bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
Bài mẫu Tiểu luận về hiệp định evfta, HAY
1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ 2 TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÀI THUYẾT TRÌNH
MÔN: NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN
WEBSITE: LUANVANTRUST.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MÃ: TIEULUAN 80
CÁC QUY TẮC XUẤT XỨ
TRONG HIỆP ĐỊNH EVFTA VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý.
CƠ CHẾ CẤP C/O MẪU EUR.1
VÀ CƠ CHẾ TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA.
ệp vụ hải quan – Nhóm 7 – ML157
2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
TABLE OF CONTENTS
DANH SÁCH NHÓM VÀ PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC 4
I. TÓM TẮT CÁC QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH EVFTA 5
1. Khái niệm, mục đích của quy tắc xuất xứ 5
2. Các quy tắc xuất xứ trong EVFTA 7
Cách xác định xuất xứ hàng hóa: 7
a.1. Quy tắc xuất xứ chung 7
a.2. Các trường hợp không áp dụng khi xác định xuất xứ hàng hóa 14
a.3. Hàng hóa không thay đổi xuất xứ 15
a.4. Đơn vị xét xuất xứ hàng hóa 16
a.5. Bộ hàng hóa 17
a.6 Nguyên tắc lãnh thổ 17
3. Thủ tục chứng nhận và kiểm tra xuất xứ 18
4. Điều khoản đặc biệt 18
a. Vùng lãnh thổ Ceuta và Melia 18
b. Công quốc Andorra 19
c. Cộng hoà San Marino 19
5. Điều khoản thi hành 20
6. Tóm tắt 20
II. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH EVFTA 24
1. Áp dụng 2 cơ chế chứng nhận xuất xứ 24
2. Những nước được hưởng ưu đãi C/O form EVFTA 25
3. Tạm dừng ưu đãi 25
4. Chuyển đổi cơ chế GSP trong 7 năm 26
5. Đáp ứng được quy tắc xuất xứ, nắm bắt rõ chính sách, tránh vi phạm 28
III. CƠ CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ (CO) (℅ MẪU EUR.1) VÀ CƠ CHẾ TỰ CHỨNG
NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA 30
1. Điều kiện áp dụng 2 cơ chế xin CO và tự chứng nhận 30
2
3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
2. Quy trình cấp giấy Chứng nhận xuất xứ 32
3. Hướng dẫn kê khai CO mẫu EUR.1 32
4. Một số vấn đề thực tế cần quan tâm trong việc áp dụng CO mẫu Eur.1 45
5. Thuận lợi/khó khăn của 2 cơ chế đối với doanh nghiệp Việt khi xuất khẩu hàng sang EU 45
3
4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
I. Tóm tắt các quy tắc xuất xứ trong Hiệp định EVFTA
1. Khái niệm, mục đích của quy tắc xuất xứ
Hiệp định EVFTA (EU-VN Free Trade Agreement) là: Hiệp định thương mại tự
do Việt Nam – EU (EVFTA) là một FTA thế hệ mới giữa Việt Nam và 28 nước
thành viên EU. EVFTA, cùng với Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP),
là hai FTA có phạm vi cam kết rộng và mức độ cam kết cao nhất của Việt Nam từ
trước tới nay.
Quy tắc xuất xứ (Rules of origin - ROO) là gì: Theo định nghĩa của Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO), Quy tắc xuất xứ là tập hợp các tiêu chí cần thiết
nhằm đảm bảo xác định được nguồn gốc quốc tịch của hàng hóa. Quy tắc
xuất xứ ưu đãi (Preferential ROO) là tập hợp các tiêu chí được thiết kế nhằm đảm
bảo hàng hóa đó được hưởng ưu đãi thuế quan FTA nếu tuân thủ các quy định
về xuất xứ áp dụng với hàng hóa trong FTA đó.
Mục đích của quy tắc xuất xứ: (i) Quy tắc xuất xứ được hiểu như “quốc tịch” của
hàng hóa, giúp cơ quan hải quan xác định được hàng hóa đến từ đâu, có “xứng
đáng” được hưởng ưu đãi thuế quan hay không. Quy tắc xuất xứ trong FTA
nhằm đảm bảo rằng hàng hóa được coi là “có xuất xứ” trong FTA đó sẽ
được hưởng ưu đãi thuế quan và hàng hóa có xuất xứ bên ngoài FTA đó sẽ
không được hưởng ưu đãi thuế quan.
(ii) Quy tắc xuất xứ giúp cân bằng giữa “thuận lợi hóa thương mại” và “phòng
tránh gian lận thương mại”. Một bộ quy tắc xuất xứ đơn giản, linh hoạt, dễ áp
dụng sẽ giúp “thuận lợi hóa thương mại”. Bên cạnh đó, các tiêu chí “đơn giản, linh
hoạt” hoặc “có phần lỏng lẻo” sẽ dễ dẫn tới tình trạng “gian lận thương mại”. Một
bộ quy tắc xuất xứ chặt chẽ, phức tạp, không dễ áp dụng có thể sẽ giúp việc kiểm
soát và quản lý tốt hơn nhưng lại phần nào làm giảm yếu tố “thuận lợi hóa
thương mại”. Thông qua việc quy định một bộ “quy tắc xuất xứ” hàm chứa các
yếu tố cân bằng giữa “thuận lợi hóa thương mại” và “phòng chống gian lận thương
5
5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
mại” có thể đo được tính hiệu quả mà FTA đó mang lại cho những người sử dụng
bộ quy tắc xuất xứ để hưởng ưu đãi thuế quan FTA.
(iii) Quy tắc xuất xứ giúp đo mức độ thụ hưởng ưu đãi thuế quan FTA. Số đo
này được tính bằng kim ngạch xuất khẩu sử dụng Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
ưu đãi đến một thị trường thành viên FTA chia cho tổng kim ngạch xuất khẩu
chung đến thị trường FTA đó. Tỷ lệ tận dụng ưu đãi càng cao, chứng tỏ số lượng
hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ ưu đãi và được hưởng thuế quan ưu đãi càng
nhiều
(iv) Hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ ưu đãi sẽ được cấp C/O ưu đãi hoặc
Tự chứng nhận xuất xứ ưu đãi – là căn cứ pháp lý quan trọng nhất để được
hưởng ưu đãi thuế quan FTA, từ đó sẽ kích thích việc tìm kiếm và sản xuất nguyên
phụ liệu, hàng hóa trong phạm vi FTA, kích thích đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
tại các quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên FTA để thụ hưởng lợi ích mà FTA
mang lại.
6
6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
2. Các quy tắc xuất xứ trong EVFTA
Cách xác định xuất xứ hàng hóa:
a.1. Quy tắc xuất xứ chung
a.1.1. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy (WO- Wholly Obtained)
Hàng hóa xuất xứ thuần túy: là sản phẩm được sản xuất, khai thác, đánh
bắt, thu lượm được hoàn toàn trong lãnh thổ của một bên tham gia hiệp định
mà không tích hợp thêm bất cứ thành phần của quốc gia khác vào.
Hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy tại một Nước thành viên trong các
trường hợp sau:
- Khoáng sản khai thác từ lòng đất hoặc đáy biển của Nước thành viên.
- Cây trồng và sản phẩm cây trồng được trồng và thu hoạch hoặc thu
lượm tại Nước thành viên. (bao gồm cây trồng, hoa, quả, rau củ, rong biển và
nấm)
- Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước thành viên.
7
7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
- Sản phẩm của động vật sống được nuôi dưỡng tại Nước thành viên.
- Sản phẩm thu được từ giết mổ động vật được sinh ra và nuôi dưỡng
tại Nước thành viên.
- Sản phẩm thu được từ săn bắn hoặc đánh bắt tại Nước thành viên.
- Sản phẩm thu được từ nuôi trồng thủy sản trong đó cá, động vật giáp
xác và động vật thân mềm được sinh ra hoặc nuôi dưỡng từ trứng, cá bột, cá
nhỏ và ấu trùng.
- Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm khác thu được ngoài vùng lãnh
hải bằng tàu của Nước thành viên.
- Sản phẩm được sản xuất ngay trên tàu chế biến của Nước thành viên
* “tàu của Nước thành viên” và “tàu chế biến của các Nước thành viên” chỉ áp dụng
đối với tàu và tàu chế biến đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Được đăng ký, treo cờ Việt Nam hoặc một quốc gia thành viên Liên minh châu
Âu và có ít nhất 50% thuộc sở hữu của cá nhân tại Nước thành viên.
+ Được đăng ký, treo cờ Việt Nam hoặc một quốc gia thành viên Liên minh châu
Âu và thuộc sở hữu của pháp nhân có trụ sở chính và cơ sở kinh doanh chính đặt
tại Nước thành viên. Pháp nhân có ít nhất 50% thuộc sở hữu của Việt Nam hoặc
một quốc gia thành viên Liên minh châu Âu hoặc của tổ chức nhà nước, cá nhân
của một trong các Nước thành viên.
- Sản phẩm đã qua sử dụng thu được từ Nước thành viên chỉ phù hợp
để tái chế thành nguyên liệu thô.
- Phế thải và phế liệu thu được từ quá trình sản xuất tại Nước thành
viên.
- Sản phẩm được khai thác từ đáy biển hoặc dưới đáy biển ngoài vùng
8
8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
lãnh hải nhưng thuộc vùng đặc quyền kinh tế của Nước thành viên.
- Hàng hóa được sản xuất hoàn toàn tại Nước thành viên từ các sản
phẩm quy định trên.
Ví dụ: tiêu chí xuất xứ đối với thủy sản nguyên liệu và thủy sản chế biến trong
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) là xuất xứ thuần túy. Tức là
thủy sản phải được sinh ra hoặc lớn lên tại một nước thành viên thuộc Hiệp định
EVFTA.
a.1.2. Hàng hóa xuất xứ không thuần túy
Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy được coi là đã trải qua công đoạn gia
công hoặc chế biến đầy đủ khi đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng.
- Quy tắc cụ thể mặt hàng (SPR)
9
9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
- Tiêu chí tỷ lệ tối đa không xuất xứ (VL): Giới hạn tối đa tỷ lệ nguyên vật liệu
không có xuất xứ trong quá trình sản xuất, gia công. Ví dụ:
- Tiêu chí chuyển đổi mã hàng hóa: Chuyển đổi mã HS ở cấp độ 4 số (quy tắc
CTH) hoặc cấp độ 6 số (quy tắc CTHS) của sản phẩm cuối cùng so với mã số HS
của nguyên vật liệu đầu vào
- Tiêu chí công đoạn gia công cụ thể:
10
10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
- Tiêu chí công đoạn gia công, chế biến thực hiện trên nguyên liệu có xuất
xứ thuần túy.
- Hạn mức linh hoạt đối với nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí xuất xứ:
nguyên liệu không có xuất xứ vẫn được phép sử dụng nếu tổng trị giá hoặc trọng
lượng tịnh của nguyên liệu không vượt quá:
· 10% giá xuất xưởng hoặc trọng lượng sản phẩm, áp dụng đối với sản phẩm
thuộc Chương 2 và thuộc từ Chương 4 đến Chương 24 của Hệ thống Hài hòa, trừ
thủy sản chế biến thuộc Chương 16 của Hệ thống Hài hòa.
· 10% giá xuất xưởng của sản phẩm, áp dụng đối với sản phẩm khác, trừ sản
phẩm thuộc Chương 50 đến Chương 63 của Hệ thống Hài hòa.
a.1.3. Hàng hóa có xuất xứ cộng gộp
Trường hợp này bao gồm các hàng hóa được hình thành từ nguyên liệu có xuất
xứ một phần hoặc toàn bộ từ EU/Việt Nam và được chế biến hoặc sản xuất tại
Việt Nam/EU thỏa mãn các yêu cầu về quy trình sản xuất theo quy định Quy tắc
xuất xứ EVFTA.
11
11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
Ngoài các, trường hợp cộng gộp xuất xứ của hai Bên như nói trên, đối với hàng
hóa xuất xứ cộng gộp Việt Nam, EVFTA còn cho phép cộng gộp xuất xứ mở
rộng trong 2 trường hợp, gồm:
- Cộng gộp xuất xứ với Hàn Quốc đối với hàng dệt may: Trong quá trình sản xuất
các sản phẩm dệt may được liệt kê tại Phụ lục V, các nguyên liệu có xuất xứ Hàn
Quốc sẽ được coi là có xuất xứ Việt Nam, miễn là thỏa mãn các yêu cầu về quy
trình sản xuất đã quy định.
- Cộng gộp xuất xứ với ASEAN đối với mực và bạch tuộc: Các nguyên liệu có xuất
xứ từ một nước ASEAN sẽ được coi là nguyên liệu có xuất xứ Việt Nam, nếu thỏa
mãn các điều kiện sau
12
12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
o Nguyên liệu này thuộc danh sách được liệt kê tại Phụ lục III
o Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất các sản phẩm được liệt kê tại Phụ lục IV
o Nguyên liệu có xuất xứ từ các nước ASEAN có cam kết tuân thủ các quy định
và có hợp tác hành chính cần thiết với EU.
13
13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
a.2. Các trường hợp không áp dụng khi xác định xuất xứ hàng hóa
a.2.1 Công đoạn gia công, chế biến đơn giản: không dùng kỹ năng đặc biệt
hoặc máy móc, thiết bị hay công cụ được sản xuất hoặc lắp đặt chuyên dụng
- Công đoạn bảo quản để giữ sản phẩm trong tình trạng tốt trong quá trình vận
chuyển và lưu kho.
- Tháo dỡ và lắp ghép kiện hàng.
- Rửa, làm sạch, loại bỏ bụi bẩn, oxit, dầu mỡ, sơn hoặc che phủ bên ngoài khác.
- Là ủi hoặc là hơi vải và sản phẩm dệt may.
- Công đoạn sơn và đánh bóng đơn giản.
- Xay để bỏ trấu và xay xát một phần hoặc hoàn toàn thóc, gạo; đánh bóng và hồ
ngũ cốc, gạo.
- Công đoạn tạo màu hoặc tạo hương cho đường hoặc tạo khuôn cho đường cục;
nghiền nhỏ một phần hay hoàn toàn đường tinh thể.
- Công đoạn bóc vỏ, trích hạt và tách vỏ quả, hạt và rau củ.
- Mài sắc, mài đơn giản hoặc cắt đơn giản.
- Công đoạn rây, sàng lọc, sắp xếp, phân loại, xếp loại hoặc kết hợp (bao gồm
công đoạn tạo nên bộ sản phẩm).
- Công đoạn đơn giản bao gồm: cho vào chai, lon, bình, túi, hòm, hộp, gắn trên
thẻ hoặc bảng thông tin và công đoạn đóng gói đơn giản khác.
- Dán hoặc in nhãn, mác, logo và những dấu hiệu tương tự khác trên sản phẩm
hoặc trên bao bì của sản phẩm.
- Công đoạn pha trộn đơn giản các sản phẩm, cùng loại hoặc khác loại, trộn đường
với bất kỳ nguyên liệu khác.
14
14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
- Công đoạn đơn giản bao gồm: thêm nước, pha loãng, rút nước hoặc làm biến
tính sản phẩm.
- Công đoạn lắp ghép đơn giản các bộ phận của sản phẩm để tạo nên sản phẩm
hoàn thiện hoặc tháo rời sản phẩm thành các bộ phận.
- Kết hợp hai hoặc nhiều công đoạn nêu trên.
- Giết mổ động vật.
a.2.2. Yếu tố trung gian (được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa): không
được tính khi xác định xuất xứ hàng hóa, gồm:
- Nhiên liệu và năng lượng.
- Nhà xưởng và thiết bị, bao gồm hàng hóa được sử dụng để bảo dưỡng nhà
xưởng và thiết bị.
- Máy móc, dụng cụ, máy rập và máy đúc; phụ tùng và các nguyên liệu sử dụng
để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng; dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và nguyên
liệu khác dùng trong quá trình sản xuất hoặc quá trình vận hành thiết bị và nhà
xưởng; găng tay, kính, giày dép, quần áo, thiết bị bảo hộ; chất xúc tác và dung
môi; thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa.
- Hàng hóa khác không còn lại hoặc không hiển hiện trong cấu thành của sản
phẩm cuối cùng.
a.3. Hàng hóa không thay đổi xuất xứ
- Hàng hóa khai báo nhập khẩu vào Nước thành viên được coi là giữ nguyên
xuất xứ ban đầu với điều kiện hàng hóa trong quá trình vận chuyển hoặc lưu
kho không bị thay đổi hoặc trải qua công đoạn gia công làm thay đổi hàng
hóa, ngoại trừ các công đoạn sau đây:
15
15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
+ Bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt.
+ Thêm vào hoặc dán nhãn, nhãn hiệu, dấu niêm phong hoặc tài liệu khác nhằm
đảm bảo tuân thủ quy định cụ thể của Nước thành viên nhập khẩu.
Hai công đoạn trên được thực hiện dưới sự giám sát của hải quan nước quá cảnh
hoặc chia nhỏ hàng hóa trước khi làm thủ tục nhập khẩu vào nội địa. Trong đó,
hàng hóa được phép lưu kho với điều kiện nằm trong sự giám sát của cơ quan
hải quan nước quá cảnh; việc chia nhỏ lô hàng được phép thực hiện bởi nhà xuất
khẩu hoặc theo ủy quyền của nhà xuất khẩu với điều kiện hàng hóa nằm trong sự
giám sát của hải quan nước chia nhỏ lô hàng.
Trong trường hợp nghi ngờ (Nước thành viên nhập khẩu có quyền yêu cầu nhà
nhập khẩu cung cấp chứng từ chứng minh nhưng đây không thể là việc thường
xuyên), Nước nhập khẩu yêu cầu người khai hải quan cung cấp bằng chứng của
việc tuân thủ, dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm:
- Chứng từ vận tải như vận tải đơn.
- Chứng từ thực tế hoặc cụ thể về dán nhãn hoặc đánh số kiện hàng.
- Chứng từ liên quan đến hàng hóa.
- Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền
nước quá cảnh hoặc nước chia nhỏ lô hàng cung cấp hoặc bất kỳ chứng từ chứng
minh hàng hóa nằm trong sự kiểm soát của hải quan nước quá cảnh hoặc nước
chia nhỏ lô hàng.
a.4. Đơn vị xét xuất xứ hàng hóa
Là một sản phẩm cụ thể. Trong trường hợp lô hàng gồm nhiều sản phẩm tương
tự được phân loại cùng Phân nhóm theo Hệ thống Hài hòa, đơn vị xét xuất xứ sẽ
áp dụng đối với từng sản phẩm riêng biệt. Bao bì cũng được xét đến khi xác định
xuất xứ hàng hóa.
16
16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
a.5. Bộ hàng hóa
Bộ hàng hóa được coi là có xuất xứ khi tất cả các sản phẩm thành phần của bộ
hàng hóa có xuất xứ. Trường hợp bộ hàng hóa bao gồm sản phẩm có xuất xứ và
sản phẩm không có xuất xứ, bộ hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu trị giá của
sản phẩm không có xuất xứ không vượt quá 15% giá xuất xưởng của bộ hàng hóa
đó.
a.6 Nguyên tắc lãnh thổ
Các điều kiện quy định trên phải được thực hiện hoàn toàn và không gián đoạn tại
một Nước thành viên. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ được xuất khẩu từ
một Nước thành viên, sau đó tái nhập từ một nước không phải thành viên EVFTA,
hàng hóa tái nhập được coi là không có xuất xứ, trừ khi chứng minh được theo
yêu cầu của cơ quan hải quan:
a) Hàng hóa tái nhập chính là hàng hóa đã được xuất khẩu đi.
b) Hàng hóa tái nhập không trải qua công đoạn vượt quá công đoạn cần thiết để
bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt trong quá trình lưu kho ở nước không phải
thành viên EVFTA hoặc trong quá trình xuất khẩu.
17
17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
3. Thủ tục chứng nhận và kiểm tra xuất xứ
EVFTA dự kiến 02 thủ tục chứng nhận xuất xứ, bao gồm:
- Thủ tục chứng nhận xuất xứ truyền thống (Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận xuất xứ dựa trên các giấy tờ mà nhà xuất khẩu xuất trình)
- Thủ tục nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ (Nói rõ hơn ở phần 3)
4. Điều khoản đặc biệt
a. Vùng lãnh thổ Ceuta và Melia
Ceuta và Melia không phải “nước thành viên” và được coi là một lãnh thổ
Hàng hoá có xuất xứ từ Ceuta và Melia nhập khẩu vào Việt Nam được áp
dụng cơ chế hải quan tương tự cơ chế áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu
có xuất xứ từ Liên minh châu Âu, nếu hàng hoá thoả mãn các điều kiện:
18
18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
Hàng hóa có xuất xứ thuần túy Ceuta và Melia.
Hàng hóa sản xuất tại Ceuta và Melia đã trải qua quá trình gia công
hoặc chế biến đầy đủ theo quy định.
Hàng hóa có xuất xứ từ một Nước thành viên và trải qua công đoạn
gia công hoặc chế biến vượt quá công đoạn quy định.
Hàng hoá có xuất xứ từ Việt Nam nhập khẩu vào Ceuta và Melia được áp
dụng cơ chế hải quan tương tự cơ chế áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu
có xuất xứ từ Liên minh châu Âu, nếu hàng hoá thoả mãn các điều kiện:
Hàng hóa có xuất xứ thuần tuý Việt Nam.
Hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đã trải qua quá trình gia công hoặc
chế biến đầy đủ theo quy định.
Hàng hóa có xuất xứ từ một Nước thành viên và trải qua công đoạn
gia công hoặc chế biến vượt quá công đoạn quy định.
b. Công quốc Andorra
Hàng hóa có xuất xứ từ Công quốc An-đô-ra thuộc HS từ Chương 25 đến Chương
97 của Hệ thống Hài hòa được Việt Nam chấp nhận là có xuất xứ từ Liên minh
châu Âu theo quy định của EVFTA và được hưởng các ưu đãi thuế quan.
c. Cộng hoà San Marino
Hàng hóa có xuất xứ từ Cộng hòa San-Ma-ri-nô được Việt Nam chấp nhận là có
xuất xứ từ Liên minh châu Âu theo quy định của EVFTA, áp dụng đối xử thuế
quan ưu đãi cho hàng hóa có xuất xứ Việt Nam tương tự như Liên minh châu Âu
áp dụng cho hàng hóa đó.
19
19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
5. Điều khoản thi hành
1. Hàng hóa trong quá trình vận chuyển hoặc lưu kho: hàng hóa ở tại một
Nước thành viên hoặc trong quá trình vận chuyển, lưu kho tạm thời, trong
kho ngoại quan hoặc trong khu phi thuế quan với điều kiện chứng từ chứng
nhận xuất xứ phát hành sau được nộp cho cơ quan hải quan Nước thành
viên nhập khẩu.
2. Bảo mật thông tin: Nước thành viên bảo mật thông tin và dữ liệu trong quá
trình xác minh xuất xứ.không tiết lộ thông tin và dữ liệu có thể gây tổn hại
đến cá nhân cung cấp thông tin và dữ liệu.
3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành: Các quy tắc xuất xứ của EVFTA
được thống nhất tại các phiên họp thực thi của Uỷ ban Hải quan trong khuôn
khổ EVFTA và được thực thi vào ngày 01/08/2020.
6. Tóm tắt
Quy tắc xuất xứ trong hiệp định EVFTA
1. Hàng hóa xuất xứ thuần túy:
Chủ yếu nông sản cơ bản (cây trồng, rau củ, lợn, gà, trứng…) được
trồng, thu hoạch, hái lượm, chăn nuôi hoàn toàn tại nước thành viên.
Ví dụ: Giống xoài Đài Loan được trồng tại Việt Nam, thì quả xoài được
thu hoạch từ cây trồng tại VN có xuất xứ thuần túy tại VN.
EVFTA quy định mặt hàng Thủy sản có xuất xứ thuần túy khi được
sinh ra hoặc nuôi dưỡng tại nước thành viên. Ở một số hiệp định
khác, thủy sản có xuất xứ thuần túy khi được sinh ra và nuôi dưỡng
tại nước thành viên.
20
20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
Ví dụ: Trứng cá tầm nhập khẩu từ Nga, không có xuất xứ VN, sau đó
được ấp nở rồi nuôi dưỡng tại VN thì cá tầm có xuất xứ thuần túy tại
VN
Với Thủy sản khai thác, EVFTA quy định đội tàu đánh bắt với yêu cầu
về đăng ký tàu, treo cờ và chủ sở hữu tàu.
Ví dụ: Cá ngừ đại dương được khai thác ngoài vùng lãnh hải bởi tàu
cá VN thì có xuất xứ VN khi tàu đăng kí tại VN, treo cờ VN và sở hữu
ít nhất 50% là của VN
2. Hàng hóa xuất xứ không thuần túy:
Tiêu chí chuyển đổi cơ bản: quốc gia diễn ra quá trình chế biến làm
thay đổi bản chất hàng hóa được gọi là nước xuất xứ hàng hóa
Ví dụ: Cây lúa HS07⇒ Gạo HS10 ⇒ Bún HS19
Tiêu chí hạn mức nguyên liệu không có xuất xứ: EVFTA hạn mức
nguyên liệu không có xuất xứ tối đa được phép sử dụng. Trong khi
đó, các hiệp định khác xác định dựa trên tổng giá trị được tạo ra trong
khối. Cơ sở tính hàm lượng của EVFTA dựa trên giá xuất xưởng, còn
hầu hết các hiệp định khác dựa trên giá FOB
Tiêu chí công đoạn gia công cụ thể:
Tiêu chí công đoạn gia công, chế biến thực hiện trên nguyên liệu có
xuất xứ thuần túy.
21
21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
* Các quy định liên quan về xuất xứ EVFTA:
Cộng gộp: cho phép nguyên liệu “vải Hàn Quốc” được coi như nguyên liệu
có xuất xứ để sản xuất hàng dệt may. Ngoài ra còn áp dụng cho mặt hàng
mực và thủy sản.
Chia nhỏ lô hàng tại nước thứ 3:
VD: Lô hàng giày xuất khẩu từ VN đưa sang kho ngoại quan tại Anh. Tại
đây, lô hàng được chia nhỏ thành 3 phần
Noel: đưa ⅓ lô hàng vào Nga
tết Tây: ⅓ lô hàng vào Pháp
tết Ta: ⅓ lô hàng nhập khẩu vào Anh
⇒ Hàng hóa vẫn giữ nguyên xuất xứ khi có giấy tờ chứng minh theo quy
định EVFTA
Linh hoạt về nguyên liệu không có xuất xứ: hạn mức nguyên liệu rất nhỏ dù
không đáp ứng tiêu chí xuất xứ, áp dụng cho hàng: Nông nghiệp ( Trừ HS01,
03, 16), còn lại được phép sử dụng 10% giá xuất xưởng hoặc tính theo trọng
lượng; Hàng công nghiệp (10% giá xuất xưởng), dệt may (8-10%, thậm chí
20-30%), mặt hàng khác (HS 27,28,29…) (20-50%-phụ lục 2)
Quy tắc lãnh thổ: hàng hóa xuất xứ từ Andora (HS25-97) và từ San Marino
có xuất xứ từ EU. Hàng hoá có xuất xứ từ Ceuta và Melia nhập khẩu vào
Việt Nam (ngược lại) được áp dụng cơ chế hải quan tương tự cơ chế với
EU.
22
22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
23
23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
II. Một số điểm cần lưu ý về Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định
EVFTA
1. Áp dụng 2 cơ chế chứng nhận xuất xứ
● Cơ chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (C/O mẫu EUR.1)
● Cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Về phía Việt Nam
Trị giá lô hàng Hàng xuất khẩu Hàng nhập khẩu
Dưới €6,000
Bất kỳ nhà xuất khẩu nào
cũng được phép tự
chứng nhận xuất xứ
Bất kỳ nhà xuất khẩu nào
cũng được phép tự
chứng nhận xuất xứ
Trên €6,000
Áp dụng cơ chế C/O do
cơ quan, tổ chức được
Bộ Công Thương ủy
quyền cấp
Chỉ nhà xuất khẩu đủ
điều kiện theo quy định
của EU hoặc những nhà
xuất khẩu đã đăng kí mã
số REX mới được tự
chứng nhận xuất xứ.
Tại Việt Nam, thời điểm áp dụng tự chứng nhận xuất xứ do nội luật quy định. Và
Việt Nam sẽ thông báo tới EU và ban hành hướng dẫn trong nước trước khi cơ
chế này được áp dụng.
24
24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
Cơ chế xác minh xuất xứ trong Hiệp định EVFTA là cơ chế xác minh giữa cơ quan
chính phủ và cơ quan chính phủ (G to G), thời gian hai bên phối hợp thực hiện
xác minh xuất xứ hồ sơ giấy là 10 tháng.
Lưu ý nhỏ: Bộ Công Thương đang áp dụng trên toàn quốc hệ thống khai báo C/O
điện tử và cấp C/O qua internet. Nhờ đó, thời gian cấp C/O tại các Phòng quản lý
xuất nhập khẩu khu vực trực thuộc Cục Xuất nhập khẩu chỉ trong vòng 2 - 4 giờ
làm việc, đặc biệt, có phòng giải quyết thủ tục trong khoảng 1 giờ làm việc đối với
những lô hàng xuất khẩu bằng đường hàng không.
2. Những nước được hưởng ưu đãi C/O form EVFTA
- Liên minh châu Âu (28 nước)
- Nước nằm trên lãnh thổ châu Âu (Andorra và San Marino)
- Nước có chung hệ thống Hải quan với châu Âu (Monaco và Thổ Nhĩ Kì)
Lưu ý: một số trường hợp cần liên hệ hỏi trước khi kinh doanh xuất nhập
khẩu.
Ví dụ:
● Hàng Việt Nam xuất đi Thổ Nhĩ Kì bằng cách đi qua châu Âu rồi kéo
về Thổ Nhĩ Kì thì được hưởng C/O.
● Hàng từ Thổ Nhĩ Kì xuất khẩu vào Việt Nam thì không được hưởng
C/O.
3. Tạm dừng ưu đãi
Nghĩa là hàng có xuất xứ nhưng bị tạm ngừng ưu đãi.
- Trường hợp áp dụng: Hải quan các nước nhập khẩu (EU) nghi ngờ về chứng
nhận xuất xứ của một lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam.
25
25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
- Phạm vi áp dụng:
+ Tất cả hàng hóa của doanh nghiệp vi phạm.
+ Tất cả các sản phẩm tương tự và có cùng HS code của các doanh
nghiệp Việt Nam khác.
- Nội dung: Nếu nước nhập khẩu liên tục phát hiện gian lận xuất xứ hàng hóa
hoặc nước xuất khẩu thiếu hợp tác, không cho nước nhập khẩu kiểm tra xác minh
xuất xứ tại cơ sở sản xuất, hai bên cùng bàn biện pháp khắc phục. Sau 30 ngày
không đạt được đồng thuận, vụ việc được đưa lên Ủy ban thực thi Hiệp định và
sau 60 ngày không đạt được biện pháp giải quyết, bên nhập khẩu áp dụng biện
pháp tạm dừng ưu đãi. Thời gian áp dụng tạm dừng ưu đãi là 3 tháng và có thể
gia hạn thêm 3 tháng.
4. Chuyển đổi cơ chế GSP trong 7 năm
Nhắc lại: Ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) là cơ chế ưu đãi đơn phương dành
cho các nước đang phát triển và chậm phát triển trong quan hệ thương mại với
các nền kinh tế lớn. Trong những năm qua, Liên minh châu Âu (EU) đã dành cơ
chế này cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam trong đó có da giày, may mặc, đồ
nhựa,... Các doanh nghiệp Việt Nam cũng đã tận dụng tốt cơ chế này để mở rộng
thị trường tại EU.
Theo quy định của EU, khi một nước đang được EU cho hưởng cơ chế GSP mà
ký kết FTA với EU thì cơ chế GSP sẽ tự động kết thúc. Tuy nhiên, trong thời gian
đầu EVFTA có hiệu lực, do các bước cắt giảm thuế trong biểu cam kết thuế quan
của EU nên thuế quan ưu đãi của EU tại thời điểm EVFTA có hiệu lực có thể cao
hơn so với mức thuế mà Việt Nam đang được hưởng trong GSP. Chính vì vậy,
EU cho phép Việt Nam chuyển đổi từ GSP sang EVFTA với lộ trình 7 năm.
26
26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
Cụ thể, trong 2 năm đầu tiên kể từ khi có Hiệp định EVFTA có hiệu lực, hàng hóa
xuất khẩu của Việt Nam sang EU được phép lựa chọn áp dụng một trong hai mức
thuế ưu đãi từ GSP hoặc Hiệp định EVFTA.
Trường hợp lựa chọn mức thuế ưu đãi của cơ chế nào thì phải đáp ứng quy tắc
xuất xứ của cơ chế đó. Ví dụ, doanh nghiệp lựa chọn mức thuế ưu đãi từ GSP thì
hàng hóa xuất khẩu phải đáp ứng quy định về quy tắc xuất xứ trong GSP. Tương
tự như vậy với Hiệp định EVFTA.
Trong 5 năm tiếp theo, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang EU vẫn được phép
lựa chọn áp dụng một trong hai mức thuế ưu đãi từ GSP hoặc Hiệp định EVFTA.
Tuy nhiên, dù áp dụng thuế ưu đãi theo cơ chế nào, hàng hóa xuất khẩu của Việt
Nam phải đáp ứng quy định về quy tắc xuất xứ trong Hiệp định EVFTA.
Sau 7 năm kể từ khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực, hàng hóa xuất khẩu của Việt
Nam sang EU sẽ được hưởng thuế và áp dụng quy tắc xuất xứ hoàn toàn theo
Hiệp định EVFTA.
Thời gian
GSP EVFTA
Thuế ưu đãi Quy tắc xuất xứ Thuế ưu đãi Quy tắc xuất xứ
2 năm đầu x x x x
5 năm tiếp theo x x x x
Sau 7 năm x x
27
27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
5. Đáp ứng được quy tắc xuất xứ, nắm bắt rõ chính sách, tránh vi phạm
Muốn hưởng được bữa tiệc EVFTA thì điều tiên quyết là phải đáp ứng được quy
tắc xuất xứ. Việc Việt Nam mở cửa thị trường với hàng hóa, dịch vụ cho EU tạo
ra sức ép cạnh tranh nhất định cho nền kinh tế, doanh nghiệp và hàng hóa, dịch
vụ của nước ta. Ở chiều ngược lại thì rào cản kĩ thuật đối với hàng hóa nhập khẩu
từ nước ta vào EU là rất chặt chẽ nên cũng tạo ra thách thức không nhỏ.
EU là thị trường bậc cao nên ưu đãi về mặt thuế quan không phải là màu hồng. Ví
dụ như muốn nắm bắt được cơ hội xuất khẩu sang thị trường EU thì nông, thủy
sản của Việt Nam phải vượt qua được các rào cản kĩ thuật, tiêu chuẩn khắt khe.
Chúng ta đã tập trung vào vấn đề này kể từ năm 2016 để không chỉ ứng xử với
EVFTA mà còn nhiều FTA khác. Và điều quan trọng là làm sao doanh nghiệp có
thể đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật đó trong cả quá trình từ trồng trọt đến xuất
khẩu.
Chúng ta dễ dàng thấy được quy tắc xuất xứ trong Hiệp định EVFTA yêu cầu sự
tham gia lớn của nguồn nguyên liệu trong khu vực FTA, ví dụ như thủy sản, dệt
may hay da giày, các doanh nghiệp Việt Nam cần nâng cao năng lực sản xuất,
chế biến sâu, tìm kiếm nguồn nguyên liệu trong khu vực hoặc phát triển các nguồn
nguyên liệu từ trong nước. Lấy ví dụ một số ngành hàng dệt may chưa đáp ứng
được quy tắc xuất xứ trong Hiệp định EVFTA do nguồn nguyên liệu cho sản xuất
hàng xuất khẩu hiện nay của Việt Nam chủ yếu được nhập khẩu từ Trung Quốc
hoặc ASEAN.
Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần chủ động tìm hiểu, tham gia các hoạt động phổ
biến về Hiệp định để hiểu rõ, hiểu đúng các quy định về quy tắc xuất xứ, tự tin áp
dụng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần tích cực tham gia các hoạt động xúc tiến
thương mại với sự tham gia của đối tác EU để tìm kiếm nguồn nguyên liệu cũng
như bạn hàng mới, mở rộng chuỗi cung ứng trong khu vực cũng như mở rộng thị
trường tới những nước EU mà trước đây chưa hoặc ít khai thác.
28
28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
Do hiện nay nhiều doanh nghiệp Việt Nam làm ăn chưa bài bản nên nhìn chung
thách thức đặt ra đối với các doanh nghiệp khi muốn tận dụng cơ hội từ EVFTA là
đương nhiên. Vì vậy doanh nghiệp cần chủ động nâng tầm về các khía cạnh nhân
lực, tài lực... bên cạnh những hỗ trợ về mặt cơ chế, chính sách của chính phủ.
Thị trường EU rất phát triển nên người EU không chấp nhận những mặt hàng
“sáng nắng, chiều mưa” vì thế doanh nghiệp Việt cần phải trung thực tuyệt đối:
Chào mặt hàng gì thì phải bán đúng y như vậy. Doanh nghiệp Việt Nam thường
dễ bỏ qua cho nhau khi sản phẩm không đúng như chào hàng nhưng ở EU là câu
chuyện hoàn toàn khác. Cụ thể, EU rất phát triển, người EU không chấp nhận
những mặt hàng “sáng nắng chiều mưa” nên chào gì thì phải bán đúng như vậy
hoặc tốt hơn. Đặc biệt, khi làm ăn với châu Âu không nên tùy tiện tăng giá và
doanh nghiệp cũng cần cho họ thấy trách nhiệm với xã hội, cộng đồng và chính
người lao động của doanh nghiệp. Đối với họ, thương mại không chỉ là giá cả,
thuế, hải quan mà phải thực hiện rất nhiều vấn đề liên quan tới vấn đề lao động,
bình đẳng giới,... mà doanh nghiệp sản xuất đó có thực hiện hay không.
29
29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
III. Cơ chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ (CO) (℅ mẫu EUR.1)
và cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Điều kiện áp dụng 2 cơ chế xin CO và tự chứng nhận
TH1: Lô hàng trị giá trên 6000 eur -> Cơ chế C/O form Eur.1
TH2: Lô hàng trị giá dưới 6000 eur -> tự chứng nhận xuất xứ theo cơ chế
REX
Hiện nay tại Việt Nam, các doanh nghiệp đa số dùng hình thức đăng ký tờ khai
C/O, nguyên nhân có thể đến từ tập quán từ trước đến nay của các doanh nghiệp.
Việc sử dụng cơ chế tự kê khai đối với nước ta còn mới, doanh nghiệp cần thời
gian để thích nghi, tìm hiểu về hình thức này.
30
30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
TH1: Cơ chế C/O EUR.1
TH2: Tự chứng nhận
+ <6000euro không cần điều kiện
+ >6000euro đáp ứng 1 số điều kiện
Đối với các doanh nghiệp nước ngoài thuộc quốc gia thành viên EU khi nhập hàng
hóa sang Việt Nam hoàn toàn không áp dụng cơ chế đăng ký mẫu CO. Nguyên
nhân là do tập quán của các doanh nghiệp, việc áp dụng cơ chế tự đăng ký xuất
xứ hàng hóa (REX) đã được sử dụng 40 năm qua. Việc áp dụng cơ chế tự chứng
nhận tạo thuận lợi, tăng tính hiệu quả trong quá trình làm thủ tục hải quan cho cả
doanh nghiệp nước ngoài và bộ phận hải quan của các nước là thành viên EU.
31
31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
2. Quy trình cấp giấy Chứng nhận xuất xứ
Trước đây xin C/O mẫu A theo GSP cho hàng hóa xuất khẩu sang Liên minh Châu
âu thì thương nhân thường thực hiện khai báo trên trang
http://comis.covcci.com.vn/ tuy nhiên bắt đầu từ 1/8/2020 khi hiệp định EVFTA đã
có hiệu lực thương nhân thực hiện việc khai báo đăng ký hồ sơ thương nhân và
đăng ký hồ sơ cấp C/O mẫu EUR.1 trên hệ thống eCoSys của Bộ công thương tại
điểm chỉ http://ecosys.gov.vn hoặc http://dichvucong.moit.gov.vn
C/O được cấp sớm nhất có thể kể từ ngày xuất khẩu hàng hóa (ngày tàu chạy
được kê khai) và không quá ba ngày làm việc kể từ sau ngày này.
3. Hướng dẫn kê khai CO mẫu EUR.1
Hướng dẫn này được ban hành kèm theo công văn số 0811/XNK-XXHH ngày
30/7/2020 về việc hướng dẫn về chứng từ chứng nhận xuất xứ trong EVFTA.
Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
1. Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp C/O điền). Số
tham chiếu gồm 16 ký tự, chia làm 5 nhóm, cụ thể như sau:
32
32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
a) Nhóm 1: tên viết tắt của nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự
là “VN”.
b) Nhóm 2:
– Tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc EU, gồm 02 ký tự như sau:
– Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, ghi tên
viết tắt của Liên minh châu Âu, gồm 02 ký tự là “EU”.
– Tên viết tắt của nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ quy định tại Chương IV Thông
tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt
Nam và Liên minh châu Âu (sau đây gọi là Thông tư số 11/2020/TT-BCT), gồm 02
ký tự như sau:
33
33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2020 sẽ ghi là “20”.
d) Nhóm 4: mã số của cơ quan, tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh mục các cơ
quan, tổ chức cấp C/O quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số
11/2020/TT-BCT. Danh mục này được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng
nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn khi có
sự thay đổi.
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự.
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5
có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O
mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Cộng hòa Liên bang Đức trong
năm 2020 thì số tham chiếu của C/O này sẽ là: “VN-DE 20/02/00006”.
2. Ô số 1: tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của nhà xuất khẩu, tên nước thành viên
xuất khẩu (Việt Nam).
3. Ô số 3: tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của nhà nhập khẩu, tên nước thành viên
nhập khẩu.
Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, điền thông
tin nhà nhập khẩu trung gian và nước nhập khẩu trung gian.
34
34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
4. Ô số 4: tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa.
5. Ô số 5: tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ nhập khẩu hàng hóa.
Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, điền thông
tin nước nhập khẩu trung gian.
6. Ô số 6: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi hàng bằng máy bay
thì ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì điền tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
Trường hợp chưa xác định cảng dỡ hàng vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin
cảng trung chuyển.
35
35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
7. Ô số 7: ISSUED RETROSPECTIVELY, DUPLICATE hoặc ghi chú khác (nếu
có).
Áp dụng Điều 22 Thông tư số 11/2020/TT-BCT, thương nhân ghi ngày, nơi xuất
khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do của một số trường hợp như C/O cấp sau, C/O cấp
lại
C/O được phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong trường
hợp sau:
a) C/O không được cấp vào thời điểm xuất khẩu do lỗi hoặc thiếu sót khách quan
và lý do hợp lệ khác
b) Nhà xuất khẩu chứng minh với cơ quan có thẩm quyền về việc C/O đã được
cấp nhưng bị từ chối tại thời điểm nhập khẩu do lỗi kỹ thuật
c) Cảng đến cuối cùng của hàng hóa chưa xác định được tại thời điểm xuất khẩu
và chỉ xác định được trong quá trình hàng hóa đang vận chuyển, lưu kho hoặc sau
khi chia nhỏ lô hàng
Để được cấp C/O sau ngày xuất khẩu hàng hóa theo quy định tại khoản 1 Điều
này, nhà xuất khẩu ghi ngày, nơi xuất khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do trên đơn đề
nghị cấp C/O.
Cơ quan, tổ chức cấp C/O thực hiện việc cấp sau C/O sau khi xác minh thông tin
trong đơn đề nghị cấp C/O của nhà xuất khẩu phù hợp với chứng từ tương ứng
C/O cấp sau thể hiện tại Ô này nội dung bằng tiếng Anh: “ISSUED
RETROSPECTIVELY”.
C/O cấp lại
36
36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
1. Trong trường hợp C/O bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà xuất khẩu nộp đơn
đề nghị cấp lại C/O dựa trên hồ sơ lưu tại cơ quan, tổ chức cấp C/O.
2. C/O cấp lại thể hiện tại Ô này nội dung bằng tiếng Anh: “DUPLICATE”.
3. C/O cấp lại thể hiện ngày cấp của C/O bản gốc và có hiệu lực tính từ ngày cấp
C/O bản gốc.
8. Ô số 8: số thứ tự các mặt hàng (mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng), ký hiệu
và số hiệu, số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa và mã HS (ở cấp
6 số).
9. Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác).
10. Ô số 10: số, ngày của hóa đơn thương mại và trị giá lô hàng.
37
37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
11. Ô số 11: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O.
– Dòng thứ nhất và dòng thứ hai: để trống.
– Dòng thứ ba: tên viết tắt của cơ quan, tổ chức cấp C/O theo danh sách tại Phụ
lục II đính kèm công văn này.
– Dòng thứ tư: Viet Nam.
– Dòng thứ năm: địa điểm; ngày, tháng, năm cấp C/O.
– Dòng thứ sáu: họ và tên, chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O.
38
38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
12. Ô số 12:
– Dòng thứ nhất: địa điểm; ngày, tháng, năm đề nghị cấp C/O.
– Dòng thứ hai: họ và tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.
39
39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
13. Ô số 13: dành cho cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên nhập khẩu.
14. Ô số 14: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O để ghi kết quả xác minh xuất xứ.
40
40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
41
41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
CO FORM A
42
42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
ĐIỂM KHÁC NHAU CỦA FORM EUR.1 SO VỚI FORM A
CO form EUR.1 là CO của Hiệp định EVFTA, đây là Hiệp định song phương giữa
Việt Nam và các nước Châu Âu còn CO form A chỉ là CO đơn phương mà các
nước Châu ÂU cho các nước đang phát triển (GSP) được hưởng thuế ở một số
mặt hàng. Nếu tính về độ giảm thuế, thi CO form EUR.1 sẽ giảm sâu hơn CO form
A.
Nếu như form A chi dành cho hàng xuất của Việt Nam đi các nước Châu Âu, thì
từ nay hàng hóa nhập khẩu từ các nước Châu Âu về Việt Nam cũng có thể miễn
hoặc giảm thuế nếu cung cấp được CO form EUR.1 hoặc các chứng từ xuất xứ
tương tự.
Lưu ý/ Quy định về khai báo C/O mẫu EUR.1
Đối với các mục có quy định “optional” (tại Ô số 3, Ô số 6, Ô số 10) và mục HS
(tại Ô số 8), thương nhân có quyền lựa chọn thể hiện hoặc không thể hiện thông
tin trên C/O mẫu EUR.1. Tuy nhiên, các thông tin này sẽ thể hiện trên Đơn đề nghị
cấp C/O để đảm bảo xác minh được xuất xứ hàng hóa.
Đối với tiêu chí xuất xứ hàng hóa: Tiêu chí xuất xứ hàng hóa phải được thể hiện
tại Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu quy định tại các Phụ lục ban hành
kèm Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. Theo đó:
– Tại Mục “Tiêu chí áp dụng” ở góc trên bên phải Bảng kê khai hàng hóa xuất
khẩu: ghi “PSR”.
– Tại Mục “Kết luận”: ghi rõ tiêu chí xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT.
Mẫu Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “CTC”
43
43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
C/O không được tẩy xoá hoặc viết chữ đè lên chữ khác. Việc sửa đổi được thực
hiện bằng cách xoá thông tin sai và bổ sung thông tin đúng. Việc sửa đổi đi kèm
chữ ký tắt của người hoàn thiện C/O và được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm
quyền.
C/O không để khoảng trống giữa các mục và phải đánh số thứ tự mỗi mục. Ngay
dưới mục cuối cùng phải gạch ngang. Khoảng trống không sử dụng phải được
gạch chéo để tránh việc bổ sung thông tin sau này.
Hàng hóa được mô tả theo thông lệ thương mại và có đủ thông tin chi tiết để xác
định được hàng hóa.
C/O mẫu EUR.1 Việt Nam phải được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy
44
44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
4. Một số vấn đề thực tế cần quan tâm trong việc áp dụng CO mẫu Eur.1
- Form màu xanh lá/xanh lam
Mẫu EUR.1 EU cấp cho Việt Nam có nền màu xanh lá. Tuy nhiên, việc các doanh
nghiệp Việt nhận được CO màu xanh lam trong quá trình đăng ký, làm hồ sơ xuất
khẩu sang EU đã làm dấy lên các quan ngại. Việc màu nền trên C/O không phải
màu xanh lá cây có thể gây ảnh hưởng đến việc hưởng ưu đãi thuế quan của
hàng hóa xuất khẩu vào 1 số thị trường EU. Trước vấn đề này, Bộ Công Thương
đã trao đổi với đầu mối của EU về vấn đề này. Ngày 31/8/2020, phía EU đã có ý
kiến phản hồi đó là EU chấp nhận các CO màu nền hiện tại như mẫu Việt Nam đã
thông báo tới EU. Việc này cũng được EU thông báo tới cơ quan hải quan các
nước thành viên để đảm bảo các CO theo mẫu hiện tại mà tổ chức cấp CO của
Việt Nam cấp cho doanh nghiệp sẽ không bị từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan.
- Brexit
Hạn áp dụng Form EUR.1 từ Anh hoặc sang Anh là 31/12/2020
5. Thuận lợi/khó khăn của 2 cơ chế đối với doanh nghiệp Việt khi xuất
khẩu hàng sang EU
Tự chứng nhận xuất xứ C/O
Thuận lợi
- Tiết kiệm thời gian, chi
phí
- Tăng tính chủ động của
doanh nghiệp
- Nâng cao trách nhiệm
doanh nghiệp trong việc
- Không bị hạn chế đối
tượng sử dụng
- Phù hợp với tâm lý
doanh nghiệp Việt (giá trị
lô hàng lớn, sử dụng giá
tạo cảm giác “an tâm”)
45
45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEB: LUANVANTRUST.COM
đăng ký
- Hạn chế rủi ro (được
chỉnh sửa 10 lần trước khi
nộp)
Khó khăn
- Hạn chế đối tượng sử
dụng (Lô hàng có trị giá
<6000 euro)
- Còn mới, doanh nghiệp
chưa quen sử dụng, vận
hành => dễ có lỗi sai
- “Tâm lý ỷ lại”, doanh
nghiệp Việt chưa có thói
quen, quan tâm đến việc
lưu trữ hồ sơ (chứng từ,
hóa đơn, ...) để chứng
minh
- Gây khó khăn trong quá
trình kiểm tra đối với Hải
Quan Việt Nam, do còn
mới
- Kiểm tra theo quy tắc
Quản lý rủi ro -> trường
hợp gian lận
- Nhiều thủ tục, quy trình
phức tạp, dẫn đến tốn
thời gian, chi phí trong
quá trình đăng ký
- Dễ sai sót trong quá
trình điền form (VD)
---------- HẾT ----------
46