SlideShare a Scribd company logo
1 of 95
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
KHÚC THÀNH TRUNG
KẾ TOÁN THU, CHI TẠI VĂN PHÒNG TỈNH
ỦY NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 834 03 01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐINH THỊ MAI
HÀ NỘI, NĂM 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Kế toán thu, chi tại Văn phòng
Tỉnh ủy Nam Định’’ là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả nghiên
cứu thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đinh Thị Mai. Luận văn
chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội
dung được trình bầy trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng,
hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả
Khúc Thành Trung
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài........................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu............................................4
6. Kết cấu đề tài......................................................................................................................................4
Chƣơng 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI TRONG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP............................................................................................................ 5
1.1. Tổng quan về đơn vị hành chính sự nghiệp.............................................................5
1.1.1. Khái niệm, phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp........................................ 5
1.1.2. Vai trò của đơn vị hành chính sự nghiệp............................................................... 7
1.1.3. Đặc điểm quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp ........... 8
1.2. Kế toán các khoản thu trong đơn vị hành chính sự nghiệp.......................25
1.2.1. Khái niệm, phân loại các khoản thu....................................................................... 25
1.2.2. Nguyên tắc kế toán các khoản thu........................................................................... 26
1.2.3. Nội dung kế toán các khoản thu................................................................................ 28
1.3. Kế toán các khoản chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp.......................35
1.3.1. Khái niệm, phân loại các khoản chi ........................................................................ 35
1.3.2. Nguyên tắc kế toán các khoản chi............................................................................ 37
1.3.3. Nội dung kế toán các khoản chi................................................................................. 37
1.4. Kế toán chênh lệch thu, chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp............45
1.4.1. Khái niệm chênh lệch thu, chi..................................................................................... 45
1.4.2. Kế toán chênh lệch thu, chi........................................................................................... 45
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................................................. 46
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THU, CHI TẠI VĂN PHÒNG TỈNH
ỦY NAM ĐỊNH ..................................................................................................................................... 47
2.1. Tổng quan về Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định......................................................47
2.1.1. Về tổ chức, bộ máy của cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ...... 47
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ..................... 48
2.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động của cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy Nam
Định trong thời gian gần đây..................................................................................................... 52
2.2. Đặc điểm quản lý tài chính, tổ chức công tác kế toán và chính sách kế
toán áp dụng của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.......................................................56
2.2.1. Đặc điểm quản lý tài chính của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ........ 56
2.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định .. 61
2.2.3. Chính sách kế toán áp dụng ............................................................................................. 64
2.3. Thực trạng kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ...........65
2.3.1. Thực trạng kế toán các khoản thu tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định
...........................................................................................................................65
2.3.2. Thực trạng kế toán các khoản chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định
...........................................................................................................................68
2.3.3. Thực trạng kế toán quyết toán các khoản thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy
Nam Định................................................................................................................................................. 76
2.4. Đánh giá thực trạng công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy
Nam Định.................................................................................................................................................79
2.4.1. Kết quả đạt được.................................................................................................................. 79
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................................. 82
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................................................. 86
Chƣơng 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THU, CHI TẠI VĂN PHÒNG TỈNH
ỦY NAM ĐỊNH ..................................................................................................................................... 87
3.1. Phƣơng hƣớng hoạt động và mục tiêu phát triển của Văn phòng Tỉnh
ủy Nam Định trong thời gian tới.............................................................................................87
3.1.1. Phương hướng hoạt động............................................................................................... 87
3.1.2. Mục tiêu phát triển............................................................................................................... 87
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán thu, chi .........................................92
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán thu, chi ....................................................................... 92
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán thu, chi................................................................ 92
3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam
Định..............................................................................................................................................................93
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện chứng từ kế toán, các nghiệp vụ kế toán và hoàn
thiện lưu trữ chứng từ kế toán thu, chi.............................................................................. 93
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán, sổ kế toán và công khai
các khoản thu, chi.............................................................................................................................. 96
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kế toán.................................................. 98
3.3.4. Giải pháp hoàn thiện các hạn chế khác ............................................................... 99
3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp....................................................................................... 100
3.4.1. Về phía nhà nước, các cơ quan quản lý.............................................................100
3.4.2. Về phía Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định..............................................................101
3.4.3. Về phía phòng Tài chính Đảng của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định..102
Tiểu kết chƣơng 3...........................................................................................................................104
KẾT LUẬN ............................................................................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................106
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BTC Bộ tài chính
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC Công cụ dụng cụ
GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn
HCSN Hành chính sự nghiệp
HĐND Hội đồng Nhân dân
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KTXH Kinh tế xã hội
MLNS Mục lục ngân sách
NSNN Ngân sách nhà nước
PCCC Phòng cháy chữa cháy
TK Tài khoản
TX Thường xuyên
TSCĐ Tài sản cố định
SXKD Sản xuất kinh doanh
XDCB Xây dựng cơ bản
UBND Ủy ban Nhân dân
USD Đô la Mỹ
VPTU Văn phòng Tỉnh ủy
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH MỤC BẢNG
(Phần phụ lục)
Bảng số 2.1: Lệnh chi tiền
Bảng số 2.2: Sổ theo dõi tiền gửi tại ngân hàng
Bảng số 2.3: Sổ cái Tài khoản 346 (3461)
Bảng số 2.4: Bảng đối chiếu số dư tiền gửi tại KBNN
Bảng số 2.5: Báo cáo kinh phí thực nhận, cấp phát trong năm
Bảng số 2.6: Bảng đối chiếu số dư tiền gửi tại Ngân hàng
Bảng số 2.7: Bảng đối chiếu số dư tiền gửi tại Ngân hàng thương mại
Bảng số 2.8: Sổ theo dõi tiền gửi Tài khoản 112 (TK 112.13)
Bảng số 2.9: Ủy nhiệm chi cấp kinh phí cho các đơn vị từ nguồn Ngân sách
Bảng số 2.10: Giấy rút tiền mặt từ nguồn Ngân sách
Bảng số 2.11: Phiếu thu
Bảng số 2.12: Sổ cái Tài khoản 337 (TK337.11)
Bảng số 2.13: Sổ cái Tài khoản 111 (TK1111.01)
Bảng số 2.14: Bảng đối chiếu kinh phí
Bảng số 2.15: Báo cáo kết quả hoạt động
Bảng số 2.16: Ủy nhiệm chi (Mẫu Ngân hàng thương mại ban hành)
Bảng số 2.17: Ủy nhiệm chi (Mẫu Bộ Tài chính ban hành)
Bảng số 2.18: Bảng lương
Bảng số 2.19: Danh sách chi trả công tác phí
Bảng số 2.20: Phiếu chi
Bảng số 2.21: Giấy đề nghị thanh toán
Bảng số 2.22: Danh sách cấp phát vật tư văn phòng
Bảng số 2.23: Chứng từ ghi sổ
Bảng số 2.24: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Bảng số 2.25: Sổ chi tiết chi hoạt động TK611 (TK61112)
Bảng số 2.26: Sổ cái TK 611 (61111)
Bảng 2.27. Kế toán quyết toán thu, chi của đơn vị dự toán cấp 1 năm 2019 . 77
Bảng số 2.28. Kế toán quyết toán thu, chi của đơn vị dự toán cấp 3 Văn
phòng Tỉnh ủy Nam Định năm 2019 ....................................................... 78
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH MỤC SƠ ĐỒ
(Phần phụ lục)
Sơ đồ 1.1. Kế toán các khoản thu hoạt động do NSNN cấp (TK 511)
Sơ đồ 1.2. Kế toán thu viện trợ, vay nợ nước ngoài (TK 512)
Sơ đồ 1.3. Kế toán thu viện phí được khấu trừ, để lại (TK 514)
Sơ đồ 1.4. Kế toán doanh thu tài chính (TK 515)
Sơ đồ 1.5. Kế toán thu hoạt động SXKD, dịch vụ (TK 531)
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí hoạt động (TK 611)
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài (TK 612)
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi cho hoạt động thu phí, lệ phí (TK 614)
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi cho hoạt động thu phí, lệ phí (TK 615)
Sơ đồ 1.10. Kế toán giá vốn bán hàng (TK 632)
Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ (TK 642)
Sơ đồ 1.12. Kế toán chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí (TK 652)
Sơ đồ 1.13. Kế toán chênh lệch thu chi (TK421 - Thặng dư thâm hụt)
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy của Văn phòng Tỉnh ủy Nam...............47
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị dự toán cấp 1......62
Sơ đồ 2.3: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị dự toán cấp 3......63
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán......................................................94
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân sách nhà nước là nơi tập trung quỹ tiền tệ lớn nhất của một quốc
gia và được xem là công cụ điều chỉnh mang tính vĩ mô đối với nên kinh tế xã
hội, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường và giúp bình ổn giá cả.
Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều cải cách quan trọng
trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, đặc biệt quan trọng là
những cải cách về lĩnh vực hành chính, về tổ chức bộ máy cũng như việc nhấn
mạnh tầm quan trọng của công tác tài chính, kế toán trong các đơn vị hành
chính sự nghiệp. Nhà nước đã có những biện pháp hữu hiệu để quản lý quá
trình thu, chi các khoản từ nguồn ngân sách và nhà nước, đã sử dụng hệ thống
kế toán thu, chi ngân sách nhà nước tương đối đồng bộ, khoa học, hợp lý đem
lại những thông tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng. Tuy nhiên, việc quản lý,
ghi nhận thu, chi từ ngân sách còn do nhiều cơ quan cùng thực hiện với mục
đích, phương pháp, đối tượng và nội dung hạch toán, chi tiêu, báo cáo ngân
sách khác nhau. Hệ quả là số liệu về thu, chi ngân sách ở các cơ quan, đơn vị có
sự khác biệt và chưa đáp ứng được yêu cầu phân tích thông tin cho quản lý.
Nam Định là một tỉnh nằm ở phía Nam đồng bằng Bắc Bộ, có 10 đơn
vị hành chính (09 huyện và 01 thành phố); 226 đơn vị hành chính cấp xã;
3.674 thôn (xóm), tổ dân phố; diện tích 1.652,82 km2, dân số hơn 1,8 triệu
người. Đảng bộ tỉnh Nam Định có 10 đảng bộ huyện, thành phố và 06
đảng bộ trực thuộc; 925 tổ chức cơ sở đảng (401 đảng bộ cơ sở, 524 chi bộ
cơ sở); 5.587 chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở; 110.736 đảng viên; 9.047
doanh nghiệp (trong đó có 144 doanh nghiệp có tổ chức đảng); 1.571 cơ
quan, đơn vị sự nghiệp (gồm: 607 cơ quan và 964 đơn vị sự nghiệp).
Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định là cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy Nam Định.
Ngày 25/7/2018, Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XII) ban hành Quy định số
04-QĐi/TW quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ quan
chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ, thành uỷ, trong đó quy định cơ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
2
quan Văn phòng các tỉnh ủy, thành ủy là cơ quan tham mưu, giúp việc của các tỉnh
uỷ, “thành ủy trong tổ chức, điều hành công việc”; là cầu nối phối hợp hoạt động
của các “cơ quan tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy; tham mưu”, “thẩm
định đề xuất chủ trương, chính sách thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng -
an ninh, đối ngoại”; tổng hợp thông tin phục vụ các tỉnh uỷ, thành ủy; giúp thường
trực các tỉnh uỷ, thành ủy xử lý công việc hằng ngày. Quản lý tài chính, tài sản của
các tỉnh uỷ, thành ủy; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện nguyên tắc, chế độ
quản lý tài chính, tài sản của đảng trong toàn tỉnh.
Thực hiện Quy định số 04-QĐi/TW ngày 25/7/2018 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng (khóa XII), Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nam Định ban hành Kết luận
số 44-KL/TU ngày 09/11/2018 quy định, từ ngày 01/01/2019 thực hiện việc sáp
nhập bộ phận làm công tác kế toán, tài chính tại các các cơ quan chuyên trách
tham mưu giúp việc Tỉnh ủy Nam Định, bao gồm: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Nam
Định, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Nam Định, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Nam
Định, Ban Dân vận Tỉnh ủy Nam Định, Ban Nội chính Tỉnh ủy Nam Định, Văn
phòng Tỉnh ủy Nam Định và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Nam
Định vào Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định để phục vụ chung đồng thời ngày
10/12/2018 Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nam Định ban hành Quy định số 09-
QĐi/TU quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của
Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.
Để đảm bảo nguồn kinh phí “cho quá trình hoạt động thường xuyên, liên tục
của” Tỉnh ủy Nam Định, của các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của
Tỉnh ủy Nam Định, công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định kể
từ 01/01/2019 đến nay được quan tâm chú trọng nhằm “đảm bảo công tác kế toán
được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, thực hiện theo đúng các chỉ
tiêu, định mức cho phép và dự toán được giao”. Việc thực hiện mô hình Văn
phòng Tỉnh ủy phục vụ chung về công tác kế toán, tài chính các cơ quan chuyên
trách tham mưu giúp việc tại Tỉnh ủy Nam Định đến thời điểm hiện tại đã đi vào
ổn định, hoạt động có hiệu quả theo đúng tinh thần chỉ đạo của Ban
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
3
Bí thư Trung ương Đảng (khóa XII) tại Quy định số 04-QĐi/TW. Tuy nhiên,
bên cạnh những kết quả đạt được, công tác kế toán thu, chi của Văn phòng
Tỉnh ủy Nam Định phục vụ chung trong thời gian vừa qua còn một số khó
khăn, bất cập cần được tiếp tục khắc phục, hoàn thiện. Đây cũng là lý do để
cao học viên tìm hiểu, nghiên cứu và chọn đề tài “Kế toán thu, chi tại Văn
phòng Tỉnh ủy Nam Định” làm luận văn thạc sĩ kế toán của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
* Mục đích
Hoàn thiện công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.
* Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm lý luận cơ bản về kế toán thu, chi
trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Nghiên cứu và làm rõ thực trạng về công tác kế toán thu, chi, đánh
giá thực trạng kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu, chi tại Văn
phòng Tỉnh ủy Nam Định nói riêng và các đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán thu, chi trong các đơn vị hành
chính sự nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian nghiên cứu: Kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy
Nam Định.
+ Về thời gian nghiên cứu: Luận văn tiến hành nghiên cứu số liệu
trong năm 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu mà đề tài đặt ra, trong quá trình
nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên các sổ kế toán, báo
cáo, các bảng biểu chứng từ kế toán tổng hợp để lấy số liệu.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
4
+ Phương pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các công việc cụ
thể, thao tác tiến hành nghiệp vụ của nhân viên kế toán tại Văn phòng
Tỉnh ủy Nam Định.
+ Phương pháp phỏng vấn: Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập
sẽ được tiến hành giao tiếp với các cán bộ và lãnh đạo.
- Phương pháp xử lý số liệu
+ Phương pháp so sánh đối chiếu: Các thông tin số liệu sau khi đã
thu thập sẽ được tiến hành đối chiếu với phương hướng đã đề ra để đánh
giá việc thực hiện so với kế hoạch có đạt yêu cầu, hiệu quả hay không.
+ Phương pháp tổng hợp, phân tích, quy nạp, diễn giải: Các thông
tin, số liệu sau khi được thu thập sẽ được tổng hợp theo đặc điểm nghiệp
vụ, theo từng nguồn kinh phí… sau đó tiến hành phân tích, quy nạp và
diễn giải để trình bầy những vấn đề lý luận, thực tiễn và kết luận vấn đề
nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Về lý luận: Trình bầy hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
kế toán thu, chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp công lập.
- Về thực tiễn: Mô tả thực trạng công tác kế toán thu, chi của Văn phòng
Tỉnh ủy Nam Định, từ đó đánh giá việc chấp hành các quy định luật ngân
sách và các văn bản khác về công tác lập dự toán, chấp hành dự toán, công
tác quyết toán sử dụng và quản lý các nguồn thu, chi, đề xuất một số giải
pháp hoàn thiện công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn thạc sĩ kế toán của tác giả gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về kế toán thu, chi trong đơn vị hành
chính sự nghiệp công lập.
Chương 2: Thực trạng kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
5
Chƣơng 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI
TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.1. Tổng quan về đơn vị hành chính sự nghiệp
1.1.1. Khái niệm, phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp
Đơn vị hành chính - sự nghiệp là đơn vị do Nhà nước quyết định thành
lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà
nước về một hoạt động nào đó, hoạt động bằng nguồn kinh phí nhà nước
cấp, cấp trên cấp hoặc bằng các nguồn khác nhằm thực hiện các chức
năng nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao trong từng giai đoạn nhất
định.
Để quản lý một cách có hiệu quả các khoản chi tiêu của đơn vị cũng
như để chủ động trong công việc chi tiêu, hàng năm các đơn vị (hành chính
sự nghiệp) HCSN phải lập dự toán cho từng khoản chi cho đơn vị mình và
dựa vào dự toán đã được lập và xét duyệt ngân sách nhà nước cấp kinh phí
cho đơn vị, vì vậy đơn vị HCSN còn được gọi là đơn vị dự toán.
Đơn vị HCSN là những đơn vị quản lý hành chính Nhà nước hoạt
động bằng nguồn kinh phí Nhà nước cấp, cấp trên cấp hoặc các nguồn
kinh phí khác như: thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt động sản
xuất - kinh doanh, nhận viện trợ, biếu tặng…theo nguyên tắc không bồi
hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao.
1.1.1.2. Phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp
* Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của các cơ quan HCSN ta có thể
phân làm các loại sau:
- Các đơn vị quản lý hành chính: Bao gồm các cơ quan quản lý nhà nước
trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng…
theo hệ thống tổ chức từ trung ương đến địa phương như Quốc hội, (Hội
đồngnhân dân) HĐND các cấp, chính phủ, (ủy ban nhân dân) UBND các cấp,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
6
Bộ, Sở ban ngành thuộc trung ương địa phương, tòa án nhân dân, viện
kiểm sát nhân dân các cấp, các cơ quan Đảng tổ chức chính trị xã hội…
- Các đơn vị sự nghiệp văn hóa - xã hội: Sự nghiệp giáo dục đào tạo,
sự nghiệp văn hóa, sự nghiệp thông tin thể thao, sự nghiệp y tế …
- Các đơn vị sự nghiệp kinh tế: Là các đơn vị hoạt động phục vụ yêu
cầu sản xuất kinh doanh của các ngành kinh tế như: Nghiên cứu thí
nghiệm, tuyên truyền phổ biến khoa học kỹ thuật, thăm dò khảo sát thiết
kế…
* Xét trên góc độ phân cấp quản lý tài chính các đơn vị HCSN trong
cùng một ngành theo hệ thống dọc thì các đơn vị dự toán được chia thành
ba cấp (Đơn vị dự toán cấp I, cấp II và cấp III).
- Đơn vị dự toán cấp I: Là đơn vị hạch toán độc lập trực tiếp nhận dự
toán ngân sách hàng năm do các cấp chính quyền giao, xét duyệt, phân bổ
dự toán ngân sách, xét duyệt quyết toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới,
chịu trách nhiệm về việc tổ chức, thực hiện quản lý kinh phí của cấp mình
và của đơn vị trực thuộc. Trực thuộc đơn vị cấp I là các bộ ở trung ương
và các sở ở thành phố, tỉnh, các phòng ở cấp huyện.
- Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp I, là
đơn vị hạch toán độc lập có nhiệm vụ nhận dự toán ngân sách của đơn vị
dự toán cấp I và phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị dự toán cấp III. Có
trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác quản lý kinh phí của cấp mình và
đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc.
- Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng kinh phí,
nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp trên có trách nhiệm tổ chức
thực hiện quản lý kinh phí của đơn vị mình là đơn vị hạch toán phụ thuộc
hay báo sổ.
* Phân loại theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ, bao gồm:
- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
7
- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên.
- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (do giá, phí
dịch vụ sự nghiệp công chưa kết cấu đủ chi phí, được Nhà nước đặt hàng, giao
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá, phí chưa tính đủ chi phí).
- Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
(theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, không có nguồn
thu hoặc nguồn thu thấp) [8].
Việc phân chia các đơn vị dự toán trong một ngành chỉ có tính chất
tương đối nghĩa là thứ bậc của các đơn vị dự toán không cố định mà tùy
thuộc vào cơ chế phân cấp quản lý ngân sách. Do vậy xác định một đơn vị
HCSN thuộc đơn vị dự toán nào là tùy thuộc vào mối quan hệ giữa nó với
các đơn vị dự toán khác trong cùng ngành hoặc với cơ quan tài chính.
1.1.2. Vai trò của đơn vị hành chính sự nghiệp
Đơn vị HCSN có vai trò cơ bản là thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước
giao trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước, quản lý các hoạt động sự nghiệp.
Hoạt động quản lý nhà nước được thể hiện qua hoạt động của bộ máy
Nhà nước. Đó là các cơ quan hành chính thuần túy mang tính chất công quyền,
bao gồm các cơ quan trong lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Hoạt động sự nghiệp bao trùm toàn bộ các hoạt động của xã hội, nó
thuộc thượng tầng kiến trúc, có khả năng điều chỉnh hạ tầng cơ sở. Đó là
các đơn vị HCSN thuộc các lĩnh vực hoạt động như: giáo dục, đào tạo,
văn hóa thông tin, nghiên cứu khoa học, y tế.
Khu vực HCSN ngoài việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ chuyên
môn được giao, còn là nơi sáng tạo ra những sản phẩm đặc biệt ở dạng vật chất
hoặc phi vật chất, phục vụ con người và xã hội. Những sản phẩm đó mang giá
trị tinh thần, đạo đức, trình độ kiến thức, thẩm mỹ, phục vụ cộng đồng, đảm
bảo sức khỏe cho nhân dân. Những sản phẩm này mạng tính đặc biệt, vừa
phục vụ chính trị - xã hội, vừa đòi hỏi phải có sự bù đắp hao phí đã bỏ ra trong
quá trình hoạt động, song chúng đều mang một nét chung là
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
8
không xuất phát từ mục tiêu lợi nhuận mà chỉ nhằm đáp ứng các yêu cầu
của con người và xã hội.
Tùy theo từng loại hình hoạt động mà đơn vị hành chính sự nghiệp có
những vai trò quyền hạn khác nhau, cụ thể:
- Đối với các đơn vị hành chính không tự chủ kinh phí (Khối phòng ban,
khối xã phường) có vai trò quản lý, điều hành các hoạt động tại địa phương.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp (giáo dục, y tế…) có vai trò trong công
tác an sinh xã hội.
- Các đơn vị sự nghiệp có thu giúp tăng ngân sách và từ các khoản
thu ngân sách đó tạo an sinh xã hội….
1.1.3. Đặc điểm quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp
1.1.3.1. Nguyên tắc quản lý tài chính các đơn vị hành chính sự
nghiệp Đơn vị HCSN có nguyên tác quản lý tài chính sau:
- Chi tiêu HCSN phải thực hiện theo tiêu chuẩn định mức qui định, chi
đúng mục đích, đúng dự toán được duyệt, không được lấy khoản chi này để
chi cho các khoản chi khác, nếu không được cơ quan tài chính cấp trên
đồng ý.
- Triệt để tiết kiệm chống lãng phí, các khoản chi có tính chất không
cần thiết, phô trương hình thức thì không được phép chi, các khoản tiết
kiệm sẽ được sử dụng để nâng cao chất lượng hoạt động của đơn vị.
- Thực hiện lập dự toán, quyết toán của Nhà nước, việc chi tiêu phải
có đầy đủ chứng từ hợp lệ, hợp pháp để làm căn cứ cho cơ quan tài chính
giám sát, kiểm tra.
- Thực hiện đúng chế độ quản lý tài chính đối với các khoản thu sự
nghiệp, thu đúng, thu đủ, kịp thời và hạch toán đầy đủ vào sổ sách kế toán,
đảm bảo chi tiêu từ các khoản trên phải đúng qui định được duyệt.
- Quản lý các khoản chi tiêu HCSN phải luôn gắn liền với chức năng
nhiệm vụ của các cơ quan đơn vị, đảm bảo cho các cơ quan đơn vị vừa
hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao vừa đảm bảo nguyên tắc quản lý
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
9
tài chính.
- Lựa chọn hình thức kế toán: Hình thức nhật ký - sổ cái; Hình thức
chứng từ ghi sổ; Hình thức nhật ký chung.
Tùy thuộc vào quy mô, đặc điểm hoạt động, yêu cầu và trình độ quản
lý, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, mỗi đơn vị kế toán được phép lựa
chọn một hình thức kế toán phù hợp với đơn vị mình nhằm đảm bảo cho
kế toán có thể thực hiện tốt việc thu nhận, xử lý và cung cấp đầy đủ, kịp
thời, chính xác thông tin, tài liệu (kế toán) kinh tế phục vụ cho công tác lãnh
đạo.
1.1.3.2. Cơ chế quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Quản lý tài chính của các đơn vị HCSN bao gồm các hình thức sau [19]:
* Quản lý theo hình thức thu đủ - chi đủ: Trong quá trình hoạt động
đơn vị thu được bao nhiêu nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước và nhu cầu
chi tiêu bao nhiêu ngân sách nhà nước cấp phát đủ theo dự toán được duyệt.
Hình thức này áp dụng cho các đơn vị có số thu ít không đáng kể, không
thường xuyên so với các khoản ngân sách nhà nước chi ra cho đơn vị.
Quản lý theo hình thức này có nhược điểm: Không gắn số thu với số
chi, hạn chế quyền tự chủ của các đơn vị. Vì vậy, không thúc đẩy các đơn
vị quan tâm đến việc khai thác nguồn thu.
* Quản lý theo hình thức tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định 130/2005 và Nghị định
117/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Thông tư
71/2014/TTLT-BTC-BNV quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định
16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Đối tượng áp dụng hình thức này là những cơ quan hành chính các cấp từ
trung ương đến cấp xã phường thị trấn theo qui định. Các đơn vị này được
chủ động phân bổ và sử dụng các khoản kinh phí thường xuyên được giao tự
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
10
chủ cho phù hợp với nhu cầu thực tế. Kinh phí tiết kiệm được từ quĩ lương
do thực hiện tinh giảm biên chế được sử dụng toàn bộ cho mục đích tăng
thu nhập của cán bộ công chức.
Phạm vi sử dụng kinh phí tiết kiệm được:
- Bổ sung thu nhập cho cán bộ công chức: Cơ quan thực hiện chế độ
tự chủ được áp dụng hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá 1,0
lần so với mức tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định để
chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức.
- Chi khen thưởng.
- Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của cán bộ công chức.
- Trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức.
Số kinh phí tiết kiệm được cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển vào
quỹ dự phòng ổn định thu nhập.
- Trong năm, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được tạm ứng từ dự
toán đã giao thực hiện chế độ tự chủ để chi thu nhập tăng thêm, chi cho
các hoạt động phúc lợi, chi bổ sung phục vụ các hoạt động nghiệp vụ.
Quản lý theo hình thức này góp phần đổi mới cơ chế quản lý biên chế
và kinh phí đối với các cơ quan quản lý hành chính và các tổ chức được nhà
nước cấp kinh phí, thúc đẩy việc sắp xếp bộ máy tinh gọn, nâng cao chất
lượng, hiệu quả công việc, góp phần tiết kiệm, nâng cao năng suất lao
động, hiệu quả sử dụng kinh phí hành chính trong các cơ quan đơn vị.
Quản lý tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp đòi hỏi phải
căn cứ vào tính chất đặc điểm hoạt động của từng ngành từng đơn vị cơ
quan để áp dụng các biện pháp quản lý cho phù hợp. Trong quản lý tài
chính đơn vị HCSN có 3 biện pháp sau đây:
+ Quản lý theo dự toán kinh phí: Quản lý theo biện pháp này nghĩa là
trong quá trình hoạt động chỉ căn cứ vào nhu cầu thực tế để tính toán lập dự
toán và cấp phát kinh phí. Quản lý theo biện pháp này có nhược điểm làm cho
các đơn vị thiếu chủ động trong việc chi tiêu nặng về công tác hành chính
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
11
sự vụ.
+ Quản lý theo tiêu chuẩn định mức chi tiêu: Định mức chi tiêu là
mức chi qui định cho một công việc nhất định trong một thời gian nhất
định. Đây là biện pháp quản lý tiêu biểu nhất bởi vì: Tiêu chuẩn định mức
chi tiêu là cơ sở thực hành tiết kiệm (Tiết kiệm cả về thời gian lao động và
tiết kiệm kinh phí).
Quản lý theo tiêu chuẩn, định mức chi tiêu sẽ nâng cao được tinh thần
trách nhiệm, tính chủ động của các cơ quan đơn vị trong công tác quản lý
tài chính. Đồng thời là cơ sở để cải tiến công tác lề lối làm việc và cải thiện
mối quan hệ giữa các cấp, các ngành và các đơn vị.
+ Quản lý theo hợp đồng kinh tế đấu thầu, khoán chi: Quản lý theo
biện pháp này giúp cho các đơn vị chủ động trong quản lý thu chi tài chính,
thúc đẩy các đơn vị phấn đấu phát triển sự nghiệp tăng thu tiết kiệm chi
để có doanh lợi, hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao, cải thiện nâng
cao phúc lợi cho người lao động.
Tóm lại, trong ba biện pháp trên, việc áp dụng biện pháp nào là tùy thuộc
vào tính chất, đặc điểm hoạt động của từng cơ quan, đơn vị cho phù hợp.
* Quản lý chi: Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước phải được
kiểm tra, kiểm soát trong quá trình chi trả, thanh toán. Các khoản chi phải
có trong dự toán ngân sách nhà nước được giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn,
định mức do cấp có thẩm quyền quy định và đã được thủ trưởng đơn vị
sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết định chi.
Mọi khoản chi từ ngân sách nhà nước phải được hạch toán bằng đồng
Việt Nam và theo niên độ ngân sách, cấp ngân sách, mục lục ngân sách nhà
nước. Các khoản chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày
công lao động được quy đổi và hạch toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá
ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao động do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định.
Việc thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
12
nước thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ Kho bạc Nhà nước cho người
hưởng lương, trợ cấp xã hội và người cung cấp hàng hóa dịch vụ; trường
hợp chưa thực hiện được việc thanh toán trực tiếp, Kho bạc Nhà nước
thực hiện thanh toán qua đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Trong quá trình kiểm soát, thanh toán, quyết toán chi ngân sách nhà
nước các khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. Căn cứ
vào quyết định của cơ quan tài chính hoặc quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước thực hiện việc thu hồi cho ngân
sách nhà nước theo đúng trình tự quy định.
Đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-
CP ngày 25/4/ 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và
các nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong
từng lĩnh vực.
* Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan.
Quyền tự chủ về chi được thể hiện trước hết ở việc các đơn vị HCSN
phải xây dựng quy chế về chi tiêu nội bộ làm căn cứ để cán bộ, viên chức
thực hiện và Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi.
Nội dung quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu
chuẩn, định mức, mức chi thống nhất trong đơn vị, đảm bảo hoàn thành
nhiệm vụ được giao, phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị, sử dụng
kinh phí tiết kiệm có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.
Mức chi quản lý và chi nghiệp vụ cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đối với những nội dung chi, mức
chi cần thiết cho hoạt động của đơn vị, trong phạm vi xây dựng quy chế chi
tiêu nội bộ, nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành, thì thủ
trưởng đơn vị có thể xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
13
nội dung công việc trong phạm vi nguồn tài chính của đơn vị.
Đối với một số tiêu chuẩn, định mức và mức chi phải thực hiện đúng
các quy định của nhà nước, cụ thể như sau:
- Khoản chi thanh toán cá nhân:
+ Đối với chi tiền lương: Văn bản phê duyệt chỉ tiêu biên chế do cấp
có thẩm quyền phê duyệt; Danh sách những người hưởng lương do thủ
trưởng đơn vị ký duyệt (Gửi lần đầu vào đầu năm và gửi khi có phát sinh,
thay đổi).
+ Đối với các khoản chi tiền công trả cho lao động thường xuyên theo
hợp đồng, phụ cấp lương, học bổng học sinh, sinh viên, tiền thưởng, phúc
lợi tập thể; các khoản đóng góp, chi cho cán bộ xã thôn, bản đương chức:
Danh sách những người hưởng tiền công lao động thường xuyên theo hợp
đồng, danh sách cán bộ xã, thôn bản đương chức; Danh sách những người
được tiền thưởng, tiền phụ cấp, tiền trợ cấp; Danh sách học bổng (Gửi lần
đầu vào đầu năm và gửi khi có bổ sung, điều chỉnh).
+ Chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan
hành chính thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số
117/2013/NĐ-CP: Danh sách chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức,
viên chức (gửi từng lần); bảng xác định kết quả tiết kiệm chi theo năm.
+ Chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn
vị sự nghiệp thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; Nghị định số
16/2015/NĐ-CP và các Nghị định trong từng lĩnh vực; Nghị quyết số 77/NQ-
CP: Danh sách chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức
(Gửi từng lần); bảng xác định kết quả tiết kiệm chi theo năm.
+ Các khoản thanh toán khác cho cá nhân: Danh sách theo từng lần
thanh toán.
+ Đối với thanh toán cá nhân thuê ngoài: Thanh toán từng lần và thanh
toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (Đối với trường hợp phải
gửi Hợp đồng).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
14
+ Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện việc khoán
phương tiện theo chế độ, khoán văn phòng phẩm, khoán điện thoại, khoán
chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: Danh sách những người hưởng
chế độ khoán (Gửi một lần vào đầu năm và gửi khi có phát sinh thay đổi).
+ Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện việc khoán công tác phí,
khoán thuê phòng nghỉ: Danh sách những người hưởng chế độ khoán (Gửi khi
có phát sinh).
- Chi hội nghị, đào tạo, bồi dưỡng: Thanh toán từng lần và thanh toán
lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (Đối với trường hợp phải gửi
Hợp đồng).
- Chi công tác phí: Bảng kê chứng từ thanh toán.
- Chi phí thuê mướn: Thanh toán từng lần và thanh toán lần cuối đơn
vị gửi Biên bản nghiệm thu (Đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng).
- Chi đoàn ra: Các hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-
BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán
bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách
Nhà nước bảo đảm kinh phí.
- Chi đoàn vào: Các hồ sơ theo quy định tại Thông tư 71/2018/TT-BTC
ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách
nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ
tiếp khách trong nước.
- Đối với các khoản chi mua sắm tài sản, chi mua, đầu tư tài sản vô
hình; chi mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn; chi phí nghiệp vụ
chuyên môn của từng ngành, chi mua vật tư văn phòng, chi sửa chữa thiết
bị tin học, sửa chữa xe ô tô, các trang thiết bị khác: Thanh toán từng lần và
thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (đối với trường hợp
phải gửi Hợp đồng).
+ Đối với các khoản chi mua sắm ô tô: Quyết định cho phép mua xe
của cấp có thẩm quyền; trường hợp mua xe chuyên dùng của các đơn vị
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
15
trung ương còn phải có thêm ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài
chính; mua xe chuyên dùng của địa phương phải có ý kiến thống nhất bằng
văn bản của HĐND tỉnh theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô.
+ Đối với các Khoản mua sắm thanh toán bằng hình thức thẻ “tín
dụng mua hàng” theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 164/2011/TT-BTC
ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý thu chi tiền mặt qua hệ
thống KBNN: Đơn vị lập 2 liên bảng kê chứng từ thanh toán (Mẫu số
01 kèm theo Thông tư này) và giấy rút dự toán ngân sách nhà nước gửi tới
KBNN để làm thủ tục kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo quy định của
Bộ Tài chính. Đơn vị giao dịch không phải gửi các hóa đơn mua hàng được
in tại các điểm POS đến KBNN; đồng thời, đơn vị giao dịch phải tự chịu
trách nhiệm về tính chính xác của nội dung các Khoản chi ghi trên bảng kê
chứng từ thanh toán gửi KBNN. KBNN sau khi kiểm tra, kiểm soát hồ sơ,
chứng từ thanh toán do đơn vị gửi thực hiện hạch toán chi ngân sách nhà
nước và làm thủ tục thanh toán cho Ngân hàng thụ hưởng để thanh toán
hàng hóa, dịch vụ mà đơn vị sử dụng ngân sách đã mua sắm.
+ Các khoản chi khác: Thanh toán từng lần và thanh toán lần cuối đơn
vị gửi Biên bản nghiệm thu (Đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng).
Thủ trưởng đơn vị căn cứ tính chất công việc, khối lượng sử dụng, tình
hình thực hiện năm trước, quyết định phương thức khoán chi phí cho từng cá
nhân, bộ phận, đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc sử dụng như sử dụng
văn phòng phẩm, điện thoại, xăng xe, điện, nước, công tác phí, kinh phí tiết
kiệm do thực hiện khoán được xác định chênh lệch thu, chi và được phân
phối, sử dụng theo chế độ quy định.
Không được dùng kinh phí của đơn vị để mua sắm thiết bị, đồ dùng, tài
sản trang bị tại nhà riêng hoặc cho cá nhân mượn dưới bất kỳ hình thức nào
(Trừ điện thoại công vụ tại nhà riêng theo chế độ quy định).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
16
+ Đối với các hoạt động dịch vụ, đơn vị không thành lập tổ chức sự
nghiệp trực thuộc và hạch toán riêng doanh thu, chi phí của từng loại dịch
vụ, thì chi phí tiền lương, tiền công của người lao động thực hiện hoạt động
dịch vụ đó đơn vị tính theo tiền lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy
định.
Với thu nhập tăng thêm nhà nước khuyến khích các đơn vị tăng thu,
tiết kiệm chi, tinh giản biên chế, tăng thêm thu nhập cho người lao động trên
cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với ngân sách nhà nước, căn cứ kết quả tài chính trong năm, đơn vị quyết
định tổng mức thu nhập tăng thêm trong năm, như sau:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động, được quyết
định tổng mức thu nhập tăng thêm trong năm theo quy chế chi tiêu nội bộ của
đơn vị, sau khi đã thực hiện trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động,
được quyết định tổng mức thu nhập tăng thêm trong năm, nhưng tối đa
không quá 02 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do nhà nước
quy định, sau khi đã thực hiện trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
+ Đối với đơn vị ngân sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí hoạt động,
căn cứ khả năng tiết kiệm, được chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công
chức, với hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá 1,0 lần so với mức
tiền lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy định. Việc trả thu nhập tăng
thêm cho từng cán bộ, công chức theo nguyên tắc gắn với hiệu quả, kết quả
công việc của từng cá nhân (Hoặc của từng bộ phận trực thuộc). Cá nhân nào, bộ
phận nào có thành tích đóng góp để tiết kiệm chi, có hiệu suất công tác cao thì
được trả thu nhập tăng thêm cao hơn. Mức chi trả cụ thể do thủ trưởng cơ
quan quyết định sau khi thống nhất ý kiến với tổ chức công đoàn cơ quan.
- Quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ làm cơ sở để tính tổng thu nhập tăng
thêm trong năm của đơn vị, bao gồm:
+ Tiền lương ngạch bậc và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
17
khung (Nếu có) tính trên cơ sở hệ số lương, hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp
thâm niên vượt khung (nếu có) của người lao động trong đơn vị (Lao động
trong biên chế và lao động hợp đồng từ 1 năm trở lên) và mức tiền lương tối
thiểu chung do chính phủ quy định.
+ Tiền lương tăng thêm của người lao động do nâng bậc theo niên hạn
hoặc nâng bậc trước thời hạn (Nếu có).
- Quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm của đơn vị nêu trên
không bao gồm khoản tiền công trả theo hợp đồng vụ việc.
Về sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm, hàng năm sau khi
trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định,
phần chênh lệch thu lớn hơn chi (Thu, chi hoạt động thường xuyên và
nhiệm vụ nhà nước đặt hàng), đơn vị được sử dụng theo trình tự như sau:
+ Trích tối thiểu 25% số chênh lệch thu lớn hơn chi để lập quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp.
+ Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động.
+ Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu
nhập. Đối với quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi mức trích tối đa hai quỹ không
quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân trong
năm.
Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền
lương cấp bậc, chức vụ trong năm đơn vị được quyết định sử dụng, như sau:
+ Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động.
+ Trích lập các quỹ: quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (Không khống
chế mức trích tối thiểu 25% chênh lệch thu lớn hơn chi), quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu nhập. Đối với quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi mức trích tối đa hai quỹ không quá 3 tháng tiền lương, tiền công và
thu nhập tăng thêm bình quân trong năm.
Từ năm 2015 cơ chế quản lý hoạt động chi thực hiện theo Nghị định
16/2015/NĐ-CP quy định các nguyên tắc, quy định chung về cơ chế
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
18
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, với mục đích tạo sự chuyển biến
mạnh mẽ trong cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
công lập, chuyển dần sang hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp
dịch vụ công thay vì giao dự toán trước đây, gắn liền với lợi ích mà đơn vị
đã năng động tạo nên bằng nhiều hình thức cung ứng các dịch vụ khác
nhau, khuyến khích các đơn vị chủ động tăng thu, giảm dần việc thụ động
phụ thuộc vào ngân sách nhà nước .
Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên. Cơ chế tự
chủ đó được thể hiện [8]:
+ Tự chủ thu, nguồn thu của đơn vị bao gồm các nguồn: Nguồn thu
từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công; Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ
phí được để lại chi theo quy định; Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ phần
chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công; Nguồn thu khác
theo quy định của pháp luật (Nếu có); Ngân sách nhà nước cấp kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ không thường xuyên (Nếu có); Nguồn viện trợ, tài trợ
theo quy định của pháp luật.
+ Tự chủ chi, đơn vị sử dụng nguồn tài chính để chi cho các hoạt
động thường xuyên và không thường xuyên như sau:
Chi thường xuyên: đơn vị được chủ động sử dụng các nguồn tài chính
giao tự chủ (Phần được để lại chi hoạt động thường xuyên) để chi thường
xuyên. Một số nội dung chi được quy định như sau:
Chi tiền lương đơn vị chi trả tiền lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ
và các khoản phụ cấp do nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công.
Khi nhà nước điều chỉnh tiền lương, đơn vị tự bảo đảm tiền lương tăng
thêm từ các nguồn theo quy định, trường hợp còn thiếu, ngân sách nhà nước
cấp bổ sung.
Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý căn cứ vào nhiệm vụ được giao
và khả năng nguồn tài chính, đơn vị được quyết định mức chi hoạt
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
19
động chuyên môn, chi quản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Chi nhiệm vụ không thường xuyên đơn vị chi theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước và pháp luật hiện hành đối với từng nguồn kinh phí
(phần được để lại chi mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản phục vụ
công tác thu phí).
+ Trích lập và sử dụng các quỹ hàng năm, sau khi hạch toán đầy đủ các
khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác (Nếu có)
theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên
(Nếu có), đơn vị được sử dụng theo trình tự như sau: Trích tối thiểu 15% để
lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; Trích lập quỹ bổ sung thu nhập tối
đa không quá 2 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ
cấp lương do nhà nước quy định; Trích lập quỹ khen thưởng và quỹ phúc
lợi tối đa không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của
đơn vị; Trích lập quỹ khác theo quy định của pháp luật; Phần chênh lệch thu
lớn hơn chi còn lại (Nếu có) sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được
bổ sung vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ
tiền lương ngạch, bậc, chức vụ thực hiện trong năm, đơn vị được quyết
định sử dụng theo trình tự sau trích lập quỹ bổ sung thu nhập, quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ khác (Nếu có).
- Quản lý tiền lương, tiền công, thu nhập:
+ Đối với những hoạt động thực hiện chức năng nhiệm vụ Nhà nước
giao, chi phí tiền lương, tiền công cho CBVC và người lao động, đơn vị tính
theo lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định.
+ Đối với những hoạt động cung cấp sản phẩm do Nhà nước đặt hàng
có đơn giá tiền lương trong đơn giá sản phẩm được cơ quan có thẩm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
20
quyền phê duyệt, đơn vị tính theo đơn giá tiền lương quy định. Trường hợp
sản phẩm chưa được cơ quan có thẩm quyền quy định đơn giá tiền lương,
đơn vị tính theo lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định.
+ Đối với những hoạt động dịch vụ có hạch toán chi phí riêng, thì chi
phí tiền lương, tiền công cho người lao động được áp dụng theo chế độ tiền
lương trong doanh nghiệp nhà nước. Trường hợp hạch toán riêng chi phí,
đơn vị tính theo lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định.
Cơ chế tiền lương, tiền công và thu nhập trong các đơn vị HCSN có thu
cũng tạo điều kiện tăng cường tự chủ tài chính của đơn vị, thủ trưởng đơn vị
được quyết định mức thu nhập tăng thêm cho người lao động, tạo điều kiện
cải thiện đời sống, nâng cao tinh thần trách nhiệm của người lao động.
- Quản lý kết quả hoạt động tài chính
Hàng năm, sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản
nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi (Nếu có), đơn vị
được sử dụng theo trình tự như sau:
+ Đối với đơn vị tự bảo đảm chi phí hoạt động: Trích tối thiểu 25% để
lập quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp; Trả thu nhập tăng thêm cho người
lao động; Trích lập 3 quỹ: Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng
ổn định thu nhập. Đối với 2 quỹ (Quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi), mức
trích tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm
bình quân thực hiện trong năm.
Mức trả thu nhập tăng thêm, trích lập các quỹ do thủ trưởng đơn vị
sự nghiệp quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
+ Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: Trích tối
thiểu 25% để lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; Trả thu nhập tăng
thêm cho người lao động theo quy định.
Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu
nhập. Đối với 2 quỹ (Quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi), mức trích tối đa
không quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
21
thực hiện trong năm.
Tóm lại, sự khác biệt căn bản giữa đơn vị HCSN có thu và đơn vị HCSN
thuần túy thể hiện ở: Chi trong đơn vị HCSN có thu mới có kết quả hoạt
động tài chính hàng năm để tăng quyền tự làm chủ tài chính. Còn các đơn vị
HCSN thuần túy thì thu, chi theo định mức, dự toán được cơ quan chủ quản
duyệt. Nếu không chi hết thì nộp lại ngân sách; nếu không đủ chi thì giải
trình xin cấp bù (Nếu được giao thêm nhiệm vụ). Còn đơn vị HCSN có thu
được tự chủ tài chính trên cơ sở tăng thu, tiết kiệm chi hợp lý, nếu tạo ra
kết quả tài chính thì được sử dụng trích lập bổ sung các quỹ và trả thêm
thu nhập cho người lao động theo quy định đối với phần kinh phí được tự
chủ. Đồng thời các đơn vị HCSN có thu cũng được phép tự chủ trong việc
sử dụng các quỹ theo quy định hiện hành và theo quy chế chi tiêu nội bộ.
1.1.3.3. Quy trình quản lý thu, chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở các cơ quan, đơn vị có liên
quan trực tiếp đến hiệu quả kinh tế xã hội. Trong đơn vị HCSN, nhà nước
là chủ thể quản lý, đối tượng quản lý là tài chính đơn vị HCSN. Tài chính
đơn vị HCSN bao gồm các hoạt động và quan hệ tài chính liên quan đến
quản lý, điều hành của nhà nước trong lĩnh vực HCSN. Là chủ thể quản lý,
nhà nước có thể sử dụng tổng thể các phương pháp, các hình thức và công
cụ để quản lý hoạt động tài chính của các đơn vị HCSN trong những điều
kiện cụ thể nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Để đạt được
những mục tiêu đề ra, công tác quản lý tài chính đơn vị HCSN bao gồm ba
khâu công việc: lập dự toán thu, chi NSNN, tổ chức chấp hành dự toán thu,
chi tài chính, quyết toán thu, chi NSNN.
- Lập dự toán thu, chi ngân sách :
+ Dự toán thu, chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị HCSN phải đảm
bảo các yêu cầu sau: Phải lập đúng quy định biểu mẫu, thời gian do cơ quan
tài chính hướng dẫn; Phải thể hiện đầy đủ các khoản thu, chi của đơn vị theo
mục lục NSNN và bao quát hết nhiệm vụ được giao; Dự toán lập phải có căn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
22
cứ pháp lý, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; Dự toán ngân sách phải kèm theo
thuyết minh rõ cơ sở, căn cứ tính toán.
+ Lập dự toán thu, chi năm kế hoạch tại các cơ quan, đơn vị HCSN
phải dựa vào những căn cứ sau: Các chủ trương, chính sách của Đảng,
Nhà nước, các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong năm kế họach mà cơ quan,
đơn vị được giao; Các văn bản hướng dẫn lập dự toán của cơ quan có
thẩm quyền; Các tiêu chuẩn định mức, chế độ thu, chi tài chính, quy định
hiện hành; Hệ thống biểu mẫu và mục lục NSNN hiện hành; Số kiểm tra về
dự toán ngân sách do cơ quan có thẩm quyền thông báo.
- Nội dung dự toán thu, gồm: Thu từ NSNN cấp kinh phí; Thu từ hoạt
động sự nghiệp mang lại của từng ngành; Các khoản thu từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ; Các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của
pháp luật; Các khoản thu do được viện trợ của các tổ chức, cá nhân nước
ngoài trực tiếp cho đơn vị; Các khoản nhượng, bán, thanh lý tài sản được
cơ quan tài chính cho phép để lại sử dụng; Các khoản thu khác.
Tất cả các khoản thu đều phải lập vào dự toán và sử dụng hợp lý
đúng mục đích, có hiệu quả.
- Nội dung dự toán chi, gồm
+ Nhóm chi thường xuyên: Đây là nhóm chi theo định mức đã được
cơ quan có thẩm quyền quy định và hướng dẫn trong quá trình lập dự
toán ngân sách hàng năm của cơ quan tài chính.
+ Chi cho con người: Bao gồm các khoản chi như lương, phụ cấp
lương, các khoản đóng góp cho người lao động và phúc lợi tập thể cho
người lao động. Để xác định kinh phí chi cho con người hằng năm tại cơ
quan, đơn vị HCSN, người ta dựa vào số lao động bình quân tại cơ quan
đơn vị và mức chi bình quân cho một cán bộ công nhân viên.
+ Chi cho quản lý hành chính: Bao gồm chi tiền chè nước tại cơ quan,
chi trả tiền điện, tiền nước đã sử dụng tại văn phòng cơ quan, chi trả các
dịch vụ về thông tin liên lạc, chi giao dịch, tiếp khách, chi hội
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
23
nghị sơ kết, tổng kết, lễ tân, khánh tiết ...Các khoản chi này liên quan đến
hoạt động và tổ chức của cơ quan đơn vị.
Việc xác định số chi kinh phí cho quản lý hành chính thường được dựa
vào: (1) Số lao động bình quân; (2) Mức chi quản lý hành chính bình quân
một cán bộ công nhân viên kỳ kế hoạch.
+ Chi cho nghiệp vụ: Số chi này phụ thuộc vào tính chất hoạt động, chức
năng nhiệm vụ của mỗi cơ quan đơn vị và chế độ Nhà nước cho phép.
Số chi nghiệp vụ chuyên môn thuộc mỗi cơ quan, đơn vị sẽ được xác
định theo từng nội dung cụ thể gắn với đặc điểm hoạt động của đơn vị đó
và phù hợp với nhu cầu kinh phí, khả năng đảm bảo của nguồn kinh phí
thuộc NSNN.
- Nhóm chi không thường xuyên, gồm: Mua sắm TSCĐ hữu hình và
vô hình; Sửa chữa lớn, đầu tư, xây dựng cơ bản; Chi thực hiện tinh giảm
biên chế; Chi không thường xuyên khác.
Để lập dự toán cho những khoản chi này, đơn vị căn cứ vào thực trạng
tài sản hiện có tại đơn vị, khả năng tài chính và tiêu chuẩn định mức.
- Trình tự lập dự toán
Bước 1: Đánh giá tình hình thực hiện năm báo cáo.
Căn cứ vào số liệu 09 tháng đầu năm, ước tình hình thực hiện quý IV,
nhận xét đánh giá tình hình thực hiện các mặt công tác như: công tác chuyên
môn, công tác quản lý tài chính, nhằm rút ra những ưu, nhược điểm và
nguyên nhân để tìm ra những biện pháp hữu hiệu cho năm kế hoạch.
Bước 2: Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch
Căn cứ vào các chức năng, nhiệm vụ, các chỉ tiêu, kế hoạch công tác mà
cơ quan, đơn vị được giao trong năm để xác định các chi tiêu về lao động, các
chỉ tiêu sự nghiệp... đây là cơ sở tính toán dự toán thu, chi hàng năm.
Bước 3: Tính toán dự toán
Căn cứ vào các chỉ tiêu đã được xác định, các tiêu chuẩn định mức
chi tiêu, các chính sách, chế độ của Nhà nước quy định cho từng ngành,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
24
đơn vị và nhu cầu thực tế để tính toán trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
CTX = CCN + CQL + CCM + CMS
Trong đó:
CTX: Nhu cầu chi thường xuyên trong năm kế hoạch.
CCN: Nhu cầu chi cho con người trong năm kế hoạch
CQL: Nhu cầu chi quản lý hành chính trong năm kế hoạch
CCM: Nhu cầu chi nghiệp vụ trong năm kế hoạch
CMS: Nhu cầu chi không thường xuyên (Thuộc nguồn vốn thường
xuyên) của đơn vị trong năm kế hoạch.
Bước 4: Lên hồ sơ dự toán
Sau khi tính toán xong dự toán thu, chi trong năm kế hoạch, các cơ
quan, đơn vị phải lập hồ sơ dự toán theo các biểu mẫu quy định hiện hành
gửi cơ quan tài chính cấp trên.
Hồ sơ dự toán gồm: Các biểu mẫu phản ánh số liệu; Bảng thuyết
minh giải thích các số liệu trong biểu mẫu.
- Chấp hành dự toán thu chi
Để theo dõi quá trình chấp hành dự toán thu chi, các đơn vị sự nghiệp
cần tiến hành theo dõi chi tiết, cụ thể từng nguồn thu, từng khoản chi trong
kỳ của đơn vị.
Đối với kinh phí chi hoạt động thường xuyên trong quá trình thực hiện,
đơn vị được điều chỉnh các nội dung chi, các nhóm mục chi trong dự toán
chi được cấp có thẩm quyền giao cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn
vị, đồng thời gửi cơ quan quản lý cấp trên và kho bạc nhà nước nơi đơn vị
mở tài khoản để theo dõi, quản lý, thanh toán và quyết toán. Kết thúc năm
ngân sách, kinh phí do ngân sách chi hoạt động thường xuyên và các khoản
thu sự nghiệp chưa sử dụng hết, đơn vị được chuyển sang năm sau để tiếp
tục sử dụng.
Đối với kinh phí chi cho hoạt động không thường xuyên khi điều chỉnh
các nhóm mục chi, nhiệm vụ chi, kinh phí cuối năm chưa sử dụng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
25
hoặc chưa sử dụng hết, thực hiện theo quy định của luật ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- Quyết toán thu chi: Quyết toán thu chi là công việc cuối cùng của chu
trình quản lý tài chính. Đây là quá trình kiểm tra, tổng hợp số liệu về tình
hình chấp hành dự toán trong kỳ và là cơ sở để phân tích, đánh giá
kết quả chấp hành dự toán từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho các
kỳ tiếp theo. Để có thể tiến hành quyết toán thu chi, các đơn vị phải hoàn tất
hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách. Cuối năm, đơn
vị sự nghiệp lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà
nước gửi cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt theo quy định hiện hành.
1.2. Kế toán các khoản thu trong đơn vị hành chính sự nghiệp
1.2.1. Khái niệm, phân loại các khoản thu
* Các khoản thu trong đơn vị HCSN là các khoản thu theo chức năng
nhiệm vụ, chuyên môn hoạt động và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị
HCSN.
* Các khoản thu trong đơn vị HCSN bao gồm các khoản chủ yếu sau:
- Thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại
cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (gọi chung là thu hoạt động do NSNN
cấp), thu hoạt động do NSNN cấp gồm:
+ Thu thường xuyên: Là các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện
các nhiệm vụ thường xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn
đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung
nêu trên.
+ Thu không thường xuyên: Là các khoản thu do NSNN cấp cho các
nhiệm vụ không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học
công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); kinh
phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án, đề án khác;
kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
26
quyền; vốn đầu tư phát triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ
hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và
các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ,...).
+ Thu hoạt động khác: Là các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại
đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự
toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được
để lại đơn vị.
- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài là nguồn viện trợ không hoàn lại
hoặc nguồn vay nợ của nước ngoài do đơn vị HCSN làm chủ dự án (trực
tiếp điều hành).
- Thu phí được khấu trừ, để lại: Là các khoản phí thu được từ các
hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện hoặc số phí thu được từ
các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện mà đơn vị
được khấu trừ (đối với đơn vị sự nghiệp công lập), để lại (đối với cơ quan
nhà nước) theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
- Doanh thu tài chính: Là các khoản doanh thu của hoạt động tài chính
như các khoản lãi; cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản thu tài
chính khác phát sinh tại đơn vị HCSN.
- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ là khoản thu của các đơn vị
HCSN có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ dùng để phản
ánh các khoản doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
1.2.2. Nguyên tắc kế toán các khoản thu
Theo Thông tư 107/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về chế
độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp thì các đơn vị HCSN thực hiện kế
toán theo cơ sở dồn tích. Kế toán theo cơ sở dồn tích được hiểu là một cơ
sở ghi chép của kế toán, trong đó kế toán sẽ ghi nhận doanh thu hoặc thu
nhập khi hàng hóa và dịch vụ đã được cung cấp, hoặc sẽ ghi nhận là một
khoản chi phí của đơn vị khi nguồn lực đã được sử dụng. Nói một cách
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
27
khác thì kế toán sẽ ghi nhận doanh thu khi công việc đã hoàn thành và ghi
nhận chi phí khi bất kỳ nguồn lực nào của đơn vị đã được tiêu thụ [4].
- Cơ sở kế toán này được trình bày qua một số nội dung cơ bản sau đây:
+ Các tài sản, vốn cần phải được trình bày trên báo cáo tài chính.
+ Các nghiệp vụ giao dịch phi tiền tệ, chẳng hạn như khấu hao tài sản cố
định hữu hình, phân bổ giá trị của tài sản cố định vô hình, lập dự phòng,
các khoản phải trả, các khoản phải thu đều phải được ghi nhận trong kỳ
nếu thỏa mãn các điều kiện.
+ Kế toán cũng cần ghi nhận các khoản có liên quan đến lợi ích của
nhân viên (như khoản nghỉ việc, khoảng lương hưu, ngày nghỉ phép…).
+ Các nội dung liên quan đến các khoản mục khác có tính chất gần
tương tự như cách ghi nhận trong báo cáo tài chính của khu vực tư nhân.
+ Các báo cáo tài chính cần phải lập đối với một đơn vị công dưới sự
kiểm soát của chính phủ cùng với các giải trình ngân sách cần thiết của tổ
chức đó.
Với việc lựa chọn kế toán theo cơ sở dồn tích sẽ thể hiện được đúng bản
chất của các khoản mục trong kế toán thu, chi ngân sách và cung cấp một bức
tranh đầy đủ và toàn diện hơn. Hơn nữa, kế toán dồn tích sẽ yêu cầu tổ chức
nghiêm túc hơn trong quá trình kinh doanh, hợp nhất được thông tin tài chính,
hoạt động kinh doanh và các chiến lược kinh doanh tương lai. Kế toán dồn
tích yêu cầu một trình độ quản lý cao giữa bộ phận quản lý và nhân viên
trong đơn vị. Nếu một đơn vị có nhu cầu chuyển đổi sang kế toán dồn tích
cũng như việc hoạch định ngân sách theo cơ sở này thì đây là một thay đổi
lớn cho bất kỳ tổ chức nào và yêu cầu cũng thay đổi trong cách thức quản lý,
đồng thời cần lựa chọn áp dụng một hệ thống thông tin tài chính mới.
Các đơn vị kế toán nhà nước đang áp dụng các cơ sở kế toán khác
nhau. Đơn vị thu ngân sách áp dụng cơ sở kế toán tiền mặt có điều chỉnh
(đã theo dõi tạm ứng, nợ phải thu), đơn vị sự nghiệp áp dụng cơ sở kế toán
dồn tích có điều chỉnh (đã hạch toán đầy đủ nợ phải thu).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
28
1.2.3. Nội dung kế toán các khoản thu
1.2.3.1. Kế toán các khoản thu hoạt động do ngân sách nhà nước cấp
* Chứng từ kế toán: Chứng từ để hạch toán thu hoạt động do ngân
sách nhà nước (NSNN) cấp là hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ
Tài chính, như: Quyết định giao dự toán, quyết định bổ sung kinh phí,
giấy báo có của Kho bạc, phiếu thu...
* Các đơn vị HCSN sử dụng TK 511 dùng để phản ánh số thu hoạt
động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị hành
chính, sự nghiệp. TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp, có 3 tài khoản cấp
2:
- TK 5111- Thường xuyên: Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng
nguồn thu do NSNN cấp để chi thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên tại
đơn vị.
- TK 5112- Không thường xuyên: Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử
dụng nguồn thu do NSNN cấp để chi thực hiện các nhiệm vụ không
thường xuyên tại đơn vị.
- TK 5118- Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động
khác được để lại mà đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán
(hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục
NSNN.
* Nội dung kế toán: TK 511 dùng để phản ánh số thu hoạt động do
NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị hành chính,
sự nghiệp (sau đây gọi chung là thu hoạt động do NSNN cấp), thu hoạt
động do NSNN cấp gồm:
- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để
thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính
là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài
các nội dung nêu trên.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
29
- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho
các nhiệm vụ không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa
học công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ);
kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án, đề án
khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm
quyền; vốn đầu tư phát triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ
hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và
các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).
- Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát
sinh tại đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao
dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần
được để lại đơn vị.
- Đối với các khoản thu hoạt động do NSNN cấp, khi đơn vị rút dự
toán sử dụng cho hoạt động của đơn vị, đơn vị phản ánh vào thu hoạt
động do NSNN cấp, trừ một số trường hợp sau:
+ Rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt hoặc ngân sách cấp bằng Lệnh
chi tiền vào TK tiền gửi dự toán hoặc phát sinh khoản thu kinh phí hoạt động
khác bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi) thì đơn vị phản ánh vào TK 337 (3371),
khi xuất quỹ hoặc rút tiền gửi ra sử dụng tính vào chi phí thì mới kết chuyển
từ TK 337 (3371) sang TK 511.
+ Kinh phí từ nguồn NSNN dùng để đầu tư, mua sắm tài sản cố định
(TSCĐ) hoặc mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho (xuất
dùng dần) là khoản kinh phí được cấp một lần nhưng đơn vị sử dụng
trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng dần trong năm), do đó, không ghi
nhận ngay vào các khoản thu hoạt động do NSNN cấp tại thời điểm tiếp
nhận mà được ghi nhận là 1 khoản nhận trước chưa ghi thu. Đơn vị ghi
thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài sản, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ (khi đơn vị xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
30
dụng cụ ra sử dụng hoặc tính hao mòn/trích khấu hao TSCĐ phản ánh vào
chi phí thì cuối năm phản ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp tương ứng
với số đã tính hao mòn/trích khấu hao hoặc số nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ đã xuất trong kỳ).
- TK 511 còn dùng để phản ánh giá trị công trình xây dựng cơ bản
(XDCB) do nâng cấp TSCĐ hoặc đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí đầu
tư XDCB khi tài sản cố định được bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt
động hành chính của đơn vị.
- Trường hợp đơn vị được nhà nước cấp bù miễn, giảm học phí bằng
dự toán (chưa chuyển sang giá dịch vụ giáo dục, đào tạo), thì phần học phí
được cấp bù miễn, giảm phải được theo dõi chi tiết và quyết toán cùng với
dự toán chi hoạt động tự chủ (nếu được chuyển sang năm sau sử dụng
tiếp) hoặc chi hoạt động không tự chủ (nếu không được chuyển sang năm
sau sử dụng tiếp) của đơn vị.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp với yêu cầu
quản lý của từng khoản thu, từng ngành để theo dõi các khoản thu của
từng loại theo từng hoạt động.
* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán các khoản thu
hoạt động do NSNN cấp (Sơ đồ số 1.1).
1.2.3.2. Kế toán thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
* Chứng từ kế toán: Chứng từ để hạch toán thu viện trợ, vay nợ
nước ngoài là hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính, như:
Hợp đồng vay, giấy báo có của Ngân hàng, phiếu thu...
* Các đơn vị HCSN sử dụng TK 512 dùng để phản ánh Thu viện trợ,
vay nợ nước ngoài. Tài khoản 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài, có 2
tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121- Thu viện trợ: Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử
dụng nguồn thu từ các khoản viện trợ không hoàn lại.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
31
- Tài khoản 5122- Thu vay nợ nước ngoài: Phản ánh tình hình tiếp
nhận và sử dụng tình hình vay nợ nước ngoài.
* Nội dung kế toán: TK 512 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp
để phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại hoặc
nguồn vay nợ của nước ngoài do đơn vị làm chủ dự án (trực tiếp điều
hành).
- Trường hợp đơn vị có nhiều chương trình, dự án viện trợ, vaynợ
nước ngoài thì kế toán phải theo dõi chi tiết theo từng chương trình, dự án;
chi tiết dự án viện trợ, dự án vay nợ riêng; mỗi chương trình, dự án được
báo cáo riêng theo mẫu quy định tại Thông tư này, ngoài ra, phải báo cáo
cho các bên tài trợ, cho vay nếu có yêu cầu.
- Riêng đối với kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương
trình, dự án, đề án (gọi tắt là chương trình, dự án) nếu nằm trong danh mục
chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia quy định tại Mục lục NSNN thì khi
lập báo cáo quyết toán năm đơn vị phải gắn thêm mã chương trình, mục
tiêu tương ứng và thực hiện báo cáo riêng theo mẫu quy định.
- Đơn vị tiếp nhận viện trợ, tiếp nhận khoản vay nợ nước ngoài chịu
trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo đúng
các quy định của pháp luật Việt Nam và các thỏa thuận, cam kết với phía
tài trợ, cho vay nợ.
- Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà đơn vị tiếp nhận và sử
dụng được ghi nhận là doanh thu và chi phí của đơn vị. Riêng trường hợp
sử dụng nguồn viện trợ để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ nhập kho (xuất dùng dần) là khoản kinh phí cấp 1 lần
nhưng đơn vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng dần trong
năm) được ghi nhận là 1 khoản nhận trước chưa ghi thu.
Đơn vị ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài sản, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (tức là khi đơn vị xuất kho nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng hoặc tính hao mòn TSCĐ phản ánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
32
vào chi phí đến đâu thì cuối năm phản ánh vào thu viện trợ, vay nợ nước
ngoài tương ứng với số đã tính hao mòn hoặc số nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ đã xuất trong kỳ).
* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán thu viện trợ, vay
nợ nước ngoài (Sơ đồ số 1.2).
1.2.3.3. Kế toán thu phí được khấu trừ, để lại
* Chứng từ kế toán: Giấy báo có, phiếu thu, phiếu xuất kho, phiếu nhập
kho…
* Các đơn vị HCSN sử dụng TK 514 dùng để phản ánh các khoản
thu phí khấu trừ, để lại.
* Nội dung kế toán: TK 514 áp dụng cho các đơn vị hành chính, sự
nghiệp để phản ánh các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do
cơ quan nhà nước thực hiện hoặc số phí thu được từ các hoạt động dịch vụ
do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện mà đơn vị được khấu trừ (đối với
đơn vị sự nghiệp công lập), để lại (đối với cơ quan nhà nước) theo quy định
của pháp luật về phí, lệ phí.
- Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phản ánh vào TK 337
(3373). Định kỳ, đơn vị xác định số phải nộp NSNN theo quy định của
pháp luật phí, lệ phí (hoặc nộp cấp trên (nếu có), phần được khấu trừ, để
lại đơn vị là nguồn thu của đơn vị và hạch toán vào TK 014. Đồng thời,
căn cứ vào số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại (trừ phần để đầu
tư, mua sắm TSCĐ; mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập
kho) để kết chuyển từ TK 337 (3373) sang TK 514 (đơn vị có thể kết
chuyển từ TK 337 sang TK 514 đồng thời với chi phí phát sinh hoặc kết
chuyển định kỳ tương ứng với số chi phí đã phát sinh).
- Đối với phần phí được khấu trừ, để lại dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ,
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho (xuất dùng dần) là khoản thu 1
lần nhưng đơn vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng dần trong năm),
khi đơn vị mua TSCĐ hoặc mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
33
cụ nhập kho, kế toán sẽ kết chuyển từ TK 337 (3373) sang TK 366. Cuối
năm, căn cứ vào số khấu hao TSCĐ đã trích trong năm và tình hình xuất
kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng trong năm, kế toán kết
chuyển từ TK 366 sang TK 514 tương ứng với số khấu hao đã trích và số
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã xuất sử dụng.
- Cuối năm, toàn bộ số phí được khấu trừ, để lại được kết chuyển vào
TK 911 (9111) để xác định thặng dư (thâm hụt). Việc xử lý số chênh lệch
thu lớn hơn chi của số phí được khấu trừ, để lại được thực hiện theo quy
định hiện hành.
* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán thu viện phí
được khấu trừ, để lại (Sơ đồ số 1.3).
1.2.3.4. Kế toán doanh thu tài chính
* Chứng từ kế toán: Giấy báo có của Ngân hàng, cổ tức, phiếu thu…
* Các đơn vị HCSN sử dụng TK 515 dùng để phản ánh doanh thu của
hoạt động tài chính tại đơn vị hành chính, sự nghiệp.
* Nội dung kế toán: Tài khoản 515 này dùng cho các đơn vị hành chính,
sự nghiệp để phản ánh các khoản doanh thu của hoạt động tài chính như
các khoản lãi; cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản thu tài chính khác
phát sinh tại đơn vị hành chính, sự nghiệp.
- Các khoản thu phản ánh vào tài khoản này bao gồm: Lãi tiền gửi
ngân hàng (trừ lãi tiền gửi ngân hàng của các nguồn thu mà theo quy định
được bổ sung vào các quỹ đặc thù hoặc Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp); Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán; cổ tức lợi
nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; lãi chuyển nhượng vốn;
thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán; lãi chênh lệch tỷ giá, lãi bán
ngoại tệ, lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản góp vốn liên
doanh; Cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu tài chính khác.
Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản thu của từng loại
theo từng hoạt động.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
34
* Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán doanh thu tài
chính (Sơ đồ số 1.4).
1.2.3.5. Kế toán doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
* Chứng từ kế toán: Giấy báo có của Ngân hàng, phiếu thu…
* Các đơn vị HCSN sử dụng tài khoản 531 để phản ánh các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của mình.
* Nội dung kế toán: TK 531 áp dụng cho các đơn vị hành chính, sự
nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ dùng để phản
ánh các khoản doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Phản ánh vào tài khoản này các khoản thu của hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ như: Các khoản doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa,
ấn chỉ, cung cấp dịch vụ; khoản thu về các đề tài, dự án liên doanh, liên kết
với các tổ chức, cá nhân; thu dịch vụ đào tạo; dịch vụ dạy nghề; dịch vụ y
tế; dịch vụ văn hóa; dịch vụ thể thao và du lịch; dịch vụ thông tin truyền
thông và báo chí; dịch vụ khoa học và công nghệ; dịch vụ sự nghiệp kinh tế
và sự nghiệp khác; thu cho thuê tài sản (kể cả thu của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản cho sử dụng
pháp luật); các khoản thu dịch vụ khác theo quy
dịch vụ gửi xe, cho thuê kiốt...).
chung theo quy định của
định của pháp luật (như
- Doanh thu được ghi nhận vào TK 531 là các khoản doanh thu bán
hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ khi các khoản doanh thu đó được xác
định một cách tương đối chắc chắn. Trường hợp trong hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã mua theo
những điều kiện cụ thể, đơn vị chỉ được ghi nhận doanh thu khi những
điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không còn được quyền
trả lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp.
- Phản ánh vào TK 531 các khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán
hàng, cung cấp dịch vụ trong kỳ gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng
Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng

More Related Content

Similar to Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng

Similar to Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng (20)

Thực Trạng Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công ...
Thực Trạng Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công ...Thực Trạng Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công ...
Thực Trạng Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công ...
 
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Thạch Thất
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Thạch ThấtTổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Thạch Thất
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Thạch Thất
 
Khóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặc
Khóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặcKhóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặc
Khóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặc
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh HưngĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
 
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Phục Vụ Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Kho...
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Phục Vụ Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Kho...Tổ Chức Công Tác Kế Toán Phục Vụ Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Kho...
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Phục Vụ Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Kho...
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docxHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
 
Luận văn: Quản lý tài chính của Bệnh viện Quân y 354 - Tổng Cục Hậu Cần
Luận văn: Quản lý tài chính của Bệnh viện Quân y 354 - Tổng Cục Hậu CầnLuận văn: Quản lý tài chính của Bệnh viện Quân y 354 - Tổng Cục Hậu Cần
Luận văn: Quản lý tài chính của Bệnh viện Quân y 354 - Tổng Cục Hậu Cần
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cổ Phần Sơn Hải ...
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cổ Phần Sơn Hải ...Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cổ Phần Sơn Hải ...
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cổ Phần Sơn Hải ...
 
A0003
A0003A0003
A0003
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh SinhĐề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
 
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAYLuận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
 
BÀI MẪU Luận Văn Kiếm soát nội bộ về bán hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận Văn Kiếm soát nội bộ về bán hàng, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận Văn Kiếm soát nội bộ về bán hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận Văn Kiếm soát nội bộ về bán hàng, 9 ĐIỂM
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ Và Thương M...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ Và Thương M...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ Và Thương M...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ Và Thương M...
 
Luận Văn Phân Tích Và Dự Báo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Sonadezi
Luận Văn Phân Tích Và Dự Báo Tài Chính Công Ty Cổ Phần SonadeziLuận Văn Phân Tích Và Dự Báo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Sonadezi
Luận Văn Phân Tích Và Dự Báo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Sonadezi
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộcLuận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com (20)

Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc LàmCơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
 
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao ĐộngCơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và UbndCơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
 
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
 
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu TrữCơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
 
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 

Kế Toán Thu, Chi Tại Văn Phòng

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN KHÚC THÀNH TRUNG KẾ TOÁN THU, CHI TẠI VĂN PHÒNG TỈNH ỦY NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN MÃ SỐ: 834 03 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐINH THỊ MAI HÀ NỘI, NĂM 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định’’ là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả nghiên cứu thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đinh Thị Mai. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bầy trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả Khúc Thành Trung
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM MỤC LỤC Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, sơ đồ MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài........................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu............................................4 6. Kết cấu đề tài......................................................................................................................................4 Chƣơng 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP............................................................................................................ 5 1.1. Tổng quan về đơn vị hành chính sự nghiệp.............................................................5 1.1.1. Khái niệm, phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp........................................ 5 1.1.2. Vai trò của đơn vị hành chính sự nghiệp............................................................... 7 1.1.3. Đặc điểm quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp ........... 8 1.2. Kế toán các khoản thu trong đơn vị hành chính sự nghiệp.......................25 1.2.1. Khái niệm, phân loại các khoản thu....................................................................... 25 1.2.2. Nguyên tắc kế toán các khoản thu........................................................................... 26 1.2.3. Nội dung kế toán các khoản thu................................................................................ 28 1.3. Kế toán các khoản chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp.......................35 1.3.1. Khái niệm, phân loại các khoản chi ........................................................................ 35 1.3.2. Nguyên tắc kế toán các khoản chi............................................................................ 37 1.3.3. Nội dung kế toán các khoản chi................................................................................. 37 1.4. Kế toán chênh lệch thu, chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp............45 1.4.1. Khái niệm chênh lệch thu, chi..................................................................................... 45 1.4.2. Kế toán chênh lệch thu, chi........................................................................................... 45
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................................................. 46 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THU, CHI TẠI VĂN PHÒNG TỈNH ỦY NAM ĐỊNH ..................................................................................................................................... 47 2.1. Tổng quan về Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định......................................................47 2.1.1. Về tổ chức, bộ máy của cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ...... 47 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ..................... 48 2.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động của cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định trong thời gian gần đây..................................................................................................... 52 2.2. Đặc điểm quản lý tài chính, tổ chức công tác kế toán và chính sách kế toán áp dụng của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.......................................................56 2.2.1. Đặc điểm quản lý tài chính của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ........ 56 2.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định .. 61 2.2.3. Chính sách kế toán áp dụng ............................................................................................. 64 2.3. Thực trạng kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ...........65 2.3.1. Thực trạng kế toán các khoản thu tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ...........................................................................................................................65 2.3.2. Thực trạng kế toán các khoản chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định ...........................................................................................................................68 2.3.3. Thực trạng kế toán quyết toán các khoản thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định................................................................................................................................................. 76 2.4. Đánh giá thực trạng công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.................................................................................................................................................79 2.4.1. Kết quả đạt được.................................................................................................................. 79 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................................. 82 Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................................................. 86 Chƣơng 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THU, CHI TẠI VĂN PHÒNG TỈNH ỦY NAM ĐỊNH ..................................................................................................................................... 87 3.1. Phƣơng hƣớng hoạt động và mục tiêu phát triển của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định trong thời gian tới.............................................................................................87 3.1.1. Phương hướng hoạt động............................................................................................... 87 3.1.2. Mục tiêu phát triển............................................................................................................... 87
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán thu, chi .........................................92 3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán thu, chi ....................................................................... 92 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán thu, chi................................................................ 92 3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định..............................................................................................................................................................93 3.3.1. Giải pháp hoàn thiện chứng từ kế toán, các nghiệp vụ kế toán và hoàn thiện lưu trữ chứng từ kế toán thu, chi.............................................................................. 93 3.3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán, sổ kế toán và công khai các khoản thu, chi.............................................................................................................................. 96 3.3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kế toán.................................................. 98 3.3.4. Giải pháp hoàn thiện các hạn chế khác ............................................................... 99 3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp....................................................................................... 100 3.4.1. Về phía nhà nước, các cơ quan quản lý.............................................................100 3.4.2. Về phía Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định..............................................................101 3.4.3. Về phía phòng Tài chính Đảng của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định..102 Tiểu kết chƣơng 3...........................................................................................................................104 KẾT LUẬN ............................................................................................................................................105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................106
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BTC Bộ tài chính BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CCDC Công cụ dụng cụ GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn HCSN Hành chính sự nghiệp HĐND Hội đồng Nhân dân KPCĐ Kinh phí công đoàn KTXH Kinh tế xã hội MLNS Mục lục ngân sách NSNN Ngân sách nhà nước PCCC Phòng cháy chữa cháy TK Tài khoản TX Thường xuyên TSCĐ Tài sản cố định SXKD Sản xuất kinh doanh XDCB Xây dựng cơ bản UBND Ủy ban Nhân dân USD Đô la Mỹ VPTU Văn phòng Tỉnh ủy
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC BẢNG (Phần phụ lục) Bảng số 2.1: Lệnh chi tiền Bảng số 2.2: Sổ theo dõi tiền gửi tại ngân hàng Bảng số 2.3: Sổ cái Tài khoản 346 (3461) Bảng số 2.4: Bảng đối chiếu số dư tiền gửi tại KBNN Bảng số 2.5: Báo cáo kinh phí thực nhận, cấp phát trong năm Bảng số 2.6: Bảng đối chiếu số dư tiền gửi tại Ngân hàng Bảng số 2.7: Bảng đối chiếu số dư tiền gửi tại Ngân hàng thương mại Bảng số 2.8: Sổ theo dõi tiền gửi Tài khoản 112 (TK 112.13) Bảng số 2.9: Ủy nhiệm chi cấp kinh phí cho các đơn vị từ nguồn Ngân sách Bảng số 2.10: Giấy rút tiền mặt từ nguồn Ngân sách Bảng số 2.11: Phiếu thu Bảng số 2.12: Sổ cái Tài khoản 337 (TK337.11) Bảng số 2.13: Sổ cái Tài khoản 111 (TK1111.01) Bảng số 2.14: Bảng đối chiếu kinh phí Bảng số 2.15: Báo cáo kết quả hoạt động Bảng số 2.16: Ủy nhiệm chi (Mẫu Ngân hàng thương mại ban hành) Bảng số 2.17: Ủy nhiệm chi (Mẫu Bộ Tài chính ban hành) Bảng số 2.18: Bảng lương Bảng số 2.19: Danh sách chi trả công tác phí Bảng số 2.20: Phiếu chi Bảng số 2.21: Giấy đề nghị thanh toán Bảng số 2.22: Danh sách cấp phát vật tư văn phòng Bảng số 2.23: Chứng từ ghi sổ Bảng số 2.24: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Bảng số 2.25: Sổ chi tiết chi hoạt động TK611 (TK61112) Bảng số 2.26: Sổ cái TK 611 (61111) Bảng 2.27. Kế toán quyết toán thu, chi của đơn vị dự toán cấp 1 năm 2019 . 77 Bảng số 2.28. Kế toán quyết toán thu, chi của đơn vị dự toán cấp 3 Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định năm 2019 ....................................................... 78
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC SƠ ĐỒ (Phần phụ lục) Sơ đồ 1.1. Kế toán các khoản thu hoạt động do NSNN cấp (TK 511) Sơ đồ 1.2. Kế toán thu viện trợ, vay nợ nước ngoài (TK 512) Sơ đồ 1.3. Kế toán thu viện phí được khấu trừ, để lại (TK 514) Sơ đồ 1.4. Kế toán doanh thu tài chính (TK 515) Sơ đồ 1.5. Kế toán thu hoạt động SXKD, dịch vụ (TK 531) Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí hoạt động (TK 611) Sơ đồ 1.7. Kế toán chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài (TK 612) Sơ đồ 1.8. Kế toán chi cho hoạt động thu phí, lệ phí (TK 614) Sơ đồ 1.9. Kế toán chi cho hoạt động thu phí, lệ phí (TK 615) Sơ đồ 1.10. Kế toán giá vốn bán hàng (TK 632) Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ (TK 642) Sơ đồ 1.12. Kế toán chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí (TK 652) Sơ đồ 1.13. Kế toán chênh lệch thu chi (TK421 - Thặng dư thâm hụt) Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy của Văn phòng Tỉnh ủy Nam...............47 Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị dự toán cấp 1......62 Sơ đồ 2.3: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị dự toán cấp 3......63 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán......................................................94
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân sách nhà nước là nơi tập trung quỹ tiền tệ lớn nhất của một quốc gia và được xem là công cụ điều chỉnh mang tính vĩ mô đối với nên kinh tế xã hội, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường và giúp bình ổn giá cả. Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều cải cách quan trọng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, đặc biệt quan trọng là những cải cách về lĩnh vực hành chính, về tổ chức bộ máy cũng như việc nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác tài chính, kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Nhà nước đã có những biện pháp hữu hiệu để quản lý quá trình thu, chi các khoản từ nguồn ngân sách và nhà nước, đã sử dụng hệ thống kế toán thu, chi ngân sách nhà nước tương đối đồng bộ, khoa học, hợp lý đem lại những thông tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng. Tuy nhiên, việc quản lý, ghi nhận thu, chi từ ngân sách còn do nhiều cơ quan cùng thực hiện với mục đích, phương pháp, đối tượng và nội dung hạch toán, chi tiêu, báo cáo ngân sách khác nhau. Hệ quả là số liệu về thu, chi ngân sách ở các cơ quan, đơn vị có sự khác biệt và chưa đáp ứng được yêu cầu phân tích thông tin cho quản lý. Nam Định là một tỉnh nằm ở phía Nam đồng bằng Bắc Bộ, có 10 đơn vị hành chính (09 huyện và 01 thành phố); 226 đơn vị hành chính cấp xã; 3.674 thôn (xóm), tổ dân phố; diện tích 1.652,82 km2, dân số hơn 1,8 triệu người. Đảng bộ tỉnh Nam Định có 10 đảng bộ huyện, thành phố và 06 đảng bộ trực thuộc; 925 tổ chức cơ sở đảng (401 đảng bộ cơ sở, 524 chi bộ cơ sở); 5.587 chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở; 110.736 đảng viên; 9.047 doanh nghiệp (trong đó có 144 doanh nghiệp có tổ chức đảng); 1.571 cơ quan, đơn vị sự nghiệp (gồm: 607 cơ quan và 964 đơn vị sự nghiệp). Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định là cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy Nam Định. Ngày 25/7/2018, Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XII) ban hành Quy định số 04-QĐi/TW quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ, thành uỷ, trong đó quy định cơ
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 2 quan Văn phòng các tỉnh ủy, thành ủy là cơ quan tham mưu, giúp việc của các tỉnh uỷ, “thành ủy trong tổ chức, điều hành công việc”; là cầu nối phối hợp hoạt động của các “cơ quan tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy; tham mưu”, “thẩm định đề xuất chủ trương, chính sách thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại”; tổng hợp thông tin phục vụ các tỉnh uỷ, thành ủy; giúp thường trực các tỉnh uỷ, thành ủy xử lý công việc hằng ngày. Quản lý tài chính, tài sản của các tỉnh uỷ, thành ủy; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính, tài sản của đảng trong toàn tỉnh. Thực hiện Quy định số 04-QĐi/TW ngày 25/7/2018 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XII), Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nam Định ban hành Kết luận số 44-KL/TU ngày 09/11/2018 quy định, từ ngày 01/01/2019 thực hiện việc sáp nhập bộ phận làm công tác kế toán, tài chính tại các các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc Tỉnh ủy Nam Định, bao gồm: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Nam Định, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Nam Định, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Nam Định, Ban Dân vận Tỉnh ủy Nam Định, Ban Nội chính Tỉnh ủy Nam Định, Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Nam Định vào Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định để phục vụ chung đồng thời ngày 10/12/2018 Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nam Định ban hành Quy định số 09- QĐi/TU quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định. Để đảm bảo nguồn kinh phí “cho quá trình hoạt động thường xuyên, liên tục của” Tỉnh ủy Nam Định, của các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy Nam Định, công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định kể từ 01/01/2019 đến nay được quan tâm chú trọng nhằm “đảm bảo công tác kế toán được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, thực hiện theo đúng các chỉ tiêu, định mức cho phép và dự toán được giao”. Việc thực hiện mô hình Văn phòng Tỉnh ủy phục vụ chung về công tác kế toán, tài chính các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc tại Tỉnh ủy Nam Định đến thời điểm hiện tại đã đi vào ổn định, hoạt động có hiệu quả theo đúng tinh thần chỉ đạo của Ban
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 3 Bí thư Trung ương Đảng (khóa XII) tại Quy định số 04-QĐi/TW. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác kế toán thu, chi của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định phục vụ chung trong thời gian vừa qua còn một số khó khăn, bất cập cần được tiếp tục khắc phục, hoàn thiện. Đây cũng là lý do để cao học viên tìm hiểu, nghiên cứu và chọn đề tài “Kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định” làm luận văn thạc sĩ kế toán của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài * Mục đích Hoàn thiện công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định. * Nhiệm vụ - Hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm lý luận cơ bản về kế toán thu, chi trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. - Nghiên cứu và làm rõ thực trạng về công tác kế toán thu, chi, đánh giá thực trạng kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định. - Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định nói riêng và các đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán thu, chi trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu + Về không gian nghiên cứu: Kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định. + Về thời gian nghiên cứu: Luận văn tiến hành nghiên cứu số liệu trong năm 2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu mà đề tài đặt ra, trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thu thập số liệu: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên các sổ kế toán, báo cáo, các bảng biểu chứng từ kế toán tổng hợp để lấy số liệu.
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 4 + Phương pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các công việc cụ thể, thao tác tiến hành nghiệp vụ của nhân viên kế toán tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định. + Phương pháp phỏng vấn: Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập sẽ được tiến hành giao tiếp với các cán bộ và lãnh đạo. - Phương pháp xử lý số liệu + Phương pháp so sánh đối chiếu: Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập sẽ được tiến hành đối chiếu với phương hướng đã đề ra để đánh giá việc thực hiện so với kế hoạch có đạt yêu cầu, hiệu quả hay không. + Phương pháp tổng hợp, phân tích, quy nạp, diễn giải: Các thông tin, số liệu sau khi được thu thập sẽ được tổng hợp theo đặc điểm nghiệp vụ, theo từng nguồn kinh phí… sau đó tiến hành phân tích, quy nạp và diễn giải để trình bầy những vấn đề lý luận, thực tiễn và kết luận vấn đề nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Về lý luận: Trình bầy hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán thu, chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp công lập. - Về thực tiễn: Mô tả thực trạng công tác kế toán thu, chi của Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định, từ đó đánh giá việc chấp hành các quy định luật ngân sách và các văn bản khác về công tác lập dự toán, chấp hành dự toán, công tác quyết toán sử dụng và quản lý các nguồn thu, chi, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn thạc sĩ kế toán của tác giả gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận cơ bản về kế toán thu, chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp công lập. Chương 2: Thực trạng kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định. Chương 3: Hoàn thiện kế toán thu, chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Nam Định.
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 5 Chƣơng 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1.1. Tổng quan về đơn vị hành chính sự nghiệp 1.1.1. Khái niệm, phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp Đơn vị hành chính - sự nghiệp là đơn vị do Nhà nước quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước về một hoạt động nào đó, hoạt động bằng nguồn kinh phí nhà nước cấp, cấp trên cấp hoặc bằng các nguồn khác nhằm thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao trong từng giai đoạn nhất định. Để quản lý một cách có hiệu quả các khoản chi tiêu của đơn vị cũng như để chủ động trong công việc chi tiêu, hàng năm các đơn vị (hành chính sự nghiệp) HCSN phải lập dự toán cho từng khoản chi cho đơn vị mình và dựa vào dự toán đã được lập và xét duyệt ngân sách nhà nước cấp kinh phí cho đơn vị, vì vậy đơn vị HCSN còn được gọi là đơn vị dự toán. Đơn vị HCSN là những đơn vị quản lý hành chính Nhà nước hoạt động bằng nguồn kinh phí Nhà nước cấp, cấp trên cấp hoặc các nguồn kinh phí khác như: thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh, nhận viện trợ, biếu tặng…theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao. 1.1.1.2. Phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp * Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của các cơ quan HCSN ta có thể phân làm các loại sau: - Các đơn vị quản lý hành chính: Bao gồm các cơ quan quản lý nhà nước trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng… theo hệ thống tổ chức từ trung ương đến địa phương như Quốc hội, (Hội đồngnhân dân) HĐND các cấp, chính phủ, (ủy ban nhân dân) UBND các cấp,
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 6 Bộ, Sở ban ngành thuộc trung ương địa phương, tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân các cấp, các cơ quan Đảng tổ chức chính trị xã hội… - Các đơn vị sự nghiệp văn hóa - xã hội: Sự nghiệp giáo dục đào tạo, sự nghiệp văn hóa, sự nghiệp thông tin thể thao, sự nghiệp y tế … - Các đơn vị sự nghiệp kinh tế: Là các đơn vị hoạt động phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh của các ngành kinh tế như: Nghiên cứu thí nghiệm, tuyên truyền phổ biến khoa học kỹ thuật, thăm dò khảo sát thiết kế… * Xét trên góc độ phân cấp quản lý tài chính các đơn vị HCSN trong cùng một ngành theo hệ thống dọc thì các đơn vị dự toán được chia thành ba cấp (Đơn vị dự toán cấp I, cấp II và cấp III). - Đơn vị dự toán cấp I: Là đơn vị hạch toán độc lập trực tiếp nhận dự toán ngân sách hàng năm do các cấp chính quyền giao, xét duyệt, phân bổ dự toán ngân sách, xét duyệt quyết toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới, chịu trách nhiệm về việc tổ chức, thực hiện quản lý kinh phí của cấp mình và của đơn vị trực thuộc. Trực thuộc đơn vị cấp I là các bộ ở trung ương và các sở ở thành phố, tỉnh, các phòng ở cấp huyện. - Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp I, là đơn vị hạch toán độc lập có nhiệm vụ nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I và phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị dự toán cấp III. Có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác quản lý kinh phí của cấp mình và đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc. - Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng kinh phí, nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp trên có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý kinh phí của đơn vị mình là đơn vị hạch toán phụ thuộc hay báo sổ. * Phân loại theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, bao gồm: - Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 7 - Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên. - Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (do giá, phí dịch vụ sự nghiệp công chưa kết cấu đủ chi phí, được Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá, phí chưa tính đủ chi phí). - Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp) [8]. Việc phân chia các đơn vị dự toán trong một ngành chỉ có tính chất tương đối nghĩa là thứ bậc của các đơn vị dự toán không cố định mà tùy thuộc vào cơ chế phân cấp quản lý ngân sách. Do vậy xác định một đơn vị HCSN thuộc đơn vị dự toán nào là tùy thuộc vào mối quan hệ giữa nó với các đơn vị dự toán khác trong cùng ngành hoặc với cơ quan tài chính. 1.1.2. Vai trò của đơn vị hành chính sự nghiệp Đơn vị HCSN có vai trò cơ bản là thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước, quản lý các hoạt động sự nghiệp. Hoạt động quản lý nhà nước được thể hiện qua hoạt động của bộ máy Nhà nước. Đó là các cơ quan hành chính thuần túy mang tính chất công quyền, bao gồm các cơ quan trong lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp. Hoạt động sự nghiệp bao trùm toàn bộ các hoạt động của xã hội, nó thuộc thượng tầng kiến trúc, có khả năng điều chỉnh hạ tầng cơ sở. Đó là các đơn vị HCSN thuộc các lĩnh vực hoạt động như: giáo dục, đào tạo, văn hóa thông tin, nghiên cứu khoa học, y tế. Khu vực HCSN ngoài việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ chuyên môn được giao, còn là nơi sáng tạo ra những sản phẩm đặc biệt ở dạng vật chất hoặc phi vật chất, phục vụ con người và xã hội. Những sản phẩm đó mang giá trị tinh thần, đạo đức, trình độ kiến thức, thẩm mỹ, phục vụ cộng đồng, đảm bảo sức khỏe cho nhân dân. Những sản phẩm này mạng tính đặc biệt, vừa phục vụ chính trị - xã hội, vừa đòi hỏi phải có sự bù đắp hao phí đã bỏ ra trong quá trình hoạt động, song chúng đều mang một nét chung là
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 8 không xuất phát từ mục tiêu lợi nhuận mà chỉ nhằm đáp ứng các yêu cầu của con người và xã hội. Tùy theo từng loại hình hoạt động mà đơn vị hành chính sự nghiệp có những vai trò quyền hạn khác nhau, cụ thể: - Đối với các đơn vị hành chính không tự chủ kinh phí (Khối phòng ban, khối xã phường) có vai trò quản lý, điều hành các hoạt động tại địa phương. - Đối với các đơn vị sự nghiệp (giáo dục, y tế…) có vai trò trong công tác an sinh xã hội. - Các đơn vị sự nghiệp có thu giúp tăng ngân sách và từ các khoản thu ngân sách đó tạo an sinh xã hội…. 1.1.3. Đặc điểm quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp 1.1.3.1. Nguyên tắc quản lý tài chính các đơn vị hành chính sự nghiệp Đơn vị HCSN có nguyên tác quản lý tài chính sau: - Chi tiêu HCSN phải thực hiện theo tiêu chuẩn định mức qui định, chi đúng mục đích, đúng dự toán được duyệt, không được lấy khoản chi này để chi cho các khoản chi khác, nếu không được cơ quan tài chính cấp trên đồng ý. - Triệt để tiết kiệm chống lãng phí, các khoản chi có tính chất không cần thiết, phô trương hình thức thì không được phép chi, các khoản tiết kiệm sẽ được sử dụng để nâng cao chất lượng hoạt động của đơn vị. - Thực hiện lập dự toán, quyết toán của Nhà nước, việc chi tiêu phải có đầy đủ chứng từ hợp lệ, hợp pháp để làm căn cứ cho cơ quan tài chính giám sát, kiểm tra. - Thực hiện đúng chế độ quản lý tài chính đối với các khoản thu sự nghiệp, thu đúng, thu đủ, kịp thời và hạch toán đầy đủ vào sổ sách kế toán, đảm bảo chi tiêu từ các khoản trên phải đúng qui định được duyệt. - Quản lý các khoản chi tiêu HCSN phải luôn gắn liền với chức năng nhiệm vụ của các cơ quan đơn vị, đảm bảo cho các cơ quan đơn vị vừa hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao vừa đảm bảo nguyên tắc quản lý
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 9 tài chính. - Lựa chọn hình thức kế toán: Hình thức nhật ký - sổ cái; Hình thức chứng từ ghi sổ; Hình thức nhật ký chung. Tùy thuộc vào quy mô, đặc điểm hoạt động, yêu cầu và trình độ quản lý, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, mỗi đơn vị kế toán được phép lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp với đơn vị mình nhằm đảm bảo cho kế toán có thể thực hiện tốt việc thu nhận, xử lý và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, tài liệu (kế toán) kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo. 1.1.3.2. Cơ chế quản lý tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp Quản lý tài chính của các đơn vị HCSN bao gồm các hình thức sau [19]: * Quản lý theo hình thức thu đủ - chi đủ: Trong quá trình hoạt động đơn vị thu được bao nhiêu nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước và nhu cầu chi tiêu bao nhiêu ngân sách nhà nước cấp phát đủ theo dự toán được duyệt. Hình thức này áp dụng cho các đơn vị có số thu ít không đáng kể, không thường xuyên so với các khoản ngân sách nhà nước chi ra cho đơn vị. Quản lý theo hình thức này có nhược điểm: Không gắn số thu với số chi, hạn chế quyền tự chủ của các đơn vị. Vì vậy, không thúc đẩy các đơn vị quan tâm đến việc khai thác nguồn thu. * Quản lý theo hình thức tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định 130/2005 và Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Thông tư 71/2014/TTLT-BTC-BNV quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. Đối tượng áp dụng hình thức này là những cơ quan hành chính các cấp từ trung ương đến cấp xã phường thị trấn theo qui định. Các đơn vị này được chủ động phân bổ và sử dụng các khoản kinh phí thường xuyên được giao tự
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 10 chủ cho phù hợp với nhu cầu thực tế. Kinh phí tiết kiệm được từ quĩ lương do thực hiện tinh giảm biên chế được sử dụng toàn bộ cho mục đích tăng thu nhập của cán bộ công chức. Phạm vi sử dụng kinh phí tiết kiệm được: - Bổ sung thu nhập cho cán bộ công chức: Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được áp dụng hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá 1,0 lần so với mức tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định để chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức. - Chi khen thưởng. - Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của cán bộ công chức. - Trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức. Số kinh phí tiết kiệm được cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển vào quỹ dự phòng ổn định thu nhập. - Trong năm, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được tạm ứng từ dự toán đã giao thực hiện chế độ tự chủ để chi thu nhập tăng thêm, chi cho các hoạt động phúc lợi, chi bổ sung phục vụ các hoạt động nghiệp vụ. Quản lý theo hình thức này góp phần đổi mới cơ chế quản lý biên chế và kinh phí đối với các cơ quan quản lý hành chính và các tổ chức được nhà nước cấp kinh phí, thúc đẩy việc sắp xếp bộ máy tinh gọn, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, góp phần tiết kiệm, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí hành chính trong các cơ quan đơn vị. Quản lý tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp đòi hỏi phải căn cứ vào tính chất đặc điểm hoạt động của từng ngành từng đơn vị cơ quan để áp dụng các biện pháp quản lý cho phù hợp. Trong quản lý tài chính đơn vị HCSN có 3 biện pháp sau đây: + Quản lý theo dự toán kinh phí: Quản lý theo biện pháp này nghĩa là trong quá trình hoạt động chỉ căn cứ vào nhu cầu thực tế để tính toán lập dự toán và cấp phát kinh phí. Quản lý theo biện pháp này có nhược điểm làm cho các đơn vị thiếu chủ động trong việc chi tiêu nặng về công tác hành chính
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 11 sự vụ. + Quản lý theo tiêu chuẩn định mức chi tiêu: Định mức chi tiêu là mức chi qui định cho một công việc nhất định trong một thời gian nhất định. Đây là biện pháp quản lý tiêu biểu nhất bởi vì: Tiêu chuẩn định mức chi tiêu là cơ sở thực hành tiết kiệm (Tiết kiệm cả về thời gian lao động và tiết kiệm kinh phí). Quản lý theo tiêu chuẩn, định mức chi tiêu sẽ nâng cao được tinh thần trách nhiệm, tính chủ động của các cơ quan đơn vị trong công tác quản lý tài chính. Đồng thời là cơ sở để cải tiến công tác lề lối làm việc và cải thiện mối quan hệ giữa các cấp, các ngành và các đơn vị. + Quản lý theo hợp đồng kinh tế đấu thầu, khoán chi: Quản lý theo biện pháp này giúp cho các đơn vị chủ động trong quản lý thu chi tài chính, thúc đẩy các đơn vị phấn đấu phát triển sự nghiệp tăng thu tiết kiệm chi để có doanh lợi, hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao, cải thiện nâng cao phúc lợi cho người lao động. Tóm lại, trong ba biện pháp trên, việc áp dụng biện pháp nào là tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm hoạt động của từng cơ quan, đơn vị cho phù hợp. * Quản lý chi: Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước phải được kiểm tra, kiểm soát trong quá trình chi trả, thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự toán ngân sách nhà nước được giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định và đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết định chi. Mọi khoản chi từ ngân sách nhà nước phải được hạch toán bằng đồng Việt Nam và theo niên độ ngân sách, cấp ngân sách, mục lục ngân sách nhà nước. Các khoản chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động được quy đổi và hạch toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Việc thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 12 nước thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ Kho bạc Nhà nước cho người hưởng lương, trợ cấp xã hội và người cung cấp hàng hóa dịch vụ; trường hợp chưa thực hiện được việc thanh toán trực tiếp, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán qua đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. Trong quá trình kiểm soát, thanh toán, quyết toán chi ngân sách nhà nước các khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. Căn cứ vào quyết định của cơ quan tài chính hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước thực hiện việc thu hồi cho ngân sách nhà nước theo đúng trình tự quy định. Đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ- CP ngày 25/4/ 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực. * Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan. Quyền tự chủ về chi được thể hiện trước hết ở việc các đơn vị HCSN phải xây dựng quy chế về chi tiêu nội bộ làm căn cứ để cán bộ, viên chức thực hiện và Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi. Nội dung quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức, mức chi thống nhất trong đơn vị, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị, sử dụng kinh phí tiết kiệm có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý. Mức chi quản lý và chi nghiệp vụ cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đối với những nội dung chi, mức chi cần thiết cho hoạt động của đơn vị, trong phạm vi xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành, thì thủ trưởng đơn vị có thể xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ,
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 13 nội dung công việc trong phạm vi nguồn tài chính của đơn vị. Đối với một số tiêu chuẩn, định mức và mức chi phải thực hiện đúng các quy định của nhà nước, cụ thể như sau: - Khoản chi thanh toán cá nhân: + Đối với chi tiền lương: Văn bản phê duyệt chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền phê duyệt; Danh sách những người hưởng lương do thủ trưởng đơn vị ký duyệt (Gửi lần đầu vào đầu năm và gửi khi có phát sinh, thay đổi). + Đối với các khoản chi tiền công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng, phụ cấp lương, học bổng học sinh, sinh viên, tiền thưởng, phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp, chi cho cán bộ xã thôn, bản đương chức: Danh sách những người hưởng tiền công lao động thường xuyên theo hợp đồng, danh sách cán bộ xã, thôn bản đương chức; Danh sách những người được tiền thưởng, tiền phụ cấp, tiền trợ cấp; Danh sách học bổng (Gửi lần đầu vào đầu năm và gửi khi có bổ sung, điều chỉnh). + Chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan hành chính thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP: Danh sách chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức (gửi từng lần); bảng xác định kết quả tiết kiệm chi theo năm. + Chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị sự nghiệp thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các Nghị định trong từng lĩnh vực; Nghị quyết số 77/NQ- CP: Danh sách chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức (Gửi từng lần); bảng xác định kết quả tiết kiệm chi theo năm. + Các khoản thanh toán khác cho cá nhân: Danh sách theo từng lần thanh toán. + Đối với thanh toán cá nhân thuê ngoài: Thanh toán từng lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (Đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng).
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 14 + Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện việc khoán phương tiện theo chế độ, khoán văn phòng phẩm, khoán điện thoại, khoán chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: Danh sách những người hưởng chế độ khoán (Gửi một lần vào đầu năm và gửi khi có phát sinh thay đổi). + Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện việc khoán công tác phí, khoán thuê phòng nghỉ: Danh sách những người hưởng chế độ khoán (Gửi khi có phát sinh). - Chi hội nghị, đào tạo, bồi dưỡng: Thanh toán từng lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (Đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng). - Chi công tác phí: Bảng kê chứng từ thanh toán. - Chi phí thuê mướn: Thanh toán từng lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (Đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng). - Chi đoàn ra: Các hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT- BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí. - Chi đoàn vào: Các hồ sơ theo quy định tại Thông tư 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước. - Đối với các khoản chi mua sắm tài sản, chi mua, đầu tư tài sản vô hình; chi mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn; chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành, chi mua vật tư văn phòng, chi sửa chữa thiết bị tin học, sửa chữa xe ô tô, các trang thiết bị khác: Thanh toán từng lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng). + Đối với các khoản chi mua sắm ô tô: Quyết định cho phép mua xe của cấp có thẩm quyền; trường hợp mua xe chuyên dùng của các đơn vị
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 15 trung ương còn phải có thêm ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính; mua xe chuyên dùng của địa phương phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của HĐND tỉnh theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô. + Đối với các Khoản mua sắm thanh toán bằng hình thức thẻ “tín dụng mua hàng” theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 164/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý thu chi tiền mặt qua hệ thống KBNN: Đơn vị lập 2 liên bảng kê chứng từ thanh toán (Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này) và giấy rút dự toán ngân sách nhà nước gửi tới KBNN để làm thủ tục kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính. Đơn vị giao dịch không phải gửi các hóa đơn mua hàng được in tại các điểm POS đến KBNN; đồng thời, đơn vị giao dịch phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung các Khoản chi ghi trên bảng kê chứng từ thanh toán gửi KBNN. KBNN sau khi kiểm tra, kiểm soát hồ sơ, chứng từ thanh toán do đơn vị gửi thực hiện hạch toán chi ngân sách nhà nước và làm thủ tục thanh toán cho Ngân hàng thụ hưởng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ mà đơn vị sử dụng ngân sách đã mua sắm. + Các khoản chi khác: Thanh toán từng lần và thanh toán lần cuối đơn vị gửi Biên bản nghiệm thu (Đối với trường hợp phải gửi Hợp đồng). Thủ trưởng đơn vị căn cứ tính chất công việc, khối lượng sử dụng, tình hình thực hiện năm trước, quyết định phương thức khoán chi phí cho từng cá nhân, bộ phận, đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc sử dụng như sử dụng văn phòng phẩm, điện thoại, xăng xe, điện, nước, công tác phí, kinh phí tiết kiệm do thực hiện khoán được xác định chênh lệch thu, chi và được phân phối, sử dụng theo chế độ quy định. Không được dùng kinh phí của đơn vị để mua sắm thiết bị, đồ dùng, tài sản trang bị tại nhà riêng hoặc cho cá nhân mượn dưới bất kỳ hình thức nào (Trừ điện thoại công vụ tại nhà riêng theo chế độ quy định).
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 16 + Đối với các hoạt động dịch vụ, đơn vị không thành lập tổ chức sự nghiệp trực thuộc và hạch toán riêng doanh thu, chi phí của từng loại dịch vụ, thì chi phí tiền lương, tiền công của người lao động thực hiện hoạt động dịch vụ đó đơn vị tính theo tiền lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy định. Với thu nhập tăng thêm nhà nước khuyến khích các đơn vị tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên chế, tăng thêm thu nhập cho người lao động trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, căn cứ kết quả tài chính trong năm, đơn vị quyết định tổng mức thu nhập tăng thêm trong năm, như sau: + Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động, được quyết định tổng mức thu nhập tăng thêm trong năm theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, sau khi đã thực hiện trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. + Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, được quyết định tổng mức thu nhập tăng thêm trong năm, nhưng tối đa không quá 02 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do nhà nước quy định, sau khi đã thực hiện trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. + Đối với đơn vị ngân sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí hoạt động, căn cứ khả năng tiết kiệm, được chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, với hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá 1,0 lần so với mức tiền lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy định. Việc trả thu nhập tăng thêm cho từng cán bộ, công chức theo nguyên tắc gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng cá nhân (Hoặc của từng bộ phận trực thuộc). Cá nhân nào, bộ phận nào có thành tích đóng góp để tiết kiệm chi, có hiệu suất công tác cao thì được trả thu nhập tăng thêm cao hơn. Mức chi trả cụ thể do thủ trưởng cơ quan quyết định sau khi thống nhất ý kiến với tổ chức công đoàn cơ quan. - Quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ làm cơ sở để tính tổng thu nhập tăng thêm trong năm của đơn vị, bao gồm: + Tiền lương ngạch bậc và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 17 khung (Nếu có) tính trên cơ sở hệ số lương, hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) của người lao động trong đơn vị (Lao động trong biên chế và lao động hợp đồng từ 1 năm trở lên) và mức tiền lương tối thiểu chung do chính phủ quy định. + Tiền lương tăng thêm của người lao động do nâng bậc theo niên hạn hoặc nâng bậc trước thời hạn (Nếu có). - Quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm của đơn vị nêu trên không bao gồm khoản tiền công trả theo hợp đồng vụ việc. Về sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm, hàng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi (Thu, chi hoạt động thường xuyên và nhiệm vụ nhà nước đặt hàng), đơn vị được sử dụng theo trình tự như sau: + Trích tối thiểu 25% số chênh lệch thu lớn hơn chi để lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. + Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động. + Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu nhập. Đối với quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi mức trích tối đa hai quỹ không quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân trong năm. Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm đơn vị được quyết định sử dụng, như sau: + Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động. + Trích lập các quỹ: quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (Không khống chế mức trích tối thiểu 25% chênh lệch thu lớn hơn chi), quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu nhập. Đối với quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi mức trích tối đa hai quỹ không quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân trong năm. Từ năm 2015 cơ chế quản lý hoạt động chi thực hiện theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định các nguyên tắc, quy định chung về cơ chế
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 18 tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, với mục đích tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, chuyển dần sang hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công thay vì giao dự toán trước đây, gắn liền với lợi ích mà đơn vị đã năng động tạo nên bằng nhiều hình thức cung ứng các dịch vụ khác nhau, khuyến khích các đơn vị chủ động tăng thu, giảm dần việc thụ động phụ thuộc vào ngân sách nhà nước . Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên. Cơ chế tự chủ đó được thể hiện [8]: + Tự chủ thu, nguồn thu của đơn vị bao gồm các nguồn: Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công; Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại chi theo quy định; Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công; Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật (Nếu có); Ngân sách nhà nước cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên (Nếu có); Nguồn viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật. + Tự chủ chi, đơn vị sử dụng nguồn tài chính để chi cho các hoạt động thường xuyên và không thường xuyên như sau: Chi thường xuyên: đơn vị được chủ động sử dụng các nguồn tài chính giao tự chủ (Phần được để lại chi hoạt động thường xuyên) để chi thường xuyên. Một số nội dung chi được quy định như sau: Chi tiền lương đơn vị chi trả tiền lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp do nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công. Khi nhà nước điều chỉnh tiền lương, đơn vị tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ các nguồn theo quy định, trường hợp còn thiếu, ngân sách nhà nước cấp bổ sung. Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đơn vị được quyết định mức chi hoạt
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 19 động chuyên môn, chi quản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Chi nhiệm vụ không thường xuyên đơn vị chi theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và pháp luật hiện hành đối với từng nguồn kinh phí (phần được để lại chi mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản phục vụ công tác thu phí). + Trích lập và sử dụng các quỹ hàng năm, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác (Nếu có) theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên (Nếu có), đơn vị được sử dụng theo trình tự như sau: Trích tối thiểu 15% để lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; Trích lập quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 2 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do nhà nước quy định; Trích lập quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi tối đa không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị; Trích lập quỹ khác theo quy định của pháp luật; Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại (Nếu có) sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ thực hiện trong năm, đơn vị được quyết định sử dụng theo trình tự sau trích lập quỹ bổ sung thu nhập, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ khác (Nếu có). - Quản lý tiền lương, tiền công, thu nhập: + Đối với những hoạt động thực hiện chức năng nhiệm vụ Nhà nước giao, chi phí tiền lương, tiền công cho CBVC và người lao động, đơn vị tính theo lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định. + Đối với những hoạt động cung cấp sản phẩm do Nhà nước đặt hàng có đơn giá tiền lương trong đơn giá sản phẩm được cơ quan có thẩm
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 20 quyền phê duyệt, đơn vị tính theo đơn giá tiền lương quy định. Trường hợp sản phẩm chưa được cơ quan có thẩm quyền quy định đơn giá tiền lương, đơn vị tính theo lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định. + Đối với những hoạt động dịch vụ có hạch toán chi phí riêng, thì chi phí tiền lương, tiền công cho người lao động được áp dụng theo chế độ tiền lương trong doanh nghiệp nhà nước. Trường hợp hạch toán riêng chi phí, đơn vị tính theo lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định. Cơ chế tiền lương, tiền công và thu nhập trong các đơn vị HCSN có thu cũng tạo điều kiện tăng cường tự chủ tài chính của đơn vị, thủ trưởng đơn vị được quyết định mức thu nhập tăng thêm cho người lao động, tạo điều kiện cải thiện đời sống, nâng cao tinh thần trách nhiệm của người lao động. - Quản lý kết quả hoạt động tài chính Hàng năm, sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi (Nếu có), đơn vị được sử dụng theo trình tự như sau: + Đối với đơn vị tự bảo đảm chi phí hoạt động: Trích tối thiểu 25% để lập quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp; Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động; Trích lập 3 quỹ: Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu nhập. Đối với 2 quỹ (Quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi), mức trích tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện trong năm. Mức trả thu nhập tăng thêm, trích lập các quỹ do thủ trưởng đơn vị sự nghiệp quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. + Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: Trích tối thiểu 25% để lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động theo quy định. Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu nhập. Đối với 2 quỹ (Quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi), mức trích tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 21 thực hiện trong năm. Tóm lại, sự khác biệt căn bản giữa đơn vị HCSN có thu và đơn vị HCSN thuần túy thể hiện ở: Chi trong đơn vị HCSN có thu mới có kết quả hoạt động tài chính hàng năm để tăng quyền tự làm chủ tài chính. Còn các đơn vị HCSN thuần túy thì thu, chi theo định mức, dự toán được cơ quan chủ quản duyệt. Nếu không chi hết thì nộp lại ngân sách; nếu không đủ chi thì giải trình xin cấp bù (Nếu được giao thêm nhiệm vụ). Còn đơn vị HCSN có thu được tự chủ tài chính trên cơ sở tăng thu, tiết kiệm chi hợp lý, nếu tạo ra kết quả tài chính thì được sử dụng trích lập bổ sung các quỹ và trả thêm thu nhập cho người lao động theo quy định đối với phần kinh phí được tự chủ. Đồng thời các đơn vị HCSN có thu cũng được phép tự chủ trong việc sử dụng các quỹ theo quy định hiện hành và theo quy chế chi tiêu nội bộ. 1.1.3.3. Quy trình quản lý thu, chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở các cơ quan, đơn vị có liên quan trực tiếp đến hiệu quả kinh tế xã hội. Trong đơn vị HCSN, nhà nước là chủ thể quản lý, đối tượng quản lý là tài chính đơn vị HCSN. Tài chính đơn vị HCSN bao gồm các hoạt động và quan hệ tài chính liên quan đến quản lý, điều hành của nhà nước trong lĩnh vực HCSN. Là chủ thể quản lý, nhà nước có thể sử dụng tổng thể các phương pháp, các hình thức và công cụ để quản lý hoạt động tài chính của các đơn vị HCSN trong những điều kiện cụ thể nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Để đạt được những mục tiêu đề ra, công tác quản lý tài chính đơn vị HCSN bao gồm ba khâu công việc: lập dự toán thu, chi NSNN, tổ chức chấp hành dự toán thu, chi tài chính, quyết toán thu, chi NSNN. - Lập dự toán thu, chi ngân sách : + Dự toán thu, chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị HCSN phải đảm bảo các yêu cầu sau: Phải lập đúng quy định biểu mẫu, thời gian do cơ quan tài chính hướng dẫn; Phải thể hiện đầy đủ các khoản thu, chi của đơn vị theo mục lục NSNN và bao quát hết nhiệm vụ được giao; Dự toán lập phải có căn
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 22 cứ pháp lý, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; Dự toán ngân sách phải kèm theo thuyết minh rõ cơ sở, căn cứ tính toán. + Lập dự toán thu, chi năm kế hoạch tại các cơ quan, đơn vị HCSN phải dựa vào những căn cứ sau: Các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong năm kế họach mà cơ quan, đơn vị được giao; Các văn bản hướng dẫn lập dự toán của cơ quan có thẩm quyền; Các tiêu chuẩn định mức, chế độ thu, chi tài chính, quy định hiện hành; Hệ thống biểu mẫu và mục lục NSNN hiện hành; Số kiểm tra về dự toán ngân sách do cơ quan có thẩm quyền thông báo. - Nội dung dự toán thu, gồm: Thu từ NSNN cấp kinh phí; Thu từ hoạt động sự nghiệp mang lại của từng ngành; Các khoản thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; Các khoản thu do được viện trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp cho đơn vị; Các khoản nhượng, bán, thanh lý tài sản được cơ quan tài chính cho phép để lại sử dụng; Các khoản thu khác. Tất cả các khoản thu đều phải lập vào dự toán và sử dụng hợp lý đúng mục đích, có hiệu quả. - Nội dung dự toán chi, gồm + Nhóm chi thường xuyên: Đây là nhóm chi theo định mức đã được cơ quan có thẩm quyền quy định và hướng dẫn trong quá trình lập dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan tài chính. + Chi cho con người: Bao gồm các khoản chi như lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp cho người lao động và phúc lợi tập thể cho người lao động. Để xác định kinh phí chi cho con người hằng năm tại cơ quan, đơn vị HCSN, người ta dựa vào số lao động bình quân tại cơ quan đơn vị và mức chi bình quân cho một cán bộ công nhân viên. + Chi cho quản lý hành chính: Bao gồm chi tiền chè nước tại cơ quan, chi trả tiền điện, tiền nước đã sử dụng tại văn phòng cơ quan, chi trả các dịch vụ về thông tin liên lạc, chi giao dịch, tiếp khách, chi hội
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 23 nghị sơ kết, tổng kết, lễ tân, khánh tiết ...Các khoản chi này liên quan đến hoạt động và tổ chức của cơ quan đơn vị. Việc xác định số chi kinh phí cho quản lý hành chính thường được dựa vào: (1) Số lao động bình quân; (2) Mức chi quản lý hành chính bình quân một cán bộ công nhân viên kỳ kế hoạch. + Chi cho nghiệp vụ: Số chi này phụ thuộc vào tính chất hoạt động, chức năng nhiệm vụ của mỗi cơ quan đơn vị và chế độ Nhà nước cho phép. Số chi nghiệp vụ chuyên môn thuộc mỗi cơ quan, đơn vị sẽ được xác định theo từng nội dung cụ thể gắn với đặc điểm hoạt động của đơn vị đó và phù hợp với nhu cầu kinh phí, khả năng đảm bảo của nguồn kinh phí thuộc NSNN. - Nhóm chi không thường xuyên, gồm: Mua sắm TSCĐ hữu hình và vô hình; Sửa chữa lớn, đầu tư, xây dựng cơ bản; Chi thực hiện tinh giảm biên chế; Chi không thường xuyên khác. Để lập dự toán cho những khoản chi này, đơn vị căn cứ vào thực trạng tài sản hiện có tại đơn vị, khả năng tài chính và tiêu chuẩn định mức. - Trình tự lập dự toán Bước 1: Đánh giá tình hình thực hiện năm báo cáo. Căn cứ vào số liệu 09 tháng đầu năm, ước tình hình thực hiện quý IV, nhận xét đánh giá tình hình thực hiện các mặt công tác như: công tác chuyên môn, công tác quản lý tài chính, nhằm rút ra những ưu, nhược điểm và nguyên nhân để tìm ra những biện pháp hữu hiệu cho năm kế hoạch. Bước 2: Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch Căn cứ vào các chức năng, nhiệm vụ, các chỉ tiêu, kế hoạch công tác mà cơ quan, đơn vị được giao trong năm để xác định các chi tiêu về lao động, các chỉ tiêu sự nghiệp... đây là cơ sở tính toán dự toán thu, chi hàng năm. Bước 3: Tính toán dự toán Căn cứ vào các chỉ tiêu đã được xác định, các tiêu chuẩn định mức chi tiêu, các chính sách, chế độ của Nhà nước quy định cho từng ngành,
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 24 đơn vị và nhu cầu thực tế để tính toán trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả. CTX = CCN + CQL + CCM + CMS Trong đó: CTX: Nhu cầu chi thường xuyên trong năm kế hoạch. CCN: Nhu cầu chi cho con người trong năm kế hoạch CQL: Nhu cầu chi quản lý hành chính trong năm kế hoạch CCM: Nhu cầu chi nghiệp vụ trong năm kế hoạch CMS: Nhu cầu chi không thường xuyên (Thuộc nguồn vốn thường xuyên) của đơn vị trong năm kế hoạch. Bước 4: Lên hồ sơ dự toán Sau khi tính toán xong dự toán thu, chi trong năm kế hoạch, các cơ quan, đơn vị phải lập hồ sơ dự toán theo các biểu mẫu quy định hiện hành gửi cơ quan tài chính cấp trên. Hồ sơ dự toán gồm: Các biểu mẫu phản ánh số liệu; Bảng thuyết minh giải thích các số liệu trong biểu mẫu. - Chấp hành dự toán thu chi Để theo dõi quá trình chấp hành dự toán thu chi, các đơn vị sự nghiệp cần tiến hành theo dõi chi tiết, cụ thể từng nguồn thu, từng khoản chi trong kỳ của đơn vị. Đối với kinh phí chi hoạt động thường xuyên trong quá trình thực hiện, đơn vị được điều chỉnh các nội dung chi, các nhóm mục chi trong dự toán chi được cấp có thẩm quyền giao cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, đồng thời gửi cơ quan quản lý cấp trên và kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản để theo dõi, quản lý, thanh toán và quyết toán. Kết thúc năm ngân sách, kinh phí do ngân sách chi hoạt động thường xuyên và các khoản thu sự nghiệp chưa sử dụng hết, đơn vị được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng. Đối với kinh phí chi cho hoạt động không thường xuyên khi điều chỉnh các nhóm mục chi, nhiệm vụ chi, kinh phí cuối năm chưa sử dụng
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 25 hoặc chưa sử dụng hết, thực hiện theo quy định của luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành. - Quyết toán thu chi: Quyết toán thu chi là công việc cuối cùng của chu trình quản lý tài chính. Đây là quá trình kiểm tra, tổng hợp số liệu về tình hình chấp hành dự toán trong kỳ và là cơ sở để phân tích, đánh giá kết quả chấp hành dự toán từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho các kỳ tiếp theo. Để có thể tiến hành quyết toán thu chi, các đơn vị phải hoàn tất hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách. Cuối năm, đơn vị sự nghiệp lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước gửi cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt theo quy định hiện hành. 1.2. Kế toán các khoản thu trong đơn vị hành chính sự nghiệp 1.2.1. Khái niệm, phân loại các khoản thu * Các khoản thu trong đơn vị HCSN là các khoản thu theo chức năng nhiệm vụ, chuyên môn hoạt động và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị HCSN. * Các khoản thu trong đơn vị HCSN bao gồm các khoản chủ yếu sau: - Thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (gọi chung là thu hoạt động do NSNN cấp), thu hoạt động do NSNN cấp gồm: + Thu thường xuyên: Là các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên. + Thu không thường xuyên: Là các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án, đề án khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 26 quyền; vốn đầu tư phát triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ,...). + Thu hoạt động khác: Là các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị. - Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài là nguồn viện trợ không hoàn lại hoặc nguồn vay nợ của nước ngoài do đơn vị HCSN làm chủ dự án (trực tiếp điều hành). - Thu phí được khấu trừ, để lại: Là các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện hoặc số phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện mà đơn vị được khấu trừ (đối với đơn vị sự nghiệp công lập), để lại (đối với cơ quan nhà nước) theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí. - Doanh thu tài chính: Là các khoản doanh thu của hoạt động tài chính như các khoản lãi; cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản thu tài chính khác phát sinh tại đơn vị HCSN. - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ là khoản thu của các đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ dùng để phản ánh các khoản doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. 1.2.2. Nguyên tắc kế toán các khoản thu Theo Thông tư 107/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp thì các đơn vị HCSN thực hiện kế toán theo cơ sở dồn tích. Kế toán theo cơ sở dồn tích được hiểu là một cơ sở ghi chép của kế toán, trong đó kế toán sẽ ghi nhận doanh thu hoặc thu nhập khi hàng hóa và dịch vụ đã được cung cấp, hoặc sẽ ghi nhận là một khoản chi phí của đơn vị khi nguồn lực đã được sử dụng. Nói một cách
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 27 khác thì kế toán sẽ ghi nhận doanh thu khi công việc đã hoàn thành và ghi nhận chi phí khi bất kỳ nguồn lực nào của đơn vị đã được tiêu thụ [4]. - Cơ sở kế toán này được trình bày qua một số nội dung cơ bản sau đây: + Các tài sản, vốn cần phải được trình bày trên báo cáo tài chính. + Các nghiệp vụ giao dịch phi tiền tệ, chẳng hạn như khấu hao tài sản cố định hữu hình, phân bổ giá trị của tài sản cố định vô hình, lập dự phòng, các khoản phải trả, các khoản phải thu đều phải được ghi nhận trong kỳ nếu thỏa mãn các điều kiện. + Kế toán cũng cần ghi nhận các khoản có liên quan đến lợi ích của nhân viên (như khoản nghỉ việc, khoảng lương hưu, ngày nghỉ phép…). + Các nội dung liên quan đến các khoản mục khác có tính chất gần tương tự như cách ghi nhận trong báo cáo tài chính của khu vực tư nhân. + Các báo cáo tài chính cần phải lập đối với một đơn vị công dưới sự kiểm soát của chính phủ cùng với các giải trình ngân sách cần thiết của tổ chức đó. Với việc lựa chọn kế toán theo cơ sở dồn tích sẽ thể hiện được đúng bản chất của các khoản mục trong kế toán thu, chi ngân sách và cung cấp một bức tranh đầy đủ và toàn diện hơn. Hơn nữa, kế toán dồn tích sẽ yêu cầu tổ chức nghiêm túc hơn trong quá trình kinh doanh, hợp nhất được thông tin tài chính, hoạt động kinh doanh và các chiến lược kinh doanh tương lai. Kế toán dồn tích yêu cầu một trình độ quản lý cao giữa bộ phận quản lý và nhân viên trong đơn vị. Nếu một đơn vị có nhu cầu chuyển đổi sang kế toán dồn tích cũng như việc hoạch định ngân sách theo cơ sở này thì đây là một thay đổi lớn cho bất kỳ tổ chức nào và yêu cầu cũng thay đổi trong cách thức quản lý, đồng thời cần lựa chọn áp dụng một hệ thống thông tin tài chính mới. Các đơn vị kế toán nhà nước đang áp dụng các cơ sở kế toán khác nhau. Đơn vị thu ngân sách áp dụng cơ sở kế toán tiền mặt có điều chỉnh (đã theo dõi tạm ứng, nợ phải thu), đơn vị sự nghiệp áp dụng cơ sở kế toán dồn tích có điều chỉnh (đã hạch toán đầy đủ nợ phải thu).
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 28 1.2.3. Nội dung kế toán các khoản thu 1.2.3.1. Kế toán các khoản thu hoạt động do ngân sách nhà nước cấp * Chứng từ kế toán: Chứng từ để hạch toán thu hoạt động do ngân sách nhà nước (NSNN) cấp là hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính, như: Quyết định giao dự toán, quyết định bổ sung kinh phí, giấy báo có của Kho bạc, phiếu thu... * Các đơn vị HCSN sử dụng TK 511 dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp. TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp, có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5111- Thường xuyên: Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu do NSNN cấp để chi thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên tại đơn vị. - TK 5112- Không thường xuyên: Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu do NSNN cấp để chi thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên tại đơn vị. - TK 5118- Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác được để lại mà đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN. * Nội dung kế toán: TK 511 dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (sau đây gọi chung là thu hoạt động do NSNN cấp), thu hoạt động do NSNN cấp gồm: - Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 29 - Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án, đề án khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...). - Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị. - Đối với các khoản thu hoạt động do NSNN cấp, khi đơn vị rút dự toán sử dụng cho hoạt động của đơn vị, đơn vị phản ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp, trừ một số trường hợp sau: + Rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt hoặc ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi dự toán hoặc phát sinh khoản thu kinh phí hoạt động khác bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi) thì đơn vị phản ánh vào TK 337 (3371), khi xuất quỹ hoặc rút tiền gửi ra sử dụng tính vào chi phí thì mới kết chuyển từ TK 337 (3371) sang TK 511. + Kinh phí từ nguồn NSNN dùng để đầu tư, mua sắm tài sản cố định (TSCĐ) hoặc mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho (xuất dùng dần) là khoản kinh phí được cấp một lần nhưng đơn vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng dần trong năm), do đó, không ghi nhận ngay vào các khoản thu hoạt động do NSNN cấp tại thời điểm tiếp nhận mà được ghi nhận là 1 khoản nhận trước chưa ghi thu. Đơn vị ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài sản, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (khi đơn vị xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 30 dụng cụ ra sử dụng hoặc tính hao mòn/trích khấu hao TSCĐ phản ánh vào chi phí thì cuối năm phản ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp tương ứng với số đã tính hao mòn/trích khấu hao hoặc số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã xuất trong kỳ). - TK 511 còn dùng để phản ánh giá trị công trình xây dựng cơ bản (XDCB) do nâng cấp TSCĐ hoặc đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB khi tài sản cố định được bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động hành chính của đơn vị. - Trường hợp đơn vị được nhà nước cấp bù miễn, giảm học phí bằng dự toán (chưa chuyển sang giá dịch vụ giáo dục, đào tạo), thì phần học phí được cấp bù miễn, giảm phải được theo dõi chi tiết và quyết toán cùng với dự toán chi hoạt động tự chủ (nếu được chuyển sang năm sau sử dụng tiếp) hoặc chi hoạt động không tự chủ (nếu không được chuyển sang năm sau sử dụng tiếp) của đơn vị. - Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp với yêu cầu quản lý của từng khoản thu, từng ngành để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng hoạt động. * Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán các khoản thu hoạt động do NSNN cấp (Sơ đồ số 1.1). 1.2.3.2. Kế toán thu viện trợ, vay nợ nước ngoài * Chứng từ kế toán: Chứng từ để hạch toán thu viện trợ, vay nợ nước ngoài là hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính, như: Hợp đồng vay, giấy báo có của Ngân hàng, phiếu thu... * Các đơn vị HCSN sử dụng TK 512 dùng để phản ánh Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài. Tài khoản 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5121- Thu viện trợ: Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn thu từ các khoản viện trợ không hoàn lại.
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 31 - Tài khoản 5122- Thu vay nợ nước ngoài: Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng tình hình vay nợ nước ngoài. * Nội dung kế toán: TK 512 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại hoặc nguồn vay nợ của nước ngoài do đơn vị làm chủ dự án (trực tiếp điều hành). - Trường hợp đơn vị có nhiều chương trình, dự án viện trợ, vaynợ nước ngoài thì kế toán phải theo dõi chi tiết theo từng chương trình, dự án; chi tiết dự án viện trợ, dự án vay nợ riêng; mỗi chương trình, dự án được báo cáo riêng theo mẫu quy định tại Thông tư này, ngoài ra, phải báo cáo cho các bên tài trợ, cho vay nếu có yêu cầu. - Riêng đối với kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án, đề án (gọi tắt là chương trình, dự án) nếu nằm trong danh mục chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia quy định tại Mục lục NSNN thì khi lập báo cáo quyết toán năm đơn vị phải gắn thêm mã chương trình, mục tiêu tương ứng và thực hiện báo cáo riêng theo mẫu quy định. - Đơn vị tiếp nhận viện trợ, tiếp nhận khoản vay nợ nước ngoài chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và các thỏa thuận, cam kết với phía tài trợ, cho vay nợ. - Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà đơn vị tiếp nhận và sử dụng được ghi nhận là doanh thu và chi phí của đơn vị. Riêng trường hợp sử dụng nguồn viện trợ để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho (xuất dùng dần) là khoản kinh phí cấp 1 lần nhưng đơn vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng dần trong năm) được ghi nhận là 1 khoản nhận trước chưa ghi thu. Đơn vị ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài sản, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (tức là khi đơn vị xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng hoặc tính hao mòn TSCĐ phản ánh
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 32 vào chi phí đến đâu thì cuối năm phản ánh vào thu viện trợ, vay nợ nước ngoài tương ứng với số đã tính hao mòn hoặc số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã xuất trong kỳ). * Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán thu viện trợ, vay nợ nước ngoài (Sơ đồ số 1.2). 1.2.3.3. Kế toán thu phí được khấu trừ, để lại * Chứng từ kế toán: Giấy báo có, phiếu thu, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho… * Các đơn vị HCSN sử dụng TK 514 dùng để phản ánh các khoản thu phí khấu trừ, để lại. * Nội dung kế toán: TK 514 áp dụng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện hoặc số phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện mà đơn vị được khấu trừ (đối với đơn vị sự nghiệp công lập), để lại (đối với cơ quan nhà nước) theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí. - Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phản ánh vào TK 337 (3373). Định kỳ, đơn vị xác định số phải nộp NSNN theo quy định của pháp luật phí, lệ phí (hoặc nộp cấp trên (nếu có), phần được khấu trừ, để lại đơn vị là nguồn thu của đơn vị và hạch toán vào TK 014. Đồng thời, căn cứ vào số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại (trừ phần để đầu tư, mua sắm TSCĐ; mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho) để kết chuyển từ TK 337 (3373) sang TK 514 (đơn vị có thể kết chuyển từ TK 337 sang TK 514 đồng thời với chi phí phát sinh hoặc kết chuyển định kỳ tương ứng với số chi phí đã phát sinh). - Đối với phần phí được khấu trừ, để lại dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho (xuất dùng dần) là khoản thu 1 lần nhưng đơn vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng dần trong năm), khi đơn vị mua TSCĐ hoặc mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 33 cụ nhập kho, kế toán sẽ kết chuyển từ TK 337 (3373) sang TK 366. Cuối năm, căn cứ vào số khấu hao TSCĐ đã trích trong năm và tình hình xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng trong năm, kế toán kết chuyển từ TK 366 sang TK 514 tương ứng với số khấu hao đã trích và số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã xuất sử dụng. - Cuối năm, toàn bộ số phí được khấu trừ, để lại được kết chuyển vào TK 911 (9111) để xác định thặng dư (thâm hụt). Việc xử lý số chênh lệch thu lớn hơn chi của số phí được khấu trừ, để lại được thực hiện theo quy định hiện hành. * Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán thu viện phí được khấu trừ, để lại (Sơ đồ số 1.3). 1.2.3.4. Kế toán doanh thu tài chính * Chứng từ kế toán: Giấy báo có của Ngân hàng, cổ tức, phiếu thu… * Các đơn vị HCSN sử dụng TK 515 dùng để phản ánh doanh thu của hoạt động tài chính tại đơn vị hành chính, sự nghiệp. * Nội dung kế toán: Tài khoản 515 này dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh các khoản doanh thu của hoạt động tài chính như các khoản lãi; cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản thu tài chính khác phát sinh tại đơn vị hành chính, sự nghiệp. - Các khoản thu phản ánh vào tài khoản này bao gồm: Lãi tiền gửi ngân hàng (trừ lãi tiền gửi ngân hàng của các nguồn thu mà theo quy định được bổ sung vào các quỹ đặc thù hoặc Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp); Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán; cổ tức lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; lãi chuyển nhượng vốn; thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán; lãi chênh lệch tỷ giá, lãi bán ngoại tệ, lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản góp vốn liên doanh; Cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu tài chính khác. Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng hoạt động.
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 34 * Phương pháp kế toán thể hiện trong sơ đồ kế toán doanh thu tài chính (Sơ đồ số 1.4). 1.2.3.5. Kế toán doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ * Chứng từ kế toán: Giấy báo có của Ngân hàng, phiếu thu… * Các đơn vị HCSN sử dụng tài khoản 531 để phản ánh các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của mình. * Nội dung kế toán: TK 531 áp dụng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ dùng để phản ánh các khoản doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. - Phản ánh vào tài khoản này các khoản thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ như: Các khoản doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa, ấn chỉ, cung cấp dịch vụ; khoản thu về các đề tài, dự án liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân; thu dịch vụ đào tạo; dịch vụ dạy nghề; dịch vụ y tế; dịch vụ văn hóa; dịch vụ thể thao và du lịch; dịch vụ thông tin truyền thông và báo chí; dịch vụ khoa học và công nghệ; dịch vụ sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; thu cho thuê tài sản (kể cả thu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản cho sử dụng pháp luật); các khoản thu dịch vụ khác theo quy dịch vụ gửi xe, cho thuê kiốt...). chung theo quy định của định của pháp luật (như - Doanh thu được ghi nhận vào TK 531 là các khoản doanh thu bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ khi các khoản doanh thu đó được xác định một cách tương đối chắc chắn. Trường hợp trong hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, đơn vị chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không còn được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp. - Phản ánh vào TK 531 các khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trong kỳ gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.