1. NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CHĂM SÓC CHẤN
THƯƠNG CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI CÁC BỆNH
VIỆN ĐA KHOA Ở VIỆT NAM
BCV. Vũ Văn Đẩu
1
2. NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu NC
3. Phương pháp NC
4. Kết quả và bàn luận
5. Kết luận và khuyến nghị
6. Tài liệu tham khảo
7. Phụ lục
2
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chấn thương là một vấn đề nghiêm trọng trên toàn thế
giới, nguyên nhân tử vong hàng đầu cho tất cả các
nhóm tuổi dưới 44 tuổi1.
Chi phí cho chăm sóc chấn thương hàng năm tại Hoa Kỳ
là hàng tỷ USD. Đây là một trong những vấn đề y tế cấp
bách nhất tại Hoa Kỳ ngày nay2 .
Tại Thái Lan, trung bình số bệnh nhân tử vong do tai
nạn giao thông là 13.260 ca tử vong mỗi năm, từ 2002
đến 2008, khoảng 5 triệu người bị thương, và hàng trăm
ngàn người trở thành tàn tật vĩnh viễn trong cùng thời
kỳ 3
3
1. Tien, (2004). 2. McQuillan, (2009); 3. Mahaisavariya, (2008)
4. Việt Nam ngày nay cũng đang chịu gánh nặng của chấn
thương và tai nạn thương tích. Chấn thương là một
trong mười nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở Việt
Nam1
Gánh nặng này đòi hỏi phải thiết lập một hệ thống chăm
sóc chấn thương toàn diện, yêu cầu nhiều hơn đối với
ĐDV thực hành, thể hiện năng lực của mình trong việc
chăm sóc NB chấn thương.
Nói cách khác, năng lực chăm sóc chấn thương là rất
cần thiết để đảm bảo chất lượng chăm sóc cho các
bệnh nhân bị chấn thương ngày một tăng 2-4.
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tran Ngoc Linh, (2010 ). 2. Ameera, (2008); 3.Clarke, (2003); 4. Manley, (2000).
5. Chăm sóc chấn thương và điều trị chấn thương có ba
giai đoạn: trước bệnh viện, tại bệnh viện và giai đoạn
phục hồi chức năng. ĐD cung cấp chăm sóc liên tục,
xuyên suốt quá trình từ chăm sóc trước viện, trong
viện, và tại nơi người bệnh cư trú 1-5.
ĐD trong chấn thương là một lĩnh vực đặc biệt đa chiều,
với nhu cầu phát triển và thách thức liên quan đến
quản lý, đào tạo và thực hành. Mặc dù năng lực của ĐD
tại các nước phát triển đã được nâng cao, tại các nước
đang phát triển, như các nước ASEAN năng lực của ĐD
vẫn còn nhiều hạn chế 6
5
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Cothern, (2007); 2. Demetiades, (2004); 3. Rainer, (2007); 4. Simons, (2002); 5.Teixeira, (2007); 6. Krongdai, (2010)
6. Năng lực chăm sóc Chấn thương cốt lõi (NLCS-CTCL)
của ĐD bao gồm kiến thức cơ bản, kỹ năng và
thái độ được đo lường qua sự tự đánh giá
của ĐD trên nhiều khía cạnh như: pháp luật và y đức,
nâng cao sự thoải mái, hợp tác, đối tác/hướng dẫn,
lãnh đạo và quản lý, tư duy biện chứng, quản lý các
nguy cơ, và thực hành kỹ thuật để thực hiện các vai
trò, chức năng cốt lõi của ĐD 1-2.
6
1. Australian Nursing Council. Position statement continuing competence in nursing. Retrieved on November 20, 2002.
Available from: http://www.anci.org.au/print/s-continuing
2. Canada Nursing Council. Competence and competence assessment; 2008. A summary of literature published since 2000.
15-26..
ĐẶT VẤN ĐỀ
7. Có mối liên quan chặt chẽ giữa NLCS-CTCL và hiệu quả
chăm sóc người bệnh, ĐDV có NLCS-CTCL tốt sẽ làm
tăng tỷ lệ cấp cứu thành công, giảm tỷ lệ tử vong, và
thời gian nằm viện ngắn hơn. Tuy nhiên NLCS-CTCL
của ĐD ít liên quan tới các biến chứng hay tác dụng phụ
(Aiken, 2003).
Trong chăm sóc dài hạn ĐD có NLCS-CTCL tốt sẽ tăng
sự hài của người bệnh trước khi xuất viện, giúp NB
phục hồi chức năng tốt hơn và hội nhập lại cộng đồng
nhanh hơn (Lichtig, 2009).
7
ĐẶT VẤN ĐỀ
8. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở Việt Nam, NLCS-CTCL vẫn còn thiếu các tiêu chuẩn
trong giáo dục, quản lý, nghiên cứu, và các lĩnh vực
lâm sàng1 .
Tại các bệnh viện đa khoa, nơi đa số NB chấn thương
nhập viện, NB bị thương thường được chăm sóc ban
đầu từ ĐDV. Điều này cần người ĐD phải có năng lực
tốt về chăm sóc sau chấn thương để ngăn chặn tử
vong ở nhóm NB này 2-4.
8
1. Vietnamese Nursing Council. Nursing competencies of general nurses. Hanoi: Print; 2012
2. Xuan, (2009); 3 Khieu, (2010); 4. Ngoc Lan, (2011)..
9. ĐẶT VẤN ĐỀ
Có nhiều yếu tố có liên quan đến NLCS-CTCL của ĐD,
trong đó những yếu tố phổ biến nhất đã được xác
định bao gồm: giới tính, kinh nghiệm làm việc, trình độ
giáo dục, quá trình đào tạo lại, nơi làm việc, và luân
chuyển công việc1-13
Tại Việt Nam chưa có tiêu chuẩn NLCS-CTCL và chưa
có nghiên cứu được tiến hành cho đến nay.
9
1. Ameera, (2008); 2. Baird, (2004); 3. Rezwan, (2013); 4. Klein, (2007); 5. Pitayavatanachai, (2005), 6. Benner, (1984);
7. O’Shea, (2002); 8. Longenecker, (1998); 9. Franklin, (2008); 10. Jarvi, (2004); 11. Jeans, (2005); 12. Lynn, (2006);
13. Estabrooks, (2002).
10. MỤC TIÊU
1. Xác định NLCS-CT của Điều dưỡng viên ở các bệnh
viện đa khoa tại Việt Nam.
2. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến NLCS – CT của
Điều dưỡng viên ở các bệnh viện đa khoa tại Việt Nam.
10
11. KHUNG LÝ THUYẾT
11
Giới
Kinh nghiệm làm việc
Trình độ giáo dục
Tiếp tục học tập
Nơi làm việc
Luân chuyển nơi làm việc
NLCS-CTCL
- NL Pháp luật và Y đức
- NL TC sự thoải mái
- NL Phối hợp
- NL Đối tác & HD
- NL Lãnh đạo và quản lý
- NL Tư duy phản biện
- NL Quản lý nguy cơ
- NL Thực hành kỹ thuật
Biểu đồ 1: Khung lý thuyết của NC
12. PHƯƠNG PHÁP NC
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô
tả cắt ngang.
Đối tượng nghiên cứu là 439 ĐDV
đang làm việc tại các bệnh viện đa
khoa cấp tỉnh.
12
14. CÔNG CỤ NC
Công cụ NC gồm 2 phần;
Phần thông tin : sử dụng để thu thập thông tin
về ĐDV : tuổi, giới tính, trình độ học vấn, kinh
nghiệm làm việc, tiếp tục học tập, đơn vị làm
việc và quá trình luân chuyển công tác.
NLCS-CTCL được xây dựng dựa trên phân
tích tổng quan tài liệu và phỏng phần các
chuyên gia.
14
15. KIỂM TRA CÔNG CỤ NC
Tính chính xác (Content Validity)
CVI = 0.90
Độ tin cậy (Reliability)
NC thử với 30 ĐDV tại BV Đa khoa tỉnh NĐ
Cronbach’s alpha = .95
15
16. NLCS-CTCL GỒM
8 NHÓM NL & 48 TIÊU CHÍ
Biểu đồ 3: Cấu trúc của NLCS -CTCL 16
17. THANG ĐO NLCS-CTCL
NLCS-CTCL được ĐDV tự đánh giá dựa trên thang đo
Likert 5 điểm (0 = Không có NL, 1 = NL yếu. 2 = NL
trung bình, 3 = NL khá, 4 = NL tốt).
Quy đổi thang đo NL (Polit, 1996)
17
18. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Phần mềm SPSS 17
Phân tích tỷ lệ phần trăm, giá trị trung
bình, Độ lệch chuẩn...
Sử dụng t-test và One-way ANOVA để
phân tích các biến.
18
19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
19
Thông tin Điều dưỡng viên Số lượng Tỷ lệ (%)
Giới
Nam
Nữ
107
311
25.6
74.4
Nơi làm việc
Phòng khám cấp cứu
Khoa chấn thương
Hồi sức cấp cứu
Khoa phục hồi chức năng
Phòng mổ
110
97
80
69
62
26.3
23.2
19.2
16.5
14.8
Kinh nghiệm làm việc (năm) (Mean = 9.85, SD = 6.77, range 1 – 31 năm)
Nhóm 1 (0-1)
Nhóm 2 (>1 – 3)
Nhóm 3 (>3 – 5)
Nhóm 4 (>5 – 10)
Nhóm 5 (> 10)
3
20
35
169
191
0.07
4.78
8.37
40.43
46.35
Trình độ học vấn
Trung học Điều dưỡng (2 năm)
Cao đẳng Điều dưỡng (3 năm)
Đại học Điều dưỡng (4 năm)
239
111
68
57.1
26.6
16.3
Tiếp tục học tập
Có
Không
105
313
25.1
74.9
Luân chuyển công tác
Có
Không
125
293
29.9
70.1
20. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
20
Bảng 2. NLCS-CTCL của ĐDV tại các bệnh viện đa khoa
NLCS-CTCL Mean SD Level
1. Lãnh đạo và quản lý 3.24 .45 Tốt
2. Tư duy phản biện 3.23 .55 Tốt
3. Thực hành y đức 3.12 .40 Khá
4. Nâng cao sự thoải mái 3.10 .42 Khá
5. Phối hợp 3.00 .43 Khá
6. Đối tác/Hướng dẫn 2.90 .46 Khá
7. Thực hành kỹ thuật 2.84 .61 Khá
8. Quản lý nguy cơ 2.75 .61 Khá
Tổng 3.01 .37 Khá
1. Pitayavatanachai, (2005); 2. Mahaisavariya, (2008); 3. Ying, (2007),
21. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
21
Bảng 3. Sự khác nhau về NLCS-CTCL giữa nam và nữ
NLCS-CTCL
Nam
(n = 107)
Nữ
(n = 311) t-test Sig.
Mean SD Level Mean SD Level
1. Lãnh đạo và quản lý 3.35 .44 Tốt 3.20 .45 Khá .084 .772
2. Tư duy phản biện 3.33 .50 Tốt 3.19 .56 Khá 2.170 .141
3. Thực hành y đức 3.18 .35 Khá 3.10 .41 Khá 2.007 .157
4. Nâng cao sự thoải mái 3.14 .40 Khá 3.09 .43 Khá .055 .815
5. Phối hợp 3.06 .40 Khá 2.98 .44 Khá 1.321 .251
6. Đối tác/Hướng dẫn 2.95 .41 Khá 2.89 .47 Khá 3.377 .067
7. Thực hành kỹ thuật 3.02 .48 Khá 2.77 .64 Khá 12.628 .000
8. Quản lý nguy cơ 2.94 .55 Khá 2.69 .62 Khá 3.796 .052
Tổng 3.12 .32 Khá 2.98 .38 Khá 2.334 .127
1. Kidd, (1993); 2. Baird, (2004); 3. Rezwan, (2013)
22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
22
Bảng 4. Sự khác nhau về NLCS-CTCL giữa có đào tạo và không ĐT
NLCS-CTCL
Có đào tạo
(n = 105)
Không đào tạo
(n = 313) t-test Sig.
Mean SD Level Mean SD Level
1. Lãnh đạo và quản lý 3.30 .50 Tốt 3.22 .44 Tốt 2.557 .111
2. Tư duy phản biện 3.28 .59 Tốt 3.21 .54 Tốt 1.073 .301
3. Pháp luật - Y đức 3.21 .41 Tốt 3.09 .39 Khá .792 .374
4. Nâng cao sự thoải mái 3.18 .42 Khá 3.07 .42 Khá .871 .351
5. Phối hợp 3.08 .44 Khá 2.97 .43 Khá .601 .439
6. Đối tác/Hướng dẫn 2.98 .48 Khá 2.88 .45 Khá .381 .538
7. Thực hành kỹ thuật 2.96 .62 Khá 2.80 .60 Khá .031 .861
8. Quản lý nguy cơ 2.94 .57 Khá 2.69 .61 Khá 1.913 .167
Tổng 3.11 .38 Khá 2.98 .36 Khá 1.164 .281
1. O’Shea (2002) , 2. Longenecker, (1998); 3. Xuân, (2009)
23. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
23
Bảng 5. Sự khác nhau về NLCS-CTCL giữa luân chuyển và không LC
NLCS-CTCL
Luân chuyển
(n = 125)
Không luân chuyển
(n = 293) t-test Sig.
Mean SD Level Mean SD Level
1. Lãnh đạo và quản lý 3.40 .48 Tốt 3.17 .43 Tốt 8.209 .004
2. Tư duy phản biện 3.29 .53 Tốt 3.20 .56 Khá 1.423 .234
3. Pháp luật - Y đức 3.19 .44 Khá 3.09 .38 Khá 6.325 .012
4. Nâng cao sự thoải mái 3.16 .46 Khá 3.07 .40 Khá 3.115 .078
5. Phối hợp 3.07 .49 Khá 2.96 .40 Khá 6.545 .001
6. Đối tác/Hướng dẫn 2.97 .50 Khá 2.87 .44 Khá 2.555 .111
7. Thực hành kỹ thuật 2.98 .55 Khá 2.78 .62 Khá 4.252 .040
8. Quản lý nguy cơ 2.89 .57 Khá 2.69 .62 Khá 2.788 .096
Tổng 3.12 .35 Khá 2.97 .38 Khá .449 .503
1. Jarvi, (2004) ; 2. Jeans, (2005).
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 6. Sự khác nhau về NLCS-CTCL giữa các nhóm kinh nghiệm làm việc
24
1.
1. Benner, (1984), 2. Krungdai, (2010).
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
25
Bảng 7. Sự khác nhau về NLCS-CTCL giữa các khoa phòng
1.
1. Estabrooks, (2002); 2. Lynn, (2006). 3. Krungdai, (2010).
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
26
Bảng 8. Sự khác nhau về NLCS-CTCL giữa trình độ đào tạo
NLCS-CTCL
1
Secondary
(n = 239)
2
College
(n = 111)
3
Bachelor
(n = 68)
F Sig.
Scheffé
SD SD SD 12 13 23
1. Lãnh đạo và quản lý 3.22 .44 3.27 .46 3.25 .48 .49 .60 .61 .92 .93
2. Tư duy phản biện 3.23 .56 3.21 .55 3.26 .53 .19 .82 .97 .88 .82
3. Pháp luật - Y đức 3.10 .41 3.13 .39 3.18 .37 1.11 .32 .74 .35 .78
4. Nâng cao sự thoải mái 3.10 .45 3.06 .41 3.17 .34 1.28 .27 .79 .47 .28
5. Phối hợp 2.97 .46 2.98 .39 3.11 .37 2.72 .06 .99 .07 .14
6. Đối tác/Hướng dẫn 2.86 .49 2.92 .40 3.03 .40 3.81 .02 .54 .02 .27
7. Thực hành kỹ thuật 2.78 .63 2.90 .60 2.94 .54 2.41 .09 .26 .18 .90
8. Quản lý nguy cơ 2.71 .63 2.77 .61 2.88 .50 2.06 .12 .73 .13 .48
Tổng 2.99 .39 3.03 .36 3.09 .31 2.21 .11 .66 .11 .50
1. Benner, (2001),
27. KẾT LUẬN
NLCS-CTCL của ĐDV tại các bệnh viện đa
khoa đạt mức khá (x̄ = 3.01, SD = .37).
Các nhóm NL nâng cao sự thoải mái, phối hợp, đối
tác/hướng dẫn, pháp luật/y đức, quản lý nguy cơ và
thực hành lâm sàng ở mức khá.
Nhóm NL lãnh đạo/ quản lý và nhóm tư duy phản
biện ở mức tốt.
27
28. KẾT LUẬN
Các yếu tố ảnh hưởng đến NLCS-CTCL của
ĐDV
Các yếu tố như giới, đào tạo lại, luân chuyển, và trình
độ ĐT không ảnh hưởng tới NLCS-CT.
Các yếu tố như kinh nghiệm làm việc và vị trí công
tác ảnh hưởng tới NLCS-CT (p < 0.05).
28
29. KHUYẾN NGHỊ
Các nhà quản lý cần quan tâm đến việc phân
ca, phân trực, ưu tiên đào tạo dựa trên NL đặc
biệt với nhóm ĐD có kinh nghiệm từ 1-3 năm.
Cần nghiên cứu và phân tích thêm về yếu tố
tác động đến NLCS-CTCL như trình độ học
vấn và đào tạo lại.
Cần hoàn thiện chương trình đào tạo cho ĐDV
chăm sóc chấn thương dựa theo chuẩn NL/
29
30. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• American Association of Critical-Care Nurses (2005). Standards of practice and
professional performance for the acute and critical care clinical nurse specialist.
• Alexander, M.F., & Runciman, P.J. (2003). ICN framework of competencies for
the generalish nurse: report of the development process and consultation. Geneva
(Swithzerland): Jean-Marteau, CH-1201.
• Alspach, J, G. (1992). Concern and confusion on over competence. Critical Care
Nurse, 12, 9-11.
• Ameera, A. . (2008). Core competencies for a trauma subspecialty nurse
practitioner. Journal of Trauma Nursing, 15, 145.
• Australian Nursing Council. (2000). Position statement continuing competence in
nursing. Retrieved on November 20, 2002, from,
http://www.anci.org.au/print/s-continuing.
• Axley, L. . (2008). Competency: A Concept Analysis. Nursing Forum, 43 (4),
214-222.
30