công ty thủy nông Sông Chu Thanh Hóa, mọi hoạt động của trạm đều do công ty quản lý và điều hành. Tháng 3 năm 2007 cho đến nay. Trạm thủy nông Tĩnh Gia được đôi tên thành xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia theo quyết định số: 158/ỌĐ-TC-CT ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hừu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Sông Chu Thanh Hóa. Tên giao dịch: Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia Giấy phép kinh doanh số: 2614000023 Do sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 9 tháng 5 năm 2007 Địa chỉ: Tiểu khu 6 - Thị trấn Tĩnh Gia - huyện Tĩnh Gia - tỉnh Thanh Hóa Điện thoại: 0373.861.030 Fax: 0373.861.030 Sổ tài khoản: 3522211000031 Tại Ngân hàng nông nghiệp Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa Mã số thuế: 2800111224009 Do chi cục thuế Thanh Hóa cấp ngày 22 tháng 5 năm 2007
  • 16. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 19 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa 1.2. Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp 1.2.1. Chức năng Với chức năng là: tô chức quản lý khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi, sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện Tĩnh Gia thực hiện theo kế hoạch sản xuất và kinh doanh của công ty, hạch toán phụ thuộc công ty. Cùng các cấp, các ngành tố chức để nhân dân tham gia quản lý, khai thác bảo vệ và tu sửa công trình thủy lợi trong địa bàn đơn vị quản lý. 1.2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 1.2.2.1 - Quản lý nước Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia có nhiệm vụ quản lý và khai thác 5 hệ thống thủy nông trên địa bàn huyện Tĩnh Gia gồm: 5 hồ chứa nước đó là: Yên Mỹ, Hao Hao, Đồng Chùa, Quế Sơn, Kim Giao II và 20 km kênh chính, 45 km kênh cấp I dẫn nước tưới cho hơn 4.700 ha đất trồng cây nông nghiệp trên địa bàn 18 xã huyện Tĩnh Gia và 3 xã trên địa bàn huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa. Ngoài ra xí nghiệp còn cấp nước cho trạm nước sạch cầu Hung Tĩnh Gia, ký hợp đồng cấp nước cho nuôi trồng thủy sản và cho thuê mặt nước, lòng hồ để nuôi cá nước ngọt. Lập kế hoạch tưới, tiêu nước cấp nước tùng vụ, cả năm, lập phương án chống hạn, chống úng và phòng chống bão lụt, theo quy định của cấp trên. Căn cứ kế hoạch đã lập, trên cơ sở hợp đồng tưới tiêu và khả năng nguồn nước, công trình thực hiện nhiệm vụ điều hoà phân phối nước đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất và dân sinh. Trên cơ sở lịch tưới của công ty, xây dựng lịch tưới cụ thể cho các tuyến kênh, các trạm bơm. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiêm tra việc thực hiện lịch tưới đảm bảo tưới đạt hiệu quả cao nhất, tiết kiệm điện, tiết kiệm nguồn nước. Bảo vệ chất lượng nước không đế gây bị ô nhiễm, phòng chống bão lụt, hạn hán, xâm nhập mặn và các tác hại khác do nước gây ra làm ảnh hưởng đến môi trường và đời sống nhân dân trong khu vực hưởng lợi. 1.2.2.2. Quản lý công trình Trục tiếp thực hiện quy hoạch - kế hoạch, dự án đầu tư công trình thủy lợi đã được
  • 17. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 20 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa phê duyệt khi được công ty giao. Thực hiện quản lý, vận hành, bảo vệ bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa thường xuyên các công trình thủy lợi trong địa bàn quản lý đảm bảo đúng yêu cầu kỳ thuật, đúng chế độ chính sách của Nhà nước. Trục tiếp kiểm tra, quan trắc thường xuyên, định kỳ tình trạng làm việc của công trình. Kiêm tra công trình trước, trong và sau lũ, kịp thời phát hiện các hư hỏng, nguy cơ gây sự cố và làm việc không an toàn đế có biện pháp xử lý kịp thời. Lun trữ hồ sơ về công trình thủy lợi. Kịp thời giải toả và ngăn chặn các hành vi vi phạm Pháp lệnh khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi. Trực tiếp xử lý các sự cố nhằm bảo đảm an toàn công trình hạn chế đến mức thấp nhất các thiệt hại. Khảo sát, thiết kế, lập dự toán trình duyệt theo quy định các hạng mục sửa chữa thường xuyên và tố chức thực hiện thi công theo đúng đồ án thiết kế được phê duyệt đảm bảo chất lượng và tiến độ. Trực tiếp lập và thực hiện phương án phòng chống lụt, bão, hạn hán, bảo vệ an toàn công trình và giảm nhẹ thiên tai. 1.2.2.3 - Quân lý kinh tế Lập, bảo vệ và tố chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, 6 tháng khi được Công ty phê duyệt Lập kế hoạch thu, chi hàng tháng, quý, năm trình Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty phê duyệt, tổ chức thực hiện kế hoạch thu, chi khi được duyệt để phục vụ sản xuất - kinh doanh. Áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật như: định mức sử dụng điện, định mức tiêu hao nhiên liệu, định mức sửa chữa thường xuyên, định mức trong công tác chi phí quản lý, các định mức trong quá trình sản xuất kinh doanh. Quản lý thu - chi theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và quy định của công ty, xí nghiệp đã đề ra. Cải tiến tố chức quản lý sản xuất, bố trí sử dụng lao động hợp lý đế nâng cao hiệu
  • 18. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 21 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa quả quản lý kinh tế và phù hợp với trình độ chuyên môn đã được đào tạo, sử dụng đúng người, đúng việc nhằm nâng cao hiệu quả lao động 1.3. Co’ cấu tố chức và bộ máy của xí nghiệp Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia hiện có 57 lao động gồm: 39 nam và 18 nữ. Đang trực tiếp quản lý và khai thác 5 hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Tĩnh Gia và 3 xã thuộc địa bàn huyện Nông cống. Bộ máy tổ chức, quản lý của xí nghiệp được bố trí theo mô hình trực tiếp, Đứng đầu là ban giám đốc xí nghiệp, bộ phận giúp việc gồm tố Kỹ thuật - Ke hoạch, tổ Ke toán thống kê và tổ Hành chính - Tổ chức. Bộ phân sản xuất trực tiếp gồm: Tố quản lý hồ Yên Mỹ, tố quản lý Kênh Chính Yên Mỹ, tố quản lý hồ Quế Sơn, Cụm thủy nông số 1, Cụm thủy nông số 2, tổ quản lý hồ Đồng Chùa, tô quản lý hồ Kim Giao 2. Với mô hình này đã phát huy được tính chủ động, hài hoà trong công việc của các bộ phận chuyên môn, bộ phận sản xuất, cũng như các các bộ phận giúp việc trong toàn xí nghiệp. Kỹ sư thủy lợi: 04 người Trung cấp thủy lợi: 08 người Trung cấp kế toán: 03 người Công nhân thủy nông: 37 người Công nhân cơ điện: 05 người Trong đó:
  • 19. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 22 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa BAN GIÁM ĐÓC XÍ NGHIỆP TÒ TÓ QL QL KÊNH HỒ CHÍNH YÊN YÊN MỸ MỸ TỔ CỤM QL THỦY HÒ NÔNG QUẾ SƠN SÓI CỤM THỦY NÔNG SỐ II TỔ TỐ QL QL HỒ HỒ ĐỒNG KIM CHÙA GIAO Sơ ĐỒ Cơ CÁU TỐ CHỨC VÀ Bộ MÁY QUẢN LÝ CỦA xí NGHIỆP TỐ KỸ THUẬT TỐ KÉ TOÁN TỐ HÀNH CHÍNH KẾ HOẠCH THỐNG KÊ TỔ CHỨC TỔ TỔ QL TỔ TỔ QL TỔ QL QL CỐNG QL TRẠM CỐNG HỒ TIÊU HÒ BƠM TIÊU BÒNG KÊNH HAO THANH BẾN BÒNG THAN HAO THỦY NGAO
  • 20. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 23 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa 1.3.1. Giám đốc xí nghiệp: Được Hội đồng thành viên công ty bổ nhiệm. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật Nhà nước, Hội đồng thành viên, Tống giám đốc về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Tham mưu giúp việc cho Hội đồng thành viên công ty và điều hành toàn bộ hoạt động của xí nghiệp đế thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo quy định. Tố chức bộ máy sản xuất và bố trí sử dụng lao động trong đơn vị để phục vụ công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo sự phân cấp của công ty. Chỉ đạo công tác lập và thực hiện kế hoạch sản xuất - tài chính hàng năm khi đã được phê duyệt. 1.3.2. Phó giám đốc xí nghiệp: Xí nghiệp có 1 Phó giám đốc tham mưu giúp việc cho giám đốc xí nghiệp và trục tiếp phụ trách công tác quản lý kỹ thuật, công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động. Chỉ đạo lập kế hoạch, phương án tưới, lịch tưới, tiêu nước trong địa bàn xí nghiệp. Trục tiếp tổ chức chỉ đạo thực hiện các kế hoạch, phương án, lịch tưới, tiêu nước và công tác kiếm tra tình trạng làm việc của các công trình một cách thường xuyên và định kỳ theo quy định. 1.3.3. Tổ kỹ thuật - Ke hoạch: Tố có 5 người - Tham mun cho giám đốc lập, trình duyệt kế hoạch sản xuất - tài chính. Triển khai thực hiện và giám sát thực hiện chỉ tiêu kế hoạch của xí nghiệp. Lập lịch tưới và điều phối nước, quản lý công trình thủy công, cơ điện, kiểm tra công trình, lập hồ sơ sửa chữa công trình, giám sát thi công công trình, theo dõi kết quả duy tu, sửa chữa công trình trên địa bàn toàn xí nghiệp. 1.3.4. To kế toán thong kê: Tố có 3 người - Tham mưu cho lãnh đạo xí nghiệp trong công tác quản lý tài chính - kế toán, thống kê trong phạm vi được công ty phân cấp, phân quyền. Xây dựng kế hoạch thu, chi, hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và cả năm trình giám đốc để trình hội đồng thành viên công ty phê duyệt làm cơ sở thực hiện. Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong địa bàn xí nghiệp theo đúng luật kế toán - thống kê và hướng dẫn của công ty. Giúp giám đốc xí
  • 21. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 24 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa nghiệp thực hiện việc thu - chi, thanh quyết toán tiền vốn, vật tư đúng chê độ, chính sách của Nhà nước và quy định của công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc xí nghiệp, Lãnh đạo công ty và Pháp luật Nhà nước hiện hành. 1.3.5. Tô hành chỉnh - tô chức: Tô có 3 người Đảm nhận công tác tố chức lao động, tiền lương, lễ tân, văn thư, y tế, lái xe, bảo vệ cơ quan, quản lý trang thiết bị làm việc. Theo dõi công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, thi nâng bậc, công tác bảo hộ lao động, thanh tra, quân sự và bảo quản con dấu, lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính tại xí nghiệp. 1.4. ố. Các tô, cụm sản xuất của xí nghiệp gôm 44 người có chức năng, nhiệm vụ Thực hiện điều tiết, phân phối, dẫn nước tưới tiêu theo hợp đồng cho hộ dùng nước phù hợp với khả năng nguồn nước của công trình trên hệ thống chung của công ty, của xí nghiệp theo phương án, lịch tưới đã được phê duyệt. Vận hành công trình tưới, tiêu tốt phục vụ cho sản xuất và tiết kiệm được nguồn nước, đảm bảo đủ nước tưới cho số diện tích đã ký họp đồng. Quản lý bảo vệ công trình, kênh mương nhà xưởng, máy móc thiết bị, đường dây điện trong địa bàn quản lý. Thực hiện nhiệm vụ phòng chống bão, lụt, hạn hán, giảm nhẹ thiên tai, xử lý sự cố công trình để đảm bảo an toàn cho công trình được giao quản lý. Lập kế hoạch lao động, duy tu bảo dưỡng công trình, quản lý sử dụng vật tư, vật liệu, công cụ, dụng cụ trong duy tu sửa chừa đúng định mức, đúng mục đích có hiệu quả. Tố chức lao động có hiệu quả nhằm giảm chi phí, giảm sức lao động, nâng cao năng suất lao động, tăng cơ cấu tưới chủ động đạt và vượt kế hoạch đã được giao. Khai thác công trình thủy lợi để mở rộng diện tích tưới tiêu, diện tích nuôi trồng thủy sản và cung cấp nước cho sản xuất, cho sinh hoạt, công nghiệp, phát điện để tăng nguồn thu.
  • 22. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 25 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa 1.4. Đặc điếm hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia. Từ năm 2007 trở về trước xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia là đon vị công ích có thu. Thủy lợi phí được tính bằng thóc, thu bằng tiền, nhưng giá thóc thu thủy lợi phí lại do Nhà nước quy định, nhưng thường là thấp hơn nhiều so với giá thóc thực tế của thị trường. Do thu theo chỉ đạo của Nhà nước nên hoạt động của đơn vị chủ yếu là phục vụ sản xuất nông nghiệp của nhân dân là chính, không mang tính kinh doanh. Trong quá trình phục vụ nếu do thiên tai dẫn đến mất mùa như: hạn hán, bão lụt, sâu bệnh, không thu được thủy lợi phí của người dân để chi cho sản xuất thì Ngân sách Nhà nước sẽ cấp bù để duy trì hoạt động của đơn vị. Từ đặc thù đó nên hoạt động của xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia mang đặc điếm chung là phục vụ quốc kế, dân sinh theo chính sách của Đảng và Nhà nước là chủ yếu. 2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trong những năm gần đây a. Những thuận lợi, khó khăn của xỉ nghiệp trong những năm qua - Thuận lợi Trong những năm qua Nhà nước rất quan tâm đầu tư cho nông nghiệp và phát triên nông thôn. Do đặc thù các đơn vị khai thác công trình thủy lợi nói chung và xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia nói riêng, là đơn vị công ích, nhiệm vụ chính chủ yếu là phục vụ sản xuất nông nghiệp, nên được Nhà nước đặc biệt quan tâm đến việc đầu tư vốn xây dựng nâng cấp hồ đập, kiên cố hoá các tuyến kênh cấp I, cấp II và các công trình thủy lợi khác với kinh phí lên đến hàng chục tỷ đồng. Được sự quan tâm của lãnh đạo công ty, Huyện ủy, ủy ban nhân dân huyện, trên mọi phương diện hoạt động của xí nghiệp. Thường trực úy ban nhân dân huyện quan tâm chỉ đạo công tác ra quân làm thủy lợi mùa khô hàng năm. Các tuyến kênh được nạo vét ách tắc, thông dòng phục vụ sản xuất đạt hiệu quả cao. Từ năm 2008 thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí cho nông dân theo Nghị
  • 23. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 26 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa định 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ nên xí nghiệp có điều kiện tập trung lao động cho công tác duy tu, bảo dưỡng công trình. Công tác tu sửa thường xuyên công trình đã tập trung sửa chữa các hạng mục công trình bị sự cố có tính đột xuất đế bảo đảm điều kiện cần thiết cho việc vận hành hệ thống đảm bảo an toàn. - Khó khăn Thời tiết khắc nghiệt là khó khăn lớn nhất của các đơn vị khai thác công trình thủy lợi trong đó có xí nghiệp Tĩnh Gia. Đầu các năm thường là rét đậm, rét hại kéo dài. Từ mùa xuân đến giữa vụ mùa hạn hán diễn ra gay gắt nên yêu cầu tưới rất cao, trong khi mực nước các hồ chứa xuống thấp, đã gây rất nhiều khó khăn trong công tác điều hành nước, phục vụ sản xuất của xí nghiệp. Cuối vụ mùa bão, lụt xảy ra ảnh hưởng rất lớn đến công trình của đơn vị quản lý. Các công trình nằm rải rác, chủ yếu nằm ngoài trời, chịu tác động rất lớn của thiên nhiên và xã hội, địa bàn tưới tiêu manh mún, trên nền thố nhưỡng không đồng nhất. Ý thức của người dân nói chung và nơi công trình đi qua còn thấp, không bảo vệ của công, thường lấn chiếm hành lang công trình và vất rác thải, xác động vật chết, làm khó khăn cho công tác quản lý, bảo vệ và gây ô nhiễm môi trường cho xã hội. - Những tồn tại hạn chế Tồn tại của công trình kênh chính Yên Mỹ do cát đùn, cát chảy bồi lắng làm cao độ đáy kênh hiện tại cao hơn thiết kế từ 50 đến 60 cm, nhiều đoạn đáy kênh bị dốc ngược, mặt cắt kênh bị thu hẹp nên lưu lượng nước chuyến xuống đuôi kênh chính chỉ đáp ứng yêu cầu cho một trong hai kênh đó là kênh Bắc hoặc kênh Nam. Nên khi nắng hạn kéo dài buộc xí nghiệp phải tưới luân phiên. Hành lang công trình bị xâm phạm, lấn chiếm và xây dựng trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc địa bàn xí nghiệp quản lý. Do thiếu kiểm tra, kiểm soát nên không ngăn chặn kịp thời, chưa nghiêm, chưa dứt điểm, nên hiệu quả còn thấp, ảnh hưởng đến an toàn công trình và hiệu quả của công tác quản lý.
  • 24. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 27 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Gây rất nhiều khó khăn phức tạp khi giải quyết sự việc. Công tác tưới tiêu nước cơ bản đáp ứng được yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp. Chất lượng tưới được nâng lên và có giải pháp điều hành tích cực, song chưa thực sự ổn định và hiệu quả Công tác điều hành nước còn lúng túng khi gặp hạn hán. Thời gian tưới kéo dài do bất cập trong việc điều hành nước vào các tuyến kênh cấp 2. Gây thiếu nước đối với các xã vùng đuôi kênh, làm ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triên của cây lúa. - Thành tựu của đơn vị đã đạt được Tuy có nhiều thuận lợi, nhưng cũng không ít những khó khăn thách thức. Trong những năm qua, sự chủ động phát huy nội lực và tinh thần cố gắng lao động sản xuất của công nhân viên chức xí nghiệp, đã tạo thành sức mạnh tống hợp phấn đấu đạt được những thanh tựu trên các lĩnh vực sau đây: Xí nghiệp luôn hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất - tài chính mà công ty giao cho cụ thế như: Diện tích tưới tiêu, tu sửa thường xuyên, bảo vệ an toàn công trình hồ đập đều đạt và vượt kế hoạch, phòng chống bão lụt, hạn úng hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra. Đời sống vật chất và việc làm của người lao động trong xí nghiệp được ốn định và phát triến, thu nhập năm sau cao hơn năm trước. Mọi chính sách của người lao động được thực hiện đầy đủ, đúng chế độ chính sách của công ty và theo quy định của luật lao động. Quản lý, điều hành tưới tiêu đảm bảo ốn định vững chắc cho 100% diện tích có công trình đi qua. Áp dụng tưới tiêu khoa học, phục vụ cho nhu cầu thâm canh ngày càng cao trong nông nghiệp. Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả phương án tưới tiêu cho lúa, cây mầu cho năng suất cao, phưoưg án chống hạn, chống bão lụt. duy trì lịch tưới luân phiên cùng với việc điều hành họp lý trên từng địa bàn, tùng tuyến kênh việc dẫn nước, tưới nước, tu sửa công trình phục vụ sản xuất kịp thời vụ, xoá
  • 25. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 28 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa bỏ hạn cục bộ trong hệ thống. Khai thác triệt đế năng lực thực tế của công trình. Xí nghiệp cần quan tâm tăng tốc độ, đa dạng hóa các sản phẩm, trong sản xuất kinh doanh ngoài sản xuất chính như: Liên doanh nuôi cá nước ngọt, cho thuê mặt nước, lòng hồ đế nuôi trồng thủy sản. Chú trọng công tác xã hội hoá trong công tác quản lý và khai thác các công trình thủy lợi. Hợp đồng trông coi bảo vệ với người dân ở gần các công trình nằm gần khu dân cư. Đe nghị với nhà nước kiên cố hoá kênh chính đoạn bị cát đùn cát chảy gây ảnh hưởng đến sản xuất. Tuyên truyền, vận động nhân dân nói chung và người dân nơi công trình đi qua. về việc thực hiện Pháp lệnh khai thác công trình thủy lợi và ý thức trách nhiệm của họ đối với việc bảo vệ tài sản của Nhà nước. 2.1. Những kết quả sản xuất kinh doanh đạt được trong 5 năm gần đây Với đặc thù hoạt động sản xuất của đoư vị luôn chịu ảnh hưởng bởi thời tiết, thủy văn, khí hậu của thiên nhiên và thiên tai bất lợi như: hạn hán, bão lụt, sâu bệnh diễn ra suốt 5 năm qua. Tuy có những khó khăn thách thức. Song với tinh thần đoàn kết và nhừng kinh nghiệm đã có, dưới sự chỉ đạo của lãnh đạo xí nghiệp, tinh thần lao động của cán bộ công nhân viên, xí nghiệp đã vượt qua khó khăn, phấn đấu luôn hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao, năm sau luôn cao hơn năm trước. Góp phần quan trọng phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa nông nghiệp và phát triến nông thôn. Trực tiếp góp phần phát triến kinh tế xã hội và thực hiện mục tiêu an toàn lương thực cho xã hội. Với nhừng nỗ lực không ngừng 5 năm qua xí nghiệp đã đạt được nhũưg kết quả cụ thể như sau:
  • 26. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát trien Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 29 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa 1.665.469.0 đồng 1.484.000 đồng 219.220.000 đồng 56 người 829.920.0 đồng. 2.1.1. Năm 2005 - Diện tich tưới tiêu cả năm đạt: 4.070ha/4.012ha = 101,4% kế hoạch công ty giao cao hon năm 2004 là 132 ha. - Sản lượng thủy lợi phí nghiệm thu cả năm đạt: 915.048kg/894.457kg = 102,3% kế hoạch. Vượt kế hoạch công ty giao 20.591 kg, cao hon năm 2004 là 27.466kg. - Giá trị sản lượng thực thu cả năm: 1.666.953.000 đồng Trong đó: Thu thủy lợi phí: Thu khác (lãi tiền gửi) - Ket quả sửa chữa thường xuyên: - Lao động có mặt bình quân: - Quỹ lương thực hiện : Tương ứng 100,54 điểm khoán của công ty. - Thu nhập bình quân: 1.235.000 đồng/người/tháng - Tổng chi phí trong năm: 1.372.839.000 đồng - Nộp điều tiết về công ty: 294.114.000 đồng 2.1.2. Năm 2006 - Diện tich tưới tiêu cả năm đạt: 4.197ha/4.193ha = 100,1% kế hoạch công ty giao cao hơn năm 2005 là 127 ha. - Sản lượng thủy lợi phí nghiệm thu cả năm đạt: 948.540kg/943.342kg = 100,55% kế hoạch. Vượt kế hoạch công ty giao 5.198kg, cao hơn năm 2005 là 33.492kg. - Giá trị sản lượng thực thu cả năm: 1.918.944.000 đồng
  • 27. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 30 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Trong đó: Thu thủy lợi phí: 1.917.053.000 đồng Thu khác (lãi tiền gửi) 1.891.000 đồng - Kết quả sửa chữa thường xuyên: 321.703.000 đồng
  • 28. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 31 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa - Lao động có mặt bình quân: 56 người - Quỹ lương thực hiện : 895.672.000 đồng. Tương ứng 99,63 điểm khoán của công ty. - Thu nhập bình quân: 1.332.000 đồng/người/tháng - Tổng chi phí trong năm: 1.550.233.000 đồng - Nộp điều tiết về công ty: 368.711.000 đồng 2.1.3. Năm 2007 - Diện tích tưới tiêu cả năm đạt: 4.229ha/4.224ha = 100,1% kế hoạch công ty giao cao hơn năm 2006 là 32 ha. - Sản lượng thủy lợi phí nghiệm thu cả năm đạt: 952.543kg/943.11 lkg = 100,1% kế hoạch. Vượt kế hoạch công ty giao 9.432kg, cao hơn năm 2006 là 4.003kg. - Giá trị sản lượng thực thu cả năm: 2.333.451.000 đồng Trong đó: Thu thủy lợi phí: 2.329.967.000 đồng Thu khác (lãi tiền gửi + phế liệu) 3.484.000 đồng - Ket quả sửa chữa thường xuyên: 273.220.000 đồng - Lao động có mặt bình quân: 56 người - Quỹ lương thực hiện : 1.175.607.000 đồng. Tương ứng 99,85 điểm khoán của công ty. - Thu nhập bình quân: 1.749.000 đồng/người/tháng - Tổng chi phí trong năm: 1.754.522.000 đồng - Nộp điều tiết về công ty: 578.929.000 đồng 2.1.4. Năm 2008 - Diện tich tưới tiêu cả năm đạt: 4.430ha/4.430ha = 100% kế hoạch công ty giao cho xí nghiệp. Cao hơn năm 2007 là 201 ha.
  • 29. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 32 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Trong đó: Được miễn thu: Thu khác: Cho thuê lòng hồ 2.873.288.000 đồng Lãi ngân hàng - Kết quả sửa chữa thường xuyên: 7.381.0 đồng 1.090.0 đồng - Lao động có mặt bình quân: - Quỹ lương thực hiện : 386.100.000 đồng 57 người 1.484.964.000 đồng. - Giá trị sản lượng thực thu cả năm: 2.881.759.000 đồng Tương ứng 100,7 điểm khoán của công ty. - Thu nhập bình quân: 2.171.000 đồng/người/tháng - Tổng chi phí trong năm: 1.871.064.000 đồng Năm 2008 là năm đầu tiên thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí cho nông dân theo Nghị định 154/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ. Nên xí nghiệp không phải thu thủy lợi phí, mà chỉ nghiệm thu số diện tích tưới tiêu được, làm căn cứ để Nhà nước trả hộ thủy lợi phí cho người nông dân trực tiếp về công ty và công ty cấp điều tiết theo kế hoạch chi phí đã được công ty phê duyệt. Phần sửa chừa lớn và nâng cấp hoặc xây dựng mới các công trình có nguồn kinh phí lớn đều do công ty cân đối nguồn vốn và ghi kế hoạch đầu tư cho xí nghiệp. 2.1.5. Năm 2009 - Diện tich tưới tiêu cả năm đạt: 4.746ha/4.746ha = 100% kế hoạch công ty giao. Cao hơn năm 2008 là 316 ha. - Giá trị sản lượng thực thu cả năm: 4.296.766.000 đồng Trong đó: Được miễn thu: 4.283.876.000 đồng
  • 30. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 33 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Lãi ngân hàng 1.520.000 đồng Thu khác: Cho thuê lòng hồ 11.370.000 đồng
  • 31. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 34 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển - Kết quả sửa chữa thường xuyên: 327.500.000 đồng - Lao động có mặt bình quân: 57 người - Quỹ lương thực hiện : 1.570.843.000 đồng. Tương ứng 100,2 điểm khoán của công ty. - Thu nhập bình quân: 2.296.000 đồng/người/tháng - Tổng chi phí trong năm: 1.898.343.000 đồng 2.2. Phân tích kết quả đã đạt được trong 5 năm Bảng so sánh kết quả qua các năm TT Chỉ tiêu Đ.v Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 1 Diện tích tưới tiêu ha 4.070 4.197 4.229 4.430 4.746 2 Doanh thu trong năm lOOOđ 1.666.95 3 1.918.9442.333.451 2.873.288 3.958.095 3 Lao động bình quân người 56 56 56 57 57 4 Tông quỹ tiền lương lOOOđ 829.920 895.672 1.175.607 1.484.964 1.570.843 5 Lương bình quân ng/tháng lOOOđ 1.235 1.332 1.749 2.171 2.296 6 Sửa chữa thường xuyên công trình và kiên cố hoá kênh mương lOOOđ 219.220 321.703 273.220 490.100 327.500 7 Nộp điều tiết về công ty theo quy định lOOOđ 294.114 368.711 578.929 * *
  • 32. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 35 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Ket quả 5 năm hoạt động sản xuất kinh doanh của đon vị chúng ta thấy các chỉ tiêu phân tích của xí nghiệp năm sau luôn cao hơn năm trước cụ thê như ta có bảng phân tích sau Nhìn và bảng phân tích chúng ta thấy được Diện tích tưới tiêu năm 2009 so với năm 2005 đã tăng 676 ha. Tương ứng tốc độ tăng 17%. Đây là do nỗ lực của toàn thể người lao động trong xí nghiệp đã nâng cao hiệu quả phục vụ cho sản xuất, dẫn nước và tưới nước khoa học, tiết kiệm nước, nâng cao diện tích tưới tiêu, khai thác triệt đế số diện tích có thế phục vụ được. Doanh thu của xí nghiệp năm 2009 so với năm 2005 đã tăng lcn 2.291.142.000 đồng, tương ứng tốc độ tăng 137%. Đây là số diện tích tưới tiêu đã tăng lên, làm cho doanh thu tăng. Một phần là nhà nước quy định giá thu thủy lợi phí mới tăng hơn so với giá cũ nên tù' đó mà tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng của phần diện tích. Lao động của xí nghiệp trong kỳ tương đối ổn định. Quỹ tiền lương và lương bình quân của người lao động, tăng trên 80% là do kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị đã đạt được Bảng phân tích kết quả đã đạt đưọc trong 5 năm 2005-2009 TT Chỉ tiêu Đ.v Năm 2005 Năm 2009 +/- Tỷ lệ tăng (%) 1 Diện tích tưới tiêu ha 4.070 4.746 676 17 2 Doanh thu trong năm lOOOđ 1.666.953 3.958.095 2.291.142 137 3 Lao động bình quân người 56 57 1 0.02 4 Tông quỹ tiền lương lOOOđ 829.920 1.570.843 740.923 89 5 Lương bình quân ng/tháng lOOOđ 1.235 2.296 1.061 86 6 Sửa chữa thường xuyên công trình lOOOđ 219.220 327.500 108.280 49 7 Nộp điều tiết về công ty lOOOđ 294.114 * * *
  • 33. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 36 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển cao nên tiền công, tiền lương cũng được cải thiện tịnh tiến theo. Một phần là do lộ trình lương của chính phủ quy định phần lương tối thiểu năm sau cao hơn năm trước, đã làm cho lương của người lao động trong xí nghiệp tăng cao. 2.3. Đánh giá chung kết quả đã đạt được Ket quả của xí nghiệp trong 5 năm qua năm sau luôn cao hơn năm trước. Công việc và thu nhập của người lao động ốn định, người lao động yên tâm công tác và gắn bó lâu dài với xí nghiệp. Mọi chính sách chế độ như bảo hiếm xã hội, bảo hiểm Y tế, công đoàn, bảo hộ, an toàn lao động, trích lập các quỹ như khen thưởng, phúc lợi, khám sức khoẻ định kỳ và các chế độ ốm đau, lễ tết, đều đuợc xí nghiệp quan tâm và thực hiện theo đúng Bộ luật lao động và các quy định khác của nhà nước. Do đặc thù của đơn vị là đơn vị công ích, nên phần đầu tư xây dựng cơ bản như nâng cấp hồ đập, kiên cố hoá kênh mương, sửa chữa lớn công trình đều do Nhà nuớc đầu tư, nên phần tài sản cố định chuyên ngành chủ yếu là công trình hồ đập, kênh mương và trạm bơm tiêu, bơm tưới, chỉ mở số sách theo dõi không phải tính trích khấu hao. Phần diện tích tưới tiêu năm sau cao hơn năm trước là do được đầu tư, phát triến mới kênh mương, hoặc kênh mương được kiên cố hóa từ đó việc dẫn nước, tưới nước được mở rộng làm tăng diện tích đất được tưới tăng thêm. Phần doanh thu tăng cao một phần do tăng diện tích nên giá trị sản lượng thu thủy lợi phí được tăng lên, cũng một phần do Nhà nước quy định giá thóc thủy lợi phí thu năm đó tăng theo giá thực tế của thị trường. Riêng từ năm 2008 trở đi do Nhà nước trả hộ thủy lợi phí cho người dân. Vì vậy theo quy định mới của Chính phủ: thủy lợi phí tính theo số diện tích tưới tiêu được nhân với số tiền Nhà nước đã quy định của diện tích đó. Lao động của đơn vị luôn ổn định, thay đổi không nhiều, là do đặc thù sản xuất của đơn vị không thay đối, nên nhu cầu sử dụng lao động cũng không biến động. Chỉ biến động khi có cán bộ, công nhân viên hết tuổi lao động về nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội, thì đơn vị mới tuyển bố sung thêm. Năm 2008 năm 2009 do Nhà nước trả hộ thủy lợi phí cho người dân, nên doanh thu của toàn đơn vị được cấp trực tiếp về công ty, công ty cấp điều tiết vốn về xí nghiệp để hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy xí nghiệp không phải nộp điều tiết về công ty nữa.
  • 34. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 37 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Xí nghiệp là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên phí nghiệp được chi phí sản xuất theo kế hoạch đã được phê duyệt và tập hợp chi phí. Việc tính giá thành, lợi nhuận và phân bố lợi nhuận, cũng như trích lập các quỹ khen thưởng, phúc lợi đều do công ty hạch toán. 3. Đánh giá công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của xí nghiệp 3. ì Quy trình và thời gian lập kế hoạch sản xuất kỉnh doanh Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh gia là đơn vị hạch toán phụ thuộc, cho nên bộ phân kế hoạch không tách riêng, mà được tháp chung với tổ kỹ thuật, do đó hoạt động của kế hoạch đều gắn liền với nhiệm vụ công tác của tố kỹ thuật và trong hoạt động chung của đơn vị. về quy trình: Lập và duyệt một bản kế khoạch, trước hết Nhân viên phụ trách kế hoạch phải tổng họp các chỉ tiêu, họp cán bộ chủ chốt của xí nghiệp để trình bầy và lấy ý kiến, sau đó tống hợp chọn lọc các ỷ kiến sát thực và có tính thuyết phục cao. Tham mun cho lãnh đạo xí nghiệp trong công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. Xin ý kiến và trực tiếp lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tưới tiêu hàng vụ và cả năm của xí nghiệp, thông qua Giám đốc xí nghiệp và bảo vệ với công ty chủ quản, để công ty phê duyệt kế hoạch sản xuất tài chính hàng năm của đơn vị. về thời gian: Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia theo quy định của công ty chủ quản thì kế hoạch sản xuất tài chính lập hàng năm. Ke hoạch sửa chữa thuờng xuyên thì lập và báo cáo kết quả thực hiện hàng tháng. 3.1.1. Xác định căn cứ Căn cứ vào các chính sách của nhà nước và chủ trương phát triến sản xuất kinh doanh của công ty, tình hình thực tế về hiện trạng các công trình thuộc phạm vi quản lý khai thác và diện tích tưới tiêu có khả năng khai thác tối đa của xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Tĩnh Gia. Các khả năng khác về các nguồn lực như nhân lực, tài lực và vật lực có thể khai thác được của đơn vị. Căn cứ các Nghị định, quy định của Chính phủ, các định mức kinh tế kỹ thuật có liên quan và các quy định của công ty. Xí nghiệp xây dựng kế hoạch sản xuất và tài chính năm năm tiếp theo đế trình công ty phê duyệt và thực hiện. 3.1.2. Xác định mục tiêu Mục tiêu chính của bản kế hoạch là nhiệm vụ mà đơn vị phải thực hiện trong kỳ, cụ thế
  • 35. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 38 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển như các chỉ tiêu sản xuất, chỉ tiêu pháp lệnh như thuế các khoản trích nộp vào ngân sách và chỉ tiêu về tài chính. Muốn xác định đúng mục tiêu chúng ta phải thu thập tài liệu có liên quan đến việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch hàng tháng, quý, năm của cụm tổ và của xí nghiệp. Lập kế hoạch đó và thông qua tố trưởng trình Giám đốc xí nghiệp phê duyệt để có cơ sở cho các cụm tố trong đơn vị thực hiện. Tống hợp, phân tích các tài liệu đã thực hiện, làm cơ sở cho công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ tiếp theo. Kiểm tra, theo dõi, tổng hợp việc thực hiện kế hoạch đó. Tham mưu cho tố trưởng và lãnh đạo xí nghiệp trong công tác kế hoạch, hợp đồng kinh tế, dự toán và các công việc có liên quan khác. Lập dự toán các hạng mục công trình sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn do xí nghiệp làm chủ đầu tư đế tố trưởng trình Giám đốc xí nghiệp. Tống hợp kết quả các hợp đồng kinh tế, kết quả nghiệm thu thanh lý hợp đồng tưới tiêu nước và kết quả sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn mà đơn vị đã thực hiện trong kỳ trong quý. 3.2. Phương pháp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ò’ đon vị 3.2.1. Xác định nhu cầu Đe có một bản kế hoạch sát với thực tế và có tính khả thi cao, chúng ta phải xác định được nhu cầu của đơn vị, cần phải thực hiện nội dung nào và định hướng phát triển trong thời kỳ kế hoạch. Cụ thể hoá các chỉ tiêu như chỉ tiêu về sản xuất gồm: tiền vốn, vật tư. Chỉ tiêu về lao động và tiền lương, các chỉ tiêu pháp lệnh như thuế và các khoản trích nộp khác cho Nhà nước. 3.2.2. Xác định khả năng Quá trình thu thập số liệu liên quan đã đầy làm cơ sở ban đầu, chúng ta xác định được các khả năng hiện có của đơn vị, đế làm cơ sở lập bản kế hoạch sản xuất tài chính. Sau khi xác định được nhu cầu và khả năng thực có của đơn vị chúng ta đi đến lập một bản kế hoạch chi tiết cho kỳ tiếp theo và trình duyệt cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở thực hiện cụ thể như sau: * Nội dung chính Ke hoạch của đơn vị năm 2010 CONG TY KTCTTL SONG CHU rAivr; un* YÃ 14Í11 { ' 14IIIV ( ' 14ĩA V117T IV If xí NGHIẸP KTCTTL TINH GIA CỘNG HOÀ XẢ HỤÍ CHỮ NGHĨA VIỆT NAM SỔ: 01 /KTCTTL-TG Độc lập - Tụ do - Hạnh phúc Tĩnh Gia ngày 16 thảng 11 năm 2009
  • 36. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 39 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển TỜ TRÌNH Xin phê duyệt kế hoạch sản xuất và tài chính năm 2010 Kính gửi: Công ty khai thác công trình thủy lợi Sông Chu Thanh Hóa - Thực hiện công văn số: 1303/KTCTTL.SC-KHKD ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty về việc lập kế hoạch sản xuất và tài chính năm 2010. - Căn cứ vào tình hình thực tế về hiện trạng các công trình thuộc phạm vi quản lý khai thác và diện tích tưới tiêu có khả năng khai thác tối đa của xí nghiệp KTCTTL Tĩnh Gia. - Căn cứ các Nghị định của Chính phủ, các định mức kinh tê kỹ thuật có liên quan và các quy định của công ty. Xí nghiệp KTCTTL Tĩnh Gia xây dựng kế hoạch sản xuất và tài chính năm 2010 trình công ty phê duyệt như sau: I) Diện tích tưới tiêu phục vụ SXNN: 4.733,3876 ha Tống quỹ tiền lương 1.606.406.000 đồng Tiền điện phục vụ sx (bơm tiêu) 24.321.000 đồng 1) Diện tích được miên TLP: 4.733,3876 ha Trong đó: Vụ chiêm xuân 2.192,5876 ha Vụ mùa 2.305,8 ha Vụ đông 235 ha II) Tổng doanh thu trong năm 1) Phần được miễn TLP: Trong đó: Vụ chiêm xuân Vụ mùa Vụ đông 2) Thu khác (thu HĐ nuôi trồng TS lòng hồ) III) Tổng chi phí trong năm: Trong đó: s/c thường xuyên công trình 3.990.458.560 đồng 3.978.958.560 đồng 1.859.490.480 đồng 1.971.688.080 đồng 83.284.0 đồng 11.500.0 đồng 3.469.843.000 đồng 758.000.000 đồng
  • 37. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 40 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển - Số đề nghị công ty cấp 3.066.015.000 đồng (Toàn hộ có phụ lục chi tiết kèm theo) CÔNG TY KTCTTL SÔNG CHU BẢNG TỎNG HƠP XI NGHIẸP KTCTTL TINH GIA CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2010 (Phụ lục kèm theo tờ trình số: 01 /KTCTTL-TG) IV) Chỉ tiêu lao động: 1) Tống số LĐ hiện tại hưởng lương 56 người V) Sản lưong điện tiêu thụ: (Bom tiêu) 33.000 kw VI) Thực chi tại địa bàn trong năm là: - Thực thu tại địa bàn 3.077.515.000 đồng 11.500.000 đồng Kỉnh đê nghị Chủ tịch HĐTV công ty xem xét phê duyệt./. Nơi nhân: - Như KG - Lưu TV-KH GIÁM ĐỐC XN
  • 38. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 41 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển TT Các chỉ tiêu kế hoạch Đ.V Phần thực hiện kế hoạch năm 2009 Ke hoach năm 2010 KHnăm 2009 Thực hiện đến 30/10 Ước TH đến 31/12/2009 1 2 3 4 5 6 7 Phần I: Chỉ tiêu sản xuất I Diện tích tưới tiêu trong năm ha 4.746 4.511,09 4.746,04 4.733,3876 1 Diện tích được miễn thúy lợi phí ha 4.746 4.511,09 4.746,04 4.733,3876 Vụ chiêm xuân // 2.197 2.197,09 2.197,04 2.192,5876 Vụ mùa // 2.314 2.314 2.314 2.305,8 Vụ đông // 235 235 235 2 DT không được miễn thủy lợi phí ha 0 Vụ chiêm xuân // 0 Vụ mùa // 0 II SL nước phục vụ sx công nghiệp m3 Phần II: Chi tiêu tài chính I Doanh thu l.OOO đ 3.882.452 3.867.842 3.958.095 3.990.458 A Thủy lợi phí 3.870.952 3.839.092 3.922.376 3.978.958 a Phần nhà nước trả hộ nông dân 3.870.952 3.839.092 3.922.376 3.978.958 Vụ chiêm xuân l.OOO đ 1.851.726 1.863.417 1.863.417 1.859.490 Vụ mùa // 1.935.942 1.975.675 1.975.675 1.971.688 Vụ đông // 83.284 83.284 83.284 Nuôi trồng TS // 0 35.719 b Phần thu khác đ 0 Vụ chiêm xuân // 0 Vụ mùa // 0 II Cấp nước cho SXCN và sinh hoạt // 0 III Giá trị sản lượng khác l.OOO đ 11.500 11.505 11.500 B Phần NN cấp để chi trả cho TC-DN 0 Vụ chiêm xuân // 0 Vụ mùa // 0 Vụ đông // 0 c Tống họp chi phí đ 4.772.857 3.469.843 a Chi phí sản xuất l.OOO đ 4.506.039 1.746.587 2.544.804 3.196.843 1 Chi NNVL và chi phí chống hạn // 15.000 4.305,504 15.000 17.000 2 Phụ tùng thay thế // 5.000 0 5.000 8.100 3 Tiền điện phục vụ sản xuất // 24.321 10.000 24.321 4 Tổng quĩ tiền lương // 1.600.905 1.242.736 1.600.905 1.606.406 5 BHXH+BHYT tính vào giá thành // 278.470 273.089 6 Ăn giữa ca // 65.000 52.360 65.000 77.280 7 Bảo hộ lao động // 20.200 18.206 20.200 40.331 8 Tổng công tác phí // 70.000 56.332,7 70.000 74.880 9 Đàm thoại phí điều hành sx // 6.500 6.059,9 9.000 11.760 10 Chi phí sửa chừa lớn // 1.700.000 0 0 0 11 Tu sửa thường xuyên // 490.100 210.854,2 490.100 758.000 12 Trích KHTSCĐ vào giá thành // 67.240 64.309,1 100.240 115.000 13 Chi trả cho các xã, HTX dùng nước // 0 0 0 14 Chi phòng chống thiên tai // 5.000 8.936 8.936 20.000 15 Nghiên cúư, ứng dụng KHKT // 5.200 4.785 5.200 5.000 16 Chi phí điều tra DT, ký họp đồng // 62.223 11.066 62.223 64.180 17 Chi phí quản lý // 65.000 54.132 65.000 78.400 18 Phân bổ CCDC và hực tiếp khác // 18.000 12.504 18.000 18.000 19 Thuế các loại // 7.880 7.880 b Trích quỹ khen thưởng+phúc lợi // 266.817 273.000 III Chỉ tiêu nộp về công ty l.OOO đ 104.345 119.328 1 Thuế các loại 6.880 6.880 1 BHXH và BHYT 7% 97.465 112.448 2 Phần III: Chỉ tiêu biện pháp Lao động có mặt bình quân 56 56 1 Tổng quỳ lương người 1.600.905 1.606.406 2 Trong đó: Lưong sản phấm đ 1.542.298 1.547.596 Lương tăng giờ // 27.761 27.856 Lưong bô sung // 30.846 30.954
  • 39. Xã hội hoá // 0 0 0 0 II Điện phục vụ sản xuất // 1 Điện năng tiêu thụ 33.000 33.000 a Điện năng phục vụ tưới kwh 0 0 a Vụ chiêm xuân // 0 0 Vụ mùa 0 0 Vụ đông 0 0 b Điện tiêu kwh 33.000 33.000 2 Tiền điện đ 24.321 24.321 - Điện tưới - Điện tiêu 24.321 24.321 - Điện kinh doanh 0 0 Cân đối kế hoạch tài chính trong năm 3.990.458.560đồng 3.978.958.560đồng 11.500.000đồng 3.469.843.000đồng 3.196.843.000đồng 273.000.000đồng 3.077.515.000đồng 11.500.000đồng 3.066.015.000đồng GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP Lê Ngọc Hợi Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 42 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển I Tổng doanh thu Trong đó: Nhà nước trả Thu tại địa bàn II Tổng chi phí trong năm Trong đó: Chi phí sản xuất Trích quỹ KT+PL III Thực chi tại địa bàn Thực thu tại địa bàn Đe nghị công ty cấp NGUỜI LẶP BIẺU Lê Quang Thảo
  • 40. 4.733,3876 ha 2.192,5876 ha 2.305,8 ha = 8.100. OOOđ = 6.100.000đ = l.OOO.OOOđ = 500.000đ = 500.000đ Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 43 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Phụ lục Kèm theo kế hoạch sản xuất và tài chính năm 2010 A - Chỉ tiêu sản xuất 1, Diện tích tưới tiêu năm 2010 Trong đó: - Vụ chiêm xuân - Vụ mùa - Vụ đông 235 ha 2, Tổng giá trị sản lượng trong năm: 3.990.458.560đ Trong đó: - Giá trị TLP được miễn 3.978.958.560đ - Giá trị TLP phải thu (nuôi cá) 11.500.000 đ B - Kế hoạch chi phí trong năm 1 - Kế hoạch cung ứng và sử dụng vật tư: 2, Ke hoạch phụ từng thay thế: - Phụ tùng thay thế cho 61 ổ khoá X lOO.OOOđ/bộ - Phụ tùng thay thế cho trạm bơm tiêu Th.Thủy - Phụ tùng thay thế cho hệ thống tiêu Kênh Thanh - Phụ tùng thay thế cho hệ thống tiêu Ben Ngao T T Tên vật tư Đ.v Số lượng Đơn giá Thành tiềnT.gian dự kiến mua Nguồn cung ứng 1 Phục vụ cống tiêu Kênh Thanh 3.020.000 Q1 Mua ngoài- Dầu Diêzen lít 200 2.700.000 - Dầu nhờn // 10 320.000 2 Phục vụ cống tiêu Ben Ngao 3.020.000 Q1 Mua ngoài- Dầu Diêzen lít 200 2.700.000 - Dầu nhờn // 10 320.000 3 BD định kỳ cho các TB đóng mở 4.400.000 Q1 Mua ngoài - Dầu nhờn lít 50 1.600.000 -Mỡ CN kg 100 2.800.000 4 NL phục vụ cho MB chống hạn 6.600.000 Q2 Mua ngoài- Dầu Diêzen lít 400 5.400.000 - Dầu nhờn // 20 640.000 - Mỡ CN kg 20 560.000 Tổng cộng 17.040.000
  • 41. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 44 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển 3, Ke hoạch tiêu thụ điện năng phục vụ sản xuất: - Diện tích bơn tiêu: 1 .lOOha X 30kw/ha = 33.000 kw - Tiền điện phải trả: 33.000kw X 737đ/kw = 24.32 l.OOOđ 4, Ke hoạch lao động và quĩ lương: - Lao động có mặt bình quân = 56 người Quỹ tiền lương: - Hệ số lương BQ 175,07x720.000xl2T = 1.512.ố04.800đ - Dự kiến nâng lương cho 11 CBCNV trong năm 2010 4,05x720.000x12T = 34.992.OOOđ - Tổng lương cơ bản và phụ cấp = 1.547.596.800đ - Lương tăng giờ và lương BS 3,8% = 58.809.678đ - Tống quĩ tiền lương = 1.606.406.478đ 5, Trích BHXH và Ytế + KPCĐ tổng quỹ lưong X 24% = 385.537.000d Trong đó: Tính vào giá thành 17% = 273.089.000d CBCNV phải nộp 7% = 112.448.OOOđ 6, Tiền ăn ca: 6.440.000đ/Txl2T = 77.280.OOOđ 7, Ke hoạch BHLĐ (cỏ phụ lục chỉ tiết kèm theo) = 40.33 l.OOOđ 8, Công tác phí khoán: 6.240.000đ/thángxl2T 9, Đàm thoại phí phục vụ sản xuất: — 75.480.000đ 14 máy X 70.000đ/máy/tháng X 12 tháng = 11.760.000đ 10, Tu sửa thường xuyên = 758.000.000d Trong đó: Xây lát = 404.000.000d Phần đất = 354.000.000d 11, Trích khấu hao TSCĐ vào giá thành = 115.000.000d 12, Chi dự phòng, phòng chống thiên tai = 20.000.000đ 13, Chi nghiên cứu, ứng dụng KHKT và ĐTDN = 5.000.000đ 14, Chi phí ký và thanh lý HĐ tưới tiêu = 64.180.000đ Trong đó: 3.978.958.560đxl ,6% = 63.663.337đ 11.500.000x4,5% = 518.000đ 15, Chi phí quản lý: = 78.400.000đ Trong đó: NL cho xe Uoát đi công tác trong năm: = 17.884.800đ - Xăng: 450 km X 12 tháng X 0,2L/km X 15.600đ/L = 16.848.000đ - Dầu phụ: 3% = 32,4 lít X 32.000đ/L = 1.036.800đ + Chi phí sửa chữa nhỏ phục vụ cho công tác QL = 5.000.000đ Trong đó: s/c nhở xe Uóat = 3.500.000đ s/c nhỏ 3 máy vi tính = 1.500.000đ
  • 42. + Chi mua văn phòng phâm: = 11.357.000đ Trong đó: Giấy A4: 5g X 50.000đ X 12 th = 3.000.000đ Giấy viết 22 tập X 12 th X 3000đ 792.000đ Băng dính các loại 15 cuộn X ó.OOOđ 90.000đ Gim bấm+Gim dập 15 hộp X 5000đ = 75.000đ Mực in máy vi tính 3 hộp X 800.000đ = 2.400.OOOđ Pô tô in ấn tài liệu trong năm = 5.000.000đ + Chi phí điện sinh hoạt: 6.014.000đ TT Tên cụm tổ SL điện sử dụng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ) Ghi chú 1 Văn phòng XN 160x12=1920 2 Cụm Yên Mỹ 100x12=1200 3 Hồ Bòng Bòng 50x12=600 4 Tổ Duy Tu 50x12=600 5 Cụm 2 70x12=840 6 Ben Ngao 50x12=600 7 Kênh Than 50x12=600 8 Quế Sơn 50x12=600 9 TB Thanh Thủy 50x12=600 10 Kim giao 2 50x12=600 Cộng 8.160 kw 73 7đ/kw 6.014.000 = 312.000đ = 6.480.000đ = 3.600.000đ = 15.000.000đ = 1.800.000đ = 1.300.000đ = 2.500.000đ = 5.000.000đ Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 45 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển - Dầu thắp sáng cho tổ QL Đồng Chùa Dầu hoả 2 lít X 13.000đ/L X 12 th - Tiền chè nước cho toàn xí nghiệp: Chè 6kg X 12 th X 90.000đ/kg + Đàm thoại phí phục vụ công tác quản lý - Máy điện thoại VPXN 2 máy 180.000 X 12 th + Chi phí hội nghị và tiếp khách Trong đó: - Giao ban Th: 15ng xl2T xlO.OOOđ - Hội nghị tổng kết:65 ng X 20.000đ + Chi mua công cụ, dụng cụ cho công tác QL + Đại hội tống kết năm
  • 43. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 46 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển 3.3. Bài học kinh nghiệm Từ thực tế phát triến, xí nghiệp đã rút ra một số bài học kinh nghiệm, đó là: Sự quan tâm chỉ đạo, tạo mọi điều kiện về co chế cũng như đầu tư cơ sở vật chất của Trung ương và địa phương, của công ty chủ quản, thể hiện tư duy chiến lược của Đảng trong việc coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu; đầu tư cho nông nghiệp - nông thôn là đầu tư để đảm bảo an ninh lương thực Quốc gia và đưa nông dân đi lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đối với nền sản xuất nông nghiệp còn chiếm tỷ trọng cao như ở Tĩnh Gia thì việc phục vụ tưới tiêu nước cho nông nghiệp cần phải ưu tiên cả về kinh phí lẫn nguồn nhân lực. Tuy nhiên, trong bối cảnh chuyến đối cơ chế từ việc xí nghiệp tụ- thu thủy lợi phí tù' nông dân để phục vụ cho sản xuất kinh doanh sang Nhà nước chi trả hộ thủy lợi phí cho nông dân, lãnh đạo xí nghiệp cần đối mới tư duy quản lý, không ngùng áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, biết khơi gợi tinh thần lao động của cán bộ công nhân viên, lấy hiệu quả phát triến kinh tế địa phương và phục vụ nông nghiệp nông thôn làm mục tiêu tối thượng. Gắn kết hài hòa giữa lợi ích kinh tế địa phương với lợi ích tập thế, lợi ích cá nhân, bên cạnh tưới tiêu cho cây lúa là trọng tâm trọng điếm, thì cần thiết mở rộng phục vụ sang một số lĩnh vực khác như: tưới cho cây công nghiệp, cấp nước cho sản xuất công nghiệp và cấp nước nguyên liệu cho các nhà máy nước sạch phục vụ dân sinh, du lịch sinh thái... Đó là hướng đi đúng trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở nước ta hiện nay. 4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của đơn vị trong 5 năm tói 4.1. Anh hưởng của môi trường bên ngoài. 4.1.1. Điêu kiện tự nhiên Tĩnh Gia là huyện nằm ở vị trí cực nam của tỉnh Thanh Hóa, phía Bắc giáp huyện Quảng Xương, phí Tây giáp huyện Như Xuân, phía Nam giáp huyện Quỳnh Lưu nghệ an, phía Đông giáp biển đông. Diện tích tự nhiên: 43.817,22 ha
  • 44. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 47 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển Trong đó: Đất nông nghiệp 10.111,18 ha Đất lâm nghiệp và rừng 19.367,13 ha Đất chuyên dùng 4.254,16 ha Đất khác và sông suối 10.084,75 ha Vùng trung du và đồng bằng ven biển diện tích gần 25.309 ha, chiếm 57,7% diện tích tự nhiên. Địa hình chủ yếu là núi thấp xen kẽ thung lũng. Đồng ruộng chủ yếu tập trung ven sông, ven biển. Thành phần của đất chủ yếu là cát pha, tầng đất chủ yếu là đất cát có mầu xám sáng, thoát nước tốt, hấp thụ nước tốt và dễ tiêu cho nên thường xảy ra tình trạng thiếu nước, đất chua mặn, đất bặc mầu. Từ nền thố nhưỡng trên, cho chúng ta biết được để tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp của đơn vị trên địa bàn huyện là cực kỳ khó khăn và phức tạp, tù' đó chúng ta có thể xác định được và có cách khắc phục khó khăn tưới tiêu nước tiết kiệm, hợp lý tuyên truyền nhân dân đắp bờ vùng, bờ thửa, lấy nước giữ nước và trữ’ nước đế chống hạn trong sản xuất nông nghiệp. Vùng núi: có độ cao từ 100-350m so với mặt nước biến, độ dốc trên 15%, đất đai chủ yếu là sét pha. Đây là nguồn sinh lợi phù sa mầu mỡ điện tích vùng này chỉ có 9.469 ha chiếm khoảng 21,6% diện tích đất tự nhiên. Rừng ở đây chủ yếu là rùng trồng mới và khoanh nuôi bảo vệ, rừng có vai trò quan trọng để hạn chế lũ lụt và điều tiết nguồn nước, giải quyết tốt môi trường sinh thái làm giảm đến mức thấp nhất thiệt hai do thiên nhiên gây ra. Vùng biển: diện tích 8.039 ha chiếm 18,3% diện tích tự nhiên của huyện. Địa hình chủ yếu trải dài dọc ven bò' biển Quốc gia, có ruộng màu bằng phang, dân cư ở đây chủ yếu làm nghề đánh bắt hải sản và nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy hải sản xuất khâu, làm muối. Một bộ phận còn lại là sản xuất cây mầu như: sản xuất cây lạc, cây khoai lang, câu ngô và cây đậu dọc theo các cánh đồng ven biển. Vùng đảo lớn tập trung ở khu vực đảo Hòn Mê, đảo Nghi Sơn đó là một chũi đảo kéo dài về phía Nam gồm: Hòn Bung, Hòn Sở, Hòn Sập, Hòn Sảnh, Hòn Luời Hải, Hòn Đái Đè, Hòn Bảng. Đất vùng này chủ yếu là cát pha núi đá và rùng cây tái sinh. Không có sản xuất nông nghiệp lớn mà chủ yếu là trồng trọt rau mầu phục
  • 45. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Chiến 48 Lớp: Ke hoạch KỊỌ Thanh Hóa Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế hoạch và phát triển vụ đời sống cu dân là chính. Khí hậu nằm ở vị trí cực nam tỉnh Thanh Hóa, khí hậu Tĩnh Gia một mặt mang những nét đặc trung khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh huởng của biển nên nóng, ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình trong năm nằm khoảng 27,5°c, mùa hè nhiệt độ cao nhất lên đến 40°c, mùa đông nhiệt độ thấp nhất là 10°c. Lương mưa trung bình hàng năm 2.700 - 3.000 mm, lượng mưa tập trung chủ yếu từ tháng 6 đến tháng 10, độ ấm không khí trung bình 81%. Tài nguyên khoáng sản của huyện Tĩnh Gia gồm có tài nguyên đất, tài nguyên biển, khoáng sản, tài nguyên rừng và tài nguyên nước. về tài nguyên đất, được phong hóa từ đất đồi thích hợp cho việc trồng rùng, trồng cây ăn quả, phát triển kinh tế vườn đồi diện tích khoảng 10.000 ha. Đất mặn trồng sú vẹt và đất dùng vào nuôi trồng hải sản khoảng 1.900 ha. về tài nguyên biến, với chiều dài bờ biến trên 41 km có vùng biến rộng, diện tích bãi biển lớn, là nơi sinh sống của nhiều loại hải sản quý có giá trị cao như: tôm He, tôm Hùm, có Song Bào ngư, Cua, hải sản vv ... trữ lượng hàng năm khai thác khoảng 13.000 tấn đến 14.000 tấn, diện tích bãi triếu và các sác mặn đu điều kiện phát triển và nuôi trồng thủy sản, hải sản do biển mang lại nhiều sản phấm phong phú mà còn được nhìn nhận ở góc độ phát triến du lịch, bãi biển Hải Hoà, bãi biển vùng khu công nghiệp Nghi Sơn đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt xây dựng khu nghỉ mát sinh thái. Toàn bộ khu vục này bãi cát trắng mịn với chiều dài gần 18 km có nét riêng biệt, độc đáo và tuyệt đẹp. Tài nguyên biển Tĩnh Gia đã tạo đà, tạo thế cho nền kinh tế nhân lên gấp bội. Tài nguyên rừng, diện tích rùng huyện Tĩnh Gia 10.770 ha chiếm 24,5% diệnt ích đất tự nhiên. Trong đó rùng phục hồi 4.765 ha, rùng trồng mới 6.005 ha. Hệ thực vật có nhiều loại, nhiều loại động vật, chim muông. Rừng đã tạo nên nguồn kinh tế lớn và giải quyết vấn đề môi trường sinh thái. Tòm lại: Điều kiện tụ’ nhiên và tình hình phát triển của Tĩnh Gia có nhiều thuận lợi và thế mạnh cho việc phát triển kinh tế đa ngành nghề của đơn vị thể hiện trên các mặt như sau: