SlideShare a Scribd company logo
1 of 46
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
TRUNG TÂM LOGISTICS
MIỀN TRUNG
Chủ đầu tƣ:
Địa điểm: Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế
___ Tháng 08/ 2019 ___
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
TRUNG TÂM LOGISTICS
MIỀN TRUNG
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY CỔ PHẦN
Tổng Giám đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN
ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ..................................................................................... 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................................ 5
IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án.................................................................................................. 8
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 9
CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 11
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ........................................... 11
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 11
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 16
II. Quy mô thực hiện dự án ................................................................................. 19
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.............................................. 19
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 20
III.2. Hình thức đầu tƣ................................................................................. 20
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 20
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 20
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 20
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 21
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 21
I. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ......................................... 21
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 25
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.25
II. Các phƣơng án xây dựng công trình............................................................... 25
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện......................................................................... 25
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 26
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................. 28
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ........................................................................ 28
I.1 Giới thiệu chung: ................................................................................... 28
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 28
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 29
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ............................................................... 29
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 29
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 4
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng...................................................... 31
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng... 32
II.4. Kết luận: ............................................................................................. 34
CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 35
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án........................................................ 35
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ............................... 35
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 42
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.................................................. 42
III.2. Phƣơng án vay vốn XDCB................................................................. 43
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 43
KẾT LUẬN......................................................................................................... 45
I. Kết luận............................................................................................................ 45
II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 45
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN............................. 46
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 5
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Trung tâm Logistics Miền Trung
Địa điểm xây dựng: Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tƣ : 250.001.842.000 đồng. (Hai trăm năm
mươi tỷ một triệu tám trăm bốn mươi hai nghìn đồng).
+ Vốn tự có : 125.000.921.000 đồng.
+ Vốn vay : 125.000.921.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Với sự hỗ trợ tích cực của cách mạng khoa học kỹ thuật, các hoạt động
dịch vụ logistics đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Dịch vụ logistics ra đời
và ngày càng thâm nhập vào đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam, giúp cho
việc sản xuất, lƣu thông, phân phối, có hiệu quả hơn, góp phần nâng cao tính
cạnh tranh của nền kinh tế nƣớc ta trong bối cảnh Việt Nam đã và đang hội nhập
với kinh tế thế giới trên con đƣờng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc.
Theo thống kê của một số tổ chức nghiên cứu về logistics cũng nhƣ Viện
nghiên cứu logistics của Mỹ cho biết, chi phí cho hoạt động logistics chiếm tới
khoảng 10-13% GDP ở các nƣớc phát triển, con số này ở các nƣớc đang phát
triển thì cao hơn khoảng 15-20%. Theo thống kê của một nghiên cứu, hoạt động
logistics trên thị trƣờng Trung Quốc tăng trƣởng với tốc độ bình quân là 33%/1
năm và ở Brazil là 20%/1 năm. Điều này cho thấy chi phí cho logistics là rất lớn.
Vì vậy với việc hình thành và phát triển dịch vụ logistics là rất lớn. Vì vậy, với
việc hình thành và phát triển dịch vụ logistics sẽ giúp các doanh nghiệp cũng
nhƣ toàn bộ nền kinh tế quốc dân giảm đƣợc chi phí trong chuỗi logistics, làm
cho quá trình sản xuất kinh doanh tinh giản hơn và đạt hiệu quả hơn. Giảm chi
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 6
phí trong sản xuất, quá trình sản xuất kinh doanh tinh giản, hiệu quả sản xuất
kinh doanh đƣợc nâng cao góp phần tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên
thị trƣờng. Thực tế những năm qua tại các nƣớc Châu Âu, chi phí logistics đã
giảm xuống rất nhiều và còn có xu hƣớng giảm nữa trong các năm tới.
Hiện các doanh nghiệp logistics của Việt Nam đang hoạt động khá chuyên
nghiệp và hiệu quả nhƣng trên thực tế mới chỉ đáp ứng đƣợc 25% nhu cầu thị
trƣờng và chỉ dừng lại ở mức độ cung cấp các dịch vụ đơn lẻ, một số công đoạn
cuả chuỗi dịch vụ quan trọng này. Thực tế này là do các doanh nghiệp logistics
của Việt Nam chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, quy mô và năng lực còn
nhiều hạn chế , song tính hơp tác và liên kết để tạo ra sức cạnh tranh lại còn rất
yếu nên làm cho khả năng cạnh tranh thấp.
Với việc các doanh nghiệp logistics nƣớc ngoài chiếm tới 75% thị trƣờng
và các doanh nghiệp trong nƣớc mới chỉ đáp ứng 25% nhu cầu thị trƣờng
logisitcs và chỉ dừng lại ở việc cung cấp dịch vụ cho một số công đoạn của
chuỗi dịch vụ quan trọng này với quy mô thị trƣờng chiếm tới 25% GDP thì
chắc chắn có ảnh hƣởng lớn đến ngành Logistics Việt Nam và cả nền kinh tế
Việt Nam nói chung. Lấy ví dụ về khai thác Cảng biển hiện nay, một số cảng
biển ở phía nam gần đây đua nhau hạ giá cƣớc làm hàng chỉ ở mức 32
USD/container 20 feet và 50 USD/container 40 feet thấp hơn nhiều so với các
cảng cùng chất lƣợng dịch vụ trong khu vực nhƣ Thái Lan 55 USD/container 20
feet, Singapo – 117 USD/ container 40 feet…Đây là nguy cơ mất thị phần khai
thác cảng biển của Việt Nam vào tay giới đầu tƣ nƣớc ngoài là rất lớn. Vì với
mức giá thấp nhƣ vậy dẫn đến thua lỗ nặng ở các cảng biển buộc phải bán giảm
bớt cổ phần, khi đó nhà đầu tƣ nƣớc ngoài sẽ có cơ hội để nắm giữ cổ phần chi
phối. Điều này rõ ràng là ảnh hƣởng trực tiếp đến ngành Logistics Việt Nam và
ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi ích và sự phát triển kinh tế của đất nƣớc.
Dịch vụ logistics đƣợc coi là tâm điểm của sự phát triển kinh tế, thƣơng
mại tại nhiều nƣớc. Với tốc độ phát triển trung bình 20%/năm, logistics đã và
đang trở thành một ngành dịch vụ đầy triển vọng tại Việt Nam.
Logistics là yếu tố động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội, đặc biệt
phát triển thƣơng mại trong nƣớc và xuất nhập khẩu, cung ứng và phân phối
hàng hóa, dịch vụ đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Do đó nhà nƣớc cần
có những định hƣớng sau:
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 7
+ Đẩy mạnh và hiện thực hóa kỹ năng quản trị logistics, quản trị dây
chuyền cung ứng trong tất cả các cấp quản lý, các ngành, các doanh nghiệp có ý
nghĩa thiết thực trong việc tái cơ cấu nền kinh tế hiện nay.
+ Giảm chi phí logistics trong cơ cấu GDP (hiện nay khoảng 25% GDP)
của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng góp phần thực hiện thắng lợi định hƣớng,
mục tiêu kinh tế xã hội đã đề ra.
+ Logistics trong chiến lƣợc phát triển hệ thống giao thông vận tải bền
vững mà mục tiêu là vận tải đa phƣơng thức với chất lƣợng cao là cơ hội cải tạo
sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu dùng trong nƣớc, nâng lợi thế cạnh tranh quốc
gia, hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Dịch vụ logistics hƣớng đến dịch vụ trọn gói 3PL (integrated third
party logistics service) là chiến lƣợc cạnh tranh để phát triển thị trƣờng dịch vụ
logistics của nƣớc ta ngang tầm khu vực và thế giới cần đƣợc định hƣớng và hỗ
trợ từ phía Nhà nƣớc, các ngành có liên quan.
+ Phát triển logistics điện tử (e-logistics) cùng với thƣơng mại điện tử và
quản trị chuyền cung ứng an toàn và thân thiện là xu hƣớng thời đại.
Vì vậy, công ty chúng tôi đã thành lập dự án “Trung tâm Logistics Miền
Trung” tại Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế nhằm phát huy thế mạnh của
địa phƣơng cũng nhƣ để phát huy tổng lực các nguồn lực một cách hiệu quả
nhất.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 8
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm
2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Phấn đấu giảm chi phí logistics đến mức 20% GDP.
- Giữ vững tốc độ tăng trƣởng trung bình thị trƣờng dịch vụ logistics là 20-
25%, tổng giá trị thị trƣờng này dự đoán chiếm 10% GDP vào năm 2030.
- Tỉ lệ thuê ngoài dịch vụ logistics đến năm 2030 là 40%.
- Cơ cấu lại lực lƣợng doanh nghiệp dịch vụ logistics: giảm số lƣợng, tăng
chất lƣợng đến năm 2030 tƣơng đƣơng các nƣớc trong khu vực hiện nay
(Thái Lan, Singapore).
Xác định các trọng tâm ƣu tiên phát triển của ngành cần thực hiện các
chiến lƣợc ƣu tiên sau đây:
+ Chiến lƣợc giảm chi phí logistics ở Việt Nam (can thiệp vào các điểm
hạn chế (bottleneck) của chuỗi cung ứng nhƣ năng suất của các cảng, kho bãi
và điểm trung chuyển; quy hoạch vận tải đa phƣơng thức thúc đẩy phát triển
nhanh hơn các phƣơng thức vận tải hàng hóa có chi phí thấp; xác định các cơ
hội cải tạo các sản phẩm xuất khẩu cụ thể).
+ Chiến lƣợc đào tạo nguồn nhân lực ngành logistics một mặt nhằm đáp
ứng nhanh nhu cầu nhân lực qua đào tạo cho ngành, mặt khác đẩy nhanh
chƣơng trình đào tạo các chuyên gia logistics có kỹ năng ứng dụng và triển khai
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 9
các thực hành quản trị logistics và chuỗi cung ứng theo kịp các nƣớc công
nghiệp phát triển.
+ Chiến lƣợc tái cấu trúc logistics, trong đó có kế hoạch thúc đẩy sự tăng
trƣởng những nhà cung ứng dịch vụ logistics bên thứ ba (3PLs) trong nƣớc, xem
đây là tiền đề phát triển thị trƣờng dịch vụ logistics tại Việt Nam.
+ Thúc đẩy và gắn kết công nghệ thông tin trong logistics, đặc biệt khâu
thủ tục hải quan và tại biên giới (tăng cƣờng tổ chức, thúc đẩy tiêu chuẩn hóa
trong khai thác nhƣ chứng từ, tiêu chuẩn công nghệ…, phát triển các cổng
thông tin logistics, EDI, e-logistics…).
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Cung cấp dịch vụ kho bãi, tập kết, lƣu giữ, đóng gói, phân phối hàng hóa.
- Cung cấp dịch vụ vận tải đồng thời thực hiện các dịch vụ làm thủ tục hải
quan xuất nhập khẩu hàng hóa của các khu công nghiệp lân cận. Lập kế hoạch
bốc dỡ hàng hóa, dịch vụ tiếp nhận, lƣu kho và phân phối hàng hóa, quản lý
thông tin liên quan đến vận chuyển và lƣu kho hàng hóa.
Bên cạnh những mục tiêu kinh tế có lợi cho chính chủ đầu tƣ, công ty chúng
tôi mong muốn rằng dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh tế xã hội to lớn. Ngoài việc
góp phần vào hoạt động khai thác có hiệu quả cảng Cảng, nâng cao chất lƣợng
dịch vụ hàng hải và từng bƣớc phát triển, hoàn thiện dịch vụ logistic, hiện đại
hóa cho ngành hàng hải cũng nhƣ các dịch vụ khác đặc biệt là dịch vụ công: hải
quan, thuế..., dự án còn góp phần giảm tối đa chi phí vận chuyển hàng hóa, làm
gia tăng sản lƣợng xếp dỡ tại cảng và tạo môi trƣờng đầu tƣ hấp dẫn từ đó thu
hút vốn đầu tƣ trong cũng nhƣ ngoài nƣớc.
Bên cạnh đó, dịch vụ logistics khi đi vào hoạt động sẽ góp phần tạo việc làm
cho ngƣời lao động, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ở địa phƣơng. Đối với
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics thì chi phí sản xuất giảm do các chi phí
vận tải, lƣu kho bãi, chi phí cho cán bộ thực hiện các thủ tục giao nhận, thủ tục
hải quan…đều giảm, thời gian dành cho các quá trình này cũng đƣợc rút ngắn
đáng kể so với trƣớc, rủi ro đƣợc hạn chế đến mức tối thiểu.
Lƣu thông phân phối hàng hoá, trao đổi thƣơng mại giữa các vùng trong
nƣớc và với nƣớc ngoài là hoạt động thiết yếu của nền kinh tế quốc dân. Việc
đảm bảo sự thông suốt, có hiệu quả của những hoạt động này sẽ góp phần to
lớn làm cho các ngành sản xuất phát triển; ngƣợc lại nếu những hoạt động này
bị ngƣng trệ thì sẽ tác động tiêu cực đến toàn bộ sản xuất và đời sống.
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 10
Sự ra đời của hệ thống Logistics sẽ giúp những hoạt động lƣu thông phân
phối hàng hóa đạt hiệu quả cao, khắc phục ảnh hƣởng của các yếu tố cự ly, thời
gian và chi phí sản xuất, vận chuyển. Hệ thống Logistics góp phần đáng kể vào
việc phân bố các ngành sản xuất một cách hợp lý để đảm bảo sự cân đối và tăng
trƣởng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Hoạt động của hệ thống Logistics ở Cảng Chân Mây đã góp phần làm cho
quá trình phân phối hàng hóa trong khu vực này luôn đƣợc thông suốt, chuẩn
xác và an toàn, tiết kiệm chi phí vận tải. Nhƣng với quy mô hiện tại, hệ thống
này chƣa tận dụng hết đƣợc những lợi thế vốn có của cảng. Vì vậy việc thành
lập hệ thống Logistics tại cảng Cảng của ... Cảng sẽ là hoạt động rất cần thiết
để phát huy tổng lực các nguồn lực một cách hiệu quả nhất, mang lại lợi ích lớn
nhất.
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 11
CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý
Dự án đầu tƣ xây dựng hệ thống logistics
Địa điểm thực hiện dự án: Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế
Khu kinh tế (KKT) Chân Mây - Lăng Cô đƣợc thành lập theo Quyết định
số 04/2006/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Thủ tƣớng Chính phủ, có
ranh giới địa lý xác định, bao gồm: thị trấn Lăng Cô và các xã Lộc Thủy, Lộc
Tiến, Lộc Vĩnh thuộc huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Phía Bắc và Đông
Bắc giáp biển Đông, phía Nam giáp thành phố Đà Nẵng, phía Tây giáp xã Lộc
Bình, xã Lộc Trì (huyện Phú Lộc), có diện tích 27.108 ha; thuộc lãnh thổ và chủ
quyền quốc gia, không có không gian kinh tế riêng biệt, môi trƣờng đầu tƣ và
kinh doanh thuận lợi và bình đẳng bao gồm: các khu chức năng, các công trình
hạ tầng kỹ thuật - xã hội, các công trình dịch vụ và tiện ích công cộng với các
chính sách ƣu đãi, khuyến khích, ổn định lâu dài và cơ chế quản lý thông
thoáng, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài yên
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 12
tâm đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong khung pháp
lý hiện hành và ngày càng hoàn thiện.
Đây là đô thị cảng, đầu mối giao thông đƣờng biển quan trọng, cung cấp
các dịch vụ cảng nƣớc sâu và điều phối hàng hoá trong vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung. Là một trong những trung tâm giao thƣơng quốc tế lớn và hiện đại,
trung tâm du lịch, nghỉ dƣỡng mang tầm cỡ quốc gia, quốc tế của vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung. Là đô thị phát triển các ngành công nghiệp sạch và công
nghiệp kỹ thuật cao.
Về định hƣớng không gian Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, phía Nam:
khai thác tối đa diện tích đất thuận lợi cho xây dựng đô thị đến sát chân núi Bạch
Mã Hải Vân, tăng cƣờng các mối liên kết với thành phố Đà Nẵng. Việc phát
triển quỹ đất không đƣợc làm ảnh hƣởng đến cảnh quan và môi trƣờng. Phía
Bắc: phát triển các khu dân cƣ dịch vụ đô thị kết hợp du lịch sinh thái gắn liền
với cửa biển Tƣ Hiền và vùng đầm phá Cầu Hai. Khu vực mũi Chân Mây Đông
kéo dài lên núi Phú Gia và sông Bu Lu dành để phát triển cảng, dịch vụ hậu
cảng và công nghiệp sạch. Phía Đông: khu vực mũi Chân Mây Đông và vùng
Lăng Cô - đầm Lập An - đèo Hải Vân khai thác phát triển du lịch sinh thái gắn
liền cảnh quan môi trƣờng. Phía Tây: phát triển các khu dân cƣ thấp tầng, kết
hợp du lịch và dịch vụ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Toàn bộ khu vực các
núi Giòn, núi Phú Gia, núi Phƣớc Tƣợng, Hòn Voi, Hải Vân và hệ sinh thái dọc
các sông Bu Lu, sông Thừa Lƣu, Mỹ Vân, đầm Lập An trong Khu kinh tế đƣợc
xác định là khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nghiêm ngặt.
Toàn bộ không gian Khu kinh tế đƣợc quy hoạch thành các khu chức năng
đô thị và phân loại theo quy chế quản lý không gian khác nhau, bao gồm các khu
vực bắt buộc tuân thủ quy hoạch và các khu vực đƣợc phép sử dụng đất linh
hoạt.
Khu cảng Chân Mây bố trí tại mũi Chân Mây Đông có quy mô 370 ha bao
gồm cảng tổng hợp và cảng riêng dành cho khu phi thuế quan. Trung tâm tiếp
vận hàng hoá và thƣơng mại dịch vụ đầu mối: quy mô 120 ha phân bố tại khu
vực giao cắt giữa quốc lộ 1A và đƣờng ra cảng Chân Mây. Đô thị Chân Mây và
các trung tâm chủ yếu: quy mô khoảng 1.545 ha, phân bố tại khu vực dọc sông
Bu Lu, sông Thừa Lƣu và chân núi Phƣớc Tƣợng.
Khu phát triển du lịch và dịch vụ du lịch sinh thái cao cấp: phân bố từ cửa
Cảnh Dƣơng, Cù Dù đến Cầu Tƣ Hiền, khu vực Lăng Cô ven núi Hải Vân và
hòn Sơn Chà. Quy mô dự kiến khoảng 1.950 ha. Trong đó khu du lịch Lăng Cô
950 ha, khu du lịch Bãi Chuối 120 ha, khu du lịch đảo Sơn Chà 150 ha, khu du
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 13
lịch Cù Dù 360 ha, khu du lịch Cảnh Dƣơng 270 ha, các khu du lịch còn lại 100
ha.
Khu du lịch kết hợp với nhà ở đô thị: phân bố tại thị trấn Lăng Cô và khu
vực phía Tây đầm Lập An, Hói Mít, Hói Dừa quy mô khoảng 485 ha, bao gồm:
khu vực thị trấn Lăng Cô diện tích 135 ha, khu tái định cƣ đầm Lập An 30 ha,
khu vực Hói Mít, Hói Dừa 320 ha.
Khu phi thuế quan - công nghiệp - dịch vụ hậu cảng: phân bố tại khu vực
từ mũi Chân Mây Đông đến sông Bu Lu, quy mô khoảng 1540 ha. Trong đó quy
mô khu phi thuế quan là 1000 ha, các khu công nghiệp và dịch vụ hậu cảng quy
mô khoảng 540 ha.
Dịch vụ đô thị công nghiệp - công nghiệp kỹ thuật cao; dịch vụ du lịch;
khu vui chơi giải trí: quy mô khoảng 1.500 ha, phân bố tại khu vực từ quốc lộ
1A đến chân núi Hòn Voi. Khu vực này dành ƣu tiên phát triển công nghiệp
sạch kỹ thuật cao hoặc đô thị dịch vụ, các khu vui chơi giải trí…
Về định hƣớng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật: về đƣờng bộ, đoạn
tuyến quốc lộ 1A qua khu du lịch Lăng Cô đƣợc xây dựng chỉnh tuyến về phía
tây đầm Lập An. Quốc lộ 1A đƣợc xây theo tiêu chuẩn đƣờng cấp I, lộ giới rộng
54 m. Đƣờng cao tốc Bắc-Nam đoạn đi qua KKT có quy mô 4-6 làn xe. Xây
dựng thêm tuyến đƣờng nối KKT với đƣờng cao tốc này có mặt cắt ngang 52 m.
Xây dựng tuyến đƣờng sắt nhánh nối vào cảng Chân Mây, xây dựng mới
nhà ga Chân Mây kết hợp với Trung tâm tiếp vận hàng hóa và thƣơng mại dịch
vụ đầu mối.
Về đƣờng thủy, cảng Chân Mây là cảng tổng hợp: cảng trung chuyển
container, cảng phục vụ du lịch và phục vụ giao thƣơng hàng hóa.
Đến năm 2025, xây dựng các bến cảng dọc mũi Chân Mây Đông sử dụng
chung cảng tổng hợp và cảng khu phi thuế quan, quy mô khoảng 150 ha. Giai
đoạn sau năm 2025 tiếp tục xây dựng các bến cảng từ đƣờng Cảnh Dƣơng tới
mép bờ biển, tách riêng chức năng cảng tổng hợp Chân Mây và cảng khu phi
thuế quan.
Hiện nay, công tác quy hoạch, huy động vốn và xây dựng cơ sở hạ tầng đã
đƣợc Ban quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô khẩn trƣơng triển khai. Một
số hạng mục đã đƣợc đƣa vào sử dụng nhƣ cầu Bù Lu, tuyến 2 vào thôn Cù Dù,
đƣờng Tây cảng Chân Mây, đƣờng trung tâm đô thị Chân Mây, khu tái định cƣ
Lộc Vĩnh... Một số tuyến đƣờng thiết yếu phục vụ cho các khu du lịch cũng
đƣợc đầu tƣ nhƣ đƣờng du lịch Lăng Cô, đƣờng ven biển Cảnh Dƣơng, hệ thống
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 14
đƣờng ven đầm Lập An, đƣờng ven sông Bù Lu, ven núi Phú Gia. Hệ thống cấp
thoát nƣớc, bƣu chính viễn thông... đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu cho các dự án.
Một lợi thế nữa là hàng năm, Chính phủ đã bố trí một khoản kinh phí riêng để
đầu tƣ cho khu kinh tế (từ 100-150 tỷ đồng), mặc dù nguồn vốn không lớn
nhƣng đã góp phần quan trọng, tạo tiền đề cơ bản để đầu tƣ các công trình hạ
tầng thiết yếu, hỗ trợ thu hút các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc.
2. Khí hậu:
Khí hậu của Thừa Thiên Huế cũng khí hậu của Việt Nam đều chịu tác
động phức tạp của hoàn lƣu khí quyển khu vực gió mùa Đông Nam Á. Tuy
nhiên do sự khác nhau về vị trí địa lý, đặc điểm địa hình mà ảnh hƣởng của các
trung tâm khí áp tại các tỉnh nằm ở phía Bắc cũng nhƣ phía Nam cũng không
hoàn toàn giống nhau. Khí hậu miền Bắc cơ bản thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa
có mùa đông lạnh hơn, trong khi đó khí hậu miền Nam mang tính chất khí hậu
nhiệt đới gió mùa điển hình với nền nhiệt độ cao và mùa mƣa khác biệt mùa
khô. Còn khí hậu Thừa Thiên Huế là vùng chuyển tiếp giữa hai miền khí hậu
Bắc đó. Nhiệt độ trung bình cả năm 25°C. Số giờ nắng cả năm là 2000 giờ.
3. Đặc điểm địa hình:
Địa hình Thừa Thiên Huế có cấu tạo dạng bậc khá rõ rệt.
- Địa hình núi chiếm khoảng 1/4 diện tích, từ biên giới Việt - Lào và kéo
dài đến thành phố Đà Nẵng.
- Địa hình trung du chiếm khoảng 1/2 diện tích, độ cao phần lớn dƣới 500
m, có đặc điểm chủ yếu là đỉnh rộng, sƣờn thoải và phần lớn là đồi bát úp, với
chiều rộng vài trăm mét.
- Đồng bằng Thừa Thiên Huế điển hình cho kiểu đồng bằng mài mòn, tích
tụ, có cồn cát, đầm phá. Diện tích vùng đồng bằng chiếm khoảng 1.400 km2.
4. Tài nguyên thiên nhiên:
a. Tài nguyên đất
Thừa Thiên Huế có tổng diện tích tự nhiên là 503.320,53ha, trong đó diện
tích đất khoảng 465.205 ha; hồ, ao, đầm, sông suối, núi đá là 37.125,53 ha. Đất
đồi núi chiếm trên 3/4 tổng diện tích tự nhiên, còn đất đồng bằng duyên hải chỉ
dƣới 1/5 tổng diện tích tự nhiên của tỉnh.
b. Tài nguyên rừng
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 15
Hiện, tỉnh Thừa Thiên - Huế có 348.837 ha diện tích rừng và đất lâm
nghiệp (283.000 ha đất có rừng và 70.831 ha rừng trồng). Trong số 283.000 ha
đất có rừng thì có 212.170 ha rừng tự nhiên.
c. Tài nguyên khoáng sản
Hiện, tỉnh Thừa Thiên - Huế có 348.837 ha diện tích rừng và đất lâm
nghiệp (283.000 ha đất có rừng và 70.831 ha rừng trồng). Trong số 283.000 ha
đất có rừng thì có 212.170 ha rừng tự nhiên.
d. Tài nguyên nƣớc
Bảy nguồn nƣớc khoáng nóng có thể sử dụng để uống và chữa bệnh phân
bố từ vùng rừng núi, gò đồi đến đồng bằng ven biển, đã đƣợc phát hiện ở Thừa
Thiên Huế. Đáng chú ý nhất trong số này là ba điểm Thanh Tân, Mỹ An và A
Roàng. Nguồn nƣớc khoáng nóng Thanh Tân nằm ở xã Phong Sơn, huyện
Phong Điền, đƣợc ngƣời Pháp phát hiện từ năm 1928, thuộc loại nƣớc khoáng
silic, nhiệt độ cao nhất ở điểm xuất lộ là 69°C, lƣu lƣợng tự chảy ở nguồn xuất
lộ lớn nhất là 165m3/ngày. Nƣớc khoáng nóng Thanh Tân đã đƣợc xử lý, đóng
chai thành nƣớc giải khát với nhiều nhãn hiệu khác nhau và đƣợc tiêu thụ ở các
thị trƣờng khắp cả nƣớc. Thƣơng hiệu Thanh Tân đã đƣợc công nhận là thƣơng
hiệu có uy tín của Việt Nam. Khu vực các điểm xuất lộ nguồn nƣớc khoáng
nóng Thanh Tân nằm ngay chân dãy Trƣờng Sơn, đang đƣợc khai thác dƣới
dạng một khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dƣỡng, phục hồi sức khoẻ có sức
hấp dẫn không chỉ với ngƣời dân Thừa Thiên Huế. Nguồn nƣớc khoáng nóng
Mỹ An ở xã Phú Dƣơng, huyện Phú Vang đƣợc phát hiện lần đầu từ năm 1979,
có thành phần hoá học chủ yếu là Clorua Bicacbonat Natri, lƣu lƣợng là
1.590m3/ngày và nhiệt độ ở điểm xuất lộ là 54°C. Với lợi thế gần thành phố
Huế, điểm nƣớc khoáng nóng Mỹ An đã đƣợc khai thác, sử dụng thành khu dịch
vụ du lịch ngâm tắm, chữa bệnh. Nguồn nƣớc khoáng nóng ở xã A Roàng,
huyện A Lƣới, có tên gọi là Tà Lài hoặc Aka, đƣợc phát hiện từ năm 1980,
nhƣng rất gần đây, sau khi đƣờng Hồ Chí Minh hoàn thành, đi qua ngay bên
cạnh điểm xuất lộ, việc khai thác, sử dụng nguồn nƣớc khoáng này phục vụ cho
du lịch đã đƣợc đặt ra. Nƣớc khoáng A Roàng có độ khoáng hoá thấp, thành
phần hoá học chủ yếu là Bicacbonat Natri, và có nhiệt độ vừa phải (50°C).
e. Tài nguyên biển:
Thừa Thiên Huế có bờ biển dài 128 km, trong đó hệ đầm phá Tam Giang
- Cầu Hai kéo dài 68 km, rộng 1- 10 km, tổng diện tích mặt nƣớc 216 km2
. Đây
là hệ đầm phá gần kín với 2 cửa Thuận An và Tƣ Hiền ăn thông với biển phía
ngoài, gồm 3 đầm - phá hợp thành: phá Tam Giang, đầm Thủy Tú (gồm 3 đầm
Thanh Lam hay còn gọi là đầm Sam Chuồn, đầm An Truyền và đầm Thủy Tú)
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 16
và đầm Cầu Hai. Trên địa bàn tỉnh còn có 5 cửa biển, trong đó có 2 cảng biển
bao gồm cảng nƣớc sâu Chân Mây và cảng Thuận An.
Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế đã xây dựng nghị quyết về phát triển kinh tế
biển và đầm phá; đề ra phƣơng hƣớng phát triển đến năm 2020 là: Tiếp tục phát
triển kinh tế biển và đầm phá, trọng tâm là phát triển vùng đầm phá Tam Giang -
Cầu Hai. Tỉnh Thừa Thiên Huế cũng đầu tƣ tạo sự chuyển dịch cơ cấu theo
hƣớng du lịch - thủy sản - tiểu thủ công nghiệp - nông nghiệp sinh thái. Từ nay
đến năm 2020, tỉnh phấn đấu xây dựng vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai trở
thành vùng du lịch sinh thái trọng điểm.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
1. Kinh tế
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) 6 tháng đầu năm 2019 ƣớc tăng
6,87% so cùng kỳ năm trƣớc, cao hơn mức tăng 5,92% của 6 tháng đầu năm
2018. Trong đó khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,29%, cao hơn mức
tăng 6,57% cùng kỳ, đóng góp 2,8 điểm phần trăm vào tăng trƣởng chung, riêng
công nghiệp tăng 9,68%, cao hơn mức tăng 7,27% cùng kỳ; khu vực dịch vụ
tăng 6,37%, cao hơn mức tăng 6,13% cùng kỳ, đóng góp 3,19 điểm phần trăm;
khu vực nông, lâm, thủy sản tăng 2,19%, cao hơn mức tăng 2,15% cùng kỳ,
đóng góp 0,26 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 7,73%,
đóng góp 0,62 điểm phần trăm.
Tăng trưởng GRDP 6 tháng đầu năm 2019 đạt cao hơn mức tăng 6 tháng
đầu năm 2018 nhờ ngành sản xuất điện tăng trƣởng trở lại (6 tháng đầu năm
2018 tăng trƣởng âm); một số nhà máy sản xuất men frit, vỏ lon nhôm, gạch
men… đƣợc nâng công suất vào những tháng cuối năm 2018 đã phát huy năng
lực tăng thêm trong những tháng đầu năm; một số nhà máy mới đƣa vào hoạt
động trong 6 tháng đầu năm. Ngành xây dựng cũng có những chuyển biến tích
cực, thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 6 tháng đầu năm đạt cao so cùng
kỳ.
Khu vực nông, lâm, thủy sản duy trì mức tăng ổn định, xấp xỉ mức tăng
cùng kỳ năm trƣớc. Hoạt động đánh bắt hải sản phục hồi và phát triển, giá trị
tăng thêm ngành thủy sản đạt khá cao, tăng 7,12% so cùng kỳ. Ngành lâm
nghiệp cũng đạt mức tăng trƣởng khá 5,44%, chủ yếu nhờ khai thác gỗ rừng
trồng tăng. Tuy nhiên tăng trƣởng ngành nông nghiệp 6 tháng đầu năm nay bị
ảnh hƣởng tình trạng dịch tả lợn Châu Phi xảy ra trên nhiều tỉnh, thành cả nƣớc,
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 17
trong đó có Thừa Thiên Huế, làm cho chăn nuôi lợn giảm sút, sản lƣợng thịt lợn
hơi xuất chuồng giảm 13,4% so cùng kỳ năm 2018. Khu vực dịch vụ 6 tháng
đầu năm nay thu hút đƣợc một số dự án đầu tƣ quan trọng, một số dự án đã khởi
công, một số dự án đã hoàn thành và đi vào hoạt động nhƣng nhìn chung chƣa
có những dự án qui mô lớn tác động mạnh lên tăng trƣởng của nền kinh tế. Hoạt
động du lịch trên địa bàn có những khởi sắc, môi trƣờng du lịch biển phục hồi
nhƣng chƣa mạnh. Bên cạnh đó khu vực dịch vụ công tiếp tục duy trì nhịp độ
tăng trƣởng chậm do tiến trình đổi mới, sắp xếp mô hình tổ chức, tinh giản biên
chế, cắt giảm chi tiêu công và bƣớc đầu xã hội hóa sự nghiệp công lập cũng còn
gặp không ít khó khăn. Ngoài ra chỉ số giá sản xuất khu vực dịch vụ công 6
tháng đầu năm nay tăng khá cao so với mức tăng chung, cũng đã ảnh hƣởng đến
tăng trƣởng khu vực dịch vụ nói chung.
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 6 tháng đầu năm 2019 đạt mức tăng
khá do bổ sung nguồn thu từ sản xuất điện năm qua giảm và nguồn thu thuế tiêu
thụ đặc biệt 6 tháng đầu năm nay tăng khá cao.
Về cơ cấu kinh tế 6 tháng đầu năm 2019, khu vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản chiếm tỷ trọng 11,39%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm
28,93%; khu vực dịch vụ chiếm 51,53%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
chiếm 8,15%. Cơ cấu tƣơng ứng của cùng kỳ năm 2018 là: 11,73%; 28,55%;
51,63% và 8,08%).
2. Xã hội
a. Lao động việc làm
Thông qua việc phát triển và mở rộng các doanh nghiệp, làng nghề và các
ngành nghề dịch vụ; sàn giao dịch việc làm và thực hiện cho vay vốn giải quyết
việc làm và xuất khẩu lao động, trong sáu tháng đầu năm 2019 toàn tỉnh giải
quyết việc làm mới cho 8.680 lao động, đạt 54,3% kế hoạch (trong đó: có 1.908
lao động đƣợc tuyển qua tƣ vấn và các phiên giao dịch việc làm tại sàn; 642 lao
động có việc làm nhờ nguồn vốn vay giải quyết việc làm; 3.450 lao động đƣợc
các doanh nghiệp tuyển dụng,…).
Từ đầu năm đến nay đã tổ chức 30 hội nghị tƣ vấn về xuất khẩu lao động
tại các huyện, thị xã, thành phố, kết hợp với việc tổ chức các phiên giao dịch
việc làm kết nối cung - cầu lao động, qua đó đã tạo điều kiện cho 750 lao động
đi làm việc nƣớc ngoài theo hợp đồng, tăng hơn 300 lao động so với cùng kỳ
năm 2018. Đã tiến hành giải quyết chế độ Bảo hiểm thất nghiệp cho 2.077 ngƣời
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 18
với tổng số tiền 29,129 tỷ đồng (trong đó, chi hỗ trợ học nghề 342 triệu đồng).
Cấp 66 giấy phép và giấy xác nhận miễn cấp giấy phép lao động ngƣời lao động
nƣớc ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh, đƣa số ngƣời lao động nƣớc ngoài có giấy
phép 221 ngƣời, số ngƣời thuộc diện xác nhận miễn cấp giấy phép lao động 72
ngƣời. Tổng số ngƣời lao động nƣớc ngoài hiện đang làm việc trên địa bàn tỉnh
là 293 ngƣời.
b. Chính sách - xã hội
Thực hiện Quyết định số 56/QĐ-CTN ngày 08/01/2019 của Chủ tịch Nƣớc
và Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 của UBND tỉnh về việc tặng
quà các đối tƣợng chính sách xã hội nhân dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019. Ủy
ban nhân dân các cấp cùng các sở ngành trong tỉnh đã tổ chức thăm hỏi, tặng
quà cho các đối tƣợng thƣơng binh, bệnh binh, ngƣời có công và các đối tƣợng
khác 244.740 suất quà với tổng số tiền 59,7 tỷ đồng.
Ủy ban nhân dân tỉnh cũng đã thăm, tặng quà cho các đồng chí cán bộ lão
thành cách mạng, Bà mẹ VNAH, gia đình ngƣời có công, các đồng chí nguyên
là lãnh đạo tỉnh, các cơ quan, đơn vị lực lƣợng vũ trang tiêu biểu và trích Quỹ
Bảo trợ xã hội để hỗ trợ cho ngƣời lao động có hoàn cảnh khó khăn. Đối với trẻ
em đặc biệt khó khăn đang đƣợc nuôi dƣỡng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội và
trẻ em con hộ nghèo tại các địa phƣơng cũng đã đƣợc Quỹ Bảo trợ trẻ em, các tổ
chức hội đoàn thể và các địa phƣơng tổ chức nhiều hoạt động thiết thực nhằm
tạo điều kiện cho các em hƣởng Tết vui tƣơi và đầm ấm.
Nhân dịp Kỷ niệm 44 năm ngày giải phóng quê hƣơng Thừa Thiên Huế
(26/3/1975 - 26/3/2019) và Ngày giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất
đất nƣớc (30/4/1975 - 30/4/2019), tỉnh Thừa Thiên Huế đã long trọng tổ chức Lễ
truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nƣớc “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và trao tặng
Huân chƣơng Độc lập cho các gia đình có nhiều liệt sỹ đã cống hiến, hy sinh vì
sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đợt này, tỉnh Thừa
Thiên Huế có 73 bà mẹ đƣợc truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
(nâng tổng số Bà mẹ Việt Nam anh hùng của tỉnh lên 2.349 mẹ) và 16 gia đình
thân nhân liệt sĩ đƣợc trao tặng Huân chƣơng Độc lập hạng Ba.
Công tác giảm nghèo, trong 6 tháng đầu năm đã tổ chức giúp đỡ các xã có
tỷ lệ hộ nghèo trên 25%. Triển khai chính sách giảm nghèo bền vững gắn với
xuất khẩu lao động năm 2019.
c. Giáo dục và đào tạo
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 19
Giáo dục, tiếp tục tổ chức quán triệt chủ trƣơng đổi mới giáo dục theo
Nghị quyết 29/NQ-TW của BCH Trung ƣơng và các Chỉ thị của Bộ, của tỉnh về
nhiệm vụ trọng tâm năm học 2018-2019:
Toàn tỉnh, hiện có 585 trƣờng mầm non và phổ thông gồm: Mầm non có
204 trƣờng; Tiểu học 210 trƣờng; THCS 133 trƣờng; THPT 38 trƣờng; có 9
trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện và 1 trung tâm GDTX Tỉnh. Học sinh toàn
tỉnh có 264.293 học sinh mầm non và phổ thông gồm: Mầm non có 66.805 trẻ;
Tiểu học 93.169 học sinh; THCS 67.382 học sinh và THPT 36.937 học sinh.
Kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2018-2019 có 2.657 học sinh tham
dự (giảm 79 em so với năm trƣớc) và đã có 1.117 học sinh đạt giải (tăng 335
giải), trong đó có 38 học sinh đạt giải Nhất (tăng 19 em so với năm trƣớc).
Kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp quốc gia năm 2019 tại Thừa Thiên Huế, kết
quả đạt 52 giải (3 giải nhất, 11 giải Nhì, 16 giải Ba và 22 giải Khuyến khích).
Học sinh Lê Công Minh Hiếu học lớp 11 Quốc Học đoạt huy chƣơng Đồng
Olympic Vật lý Châu Á.
Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Đại Học Huế đang gấp rút
chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2019 sẽ diễn ra trong 3 ngày
25-27/6/2019. Kỳ thi năm nay có 12.149 thí sinh đăng ký dự thi và gần 1.300
cán bộ coi thi ở 31 điểm thi với 519 phòng thi. Sở Giáo dục đã xây dựng và triển
khai kế hoạch mua sắm, lắp đặt mới hệ thống camera giám sát phòng chứa đề
thi, bài thi tại các điểm thi theo quy định.
Công tác dạy nghề, từ đầu năm đến nay đã tuyển sinh 6.958 học viên, đạt
46.63% so với kế hoạch (trong đó, cao đẳng: 70 học viên; trung cấp: 401 học
viên; sơ cấp và dƣới 3 tháng có 6.487 học viên).
II. Quy mô thực hiện dự án
TT Nội dung Diện tích (m²)
1 Hệ thống kho 60.000
2 Hệ thống bãi 90.000
3 Hệ thống Logistics Hub, văn phòng, công trình phụ trợ 10.000
Tổng cộng 160.000
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 20
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tƣ “Trung tâm Logistics Miền Trung” đƣợc xây dựng tại Khu Kinh tế
Chân Mây– Thừa Thiên Huế.
Diện tích : 160.000 m2
III.2. Hình thức đầu tƣ.
Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
T
T
Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
1 Hệ thống kho 60.000 37,50%
2 Hệ thống bãi 90.000 56,25%
3
Hệ thống Logistics Hub, văn phòng, công trình
phụ trợ
10.000 6,25%
Tổng cộng 160.000 100,01%
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động trong nƣớc. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 21
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 160.000
1 Hệ thống kho 60.000 m2
2 Hệ thống bãi 90.000 m2
3
Hệ thống Logistics Hub, văn phòng,
công trình phụ trợ
10.000
m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống
4 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy Hệ thống
I. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
Các phân khu chức năng
Khu liên hợp dịch vụ Trung tâm Logistics Miền Trung đƣợc quy hoạch
thành 3 phân khu chức năng chính là:
+ Hệ thống kho, bãi để phục vụ hoạt động kinh doanh logistics;
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 22
+ Hệ thống văn phòng;
+ Hệ thống Logistics Hub để kết nối toàn bộ các công ty logistics tại khu
vực.
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 23
Loại / Kiểu Số
lƣợng
Hình ảnh
Hammar Side
loader
160S
4
Mọc Hammar 4
Xe cẩu 150T 2
Xe nâng 2
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 24
Cẩu chân đế 1
Xe nâng hàng 5
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 25
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến
hành xây dựng dự án.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án
STT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 160.000
1
Hệ thống kho
60.000
m2
2
Hệ thống bãi
90.000
m2
3
Hệ thống Logistics Hub, văn
phòng, công trình phụ trợ 10.000
m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống
4 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy Hệ thống
II Thiết bị
1
Hammar Side loader
160S
4
2 Mọc Hammar 4
3 Xe cẩu 150T 2
4 Xe nâng 2
5 Cẩu chân đế 1
6 Xe nâng hàng 5
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 26
Phƣơng án nhân sự dự kiến: (1.000 đồng)
T
T
Chức danh
Số
lƣợn
g
Chi phí
lƣơng/
tháng
Tổng
lƣơng
tháng
Chi phí
BHXH,
BHYT
(tháng)
Tổng
lƣơng năm
Chi phí
BHXH,
BHYT
(năm)
Bộ phận
quản lý
1 Giám đốc 1 20.000 20.000 4.300 240.000 51.600
2
Phó giám
đốc
1 15.000 15.000 3.225 180.000 38.700
3
Kế toán
trƣởng
1 10.000 10.000 2.150 120.000 25.800
4 Kế toán 2 8.000 16.000 3.440 192.000 41.280
5 Nhân sự 2 8.000 16.000 3.440 192.000 41.280
6 Kinh doanh 5 8.000 40.000 8.600 480.000 103.200
7
Kỹ thuật bảo
trì
5 8.000 40.000 8.600 480.000 103.200
Tổng cộng 17 157.000 33.755 1.884.000 405.060
Bộ phận
trực tiếp
1
Nhân viên
chính thức
83 7.000 581.000 124.915 6.972.000 1.498.980
2
Nhân viên
thời vụ
100 5.000 500.000 107.500 6.000.000 1.290.000
Tổng cộng 183 1.081.000 232.415 12.972.000 2.788.980
Tổng cộng 200 1.238.000 266.170 14.856.000 3.194.040
18.050.040
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 27
 Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng
đầu tƣ.
 Tiến độ thực hiện: 16 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ,
trong đó:
 Thời gian chuẩn bị đầu tƣ: 4 tháng
 Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 12 tháng.
 Chủ đầu tƣ trực tiếp đầu tƣ và khai thác dự án.
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 28
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1 Giới thiệu chung:
Trung Tâm Logistics Miền Trung đƣợc xây dựng tại Khu Kinh tế Chân
Mây– Thừa Thiên Huế.
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng Trung Tâm
Logistics Miền Trung và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc
phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác
động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc
các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 29
Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ
KHCN và Môi trƣờng.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 30
_ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
_ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
_ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
_ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng
sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 31
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nƣớc mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 32
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu
đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng
nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.
Giảm thiểu lƣợng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải
ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 33
ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây
ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch
đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất
thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
_ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu
gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 34
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến
sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 35
CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ
STT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 160.000 206.910.000 103.455.000 103.455.000
1 Hệ thống kho 60.000 m2 2.020 121.200.000 60.600.000 60.600.000
2 Hệ thống bãi 90.000 m2 455 40.950.000 20.475.000 20.475.000
3
Hệ thống Logistics Hub, văn
phòng, công trình phụ trợ
10.000
m2 4.121 41.210.000 20.605.000 20.605.000
Hệ thống tổng thể - -
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể Hệ thống 200.000 200.000 100.000 100.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 2.000.000 2.000.000 1.000.000 1.000.000
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống 750.000 750.000 375.000 375.000
4
Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy
Hệ thống 600.000 600.000 300.000 300.000
II Thiết bị 6.690.000 3.345.000 3.345.000
1
Hammar Side loader
160S
4 80.000 320.000 160.000 160.000
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 36
STT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
2 Mọc Hammar 4 160.000 640.000 320.000 320.000
3 Xe cẩu 150T 2 850.000 1.700.000 850.000 850.000
4 Xe nâng 2 890.000 1.780.000 890.000 890.000
5 Cẩu chân đế 1 2.000.000 2.000.000 1.000.000 1.000.000
6 Xe nâng hàng 5 50.000 250.000 125.000 125.000
III Chi phí quản lý dự án 1,898
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%*1
,1
4.053.320 2.026.660 2.026.660
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
9.621.082 4.810.541 4.810.541
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,211
(GXDtt+GT
Btt) *
ĐMTL%*1,
1
450.952 225.476 225.476
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
0,523
(GXDtt+GT
Btt) *
ĐMTL%*1,
1
1.117.314 558.657 558.657
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
0,709
GXDtt *
ĐMTL%*1,
1
1.467.282 733.641 733.641
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 37
STT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,182
GXDtt *
ĐMTL%
2.445.469 1.222.735 1.222.735
5
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
0,112
GXDtt *
ĐMTL%
231.588 115.794 115.794
6
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tƣ, thiết bị
0,549
Giá gói thầu
TBtt *
ĐMTL%
36.728 18.364 18.364
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa
chọn nhà thầu, đánh giá nhà
thầu
0,102
Giá gói thầu
XDtt *
ĐMTL%*1,
1
210.452 105.226 105.226
9
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
1,66
GXDtt *
ĐMTL%*1,
1
3.434.561 1.717.281 1.717.281
10
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
1,147
GTBtt *
ĐMTL%*1,
1
76.734 38.367 38.367
11
Chi phí tƣ vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng
TT 150.000 75.000 75.000
V Dự phòng phí 10% 22.727.440 11.363.720 11.363.720
Tổng
cộng
250.001.842 125.000.921 125.000.921
Tỷ lệ 100% 50% 50%
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 38
STT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
(%)
Tiến độ thực hiện dự án
STT Nội dung Diện tích ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2020
I Xây dựng
160.000
- 206.910.000 206.910.000
1
Hệ thống kho
60.000
m2 2.020 121.200.000 121.200.000
2
Hệ thống bãi
90.000
m2 455 40.950.000 40.950.000
3
Hệ thống Logistics Hub,
văn phòng, công trình phụ
trợ
10.000 m2 4.121 41.210.000 41.210.000
Hệ thống tổng thể 0
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể
Hệ
thống
200.000 200.000 200.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
2.000.000 2.000.000 2.000.000
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng Hệ 750.000 750.000 750.000
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 39
STT Nội dung Diện tích ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2020
thể thống
4
Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy
Hệ
thống
600.000 600.000 600.000
II Thiết bị 6.690.000 6.690.000
1
Hammar Side loader
160S 4
80.000 320.000 320.000
2 Mọc Hammar
4
160.000 640.000 640.000
3 Xe cẩu 150T
2
850.000 1.700.000 1.700.000
4 Xe nâng
2
890.000 1.780.000 1.780.000
5 Cẩu chân đế
1
2.000.000 2.000.000 2.000.000
6
Xe nâng hàng
5
50.000 250.000 250.000
III Chi phí quản lý dự án
1,898
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
4.053.320 4.053.320
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
9.621.082 9.621.082
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi 0,211
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
450.952 450.952
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 40
STT Nội dung Diện tích ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2020
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi 0,523
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.117.314 1.117.314
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công 0,709
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
1.467.282 1.467.282
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật
1,182
GXDtt * ĐMTL% 2.445.469 2.445.469
5
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình 0,112
GXDtt * ĐMTL% 231.588 231.588
6
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tƣ, thiết bị 0,549
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%
36.728 36.728
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
0,102
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
210.452 210.452
9
Chi phí giám sát thi công
xây dựng 1,66
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
3.434.561 3.434.561
10
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị 1,147
GTBtt * ĐMTL%*1,1 76.734 76.734
11
Chi phí tƣ vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trƣờng
TT 150.000 150.000
V Dự phòng phí 10% 22.727.440 22.727.440
Tổng cộng
250.001.842 250.001.842
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 41
STT Nội dung Diện tích ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2020
Tỷ lệ (%)
100% 100%
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 42
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.
1. Tổng mức đầu tƣ : 250.001.842.000 đồng. (Hai trăm năm
mươi tỷ một triệu tám trăm bốn mươi hai nghìn đồng)
+ Vốn tự có : 125.000.921.000 đồng.
+ Vốn vay (huy động) : 125.000.921.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 250.001.842
1 Vốn tự có (huy động) 125.000.921
2 Vốn vay Ngân hàng 125.000.921
Tỷ trọng vốn vay 50,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 50,00%
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:
- Vận chuyển container
- Xếp dỡ hàng hóa
- Dịch vụ kho, luân chuyển
- Từ hoạt động khác
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
(Phụ lục 3).
3. Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 3% Tổng mức đầu tƣ thiết bị
5 Chi phí lƣơng "" Bảng tính
6 Chi phí vận hành dự án 30% Doanh thu
7 Chi phí thuê đất "" Bảng tính
Chế độ thuế %
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 43
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Thuế TNDN 20
III.2. Phƣơng án vay vốn XDCB.
Dự án không sử dụng vốn vay.
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
50%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 50 %;lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất
tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Dự án sử dụng 50% vốn từ doang nghiệp và 50% vốn vay.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 20,99 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 20,99 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 5 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 0 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 4,25 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ
sẽ đƣợc đảm bảo bằng 4,25 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự
án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,3%).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 44
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 6 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ.
Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động.
4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 7%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 812.132.907.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị
đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 812.132.907.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 27,805%> 7% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả
năng sinh lời.




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 45
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng thông qua nguồn thuế
thu nhập từ hoạt động của dự án, trung bình mỗi năm đóng khoảng
28 tỷ đồng.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng hơn 200 lao động của địa
phƣơng.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế của địa phƣơng, xây dựng tạo bƣớc chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 46
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021
Advantage Logistics
 

What's hot (20)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
 
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
 
Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng VPBank, 9đ
Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng VPBank, 9đHoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng VPBank, 9đ
Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng VPBank, 9đ
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụng
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụngLuận văn Quản trị Rủi ro Tín dụng
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụng
 
Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
 Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381 Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
 
Đề tài: Chiến lược marketing – mix cho sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng đông á ...
Đề tài: Chiến lược marketing – mix cho sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng đông á ...Đề tài: Chiến lược marketing – mix cho sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng đông á ...
Đề tài: Chiến lược marketing – mix cho sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng đông á ...
 
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duongThuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
 
Luận văn: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Vina, HAY
Luận văn: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Vina, HAYLuận văn: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Vina, HAY
Luận văn: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Vina, HAY
 
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA N...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | d...Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | d...
 
Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng, HAY
Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng, HAYĐề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng, HAY
Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng, HAY
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...
Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...
Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 

Similar to Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381

Similar to Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381 (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | duanviet.com...
 Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | duanviet.com... Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | duanviet.com...
 
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
 
lập dự án
lập dự ánlập dự án
lập dự án
 
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
 
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
 
Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | ...
 Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái  | ... Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái  | ...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | ...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
DỰ ÁN PHÂN LÔ TÁCH THỬA
DỰ ÁN PHÂN LÔ TÁCH THỬADỰ ÁN PHÂN LÔ TÁCH THỬA
DỰ ÁN PHÂN LÔ TÁCH THỬA
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊDỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ
 

More from Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp

More from Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp (20)

Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
 
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
 
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
 
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
 

Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI TRUNG TÂM LOGISTICS MIỀN TRUNG Chủ đầu tƣ: Địa điểm: Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế ___ Tháng 08/ 2019 ___
  • 2. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI TRUNG TÂM LOGISTICS MIỀN TRUNG CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY CỔ PHẦN Tổng Giám đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc
  • 3. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ..................................................................................... 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................................ 5 IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 7 V. Mục tiêu dự án.................................................................................................. 8 V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 8 V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 9 CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 11 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ........................................... 11 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 11 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 16 II. Quy mô thực hiện dự án ................................................................................. 19 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.............................................. 19 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 20 III.2. Hình thức đầu tƣ................................................................................. 20 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 20 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 20 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 20 CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 21 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 21 I. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ......................................... 21 CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 25 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.25 II. Các phƣơng án xây dựng công trình............................................................... 25 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện......................................................................... 25 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 26 CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................. 28 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ........................................................................ 28 I.1 Giới thiệu chung: ................................................................................... 28 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 28 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 29 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ............................................................... 29 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 29
  • 4. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 4 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng...................................................... 31 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng... 32 II.4. Kết luận: ............................................................................................. 34 CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 35 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án........................................................ 35 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ............................... 35 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 42 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.................................................. 42 III.2. Phƣơng án vay vốn XDCB................................................................. 43 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 43 KẾT LUẬN......................................................................................................... 45 I. Kết luận............................................................................................................ 45 II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 45 CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN............................. 46 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
  • 5. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 5 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ: Giấy phép ĐKKD số: Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Trung tâm Logistics Miền Trung Địa điểm xây dựng: Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và thực hiện dự án. Tổng mức đầu tƣ : 250.001.842.000 đồng. (Hai trăm năm mươi tỷ một triệu tám trăm bốn mươi hai nghìn đồng). + Vốn tự có : 125.000.921.000 đồng. + Vốn vay : 125.000.921.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Với sự hỗ trợ tích cực của cách mạng khoa học kỹ thuật, các hoạt động dịch vụ logistics đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Dịch vụ logistics ra đời và ngày càng thâm nhập vào đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam, giúp cho việc sản xuất, lƣu thông, phân phối, có hiệu quả hơn, góp phần nâng cao tính cạnh tranh của nền kinh tế nƣớc ta trong bối cảnh Việt Nam đã và đang hội nhập với kinh tế thế giới trên con đƣờng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc. Theo thống kê của một số tổ chức nghiên cứu về logistics cũng nhƣ Viện nghiên cứu logistics của Mỹ cho biết, chi phí cho hoạt động logistics chiếm tới khoảng 10-13% GDP ở các nƣớc phát triển, con số này ở các nƣớc đang phát triển thì cao hơn khoảng 15-20%. Theo thống kê của một nghiên cứu, hoạt động logistics trên thị trƣờng Trung Quốc tăng trƣởng với tốc độ bình quân là 33%/1 năm và ở Brazil là 20%/1 năm. Điều này cho thấy chi phí cho logistics là rất lớn. Vì vậy với việc hình thành và phát triển dịch vụ logistics là rất lớn. Vì vậy, với việc hình thành và phát triển dịch vụ logistics sẽ giúp các doanh nghiệp cũng nhƣ toàn bộ nền kinh tế quốc dân giảm đƣợc chi phí trong chuỗi logistics, làm cho quá trình sản xuất kinh doanh tinh giản hơn và đạt hiệu quả hơn. Giảm chi
  • 6. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 6 phí trong sản xuất, quá trình sản xuất kinh doanh tinh giản, hiệu quả sản xuất kinh doanh đƣợc nâng cao góp phần tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Thực tế những năm qua tại các nƣớc Châu Âu, chi phí logistics đã giảm xuống rất nhiều và còn có xu hƣớng giảm nữa trong các năm tới. Hiện các doanh nghiệp logistics của Việt Nam đang hoạt động khá chuyên nghiệp và hiệu quả nhƣng trên thực tế mới chỉ đáp ứng đƣợc 25% nhu cầu thị trƣờng và chỉ dừng lại ở mức độ cung cấp các dịch vụ đơn lẻ, một số công đoạn cuả chuỗi dịch vụ quan trọng này. Thực tế này là do các doanh nghiệp logistics của Việt Nam chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, quy mô và năng lực còn nhiều hạn chế , song tính hơp tác và liên kết để tạo ra sức cạnh tranh lại còn rất yếu nên làm cho khả năng cạnh tranh thấp. Với việc các doanh nghiệp logistics nƣớc ngoài chiếm tới 75% thị trƣờng và các doanh nghiệp trong nƣớc mới chỉ đáp ứng 25% nhu cầu thị trƣờng logisitcs và chỉ dừng lại ở việc cung cấp dịch vụ cho một số công đoạn của chuỗi dịch vụ quan trọng này với quy mô thị trƣờng chiếm tới 25% GDP thì chắc chắn có ảnh hƣởng lớn đến ngành Logistics Việt Nam và cả nền kinh tế Việt Nam nói chung. Lấy ví dụ về khai thác Cảng biển hiện nay, một số cảng biển ở phía nam gần đây đua nhau hạ giá cƣớc làm hàng chỉ ở mức 32 USD/container 20 feet và 50 USD/container 40 feet thấp hơn nhiều so với các cảng cùng chất lƣợng dịch vụ trong khu vực nhƣ Thái Lan 55 USD/container 20 feet, Singapo – 117 USD/ container 40 feet…Đây là nguy cơ mất thị phần khai thác cảng biển của Việt Nam vào tay giới đầu tƣ nƣớc ngoài là rất lớn. Vì với mức giá thấp nhƣ vậy dẫn đến thua lỗ nặng ở các cảng biển buộc phải bán giảm bớt cổ phần, khi đó nhà đầu tƣ nƣớc ngoài sẽ có cơ hội để nắm giữ cổ phần chi phối. Điều này rõ ràng là ảnh hƣởng trực tiếp đến ngành Logistics Việt Nam và ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi ích và sự phát triển kinh tế của đất nƣớc. Dịch vụ logistics đƣợc coi là tâm điểm của sự phát triển kinh tế, thƣơng mại tại nhiều nƣớc. Với tốc độ phát triển trung bình 20%/năm, logistics đã và đang trở thành một ngành dịch vụ đầy triển vọng tại Việt Nam. Logistics là yếu tố động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội, đặc biệt phát triển thƣơng mại trong nƣớc và xuất nhập khẩu, cung ứng và phân phối hàng hóa, dịch vụ đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Do đó nhà nƣớc cần có những định hƣớng sau:
  • 7. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 7 + Đẩy mạnh và hiện thực hóa kỹ năng quản trị logistics, quản trị dây chuyền cung ứng trong tất cả các cấp quản lý, các ngành, các doanh nghiệp có ý nghĩa thiết thực trong việc tái cơ cấu nền kinh tế hiện nay. + Giảm chi phí logistics trong cơ cấu GDP (hiện nay khoảng 25% GDP) của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng góp phần thực hiện thắng lợi định hƣớng, mục tiêu kinh tế xã hội đã đề ra. + Logistics trong chiến lƣợc phát triển hệ thống giao thông vận tải bền vững mà mục tiêu là vận tải đa phƣơng thức với chất lƣợng cao là cơ hội cải tạo sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu dùng trong nƣớc, nâng lợi thế cạnh tranh quốc gia, hội nhập kinh tế quốc tế. + Dịch vụ logistics hƣớng đến dịch vụ trọn gói 3PL (integrated third party logistics service) là chiến lƣợc cạnh tranh để phát triển thị trƣờng dịch vụ logistics của nƣớc ta ngang tầm khu vực và thế giới cần đƣợc định hƣớng và hỗ trợ từ phía Nhà nƣớc, các ngành có liên quan. + Phát triển logistics điện tử (e-logistics) cùng với thƣơng mại điện tử và quản trị chuyền cung ứng an toàn và thân thiện là xu hƣớng thời đại. Vì vậy, công ty chúng tôi đã thành lập dự án “Trung tâm Logistics Miền Trung” tại Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế nhằm phát huy thế mạnh của địa phƣơng cũng nhƣ để phát huy tổng lực các nguồn lực một cách hiệu quả nhất. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
  • 8. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 8 Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm 2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Phấn đấu giảm chi phí logistics đến mức 20% GDP. - Giữ vững tốc độ tăng trƣởng trung bình thị trƣờng dịch vụ logistics là 20- 25%, tổng giá trị thị trƣờng này dự đoán chiếm 10% GDP vào năm 2030. - Tỉ lệ thuê ngoài dịch vụ logistics đến năm 2030 là 40%. - Cơ cấu lại lực lƣợng doanh nghiệp dịch vụ logistics: giảm số lƣợng, tăng chất lƣợng đến năm 2030 tƣơng đƣơng các nƣớc trong khu vực hiện nay (Thái Lan, Singapore). Xác định các trọng tâm ƣu tiên phát triển của ngành cần thực hiện các chiến lƣợc ƣu tiên sau đây: + Chiến lƣợc giảm chi phí logistics ở Việt Nam (can thiệp vào các điểm hạn chế (bottleneck) của chuỗi cung ứng nhƣ năng suất của các cảng, kho bãi và điểm trung chuyển; quy hoạch vận tải đa phƣơng thức thúc đẩy phát triển nhanh hơn các phƣơng thức vận tải hàng hóa có chi phí thấp; xác định các cơ hội cải tạo các sản phẩm xuất khẩu cụ thể). + Chiến lƣợc đào tạo nguồn nhân lực ngành logistics một mặt nhằm đáp ứng nhanh nhu cầu nhân lực qua đào tạo cho ngành, mặt khác đẩy nhanh chƣơng trình đào tạo các chuyên gia logistics có kỹ năng ứng dụng và triển khai
  • 9. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 9 các thực hành quản trị logistics và chuỗi cung ứng theo kịp các nƣớc công nghiệp phát triển. + Chiến lƣợc tái cấu trúc logistics, trong đó có kế hoạch thúc đẩy sự tăng trƣởng những nhà cung ứng dịch vụ logistics bên thứ ba (3PLs) trong nƣớc, xem đây là tiền đề phát triển thị trƣờng dịch vụ logistics tại Việt Nam. + Thúc đẩy và gắn kết công nghệ thông tin trong logistics, đặc biệt khâu thủ tục hải quan và tại biên giới (tăng cƣờng tổ chức, thúc đẩy tiêu chuẩn hóa trong khai thác nhƣ chứng từ, tiêu chuẩn công nghệ…, phát triển các cổng thông tin logistics, EDI, e-logistics…). V.2. Mục tiêu cụ thể. - Cung cấp dịch vụ kho bãi, tập kết, lƣu giữ, đóng gói, phân phối hàng hóa. - Cung cấp dịch vụ vận tải đồng thời thực hiện các dịch vụ làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa của các khu công nghiệp lân cận. Lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa, dịch vụ tiếp nhận, lƣu kho và phân phối hàng hóa, quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lƣu kho hàng hóa. Bên cạnh những mục tiêu kinh tế có lợi cho chính chủ đầu tƣ, công ty chúng tôi mong muốn rằng dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh tế xã hội to lớn. Ngoài việc góp phần vào hoạt động khai thác có hiệu quả cảng Cảng, nâng cao chất lƣợng dịch vụ hàng hải và từng bƣớc phát triển, hoàn thiện dịch vụ logistic, hiện đại hóa cho ngành hàng hải cũng nhƣ các dịch vụ khác đặc biệt là dịch vụ công: hải quan, thuế..., dự án còn góp phần giảm tối đa chi phí vận chuyển hàng hóa, làm gia tăng sản lƣợng xếp dỡ tại cảng và tạo môi trƣờng đầu tƣ hấp dẫn từ đó thu hút vốn đầu tƣ trong cũng nhƣ ngoài nƣớc. Bên cạnh đó, dịch vụ logistics khi đi vào hoạt động sẽ góp phần tạo việc làm cho ngƣời lao động, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ở địa phƣơng. Đối với doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics thì chi phí sản xuất giảm do các chi phí vận tải, lƣu kho bãi, chi phí cho cán bộ thực hiện các thủ tục giao nhận, thủ tục hải quan…đều giảm, thời gian dành cho các quá trình này cũng đƣợc rút ngắn đáng kể so với trƣớc, rủi ro đƣợc hạn chế đến mức tối thiểu. Lƣu thông phân phối hàng hoá, trao đổi thƣơng mại giữa các vùng trong nƣớc và với nƣớc ngoài là hoạt động thiết yếu của nền kinh tế quốc dân. Việc đảm bảo sự thông suốt, có hiệu quả của những hoạt động này sẽ góp phần to lớn làm cho các ngành sản xuất phát triển; ngƣợc lại nếu những hoạt động này bị ngƣng trệ thì sẽ tác động tiêu cực đến toàn bộ sản xuất và đời sống.
  • 10. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 10 Sự ra đời của hệ thống Logistics sẽ giúp những hoạt động lƣu thông phân phối hàng hóa đạt hiệu quả cao, khắc phục ảnh hƣởng của các yếu tố cự ly, thời gian và chi phí sản xuất, vận chuyển. Hệ thống Logistics góp phần đáng kể vào việc phân bố các ngành sản xuất một cách hợp lý để đảm bảo sự cân đối và tăng trƣởng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Hoạt động của hệ thống Logistics ở Cảng Chân Mây đã góp phần làm cho quá trình phân phối hàng hóa trong khu vực này luôn đƣợc thông suốt, chuẩn xác và an toàn, tiết kiệm chi phí vận tải. Nhƣng với quy mô hiện tại, hệ thống này chƣa tận dụng hết đƣợc những lợi thế vốn có của cảng. Vì vậy việc thành lập hệ thống Logistics tại cảng Cảng của ... Cảng sẽ là hoạt động rất cần thiết để phát huy tổng lực các nguồn lực một cách hiệu quả nhất, mang lại lợi ích lớn nhất.
  • 11. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 11 CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Vị trí địa lý Dự án đầu tƣ xây dựng hệ thống logistics Địa điểm thực hiện dự án: Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế Khu kinh tế (KKT) Chân Mây - Lăng Cô đƣợc thành lập theo Quyết định số 04/2006/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Thủ tƣớng Chính phủ, có ranh giới địa lý xác định, bao gồm: thị trấn Lăng Cô và các xã Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh thuộc huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Phía Bắc và Đông Bắc giáp biển Đông, phía Nam giáp thành phố Đà Nẵng, phía Tây giáp xã Lộc Bình, xã Lộc Trì (huyện Phú Lộc), có diện tích 27.108 ha; thuộc lãnh thổ và chủ quyền quốc gia, không có không gian kinh tế riêng biệt, môi trƣờng đầu tƣ và kinh doanh thuận lợi và bình đẳng bao gồm: các khu chức năng, các công trình hạ tầng kỹ thuật - xã hội, các công trình dịch vụ và tiện ích công cộng với các chính sách ƣu đãi, khuyến khích, ổn định lâu dài và cơ chế quản lý thông thoáng, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài yên
  • 12. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 12 tâm đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong khung pháp lý hiện hành và ngày càng hoàn thiện. Đây là đô thị cảng, đầu mối giao thông đƣờng biển quan trọng, cung cấp các dịch vụ cảng nƣớc sâu và điều phối hàng hoá trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Là một trong những trung tâm giao thƣơng quốc tế lớn và hiện đại, trung tâm du lịch, nghỉ dƣỡng mang tầm cỡ quốc gia, quốc tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Là đô thị phát triển các ngành công nghiệp sạch và công nghiệp kỹ thuật cao. Về định hƣớng không gian Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, phía Nam: khai thác tối đa diện tích đất thuận lợi cho xây dựng đô thị đến sát chân núi Bạch Mã Hải Vân, tăng cƣờng các mối liên kết với thành phố Đà Nẵng. Việc phát triển quỹ đất không đƣợc làm ảnh hƣởng đến cảnh quan và môi trƣờng. Phía Bắc: phát triển các khu dân cƣ dịch vụ đô thị kết hợp du lịch sinh thái gắn liền với cửa biển Tƣ Hiền và vùng đầm phá Cầu Hai. Khu vực mũi Chân Mây Đông kéo dài lên núi Phú Gia và sông Bu Lu dành để phát triển cảng, dịch vụ hậu cảng và công nghiệp sạch. Phía Đông: khu vực mũi Chân Mây Đông và vùng Lăng Cô - đầm Lập An - đèo Hải Vân khai thác phát triển du lịch sinh thái gắn liền cảnh quan môi trƣờng. Phía Tây: phát triển các khu dân cƣ thấp tầng, kết hợp du lịch và dịch vụ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Toàn bộ khu vực các núi Giòn, núi Phú Gia, núi Phƣớc Tƣợng, Hòn Voi, Hải Vân và hệ sinh thái dọc các sông Bu Lu, sông Thừa Lƣu, Mỹ Vân, đầm Lập An trong Khu kinh tế đƣợc xác định là khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nghiêm ngặt. Toàn bộ không gian Khu kinh tế đƣợc quy hoạch thành các khu chức năng đô thị và phân loại theo quy chế quản lý không gian khác nhau, bao gồm các khu vực bắt buộc tuân thủ quy hoạch và các khu vực đƣợc phép sử dụng đất linh hoạt. Khu cảng Chân Mây bố trí tại mũi Chân Mây Đông có quy mô 370 ha bao gồm cảng tổng hợp và cảng riêng dành cho khu phi thuế quan. Trung tâm tiếp vận hàng hoá và thƣơng mại dịch vụ đầu mối: quy mô 120 ha phân bố tại khu vực giao cắt giữa quốc lộ 1A và đƣờng ra cảng Chân Mây. Đô thị Chân Mây và các trung tâm chủ yếu: quy mô khoảng 1.545 ha, phân bố tại khu vực dọc sông Bu Lu, sông Thừa Lƣu và chân núi Phƣớc Tƣợng. Khu phát triển du lịch và dịch vụ du lịch sinh thái cao cấp: phân bố từ cửa Cảnh Dƣơng, Cù Dù đến Cầu Tƣ Hiền, khu vực Lăng Cô ven núi Hải Vân và hòn Sơn Chà. Quy mô dự kiến khoảng 1.950 ha. Trong đó khu du lịch Lăng Cô 950 ha, khu du lịch Bãi Chuối 120 ha, khu du lịch đảo Sơn Chà 150 ha, khu du
  • 13. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 13 lịch Cù Dù 360 ha, khu du lịch Cảnh Dƣơng 270 ha, các khu du lịch còn lại 100 ha. Khu du lịch kết hợp với nhà ở đô thị: phân bố tại thị trấn Lăng Cô và khu vực phía Tây đầm Lập An, Hói Mít, Hói Dừa quy mô khoảng 485 ha, bao gồm: khu vực thị trấn Lăng Cô diện tích 135 ha, khu tái định cƣ đầm Lập An 30 ha, khu vực Hói Mít, Hói Dừa 320 ha. Khu phi thuế quan - công nghiệp - dịch vụ hậu cảng: phân bố tại khu vực từ mũi Chân Mây Đông đến sông Bu Lu, quy mô khoảng 1540 ha. Trong đó quy mô khu phi thuế quan là 1000 ha, các khu công nghiệp và dịch vụ hậu cảng quy mô khoảng 540 ha. Dịch vụ đô thị công nghiệp - công nghiệp kỹ thuật cao; dịch vụ du lịch; khu vui chơi giải trí: quy mô khoảng 1.500 ha, phân bố tại khu vực từ quốc lộ 1A đến chân núi Hòn Voi. Khu vực này dành ƣu tiên phát triển công nghiệp sạch kỹ thuật cao hoặc đô thị dịch vụ, các khu vui chơi giải trí… Về định hƣớng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật: về đƣờng bộ, đoạn tuyến quốc lộ 1A qua khu du lịch Lăng Cô đƣợc xây dựng chỉnh tuyến về phía tây đầm Lập An. Quốc lộ 1A đƣợc xây theo tiêu chuẩn đƣờng cấp I, lộ giới rộng 54 m. Đƣờng cao tốc Bắc-Nam đoạn đi qua KKT có quy mô 4-6 làn xe. Xây dựng thêm tuyến đƣờng nối KKT với đƣờng cao tốc này có mặt cắt ngang 52 m. Xây dựng tuyến đƣờng sắt nhánh nối vào cảng Chân Mây, xây dựng mới nhà ga Chân Mây kết hợp với Trung tâm tiếp vận hàng hóa và thƣơng mại dịch vụ đầu mối. Về đƣờng thủy, cảng Chân Mây là cảng tổng hợp: cảng trung chuyển container, cảng phục vụ du lịch và phục vụ giao thƣơng hàng hóa. Đến năm 2025, xây dựng các bến cảng dọc mũi Chân Mây Đông sử dụng chung cảng tổng hợp và cảng khu phi thuế quan, quy mô khoảng 150 ha. Giai đoạn sau năm 2025 tiếp tục xây dựng các bến cảng từ đƣờng Cảnh Dƣơng tới mép bờ biển, tách riêng chức năng cảng tổng hợp Chân Mây và cảng khu phi thuế quan. Hiện nay, công tác quy hoạch, huy động vốn và xây dựng cơ sở hạ tầng đã đƣợc Ban quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô khẩn trƣơng triển khai. Một số hạng mục đã đƣợc đƣa vào sử dụng nhƣ cầu Bù Lu, tuyến 2 vào thôn Cù Dù, đƣờng Tây cảng Chân Mây, đƣờng trung tâm đô thị Chân Mây, khu tái định cƣ Lộc Vĩnh... Một số tuyến đƣờng thiết yếu phục vụ cho các khu du lịch cũng đƣợc đầu tƣ nhƣ đƣờng du lịch Lăng Cô, đƣờng ven biển Cảnh Dƣơng, hệ thống
  • 14. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 14 đƣờng ven đầm Lập An, đƣờng ven sông Bù Lu, ven núi Phú Gia. Hệ thống cấp thoát nƣớc, bƣu chính viễn thông... đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu cho các dự án. Một lợi thế nữa là hàng năm, Chính phủ đã bố trí một khoản kinh phí riêng để đầu tƣ cho khu kinh tế (từ 100-150 tỷ đồng), mặc dù nguồn vốn không lớn nhƣng đã góp phần quan trọng, tạo tiền đề cơ bản để đầu tƣ các công trình hạ tầng thiết yếu, hỗ trợ thu hút các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. 2. Khí hậu: Khí hậu của Thừa Thiên Huế cũng khí hậu của Việt Nam đều chịu tác động phức tạp của hoàn lƣu khí quyển khu vực gió mùa Đông Nam Á. Tuy nhiên do sự khác nhau về vị trí địa lý, đặc điểm địa hình mà ảnh hƣởng của các trung tâm khí áp tại các tỉnh nằm ở phía Bắc cũng nhƣ phía Nam cũng không hoàn toàn giống nhau. Khí hậu miền Bắc cơ bản thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh hơn, trong khi đó khí hậu miền Nam mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình với nền nhiệt độ cao và mùa mƣa khác biệt mùa khô. Còn khí hậu Thừa Thiên Huế là vùng chuyển tiếp giữa hai miền khí hậu Bắc đó. Nhiệt độ trung bình cả năm 25°C. Số giờ nắng cả năm là 2000 giờ. 3. Đặc điểm địa hình: Địa hình Thừa Thiên Huế có cấu tạo dạng bậc khá rõ rệt. - Địa hình núi chiếm khoảng 1/4 diện tích, từ biên giới Việt - Lào và kéo dài đến thành phố Đà Nẵng. - Địa hình trung du chiếm khoảng 1/2 diện tích, độ cao phần lớn dƣới 500 m, có đặc điểm chủ yếu là đỉnh rộng, sƣờn thoải và phần lớn là đồi bát úp, với chiều rộng vài trăm mét. - Đồng bằng Thừa Thiên Huế điển hình cho kiểu đồng bằng mài mòn, tích tụ, có cồn cát, đầm phá. Diện tích vùng đồng bằng chiếm khoảng 1.400 km2. 4. Tài nguyên thiên nhiên: a. Tài nguyên đất Thừa Thiên Huế có tổng diện tích tự nhiên là 503.320,53ha, trong đó diện tích đất khoảng 465.205 ha; hồ, ao, đầm, sông suối, núi đá là 37.125,53 ha. Đất đồi núi chiếm trên 3/4 tổng diện tích tự nhiên, còn đất đồng bằng duyên hải chỉ dƣới 1/5 tổng diện tích tự nhiên của tỉnh. b. Tài nguyên rừng
  • 15. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 15 Hiện, tỉnh Thừa Thiên - Huế có 348.837 ha diện tích rừng và đất lâm nghiệp (283.000 ha đất có rừng và 70.831 ha rừng trồng). Trong số 283.000 ha đất có rừng thì có 212.170 ha rừng tự nhiên. c. Tài nguyên khoáng sản Hiện, tỉnh Thừa Thiên - Huế có 348.837 ha diện tích rừng và đất lâm nghiệp (283.000 ha đất có rừng và 70.831 ha rừng trồng). Trong số 283.000 ha đất có rừng thì có 212.170 ha rừng tự nhiên. d. Tài nguyên nƣớc Bảy nguồn nƣớc khoáng nóng có thể sử dụng để uống và chữa bệnh phân bố từ vùng rừng núi, gò đồi đến đồng bằng ven biển, đã đƣợc phát hiện ở Thừa Thiên Huế. Đáng chú ý nhất trong số này là ba điểm Thanh Tân, Mỹ An và A Roàng. Nguồn nƣớc khoáng nóng Thanh Tân nằm ở xã Phong Sơn, huyện Phong Điền, đƣợc ngƣời Pháp phát hiện từ năm 1928, thuộc loại nƣớc khoáng silic, nhiệt độ cao nhất ở điểm xuất lộ là 69°C, lƣu lƣợng tự chảy ở nguồn xuất lộ lớn nhất là 165m3/ngày. Nƣớc khoáng nóng Thanh Tân đã đƣợc xử lý, đóng chai thành nƣớc giải khát với nhiều nhãn hiệu khác nhau và đƣợc tiêu thụ ở các thị trƣờng khắp cả nƣớc. Thƣơng hiệu Thanh Tân đã đƣợc công nhận là thƣơng hiệu có uy tín của Việt Nam. Khu vực các điểm xuất lộ nguồn nƣớc khoáng nóng Thanh Tân nằm ngay chân dãy Trƣờng Sơn, đang đƣợc khai thác dƣới dạng một khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dƣỡng, phục hồi sức khoẻ có sức hấp dẫn không chỉ với ngƣời dân Thừa Thiên Huế. Nguồn nƣớc khoáng nóng Mỹ An ở xã Phú Dƣơng, huyện Phú Vang đƣợc phát hiện lần đầu từ năm 1979, có thành phần hoá học chủ yếu là Clorua Bicacbonat Natri, lƣu lƣợng là 1.590m3/ngày và nhiệt độ ở điểm xuất lộ là 54°C. Với lợi thế gần thành phố Huế, điểm nƣớc khoáng nóng Mỹ An đã đƣợc khai thác, sử dụng thành khu dịch vụ du lịch ngâm tắm, chữa bệnh. Nguồn nƣớc khoáng nóng ở xã A Roàng, huyện A Lƣới, có tên gọi là Tà Lài hoặc Aka, đƣợc phát hiện từ năm 1980, nhƣng rất gần đây, sau khi đƣờng Hồ Chí Minh hoàn thành, đi qua ngay bên cạnh điểm xuất lộ, việc khai thác, sử dụng nguồn nƣớc khoáng này phục vụ cho du lịch đã đƣợc đặt ra. Nƣớc khoáng A Roàng có độ khoáng hoá thấp, thành phần hoá học chủ yếu là Bicacbonat Natri, và có nhiệt độ vừa phải (50°C). e. Tài nguyên biển: Thừa Thiên Huế có bờ biển dài 128 km, trong đó hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai kéo dài 68 km, rộng 1- 10 km, tổng diện tích mặt nƣớc 216 km2 . Đây là hệ đầm phá gần kín với 2 cửa Thuận An và Tƣ Hiền ăn thông với biển phía ngoài, gồm 3 đầm - phá hợp thành: phá Tam Giang, đầm Thủy Tú (gồm 3 đầm Thanh Lam hay còn gọi là đầm Sam Chuồn, đầm An Truyền và đầm Thủy Tú)
  • 16. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 16 và đầm Cầu Hai. Trên địa bàn tỉnh còn có 5 cửa biển, trong đó có 2 cảng biển bao gồm cảng nƣớc sâu Chân Mây và cảng Thuận An. Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế đã xây dựng nghị quyết về phát triển kinh tế biển và đầm phá; đề ra phƣơng hƣớng phát triển đến năm 2020 là: Tiếp tục phát triển kinh tế biển và đầm phá, trọng tâm là phát triển vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai. Tỉnh Thừa Thiên Huế cũng đầu tƣ tạo sự chuyển dịch cơ cấu theo hƣớng du lịch - thủy sản - tiểu thủ công nghiệp - nông nghiệp sinh thái. Từ nay đến năm 2020, tỉnh phấn đấu xây dựng vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai trở thành vùng du lịch sinh thái trọng điểm. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. 1. Kinh tế Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) 6 tháng đầu năm 2019 ƣớc tăng 6,87% so cùng kỳ năm trƣớc, cao hơn mức tăng 5,92% của 6 tháng đầu năm 2018. Trong đó khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,29%, cao hơn mức tăng 6,57% cùng kỳ, đóng góp 2,8 điểm phần trăm vào tăng trƣởng chung, riêng công nghiệp tăng 9,68%, cao hơn mức tăng 7,27% cùng kỳ; khu vực dịch vụ tăng 6,37%, cao hơn mức tăng 6,13% cùng kỳ, đóng góp 3,19 điểm phần trăm; khu vực nông, lâm, thủy sản tăng 2,19%, cao hơn mức tăng 2,15% cùng kỳ, đóng góp 0,26 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 7,73%, đóng góp 0,62 điểm phần trăm. Tăng trưởng GRDP 6 tháng đầu năm 2019 đạt cao hơn mức tăng 6 tháng đầu năm 2018 nhờ ngành sản xuất điện tăng trƣởng trở lại (6 tháng đầu năm 2018 tăng trƣởng âm); một số nhà máy sản xuất men frit, vỏ lon nhôm, gạch men… đƣợc nâng công suất vào những tháng cuối năm 2018 đã phát huy năng lực tăng thêm trong những tháng đầu năm; một số nhà máy mới đƣa vào hoạt động trong 6 tháng đầu năm. Ngành xây dựng cũng có những chuyển biến tích cực, thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 6 tháng đầu năm đạt cao so cùng kỳ. Khu vực nông, lâm, thủy sản duy trì mức tăng ổn định, xấp xỉ mức tăng cùng kỳ năm trƣớc. Hoạt động đánh bắt hải sản phục hồi và phát triển, giá trị tăng thêm ngành thủy sản đạt khá cao, tăng 7,12% so cùng kỳ. Ngành lâm nghiệp cũng đạt mức tăng trƣởng khá 5,44%, chủ yếu nhờ khai thác gỗ rừng trồng tăng. Tuy nhiên tăng trƣởng ngành nông nghiệp 6 tháng đầu năm nay bị ảnh hƣởng tình trạng dịch tả lợn Châu Phi xảy ra trên nhiều tỉnh, thành cả nƣớc,
  • 17. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 17 trong đó có Thừa Thiên Huế, làm cho chăn nuôi lợn giảm sút, sản lƣợng thịt lợn hơi xuất chuồng giảm 13,4% so cùng kỳ năm 2018. Khu vực dịch vụ 6 tháng đầu năm nay thu hút đƣợc một số dự án đầu tƣ quan trọng, một số dự án đã khởi công, một số dự án đã hoàn thành và đi vào hoạt động nhƣng nhìn chung chƣa có những dự án qui mô lớn tác động mạnh lên tăng trƣởng của nền kinh tế. Hoạt động du lịch trên địa bàn có những khởi sắc, môi trƣờng du lịch biển phục hồi nhƣng chƣa mạnh. Bên cạnh đó khu vực dịch vụ công tiếp tục duy trì nhịp độ tăng trƣởng chậm do tiến trình đổi mới, sắp xếp mô hình tổ chức, tinh giản biên chế, cắt giảm chi tiêu công và bƣớc đầu xã hội hóa sự nghiệp công lập cũng còn gặp không ít khó khăn. Ngoài ra chỉ số giá sản xuất khu vực dịch vụ công 6 tháng đầu năm nay tăng khá cao so với mức tăng chung, cũng đã ảnh hƣởng đến tăng trƣởng khu vực dịch vụ nói chung. Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 6 tháng đầu năm 2019 đạt mức tăng khá do bổ sung nguồn thu từ sản xuất điện năm qua giảm và nguồn thu thuế tiêu thụ đặc biệt 6 tháng đầu năm nay tăng khá cao. Về cơ cấu kinh tế 6 tháng đầu năm 2019, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,39%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 28,93%; khu vực dịch vụ chiếm 51,53%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,15%. Cơ cấu tƣơng ứng của cùng kỳ năm 2018 là: 11,73%; 28,55%; 51,63% và 8,08%). 2. Xã hội a. Lao động việc làm Thông qua việc phát triển và mở rộng các doanh nghiệp, làng nghề và các ngành nghề dịch vụ; sàn giao dịch việc làm và thực hiện cho vay vốn giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động, trong sáu tháng đầu năm 2019 toàn tỉnh giải quyết việc làm mới cho 8.680 lao động, đạt 54,3% kế hoạch (trong đó: có 1.908 lao động đƣợc tuyển qua tƣ vấn và các phiên giao dịch việc làm tại sàn; 642 lao động có việc làm nhờ nguồn vốn vay giải quyết việc làm; 3.450 lao động đƣợc các doanh nghiệp tuyển dụng,…). Từ đầu năm đến nay đã tổ chức 30 hội nghị tƣ vấn về xuất khẩu lao động tại các huyện, thị xã, thành phố, kết hợp với việc tổ chức các phiên giao dịch việc làm kết nối cung - cầu lao động, qua đó đã tạo điều kiện cho 750 lao động đi làm việc nƣớc ngoài theo hợp đồng, tăng hơn 300 lao động so với cùng kỳ năm 2018. Đã tiến hành giải quyết chế độ Bảo hiểm thất nghiệp cho 2.077 ngƣời
  • 18. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 18 với tổng số tiền 29,129 tỷ đồng (trong đó, chi hỗ trợ học nghề 342 triệu đồng). Cấp 66 giấy phép và giấy xác nhận miễn cấp giấy phép lao động ngƣời lao động nƣớc ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh, đƣa số ngƣời lao động nƣớc ngoài có giấy phép 221 ngƣời, số ngƣời thuộc diện xác nhận miễn cấp giấy phép lao động 72 ngƣời. Tổng số ngƣời lao động nƣớc ngoài hiện đang làm việc trên địa bàn tỉnh là 293 ngƣời. b. Chính sách - xã hội Thực hiện Quyết định số 56/QĐ-CTN ngày 08/01/2019 của Chủ tịch Nƣớc và Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 của UBND tỉnh về việc tặng quà các đối tƣợng chính sách xã hội nhân dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019. Ủy ban nhân dân các cấp cùng các sở ngành trong tỉnh đã tổ chức thăm hỏi, tặng quà cho các đối tƣợng thƣơng binh, bệnh binh, ngƣời có công và các đối tƣợng khác 244.740 suất quà với tổng số tiền 59,7 tỷ đồng. Ủy ban nhân dân tỉnh cũng đã thăm, tặng quà cho các đồng chí cán bộ lão thành cách mạng, Bà mẹ VNAH, gia đình ngƣời có công, các đồng chí nguyên là lãnh đạo tỉnh, các cơ quan, đơn vị lực lƣợng vũ trang tiêu biểu và trích Quỹ Bảo trợ xã hội để hỗ trợ cho ngƣời lao động có hoàn cảnh khó khăn. Đối với trẻ em đặc biệt khó khăn đang đƣợc nuôi dƣỡng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội và trẻ em con hộ nghèo tại các địa phƣơng cũng đã đƣợc Quỹ Bảo trợ trẻ em, các tổ chức hội đoàn thể và các địa phƣơng tổ chức nhiều hoạt động thiết thực nhằm tạo điều kiện cho các em hƣởng Tết vui tƣơi và đầm ấm. Nhân dịp Kỷ niệm 44 năm ngày giải phóng quê hƣơng Thừa Thiên Huế (26/3/1975 - 26/3/2019) và Ngày giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nƣớc (30/4/1975 - 30/4/2019), tỉnh Thừa Thiên Huế đã long trọng tổ chức Lễ truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nƣớc “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và trao tặng Huân chƣơng Độc lập cho các gia đình có nhiều liệt sỹ đã cống hiến, hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đợt này, tỉnh Thừa Thiên Huế có 73 bà mẹ đƣợc truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (nâng tổng số Bà mẹ Việt Nam anh hùng của tỉnh lên 2.349 mẹ) và 16 gia đình thân nhân liệt sĩ đƣợc trao tặng Huân chƣơng Độc lập hạng Ba. Công tác giảm nghèo, trong 6 tháng đầu năm đã tổ chức giúp đỡ các xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 25%. Triển khai chính sách giảm nghèo bền vững gắn với xuất khẩu lao động năm 2019. c. Giáo dục và đào tạo
  • 19. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 19 Giáo dục, tiếp tục tổ chức quán triệt chủ trƣơng đổi mới giáo dục theo Nghị quyết 29/NQ-TW của BCH Trung ƣơng và các Chỉ thị của Bộ, của tỉnh về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2018-2019: Toàn tỉnh, hiện có 585 trƣờng mầm non và phổ thông gồm: Mầm non có 204 trƣờng; Tiểu học 210 trƣờng; THCS 133 trƣờng; THPT 38 trƣờng; có 9 trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện và 1 trung tâm GDTX Tỉnh. Học sinh toàn tỉnh có 264.293 học sinh mầm non và phổ thông gồm: Mầm non có 66.805 trẻ; Tiểu học 93.169 học sinh; THCS 67.382 học sinh và THPT 36.937 học sinh. Kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2018-2019 có 2.657 học sinh tham dự (giảm 79 em so với năm trƣớc) và đã có 1.117 học sinh đạt giải (tăng 335 giải), trong đó có 38 học sinh đạt giải Nhất (tăng 19 em so với năm trƣớc). Kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp quốc gia năm 2019 tại Thừa Thiên Huế, kết quả đạt 52 giải (3 giải nhất, 11 giải Nhì, 16 giải Ba và 22 giải Khuyến khích). Học sinh Lê Công Minh Hiếu học lớp 11 Quốc Học đoạt huy chƣơng Đồng Olympic Vật lý Châu Á. Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Đại Học Huế đang gấp rút chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2019 sẽ diễn ra trong 3 ngày 25-27/6/2019. Kỳ thi năm nay có 12.149 thí sinh đăng ký dự thi và gần 1.300 cán bộ coi thi ở 31 điểm thi với 519 phòng thi. Sở Giáo dục đã xây dựng và triển khai kế hoạch mua sắm, lắp đặt mới hệ thống camera giám sát phòng chứa đề thi, bài thi tại các điểm thi theo quy định. Công tác dạy nghề, từ đầu năm đến nay đã tuyển sinh 6.958 học viên, đạt 46.63% so với kế hoạch (trong đó, cao đẳng: 70 học viên; trung cấp: 401 học viên; sơ cấp và dƣới 3 tháng có 6.487 học viên). II. Quy mô thực hiện dự án TT Nội dung Diện tích (m²) 1 Hệ thống kho 60.000 2 Hệ thống bãi 90.000 3 Hệ thống Logistics Hub, văn phòng, công trình phụ trợ 10.000 Tổng cộng 160.000 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
  • 20. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 20 III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đầu tƣ “Trung tâm Logistics Miền Trung” đƣợc xây dựng tại Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế. Diện tích : 160.000 m2 III.2. Hình thức đầu tƣ. Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. T T Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Hệ thống kho 60.000 37,50% 2 Hệ thống bãi 90.000 56,25% 3 Hệ thống Logistics Hub, văn phòng, công trình phụ trợ 10.000 6,25% Tổng cộng 160.000 100,01% IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động trong nƣớc. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 21. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 21 CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 160.000 1 Hệ thống kho 60.000 m2 2 Hệ thống bãi 90.000 m2 3 Hệ thống Logistics Hub, văn phòng, công trình phụ trợ 10.000 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy Hệ thống I. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. Các phân khu chức năng Khu liên hợp dịch vụ Trung tâm Logistics Miền Trung đƣợc quy hoạch thành 3 phân khu chức năng chính là: + Hệ thống kho, bãi để phục vụ hoạt động kinh doanh logistics;
  • 22. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 22 + Hệ thống văn phòng; + Hệ thống Logistics Hub để kết nối toàn bộ các công ty logistics tại khu vực.
  • 23. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 23 Loại / Kiểu Số lƣợng Hình ảnh Hammar Side loader 160S 4 Mọc Hammar 4 Xe cẩu 150T 2 Xe nâng 2
  • 24. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 24 Cẩu chân đế 1 Xe nâng hàng 5
  • 25. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 25 CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án STT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 160.000 1 Hệ thống kho 60.000 m2 2 Hệ thống bãi 90.000 m2 3 Hệ thống Logistics Hub, văn phòng, công trình phụ trợ 10.000 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy Hệ thống II Thiết bị 1 Hammar Side loader 160S 4 2 Mọc Hammar 4 3 Xe cẩu 150T 2 4 Xe nâng 2 5 Cẩu chân đế 1 6 Xe nâng hàng 5
  • 26. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 26 Phƣơng án nhân sự dự kiến: (1.000 đồng) T T Chức danh Số lƣợn g Chi phí lƣơng/ tháng Tổng lƣơng tháng Chi phí BHXH, BHYT (tháng) Tổng lƣơng năm Chi phí BHXH, BHYT (năm) Bộ phận quản lý 1 Giám đốc 1 20.000 20.000 4.300 240.000 51.600 2 Phó giám đốc 1 15.000 15.000 3.225 180.000 38.700 3 Kế toán trƣởng 1 10.000 10.000 2.150 120.000 25.800 4 Kế toán 2 8.000 16.000 3.440 192.000 41.280 5 Nhân sự 2 8.000 16.000 3.440 192.000 41.280 6 Kinh doanh 5 8.000 40.000 8.600 480.000 103.200 7 Kỹ thuật bảo trì 5 8.000 40.000 8.600 480.000 103.200 Tổng cộng 17 157.000 33.755 1.884.000 405.060 Bộ phận trực tiếp 1 Nhân viên chính thức 83 7.000 581.000 124.915 6.972.000 1.498.980 2 Nhân viên thời vụ 100 5.000 500.000 107.500 6.000.000 1.290.000 Tổng cộng 183 1.081.000 232.415 12.972.000 2.788.980 Tổng cộng 200 1.238.000 266.170 14.856.000 3.194.040 18.050.040 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
  • 27. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 27  Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ.  Tiến độ thực hiện: 16 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ, trong đó:  Thời gian chuẩn bị đầu tƣ: 4 tháng  Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 12 tháng.  Chủ đầu tƣ trực tiếp đầu tƣ và khai thác dự án.
  • 28. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 28 CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1 Giới thiệu chung: Trung Tâm Logistics Miền Trung đƣợc xây dựng tại Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế. Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng Trung Tâm Logistics Miền Trung và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
  • 29. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 29 Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngƣng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
  • 30. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 30 _ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa. _ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ. _ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
  • 31. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 31 _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói _ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau: _ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. _ Từ các đống tập kết vật liệu. _ Từ các hoạt động đào bới san lấp. _ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật. Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt. Ảnh hƣởng đến giao thông
  • 32. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 32 Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này. Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. Giảm thiểu lƣợng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây
  • 33. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 33 ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. _ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
  • 34. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 34 Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 35. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 35 CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ STT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 160.000 206.910.000 103.455.000 103.455.000 1 Hệ thống kho 60.000 m2 2.020 121.200.000 60.600.000 60.600.000 2 Hệ thống bãi 90.000 m2 455 40.950.000 20.475.000 20.475.000 3 Hệ thống Logistics Hub, văn phòng, công trình phụ trợ 10.000 m2 4.121 41.210.000 20.605.000 20.605.000 Hệ thống tổng thể - - 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể Hệ thống 200.000 200.000 100.000 100.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 2.000.000 2.000.000 1.000.000 1.000.000 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống 750.000 750.000 375.000 375.000 4 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy Hệ thống 600.000 600.000 300.000 300.000 II Thiết bị 6.690.000 3.345.000 3.345.000 1 Hammar Side loader 160S 4 80.000 320.000 160.000 160.000
  • 36. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 36 STT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2 Mọc Hammar 4 160.000 640.000 320.000 320.000 3 Xe cẩu 150T 2 850.000 1.700.000 850.000 850.000 4 Xe nâng 2 890.000 1.780.000 890.000 890.000 5 Cẩu chân đế 1 2.000.000 2.000.000 1.000.000 1.000.000 6 Xe nâng hàng 5 50.000 250.000 125.000 125.000 III Chi phí quản lý dự án 1,898 (GXDtt+G TBtt) * ĐMTL%*1 ,1 4.053.320 2.026.660 2.026.660 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 9.621.082 4.810.541 4.810.541 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,211 (GXDtt+GT Btt) * ĐMTL%*1, 1 450.952 225.476 225.476 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,523 (GXDtt+GT Btt) * ĐMTL%*1, 1 1.117.314 558.657 558.657 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,709 GXDtt * ĐMTL%*1, 1 1.467.282 733.641 733.641
  • 37. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 37 STT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,182 GXDtt * ĐMTL% 2.445.469 1.222.735 1.222.735 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,112 GXDtt * ĐMTL% 231.588 115.794 115.794 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ, thiết bị 0,549 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% 36.728 18.364 18.364 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,102 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1, 1 210.452 105.226 105.226 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,66 GXDtt * ĐMTL%*1, 1 3.434.561 1.717.281 1.717.281 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL%*1, 1 76.734 38.367 38.367 11 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng TT 150.000 75.000 75.000 V Dự phòng phí 10% 22.727.440 11.363.720 11.363.720 Tổng cộng 250.001.842 125.000.921 125.000.921 Tỷ lệ 100% 50% 50%
  • 38. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 38 STT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng (%) Tiến độ thực hiện dự án STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Tiến độ thực hiện 2020 I Xây dựng 160.000 - 206.910.000 206.910.000 1 Hệ thống kho 60.000 m2 2.020 121.200.000 121.200.000 2 Hệ thống bãi 90.000 m2 455 40.950.000 40.950.000 3 Hệ thống Logistics Hub, văn phòng, công trình phụ trợ 10.000 m2 4.121 41.210.000 41.210.000 Hệ thống tổng thể 0 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể Hệ thống 200.000 200.000 200.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 2.000.000 2.000.000 2.000.000 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng Hệ 750.000 750.000 750.000
  • 39. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 39 STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Tiến độ thực hiện 2020 thể thống 4 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy Hệ thống 600.000 600.000 600.000 II Thiết bị 6.690.000 6.690.000 1 Hammar Side loader 160S 4 80.000 320.000 320.000 2 Mọc Hammar 4 160.000 640.000 640.000 3 Xe cẩu 150T 2 850.000 1.700.000 1.700.000 4 Xe nâng 2 890.000 1.780.000 1.780.000 5 Cẩu chân đế 1 2.000.000 2.000.000 2.000.000 6 Xe nâng hàng 5 50.000 250.000 250.000 III Chi phí quản lý dự án 1,898 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 4.053.320 4.053.320 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 9.621.082 9.621.082 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,211 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 450.952 450.952
  • 40. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 40 STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Tiến độ thực hiện 2020 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,523 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.117.314 1.117.314 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,709 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.467.282 1.467.282 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,182 GXDtt * ĐMTL% 2.445.469 2.445.469 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,112 GXDtt * ĐMTL% 231.588 231.588 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ, thiết bị 0,549 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% 36.728 36.728 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,102 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 210.452 210.452 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,66 GXDtt * ĐMTL%*1,1 3.434.561 3.434.561 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL%*1,1 76.734 76.734 11 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng TT 150.000 150.000 V Dự phòng phí 10% 22.727.440 22.727.440 Tổng cộng 250.001.842 250.001.842
  • 41. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 41 STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Tiến độ thực hiện 2020 Tỷ lệ (%) 100% 100%
  • 42. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 42 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. 1. Tổng mức đầu tƣ : 250.001.842.000 đồng. (Hai trăm năm mươi tỷ một triệu tám trăm bốn mươi hai nghìn đồng) + Vốn tự có : 125.000.921.000 đồng. + Vốn vay (huy động) : 125.000.921.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 250.001.842 1 Vốn tự có (huy động) 125.000.921 2 Vốn vay Ngân hàng 125.000.921 Tỷ trọng vốn vay 50,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 50,00% 2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau: - Vận chuyển container - Xếp dỡ hàng hóa - Dịch vụ kho, luân chuyển - Từ hoạt động khác Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. (Phụ lục 3). 3. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 3% Tổng mức đầu tƣ thiết bị 5 Chi phí lƣơng "" Bảng tính 6 Chi phí vận hành dự án 30% Doanh thu 7 Chi phí thuê đất "" Bảng tính Chế độ thuế %
  • 43. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 43 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Thuế TNDN 20 III.2. Phƣơng án vay vốn XDCB. Dự án không sử dụng vốn vay. Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 50%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 50 %;lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. 1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Dự án sử dụng 50% vốn từ doang nghiệp và 50% vốn vay. 2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 20,99 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 20,99 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 0 tháng kể từ ngày hoạt động. 3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 4,25 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 4,25 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,3%). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(
  • 44. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 44 Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 6 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động. 4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 7%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 812.132.907.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 812.132.907.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 27,805%> 7% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 45. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 45 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án, trung bình mỗi năm đóng khoảng 28 tỷ đồng. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng hơn 200 lao động của địa phƣơng. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của địa phƣơng, xây dựng tạo bƣớc chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 46. Dự án Trung Tâm Logistics Miền Trung Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 46 CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.