TỔNG QUAN CÁC CAM KẾT VỀ SPS (Sanitary and Phytosanitary Measure - Biện pháp Kiểm dịch động thực vật) TRONG VKFTA VÀ EVFTA.
Tài liệu HỘI THẢO Quy tắc xuất xứ và các biện pháp phi thuế quan trong các FTA Việt Nam - EU (EVFTA) và Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA).
Quản lý hải quan đối với hàng hóa đường hàng không
Tổng quan các cam kết về SPS trong VKFTA VÀ EVFTA
1. Đồng Nai, ngày 10 tháng 8 năm 2016
BỘ CÔNGTHƯƠNG
SỞ CÔNG THƯƠNG ĐỒNGNAI
TỔNG QUAN CÁC CAM KẾT VỀ
SPS TRONG VKFTA VÀ EVFTA
TRẦN VIỆT CƯỜNG, MA
PHÓ GIÁM ĐỐC VĂN PHÒNG SPS VIỆT NAM
2. Nội dung trình bày
2
Giới thiệu về WTO/SPS.
Tóm tắt cam kết SPS trong VKFTA và EVFTA.
Kết luận và khuyến nghị.
4. Điều XX GATT 1947: Các ngoại lệ
chung
4
Căn cứ trên yêu cầu rằng các biện pháp được áp dụng không theo
một cách thức có thể tạo ra phân biệt đối xử một cách tùy tiện hoặc
vô căn cứ giữa các quốc gia nơi có các điều kiện tương tự, hoặc hạn
chế trá hình đối với thương mại quốc tế, không có quy định nào
trong Hiệp định này (GATT) được hiểu là ngăn cản việc thông qua
hoặc thực hiện bởi bất cứ Bên ký kết nào đối với các biện pháp:
….
( b) cần thiết để bảo vệ cuộc sống hoặc sức khỏe con người, động vật
hoặc thực vật;
…
5. SPS và tác động thương mại
5
Để bảo vệ tính mạng, sức khoẻ con người, động vật, thực
vật, mỗi quốc gia đều ban hành một hệ thống các biện
pháp SPS tại lãnh thổ nước mình. Đây quyền chính
đáng, cần thiết và được thừa nhận.
Tuy nhiên, trên thực tế, trong một số trường hợp các biện
pháp này đã bị lạm dụng, gây ra cản trở bất hợp lý cho
thương mại quốc tế (ví dụ nước nhập khẩu đặt điều kiện,
tiêu chuẩn SPS quá cao khiến hàng hoá nước ngoài khó
có thể thâm nhập thị trường nội địa).
6. Hiệp định WTO/SPS
6
nhằm đàm phán giải quyết vấn đề bảo hộ khi hạn ngạch
thuế quan đã cắt giảm;
đồng thời xác định đúng tầm quan trọng của khoa học và
đánh giá rủi ro;
hướng dẫn trong việc đưa ra quyết định của chính phủ
trên cơ sở cân bằng giữa các quyền và nghĩa vụ;
không xây dựng các tiêu chuẩn mà chỉ điều chỉnh việc áp
dụng.
7. Hiệp định WTO/SPS
7
Tên đầy đủ: Hiệp định về việc Áp dụng các biện pháp An
toàn thực phẩm và kiểm dịch động, thực vật của WTO.
(Hiệp định WTO/SPS).
Biện pháp SPS: toàn bộ các quy định pháp luật của quốc
gia về SPS.
3 Tổ chức tham chiếu: Codex Alimentarius, IPPC, OIE.
8. Định nghĩa: SPS là bất cứ một biện pháp (quy định) nào
nhằm bảo vệ cuộc sống hoặc sức khỏe con người, động
vật, thực vật trong lãnh thổ quốc gia khỏi nguy cơ:
Xâm nhập, hình thành,
hoặc lây lan
Thực phẩm Bênh tật truyền qua Ngăn ngừa, hạn chế thiệt
hại đối với quốcgia
Dịch hại, các loại bệnh động
vật
Sử dụng không đúng phụ gia
thực phẩm
Động vật Sâu hại/bệnh xâm nhập
Các tổ chức hữu cơ mang
mầm bệnh
Tạp chất/độc chất Thực vật Hình thành sâu hại/bệnh
Các tổ chức hữu cơ gây bệnh Tổ chức hữu cơ gây
bệnh trong thực
phẩm đồ uống, thức
ăn chăn nuôi
Các sản phẩm động vật/thực
vật
Lây lan dịch hại
Hạn chế đôi với hoa
quả từ vùng bị đánh
dấu có dịch ruồi đục
quả.
Dư lượng tối đa
(MRLs) hóa chất
trong hoa quả,
nhiễm bẩn thịt gia
cầm do salmonella;
Cấm nhập do FMD, HPAI Bảo vệ từ việc vô
tình nhập các loạicỏ
dại hoặc sâuhại
9
9. Nội dung cơ bản
9
Không phân biệt đối xử;
Không hạn chế thương mại hơn so với yêu cầu cần đạt
được;
Phương thức áp dụng:
Cơ sở khoa học trong việc đưa ra quyếtđịnh;
Hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế;
Tương ứng với điều kiện khu vực;
Tương đương;
Minh bạch và Thông báo.
10. II. Tóm tắt cam kết SPS trong
VKFTA và EVFTA
10
11. Đánh giá chung
11
Chương SPS trong KFTA và EVFTA khẳng định lại quyền và
nghĩa vụ trong Hiệp định WTO/SPS lấy đó làm cơ sở để xây
dựng chi tiết các quy trình, cơ chế thực thi và hợp tác.
Mức độ cam kết VKFTA không sâu, chủ yếu tập trung vào
hợp tác kỹ thuật trong khi EVFTA có các quy định chi tiết
đặc biệt là Thanh kiểm tra, Công nhận tương đương,
Tương thích với điều kiện khu vực.
12. Bảng so sánh sơ bộ cam kết SPS
WTO/SPS VKFTA EVFTA
Quyền và nghĩa vụ WTO WTO
Ủy ban SPS Có Riêng Riêng
Điểm liên lạc Có Có Có
Điều kiện khu vực Có Không Có
Công nhận tương đương Có Không Chi tiết hơn*
Thanh kiểm tra, phê chuẩn Tổng quát Không Chi tiết hơn*
Minh bạch hóa Có Không Có
Trường hợp khẩn cấp Có Không Có
Hợp tác kỹ thuật Tổng quát Chi tiết hơn* Không
Giải quyết tranh chấp Có WTO Riêng*
Hỗ trợ kỹ thuật Có Không Có*
12
14. Các thách thức
14
Việc thực thi giải quyết các vấn đề SPS phải đối mặt với một
phạm vi lớn các quy định pháp lý của quốc gia trong kiểm
soát nhập khẩu, liên quan đến nhiều cơ quan chuyên môn.
Sự khác biệt về trình độ phát triển, quy định khác biệt về
SPS và thực tiễn áp dụng tại mỗi quốc gia.
Các biện pháp phi thuế quan đóng vai trò quan trọng trong
đàm phán thương mại mở cửa thị trường.
Chủ nghĩa bảo hộ vẫn còn tồn tại.
15. Một số khuyến nghị
15
Cập nhật tốt các thông tin về quy định SPS của các nước và
đặc biệt là các tiêu chuẩn hài hòa của ASEAN.
Tập trung vào chất lượng, an toàn thực phẩm, xây dựng
hình ảnh nông sản Việt Nam thông qua việc áp dụng các
tiêu chuẩn quốc tế.
Có chiến lược thị trường rõ ràng và hiểu tâm lý, phong tục,
tôn giáo của người tiêu dung nước nhập khẩu.
16. Sơ đồ tổ chức mạng lưới SPS VN
Văn phòng TBT
Việt Nam
Ban thưký
WTO
Phái đoàn Việt Nam
tại Geneve
Nước Thành viên
Quan sát viên
Cục Quản lý
CLNL&TS
(BộNN&PTNT)
Tổng cục Tiêu
chuẩn, DLCL
(BộKHCN)
Cục Khai thác
&BVNLTS
(BộNN&PTNT)
Vụ Xuất nhập
khẩu
(BộCT)
Cục Bảo vệ thực
vật (Bộ NN&PTNT)
Cục ATVSTTP
(Bộ Ytế)
Cục Thú Y
(BộNN&PTNT)
Bộ NN và PTNTCộng đồng
doanh nghiệp
Văn phòng SPS
Việt Nam
16
17. Thông tin liên hệ:
17
Văn phòng SPS Việt Nam
Phòng 105A, Nhà A10
Vụ Hợp tác quốc tế
2 Ngọc Hà, Hà Nội
Email: cuongtv.htqt@mard.gov.vn
Web: http://www.spsvietnam.gov.vn
Hiệp định SPS là Hiệp định về việc áp dụng các Biện pháp kiểm dịch động thực vật và cũng là một công cụ quan trọng trong hệ thống WTO, được áp dụng cho tất cả các thành viên WTO từ thời điểm sáng lập WTO (1-1-1995)
Hiệp định về Các biện pháp Kiểm dịch động thực vật SPS
SPS (Sanitary and Phytosanitary Measures): Biện pháp xác định các thành viên có thể hoặc không thể áp đặt các hạn chế như thế nào đối với những hàng hóa nhập khẩu nhất định nhằm mục đích bảo vệ:- Sức khỏe con người hoặc động vật từ những nguy cơ qua đường thực phẩm.- Sức khỏe con người khỏi các bệnh lây qua động vật, thực vật.- Động, thực vật khỏi sâu bệnh hoặc bệnh tật.
Trong WTO, biện pháp kiểm dịch động thực vật (Sanitary and Phytosanitary Measure – sau đây viết tắt là biện pháp SPS) được hiểu là tất cả các quy định, điều kiện, yêu cầu bắt buộc có tác động đến thương mại quốc tế nhằm bảo vệ tính mạng, sức khoẻ của con người, vật nuôi, động thực vật thông qua việc bảo đảm an toàn thực phẩm và/hoặc ngăn chặn sự xâm nhập của các dịch bệnh có nguồn gốc từ động thực vật.
Hình thức của các biện pháp SPS có thể rất đa dạng (ví dụ, đó có thể là yêu cầu về chất lượng, về bao bì, về quy trình đóng gói, phương tiện và cách thức vận chuyển động thực vật, kiểm dịch, phương pháp lấy mẫu, thống kê…).