SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
SỐC PHẢN VỆ
(SPV)
Thông tư số 51/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017
NỘI DUNG
I. Chẩn đoán phản vệ
II. Chẩn đoán mức độ phản vệ
III. Hướng dẫn xử trí cấp cứu phản vệ
IV. Sơ đồ chẩn đoán và xử trí phản vệ
V. Hướng dẫn xử trí phản vệ trong
một số trường hợp đặc biệt
ĐỊNH NGHĨA
1. Phản vệ:
‒ Là phản ứng dị ứng
‒ Vài giây, vài phút, vài giờ
2. Dị nguyên:
‒ Yếu tố lạ khi tiếp xúc gây phản ứng (thuốc,
thức ăn,…)
3. Sốc phản vệ:
‒ Là mức độ nặng nhất của phản vệ do đột
ngột dãn toàn bộ hệ thống mạch và co thắt
phế quản có thể gây tử vong một vài phút.
I. CHẨN ĐOÁN PHẢN VỆ
1. Triệu chứng gợi ý
2. Các bệnh cảnh lâm sàng
3. Chẩn đoán phân biệt
1.Triệu chứng gợi ý
Nghĩ đến phản vệ khi xuất hiện ít nhất
một trong các triệu chứng sau:
• Mày đay, phù mạch nhanh
• Khó thở, tức ngực, thở rít
• Đau bụng hoặc nôn
• Tụt huyết áp hoặc ngất
• Rối loạn ý thức
2.Các bệnh cảnh lâm sàng
Bệnh cảnh lâm sàng 1: các triệu chứng xuất
hiện trong vài giây đến vài giờ ở da, niêm
mạc (mày đay, phù mạch, ngứa...) và có ít
nhất 1 trong 2 triệu chứng sau:
 Các triệu chứng hô hấp (khó thở, thở rít,
ran rít)
 Tụt HA hay các hậu quả của tụt HA (rối
loạn ý thức, đại tiện, tiểu tiện không tự
chủ...)
Bệnh cảnh lâm sàng 2: ít nhất 2 trong 4 triệu
chứng sau xuất hiện trong vài giây vài giờ
sau khi người bệnh t/x với yếu tố nghi ngờ:
 Biểu hiện ở da, niêm mạc: mày đay, phù
mạch, ngứa
 Các triệu chứng hô hấp (khó thở, thở rít,
ran rít)
 Tụt HA hay các hậu quả của tụt HA (rối
loạn ý thức, đại tiện, tiểu tiện không tự
chủ...)
 Các triệu chứng tiêu hóa (nôn, đau bụng...)
Bệnh cảnh lâm sàng 3: tụt huyết áp xuất
hiện trong vài giây đến vài giờ sau khi tiếp
xúc với yếu tố nghi ngờ mà người bệnh đã
từng bị dị ứng:
 Trẻ em: giảm ít nhất 30% HA tâm thu hoặc
tụt HA tâm thu so với tuổi (HA tâm thu < 70
mmHg)
 Người lớn: HA tâm thu < 90 mmHg hoặc
giảm 30% giá trị HA tâm thu nền.
CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (1)
• Dị nguyên xâm nhập vào cơ thể gây biệt
hóa TB lympho B thành tương bào.
• Các tương bào sẽ tạo ra kháng thể dị
ứng IgE.
• Kháng thể IgE này gắn trên tế bào mast
(dưỡng bào) và bạch cầu ái kiềm.
CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (2)
CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (3)
Khi dị nguyên tái xuất hiện, nó sẽ gắn
vào IgE có sẵn trên bề mặt tế bào mast
và bạch cầu ái kiềm, làm vỡ các hạt
trong tế bào, gây phóng thích histamine
và các hóa chất trung gian khác như
serotonin, bradykinine, prostaglandine
D2...
CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (4)
CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (5)
Histamine và các hóa chất trung gian
khác sẽ đến các cơ quan và gây ra các
hậu quả:
• Da: nổi mề đay…
• Hô hấp trên: phù mạch…
• Hô hấp dưới: co thắt…
• Mạch máu: dãn mạch, tăng tính
thấm…
• Tiêu hóa: dãn cơ vòng…
CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (6)
Bảng: Hoạt tính của các hóa chất trung gian
Hóa chất
trung gian
Nguồn gốc
Tác dụng
Tương
bào
BC ái
kiềm
Histamine (+) (+)
- Dãn TM và tiểu ĐM
- ↑ tính thấm thành mạch
Prostaglandine D2 (+) Dãn mạch ngoại vi
Leukotriens (+) (+)
- Co thắt PQ
- Dãn mạch
- ↑ tính thấm thành mạch
Bradykinin (+) (+) - tính thấm thành mạch
RAF (+)
- Giống Histamine nhưng gấp
1000 lần
- Hóa hướng động BC ái toan
Tryptase (+) Hủy Protein
BIỂU HIỆN SỐC PHẢN VỆ (1)
Nhẹ Biểu hiện ở da
Vừa
Triệu chứng tiêu hóa
Triệu chứng hô hấp nhẹ
Nặng
Triệu chứng tim mạch
Triệu chứng thần kinh
Triệu chứng hô hấp nặng
BIỂU HIỆN SỐC PHẢN VỆ (2)
Nhẹ Vừa Nặng
 Ngứa môi,
miệng, họng
 Ban sẩn, mề
đay
 Phù mạch
 Sung huyết kết
mạc
 Thở khò khè,
thở rít, khó thở
 Nặng ngực
 Buồn nôn, nôn
 Đau bụng
 Chóng mặt, toát
mồ hôi
 Xanh tái
 Khó thở
 Tím tái
 Tiêu tiểu không
tự chủ
 Mất tri giác, hôn
mê
 Trụy mạch, sốc
 Ngừng tim,
ngừng thở
Angiodema (phù mạch) Wheezing (khò khè)
Abdominal pain
(đau bụng)
Urticaria
(mề đay)
Lâm
sàng
KHÁNG NGUYÊN GÂY PHẢN VỆ (1)
Tự nhiên:
• Qua đường hô hấp như phấn hoa, bụi
nhà (lông thú vật, nấm mốc) thường
gây bệnh dị ứng hô hấp (như hen).
• Qua đường tiêu hoá như đậu (phộng),
trứng, hải sản, tôm, cua…
• Qua đường máu: nọc côn trùng
KHÁNG NGUYÊN GÂY PHẢN VỆ (2/2)
Nhân tạo:
• Các kháng nguyên gây phản vệ
thông thường nhất là các loại thuốc
tiêm: kháng sinh, thuốc tê, vitamin,
vắc xin, thuốc cản quang, latex...
• Thuốc uống cũng có thể gây phản
vệ: Aspirin,…
BIẾN CHỨNG CỦA PHẢN VỆ
• Sốc
• Suy hô hấp
• Tái sốc: đặc biệt 24 giờ đầu
• Sốc kéo dài (sốc trơ)
• Suy thận cấp
• Suy đa cơ quan
• Tử vong
 Các trường hợp sốc: sốc tim, sốc giảm thể
tích, sốc nhiễm khuẩn
 Tai biến mạch máu não
 Các nguyên nhân đường hô hấp: COPD,
cơn hen phế quản, khó thở thanh quản (dị
vật, viêm...)
 Các bệnh lý ở da: mày đay, phù mạch
 Các bệnh lý nội tiết: cơn bão giáp trạng,
hội chứng carcinoid, hạ đường huyết
 Các ngộ độc: rượu, Opiate, Histamin
3.Chẩn đoán phân biệt
II. Chẩn đoán mức độ phản vệ (1)
1. Nhẹ (độ I): chỉ có các triệu chứng ở da, tổ chức
dưới da và niêm mạc như mày đay, ngứa, phù
mạch.
2. Nặng (độ II): có từ 2 biểu hiện ở nhiều cơ quan:
 Màu đay, phù mạch xuất hiện nhanh.
 Khó thờ nhanh nông, tức ngực, khan tiếng,
chảy nước mũi.
 Đau bụng, nôn, tiêu chảy.
 HA chưa tụt hoặc tăng nhịp tim nhanh hoặc
loạn nhịp.
3. Nguy kịch (độ III): ở nhiều cơ quan với mức
độ nặng hơn:
 Đường thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh
quản.
 Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp
thở.
 Rối loạn ý thức: vật vã, hôn mê, co giật, rối
loạn cơ tròn.
 Tuần hoàn: sốc, mach nhanh nhỏ, tut HA.
4. Ngừng tuần hoàn (độ IV): ngừng hô hấp,
ngừng tuần hoàn.
II. Chẩn đoán mức độ phản vệ (2)
Tóm tắt phân độ
Phản vệ Dấu hiệu
Nhẹ (Độ 1)
Chỉ có triệu chứng da: mề đay, ngứa,
phủ mạch
Nặng
(Độ II)
Triệu chứng toàn thân mức độ nhẹ,
trung binh (chưa sốc, chưa suy hô hấp)
Nguy kịch (Độ
III)
Sốc hoặc Suy hô hấp : khó thử nặng ,tím
tái hoặc hôn mê
Ngưng tuần
hoàn (Độ IV)
Ngừng hô hấp, ngừng tuần hoàn
III. XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ
Độ I
Độ II
Độ III
Độ IV
Adrenalin
1.Nguyên tắc chung
Phát hiện sớm, xử trí khẩn cấp, kịp thời
ngay tại chỗ và theo dõi liên tục ít nhất
trong vòng 24 giờ.
Bác sĩ, điều dưỡng, hộ sinh viên, kỹ
thuật viên, nhân viên y tế khác phải xử trí
ban đầu cắp cứu phản vệ.
Adrenalin là thuốc thiết yếu, quan trọng
hàng đầu cứu sống người bệnh bị phản
vệ, phải được tiêm bắp ngay khi chẩn
đoán phản vệ từ đô II trở lên.
Adrenaline là thuốc chủ yếu
và quan trọng nhất
trong xử trí sốc phản vệ
Liều Adrenaline tĩnh mạch
9mL nước
cất
10mL
1 – 5 (Mẫu giáo) 6 – 11 (Tiểu học) 12 – 14 (THCS)
0,5 mL 1 mL 1,5 mL
Tiêm tĩnh mạch (cẳng tay, chân, đùi…) chậm trong 3 – 5 phút
2.Xử trí phản vệ nhẹ (độ 1)
 Có thể chuyển độ nặng hay nguy kịch
 Sử dụng thuốc Methylprednisolon
hoặc diphehydramin uống hoặc tiêm
tùy tình trạng người bệnh.
 Tiếp tục theo dõi ít nhất 24 giờ để xử
trí kịp thời
3.Xử trí phản vệ mức độ nặng và
nguy kịch (độ II, III)
 Ngừng ngay tiếp xúc với thuốc hoặc dị
nguyên.
 Tiêm bắp hoặc truyền Adrenalin.
 Cho BN nằm tại chỗ, đầu thấp, nghiêng
“Trái” nếu có nôn.
 Thở oxy qua mask: NL 6-10 l/phút, TE
2-4 lít/phút.
3.Xử trí phản vệ mức độ nặng và
nguy kịch (độ II, III)
 Đánh giá tình trạng hô hấp, tuần hoàn, ý
thức và các biểu hiện ở da, niêm mạc
của BN.
 Ép tim ngoài lồng ngực và bóp bóng
(nếu ngừng hô hấp và tuần hoàn)
 Đặt nội khí quản hoặc mở khí quản
cấp cứu (nếu khó thở thanh quản).
Lập đường truyền AdrenalinTM với dây
truyền thông thường nhưng kim tiêm to (cỡ
14 hoặc 16G) hoặc đặt catheter TM và một
đường truyền tĩnh mạch thứ 2 để truyền dịch
nhanh.
Hội ý với các đồng nghiệp tập trung xử lý,
báo cáo cấp trên, hội chẩn với bác sĩ cấp
cứu, hồi sức và/hoặc chuyên khoa dị ứng
(nếu có)
3.Xử trí phản vệ mức độ nặng và
nguy kịch (độ II, III)
4.Phác đồ sử dụng Adrenalin
và truyền dịch (1)
 Mục tiêu: nâng và duy trì ổn định HA tối đa của NL >
90 mmHg, TE > 70 mmHg và không còn các dấu hiệu
về hô hấp, tiêu hóa.
 Adrenalin 1mg = 1ml_= 1 ống, Tiêm bắp:
 Trẻ sơ sinh hoặc trẻ < 10kg: 0.2mL (~ 1/5 ống)
 Trẻ # 10kg: 0.25mL (~ % ống)
 Trẻ # 20kg: 0.3mL (~ 1/3 ống)
 Trẻ > 30kg: 0.5 ml_ (~ % ống)
 Người lớn: 0.5-1 mL (~ % -1 ống)
 Tiêm nhắc lại Adrenalin liều tương tự 3 - 5 phút/lần
cho đến khi M, HA ổn định
Adrenaline TM
4.Phác đồ sử dụng Adrenalin
và truyền dịch (3)
 Nếu M, HA không đo được, các dấu hiệu hô
hấp và tiêu hóa nặng lên sau 2 - 3 lần TB hoặc
có nguy cơ ngừng tuần hoàn, phải:
 Nếu chưa có đường truyền TM: Adrenalin
1/10.000 TM chậm:
 NL 0.5-1 mL trong 1-3 phút, có thể lặp lại lần
2, 3. Chuyển ngay sang TTM liên tục khi đã
thiết lập đường truyền TM
 TE: không áp dụng TM chậm
4.Phác đồ sử dụng Adrenalin
và truyền dịch (2)
 Nếu M, HA không đo được, các dấu hiệu hô
hấp và tiêu hóa nặng lên sau 2 - 3 lần TB
hoặc có nguy cơ ngừng tuần hoàn, phải:
 Nếu đã có đường truyền TM: Adrenalin TTM
(pha Adrenalin với dd NaCI 0.9%) (0.1
pg/kg/phút, điều chỉnh liều mỗi 3-5 phút cho
người bệnh kém đáp ứng với Adrenalin TB
và đã được truyền đủ dịch)
4.Phác đồ sử dụng Adrenalin và
truyền dịch(5)
 Đồng thời với việc dùng Adrenalin
truyền TM, truyền nhanh dung dịch
NaCI 0.9% 1000 - 2000 mL ở NL và
10-20 ml/kg trong 10-20 phút ở TE, có
thể nhắc lại nếu cần.
 Khi HA đã ổn định theo dõi M, HA 1
giờ/lần đến 24 giờ
Bảng tham khảo cách pha loãng adrenalin với dung
dịch Nacl 0,9% và tốc độ truyền tĩnh mạch chậm
01 ống adrenalin 1mg pha với 250ml Nacl 0,9% (như vậy
1ml dung dịch pha loãng có 4µg adrenalin)
Cân nặng người bệnh
(kg)
Liều truyền tĩnh mạch
adrenalin khởi đầu
(0,1µg/kg/phút)
Tốc độ (giọt/phút) với
kim tiêm 1 ml=20 giọt
Khoảng 80 2ml 40 giọt
Khoảng 70 1,75ml 35 giọt
Khoảng 60 1,50ml 30 giọt
Khoảng 50 1,25ml 25 giọt
Khoảng 40 1ml 20 giọt
Khoảng 30 0,75ml 15 giọt
Khoảng 20 0,5ml 10 giọt
Khoảng 10 0,25ml 5 giọt
5.Xử trí tiếp theo
1.Hỗ trợ hô hấp - tuần hoàn: theo mức độ
 Thở oxy qua mask: NL 6-10 L/phút; TE 2-
4 L/phút
 Bóp bóng AMBU có oxy
 Đặt ống NKQ, thông khí nhân tạo nếu thở
rít tăng không đáp ứng với Adrenalin
 Mở khí quản nếu có phù thanh môn-hạ
họng không đặt được NKQ
5.Xử trí tiếp theo
 Truyền TM chậm: aminophyllin 1mg/kg/giờ
hoặc salbutamol 0.1g/kg/phút hoặc
terbutalin 0.1g/kg/phút,
 Có thể thay thế aminophyllin bằng
salbutamol 5mg khí dung qua mặt nạ hoặc
xịt họng salbutamol 100g: NL 2-4
nhát/lần; TE 2 nhát/lần 4-6 lần trong ngày.
2.Nếu không nâng được HA theo mục tiêu
sau khi đã truyền đủ dịch và adrenalin 
truyền dung dịch keo, albumin hoặc bất kỳ
dung dịch cao phân tử nào sẵn có.
5.Xử trí tiếp theo
3. Thuốc khác:
 Methylprednisolon: Người lớn 1 - 2 mg/kg
(tối đa 50mg ở trẻ em); Hoặc
Hydrocortison 200 mg (người lớn), tối đa
100 mg (trẻ em) TMC (có thể TB ở tuyến
cơ sở).
 Kháng Histamin H1: Diphenhydramin
TB/TM: 25 - 50 mg (NL), 10 - 25 mg (TE)
 Kháng Histamin H2: Ranitidin 50 mg (NL),
1mg/kg pha trong 20 ml Dextrose 5%
TM/5 phút (TE)
5.Xử trí tiếp theo
3. Thuốc khác:
 Glucagon: trong trường hợp tụt HA và nhịp
chậm không đáp ứng với Adrenalin. Liều 1 -5
mg TM/5 phút (NL); ở TE 20- 30g/kg, tối đa 1
mg, sau đó 5 - 15 pg/phút tùy đáp ứng lâm
sàng (bảo đảm đường thở tốt vì glucagon
thường gây nôn.
 Có thể phối hợp thêm các thuốc vận mạch
khác: Dopamin, Dobutamin, Noradrenalin TTM
khi người bệnh sốc nặng đã được truyền đủ
dịch và adrenalin mà HA không lên.
6.Theo dõi
1. Trong giai đoạn cấp: M, HA, nhịp thở,
SpO2và tri giác 3-5 phút/lần đến khi ổn.
2. Trong giai đoạn ổn định: M, HA, nhịp thở,
SpO2 và tri giác mỗi 1 - 2 giờ trong ít nhất
24 giờ tiếp theo.
3. Cần được theo dõi ở cơ sở khám, chữa
bệnh đến ít nhất 24 giờ sau khi huyết áp
đã ổn định và để phòng phản vệ pha 2.
4. Ngừng cấp cứu: nếu sau khi cấp cứu
ngừng tuần hoàn tích cực không kết quả.
IV. SƠ ĐỒ CẤP CỨU
V. PHẢN VỆ TRÊN ĐỐI TƯỢNG SỬ
DỤNG THUỐC ĐẶC BIỆT
1) Phản vệ trên người đang sử dụng thuốc chẹn
thụ thể Beta:
 Đáp ứng với Adrenaline kém
 Điều trị về cơ bản giống như phác đồ chung
 Thuốc dãn phế quản: nếu thuốc cường beta 2
đáp ứng kém nên dùng thêm kháng cholinergic
(Ipratropium 0.5 mg khí dung hoặc 2 nhát
đường xịt)
 Xem xét dùng Glucagon khi không đáp ứng với
adrenaline
V. PHẢN VỆ TRÊN ĐỐI TƯỢNG SỬ
DỤNG THUỐC ĐẶC BIỆT
2) Phản vệ trong khi gây mê, gây tê thủ thuật:
Thường khó chẩn đoán do đã được gây mê, an
thần
Các biểu hiện ngoài da có thể không xuất hiện.
Cần đánh giá kỹ: HA tụt, [O2] máu giảm, mạch
nhanh, ran rít mới xuất hiện.
Ngay khi nghi ngờ, có thể lấy máu định lượng
tryptase tại thời điểm chẩn đoán và mức
tryptase nền của bệnh nhân.
Chú ý: khai thác kỹ tiền sử dị ứng trước khi tiến
hành gây mê, gây tê.
 Một số thuốc gây tê là những hoạt chất ưa mỡ
V. PHẢN VỆ TRÊN ĐỐI TƯỢNG SỬ
DỤNG THUỐC ĐẶC BIỆT
2) Phản vệ trong khi gây mê, gây tê thủ thuật: (tt)
 Nhũ dịch Lipid: Lipofundin 20%, Intralipid 20%
tiêm nhanh tĩnh mạch, trung hòa độc chất.
 Người lớn: tổng liều 10mL/kg, trong đó bolus
100 mL, tiếp theo TTM 0.2 - 0.5 mL/kg/phút.
 Trẻ em: tổng liều 10mL/kg, trong đó bolus 2
mL/kg, tiếp theo TTM 0.2 - 0.5 mL/kg/phút.
 Trường hợp nặng, nguy kịch có thể tiêm 2 lần
bolus cách nhau vài phút.
V. PHẢN VỆ TRÊN ĐỐI TƯỢNG SỬ
DỤNG THUỐC ĐẶC BIỆT
3) Phản vệ với thuốc cản quang:
 Xảy ra chủ yếu theo cơ chế không dị ứng.
 Khuyến cáo sử dụng thuốc cản quang có áp lực
thẩm thấu thấp và không ion hóa (tỷ lệ phản vệ
thấp hơn).
4) Phản vệ do gắng sức:
 Xuất hiện sau hoạt động gắng sức
 Điển hình: mệt mỏi, kiệt sức, nóng bừng, đỏ da,
ngứa, mày đay, có thể phù mạch, khò khè, tắc
nghẽn đường hô hấp trên, trụy mạch...
V. PHẢN VỆ TRÊN ĐỐI TƯỢNG SỬ
DỤNG THUỐC ĐẶC BIỆT
4) Phản vệ do gắng sức: (tt)
 Một số chỉ xuất hiện triệu chứng khi gắng sức
có kèm thêm các yếu tố đồng kích thích khác:
thức ăn, NSAIDs, rượu, phấn hoa.
 Xử trí: ngừng vận động ngay, nên mang theo
hộp thuốc cấp cứu phản vệ hoặc bơm tiêm
Adrenalin định liều chuẩn (EpiPen, AnaPen...)
 Gửi khám chuyên khoa Dị ứng miễn dịch lâm
sàng sàng lọc nguyên nhân.
V. PHẢN VỆ TRÊN ĐỐI TƯỢNG SỬ
DỤNG THUỐC ĐẶC BIỆT
5) Phản vệ vô căn:
 Được chẩn đoán mà không xác định được
nguyên nhân.
 Điều trị dự phòng: chỉ định cho các BN thường
xuyên xuất hiện các đợt phản vệ ( >6lần/năm
hoặc >2 lần/2 tháng).
 Prednisolon 60-100 mg/ngày X 1 tuần, sau đó
 Prednisolon 60 mg/cách ngày X 1 tuần, sau đó
 Giảm dần liều prednisolon trong vòng 2 tháng
 Kháng H1: Cetirizin 10 mg/ngày, Loratadin 10
mg/ngày
Cảm ơn sự theo dõi

More Related Content

What's hot

THALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docxTHALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docxSoM
 
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch doc
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch   docXuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch   doc
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch docSoM
 
Mề đay - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Mề đay - 2019 - Đại học Y dược TPHCMMề đay - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Mề đay - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Quản lý cơn hen cấp ở trẻ em (Phần 1)
Quản lý cơn hen cấp ở trẻ em (Phần 1)Quản lý cơn hen cấp ở trẻ em (Phần 1)
Quản lý cơn hen cấp ở trẻ em (Phần 1)Bs. Nhữ Thu Hà
 
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCSoM
 
HƯỚNG DẪN LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH PHA THUỐC KHÁNG SINH Ở TRẺ EM
HƯỚNG DẪN LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH PHA THUỐC KHÁNG SINH Ở TRẺ EMHƯỚNG DẪN LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH PHA THUỐC KHÁNG SINH Ở TRẺ EM
HƯỚNG DẪN LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH PHA THUỐC KHÁNG SINH Ở TRẺ EMBs. Nhữ Thu Hà
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONGSoM
 
NHỒI MÁU NÃO
NHỒI MÁU NÃONHỒI MÁU NÃO
NHỒI MÁU NÃOSoM
 
Tiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMTiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
THẤP TIM
THẤP TIMTHẤP TIM
THẤP TIMSoM
 
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptxLUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptxSoM
 
CHUYÊN ĐỀ BỎNG
CHUYÊN ĐỀ BỎNGCHUYÊN ĐỀ BỎNG
CHUYÊN ĐỀ BỎNGSoM
 
BỆNH SỐT RÉT
BỆNH SỐT RÉTBỆNH SỐT RÉT
BỆNH SỐT RÉTSoM
 
Tiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máuTiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máuSauDaiHocYHGD
 
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢNVIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢNSoM
 
ĐIỆN GIẬT
ĐIỆN GIẬTĐIỆN GIẬT
ĐIỆN GIẬTSoM
 

What's hot (20)

Cập nhật điều trị Tăng huyết áp
Cập nhật điều trị Tăng huyết ápCập nhật điều trị Tăng huyết áp
Cập nhật điều trị Tăng huyết áp
 
THALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docxTHALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docx
 
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch doc
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch   docXuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch   doc
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch doc
 
Suy gan cap (ag)
Suy gan cap (ag)Suy gan cap (ag)
Suy gan cap (ag)
 
Mề đay - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Mề đay - 2019 - Đại học Y dược TPHCMMề đay - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Mề đay - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Quản lý cơn hen cấp ở trẻ em (Phần 1)
Quản lý cơn hen cấp ở trẻ em (Phần 1)Quản lý cơn hen cấp ở trẻ em (Phần 1)
Quản lý cơn hen cấp ở trẻ em (Phần 1)
 
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
 
HƯỚNG DẪN LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH PHA THUỐC KHÁNG SINH Ở TRẺ EM
HƯỚNG DẪN LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH PHA THUỐC KHÁNG SINH Ở TRẺ EMHƯỚNG DẪN LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH PHA THUỐC KHÁNG SINH Ở TRẺ EM
HƯỚNG DẪN LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH PHA THUỐC KHÁNG SINH Ở TRẺ EM
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONG
 
NHỒI MÁU NÃO
NHỒI MÁU NÃONHỒI MÁU NÃO
NHỒI MÁU NÃO
 
Tiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMTiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận bệnh nhân nặng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
THẤP TIM
THẤP TIMTHẤP TIM
THẤP TIM
 
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptxLUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
 
CHUYÊN ĐỀ BỎNG
CHUYÊN ĐỀ BỎNGCHUYÊN ĐỀ BỎNG
CHUYÊN ĐỀ BỎNG
 
BỆNH SỐT RÉT
BỆNH SỐT RÉTBỆNH SỐT RÉT
BỆNH SỐT RÉT
 
Tiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máuTiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máu
 
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢNVIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
 
Gmhs dịch truyền-truyền dịch-
Gmhs dịch truyền-truyền dịch-Gmhs dịch truyền-truyền dịch-
Gmhs dịch truyền-truyền dịch-
 
Chuyên đề corticoid
Chuyên đề corticoidChuyên đề corticoid
Chuyên đề corticoid
 
ĐIỆN GIẬT
ĐIỆN GIẬTĐIỆN GIẬT
ĐIỆN GIẬT
 

Similar to SOC PHAN VE.ppt

GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊOnTimeVitThu
 
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdfChăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdfjackjohn45
 
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veCap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veTran Huy Quang
 
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGXỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGHoangPhung15
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆSoM
 
sốc phản vệ
sốc phản vệsốc phản vệ
sốc phản vệSoM
 
SỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdf
SỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdfSỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdf
SỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdfDat Mai
 
SỐC PHẢN VỆ
SỐC PHẢN VỆSỐC PHẢN VỆ
SỐC PHẢN VỆSoM
 
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016youngunoistalented1995
 
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứuHuế
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆSoM
 
CHOÁNG
CHOÁNGCHOÁNG
CHOÁNGSoM
 
NGỘ ĐỌC CẤP.pptx
NGỘ ĐỌC CẤP.pptxNGỘ ĐỌC CẤP.pptx
NGỘ ĐỌC CẤP.pptxTrngTr18
 
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docxVIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docxSoM
 
Phac do icu 2014
Phac do icu 2014Phac do icu 2014
Phac do icu 2014docnghia
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCSoM
 
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊTAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊSoM
 

Similar to SOC PHAN VE.ppt (20)

GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
 
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdfChăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
 
spv.ppt
spv.pptspv.ppt
spv.ppt
 
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veCap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
 
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGXỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
 
Chẩn đoán và xử trí Phản vệ
Chẩn đoán và xử trí Phản vệChẩn đoán và xử trí Phản vệ
Chẩn đoán và xử trí Phản vệ
 
sốc phản vệ
sốc phản vệsốc phản vệ
sốc phản vệ
 
SỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdf
SỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdfSỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdf
SỐC PHẢN VỆ Update 5-2018.pdf
 
SỐC PHẢN VỆ
SỐC PHẢN VỆSỐC PHẢN VỆ
SỐC PHẢN VỆ
 
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
 
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
 
Sốc phản vệ
Sốc phản vệSốc phản vệ
Sốc phản vệ
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ
 
CHOÁNG
CHOÁNGCHOÁNG
CHOÁNG
 
NGỘ ĐỌC CẤP.pptx
NGỘ ĐỌC CẤP.pptxNGỘ ĐỌC CẤP.pptx
NGỘ ĐỌC CẤP.pptx
 
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docxVIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
 
Phac do icu 2014
Phac do icu 2014Phac do icu 2014
Phac do icu 2014
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
 
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊTAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
 

More from vanluom2

CMV TQ.pptx
CMV TQ.pptxCMV TQ.pptx
CMV TQ.pptxvanluom2
 
vikhuan lien cau lon.pdf
vikhuan lien cau lon.pdfvikhuan lien cau lon.pdf
vikhuan lien cau lon.pdfvanluom2
 
MBL catalogue.pdf
MBL catalogue.pdfMBL catalogue.pdf
MBL catalogue.pdfvanluom2
 
Growth+Requirements.pdf
Growth+Requirements.pdfGrowth+Requirements.pdf
Growth+Requirements.pdfvanluom2
 
Biosafety+Levels.pdf
Biosafety+Levels.pdfBiosafety+Levels.pdf
Biosafety+Levels.pdfvanluom2
 
Bacterial Culture Guide.pdf
Bacterial Culture Guide.pdfBacterial Culture Guide.pdf
Bacterial Culture Guide.pdfvanluom2
 
nguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptx
nguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptxnguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptx
nguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptxvanluom2
 
Su dung khau trang N95.pptx
Su dung khau trang N95.pptxSu dung khau trang N95.pptx
Su dung khau trang N95.pptxvanluom2
 

More from vanluom2 (8)

CMV TQ.pptx
CMV TQ.pptxCMV TQ.pptx
CMV TQ.pptx
 
vikhuan lien cau lon.pdf
vikhuan lien cau lon.pdfvikhuan lien cau lon.pdf
vikhuan lien cau lon.pdf
 
MBL catalogue.pdf
MBL catalogue.pdfMBL catalogue.pdf
MBL catalogue.pdf
 
Growth+Requirements.pdf
Growth+Requirements.pdfGrowth+Requirements.pdf
Growth+Requirements.pdf
 
Biosafety+Levels.pdf
Biosafety+Levels.pdfBiosafety+Levels.pdf
Biosafety+Levels.pdf
 
Bacterial Culture Guide.pdf
Bacterial Culture Guide.pdfBacterial Culture Guide.pdf
Bacterial Culture Guide.pdf
 
nguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptx
nguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptxnguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptx
nguyen-thi-bach-yen-tiepcan-khoitri-170417110251.pptx
 
Su dung khau trang N95.pptx
Su dung khau trang N95.pptxSu dung khau trang N95.pptx
Su dung khau trang N95.pptx
 

Recently uploaded

SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 

Recently uploaded (20)

SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 

SOC PHAN VE.ppt

  • 1. SỐC PHẢN VỆ (SPV) Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017
  • 2. NỘI DUNG I. Chẩn đoán phản vệ II. Chẩn đoán mức độ phản vệ III. Hướng dẫn xử trí cấp cứu phản vệ IV. Sơ đồ chẩn đoán và xử trí phản vệ V. Hướng dẫn xử trí phản vệ trong một số trường hợp đặc biệt
  • 3. ĐỊNH NGHĨA 1. Phản vệ: ‒ Là phản ứng dị ứng ‒ Vài giây, vài phút, vài giờ 2. Dị nguyên: ‒ Yếu tố lạ khi tiếp xúc gây phản ứng (thuốc, thức ăn,…) 3. Sốc phản vệ: ‒ Là mức độ nặng nhất của phản vệ do đột ngột dãn toàn bộ hệ thống mạch và co thắt phế quản có thể gây tử vong một vài phút.
  • 4. I. CHẨN ĐOÁN PHẢN VỆ 1. Triệu chứng gợi ý 2. Các bệnh cảnh lâm sàng 3. Chẩn đoán phân biệt
  • 5. 1.Triệu chứng gợi ý Nghĩ đến phản vệ khi xuất hiện ít nhất một trong các triệu chứng sau: • Mày đay, phù mạch nhanh • Khó thở, tức ngực, thở rít • Đau bụng hoặc nôn • Tụt huyết áp hoặc ngất • Rối loạn ý thức
  • 6. 2.Các bệnh cảnh lâm sàng Bệnh cảnh lâm sàng 1: các triệu chứng xuất hiện trong vài giây đến vài giờ ở da, niêm mạc (mày đay, phù mạch, ngứa...) và có ít nhất 1 trong 2 triệu chứng sau:  Các triệu chứng hô hấp (khó thở, thở rít, ran rít)  Tụt HA hay các hậu quả của tụt HA (rối loạn ý thức, đại tiện, tiểu tiện không tự chủ...)
  • 7. Bệnh cảnh lâm sàng 2: ít nhất 2 trong 4 triệu chứng sau xuất hiện trong vài giây vài giờ sau khi người bệnh t/x với yếu tố nghi ngờ:  Biểu hiện ở da, niêm mạc: mày đay, phù mạch, ngứa  Các triệu chứng hô hấp (khó thở, thở rít, ran rít)  Tụt HA hay các hậu quả của tụt HA (rối loạn ý thức, đại tiện, tiểu tiện không tự chủ...)  Các triệu chứng tiêu hóa (nôn, đau bụng...)
  • 8. Bệnh cảnh lâm sàng 3: tụt huyết áp xuất hiện trong vài giây đến vài giờ sau khi tiếp xúc với yếu tố nghi ngờ mà người bệnh đã từng bị dị ứng:  Trẻ em: giảm ít nhất 30% HA tâm thu hoặc tụt HA tâm thu so với tuổi (HA tâm thu < 70 mmHg)  Người lớn: HA tâm thu < 90 mmHg hoặc giảm 30% giá trị HA tâm thu nền.
  • 9. CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (1) • Dị nguyên xâm nhập vào cơ thể gây biệt hóa TB lympho B thành tương bào. • Các tương bào sẽ tạo ra kháng thể dị ứng IgE. • Kháng thể IgE này gắn trên tế bào mast (dưỡng bào) và bạch cầu ái kiềm.
  • 10. CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (2)
  • 11. CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (3) Khi dị nguyên tái xuất hiện, nó sẽ gắn vào IgE có sẵn trên bề mặt tế bào mast và bạch cầu ái kiềm, làm vỡ các hạt trong tế bào, gây phóng thích histamine và các hóa chất trung gian khác như serotonin, bradykinine, prostaglandine D2...
  • 12. CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (4)
  • 13. CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (5) Histamine và các hóa chất trung gian khác sẽ đến các cơ quan và gây ra các hậu quả: • Da: nổi mề đay… • Hô hấp trên: phù mạch… • Hô hấp dưới: co thắt… • Mạch máu: dãn mạch, tăng tính thấm… • Tiêu hóa: dãn cơ vòng…
  • 14. CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (6)
  • 15. Bảng: Hoạt tính của các hóa chất trung gian Hóa chất trung gian Nguồn gốc Tác dụng Tương bào BC ái kiềm Histamine (+) (+) - Dãn TM và tiểu ĐM - ↑ tính thấm thành mạch Prostaglandine D2 (+) Dãn mạch ngoại vi Leukotriens (+) (+) - Co thắt PQ - Dãn mạch - ↑ tính thấm thành mạch Bradykinin (+) (+) - tính thấm thành mạch RAF (+) - Giống Histamine nhưng gấp 1000 lần - Hóa hướng động BC ái toan Tryptase (+) Hủy Protein
  • 16. BIỂU HIỆN SỐC PHẢN VỆ (1) Nhẹ Biểu hiện ở da Vừa Triệu chứng tiêu hóa Triệu chứng hô hấp nhẹ Nặng Triệu chứng tim mạch Triệu chứng thần kinh Triệu chứng hô hấp nặng
  • 17. BIỂU HIỆN SỐC PHẢN VỆ (2) Nhẹ Vừa Nặng  Ngứa môi, miệng, họng  Ban sẩn, mề đay  Phù mạch  Sung huyết kết mạc  Thở khò khè, thở rít, khó thở  Nặng ngực  Buồn nôn, nôn  Đau bụng  Chóng mặt, toát mồ hôi  Xanh tái  Khó thở  Tím tái  Tiêu tiểu không tự chủ  Mất tri giác, hôn mê  Trụy mạch, sốc  Ngừng tim, ngừng thở
  • 18. Angiodema (phù mạch) Wheezing (khò khè) Abdominal pain (đau bụng) Urticaria (mề đay) Lâm sàng
  • 19. KHÁNG NGUYÊN GÂY PHẢN VỆ (1) Tự nhiên: • Qua đường hô hấp như phấn hoa, bụi nhà (lông thú vật, nấm mốc) thường gây bệnh dị ứng hô hấp (như hen). • Qua đường tiêu hoá như đậu (phộng), trứng, hải sản, tôm, cua… • Qua đường máu: nọc côn trùng
  • 20. KHÁNG NGUYÊN GÂY PHẢN VỆ (2/2) Nhân tạo: • Các kháng nguyên gây phản vệ thông thường nhất là các loại thuốc tiêm: kháng sinh, thuốc tê, vitamin, vắc xin, thuốc cản quang, latex... • Thuốc uống cũng có thể gây phản vệ: Aspirin,…
  • 21. BIẾN CHỨNG CỦA PHẢN VỆ • Sốc • Suy hô hấp • Tái sốc: đặc biệt 24 giờ đầu • Sốc kéo dài (sốc trơ) • Suy thận cấp • Suy đa cơ quan • Tử vong
  • 22.  Các trường hợp sốc: sốc tim, sốc giảm thể tích, sốc nhiễm khuẩn  Tai biến mạch máu não  Các nguyên nhân đường hô hấp: COPD, cơn hen phế quản, khó thở thanh quản (dị vật, viêm...)  Các bệnh lý ở da: mày đay, phù mạch  Các bệnh lý nội tiết: cơn bão giáp trạng, hội chứng carcinoid, hạ đường huyết  Các ngộ độc: rượu, Opiate, Histamin 3.Chẩn đoán phân biệt
  • 23. II. Chẩn đoán mức độ phản vệ (1) 1. Nhẹ (độ I): chỉ có các triệu chứng ở da, tổ chức dưới da và niêm mạc như mày đay, ngứa, phù mạch. 2. Nặng (độ II): có từ 2 biểu hiện ở nhiều cơ quan:  Màu đay, phù mạch xuất hiện nhanh.  Khó thờ nhanh nông, tức ngực, khan tiếng, chảy nước mũi.  Đau bụng, nôn, tiêu chảy.  HA chưa tụt hoặc tăng nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp.
  • 24. 3. Nguy kịch (độ III): ở nhiều cơ quan với mức độ nặng hơn:  Đường thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh quản.  Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở.  Rối loạn ý thức: vật vã, hôn mê, co giật, rối loạn cơ tròn.  Tuần hoàn: sốc, mach nhanh nhỏ, tut HA. 4. Ngừng tuần hoàn (độ IV): ngừng hô hấp, ngừng tuần hoàn. II. Chẩn đoán mức độ phản vệ (2)
  • 25. Tóm tắt phân độ Phản vệ Dấu hiệu Nhẹ (Độ 1) Chỉ có triệu chứng da: mề đay, ngứa, phủ mạch Nặng (Độ II) Triệu chứng toàn thân mức độ nhẹ, trung binh (chưa sốc, chưa suy hô hấp) Nguy kịch (Độ III) Sốc hoặc Suy hô hấp : khó thử nặng ,tím tái hoặc hôn mê Ngưng tuần hoàn (Độ IV) Ngừng hô hấp, ngừng tuần hoàn
  • 26. III. XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ Độ I Độ II Độ III Độ IV Adrenalin
  • 27. 1.Nguyên tắc chung Phát hiện sớm, xử trí khẩn cấp, kịp thời ngay tại chỗ và theo dõi liên tục ít nhất trong vòng 24 giờ. Bác sĩ, điều dưỡng, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, nhân viên y tế khác phải xử trí ban đầu cắp cứu phản vệ. Adrenalin là thuốc thiết yếu, quan trọng hàng đầu cứu sống người bệnh bị phản vệ, phải được tiêm bắp ngay khi chẩn đoán phản vệ từ đô II trở lên.
  • 28. Adrenaline là thuốc chủ yếu và quan trọng nhất trong xử trí sốc phản vệ
  • 29. Liều Adrenaline tĩnh mạch 9mL nước cất 10mL 1 – 5 (Mẫu giáo) 6 – 11 (Tiểu học) 12 – 14 (THCS) 0,5 mL 1 mL 1,5 mL Tiêm tĩnh mạch (cẳng tay, chân, đùi…) chậm trong 3 – 5 phút
  • 30. 2.Xử trí phản vệ nhẹ (độ 1)  Có thể chuyển độ nặng hay nguy kịch  Sử dụng thuốc Methylprednisolon hoặc diphehydramin uống hoặc tiêm tùy tình trạng người bệnh.  Tiếp tục theo dõi ít nhất 24 giờ để xử trí kịp thời
  • 31. 3.Xử trí phản vệ mức độ nặng và nguy kịch (độ II, III)  Ngừng ngay tiếp xúc với thuốc hoặc dị nguyên.  Tiêm bắp hoặc truyền Adrenalin.  Cho BN nằm tại chỗ, đầu thấp, nghiêng “Trái” nếu có nôn.  Thở oxy qua mask: NL 6-10 l/phút, TE 2-4 lít/phút.
  • 32. 3.Xử trí phản vệ mức độ nặng và nguy kịch (độ II, III)  Đánh giá tình trạng hô hấp, tuần hoàn, ý thức và các biểu hiện ở da, niêm mạc của BN.  Ép tim ngoài lồng ngực và bóp bóng (nếu ngừng hô hấp và tuần hoàn)  Đặt nội khí quản hoặc mở khí quản cấp cứu (nếu khó thở thanh quản).
  • 33. Lập đường truyền AdrenalinTM với dây truyền thông thường nhưng kim tiêm to (cỡ 14 hoặc 16G) hoặc đặt catheter TM và một đường truyền tĩnh mạch thứ 2 để truyền dịch nhanh. Hội ý với các đồng nghiệp tập trung xử lý, báo cáo cấp trên, hội chẩn với bác sĩ cấp cứu, hồi sức và/hoặc chuyên khoa dị ứng (nếu có) 3.Xử trí phản vệ mức độ nặng và nguy kịch (độ II, III)
  • 34. 4.Phác đồ sử dụng Adrenalin và truyền dịch (1)  Mục tiêu: nâng và duy trì ổn định HA tối đa của NL > 90 mmHg, TE > 70 mmHg và không còn các dấu hiệu về hô hấp, tiêu hóa.  Adrenalin 1mg = 1ml_= 1 ống, Tiêm bắp:  Trẻ sơ sinh hoặc trẻ < 10kg: 0.2mL (~ 1/5 ống)  Trẻ # 10kg: 0.25mL (~ % ống)  Trẻ # 20kg: 0.3mL (~ 1/3 ống)  Trẻ > 30kg: 0.5 ml_ (~ % ống)  Người lớn: 0.5-1 mL (~ % -1 ống)  Tiêm nhắc lại Adrenalin liều tương tự 3 - 5 phút/lần cho đến khi M, HA ổn định
  • 36. 4.Phác đồ sử dụng Adrenalin và truyền dịch (3)  Nếu M, HA không đo được, các dấu hiệu hô hấp và tiêu hóa nặng lên sau 2 - 3 lần TB hoặc có nguy cơ ngừng tuần hoàn, phải:  Nếu chưa có đường truyền TM: Adrenalin 1/10.000 TM chậm:  NL 0.5-1 mL trong 1-3 phút, có thể lặp lại lần 2, 3. Chuyển ngay sang TTM liên tục khi đã thiết lập đường truyền TM  TE: không áp dụng TM chậm
  • 37. 4.Phác đồ sử dụng Adrenalin và truyền dịch (2)  Nếu M, HA không đo được, các dấu hiệu hô hấp và tiêu hóa nặng lên sau 2 - 3 lần TB hoặc có nguy cơ ngừng tuần hoàn, phải:  Nếu đã có đường truyền TM: Adrenalin TTM (pha Adrenalin với dd NaCI 0.9%) (0.1 pg/kg/phút, điều chỉnh liều mỗi 3-5 phút cho người bệnh kém đáp ứng với Adrenalin TB và đã được truyền đủ dịch)
  • 38. 4.Phác đồ sử dụng Adrenalin và truyền dịch(5)  Đồng thời với việc dùng Adrenalin truyền TM, truyền nhanh dung dịch NaCI 0.9% 1000 - 2000 mL ở NL và 10-20 ml/kg trong 10-20 phút ở TE, có thể nhắc lại nếu cần.  Khi HA đã ổn định theo dõi M, HA 1 giờ/lần đến 24 giờ
  • 39. Bảng tham khảo cách pha loãng adrenalin với dung dịch Nacl 0,9% và tốc độ truyền tĩnh mạch chậm 01 ống adrenalin 1mg pha với 250ml Nacl 0,9% (như vậy 1ml dung dịch pha loãng có 4µg adrenalin) Cân nặng người bệnh (kg) Liều truyền tĩnh mạch adrenalin khởi đầu (0,1µg/kg/phút) Tốc độ (giọt/phút) với kim tiêm 1 ml=20 giọt Khoảng 80 2ml 40 giọt Khoảng 70 1,75ml 35 giọt Khoảng 60 1,50ml 30 giọt Khoảng 50 1,25ml 25 giọt Khoảng 40 1ml 20 giọt Khoảng 30 0,75ml 15 giọt Khoảng 20 0,5ml 10 giọt Khoảng 10 0,25ml 5 giọt
  • 40. 5.Xử trí tiếp theo 1.Hỗ trợ hô hấp - tuần hoàn: theo mức độ  Thở oxy qua mask: NL 6-10 L/phút; TE 2- 4 L/phút  Bóp bóng AMBU có oxy  Đặt ống NKQ, thông khí nhân tạo nếu thở rít tăng không đáp ứng với Adrenalin  Mở khí quản nếu có phù thanh môn-hạ họng không đặt được NKQ
  • 41. 5.Xử trí tiếp theo  Truyền TM chậm: aminophyllin 1mg/kg/giờ hoặc salbutamol 0.1g/kg/phút hoặc terbutalin 0.1g/kg/phút,  Có thể thay thế aminophyllin bằng salbutamol 5mg khí dung qua mặt nạ hoặc xịt họng salbutamol 100g: NL 2-4 nhát/lần; TE 2 nhát/lần 4-6 lần trong ngày. 2.Nếu không nâng được HA theo mục tiêu sau khi đã truyền đủ dịch và adrenalin  truyền dung dịch keo, albumin hoặc bất kỳ dung dịch cao phân tử nào sẵn có.
  • 42. 5.Xử trí tiếp theo 3. Thuốc khác:  Methylprednisolon: Người lớn 1 - 2 mg/kg (tối đa 50mg ở trẻ em); Hoặc Hydrocortison 200 mg (người lớn), tối đa 100 mg (trẻ em) TMC (có thể TB ở tuyến cơ sở).  Kháng Histamin H1: Diphenhydramin TB/TM: 25 - 50 mg (NL), 10 - 25 mg (TE)  Kháng Histamin H2: Ranitidin 50 mg (NL), 1mg/kg pha trong 20 ml Dextrose 5% TM/5 phút (TE)
  • 43. 5.Xử trí tiếp theo 3. Thuốc khác:  Glucagon: trong trường hợp tụt HA và nhịp chậm không đáp ứng với Adrenalin. Liều 1 -5 mg TM/5 phút (NL); ở TE 20- 30g/kg, tối đa 1 mg, sau đó 5 - 15 pg/phút tùy đáp ứng lâm sàng (bảo đảm đường thở tốt vì glucagon thường gây nôn.  Có thể phối hợp thêm các thuốc vận mạch khác: Dopamin, Dobutamin, Noradrenalin TTM khi người bệnh sốc nặng đã được truyền đủ dịch và adrenalin mà HA không lên.
  • 44. 6.Theo dõi 1. Trong giai đoạn cấp: M, HA, nhịp thở, SpO2và tri giác 3-5 phút/lần đến khi ổn. 2. Trong giai đoạn ổn định: M, HA, nhịp thở, SpO2 và tri giác mỗi 1 - 2 giờ trong ít nhất 24 giờ tiếp theo. 3. Cần được theo dõi ở cơ sở khám, chữa bệnh đến ít nhất 24 giờ sau khi huyết áp đã ổn định và để phòng phản vệ pha 2. 4. Ngừng cấp cứu: nếu sau khi cấp cứu ngừng tuần hoàn tích cực không kết quả.
  • 45. IV. SƠ ĐỒ CẤP CỨU
  • 46.
  • 47. V. PHẢN VỆ TRÊN ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THUỐC ĐẶC BIỆT 1) Phản vệ trên người đang sử dụng thuốc chẹn thụ thể Beta:  Đáp ứng với Adrenaline kém  Điều trị về cơ bản giống như phác đồ chung  Thuốc dãn phế quản: nếu thuốc cường beta 2 đáp ứng kém nên dùng thêm kháng cholinergic (Ipratropium 0.5 mg khí dung hoặc 2 nhát đường xịt)  Xem xét dùng Glucagon khi không đáp ứng với adrenaline
  • 48. V. PHẢN VỆ TRÊN ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THUỐC ĐẶC BIỆT 2) Phản vệ trong khi gây mê, gây tê thủ thuật: Thường khó chẩn đoán do đã được gây mê, an thần Các biểu hiện ngoài da có thể không xuất hiện. Cần đánh giá kỹ: HA tụt, [O2] máu giảm, mạch nhanh, ran rít mới xuất hiện. Ngay khi nghi ngờ, có thể lấy máu định lượng tryptase tại thời điểm chẩn đoán và mức tryptase nền của bệnh nhân. Chú ý: khai thác kỹ tiền sử dị ứng trước khi tiến hành gây mê, gây tê.  Một số thuốc gây tê là những hoạt chất ưa mỡ
  • 49. V. PHẢN VỆ TRÊN ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THUỐC ĐẶC BIỆT 2) Phản vệ trong khi gây mê, gây tê thủ thuật: (tt)  Nhũ dịch Lipid: Lipofundin 20%, Intralipid 20% tiêm nhanh tĩnh mạch, trung hòa độc chất.  Người lớn: tổng liều 10mL/kg, trong đó bolus 100 mL, tiếp theo TTM 0.2 - 0.5 mL/kg/phút.  Trẻ em: tổng liều 10mL/kg, trong đó bolus 2 mL/kg, tiếp theo TTM 0.2 - 0.5 mL/kg/phút.  Trường hợp nặng, nguy kịch có thể tiêm 2 lần bolus cách nhau vài phút.
  • 50. V. PHẢN VỆ TRÊN ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THUỐC ĐẶC BIỆT 3) Phản vệ với thuốc cản quang:  Xảy ra chủ yếu theo cơ chế không dị ứng.  Khuyến cáo sử dụng thuốc cản quang có áp lực thẩm thấu thấp và không ion hóa (tỷ lệ phản vệ thấp hơn). 4) Phản vệ do gắng sức:  Xuất hiện sau hoạt động gắng sức  Điển hình: mệt mỏi, kiệt sức, nóng bừng, đỏ da, ngứa, mày đay, có thể phù mạch, khò khè, tắc nghẽn đường hô hấp trên, trụy mạch...
  • 51. V. PHẢN VỆ TRÊN ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THUỐC ĐẶC BIỆT 4) Phản vệ do gắng sức: (tt)  Một số chỉ xuất hiện triệu chứng khi gắng sức có kèm thêm các yếu tố đồng kích thích khác: thức ăn, NSAIDs, rượu, phấn hoa.  Xử trí: ngừng vận động ngay, nên mang theo hộp thuốc cấp cứu phản vệ hoặc bơm tiêm Adrenalin định liều chuẩn (EpiPen, AnaPen...)  Gửi khám chuyên khoa Dị ứng miễn dịch lâm sàng sàng lọc nguyên nhân.
  • 52. V. PHẢN VỆ TRÊN ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THUỐC ĐẶC BIỆT 5) Phản vệ vô căn:  Được chẩn đoán mà không xác định được nguyên nhân.  Điều trị dự phòng: chỉ định cho các BN thường xuyên xuất hiện các đợt phản vệ ( >6lần/năm hoặc >2 lần/2 tháng).  Prednisolon 60-100 mg/ngày X 1 tuần, sau đó  Prednisolon 60 mg/cách ngày X 1 tuần, sau đó  Giảm dần liều prednisolon trong vòng 2 tháng  Kháng H1: Cetirizin 10 mg/ngày, Loratadin 10 mg/ngày
  • 53. Cảm ơn sự theo dõi