SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
NHÓM VI SINH VẬT
ĐẠI CƯƠNG 03 (CHIỀU THỨ 4)
TIỂU NHÓM 6:
Phần dành cho đơn vị
- NGUYỄN BẢO NGỌC – MSSV: B1200673
- VÕ THỊ HUỲNH NHI – MSSV: B1200676
- NGUYỄN TRẦN TRÂM ANH – MSSV: B1200653
- TRẦN CHÚC LINH – MSSV: B1200667
- HUỲNH NHƯ ĐẠM – MSSV: LT11637
THÀNH VIÊN TRONG NHÓM:
Chuyên đề:Chuyên đề:
VI KHUẨNVI KHUẨN
HELICOBACTERHELICOBACTER
PYLORI (Hp)PYLORI (Hp)
*Vi khuẩn Helicobacter Pylori (Hp) là vi khuẩn
gây viêm loét dạ dày và có thể dẫn đến ung thư dạ
dày.
PHẦN 1:VI KHUẨN
HELICOBACTER
PYLORI (Hp)
I. ĐẠI CƯƠNG:
• Gần 100 năm trước người ta mô tả các vi khuẩn dạng hình
xoắn trong dạ dày ở một số loài động vật. Mãi đến năm 1982
Marshall, Warren và cộng sự mới phân lập thành công xoắn
khuẩn này.
• Căn cứ vào hình dạng và đặc tính tăng trưởng, người ta đặt
tên là vi khuẩn Campylobacter pyliridis, sau đó đổi thành
Campylobacter pylori.
• Do có cấu trúc chiên mao, tính chất sinh hóa và cấu trúc
RNA ribosome 16s khác hẳn Campylobacter nên cuối cùng
người ta xếp vi khuẩn vào một giống mới là Helicobacter
Pylori.
II. LỊCH SỬ PHÁT HIỆN
HELICOBACTER PYLORI :
1. Ai phát hiện ra Hp?
• Vi khuẩn Helicobacter Pylori do hai bác sĩ người Úc là
bác sĩ chuyên gia về hệ thống tiêu hóa Barry J. Marshall
và bác sĩ chuyên gia bệnh lí học J. Robin Warren phát
hiện ra. Công trình nghiên cứu của họ có tầm vóc lớn và
quan trọng cho thế giới.
Barry J. Marshall J. Robin Warren
Và nhờ vào phát hiện này họ đã được trao giải
thưởng cao quý Nobel y học vào năm 2005.
2.Hành trình khám phá vi khuẩn Helicobacter Pylori
(Hp) của hai bác sĩ Marshall và Warren:
• Khám phá của Marshall và Warren đã viết lại sách
giáo khoa y học, và hành trình đi đến đỉnh cao của vinh
quang là những chua cay và gay go.
• Vào đầu thập niên 1980, bác sĩ Warren để ý thấy sự có
mặt của vi khuẩn ở niêm mạc của dạ dày của khoảng
phân nửa bệnh nhân có sinh thiết.
• Sau đó, bác sĩ Marshall thành công trong việc cấy trồng
được vi khuẩn này.
II. LỊCH SỬ PHÁT HIỆN
HELICOBACTER PYLORI :
• Thế nhưng, dạo đó chẳng có ai trong giới y khoa tin vào
thuyết vi khuẩn là nguyên nhân của bệnh loét dạ dày!
• Đến năm 1982, để thuyết phục đồng nghiệp, bác sĩ
Marshall (lúc đó mới 32 tuổi) quyết định làm thí nghiệm
trên chính cơ thể của ông.
• Bác sĩ Marshall đã nuốt ống soi dạ dày vào bụng để bác sĩ
Warren có thể thấy dạ dày của ông và làm sinh thiết chứng
minh vi khuẩn Hp là nguyên nhân gây bệnh viêm loét dạ
dày.
II. LỊCH SỬ PHÁT HIỆN
HELICOBACTER PYLORI :
II. LỊCH SỬ PHÁT HIỆN
HELICOBACTER PYLORI :
• Thí nghiệm độc đáo này thuyết phục Marshall và
Warren rằng loét dạ dày là do vi khuẩn gây ra, chứ
không phải do acid hay do tâm trạng căng thẳng mà
ra như sách giáo khoa viết.
III. NGUỒN GỐC CỦA
HELICOBACTER PYLORI:
• Vi khuẩn Helicobacter Pylori có nguồn gốc từ Đông Phi.
• Khi con người di cư khỏi châu Phi cách nay khoảng
58000 năm đã mang theo và phát tán chủng vi khuẩn Hp.
IV. NƠI TỒN TẠI TRONG TỰ
NHIÊN CỦA Hp:
• Vi khuẩn Helicobacter pylori tồn tại ở khắp mọi nơi
trên Trái Đất. Đặc biệt, những nơi dơ bẩn, mất vệ
sinh, đông đúc Hp càng dễ tồn tại, sinh sôi và phát
triển.
SP. Sinh 01_ K38
I/ Cấu tạo của
helicobacter
pylori
I/ Cấu tạo của
helicobacter
pylori
II/ Tính chất sinh
học của
helicobacter pylori
II/ Tính chất sinh
học của
helicobacter pylori
2/ Hình thể2/ Hình thể
3/ Các bộ phận chính3/ Các bộ phận chính
1/ Tính chất nuôi cấy:1/ Tính chất nuôi cấy:
2/ Tính chất sinh hóa:2/ Tính chất sinh hóa:
3/ Sức đề kháng3/ Sức đề kháng
1/ Phân loại khoa học1/ Phân loại khoa học
4/ Hệ gen4/ Hệ gen
Phân loại khoa học
• Giới :Vi khuẩn
• Ngành:Proteobacteria
• Lớp:Epsilonproteobacteria
• Họ :Campylobacterales
• Bộ:Helicobacteraceae
• Chi:Helicobacter
• Loài:H. pylori
1/ Phân loại khoa học1/ Phân loại khoa học
V. Cấu tạo của helicobacter pyloriV. Cấu tạo của helicobacter pylori
• H.pylori là vi khuẩn Gram âm
• H.pylori có hình chữ S (hoặc cánh chim hải âu) hay hình
xoắn.
• Kích thước:
• Không có vỏ.
• Hình thể đa dạng ở những môi trường khác nhau:
• + Trong bệnh phẩm có hình cong, mảnh, hoặc hình dấu
hỏi, hình chữ S.
• + Trên môi trường nuôi cấy lâu ngày có thể hình cầu.
2/ Hình thể2/ Hình thể
mµ13,0 − x mµ55,1 −
• Flagenlla( 3-5 chiên mao): Giúp vi khuần chui sâu và
sống được trong lớp nhầy bao phủ trên niêm mạc dạ
dày.
• Double membrane : hai màng bao bọc bên ngoài.
• Circular chromosome: nhiễm sắc thể vòng.
3/ Các bộ phận chính3/ Các bộ phận chính
 H. pylori có một số gen liên quan đến tính độc của nó như
urease, cagA, vacA, iceA và babA…. đã được xác định có vai
trò quan trọng trong sinh bệnh học của vi khuẩn này.Để sống
được trong dạ dày, xoắn khuẩn này phải tiết ra enzyme urease
để trung hòa acid và do đó dạ dày lại phải tiết nhiều acid hơn
và đó là một trong những nguyên nhân dẫn đến viêm, loét dạ
dày. Bên cạnh đó, một số gen độc khác của vi khuẩn còn làm
biến đổi các tế bào niêm mạc dạ dày, dần dần dẫn đến mất
chức năng của các tế bào này và phát sinh ung thư.
4/ Hệ gene4/ Hệ gene
• H.Pylori là vi khuẩn hiếu khí : mọc ở môi trường có
các khí 5% O2, 10% CO2, 85% N2.
• Phát triển ở nhiệt độ từ 300
C – 400
C, nhưng tốt nhất là
ở 370
C, chịu pH từ 5,5-8,5.
• Do vi khuẩn phát triển chậm nên phải ủ 3-7 ngày mới
cho khuẩn lạc nhỏ có kích thước 0,5-1mm, màu xám
trong.
VI/ Tính chất sinh học của helicobacter pylori
1/ Tính chất nuôi cấy:1/ Tính chất nuôi cấy:
• Vi khuẩn chỉ mọc được trên môi trường thạch máu
chọn lọc hoặc môi trường Skirrow’s có chứa những
kháng sinh như Trimethoprin, Nalixilic acid,
Polymyxin B, Amphotericin B. Huyết thanh bào
thai bò kích thích sự tăng trưởng của vi khuẩn.
• H.Pylori có hệ thống enzym rất hoạt động: catalase,
oxidase, phosphatase kiềm và nhất là urease dương
tính mạnh.
• Vi khuẩn không khử được nitrat, không phân giải
hydrate carbon và hippurat.
2/ Tính chất sinh hóa:2/ Tính chất sinh hóa:
• Vi khuẩn có khả năng sống lâu ở môi trường có độ
acid cao ở dạ dày nhờ vào khả năng bài tiết urease
mạnh.
• Ở nhiệt độ thường, vi khuẩn chỉ sống được 2 giờ
nhưng ở -700
C nó có thể sống được vài tháng.
• Các hóa chất thông thường có thể dễ dàng tiêu diệt vi
khuẩn.
3/ Sức đề kháng3/ Sức đề kháng
• HP sống được trong môi trường axit ở dạ dày vì nó
đòi hỏi ôxy ở mức độ rất thấp và sản xuất ra nhiều
urease, Hp còn có khả năng tiết ra men urease làm
thủy phân urê thành CO2 và amoniac (NH3) tạo nên
một lớp có tính kiềm bao bọc xung quanh vi khuẩn.
Khi gặp môi trường không thuận lợi, vi khuẩn có thể
biến đổi thành dạng hình cầu, tạm ngưng hoạt động
và ngưng tiết men urease. Đến khi gặp điều kiện
thích hợp, nó sẽ hoạt động trở lại.
VII. ĐẶC TÍNH THÍCH NGHI CỦA
VI KHUẨN Helicobacter pylori
• H. pylori vi khuẩn xâm nhập cơ thể qua miệng và
chuyển vào hệ thống tiêu hóa. Dạ dày và acid dạ
dày tự nó làm cho một môi trường không thuận lợi
đối với nhiều vi khuẩn. Nhưng vi khuẩn H. pylori
đặc biệt thích nghi để tồn tại trong dạ dày. Nó tạo ra
một enzyme, thông qua một loạt các quá trình sinh
hóa, tạo ra một vùng đệm có độ acid thấp cho chính
nó. Đây là những đặc tính thích nghi khá độc đáo
giúp vi khuẩn tồn tại được trong môi trường acid dạ
dày.
VIII. DỊCH TỂ HỌC:
• Nhiễm Hp là một trong những nhiễm khuẩn mạn
tính thường gặp nhất ở người. Tần suất
nhiễm Hp thay đổi tùy theo tuổi, tình trạng kinh tế-
xã hội và chủng tộc. Người ta ước tính có hơn nửa
dân số trên thế giới đã bị nhiễm Hp
chủ yếu ở các nước đang phát triển với tần suất
nhiễm rất cao từ 50-90% ở lứa tuổi > 20 và hầu hết
trẻ em bị nhiễm ở độ tuổi từ 2- 8 Việt Nam cũng
thuộc vùng có tỷ lệ nhiễm Hp cao, vào khoảng 70%.
Trong khi đó, ở các nước phát triển, tuổi bị nhiễm
thường > 50 tuổi, chiếm hơn 50% dân số. Tần suất
này tăng thêm 10% mỗi năm.Ở những nơi có điều
kiện vệ sinh kém, nước và thức ăn bị nhiễm là nguồn
lây lan quan trọng ban đầu.
Ăn uống chung mâm dễ nhiễm chung bệnh
IX. NHIỄM HELICOBACTER VÀ
CÁC BỆNH LÝ LIÊN QUAN
• Hp có một thời kỳ nhiễm tiềm ẩn lâu dài chưa có
biểu hiện lâm sàng nhưng vẫn gây tổn thương trên
niêm mạc dạ dày
IX. NHIỄM HELICOBACTER VÀ
CÁC BỆNH LÝ LIÊN QUAN
• Mỗi chủng Hp có khác biệt nhau về khả năng gây
bệnh. Người ta ghi nhận nhiễm Hp xảy ra > 90%
loét tá tràng và 70% loét dạ dày.
• Trong khi đó, 90% viêm dạ dày và 50% chứng khó
tiêu không do loét cũng có sự hiện diện của Hp
IX. NHIỄM HELICOBACTER VÀ
CÁC BỆNH LÝ LIÊN QUAN
• Viêm dạ dày mạn tính do nhiễm Hp có thể làm teo
niêm mạc dạ dày và chuyển sản ruột, rồi thành loạn
sản, nguy cơ dẫn đến ung thư biểu mô tuyến ở dạ dày.
• Ngoài các bệnh lý nêu trên, nhiễm Hp còn liên quan
đến một số bệnh khác như:
1) Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
2) Bệnh tim thiếu máu cục bộ
3) Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (ITP)
4) Thiếu máu, thiếu sắt không rõ nguyên nhân có
thể gặp ở BN nhiễm Hp mạn tính
IX. NHIỄM HELICOBACTER VÀ
CÁC BỆNH LÝ LIÊN QUAN
PHẦN 2: BỆNH VIÊM
LOÉT DẠ DÀY
• Lúc HP vào dạ dày, nếu hàng rào chống đỡ thành dạ dày
yếu đi thì nó sẽ chui vào dưới lớp nhày, “đánh chiếm”
và xâm nhập dễ dàng vào lớp niêm mạc dạ dày. Sau đó
phá hủy bằng việc tiết ra các men và độc tố tế bào, làm
tổn thương lớp niêm mạc dạ dày, gây viêm loét.
I. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH:
• HP còn sản xuất ra catalase, protease, ngoại độc tố,
các chất này gây bệnh cho niêm mạc dạ dày, làm
tổn thương niêm mạc dạ dày, gây viêm dạ dày hoặc
loét dạ dày tá tràng. Ở một số người nếu vi khuẩn ở
trong dạ dày thời gian dài nhiều năm có thể gây ung
thư dạ dày.
• Nhiễm H.p hiện nay đang được nghiên cứu, một số
chủng của H.p có thể gây ung thư
• Vi khuẩn thủy phân biến nitrat của thực phẩm thành
nitrite, nitrte kết hợp những chất có trong thực phẩm
thành nitrosamine. Hóa chất này gây nghịch sản, phát
triển thành ung thư. Phát hiện sớm ung thư mang ý
nghĩa dự phòng cấp 2 hay 3.
• Bình thường khi chúng ta ăn, gastrin được tiết ra và tác
động trực tiếp lên tế bào thành làm tăng tiết acid
• H. pylori can thiệp vào cơ chế phản hồi bình thường
khiến gastrin tăng một thời gian dài dẫn đến tăng tiết
acid. Điều này cũng ảnh hưởng đến mô tá tràng. Chuyển
sản dạ dày được thành lập trong tá tràng hoặc do phản
ứng lại tình trạng tăng acid hoặc do những yếu tố khác
chưa rõ. Vi khuẩn tới cư trú ở mô chuyển sản, quá trình
viêm lại xảy ra đưa đến viêm tá tràng.
NGUYÊN NHÂN NÀO GÂY VIÊM TÁ
TRÀNG?
Có nhiều nguyên nhân gây ra bệnh
viêm loét. Vậy tác nhân nào mới
thật sự là tác nhân chính?
• Người ta nhìn nhận bản chất đa yếu tố của tính sinh
loét, cho nên vi khuẩn, acid, thói quen hút thuốc lá
và những yếu tố khác điều là những tác nhân tham
gia. Nhưng cũng giống như acid, H. pylori được coi
là tác nhân chính.
Viêm loét dạ dày do helicobacter pylori lây lan theo
đường tiêu hóa bao gồm:
 Đường miệng-miệng: HP lây chủ yếu qua đường ăn uống
như trong những gia đình có thói quen ăn uống chung,
dùng chung chén, đũa, muỗng,…chấm chung nước chấm.
II. Con đường lây nhiễm
II. Con đường lây nhiễm
 Hoặc lây trực tiếp qua nước bọt, cao răng của người
bệnh do hôn trực tiếp hay do người mẹ dùng miệng thổi
thức ăn còn nóng, nhai mớm cơm cho con, nước bọt sẽ
văng vào thức ăn làm lây bệnh.
II. Con đường lây nhiễm
Đường dạ dày –miệng: trào ngược dạ dày ( thực quản
đưa HP từ dạ dày lên miệng, bám vào mảnh cao răng gây
lây nhiễm qua đường miệng.
II. Con đường lây nhiễm
Ngoài những đường lây trên vi khuẩn HP còn lây qua phân
người do không rửa tay sạch sau khi đi vệ sinh và trước khi
ăn, hoặc qua trung gian côn trùng như ruồi, gián… khi thức
ăn không được đậy kỹ
II. Con đường lây nhiễm
 Ở những nơi có điều kiện vệ sinh kém: nước và thức ăn bị
ô nhiễm cũng là nguồn lây lan vi khuẩn…Sự lây nhiễm có
thể xảy ra khi dùng thức ăn, nước uống không sạch có
chứa vi khuẩn HP, đặt biệt là nguồn nước sinh hoạt không
đảm bảo vệ sinh như nước sông, hồ..
II. Con đường lây nhiễm
 Vấn đề tái nhiễm:
Tái nhiễm H.pylori chiếm tỉ lệ cao. Ở các nước Châu Âu tỉ
lệ tái nhiễm hàng năm là 1-3. Tái nhiễm H.pylori có thể là
nhiễm chủng H.pylori cũ nhưng cũng có thể nhiễm chủng
H. pylori mới.
III. Đối tượng bị nhiễm
 Tất cả mọi người điều có thể nhiễm HP, nhưng chiếm
đa số là trẻ em, ở tuổi trưởng thành ít phổ biến hơn.
III. Đối tượng bị nhiễm
Trẻ em có thể lây cho nhau hoặc cho người tiếp xúc với trẻ
nếu tiếp xúc với chất nôn ói của trẻ bị nhiễm vi khuẩn HP.
III. Đối tượng bị nhiễm
 Yếu tố nguy cơ nhiễm trùng H. pylori có liên quan
đến điều kiện sống trong thời thơ ấu:
Sống trong điều kiện đông đúc.
III. Đối tượng bị nhiễm
Sống mà không có một nguồn cung cấp đáng tin cậy của nước:
III. Đối tượng bị nhiễm
Sống tại một nước đang phát triển:
III. Đối tượng bị nhiễm
Sống với người nhiễm trùng HP
IV. Triệu chứng – biến chứng
 Phần lớn bệnh nhân không có triệu chứng gì khi bị nhiễm HP. Một
vài người có thể có đau bụng, buồn ói,….nhưng sẽ tự hết nhanh. Về
lâu dài, khi có biến chứng viêm hay loét xảy ra.
IV. Triệu chứng – biến chứng
Ngoài ra còn có những dấu hiệu hay triệu chứng như:
•Một cơn đau nhức hoặc nóng trong bụng
•Cảm giác mệt mỏi, ăn không ngon, đầy bụng
•rối loại tiêu hóa : đau, đầy hơi, chứng bụng, ợ chua, cảm giác nóng rát,
đau vùng giữa bụng lên rốn, đau âm ĩ hoặc đau từng cơn, cơn đau có
thể xuất hiện lúc đói hoặc no.
IV. Triệu chứng- biến chứng
• Những triệu chứng có thể năng hơn như: sụt cân không kiểm soát, da
xanh xao giống mất máu, ói ra máu, đi cầu ra máu….viêm loét dạ dày
tá tràng nếu không được điều trị đúng cách sẽ dể gây ra những biến
chứng nguy hiểm như ung thư dạ dày – tá tràng.
IV. Triệu chứng- biến chứng
• Biến chứng:
Đau (loét) trong dạ dày và ruột non: H. pylori gây nhiễm
trùng phần lớn các vết loét.
Viêm niêm mạc dạ dày: H. pylori nhiễm trùng có thể kích
thích niêm mạc dạ dày, gây viêm (viêm dạ dày).
Ung thư dạ dày:
 Căn bệnh này rất dai dẳng, gây khó chịu trong nhiều năm liền và
có thể gây nên những đợt cấp tính rất nguy hiểm, thậm chí có
thể phát triển thành ưng thư dạ dày. Phần lớn các ca viêm dạ
dày-Tá tràng HP gây ra và có thể tiến triển thành ưng thư. Chúng
có mặt trong cơ thể của một nửa dân số thế giới.
V. Các cách xét nghiệm phát hiện
bệnh:
1. Test thở:
Phương pháp xét
nghiệm này dựa vào
cacbon đánh dấu: C13
hoặc C14.
Khi cho uống C13
hoặc C14, nếu người đó
có nhiễm H.P thì sẽ thu
được CO2 có chứa cacbon
đánh dấu trong khí thở ra.
CO2
2. Nội soi dạ dày:
Bệnh nhân được tiến
hành nội soi dạ dày và lấy
mẫu bệnh phẩm từ niêm
mạc dạ dày.
3. Xét nghiệm máu
Bằng cách tìm kháng thể chống lại H.P trong
máu cho phép xác định trong thời gian gần đây có bị
nhiễm H.P hay không
4. Xét nghiệm phân
Một thử nghiệm trong phòng thí nghiệm gọi là
thử nghiệm tìm kháng nguyên phân protein (kháng
nguyên) liên quan đến nhiễm H. pylori trong phân.
VI. Điều trị bệnh:
Kháng sinh chủ lực : Clarithromycin (KLACID FORTE)
Kháng sinh hỗ trợ Amoxicillin hay Metronidazol
Thuốc có tác dụng ức chế tiết acid mạnh để làm tăng
hiệu quả diệt khuẩn của kháng sinh: Omeprazole,
Esomeprazol
1. Phác đồ tiêu chuẩn điều trị bộ 3
2. Các quan điểm hiện nay - Đồng thuận
Maastricht III
Điều trị đầu tay (7–10 ngày)
Điều trị hàng 2 (10–14 ngày)
2. Các quan điểm hiện nay - Đồng thuận
Maastricht III
2. Các quan điểm hiện nay - Đồng thuận
Maastricht III
Phác đồ cứu nguy
Khi sử dụng phác đồ điều trị Helicobacter pylori bạn
cũng có thể gặp một số những khó chịu như cảm giác
đắng miệng, đau bụng, tiêu chảy, mệt mỏi...
VII. Phòng chống bệnh:
Vì vi khuẩn lây qua
đường tiêu hóa.
Nên sử dụng nguồn
nước sạch, tuân thủ những
nguyên tắc vệ sinh trong ăn
uống như ăn chín, uống sôi,
rửa tay trước khi
Tránh thói quen mớm, đút cơm cho con (thổi hơi
bằng miệng để làm nguội cơm khi đút cho con ăn).
Tránh dùng đũa gắp thức ăn chung, hay dùng
chung nước chấm.
VII. Phòng chống bệnh:
Hút thuốc lá và uống rượu cũng có khả năng
phát triển nặng thêm bệnh viêm loét dạ dày.
Thực phẩm tốt cho người viêm loét
dạ dày.
Mật ong
Sữa chua
Ngũ cốc Bắp cải
Tỏi
Chuối
Khoai tây
Chuyen đề vk hp mới 2

More Related Content

What's hot

BỆNH ÁN UỐN VÁN
BỆNH ÁN UỐN VÁNBỆNH ÁN UỐN VÁN
BỆNH ÁN UỐN VÁNSoM
 
BỆNH UỐN VÁN
BỆNH UỐN VÁNBỆNH UỐN VÁN
BỆNH UỐN VÁNSoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EMHỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EMSoM
 
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnBệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnDucha254
 
HELICOBACTER PYLORI
HELICOBACTER PYLORIHELICOBACTER PYLORI
HELICOBACTER PYLORISoM
 
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxBệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxSoM
 
Bệnh dịch tả - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh dịch tả - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh dịch tả - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh dịch tả - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
VIÊM RUỘT THỪA - TÌNH HUỐNG
VIÊM RUỘT THỪA - TÌNH HUỐNGVIÊM RUỘT THỪA - TÌNH HUỐNG
VIÊM RUỘT THỪA - TÌNH HUỐNGSoM
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
 
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóaBài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóatrongnghia2692
 
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTBFTTH
 
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EMTIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EMSoM
 
Tắc ruột non
Tắc ruột nonTắc ruột non
Tắc ruột nonHùng Lê
 
Đại cương Sốt
Đại cương SốtĐại cương Sốt
Đại cương SốtVõ Tá Sơn
 
Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0
Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0
Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0Trong Quang
 
Vi sinh thuc tap dinh soan ya29
Vi sinh thuc tap dinh soan ya29Vi sinh thuc tap dinh soan ya29
Vi sinh thuc tap dinh soan ya29Jasmine Nguyen
 

What's hot (20)

BỆNH ÁN UỐN VÁN
BỆNH ÁN UỐN VÁNBỆNH ÁN UỐN VÁN
BỆNH ÁN UỐN VÁN
 
BỆNH UỐN VÁN
BỆNH UỐN VÁNBỆNH UỐN VÁN
BỆNH UỐN VÁN
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EMHỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
 
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnBệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
 
HELICOBACTER PYLORI
HELICOBACTER PYLORIHELICOBACTER PYLORI
HELICOBACTER PYLORI
 
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạch
 
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
 
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxBệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
 
Bệnh dịch tả - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh dịch tả - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh dịch tả - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh dịch tả - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
VIÊM RUỘT THỪA - TÌNH HUỐNG
VIÊM RUỘT THỪA - TÌNH HUỐNGVIÊM RUỘT THỪA - TÌNH HUỐNG
VIÊM RUỘT THỪA - TÌNH HUỐNG
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóaBài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
 
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
 
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EMTIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
 
Nguyen ly yhgd
Nguyen ly yhgdNguyen ly yhgd
Nguyen ly yhgd
 
Tắc ruột non
Tắc ruột nonTắc ruột non
Tắc ruột non
 
Đại cương Sốt
Đại cương SốtĐại cương Sốt
Đại cương Sốt
 
Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0
Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0
Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0
 
Vi sinh thuc tap dinh soan ya29
Vi sinh thuc tap dinh soan ya29Vi sinh thuc tap dinh soan ya29
Vi sinh thuc tap dinh soan ya29
 

Viewers also liked

OvalgenHP - Cuộc cách mạng trong kiểm soát nhiễm khuẩn Hp
OvalgenHP - Cuộc cách mạng trong kiểm soát nhiễm khuẩn HpOvalgenHP - Cuộc cách mạng trong kiểm soát nhiễm khuẩn Hp
OvalgenHP - Cuộc cách mạng trong kiểm soát nhiễm khuẩn HpDong Do Pharmaceutical Co. Ltd.
 
Hướng dẫn quy trình chuẩn xét nghiệm vi khuẩn lao
Hướng dẫn quy trình chuẩn xét nghiệm vi khuẩn  lao Hướng dẫn quy trình chuẩn xét nghiệm vi khuẩn  lao
Hướng dẫn quy trình chuẩn xét nghiệm vi khuẩn lao Huy Hoang
 
SOP - Quy trình vi sinh vật
SOP - Quy trình vi sinh vật SOP - Quy trình vi sinh vật
SOP - Quy trình vi sinh vật taimienphi
 
Tình bàn chân đtđ2
Tình  bàn chân đtđ2Tình  bàn chân đtđ2
Tình bàn chân đtđ2Tan Tran
 
Kháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pylori
Kháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pyloriKháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pylori
Kháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pyloriDong Do Pharmaceutical Co. Ltd.
 
LAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5BLAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5BBão Tố
 
CLS - Nhiễm trùng bàn chân trên bệnh nhân đái tháo đường
CLS - Nhiễm trùng bàn chân trên bệnh nhân đái tháo đườngCLS - Nhiễm trùng bàn chân trên bệnh nhân đái tháo đường
CLS - Nhiễm trùng bàn chân trên bệnh nhân đái tháo đườngHA VO THI
 
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
Nghiên cứu thực trạng phát hiện, điều trị bệnh lao ở nông dân ở Bệnh Viện Lao...
Nghiên cứu thực trạng phát hiện, điều trị bệnh lao ở nông dân ở Bệnh Viện Lao...Nghiên cứu thực trạng phát hiện, điều trị bệnh lao ở nông dân ở Bệnh Viện Lao...
Nghiên cứu thực trạng phát hiện, điều trị bệnh lao ở nông dân ở Bệnh Viện Lao...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÌNH HÌNH VI KHUẨN KHÁNG THUỐC Ở BỆNH NHÂN...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÌNH HÌNH VI KHUẨN KHÁNG THUỐC Ở BỆNH NHÂN...ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÌNH HÌNH VI KHUẨN KHÁNG THUỐC Ở BỆNH NHÂN...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÌNH HÌNH VI KHUẨN KHÁNG THUỐC Ở BỆNH NHÂN...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA LÂM SÀNG, XQUANG PHỔI CHUẨN VÀ PCR TRONG CHẨN ĐOÁN LAO...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA LÂM SÀNG, XQUANG PHỔI CHUẨN VÀ PCR TRONG CHẨN ĐOÁN LAO...NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA LÂM SÀNG, XQUANG PHỔI CHUẨN VÀ PCR TRONG CHẨN ĐOÁN LAO...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA LÂM SÀNG, XQUANG PHỔI CHUẨN VÀ PCR TRONG CHẨN ĐOÁN LAO...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Vi khuan lao
Vi khuan laoVi khuan lao
Vi khuan laoTý Cận
 
11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyet11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyetOPEXL
 
Tiêu chuẩn chăm sóc ĐTĐ của ADA 2015_Tiếng Việt_93 trang
Tiêu chuẩn chăm sóc ĐTĐ của ADA 2015_Tiếng Việt_93 trangTiêu chuẩn chăm sóc ĐTĐ của ADA 2015_Tiếng Việt_93 trang
Tiêu chuẩn chăm sóc ĐTĐ của ADA 2015_Tiếng Việt_93 trangHA VO THI
 
Phân tích CLS đái tháo đường
Phân tích CLS đái tháo đường Phân tích CLS đái tháo đường
Phân tích CLS đái tháo đường HA VO THI
 
2012 deep research report on china influenza vaccine industry
2012 deep research report on china influenza vaccine industry2012 deep research report on china influenza vaccine industry
2012 deep research report on china influenza vaccine industrysmarter2011
 

Viewers also liked (20)

OvalgenHP - Cuộc cách mạng trong kiểm soát nhiễm khuẩn Hp
OvalgenHP - Cuộc cách mạng trong kiểm soát nhiễm khuẩn HpOvalgenHP - Cuộc cách mạng trong kiểm soát nhiễm khuẩn Hp
OvalgenHP - Cuộc cách mạng trong kiểm soát nhiễm khuẩn Hp
 
Hướng dẫn quy trình chuẩn xét nghiệm vi khuẩn lao
Hướng dẫn quy trình chuẩn xét nghiệm vi khuẩn  lao Hướng dẫn quy trình chuẩn xét nghiệm vi khuẩn  lao
Hướng dẫn quy trình chuẩn xét nghiệm vi khuẩn lao
 
SOP - Quy trình vi sinh vật
SOP - Quy trình vi sinh vật SOP - Quy trình vi sinh vật
SOP - Quy trình vi sinh vật
 
Chuyên đề insulin
Chuyên đề insulinChuyên đề insulin
Chuyên đề insulin
 
Tình bàn chân đtđ2
Tình  bàn chân đtđ2Tình  bàn chân đtđ2
Tình bàn chân đtđ2
 
Kháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pylori
Kháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pyloriKháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pylori
Kháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pylori
 
LAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5BLAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5B
 
CLS - Nhiễm trùng bàn chân trên bệnh nhân đái tháo đường
CLS - Nhiễm trùng bàn chân trên bệnh nhân đái tháo đườngCLS - Nhiễm trùng bàn chân trên bệnh nhân đái tháo đường
CLS - Nhiễm trùng bàn chân trên bệnh nhân đái tháo đường
 
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Nghiên cứu thực trạng phát hiện, điều trị bệnh lao ở nông dân ở Bệnh Viện Lao...
Nghiên cứu thực trạng phát hiện, điều trị bệnh lao ở nông dân ở Bệnh Viện Lao...Nghiên cứu thực trạng phát hiện, điều trị bệnh lao ở nông dân ở Bệnh Viện Lao...
Nghiên cứu thực trạng phát hiện, điều trị bệnh lao ở nông dân ở Bệnh Viện Lao...
 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÌNH HÌNH VI KHUẨN KHÁNG THUỐC Ở BỆNH NHÂN...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÌNH HÌNH VI KHUẨN KHÁNG THUỐC Ở BỆNH NHÂN...ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÌNH HÌNH VI KHUẨN KHÁNG THUỐC Ở BỆNH NHÂN...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÌNH HÌNH VI KHUẨN KHÁNG THUỐC Ở BỆNH NHÂN...
 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA LÂM SÀNG, XQUANG PHỔI CHUẨN VÀ PCR TRONG CHẨN ĐOÁN LAO...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA LÂM SÀNG, XQUANG PHỔI CHUẨN VÀ PCR TRONG CHẨN ĐOÁN LAO...NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA LÂM SÀNG, XQUANG PHỔI CHUẨN VÀ PCR TRONG CHẨN ĐOÁN LAO...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA LÂM SÀNG, XQUANG PHỔI CHUẨN VÀ PCR TRONG CHẨN ĐOÁN LAO...
 
Vi khuan lao
Vi khuan laoVi khuan lao
Vi khuan lao
 
11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyet11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyet
 
Tiêu chuẩn chăm sóc ĐTĐ của ADA 2015_Tiếng Việt_93 trang
Tiêu chuẩn chăm sóc ĐTĐ của ADA 2015_Tiếng Việt_93 trangTiêu chuẩn chăm sóc ĐTĐ của ADA 2015_Tiếng Việt_93 trang
Tiêu chuẩn chăm sóc ĐTĐ của ADA 2015_Tiếng Việt_93 trang
 
Phân tích CLS đái tháo đường
Phân tích CLS đái tháo đường Phân tích CLS đái tháo đường
Phân tích CLS đái tháo đường
 
Tuyến tụy
Tuyến tụyTuyến tụy
Tuyến tụy
 
2012 deep research report on china influenza vaccine industry
2012 deep research report on china influenza vaccine industry2012 deep research report on china influenza vaccine industry
2012 deep research report on china influenza vaccine industry
 
Tse copyright 2014
Tse copyright 2014Tse copyright 2014
Tse copyright 2014
 
2010 BDPA Technology Conference Guide
2010 BDPA Technology Conference Guide2010 BDPA Technology Conference Guide
2010 BDPA Technology Conference Guide
 

Similar to Chuyen đề vk hp mới 2

Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...
Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...
Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Cẩm nang Những điều cần biết về vi khuẩn hp và bệnh dạ dày - Hội nội khoa Việ...
Cẩm nang Những điều cần biết về vi khuẩn hp và bệnh dạ dày - Hội nội khoa Việ...Cẩm nang Những điều cần biết về vi khuẩn hp và bệnh dạ dày - Hội nội khoa Việ...
Cẩm nang Những điều cần biết về vi khuẩn hp và bệnh dạ dày - Hội nội khoa Việ...Dong Do Pharmaceutical Co. Ltd.
 
BÀI GIẢNG BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
BÀI GIẢNG BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG BÀI GIẢNG BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
BÀI GIẢNG BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG nataliej4
 
17 tpcn và probiotic với sức khỏe
17 tpcn và probiotic với sức khỏe17 tpcn và probiotic với sức khỏe
17 tpcn và probiotic với sức khỏehhtpcn
 
H. pylori update 2019[863] Dr VÕ THỊ CHI MAI
H. pylori update 2019[863] Dr VÕ THỊ CHI MAIH. pylori update 2019[863] Dr VÕ THỊ CHI MAI
H. pylori update 2019[863] Dr VÕ THỊ CHI MAIhungnguyenthien
 
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDFGiáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDFMan_Ebook
 
H pylori clin virulence-diag aspects, Dr VO THI CHI MAI
H pylori clin virulence-diag aspects, Dr VO THI CHI MAIH pylori clin virulence-diag aspects, Dr VO THI CHI MAI
H pylori clin virulence-diag aspects, Dr VO THI CHI MAIhungnguyenthien
 
Tieu chay nhiem trung sep 17 final
Tieu chay nhiem trung sep 17 finalTieu chay nhiem trung sep 17 final
Tieu chay nhiem trung sep 17 finaldactrung dr
 
NGỘ ĐỘC THỨC ĂN
NGỘ ĐỘC THỨC ĂNNGỘ ĐỘC THỨC ĂN
NGỘ ĐỘC THỨC ĂNSoM
 
BỆNH GÂY RA BỞI THỨC ĂN
BỆNH GÂY RA BỞI THỨC ĂNBỆNH GÂY RA BỞI THỨC ĂN
BỆNH GÂY RA BỞI THỨC ĂNSoM
 
Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...
Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...
Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Viêm dạ dày hp - hiểm họa bị lãng quên
Viêm dạ dày hp - hiểm họa bị lãng quênViêm dạ dày hp - hiểm họa bị lãng quên
Viêm dạ dày hp - hiểm họa bị lãng quênAn Binh
 
Loét dạ dày
Loét dạ dàyLoét dạ dày
Loét dạ dàyBinh Tinh
 
Loét dạ dày
Loét dạ dàyLoét dạ dày
Loét dạ dàyBinh Tinh
 
Loét dạ dày
Loét dạ dàyLoét dạ dày
Loét dạ dàyBinh Tinh
 
Giới thiệu sp 15.12.pptx
Giới thiệu sp 15.12.pptxGiới thiệu sp 15.12.pptx
Giới thiệu sp 15.12.pptxDavidPham55924
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC VI SINH THỰC PHẨM
BÀI GIẢNG MÔN HỌC VI SINH THỰC PHẨMBÀI GIẢNG MÔN HỌC VI SINH THỰC PHẨM
BÀI GIẢNG MÔN HỌC VI SINH THỰC PHẨMPhan Minh Trí
 

Similar to Chuyen đề vk hp mới 2 (20)

Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...
Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...
Đề tài: Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng Vị quản khang trên bệnh nhâ...
 
Luận án: Tác dụng điều trị của cao lỏng ở bệnh nhân viêm dạ dày
Luận án: Tác dụng điều trị của cao lỏng ở bệnh nhân viêm dạ dàyLuận án: Tác dụng điều trị của cao lỏng ở bệnh nhân viêm dạ dày
Luận án: Tác dụng điều trị của cao lỏng ở bệnh nhân viêm dạ dày
 
Cẩm nang Những điều cần biết về vi khuẩn hp và bệnh dạ dày - Hội nội khoa Việ...
Cẩm nang Những điều cần biết về vi khuẩn hp và bệnh dạ dày - Hội nội khoa Việ...Cẩm nang Những điều cần biết về vi khuẩn hp và bệnh dạ dày - Hội nội khoa Việ...
Cẩm nang Những điều cần biết về vi khuẩn hp và bệnh dạ dày - Hội nội khoa Việ...
 
BÀI GIẢNG BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
BÀI GIẢNG BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG BÀI GIẢNG BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
BÀI GIẢNG BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
 
17 tpcn và probiotic với sức khỏe
17 tpcn và probiotic với sức khỏe17 tpcn và probiotic với sức khỏe
17 tpcn và probiotic với sức khỏe
 
H. pylori update 2019[863] Dr VÕ THỊ CHI MAI
H. pylori update 2019[863] Dr VÕ THỊ CHI MAIH. pylori update 2019[863] Dr VÕ THỊ CHI MAI
H. pylori update 2019[863] Dr VÕ THỊ CHI MAI
 
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDFGiáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
 
H pylori clin virulence-diag aspects, Dr VO THI CHI MAI
H pylori clin virulence-diag aspects, Dr VO THI CHI MAIH pylori clin virulence-diag aspects, Dr VO THI CHI MAI
H pylori clin virulence-diag aspects, Dr VO THI CHI MAI
 
Vi sinh vat gay benh va ngo doc thuc pham
Vi sinh vat gay benh va ngo doc thuc phamVi sinh vat gay benh va ngo doc thuc pham
Vi sinh vat gay benh va ngo doc thuc pham
 
Tieu chay nhiem trung sep 17 final
Tieu chay nhiem trung sep 17 finalTieu chay nhiem trung sep 17 final
Tieu chay nhiem trung sep 17 final
 
NGỘ ĐỘC THỨC ĂN
NGỘ ĐỘC THỨC ĂNNGỘ ĐỘC THỨC ĂN
NGỘ ĐỘC THỨC ĂN
 
BỆNH GÂY RA BỞI THỨC ĂN
BỆNH GÂY RA BỞI THỨC ĂNBỆNH GÂY RA BỞI THỨC ĂN
BỆNH GÂY RA BỞI THỨC ĂN
 
Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...
Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...
Nghiên cứu tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori bằng xác định...
 
Viêm dạ dày hp - hiểm họa bị lãng quên
Viêm dạ dày hp - hiểm họa bị lãng quênViêm dạ dày hp - hiểm họa bị lãng quên
Viêm dạ dày hp - hiểm họa bị lãng quên
 
Loét dạ dày
Loét dạ dàyLoét dạ dày
Loét dạ dày
 
Loét dạ dày
Loét dạ dàyLoét dạ dày
Loét dạ dày
 
Loét dạ dày
Loét dạ dàyLoét dạ dày
Loét dạ dày
 
Giới thiệu sp 15.12.pptx
Giới thiệu sp 15.12.pptxGiới thiệu sp 15.12.pptx
Giới thiệu sp 15.12.pptx
 
Thuyet trinh ve an toan thuc pham
Thuyet trinh ve an toan thuc phamThuyet trinh ve an toan thuc pham
Thuyet trinh ve an toan thuc pham
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC VI SINH THỰC PHẨM
BÀI GIẢNG MÔN HỌC VI SINH THỰC PHẨMBÀI GIẢNG MÔN HỌC VI SINH THỰC PHẨM
BÀI GIẢNG MÔN HỌC VI SINH THỰC PHẨM
 

Chuyen đề vk hp mới 2

  • 1.
  • 2. NHÓM VI SINH VẬT ĐẠI CƯƠNG 03 (CHIỀU THỨ 4) TIỂU NHÓM 6: Phần dành cho đơn vị - NGUYỄN BẢO NGỌC – MSSV: B1200673 - VÕ THỊ HUỲNH NHI – MSSV: B1200676 - NGUYỄN TRẦN TRÂM ANH – MSSV: B1200653 - TRẦN CHÚC LINH – MSSV: B1200667 - HUỲNH NHƯ ĐẠM – MSSV: LT11637 THÀNH VIÊN TRONG NHÓM:
  • 3. Chuyên đề:Chuyên đề: VI KHUẨNVI KHUẨN HELICOBACTERHELICOBACTER PYLORI (Hp)PYLORI (Hp)
  • 4. *Vi khuẩn Helicobacter Pylori (Hp) là vi khuẩn gây viêm loét dạ dày và có thể dẫn đến ung thư dạ dày.
  • 6. I. ĐẠI CƯƠNG: • Gần 100 năm trước người ta mô tả các vi khuẩn dạng hình xoắn trong dạ dày ở một số loài động vật. Mãi đến năm 1982 Marshall, Warren và cộng sự mới phân lập thành công xoắn khuẩn này. • Căn cứ vào hình dạng và đặc tính tăng trưởng, người ta đặt tên là vi khuẩn Campylobacter pyliridis, sau đó đổi thành Campylobacter pylori. • Do có cấu trúc chiên mao, tính chất sinh hóa và cấu trúc RNA ribosome 16s khác hẳn Campylobacter nên cuối cùng người ta xếp vi khuẩn vào một giống mới là Helicobacter Pylori.
  • 7. II. LỊCH SỬ PHÁT HIỆN HELICOBACTER PYLORI : 1. Ai phát hiện ra Hp? • Vi khuẩn Helicobacter Pylori do hai bác sĩ người Úc là bác sĩ chuyên gia về hệ thống tiêu hóa Barry J. Marshall và bác sĩ chuyên gia bệnh lí học J. Robin Warren phát hiện ra. Công trình nghiên cứu của họ có tầm vóc lớn và quan trọng cho thế giới.
  • 8. Barry J. Marshall J. Robin Warren Và nhờ vào phát hiện này họ đã được trao giải thưởng cao quý Nobel y học vào năm 2005.
  • 9. 2.Hành trình khám phá vi khuẩn Helicobacter Pylori (Hp) của hai bác sĩ Marshall và Warren: • Khám phá của Marshall và Warren đã viết lại sách giáo khoa y học, và hành trình đi đến đỉnh cao của vinh quang là những chua cay và gay go. • Vào đầu thập niên 1980, bác sĩ Warren để ý thấy sự có mặt của vi khuẩn ở niêm mạc của dạ dày của khoảng phân nửa bệnh nhân có sinh thiết. • Sau đó, bác sĩ Marshall thành công trong việc cấy trồng được vi khuẩn này. II. LỊCH SỬ PHÁT HIỆN HELICOBACTER PYLORI :
  • 10. • Thế nhưng, dạo đó chẳng có ai trong giới y khoa tin vào thuyết vi khuẩn là nguyên nhân của bệnh loét dạ dày! • Đến năm 1982, để thuyết phục đồng nghiệp, bác sĩ Marshall (lúc đó mới 32 tuổi) quyết định làm thí nghiệm trên chính cơ thể của ông. • Bác sĩ Marshall đã nuốt ống soi dạ dày vào bụng để bác sĩ Warren có thể thấy dạ dày của ông và làm sinh thiết chứng minh vi khuẩn Hp là nguyên nhân gây bệnh viêm loét dạ dày. II. LỊCH SỬ PHÁT HIỆN HELICOBACTER PYLORI :
  • 11. II. LỊCH SỬ PHÁT HIỆN HELICOBACTER PYLORI : • Thí nghiệm độc đáo này thuyết phục Marshall và Warren rằng loét dạ dày là do vi khuẩn gây ra, chứ không phải do acid hay do tâm trạng căng thẳng mà ra như sách giáo khoa viết.
  • 12. III. NGUỒN GỐC CỦA HELICOBACTER PYLORI: • Vi khuẩn Helicobacter Pylori có nguồn gốc từ Đông Phi. • Khi con người di cư khỏi châu Phi cách nay khoảng 58000 năm đã mang theo và phát tán chủng vi khuẩn Hp.
  • 13. IV. NƠI TỒN TẠI TRONG TỰ NHIÊN CỦA Hp: • Vi khuẩn Helicobacter pylori tồn tại ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. Đặc biệt, những nơi dơ bẩn, mất vệ sinh, đông đúc Hp càng dễ tồn tại, sinh sôi và phát triển.
  • 14. SP. Sinh 01_ K38 I/ Cấu tạo của helicobacter pylori I/ Cấu tạo của helicobacter pylori II/ Tính chất sinh học của helicobacter pylori II/ Tính chất sinh học của helicobacter pylori 2/ Hình thể2/ Hình thể 3/ Các bộ phận chính3/ Các bộ phận chính 1/ Tính chất nuôi cấy:1/ Tính chất nuôi cấy: 2/ Tính chất sinh hóa:2/ Tính chất sinh hóa: 3/ Sức đề kháng3/ Sức đề kháng 1/ Phân loại khoa học1/ Phân loại khoa học 4/ Hệ gen4/ Hệ gen
  • 15. Phân loại khoa học • Giới :Vi khuẩn • Ngành:Proteobacteria • Lớp:Epsilonproteobacteria • Họ :Campylobacterales • Bộ:Helicobacteraceae • Chi:Helicobacter • Loài:H. pylori 1/ Phân loại khoa học1/ Phân loại khoa học V. Cấu tạo của helicobacter pyloriV. Cấu tạo của helicobacter pylori
  • 16. • H.pylori là vi khuẩn Gram âm • H.pylori có hình chữ S (hoặc cánh chim hải âu) hay hình xoắn. • Kích thước: • Không có vỏ. • Hình thể đa dạng ở những môi trường khác nhau: • + Trong bệnh phẩm có hình cong, mảnh, hoặc hình dấu hỏi, hình chữ S. • + Trên môi trường nuôi cấy lâu ngày có thể hình cầu. 2/ Hình thể2/ Hình thể mµ13,0 − x mµ55,1 −
  • 17. • Flagenlla( 3-5 chiên mao): Giúp vi khuần chui sâu và sống được trong lớp nhầy bao phủ trên niêm mạc dạ dày. • Double membrane : hai màng bao bọc bên ngoài. • Circular chromosome: nhiễm sắc thể vòng. 3/ Các bộ phận chính3/ Các bộ phận chính
  • 18.  H. pylori có một số gen liên quan đến tính độc của nó như urease, cagA, vacA, iceA và babA…. đã được xác định có vai trò quan trọng trong sinh bệnh học của vi khuẩn này.Để sống được trong dạ dày, xoắn khuẩn này phải tiết ra enzyme urease để trung hòa acid và do đó dạ dày lại phải tiết nhiều acid hơn và đó là một trong những nguyên nhân dẫn đến viêm, loét dạ dày. Bên cạnh đó, một số gen độc khác của vi khuẩn còn làm biến đổi các tế bào niêm mạc dạ dày, dần dần dẫn đến mất chức năng của các tế bào này và phát sinh ung thư. 4/ Hệ gene4/ Hệ gene
  • 19. • H.Pylori là vi khuẩn hiếu khí : mọc ở môi trường có các khí 5% O2, 10% CO2, 85% N2. • Phát triển ở nhiệt độ từ 300 C – 400 C, nhưng tốt nhất là ở 370 C, chịu pH từ 5,5-8,5. • Do vi khuẩn phát triển chậm nên phải ủ 3-7 ngày mới cho khuẩn lạc nhỏ có kích thước 0,5-1mm, màu xám trong. VI/ Tính chất sinh học của helicobacter pylori 1/ Tính chất nuôi cấy:1/ Tính chất nuôi cấy:
  • 20. • Vi khuẩn chỉ mọc được trên môi trường thạch máu chọn lọc hoặc môi trường Skirrow’s có chứa những kháng sinh như Trimethoprin, Nalixilic acid, Polymyxin B, Amphotericin B. Huyết thanh bào thai bò kích thích sự tăng trưởng của vi khuẩn.
  • 21. • H.Pylori có hệ thống enzym rất hoạt động: catalase, oxidase, phosphatase kiềm và nhất là urease dương tính mạnh. • Vi khuẩn không khử được nitrat, không phân giải hydrate carbon và hippurat. 2/ Tính chất sinh hóa:2/ Tính chất sinh hóa:
  • 22. • Vi khuẩn có khả năng sống lâu ở môi trường có độ acid cao ở dạ dày nhờ vào khả năng bài tiết urease mạnh. • Ở nhiệt độ thường, vi khuẩn chỉ sống được 2 giờ nhưng ở -700 C nó có thể sống được vài tháng. • Các hóa chất thông thường có thể dễ dàng tiêu diệt vi khuẩn. 3/ Sức đề kháng3/ Sức đề kháng
  • 23. • HP sống được trong môi trường axit ở dạ dày vì nó đòi hỏi ôxy ở mức độ rất thấp và sản xuất ra nhiều urease, Hp còn có khả năng tiết ra men urease làm thủy phân urê thành CO2 và amoniac (NH3) tạo nên một lớp có tính kiềm bao bọc xung quanh vi khuẩn. Khi gặp môi trường không thuận lợi, vi khuẩn có thể biến đổi thành dạng hình cầu, tạm ngưng hoạt động và ngưng tiết men urease. Đến khi gặp điều kiện thích hợp, nó sẽ hoạt động trở lại. VII. ĐẶC TÍNH THÍCH NGHI CỦA VI KHUẨN Helicobacter pylori
  • 24. • H. pylori vi khuẩn xâm nhập cơ thể qua miệng và chuyển vào hệ thống tiêu hóa. Dạ dày và acid dạ dày tự nó làm cho một môi trường không thuận lợi đối với nhiều vi khuẩn. Nhưng vi khuẩn H. pylori đặc biệt thích nghi để tồn tại trong dạ dày. Nó tạo ra một enzyme, thông qua một loạt các quá trình sinh hóa, tạo ra một vùng đệm có độ acid thấp cho chính nó. Đây là những đặc tính thích nghi khá độc đáo giúp vi khuẩn tồn tại được trong môi trường acid dạ dày.
  • 25.
  • 26. VIII. DỊCH TỂ HỌC: • Nhiễm Hp là một trong những nhiễm khuẩn mạn tính thường gặp nhất ở người. Tần suất nhiễm Hp thay đổi tùy theo tuổi, tình trạng kinh tế- xã hội và chủng tộc. Người ta ước tính có hơn nửa dân số trên thế giới đã bị nhiễm Hp
  • 27. chủ yếu ở các nước đang phát triển với tần suất nhiễm rất cao từ 50-90% ở lứa tuổi > 20 và hầu hết trẻ em bị nhiễm ở độ tuổi từ 2- 8 Việt Nam cũng thuộc vùng có tỷ lệ nhiễm Hp cao, vào khoảng 70%. Trong khi đó, ở các nước phát triển, tuổi bị nhiễm thường > 50 tuổi, chiếm hơn 50% dân số. Tần suất này tăng thêm 10% mỗi năm.Ở những nơi có điều kiện vệ sinh kém, nước và thức ăn bị nhiễm là nguồn lây lan quan trọng ban đầu.
  • 28. Ăn uống chung mâm dễ nhiễm chung bệnh
  • 29. IX. NHIỄM HELICOBACTER VÀ CÁC BỆNH LÝ LIÊN QUAN • Hp có một thời kỳ nhiễm tiềm ẩn lâu dài chưa có biểu hiện lâm sàng nhưng vẫn gây tổn thương trên niêm mạc dạ dày
  • 30. IX. NHIỄM HELICOBACTER VÀ CÁC BỆNH LÝ LIÊN QUAN • Mỗi chủng Hp có khác biệt nhau về khả năng gây bệnh. Người ta ghi nhận nhiễm Hp xảy ra > 90% loét tá tràng và 70% loét dạ dày. • Trong khi đó, 90% viêm dạ dày và 50% chứng khó tiêu không do loét cũng có sự hiện diện của Hp
  • 31.
  • 32. IX. NHIỄM HELICOBACTER VÀ CÁC BỆNH LÝ LIÊN QUAN • Viêm dạ dày mạn tính do nhiễm Hp có thể làm teo niêm mạc dạ dày và chuyển sản ruột, rồi thành loạn sản, nguy cơ dẫn đến ung thư biểu mô tuyến ở dạ dày.
  • 33. • Ngoài các bệnh lý nêu trên, nhiễm Hp còn liên quan đến một số bệnh khác như: 1) Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) 2) Bệnh tim thiếu máu cục bộ 3) Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (ITP) 4) Thiếu máu, thiếu sắt không rõ nguyên nhân có thể gặp ở BN nhiễm Hp mạn tính IX. NHIỄM HELICOBACTER VÀ CÁC BỆNH LÝ LIÊN QUAN
  • 34. PHẦN 2: BỆNH VIÊM LOÉT DẠ DÀY
  • 35.
  • 36. • Lúc HP vào dạ dày, nếu hàng rào chống đỡ thành dạ dày yếu đi thì nó sẽ chui vào dưới lớp nhày, “đánh chiếm” và xâm nhập dễ dàng vào lớp niêm mạc dạ dày. Sau đó phá hủy bằng việc tiết ra các men và độc tố tế bào, làm tổn thương lớp niêm mạc dạ dày, gây viêm loét. I. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH:
  • 37. • HP còn sản xuất ra catalase, protease, ngoại độc tố, các chất này gây bệnh cho niêm mạc dạ dày, làm tổn thương niêm mạc dạ dày, gây viêm dạ dày hoặc loét dạ dày tá tràng. Ở một số người nếu vi khuẩn ở trong dạ dày thời gian dài nhiều năm có thể gây ung thư dạ dày.
  • 38. • Nhiễm H.p hiện nay đang được nghiên cứu, một số chủng của H.p có thể gây ung thư • Vi khuẩn thủy phân biến nitrat của thực phẩm thành nitrite, nitrte kết hợp những chất có trong thực phẩm thành nitrosamine. Hóa chất này gây nghịch sản, phát triển thành ung thư. Phát hiện sớm ung thư mang ý nghĩa dự phòng cấp 2 hay 3.
  • 39. • Bình thường khi chúng ta ăn, gastrin được tiết ra và tác động trực tiếp lên tế bào thành làm tăng tiết acid • H. pylori can thiệp vào cơ chế phản hồi bình thường khiến gastrin tăng một thời gian dài dẫn đến tăng tiết acid. Điều này cũng ảnh hưởng đến mô tá tràng. Chuyển sản dạ dày được thành lập trong tá tràng hoặc do phản ứng lại tình trạng tăng acid hoặc do những yếu tố khác chưa rõ. Vi khuẩn tới cư trú ở mô chuyển sản, quá trình viêm lại xảy ra đưa đến viêm tá tràng. NGUYÊN NHÂN NÀO GÂY VIÊM TÁ TRÀNG?
  • 40. Có nhiều nguyên nhân gây ra bệnh viêm loét. Vậy tác nhân nào mới thật sự là tác nhân chính?
  • 41. • Người ta nhìn nhận bản chất đa yếu tố của tính sinh loét, cho nên vi khuẩn, acid, thói quen hút thuốc lá và những yếu tố khác điều là những tác nhân tham gia. Nhưng cũng giống như acid, H. pylori được coi là tác nhân chính.
  • 42. Viêm loét dạ dày do helicobacter pylori lây lan theo đường tiêu hóa bao gồm:  Đường miệng-miệng: HP lây chủ yếu qua đường ăn uống như trong những gia đình có thói quen ăn uống chung, dùng chung chén, đũa, muỗng,…chấm chung nước chấm. II. Con đường lây nhiễm
  • 43. II. Con đường lây nhiễm  Hoặc lây trực tiếp qua nước bọt, cao răng của người bệnh do hôn trực tiếp hay do người mẹ dùng miệng thổi thức ăn còn nóng, nhai mớm cơm cho con, nước bọt sẽ văng vào thức ăn làm lây bệnh.
  • 44. II. Con đường lây nhiễm Đường dạ dày –miệng: trào ngược dạ dày ( thực quản đưa HP từ dạ dày lên miệng, bám vào mảnh cao răng gây lây nhiễm qua đường miệng.
  • 45. II. Con đường lây nhiễm Ngoài những đường lây trên vi khuẩn HP còn lây qua phân người do không rửa tay sạch sau khi đi vệ sinh và trước khi ăn, hoặc qua trung gian côn trùng như ruồi, gián… khi thức ăn không được đậy kỹ
  • 46. II. Con đường lây nhiễm  Ở những nơi có điều kiện vệ sinh kém: nước và thức ăn bị ô nhiễm cũng là nguồn lây lan vi khuẩn…Sự lây nhiễm có thể xảy ra khi dùng thức ăn, nước uống không sạch có chứa vi khuẩn HP, đặt biệt là nguồn nước sinh hoạt không đảm bảo vệ sinh như nước sông, hồ..
  • 47. II. Con đường lây nhiễm  Vấn đề tái nhiễm: Tái nhiễm H.pylori chiếm tỉ lệ cao. Ở các nước Châu Âu tỉ lệ tái nhiễm hàng năm là 1-3. Tái nhiễm H.pylori có thể là nhiễm chủng H.pylori cũ nhưng cũng có thể nhiễm chủng H. pylori mới.
  • 48. III. Đối tượng bị nhiễm  Tất cả mọi người điều có thể nhiễm HP, nhưng chiếm đa số là trẻ em, ở tuổi trưởng thành ít phổ biến hơn.
  • 49. III. Đối tượng bị nhiễm Trẻ em có thể lây cho nhau hoặc cho người tiếp xúc với trẻ nếu tiếp xúc với chất nôn ói của trẻ bị nhiễm vi khuẩn HP.
  • 50. III. Đối tượng bị nhiễm  Yếu tố nguy cơ nhiễm trùng H. pylori có liên quan đến điều kiện sống trong thời thơ ấu: Sống trong điều kiện đông đúc.
  • 51. III. Đối tượng bị nhiễm Sống mà không có một nguồn cung cấp đáng tin cậy của nước:
  • 52. III. Đối tượng bị nhiễm Sống tại một nước đang phát triển:
  • 53. III. Đối tượng bị nhiễm Sống với người nhiễm trùng HP
  • 54. IV. Triệu chứng – biến chứng  Phần lớn bệnh nhân không có triệu chứng gì khi bị nhiễm HP. Một vài người có thể có đau bụng, buồn ói,….nhưng sẽ tự hết nhanh. Về lâu dài, khi có biến chứng viêm hay loét xảy ra.
  • 55. IV. Triệu chứng – biến chứng Ngoài ra còn có những dấu hiệu hay triệu chứng như: •Một cơn đau nhức hoặc nóng trong bụng •Cảm giác mệt mỏi, ăn không ngon, đầy bụng •rối loại tiêu hóa : đau, đầy hơi, chứng bụng, ợ chua, cảm giác nóng rát, đau vùng giữa bụng lên rốn, đau âm ĩ hoặc đau từng cơn, cơn đau có thể xuất hiện lúc đói hoặc no.
  • 56. IV. Triệu chứng- biến chứng • Những triệu chứng có thể năng hơn như: sụt cân không kiểm soát, da xanh xao giống mất máu, ói ra máu, đi cầu ra máu….viêm loét dạ dày tá tràng nếu không được điều trị đúng cách sẽ dể gây ra những biến chứng nguy hiểm như ung thư dạ dày – tá tràng.
  • 57. IV. Triệu chứng- biến chứng • Biến chứng: Đau (loét) trong dạ dày và ruột non: H. pylori gây nhiễm trùng phần lớn các vết loét. Viêm niêm mạc dạ dày: H. pylori nhiễm trùng có thể kích thích niêm mạc dạ dày, gây viêm (viêm dạ dày). Ung thư dạ dày:  Căn bệnh này rất dai dẳng, gây khó chịu trong nhiều năm liền và có thể gây nên những đợt cấp tính rất nguy hiểm, thậm chí có thể phát triển thành ưng thư dạ dày. Phần lớn các ca viêm dạ dày-Tá tràng HP gây ra và có thể tiến triển thành ưng thư. Chúng có mặt trong cơ thể của một nửa dân số thế giới.
  • 58. V. Các cách xét nghiệm phát hiện bệnh: 1. Test thở: Phương pháp xét nghiệm này dựa vào cacbon đánh dấu: C13 hoặc C14. Khi cho uống C13 hoặc C14, nếu người đó có nhiễm H.P thì sẽ thu được CO2 có chứa cacbon đánh dấu trong khí thở ra. CO2
  • 59. 2. Nội soi dạ dày: Bệnh nhân được tiến hành nội soi dạ dày và lấy mẫu bệnh phẩm từ niêm mạc dạ dày.
  • 60. 3. Xét nghiệm máu Bằng cách tìm kháng thể chống lại H.P trong máu cho phép xác định trong thời gian gần đây có bị nhiễm H.P hay không
  • 61. 4. Xét nghiệm phân Một thử nghiệm trong phòng thí nghiệm gọi là thử nghiệm tìm kháng nguyên phân protein (kháng nguyên) liên quan đến nhiễm H. pylori trong phân.
  • 62. VI. Điều trị bệnh: Kháng sinh chủ lực : Clarithromycin (KLACID FORTE) Kháng sinh hỗ trợ Amoxicillin hay Metronidazol Thuốc có tác dụng ức chế tiết acid mạnh để làm tăng hiệu quả diệt khuẩn của kháng sinh: Omeprazole, Esomeprazol 1. Phác đồ tiêu chuẩn điều trị bộ 3
  • 63. 2. Các quan điểm hiện nay - Đồng thuận Maastricht III Điều trị đầu tay (7–10 ngày)
  • 64. Điều trị hàng 2 (10–14 ngày) 2. Các quan điểm hiện nay - Đồng thuận Maastricht III
  • 65. 2. Các quan điểm hiện nay - Đồng thuận Maastricht III Phác đồ cứu nguy
  • 66. Khi sử dụng phác đồ điều trị Helicobacter pylori bạn cũng có thể gặp một số những khó chịu như cảm giác đắng miệng, đau bụng, tiêu chảy, mệt mỏi...
  • 67. VII. Phòng chống bệnh: Vì vi khuẩn lây qua đường tiêu hóa. Nên sử dụng nguồn nước sạch, tuân thủ những nguyên tắc vệ sinh trong ăn uống như ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi
  • 68. Tránh thói quen mớm, đút cơm cho con (thổi hơi bằng miệng để làm nguội cơm khi đút cho con ăn). Tránh dùng đũa gắp thức ăn chung, hay dùng chung nước chấm. VII. Phòng chống bệnh:
  • 69. Hút thuốc lá và uống rượu cũng có khả năng phát triển nặng thêm bệnh viêm loét dạ dày.
  • 70. Thực phẩm tốt cho người viêm loét dạ dày. Mật ong Sữa chua